Ky Hieu Tren Lop o To_2

4
 Casumina Đồng Nai Trn Ngc n Trang 1/4 Lp xe là bphn thường được các chxe đặc bit quan tâm. Tuy nhiên không phi ai cũng hiu được hết ý nghĩa các thông strên lp xe. Bài viết này xin gii thiu ngn gn các thông sđặc trưng ca lp xe. Mt dãy sthường dthy là ký hiu quy cách ca lp xe. Ví d: 175/70 R13 82P Chsđầu tiên trong dãy là chiu rng ca lp xe. đây, chiu rng ca lp xe là 175 mm. Chs70 là tlp hn trăm gia chiu cao và chiu rng ca lp xe ( con snày càng thp thì lp càng rng).  Ngoài ra, mt vài l oi lp xe ti nhsdng mt hthng kích thư c khác như: 6.50 – 14. Trong đó, chs6.50 cũng là chiu rng ca lp xe được tính theo đơn vlà inch ( 1 inch = 25.4mm) Chsthba “R” viết tt Radial, thhi n lp được chế to theo côn g nghRadial để phân bit vi loi mành chéo (Bias). Lp Radial thường dùng cho xe du lch vì phù hp vi mi l oi đường; còn lp Bias dùng cho xe vit dã, xe t i... Vcm giác lái và hiu qusdng nhiên liu thì loi lp “Bias ” thua lp “Radial”. Con s13 chđường kính vành mà lp gn vào, được tính bng inch. Khi đi mua lp, quan trng nht là chxe nên chn clp sát vi brng nguyên bn ca xe. Nếu chxe thay bng lp ln hơn quá nhiu có thgây nh hưởng đến bphn hthng treo. Vic sdng lai lp nhhơn thì skhông đủ chu t i và làm gim độ bám đường ca xe, khiến hthng chng bó cng phanh (ABS) hat động kém hiu qu.  Ngoài các thông tin c ơ bn trên thì trên thành l p còn có nhiu kí hiu khác như chsti ( Load I ndex) cho biết sc nng ti đa mà chiếc lp mang được; áp sut lp ti đa; tc độ an toàn ti đa. Thông tin váp sut Chiu cao Đường kính vành Chiu rng

Transcript of Ky Hieu Tren Lop o To_2

5/9/2018 Ky Hieu Tren Lop o To_2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/ky-hieu-tren-lop-o-to2 1/4

 

Casumina Đồng Nai

Trần Ngọc Ẩn Trang 1/4

Lốp xe là bộ phận thường được các chủ xe đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu

được hết ý nghĩa các thông số trên lốp xe. Bài viết này xin giới thiệu ngắn gọn các thông số đặc trưng của

lốp xe.

Một dãy số thường dễ thấy là ký hiệu quy cách của lốp xe.

Ví dụ: 175/70 R13 82P 

Chữ số đầu tiên trong dãy là chiều rộng của lốp xe. Ở đây, chiều rộng của lốp xe là 175 mm. Chữ số 70 

là tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao và chiều rộng của lốp xe ( con số này càng thấp thì lốp càng rộng).

 Ngoài ra, ở một vài loại lốp xe tải nhẹ sử dụng một hệ thống kích thước khác như: 6.50 – 14. Trong đó,

chữ số 6.50 cũng là chiều rộng của lốp xe được tính theo đơn vị là inch ( 1 inch = 25.4mm)Chữ số thứ ba “R” viết tắt Radial, thể hiện lốp được chế tạo theo công nghệ Radial để phân biệt với

loại mành chéo (Bias). Lốp Radial thường dùng cho xe du lịch vì phù hợp với mọi loại đường; còn lốp Bias

dùng cho xe việt dã, xe tải... Về cảm giác lái và hiệu quả sử dụng nhiên liệu thì loại lốp “Bias” thua lốp

“Radial”.

Con số 13 chỉ đường kính vành mà lốp gắn vào, được tính bằng inch.

Khi đi mua lốp, quan trọng nhất là chủ xe nên chọn cỡ lốp sát với bề rộng nguyên bản của xe. Nếu chủ

xe thay bằng lốp lớn hơn quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến bộ phận hệ thống treo. Việc sử dụng lọai lốp nhỏ

hơn thì sẽ không đủ chịu tải và làm giảm độ bám đường của xe, khiến hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

họat động kém hiệu quả.

 Ngoài các thông tin cơ bản trên thì trên thành lốp còn có nhiều kí hiệu khác như chỉ số tải ( Load Index)

cho biết sức nặng tối đa mà chiếc lốp mang được; áp suất lốp tối đa; tốc độ an toàn tối đa. Thông tin về áp suất

Chiều cao

Đườngkínhvành

Chiều rộng

5/9/2018 Ky Hieu Tren Lop o To_2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/ky-hieu-tren-lop-o-to2 2/4

 

Casumina Đồng Nai

Trần Ngọc Ẩn Trang 2/4

tối đa khá dễ hiểu, còn chỉ số tải và tốc độ an tòan tối đa thì được quy ước bằng mã hóa. Trong ví dụ trên chỉ số

tải 82 cho thấy tải trọng tối đa là 475kg, còn chữ P cho thấy tốc độ tối đa là 150km/h.

Trên lốp còn có 1 số các thông tin khác:

Chữ “P” : cho thấy đây là lốp xe passenger ( xe ô tô loại 7 chỗ ngồi trở xuống, không kể xe tải).

Chữ “LT”: viết tắt của từ “ Light Truck” cho thấy đây là lốp xe tải nhẹ.

Chữ “ T” : viết tắt của từ “ Temporary” cho thấy đây là lốp dự phòng.

.Chữ “SSR” : viết tắt của từ “Self Supporting Runflat” dành cho lốp đặc biệt dùng trường hợp sự cố.

 Nhờ thành lốp tự tải và được gia cố, xe có thể tiếp tục chạy ngay cả khi hết sạch hơi mà không cần phải thay

lốp dự phòng.

Chữ “OTR”: viết tắt của từ “ Off the road” cho thấy đây là lốp dành cho xe công trình. Ví dụ: lốp 12.00

 – 24 CA402F 24PR.

Chữ “C” : viết tắt của từ “ Commercial, cho thấy đây là lốp dành cho xe thương mại. Ví dụ: lốp

255/70R15C gắn vào xe Ford Transit đời 2000.

Một số ký hiệu như “ SUV” ( Sport Utility Vehicle) lốp dành cho xe thể thao đa dụng; “CUV”

(Crossover Utility Vehicle) lốp dành cho xe lai mẫu đa dụng. “SAV” (Sport Activity Vehicle) lốp dành cho xe

thể thao đa tính năng

Một số ký hiệu dành cho lốp sử dụng vào mùa đông có biểu tượng núi (Mountain): M&S dành cho xe

thường chạy trên nhiều bùn & tuyết; biểu tượng bông tuyết bên trên núi là dành cho xe trong thời tiết có núi và

 băng

Tubeless : lốp không săm

Tube Type : lốp có săm.

DOT : viết tắt Department of Transportation, có ý nghĩa là lốp xe này phù hợp với các tiêu chuẩn

an tòan được xác lập bởi Bộ Giao Thông Mỹ.

5/9/2018 Ky Hieu Tren Lop o To_2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/ky-hieu-tren-lop-o-to2 3/4

 

Casumina Đồng Nai

Trần Ngọc Ẩn Trang 3/4

E4 : có ý nghĩa lốp xe này phù hợp với tiêu chuẩn của Châu Âu.

TWI : dấu hiệu báo mòn (tread wear indicator), chỉ số này bao gồm một dãy các nấc ngang xếp

xen vào các rãnh dọc trên bề mặt lốp và được đánh dấu bởi hàng chữ “TWI” li ti ở bên thành.

2 chữ số đầu: số thứ tự tuần trong năm2 chữ số cuối: 2 chữ số cuối của năm.

5/9/2018 Ky Hieu Tren Lop o To_2 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/ky-hieu-tren-lop-o-to2 4/4

 

Casumina Đồng Nai

Trần Ngọc Ẩn Trang 4/4

Treadwear : là thông số

về độ mòn của gân lốp xe

với tiêu chuẩn so sánh là

100. Giả sử lốp xe được

xếp 360, tức là nó có độ

 bền hơn tiêu chuẩn 3.6 lần .

Tuy nhiên, thông số này chỉ

chính xác khi so sánh độ

 bền của gân lốp xe của

cùng một nhãn hiệu.

Traction : số đo khả

năng dừng của lốp xe theo

hướng thẳng, trên mặt đường

trơn. AA là hạng cao nhất, A

là tốt, B là trung bình, C là

kém nhất.

Temperature: đo khả năng chịu

nhiệt độ của lốp khi chạy trên

đường dài với tốc độ cao. A là cao

nhất; B là trung bình; C là kém

nhất.