khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

107
PHN 5 KHUÔN THC MARC 21 DÙNG CHO TIU ĐỀ CHUN VÀ TIU ĐỀ CHĐỀ (MARC 21 Format For Subject Authority and Subject Headings) 5. Biu ghi Tiêu đề chun là gì? (What is an authority record?) Theo thông tin ca LC, truy cp ti website này: Frequently Asked Questions, Library of Congress Authorities (http://authorities.loc.gov/help/auth-faq.htm#1 ), thì biu ghi tiêu đề chun là mt dng cđược các qun ththư vin dùng để thiết lp hình thc ca các tên (dành cho người, địa danh, hi ngh, và hi đoàn), nhan đề, và tiêu đề chđề dùng trong các biu ghi thư tch. Các tiêu đề chun này giúp cho các qun ththư vin cung cp cho độc gistruy dng đồng nht đến các tài liu thư vin xuyên qua ssdng mc lc thư vin (library catalogs) cũng như cung cp nhng thông tin rõ ràng vtác gi, và tiêu đề chđề. Thí d, tài liu v«phim đin nh» có thdùng 4 tbng Anh ngkhác nhau như «movies,» «motion pictures«cinema,» và «films» đã được thư vin cung cp dưới mt tiêu đề chđề chun là « Motion pictures.» Các biu ghi tiêu đề chun cũng cung cp nhng tham chiếu để hướng dn độc giti nhng tiêu đề được dùng trong mc lc thư vin, chng hn như độc gitìm kiếm tên người dưới hình thc là Snodgrass, Quintus Curtis, 1835-1910, hsđược hướng dn ti tiêu đề chun được thư vin dùng cho tác ginày dưới hình thc khác là : Mark Twain, được ghi trong thư tch là Twain, Mark, 1835-1910. Đối vi tác giVit Nam, thí dđộc gitìm tài liu ca thi sĩ Thanh Hiên tác gica « Thanh Hiên thi tp” cũng được thư vin hướng dn ti tiêu đề chun dành cho tác ginày nhnhng tham chiếu dn ttên không được dùng làm TĐ chun đến tiêu đề chun là Nguyn Du, được ghi trong thư tch là Nguyn, Du, 1765- 1820. - 70 - Tìm tài liu ca thi sĩ Thanh Hiên tác gica « Thanh Hiên thi tp” cũng được thư vin hướng dn ti tiêu đề chun dành cho tác ginày là Nguyn Du, bng tham chiếu UsedFor/See From (4XX) [Dùng cho/ Xem t] được ghi trong thư tch là Nguyn, Du, 1765-1820.]

Transcript of khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Page 1: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

PHẦN 5

KHUÔN THỨC MARC 21 DÙNG CHO TIỀU ĐỀ CHUẨN VÀ TIỀU ĐỀ CHỦ ĐỀ

(MARC 21 Format For Subject Authority and Subject Headings)

5. Biểu ghi Tiêu đề chuẩn là gì? (What is an authority record?) Theo thông tin của LC, truy cập tại website này: Frequently Asked Questions, Library of Congress Authorities (http://authorities.loc.gov/help/auth-faq.htm#1), thì biểu ghi tiêu đề chuẩn là một dụng cụ được các quản thủ thư viện dùng để thiết lập hình thức của các tên (dành cho người, địa danh, hội nghị, và hội đoàn), nhan đề, và tiêu đề chủ đề dùng trong các biểu ghi thư tịch. Các tiêu đề chuẩn này giúp cho các quản thủ thư viện cung cấp cho độc giả sự truy dụng đồng nhất đến các tài liệu thư viện xuyên qua sự sử dụng mục lục thư viện (library catalogs) cũng như cung cấp những thông tin rõ ràng về tác giả, và tiêu đề chủ đề. Thí dụ, tài liệu về «phim điện ảnh» có thể dùng 4 từ bằng Anh ngữ khác nhau như «movies,» «motion pictures,» «cinema,» và «films» đã được thư viện cung cấp dưới một tiêu đề chủ đề chuẩn là « Motion pictures.»

Các biểu ghi tiêu đề chuẩn cũng cung cấp những tham chiếu để hướng dẫn độc giả tới những tiêu đề được dùng trong mục lục thư viện, chẳng hạn như độc giả tìm kiếm tên người dưới hình thức là Snodgrass, Quintus Curtis, 1835-1910, họ sẽ được hướng dẫn tới tiêu đề chuẩn được thư viện dùng cho tác giả này dưới hình thức khác là : Mark Twain, được ghi trong thư tịch là Twain, Mark, 1835-1910. Đối với tác giả Việt Nam, thí dụ độc giả tìm tài liệu của thi sĩ Thanh Hiên tác giả của « Thanh Hiên thi tập” cũng được thư viện hướng dẫn tới tiêu đề chuẩn dành cho tác giả này nhờ

những tham chiếu dẫn từ tên không được dùng làm TĐ chuẩn đến tiêu đề chuẩn là Nguyễn Du, được ghi trong thư tịch là Nguyễn, Du, 1765-1820.

- 70 -

Tìm tài liệu của thi sĩ Thanh Hiên tác giả

của « Thanh Hiên thi tập” cũng được thư viện hướng dẫn tới tiêu đề chuẩn dành cho tác giả này là Nguyễn Du, bằng tham chiếu UsedFor/See From (4XX) [Dùng cho/Xem từ] được ghi trong thư tịch là Nguyễn, Du, 1765-1820.]

Page 2: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Xin lưu ý độc giả là các tiêu đề chuẩn này không phản ánh tài liệu có trong sưu tập của thư viện LC, mà nó chỉ là một dụng cụ giúp cho quản thủ thư viện tổ chức việc sắp xếp thư mục và giúp độc giả tìm đến tài liệu này. Nó cũng là một phương tiện để tìm tòi tên đây đủ của một tác giả, hay tên mới thay đổi của một hội đoàn. Nói một cách tổng quát, Hồ sơ tiêu đề chuẩn của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (Library of Congress Authorities) là một dịch vụ dành cho các nhân viên thuộc phận bộ kỹ thuật trị thư (Technical services) và những người khác đã dùng biểu ghi tiêu đề chuẩn trong mục lục thư viện.

Các tham chiếu ghi ở trường 400 là “Used For” [Dùng cho] để hướng dẫn độc giả từ cácTĐ Tố Như, 1765-1820 Thanh Hiên, 1765-1820 Hồng Sơn Liệp Hộ, 1765-1820 đến tiêu đề chuẩn : Nguyễn, Du, 1765-1820 ghi ở trường 100 theo MARC 21.

5. 1. Khuôn thức MARC 21 và Tiêu đề chủ đề chuẩn (MARC 21 format and Sub-ject Authority) MARC là chữ viết tắt thuộc ngành thư viện và thông tin là MAchine-Readable-Cataloging, nó được dùng để mã hoá các thông tin khiến cho “máy điện toán có thể đọc được” (Machine-readable), do Thư Viện Quốc Hội Hoa Kỳ khởi xướng từ năm 1960. Trải qua thời gian dài, MARC đã được cộng đồng thư viện thế giới chấp thuận sử dụng làm công cụ trao đổi thông tin qua máy điện toán và tại Bắc Mỹ, Hoa Kỳ và Canada đã thống nhất sử dụng MARC 21. Các quốc gia khác trên thế giới cũng phát triển hệ thống MARC riêng của họ, có khi dựa trên MARC 21. Muốn hiểu rõ hơn, xin xem Undertanding MARC Bibliographic: Machine-Readable Cataloging tại URL: http://www.loc.gov/marc/umb/ ; MARC 21 Format for Authority Data (http://www.loc.gov/marc/authority/ecadhome.html) Khuôn thức MARC 21 dành cho Tiêu đề chuẩn được định nghĩa như sau: Khuôn thức MARC 21 dành cho Tiêu đề chuẩn được coi như là một dụng cụ chuyên chở thông tin liên quan đến các hình thức của những tên [bao gồm tên người, hội đoàn, hội nghị] và những tiêu đề chủ đề được dùng để làm những điểm truy dụng trong các biểu ghi thư tịch. Các hình thức của những tên và những TĐCĐ này cùng tiểu phân mục được dùng như là những tham chiếu dẫn đến hình thức chuẩn, và các mối tương quan giữa những hình thức này. (http://authorities.loc.gov/help/auth-faq.htm#1) - 71 -

Page 3: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Vì mục tiêu giới hạn của khóa huấn luyện này là “Tiêu đề chủ đề của Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ”, nên trong phần 5 này chúng ta chỉ bàn đến Tiêu đề chủ đề và TĐCĐ chuẩn theo MARC 21 tại các phần dưới đây :

Một tên có thề dùng làm điểm truy dụng chính, phụ, tiêu đề chủ đề hay

tùng thư. Những từ này được biểu thị bằng những nhãn trường như sau : Tên người (X00) Tên hội đoàn (X10) Tên hội nghị (X11) Địa danh (X51) Nhan đề đồng nhất (X30) Tên/nhan đề kết hợp với nhau

Một Tiêu đề chủ đề chỉ có thể dùng làm điểm truy dụng về chủ đề mà

thôi. Từ ngữ Tiêu đề chủ đề bao gồm:

Tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) thời gian (Chronological terms) (X48) Tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) đề tài (Topical terms) (X50 Tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) địa danh (Geographical terms) (X51) Tiêu đề chủ đề là Tên kèm theo Tiểu phân mục (TPM) đề tài Tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) và tên dùng như nhữnng tiểu phân mục

(TPM)

Sau đây là Bảng ghi các nhãn trường (tags) cùng những chỉ thị (indicators), những nhãn trường con (subfield codes) dành cho những tiểu phân mục dùng trong các tiêu đề chủ đề thường gặp khi biên mục viên phải tự thiết lập tiêu đề chủ đề chuẩn cho thư viện của mình, dựa trên tài liệu Statement of Contents Designators của MARC 21 Authority Dtata: http://www.loc.gov/marc/authority/adsummary.html và tài liệu huấn luyện của Hội Infopeople: “A summary of Commonly Used MARC 21 Authority Fields (http://www.infopeople.org/training/past/2006/beyond/hand_4/Summary_Authority_Fields.pdf) Một tiêu đề chủ đề chuẩn bao gồm các thông tin liên quan đến những khía cạnh của một TĐCĐ như sau đây: [trích Lois Mai Chan. Library of Congress Subject headings: Principles and Application. 4th ed. Westport: Libraries Unlimited, 2005, tr. 155-156]

Hình thức chính xác của một TĐCĐ đã được chấp thuận Ghi chú về phạm vi (Scope note) nếu cần thiết Chỉ dẫn về TPM địa lý và Số phân loại của LC, nếu có Tham chiếu Dùng cho (UF=Used For), Từ rộng hơn (Broader term=BT), Từ

có liên quan (Related term=RT), và tham chiếu tổng quát. Thẩm quyền hay nguồn gốc dùng để quyết định sự chọn lựa các TĐCĐ và

các tham chiếu.

- 72 -

Page 4: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Sau đây là mẫu TĐCĐ chuẩn của LC thường thấy với những nhãn trường của MARC 21 :

010 -- $a Số kiểm soát của LC (Library of Congress control number) 040 -- $a Nguồn biên mục (Cataloging source) 053 -- $a Số phân loại LC (Library of Congress classification number) 073 -- $a Sử dụng tiểu phân mục (Subdivision usage) 100 -- $a Tiêu đề -- Tên người (Heading – Personal name) 110 -- $a Tiêu đề -- Tên hội đoàn (Heading – Corporate name) 111 -- $a Tiêu đề -- Tên Hội nghi (Heading – Conference name) 130 -- $a Tiêu đề -- Nhan đề đồng nhất (Heading – Uniform title) 148 -- $a Tiêu đề -- Từ chỉ định thời gian (Heading – Chronological term) 150 -- $a Tiêu đề - Từ chỉ định đề tài (Heading (Topical term)) 180 -- $a Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) 181 -- $a Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) 182 -- $a Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) 185 -- $a Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) 400 -- $a Tham chiếu Dùng cho/ Xem từ kê dẫn tiêu đề -- Tên người (Used for/See from tracing – Personal name) 410 -- $a Tham chiếu Dùng cho/ Xem từ kê dẫn tiêu đề -- Tên hội đoàn (Used for/See from tracing – Corporate name) 411 -- $a Tham chiếu Dùng cho/ Xem từ kê dẫn tiêu đề -- Tên hội nghị Used for/See f from tracing – Conference name) 430 -- $a Tham chiếu Dùng cho/ Xem từ kê dẫn tiêu đề -- Nhan đề đồng nhất Used for/See from tracing – Uniform title) 450 -- $a Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề đề tài (See from tracing (Topical term) 451 -- $a Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề địa danh (See from tracing (Geographic name) 480 -- $a Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề TPM tổng quát (See from tracing (General subdivision)) 481 -- $a Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề TPM địa lý (See from tracing (Geographic subdivision)) 482 -- $a Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề TPM thời gian (See from tracing (Chronological subdivision) 485 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề TPM hình thức (See also from trac ing (Form subdivision)) 550 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (Từ chỉ định thời gian) (See also from tracing (Topical term)) 551 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (Địa danh) (See also from tracing (Geographic name)) 580 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM tổng quát) (See also from tracing (General subdivision)) 581 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM địa lý) (See also from tracing ( Geographic subdivision))

- 73 -

Page 5: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

582 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM thời gian) (See also from trac- ing (Chronological subdivision)) 585 -- $a Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM hình thức) (See also from tracing (Form subdivision)) 667 -- $a Ghi chú tổng quát nội bộ, bao gồm ghi chú về sử dụng chủ đề (Non public general note, including note regarding subject usage) 670 -- $a Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” (“Source data found” note” 675 -- $a Ghi chú về “Nguồn thông tin không tìm thấy” “Source data not found” note 680 -- $a Ghi chú tổng quát để công bố (Public general note) 681 -- $a Thí dụ về chủ đề được dùng trong kê dẫn tiêu đề (Subject example tracing note) 5. 1. 1. Tiêu đề — Tên người (Heading — Personal name) (100) Trường 100 dùng cho Tên người được thiết lập thành tiêu đề chính thức (established heading) [tức là TĐ chuẩn]. Tiêu đề loại này dùng trong dẫn mục chính/phụ (main/added entry) hay trong tiêu đề Tên/Nhan đề của những tiêu đề chủ đề (TĐCĐ), trong những tham chiếu dẫn từ TĐ không được dùng làm TĐ chuẩn (unestablished heading) đến Tiêu đề chuẩn. Khi thiết lập TĐCĐ chuẩn, cần phải tuân thủ Quy tắc AACR2, hay theo lối áp dụng của LC. Ghi chú: Các chữ viết tắt tiếng Việt tương đương với tiếng Anh trong TĐCĐ chuẩn của LC theo MARC 21 là:

KL : Không lặp (NR=Not Repeatable) L : Lặp (R=Repeatable)

Chỉ thị (Indicators) Thứ 1: Dẫn tố của từng loại tên người

0 – Tên gọi/tên riêng (Forename) : Tên gọi/tên riêng của nguời hay một tên bao gồm các từ, các chữ tắt, chữ cái,v.v. được viết theo chiều thuận 1 – Họ (Surname) : Họ được viết theo chiều đảo [viết họ trước tên gọi] hay tên không có tên gọi nhưng được coi như là họ [theo lối viết thông thường của phương Tây thì họ được viết sau tên gọi—trái với lối viết của Việt Nam] 3 – Tên dòng họ (Family name) : Tên tượng trưng cho một dòng họ, một bộ tộc (clan), một vương triều (dynasty), hay một nhóm tương đồng, được viết theo chiều thuận hay chiều đảo ngược [viết họ trước tên gọi [theo lối viết thông thường của phương Tây thì họ được viết sau tên gọi—trái với lối viết của Việt Nam]

Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

- 74 -

Page 6: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Tên người (KL)(Personal name) (NR) $b - Số thứ tự (KL) (Numeration) (NR) $c - Danh xưng và các từ khác đi kèm theo tên (L) (Titles and other words

associated with a name) (NR) $d - Năm/tháng kèm theo tên (KL) (Dates associated with name) (NR) $e - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (L) (Relator term) (R) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $j - Biểu trưng hạn định (L) (Attribution qualifier) (R) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $l - Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) (Language of a work) (NR) $m - Phương tiện truyền đạt âm nhạc (L) (Medium of performance for music)

(R) $n - Số của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Number of part/section of a work)

(R) $o - Minh xác về dàn bè âm nhạc (KL) (Arranged statement for music) (NR) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $q - Hình thức đầy đủ của tên (KL) (Fuller form of name) (NR) $r - Khóa nhạc dành cho âm nhạc (KL) (Key for music) (NR) $s - Phiên bản (KL) (Version) (KL) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (R) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

Thí dụ:

100 0# $a John Paul, $b II, $c Pope, $d 1920-2005 100 0# $a Minh Châu, $c Thích 100 1# $a Seuss, $c Dr. 100 1# $a Hemingway, Ernest, $d 1899-1961 100 1# $a Kennedy, John F. $q (John Fitzgerald), $d 1917-1963 100 1# $a Lê, Thánh Tông, $c King of Vietnam, $d 1442-1497 100 0# $a Nhất Linh, 1905-1963 100 1# $a Onassis, Jacqueline Kennedy, $d 1929-1994 100 1# $a Sagan, Françoise, $d 1935-2004 100 1# $a Pushkin, Alesandr Sergeevich, $d 1799-1837. 100 1# $a Trần, Quốc Vượng, $d 1934-2005

- 7 5 -

Page 7: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 1: Tên tác giả Việt Nam dùng tên theo pháp danh Phật giáo (Vietnamese au-thor using his Buddhist religious name)

100 0_ $a Minh Châu, $c Thích

Ghi chú: để thiết lập hồ sơ tiêu đề chuẩn cho VN, tránh việc trùng tên/họ, biên mục viên nên tìm thêm năm sinh/tử của tác giả trong những tài liệu tham khảo để điền vào TĐ Chuẩn của LC. 100 0_ $a Minh Châu, $c

Thích, $d 1920- [Wikipedia tiếng Việt :

http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%ADch_Minh_Ch%C3%A2u] Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” (“Source data found” note) 670__$a Hsuan Tsang, the

pilgrim and scholar 2532 1988 $b t.p. (Bhikshu Minh Châu) p. v (Dr. Bhikshu Thích Minh Châu)

- 76 -

Page 8: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 2 : Tên tác giả dùng tên thật (Vietnamese author using his real name)

- 77 -

100 1_ Trần, Quốc Vượng, $d

1934-2005. Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” (“Source data found” note) 670 __ Sơ yếu khảo cổ học

1961.

Thí dụ 3: Tên tác giả là vua chúa Việt Nam (Vietnamese author with title of nobility) : Lê Thánh Tông

100 1_ $a Lê Thánh Tông, $c King of Vietnam, $d 1442-1497.

[100 1_ $aLê, Thánh Tông, $c Vua Việt Nam, $d 1442-1497.] Tham chiếu đến tên viết khác hơn là tên ghi ở tiêu đề chuẩn: 400 1_ $a Lê Thánh Tôn, $c

King of Vietnam, $d 1442-1497. [100 1_ $aLê, Thánh Tôn, $c Vua Việt Nam, $d 1442-1497.] Ghi chú về “Nguồn tài liệu được dẫn chứng” (“Source data found” note) 670 __ $a His Thơ văn Lê Thánh Tông. 1986.

Page 9: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 4 : Tên tác giả Việt Nam dùng bút hiệu (Vietnamese author using pseudonym): Nhất Linh

100 0_ $a Nhất Linh, $d 1905-

1963. Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” (“Source data found” note) 670 $a Author’s Đi Tây. 1960.

Thí dụ 5 : Tiêu đề chuẩn cho tác giả Pháp dùng bút hiệu, coi như tên thật : Françoise Sagan (French author using her pseudonym)

- 78 -

100 1_ $a Sagan, Françoise, $d 1935-2004.

Tham chiếu từ tên thật 400 1_ $a Quoirez, Françoise, $d 1935-

2004. Tham chiếu từ tên họ của chồng 400 1_ $a Schoeller, Françoise, $d

1935-2004. Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” ( “Source data found” note) 670 — $a Her Bonjour tristesse. 1954.

Page 10: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 7 9 -

100 1_ $a Kennedy, John F. $q (John Fitzgeral), $d 1917-1963. Ghi chú: Tên đầy đủ của tác giả phải tuân thủ Quy tắc AACR2 (Q.t. số 22.18 AACR2)

Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” ( “Source data found” note) 670 __ $a His Why England slept. 1940. 670 __ $a JFK, a presidency revealed. 2003

Thí dụ 6 : Tiêu đề chuẩn dùng cho tác giả Mỹ, dùng tên thật (American author using his real name : John F. Kennedy

Page 11: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 7 : Tên tác giả Mỹ dùng bút hiệu (American author using pseudonym): Dr. Seuss

Tên tác giả dung bút danh: 100 0_ $a Seuss, $c Dr. Tham chiếu Xem them từ kê dẫn tiêu đề tên người 500 1_$a Geisel, Theodor Seuss, $d 1904-1991.

- 80 -

Ghi chú về “thông tin tìm thấy và sử dụng” ( “Source data found” note) 670 __ $a Contemporary authors. New Rev. Series, v.13 $b (Geilsel, Theodor Seuss. Born March2, 1904)

Page 12: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” ( “Source data found” note) 670 __ $a Tuyển tập văn xuôi. 1985 (Alếchxanđrơ Puskin)

- 8 1 -

Thí dụ 8 : Tên tác giả người Nga (chữ viết Ky-rin (Cyrillic)) được La-mã tự hoá viết theo tiếng Anh (Russian name Romanized) : Aleksndr Sergeevich Pushkin

Tên tác giả người Nga (chữ viết Ky-rin) được La-mã tự hoá viết theo tiếng Anh 100 1_ $a Pushkin, Aleksandr Sergee-vich, $d 1799-1837.

Page 13: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 9 : Tên tác giả là tên thánh theo Thiên Chúa Giáo La Mã : Pope John Paul II (Author name is a Roman Catholic Pope)

- 82 -

Tên tác giả là tên thánh theo Thiên Chúa Giáo La Mã 100 0_ $a John Paul $b II, $c

Pope, $d 1920-2005. Tham chiếu từ tên thật sang tên thánh 400 1_ $a Wojtyla, Karol, $d

1920-2005.

Ghi chú về “Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng” ( “Source data found” note) 670 __ $a Đức Giáo Hoàng

Phaolô II. 1996

Page 14: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 2. Tiêu đề — Tên hội đoàn (Heading — Corporate name) (110 )

Trường 110 dùng cho Tên hội đoàn trong tiêu đề Tên hay Tên/nhan đề. Trường 110 dùng cho Tên hội đoàn và được dùng trong dẫn mục chính/phụ (main/added en-try) hay trong tiêu đề Tên/Nhan đề của những tiêu đề chủ đề (TĐCĐ), trong những tham chiếu, khi được thiết lập TĐCĐ chuẩn, cần phải tuân thủ Quy tắc AACR2, hay theo lối áp dụng của LC.

Tên hội đoàn dùng trong TĐCĐ có thể là : Tên một hội đoàn dưới hình thức tiểu đề mục, như là một nhan đề của

tác phẩm, một tùng thư, hay là một khu vực của một thành phố được làm biên mục dưới tên cơ quan có thẩm quyền quản hạt của nó và được cho vào trường X10 của MARC 21 (A corporate name, a form subheading, a title of an item or a series, and/or a city section name entered under the name of a jurisdiction are X10 corporate names.)

Tên của một cơ quan có tư cách pháp nhân như một giáo hội được cho vào trường X10 của MARC 21 (A name of a jurisdiction that represents an ecclesiastical entity is an X10 corporate name.)

Với mục đích thiết lập TĐCĐ cho những tên của những cơ quan có tư cách pháp nhân như là địa danh, được dùng riêng rẽ hay được dùng kèm theo tiểu phân mục, nó được cho vào trường X51 của MARC 21, (For subject purposes, other names of jurisdictions used alone or fol-lowed by subject subdivisions are geographic names and are contained in the X51 fields.)

Với mục đích không thiết lập TĐCĐ, những tên cơ quan được dùng riêng rẽ thì được cho vào trường X10 trong MARC 21. (For non-subject pur-poses, other names used alone are contained in the X10 fields.)

Tên hội nghị được dùng trực tiếp trong biên mục dưới tên của hội đoàn được cho vào trường X10 của MARC 21. (A named meeting that is en-tered directly under a corporate name is contained in the X10 fields.)

Tên hội đoàn được dùng trong một TĐCĐ như một cụm từ (thí dụ Catho-lic Church in art) được cho vào trường X50 của MARC 21. (Corporate names used in phrase subject headings (e.g., Catholic Church in art) are contained in the X50 fields.)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21 : Ghi chú: Các chữ viết tắt tiếng Việt tương đương với tiếng Anh trong TĐCĐ chuẩn của LC theo MARC 21 là:

KL : Không lặp (NR=Not Repeatable) L : Lặp (R=Repeatable)

- 83 -

Page 15: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 - Dẫn tố của từng loại tên hội đoàn 0 - Tên đảo ngược (Inverted name) 1 - Tên pháp nhân (Jurisdiction name) 2 - Tên viết theo chiều thuận (Name in direct order) Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Dẫn tố là một tên hội đoàn hay tên pháp nhân (KL) (Corporate name or jurisdiction name as entry element) (NR)

$b – Tên đơn vị trực thuộc (L) (Subordinate unit) (NR) $c – Nơi họp (KL) (Location of meeting) (NR) $e - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (L) (Relator term) (NR) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (KL) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $l - Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) (Language of a work) (NR) $m - Phương tiện truyền đạt âm nhạc (L) (Medium of performance for mu-

sic) (R) $n - Số của phần/đoạn/hội nghị (L) (Number of part/section/meeting) (R) $o - Minh xác về dàn bè âm nhạc (Arranged statement for music) (KL) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $r - Khóa nhạc dành cho âm nhạc (KL) (Key for music) (NR) $s - Phiên bản (KL) (Version) (NR) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $6 - Liên kết (KL) Linkage (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

Thí dụ:

110 2# $a Thông tấn xã Việt Nam 110 2# $a Viện sử học (Vietnam) 110 2# $a Vietnam. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Trung tâm bản đồ giáo khoa

- 84 -

Page 16: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 85 -

110 2# $a Viện toán hoc (Vietnam). $b Hội nghị khoa học 110 2# $a Hội thánh tin lành Việt Nam. $b Chi hội Tân An 151 ## $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam) 110 20 $a American Red Cross 110 2# $a Catholic Church 110 1# $a United States. $t Uniting and Strengthening America by Providing Appropriate Tools Required to Intercept and Obstruct Terrorism (USA PATRIOT ACT) Act of 2001 150 ## $a Women in the Catholic Church

Biểu ghi tiêu đề chuẩn LC: Trường 110 20 : Thông tấn xã Việt Nam.

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Sự thật về một chính sách bành trướng bá quyền. Trường 710 : Tiêu đề tên hội đoàn: Thông tấn xã Việt Nam

Thí dụ 1A: Tên hội đoàn là một cơ quan có địa danh đi kèm 110 20 $a Thông Tấn Xã Việt Nam (110)

Page 17: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 2A: Tên hội đoàn là một cơ quan chính phủ: 110 2# $a Vietnam. $b Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. $b Trung tâm bản đồ giáo khoa

- 86 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Atlas địa lí Việt Nam. Trường 110 2# $a Vietnam. $b Bộ giáo dục và đào tạo. $b Trung tâm bản đồ giáo khoa.

Tiêu đề chuẩn là cơ quan chính phủ: 110 2# Vietnam. $b Bộ giáo dục và đào tạo. $b Trung tâm bản đồ giáo khoa

Page 18: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 3A: Tên hội nghị được dùng trực tiếp với tên hội đoàn được coi như tên hội đoàn (trường 110 MARC 21) 110 2# $a Viện toán hoc (Vietnam). $b Hội nghị khoa học

- 87—

Tên hội nghị được dùng trực tiếp với tên hội đoàn được coi như tên hội đoàn (trường 110 MARC 21) 110 2# $a Viện toán hoc (Vietnam). $b Hội nghị khoa học

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Toán học: thông báo kết quả nghiên cứu tại Hội nghị khoa hoc Viện toán học lần thứ V (18-19/6/1976) Trường 110 2# tên hội đoàn: Viện toán học (Vietnam). $b Hội nghị khoa học $n (5th : $d 1976: $c Ha-noi, Vietnam)

Page 19: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 88 -

Thí dụ 4A : Tên hội đoàn là cơ quan thuộc một tôn giáo: 110 2# $a Hội thánh tin lành Việt Nam. $b Chi hội Tân An

Tiêu đề chuẩn : 110 2# $a Hội thánh tin lành Việt Nam. $b Chi hội Tân An Ghi chú: LC không có tài liệu trong sưu tập. LC thiết lập TĐ chuẩn dựa trên tài liệu của ĐH Washington, Se-attle [ký hiệu WaU ở trường 040]

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : Kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Hội thánh tin lành Tân An, 27-2-1967 — 27-4-2002. Trường 710 2 $a Hội thánh tin lành Việt Nam $b Chi hội Tân An Ghi chú: đây là biểu ghi thư tịch của TV ĐH Washington, Seattle. [Biểu ghi tiêu đề chuẩn của LC có ghi nguồn gốc từ ĐH. này (ký hiệu WaU ở trường 040 WaU)]

Page 20: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 5A : Tên hội đoàn là địa danh một khu vực của một thành phố (trường 151 MARC 21) : 151__ $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam)

- 89 -

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: Tên hội đoàn: 151 ## $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam)

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phNm: Lịch sử đảng bộ và nhân dân Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Trường 651 1# $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam) $x History. Trường 710 1# $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam). $b Ủy ban nhân dân.

Page 21: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 90 -

Thí dụ 6A : Tên hội đoàn Mỹ : 110 20 $a American Red Cross

Tiêu đề chuẩn: tên một hội đoàn Mỹ: 110 20 $a American Red Cross

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : AIDS information monitor : a summary of national public opinions surveys on AIDS 1987 and 1988 Trường 710 2# $a American Red Cross

Page 22: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 3. Tiêu đề tên hội nghị (Heading – Conference name) (111) Trường 111 bao gồm tên hội nghị được dùng trong một tiêu đề về tên hay tiêu đề về tên/nhan đề trong Tiêu đề chủ đề chuẩn hay trong những kê dẫn tiêu đề được dùng hay không dùng. Trong biểu ghi cho TĐCĐ chuẩn, trường 111 gồm có hình thức của tên hội nghị được sử dụng làm TĐCĐ chuẩn. Trong biểu ghi cho tham chiếu, ghi lại tiêu đề không được dùng làm TĐCĐ chuẩn. Những thông tin được ghi trong TĐCĐ chuẩn cho tên hội nghị cần phải tuân thủ Quy tắc biên mục AACR2, Bộ Tiêu đề chủ đề của LC (Library of Congress Subkect Headings (LCSH)) Tên một hội nghị được dùng với tên của hội đoàn được cho vào trường X10 của MARC 21. Cũng vậy, tên của hội đoàn có mang chữ như là “conference” hay “congress” [đều có nghĩa tiếng Việt là Hội nghị/nghị hội] cũng được cho vào trường X10 của MARC 21. Thí dụ: The Congress of Neurological Surgeons, được coi như là một hội đoàn chuyên nghiệp, nên nó được coi là tên hội đoàn [thay vì tên hội nghị] Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: : Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 - Dẫn tố của từng loại tên hội nghị 0 - Tên đảo ngược (Inverted) 1 - Tên pháp nhân (Jurisdiction name) 2 - Tên viết theo chiều thuận (Name in direct order) Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Dẫn tố là một tên hội nghị hay tên pháp nhân (KL) (Meeting name or jurisdiction name as entry element) (NR) $c - Nơi họp (KL) (Location of meeting) (NR) $d - Năm/tháng của hội nghị (KL) (Date of Meeting) (NR) $e - Tên đơn vị trực thuộc (L) (Subordinate unit) (R) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $j - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (L) (Relator term) (R) $k - Tiểu phân mục hình thức (Form subheading) (R)

- 91 -

Page 23: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$n - Số của phần/đoạn/hội nghị (L) (Number of part/section/meeting) (R) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $s - Phiên bản (KL) (Version) (NR) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (NR) $x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

Thí dụ:

111 2# $a Hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ $d (1960 : $c Hanoi, Vietnam) 111 2# $a Paris Conference on Vietnam $d 1973 Thí dụ 1A: TĐCĐ chuẩn : Hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ $d (1960 : $c Hanoi,

Vietnam)

- 92 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ : tài liệu hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ tháng 9-1960. Trường 111 2_ $a Hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ $d (1960 : $c Hanoi, Viet-nam)

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: 111 20 $a Hội nghị cải tiến chữ quốc ngữ $d (1960 : $c Hanoi, Vietnam)

Page 24: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 93 -

Thí dụ 2A: TĐCĐ chuẩn : Paris Conference on Vietnam $d 1973

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : The 1954 Geneva Conference : Indo-china and Korea. Trường 111 2# $a Geneva Conference $d (1954)

Tiêu đề chủ đề chuẩn: 111 20 $a Geneva Conference $d (1954)

Page 25: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 4. Tiêu đề nhan đề đồng nhất (Heading – Uniform title) (130)

Trường 130 của MARC 21 được dùng để biểu thị TĐCĐ cho nhan đề đồng nhất hay có ở trong tham chiếu từ những biểu ghi có/không có trong kê dẫn tiêu đề. Trong TĐCĐ chuẩn trường 130 bao gồm hình thức của một nhan đề đồng nhất. Trong biểu ghi tham chiếu, trường này chỉ tiêu đề không được dùng làm tiêu đề chuẩn.

Khi thiết lập tiêu đề chuẩn cho nhan đề đồng nhất cần phải tuân thủ Quy tắc biên mục AACR2, và Bộ Tiêu Đề Chủ Đề của LC (Library of Congress Subject Headings LCSH))

Nhan đề đồng nhất dùng cho TĐCĐ là cụm từ (thí dụ Bible and atheism [Kinh thánh và thuyết vô thần] được để ở trường X50 trong MARC 21

Một nhan đề được làm biên mục dưới một tên kèm sau nhãn trường con $t (là tên của tác phẩm) được để ở trường X00, X10, X11 trong MARC 21

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a – Nhan đề đồng nhất (KL) (Uniform title) (NR) $d – Năm/tháng của hiệp ước được ký kết (KL) (Date of treaty signing) (NR) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $m - Phương tiện truyền đạt âm nhạc (L) (Medium of performance for music)

(R) $n - Số của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Number of part/section of a work)

(R) $o - Minh xác về dàn bè âm nhạc (KL) (Arranged statement for music) (NR) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

- 94 -

Page 26: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$r Khóa nhạc dành cho âm nhạc (KL) (Key for music) (NR)$s – Phiên bản (Version) (NR)

$t – Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

Thí dụ:

130 #0 $a Gone with the wind (Motion picture) 130 #0 $a Hoàng Lê nhất thống chí 130 #0 $a Bible $p O.T. $p Kings, 1st 130 #0 $a Microsoft Windows (Computer file) 130 #0$aNew York times $v Indexes 130 #0 $a Nam Phong $v Indexes

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Huang Li i t’ung chih = Hoàng Lê nhất thống chí : Ngô gia văn phái

Thí dụ 1A: Hoàng Lê Nhất Thống Chí $l French

Biêu ghi tiêu đề chuẩn cho Nhan đê đồng nhất: 130 #0 Hoàng Lê nhất thống chí $l French

- 95 -

Page 27: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 96 -

Thí dụ 2A : TĐCĐ chuẩn: Nam Phong

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Mục lục phân tích tạp chí Nam Phong Trường 630 00 $a Nam Phong $v Indexes

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: 130 ## $a Nam Phong

Page 28: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 97 -

Thí dụ 3: Tiêu đề chuẩn : Microsoft Windows (Computer file)

Tiêu đề chuNn: 130 #0 $a Microsoft Windows (Computer file)

Biêu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Microsoft Windows Vista Trường 630 00 Microsoft Windows (Computer file)

Page 29: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 98 -

5. 1. 5. Tiêu đề -- Từ chỉ định thời gian (Heading – Chronological term) (KL) (148)

Từ chỉ định thời gian bao gồm những niên đại được dùng như là dẫn tố của TĐCĐ hay điểm truy dụng trong một biểu ghi thư tịch. Trường 148 của MARC 21 được dùng để biểu thị thuật ngữ thời gian.

Từ chỉ định thời gian bao gồm những năm tháng dùng làm dẫn tố của TĐ chủ đề hay dùng làm điểm truy dụng trong những dẫn mục phụ/tiêu đề phụ (added entries) trong một biểu ghi thư tịch.

Từ chỉ định thời gian chỉ được áp dụng khi dùng như là một tiểu phân mục của một TĐCĐ chính và nó được ghi ở trường số 182 (TPM thời gian)

Xin ghi chú là LC không dùng từ chỉ định thời gian, và từ này chỉ được dùng

trong các biểu ghi FAST (Faceted Application of Subject Terminology) của OCLC mà thôi. Thay vào đó LC dùng Tiêu đề chủ đề thời gian hay tiểu phân mục thời gian. [Sẽ nói ở phần 5.1.11 (tr. 117)]

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Từ chỉ định thời gian (Chronological term) (KL) $v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ 1:

148 ## $a 1710-1714 148 ## $a 1500-1700 148 ## $a 1963

Page 30: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 6. Tiêu đề - Từ chỉ định đề tài (Heading – Topical term) (KL) (150) Những thông tin ghi trong TĐCĐ chuẩn đề tài được ghi ở trường 150 KHÔNG được lặp lại, và nó cần phải tuân thủ những bảng tiêu đề chủ để đã được chấp thuận chẳng hạn như Bộ Tiêu đề chủ đề của LC (Library of Congress Subject Headings (LCSH))

Tiêu đề chủ đề đề tài của LC bao gồm những đề tài được dùng làm dẫn tố, hay dùng làm điểm truy dụng trong các biểu ghi thư tịch.

Một tiêu đề chủ đề có thể được dùng làm tiểu phân mục tức là thành phần mở rộng của một tiêu đề chủ đề, được ghi ở trường 180 (TPM tổng quát) hay 182 (TPM thời gian)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a – Dẫn tố là từ chỉ định đề tài hay địa danh (Topical term or geographic name entry element) (KL)

$b -- Dẫn tố là từ chỉ định đề tài theo sau là địa danh (Topical term following geographic name entry element) (KL)

$v – Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ 1: trường 150 dành cho tiêu đề chủ đề đề tài

150 ## $a Hát bội 150 ## $a Cải lương 150## $a Civilization. 150 ## $a Hurricane Katrina, 2005 150 ## $a Theater $z Vietnam 150 ## $a Vietnamese language 150 ## $a Water puppetry [Múa rối nước] - 99 -

Page 31: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 100 -

Thí dụ 1A : Tiêu đề chủ đề chuẩn đề tài : Hát bội

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Viet-nam court theater music, hat boi Trường 650 #0 $a Hát bội 650 #0 $a Musical theater $z Vietnam.

Biểu ghi tiểu đề chuẩn: 150## $a Hát bội

Tiêu đề chủ đề : Hát bội ( trích trong LC Subject Headings—Classification Web) UF (Used For/Dùng cho = 450) : Hát tuồng BT (Broader Term/Từ rộng hơn = 550): Opera—Vietnam Vietnamese drama

Page 32: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 2 Tiêu đề chủ đề chuẩn đề tài (cụm từ): Vietnamese language

- 101 -

Biêu ghi tiêu đề chuNn: 150 ## $a Vietnamese language

Tiêu đề chủ đề: Vietnamese language (trích trong LC Subject Headings—Classification Web) UF (Used For/Dùng cho = 450) : Annam-ese language BT (Broader Term/Từ rộng hơn = 550) : Mon Khmer language [Ngôn ngữ Mon-Khơ-me] Vietnam — Languages [Việt Nam — Ngôn ngữ] NT (Narrower term/Từ hẹp hơn) : Tho lan-guage [Ngôn ngữ Thổ]

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Tiếng Việt hiện nay và những vấn đề ngôn ngữ Trường 650 tiêu đề chủ đề: 650 #0 $a Vietnamese language [Việt ngữ]

Page 33: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 102 -

5. 1. 7. Tiêu đề -- Từ chỉ định địa lý (Heading – Geographical term) (151) Những thông tin ghi trong TĐCĐ chuẩn địa lý được ghi ở trường 151 KHÔNG được lặp lại, và nó cần phải tuân thủ Quy tắc biên mục AACR2, Bộ Tiêu đề chủ đề của LC (Library of Congress Subkect Headings (LCSH)):

Tên pháp nhân riêng lẻ (gồm cả những thực thể thuộc giáo hội Thiên chúa giáo) hay kèm theo các TPM được ghi ở trường dành cho địa danh là X51.

Tên hội đoàn, được dùng là tiểu phân mục, nhan đề của tác phẩm, và một khu vực của một thành phố được làm biên mục dưới tên pháp nhân được ghi ở trường X10.

Địa danh dùng trong những tiêu đề chủ đề thuộc loại cụm từ (thí dụ như Iran in the Koran) được ghi ở trường X50.

Địa danh chỉ được phép dùng làm tiểu phân mục thuộc về một thành phần của tiêu đề chủ đề được ghi ở trường 181 dành cho TPM địa lý. Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Địa danh (Geographic name) (KL) $v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $ 6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ Tiêu đề chuẩn địa danh: 151 ## $a Mekong River 151 ## $a Phú Quốc Island (Vietnam) 151 ## $a Hanoi (Vietnam) $v Maps 151 ## $a Mars (planet) 151 ## $a United States $x Foreign relations $z Vietnam 151 ## $a Vietnam $x Foreign relations $z United States 151 ## $a Vĩnh Phú (Vietnam : Province)

Page 34: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 103 -

Thí dụ 1: Tiêu đề chuẩn địa danh là tên quốc gia : Vietnam [Việt Nam]

Tiêu đề chuẩn địa danh: 151## Vietnam, với những tham chiếu ở trường 451 ## Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam

Tiêu đề chủ đề địa danh: Vietnam [viết theo vần tiếng Anh, một từ] (trích trong LC Subject Headings—Classification Web)

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phNm : Nói chuyện Mỹ—có TĐCĐ địa danh: Vietnam Trường 651 #0 $a Vietnam $x Foreign relations $z United States. Trường 651 #0 $a United States $x For-eign relations $z Vietnam.

Page 35: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 104 -

Thí dí 2: Tiêu đề chuẩn địa danh là tên thành phố : Đà Nẵng (Vietnam)

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: 151 ## $a : Đà Nẵng (Vietnam)

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : Đà Nẵng trên đường xây dựng Trường 651 #0 $a Đà Nẵng (Vietnam)

Page 36: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 105 -

Thí dụ 3: Tiêu đề chuẩn địa danh là tên môt tỉnh : Vĩnh Phú (Vietnam : Province)

Biểu ghi tiêu đề chuẩn : Vĩnh Phú (Vietnam) 151## $a Vĩnh Phú (Vietnam : Province) [151## $a Vĩnh Phú (Việt Nam : Tỉnh)]

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : Văn hoá dân gian vùng đất tổ : địa chí Vĩnh Phú Trường 651#0 $a Vĩnh Phú (Vietnam : Province) $x History [$a Vĩnh Phú (Việt Nam : Tỉnh) $x Lịch sử]

Page 37: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 4: Tiêu đề chề đề đđa danh là tên hải đảo: Trường Sa—Hoàng Sa

- 106 -

Tiêu đề chuẩn 151 ## $a Paracel Islands, với những tham chiếu ở trường 451## $a Hoàng Sa ; Quần Đảo Hoàng Sa

Tiêu đê chủ đề : Hoàng Sa có tham chiếu Dùng cho (USE For/Dùng cho) Paracel Islands (trích LC Subject Headings—Classification Web) Dao Hoang Sa Hoàng Sa His-sha Islands Les Paracels Parachel Quần đảo Hoàng SaSisha Inslands Xisha Islands Xisha Qudao BT (Broader Term/Từ rộng hơn) Islands of the South China Sea

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Hoàng Sa, Trường Sa, lãnh thổ Việt Nam : nhìn từ công pháp quốc tế Trường 651 #0 $a Paracel Islands $x History [Quần đảo Hoàng Sa $x Lịch sử] Trường 651 #0 $a Spratly Islands $x History. [Quần đảo Trường Sa $x Lịch sử]

Page 38: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 5 : Tiêu đề chuẩn địa danh là tên sông ngòi : Mekong River

- 107 -

Biểu ghi tiêu đề chuẩn địa danh: tên sông ngòi : 151 ## $a Mekong River

Tiêu đề chủ đề : Mekong River (trích trong LC Subject Headings—Classification Web) có tham chiếu UF (Use For/Dùng cho): Dza-chu Lan ts’an Chiang Lancang Jiang Mac Nam Khong (China-Vietnam) Mékôngk Ménam Khong Song Tiền Giang BT (Broader Term/Từ rộng hơn) : Rivers — Asia

Biểu ghi thư tịch của tác phẩm: Mekong dòng sông nghẽn mạch Trường 651 #0 $a Mekong River $x De-scription and travel [Sông Mekong $x Mô tả và du lịch]

Page 39: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ 6: Tiêu đề chuẩn địa danh là quận hạt của một thành phố : Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

- 108 -

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: 151## $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Viet-nam) Ghi chú : LC thiết lập TĐCĐ này cho dù sưu tập của LC không có tài liệu trong lãnh vưc này. [tài liệu thuộc TV ĐH Washington, Seattle (WaU) ghi ơ trường 040]

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : Lịch sử truyền thống cách mạng của đảng bộ và nhân dân quận Hai Bà Trưng, 1925-2000. Trường 651 #0 $a Quận Hai Bà Trưng (Hanoi, Vietnam) $x History [Quận Hai Bà Trưng (Hà Nội, Việt Nam)]

Page 40: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 8. Tiêu đề -- Từ chỉ định thể loại/hình thức (Heading – Genre/Form Term) (155) Trường 155 bao gồm thể loại/từ chỉ định hình thức được dùng làm TĐCĐ và tiểu phân mục,trong những tham chiếu dùng trong những Bảng thuật ngữ chuyên ngành. (Thí dụ: Art & Architecture Thesaurus) Những thông tin ghi trong TĐCĐ chuẩn thể loại/hình thức được ghi ở trường 155 KHÔNG được lặp lại:

Từ chỉ định thể loại xác định rõ ràng về thể loại đặc biệt hay phương pháp kỹ thuật của nội dung của tài liệu (thí dụ: tiểu sử, tiểu luận, thánh ca, v.v..

Từ chỉ định hình thức dành cho những tài liệu thuộc loại lịch sử và có công dụng đặc biệt có thể phân biệt bằng cách quan sát trạng thái vật lý của tài liệu, đặc trưng của nội dung tri thức của tài liệu, chẳng hạn như sách nhật ký, sổ danh bạ, phiếu thăm dò, sổ chấm công (time sheet), v.v..

Đối với những tài liệu loại đồ hình/đồ hoạ từ chỉ định thể loại được dùng cho những tác phẩm phân biệt rõ ràng từ lợi điểm, từ mục đích, từ cá tính của người sáng tạo ra nó, tình trạng xuất bản của tác phẩm, hay phương cách trình bày tác phẩm.

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21 Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Từ chỉ định thể loại/hình thức (Genre/form term) (KL) $v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

- 109 -

Page 41: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ : Tiêu đề về thể loại/đề tài dùng trường 155:

155 ## $a Bird's-eye views $y 1874 155 ## $a Cartoons $y 1952 155 ## $a Dictionaries $x French $y 18th century 155 ## $a Competition drawings $y 1984 155 ## $a Photographs $v Periodicals 155 ## $a Hymnals $z Massachusetts $y 18th century 155 ## $a Agenda $x Weekly $y 1980-1985

[Ghi chú: LC không dùng truờng 155 trong LCSH nên không có thí dụ cụ thể ở đây] 5. 1. 9. Tiêu đề - Tiểu phân mục tổng quát (Heading – General subdivision) (180) Trường 180 gồm một đề tài hay ngôn ngữ dùng làm tiêu đề trong một biểu ghi dùng tiểu phân mục. Trường 180 không được lặp lại, và những thông tin ghi ở trường này thể hiện những yếu tố phụ xuất hiện trong những tiểu phân mục, tuân thủ Quy tắc Biên mục AACR2 và Bảng Tiêu đề chủ đề của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (LCSH), hay Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa Quốc Gia, (Medical Subject Headings)

Tiểu phân mục tổng quát có thể là từ chỉ định đề tài hay ngôn ngữ dùng trong những phần TPM của TĐCĐ mở rộng hay từ chỉ định dùng làm chỉ mục (index term) cho những điểm truy dụng trong một biểu ghi thư tịch.

Một đề tài hay từ chỉ định ngôn ngữ dùng làm dẫn tố của TĐCĐ trong một biểu ghi thư tịch được đặt ở trường 150 (Tiêu đề -- từ chỉ định đề tài)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

- 110 -

Page 42: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ : về trường 180 (Tiêu đề -- Tiểu phân mục tổng quát)

180 ## $x Indexes $v Periodicals 180 ## $x Periodicals $v Indexes 180 ## $x Abnormalities 180 ## $x Criticism, interpretation, etc. 180 ## $x History $y Tây Sơn dynasty, 1788-1802.

[Ghi chú: LC không thiết lập biểu ghi riêng cho những TPM loại này, thay vào đó LC dùng trường 360 (Tham chiếu “Xem thêm phức hợp” – TĐCĐ (Complex See Also Ref-erence – Subject) . Trong biểu ghi Tham chiếu, từ chỉ định cho TPM tổng quát được cho vào trường 150 và trường 260 (Tham chiếu “Xem phức hợp” – TĐCĐ) (Complex See Reference – Subject) được dùng để mô tả cách sử dụng.]

- 111 -

Thí dụ 1 : Tiểu phân mục tổng quát : $x Periodicals $v Indexes

Biểu ghi tiêu đề của TPM chuẩn tổng quát : 150 ## $a Periodicals $v Indexes Ghi chú : Trường 360: Chỉ dẫn cách dùng TPM tổng quát đặt dưới những TĐ đăc thù, thí dụ : Engineering — Periodicals — Indexes; Mathematics—Periodicals — In-dexes.[Ngành kỹ sư — Ấn phẩm định kỳ — Sách chỉ mục]

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Mục lục phân tích tạp chí Nam Phong Trường 651 #0 $a Vietnam $x Periodicals $v Indexes [Việt Nam $x Ấn phẩm định kỳ $v Sách chỉ mục]

Page 43: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 112-

Thí dụ 2 : Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm Thư mục các bài đăng báo / Thư Viện Quốc Gia, với TĐCĐ đề tài : kèm theo là Tiểu phân mục tổng quát : 650 _0 $a Vietnamese newspapers $x Indexes $v Periodicals. [Nhật báo Việt ngữ —Sách chỉ mục — Ấn phẩm định kỳ.]

Thí dí 3 : Tiểu phân mục tổng quát : $x Criticism and interpretation

Biểu ghi tiêu đề chuẩn và TPM tổng quát: Nguyễn, Du, 1765-1820 — Criti-cism and interpretation. [Nguyễn, Du, 1765-1820 — Phê bình và giải thích.]

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Nguyễn Du, niên phổ và tác phẩm Trường 600 10 $a Nguyễn, Du, $d 1765-1820 $x Criticism and interpretation [Nguyễn, Du, 1765-1820 — Phê bình và giải thích.]

Page 44: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 113 -

Thí dụ 4 : Tiểu phân mục tổng quát : $x History $y Tây Sơn dynasty, 1788-1802.

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Nhà Tày Sơn Trường 651 #0 $a Vietnam $x History $y Tây Sơn dynasty, 1788-1802. [Việt Nam $x Lịch sử $yTriều Tây Sơn, 1788-1802.]

Biểu ghi TPM tổng quát : 151 ## $a Vietnam $x History $y Tây Sơn dy-nasty, 1788-1802

Page 45: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 10. Tiêu đề - Tiểu phân mục địa lý (Heading – Geographical subdivision) (181) Trường 181 trong một biểu ghi được dùng cho địa danh hay từ dùng làm tiêu đề trong tiểu phân mục. Trường 181 không được lặp lại, và những thông tin ghi ở trường này thể hiện những yếu tố phụ xuất hiện trong những tiểu phân mục, tuân thủ những bảng tiêu đề chủ để đã được chấp thuận chẳng hạn như Quy tắc Biên mục AACR2 và Bảng Tiêu đề chủ đề của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (LCSH), hay Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa (Medical Subject Headings)

Tiểu phân mục địa lý được dùng như là một phần tiểu mục của tiêu đề chủ đề mở rộng hay từ dùng làm chỉ mục dùng để truy dụng trong một biểu ghi thư tịch.

Địa danh được dùng như một dẫn tố của một tiêu đề chủ đề địa danh và được đặt ở trường số 151 (Tiêu đề -- Địa danh)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ :

181 ## $z Vietnam 181 ## $z Vietnam $z Côn Đảo Island 181 ## $z California $z Alcatraz Island $x History $x Juvenile Literature 181 ## $z Foreign countries 181 ## $z Foreign countries $x History and criticism

Ghi chú: LC không thiết lập biểu ghi riêng chonhững TPM loại này, thay vào đó LC dùng trường 360 (Tham chiếu Xem thêm phức hợp – TĐCĐ) (Complex See

- 114 -

Page 46: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 115 -

Also Reference – Subject) . Trong biểu ghi Tham chiếu, từ chỉ định cho TPM địa lý được cho vào trường 151 và trường 260 (Tham chiếu Xem phức hợp – TĐCĐ) (Complex See Reference – Subject) được dùng để mô tả cách dùng. Thí dụ 1 : Tiểu phân mục địa lý kèm theo TĐCĐ chuẩn về đề tài Plants $z Vietnam

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Danh lục các loài thực vật Việt Nam Trường 650 #0 $a Plants $z Vietnam. [Thực vật $ z Việt Nam] TĐCĐ đề tài : Plants kèm theo TPM địa lý: Vietnam

Biểu ghi tiêu đề chuẩn đề tài Plants kèm theo TPM địa lý: Vietnam Plants — Vietnam

Page 47: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 116 -

Thí dụ 2: Tiểu phân mục địa lý kèm theo TĐCĐ chuẩn đề tài Prisoners $z Vietnam $z Côn Đảo Island

Biểu ghi tiểu đề chuẩn đề tài kèm theo TPM địa lý: Prisoners — Vietnam — Côn Đảo Island

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phNm: Đối mặt : truyện ký TĐCĐ đề tài kèm theo TPM địa lý: Trường 650 #0 $a Prisoners $z Vietnam $z Côn Đảo Island [Tù nhân $z Việt Nam $z Côn Đảo]

Thí dụ 3 : Tiểu phân mục địa lý $z For-eign countries kèm theo tiêu đề chuẩn : Vietnamese newspapers

Biểu ghi TĐCĐ chuẩn đề tài Vietnamese newspa-pers kèm theo TPM địa lý Foreign countries

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : A bibliography of overseas Vietnamese periodi-cals and newspapers, 1975-1995 Trường 650 #0 $a Vietnamese newspapers $z Foreign countries $v Bibliography. [Báo Việt ngữ $z Nước ngoài]

Page 48: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 1. 11. Tiêu đề - Tiểu phân mục thời gian (Heading – Chronological subdivision) (182) Trường 182 trong một biểu ghi được dùng làm tiêu đề thời gian trong tiểu phân mục. Trường 182 KHÔNG được lặp lại, và những thông tin ghi ở trường này thể hiện những yếu tố phụ xuất hiện trong những tiểu phân mục thời gian tuân thủ những bảng tiêu đề chủ để đã được chấp thuận chẳng hạn như Bảng Tiêu đề chủ đề của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (LCSH), hay Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa (Medical Subject Head-ings)

Tiểu phân mục thời gian được dùng như là một phần tiểu mục của tiêu đề chủ đề mở rộng hay từ dùng làm chỉ mục dùng để truy dụng trong một biểu ghi thư tịch.

Từ chỉ định thời gian được dùng như một dẫn tố của một tiêu đề chủ đề và được đặt ở trường số 150 (Tiêu đề -- Đề tài)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ

182 ## $y Lam Sơn Uprising, 1418-1428 182 ## $y Later Lê dynasty, 1428-1787 182 ## $y Coup d’etat, 1963 182 ## $y Middle Ages, 600-1500

Ghi chú: LC không thiết lập biểu ghi riêng cho những TPM loại này, thay vào đó LC dùng trường 360 (Tham chiếu “Xem thêm phức hợp” – TĐCĐ) (Complex See

- 117 -

Page 49: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 118 -

Also Reference – Subject) . Trong biểu ghi Tham chiếu, từ chỉ định cho TPM thời gian được cho vào trường 150 từ chỉ định đề tài (topical term) và trường 260 (Tham chiếu “Xem phức hợp” – TĐCĐ) (Complex See Reference – Subject) được dùng để mô tả cách dùng.

Tiêu đề chuẩn địa danh với tiểu phân mục đề tài History và TPM thời gian Trưng Sisters’ Rebellion, 39-43 151 ## $a Vietnam $x History $y Trưng Sisters’ Rebellion, 39-43

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : Hai Bà Trưng trong văn hóa Việt Nam Trường 651 #0 $a Vietnam $x History $y Trưng Sisters’ Rebellion, 39-43. [Việt Nam $x Lịch sử $y Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng, 39-43]

Page 50: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 119 -

Thí dụ 2 : Tiểu phân mục thời gian : $y Later Lê dynasty, 1428-1787

Biểu ghi TĐ ChuNn với TPM thời gian : 151 ## $a Vietnam $x History $y Later Le dynasty, 1428-1787

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phâm: Họ Trịnh và Thăng Long Trường 651 #0 $a Vietnam $x History $y Later Lê dynasty, 1428-1787.[Việt Nam $x Lịch sử $y Triều hậu Lê, 1428-1787]

Thí dụ 3 : Tiểu phân mục thời gian : $y Middle ages, 600-1500

Biểu ghi tiêu đề chuNn đề tài: Apologetics với TPM đề tài History và TPM thời gian: Middle Ages, 600-1500 150 ## $a Apologetics $x History $y Middle Ages, 600-1500.[Biện giải thần học [Cơ đốc giáo] $x Lịch sử $y Thời Trung cổ, 600-1500]

Biểu ghi MARC 21 của tác phNm : Unless you believe, you shall not understand Trường 650 #0 $a Apologetics $x History $y Middle ages, 600-1500. [Biện giải thần học [Cơ đốc giáo] $x Lịch sử $y Thời Trung cổ, 600-1500]

Page 51: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 120 -

5. 1. 12. Tiêu đề - Tiểu phân mục hình thức (Heading – Form subdivision) (KL) (185) Trường 185 chứa đựng từ chỉ định hình thức hay thể loại được dùng như là tiêu đề của tiểu phân mục có trong một biểu ghi. Trường 185 không được lặp lại, và những thông tin ghi ở trường này thể hiện những yếu tố phụ có trong những tiểu phân mục, tuân thủ những bảng tiêu đề chủ đề đã được chấp thuận, chẳng hạn như Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa (Medical Subject Headings)

Tiểu phân mục hình thức được dùng như là một phần tiểu mục của tiêu đề chủ đề mở rộng hay từ dùng làm chỉ mục dùng để truy dụng trong một biểu ghi thư tịch.

Tiểu phân mục hình thức được dùng như một dẫn tố của một tiêu đề chủ đề hình thức và được đặt ở trường số 155 (Tiêu đề -- Thể loại/Hình thức)

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$v - Tiểu phân mục hình thức (Form subdivision) (L) $x - Tiểu phân mục tổng quát (General subdivision) (L) $y - Tiểu phân mục thời gian (Chronological subdivision) (L) $z - Tiểu phân mục địa lý (Geographical subdivision) (L) $6 - Liên kết (Linkage) (KL) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (Field link and sequence number) (L)

Thí dụ :

185 ## $v Abbreviations 185 ## $v Dictionaries $x Polyglot 185 ## $v Poetry 185 ## $v Bibliography $v Catalogs

Page 52: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 121 -

Thí dụ 1 : Tiểu phân mục hình thức : $v Abbreviations được dùng với TĐCĐ chuẩn đề tài, thí dụ Medicine $v Abbreviations

Xem giải thích và chỉ dẫn trong thí dụ này từ Hồ sơ Tiêu đề chủ đề chuẩn của LC (LC Authority file) ở trường 680

680__ $i Tại đây [Trong tiểu phân mục này] dùng những tác phẩm tổng quát về từ và cụm từ được viết tắt. Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng tiêu đề [cho tiểu phân mục] là [Abbreviations] $a [đề tài – Abbreviations (từ viết tắt)]. $i Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng cho một chủ đề thuộc ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ thì được dùng 2 tiêu đề [cho tiểu phân mục] : $a 1. [đề tài – Abbre-viations (Từ viết tắt)] 2. Abbreviations (Từ viết tắt), [tên ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ, thí dụ: Abbreviations, French. ]

Hồ sơ tiêu đề chuẩn đề tài Abbreviations có thể dùng làm TPM với hướng dẫn sư dụng ở trường 680

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : Medical terms & abbreviations, có TĐCĐ đề tài $a Medicine và TPM hình thức $v Abbrevia-tions Trường 650 #0 $a Medicine $v Abbrevia-tions [Y học $v Từ viết tắt]

Page 53: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 122 -

5. 2. Tham chiếu và Tiêu đề chủ đề chuẩn LC (References and LC Authotity)

Nhằm mục đích giúp đỡ nhân viên thư viện phụ trách phần hành biên mục, hay tham khảo cũng như trợ giúp độc giả trong công việc nghiên cứu tài liệu thư viện theo chủ đề, LC thiết lập Bộ Tiêu Đề Chủ Đề (Library of Congress Subject Headings = LCSH = The “Red books” ).

Kể từ 30-4-2009 LC niêm yết ấn bản điện tử miễn phí của Bảng Tiêu Đề chủ Đề LC, độc giả có thể truy cập 342.684 tiêu đề chủ đề, xin xem thông tin có tại trang đầu của URL :

http://id.loc.gov/authorities/search/

LC còn có ấn bản điện tử có trả tiền gọi là Classification Web (gọi tắt là Class Web) bao gồm Bộ LCSH, Bảng Phân Loại LC (LC Classification) được cập nhật thường xuyên [truy cập tại URL: http://classificationweb.net sau khi đã mua và có mật khẩu sử dụng] - Để hiểu rõ cách dùng, độc giả có thể tự học cách sử dụng Class Web này tại URL : http://classificationweb.net/tutotial

LC còn có Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn (Library of Congress Au-thorities), truy cập miễn phí tại URL : http://authorities.loc.gov . Cách sử dụng cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn này cũng được LC hướng dẫn khi nhấn vào đường kết nối (link) >> “Search Authority”<<

Ngoài Bộ TĐCĐ của LC (Library of Congress Subject Headings = LCSH) bằng giấy xuất bản và cập nhật hàng năm, ấn bản thứ 31, mới nhất xuất bản tháng 7-2009 bao gồm:

308 ngàn tiêu đề và tham chiếu 17 ngàn tiêu đề mới, 16 ngàn tiêu đề được

thay đổi kể từ năm 2007 Bao gồm tất cả những tiêu đề mới cho tới

tháng 2-2009 LCSH ấn bản thứ 31 gồm 6 quyển. Quyển

mới [thứ 6] là Supplementary Vocabularies, bao gồm những tiểu phân mục phù động tự do, tiêu đề về thể loại/hình thức, TĐCĐ nhi đồng (children's subject headings) :

[http://www.loc.gov/cds/lcsh.html#lcsh20]

Bộ LCSH 6 tập (The Red books) , ấn bản lần thứ 31 - 2009 (6 vol. set )

Photo by LeHuong Pham

Page 54: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Bộ Tiêu Đề Chủ Đề (Library of Congress Subject Headings = LCSH) bao gồm những TĐCĐ được dùng và những TĐCĐ không được dùng nhưng có những tham chiếu xuôi/ngược để hướng dẫn người sử dụng đến những tiêu đề được dùng.

Các tham chiếu xuôi/ngược được dùng để hướng dẫn độc giả từ một tiêu đề không được dùng đến tiêu đề được dùng (tham chiếu “Xem” (See reference), hay từ một tiêu đề được dùng đến tiêu đề khác cũng được dùng (tham chiếu “Xem thêm” (See Also reference)). Trong thực tế, các biểu ghi TĐ chuẩn thường không ghi những tham chiếu lời giải thích rõ ràng, thay vào đó những tiêu đề có liên quan được thể hiện dưới hình thức của những biểu ghi chuẩn có các trường ghi kê dẫn tiêu đề hay tham chiếu (tracings or reference note field). Trường 1XX của biểu ghi TĐ chuẩn thường ghi các tiêu đề trích dẫn và tổng hợp từ các ghi chú kê dẫn tiêu đề hay tham chiếu. Trường dành cho Kê dẫn tiêu đề hướng dẫn trực tiếp từ một TĐ đến một TĐ khác:

Truờng 4XX “Xem từ” kê dẫn tiêu đề (See From Tracing) của một biểu ghi hướng dẫm từ một TĐ không được dùng đến TĐ được dùng.

Trường 5XX “Xem thêm từ” kê dẫn tiêu đề (See also from tracing) từ một TĐ được dùng đến tiêu đề khác cũng được dùng. Trường 4XX và 5XX chỉ dùng để thiết lập biểu ghi TĐ và TPM chuẩn được dùng.

Những tham chiếu được thể hiện từ những kê dẫn tiêu đề được gọi là Tham chiếu đơn. Trong những tham chiếu loại này, nội dung của trường 4XX hay 5XX là “tiêu đề được dẫn từ” (heading referred from) và theo sau là lời giải thích, nội dung của trường 1XX là “tiêu đề được dẫn đến” (heading referred to). Các mã trường con được ghi nhận trong những truờng này có thể là $w /0 (liên quen đặc thù) hay $i Các chỉ dẫn về tham chiếu

Tiêu đề chủ đề chuẩn của LC (LC Authorities) cũng có những tham chiếu xuôi/ngược dẫn đến những tiêu đề được dùng. Trong phần này chúng ta sẽ bàn đến những tham chiếu thuộc loại này:

Kê dẫn tiêu đề và Tham chiếu — Thông tin tổng quát (Tracings and Refer-

ences—General information) Tham chiếu “Dùng cho” (“Used For” reference = UF) Tham chiếu “Xem từ” (“See From” reference = See) Tham chiếu “Xem thêm” (“See Also” reference = SA)

- 123-

Page 55: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 1. Tham chiếu ‘Dùng cho / Xem từ’ kê dẫn tiêu đề – Tên người (Used for/See from tracing – Personal name) (400)

Để bảo đảm tính nhất quán trong biên mục, LC thiết lập một Hồ sơ tiêu đề chuẩn (LC Authority file). Khi thiết lập tiêu đề chủ đề (TĐCĐ), tên cá nhân, tên hội đoàn, tên pháp nhân hay nhan đề đồng nhất, v.v…, biên mục viên phải tuân thủ các quy tắc chung để đạt được tính nhất quán trong việc lựa chọn những dẫn mục chính/hay điểm truy dụng. Phần lớn những tên loại này có thể dùng làm tiêu đề chủ đề. Trong một vài trường hợp, hình thức của một tên được dùng làm TĐCĐ có thể khác với hình thức của tên được dùng trong biên mục mô tả và nó sẽ được thiết lập trong trường 667 của TĐCĐ CHUẨN.

Trường 400 là kê dẫn tiêu đề cho tên tác giả cá nhân, gọi là tham chiếu “Xem

từ” (See from reference). Nó được dùng trong một biêu ghi tiêu đề chuẩn hay một biểu ghi tiêu đề chuẩn kèm theo tiểu phân mục để làm tham chiếu “Xem từ” một tên tác giả có trong một biểu ghi không được dùng làm tiêu đề chuẩn.

Trường 400 không được lặp lại. Những thông tin có trong trường này thể hiện

những yếu tố phụ xuất hiện trong tiêu đề dành cho một tên, hay một tên/nhan đề, trong đó chứa tên của tác giả cá nhân được thiết lập và tuân thủ những bảng tiêu đề chủ để hay quy tắc đã được chấp thuận, chẳng hạn như Quy tắc Biên mục AACR2 và Bảng Tiêu đề chủ đề của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (LCSH), hay Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa (Medical Subject Headings).

Tên cá nhân được dùng như một TĐCĐ cụm từ (thí dụ John , the Baptist, Saint, in the Koran) được để trong trường X50

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1: Dẫn tố của từng loại tên người

0 – Tên gọi/tên riêng (Forename) : Tên gọi/tên riêng của người hay một tên bao gồm các từ, các chữ tắt, chữ cái,v.v. được viết theo chiều thuận 1 – Họ (Surname) : Họ được viết theo chiều đảo [tên nguời phương Tây] [viết họ trước tên gọi] hay tên không có tên gọi nhưng được coi như là họ 3 – Tên dòng họ (Family name) : Tên tượng trưng cho một dòng họ, một bộ tộc (clan), một vương triều (dynasty), hay một nhóm tương đồng, được viết theo chiều thuận hay chiều đảo ngược [viết họ trước tên gọi như trường hợp của tên nguời Việt nam, tên nguời nước Hung (Hungary). ]

- 124 -

Page 56: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Tên người (KL) (Personal name) (NR) $b - Số thứ tự (KL) (Numeration) (NR) $c - Danh xưng và các từ khác đi kèm theo tên (KL) (Titles and other words

associated with a name) (NR) $d - Năm/tháng kèm theo tên (KL) (Dates associated with name) (NR) $e - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (L) (Relator term) (R) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $j - Biểu trưng hạn định (L) (Attribution qualifier) (R) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $l - Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) (Language of a work) (NR) $m - Phương tiện truyền đạt âm nhạc (L) (Medium of performance for music)

(R) $n - Số của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Number of part/section of a work)

(R) $o - Minh xác về dàn bè âm nhạc (KL) (Arranged statement for music) (NR) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $q - Hình thức đầy đủ của tên (KL) (Fuller form of name) (NR) $r - Khóa dành cho âm nhạc (KL) (Key for music) (NR) $s - Phiên bản (KL) (Version) (NR) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work (NR) $v - TPM hình thức (L) (Form subdivision ( R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 -- Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - TPM tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - TPM thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - TPM địa lý (L) (Geographical subdivision (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies

(R) $6 - Trường liên kết (KL) (Linkage)(NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) Field link and sequence number (R)

Thí dụ: 100 1# $a Nguyễn, Du, $d 1765-1820. 400 1# $a Tố Như, $d 1765-1820.

- 125 -

Page 57: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

100 1# $a Nhất Linh, $d 1905-1963. 400 1# $a Nguyễn, Tường Tam, $d 1905-1963.

100 0# Gautama Buddha

400 0# Tất Đạt Đa Tác giả Nguyễn Du,1786-1820, tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên, biệt hiệu Hồng Sơn Liệp Hộ, là một nhà thơ nổi tiếng thời Lê mạt, Nguyễn sơ ở Việt Nam với những tác phẩm như Thanh Hiên thi tập, Đoạn trường tân thanh, v.v... Nếu chúng ta tìm tên tác giả dưới tên hiệu là (a)Tố Như, (b) Thanh Hiên, hay (c) Hồng Sơn Liệp Hộ, trong LC Authorities, sẽ được thấy tham chiếu dẫn đến tiêu đề chuẩn (c) Nguyễn, Du, 1765-1820, xem biều ghi dưới đây:

5.2.1.1 : Tìm tiêu đề chuẩn trong Hồ sơ Tiêu đề chuẩn của LC:

- 126 -

A/ Tìm bút hiệu dẫn tới Tham chiếu “Xem” Tên thật: Tố Như: Xem [See] Tố Như, 1765-1820. Chúng ta nhận thấy hàng thứ 1 với tên Tô Như [không ghi năm sinh/tử kèm theo tên] thì trong Hồ sơ TĐCĐ chuẩn LC, không có biểu ghi thư tịch nào cả “Authorized heading” = 0 ] Nhấn vào chữ References màu đỏ ở biểu ghi thứ 2, sẽ thấy 2 tiêu đề: Authority record và tham chiếu Xem [See]:

Nhấn vào hàng chữ Authority Record, sẽ thấy chỉ dẫn của tham chiếu: [Dùng cho/Xem từ (4XX) (Use For/See From (4XX))

Nhấn vào hàng chữ Nguyễn, Du, 1765-1820, sẽ có biểu ghi tiêu đề chuNn ở truờng 100 1# $a Nguyễn, Du, $d 1765-1820. và tham chiếu ở truờng 400 0# $a Tố Như, $d 1765-1820.

Ghi chú 1: Trường 100 1# : Tiêu đề tên nguời chuNn:

Nguyễn Du, 1765-1820 Trường 400 0# : Tham chiếu “Xem” (See refer-

ence) từ tên khác không được dùng làm TĐCĐ chuNn (ghi ở trường 100) là: $a Nguyễn-Du, $d 1765-1820 [tên có dấu gạch nối] $a Tố Như, $d 1765-1820, $a Thanh Hiên,$d 1765-1820, $a Hồng Sơn Liệp Hộ, $d 1765-1820, $a 阮攸, $d 1765-1820. [chữ Hán phiên âm theo Pinyin bây giờ thì tên của Nguyễn Du sẽ viết là Ruan, You, $d 1765-1820.]*

Ghi chú 2: *Theo TS. Trần Huy Bích, cựu quản thủ thư viện của ĐH California, Los Angeles (UCLA) thì cách đọc âm Hán Việt của chúng ta tương đối gần cách đọc của người Hoa (chẳng hạn: Du = You).

Page 58: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Nhưng không phải luôn luôn như vậy. Chữ Nguyễn 阮 (như trong họ Nguyễn) có âm Pinyin là "Ruan" có ghi trong The Pinyin Chinese-English dictionary / Prof. Wu Jingrong của Bejing For-eign Language Institute làm chủ biên, trang 582, hàng 3, cột bên trái. Từ điển Hán Việt của Trần Văn Chánh (rất được tín nhiệm ở trong nước) cũng ghi như thế (trang 2110, hàng 15, cột bên trái--theo ấn bản năm 1999 của NXB Trẻ, Tp HCM. [Trao đổi điện thư của nguời viết với TS. Trần Huy Bích, cựu quản thủ TV của UCLA, là nguời biết tiếng Hán, Nôm đã giúp người viết bài này phiên âm tên của tác giả Nguyễn Du từ chữ Hán sang lối viết Pinyin trong biểu ghi ở trên, (điện thư ngày 13-9-2009)]

Cũng làm như vậy với tên Thanh Hiên, chúng ta cũng được LC Authority hướng dẫn

với tham chiếu “Xem” Nguyễn, Du, 1765-1820.

- 127 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Thanh Hiên thi tâp, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. Trường 100 1# $a Nguyễn, Du, $d 1765-1820. dành cho tên tác giả.

Biểu ghi Tham chiếu: Thanh Hiên “Xem” Nguyễn, Du $d 1765-1820

B/ Tìm tên thật “Xem” Bút hiệu : Thí dụ : Tìm tên thật Xem Bút hiệu: Nguyễn, Tường Tam, 1905-1963 “Xem” Nhất Linh, 1905-1963.

Tham chiếu từ tên thật sang bút hiệu được dùng làm tiêu đề chuẩn: Nguyễn, Tường Tam, 1905-1963 Xem Nhất Linh, 1905-1963.

Page 59: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: Nhất Linh, $d 1905-1963. Trường 100 0_ : Tiêu đề chuẩn tên cá

nhân: $a Nhất Linh, $d 1905-1963. Trường 400 1_ : Tham chiếu “Xem” (See

reference) từ tên không được dùng làm tiêu đề chuẩn: Nguyễn, Tường Tam, 1905-1963 đến tên được dùng làm tiêu đề chuẩn: Nhất Linh, 1905-1963.

Trường 670 __ Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng để thiết lập tiêu đề chuẩn này, đó là tác phẩm Đi Tây xuất bản năm 1960 mà TV LC thủ đắc cuốn này.

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm Đi Tây Trường 100 1# $a Nhất Linh, $d 1905-1963. Ghi chú: Trường 100 0_ : Tiêu đề chuẩn tên

cá nhân: $a Nhất Linh, $d 1905-1963.

Trường 400 1_ : Tham chiếu “Xem” (See reference) từ tên không được dùng làm tiêu đề chuẩn: Nguyễn, Tường Tam, 1905-1963 đến tên được dùng làm tiêu đề chuẩn: Nhất Linh, 1905-1963.

Trường 670 __ Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng để thiết lập tiêu đề chuẩn này, đó là tác phẩm Đi Tây xuất bản năm 1960 mà TV LC có cuốn này.

- 128 -

Page 60: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

C/ Tìm tên của Đức Phật theo tiếng Việt là Tất Đạt Đa trong LC Authority:

- 129-

Nhấn vào đường kết nối Gautama Buddha thì có Tiêu đề chuẩn dành cho tên của Đức Phật bằng tiếng Anh: Gautama Buddha với rất nhiều tham chiếu ở trường 400 ghi những tiêu đề không được dùng làm tiêu đề chuẩn, chẳng hạn như:

Tất Dạt Đa, Fo-t’o , Sakyamuni, v.v…

Tìm tên của Đức Phật theo lối viết của Việt Nam là: Tất Đạt Đa

Nhấn vào chữ Reference màu đỏ, được hướng dẫn đến : Authority Record See Gautama Buddha

Page 61: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Nhấn vào đường kết nối Gautama Buddha thì có Tiêu đề chuẩn dành cho tên của Đức Phật bằng tiếng Anh: Gautama Buddha với rất nhiều tham chiếu ở trưòng 400 ghi những tiêu đề không được dùng làm tiêu đề chuẩn, chẳng hạn như: Tất Dạt Đa, Fo-t’o , Sakyamuni, v.v…

- 130 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Bank’ Puttay / Pierre Salet bằng tiếng Armenian, dịch từ Pháp ngữ Paroles du Bouddha [Lời dạy của Đức Phật] với tiêu đề làm dẫn mục chính là tên của Đức Phật :

Trường : 100 0_ $a Gautama Buddha

Page 62: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 131 -

5. 2. 1. 2. Tìm tài liệu có trong Thư mục trực tuyến của LC (Searching LC Online Catalog)

Khi độc giả muốn tìm tài liệu có trong sưu tập của LC, họ có thể vào Thư mục trực tuyến (LC Online Catalog) tại URL: http://catalog.loc.gov để tìm dưới các hình thức khác nhau : Tên tác giả, Nhan đề, và Tiêu đề chủ đề, từ khóa, v.v…

Khi tìm dưới tên tác giả, cho dù độc giả chưa biết chắc TĐCĐ chuẩn mà LC dùng cho tên tác giả đó là gì, nhưng độc giả vẫn có thể tìm dưới tên mà họ biết để gõ tên đó vào ô tìm kiếm của Thư mục trực tuyến của LC, và chính nhờ LC có Hệ thống TĐCĐ Chuẩn (http://authorities.loc.gov) này được thư viện du nhập vào trong hệ thống chương trình tích hợp của thư viện (Library Integrated Systems – thí dụ: LC dùng hệ thống Voyager của Công ty Endeavor Information Systems, Inc., Thư viện Quốc Gia Việt Nam dùng hệ thống iLiB của công ty CMC, Ltd.) do đó chúng ta thấy trong biểu ghi thư tịch (Bibliographic Record) trên OPAC ngoài TĐ chuẩn dành cho tiêu đề chính/phụ, KHÔNG CÓ trường nào dành cho các hình thức khác của tên tác giả (như trong thư mục thẻ/phiếu truyền thống (card catalog). Việc du nhập và sử dụng Tiêu Đề Chuẩn (Authority Control) vào hệ thống tích hợp của thư viện đem lại 2 lợi ích lớn:

Giúp Thư viện sử dụng các tiêu đề một cách nhất quán; Tiết kiệm việc làm các Biểu ghi thư tịch (Bibliographic Record) vì không phải

lập đi lập lại các hình thức tên của tác giả mà thư viện không sử dụng như trong Mục lục thẻ/phiếu truyền thống (card catalog).

Theo AACR2 thì đối với mỗi một tác giả (các tác giả cá nhân cũng như tác giả tập thể), thư viện chỉ dùng MỘT tiêu đề duy nhất thôi. Các hình thức khác của tên tác giả có thể sẽ dùng Tham Chiếu “Xem” (“See” Reference) để hướng dẫn người dùng đến tiêu đề mà thư viện dùng cho tác giả đó. Khi người sử dụng thư viện tìm tài liệu của một tác giả dưới các hình thức tên mà thư viện không sử dụng thì Mục lục trực tuyến OPAC (Online Public Access Catalog) (xuyên qua hệ thống Authority Con-trol) đã cài đặt sẵn trong Chương trình tích hợp của thư viện (Library Integrated Sys-tem) sẽ hướng dẫn người sử dụng tìm đến TIÊU ĐỀ CHUẨN cho tên tác giả đó ngay lập tức. Thí dụ: tìm tên thi sĩ Tố Như trong OPAC của LC: gõ vào ô tìm tên tác giả: Tố Như

Kết quả cho thấy thông tin thứ 1 có tên Tố Như, 1765-1820 - Nhấn vào hàng chữ màu vàng “More Info”, sẽ được kết quả sau đây:

Page 63: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 132 -

Nhấn vào số 1 ở cột bên tay trái hay đường kết nối có tên Nguyễn, Du, 1765-1820, sẽ ra kết quả liệt kê 50 biểu ghi thư tịch của tác phẩm của Nguyễn Du có trong sưu tập của LC. Đây là trang đầu ghi 6 biểu ghi: [truy cập ngày 9/9/2009]

Nhấn vào tên Nguyễn, Du, 1765-1820 sẽ có kết quả ghi 50 tác phẩm của Nguyễn Du có trong sưu tập của LC

Kết quả sau khi nhấn vào hàng chữ màu vàng “More Info”, sẽ được kết quả sau đây: Authority Record See: Nguyễn, Du, 1765-1820.

Page 64: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 2. Tham chiếu ‘Dùng cho / Xem từ’ kê dẫn tiêu đề – Tên hội đoàn (Used for/See from tracing – Corporate name) (410) Trường 410 chứa đựng kê dẫn tiêu đề cho tên hội đoàn gọi là tham chiếu “Xem từ” ( “See from reference”). Nó được dùng để thiết lập biểu ghi cho tiêu đề chuẩn hay tiêu đề chuẩn và tiểu phân mục chuẩn để hướng dẫn đến tham chiếu “Xem từ” (See from reference) một tên hội đoàn không được dùng làm tiêu đề chuẩn.

Trường 410 có thể lặp lại và những thông tin ghi ở trường này thể hiện những yếu tố phụ xuất hiện trong những tiêu đề về tên hay tên/nhan đề bao gồm tên hội đoàn được thiết lập và tuân thủ những quy tắc biên mục, bảng tiêu đề chủ để đã được chấp thuận chẳng hạn như Quy tắc Biên mục AACR2 và Bảng Tiêu đề chủ đề của TV Quốc Hội Hoa Kỳ (LCSH), hay Bảng Tiều đề Chủ Đề của TV Y Khoa (Medical Subject Head-ings).

Tên một đoàn thể, một hình thức của tiểu phân mục, tên một tác phẩm hay một tùng thư, hoặc là một khu vực của thành phố được cho vào trường X10 dành cho tên pháp nhân [tên hội đoàn]

Tên cơ quan có tư cách pháp nhân đại diện cho một thực thể tôn giáo được coi là tên hội đoàn và cho vào trường X10

Với mục đích thiết lập TĐCĐ cho tên của những cơ quan có tư cách pháp nhân như là địa danh, dùng riêng rẽ hay kèm theo tiểu phân mục, được cho vào trường X51

Với mục đích không thiết lập TĐCĐ, những tên cơ quan được dùng riêng rẽ thì được cho vào trường X10

Tên hội nghị được dùng trực tiếp trong biên mục dưới tên của một hội đoàn được cho vào trường X10 [thay vì trường 111]

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21 Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 - Dẫn tố của từng loại tên hội đoàn 0 - Tên đảo ngược (Inverted name) 1 - Tên pháp nhân (Jurisdiction name) 2 - Tên viết theo chiều thuận (Name in direct order) Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Dẫn tố là một tên hội đoàn hay tên pháp nhân (KL) (Corporate name or jurisdiction name as entry element) (NR)

$b - Tên đơn vị trực thuộc (KL) (Subordinate unit) (NR) - 133 -

Page 65: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$c - Nơi họp (KL) (Location of meeting) (NR) $e - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (KL) (Relator term) (NR) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $l - Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) (Language of a work) (NR) $m - Phương tiện truyền đạt âm nhạc (L) (Medium of performance for mu-

sic) (R) $n - Số của phần/đoạn/hội nghị (L) (Number of part/section/meeting) (R) $o - Minh xác về dàn bè âm nhạc (KL) (Arranged statement for music) (NR) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $r - Khóa nhạc dành cho âm nhạc (KL) (Key for music) (NR) $s - Phiên bản (KL) (Version) (NR) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 --Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) Linkage (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

Thí dụ: 110 2# $a Viện Việt Học (Westminster, Calif.) 410 2# $a Institute of Vietnamese Studies (Westminster, Calif.) 110 2# $a Viện thông tin khoa học xã hội (Vietnam) 410 2# $a Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia. $b Viện thông tin khoa học xã hội 110 2# $a Viện nghiên cứu Hán Nôm (Vietnam) 410 2 # $a Institut du Hán Nôm (Vietnam) [tên bằng tiếng Pháp] 110 2# $a Viện toán học (Vietnam) $b Hội nghị khoa học 410 2# $a Viện Khoa học Việt Nam. $b Viện toán học.

- 134 -

Page 66: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

151 ## $a Chinatown (San Francisco, Calif.) 410 1# $a San Francisco (Calif.). $b Chinatown

Thí dụ 1 : Tìm biểu ghi tiêu đề chuẩn của Institute of Vietnamese Studies “Xem” Viện Việt-học (Westminster, Calif.)

-135 -

Biểu ghi tiêu đề chuẩn cho: Viện Việt- Học là ViệnViệt-học (Westminster, Calif.) [tên hội đoàn có địa danh kèm theo để trong ngoặc tròn]

Tìm dưới tên Institute of Vietnamese Studies được tham chiếu hướng dẫn tới tiêu đề chuẩn là: Viện Việt-học (Westminster, Calif.) [với cụm từ Việt-học có gạch nối kèm theo địa danh Westminster, Calif.[chữ viết tắt của

Biểu ghi tiêu đề chuẩn dành cho Viện Việt-Học 110 2# $a Viện Việt-học (Westminster, Calif.) 412 2# $a Institute of Vietnamese Studies (Westminster, Calif.) Ghi chú : Tiêu đề chuẩn dành cho Viện Việt-Học này do TV ĐH Cornell thiết lập (trường 040 : NIC) và đươc LC chấp thuận dùng làm TĐ Chuẩn Cụm từ Việt-học có gạch nối và kèm

theo là từ chỉ địa danh bổ túc cho cụm từ tên hội đoàn

Tham chiếu Dùng cho/Xem từ 410 (Used For/See From 4XX) ghi tên hội đoàn bằng tiếng Anh: Institute of Vietnamese

Page 67: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 136 -

Biểu ghi MARC 21 cho website của Viện Việt -Học: biểu ghi này của TV ĐH Cornell, dùng LCSH và làm biên mục website của Viện Việt Học:

Tiêu đề của dẫn mục chính cho Tên hội đoàn (main entry—corporate name):

Trường 110 2# $a Viện Việt-học (Westminster, Calif.) Tiêu đề của dẫn mục phụ/Tiêu đề bổ sung (added entry) —TĐCĐ cho Tên hội đoàn: (subject added entry) : Trường 610 #0 $a Viện Việt-học (Westminster, Calif.)

Page 68: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 137 -

5. 2. 3. Tham chiếu ‘Dùng cho / Xem từ’ kê dẫn tiêu đề – Tên hội nghị (Used for/See from tracing – Conference name) (411)

Tham chiếu “Dùng cho/Xem từ” (Used For/See From) kê dẫn tiêu đề về Tên hội nghị có trong một biểu ghi tiêu đề chuẩn hay biểu ghi của một tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) chuẩn kèm theo tiểu phân mục (TPM) dùng để hướng dẫn độc giả từ tên một hội nghị không được dùng làm tiêu đề chuẩn, đến tên được dùng làm TĐ chuẩn.

Phần lớn các thông tin có trong trường 411 đều giống như thông tin có

trong trường 111 (dành cho TĐ tên hội nghị), trường 511 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề tên hội nghị (See Also from tracing meeting name) và trường 711 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tên hội nghị.

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 - Dẫn tố của từng loại tên hội nghị 0 - Tên đảo ngược (Inverted) 1 - Tên pháp nhân (Jurisdiction name) 2 - Tên viết theo chiều thuận (Name in direct order) Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Dẫn tố là một tên hội nghị hay tên pháp nhân (KL) (Meeting name or ju-risdiction name as entry element) (NR)

$c - Nơi họp (KL) (Location of meeting) (NR) $d - Năm/tháng của hội nghị (KL) (Date of Meeting) (NR) $e - Tên đơn vị trực thuộc (L) (Subordinate unit) (R) $f - Năm xuất bản của tác phẩm (KL) (Date of a work) (NR) $g - Thông tin linh tinh (KL) (Miscellaneous information (NR) $h - Phương tiện truyền đạt thông tin (KL) (Medium) (NR) $j - Từ chỉ trách nhiệm liên quan (L) (Relator term) (R) $k - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subheading) (R) $l - Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) (Language of a work) (NR) $n - Số của phần/đoạn/hội nghị (L) (Number of part/section/meeting) (R) $p - Tên của phần/đoạn của tác phẩm (L) (Name of part/section of a work)

(R) $s - Phiên bản (KL) (Version) (NR) $t - Nhan đề của tác phẩm (KL) (Title of a work) (NR)

Page 69: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 138 -

$v - Tiểu phân mục hình thức (KL) (Form subdivision) (NR) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number (R)

Thí dụ :

110 2# $a Conference on Electronic Resources Consortia $d (1999 : $c National Taiwan University Library) 411 2# $a Conference on Electronic Resource Consortia 111 2# $a Hội thảo bảo tồn & phát huy di sản Hán Nôm Huế 410 2# $a Hội thảo bảo tồn và phát huy di sản Hán Nôm Huế 111 2# $a Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt nam 411 2# $a Hội nghị các nhà tài trợ cho Việt Nam

Tìm thông tin dưới tiêu đề Hoi thao bao ton va phat huy di san van hoa han nom Hue [Không cần bỏ dấu tiếng Việt khi tìm kiếm]

Tiêu đề chuẩn dành cho tên hội nghị : Hội thảo bảo tồn & phát huy di sản Hán Nôm Huế (2003 : Huế, Vietnam)

Page 70: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 139 -

Biểu ghi hồ sơ tiêu đề chuẩn: Tiêu đề chuẩn: Trường 111 2# $a Hội thảo bảo tồn & phát huy di sản Hán Nôm Huế $d (2003 : $c Huế, Vietnam) Tham chiếu Dùng cho/Xem từ 410

(Used For/See From 4XX): Trường 411 2# $a Hội thảo bảo tồn và phát huy di sản Hán Nôm Huế $d (2003 : $c Huế, Vietnam)

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Di sản Hán Nôm Huế : kỷ yếu hội thảo bảo tồn và phát huy di sán Hán Nôm Huế Trường 111 2# $a Hội thảo bảo tồn & phát huy di sản Hán Nôm Huế $d (2003 : $c Huế, Vietnam)

Tìm biểu ghi TĐ :Hội thảo bảo tồn và phát huy di sản Hán Nôm Huế $d (2003 : $c Huế, Vietnam) Được dẫn tới tham chiếu Dùng cho/Xem từ (Used For/See from)

Page 71: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 4.Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề (Từ chỉ định đề tài) (See from tracing (Topical term) (450)

Tham chiếu “Xem từ” (See From reference) kê dẫn tiêu đề có trong một biểu ghi tiêu đề chuẩn hay biểu ghi của một tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) đề tài chuẩn kèm theo tiểu phân mục (TPM) dùng để hướng dẫn độc giả từ đề tài không được dùng làm tiêu đề chuẩn, đến đề tài được dùng làm TĐ chuẩn.

Phần lớn các thông tin có trong trường 450 đều giống như thông tin có trong

trường 150 (dành cho TĐ đề tài), trường 550 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề đề tài (See Also from tracing -Topical term) và trường 750 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho đề tài.

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Dẫn tố là từ chỉ định đề tài hay địa danh (KL)(Topical term or geo-graphic name entry element) ) (NR)

$b - Dẫn tố là từ chỉ định đề tài theo sau là địa danh (KL) (Topical term fol-lowing geographic name entry element) (NR)

$i - Hướng dẫn về Tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 --Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (KL) (General subdivision) (NR) $y - Tiểu phân mục thời gian (KL) (Chronological subdivision) (NR) $z - Tiểu phân mục địa lý (KL) (Geographical subdivision) (NR) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) Institution to which field applies (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

- 140 -

Page 72: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ :

150 $a Vọng cổ 450$a Ca vọng cổ 150 $a Vietnamese fiction (French) 450 $a French fiction $x Vietnam

- 141 -

Tìm tiêu đề Ca vọng cổ được tham chiếu “Dùng cho/Xem từ 4XX” ((Used For/See From 4XX ) hướng dẫn đến TĐ: Vọng cổ

Nhấn vấo nút Authority Record hay nút See: Vọng cổ chúng ta sẽ tìm thây tiêu đề đê tài chuẩn: Vọng cổ

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: TĐCĐ chuẩn : Trường 150 ## $a Vọng cổ Tham chiếu Dùng cho/Xem từ (Used

For/See From) Trường 450 ## $a Ca vọng cổ

Tiêu đề chủ đề LCSH (trích từ LC Classification Web) : Vọng cổ UF (Used For = Dùng cho ) :Ca vọng cổ BT (Broader Term = Từ rộng hơn) : Music — Vietnam

Page 73: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 142 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Tác giả cổ nhạc Bạc Liêu : cuộc đời và sự nghiệp. Tiêu đề chủ đề đề tài: Trường 650 #0 $a Vọng cổ

5. 2. 5. Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề (Địa danh) (See from tracing (Geographic name) (451)

Tham chiếu “Xem từ” (See From reference) kê dẫn tiêu đề có trong một biểu ghi tiêu đề chuẩn hay biểu ghi của một tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) địa lý chuẩn kèm theo tiểu phân mục (TPM) dùng để hướng dẫn độc giả từ TĐ địa lý không được dùng làm tiêu đề chuẩn, đến tiêu đề địa lý được dùng làm TĐ chuẩn.

Phần lớn các thông tin có trong trường 451 đều giống như thông tin có trong

trường 151 (dành cho TĐ địa lý), trường 551 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề địa lý (See Also from tracing - Geographical term) và trường 751 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề địa lý.

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Page 74: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Địa danh (KL) (Geographic name) (NR) $i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $ 6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ: 151__ $a Vĩnh Yên (Vietnam) 451__ $a Tỉnh Vĩnh Yên (Vietnam)

- 143 -

Nhấn vào nút Authorized heading, sẽ được dẫn tới tiêu đề chuẩn (Authority re-cord) See [Xem] Vĩnh Yên (Vietnam)

Tìm tiêu đề Vĩnh Yên, được hướng dẫn tới 2 tiêu đề: Tiêu đề 1: References: Vĩnh Yên City (Vietnam) Tiêu đề 2 : Authorized heading: Vĩnh Yên (Vietnam)

Page 75: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 144 -

Biểu ghi tiêu đề chuẩn : Trường 151 ## $a Vĩnh Yên (Vietnam) Tham chiếu Dùng cho/Xem từ

(Used For/See From) Trường tham chiếu 451 ## $a Vĩnh Yên City (Vietnam) 451 ## $a Thành phố Vĩnh Yên (Vietnam) 451 ## $a Thị xã Vĩnh Yên (Vietnam)

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của TV ĐH Washington, Seattle (WaU) cho tác phẩm: Vĩnh Yên anh hùng thành phố trẻ Truờng tiêu đề chủ đề địa danh 651 #0 $a Vĩnh Yên (Vietnam) $x History. [Vĩnh Yên (Việt Nam) $x Lịch sử.] 651 #0 $a Vĩnh Yên (Vietnam) $x Economic condi-tions. [Vĩnh Yên (Việt Nam) $x Điều kiện kinh tế.]

Hướng dẫn của tham chiếu Dùng cho/Xem từ (Used For/See From) của LC cho tiêu đề muốn tìm : Vĩnh Yên City (Vietnam) Dùng cho/Xem từ (Used For/See From): Vĩnh Yên (Vietnam)

Page 76: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm: Cần Thơ, thế và lực mới trong thế kỷ XXI Tiêu đề chủ đề địa danh: Trường : 651 #0 $a Cần Thơ (Vietnam) $x Economic conditions. [Cần Thơ (Việt Nam) $x Điều kiện kinh tế] 651 #0 $a Cần Thơ (Vietnam) $x Economic policy. [Cần Thơ (Việt Nam) $x Chính sách kinh tế] 651 #0 $a Cần Thơ (Vietnam) $x Social conditions.[Cần Thơ (Việt Nam) $x Điều kiện xã hội.]

Thí dụ 2 : Tìm tiêu đề chuẩn cho địa danh: Cần Thơ Ghi chú: Có hai mục cho tiêu đề chuẩn với địa danh Cần Thơ - Biểu ghi thứ 1: TĐ Chuẩn: Cần Thơ (Vietnam) - Biểu ghi thứ 10 : TĐ Chuẩn: Cần Thơ (Vietnam : Province)

1. Tiêu đề chuẩn dùng cho Cần Thơ là : Cần Thơ (Vietnam) [được coi như một thành phố]

Biểu ghi tiêu đề chuẩn : 151 ## $a Cần Thơ (Vietnam) Tham chiếu Dùng cho/Xem từ (Used For/See From) 451 ## $a Kan Tho (Vietnam 451 ## $a Cânthơ (Vietnam) 451 ## $a Cantho City (Vietnam)

- 145 -

Page 77: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

2. Tiêu đề chuẩn dùng cho Cần Thơ là: CầnThơ (Vietnam : Province) [được coi như một tỉnh]

Biểu ghi tiêu đề chuẩn: 151 ## $a Cần Thơ (Vietnam : Prov-ince) Tham chiếu Dùng cho/Xem từ (Used For/See From) 451 ## $a Cantho (Vietnam : Prov-ince)

- 146 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm : Cần Thơ xưa Tiêu đề chủ đề địa danh: 651 #0 $a Cần Thơ (Vietnam : Prov-ince) $x History. [Cần Thơ (Việt Nam : Tỉnh) $x Lịch sử.]

Page 78: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 6. Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề Thể loại/Hình thức (See from tracing) Genre/form (455)

Tham chiếu “Xem từ” (See From reference) kê dẫn tiêu đề Thể loại/hình thức có trong một biểu ghi tiêu đề chuẩn hay biểu ghi của một tiêu đề chủ đề (TĐCĐ) có TPM đi kèm, dùng để hướng dẫn độc giả từ TĐ thể loại/hình thức không được dùng làm tiêu đề chuẩn. Trường 455 dùng cho tham chiếu “Xem từ Thể loại/hinh thức”

Phần lớn các thông tin có trong trường 455 đều giống như thông tin có trong

trường 155 (dành cho TĐ thể loại/hình thức), trường 555 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề thể loại/hình thức (See Also from tracing – Genre/Form term) và trường 755 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề thể loại/Hình thức.

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21 Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$a - Từ chỉ định thể loại/hình thức (KL) (Genre/form term) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ:

155 ## $aOperas 455 ## $a Operettas

- 147 -

Page 79: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

155 ## $aScience fiction 455 ## $a Sci-fi 155 ## $a Panoramas 455 ## $a Panoramic views

[Ghi chú: LCSH không dùng Thể loại/hình thức mà dùng tiêu đề đề tài (còn gọi chung là tiêu đề tổng quát) do đó không có thí dụ cụ thể ở đây. Kể từ năm 2007 LC mới chỉ bắt đầu dùng tiêu đề thể loại/hình thức riêng cho tài liệu phim ảnh như phim điện ảnh, phim chiếu trong chương trình truyền hình, phim ghi trong băng ghi hình và chương trình truyền thanh, ghi ở trường 655 trong biểu ghi thư tịch.] 5. 2. 7.Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề TPM tổng quát (See from tracing (General subdivision)) (480)

Trường 480 dùng cho tham chiếu “Xem từ” kê dẫn tiêu đề (See reference), nó đuợc thiết lập cho các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo Tiểu phân mục (TPM) đề tài (cũng gọi chung là tổng quát) dùng để hướng dẫn từ tiêu đề có TPM đề tài (TPM tổng quát) không được dùng làm tiêu đề chuẩn đến TĐ chuẩn có TPM tổng quát chuẩn được dùng.

Phần lớn các thông tin có trong trường 480 đều giống như thông tin có trong trường 180 (dành cho TĐ của TPM đề tài), trường 580 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề TPM tổng quát (hay TPM đề tài) (See Also from tracing – General Subdivision) và trường 780 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề TPM tổng quát (Subdivision Heading Linking Entry-General Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức ((L) Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction)

- 148 -

Page 80: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

/2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ:

180 ## $xAesthetics 480 ## $xKnowledge$xAesthetics 480 ## $xViews on aesthetics 180 ## $x Political and social views 480 ##$xSocial views

Thí dụ 1: Tiểu phân mục đề tài (hay tổng quát) với ghi chú về phạm vi được truy tìm dưới dùng với tên nguời kèm theo TPM đề tài này (see also subdivision Aesthetics un-der names of persons): Aesthetics được dùng làm TPM kèm theo tên của một người

- 149 -

Tìm tên tác giả chuyên về nghệ thuật, thí dụ Leo-nardo da Vinci với TPM tổng quát (hay đề tài) : Aesthetics: Leonardo, $c da Vinci, $d 1452-1519 $x Aes-thetics.

Page 81: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 150 -

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của LC cho tác phẩm: Exploring the work of Leo-nardo da Vinci within the context of contemporary philosophical thought and art

Tiêu đề chủ đề tên người với TPM đề

tài (hay tổng quát) kèm theo: Trường 600 00 $a Leonardo, $c da Vinci, $d 1452-1519 $x Aesthetics. [Leonardo, $c da Vinci, $d 1452-1419 $x Nghệ thuật]

5. 2. 8. Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề TPM địa lý (See from tracing (Geographic subdivision)) (481)

Trường 481 dùng cho tham chiếu “Xem từ” kê dẫn tiêu đề của tiểu phân mục địa lý (See reference – Geological subdivision), nó đuợc thiết lập cho các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo Tiểu phân mục (TPM) địa lý dùng để hướng dẫn từ tiêu đề có TPM địa lý (Geographical subdivision) không được dùng làm tiêu đề chuẩn đến TĐ chuẩn có TPM địa lý chuẩn được dùng.

Phần lớn các thông tin có trong trường 481 đều giống như thông tin có trong trường 181 (dành cho TĐ của TPM địa lý), trường 581 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề TPM địa lý (See Also from tracing – Geographical subdivision) và trường 781 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề TPM địa lý (Subdivision Heading Linking Entry-Geographical Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định

Page 82: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Vì Hồ sơ Tiêu đề chuẩn LC (LC Authority data) không có chỉ dẫn cho việc sử

dụng TPM địa lý với những tham chiếu của nó, cho nên chúng ta phải căn cứ vào lề lối áp dụng (practice) của họ được ghi nhận nơi trang 19 của phần 2.5.2 Tiểu phân mục địa lý trong tài liệu này :

Có 2 lối áp dụng TPM địa lý: trực tiếp và gián tiếp. Trong lối trực tiếp, địa

danh được thêm vào ngay sau TĐCĐ; lối này áp dụng cho các lục địa, các vùng nhiều quốc gia, các quốc gia, và các tiểu / tỉnh bang. Trong lối gián tiếp, địa danh chỉ được thêm vào TĐCĐ sau tên các quốc gia hay tên các tiểu / tỉnh bang; lối nầy áp dụng cho tên các thành phố. Thí dụ:

Trực tiếp: Music – Germany [Âm nhạc — Đức quốc] Geology – Antarctica [Địa chất học — Nam cực] Soil chemistry – Arctic regions [Hoá chất của đất — Vùng

Bắc cực]

Gián tiếp: Architecture – Belgium – Flanders [Kiến trúc — Bỉ quốc — Flanders]

Music – Austria – Vienna [Âm nhạc — Áo quốc — Vienna] Thí dụ: Nếu chúng ta dùng TPM địa lý cho các tên vùng, tỉnh, thành phố, v.v…của Việt Nam, chúng ta có thể làm TPM như sau:

181 ## $z Vietnam $z Ho Chi Minh City [thành phố] 181 ## $z Vietnam $z Central Highlands [vùng] - 151 -

Page 83: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 152 -

Tiểu phân mục địa lý là tên thành phố : $z Ho Chi Minh City được dùng kèm theo TĐCĐ đề tài: Land use, Urban — Vietnam — Ho Chi Minh City — Maps

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Quận Ba Đô thành Sàigòn : bản đồ đất công và đất tư Tiêu đề chủ đề: 651 #0 $a Quận 3 (Ho Chi Minh City, Vietnam) $v Maps 651 #0 $a Real property $z Vietnam $z Ho Chi Minh City $v Maps 651 #0 $a Public land $z Vietnam $z Ho Chi Minh City $v Maps. 651 #0 $a Land use, Urban $z Vietnam $z Ho Chi Minh City $v Maps Ghi chú: Địa danh Sàigòn của thời điểm sách xuất bản 1963, nay đã đổi thành T.P. Hồ Chí Minh, do đó LC đã cập nhật và dùng TPM địa lý : Ho Chi Minh City, Vietnam trong tiêu đề này và không có ghi dấu tiếng Việt

Page 84: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 153 -

Thí dụ 2 : Tiểu phân mục địa lý dành cho “vùng”: $zVietnam $z Central Highlands 650 $a Sepulchral monuments $z Vietnam $z Central Highlands

Biểu ghi tiêu đề chuẩn:

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : Điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên

Biểu ghi tiêu đề chuẩn LC: 650 $a Sepulchral monuments $z Vietnam $z Central Highlands

Biểu ghi MARC 21 của tác phẩm : Điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên Tiêu đề chủ đề: 650 #0 $a Sepulchral monuments $z Vietnam $z Central Highlands. [Lăng mộ $z Việt Nam $z Trung nguyên.] 650 #0 $a Buildings, Wooden $z Vietnam $z Central Highlands. [Nhà gỗ $z Việt Nam $z Trung nguyên.]

Page 85: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 9. Tham chiếu Xem từ kê dẫn tiêu đề (TPM thời gian) (See from tracing (Chronological subdivision) (482)

Trường 482 dùng cho tham chiếu “Xem từ” kê dẫn tiêu đề của tiểu phân mục

thời gian (See reference – Chronological subdivision), nó đuợc thiết lập cho các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo Tiểu phân mục (TPM) thời gian dùng để hướng dẫn từ tiêu đề có TPM thời gian (chronological subdivision) không được dùng làm tiêu đề chuẩn đến TĐ chuẩn có TPM thời gian chuẩn được dùng.

Phần lớn các thông tin có trong trường 482 đều giống như thông tin có trong trường 182 (dành cho TĐ của TPM thời gian), trường 581 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề TPM thời gian (See Also from tracing – Chronological subdivision) và trường 782 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề TPM thời gian (Subdivision Heading Link-ing Entry-Chronological Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ:

182 ## $y Early church, ca 30-600 482 ## $y Primitive and early church, ca. 30-600 - 154 -

Page 86: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thư viện LC không áp dụng và làm thí dụ riêng rẽ cho TPM thời gian trong trường này (482) nên không có thí dụ cụ thể ở đây. 5. 2. 10. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM hình thức) (See also from tracing (Form subdivision)) (485)

Trường 485 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của tiểu phân mục hình thức (See reference – Form subdivision), nó đuợc thiết lập cho các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo Tiểu phân mục (TPM) hình thức dùng để hướng dẫn từ tiêu đề có TPM hình thức (Form subdivision) không được dùng làm tiêu đề chuẩn đến TĐ chuẩn có TPM hình thức chuẩn được dùng.

Phần lớn các thông tin có trong trường 485 đều giống như thông tin có trong trường 185 (dành cho TĐ của TPM hình thức), trường 585 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề TPM hình thức (See Also from tracing – Form subdivision) và trường 782 là trường liên kết từ TĐ chuẩn cho tiêu đề TPM hình thức (Subdivision Heading Linking Entry-Form Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R)

- 155 -

Page 87: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ: 185## $v Diaries 485 ## $v Journals (Diaries)

- 156 -

Tiêu đề chuẩn : Journals (Diaries) Xem Diaries

Nhấn vào hàng kết nối Authority Record: có tham chiếu Dùng Cho/Xem từ (4XX) (Used For/See From (4XX))

Nhấn vào từ kết nối Diaries, sẽ được kết quả tiêu đề chuẩn Diaries của LC: Diaries

Page 88: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Biểu ghi tiêu đề chuẩn của Diaries: 150 ## $a Diaries 450 ## $a Journals (Diaries) Ghi chú: trường 360 là :Tham chiếu “Xem thêm” (See Also Reference): 360 __ $i TPM $a Diaries $i được đặt theo tên của nguời và dòng họ, và với các loại người, nhóm sắc tộc, và các cá nhân thuộc các binh chủng quân đội; nó cũng dùng làm TPM $a Personal marratives (Tự thuật) $i dưới tên của những cuộc chiến tranh hay những biến cố; và tiêu đề dành cho nhật ký (diaries) được cho thêm từ bổ nghĩa về ngôn ngữ hay quốc tịch, thí dụ: $a French diaries; American diaries (Nhật ký Pháp [người Pháp/Pháp ngữ]; Nhật ký Mỹ [người Mỹ/Anh ngữ] [360 __ $i subdivision $a Diaries $i under names of individual per-sons and families, and under classes of persons, ethnic groups, and individual mili-tary services; also subdivision $a Personal narratives $i under individual wars and events; and headings for diaries qualified by language or nationality, e.g. $a French diaries; American diaries] 450 ## $a Journals (Diaries) Ghi chú: ở đây LC cho tham chiếu này là đề tài thay vì tiêu đề hình thức nên không dùng trường 485 mà dùng trường 450

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của LC cho tác phẩm: Nhật ký Đặng Thùy Trâm Tiêu đề chuẩn và TPM đề tài: 600 10 $a Đặng, Thùy Trâm, $d 1943-1970 $v Diaries. [Đặng, Thùy Trâm, $d 1943-1970 $v Nhật ký.] 650 #0 Vietnam War, 1961-1975 $x Medical care $z Vietnam $z Quảng Ngãi (Province) [Chiến tranh Việt Nam, 1961-1975 $x Săn sóc y tế $z Quảng Ngãi (Tỉnh) 650 #0 $a Physicians $z Vietnam $v Diaries. [Bác sĩ $z Việt Nam $v Nhật ký.]

- 157 -

Page 89: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 11. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (See also from tracing) LC không áp dụng riêng lẻ cho những trường sau đây, nên chúng tôi không làm thì dụ trong phần này:

500 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề tên người (L) (See Also From Tracing - Per-sonal Name (R) 510 - 500 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề tên hội đoàn (L) (See Also From Trac-ing - Corporate Name (R) 511 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề tên hội nghị (L) (See Also From Tracing - Meeting Name (R) 530 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề nhan đề đống nhất (L) (See Also From Trac-ing - Uniform Title (R) 548 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề từ chỉ định thời gian (L) (See Also From Trac-ing - Chronological Term (R) 555 - Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề từ chỉ định ,thể loại/hình thức (L) (See Also From Tracing - Genre/Form Term (R)

Chúng ta chỉ bàn đến các trường từ mục 5. 2. 12 trở đi

- 158 -

5. 2. 12. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (Từ chỉ định đề tài (See Also from tracing (Topical term)) (550)

Kê dẫn tiêu đề dùng cho đề tài Tham chiếu Xem thêm từ (See Also from refer-ence)

Trường 550 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của Tiêu đề đã

được thiết lập (hay là TĐ chuẩn), nó được dùng để truy nguyên [truy tìm nguồn gốc] (trace) từ các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo từ chỉ định đề tài đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 550 đều giống như thông tin có trong

trường 150 (dành cho Tiêu đề – Đề tài), trường 450 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề đề tài (See from tracing – Topical term) và trường 750 là trường liên kết từ TĐ chuẩn – TĐ đề tài (Established Heading Linking Entry-Topical term).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Page 90: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Mã trường con (Subfield codes) $a - Dẫn tố là Từ chỉ định đề tài hay địa danh (KL) (Topical term or geo-

graphic name entry element) (NR) $b - Dẫn tố là Từ chỉ định đề tài theo sau là địa danh (KL) (Topical term fol-

lowing geographic name entry element) (NR) $i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ:

150 ## Vọng cổ 550 ## $w g $a Music $z Vietnam [550 ## $w g Từ rộng hơn (Broader term=BT) $a Âm nhạc $z Việt Nam] 150 ## Dien Bien Phu, Battle of, Điện Biên Phủ, Vietnam, 1954 [Dien Bien Phu, Trận đánh, Điện Biên Phủ, Việt Nam, 1954] 550 ## $w g $a Indochinese War, 1946-1954 $x Campaign $z Vietnam [ 550 ## $w g [Từ rộng hơn (Broader term = BT] Chiến tranh Đông Dương, 1946- 1954 $x Chiến dịch $z Việt Nam] 151##$a Ha Long Bay (Vietnam) [Vịnh Hạ Long (Việt nam) 550 ## $w g $a Bays $z Vietnam [ 550 ## $w g [Từ rộng hơn (Broader term = BT] $a Vịnh $z Việt Nam

- 159 -

Thí dụ 2B : Tiêu đề chủ đề LC trích từ Classification Web: Hạ Long Bay (Vietnam) có tham chiếu: Dùng cho (Use For = UF) : Halong Bay

(Vietnam) và Vịnh Hạ Long (Vietnam)

Từ rộng hơn (Broader Term = BT) :

Bays -- Vietnam [Vịnh — Việt Nam]

Page 91: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 160 -

Tiêu đề chuẩn: 151 ## $a Hạ Long Bay (Vietnam) Tham chiếu: Từ rộng hơn (Broader Term = BT) 550 ## $w g $a Bays $z Vietnam

Thí dụ: 151##$a Hạ Long Bay (Vietnam) [Vịnh Hạ Long (Việt Nam)] 550 ## $w g $a Bays $z Vietnam [ 550 ## $w g [Từ rộng hơn (Broader term = BT)] $a Vịnh Hạ Long $z Việt nam

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Vịnh Hạ Long Trường 651 #0 $a Hạ Long Bay (Vietnam) $x Description and travel. [Vịnh Hạ Long (Việt Nam) $x Mô tả và du lịch] 651 #0 $a Hạ Long (Quảng Ninh, Province, Vietnam) $x Description and travel. [Hạ Long (Quảng Ninh, Tỉnh) $x Mô tả và du lịch]

Page 92: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 13. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (Địa danh) (See also from trac-ing (Geographic name)) (551)

Kê dẫn tiêu đề dùng cho đề tài Tham chiếu Xem thêm từ (See Also from reference)

Trường 551 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của Tiêu đề đã

được thiết lập (hay là TĐ chuẩn), nó được dùng để truy nguyên [truy tìm nguồn gốc] (trace) từ các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo từ chỉ định địa danh đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 551 đều giống như thông tin có trong

trường 151 (dành cho Tiêu đề – Địa danh/địa lý), trường 451 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề địa danh (See from tracing – Geographic name) và trường 751 là trường liên kết từ TĐ chuẩn – TĐ địa danh (Established Heading Linking Entry-Geographic name).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định

# Không xác định Mã trường con (Subfield codes)

$a - Địa danh (KL) (Geographic name) (NR) $i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v – Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $0 - Số kiểm soát của biểu ghi (L) (Record control number) (R) $5 -Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R)

- 161 -

Page 93: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number)

Thí dụ :

151 ##$aChu Đậu site 551 ##$wg$aVietnam $x Antiquities 151 ##$aBarents Sea 551 ##$wg$aArctic Ocean 151 ## $a Seine, Bay of the (France) 551 ## $a English Channel

- 162 -

Tiêu đề chuẩn : Chu Đậu Site (Vietnam) Trường TĐCĐ địa danh : 151 ## $a Chu Đậu site (Vietnam) Trường Tham chiếu: Từ rộng hơn (Broader Term = BT) 551 ## $w g $a Vietnam $x Antiqui-ties

Classification Web: tiêu đề chủ đề LC Chu Đậu Site (Vietnam) [Khu khảo cổ Chu Đậu (Việt Nam)] [Từ rộng hơn (Broader Term = BT) : Vietnam – Antiquities [Việt Nam -- Thời cổ đại]

Classification Web: Tiêu đề chủ đề LC: Vietnam – Antiquities

NT (Narrower Term = Từ hẹp hơn) Bua Cave (Vietnam) Chu Đậu Site (Vietnam) v.v…

Page 94: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 163 -

Tiêu đề chủ đề đề tài, TPM địa lý: 650 #0 $a Pottery, Vietnamese $z Viet-nam $z Chu Đậu Site. [Gốm, Việt Nam $z Việt Nam $z Địa điểm [khảo cổ] Chu Đậu .] Tiêu đề chủ đề địa danh: 651 #0 $a Chu Đậu Site (Vietnam) [Địa điểm [khảo cổ] Chu Đậu (Việt Nam)

5. 2. 14. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM tổng quát) (See also from tracing (General subdivision)) (580)

Trường 580 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của biểu ghi có Tiêu đề đã được thiết lập (hay là TĐ chuẩn) nó được dùng để truy tìm nguồn gốc (trace) các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo từ TPM tổng quát đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 580 đều giống như thông tin có trong

trường 180 (dành cho Tiêu đề – TPM tổng quát), trường 480 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề -TPM tổng quát (See from tracing – General Subdivision) và trường 780 là trường liên kết từ Tiêu đề - TPM tổng quát – (Established Heading Linking Entry-General Subdivision).

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Gốm Chu Đậu

Page 95: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con theo MARC 21: Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $v - Tiểu phân mục hình thức (L) (Form subdivision) (R) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $0 - Số kiểm soát của biểu ghi (L) (Record control number) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ: 150 ## $a Monuments 580 ## $x Shrines 150 ## $a Officials and employees$xFurloughs 580 ## $x Officials and employees$xLeave regulations

Ghi chú: LC không áp dụng riêng lẻ cho trường này, nên chúng tôi không làm thí dụ trong phần này.

- 164 -

Page 96: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 15 Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM địa lý) (See also from trac-ing (Geographic subdivision)) (581)

Trường 581 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của biểu ghi có

Tiêu đề đã được thiết lập (hay là TĐ chuẩn) và tiêu đề chuẩn kèm theo TPM, nó được dùng để truy tìm nguồn gốc (trace) các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo từ chỉ định địa lý đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 581 đều giống như thông tin có trong

trường 181 (dành cho Tiêu đề – TPM Địa lý ), trường 481 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề địa lý (See from tracing – Geographic Subdivision) và trường 781 là trường liên kết từ TPM TĐ chuẩn – TPM Địa lý (Established Heading Linking Entry-Geographic Sub-division).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $0 - Số kiểm soát của biểu ghi (L) (Record control number) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Ghi chú: LC không áp dụng riêng lẻ cho trường này, nên chúng tôi không làm thí dụ trong phần này.

- 165 -

Page 97: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 16. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM thời gian) (See also from tracing (Chronological subdivision)) (582)

Trường 582 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của biểu ghi có

Tiêu đề đã được thiết lập (hay là TĐ chuẩn) và tiêu đề chuẩn kèm theo TPM, nó được dùng để truy tìm nguồn gốc (trace) các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo từ chỉ định thời gian đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 582 đều giống như thông tin có trong trường 182 (dành cho Tiêu đề – TPM thời gian ), trường 482 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề địa lý (See from tracing – Chronological Subdivision) và trường 782 là trường liên kết từ TPM TĐ chuẩn – TPM thời gian (Established Heading Linking Entry-Chronological Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators)

Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $0 - Số kiểm soát của biểu ghi (L) (Record control number) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ : 150 ## $a Cuban Missile Crisis, 1962. 582 ## $w g $y 1961-1963. Ghi chú: LC không áp dụng riêng lẻ cho trường này, nên chúng tôi không làm thí dụ trong phần này.

- 166 -

Page 98: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 2. 17. Tham chiếu Xem thêm từ kê dẫn tiêu đề (TPM hình thức) (See also from tracing (Form subdivision)) (585)

Trường 585 dùng cho tham chiếu “Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề của biểu ghi có Tiêu đề đã được thiết lập (hay là TĐ chuẩn) hay là từ tiêu đề chuẩn kèm theo TPM [hình thức], nó được dùng để truy tìm nguồn gốc (trace) các Tiêu đề chuẩn hay TĐ chuẩn kèm theo TPM hình thức đến những đề tài có liên quan với nó đã được thiết lập.

Phần lớn các thông tin có trong trường 585 đều giống như thông tin có trong

trường 185 (dành cho Tiêu đề – TPM hình thức ), trường 485 (“Xem thêm” từ kê dẫn tiêu đề TPM hình thức (See from tracing – Form Subdivision) và trường 785 là trường liên kết từ TĐCĐ chuẩn – TPM hình thức (Established Heading Linking Entry- Form Subdivision).

Dưới đây là các định nghĩa và việc sử dụng của các chỉ thị và nhãn trường con

theo MARC 21:

Chỉ thị (Indicators) Thứ 1 : Không xác định # Không xác định Thứ 2 : Không xác định # Không xác định

Mã trường con (Subfield codes)

$i - Hướng dẫn về tham chiếu (KL) (Reference instruction phrase) (NR) $w - Mã trường kiểm soát (KL) (Control subfield) (NR)

/0 – Liên hệ đặc thù (Special relationship) /1 – Kê dẫn tiêu đề dùng giới hạn (Tracing use restriction) /2 – Hình thức tiêu đề dùng trước đây (Earlier form of heading) /3 Tham chiếu được hiển thị (Reference display)

$x - Tiểu phân mục tổng quát (L) (General subdivision) (R) $y - Tiểu phân mục thời gian (L) (Chronological subdivision) (R) $z - Tiểu phân mục địa lý (L) (Geographical subdivision) (R) $0 - Số kiểm soát của biểu ghi (L) (Record control number) (R) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

- 167 -

Page 99: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Thí dụ : 185 ## $v Acronyms 585 ## $v Abbreviations 185 ## $v Bibliography$vMicroform catalogs 585 ## $v Microform catalogs 185 ## $v Diaries 585 ## $v Autobiographies

Tiêu đề chủ đề đề tài của LC với TPM đề tài : Economics — Acronyms

Biểu ghi thư tịch MARC 21 của tác phẩm: Dictionary of business acronyms Tiêu đề chủ đề: 650 #0 $a Business enterprises $x Acro-nyms. [Doanh nghiệp $x Chữ đầu của nhóm từ.] 650 #0 $a Economics $x Acronyms. [Kinh tế $x Chữ đầu của nhóm từ.]

5. 3. Thông tin về ghi chú tổng quát của MARC 21 (MARC 21 General Note Infor-mation ) Những ghi chú tổng quát được cho vào các truờng số 667 (Ghi chú tổng quát dùng nội bộ) hay 680 (ghi chú tổng quát công cộng). Những ghi chú khác ghi ở trường 667-68X được dùng cho những thông tin đặc thù. Ngoại trừ trường 678 và 680, những ghi chú này thường không được viết một cách đầy đủ để công chúng có thể coi được.

- 168 -

Page 100: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 3. 1. Ghi chú tổng quát dùng nội bộ (Non public General Note) (667) Ghi chú tổng quát dùng nội bộ trong trường 667 này dùng để cung cấp thông tin liên quan đến tên được ghi ở trường 1XX, trong đó một ghi chú đặc biệt chưa được định nghĩa rõ ràng. Chỉ thị :

Chỉ thị 1 và 2 : Không xác định: # - Không xác định

Mã trường con (subfield codes)

$a – Ghi chú tổng quá dùng nội bộ (KL) (Nonpublic general note) (NR) $5 - Trường áp dụng cho tên cơ quan (L) (Institution to which field applies)

(R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

$8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R) Thí dụ

100 1# $a Đào, Duy Anh 667 ## $a Machine-derived non-Latin script reference project [Dự án làm tham chiếu dẫn từ ngôn ngữ không phải gốc La-tinh] 100 1# $a Shakespeare, William,$d1564-1616 $x Relations with men 667 ## $a For works on relations with an individual man, assign an additional heading for the name of the man. [Đối với những tác phẩm nói về vấn đề liên hệ với một cá nhân, nên cung cấp thêm một tiêu đề riêng cho tên người đàn ông này.]

- 169 -

Ghi chú tổng quát có trong trường 667 của biểu ghi tiêu đề chuẩn cho tác giả Đào Duy Anh: 100 1# $a Đào, Duy Anh 667 ## $a Machine-derived non-Latin script reference project [Dự án làm tham chiếu dẫn từ ngôn ngữ không phải gốc La-tinh]

Page 101: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 3. 2. Ghi chú về nguồn gốc tài liệu được dẫn chứng (Source Data Found) (670) Trường 670 dành cho những trích dẫn từ những thông tin được tham khảo trong đó có thông tin tìm thấy trong tiêu đề ở trường 1XX của một biểu ghi tiêu đề đã được thiết lập (tức là TĐ chuẩn), một TĐ chuẩn kèm theo TPM, một biểu ghi của TPM hay một biểu ghi tham chiếu. Có thể bao gồm những thông tin tìm thấy ở trong tài liệu. Mỗi một trích dẫn được để trong từng trường 670 riêng biệt. Chỉ thị (Indicators)

Chỉ thị 1: Không xác định: # - Không xác định Chỉ thị 2: Không xác định: # - Không xác định

Mã trường con (subfield codes)

$a - Nguồn trích dẫn (KL) (Source citation) (NR) $b – Thông tin tìm thấy (KL) (Information found) (NR) $u - Dấu ngăn cách dùng cho nguồn đồng nhất (L) (Uniform Resource Iden-

tifier) (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

$8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

- 170 -

Thí dụ: Trường 100 0# $a Bà Huyện Thanh Quan, $d 19th cent. Trường: 670 ## $a Bà Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Gia Thiều, 1992. 670 ## $ a Lược truyện các tác giả Việt Nam, 1972: |b (Bà Huyện Thanh Quan; 19th cent.) 670 ## $a Durand, M.M. introd. à la litt[érature] vietnamienne, 1969: |b p. 181 (Bà Huyện Thanh Quan; real name: Nguyễn Thị Hinh), v.v..

Page 102: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

5. 3. 3. Ghi chú về nguồn tài liệu khác được dẫn chứng [không tìm thấy để tham khảo] (Source Data Not Found) (675) Ghi chú 675 chứa trích dẫn về nguồn liệu để tham khảo trong đó không có thông tin nào về tiêu đề ở trường1XX trong biểu ghi TĐ đã được thiết lập [tức là TĐ chuẩn], một biểu ghi TĐ chuẩn kèm theo TPM, hay biểu ghi của TPM. Trong trường hợp bất thường, trường này có thể có thông tin đáng ngờ tìm thấy ở nguồn liệu (chẳng hạn như tên nguời khác được tìm thấy). Trường này có thể ghi nhiều nguồn khác nhau. Nguồn trích dẫn có thể cung cấp thông tin về tiêu đề có trong trường 670 (Ghi chú về nguồn gốc tài liệu được dẫn chứng) Nguồn trích dẫn thông tin trong trường này thường được viết rõ ràng đầy đủ để công chúng có thể coi được. Chỉ thị Chỉ thị :

Chỉ thị 1và 2 : Không xác định: # - Không xác định

Mã trường con (subfield codes)

$a - Nguồn trích dẫn (KL) (Source citation) (NR) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

$8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R) Ghi chú: LC không dùng trường này trong LC Authority file nên chúng ta không có thí dụ ở đây. 5. 3. 4. Ghi chú tổng quát để công bố (Public General Note) (680) Ghi chú 680 này cung cấp thông tin về tiêu đề ở trường số 1XX trong đó một ghi chú đặc biệt chưa xác định được. Ghi chú này được viết đầy đủ để công chúng có thể đọc được. Mỗi một thông tin đều được để riêng trong trường 680. Một ghi chú tổng quát không được công bố thì được cho vào trường 667 (Ghi chú tổng quát dùng nội bộ = Non public general note) Chỉ thị :

Chỉ thị 1 và 2 : Không xác định: # - Không xác định

- 171 -

Page 103: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Mã trường con (subfield codes)

$a – Tiêu đề hay từ chỉ định TPM (L) (Heading or subdivision term) (R) $i - Lời giải thích (L) (Explanatory text) (R) $6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR)

$8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R) Thí dụ:

180 ## $a Abbreviations 680 ## $i Here are entered general works on abbreviations of words and phrases. Works on abbreviations pertaining to a topic are entered under head-ings of the type $a [topic]--Abbreviations. $i Works on abbreviations pertaining to a topic in a language other than English are assigned two headings: $a 1. [topic]--Abbreviations. 2. Abbreviations, [name of language].

- 172 -

Tiêu đề chuẩn LC : Abbreviations Trường 680 : Ghi chú về phạm vị (Scope Note) 680 $$ $i Here are entered general works on abbreviations of words and phrases. Works on abbreviations pertaining to a topic are en-tered under headings of the type $a [topic]--Abbreviations. $i Works on abbreviations per-taining to a topic in a language other than English are assigned two headings: $a 1. [topic]--Abbreviations. 2. Abbreviations, [name of language. 680__ $i Tại đây [Trong tiểu phân mục này] dùng những tác phẩm tổng quát về từ và cụm từ được viết tắt. Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng tiêu đề [cho tiểu phân mục] là [Abbreviations] $a [đề tài – Abbreviations (từ viết tắt)]. $i Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng cho một chủ đề thuộc ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ thì được dùng 2 tiêu đề [cho tiểu phân mục] : $a 1. [đề tài – Abbre-viations (Từ viết tắt)] 2. Abbreviations (Từ viết tắt), [tên ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ, thí dụ: Abbreviations, French. ]

Ghi chú về phạm vi (Scope note)

Page 104: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 173 -

Thông tin về TĐCĐ Abbreviations với nhưng Tham chiếu “Tìm thêm” (Search Also Under)

Trích từ Classification Web [LCSH]: Ghi chú chỉ dẫn liền sau tiêu đề : Abbre-viations” [trong LC Authority thì ghi chú này được gọi là Ghi chú về phạm vi ( Scope note) ghi ở trường 680] 680__ $i Tại đây [Trong tiểu phân mục này] dùng những tác phẩm tổng quát về từ và cụm từ được viết tắt. Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng tiêu đề [cho tiểu phân mục] là [Abbreviations] $a [đề tài – Ab-breviations (từ viết tắt)]. $i Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng cho một chủ đề thuộc ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ thì được dùng 2 tiêu đề [cho tiểu phân mục] : $a 1. [đề tài – Abbreviations (Từ viết tắt)] 2. Abbreviations (Từ viết tắt), [tên ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ, thí dụ: Abbreviations, French. ]

UF (Used For = Dùng cho) Writing RT (Telated Term = Từ liên quan) Ciphers Chorthand Signs and sybols SA (See Also = xem thêm) subdivision Abbrevia-tions under subjects, e.g. Associations, institutions, etc. Abbreviations; Law—Abbreviayions NT (Narrower term = Từ hẹp hơn Acronyms (R) A,persand (R) Code names (R) Periodicals — Abbreviations of titles (R)

Page 105: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

Biểu ghi tiêu đề chuẩn đề tài: Abbreviations Trường 150 ## $a Abbreviations Trường 680 Ghi chú về phạm vi (Scope Note) 680__ $i Tại đây [Trong tiểu phân mục này] dùng những tác phẩm tổng quát về từ và cụm từ được viết tắt. Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng tiêu đề [cho tiểu phân mục] là [Abbreviations] $a [đề tài – Abbreviations (từ viết tắt)]. $i Những tác phẩm có chủ đề về hình thức rút ngắn của từ, cụm từ được dùng cho một chủ đề thuộc ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ thì được dùng 2 tiêu đề [cho tiểu phân mục] : $a 1. [đề tài – Ab-breviations (Từ viết tắt)] 2. Abbrevia-tions (Từ viết tắt), [tên ngôn ngữ khác không phải Anh ngữ, thí dụ: Abbrevia-tions, French. ]

5 . 3. 5. Ghi chú về thí dụ của chủ đề được dùng trong kê dẫn tiêu đề (Subject Example Tracing Note (681) Ghi chú này dành cho các thí dụ hay tham chiếu hướng dẫn việc sử dụng TĐCĐ ở trường 1XX hay với các TPM có ở trong trường 260 Xem thêm phức tạp (Complex See Reference), 360 Xem thêm phức tạp (Complex see also Reference), và/hay trường 680 Ghi chú tổng quát trong một biểu ghi TĐ chuẩn khác. [Trong hướng dẫn LC Authority ghi chú này được gọi là Ghi chú về phạm vi (Scope Note)] Chỉ thị

Chỉ thị 1 và 2 : Không xác định: # - Không xác định

Mã trường con (subfield codes)

$a – Tiêu đề hay từ chỉ định TPM (L) (Heading or subdivision term) (R) $i - Lời giải thích (L) (Explanatory text) (R)

- 174 -

Page 106: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

$6 - Liên kết (KL) (Linkage) (NR) $8 - Trường liên kết và số thứ tự (L) (Field link and sequence number) (R)

Thí dụ:

151 ## $a United States $x History $y Queen Anne's War, 1702-1713 260 ## $i subdivision $a Claims $i under specific wars; and specific wars, bat tles, etc., e.g. $a Russo- Japanese War, 1904-1905; United States— History—Queen Anne's War, 1702-1713; Gettysburg, Battle of, 1863

- 175 -

Tìm tìêu đề chủ đề rộng : Wars Có kết quả với TĐCĐ (Authority Record) Ghi chú về phạm vi (Scope Note) Tham chiếu “Xem” (See) Chỉ dẫn ghi ở mục : Scope note (Ghi chú về phạm vi): Tìm dưới tiêu đề: specific wars, battles, sieges, etc., e.g. $a World War, 1939-1945; Harlem Heights, Battle of, N.Y.,

Biểu ghi tiêu đê chuẩn : Wars Nhấn vào chữ Scope Note (Ghi chú về phạm vi) để xem chỉ dẫn ơ trường 260 Trường 260 ## $i specific wars, battles, sieges, etc., e.g. $a World War, 1939-1945; Harlem Heights, Battle of, N.Y., 1776.

Tiêu đề chuẩn: War Trường 150 ## $a War Trường 360 Chỉ dẫn : 360 ## $i subdivision $a Warfare $i under ethnic groups; also subdivision $a Wars $i under ethnic groups; and individual wars, battles, etc. $a Russo-Japanese War, 1904-1905; Unites States — History— Queen Anne’s War, 1702-1713; Gettyburg, Battle of, Gettysburg, Pa., 1863. [360 ## $i TPM $a Chiến tranh $i đặt dưới tên của nhóm sắc tộc; Thêm TPM $a Chiến tranh $i đặt dưới tên của nhóm sắc tộc; và những trận đánh riêng lẻ, v.v.. $a Chiến tranh Nga-Nhật; Gettysburg, Trận đánh Gettysburg, Pa., 1863]

Page 107: khuôn thức marc 21 dùng cho tiều đề chuẩn và tiều đề chủ đề

- 176 -

Tìm kiếm TĐCĐ: United States — History — Queen Anne's War, 1702-1713

Theo chỉ dẫn trong trường 360 của biểu ghi TĐ chuẩn War ở cuối trang trước (tr. 176) chúng ta tìm TĐCĐ chuẩn: United States — History — Queen Anne’s War, 1702-1713

Tiêu đề chủ đề địa danh, TPM đề tài, TPM thời gian Trường 151 ## $a United States $x History $y Queen Anne's War, 1702-1713 [Hoa Kỳ $x Lịch sử $y chiến tranh của Nữ hoàng Anne, 1702-1713.] Trường 681 ## $i Example under $a War [Thí dụ dưới tiêu đề Chiến tranh]

TĐCĐ: United States — History — Queen Anne's War, 1702-1713 với những chỉ dẫn Tham chiếu “Tìm thêm” (Search Also under (5XX)

HẾT PHẦN 5