KHOA DƯỢC BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
Transcript of KHOA DƯỢC BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
GV. ThS. Lê Hải Đường
KHOA DƯỢCBỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
1. Trình bày được nguyên tắc và ứng
dụng PP AAS
2. Mô tả cấu tạo máy AAS và điểm
khác với AES
3. Trình bày quá trình chính nguyên tử
hóa mẫu có và không có nọn lửa
4. Trình bày nguyên tắc và ứng dụng
áp PP AES
Mục tiêu
Khái niệm cơ bản
Nguyên tử:
- Cấu tạo gồm 01 hạt nhân và các
electron (điện tử).
- Các điện tử sắp xếp và phân bố
trên các lớp quĩ đạo từ trong ra
ngoài. Các điện tử ở quĩ đạo
ngoài cùng gọi là điện tử hóa trị.
- Trong điều kiện bình thường, các điện tử chuyển động trên các quĩđạo ứng với mức năng lượng thấp nhất E0.
- Khi các nguyên tử ở dạng hơi và được cung cấp một năng lượng
phù hợp dưới dạng bức xạ thì các điện tử hóa trị của nguyên tửnày sẽ hấp thụ năng lượng đó và nhảy lên mức năng lượng cao hơn
(trạng thái kích thích) En.
- Mỗi loại nguyên tử sẽ hấp thụ tối đa và chọn lọc ở một năng lượng
bức xạ đặc trưng (bức xạ cộng hưởng) tùy theo cấu tạo hóa học của
nguyên tử đó.
Sự hấp thụ nguyên tử
Khái niệm cơ bản
Dạng hàm sóng của 5 obitan nguyên tử đầu tiên
Hình dạng các obitan nguyên tử
Sơ đồ
quy tắc
Klechkovski
8
3 Absorption Lines
6 Emission lines
Atomic Absorption and Emission Lines
E = E1 - E0 = h = hc/
E
E3(Excited state)
E2(Excited state)
E1(Excited state)
Eo(Ground state)
Absorption Emission
Resonance Lines
Most Intense Line
Atomic absorption spectroscopy is
based on the same principle as the flame
test used in qualitative analysis.
Bước chuyển điện tử và phổnguyên tử thu được
285 330 589
4p
3p
3s
5p
200 300 400 500 600
589 nm
330 nm
285 nm
Phổ hấp thụ nguyên tử của hơi Na
LÀ PHỔ VẠCH:
Ứng với mỗi giá trị năng
lượng ΔE mà nguyên tử đã
hấp thụ có một vạch phổ
với độ dài sóng đặc trưng.
12
Phổ đồ
Phương pháp đo quang phổ
Hấp thụ nguyên tử
Nguyên tắc:
Dựa trên nguyên lý hấp thụ của hơi nguyên tử tự do
- Chiếu vào đám hơi nguyên tử một năng lượng bức xạ đặc
trưng của riêng nguyên tử đó. Sau đó, đo cường độ còn lại
của bức xạ đặc trưng này sau khi đã bị đám hơi nguyên tử hấp
thụ, sẽ tính ra được nồng độ nguyên tố có trong mẫu.
- Độ hấp thụ sẽ tỷ lệ với nồng độ nguyên tố cần phân tích.
QUY TRÌNH
• Sấy khô mẫu: Đảm bảo dung môi hòa tan mẫu bay hơi từ từ
và hoàn toàn mà không mất mẫu
• Tro hóa và luyện mẫu: Đốt cháy các hợp chất hữu cơ và mùn
trong mẫu + luyện mẫu đạt nhiệt độ thích hợp
• Nguyên tử hóa: Tăng nhiệt độ lớn đạt ngay nhiệt độ nguyên
tử hóa mẫu (thường chỉ khoảng 3 – 6 giây)
• Làm sạch cuvet bằng luồng khí trơ
16
Quá trình
Hấp thụ
và Phát xạ
của
nguyên tử
Sơ đồ minh họa
Các nguyên tử bị nguyên tử hóa sẽ hấp thụ năng lượng
của một bước sóng đặc trưng của nguyên tố đó.
19
Mối quan hệ giữa
cường độ của vạch phổ
và nồng độ C
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÁY
ĐO QUANG PHỔ HẤP THỤNGUYÊN TỬ
AI 1200 ARONA HỆ NGỌN LỬA
ContrAA800 D
SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY QUANG PHỔHẤP THỤ NGUYÊN TỬ
• Nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng của nguyên tố cần phân tích:
• Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích
+ Kỹ thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa,
+ Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa,
• Bộ đơn sắc có nhiệm vụ thu nhận, phân ly và ghi tín hiệu bức
xạ đặc trưng
• Hệ điện tử/ máy tính để điều khiển và xử lý số liệu
Nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng
• Thường là đèn cathod rỗng HCL (Hollow Cathode Lamp) hoặc đèn phóng
điện không cực EDL (Electronic Discharge Lamp):
Catod bị nung đỏ, các ion sinh ra tấn công bề mặt catod
• Đèn phóng điện không điện cực (EDL)
• Đèn phổ liên tục có biến điện
Một số ng.tử bề mặt bị hóa hơi thành ng.tử tự do và dưới tác động
kích thích của nhiệt chúng phát phát xạ của chúng (dạng phổ vạch
vì trong môi trường khí trơ và áp suất thấp)
Nguồn bức xạ vạch cộng hưởng: phải đơn sắc có độ rộng vạch 0,01 nm
• Nguồn: Đèn cathod lõm
• Đèn Fe phát xạ tia cộng hưởng 248,3 nm
• Đèn Cu phát xạ tia cộng hưởng 324,8 nm
Cửa sổ
thạch
anh
Khí argonAnod
Catod lõm
Nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng
Nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng
Hệ thống nguyên tử hóa mẫu
Kỹ thuật nguyên tử hóa bằng ngọn lửa (F – AAS)
• Sử dụng khí C2H2 và không khí nén
hoặc oxit nitơ (N2O), gọi là Flame
AAS
• Chuyển DD mẫu -> hạt sương cùng
khí mang và khí cháy (aerosol)
• Chuyển HH aerosol hóa cùng HH
khí đốt vào đèn (Burner) để nguyên
tử hóa mẫu
Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa (ÊT – AAS)
• Sử dụng lò đốt điện, gọi là ETA-AAS
(Electro -Thermal-Atomization AAS)
• Sấy khô mẫu
• Tro hóa mẫu
• Nguyên tử hóa mẫu: thực hiện với
tốc độ tăng T rất cao đạt ngay đến T
ng,tử hóa mẫu khoảng 3 – 6 giây
• Làm sạch cuvet bằng luồng khí trơ
The calcium flame The Copper Flame
The Potassium FlameThe Manganese Flame
Một số
hình ảnh
về ngọn
lửa kim
loại
Pretreatment (dissolution) is required for solid samples.
AAS
Bộ phận đơn sắc hóa
Bộ đơn sắc có nhiệm vụ thu nhận,
phân ly và ghi tính hiệu bức xạ đặc
... dung dịch rồi phun vào hệ thống
nguyên tử hóa mẫu của máy AAS.
Hệ thống chỉ thị tín hiệu
Tương tự như trong máy quang phổ
khác : Hấp thụ của vạch phổ (tức là
cường độ của vạch phổ hấp thụ hay
nồng độ nguyên tố phân tích.
ĐIỀU KIỆNĐiều kiện phân tích:
- PHẢI TẠO RA ĐƯỢC ĐÁM HƠI NGUYÊN TỬ TỰ DO nghĩa là
nguyên tử phải ở trạng thái cơ bản tự do, không liên kết, đây là quá
trình nguyên tử hóa.
- CHÙM TIA SÁNG CÓ BƯỚC SÓNG NHẤT ĐỊNH ứng đúng với các
tia mà nguyên tử có thể phát ra được trong quá trình phát xạ của
nguyên tố đó.
• Các nguyên tử tự do sẽ hấp thụ năng lượng của chùm tia đó và
tạo ra phổ hấp thụ nguyên tử của nó.
- Chọn các thông số máy đo phổ: Vạch phổ đo, kỹ thuật đo, độ rộng khe đo,
chiều cao Burner, thông số nguồn cấp chùm tia đơn sắc (cường độ của HCL);
- Chọn các điệu kiện hoá hơi và nguyên tử hóa mẫu: Loại khí và thành phần
khí tạo ngọn lửa, tốc độ khí, tốc độ dẫn mẫu, các thông số khác cho điều kiện
nguyên tử hóa mẫu;
- Xem xét các yếu tố về phổ và vật lý: Sự chen lấn vạch phổ của chất nền và
nguyên tố khác có sự phát xạ của nguyên tố phân tích không, độ nhớt dung
dịch mẫu, sự iôn hoá kim loại kiềm...;
- Các yếu tố về hoá học (nền và nguyên tố thứ ba): Chất nền (matrix) của
mẫu, nguyên tố thứ ba khác trong mẫu, loại axit và nồng độ axit;
- Phương pháp chuẩn hoá để định lượng;
- Kỹ thuật hay phương pháp xử lý và chuẩn bị mẫu.
Điều kiện chi tiết:
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Các thông số máy đo phổ (Vạch đo, khe máy, chiều cao Burner…)
• Các điều kiện nguyên tử hóa mẫu trong cuvét, loại cuvet,...: Chọn loại cuvet,
nhiệt độ Tro hoá và nguyên tử hóa mẫu (công suất nung cuvet)..., khí trơ làm
môi trường nguyên tử hóa mẫu,...
• Các yếu tố vật lý, Các yếu tố về hoá học (acid, base, ….)
• Phương pháp chuẩn hoá để định lượng
• Bổ chính nền và phương pháp bổ chính
• Phương pháp xử lý và chuẩn bị mẫu phân tích Các hoá chất sử dụng
• Môi trường phòng thí nghiệm.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA AAS
- Nhiễu hóa học: phân ly
mẫu không hoàn toàn
- Nhiễu do môi trường
chứa nguyên tố
- Nhiễu do hấp thụ không
chuyên biệt
- Độ chính xác của máy AAS cao:
RSD < 2%
- Độ lặp lại rất tốt: RSD < 1%
- Độ nhạy: rất nhạy, đo dược hàm
lượng tới ppb (microgam/ kg)
- Chi phí đầu tư thấp so với máy
ICP-OES
- Phân tích được rất nhiều nguyên tố
và thời gian phân tích nhanh
ƯU ĐIỂM CỦA AAS
Phương pháp đo
quang phổ
Phát xạ nguyên tử
Phương pháp xác định nồng độ các
nguyên tố trong một chất bằng cách đo
cường độ các vạch phát xạ của hơi
nguyên tử của nguyên tố đó, được tiến
hành tại bước song tương ứng với các
vạch phát xạ này.
Nguyên tắc: dựa vào các vạch phát xạ khi các nguyên tử ở
trạng thái hơi được kích thích bằng một năng lượng thích hợp
và dựa vào cường độ vạch phát xạ có thể định lượng chúng.
• Nguyên tử hóa
• Chuyển trạng thái năng lượng
• Phát xạ
Quá trình: xảy ra gần như cùng một lúc 3 quá trình
QUÁ TRÌNH XẢY RA GẦN NHƯ ĐỒNG THỜI
• Chất khử được nguyên tử hóa: Các phân tử nhận năng
lượng và tách thành các nguyên tử tự do ở trạng thái hơi
• Chuyển trạng thái năng lượng từ cơ bản Eo lên kích thích
E*: Các ng. tử tự do bị kích thích bằng năng lượng từ ngọn
lửa, tia lửa điện, hồ quang điện.
• Phát xạ: nguyên tử trở về TT ban đầu và phapts ra bức xạ
có tần số tương ứng
CẤU TẠO ĐƠN GIẢN
Bộ phận
nguyên
tử hóa
mẫu
Bộ phận đơn sắc hóa và phát hiện
SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ
SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ
SƠ ĐỒ MÁY QUANG PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ HỒ QUANG
So sánh điều kiện xuất hiện phổ phát xạ và phổ hấp thụ nguyên tử
• Phổ phát xạ nguyên tử
Nguyên tử bị nguyên tử hoá, kích
thích chuyển từ trạng thái cơ bản lên
kích thích, sau đó quay về trạng thái
ban đầu sinh ra phổ phát xạ
• Phổ hấp thụ nguyên tử
Nguyên tử tự do sẽ hấp thụ năng
lượng của chùm tia đó và chuyển từ
trạng thái cơ bản lên kích thích tạo
ra phổ hấp thụ nguyên tử của nó
* Yêu cầu phải tạo ra được đám hơi nguyên tử tự do
* Khác nhau:
- Là hai quá trình ngược nhau
- Nhiệt độ để nguyên tử hoá lớn hơn phổ hấp thụ
- Xác định nguyên tố vi lượng trong dịch sinh học (huyết
tương, máu, dịch não tủy …)
- Định lượng các yếu tố vi lượng trong thuốc như: Cu;
Zn; Fe; Cr; Mn, thành phần dịch truyền
- Xác định hàm lượng các nguyên tố độc trong môi
trường, vật liệu bao gói như Á; Bi; Hg; Pb…
- Trong điện giải đồ các kim loại chủ yếu là: Na; K; Ca và
theo dõi hàm lượng Li trong máu
ỨNG DỤNG PHỔ HẤP THỤ VÀ
PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ
VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ KHỐI PHỔ
Là một kỹ thuật đo trực tiếp TỶ SỐ KHỐI LƯỢNG VÀ
ĐIỆN TÍCH CỦA ION (m/z) được tạo thành trong pha
khí từ phân tử hoặc nguyên tử của mẫu.
MÁY KHỐI PHỔ
BỘ NẠP MẪU
DETECTOR; BỘ XỬ LÝ DỮ LIỆU
BỘ NGUỒN ION
PHỔ KHỐI LƯỢNG
ỨNG DỤNG
Ngày càng được ứng dụng rộng rãi thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau của khoa học công nghệ:
Xác định Đồng vị
Công thức cấu tạo
Định tính Định
lượng