Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail....

60
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM NGUYỄN TRẦN BẢO HUY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ Polyscias guilfoylei Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae) Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012

Transcript of Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail....

Page 1: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

NGUYỄN TRẦN BẢO HUY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC

Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC

VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ

Polyscias guilfoylei Bail.

Họ Nhân Sâm (Araliaceae)

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012

Page 2: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC

Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC

VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ

Polyscias guilfoylei Bail.

Họ Nhân Sâm (Araliaceae)

Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRẦN BẢO HUY

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012

Page 3: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn:

Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết và thầy Dương Thúc Huy đã theo sát, tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức, động viên tôi trong suốt thời gian thực

hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Được cô và thầy hướng dẫn là một may mắn lớn

của tôi trong năm học cuối cùng này tại trường đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh.

Cô Lê Thị Thu Hương và thầy Trương Quốc Phú đã giúp đỡ, đóng góp

những ý kiến quí báu để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Quí thầy cô khoa Hóa học đã tận tình dạy dỗ tôi trong suốt bốn năm qua để

tôi có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Anh Văn Bá Lãnh đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền thụ những kinh nghiệm quí

báu cho tôi từ những ngày đầu thực hiện khóa luận.

Bạn Nguyễn Thị Kim Liên, bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, bạn Nguyễn Thị

Minh Trang, bạn Lê Thị Tú Trinh đã giúp đỡ, chia sẽ cùng tôi những khó khăn,

vui buồn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

Cha mẹ và cả gia đình đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững

vàng nhất giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi

hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.

Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người!

Page 4: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 1

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 3

Chương 1 : TỔNG QUAN ...................................................................................... 5

1.1.MÔ TẢ THỰC VẬT ............................................................................. 5

1.2.THÀNH PHẦN HÓA HỌC .................................................................. 5

1.3.CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH .............................................. 17

Chương 2: THỰC NGHIỆM ................................................................................ 21

2.1.HÓA CHẤT – THIẾT BỊ .................................................................... 21

2.2.KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU ............................................................. 21

2.3.ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO VÀ CÔ LẬP HỢP CHẤT ................... 22

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 30

3.1.KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT BU-1 ......... 30

3.2.KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT ED-1 ......... 34

Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................... 35

4.1.KẾT LUẬN .......................................................................................... 35

4.2.ĐỀ XUẤT ............................................................................................ 36

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 37

A.PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ............................................................ 37

B.PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH ............................................................ 38

C.PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET ...................................... 40

Page 5: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam là một nước nhiệt đới, nóng ẩm nên nguồn thực vật rất

phong phú và đa dạng. Chính sự phong phú, đa dạng đó mà ngành hóa học

hợp chất thiên nhiên phát triển rất mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát

triển của y học, chăm sóc sức khỏe cho người dân.

Từ lâu, dân gian đã biết dùng các loài đinh lăng để bồi bổ sức khỏe,

tăng sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa, hay điều trị một số bệnh như:

nhức đầu, đau tức ngực, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư buồng

trứng…

Chính vì các loài đinh lăng có nhiều hoạt tính sinh học như vậy, nên

chúng tôi chọn cây Polyscias guilfoylei Bail. để nghiên cứu. Cây Polyscias

guilfoylei Bail. chỉ mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa học nên

chúng tôi quyết định tiếp tục nghiên cứu theo hướng : khảo sát thành phần

hóa học.

Page 6: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI KHÓA LUẬN

s (singlet) : mũi đơn

d (doublet) : mũi đôi

dd (doublet- doublet) : mũi đôi – đôi

t (triplet) : mũi ba

q (quartet) : mùi bốn

m (multiplet) : mũi đa

br s (broad singlet) : mũi đơn rộng

J : hằng số ghép

RP – 18 (Reversed Phase C-18) : pha đảo

NMR (Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy) : phổ cộng hưởng từ hạt nhân

DEPT (Distortionless Enhancement by Polarization Transfer)

HSQC (Heteronuclear Single Quantum Coherence) : tương quan H-C qua 1 nối

HMBC (Heteronuclear Multiplet Bond Coherence) : tương quan H-C qua 2, 3 nối

COSY (COrrelation SpectroscopY) : phổ tương quan giữa proton- proton

LC/MS (Liquid Choromatography Mass Spectrum) : phổ khối lượng sắc kí lỏng

ESI (ElectroSpray Ionazation) : kĩ thuật phun ion

C : Clorofom

M : Metanol

Ed : Eter dầu hỏa

Page 7: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Chương 1: TỔNG QUAN

1.1. MÔ TẢ THỰC VẬT Cây đinh lăng trổ còn có tên khoa học là

Polyscias guilfoylei Bail., thuộc chi Polyscias, họ nhân

sâm (Araliaceae).

Cây bụi, cao 3-4m, thân cây ít phân nhánh.

Lá đa dạng, có màu lục sáng, viền trắng, chia lông

chim đều đặn, cuống lá ngắn và to, có sọc hay có đốm,

lá chét thuôn, có răng không đều.

1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Năm 2010, Nguyễn Thị Ánh Tuyết [14] đã cô lập từ lá cây Polyscias guilfoylei Bail.

được 8 hợp chất hóa học gồm: isophytol (1); acid oleanolic (2); acid 3-O -β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (3); hỗn hợp hai chất gồm : acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-

(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (4) và acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (5) với tỉ lệ tương ứng là 2:3; acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-

(1→3),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (6); acid 3-O-[β-D-

glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (7); 3-

O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic 28-O-β-D-glucopyranosyl

ester (8).

Qua các tài liệu tham khảo, nhận thấy chi Polyscias là chi lớn thứ hai trong họ nhân sâm [24]. Trong đó, cây Polyscias guilfoylei Bail. chỉ mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần

hóa học nên chúng tôi trình bày thêm thành phần hóa học của một số loài khác cùng chi

Polyscias.

1.2.1. Polyscias amplifolia (Baker) Harms.

Năm 2003, Prakash C. V. S. cùng cộng sự [38] đã cô lập từ quả bốn hợp chất đều thuộc

loại saponin có phần aglycon là axit oleanolic là:

Acid 3-O-β-D-galactopyranosyloleanolic (9)

Acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-β-D-galactopyranosyloleanolic (10)

Acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-β-D-xylopyranosyloleanolic (11)

Acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-α-L-arabinopyranosyloleanolic (12)

Hình 1:Cây đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail.

Page 8: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

1.2.2. Polyscias dichroostachya Baker.

Năm 1990, Gopalsmy N. cùng cộng sự [25] đã cô lập được bốn hợp chất đều thuộc loại

saponin có phần aglycon axit hederagenin là:

3–O–α–L–arabinopyranosylhederagenin (13)

3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(1→2)–α–L–arabinopyranosylhederagenin (14)

3–O–β–D–glucopyranosyl-(1→2)–α–L–arabinopyranosylhederagenin (15)

3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(1→2)–α–L–arabinopyranosylhederagenin–

28-O–β–D–glucopyranosid (16)

1.2.3. Polyscias filicifolia Balf.

Năm 2007, Nguyễn Thúy Anh Thư cùng cộng sự [13] đã cô lập được các hợp chất:

Hợp chất steroid: stigmasterol (17); spinasterol (18); 3-O-β-D-

glucopyranosylstigmasterol (19).

Hợp chất phenolic: 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (20); 5,4'-dihydroxy-3,7-di-(O-α-

L-rhamnopyranosyl)flavone (21).

Hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic : acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-

β-D-glucuronopyranosyloleanolic (5).

Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (2).

1.2.4. Polyscias fulva (Hiern) Harms.

Năm 2001, Bedir cùng cộng sự [22] đã cô lập từ phần trên mặt đất các hợp chất:

Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-

(1→2)-α-L-arabinopyranosylhederagenin (14); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-L-

arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-

(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester (22).

Hợp chất phenolic: 5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (23)

Hợp chất saponin khác: 12-oxo-3β,16β-20(S)-trihydroxydammar-24-en-3-O-α-L-

rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosid (24).

Năm 2004, A. C. Mitaine Offer [31] và cộng sự đã cô lập từ phần vỏ thân cây này các

hợp chất:

Hợp chất steroid: β-sitosterol (25); 3-O-β-D-glucopyranosyl-β-sitosterol (26); 3-O-

β-D-glucopyranosylstigmasterol (19).

Hợp chất phenolic: lichexanthon (27).

Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (2); hederagenin (28).

Page 9: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-

arabinopyranosylhederagenin (13); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(1→2) –α–L–

arabinopyranosylhederagenin (14); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-L-

arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-

(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester (22)

Các hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-

(1→2)-α-L-arabinopyranosyloleanolic (29).

Các hợp chất saponin khác: 3-O-α-L-arabinopyranosylcollinsogenin (30); acid 3-O-

α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosylechynocystic (31).

Hợp chất ceramid và cerebrosid : (2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’-hydroxypalmitoylamino]-

8-octadecen-1,3,4-triol (32); 1-O-β-D-glucopyranosyl-(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’-

hydroxypalmitoylamino]-8-octadecen-1,3,4-triol (33)

1.2.5. Polyscias fruticosa (L.) Harm.

Năm 1989, Nguyễn Khắc Viện [16] đã nghiên cứu và cho thấy trong rễ có 4% saccarose,

một chất kết tinh A chưa xác định cấu trúc hóa học, có điểm sôi trong khoảng 158-161oC, tan

nhiều trong clorofom và aceton.

Năm 1990, Nguyễn Thới Nhâm và cộng sự [12] đã công bố trong thành phần của rễ, thân

và lá có các glycosid, alcaloid, tanin, vitamin B1 và khoảng 20 loại acid amin như arginin,

alanin, asparagin, acid glutamic, leucin, lysin, phenylalanin, prolin, threonin, tyrosin, cystein,

tryptophan, metionin….

Năm 1990, Brophy Joseph J. và cộng sự [26] đã dùng phương pháp GC-MS để phân tích

thành phần tinh dầu của lá cây mọc ở Fiji và Thái Lan. Kết quả cho thấy trong tinh dầu có

khoảng 24 cấu tử, trong đó có 4 chất chính là: β-elemen (34); β-germacren-D (35); E- γ-

bisabolen (36) và α-bergamoten (37).

Năm 1991, Võ Xuân Minh cùng cộng sự [9] đã khảo sát hàm lượng saponin toàn phần

trong các bộ phận của cây đinh lăng với kết quả: rễ (0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi rễ (0,11%) và

lá (0,38%).

Năm 1992, trong nghiên cứu tiếp theo, Võ Xuân Minh [10] cho biết trong cây đinh lăng

có các alcaloid, glucosid, saponin, các vitamin tan trong nước như B1, B2, B6, C. Nghiên cứu

cũng cho thấy rễ cây đinh lăng có chứa tới 20 acid amin.

Năm 1992, Lutomski và cộng sự [29] đã cô lập từ rễ 5 hợp chất thuộc loại hợp chất

polyacetylen: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol (38); (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-

Page 10: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

diyn-3-ol-10-on (39); (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (40); falcarinol (41) và

panaxydol (42).

Cũng vào năm 1992, Nguyễn Thị Nguyệt và cộng sự [11] đã cô lập được acid oleanolic

(2).

Năm 1995, Chaboud A. và cộng sự [17] đã cô lập từ lá một saponin triterpen là acid 3-O-

β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyloleanolic (43).

Năm 1996, Chaboud A. và cộng sự [18] đã cô lập từ lá khô một saponin triterpen là acid

3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl - 28-O-β-D-glucopyranosyloleanolic

(44).

Năm 1998, Võ Duy Huấn cùng cộng sự [41] đã cô lập được 11 saponin triterpen gồm:

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (5)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (45)

Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (7)

Acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (46)

Acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (47)

3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (48)

3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β -D-glucopyranosyl ester (49)

3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (50)

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-α-L-

rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl ester (51)

3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic -28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D

glucopyranosyl ester (52)

1.2.6. Poyscias murrayi Harms.

Năm 2004, Malcolm S. Buchanan và cộng sự [30] đã cô lập từ cây Poyscias murrayi

Harms. các chất thuộc loại hợp chất phenolic.

Page 11: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

3-(4-hydroxyphenyl)propionyl choline (53)

Acid 3,4-di-O-3-(4-hydroxyphenyl)propionyl-1,5-

dihydroxycyclohexancarboxylic(54)

Acid 3,5-di-O-3-(4-hydroxyphenyl)propionyl-1,4-

dihydroxycyclohexancarboxylic (55)

Acid 3-(4-hydroxyphenyl)propanoic (56)

Acid 3-(3,4-dihydroxyphenyl)propanoic (57)

Acid 3,5-dicaffeoyl-muco-quinic (58)

1.2.7. Polyscias nodosa (Blume) Seem.

Năm 1913, Vander Haar và cộng sự [40] đã cô lập được một hợp chất sapogenin có

CTPT C26H44O4, chưa xác định được cấu trúc hóa học.

1.2.8. Polyscias scutellaria (Burm. f.) Merr.

Năm 1988, S. Paphassarang và cộng sự [34] đã cô lập được hợp chất 3-O-β-D-

glucopyranosyloleanan (59).

Năm 1989, S. Paphassarang cùng cộng sự [35,36] đã cô lập các saponin sau:

Acid 3-O-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (3)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (45)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (4)

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D

-glucopyranosyl ester (60)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (7).

Năm 1990, S. Paphassarang cùng cộng sự [37] đã cô lập từ lá thêm hai hợp chất saponin

là :

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (45)

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (48)

Năm 2008, Nguyễn Thị Thúy Hằng [4] cũng cô lập từ cây này mọc ở Việt Nam các hợp

chất:

Stigmasterol (17)

Spinasterol (18)

3-O-β-D-glucopyranosylstigmasterol (19)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (5)

Page 12: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D

-glucopyranosylester(8)

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-

ethyl ester (61)

1.2.9. Polyscias sp. nov.

Năm 1991, M. Lussignol và cộng sự [28] đã cô lập được từ lá một hợp chất :

5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (27)

1.2.10. Polyscias balfouriana Bail.

Năm 2007, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Ngọc Sương, Nguyễn Kim Phi Phụng [32]

đã tách từ lá cây được 12 chất:

5-hydroxymethylfurfural (62)

Stigmasterol (17)

Spinasterol (18)

3-O-β-D-glucopyranosylstigmasterol (19)

3-O-β-D-glucopyranosylspinasterol (63)

Acid oleanolic (2)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-glucopyranosyloleanolic (64)

5,3'-dihydroxy-4'-methoxy-3,7-di-(O-α-L-rhamnopyranosyl)flavone (65)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-6'-O-methyl-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (66)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-6'-O-methyl-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (67)

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (5)

3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-

glucopyranosyl ester (8)

Năm 2010, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Bạch Thanh Lụa, Nguyễn Ngọc Sương, Nguyễn

Kim Phi Phụng [33] đã tách từ rễ cây được 3 hợp chất saponin:

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (4)

Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-

glucuronopyranosyloleanolic (7)

Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3),β-D-

glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (68).

1.2.11. Polyscias guilfoylei var. quinquefolia Bail.

Page 13: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Năm 2011, Văn Bá Lãnh [6] đã cô lập từ lá cây 2 hợp chất là:

3-O-β-D- glucopyranosylstigmasterol (19)

3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-

D-glucopyranosyl ester (8)

(1)

H3C

CH3H

H3C HCH3

CH3 CH3 COOH

CH3

HO

(2)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3

CH3

O

OH

HO

HOOC

HO

COOH

(3)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3

CH3

O

OH

O

HOOC

HO

COOH

O

OHHO

HO

HO

(4)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

OH

HOO

OH

HOHO

HOOC

O

OH

(5)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

OH

O

HOOC

OO

OH

HOHO

OH

O

OH

HOHO

OH

(6)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

HOOC

O

O

OH

HOHO

OH

O

OH

HOHO

OH

(7)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 C

CH3

O

OH

HO

HOOC

OO

OH

HOHO

OHO

OH

HOHO

HO

O

O

(8)

Page 14: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

CH3

CH3H

CH3

HH3C

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

OHHO

OHOH

(9)

CH3

CH3H

CH3

HH3C

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

OHHO

OOH

O

OHHO

OHOH

(10)

CH3

CH3H

CH3

HH3C

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

OHHOOO

OHHO

OHOH

(11)

CH3

CH3H

CH3

HH3C

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

OHHO

OO

OHHO

HOOH

(12)

CH3

CH3H

CH2OHHH3C

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

OHHO

OH

(13)

CH3

CH3H

H3C HCH2OH

O

CH3 CH3 COOH

H3C

O

O

HO

OH

O

OHHO

HOH3C

(14)

H3C

CH3H

H3C HCH2OH

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

OH

O

OHHOHO

HO

(15)

H3C

CH3H

H3C HCH2OH

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

O

HO

OHO

OH

HOHO

HO

O

OHHO

HOH3C

(16)

HO

CH3

HCH3

H H

H3C

H

(17)

HO

CH3

CH3

H H

H3C

H

(18)

Page 15: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

O

CH3

HCH3

H H

H3C

H

O

OHHOHO

OH

(19)

OH3CO

CH3O

OCH3

OCH3

OCH3

O

(20)

OO

OHO

O

O

OHHO

HOH3C

O

OHHO

HOH3C

OH

(21)

H3C

CH3H

H3C HCH2OH

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

OH

HOHO

O

O

OH

HOO

HO

O

OHHO

HOH3C

O

O

HO

OH

O

OHHO

HOH3C

(22)

OHO

OH

O

OH

OH

O O

OH

HOHO

HO

(23)

OH3C

CH3 CH3

CH2OH

CH3O

HO

O

HO

HOCH3

O

OHOH

O

OHHO

HOH3C

(24)

HO

CH3

HCH3

H H

H3C

H

(25)

O

CH3

HCH3

H H

H3C

H

O

OH

OH

HOHO

(26)

O OCH3

OH

H3CO

O

(27)

H3C

CH3H

H3C HCH2OH

CH3 CH3 COOH

CH3

HO

(28)

Page 16: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

OH

O

OHHO

HOH3C

(29)

O

H3C

CH3 CH3

H3C

COOH

CH2OH

CH3

O

OH

HO

CH3

OH

HO (30)

OH3C

CH3 CH3

H3C

COOH

CH3

CH3

CH3

OH

O

O

HO

OH

O

OHHO

HOH3C

(31)

N

O

OH

HO

OH

HO

H

6

6 (32)

N

O

OH

HO

OHO

H

OHO

OHHO

OH

6

6

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

OH OH

(38)

HO

O

O OH

Page 17: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

(39) (40) OH

(41)

OH

O (42)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

O

OH

HO

OH

HOOH

OH

(43)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

OH

HOO

OH O

OH

HOHO

HO

O

OHHO

HOH3C

(44)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

HOOC

HO

O

OHHOHO

HO

(45)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

HO

HOOC

O

O

OHHO

OH

O

OH

HOHO

OH

(46)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

O

HOOC

HOO

OH

HOHO

OH

O

OHHO

HOHO

(47)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 C

CH3

O

O

HO

HOOC

OO

OH

HOHO

OHO

OH

HOHO

HO

O

O

O

OH

HOHO

OH

(48)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

O

HO

HOOC

O

O

OH

HOHO

HO

O

OHHO

OH

O

OH

HOHO

OH

(49)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

O

O

HOOC

HO

O

OH

HOHO

HO

O

OHHO

HOOH

O

OHHO

HO

HO

(50)

Page 18: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

OH

HO

HOOC

O

O

OH

OHO

HO

O

OH

HOHO

OH

O

OHHO

HOH3C

(51)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

O

HO

HOOC

O

O

OH

OHO

HOO

OH

HOHO

OH

O

OHHO

HOH3C

O

OHHOHO

HO

(52)

HO

O

ON

(53)

O

HO

OH

HO

O

OH

O

O

O

HO

(54)

OH

O

OH

HO

O

OH

O

O

O

HO

(55)

HO

OH

O

(56)

HO

OH

O

OH (57)

OH

O

OH

HO

O

OH

O

O

O

HO

OH

OH

(58)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

OH

HO

HOOC

HO

(59)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3

CH3

O

OH

O

HOOC

HO

O

OH

HOOH

HO

COO

O

OHHO

HO

HO

(60)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOCH3

CH3

O

OH

HOO

OH

HOHO

HOOC

O

OH

(61)

O

OHO

(62)

Page 19: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

O

CH3

CH3

H H

H3C

H

O

OH

HOHO

OH

(63)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COO

CH3

O

OH

HOHO

OHO

OH

HOOH

HO

(64)

OO

OH

O

OH

O

OCH3

O

OHHO

HO

H3C

O

OHHO

HO

H3C

(65)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

OH

OO

OH

HOHO

C

HO

OHO OCH3

(66)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

OH

HO

O

OH

HOHO C

O

OH

O OCH3

(67)

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3 COOH

CH3

O

O

O

HOOCO

O

OHHOHO

HO

O

OH

HOHO

OH

O

OHHOHO

HO

(68)

1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH

Theo bác sĩ Huỳnh Ngọc Tựng [15], các loài cây đinh lăng được trồng ở Việt Nam đều

dùng làm thuốc được. Tuy nhiên, có một số loài cây đinh lăng vẫn chưa tìm thấy tài liệu

nghiên cứu một cách cụ thể về dược tính.

Theo các tài liệu tham khảo, chỉ tìm thấy một nghiên cứu về dược tính trên cây

Polyscias guilfoylei Bail., đó là nghiên cứu trên lá tươi : dịch trích nước và dịch trích

diclorometan của lá cây Polyscias guilfoylei Bail. có khả năng quyến rũ ruồi trái cây. Chính vì

cây Polyscias guilfoylei Bail. chưa được nghiên cứu nhiều nên chúng tôi xin trình bày thêm

dược tính của một số cây khác cùng chi.

1.3.1. Polyscias fruticosa (L.) Harms.

Cây đinh lăng có tác dụng làm tăng sức chịu đựng của cơ thể đối với một số yếu tố

như: kiệt sức, nóng,…[3]

Các thí nghiệm trên chuột cho thấy cây Polyscias fruticosa có khả năng làm tăng tiết

niệu gấp trên năm lần so với bình thường, làm tăng sức đề kháng của chuột đối với các bức xạ

Page 20: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

siêu cao tầng, kéo dài thời gian sống của chuột bị nhiễm ký sinh trùng sốt rét Plasmodium

berghei, làm tăng tác dụng của thuốc chống sốt rét cloroquin [8,16].

Thực nghiệm trên người cho thấy, cây Polyscias fruticosa làm tăng khả năng chịu đựng

của bộ đội, vận động viên thể thao [7], khác với nhân sâm, Polyscias fruticosa không làm tăng

huyết áp [2, 16].

Năm 2001, Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự [5] đã dùng chuột nhắt trắng để thử

nghiệm tác dụng chống trầm cảm và stress của Polyscias fruticosa. Kết quả cho thấy cao

Polyscias fruticosa có tác dụng chống trầm cảm và phục hồi thời gian ngủ bị rút ngắn bởi

stress, ở liều 45-180 mg/kg thể trọng, khoảng liều này cũng có tác dụng khác như tăng lực,

kích thích hoạt động của não bộ và nội tiết, tăng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm và xơ

vữa động mạch.

Theo dân gian, đinh lăng được dùng làm thuốc bổ, chữa cơ thể suy nhược, gầy yếu, mệt

mỏi, tiêu hóa kém, ho, ho ra máu, đau tử cung, kiết lỵ, làm thuốc lợi tiểu và chống độc. Dưới

đây là một số bài thuốc dân gian có đinh lăng [1,2,3].

Một số bài thuốc dân gian từ cây Polyscias fruticosa: Chữa mệt mỏi, biếng hoạt động: Rễ đinh lăng phơi khô thái mỏng, 0,50g thêm 100 ml

nước, đun sôi trong 15 phút, chia 2-3 lần uống trong ngày.

Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau tức ngực, nước tiểu vàng: Đinh lăng

tươi (rễ, cành) 30g, lá hoặc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, lá tre tươi 20g, cam thảo đất 30g, rau

má tươi 30g, me chua đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc lấy 250ml, chia uống 3

lần trong ngày.

Lợi sữa: Lá đinh lăng tươi 50 – 100g, bong bóng lợn 1 cái, băm nhỏ, trộn với gạo nếp,

nấu cháo ăn. Hoặc rễ Đinh lăng tươi 30 - 40g, thêm 500ml nước, sắc còn 250ml, uống nóng,

ngày uống 1-2 lần, uống trong 2 – 3 ngày.

Chữa đau tử cung: Cành và lá đinh lăng sao vàng, sắc uống như chè.

Chữa mẫn ngứa do dị ứng: Lá đinh lăng 80g, sao vàng, sắc uống, dùng trong 2 -3

tháng.

Lá đinh lăng phơi khô đem lót gối hoặc trải

giường cho trẻ em nằm giúp phòng bệnh kinh giật.

1.3.2. Polyscias amplifolia (Baker) Harms.

Chaturvedula v.s.prakash và cộng sự [38] đã cho

biết ba hợp chất từ quả là: acid 3-O-β-D-

galactopyranosyloleanolic; acid 3-O-β-D-

Page 21: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Hình 2: Thực phẩm chức năng CERATO

galactopyranosyl-(1→4)-β-D-galactopyranosyloleanolic và acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-

(1→4)-α-L-arabinopyranosyloleanolic có hoạt tính ức chế sự phát triển dòng tế bào ung thư

buồng trứng A2780 ở người.

1.3.3. Polyscias balfouriana Bail.

Theo Phan Quốc Kinh [42], thực phẩm chức năng với tên thương mại là CERATO, có

bán trên thị trường với thành phần chứa là cao tật lê, cao dâm dương hoắc và cao đinh lăng lá

tròn (Polyscias balfouriana) có tác dụng giúp nam giới bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể trạng,

giảm đau mỏi lưng gối, ù tai, di tinh, mộng tinh. Sản phẩm này đã được công ty cổ phần dược

vật tư y tế Thành Vinh nghiên cứu và sản xuất dựa vào công thức của Genix (sản phẩm được

sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và Tây Âu), nhưng cải biến một thành phần của Genix để

CERATO có hoạt tính cao hơn, mạnh hơn, đó là thay

thế cao đinh lăng - Polyscias fruticosa bằng cao đinh

lăng lá tròn - Polyscias balfouriana.

Dịch trích butanol của lá và rễ cây Polyscias

balfouriana đều có tác dụng chống loét khi thử nghiệm trên chuột, trong đó, dịch trích

butanol từ lá có tác dụng mạnh hơn dịch trích từ rễ [39].

1.3.4. Polyscias filicifolia Bail.

Dịch trích từ sinh khối của tế bào cây Polyscias filicifolia có khả năng kháng rất mạnh

chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus và kháng yếu với 3 chủng: Micrococcus flavus,

Streptococcus pyogenes và Streptococcus agalatiae [21,23].

Dịch trích 40% etanol từ sinh khối của những tế bào nuôi cấy của cây Polyscias

filicifolia áp dụng lên giống Salmonella typhimurium TA 98 và TA 100 cho hoạt tính mạnh về

kháng đột biến gen [20].

Rượu thuốc từ cây Polyscias filicifolia có tác dụng bảo vệ và phục hồi quá trình tổng

hợp protein khi tim heo thiếu oxygen [27].

1.3.5. Polyscias murrayi Harms.

Một số dẫn xuất của acid 3-(4-hydroxyphenyl)propanoic được cô lập từ cây Polyscias

murrayi như 3-(4-hydroxyphenyl)propionylcholine; acid 3,4 -di-O-3- (4- hydroxyphenyl)-

1,5-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic; acid 3,5-di-O-3-(4-hydroxyphenyl)-1,4-

dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic và acid 3- (4-hydroxyphenyl)propanoic có khả

năng ức chế hoạt tính xúc tác của men Itk (interleukin-2-inducible T-cell) [30].

1.3.6. Polyscias scutellaria Merr.

Cao trích có chứa saponin của cây Polyscias scutellaria áp dụng trên chuột albino cho

Page 22: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

thấy có khả năng làm vết thương nhanh lên da non [19].

Page 23: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Chương 2: THỰC NGHIỆM

2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ

2.1.1. Hóa chất

+ Dung môi: clorofom, metanol, n-hexan, etyl acetat, n-butanol, eter dầu hỏa, etanol 96o.

+ Silica gel: silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột.

+ Sắc kí bản mỏng loại 25DC – Aflufolein 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck.

+ Sắc kí bản mỏng loại 25DC, RP – 18, Merck.

+ Thuốc thử hiện hình sắc kí bản mỏng: H2SO4 đặc.

2.1.2. Thiết bị

+ Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.

+ Cột sắc kí.

+ Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy.

+ Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt

nhân BRUKER AC.20, tần số cộng hưởng 500MHz.

+ Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT được thực hiện trên

máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.200, tần số cộng hưởng 500MHz.

Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa Học và

Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.

2.2. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU

2.1.1. Thu hái và xử lí mẫu

Cây đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail. được thu hái tại Khánh Hòa vào tháng 7 năm

2011 và được nhận danh bởi Th.S Liêu Hồ Mỹ Trang – Bộ môn Hóa Thực Vật – Trường Đại

học Y Dược Tp. HCM. Vỏ thân cây tươi sau khi thu hái, loại bỏ những phần sâu bệnh, rửa

sạch, để ráo, sấy khô, nghiền nhuyễn thành bột được sử dụng cho phần nghiên cứu.

2.2.2. Xác định độ ẩm

Độ ẩm của cây được xác định theo công thức

Độ ẩm (%) = Trọng lượng tươi – Trọng lượng khô

x 100 Trọng lượng tươi

Mẫu cây tươi sau khi làm sạch được sấy khô ở nhiệt độ 60 – 65oC đến khi khối lượng

không đổi, thực hiện 3 lần, so sánh lượng vỏ thân tươi và khô, suy ra độ ẩm trung bình của

mẫu.

Page 24: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Bảng 1: Độ ẩm của vỏ thân cây Polyscias guilfoylei Bail.

Trọng lượng tươi (g) Trọng lượng khô (g) Độ ẩm (%)

3621 1442 49.8

2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO VÀ CÔ LẬP HỢP CHẤT:

2.3.1. Điều chế các loại cao

2.3.1.1. Điều chế cao etanol

Sử dụng phương pháp ngâm dầm ở nhiệt độ phòng để điều chế cao etanol của vỏ thân.

Bột khô của vỏ thân được ngâm dầm bằng dung môi etanol 96o trong 24 giờ. Sau đó lọc, lấy

dịch trích, thu hồi dung môi. Tiếp tục thực hiện nhiều lần cho đến khi lượng cao thu được

đáng kể, thu được cao etanol của vỏ thân là 111.73g.

2.3.1.2. Điều chế các loại cao khác

Cao etanol của vỏ thân được chiết lỏng – lỏng trong các dung môi có độ phân cực tăng

dần gồm : n-hexan, etyl acetat, n-butanol. Sau đó lấy dịch trích, thu hồi dung môi để thu được

các loại cao tương ứng. Dùng sắc kí bản mỏng pha thường để so sánh các cao : hexan, etyl

acetat và butanol, kết hợp với các tài liệu tham khảo, chọn cao hexan và cao butanol để làm

thực nghiệm. Sơ đồ điều chế các loại cao được trình bày trong sơ đồ 1.

2.3.2. Cô lập hợp chất từ cao hexan.

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 5.000g của cao hexan, giải ly bằng các hỗn hợp dung

môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác

500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi.

Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành

một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn (H.1 – H.4), các phân đoạn được trình bày trong

bảng 2.

2.3.2.1. Sắc kí cột cho phân đoạn H.3 (Bảng 2)

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn H.3 (1.080g) trong bảng 2, giải ly bằng các

hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình

tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào

các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom

lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn (H.3.1 – H.3.3), các phân đoạn được trình

bày trong bảng 3.

Page 25: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

2.3.2.2. Sắc kí cột cho phân đoạn H.3.2 (Bảng 3)

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn H.3.2 (0.640g) trong bảng 3, giải ly bằng các

hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào hủ bi.

Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành

một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn (H.3.2.1 – H.3.2.3), các phân đoạn được trình bày

trong bảng 4.

Trong hủ bi chứa phân đoạn H.3.2.2 xuất hiện một lớp kết tủa màu trắng, lắng xuống

đáy hủ, lọc lấy kết tủa, rửa kết tủa nhiều lần bằng dung môi clorofom, để khô đem cân có

khối lượng là 0.034 g. Sau đó tiếp tục sắc kí cột silica gel, giải ly bằng hệ dung môi có độ

phân cực tăng dần. Kết quả thu được chất bột màu trắng (20mg). Kiểm tra bằng sắc kí bản

mỏng với hệ giải li là C 100%, xuất hiện một vết tròn, màu đen, có Rf = 0.38. Hợp chất này

được kí hiệu là ED-1.

2.3.3. Cô lập các hợp chất từ cao Butanol vỏ thân

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 20.100g cao Butanol, giải ly bằng các hỗn hợp dung

môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác

500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi.

Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành

một phân đoạn. Kết quả được 6 phân đoạn (B.1 – B.6), các phân đoạn được trình bày trong

bảng 5.

2.3.3.1. Sắc kí cột cho phân đoạn B.4 (Bảng 5)

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn B.4 (5.280g) trong bảng 5, giải ly bằng các

hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình

tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào

các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom

lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn (B.4.1 – B.4.4), các phân đoạn được trình

bày trong bảng 6.

2.3.3.2. Sắc kí cột cho phân đoạn B.4.3 (Bảng 6)

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn B.4.3 (2.080g) trong bảng 6, giải ly bằng

các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các

hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại

thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn (B.4.3.1 – B.4.3.3), các phân đoạn được

trình bày trong bảng 7.

Page 26: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

2.3.3.3. Sắc kí cột cho phân đoạn B.4.3.2 (Bảng 7)

Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn B.4.3.2 (67 mg) trong bảng 7, giải ly bằng

các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các

hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại

thành một phân đoạn. Kết quả được 2 phân đoạn (B.4.3.2.1 – B.4.3.2.2), các phân đoạn được

trình bày trong bảng 8.

Cao thu được từ phân đoạn B.4.3.2.2 (Bảng 8) được rửa nhiều lần trong dung môi

metanol. Sau đó, tiếp tục sắc kí cột silica gel, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng

dần. Kết qủa thu được là một chất bột màu trắng, có khối lượng 9.2 mg. Dùng sắc kí bảng

mỏng pha thường kiểm tra với hệ giải li là C : M : H2O = 14 : 6 : 1 thì hiện lên một vết tròn,

rõ, màu tím, có Rf = 0.43. Hợp chất này được kí hiệu là BU-1.

Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên cao hexan (5.000g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

H.1 Ed : C

(3 : 2) 0.900 Vết không rõ Chưa khảo sát

H.2 Ed : C

(1 : 1) 1.200 Vết không rõ Chưa khảo sát

H.3 Ed : C

(2 : 3) 1.080 Vết rõ Khảo sát

H.4 Ed : C

(2 : 3) 1.120 Nhiều vết Chưa khảo sát

Bảng 3: Sắc kí cột trên phân đoạn H.3 (1.080g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

H.3.1 Ed : C

(1 : 1) 0.120

Một vết, có lẫn

nhiều vết dơ

Chưa khảo

sát

H.3.2 Ed : C

(2 : 3) 0.640

Vết rõ, tròn, tách

rõ Khảo sát

H.3.3 Ed : C

(2 : 3) 0.130 Vết dài

Chưa khảo

sát

Page 27: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Bảng 4: Sắc kí cột trên phân đoạn H.3.2 (0.640g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

H.3.2.1 Ed : C

(2 : 3) 0.190 Vết mờ

Chưa khảo

sát

H.3.2.2 Ed : C

(2 : 3) 0.200

Vết màu đen,

còn vết dơ rất

mờ

Khảo sát

H.3.2.3 Ed : C

(2 : 3) 0.050 Vết mờ

Chưa khảo

sát

Bảng 5: Sắc kí cột silica gel trên cao butanol (20.100g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam)

Sắc kí bản

mỏng Ghi chú

B.1 C

100% 1.340 Vết không rõ Chưa khảo sát

B.2 C : M

(19 : 1) 1.200 Vết không rõ Chưa khảo sát

B.3 C : M

(9 : 1) 2.50 Vết rõ

SV Nguyễn Thị

Kim Liên

khảo sát

B.4 C : M

(4 : 1) 5.280 Vết rõ Khảo sát

B.5 C : M

(4 : 1) 5,220 Vết rõ

SV Nguyễn Thị

Kim Liên

khảo sát

B.6 C : M : H2O

( 14 : 6 : 1) 1.450 Vết không rõ Chưa khảo sát

Page 28: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Bảng 6: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn B.4 (5.280g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

B.4.1 C : M

(17 : 3) 0.770

Vết dài, có nhiều

vết dơ Chưa khảo sát

B.4.2 C : M

(4 : 1) 1.350

Một vết tròn, có

lẫn nhiều vết dơ Chưa khảo sát

B.4.3 C : M

(4 : 1) 2.080

Một vết rõ, tròn,

có ít vết dơ hơn Khảo sát

B.4.4 C : M

(4 : 1) 0.650 Nhiều vết Chưa khảo sát

Bảng 7: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn B.4.3 (2.080g)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

B.4.3.1 C : M

(17 : 3) 1.030

Vết tròn, có lẫn

vết dơ Chưa khảo sát

B.4.3.2 C : M : H2O

( 40 : 10 : 1) 0.067

Một vết rõ, tròn,

có lẫn vết dơ mờ Khảo sát

B.4.3.3 C : M : H2O

(40 : 10 : 1) 0.680 Nhiều vết Chưa khảo sát

Bảng 8: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn B.4.3.2 (0.067)

Phân

đoạn Dung môi giải ly

Khối lượng

(gam) Sắc kí bản mỏng Ghi chú

B.4.3.2.1 C : M : H2O

(40 : 10 : 1) 0.032

Vết rõ tròn, có lẫn

vết dơ Chưa khảo sát

B.4.3.2.2 C : M : H2O

(40 : 10 : 1) 0.027

Một vết rõ, tròn,

có lẫn vết dơ mờ

Khảo sát thu

được BU-1

Page 29: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Sơ đồ 1: Điều chế các loại cao từ cao etanol vỏ thân

Cao Etanol 111.730g

+ Chiết lỏng – lỏng trong n-hexan. + Cô quay thu hồi dung môi.

Cao hexan 5.000g

Phần còn lại + Chiết lỏng – lỏng trong etyl acetat.

+ Cô quay thu hồi dung môi.

Cao etyl acetat 16.420g

Phần còn lại + Chiết lỏng – lỏng trong n-butanol

+ Cô quay thu hồi dung môi.

Cao butanol 20.100g

Page 30: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Sơ đồ 2: Sơ đồ cô lập BU-1 từ cao butanol vỏ thân

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C : M + Cô quay thu hồi dung môi.

Cao Butanol vỏ thân 20.100g

Phân đoạn B.1(1.340g)

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C : M + Cô quay thu hồi dung môi.

Phân đoạn B.4.1 0.770g

BU-1 9.2 mg

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C : M : H2O

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C : M : H2O.

Phân đoạn B.4.3.1 1.030g

Phân đoạn B.4.3.2 0.067g

Phân đoạn B.4.3.3 0.680g

Phân đoạn B.2(1.200g)

Phân đoạn B.4(5.280g)

Phân đoạn B.3(2.500g)

Phân đoạn B.5(5.200g)

Phân đoạn B.6(1.450g)

Phân đoạn B.4.4 0.650g

Phân đoạn B.4.3 2.080g

Phân đoạn B.4.2 1.350g

Phân đoạn B.4.3.2.2 0.025g

Phân đoạn B.4.3.2.1 0.032g

+ Rửa nhiều lần bằng metanol + Sắc kí cột silica gel.

+ Giải ly C : M : H2O

Page 31: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Sơ đồ 3: Sơ đồ cô lập ED-1 từ cao hexan vỏ thân

Cao Hexan vỏ thân 5.000g

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly Ed : C + Cô quay thu hồi dung môi.

+ Lọc kết tủa, rửa nhiều lần bằng clorofom. + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly Ed : C

ED-1 20mg

Phân đoạn H.1 0.900g

Phân đoạn H.2 1.200g

Phân đoạn H.3 1.080g

Phân đoạn H.4 1.120g + Sắc kí cột silica gel.

+ Giải ly Ed : C + Cô quay thu hồi dung môi.

Phân đoạn H.3.3 0.130g

Phân đoạn H.3.2 0.640g

Phân đoạn H.3.1 0.220g

+ Sắc kí cột silica gel. + Giải ly Ed : C + Cô quay thu hồi dung môi.

Phân đoạn H.3.2.3 0.050g

Phân đoạn H.3.2.2 0.200g

Phân đoạn H.3.2.1 0.190g

Page 32: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT BU-1

Hợp chất BU-1 (9.2mg) thu được từ phân đoạn B.4.3.2.2 của vỏ thân cây Polyscias

guilfoylei Bail. có những đặc điểm như sau:

Phổ 1H-NMR (pyridin-d5), (phụ lục 1), δH = 5.38 ppm (1H, br s, =CH-, H-12); 5.30 (1H,

d, J = 8.0 Hz, H-1''); 4.86 (1H, d, J = 7.5 Hz, H-1').

Phổ 13C-NMR kết hợp với DEPT - NMR (pyridin-d5), (phụ lục 2, 3); δC = 144.4 (=C<,

C-13); 122.2 (=CH-, C-12); 105.8; 104.9 (-O-CH-O, C-1', C-1''); 61.9 (-CH2-OH, C-6''). Độ

chuyển dịch hóa học của các carbon khác được trình bày trong bảng 9.

Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 4, 5, 6)

BIỆN LUẬN CẤU TRÚC:

Phổ 1H-NMR cho thấy sự xuất hiện của proton olefin cộng hưởng tại δH = 5.38 ppm

(1H, br s, =CH-) kết hợp với sự xuất hiện của 7 mũi đơn ở vùng trường cao (δH = 1.22; 1.20;

1.20; 0.90; 0.88; 0.87; 0.68) ứng với các proton của nhóm -CH3 gắn trên carbon tứ cấp, sự

hiện diện của tín hiệu cộng hưởng tại vị trí δH = 3.27 (1H, dd, J = 11.5/4.0 Hz, H-3) và δH =

3.17 (1H, dd, J = 13,8/3.0 Hz, H-18), đây là những tín hiệu đặc trưng cho phần aglycon là

acid oleanolic. Sự xuất hiện của 2 proton anomer ở các vị trí δH = 5.30 (1H, d, J = 8.0 Hz);

4.86 (1H, d, J = 7.5 Hz) cho phép dự đoán BU-1 là một saponin có gắn 2 phân tử đường, hai

phân tử đường này đều có cấu hình β do hằng số ghép của 2 proton anomer này là J = 7.5 Hz

và J = 8 Hz.

Phổ 13C-NMR kết hợp với DEPT – NMR cho thấy BU-1 có sự xuất hiện của 42 tín hiệu

carbon, trong đó có 7 tín hiệu carbon loại -CH3, 10 tín hiệu carbon loại -CH2-, 3 tín hiệu

carbon loại >CH-, 1 tín hiệu carbon loại =CH-, 6 tín hiệu carbon loại >C<, 1 tín hiệu carbon

loại =C<, 1 tín hiệu carbon loại -CH2OH, 11 tín hiệu carbon loại >CH-O và 2 tín hiệu carbon

loại >C=O.

Phần aglycon là acid oleanolic còn được tái khẳng định qua phổ 13C-NMR. Sự xuất hiện

của 2 tín hiệu cộng hưởng tại các vị trí δC = 144.4 ppm và δC = 122.2 ppm đặc trưng cho 2

carbon olefin C-12 (=CH-) và C-13(=C<) của acid oleanolic.

Sự hiện diện của 2 carbon anomer tại δC = 105.8 ppm và δC = 104.9 ppm cùng 8 tín

hiệu carbon xuất hiện trong vùng từ 86.5 – 71.0 cho phép tái khẳng định aglycon có gắn 2

phân tử đường.

Page 33: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phổ HMBC cho thấy tương quan giữa proton anomer có δH = 4.85 ppm (d, J = 7.5 Hz )

với C-3 (δC3 = 89.1 ppm), như vậy phân tử đường thứ nhất gắn vào C-3 của acid oleanolic.

Phổ COSY xuất hiện sự tương tác giữa proton anomer H-1' (δH = 4.85 ppm) với proton

có δH = 4.05 ppm nên H-2' có δH2' = 4.05 ppm. Tương tự phổ COSY còn cho thấy sự tương

tác khác của H-2' với H-3' nên H-3' có δH3' = 4.29 ppm. Từ đó, suy ra các tín hiệu proton trên

phân tử đường thứ nhất.

Phổ HSQC cho thấy mối tương quan giữa proton H-1' (δH = 4.85 ppm, d, J = 7.5 Hz) với

carbon δC = 106.0 ppm, nên C anomer của phân tử đường gắn qua C-3 là C-1' có δC = 106.0

ppm. Phổ HSQC cũng cho thấy tương quan giữa proton H-2' (δH2' = 4.05 ppm) với carbon δC

= 74.2 ppm nên C-2' có δC = 74.2 ppm ; tương quan giữa proton H-3' (δH3' = 4.29 ppm) với

carbon δC = 86.5 ppm, nên C-3' có δC = 86.5 ppm ; tương quan giữa proton H4' (δH4' = 4.27

ppm) với carbon δC = 71.3 ppm, nên C-4' có δC = 71.3 ppm; tương quan giữa proton H5' (δH5'

= 4.41 ppm) với carbon δC = 76.0 ppm, nên C-5' có δC = 76.0 ppm.

Ngoài ra, phổ HMBC còn cho thấy tương quan giữa H-2' với C-1', C-3' ; tương quan

giữa proton H-4' có δH = 4.27 ppm với C-3', tương quan giữa proton H-5' có δH = 4.41 ppm

với C-4'.

Mặc khác, phổ HMBC còn cho thấy sự tương quan giữa proton anomer có δ = 5.3 ppm

(d, J = 8.0 Hz) với C-3' (δC3' = 86.5 ppm). Như vậy, phân tử đường thứ 2 gắn tại vị trí C-3'

của phân tử đường thứ nhất và proton H-1'' của phân tử đường thứ hai có δ = 5.3 ppm (d, J =

8.0 Hz).

Tương tự, căn cứ vào phổ COSY, HSQC và HMBC ta tiếp tục suy ra các tín hiệu của

carbon và proton của phân tử đường thứ 2. Độ chuyển dịch hóa học của carbon và proton của

phân tử đường thứ 2 được trình bày trong bảng 9.

Như vậy, BU-1 là saponin có aglycon là acid olenolic có gắn 2 phân tử đường gồm 1

phân tử đường acid glucoronic và 1 phân tử đường glucose. Khi đó công thức phân tử của

BU-1 là C42H66O14.

Cấu trúc của BU-1 được khẳng định bởi phổ LC/MS ESI (chế độ âm) (phụ lục 7) với

mũi ion giả tựa phân tử tại m/z bằng 793.36 [M-H]- tương ứng với công thức phân tử

C42H66O14, có phân tử khối là 794 đvC.

Từ những dữ kiện trên, nhận thấy rằng số liệu phổ của hợp chất BU-1 gần giống với số

liệu phổ của hợp chất acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic

đã được Nguyễn Thị Ánh Tuyết [14] cô lập từ lá cây Polyscias guilfoylei Bail. năm 2010, nên

chúng tôi chọn hợp chất này để so sánh. Kết quả so sánh (được trình bày trong bảng 9) cho

Page 34: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

thấy trùng khớp, do đó đề nghị cấu trúc của hợp chất BU-1 là Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-

(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic.

O

COOH

O

OH

O

C

HOO

OH

HOHO

OH

HHH

1

3 5

810

11

1213

15

17

18

20

22

2324

25 26

27

28

2930

1'3'

4'6' O

HO

1''3''

5''6''

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic

Bảng 9: Số liệu phổ NMR của BU-1

Vị

trí

Hợp chất GUI.M5 (pyridine – d5) Hợp chất so sánh

(pyridine – d5)

Loại

cacbon

δH (ppm)

(J-Hz) δC (ppm)

HMBC

(1H13C) δC (ppm)

1 -CH2- 1.27 ; 0.74 38.3 38.9

2 -CH2- 2.14; 1.71 26.0 26.3

3 >CH-OH 3.27, dd

(11,5/4.0) 89.1 89.6

4 >C< 39.4 39.9

5 >CH- 0.68 55.4 56.1

6 -CH2- 1.40 ; 1.16 18.1 18.7

7 -CH2- 1.90 ; 1.69 32.8 33.3

8 >C< 39.0 39.6

9 >CH- 1.51 47.6 48.2

10 >C< 36.5 37.2

11 -CH2- 2.02 ; 1.76 23.4 23.9

12 =CH- 5.38 , br s 122.2 122.7

13 =C< 144.4 144.8

Page 35: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

14 >C< 41.8 42.3

15 -CH2- 2.04 ; 1.12 27.9 28.5

16 -CH2- 1.86 ; 1.76 23.3 23.9

17 >C< 46.4 46.6

18 >CH- 3.17, dd

(13.8/3.0) 41.6 42.2

19 -CH2- 1.39 ; 1.10 46.2 46.7

20 >C< 30.6 31.1

21 -CH2- 1.32 ; 1.12 33.8 34.5

22 -CH2- 1.39 ; 1.10 32.8 33.4

23 -CH3 1.20, s 27.8 28.4

24 -CH3 0.88, s 16.6 17.1

25 -CH3 0.68, s 15.1 15.6

26 -CH3 0.87, s 17.1 17.6

27 -CH3 1.22, s 25.9 26.3

28 >C=O 180.0 180.2

29 -CH3 1.20, s 33.1 33.3

30 -CH3 0.90, s 23.4 23.9

1' >CH-OH 4.85, d (7.5) 106.0 3 105.9

2' >CH-OH 4.05, m 74.2 1', 3' 74.6

3' >CH-OH 4.29, m 86.5 4', 1'' 87.9

4' >CH-OH 4.27, m 71.3 5', 3' 71.7

5' >CH-OH 4.41, m 76.0 4' 75.9

6' -COOH 175.5

1'' >CH-OH 5.30, d (8.0) 104.0 3' 105.7

2'' >CH-OH 3.95, m 74.8 1'', 3'' 75.2

3'' >CH-OH 4.16, m 77.3 2'' 78.0

4'' >CH-OH 3.97, m 70.9 5'', 6'' 71.5

5'' >CH-OH 3.93, m 77.9 78.2

6'' -CH2OH 4.14 ; 4.44 61.8 4'' 62.2

3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT ED-1

Hợp chất ED-1 (20mg) thu được từ phân đoạn H.3.2.2 của vỏ thân cây Polyscias

guilfoylei Bail. có những đặc điểm như sau:

Page 36: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phổ 1H-NMR (CDCl3), (phụ lục 8), δH = 2.34 ppm (2H, t, -CH2-); 1.60 (2H, -CH2-);

0.88 (3H, t, -CH3).

BIỆN LUẬN CẤU TRÚC:

Phổ 1H-NMR (CDCl3), cho thấy sự xuất hiện mũi ba của của δH = 2.34 ppm (2H, t,

J=7.5 Hz, -CH2-) cho phép dự đoán ED-1 có 1 nhóm -CH2- gắn với nhóm –COO- và bị tương

tác spin-spin với 1 nhóm -CH2- bên cạnh.

Sự xuất hiện tín hiệu mũi năm δH = 1.60 (2H, m, -CH2-) cho phép dự đoán ED-1 có 1

nhóm -CH2- ở vị trí β so với nhóm –COO-.

Ngoài ra, sự hiện diện của proton có δH = 0.88 (3H, t, -CH3) cho thấy ED-1 còn có 1

nhóm -CH3 bị tương tác spin-spin với 1 nhóm -CH2- bên cạnh, đây là tín hiệu đặc trưng của

nhóm -CH3 nằm ở cuối dây dài.

Kết hợp các dữ kiện trên, có thể tạm đề nghị ED-1 là 1 acid béo có công thức là:

CH3-(CH2)n-CH2-CH2-COOH

Page 37: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

4.1. KẾT LUẬN

Việc khảo sát thành phần hóa học của cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail. thu hái

tại Khánh Hòa đã thu được những kết quả như sau:

Từ phân đoạn B.4.3.2.2 cao Butanol vỏ thân đã cô lập được hợp chất BU-1, sử dụng các

phương pháp phân tích hóa lí hiện đại NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề

nghị cấu trúc BU-1 như sau:

H3C

CH3H

H3C HCH3

O

CH3 CH3

CH3

O

OH

O

HOOC

HO

COOH

O

OHHO

HO

HO

Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic

Từ cao Hexan vỏ thân đã cô lập được hợp chất ED-1, sử dụng các phương pháp phân tích

hóa lí hiện đại NMR, đã đề nghị cấu trúc ED-1 như sau:

CH3-(CH2)n-COOH (n ≥ 3)

4.2. ĐỀ XUẤT

Do hạn chế về thời gian, đồng thời nhận thấy lượng chất là khá ít, vì vậy, thời gian tới

chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu với lượng mẫu lớn hơn để khảo sát kĩ hơn thành phần hóa

học trong rễ cây Polyscias guilfoylei Bail., đồng thời tiến hành thử hoạt tính sinh học đối với

các loại cao và các hợp chất đã cô lập được.

Page 38: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

[1]. Đỗ Huy Bích, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Trần Hùng, Vũ Ngọc Lệ, Phạm Kim Mãn, Đoàn

Thị Nhu, Phạm Duy Mai, Bùi Xuân Chương (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt Nam, Viện

Dược liệu, Chương trình tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội,

394 - 400.

[2]. Võ Văn Chi (1997), Tự điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, TP. HCM, 178.

[3]. Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999), Cây cỏ có ích Việt Nam, Tập 1, NXB GD, 426–28.

[4]. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2008), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias

scutellaria, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM.

[5]. Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (2001), Nghiên cứu tác dụng chống trầm cảm

và stress của Đinh lăng, Tạp chí Dược liệu, 6 (2-3), 84-86

[6]. Văn Bá Lãnh (2011), Khảo sát thành phần hóa học cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei

var. quinquefolia Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae), Khóa luận tốt nghiệp cử nhân hóa học,

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM.

[7]. Ngô Ứng Long, Tác dụng tăng lực và bổ chung của Đinh lăng, Tóm tắt công trình Đinh

lăng 1964 – 1974 (1977), Nội san Đại học Quân Y, 41 – 45.

[8]. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB KHKT, 1030.

[9]. Võ Xuân Minh (1991), Góp phần tìm hiểu về thành phần hóa học và dạng bào chế của

cây Đinh lăng, Tạp chí Dược học, 3, 19-21.

[10]. Võ Xuân Minh (1992), Nghiên cứu về saponin Đinh lăng và dạng bào chế từ Đinh lăng,

Luận án PTS KH Y dược, Đại học Dược Hà Nội.

[11]. Nguyễn Thị Nguyệt, Võ Xuân Minh, Nguyễn Văn Bàn (1992), Một số kết quả nghiên

cứu về saponin trong Đinh lăng, Tạp chí Dược học, 3, 15-16.

[12]. Nguyễn Thới Nhâm, Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (1990), Tác dụng dược

lí của cao toàn phần chiết xuất từ rễ và lá Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms.,

Araliaceae, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Dược liệu.

[13]. Nguyễn Thúy Anh Thư (2007), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias

filicifolia, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM.

[14]. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2010), Tìm hiểu thành phần hóa học của một số cây Polyscias,

họ Nhân sâm (Araliaceae), luận án Tiến sĩ Hóa học, Trường ĐHKHTN, tr 65-82.

[15]. Huỳnh Ngọc Tựng (2000), Tạp chí Thuốc và Sức khỏe, 174, 11-12.

[16]. Nguyễn Khắc Viện (1989), Góp phần nghiên cứu tác dụng dược lí của cao rễ Đinh lăng

trên một số chức năng của cơ thể, Luận án PTS. ngành Dược lý, Học viện Quân Y.

Page 39: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH

[17]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1995), A new triterpenoid

saponin from Polyscias fruticosa, Fr. Pharmazie, 50(5), 371.

[18]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1996), A oleanolic

saponin from Polyscias fruticosa Harms var yellow leaves, Pharmazie, 51(8), 611-612.

[19]. Divakar M. C., Devi S. Lakshmi, Kuma P. Senthil, Rao S. B. (2001), Studies on wound

healing property of Polyscias scutellaria leaf saponins, Indian Journal of Natural Products,

17(2), 37–42 (CA., 139, 191308).

[20]. Dvornyk A. S., Dugan O. M., Kunakh V. A. (1999), Estimation of antimutagenic

activities of the extracts from the biomass of cultured cells of some medicinal plants,

Dopovidi Akademiyi Nauk Ukrayiny, 7, 166-169.

[21]. Dvornyk A. S., Pererva T. P., Kukakh V. A. (2002), Screening substances derived from

cultures of medicinal plants for antimutagenic activity in the Escherichia coli –

bacteriophage lamdba system, Tsitol Genet, 36(2), 3-10.

[22]. Erdal Bedir, Ngeh J. Toyang, Ikhlas A. Khan, Larry A.,Walker, Alice M. Clark (2001),

A new dammarane-type triterpene glycoside from Polyscias fulva, Journal of Natural

Products., 64(1), 95-97.

[23]. Furmanowa M., Nosov A. M., Oreshniko A. V., Klushin A. G., Kotin M., Starosciak,

B., Sliwinska A., Guzewska J., Block R. (2002), Antimicrobial activity of Polyscias filicifolia

cell biomass extracts, Pharmazie, 57(6), 424-426.

[24]. Gregry M. Plunkett, Porter P. Lowwry II, Ninh V. Vu (2004), Phytogenetic relationship

among Polyscias (Araliaceae) and close relatives from the Western Indian Ocean Basin,

International Journal of plant Science, 165, 681.

[25]. Gopalsamy N., Gueho J., Julien H. R., Owadally A. W., Hostettmann K. (1990),

Molluscidal saponin from Polyscias dichroostachya, Phytochemistry, 29 (3), 793-5.

[26]. Joseph J. Brophy, Erich V. Lassak, Apichart Suksamrarn (1990), Constituents of the

volatile leaf oils of Polyscias fruticosa (L.) Harms., Flavour and Fragrance Journal, 5, 197-

182.

[27]. Kasauskas A., Viezelience D. (2005), Effect of Polyscias filicifolia Bailey biomas culture

on the activity of pig heart aminoacyl-tRNA synthetases underanoxia, Federation of

European Biochemical Scociety (FEBS) Journal.

[28]. Lussignol M., Raynaud J., Cabalion P. (1991), Deux mono-O-glycosylflavonoides des

feuilles de Polyscias sp. nov. (Araliacées), Fr. Pharmaceutica Acta Helvetiae, 66(5-6).

Page 40: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

[29]. Lutomski J., Luan T. C. and Hoa T. T. (1992), Polyacetylenes in the Araliaceae family,

Herba Polonica, 38(1), 3-11.

[30]. Malcolm S. Buchanan, Anthony R. Carroll, Annette Edser, John Parisot, Rama

Addepalli, Ronald J. Quinn (2005), Tyrosine kinase inhibitors from the rainforest tree

Polyscias murrayi, Phytochemistry, 66, 481-485.

[31]. Mitaine-Offer A. C, Tapondjou L.A., Lontsi D., Sondengam B.L., Choudhary M.I.,

Atta-ur-Rahman, Lacaille-Dubois M.-A (2004), Constituents isolated from Polyscias fulva,

Biochemical Systematic and Ecology, 32, 607-610.

[32]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi Phung (2007), Two

novel Oleanolic glycosides from Polyscias Balfouriana (Araliaceae), Journal of chemistry, 46

(3), P.379-384, 2008.

[33]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Bach Thanh Lua, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi Phung

(2010), Three Oleanane saponins from roots of Polyscias Balfouriana (Araliaceae), Journal

of chemistry, 48(4B), P.255-260, 2010.

[34]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M. (1988), Polyscias saponin-P7 from

Polyscias scutellaria Burm. F. (Araliaceace), Fr. Pharmazie, 43(4), 296-297.

[35]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenic glycoside

from Polyscias scutellaria, Phytochemistry, 28(5), 1539-1541.

[36]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenoid saponins

from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 52(2), 239-42.

[37]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Cabalion P. (1990), A new oleanolic

glycoside from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 53(1), 163-166.

[38]. Prakash Chatuvedula V. S., Jennifer K. Schilling, James S. Miller, Rabodo

Andriantsiferana, Vincent E. Rasamison, David G. Kingston (2003), New cytotoxic oleanane

saponins from the infructescences of Polyscias amplifolia from the Madagascar rainforest

Planta Medica, 69(5), 440-444.

[39]. Sandhya S., Vinod K.R., Madhu Diwakar C., Nema Rajesh Kumar (2010), Evaluation of

antiulcer activity of root and leaf extract of Polyscias balfouriana var.marginata, J. Chem.

Pharm. Res., 2(1), 192-195.

[40]. Vander Haar A. W. (1912), Phytochemische Untersuchungen in der Familie der

Araliaceae. I. Saponinartige Glykoside aus den Blättern von Polyscias nodosa und Hedera

helix, Arch. Pharm, 250, 424-235.

Page 41: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

[41]. Vo Duy Huan, Satoshi Yamamura, Kazuhiro Ohtani, Ryoji Kasai, Kazuo Yamasaki,

Nguyen Thoi Nham and Hoang Minh Chau (1998), Oleanane saponin from Polyscias

fruticosa, Phytochemistry, 47(3), 451-457.

C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET

[42]. http://www.tarvipharma.vn

Phê duyệt của chủ tịch hội đồng:

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Kí tên

Phê duyệt của uỷ viên hội đồng:

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Kí tên

Phê duyệt của thư kí hội đồng:

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Kí tên

Page 42: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 1: Phổ 1H-NMR của hợp chất BU-1

Page 43: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 1.1 : Phổ 1H-NMR của hợp chất BU-1

Page 44: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 1.2 : Phổ 1H-NMR của hợp chất BU-1

Page 45: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 2: Phổ 13C-NMR của hợp chất BU-1

Page 46: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 2.1 : Phổ 13C-NMR của hợp chất BU-1

Page 47: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 2.2 : Phổ 13C-NMR của hợp chất BU-1

Page 48: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 3: Phổ DEPT của hợp chất BU-1

Page 49: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 3.1 : Phổ DEPT của hợp chất BU-1

Page 50: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 3.2: Phổ DEPT của hợp chất BU-1

Page 51: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 4: Phổ COSY của hợp chất BU-1

Page 52: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 4.1: Phổ COSY của hợp chất BU-1

Page 53: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 4.2 : Phổ COSY của hợp chất BU-1

Page 54: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 5: Phổ HSQC của hợp chất BU-1

Page 55: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 5.1: Phổ HSQC của hợp chất BU-1

Page 56: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 5.2: Phổ HSQC của hợp chất BU-1

Page 57: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 6: Phổ HMBC của hợp chất BU-1

Page 58: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 7: Phổ LC/MS của hợp chất BU-1

Page 59: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 8: Phổ 1H-NMR của hợp chất ED-1

Page 60: Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae)   nguyễn trần bảo huy

Phụ lục 8.1 : Phổ 1H-NMR của hợp chất ED-1