Kết quả Khảo sát “AN toÀN - VỆ sINh LAo ĐỘNG tRoNG DoANh ... viet A5.pdf · hành...
Transcript of Kết quả Khảo sát “AN toÀN - VỆ sINh LAo ĐỘNG tRoNG DoANh ... viet A5.pdf · hành...
HÀ NỘI - 2011
NHÀ xuất bảN lao đỘNg xã HỘI
Kết quả Khảo sát
“AN toÀN - VỆ sINh LAo ĐỘNGtRoNG DoANh NGhIỆP VỪA VÀ NhỎ”
Do Dự án RAs/08/07M/JPN hỗ trợ
TỔ CHƯC LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
(ILO)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(MOLISA)
Việt Nam là nước đang trên đà phát triển với công cuộc công nghiệp hoá,hiện đại hoá. Góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế là sốlượng rất lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đãgóp phần giữ cho nền kinh tế ổn định, đóng góp đáng kế cho ngân sách địaphương, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Tuy nhiên cùng với sựphát triển nhanh chóng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang phải đối mặt vớimột số vấn đề về An toàn vệ sinh lao động: Điều kiện lao động xấu, nhiềunguy cơ xảy ra Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, môi trường lao độngbị ô nhiễm bởi bụi, ồn và hoá chất độc hại...ảnh hưởng không tốt đến sứckhoẻ người lao động.
Được sự cho phép của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và sự hỗ trợ củaVăn phòng ILO Hà Nội, dự án “Hỗ trợ có hiệu quả Chương trình quốc giavề Bảo hộ lao động, An toàn lao động, Vệ sinh lao động nhằm tăng cường antoàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc ở Việt Nam” RAS/08/07M/JPN, đểnhận biết thực tế và nhu cầu cải thiện an toàn vệ sinh lao động trong cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ tại các tỉnh tham gia dự án nhằm tìm ra các giảipháp phòng ngừa phù hợp, Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội tiến hành khảo sát tại 04 tỉnh thụ hưởng dự án là Đồng Nai,Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa, Thái Nguyên.
Kết quả khảo sát này với những thông tin bổ ích sẽ giúp cho các cơ quan quảnlý nhà nước, các cơ quan nghiên cứu, các tổ chức có liên quan đưa ra nhữnggiải pháp thiết thực và lựa chọn những vấn đề cần ưu tiên nhằm hoàn thiệnhệ thống văn bản pháp luật, xây dựng những chương trình hoạt động cụ thểđể cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, giảm Tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp.
Nhân dịp này chúng tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Văn phòngILO Hà nội, Ban quản lý dự án “Hỗ trợ có hiệu quả Chương trình quốc giavề Bảo hộ lao động, An toàn lao động, Vệ sinh lao động nhằm tăng cường antoàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc ở Việt Nam” RAS/08/07M/JPN, SởLao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh Đồng Nai, Thừa Thiên Huế, ThanhHóa, Thái Nguyên.và những cán bộ, doanh nghiệp đã hợp tác với chúng tôihoàn thành tốt cuộc điều tra này.
LỜI GIỚI thIỆu
Mục Lục
I. Mục đích .........................................................................7
II. Kết quả điều tra ............................................................. 81. Vận chuyển và cất giữ nguyên vật liệu...................................................82. Bố trí nơi làm việc ...............................................................................143. An toàn máy, thiết bị ...........................................................................204. Môi trường làm việc ...........................................................................245. Điều kiện Phúc lợi ..............................................................................366. Tổ chức công việc ...............................................................................437. Kiến nghị của doanh nghiệp ...............................................................51
III. Kết luận .....................................................................52
IV. Khuyến nghị ...............................................................56
kẾTQUảkHảOSáT
7aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Theo số liệu báo cáo thì chỉ 1-3% doanh nghiệp báo cáo Tai nạn lao động thì số vụ Tainạn lao động chết người bình quân khoảng hơn 500 vụ với 560 người chết mỗi năm (giaiđoạn 2006 – 2008), năm 2009 có 508 vụ Tai nạn lao động chết người làm 573 người chết.Một trong những nguyên nhân được đánh giá là nguyên nhân cơ bản của tình hình trênđó chính là sự gia tăng doanh nghiệp vừa và nhỏ (năm 2008 gấp đối năm 2005).
Tỉ lệ mắc Bệnh nghề nghiệp trong khu vực đang được kiểm soát có giảm, tuy nhiên nhómchưa kiểm soát (trong đó có doanh nghiệp vừa và nhỏ) thì chưa đanh giá được vì việckhám phát hiện bệnh nghệ nghiệp chưa được thực hiện tốt. Tuy nhiên, dựa trên phánđoán cũng có thể nhận thấy khu vực này sẽ có số lượng mặc bệnh nghề nghiệp rất cao vìmôi trường, điều kiện làm việc đa phần không tốt bằng khu vực kiểm soát được.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang phải đối mặt vớicác vấn đề về An toàn vệ sinh lao động: điều kiện lao động xấu, nhiều nguy cơ xảy ra Tainạn lao động và bệnh nghề nghiệp, môi trường lao động bị ô nhiễm bởi bụi, ồn và hoáchất độc hại...ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ người lao động.
Nhằm tìm ra các giải pháp cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao ý thức của người laođộng, người sử dụng lao động về vấn đề An toàn vệ sinh lao động, cần thiết phải tiếnhành khảo sát về an toàn - vệ sinh lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, đưa ra các cảithiện để nhận được đánh giá của doanh nghiệp về các cải thiện đó là cần thiết hay không.
Kết quả khảo sát này sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan nghiên cứu,các tổ chức có liên quan đưa ra những giải pháp thiết thực và lựa chọn những vấn đề cầnưu tiên nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, xây dựng những chương trình hoạtđộng cụ thể để cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, giảm Tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp.
I. Mục Đích
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ8
Đối tượng điều tra: Người sử dụng lao động của 501 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại 04tỉnh thụ hưởng dự án, mỗi doanh nghiệp một người (Thái Nguyên, Thanh Hoá, ThừaThiên Huế, Đồng Nai).
Khảo sát sẽ tập trung vào việc lấy ý kiến của các doanh nghiệp vừa và nhỏ về 57 cải thiệncơ bản về môi trường điều kiện lao động. Ý kiến của các doanh nghiệp về các cải thiệnđược thống kê như sau:
1. VậN chuyểN VÀ cất GIữ NGuyêN Vật LIỆu
1.1. Thu dọn đồ vật không cần thiết trên sàn nhà xưởngTại Đồng Nai 59,01% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 33,61% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 3,28% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 4,1% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. ( Bảng 1)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,12%, 40,63%, 5,47%, 0,78%.( Bảng 1)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 45,24%, 42,06%,4,76%, 7,94%. ( Bảng 1)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 46,40%, 45,6%, 4,8%,3,2%. ( Bảng 1)
Như vậy, tính chung thì có 50,90% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,40,52% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 4,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 3,99% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
II. Kết quả ĐIỀu tRAkẾTQUảkHảOSáT
kẾTQUảkHảOSáT
9aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 1
1.2. sắp xếp hợp lý nơi làm việc để hạn chế di chuyển đồ dùng, nguyên vậtliệu Tại Đồng Nai 41,8% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 53,28% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 3,28% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 2)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 57,03%, 36,72%, 5,47%, 0,78%.Bảng 2)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 45,24%, 48,41%,1,59%, 4,76%. (Bảng 2)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 41,6%, 53,6%, 3,20%,1,60%. . (Bảng 2)
Như vậy, tính chung thì có 46,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,47,90% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 3,39% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,20% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 2
Thu dọn các đồ vật không cần thiết trên sàn nhà xưởnglàm thông thoáng đường vận chuyển
Bảng 1số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
72
68
57
58
255
41
52
53
57
203
4
7
6
6
23
59,01
53,12
45,24
46,40
50,90
33,61
40,63
42,06
45,60
40,52
3,28
5,47
4,76
4,80
4,59
5
1
10
4
20
4,10
0,78
7,94
3,20
3,99
sắp xếp hợp lý nơi làm việc để hạn chế di chuyển đồ dùng, nguyên vật liệu
Bảng 2số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cầnĐồng Nai
HuếThái NguyênThanh Hoá
Tổng
72685758
255
41525357
203
4766
23
59,0153,1245,2446,4050,90
33,6140,6342,0645,6040,52
3,285,474,764,804,59
51
104
20
4,100,787,943,203,99
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ10
1.3. Dùng xe đẩy, xe kéo và các loại thiết bị vận chuyển có bánh xe để dichuyển vật liệu Tại Đồng Nai 35,25% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 53,28% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 7,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 4,10% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 3)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 36,71%, 44,53%, 15,63%,3,13%. (Bảng 3)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 39,68%, 46,03%,7,94%, 6,35%. (Bảng 3)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,4%, 48,8%, 15,2%,5,6%. (Bảng 3)
Như vậy, tính chung thì có 35,53% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,48,1% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 11,58% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 4,79% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 3
Dùng xe đẩy, xe kéo và các loại thiết bị vận chuyển có bánh xe để di chuyển vật liệu
Bảng 3số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
43
47
50
38
178
65
57
58
61
241
9
20
10
19
58
35,24
36,71
39,68
30,40
35,53
53,28
44,53
46,03
48,80
48,10
7,38
15,63
7,94
15,20
11,58
5
4
8
7
24
4,10
3,13
6,35
5,60
4,79
1.4. Dùng các giá đỡ nhiều ngăn gần khu làm việc để giảm việc mang vác cácnguyên vật liệu bằng tayTại Đồng Nai 22,96% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 40,16% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 22,95% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 13,93% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 4)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,47%, 49,22%, 19,53%,0,78%. (Bảng 4)
kẾTQUảkHảOSáT
11aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 4
Dùng các giá đỡ nhiều ngăn gần khu làm việc để giảm việc mang váccác nguyên vật liệu bằng tay
Bảng 4số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
28
39
28
23
118
49
63
54
58
224
28
25
25
35
113
22,96
30,47
22,22
18,40
23,56
40,16
49,22
42,86
46,40
44,71
22,95
19,53
19,84
28,00
22,55
17
1
19
9
46
13,93
0,78
15,08
7,20
9,18
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 22,22%, 42,86%,19,84%, 15,08%. (Bảng 4)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 18,40%, 46,40%, 28%,7,2%. (Bảng 4)
Như vậy, tính chung thì có 23,56% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,44,71% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 22,55% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 9,18% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
1.5. sử dụng các thiết bị cơ khí để nâng, hạ hoặc di chuyển các vật nặngTại Đồng Nai 39,35% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 37,7% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 15,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 7,38% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 5)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 42,18%, 38,28%, 15,63%,3,91%. (Bảng 5)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 41,27%, 38,89%,6,35%, 13,49%. (Bảng 5)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,6%, 43,2%, 14,4%,8,8%. (Bảng 5)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ12
Bảng 5
sử dụng các thiết bị cơ khí để nâng, hạ hoặc di chuyển các vật nặng
Bảng 5số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
48
54
52
42
196
46
49
49
54
198
19
20
8
18
65
39,35
42,18
41,27
33,60
39,13
37,70
38,28
38,89
43,20
39,52
15,57
15,63
6,35
14,40
12,97
9
5
17
11
42
7,38
3,91
13,49
8,80
8,38
Như vậy, tính chung thì có 39,13% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,39,52% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 12,97% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 8,38% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
1.6. Di chuyển nguyên vật liệu theo chiều ngang tương xứng với chiều caolàm việc đề tránh động tác cúi thấp hoặc xoay người khi vận chuyển vật liệu. Tại Đồng Nai 18,86% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 48,36% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 16,39% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 16,39% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 6)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25%, 60,16%, 14,84%, 0%.(Bảng 6)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 16,66%, 45,24%,14,29%, 23,81%. (Bảng 6)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 16,8%, 51,2%, 18,4%,13,6%. (Bảng 6)
Như vậy, tính chung thì có 19,36% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,51,3% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 15,97% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 13,37% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
13aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 6
1.7. trang bị các thùng chứa rác tại nơi thuận tiệnTại Đồng Nai 28,69% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 54,92% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 13,93% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 7)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 39,06%, 42,97%, 17,19%,0,78%. (Bảng 7)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 23,81%, 52,38%,11,11%, 12,7%. (Bảng 7)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 22,4%, 44,8%, 24,8%,8%. (Bảng 7)Như vậy, tính chung thì có 28,54% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,48,7% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 16,77% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,99% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 7
Di chuyển nguyên vật liệu theo chiều ngang tương xứng với chiều cao làm việcđể tránh động tác cúi thấp hoặc xoay người khi vận chuyển vật liệu.
Bảng 6số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
23
32
21
21
97
59
77
57
64
257
20
19
18
23
80
18,86
25,00
16,66
16,80
19,36
48,36
60,16
45,24
51,20
51,30
16,39
14,84
14,29
18,40
15,97
20
0
30
17
67
16,39
0,00
23,81
13,60
13,37
Thu dọn các đồ vật không cần thiết trên sàn nhà xưởnglàm thông thoáng đường vận chuyển
Bảng 7số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
35
50
30
28
143
67
55
66
56
244
17
22
14
31
84
28,69
39,06
23,81
22,40
28,54
54,92
42,97
52,38
44,80
48,70
13,93
17,19
11,11
24,80
16,77
3
1
16
10
30
2,46
0,78
12,70
8,00
5,99
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ14
2. Bố tRí NơI LÀM VIỆc
2.1. Dùng các thiết bị để cố định các vật dụng, để tay của người lao độngđược tự do hoạt độngTại Đồng Nai 14,75% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 46,72% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 26,23% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 12,30% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 8)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 23,44%, 50,78%, 25,78%, 0%.(Bảng 8)
Bảng 8
Dùng các thiết bị để cố định các vật dụng,để tay của người lao động được tự do hoạt động
Bảng 8số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
18
30
18
22
88
57
65
59
58
239
32
33
25
22
112
14,75
23,44
14,29
17,60
17,56
46,72
50,78
46,82
46,40
47,70
26,23
25,78
19,84
17,60
22,36
15
0
24
23
62
12,30
0,00
19,05
18,40
12,38
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 14,29%, 46,82%,19,84%, 19,05%. (Bảng 8)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 17,6%, 46,4%, 17,6%,18,4%. (Bảng 8)
Như vậy, tính chung thì có 17,56% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,47,7% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 22,36% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 12,38% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
2.2. có nơi cố định để cất giữ các dụng cụ Tại Đồng Nai 22,95% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 60,66% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 13,11% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 3,28% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 9)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 47,65%, 35,94%, 16,41%, 0%.(Bảng 9)
kẾTQUảkHảOSáT
15aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 32,54%, 55,56%,5,55%, 6,35%. (Bảng 9)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 24%, 60,8%, 15,2%,0%. (Bảng 9)
Như vậy, tính chung thì có 31,94% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,53,09% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 12,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 2,4% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 9
có nơi cố định để cất giữ các dụng cụ
Bảng 9số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
28
61
41
30
160
74
46
70
76
266
16
21
7
19
63
22,95
47,65
32,54
24,00
31,94
60,66
35,94
55,56
60,80
53,09
13,11
16,41
5,55
15,20
12,57
16
21
7
19
63
3,28
0,00
6,35
0,00
2,40
2.3. Thiết kế các nút bật khẩn cấp sao cho người điều khiển dễ thấy và dễtiếp cận Tại Đồng Nai 47,53% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 35,25% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 12,3% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 10)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,13%, 33,59%, 13,28%, 0%.(Bảng 10)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,3%, 46,03%,11,11%, 5,56%. (Bảng 10)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,6%, 53,6%, 9,6%,3,2%. (Bảng 10)
Như vậy, tính chung thì có 42,91% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,42,12% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 11,58% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 3,39% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ16
Bảng 10
2.4. sử dụng các ký hiệu hoặc màu sắc tại các biển báo trên máy và thiết bịđể giúp cho công nhân biết là phải làm gì Tại Đồng Nai 29,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 58,19% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 8,2% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 4,1% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 11)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 21,88%, 57,8%, 15,63%, 4,69%.(Bảng 11)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,3%, 46,03%,10,32%, 6,35%. (Bảng 11)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 26,4%, 52%, 11,2%,10,4%. (Bảng 11)Như vậy, tính chung thì có 28,74% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,53,49% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 11,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 6,39% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 11
Thiết kế các nút bật khẩn cấp sao cho người điều khiển dễ thấy và dễ tiếp cận
Bảng 10số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
58
68
47
42
215
43
43
58
67
211
15
17
14
12
58
47,53
53,13
37,30
33,60
42,91
35,25
33,59
46,03
53,60
42,12
12,30
13,28
11,11
9,60
11,58
6
0
7
4
17
4,92
0,00
5,56
3,20
3,39
sử dụng các ký hiệu hoặc màu sắc tại các biển báo trên máyvà thiết bị để giúp cho công nhân biết là phải làm gì
Bảng 11số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
36
28
47
33
144
71
74
58
65
268
10
20
13
14
57
29,51
21,88
37,30
26,40
28,74
58,19
57,80
46,03
52,00
53,49
8,20
15,63
10,32
11,20
11,38
5
6
8
13
32
4,10
4,69
6,35
10,40
6,39
kẾTQUảkHảOSáT
17aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
2.5. Điều chỉnh chiều cao làm việc của công nhân ở mức chiều cao của khuỷutay hoặc thấp hơn một chút, để có tư thế làm việc tốt hơnTại Đồng Nai 13,11% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 61,48% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 15,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 9,84% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 17)
Bảng 17 (*)
Điều chỉnh chiều cao làm việc của công nhân ở mức chiều cao của khuỷu tay hoặc thấp hơnmột chút, để có tư thế làm việc tốt hơn
Bảng 17*số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
16
34
23
13
86
75
78
67
74
294
19
16
16
17
68
13,11
26,56
18,25
10,40
17,17
61,48
60,94
53,18
59,20
58,68
15,57
12,50
12,70
13,60
13,57
12
0
20
21
53
9,84
0,00
15,87
16,80
10,58
(*) Chú ý: Số thứ tự của bảng tương ứng với số câu hỏi. Vị trí của bảng trong báo cáo không theo trậttự tăng đều mà được chia theo nhóm cải thiện.
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 26,56%, 60,94%, 12,5%, 0%.(Bảng 17)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 18,25%, 53,18%,12,7%, 15,87%. (Bảng 17)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 10,4%, 59,2%, 13,6%,16,8%. (Bảng 17)
Như vậy, tính chung thì có 28,74% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,58,68% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 13,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 10,58% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
2.6. Đặt các dụng cụ, nguyên vật liệu thường xuyên sử dụng trong tầm vớicủa công nhân để công việc thực hiện được hiệu quả hơnTại Đồng Nai 18,03% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 57,38% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 19,67% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 18)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ18
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,47%, 52,34%, 17,19%, 0%.(Bảng 18)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 34,13%, 50,79%,7,94%, 7,14%. (Bảng 18)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 17,6%, 60,8%, 16%,5,6%. (Bảng 18)
Như vậy, tính chung thì có 25,15% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,55,29% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 15,17% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 4,39% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 18
Đặt các dụng cụ, nguyên vật liệu thường xuyên sử dụng trong tầm với của công nhân đểcông việc thực hiện được hiệu quả hơn
Bảng 18số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
22
39
43
22
126
70
67
64
76
277
24
22
10
20
76
18,03
30,47
34,13
17,60
25,15
57,38
52,34
50,79
60,80
55,29
19,67
17,19
7,94
16,00
15,17
6
0
9
7
22
4,92
0,00
7,14
5,60
4,39
2.7. cho phép công nhân có thể thay đổi tư thế đứng và ngồi khi làm việc đểtránh làm việc lâu ở cùng một tư thế và phòng ngừa đau cơTại Đồng Nai 13,93% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 59,84% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 19,67% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp và 6,56% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 19)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25,78%, 45,31%, 28,91%, 0%.(Bảng 19)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 23,02%, 53,97%,13,49%, 9,52%. (Bảng 19)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 16%, 44,8%, 28%,11,2%. (Bảng 19)Như vậy, tính chung thì có 19,76% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,50,9% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 22,55% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 6,79% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
19aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 19
cho phép công nhân có thể thay đổi tư thế đứngvà ngồi khi làm việc để tránh làm việc lâu ở cùng một tư thế và phòng ngừa đau cơ
Bảng 19số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
17
33
29
20
99
73
58
68
56
255
24
37
17
35
113
13,93
25,78
23,02
16,00
19,76
59,84
45,31
53,97
44,80
50,90
19,67
28,91
13,49
28,00
22,55
8
0
12
14
34
6,56
0,00
9,52
11,20
6,79
2.8. trang bị các loại ghế có chất lượng tốt và có chỗ dựa lưng cho công nhânlàm việc ở tư thế ngồi Tại Đồng Nai 9,02% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 40,16% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 40,16% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 10,66% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 20)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 27,34%, 39,85%, 31,25%,1,56%. (Bảng 20)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 18,25%, 42,86%,13,49%, 25,4%. (Bảng 20)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 11,2%, 33,6%, 34,4%,20,8%. (Bảng 20)Như vậy, tính chung thì có 16,57% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,39,12% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 29,74% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 14,57% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 20
trang bị các loại ghế có chất lượng tốtvà có chỗ dựa lưng cho công nhân làm việc ở tư thế ngồi
Bảng 20số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cầnĐồng Nai
HuếThái NguyênThanh Hoá
Tổng
1135231483
49515442
196
49401743
149
9,0227,3418,2511,2016,57
40,1639,8542,8633,6039,12
40,1631,2513,4934,4029,74
132
322673
10,661,56
25,4020,8014,57
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ20
2.9. có biển chỉ dẫn rõ ràng và tạo thông thoáng cho đường thoát hiểm Tại Đồng Nai 41,8% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50,82% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 6,56% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 0,82% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 46)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 46,09%, 41,41%, 12,5%, 0%.(Bảng 46)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 36,51%, 46,03%,6,35%, 11,11%. (Bảng 46)
Bảng 46
có biển chỉ dẫn rõ ràng và tạo thông thoáng cho đường thoát hiểm
Bảng 46số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
51
59
46
22
178
62
53
58
77
250
8
16
8
15
47
41,80
46,09
36,51
17,60
35,53
50,82
41,41
46,03
61,60
49,90
6,56
12,50
6,35
12,00
9,38
1
0
14
11
26
0,82
0,00
11,11
8,80
5,19
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 17,6%, 61,6%, 12%,8,8%. (Bảng 46)
Như vậy, tính chung thì có 35,53% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,49,9% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 9,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,19% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
3. AN toÀN Máy, thIết Bị
3.1. Mua máy, thiết bị sau khi đã kiểm tra các điều kiện an toànTại Đồng Nai 44,26% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 46,72% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 7,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 12)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 69,54%, 21,09%, 8,59%, 0,78%.(Bảng 12)
kẾTQUảkHảOSáT
21aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,18%, 33,33%,8,73%, 4,76%. (Bảng 12)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 45,6%, 45,6%, 3,2%,5,6%. (Bảng 12)
Như vậy, tính chung thì có 53,29% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,36,53% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 6,99% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 3,19% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này. .
Bảng 12
Mua máy, thiết bị sau khi đã kiểm tra các điều kiện an toàn
Bảng 12số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
54
89
67
57
267
57
27
42
57
183
9
11
11
4
35
44,26
69,54
53,18
45,60
53,29
46,72
21,09
33,33
45,60
36,53
7,38
8,59
8,73
3,20
6,99
2
1
6
7
16
1,64
0,78
4,76
5,60
3,19
3.2. sử dụng các thiết bị nhập nguyên liệu để tay không chạm vào phần nguyhiểm của máy, thiết bị.Tại Đồng Nai 34,43% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 48,35% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,66% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 6,56% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 13)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,5%, 45,31%, 15,63%, 1,56%.(Bảng 13)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,33%, 46,04%,8,73%, 11,9%. (Bảng 13)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 31,2%, 47,2%, 12,8%,8,8%. (Bảng 13)
Như vậy, tính chung thì có 34,13% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,46,7% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 11,98% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 7,19% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ22
Bảng 13
sử dụng các thiết bị nhập nguyên liệu để taykhông chạm vào phần nguy hiểm của máy, thiết bị
Bảng 13số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
42
48
42
39
171
59
58
58
59
234
13
20
11
16
60
34,43
37,50
33,33
31,20
34,13
48,35
45,31
46,04
47,20
46,70
10,66
15,63
8,73
12,80
11,98
8
2
15
11
36
6,56
1,56
11,90
8,80
7,19
sử dụng các bộ phận bao che để tránh tai nạndo chạm vào các phần chuyển động của máy, thiết bị
Bảng 14số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
51
64
67
46
228
55
38
44
62
199
10
23
5
9
47
41,80
50,00
53,17
36,80
45,51
45,08
29,69
34,92
49,60
39,72
8,20
17,97
3,97
7,20
9,38
6
3
10
8
27
4,92
2,34
7,94
6,40
5,39
3.3. sử dụng các bộ phận bao che để tránh tai nạn do chạm vào các phầnchuyển động của máy, thiết bịTại Đồng Nai 41,8% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 45,08% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 8,2% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 14)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 50%, 29,69%, 17,97%, 2,34%.(Bảng 14)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,17%, 34,92%,3,97%, 7,94%. (Bảng 14)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 36,8%, 49,6%, 7,2%,6,4%. (Bảng 14)Như vậy, tính chung thì có 45,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,39,72% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 9,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,39% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 14
kẾTQUảkHảOSáT
23aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
3.4. có quy định cụ thể về an toàn cho các xe nâng chuyển bằng cách sắpxếp lại nơi làm việc và tổ chức các khóa huấn luyện cho người sử dụng. Tại Đồng Nai 34,43% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 47,54% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 13,11% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 15)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 43,74%, 35,16%, 17,97%,3,13%. (Bảng 15)
Bảng 15
có quy định cụ thể về an toàn cho các xe nâng chuyển bằng cách sắp xếp lại nơi làm việcvà tổ chức các khóa huấn luyện cho người sử dụng.
Bảng 15số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
42
56
47
31
176
58
45
54
69
226
16
23
10
11
60
34,43
43,74
37,30
24,80
35,13
47,54
35,16
42,86
55,20
45,11
13,11
17,97
7,94
8,80
11,98
6
4
15
14
39
4,92
3,13
11,90
11,20
7,78
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,3%, 42,86%, 7,94%,11,9%. (Bảng 15)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 24,8%, 55,2%, 8,8%,11,2%. (Bảng 15)
Như vậy, tính chung thì có 35,13% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,45,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 11,98% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 7,78% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
3.5. Định kỳ kiểm tra, giữ vệ sinh và thường xuyên bảo dưỡng máy, thiết bịkể cả dây dẫn điệnTại Đồng Nai 40,16% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 52,46% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 7,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 16)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 50%, 42,19%, 7,81%, 0%,(Bảng 16)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ24
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,96%, 40,48%,1,59%, 3,97%. (Bảng 16)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,6%, 58,4%, 4%, 0%.(Bảng 16)
Như vậy, tính chung thì có 45,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,48,3% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 5,19% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 16
Định kỳ kiểm tra, giữ vệ sinhvà thường xuyên bảo dưỡng máy, thiết bị kể cả dây dẫn điện
Bảng 16số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
49
64
68
47
228
64
54
51
73
242
9
10
2
5
26
40,16
50,00
53,96
37,60
45,51
52,46
42,19
40,48
58,40
48,30
7,38
7,81
1,59
4,00
5,19
0
0
5
0
5
0,00
0,00
3,97
0,00
1,00
4. MôI tRưỜNG LÀM VIỆc
4.1. sử dụng ánh sáng ban ngày có hiệu quả để có đủ ánh sáng cho nơi làm việcTại Đồng Nai 31,15% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 55,73% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,66% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 21)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 60,16%, 33,59%, 5,47%, 0,78%(Bảng 21)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 39,68%, 46,83%,9,52%, 3,97%. (Bảng 21)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25,6%, 64,8%, 5,6%,4%. (Bảng 21)
Như vậy, tính chung thì có 39,32% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,50,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 7,78% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,79% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
25aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 21
sử dụng ánh sáng ban ngày có hiệu quả để có đủ ánh sáng cho nơi làm việc
Bảng 21số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
38
77
50
32
197
68
43
59
81
251
13
7
12
7
39
31,15
60,16
39,68
25,60
39,32
55,73
33,59
46,83
64,80
50,11
10,66
5,47
9,52
5,60
7,78
3
1
5
5
14
2,46
0,78
3,97
4,00
2,79
4.2. sơn tường và trần nhà của khu làm việc màu sáng để tạo không giansáng cho nơi làm việcTại Đồng Nai 25,41% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 56,56% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 13,93% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp 4,1% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 22)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20,31%, 67,19%, 10,16%,2,34%. (Bảng 22)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 21,43%, 50,79%,15,08%, 12,7%. (Bảng 22)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 14,4%, 56%, 20%, 9,6%.(Bảng 22)
Như vậy, tính chung thì có 20,36% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,57,68% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 14,77% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 7,19% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 22
sơn tường và trần nhà của khu làm việc màu sáng để tạo không gian sáng cho nơi làm việc
Bảng 22số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
31
26
27
18
102
69
86
64
70
289
17
13
19
25
74
25,41
20,31
21,43
14,40
20,36
56,56
67,19
50,79
56,00
57,68
13,93
10,16
15,08
20,00
14,77
5
3
16
12
36
4,10
2,34
12,70
9,60
7,19
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ26
4.3. cung cấp đủ ánh sáng tại chỗ dùng cho các công việc cần độ chính xáchoặc công việc kiểm traTại Đồng Nai 46,72% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 45,08% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 8,2% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 23)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 55,47%, 37,5%, 7,03%, 0%.(Bảng 23)
Bảng 23
cung cấp đủ ánh sáng tại chỗdùng cho các công việc cần độ chính xác hoặc công việc kiểm tra
Bảng 23số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
57
71
52
35
215
55
48
58
70
231
10
9
7
11
37
46,72
55,47
41,27
28,00
42,91
45,08
37,50
46,03
56,00
46,11
8,20
7,03
5,56
8,80
7,39
0
0
9
9
18
0,00
0,00
7,14
7,20
3,59
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 41,27%, 46,03%,5,56%, 7,14%. (Bảng 23)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28%, 56%, 8,8%, 7,2%.(Bảng 23)
Như vậy, tính chung thì có 42,91% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,46,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 7,39% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 3,59% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
4.4. Bố trí các nguồn sáng phù hợp hoặc che chắn để tránh bị chói mắtTại Đồng Nai 30,33% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 58,19% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 4,92% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 6,56% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 24)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 52,34%, 37,5%, 9,38%, 0,78%.(Bảng 24)
kẾTQUảkHảOSáT
27aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 36,51%, 47,62%,8,73%, 7,14%. (Bảng 24)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 22,4%, 60%, 8%,9,6%.(Bảng 24)
Như vậy, tính chung thì có 35,53% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,50,7% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 7,78% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,99% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 24
cung cấp đủ ánh sáng tại chỗdùng cho các công việc cần độ chính xác hoặc công việc kiểm tra
Bảng 24số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
37
67
46
28
178
71
48
60
75
254
6
12
11
10
39
30,33
52,34
36,51
22,40
35,53
58,19
37,50
47,62
60,00
50,70
4,92
9,38
8,73
8,00
7,78
8
1
9
12
30
6,56
0,78
7,14
9,60
5,99
4.5. Thường xuyên vệ sinh cửa sổ và các nguồn chiếu sáng để sử dụng có hiệuquả Tại Đồng Nai 26,23% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 54,1% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 18,03% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 25)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,5%, 47,66%, 14,06%, 0,78%.(Bảng 25)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25,4%, 58,72%, 7,94%,7,94%. (Bảng 25)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 19,2%, 68%, 9,6%,3,2%. (Bảng 25)
Như vậy, tính chung thì có 27,15% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,57,08% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 12,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 3,39% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ28
Bảng 25
Thường xuyên vệ sinh cửa sổ và các nguồn chiếu sáng để sử dụng có hiệu quả
Bảng 25số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
32
48
32
24
136
66
61
74
85
286
22
18
10
12
62
26,23
37,50
25,40
19,20
27,15
54,10
47,66
58,72
68,00
57,08
18,03
14,06
7,94
9,60
12,38
2
1
10
4
17
1,64
0,78
7,94
3,20
3,39
Bảo vệ người lao động khỏi các nguồn nhiệt quá nóng.
Bảng 26số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
46
61
63
42
212
55
60
49
52
216
16
7
2
21
46
37,70
47,65
50,00
33,60
42,32
45,09
46,88
38,89
41,60
43,11
13,11
5,47
1,59
16,80
9,18
5
0
12
10
27
4,10
0,00
9,52
8,00
5,39
4.6. Bảo vệ người lao động khỏi các nguồn nhiệt quá nóng.Tại Đồng Nai 37,7% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 45,09% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 13,11% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 4,1% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 26)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 47,65%, 46,88%, 5,47%, 0%.(Bảng 26)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 50%, 38,89%, 1,59%,9,52%. (Bảng 26)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,6%, 41,6%, 16,8%,8%. (Bảng 26)
Như vậy, tính chung thì có 42,32% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,43,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 9,18% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,39% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 26
kẾTQUảkHảOSáT
29aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
4.7. Lắp đặt các hệ thống ống hút xả cục bộ để công việc an toàn và hiệu quảTại Đồng Nai 23,77% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 54,91% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 12,3% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 9,02% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 27)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25,78%, 35,94%, 24,22%,14,06%. (Bảng 27)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,16%, 45,23%,10,32%, 14,29%. (Bảng 27)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 18,4%, 48,8%, 19,2%,13,6%. (Bảng 27)
Bảng 27
Lắp đặt các hệ thống ống hút xả cục bộ để công việc an toàn và hiệu quả
Bảng 27số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
29
33
38
23
123
67
46
57
61
231
15
31
13
24
83
23,77
25,78
30,16
18,40
24,55
54,91
35,94
45,23
48,80
46,11
12,30
24,22
10,32
19,20
16,57
11
18
18
17
64
9,02
14,06
14,29
13,60
12,77
Như vậy, tính chung thì có 24,55% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,46,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 16,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 12,77% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
4.8. Dùng thông gió tự nhiên để tăng cường thoáng khí trong nhàTại Đồng Nai 33,61% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50,81% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,66% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 28)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,12%, 35,94%, 10,16%,0,78%. (Bảng 28)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,33%, 46,83%,10,32%, 9,52%. (Bảng 28)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ30
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 24,8%, 58,4%, 12%,4,8%. (Bảng 28)
Như vậy, tính chung thì có 36,33% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,47,9% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 10,78% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 4,99% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 28
Dùng thông gió tự nhiên để tăng cường thoáng khí trong nhà.
Bảng 28số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
41
68
42
31
182
62
46
59
73
240
13
13
13
15
54
33,61
53,12
33,33
24,80
36,33
50,81
35,94
46,83
58,40
47,90
10,66
10,16
10,32
12,00
10,78
6
1
12
6
25
4,92
0,78
9,52
4,80
4,99
4.9. tái chế rác thải để sử dụng các nguyên liệu một cách hiệu quả và bảo vệmôi trườngTại Đồng Nai 33,61% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 40,16% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 12,3% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 13,93% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 29)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 26,56%, 35,16%, 21,09%,17,19%. (Bảng 29)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28,57%, 33,33%,14,29%, 23,81%. (Bảng 29)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20%, 28,8%, 36,8%,14,4%. (Bảng 29)
Như vậy, tính chung thì có 27,15% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,34,32% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 21,16% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 17,37% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
31aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 29
tái chế rác thải để sử dụng các nguyên liệu một cách hiệu quả và bảo vệ môi trường
Bảng 29số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
41
34
36
25
136
49
45
42
36
172
15
27
18
46
106
33,61
26,56
28,57
20,00
27,15
40,16
35,16
33,33
28,80
34,32
12,30
21,09
14,29
36,80
21,16
17
22
30
18
87
13,93
17,19
23,81
14,40
17,37
cách ly hoặc bao che máy hoặc các bộ phận của máy có gây nhiều tiếng ồn
Bảng 30số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
33
56
36
25
150
61
36
65
74
236
19
24
12
18
73
27,05
43,74
28,57
20,00
29,94
50,00
28,13
51,59
59,20
47,11
15,57
18,75
9,52
14,40
14,57
9
12
13
8
42
7,38
9,38
10,32
6,40
8,38
4.10. cách ly hoặc bao che máy hoặc các bộ phận của máy có gây nhiềutiếng ồnTại Đồng Nai 27,05% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 15,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 7,38% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 30)
Bảng 30
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 43,74%, 28,13%, 18,75%,9,38%. (Bảng 30)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28,57%, 51,59%,9,52%, 10,32%. (Bảng 30)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20%, 59,2%, 14,4%,6,4%. (Bảng 30)
Như vậy, tính chung thì có 29,94% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,47,11% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 14,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiết
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ32
nhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 8,38% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
4.11. Đảm bảo tiếng ồn không ảnh hưởng đến giao tiếp của người lao độngnhằm đảm bảo an toànTại Đồng Nai 29,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 17,21% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 3,28% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 31)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 37,5%, 46,88%, 13,28%, 2,34%.(Bảng 31)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 35,71%, 43,65%,12,7%, 7,94%. (Bảng 31)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 19,2%, 61,6%, 11,2%,8%. (Bảng 31)
Như vậy, tính chung thì có 30,54% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,50,5% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 13,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 5,39% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 31
Đảm bảo tiếng ồn không ảnh hưởng đến giao tiếpcủa người lao động nhằm đảm bảo an toàn
Bảng 31số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
36
48
45
24
153
61
60
55
77
253
21
17
16
14
68
29,51
37,50
35,71
19,20
30,54
50,00
46,88
43,65
61,60
50,50
17,21
13,28
12,70
11,20
13,57
4
3
10
10
27
3,28
2,34
7,94
8,00
5,39
4.12. Đảm bảo các đường dây điện được kết nối an toàn với các thiết bị vàđèn chiếu sáng, tránh mắc nối chằng chịt và để hở lõi dây điện Tại Đồng Nai 50,82% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 37,7% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,66% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0,82% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 32)
kẾTQUảkHảOSáT
33aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 71,09%, 15,63%, 13,28%, 0%.(Bảng 32)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 59,53%, 34,92%,2,38%, 3,17%. (Bảng 32)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 50,4%, 42,4%, 4%,3,2%. (Bảng 32)
Như vậy, tính chung thì có 58,09% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,32,53% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 7,58% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,80% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 32
Đảm bảo các đường dây điện được kết nối an toàn với các thiết bị và đèn chiếu sáng,tránh mắc nối chằng chịt và để hở lõi dây điện
Bảng 32số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
62
91
75
63
291
46
20
44
53
163
13
17
3
5
38
50,82
71,09
59,53
50,40
58,09
37,70
15,63
34,92
42,40
32,53
10,66
13,28
2,38
4,00
7,58
1
0
4
4
9
0,82
0,00
3,17
3,20
1,80
4.13. Dán nhãn và cất giữ hóa chất độc hại vào nơi hợp lý để bảo đảm sửdụng an toàn Tại Đồng Nai 45,9% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 38,52% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 9,02% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 6,56% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 33)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 32,03%, 27,34%, 33,6%, 7,03%.(Bảng 33)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 50,79%, 27,78%,5,56%, 15,87%. (Bảng 33)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,4%, 20,8%, 17,6%,31,2%. (Bảng 33)
Như vậy, tính chung thì có 39,72% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,28,54% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 16,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 15,17% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ34
Bảng 33
Dán nhãn và cất giữ hóa chất độc hại vào nơi hợp lý để bảo đảm sử dụng an toàn
Bảng 33số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
56
41
64
38
199
47
35
35
26
143
11
43
7
22
83
45,90
32,03
50,79
30,40
39,72
38,52
27,34
27,78
20,80
28,54
9,02
33,60
5,56
17,60
16,57
8
9
20
39
76
6,56
7,03
15,87
31,20
15,17
Đậy nắp cẩn thận các chai lọ, đồ chứa hóa chất
Bảng 34số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
58
39
67
34
198
41
43
34
29
147
15
37
7
22
81
47,53
30,47
53,17
27,20
39,52
33,61
33,59
26,98
23,20
29,34
12,30
28,91
5,56
17,60
16,17
8
9
18
40
75
6,56
7,03
14,29
32,00
14,97
4.14. Đậy nắp cẩn thận các chai lọ, đồ chứa hóa chất Tại Đồng Nai 47,53% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 33,61% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 12,3% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 6,56% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 34)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 30,47%, 33,59%, 28,91%,7,03%. (Bảng 34)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,17%, 26,98%,5,56%, 14,29%. (Bảng 34)
Bảng 34
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 27,2%, 23,2%, 17,6%,32%. (Bảng 34)
Như vậy, tính chung thì có 39,52% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,29,34% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 16,17% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 14,97% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
35aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
4.15. tìm hiểu thông tin và thay thế các hóa chất đang sử dụng bằng các loạihoá chất an toàn hơn (nếu có) Tại Đồng Nai 19,67% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 54,1% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 18,85% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 7,38% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 35)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 31,25%, 25%, 25%, 18,75%,(Bảng 35)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 27,78%, 41,27%,11,11%, 19,84%. (Bảng 35)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 12%, 27,2%, 24%,36,8%. (Bảng 35)
Như vậy, tính chung thì có 22,75% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,36,73% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 19,76% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 20,76% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 35
tìm hiểu thông tin và thay thế các hóa chất đang sử dụngbằng các loại hoá chất an toàn hơn (nếu có)
Bảng 35số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
24
40
35
15
114
66
32
52
34
184
23
32
14
30
99
19,67
31,25
27,78
12,00
22,75
54,10
25,00
41,27
27,20
36,73
18,85
25,00
11,11
24,00
19,76
9
24
25
46
104
7,38
18,75
19,84
36,80
20,76
4.16. trang bị đầy đủ các bình cứu hỏa trong tầm với của công nhân và đảmbảo rằng người lao động biết cách sử dụng những bình cứu hoả khi cần thiếtTại Đồng Nai 50% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 45,08% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 4,92% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 44)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 69,53%, 21,88%, 8,59%, 0%.(Bảng 44)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ36
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,96%, 40,48%,1,59%, 3,97%. (Bảng 44)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 40%, 52,8%, 4%, 3,2%.(Bảng 44)
Như vậy, tính chung thì có 53,49% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,39,92% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 4,79% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,8% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 44
trang bị đầy đủ các bình cứu hỏa trong tầm với của công nhân vàđảm bảo rằng người lao động biết cách sử dụng những bình cứu hoả khi cần thiết
Bảng 44số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
61
89
68
50
268
55
28
51
66
200
6
11
2
5
24
50,00
69,53
53,96
40,00
53,49
45,08
21,88
40,48
52,80
39,92
4,92
8,59
1,59
4,00
4,79
0
0
5
4
9
0,00
0,00
3,97
3,20
1,80
5. ĐIỀu KIỆN Phúc LợI
5.1. Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân làm việc trong môi trườngđộc hại Tại Đồng Nai 49,18% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 43,44% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 5,74% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 36)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 49,22%, 43,75%, 7,03%, 0%.(Bảng 36)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 53,17%, 36,51%,5,56%, 4,76%. (Bảng 36)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 26,4%, 63,2%, 8%,2,4%. (Bảng 36)
Như vậy, tính chung thì có 44,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,46,7% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 6,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,2% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
37aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Bảng 36
Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân làm việc trong môi trường độc hại
Bảng 36số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
60
63
67
33
223
53
56
46
79
234
7
9
7
10
33
49,18
49,22
53,17
26,40
44,51
43,44
43,75
36,51
63,20
46,70
5,74
7,03
5,56
8,00
6,59
2
0
6
3
11
1,64
0,00
4,76
2,40
2,20
trang bị hệ thống nhà vệ sinh, bồn rửa tay cho công nhân
Bảng 37số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
40
55
46
34
175
68
56
67
83
274
11
17
8
5
41
32,79
42,97
36,51
27,20
34,93
55,73
43,75
53,17
66,40
54,69
9,02
13,28
6,35
4,00
8,18
3
0
5
3
11
2,46
0,00
3,97
2,40
2,20
5.2. trang bị hệ thống nhà vệ sinh, bồn rửa tay cho công nhânTại Đồng Nai 32,79% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 55,73% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 9,02% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 37)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 42,97%, 43,75%, 13,28%, 0%.(Bảng 37)
Bảng 37
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 36,51%, 53,17%,6,35%, 3,97%. (Bảng 37)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 27,2%, 66,4%, 4%,2,4%. (Bảng 37)
Như vậy, tính chung thì có 34,93% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,54,69% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 8,18% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ38
không quan trọng với doanh nghiệp và 2,2% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
5.3. có nhà vệ sinh riêng cho nam và nữTại Đồng Nai 33,61% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 54,09% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 9,02% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 3,28% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 38)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 25%, 65,62%, 9,38%, 0%.(Bảng 38)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 40,48%, 48,4%, 5,56%,5,56%. (Bảng 38)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 29,6%, 64,8%, 2,4%,3,2%. (Bảng 38)
Như vậy, tính chung thì có 32,14% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,58,28% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 6,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,99% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 38
có nhà vệ sinh riêng cho nam và nữ
Bảng 38số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
41
32
51
37
161
66
84
61
81
292
11
12
7
3
33
33,61
25,00
40,48
29,60
32,14
54,09
65,62
48,40
64,80
58,28
9,02
9,38
5,56
2,40
6,59
4
0
7
4
15
3,28
0,00
5,56
3,20
2,99
5.4. có đủ thiết bị cung cấp nước uống sạch tại nơi làm việcTại Đồng Nai 38,52% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 53,28% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 6,56% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 39)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 67,19%, 25,78%, 7,03%, 0%.(Bảng 39)
kẾTQUảkHảOSáT
39aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 45,24%, 50,79%,2,38%, 1,59%. (Bảng 39)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 32,8%, 62,4%, 2,4%,2,4%. (Bảng 39)
Như vậy, tính chung thì có 46,11% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,47,9% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 4,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,4% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 39
có đủ thiết bị cung cấp nước uống sạch tại nơi làm việc
Bảng 39số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
47
86
57
41
231
65
33
64
78
240
8
9
3
3
23
38,52
67,19
45,24
32,80
46,11
53,28
25,78
50,79
62,40
47,90
6,56
7,03
2,38
2,40
4,59
2
0
2
3
7
1,64
0,00
1,59
2,40
1,40
5.5. có khu ăn uống hợp vệ sinh Tại Đồng Nai 40,16% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 51,64% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 6,56% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 40)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 19,53%, 56,25%, 18,75%,5,47%. (Bảng 40)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 46,82%, 41,27%,3,97%, 7,94%. (Bảng 40)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 27,2%, 44,8%, 20,8%,7,2%. (Bảng 40)
Như vậy, tính chung thì có 33,33% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,48,51% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 12,57% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 5,59% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ40
Bảng 40
có khu ăn uống hợp vệ sinh
Bảng 40số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
49
25
59
34
167
63
72
52
56
243
8
24
5
26
63
40,16
19,53
46,82
27,20
33,33
51,64
56,25
41,27
44,80
48,51
6,56
18,75
3,97
20,80
12,57
2
7
10
9
28
1,64
5,47
7,94
7,20
5,59
có khu nghỉ ngơi cho người lao động
Bảng 41số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
21
12
31
21
85
69
78
74
59
280
26
30
10
39
105
17,21
9,38
24,60
16,80
16,97
56,56
60,93
58,73
47,20
55,88
21,31
23,44
7,94
31,20
20,96
6
8
11
6
31
4,92
6,25
8,73
4,80
6,19
5.6. có khu nghỉ ngơi cho người lao độngTại Đồng Nai 17,21% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 56,56% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 21,31% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 4,92% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 41)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 9,38%, 60,93%, 23,44%, 6,25%.(Bảng 41)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 24,6%, 58,73%, 7,94%,8,73%. (Bảng 41)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 16,8%, 47,2%, 31,2%,4,8%. (Bảng 41)
Như vậy, tính chung thì có 16,97% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,55,88% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 20,96% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 6,19% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 41
kẾTQUảkHảOSáT
41aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
5.7. có trang thiết bị cứu thương tại nơi làm việc và dễ tiếp cận Tại Đồng Nai 25,41% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 62,29% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,66% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 42)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 58,59%, 35,16%, 6,25%, 0%.(Bảng 42)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 45,24%, 42,06%,7,14%, 5,56%. (Bảng 42)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20%, 64,8%, 8%, 7,2%.(Bảng 42)
Như vậy, tính chung thì có 37,52% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,50,91% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 7,98% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 3,59% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 42
có trang thiết bị cứu thương tại nơi làm việc và dễ tiếp cận
Bảng 42số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
31
75
57
25
188
76
45
53
81
255
13
8
9
10
40
25,41
58,59
45,24
20,00
37,52
62,29
35,16
42,06
64,80
50,91
10,66
6,25
7,14
8,00
7,98
2
0
7
9
18
1,64
0,00
5,56
7,20
3,59
5.8. Bảo đảm rằng mọi người có sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhânđúng cách ở những nơi cần thiết Tại Đồng Nai 30,33% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 60,65% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 8,2% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0,82% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 43)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 46,09%, 46,88%, 7,03%, 0%.(Bảng 43)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 46,03%, 45,24%,4,76%, 3,97%. (Bảng 43)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20,8%, 68,8%, 5,6%,4,8%. (Bảng 43)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ42
Như vậy, tính chung thì có 35,93% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,55,28% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 6,39% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,4% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 43
có khu nghỉ ngơi cho người lao động
Bảng 43số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
37
59
58
26
180
74
60
57
86
277
10
9
6
7
32
30,33
46,09
46,03
20,80
35,93
60,65
46,88
45,24
68,80
55,28
8,20
7,03
4,76
5,60
6,39
1
0
5
6
12
0,82
0,00
3,97
4,80
2,40
Phân công trách nhiệm làm vệ sinh và bảo dưỡng nhà xưởng hàng ngày
Bảng 45số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
33
45
50
25
153
81
65
68
87
301
7
18
6
10
41
27,05
35,16
39,68
20,00
30,54
66,39
50,78
53,97
69,60
60,08
5,74
14,06
4,76
8,00
8,18
1
0
2
3
6
0,82
0,00
1,59
2,40
1,20
5.9. Phân công trách nhiệm làm vệ sinh và bảo dưỡng nhà xưởng hàng ngày Tại Đồng Nai 27,05% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 66,39% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 5,74% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0,82% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 45)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 35,16%, 50,78%, 14,06%, 0%.(Bảng 45)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 39,68%, 53,97%,4,76%, 1,59%. (Bảng 45)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20%, 69,6%, 8%, 2,4%.(Bảng 45)
Bảng 45
kẾTQUảkHảOSáT
43aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Như vậy, tính chung thì có 30,54% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,60,08% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 8,18% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,2% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
5.10. quan tâm đặc biệt đến phụ nữ có thai và có con nhỏ để giảm gánh nặngcho họTại Đồng Nai 37,7% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 53,28% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 9,02% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 55)Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 51,56%, 39,06%, 9,38%, 0%.(Bảng 55)Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 51,59%, 42,06%,1,59%, 4,76%. (Bảng 55)Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 31,2%, 60%, 4,8%, 4%.(Bảng 55)Như vậy, tính chung thì có 43,11% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,48,5% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 6,19% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,2% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 55
quan tâm đặc biệt đến phụ nữ có thai và có con nhỏ để giảm gánh nặng cho họ
Bảng 55số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
46
66
65
39
216
65
50
53
75
243
11
12
2
6
31
37,70
51,56
51,59
31,20
43,11
53,28
39,06
42,06
60,00
48,50
9,02
9,38
1,59
4,80
6,19
0
0
6
5
11
0,00
0,00
4,76
4,00
2,20
6. tổ chức côNG VIỆc
6.1. Thực hiện đều đặn những ngày nghỉ cuối tuầnTại Đồng Nai 20,49% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 65,57% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 11,48% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 47)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ44
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28,91%, 64,06%, 7,03%, 0%.(Bảng 47)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28,57%, 57,14%,8,73%, 5,56%. (Bảng 47)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 13,6%, 55,2%, 26,4%,4,8%. (Bảng 47)
Như vậy, tính chung thì có 22,95% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,60,48% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 13,37% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 3,19% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 47
Thực hiện đều đặn những ngày nghỉ cuối tuần
Bảng 47số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
25
37
36
17
115
80
82
72
69
303
14
9
11
33
67
20,49
28,91
28,57
13,60
22,95
65,57
64,06
57,14
55,20
60,48
11,48
7,03
8,73
26,40
13,37
3
0
7
6
16
2,46
0,00
5,56
4,80
3,19
tránh làm việc quá giờ để đảm bảo thao tác an toàn
Bảng 48số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
26
17
41
16
100
77
105
72
93
347
18
6
5
13
42
21,31
13,28
32,54
12,80
19,96
63,12
82,03
57,14
74,40
69,26
14,75
4,69
3,97
10,40
8,38
1
0
8
3
12
0,82
0,00
6,35
2,40
2,40
6.2. tránh làm việc quá giờ để đảm bảo thao tác an toànTại Đồng Nai 21,31% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 63,12% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 14,75% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0,82% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 48)
Bảng 48
kẾTQUảkHảOSáT
45aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 13,28%, 82,03%, 4,69%, 0%.(Bảng 48)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 32,54%, 57,14%,3,97%, 6,35%. (Bảng 48)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 12,8%, 74,4%, 10,4%,2,4%. (Bảng 48)
Như vậy, tính chung thì có 19,96% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,69,26% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 8,38% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,4% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
6.3. hướng dẫn cho công nhân về việc sử dụng an toàn khi có các loại máy,thiết bị hoặc dây truyền công nghệ mới được giới thiệu và đưa vào sử dụngTại Đồng Nai 45,08% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 45,9% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 6,56% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 49)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 63,28%, 29,69%, 7,03%, 0%.(Bảng 49)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 61,91%, 33,33%,2,38%, 2,38%. (Bảng 49)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28%, 63,2%, 2,4%,6,4%. (Bảng 49)
Như vậy, tính chung thì có 49,71% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,42,91% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 4,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 2,79% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
Bảng 49
hướng dẫn cho công nhân về việc sử dụng an toàn khi có các loại máy, thiết bị hoặc dâytruyền công nghệ mới được giới thiệu và đưa vào sử dụng
Bảng 49số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
55
81
78
35
249
56
38
42
79
215
8
9
3
3
23
45,08
63,28
61,91
28,00
49,71
45,90
29,69
33,33
63,20
42,91
6,56
7,03
2,38
2,40
4,59
3
0
3
8
14
2,46
0,00
2,38
6,40
2,79
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ46
6.4. tổ chức các khóa huấn luyện cho công nhân về cách làm việc hiệu quảvà an toàn Tại Đồng Nai 26,23% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 64,75% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 6,56% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 2,46% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 50)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 52,34%, 41,41%, 6,25%, 0%.(Bảng 50)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 41,27%, 53,97%,2,38%, 2,38%. (Bảng 50)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 20,8%, 74,4%, 3,2%,1,6%. (Bảng 50)
Như vậy, tính chung thì có 35,33% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,58,48% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 4,59% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,6% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 50
tổ chức các khóa huấn luyện cho công nhân về cách làm việc hiệu quả và an toàn
Bảng 50số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
32
67
52
26
177
79
53
68
93
293
8
8
3
4
23
26,23
52,34
41,27
20,80
35,33
64,75
41,41
53,97
74,40
58,48
6,56
6,25
2,38
3,20
4,59
3
0
3
2
8
2,46
0,00
2,38
1,60
1,60
6.5. tạo điều kiện cho công nhân có cơ hội làm các công việc khác nhau đểđỡ nhàm chán Tại Đồng Nai 6,56% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50,81% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 31,97% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 10,66% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 51)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 16,41%, 57,03%, 25,78%,0,78%. (Bảng 51)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 19,84%, 47,62%,19,84%, 12,7%. (Bảng 51)
kẾTQUảkHảOSáT
47aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 8%, 42,4%, 40%, 9,6%.(Bảng 51)
Như vậy, tính chung thì có 12,77% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,49,51% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 29,34% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 8,38% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
Bảng 51
tạo điều kiện cho công nhân có cơ hội làm các công việc khác nhau để đỡ nhàm chán
Bảng 51số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
8
21
25
10
64
62
73
60
53
248
39
33
25
50
147
6,56
16,41
19,84
8,00
12,77
50,81
57,03
47,62
42,40
49,51
31,97
25,78
19,84
40,00
29,34
13
1
16
12
42
10,66
0,78
12,70
9,60
8,38
tạo một kho chứa nhỏ để chứa các bán thành phẩm giữa các khu làm việc
Bảng 52số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
15
28
16
12
71
62
71
67
48
248
31
27
27
47
132
12,30
21,88
12,70
9,60
14,17
50,81
55,47
53,17
38,40
49,50
25,41
21,09
21,43
37,60
26,35
14
2
16
18
50
11,48
1,56
12,70
14,40
9,98
6.6. tạo một kho chứa nhỏ để chứa các bán thành phẩm giữa các khu làm việc Tại Đồng Nai 12,3% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 50,81% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 25,41% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 11,48% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 52)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 21,88%, 55,47%, 21,09%,1,56%. (Bảng 52)
Bảng 52
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ48
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 12,7%, 53,17%,21,43%, 12,7%. (Bảng 52)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 9,6%, 38,4%, 37,6%,14,4%. (Bảng 52)
Như vậy, tính chung thì có 14,17% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,49,5% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 26,35% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 9,98% doanh nghiệp cho rằng không cần thiếtphải thực hiện cải thiện này.
6.7. Lắng nghe ý kiến, quan điểm của cả nam và nữ (người lao động) nhằmtăng cường an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việcTại Đồng Nai 27,05% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 63,93% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 9,02% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 53)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 41,41%, 52,34%, 6,25%, 0%.(Bảng 53)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 39,68%, 57,15%,2,38%, 0,79%. (Bảng 53)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 22,4%, 72%, 5,6%, 0%.(Bảng 53)
Như vậy, tính chung thì có 32,73% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,61,28% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 5,79% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 0,2% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 53
Lắng nghe ý kiến, quan điểm của cả nam và nữ (người lao động) nhằm tăng cường an toànvà vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Bảng 53số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
33
53
50
28
164
78
67
72
90
307
11
8
3
7
29
27,05
41,41
39,68
22,40
32,73
63,93
52,34
57,15
72,00
61,28
9,02
6,25
2,38
5,60
5,79
0
0
1
0
1
0,00
0,00
0,79
0,00
0,20
kẾTQUảkHảOSáT
49aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
6.8. Giới thiệu các chỉ dẫn an toàn lao động cho công nhân mới để tránh tainạnTại Đồng Nai 48,36% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 43,44% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 8,2% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 54)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 63,28%, 30,47%, 6,25%, 0%.(Bảng 54)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 55,56%, 39,68%,2,38%, 2,38%. (Bảng 54)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 28,8%, 65,6%, 4,8%,0,8%. (Bảng 54)
Như vậy, tính chung thì có 49,1% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,44,71% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 5,39% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 0,8% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 54
Giới thiệu các chỉ dẫn an toàn lao động cho công nhân mới để tránh tai nạnn
Bảng 54số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
59
81
70
36
246
53
39
50
82
224
10
8
3
6
27
48,36
63,28
55,56
28,80
49,10
43,44
30,47
39,68
65,60
44,71
8,20
6,25
2,38
4,80
5,39
0
0
3
1
4
0,00
0,00
2,38
0,80
0,80
6.9. Xây dựng các kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp nhằm đảm bảo thaotác vận hành chính xác, dễ tiếp cận với các phương tiện và sơ tán nhanh chóng Tại Đồng Nai 23,14% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 66,12% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 10,74% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 0% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiện cảithiện này. (Bảng 56)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 29,69%, 59,37%, 10,94%, 0%.(Bảng 56)
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 31,75%, 56,35%,7,14%, 4,76%. (Bảng 56)
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ50
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 19,2%, 71,2%, 7,2%,2,4%. (Bảng 56)
Như vậy, tính chung thì có 26% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,63,2% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 9% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưngkhông quan trọng với doanh nghiệp và 1,8% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phảithực hiện cải thiện này.
Bảng 56
Xây dựng các kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp nhằm đảm bảo thao tácvận hành chính xác, dễ tiếp cận với các phương tiện và sơ tán nhanh chóng
Bảng 56số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
28
38
40
24
130
80
76
71
89
316
13
14
9
9
45
23,14
29,69
31,75
19,20
26,00
66,12
59,37
56,35
71,20
63,20
10,74
10,94
7,14
7,20
9,00
0
0
6
3
9
0,00
0,00
4,76
2,40
1,80
6.10. họp Ban an toàn và vệ sinh lao động định kỳ mỗi tháng một lầnTại Đồng Nai 8,2% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 68,85% doanhnghiệp cho rằng là cần thiết, 21,31% doanh nghiệp cho rằng cần thiết nhưng không quantrọng với doanh nghiệp, 1,64% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết phải thực hiệncải thiện này. (Bảng 57)
Tại Huế, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 33,59%, 56,25%, 10,16%, 0%.(Bảng 57).
Bảng 57
họp Ban an toàn và vệ sinh lao động định kỳ mỗi tháng một lần
Bảng 57số lượng tuyệt đối %
Rất cần cần cần ít Không cần Rất cần cần cần ít Không cần
Đồng Nai
Huế
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tổng
10
43
28
13
94
84
72
77
97
330
26
13
13
14
66
8,20
33,59
22,22
10,40
18,76
68,85
56,25
61,11
77,60
65,87
21,31
10,16
10,32
11,20
13,17
2
0
8
1
11
1,64
0,00
6,35
0,80
2,20
kẾTQUảkHảOSáT
51aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Tại Thái Nguyên, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 22,22%, 61,11%,10,32%, 6,35%. (Bảng 57)
Tại Thanh Hoá, tỉ lệ về ý kiến đối với cải thiện này này lần lượt là 10,4%, 77,6%, 11,2%,0,8%. (Bảng 57)
Như vậy, tính chung thì có18,76% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết,65,87% doanh nghiệp cho rằng là cần thiết, 13,17% doanh nghiệp cho rằng cần thiếtnhưng không quan trọng với doanh nghiệp và 2,2% doanh nghiệp cho rằng không cầnthiết phải thực hiện cải thiện này.
7. KIếN NGhị củA DoANh NGhIỆP
- Cần đưa An toàn - vệ sinh lao động vào giảng dậy trong các trường phổ thông, trunghọc chuyên nghiệp...
- Đề nghị nhà nước hỗ trợ tổ chức huấn luyện, tập huấn, phổ biến kiến thức về an toànvệ sinh lao động - 12 doanh nghiệp có ý kiến;
- Tăng cường công tác tuyên truyền cho người lao động về An toàn vệ sinh lao động -Phòng chống cháy nổ - 5 doanh nghiệp ý kiến;
- Xây dựng thêm các quy định về An toàn vệ sinh lao động phù hợp với thực tế và thườngxuyên phổ biến pháp luật lao động - 15 Doanh nghiệp ý kiến;
- Có một bộ hướng dẫn tự kiểm tra để cải thiện môi trường làm việc;
- Đề nghị nhà nước tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra an toàn lao động;
- Đề nghị nhà nước hỗ trợ tiền vốn để đầu tư cải thiện thiết bị công nghệ, môi trườnglàm việc, trang bị, dụng cụ bảo hộ lao động - 6 doanh nghiệp ý kiến;
- Đề nghị nhà nước hỗ trợ những đợt khám sức khỏe mở rộng cho các doanh nghiệp - 2Doanh nghiệp ý kiến.
Để đánh giá được mức độ cần thiết của cải thiện đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tađánh trọng số quan trọng của Rất cần là 2, Cần là 1, Cần ít là -1. không cần là -2, nhântừng trọng số này với tỷ lệ (số %) tương ứng rồi cộng lại. Khi đó sẽ có kết quả đánh giásự cần thiết của các cải thiện như sau:
III. Kết LuậN
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ52
câu 1 câu 2 câu 3 câu 4 câu 5 câu 6 câu 7
129,74 133,13 98 50,9 88,02 47,31 77,05
câu 8 câu 9 câu 10 câu 11 câu 12 câu 13 câu 14
35,73 99,6 109,58 86,83 129,74 88,62 110,58
câu 15 câu 16 câu 17 câu 18 câu 19 câu 20 câu 21
87,82 132,14 58,28 81,64 54,29 13,37 115,37
câu 22 câu 23 câu 24 câu 25 câu 26 câu 27 câu 28
69,26 117,37 102 92,22 107,78 53,09 99,8
câu 29 câu 30 câu 31 câu 32 câu 33 câu 34 câu 35
32,73 75,65 87,23 137,52 61,08 62,28 20,96
câu 36 câu 37 câu 38 câu 39 câu 40 câu 41 câu 42
124,75 111,98 109,98 132,73 91,42 56,49 110,78
câu 43 câu 44 câu 45 câu 46 câu 47 câu 48 câu 49
115,97 138,52 110,58 101,2 86,63 96,01 132,14
câu 50 câu 51 câu 52 câu 53 câu 54 câu 55 câu 56 câu 56
121,36 28,94 31,54 120,56 135,93 124,15 102,6 85,83
kẾTQUảkHảOSáT
53aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
Biểu đồ đánh giá sự cần thiết của các cải thiện
0 20 40 60 80
100
120
140
160Câu 1
3
5
7
9
11
13
15
17
19
21
23
25
27
29
31
33
35
37
39
41
43
45
47
49
51
53
55Câu 57
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ54
1) tất cả các cải thiện trên đều cần thiết với doanh nghiệp vừa và nhỏ, số ý kiến rấtcần và cần chiếm đa số (tất cả đều có kết quả đánh giá lớn hơn không rất nhiều).
2) 5 cải thiện cần thiết ưu tiên hàng đầu theo mức độ giảm dần sự cần thiết là:
- Trang bị đầy đủ các bình cứu hỏa trong tầm với của công nhân và đảm bảo rằng ngườilao động biết cách sử dụng những bình cứu hoả khi cần thiết (cải thiện thứ 44); Với tỷ lệcác ý kiến lần lượt là 53,49% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 39,92%cho rằng Cần, 4,79% cho rằng Cần ít và 1,8% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết.
- Đảm bảo các đường dây điện được kết nối an toàn với các thiết bị và đèn chiếu sáng,tránh mắc nối chằng chịt và để hở lõi dây điện (cải thiện thứ 32); Với tỷ lệ các ý kiến lầnlượt là 58,09% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 32,53% cho rằng Cần,7,58% cho rằng Cần ít và 1,8% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết.
- Giới thiệu các chỉ dẫn an toàn lao động cho công nhân mới để tránh Tai nạn (cải thiệnthứ 54); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 49,1% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rấtcần thiết, 44,71% cho rằng Cần, 5,39% cho rằng Cần ít và 0,8% doanh nghiệp cho rằngkhông cần thiết.
- Sắp xếp hợp lý nơi làm việc để hạn chế di chuyển đồ dùng, nguyên vật liệu (cải thiệnthứ 2). Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 46,51% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rấtcần thiết, 47,9% cho rằng Cần, 3,39% cho rằng Cần ít và 2,2% doanh nghiệp cho rằngkhông cần thiết.
- Có đủ thiết bị cung cấp nước uống sạch tại nơi làm việc (cải thiện thứ 39). Với tỷ lệ cácý kiến lần lượt là 46,11% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cần thiết, 47,9% chorằng Cần, 4,59% cho rằng Cần ít và 1,4% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết.
3) 5 cải thiện ít cần thiết nhất (theo thứ tự tăng dần mức độ cần thiết):
- Trang bị các loại ghế có chất lượng tốt và có chỗ dựa lưng cho công nhân làm việc ở tưthế ngồi (cải thiện thứ 20); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 16,57% doanh nghiệp cho rằngcải thiện này là rất cần thiết, 39,12% cho rằng Cần, 29,74% cho rằng Cần ít và 14,57%doanh nghiệp cho rằng không cần thiết.
- Tìm hiểu thông tin và thay thế các hóa chất đang sử dụng bằng các loại hoá chất an toànhơn (nếu có) (cải thiện thứ 35); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 22,75% doanh nghiệp chorằng cải thiện này là rất cần thiết, 36,73% cho rằng Cần, 19,76% cho rằng Cần ít và20,76% doanh nghiệp cho rằng không cần thiết.
- Tạo điều kiện cho công nhân có cơ hội làm các công việc khác nhau để đỡ nhàm chán(cải thiện thứ 51); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 12,77% doanh nghiệp cho rằng cải thiệnnày là rất cần thiết, 49,51% cho rằng Cần, 29,34% cho rằng Cần ít và 8,38% doanh nghiệpcho rằng không cần thiết.
kẾTQUảkHảOSáT
55aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ
- Tạo một kho chứa nhỏ để chứa các bán thành phẩm giữa các khu làm việc (cải thiện thứ52); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 14,17% doanh nghiệp cho rằng cải thiện này là rất cầnthiết, 49,5% cho rằng Cần, 26,35% cho rằng Cần ít và 9,98% doanh nghiệp cho rằngkhông cần thiết.
- Tái chế rác thải để sử dụng các nguyên liệu một cách hiệu quả và bảo vệ môi trường (cảithiện thứ 29); Với tỷ lệ các ý kiến lần lượt là 27,15% doanh nghiệp cho rằng cải thiện nàylà rất cần thiết, 34,32% cho rằng Cần, 21,16% cho rằng Cần ít và 17,37% doanh nghiệpcho rằng không cần thiết.
4) Thái Nguyên có nhiều cải thiện có tỷ lệ ý kiến “Rất cần” cao nhất, tiếp theo là huế,Đồng Nai, Thanh hoá.
5) Thái Nguyên có nhiều cải thiện có tỷ lệ ý kiến “không cần” cao nhất, tiếp theo làThanh hoá, Đồng Nai, huế.
6) có nhiều cải thiện, Thái Nguyên đồng thời vừa có nhiều ý kiến “Rất cần” nhất vừacó nhiều ý kiến “không cần “ nhất. Việc này chứng tỏ nhận thức của doanh nghiệpvừa và nhỏ tại Thái Nguyên còn chưa đồng đều, cần phải tăng cường công tác tuyêntruyền, huấn luyện.
7) Thanh hoá có nhiều cải thiện có tỷ lệ “Không cần” rất cao (tới 36,8% đối với cảithiện thứ 35). Theo các doanh nghiệp trả lời “Không cần” khi được điều tra thì ýkiến của họ là những cải thiện này họ đã làm tốt, không cần thiết phải thực hiện nữa.
8) các kiến nghị của doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào đề nghị hỗ trợ huấn luyện,hỗ trợ về hướng dẫn an toàn - vệ sinh lao động, hộ trợ trang thiết bị bảo hộ, nâng caocông tác thông tin tuyên truyền. Đặc biệt đã có ý kiến về việc xây dựng Luật An toànvệ sinh lao động. Thể hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam đã bắt đầu quan tâmđến công tác an toàn - vệ sinh lao động.
1) Cần sớm xây dựng Luật An toàn vệ sinh lao động và hoàn thiện hệ thống chính sách,chế độ, hướng dẫn riêng về an toàn - vệ sinh lao động.
2) Cần sớm biên soạn tài liệu hướng dẫn về an toàn - vệ sinh lao động riêng cho doanhnghiệp vừa và nhỏ.
3) Cần nghiên cứu để tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các cải thiện mà doanhnghiệp đang có nhu cầu cao. So sánh với các cải thiện đang được các doanh nghiệp đăngký thực hiện để tìm ra mô hình phù hợp cho mỗi địa phương.
4) Tăng cường công tác thông tin tuyền truyền về an toàn vệ sinh lao động, đặc biệt làan toàn - vệ sinh lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5) Tiếp tục mở các lớp huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động cho doanh nghiệp vừavà nhỏ nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng của người sử dụng lao động, tập trung vàophổ biến phương pháp cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ WISE.
6) Cần đặc biệt quan tâm hơn nữa đến việc huấn luyện cho doanh nghiệp vừa và nhỏThái Nguyên do nhận thức của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thái Nguyên chưa đồngđều.
7) Đồng Nai cũng là một địa phương có tỷ lệ ý kiến cao về sự cần thiết phải cải thiện,một trong những nguyên nhân là do Đồng Nai có số lượng doanh nghiệp lớn, cần đuợcquan tâm hỗ trợ để cải thiện điều kiện lao động./.
IV. KhuyếN NGhị
kẾTQUảkHảOSáT
aN toÀN - VỆ SINH lao đỘNg tRoNg DoaNH NgHIỆP VỪa VÀ NHỎ56
Phê duyệt báo cáo
QUYỀN CỤC TRƯỞNG
Vũ Như Văn
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Phê duyệt báo cáo
QUYỀN CỤC TRƯỞNG
Vũ Như Văn
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Người viết báo cáo
Phạm hoàng Minh