KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CƠN SUYỄN NẶNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH...
Transcript of KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CƠN SUYỄN NẶNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CƠN SUYỄN NẶNG
Ở TRẺ EM
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
TỪ 1/2017- 4/2018
BS CKII Nguyễn Minh Tiến, ThS BS Nguyễn Hữu Nhân,
BS CKI Lê Vũ Phượng Thy, BS CKI Nguyễn Thị Gia Hạnh,
BS CKI Nguyễn Ngọc Yến Nhi, BS CKI Nguyễn Thị Hoàng Thu,
BS CKI Phan Thanh Hồng, BS CKI Lưu Ngọc Hương
1
NỘI DUNG• Đại cương
• Mục tiêu nghiên cứu
• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
• Kết quả và bàn luận
• Kết luận
2
ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh lý hô hấp mạn tính thường gặp nhất
• Tần suất gia tăng dần
• Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
• cơn suyễn nặng là thách thức
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
➢MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị trẻ bịsuyễn nặng nhập khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố trongthời gian từ 01/2017 đến 04/2018.
➢MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT:
▪ Xác định tỉ lệ đặc điểm dịch tễ học: tuổi, giới tính, địa phương, tiềnsử,...
▪ Xác định tỉ lệ đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.
▪ Xác định tỉ lệ các can thiệp điều trị, tỉ lệ thành công điều trị cắt cơnsuyễn ban đầu, tiếp theo, tác dụng phụ và biến chứng.
4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hồi cứu mô tả trường hợp bệnh
5
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tất cả bệnh nhân suyễn cơn nặng (phân độ theo GINA 2017) nhậpkhoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố trong thời gian từ01/2017 đến 04/2018.
❖Tiêu chuẩn loại trừ:
▪ Có dị tật bẩm sinh kèm theo: tim mạch (tim bẩm sinh), hô hấp (dịtật bẩm sinh đường hô hấp và tại phổi)
▪ Bệnh lý thần kinh cơ
▪ Bệnh lý mạn tính khác đi kèm: bại não, loạn sản phế quản-phổi, suygiảm miễn dịch.
6
THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ KIỆN THU THẬP DỮ LIỆU:
▪ Yếu tố dich tễ.
▪ Đặc điểm lâm sàng (thời gian cơn suyễn, độ nặng cơn suyễn, bậc suyễn, triệu
chứng lâm sàng)
▪ Cận lâm sàng (công thức máu, X-Quang phổi, điện giải đồ, đường máu, khí máu
động mạch).
▪ Điều trị ban đầu (thở oxy, khí dung salbutamol + ipratropium mỗi 20 phút trong 1
giờ + corticoid toàn thân, khí dung budesonide)
▪ Điều trị tiếp theo khí dung salbutamol ± ipratropium hoặc MgSO4 TTM ± khí dung
MgSO4 hoặc diaphyllin TTM hoặc salbutamol TTM).
▪ Đáp ứng với điều trị khi chỉ còn duy trì khí dung salbutamol mỗi 4-6 giờ.
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ KIỆN:
phần mềm thống kê SPSS for windows 18.0 với số trung bình, độ lệch chuẩn7
KẾT QUẢ
8
172 trẻ cơn suyễn phân độ nặng trở lên vào nghiên cứu
▪ 5 trẻ cơn nguy kịch (5.2%)
▪ 67 trẻ cơn nặng (94.8%)
KẾT QUẢ
9
Đặc điểm Kết quả
Tuổi (năm)
1 tuổi:
3.4 ± 2,6 (6 tháng – 15 tuổi)
25 (14,5%)
Giới: Nam/nữ: 91 (52,9%)/ 81 (47,1%)
Địa phương: tỉnh/thành phố: 82 (47,7%)/ 90 (52,3%)
Tiền sử:
dị ứng cá nhân / gia đình :
suyễn cá nhân / gia đình :
14 (8,1%) / 22 (12,8%)
71 (41,3%) / 68 (39,5%)
Quản lý suyễn:
Có tái khám/Không tái khám:
64 (37,2%)
44 (68,7%)/ 20 (31,3%)
Thời gian bắt đầu khó thở đến khi nhập viện (giờ)/
trước 24 giờ
39,4 4,5 / 15 (8,7%)
KẾT QUẢ
10
90.7%
97.7%
89.5%
60.5%
5.2%
18.6%
12.2%
19.8%
70.3%
48.8%
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
120.0%
Nhịp tim nhanh
Nhịp thở nhanh
Co lõm ngực nặng
Ngồi thở Tím tái Co kéo cơ ức đòn chũm
Phập phồng cánh mũi
Phế âm giảm SaO2 <=91%
Rối loạn tri giác
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tỉ lệ phần trăm
KẾT QUẢ
11
61.6%
15.1%
7.6%
20.9% 19.8%
91.3%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
Số lượng bạch cầu >15000
Hạ K máu <3.5 KMĐM pCO2> =45mmHg
KMĐMpO2<60mmHg
Xquang kèm viêm phổi
Xquang ứ khí
CẬN LÂM SÀNG
Tỉ lệ phần trăm
KẾT QUẢ
12
85.5%
14.5%
Tỉ lệ % đáp ứng
Đáp ứng điều trị ban đầu
Kém đáp ứng điều trị ban đầu
Children with an asthma exacerbation experience a lower risk of
admission to hospital if they are treated with the combination of
inhaled SABAs plus anticholinergic versus SABA alone. They also
experience a greater improvement in lung function and less risk of nausea and tremor.
GIN
A 2
018
KẾT QUẢ
17
ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO TỈ LỆ ĐÁP ỨNG
MgSO4 TTM + KD salbutamol
+ ipratropium
8/25 (32%)
Khí dung MgSO4 + KD
salbutamol + ipratropium
5/17 (29,4%)
Sử dụng diaphyllin TTM 9/12 (75%)
Thời gian sử dụng diaphyllin
TTM (giờ)
21,6 5,3 (16-31)
Sử dụng salbutamol TTM 3/3
Thời gian sử dụng
salbutamol TTM (giờ)
21,3 3,5 (14-28)
Sử dụng kháng sinh 106 (61,3%)
Publication status and date: New search for studies and content updated (conclusions changed), published in Issue 12, 2012.Review content assessed as up-to-date: 28 September 2012.
Authors’ conclusions
There is currently no good evidence that inhaled MgSO4 can be used as a substitute for inhaled 2-agonists. When used in addition to inhaled 2-agonists (with or without inhaled ipratropium), there is currently no overall clear evidence of improved pulmonary function or reduced hospital admissions. However, individual study results from three trials suggest possible improved pulmonary function in those with severe asthma exacerbations (FEV1 less than 50% predicted).
GINA 2018
KẾT QUẢ
21
HỖ TRỢ HÔ HẤP TỈ LỆ ĐÁP
ỨNG
Thở NCPAP áp lực P = 5cm H2O / thành công 17 / 5
Thở máy không xâm lấn với IP/PEEP 12/5 cmH2O / thành công 12 / 9
Thở máy máy xâm lấn với IP/PEEP 16-18/4-6 cmH2O / thành công 3 / 3
Authors’ conclusionsThis review of studies has highlighted the paucity of data that exist to support the use of NPPV in patients in status asthmaticus.
As such this course of treatment remains controversial despite its continued use in current clinical practice.
Larger, prospective randomized controlled trials of rigorous methodological design are needed to determine the role of NPPV in patients with asthma.
KẾT QUẢ
24
KẾT QUẢ
Thời gian cắt cơn khó thở (giờ) 35,8 7,3 (14-72)
Tỉ lệ tử vong 0 (0%)
Tác dụng phụ (số ca):
▪ nhịp tim nhanh
▪ đỏ mặt
▪ run chi
▪ nôn ói
▪ khô đàm
▪ hạ kali máu
11
2
1
5
3
19
BỆNH ÁN
• BN P.M.N, 2 tuổi, nữ
• Bệnh sử: 4 ngày: ho+khò khè → phun Salbutamol tại nhà
→ thở mệt hơn → NV
• Tiền căn: suyễn đang điều trị dự phòng
fluticasone+montelukast
• Tình trạng lúc nhập viện: môi tái/KT, SpO2: 80%, vã mồ
hôi, thở co kéo nặng 56 l/p, giảm âm phế bào,rale ngáy rít, nhịp tim 190l/p
25
BỆNH ÁN
• Điều trị:
– thở NCPAP PEEP 5/FiO2: 60%
– Adrenaline TDD
– Khí dung Salbutamol + Ipratropium, Budesonide, MgSO4
– Corticoide tĩnh mạch, TTM MgSO4, Diaphyllin
• Kết quả: ra cơn (duy trì KD Salbutamol mỗi 4h) sau 36h điều trị
26
27
KẾT LUẬN
28
- Nghiên cứu cho thấy 1 cái nhìn khái quát về dịch tễ, đặc
điểm lâm sàng, kết quả điều trị trong suyễn cơn nặng
- Hầu hết đáp ứng tốt với điều trị ban đầu (thở oxy, khí
dung salbutamol + ipratropium mỗi 20 phút trong 1 giờ +
corticoid toàn thân, khí dung budesonide)
- Điều trị tiếp theo có nhiều chọn lựa phối hợp trong đó
MgSO4 TTM và khí dung hiện được chọn lựa đầu tiên
trước salbutamol và diaphyllin TTM
29