JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn...

90
Japan Bank for International Cooperation Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản JBIC’s ODA Operations in Vietnam Hoạt động ODA của JBIC tại Việt Nam 4-2008

Transcript of JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn...

Page 1: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

Japan Bank for International CooperationNgân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

JBIC’s ODAOperations in Vietnam

Hoạt động ODA của JBICtại Việt Nam

4-2008

Page 2: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

Globalization in the international economy has brought about sweeping changes in the external circumstances of Japan: deepening interdependence among the economies, currency crises that threatencontagion in the far reaches of the world, global environmental problem and other issues having global implications. These changes demand newdevelopments in Japan's external economic policy and economic cooperation.

(as of March 31, 2007)

Japan Bank for International Cooperation

4-1 Ohtermachi 1-chome, Chiyoda-ku, Tokyo 100-8144, Japan

PurposeJapan Bank for International Cooperation has a statutory mandate to undertake

lending and other operations for the promotion of Japanese exports, imports and economic activities overseas; for the stability of international financial order; and

for economic and social development as well as economic stability in the developing economies, thereby contributing to the sound development of the Japanese economy as well as international economy. JBIC operates under the

principle that it will not compete with financial institutions in the private sector.

CapitalInternational Financial Operations: 985.5 billion yen

Overseas Economic Cooperation Operations: 7,231.5 billion yen

Budget (FY2007) International Financial Operations: 1,007.0 billion yen

Overseas Economic Cooperation Operations: 770.0 billion yen

Outstanding Loans and Other FinancingInternational Financial Operations: 7,833.1 billion yen

Overseas Economic Cooperation Operations: 11,518.6 billion yen

Outstanding GuaranteesInternational Financial Operations: 1,492.4 billion yen

Staff 865

In October 1999, Japan Bank for International Cooperation (JBIC) was created as an organization that conducts Japan's economic policy and economic cooperation in response to this changing world economy. JBIC is set to pursue a more enhanced role by integrating the functions of two former organizations: The Export-Import Bank of Japan and The Overseas Economic Cooperation Fund, Japan.

Sự toàn cầu hoá trong nền kinh tế thế giới đã mang lại những biến đổi lớn trong bối cảnh đối ngoại của Nhật Bản: sự phụ thuộc sâu sắc lẫn nhau giữa các nền kinh tế, các cuộc khủng hoảng tiền tệ đã đe dọa đến nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ mật thiết toàn cầu. Những thay đổi này đòi hỏi sự phát triển mới trong chính sách kinh tế đối ngoại và hợp tác kinh tế của Nhật Bản.

Tháng 10 năm 1999, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) được thành lập với tư cách là một tổ chức tiến hành các chính sách kinh tế và hợp tác kinh tế của Nhật Bản để đáp ứng những biến động của nền kinh tế thế giới. JBIC đã được lập ra để thực hiện vai trò được mở rộng hơn bằng việc hợp nhất chức năng của hai tổ chức trước đây là: Ngân hàng Xuất nhập khẩu Nhật Bản và Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản.

What is JBIC ?JBIC là gì?

PROFILE SƠ LƯỢC

Mục tiêu cơ bản là nhằm thúc đẩy xuất nhập khẩu và các hoạt động kinh tế của Nhật Bản ở nước ngoài và đóng góp vào sự ổn định của trật tự tài chính quốc tế.

Vốn vay xuất khẩuVốn vay nhập khẩuVốn vay đầu tư nước ngoàiVốn vay không ràng buộcBảo lãnhVốn vay bắc cầuGóp cổ phầnNghiên cứu

The principal purpose is to promote Japanese exports, imports and economic activities overseas and contribute to the stability of international financial order.

Export LoansImport LoansOverseas Investment LoansUntied LoansGuaranteesBridge LoansEquity participationStudies

Mục tiêu cơ bản là nhằm hỗ trợ các nước đang phát triển trong nỗ lực phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và ổn định nền kinh tế của các quốc gia này.

Vốn vay ODATài trợ đầu tư khu vực tư nhânNghiên cứu

The principal purpose is to assist developing countries in their efforts to develop economic and social infrastructure and stabilize their economies.

ODA LoansPrivate-Sector Investment FinanceStudies

JBICInternational Financial OperationsCác hoạt động tài chính quốc tế

Overseas Economic CooperationOperations (ODA* financing)Các hoạt động hợp tác kinh tếHải ngoại (Tài trợ ODA*)

Structure of JBIC Operations / Cơ cấu hoạt động của JBIC

Borrowings from the Fiscal Investment and LoanProgram (FILP), bond issues, internal funds, etc.

Vốn vay từ Chương trình cho vay và Đầu tưtài chính (FILP), phát hành trái phiếu, các quỹ nội bộ...

Nguồn vốnSources of funds Nguồn vốnSources of funds

*ODA: Official Development Assistance *ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức

(đến ngày 31 tháng 3 năm 2007)

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

4-1 Ohtermachi 1-chome, Chiyoda-ku, Tokyo 100-8144, Japan

Mục đíchNgân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản có đủ điều kiện pháp lý để thực hiện việc cho vay và các hoạt động tài chính khác nhằm thúc đẩy xuất nhập khẩu và các

hoạt động kinh tế của Nhật Bản ở nước ngoài; nhằm ổn định trật tự tài chính quốc tế; phát triển kinh tế xã hội cũng như ổn định kinh tế tại các nền kinh tế đang phát

triển, do đó đóng góp vào sự phát triển tốt đẹp của nền kinh tế Nhật Bản cũng như nền kinh tế thế giới. JBIC hoạt động trên nguyên tắc không cạnh tranh với

định chế tài chính trong khu vực tư nhân.

Vốn Cho các hoạt động tài chính quốc tế: 985,5 tỷ Yên

Cho các hoạt động hợp tác kinh tế hải ngoại: 7,231.5 tỷ Yên

Ngân sách TK 2007Cho các hoạt động tài chính quốc tế: 1,007.0 tỷ Yên

Cho các hoạt động hợp tác kinh tế hải ngoại: 770.0 tỷ Yên

Các khoản vay chưa thanh toán và các hoạt động tài chính khácCho các hoạt động tài chính quốc tế: 7,833.1 tỷ Yên

Cho các hoạt động hợp tác kinh tế hải ngoại: 11,518.6 tỷ Yên

Các bảo lãnh chưa thanh toán Cho các hoạt động tài chính quốc tế: 1,492.4 tỷ Yên

Nhân viên 865

Capital contributions from the general budget, borrowings from theFiscal Investment and Loan Program (FILP), internal funds, etc.

Vốn góp từ ngân sách chung, vốn vay từ Chương trìnhcho vay và Đầu tư tài chính (FILP), các quỹ nội bộ...

Page 3: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

1

ODA Loan Country Operation Policy for Vietnam

Basic Operation Strategy

Growth and Poverty Reduction as the dual axes, with focus on Environment and Human Resources Development

Major Areas for ODA Loan Operation in Vietnam

Assistance to Economic Infrastructure to Sustain Economic Growth and to Strengthen International CompetitivenessSupport for Poverty ReductionContribution to Environmental Conservation and ManagementAssistance to Human Resources Development

Frontline Operations in Vietnam

Progressive and positive new approach is introduced to support Vietnam’s eff ort in its major challenges and to make ODA Loan operations eff ective and effi cient. By using ODA Loans, Japanese Government has been implementing the following operations in addition to supporting the projects and programs:

Participating in Japan-Vietnam Joint Initiative to improve business environment with a view to strengthening Vietnam’s competitivenessReviewing and implementing Japan’s Country Assistance Program for Vietnam Enhancing the aid eff ectiveness including harmonization of aid procedures Implementing the Comprehensive Poverty Reduction and Growth Strategy (CPRGS) and the 5-year Socio-Economic Development Plan

Page 4: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

2

ODA LOANS TO VIET NAM On October 1, 1999, the Japan Bank for International Cooperation (JBIC) was founded by merging the Overseas Economic Cooperation Fund, Japan (OECF) and Export Import Bank of Japan (JEXIM). The former OECF resumed its loan operation to Vietnam in November 1992 by extending a Commodity Loan amounting to Japanese ¥45,500 million. Since then, the former OECF and JBIC has committed total cumulative ODA loans of ¥1,250.71 billion, covering 66 development projects, 8 commodity loans and programs.

The annual and sector-based cumulative total amounts and the proportions are shown in the table below:

1.Yearly and Sectoral Breakdowns of Commitments: (Unit: million Yen)

FY1 Sector

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001

Electric Power/Gas - 29,135 38,411 24,962 55,831 25,529 25,630 - 29,027 15,594

Transportation - 20,669 8,383 38,038 7,739 29,605 46,370 59,867 33,240 58,720

Telecommunication - - - - 1,997 11,930 - 21,414 - -

Irrigation and Flood Control

- - - - - - - - 437 -

Agriculture, Forestry and Fishery

- - - - - - - - - -

Mining and Manufacturing

- - - - - - 4,000 - - -

Social Services - - 6,406 7,000 15,433 17,936 12,000 - 8,200 -

Commodity Loans 45,500 2,500 4,800 - - - - 20,000 - -

Total 45,500 52,304 58,000 70,000 81,000 85,000 88,000 101,281 70,904 74,314

2002 2003 2004 2005 2006 2007 Total SectorDistribution

FY Sector

21,689 55,851 4,433 29,421 30,307 10,906 396,726 31.72% Electric Power/Gas

11,788 20,171 67,904 27,409 39,181 49,395 518,479 41.45% Transportation

19,497 - - 0 3,602 58,440 4.67% Telecommunication

- - - 4,874 5,311 0.43% Irrigation and Flood Control

- - - - - 0.00% Agriculture, Forestry and Fishery

- - 6,146 - 10,146 0.81% Mining and Manufacturing

26,356 3,308 1,517 26,616 19,488 34,052 178,312 14.26% Social Services

- - 2,000 2,500 2,500 3,500 83,300 6.66% Commodity Loans

79,330 79,330 82,000 90,820 95,078 97,853 1,250,714 100% Total

1 Japanese Fiscal year from April 1 to March 31

Page 5: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

3

2. Sectoral Distribution of Commitments

3. Annual Commitments Trends

45,50052,304

58,000

70,000

81,00085,000

88,000

101,281

70,90474,314

79,330 79,33082,000

90,82095,07897,853

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Mil. JPY

31.72%

41.45%

4.67%

0.43%

0.81%

14.26%

6.66%

Mining and Manufacturing

Social Services

Commodity Loans

Irrigation and Flood Control

Telecommunication

Electric Power/Gas

Transportation

Page 6: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

4

4. Loan Amounts and Conditions

FY 1992 (L/A Date: November 6, 1992)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Commodity Loan 45,500 1.0 30/10 General-untied

FY 1993(L/A Date: January 28, 1994)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Phu My Thermal Power Plant Project (I) 26,942 1.0 30/10 General-untied

2. Pha Lai Thermal Power Plant Project (E/S) 730 1.0 30/10 General-untied

3. Ham Thuan - Da Mi Hydropower Project (E/S) 1,463 1.0 30/10 General-untied

4. National Highway No.5 Improvement Project (I) 8,782 1.0 30/10 General-untied

5. National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project (I)

3,870 1.0 30/10 Partial-untied

6. Ha Noi- Ho Chi Minh City Railway Bridge Rehabilitation Project (I)

4,042 1.0 30/10 General-untied

7. Hai Phong Port Rehabilitation Project 3,975 1.0 30/10 General-untied

8. Rehabilitation Loan (I) (Commodity Loan) 2,500 1.0 30/10 General-untied

Total 8 Projects 52,304

FY 1994 (L/A Date: April 18, 1995)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Phu My Thermal Power Plant Project (II) 10,262 1.8 30/10 General-untied

2. Pha Lai Thermal Power Plant Project (I) 11,057 1.8 30/10 General-untied

3. Ham Thuan - Da Mi Hydropower Project (I) 17,092 1.8 30/10 General-untied

4. National Highway No.5 Improvement Project (II) 5,470 1.8 30/10 General-untied

5. National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project (II)

2,859 1.8 30/10 Partial-untied

6. Ha Noi - Ho Chi Minh City Railway Bridge Rehabilitation Project (II)

54 1.8 30/10 General-untied

7. Ha Noi Drainage Project for Environment Improvement

6,406 1.8 30/10 Partial-untied

8. Rehabilitation Loan (II) (Commodity Loan) 4,800 1.8 30/10 General-untied

Total 8 Projects 58,000

Page 7: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

5

FY1995 (L/A Date: March 29, 1996)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Cai Lan Port Expansion Project 10,273 2.3 30/10 General-untied

2. Pha Lai Thermal Power Plant Project (II) 20,000 2.3 30/10 General-untied

3. Ham Thuan-Da Mi Hydropower Project (II) 4,962 2.3 30/10 General-untied

4. National Highway No.5 Improvement Project (III) 6,709 2.3 30/10 General-untied

5. National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project (III)

8,808 2.3 30/10 Partial–untied

6. Ha Noi - Ho Chi Minh City Railway Bridge Rehabilitation Project (III)

7,341 2.3 30/10 General-untied

7. Second National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project

4,907 2.3 30/10 Partial-untied

8. Rural Infrastructure Development and Living Standard Improvement Project

7,000 2.32.1*

30/10 General-untied

Total 8 Projects 70,000

* Water supply portion: 2.1%

FY 1996 (L/A Date: March 26, 1997)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Phu My Thermal Power Project (III) 11,638 2.3 30/10 General-untied

2. Pha Lai Thermal Power Project (III) 32,529 2.32.1*

30/10 General-untied

3. Ham Thuan - Da Mi Hydropower Project (III) 4,664 2.3 30/10 General-untied

4. Da Nhim Power System Rehabilitation Project 7,000 2.3 30/10 General-untied

5. Hai Van Tunnel Construction Project (I) 5,500 2.3 30/10 General-untied

6. Coastal Communication System Project 1,997 2.3 30/10 General-untied

7. Second National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project (II)

2,239 2.3 30/10 General-untied

8. Rural Infrastructure and Living Standard Improvement Project (II)

4,000 2.3 30/10 General-untied

9. Ha Noi Urban Infrastructure Development Project (Phase I: Public Sector Support to Thang Long North Area)

11,433 2.32.1**

30/10 General-untied

Total 9 Projects 81,000

* Fuel Gas Desulfurization (FGD) portion: 2.1%** Environmental protection portion: 2.1%

Page 8: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

6

FY 1997 (L/A Date: March 30, 1998)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Hanoi Drainage Project for Environment Improvement (II)

12,165 1.30*0.75**

30/1040/10

General-untiedPartial-untied

2. Engineering Service for O-Mon Thermal Power Plant Project

636 (0.75**) 40/10 Partial-untied

3. Ham Thuan-Da Mi Hydropower Project (IV) 24,893 1.80 30/10 General-untied

4. Dong Nai and Ba Ria-Vung Tau Water Supply Project (I)

5,771 1.30*(0.75**)

30/1040/10

General-untiedPartial-untied

5. National Highway No.10 Improvement Project (I) 17,742 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedPartial-untied

6. National Highway No. 18 Improvement Project (I) 11,863 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedPartial-untied

7. Central Viet Nam Rural Telecommunication Network Project

11,332 1.80 30/10 General-untied

8. Engineering Service for Viet Nam Television Center Project

598 1.80 30/10 General-untied

Total 8 Projects 85,000

* Standard environmental project** Special environmental project (1.: applied for sewerage treatment plant component)(**) Consulting service of the projects that particularly require environmental consideration.

FY1998 (L/A Date: March 30, 1999)Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Phu My Thermal Power Plant Project (IV) 13,090 0.75**(0.75**)

40/1040/10

General-untiedBilateral-tied

2. Pha Lai Thermal Power Plant Project (IV) 8,510 1.80 30/10 General-untied

3. Dai Ninh Hydropower Project (I) 4,030 0.75**(0.75**)

40/1040/10

General-untiedBilateral-tied

4. Transport Infrastructure Development Project in Hanoi

12,510 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

5. Hai Van Tunnel Construction Project (II) 10,000 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

6. Da Nang Port Improvement Project 10,690 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

7. Second Highway No. 1 Bridge Rehabilitation Project (III)

13,170 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

8. Rural Infrastructure Development and Living Standard Improvement Project (III)

12,000 1.801.30*0.75**

(0.75**)

30/1030/1040/1040/10

General-untied__

Bilateral-tied

9. Small and Medium Sized Enterprises Finance Project

4,000 0.75***(0.75***)

40/1040/10

General-untiedBilateral-tied

Total 9 Projects 88,000

* Standard environmental project (8.: applied for water supply component)**Special environmental project (8.: applied for afforestation component)***Supporting small and medium scale enterprises project (**) Consulting service of the projects that particularly require environmental consideration.

Page 9: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

7

FY1999 Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

New Miyazawa Initiative (L/A Date: September 29, 1999)

1. Economic Reform Support Loan 20,000 1.80 30/10 General-Untied

Special Yen Loan (L/A Date: March 29, 2000)

1. Binh Bridge Construction Project 8,020 1.00*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

TiedBilateral-tied

General-Untied

2. Hai Phong Port Rehabilitation Project (II) 13,287 1.00*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

TiedBilateral-tied

General-Untied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 29, 2000)

1. National Highway No.10 Improvement Project (II) 12,719 1.80 30/10 General-untied

2. National Highway No.18 Improvement Project (II) 11,586 1.80 30/10 General-untied

3. Red River Bridge Construction Project (I) 10,000 1.80(0.75**)

40/1040/10

General-untiedBilateral-tied

4. Vietnam Television Center Project 19,548 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

5. Coastal Communication System Project in Southern Vietnam

1,866 1.80 30/10 General-untied

6. Saigon East-West Highway Construction Project (I) 4,255 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

Sub-total 59,974

Total 9 Projects 101,281

* Interest Rate for Special Yen Loan(**) Consulting service of the projects that particularly require environmental consideration. (( )) Procurement Audit

Page 10: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

8

FY2000Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

Special Yen Loan (L/A Date: March 30, 2001)

1. Cuu Long (Can Tho) Bridge Construction Project 24,847 0.95*((0.95*))

40/1040/10

TiedGeneral-Untied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 30, 2001)

1. Phu My-Ho Chi Minh City 500kV Transmission Line Project

13,127 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

2. Dai Ninh Hydropower Project 10,000 0.75** 40/10 Bilateral-tied

3. O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project (I)

5,900 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

4. Phan Ri – Phan Thiet Irrigation Project (E/S) 437 (0.75**) 40/10 Bilateral-tied

5. Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project (I)

8,200 1.30***0.75**

(0.75**)

30/1040/1040/10

General-untiedBilateral-tiedBilateral-tied

6. National Highway No. 1 Bypass Road Construction Project

8,393 1.80(0.75**)

30/1040/10

General-untiedBilateral-tied

Sub-total 46,057

Total 7 Projects 70,904

* Interest rate for Special Yen Loan, (( )) Procurement Audit**Special environmental project (5.: applied for sewerage facility component)***Standard environmental project (**) Consulting service of the projects that particularly require environmental consideration

FY2001Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

Special Yen Loan 1 (L/A Date: July 6, 2001)

1.Bai Chay Bridge Construction Project 6,804 0.95*((0.95*))

40/1040/10

TiedGeneral-Untied

Special Yen Loan 2 (L/A Date: March 29, 2002)

2. Tan Son Nhat International Airport Terminal Construction Project

22,768 0.95*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

TiedBilateral-tied

General-Untied

Sub-total 29,572

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 29, 2002)

1. O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project (II)

15,594 1.80 30/10 General-untied

2. Hai Van Tunnel Construction Project (III) 3,359 1.80 30/10 General-untied

3. Red River Bridge Construction Project (II)

14,863 1.80 30/10 General-untied

4. Saigon East-West Highway Construction Project (II) 10,926 1.80(0.75**)

40/10 General-untiedBilateral-tied

Sub-total 44,742

Total 6 Projects 74,314

* Interest rate for Special Yen Loan, (( )) Procurement Audit(**) Consulting service of the projects that particularly require environmental consideration

Page 11: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

9

FY2002Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

1. Saigon East-West Highway Construction Project (III) 6,775 1.80 30/10 General-untiedBilateral-tied

2. Third National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project

5,013 1.80 30/10 General-untied

3. O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project (III)

21,689 1.80 30/10 General-untiedBilateral-tied

4. Small-Scale Pro-Poor Infrastructure Development Project

10,562 1.800.75*(1.80)

30/1040/10

(30/10)

General-untiedBilateral-tied

5. Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project (II)

15,794 1.80(0.75)**

30/10(40/10)

General-untiedBilateral-tied

6. North-South Submarine Fiber Optic Cable Link Project

19,497 1.80 30/10 General-untiedBilateral-tied

Total 6 Projects 79,330

( ) Consulting Services**Special environmental project (5.: applied for waste water treatment component)* Preferential term for water supply of project 4.

FY2003Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

STEP (Special terms for economic partnership) Loan (L/A Date: March 31, 2004)

1. Hanoi-Ho Chi Minh City Railway Line Bridges Safety Improvement Project

8,222 0.75* 40/12 Tied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 31, 2004)

1. Power Sector Loan 3,190 0.75** 40/10 General-untied

2. O Mon Thermal Power Plant Unit No. 2 Construction Project

27,547 1.30 30/10 General-untied

3. Dai Ninh Hydropower Project (III) 19,142 0.75** 40/10 General-untied

4. Southern Vietnam Water Supply Project (II) 3,308 1.30 30/10 General-untied

5. Red River Bridge Construction Project (III) 2,415 1.3 30/10 General-untied

6. Thac Mo Hydropower Station Extension Project 5,972 0.75** 40/10 General-untied

7. Transport Sector Loan for National Road Network Improvement

9,534 1.30(1.30)

30/10(30/10)

General-untiedGeneral-untied

Sub-total 71,108

Total 8 Projects 79,330

* Interest rate for STEP Loan** Preferential term

Page 12: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

10

FY2004Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

The Third Poverty Reduction Support Credit (L/A Date: December 21, 2004)

1.The Third Poverty Reduction Support Credit 2,000 1.30 30/10 General-untied

STEP Loan (L/A Date: March 31, 2005)

1. Cai Mep – Thi Vai International Port Construction Project

36,364 0.40* 40/10 Tied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 29, 2002)

1. Ninh Binh II Thermal Power PlantConstruction Project (I)

4,433 1.30 30/10 General-untied

2. Saigon East-West Highway Construction Project (IV) 19,071 1.30 30/10 General-untied

3. New National Highway No. 3 andRegional Road Network Construction Project Section Hanoi-Thai Nguyen (I)

12,469 1.30 30/10 General-untied

4. Hai Phong City Environmental Improvement Project (I) 1,517 0.75** 40/10** General-untied

5. Small and Medium-Sized Enterprises Finance Project (II) 6,146 1.30 30/10 General-untied

Sub-total 43,636

Total 6 Projects 82,000

* Interest rate for STEP Loan** Preferential term

FY2005Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

The Fourth Poverty Reduction Support Credit (L/A Date: December 2, 2005)

1.The Fourth Poverty Reduction Support Credit 2,500 1.30 30/10 General-untied

STEP Loan (L/A Date: March 31, 2006)

2. Nhat Tan Bridge Construction Project (I) 13,698 0.40 * 40/10 Tied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 31, 2006)

1. Ninh Binh II Thermal Power Plant Construction Project (II)

29,421 1.30 30/10 General-untied

2. Red River Bridge Construction Project (IV) 13,711 1.30 30/10 General-untied

3. Second Hanoi Drainage Project for Environmental Protection (I)

3,044 0.75** 40/10 General-untied

4. Second Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project (I)

1,557 0.75** 40/10 General-untied

5. Higher Education Development Support Project on ICT

5,422 1.300.75**

30/10 General-untied

6. Phan Ri-Phan Thiet Irrigation Project 4,874 1.30 30/10 General-untied

7. Small-Scale Pro-Poor Infrastructure Development Project (II)

14,788 1.300.75 **

30/10 General-untied

8. Regional and Provincial Hospital Development Project

1,805 1.30 30/10 General-untied

Sub-total 74,622

Total 10 Projects 90,820

* Interest rate for STEP Loan ** Preferential term for Projects 3, 4; Education Service and Scholarship for Project 5 and for water supply of Project 7

Page 13: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

11

FY2006Title Amount

(¥ Mil)Interest Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

The Fifth Poverty Reduction Support Credit (L/A Date: March 30, 2007)

1.The Fifth Poverty Reduction Support Credit

2,500 1.30 30/10 General-untied

STEP Loans (L/A Date: March 30, 2007)

2. Hanoi-Ho Chi Minh City Railway Line Bridges Safety Improvement Project (II)

11,737 0.40 * 40/10 Tied

3. Ho Chi Minh City Urban Railway Construction Project (Ben Thanh - Suoi Tien Section (Line 1)) (I)

20,887 0.40 * 40/10 Tied

Sub-total 32,624

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 30, 2007)

4. Nghi Son Thermal Power Plant Construction Project (I)

20,943 1.30 30/10 General-untied

5. O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project (IV)

9,364 1.30 30/10 General-untied

6. Vinh Phuc Province Investment Climate Improvement Project

11,718 0.75**1.30

40/10**30/10

General-untied

7. Southern Binh Duong Province Water Environment Improvement Project

7,770 0.75** 40/10** General-untied

8. Rural Community Internet Use Development Project

3,602 1.30 30/10 General-untied

9. Northern Vietnam National Roads Traffi c Safety Improvement Project

6,557 1.30 30/10 General-untied

Sub-total 59,954

Total 9 Projects 95,078

* Interest rate for STEP Loan ** Concessional interest rate applied to the environmental project 7 and the sewerage system of project 6

Page 14: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

12

FY2007Title Amount

(¥ Mil)Interest

Rate (%)

Repayment Period/ Grace Period (Years)

Tying Status

The Sixth Poverty Reduction Support Credit (L/A Date: January 29, 2008)

1.The Sixth Poverty Reduction Support Credit 3,500 1.30 30/10 General-untied

STEP Loan (L/A Date: March 31, 2008)

1. Hanoi City Urban Railway Construction Project (Line 1) (E/S)

4,683 0.01* 40/10 Tied

Annual ODA Loan Package (L/A Date: March 31, 2008)

1. Hanoi City Ring Road No.3 Construction Project 28,069 1.20 0.01***

30/10 General-untied

2. North-South Expressway Construction Project (Ho Chi Minh City – Dau Giay

16,643 1.20 0.01***

30/10 General-untied

3. Power Transmission and Distribution Network Development Project

10,906 1.20 30/10 General-untied

4. Second Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project (II)

13,169 0.55** 0.01***

40/10** General-untied

5. Hue City Water Environment Improvement Project 20,883 0.55** 0.01***

40/10** General-untied

Sub-total 89,670

Total 7 Projects 97,853

* Interest rate for STEP Loan ** More concessional interest rate applied to the environmental projects.*** Applied to consulting services.

Page 15: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

13

5. Project Descriptions

ELECTRONIC POWER/GAS

(1) Phu My Thermal Power Plant Project

The purpose of this project is to help meet the rapidly increasing electricity demand in the southern part of Viet Nam by constructing a gas combined-cycle thermal power plant with the generating capacity of 1,090 MW at Phu My, located to the south-east of Ho Chi Minh City. The proceeds of the loans are for the construction of the power plant, related transmission lines and substations, and consulting services. JBIC provided total loan commitments of ¥61,932 million: ¥26,942 million in FY1993, ¥10,262 million in FY1994, ¥11,638 million in FY1996, and ¥13,090 million in FY1998. The executing agency is the Electricity of Viet Nam (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Ha Noi, Viet Nam. Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(2) Pha Lai Thermal Power Plant Project

The purpose of this project is to help meet the rapidly increasing electricity demand in northern Viet Nam, by constructing a coal-fi red thermal power plant with the capacity of 600 MW next to the existing power plant (assistance under former soviet union) in Pha Lai, 65 km north-east of Ha Noi. The proceeds of the loans are for the construction of the power plant, related transmission lines and substations, and consulting services. JBIC provided total loan commitments of ¥72,826 million: ¥730 million in FY1993 (engineering services), ¥11,057 million in FY1994, ¥20,000 million in FY1995, ¥32,529 million in FY1996, and ¥8,510 million in FY1998. The executing agency is the Electricity of Viet Nam (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(3) Ham Thuan - Da Mi Hydropower Project

The purpose of this project is to help meet the rapidly increasing electricity demand in the southern part of Viet Nam by constructing two hydropower stations at Ham Thuan and Da Mi, with the capacity of 300 MW and 175 MW respectively. These plants are located on the tributaries of the Dong Nai River, approximately 150km northeast of Ho Chi Minh City. The proceeds of the loans are for the construction of the power plants, related transmission lines and substations, and consulting services. JBIC provided total loan commitments of ¥53,074 million: ¥1,463 million in FY1993 (engineering services), ¥17,092 million in FY1994, ¥4,962 million in FY1995, ¥4,664 million in FY1996, ¥24,893 million in FY1997. The executing agency is the Electricity of Viet Nam (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(4) Da Nhim Power System Rehabilitation Project

The Da-Nhim Hydropower Plant, the capacity of approximately 160MW, was constructed in 1964 with the assistance from Japanese funds. The facilities of the plant and the transmission lines to Ho Chi Minh City have now been in use for over 30 years and becoming diffi cult to operate at original capacity. Rehabilitation of this power plant and associated transmission lines is, therefore, a matter of urgency. The proceeds of the loan are for the civil works, procurement of material and equipment, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥7,000 million in FY1996. The executing agency is Viet Nam Electricity (18 Tran Nguyen Han Street, Ha Noi, Viet Nam Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

Page 16: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

14

(5) O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project

The purpose of this project is to help meet the rapidly increasing electricity demand in the Mekong Delta by constructing the oil-fi red thermal power plant with a maximum output of 330 MW at O Mon in Can Tho Province, 18 km North-west of Can Tho City, and associated transmission facilities in the region. The proceeds of the loans are for the construction of the power plant, related transmission lines and substation, and consulting services. JBIC provided total loan commitments of ¥43,819 million: ¥636 million in FY1997 (engineering services); ¥5,900 million in FY2000; ¥15,594 million in FY2001; ¥21,689 million in FY2002; and ¥9,364 million in FY2006. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(6) Dai Ninh Hydropower Project

The purpose of the project is to serve the rapid power demand in southern Vietnam with construction of a new 300MW hydropower plant utilizing abundant hydroelectric resources of the Dong Nai river basin, approximately 260km from Ho Chi Minh city. The dam water is also expected to supply irrigation water in the arid Binh Thuan Province under Phan Ri – Phan Thiet Irrigation Project. The proceeds of the loans are for the construction of power plant, related transmission lines and substations, and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥33,172 million: ¥4,030 million in FY1998, ¥10,000 million in FY2000 and ¥19,142 million in FY2003. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam. Telephone: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(7) Phu My – Ho Chi Minh City 500kV Transmission Line Project

The purpose of the project is to attain stable power supply from Phu My power plant complex, the largest power base in Vietnam, to Ho Chi Minh City

with a new 500kV transmission line connecting through Nha Be and Phu Lam substations. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of material and equipment, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥13,127 million in FY2000. The executing agency is Electricity of Viet Nam (Address: 18 Tran Nguyen Han, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-2200977, Fax: 844-8249462

(8) O Mon Thermal Power Plant Unit No.2 Construction Project

With the signifi cant increase in power consumption over the past several years (average annual growth of 14.6%), the construction of power generating facilities is an urgent issue in Vietnam, especially in the Mekong Delta. This project is to further improve the power supply situation and ameliorate the living standard of local people by constructing the second unit of thermal power plant generating 300MW in O Mon Power Plant. This project also aims to provide assistance in transforming a power plant into a one-member limited liability company -- the fi rst-ever such move in Vietnam -- through the consulting services. This attempt is expected to contribute to institutional development and to promote reforms within the power sector. The proceeds of the loan will be applied to the civil works for power plant construction, procurement of materials, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥27,547 million in FY2003. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84-4-2200977, Fax: 844-8249462).

(9) Thac Mo Hydropower Station Extension Project

Electric power demand in the northeastern region of southern Vietnam and the Central Highlands is expected to grow by 16% a year until 2010. To cope with the situation, the project aims to bolster the power supply in the region and help to improve the economic conditions and the local people’s living standards by constructing a 75MW hydropower station in Thac Mo town in southern

Page 17: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

15

Vietnam. The proceeds of the loan will be applied to construction of the power plant, transmission line, and substations, procurement of equipment and materials, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥5,972 million in FY2003. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam. Telephone: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(10) Power Sector Loan

Vietnam Electricity (EVN) has responded to the increasing demand of electric power by planning and implementing large-scale power development projects. EVN has not yet drawn up a standardized environment strategy or established their environmental management systems at each power plant. This loan is provided to set up EVN’s environment management systems through procurement and installation of related-environment equipment (e.g. desulfurization) at the existing power plants and improvement of the regional power grids in order to mitigate the negative impact on the environment and to provide a stable supply of electricity. Furthermore, the project is to draw up an action plan for the adoption of environmental management systems and strategy in EVN with JBIC’s assistance. The proceeds of the loan will be applied to consulting services to assist in establishing the environmental management systems, the procurement and installation of environmental protection equipment, and upgrading the power grid etc. JBIC has committed a loan of ¥3,190 million in FY2003. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam. Telephone: 844-2200977, Fax: 844-8249462).

(11) Ninh Binh II Thermal Power Plant Construction Project

The project aims at constructing a new pulverized coal-fi red power plant with capacity of 330MW beside the existing Ninh Binh Thermal Power Plant, located 105 kilometers south of Hanoi City. It is expected to meet the increasing power demand and to enhance the power supply security in the four northern provinces where population and industry is heavily concentrated, thereby contributing to the increase in economic competitiveness and the improvement of people’s lives. Loan funds of ¥33,864 million (¥4,433 million in FY2004, provinces where population and industry is heavily concentrated, thereby contributing to the increase in economic competitiveness and the improvement of people’s lives. Loan funds of ¥33,864 million (¥4,433 million in FY2004, ¥29,421 million in FY2005) committed by JBIC will be allocated to civil works, procurement of equipment and materials, and consulting services

required for construction of the power plant. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam; Tel: 84-4-2200977, Fax: 844-8249462).

(12) Nghi Son Thermal Power Plant Construction Project (I)

Vietnam’s rapid economic growth is causing a swift expansion in electricity demand. The country’s electricity shortage is presently in a serious condition. This project calls for the construction of a coal-fi red power plant with capacity of 600MW in Nghi Son, located in northern Vietnam. The plant will use coal produced in the north as fuel. This will meet electricity demand growth in the northern and north-central regions of Vietnam, while reducing dependence on hydroelectric power generation, which is approximately 40% of the total power generation. This will thereby alleviate the decline in electricity supply during the dry season and become a stable source. In FY2006 JBIC provided a loan commitment of ¥20,943 million. The proceeds of the loan will be used for civil engineering work, procurement of necessary resources, machinery, and materials, and consulting services for the project. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 844-8249462).

(13) Power Transmission and Distribution Network Development Project

As power demand in Vietnam has been rising at an annual rate of 15% in recent years, power supply remains lagging far behind demand. In addition, the inadequate capacity of transmission and distribution networks has often caused such problems as transmission losses and unstable electric power supplies. The objective of this project is to achieve stability in power supply and to meet the fast growing demand by strengthening and rehabilitating transmission and distribution networks in Vietnam. In FY2007 JBIC committed ¥10,906 million to fi nance construction/rehabilitation of transmission, distribution lines and substations. The executing agency is Vietnam Electricity (Address: 18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 844-8249462).

TRANSPORTATION

14) National Highway No.5 Improvement Project

National Highway No.5 is the principal arterial road in the northern Viet Nam, running from Ha Noi to Hai Phong. The purpose of the project is to meet the rapidly increasing road traffi c by improving 91

Page 18: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

16

km of the Highway No.5 (the section of the highway between Ha Noi (Kilometer 0) and Kilometer 47, and Kilometer 62 and Hai Phong (Kilometer 106). The proceeds of the loans are for civil works, consulting services and infrastructure development at resettlement sites for project-aff ected people, such as land development, access road, water supply, drainage, and power distribution system. JBIC has committed total loans of ¥20,961 million: ¥8,782 million in FY 1993; ¥5,470 million in FY1994; and ¥6,709 million in FY1995. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(15) National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project

This project involves the rehabilitation and replacement of priority bridges in the sections of National Highway No.1 between Ha Noi and Vinh (285km) in northern Viet Nam, Ho Chi Minh City and Can Tho (150km), and Ho Chi Minh City and Nha Trang (400km) in southern Viet Nam. The former two sections are to be co-fi nanced with the International Development Association (IDA) of the World Bank, and the third section with the Asian Development Bank (ADB). The proceeds of the loans are for civil works and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥15,537 million: ¥3,870 million in FY1993; ¥2,859 million in FY1994; and ¥8,808 million in FY1995. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(16) Second National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project

This project involves the rehabilitation or replacement of bridges in the sections of National Highway No.1 between Ha Noi and Lang Son (163km) in northern Viet Nam and between Dong Ha and Nha Trang (689km) in central Viet Nam. The former section is to be co-fi nanced with the Asian Development Bank (ADB), and the latter with the International Development Association (IDA) of the World Bank. The proceeds of the loans are for civil works and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥20,316 million: 4,907 million in FY1995; ¥2,239 million in FY1996; and ¥13,170 million in FY1998. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(17) Third National Highway No. 1 Bridge Rehabilitation Project

The project aims at completing the rehabilitation of National Highway No. 1 through rehabilitation of major bridges between Can Tho and Ca Mau (141km) in the southern end of Vietnam, where the road is under rehabilitation by the International Development Association (IDA) of the World Bank. The proceeds of the loan are for civil works and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥5,013 million in FY2002. The executing

Page 19: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

17

agency is Vietnam Road Administration under the management and guidance of the Ministry of Transport (Address: 106 Thai Thinh St., Dong Da Distr., Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-8571543, Fax: 844-8571440).

(18) National Highway No. 10 Improvement Project

National Highway No. 10 is one of the most important arteries for traffi c fl ow in northern Vietnam running from Quang Ninh province, northern end of Red River Delta, to Ninh Binh province, southern end of the Delta, passing through fi ve provinces in the coastal areas. The purpose of the project is to improve this highway by constructing new bridges and rehabilitating roads. The proceeds of the loans are for civil works and consulting service. JBIC has committed total loans of ¥30,461million; ¥17,742 million in FY1997; and ¥12,719 million in FY1999. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291

(19) National Highway No. 18 Improvement Project

National Highway No. 18 is one of the most important arteries in northern Viet Nam running from the suburb of Ha Noi to Quang Ninh province, with the total length of approximately 319 km. The purpose of the project is to improve road and bridges on high priority sections of the highway (approximately 133 km). The proceeds of the loans are for civil works and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥23,449 million: ¥11,863 million in FY1997; and ¥11,586 million in FY 1999. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(20) Bai Chay Bridge Construction Project

Freight and passenger traffi c passing the Cua Luc Strait that splits National Highway No.18 on the threshold of Bai Chay Bay is currently under ferryboat services. The ever-expanding traffi c volume in recent years, however, is pushing the transportation capacity of ferry traffi c nearly to its limit. On-going expansion work of Cai Lan Port located inside the bay would also increase the number of large-size vessels passing through the strait, which poses concerns over maritime safety. The purpose of the project is to construct a 903 m long bridge over the strait. The proceeds of the loan are for the civil works and equipment. JBIC has committed a loan of ¥6,804 million for FY2001 under Special Yen Loan Facility. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam; Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(21) New National Highway No. 3 and Regional Road Network Construction Project, Section Hanoi-Thai Nguyen (I)

National Highway No. 3 links Hanoi to Thai Nguyen City, an industrial center of about 400,000 people. The purpose of the project is to construct new National Highway No. 3 (Vietnam’s fi rst advanced automobile expressway) and related regional roads in order to enhance the function of National

Page 20: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

18

Highway No.3, thereby contributing to economic and social development of northern Hanoi. The project will improve access for the poor by targeting the improvement of regional roads that pass through poor districts. In addition, the project includes technical transfer for the operation and maintenance of advanced expressways and a traffi c safety program for local residents by consulting services. Loan funds of ¥12,469 million committed by JBIC in FY2004 will be allocated to civil works, procurement of equipment and materials, traffi c safety measures and facilities, and consulting services. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao St., Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(22) Hai Van Tunnel Construction Project The Hai Van Pass stretch of National Highway No.1 located in the north of Da Nang is one of the most dangerous sections of the highway because of its narrow carriageway width and the nature of the terrain. The purpose of this project is to construct two-lane tunnel (6.3km), access roads and bridges in the pass section so as to contribute to smoother traffi c fl ow between the country’s northern and southern regions and to promote economic development in the central. The loan is for civil works and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥18,859 million: ¥5,500 million in FY 1996; ¥10,000 million in FY1998; and ¥3,359 million in FY2001. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(23) Saigon East-West Highway Construction Project

The objective of the project is to construct the fi rst large-scale urban-center tunnel in Vietnam under the Saigon River and the new connecting road, which is expected to increase the east-west transportation effi ciency of the city currently disrupted by the river. At the same time, the road is expected to accelerate development of the

eastern part of the river. The project also includes development of resettlement sites for the project-aff ected people in order to ensure smooth project implementation. The proceeds of the loan are for civil works and procurement of material and equipment of resettlement areas as well as consulting services. Consulting services will off er technical assistance for development of a management system for highway and tunnel operations and maintenance, including measures for tunnel safety. JBIC has committed total loans of ¥40,997 million: ¥4,255 million in FY1999; ¥10,926 million in FY2001; ¥6,775 million in FY2002; and ¥19,071 million in FY2004. The executing agency is People’s Committee of Ho Chi Minh City (HCMC East-West Highway & Water Environment, Address: 3 Nguyen Thi Dieu, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam, Tel 848-9302137, Fax: 848-9306638).

(24) North-South Expressway Construction Project (Ho Chi Minh City – Dau Giay)

The project objective is to construct a part of the new Expressway from Ho Chi Minh City to Dau Giay through Long Thanh by co-fi nancing with ADB, for meeting the increasing traffi c demand in Ho Chi Minh City area, and reducing the traffi c volume on the existing NH1 and NH51. This expressway is one of the top priorities in Expressway Master Plan in Vietnam. The project, thereby, contributes to the improvement of socio-economic situation of Vietnam, by strengthening the traffi c capacity. JBIC provided the loan proceeds of ¥16,643 million in FY2007, covering construction works and consulting services. The executing agency is Vietnam Expressway Corporation under the management and guidance of the Ministry of Transport (Address: Hamlet 2, Linh Nam Ward, Hoang Mai District, Hanoi, Vietnam, Tel: 844-6430275, Fax: 844-6430270).

Page 21: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

19

(25)Transport Infrastructure Development Project in Ha Noi

This project aims at alleviating traffi c congestion in the city through improvement of roads and intersections that now become transportation bottlenecks in Ha Noi city, thereby mitigating the traffi c congestion in the central Hanoi. The project also includes development of resettlement area to ensure smooth resettlement activities. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of equipment and materials and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥12,510 million in FY1998. The executing agency is Ha Noi People’s Committee (Address: 81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733).

(26) Hanoi City Urban Railway Construction Project (Line 1) (Engineering Services)Due to the recent urbanization with the rapid expansion in motorization, Hanoi, the capital of Vietnam, has been facing traffi c problems such as traffi c jams and pollution. Lack of public transportation endangers the sustainable development in Hanoi. Under this project, a mass rapid transit system will be constructed, which will meet the growing transportation demand in Hanoi and improve the transportation capacity of the National Railway. JBIC committed a loan amounting to ¥4,683 million in FY2007 for consulting services. The executing agency is Vietnam Railways under the management and guidance of the Ministry of Transport (Address: 118 Le Duan, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-8220537, Fax: 844-9424998).

(27) Red River Bridge Construction Project

Traffi c congestion in Hanoi has become chronic with the increase number of cars and motorcycles. The project aims to contribute to alleviate the traffi c bottlenecks in the central Hanoi and the roads surrounding the city by constructing the southern part of the outer-ring road No. 3 of the city, including

a new bridge crossing the Red River. The new road and bridge will connect National Highway No.1 and No.5, serving as a bypass of the highways. The proceeds of the loan are for civil works, equipment and materials and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥40,989 million: ¥10,000 million in FY1999, ¥14,863 million in FY2001, ¥2,415 million in FY2003, and ¥13,711 in FY2005. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84-4-9420197, Fax: 844-9423291).

(28) Hanoi City Ring Road No.3 Construction Project

The objective of this project is to respond to the increasing traffi c volume by constructing the south-west section of Hanoi City Ring Road No. 3 from the intersection with National Highway 32 to North Linh Dam Lake, which contributes the traffi c convenience and helps avoiding congestion of city center in Hanoi. JBIC has committed a loan of ¥28,069 million in FY2007 to fi nance consulting services and construction works of the project. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao St., Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(29) Nhat Tan Bridge Construction Project

Under this project, Nhat Tan Bridge (Vietnam-Japan Friendship Bridge) and approach roads across the Red River will be constructed as major cargo transport routes in the vicinity of Hanoi. This project will contribute to the completion of Ring Road No. 2 in the Northern city, decreasing traffi c jams on urban lines to Northern provinces. JBIC has committed a loan of ¥13,698 million in FY2005 in order to fi nance consulting services and construction works of the project. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84-4-9420197, Fax: 844-9423291).

Page 22: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

20

(30) Cuu Long (Can Tho) Bridge Construction Project

The objective of the project is to construct the bridge crossing the Hau (Mekong) river on Highway No.1. The bridge will become the longest suspension bridge in the country, and expected to substantially contribute the traffi c in Ho Chi Minh city and the Mekong delta areas, largest commercial center of the country. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of materials and equipment and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥24,847 million in FY2000 under Special Yen Loan Facility. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(31) National Highway No. 1 Bypass Road Construction Project

The objective of the project is to construct the by-pass road on Highway No. 1 which connects the Cuu Long (Can Tho) Bridge, to be constructed under the Special Yen Loan Facility. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of materials and equipment and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥8,393 million in FY2000. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(32) Binh Bridge Construction Project

The objective of the project is to construct a new bridge crossing the Cam River in the Hai Phong City, the third largest city in Vietnam with the total length approximately 1,300 m. It is expected that the construction of the project will improve the traffi c system and serve for regional development. JBIC has committed a loan of ¥8,020 million in FY1999 under Special Yen Loan Facility. The executing agency is Hai Phong People’s Commitee (Hai Phong Bridges PMU, Address: 14A Minh Khai, Hai Phong, Viet Nam, Tel 84313-841281, Fax: 84313-842436).

(33) Transportation Sector Loan for National Road Network Improvement

Many bridges in Vietnam have inadequate structural strength owing to damages from the war and lack of maintenance due to budgetary constraint. Some of those have narrow traffi c passages or weight restrictions because of aging or the fact that they were built for temporary use. The project is to make the road network more effi cient to deal with the increasing volume of traffi c and to maintain safety by rehabilitating the aging bridges. The project also intends to strengthen the eff ective operation and management systems through improvement of maintenance database that covers bridges nationwide and expansion of the maintenance capabilities. The proceeds of the loan will be applied to civil works for repair and replacement of bridges, procurement of equipment and materials, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥9,534 million in FY2003. The executing agency is Vietnam Road Administration under the management and guidance of the Ministry of Transport (Address: 106 Thai Thinh St., Dong Da Distr., Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-8571543, Fax: 844-8571440).

(34) Ha Noi - Ho Chi Minh City Railway Bridges Rehabilitation Project

The purpose of this project is to ensure the safety and reliability of train services on the Ha Noi - Ho Chi Minh City Railway line. This project involves replacement or rehabilitation of deteriorated 19 bridges on the Ha Noi - Ho Chi Minh City Railway Line. The proceeds of the loan are for construction works and consulting services of the project. JBIC has committed total loans of ¥11,437 million: ¥4,042 million in FY 1993; ¥54 million in FY 1994; and ¥7,341 million in FY1995. The executing agency is the Vietnam Railways (Address: 118 Le Duan, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-8220537, Fax: 844-9424998).

Page 23: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

21

(35) Hanoi-Ho Chi Minh City Railway Line Bridges Safety Improvement Project

The Hanoi-Ho Chi Minh City Line (totally 1,700 km) is the most important railway line in Vietnam which is the country’s largest in terms of distance and traffi c volume. Since its resume of operation in 1976, authorities have only been able to take measures for very urgent repairs and upgrades due to insuffi cient funds and materials or engineering problems. The project aims to improve railway safety and strengthen ability to transport people and cargo by replacing 44 bridges and carrying out related construction works on the Hanoi-Ho Chi Minh City Railway Line. The proceeds of the loan are to be applied to civil works, procurement of equipment and materials, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥8,222 million in FY2003 for Phase I, and ¥11,737 million in FY2006 for Phase II. The executing agency of this project is the Vietnam Railways (Address: 118 Le Duan, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84-4-8220537, Fax: 844-9424998).

(36) Hai Phong Port Rehabilitation Project

The purpose of this project is to meet the rapidly increasing demand of cargo handling at Hai Phong Port, the largest commercial port in northern Vietnam, by improving and enhancing its capacity of the facilities. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of equipment and materials and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥3,975 million in FY 1993. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao street, Hanoi, Viet Nam Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(37) Hai Phong Port Rehabilitation Project (Phase II)

The purpose of this project is to further strengthen the capacity of Hai Phong Port, currently upgraded under loan in FY1993, through the construction of additional container terminals, improvement of cargo handling equipment and dredging port

access channel, thereby enabling to allow larger container fl eets. JBIC has committed a loan of ¥13,287 million in FY 1999 under Special Yen Loan Facility. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Hanoi, Viet Nam Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(38) Cai Lan Port Expansion Project

As the Hai Phong Port, now being rehabilitated and improved under JBIC loan, continues to play a leading role for sustaining economic activities in northern Viet Nam, yet its physical nature of a river port disables to accept large cargo vessels of more than 10,000 DWT. The purpose of this project is to expand the existing deep-sea port of Cai Lan, located at about 50 km north-east of Hai Phong. Three berths will be added to the existing one berth in order to eventually accommodate large cargo vessels to complement the function of Hai Phong port. The loan is for civil works, procurement of materials and equipment and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥10,273 million in FY 1995. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(39) Da Nang Port Improvement Project

This project aims at raising the port’s freight handling capacity and tackling with the increase in freight by construction of new container berths in Tien Sa district, access roads to the National Highway No.1, new Tuyen Son bridge across the Han river. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of materials and equipment and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥10,690 million in FY1998. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam. Telephone: 84-4-9420197, Fax: 844-9423291).

Page 24: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

22

(40) Cai Mep – Thi Vai International Port Construction Project

The objective of the project is to construct container and general cargo terminals at Cai Mep-Thi Vai areas in southern Vietnam (Ba Ria-Vung Tau Province) and to develop infrastructure related to the terminals, in order to accommodate increasing demand of cargo in Vietnam, thereby supporting economic growth not only of southern part of Vietnam but also of the whole country. The loan proceeds will cover construction of the terminals, civil works related to sealane dredging operations, procurement of equipment and materials, and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥36,364 million in FY2004 under Special Terms for Economic Partnership (STEP) facility. The executing agency is the Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam: Tel: 84-4-9420197, Fax: 844-9423291).

(41) Tan Son Nhat International Airport Terminal Construction Project

Tan Son Nhat International Airport located in Ho Chi Minh City, the economic center of Vietnam, currently manages over 75% of the country’s total international passengers. The airport plays an important role as Vietnam’s gateway airport, and the demand for air travel forecast is expected to increase in the future. This project aims to respond to increasing passenger demand and increase the convenience and effi ciency of airport services by building a new international passenger terminal. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of materials and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥22,768 million in FY2001 under Special Yen Loan Facility. The executing agency for the project is the Civil Aviation Administration of Vietnam (Southern Airport Corporation, Address: Tan Son Nhat Airport, Ho Chi Minh City, Vietnam, Phone: 848-8488952, Fax: 848-8487152).

(42) Ho Chi Minh City Urban Railway Construction Project (Ben Thanh – Suoi Tien Section (Line 1)) (I)

In Ho Chi Minh City, Vietnam’s largest metropolis, traffi c volume is increasing rapidly as a result of economic growth, population growth, and the prevalence of low-cost motorcycles, leading to problems such as traffi c jams, deteriorating traffi c safety, and air pollution. This situation calls for a new mass urban transportation system. The project involves the construction of a 19.7 km urban rail system (consisting of underground and elevated sections) in Ho Chi Minh City, running from Ben Thanh in the city center to Suoi Tien in the northeast. This project is Vietnam’s fi rst full-scale urban railway construction project. The proceeds of the loan will be used for the construction of the railway, the procurement of needed rolling stock and other resources, machinery and materials, and consulting services. The executing agency is Ho Chi Minh City People’s Committee (Address: 63 Ly Tu Trong St., District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam; Tel: +84-8-8293860; Fax: +84-4-8290458).

(43) Northern Vietnam National Roads Traffic Safety Improvement Project

The high incidence of traffi c accidents is a social problem in Vietnam. This project will seek a signifi cant reduction in traffi c accidents and alleviation of damages along four national highways (National Highways No. 3-existing, 5, 10 and 18). Through better facilities, improved and increased traffi c safety education, and stricter law enforcement, the project contributes to enhancement of road conditions as well as the quality of life for residents in the proximity of the targeted highways. The proceeds of the loan will be used for civil engineering work and procurement of necessary resources machinery, and materials connected to construction of traffi c safety facilities, procurement of those for education and awareness raising

Page 25: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

23

activities as well as strengthening of enforcement, and consulting services. The executing agency is the National Traffi c Safety Committee (Address: 80B Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam; Tel: +84-4-8220401; Fax: +84-4-8223592).

TELECOMMUNICATION

(44) Coastal Communication System Project

In Vietnam with more than 3,200km of coastline, the number of vessels calling at the ports is increasing thanks to the strategic location of the country. Therefore, the necessity to ensure the maritime safety for vessels on the coastal areas is of increasing importance. The revision of SOLAS (Safety of Life at Sea) Convention in 1988 calls for the member countries the introduction of a new emergency telecommunication system named GMDSS (Global Maritime Distress and Safety System). Vietnam is a member country of this Convention, and it is required to meet this demand. The purpose of this project is to upgrade the Coastal Communication System in the northern part of Viet Nam (between Da Nang and Mong Cai) in order to improve and expand maritime communication services and safety. This includes fulfi lling the GMDSS requirements and the setting up of a land station for Microwave Satellite Communication in Hai Phong City. The proceeds of the loan are for equipment, installation work and consulting services. JBIC has committed a loan of ¥1,997 million in FY 1996. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(45) Coastal Communication System Project in Southern Part of Vietnam

As a continuation of the installation of the GMDSS system in the northern part of the coastline under

the Coastal Communication System Project above, the project aims to establish the GMDSS system in the southern part (Da Nang and below) of the coastline, in order to improve and expand the maritime communication services and safety. The project aims at providing information services on maritime safety along all the coastline areas, enabling communication at the time of shipwreck. The proceeds of the loan are for equipment, installation work and consulting services of the project. JBIC has committed a loan of ¥1,866 million in FY 1999. The executing agency is Ministry of Transport (Address: 80 Tran Hung Dao Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(46) Central Viet Nam Rural Telecommunication Network Project

The purpose of this project is to develop the telecommunication network in the ten provinces of the central region, where the percentage of households having a telephone is very low. The proceeds of the loan are for procurement and installation of exchange equipment, transmission systems, radio-telephone equipment and consulting services for the project. JBIC has committed a loan of ¥11,332 million in FY1997. The executing agency is Viet Nam Post and Telecommunications Group (PMB of Telecommunications and Informatics, Address: 1st fl oor, Sun Red River Building, 23 Phan Chu Trinh, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-9436596; Fax: 84-4-9436590).

(47) Viet Nam Television Center Project

The objective of the project is to improve the production capacity of TV programs of the Vietnam Television (VTV) through the construction of a new broadcasting center facilities (studios, program production and broadcasting facilities) along with technical assistance, thereby targeting the national broadcasting demand for educational betterment. The proceeds of the loans are for civil works, procurement of equipment and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥20,146 million: ¥598 million (engineering services) in FY1997; and ¥19,548 million in FY1999. The executing agency is Viet Nam Television (VTV, Address: 43 Nguyen Chi Thanh Street, Ba Dinh District, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-8353491, Fax: 844-8344559).

(48) North-South Submarine Fiber Optic Cable Link Project

The project aims to establish a national backbone transmission network with high quality and large capacity to promote the Information Communication Technology development and accelerate the economic growth in Vietnam. The

Page 26: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

24

project will construct a submarine fi ber optic cable from Hai Phong in the North to Soc Trang in the South with 11 landing stations along the coast. Environment and ecology are carefully preserved during the course of implementation. JBIC has committed a loan of ¥19,497 million in FY2002 for procurement and installation of equipment and consulting services. The executing Agency is Vietnam Post and Telecommunications Group (PMU of Submarine Fiber Optical Cable Projects, Address: 879 Hong Ha Rd., Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-9328422, Fax: 844-9328427)

(49) Rural Community Internet Use Development Project

In recent years, information and communication technology (ICT) has been signifi cantly growing as an indispensable foundation for economic and social activities. However, diff erences in availability of necessary ICT infrastructures have created a striking digital divide between regions (especially apparent between urban and rural areas), and have further widened the economic and social disparities in Vietnam. The project aims at improving accessibility of the rural population to information, and streamlining the delivery of public services by (a) providing equipment necessary for development of broadband internet communication in Hoa Binh Province, one of the Vietnam’s poverty-stricken areas, and electronic government system, (b) developing contents and applications useful for rural population, and (c) providing training of human resources needed to use and operate ICT, and thereby contribute to the socio-economic development, poverty reduction and good governance of the country. The ¥3,602 million proceeds of the loan committed in FY2006 will be used for supply and installation of equipment/system and related consulting services. The executing agencies are the Directorate for IT Applications Promotion under the Ministry of Information and Communications (Address: No. 4, 308 Alley, Tay Son St., Hanoi, Vietnam; Tel: +84-4-5378225, Fax: +84-4-5378208); the Offi ce of IT Steering Committee under the Ministry of Health (Address: 138A, Giang Vo Street, Hanoi, Vietnam, Tel: +84-4-8464416, Fax: +84-4-2732243); Information Technology and Statistics Center for Agriculture and Rural Development under the Ministry of Agriculture and Rural Development (Address: 2 Ngoc Ha, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam, Tel: +84-4-7330674, Fax: +84-4-7330752).

IRRIGATION AND FLOOD CONTROL

(50) Phan Ri – Phan Thiet Irrigation Project

The purpose of this project is to establish the irrigation and drainage system in Phan Ri and Phan Thiet areas of Bac Binh district in Binh Thuan Province, with a total of 10,700 ha (of which 9,500 ha as newly developed). The water from Dai Ninh hydropower dam will be brought to use for irrigation purpose. The project will promote agricultural development, thereby contributing to rural poverty alleviation through enhancement of income level. The loan proceeds are for consulting services and construction works of the project. JBIC has committed total loans of ¥5,311 million: ¥437 million in FY2000, and ¥4,874 million in FY2005. The executing agency is Ministry of Agriculture and Rural Development (Central Project Offi ce, Address: 23 Hang Tre Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9350073, Fax: 844-8242372).

MINING AND MANUFACTURING

(51) Small and Medium-Sized Enterprises Finance Project

This project will provide medium and long term fi nancing to small and medium sized enterprises in Vietnam in the form of “two-step” loans via Vietnamese Government and fi nancial institutions. The project will aim at alleviating the shortage of funds which is the current greatest problems impeding the growth of small and medium sized enterprises. The proceeds of the loan are for capital investments by small and medium sized enterprises and consulting services for appraisal, project management and other assistance. JBIC has committed a loan of ¥4,000 million in FY1998. The executing agency is the State Bank of Vietnam (Address: 16 Tong Dan, Hanoi, Vietnam; Tel: 84-4-9343483, Fax: 84-4-8241097).

(52) Small and Medium-Sized Enterprises Finance Project (II)

This project marks Phase II of “Small and Medium Sized Enterprises Finance Project” in 1999. The purpose of this project is to ease the fi nancial access of SMEs and support the development of eligible SMEs by the provision of medium and long-term fi nancing through the Participating Financial Institutions (PFIs), and enhance the capacity for SME fi nancing by providing technical assistance to PFIs for fi nance to SMEs. Loan funds will be allocated to SME fi nancing at PFIs. JBIC has committed total loan of ¥6,146 million in FY2004. The executing agency is the State Bank of Vietnam (Address: 16 Tong

Page 27: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

25

Dan, Hanoi, Vietnam; Tel: 84-4-9343483, Fax: 84-4-8241097).

SOCIAL SERVICES

(53) Ha Noi Drainage Project for Environment Improvement

The purpose of this project is to reduce fl ood damage in Ha Noi City, which is chronic and particularly serious in rainy season, by rehabilitating and improving drainage facilities including new construction of pumping stations and, eventually, to improve living environment for the people. The proceeds of the loans are for civil works, procurement of materials and equipment, and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥18,571 million: ¥6,406 million in FY1994; and ¥12,165 million in FY1997. The executing agency is the People’s Committee of Ha Noi (Address: 81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733).

(54) Second Hanoi Drainage Project for Environmental Protection (I)

The project objective is to alleviate fl ood damage and upgrade sewage treatment capacities in Hanoi City by improving its drainage and sewerage systems. This project will thereby improve the urban living and public health environment in the city. The loan proceeds of ¥3,044 million provided by JBIC in FY2005 will cover the cost for construction works and consulting services. The executing agency is the People’s Committee of Ha Noi (Address: 81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733).

(55) Hai Phong City Environmental Improvement Project (I)

With the rapid industrialization and advancing urbanization of recent years in Hai Phong City (located

on the coastline of northern Vietnam), residential and industrial wastewater volumes have increased sharply; and sanitary conditions are deteriorating. The project is to rehabilitate and develop the existing drainage system, sewage system and solid waste collection and treatment system in order to improve water quality, prevent fl ood and increase appropriate solid waste treatment. The proceeds of the loan are for development of infrastructure of resettlement areas, and consulting services for detail design. JBIC has committed total loan of ¥1,517 million in FY2004. The executing agency is the Hai Phong People’s Committee (Hai Phong PMU, Address: 4th Floor, Thanh Dat Building, 3 Le Thanh Tong, Ngo Quyen, Hai Phong, Vietnam; Tel: 84-313-552931, Fax: 84-313-859033).

(56) Dong Nai and Ba Ria-Vung Tau Water Supply Project

The provinces of Dong Nai and Ba Ria-Vung Tau in southern Vietnam have become urbanized signifi cantly by expansion of industrial parks and population growth. The project is to build water supply facilities to provide water for daily and industrial use, and to improve both the living and investment environment of the area. The proceeds of the loan will be applied to civil works, procurement of equipment and materials for upgrading water works and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥9,079 million: ¥5,771 million in FY1997 and ¥3,308 million on FY2003. The executing agency is Dong Nai Water Supply Construction Company (Address: 48 Cach Mang Thang Tam, Bien Hoa City, Dong Nai Province. Telephone: 84-61-847064, Fax: 84-61-847149)

(57) Hanoi Urban Infrastructure Development Project

The recent rapid economic growth of Ha Noi has created urban problems such as traffi c jams, extremely high density of population and growth of industry in residential areas. The Ha Noi People’s Committee, to solve these problems, has drawn up “the Master Plan of Ha Noi Urban Development”. The Thang Long North Area, located 20 km north of Ha Noi and half-way between Ha Noi and Noi Bai International Airport, is one of the priority areas to be developed under the Master Plan, comprising an industrial zone, a residential area, a commercial area and a cargo distribution center. The purpose of the project is to provide basic infrastructure for urban development in Thang Long North Area, such as road system, water supply, drainage, wastewater treatment and power supply. The proceeds of the loan are for civil works, procurement of materials and equipment and consulting services of the project. JBIC has committed a loan of ¥11,433

Page 28: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

26

million in FY1996. The executing agency is the People’s Committee of Ha Noi (Address: 81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733).

(58) Rural Infrastructure Development and Living Standard Improvement / Small-Scale Pro-poor Infrastructure Development Project [Sector Project Loan (4)]

In the context of economic development of Viet Nam, assistance to rural agricultural areas, where most of the population lives, is recognized as one of the key issues from the viewpoint of poverty alleviation and equity between urban and rural areas. The objective of this project is to strengthen the agricultural and industrial sectors, to enhance infrastructures in rural areas and, eventually, to improve people’s living standards, by way of developing such rural infrastructures as road network, water supply systems and power distribution systems. The proceeds of the loans are for civil works, equipment, and consulting services. The project also includes fi nancing for partnership arrangements with NGOs engaging in rural development activities. JBIC has committed total loans of ¥43,562 million: ¥7,000 million in FY1995 (road, electricity and water supply), ¥4,000 million in FY1996 (road, electricity), ¥12,000 million in FY1998 (road, electricity, irrigation, water supply and aff orestation) and ¥10,562 million in FY2002 (road, electricity, irrigation, water supply). The executing agencies are Ministry of Planning and Investment (Address: 2 Hoang Van Thu Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-08044478, fax: 844 -8230161).

(59) Small-Scale Pro-poor Infrastructure Development Project (II) [Sector Project Loan (5)]

This project focuses on remote and mountainous regions where the poverty rate is high, and comprises subprojects for improving roads, water supply, the distribution of electric power, and irrigation, which contribute to improving the economic basis and basic living conditions of the poor. The loan proceeds are for civil works, equipment, and consulting services. The project also includes fi nancing for partnership arrangements with NGOs engaging in rural development activities. JBIC has committed total loan of ¥14,788 million in FY2005 (road, electricity, irrigation, water supply). The executing agencies are Ministry of Planning and Investment (Address: 2 Hoang Van Thu Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-08044478, fax: 844 -8230161)

(60) Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project

The objective of the project is to mitigate the rampant fl ood problems in the central districts in the city through the improvement of drainage capacity as well as to improve the urban living environment and hygiene of the area through water quality improvement and establishment of sewerage facility. This is the First Project based on the “Study on Urban Drainage and Sewerage Systems in HCMC” conducted by JICA in 1999. The loan proceeds are for civil work, procurement of equipment and consulting services. JBIC has committed total loans of ¥23,994 million: ¥8,200 million in FY2000 and ¥15,794 million in FY2002. The executing agency is People’s Committee of Ho Chi Minh City (HCMC East-West Highway & Water Environment PMU, Address: 3 Nguyen Thi Dieu, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam, Tel: 848-9302137, Fax: 848-9306638).

(61) Second Ho Chi Minh City Water Environment Improvement Project

Following the implementation of the above First Project, this Second Project is a critical component to promote the improvement of urban environment through developing drainage and sewerage systems in the largest and fastest growing city throughout the country. The Second Project also caters to expedite the accomplishment of the “Ten-Year National Environment Protection Strategy 2001-2010”. The loan amount of ¥1,557 million committed by JBIC in FY2005 covers the cost for consulting services. In FY2007 JBIC committed additional ¥13,169 million to fi nance construction works and consulting services. The executing agency is People’s Committee of Ho Chi Minh City (HCMC East-West Highway & Water Environment PMU, Address: 3 Nguyen Thi Dieu, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam, Tel: 848-9302137; Fax: 848-9306638).

Page 29: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

27

(62) Southern Binh Duong Province Water Environment Improvement Project

Thu Dau Mot town, the capital of Binh Duong province is developing as a satellite city of Ho Chi Minh City, but sewage treatment is limited to the application of simple septic tanks. As a result, severe pollution is found in many places along the Saigon and Dong Nai Rivers. The project aims to develop a sewerage system in Thu Dau Mot town, and thereby contribute to the improvement of living conditions in the said area as well as the lower reaches of the Saigon River in Ho Chi Minh City. The proceeds of the loan (¥7,770 million committed in FY2006) will be used to construct a sewerage system in Thu Dau Mot town and for provision of related consulting services. The executing agency is Binh Duong Province People’s Committee (Address: 1 Quang Trung, Thu Dao Mot Town, Binh Duong Province, Vietnam; Tel: +84-650-823985; F

(63) Vinh Phuc Province Investment Climate Improvement Project

Vinh Phuc province is one of eight provinces which compose the northern key economic zone. The project objective is to improve socio-economic infrastructure such as a road connecting Vinh Phuc’s industrial zone with Hanoi, power distribution networks, water supply and sewerage systems around Vinh Phuc’s industrial areas, to enhance the capacity of the Province’s investor support system, and thereby stimulate economic activities and improve the socio-economic development of greater Hanoi Metropolitan area. The loan amount of ¥11,718 million committed by JBIC in FY2006 will fi nance the cost for construction works; procurement of necessary resources, machinery and materials; as well as consulting services including assistance to enhance Vinh Phuc’s capacity for investment promotion. The executing agency is Vinh Phuc Province People’s Committee (Address: Nguyen Trai Road, Dong Da Ward, Vinh Yen Town, Vinh Phuc, Vietnam; Tel: +84-211-842-743; Fax: +84-211-862-480).

(64) HueCity Water Environment Improvement Project

Hue City is located at the narrow area downstream of the Huong River in Thua Thien Hue Province, composed of the national cultural and tourism center (Complex of Hue Monuments, the World Cultural Heritage site). However, the drainage system in Hue is very weak and incomplete. This project aims at strengthening sewerage treatment capacity and mitigating damages from inundation in the city by development of the integrated sewerage and drainage system, thereby contributes to

improvement of living conditions, the water quality of Huong River and the economic development of Hue City. JBIC provided the loan amount of ¥20,883 million in FY2007 to fi nance the construction works and consulting services. The executing agency is Hue Urban Environment and Public Works State Company (HEPCO) under the management and guidance of Thua Thien Hue People’s Committee and Hue City People’s Committee (Address: 46 Tran Phu St., Hue City, Vietnam, Tel: 84-54-848242, Fax: 84-54 848075).

(65) Higher Education Development Support Project on ICT

This is the fi rst ODA loan to Vietnam in education sector. Under this project, the standard of higher education in the IT sector will be upgraded by implementing practical education programs in universities to meet the needs of the industry, thereby producing high-quality human resources who will serve as a bridge connecting IT industries and education communities in Japan and Vietnam. In FY2005 JBIC committed a loan of ¥5,422 million for education service and scholarship, facilities and equipment and consulting services of the project. The executing agency is Ministry of Education and Training (Address: 49 Dai Co Viet, Hanoi, Viet Nam, Tel: 844-8694885, Fax: 844-8680801) & Hanoi University of Technology (Address: 1 Dai Co Viet, Hanoi, Vietnam, Tel: 844-8680406, Fax: 844-8692006).

(66) Regional and Provincial Hospital Development Project

In response to increasing demand for quality and quantity of medical services, this project aims to enhance the medical service delivery system and to improve medical care in the northern region by providing equipment and the related training for regional hospitals, thereby serving to improve local health conditions. The loan amount of ¥1,805 million provided by JBIC in FY2005 will cover medical equipment supply, capacity building and consulting services. The executing agency is Ministry of Health (Address: 138A Giang Vo, Hanoi, Vietnam, Tel: 844-8461977, Fax: 844-8463056).

COMMODITY LOAN

Economic Reform Support Loan (New Miyazawa Initiative)

Vietnam had achieved rapid economic growth until 1997 since the adoption of market-oriented economic policy after Doi Moi started in 1986.However, under the Asian Currency Crisis of 1997, the economic growth rate drastically dropped

Page 30: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

28

revealing the structural problems of the Vietnamese economy such as underdevelopment of the private sector and subsistence of ineffi cient state-owned enterprises protected by various measures such as trade and custom system and, low saving rate caused by the immature fi nancial sector. Therefore, the Government of Vietnam has conducted policy and structural reforms so as to resolve the problems mentioned above in order to maintain the steady growth of the economy. This loan is provided under the context of the New Miyazawa Initiative to support the economic reform eff orts of the Government of Vietnam, in response to the Government of Vietnam’s commitments to carry out reform policies in three areas: Implementation of Private Sector Promotion Program, Audit of 100 large State-owned Enterprises and Tariffi cation of Non-tariff Barriers. The proceeds of the loan will be used to support Vietnam’s balance of payment, i.e. for general import goods. JBIC has committed a loan of ¥20,000 million in FY1999. The executing agency is Ministry of Planning and Investment (Address: 2 Hoang Van Thu, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 844-8230202, Fax: 844-8230161).

The Third Poverty Reduction Support Credit (PRSC 3)

The economy of Vietnam has continued to register high growth through transition to the market economy, and the share of the poor population decreased from 58% in 1993 to 29% in 2002. However, a large part of its people still lives near the poverty line. In addition the income disparity between the rural and urban areas is widening. Having drawn up the Comprehensive Poverty Reduction and Growth Strategy (CPRGS) in May 2002, the Government of Vietnam has been addressing policy issues including reforms of state-owned enterprises, development of the private sector, fi nancial sector reforms, greater marketization and integration into the global economy through liberalization of trading, improvement of policy and strengthening of institutions in the education, healthcare and other social sectors, and administrative reforms and enhancement of governance.The Program will support the progress of the reforms under CPRGS in such sectors as trading, state-owned enterprises, fi nancial sector, private sector, infrastructure development, education, healthcare, land, investment program drafting process, fi nancial management by the government, and development of legal systems, and will provide necessary budgetary support for the reforms. The proceeds of the loan will be disbursed for the import settlement for general commodities. JBIC made

commitment a loan of ¥2,000 million in FY 2004 for the Program as a co-fi nancing with the World Bank and other donors.The executing agency for the project is the State Bank of Vietnam (Address 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Vietnam; Tel: 844-9343361, Fax: 844-8250612).

The Fourth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 4)

Since introducing the Doi Moi policy in 1986, Vietnam has successfully put its economy on a relatively high growth path (average 7% annually in recent years). The country is also expected to take further steps to integrate itself into the international economy, including accession to the World Trade Organization (WTO). Despite this progress about one quarter of the total population cannot earn adequate income for obtaining basic nutrition. The Program aims at assisting Vietnam to achieve sustainable economic growth and poverty reduction through accelerating its transition to a market-oriented economy (reform of state-owned enterprises and the fi nancial sector, strengthen its international competitiveness by promoting the private sector and improving the investment climate). JBIC made commitment a loan of ¥2,500 million in FY2005 for the Program as a co-fi nancing with the World Bank and other donors.The executing agency for the project is the State Bank of Vietnam (Address 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Vietnam; Tel: 844-9343361, Fax: 844-8250612).

The Fifth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 5)

To achieve substantial poverty reduction, Vietnam requires an appropriate development policy that will allow it to strengthen measures to reduce various disparities, while maintaining sustainable economic growth. Following the previous PRSC3 and PRSC4, this PRSC5 aims to support various reforms being undertaken by the Government of

Page 31: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

29

Vietnam in the framework of CPRGS (particularly the management of public fi nances, and reform of the public corporations and fi nancial sector), address the policy agenda in each sector as set forth in CPRGS, and thereby contribute to poverty reduction through sustainable economic growth. As a co-fi nancer for the Program with the World Bank and other donors, in FY2006 JBIC committed a loan of ¥2,500 million. The executing agency is the State Bank of Vietnam (Address: 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Vietnam; Tel: +84-4-9343361; Fax: +84-4-8250612).

The Sixth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 6)

The objective of the Program is to achieve policy goals stated in the SEDP 2006-2010 by implementing policy reforms of the Government of Vietnam, focusing on the broad pillars: (1) the promotion

of growth and transition to a market economy (Business Development), (2) reducing poverty and ensuring social inclusion (Social Inclusion), (3) managing the environment and natural resources in a sustainable manner (Natural Resources) and (4) building institutions that can support the strategy (Modern Governance). The scope of the Program is identical with the SEDP 2006-2010 policy reforms supported under the Sixth Poverty Reduction Support Development Policy Financing extended by the International Development Association. As a co-fi nancer for the Program with the World Bank and other donors, in FY2007 JBIC committed a loan of ¥3,500 million. The executing agency is the State Bank of Vietnam (Address: 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Vietnam; Tel: +84-4-9343361; Fax: +84-4-8250612).

Page 32: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

1

Chính sách hoạt động quốc gia của vốn vay ODA tại Việt Nam

Chiến lược hoạt động cơ bản

Tăng trưởng và Xóa Đói Giảm Nghèo là hai nhiệm vụ song hành, có chú trọng tới Môi trường và Phát triển nguồn nhân lực

Những lĩnh vực hoạt động chính của vốn vay ODA tại Việt Nam

Trợ giúp hạ tầng cơ sở kinh tế nhằm duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững và nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tếHỗ trợ xóa đói giảm nghèoGóp phần bảo vệ và quản lý môi trườngTrợ giúp phát triển nguồn nhân lực

Những hoạt động tiên phong tại Việt Nam

Nhật Bản đã đề ra phương hướng mới tích cực và tiến bộ để ủng hộ nỗ lực của Việt Nam trước những thách thức lớn và giúp cho hoạt động vốn vay ODA có hiệu quả. Ngoài việc hỗ trợ các dự án và chương trình, vốn vay ODA của Nhật Bản còn được sử dụng cho các hoạt động sau:

Tham gia vào chương trình Sáng kiến chung Nhật Bản -Việt Nam giúp cải thiện môi trường kinh doanh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế của Việt NamXem xét và thực hiện Chương trình Trợ giúp quốc gia của Nhật Bản dành cho Việt Nam Tăng cường hiệu quả viện trợ bao gồm hài hoà các Thủ tục Viện trợ Thực hiện Chiến lược xóa đói giảm nghèo và tăng trưởng toàn diện (CPRGS) và kết hợp CPRGS vào Chương trình Phát triển Kinh tế Xã Hội 5 năm

Page 33: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

2

VỐN VAY ODA DÀNH CHO VIỆT NAM Ngày 1/10/1999, Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) được thành lập từ việc sát nhập hai tổ chức Quỹ hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản (OECF) và Ngân hàng Xuất - Nhập khẩu Nhật Bản (JEXIM). OECF đã nối lại hoạt động cho vay tại Việt Nam vào tháng 11/1992 qua việc cung cấp một khoản cho vay hàng hoá trị giá 45.500 triệu Yên. Theo đó, tổng giá trị vốn vay ODA tích lũy của OECF trước đây và JBIC hiện nay cho Việt Nam kể từ khi nối lại hoạt động là 1.250,71 tỷ Yên, phân bổ cho 66 dự án phát triển và 8 khoản cho vay hàng hoá và chương trình.

Tổng vốn vay tích lũy theo năm, ngành và theo tỉ trọng được minh hoạ trong bảng sau đây:

1. Phân tích các khoản vay cam kết theo ngành và năm: (Đơn vị: triệu Yên)

Tài khoá1 Ngành

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001

Điện / Khí - 29,135 38,411 24,962 55,831 25,529 25,630 - 29,027 15,594

Giao thông Vận tải - 20,669 8,383 38,038 7,739 29,605 46,370 59,867 33,240 58,720

Viễn thông liên lạc - - - - 1,997 11,930 - 21,414 - -

Thủy lợi và phòng chống lũ lụt

- - - - - - - - 437 -

Nông – Lâm – Ngư nghiệp - - - - - - - - - -

Khai thác và Sản xuất - - - - - - 4,000 - - -

Dịch vụ Xã hội - - 6,406 7,000 15,433 17,936 12,000 - 8,200 -

Vốn vay hàng Hóa 45,500 2,500 4,800 - - - - 20,000 - -

Tổng 45,500 52,304 58,000 70,000 81,000 85,000 88,000 101,281 70,904 74,314

2002 2003 2004 2005 2006 2007 Total Tỉ lệ theo ngành

Tài khoá Ngành

21,689 55,851 4,433 29,421 30,307 10,906 396,726 31.72% Điện / Khí

11,788 20,171 67,904 27,409 39,181 49,395 518,479 41.45% Giao thông Vận tải

19,497 - - 0 3,602 58,440 4.67% Viễn thông liên lạc

- - - 4,874 5,311 0.43% Thủy lợi và phòng chống lũ lụt

- - - - - 0.00% Nông – Lâm – Ngư nghiệp

- - 6,146 - 10,146 0.81% Khai thác và Sản xuất

26,356 3,308 1,517 26,616 19,488 34,052 178,312 14.26% Dịch vụ Xã hội

- - 2,000 2,500 2,500 3,500 83,300 6.66% Vốn vay hàng Hóa

79,330 79,330 82,000 90,820 95,078 97,853 1,250,714 100% Tổng

1 Năm tài khoá Nhật Bản bắt đầu từ 1 tháng 4 đến 31 tháng 3

Page 34: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

3

2. Cam kết theo ngành

3. Cam kết theo năm

45,50052,304

58,000

70,000

81,00085,000

88,000

101,281

70,90474,314

79,330 79,33082,000

90,82095,07897,853

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Triệu Yên

31.72%

41.45%

4.67%

0.43%

0.81%

14.26%

6.66%

Khai thác và sản xuất

Dịch vụ xã hội

Vay vốn hàng hóa

Thủy lợi và Phòng chống lũ lụt

Viễn thông

Điện / Khí

Giao thông vận tải

Page 35: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

4

4. Giá trị vốn vay và điều kiện

TK 1992 (Ngày ký Hiệp định: 6/11/1992)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Vốn vay Hàng hoá 45,500 1.0 30/10 Không ràng buộc

FY 1993(L/A Date: January 28, 1994)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Nhiệt điện Phú Mỹ (I) 26,942 1.0 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Nhiệt điện Phả Lại (Dịch vụ tư vấn kỹ thuật)

730 1.0 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (Dịch vụ tư vấn kỹ thuật)

1,463 1.0 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 5 (I) 8,782 1.0 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1 (I) 3,870 1.0 30/10 Các nước đang phát triển và NB

6. Dự án Cải tạo Cầu đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

4,042 1.0 30/10 Không ràng buộc

7. Dự án Cải tạo Cảng Hải Phòng 3,975 1.0 30/10 Không ràng buộc

8. Vốn vay cho Chương trình Phục hồi (I) (Vốn vay Hàng hoá)

2,500 1.0 30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 8 dự án 52,304

TK 1994 (Ngày ký Hiệp định: 18/4/1995)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Nhiệt điện Phú Mỹ (II) 10,262 1.8 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Nhiệt điện Phả lại (I) 11,057 1.8 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (I) 17,092 1.8 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 5 (II) 5,470 1.8 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án Cải tạo cầu trên Quốc lộ số 1 (II) 2,859 1.8 30/10 Các nước đang phát triển và NB

6. Dự án Cải tạo Cầu đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh (II)

54 1.8 30/10 Không ràng buộc

7. Dự án Thoát nước Hà Nội Cải tạo Môi trường 6,406 1.8 30/10 Các nước đang phát triển và NB

8. Vốn vay cho Chương trình Phục hồi (II) (Vốn vay Hàng hoá)

4,800 1.8 30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 8 dự án 58,000

Page 36: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

5

TK 1995 (Ngày ký Hiệp định: 29/3/1996)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Mở rộng Cảng Cái Lân 10,273 2.3 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Nhiệt điện Phả Lại (II) 20,000 2.3 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (II) 4,962 2.3 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 5 (III) 6,709 2.3 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1 (III) 8,808 2.3 30/10 Các nước đang phát triển và NB

6. Dự án Cải tạo Cầu đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh (III)

7,341 2.3 30/10 Không ràng buộc

7. Dự án thứ 2 – Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1 4,907 2.3 30/10 Các nước đang phát triển và NB

8. Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng và Cải thiện Điều kiện sống ở nông thôn

7,000 2.32.1*

30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 8 dự án 70,000

* Lãi suất đối với phần vốn vay cho cấp nước: 2,1%

TK 1996 (Ngày ký Hiệp định: 26/3/1997)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Nhiệt điện Phú Mỹ (III) 11,638 2.3 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Nhiệt điện Phả Lại (III) 32,529 2.32.1*

30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (III) 4,664 2.3 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Cải tạo Hệ thống điện Đa Nhim 7,000 2.3 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án Xây dựng Đường hầm Hải Vân (I) 5,500 2.3 30/10 Không ràng buộc

6. Dự án Hệ thống Thông tin liên lạc Vùng duyên hải

1,997 2.3 30/10 Không ràng buộc

7. Dự án thứ 2 – Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1 (II) 2,239 2.3 30/10 Không ràng buộc

8. Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng và Cải thiện Điều kiện sống ở nông thôn (II)

4,000 2.3 30/10 Không ràng buộc

9. Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Đô thị Hà Nội (Giai đoạn 1: Hỗ trợ khu vực nhà nước phía Bắc Thăng Long)

11,433 2.32.1**

30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 9 dự án 81,000

* Lãi suất đối với phần vốn vay hệ thống khử lưu huỳnh: 2,1%

** Lãi suất đối với phần vốn vay bảo vệ môi trường: 2,1%

Page 37: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

6

TK 1997 (Ngày ký Hiệp định: 30/3/1998)

Nội dung Giá trị (triệu¥ )

Lãi suất (%)

Thời gian thanh toán / thời gian

ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Cải tạo Môi trường - Thoát nước Hà Nội (II) 12,165 1.30*0.75**

30/1040/10

Không ràng buộcCác nước đang phát triển và NB

2. Dịch vụ Tư vấn Kỹ thuật cho Dự án Nhiệt điện Ô-môn

636 (0.75**) 40/10 Các nước đang phát triển và NB

3. Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi (IV) 24,893 1.80 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Cấp nước Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu (I) 5,771 1.30*(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcCác nước đang phát triển và NB

5. Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 10 (I) 17,742 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcCác nước đang phát triển và NB

6. Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 18 (I) 11,863 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcCác nước đang phát triển và NB

7. Dự án Mạng Viễn thông nông thôn miền Trung Việt Nam

11,332 1.80 30/10 Không ràng buộc

8. Dịch vụ Tư vấn Kỹ thuật Dự án Trung tâm Truyền hình Việt Nam

598 1.80 30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 8 dự án 85,000

* Dự án môi trường tiêu chuẩn

** Dự án môi trường đặc biệt (1. áp dụng đối với phần vốn vay cho nhà máy xử lí nước thải)

(**) Dịch vụ tư vấn của các dự án cần quan tâm đặc biệt đến môi trường.

Page 38: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

7

FY1998 (L/A Date: March 30, 1999)Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Nhiệt điện Phú Mỹ (IV) 13,090 0.75**(0.75**)

40/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

2. Dự án Nhiệt điện Phả Lại (IV) 8,510 1.80 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thuỷ điện Đại Ninh (I) 4,030 0.75**(0.75**)

40/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

4. Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Giao thông Hà Nội

12,510 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

5. Dự án Xây dựng Đường hầm Hải Vân (II) 10,000 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

6. Dự án Nâng cấp Cảng Đà Nẵng 10,690 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

7. Dự án thứ 2 - Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1 (III) 13,170 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

8. Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng và Cải thiện Điều kiện sống ở Nông thôn Việt Nam (III)

12,000 1.801.30*0.75**

(0.75**)

30/1030/1040/1040/10

Không ràng buộc__

VN - NB

9. Dự án Hỗ trợ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ 4,000 0.75***(0.75***)

40/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

Tổng giá trị 9 dự án 88,000

* Dự án môi trường tiêu chuẩn (8.: áp dụng với phần vốn vay cho cấp nước)

** Dự án môi trường đặc biệt (8.: áp dụng với phần vốn vay cho trồng rừng)

* * * Hỗ trợ dự án các doanh nghiệp vừa và nhỏ

(**) Dịch vụ tư vấn của các dự án cần quan tâm đặc biệt đến môi trường

Page 39: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

8

TK 1999

Nội dung Giá trị (triệu¥ )

Lãi suất (%)

Thời gian thanh toán / thời gian

ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Quỹ tín dụng Miyazawa (Ngày ký Hiệp định: 29/9/1999)

1. Vốn vay Hỗ trợ Cải cách Kinh tế 20,000 1.80 30/10 Không ràng buộc

Vốn vay tiền Yên đặc biệt (Ngày ký Hiệp định: 29/3/2000)

1. Dự án Xây dựng Cầu Bính 8,020 1.00*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

NBVN - NB

Không ràng buộc

2. Dự án Cải tạo Cảng Hải Phòng(II) 13,287 1.00*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

NBVN - NB

Không ràng buộc

Tổng 21.307

Vốn vay thường niên (Ngày ký Hiệp định: 29/3/2000)

1. Dự án Cải tạo Quốc lộ số 10 (II) 12,719 1.80 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Cải tạo Quốc lộ số 18 (II) 11,586 1.80 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Xây dựng Cầu Hồng Hà (I) 10,000 1.80(0.75**)

40/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

4. Dự án Trung tâm Truyền hình Việt Nam 19,548 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

5. Dự án Hệ thống Thông tin liên lạc Vùng duyên hải miền Nam Việt Nam

1,866 1.80 30/10 Không ràng buộc

6. Dự án Xây dựng Đường cao tốc Đông Tây Sài Gòn (I)

4,255 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

Tổng 59,974

Tổng giá trị 9 dự án 101,281

* Lãi suất đối với khoản vay tiền Yên đặc biệt(**) Dịch vụ tư vấn của các dự án cần quan tâm đặc biệt đến môi trường. (( )) Kiểm toán đấu thầu.

Page 40: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

9

TK 2000Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Vốn vay tiền Yên đặc biệt (Ngày ký Hiệp định: 30/3/2001)

1. Dự án xây dựng cầu Cửu Long (Cần Thơ) 24,847 0.95*((0.95*))

40/1040/10

NBKhông ràng buộc

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 30/3/2001)

1. Dự án đường truyền tải điện 500KV Phú Mỹ - TP Hồ Chí Minh

13,127 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

2. Dự án thuỷ điện Đại Ninh 10,000 0.75** 40/10 VN - NB

3. Dự án nhà máy nhiệt điện Ô Môn và hệ thống dẫn điện đồng bằng sông Cửu Long (I)

5,900 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

4. Dự án thuỷ lợi Phan Rí - Phan Thiết (dịch vụ tư vấn kỹ thuật)

437 (0.75**) 40/10 VN - NB

5. Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Hồ Chí Minh (I)

8,200 1.30***0.75**

(0.75**)

30/1040/1040/10

Không ràng buộcVN - NBVN - NB

6. Dự án xây dựng đường tránh trên Quốc lộ I 8,393 1.80(0.75**)

30/1040/10

Không ràng buộcVN - NB

Tổng 46,057

Tổng giá trị 7 dự án 70,904

* Lãi suất đối với khoản vay tiền Yên đặc biệt, (( )) Kiểm toán đấu thầu** Dự án môi trường đặc biệt (5.: áp dụng phần vốn vay cho thiết bị xử lý nước thải)*** Dự án môi trường tiêu chuẩn(**) Dịch vụ tư vấn cho các dự án cần quan tâm đặc biệt đến môi trường

TK 2001Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Vốn vay tiền Yên đặc biệt 1 (Ngày ký Hiệp định: 6/7/2001)

1. Dự án xây dựng Cầu Bãi cháy 6,804 0.95*((0.95*))

40/1040/10

NBKhông ràng buộc

Vốn vay tiền Yên đặc biệt 2 (Ngày ký Hiệp định: 29/3/2002)

1. Dự án xây dựng Nhà ga Hành khách Quốc tế Sân bay Tân Sơn Nhất

22,768 0.95*(0.75**)

((0.75**))

40/1040/1040/10

NBVN-NB

Không ràng buộc

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 29/3/2002)

1. Dự án Xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn và hệ thống Truyền tải Điện ĐBSCL (II)

15,594 1.80 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án Xây dựng Hầm Đường Bộ qua Đèo Hải Vân (III)

3,359 1.80 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Xây dựng Cầu Thanh Trì (II) 14,863 1.80 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Xây dựng Đường cao tốc Đông-Tây Sài Gòn

10,926 1.80(0.75**)

40/10 Không ràng buộcVN - NB

Tổng 44,742

Tổng giá trị 6 dự án 74,314

* Lãi suất đối với khoản vay tiền Yên đặc biệt, (( )) Kiểm toán đấu thầu (**) Dịch vụ tư vấn cho các dự án cần quan tâm đặc biệt đến môi trường

Page 41: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

10

TK 2002Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

1. Dự án Xây dựng Đường cao tốc Đông-Tây Sài Gòn (III)

6,775 1.80 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án thứ 3 về cải tạo cầu trên Quốc lộ I 5,013 1.80 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn và hệ thống Truyền tải Điện ĐBSCL (III)

21,689 1.80 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án phát triển cơ sở hạ tầng qui mô nhỏ cho người nghèo

10,562 1.800.75*(1.80)

30/1040/10

(30/10)

Không ràng buộcKhông ràng buộcKhông ràng buộc

5. Dự án Cải thiện Môi trường nước TP Hồ Chí Minh (II)

15,794 1.80(0.75)**

30/10(40/10)

Không ràng buộcVN - NB

6. Dự án cáp quang ngầm xuyên biển Bắc-Nam 19,497 1.80 30/10 Không ràng buộc

Tổng giá trị 6 dự án 79,330

( ) dịch vụ tư vấn** Dự án môi trường đặc biệt (5.: áp dụng phần vốn vay cho thiết bị xử lý nước thải)* Điều khoản ưu đãi đối với phần vốn vay cho cung cấp nước (4).

TK 2003

Nội dung Giá trị (triệu¥ )

Lãi suất (%)

Thời gian thanh toán / thời gian

ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2004)

1. Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh

8,222 0.75* 40/12 NB **

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2004)

1. Tín dụng chuyên ngành điện 3,190 0.75** 40/10 Không ràng buộc

2. Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn tổ máy 2

27,547 1.30 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Nhà máy Thuỷ điện Đại Ninh (III) 19,142 0.75** 40/10 Không ràng buộc

4. Dự án Cấp Nước Miền Nam Việt Nam (các tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu) (II)

3,308 1.30 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án xây dựng Cầu Thanh Trì (III) 2,415 1.3 30/10 Không ràng buộc

6. Dự án mở rộng Trạm Thuỷ điện Thác Mơ 5,972 0.75** 40/10 Không ràng buộc

7. Tín dụng chuyên ngành giao thông nhằm cải thiện mạng lới đường quốc gia

9,534 1.30(1.30)

30/10(30/10)

Không ràng buộc

Tổng 71,108

Tổng giá trị 8 dự án 79,330

* Lãi suất đối với khoản vay STEP** Điều khoản ưu đãi

Page 42: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

11

TK 2004Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 3 (Ngày ký Hiệp định: 21/12/2004)

1.Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 3 2,000 1.30 30/10 Không ràng buộc

Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2005)

1. Dự án xây dựng cảng quốc tế Cái Mép – Thị Vải 36,364 0.40* 40/10 NB

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2005)

1. Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình II (I) 4,433 1.30 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án xây dựng Đường cao tốc Đông – Tây Sài Gòn (IV)

19,071 1.30 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới và Mạng lưới đường khu vực, đoạn Hà Nội – Thái Nguyên (I)

12,469 1.30 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án Cải thiện Môi trường Thành phố Hải Phòng (I) 1,517 0.75** 40/10** Không ràng buộc

5. Dự án Hỗ trợ các Doanh nghiệp vừa và nhỏ (II) 6,146 1.30 30/10 Không ràng buộc

Tổng 43,636

Tổng giá trị 7 dự án 82,000

* Lãi suất đối với khoản vay STEP** Điều khoản ưu đãi

TK 2005Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 4 (Ngày ký Hiệp định: 2/12/2005)

1.Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 4 2,500 1.30 30/10 Không ràng buộc

Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2006)

2. Dự án Xây dựng cầu Nhật Tân (I) 13,698 0.40 * 40/10 NB

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2006)

1. Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình II (II)

29,421 1.30 30/10 Không ràng buộc

2. Dự án xây dựng cầu Thanh Trì (IV) 13,711 1.30 30/10 Không ràng buộc

3. Dự án Thoát nước cải thiện môi trường thành phố Hà Nội (giai đoạn 2) (I)

3,044 0.75** 40/10 Không ràng buộc

4. Dự án cải thiện môi trường nước TP Hồ Chí Minh thứ 2 (I)

1,557 0.75** 40/10 Không ràng buộc

5. Dự án Hỗ trợ và Phát triển đào tạo Đại học và Sau đại học về Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT)

5,422 1.300.75**

30/10 Không ràng buộc

6. Dự án Thuỷ lợi Phan Rí – Phan Thiết 4,874 1.30 30/10 Không ràng buộc

7. Dự án Phát triển Cơ sở Hạ tầng Qui mô nhỏ cho người nghèo (II)

14,788 1.300.75 **

30/10 Không ràng buộc

8. Dự án Nâng cấp Bệnh viện Tỉnh và Khu vực 1,805 1.30 30/10 Không ràng buộc

Tổng 74,622

Tổng giá trị 10 dự án 90,820

* Lãi suất đối với khoản vay STEP** Điều khoản ưu đãi đối với dự án 3,4: dịch vụ Giáo dục và học bổng đối với dự án 5 và cấp nước đối với dự án 7

Page 43: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

12

TK 2006Nội dung Giá trị

(triệu¥ )Lãi suất

(%)Thời gian thanh

toán / thời gian ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 5 (Ngày ký Hiệp định: 30/3/2007)

1.Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 5 2,500 1.30 30/10 Không ràng buộc

Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP (Ngày ký Hiệp định: 30/3/2007)

2. Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh (II)

11,737 0.40 * 40/10 NB

3. Dự án xây dựng đường sắt nội đô Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn Bến Thành- Suối Tiên) (Tuyến 1) (I)

20,887 0.40 * 40/10 NB

Tổng 32,624

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 30/3/2007)

4. Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn (I) 20,943 1.30 30/10 Không ràng buộc

5. Dự án Xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn và hệ thống Truyền tải Điện ĐBSCL (IV)

9,364 1.30 30/10 Không ràng buộc

6. Dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc 11,718 0.75**1.30

40/10**30/10

Không ràng buộc

7. Dự án cải thiện môi trường nước phía nam tỉnh Bình Dương

7,770 0.75** 40/10** Không ràng buộc

8. Dự án phát triển sử dụng Internet ở cộng đồng Nông thôn

3,602 1.30 30/10 Không ràng buộc

9. Dự án nâng cao an toàn đường bộ miền Bắc Việt nam

6,557 1.30 30/10 Không ràng buộc

Tổng 59,954

Tổng giá trị 9 dự án 95,078

* Lãi suất đối với khoản vay STEP** Điều khoản ưu đãi áp dụng cho dự án môi trường số 7 và hệ thống thoát nước dự án số 6

Page 44: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

13

TK 2007

Nội dung Giá trị (triệu¥ )

Lãi suất (%)

Thời gian thanh toán / thời gian

ân hạn (năm)

Điều kiện ràng buộc

Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 6 (Ngày ký Hiệp định: 29/1/2008)

1.Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 6 3,500 1.30 30/10 Không ràng buộc

Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2008)

1. Dự án xây dựng tuyến đường sắt nội đô TP Hà Nội (Tuyến 1) (Dịch vụ tư vấn)

4,683 0.01* 40/10 NB

Gói vay ODA thường niên (Ngày ký Hiệp định: 31/3/2008)

1. Dự án xây dựng đường vành đai 3 thành phố Hà Nội

28,069 1.20 0.01***

30/10 Không ràng buộc

2. Dự án xây dựng đường cao tốc Bắc Nam (đoạn TP Hồ Chí Minh – Dầu Giây)

16,643 1.20 0.01***

30/10 Không ràng buộc

3. Dự án phát triển mạng lưới phân phối và truyền tải điện

10,906 1.20 30/10 Không ràng buộc

4. Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Hồ Chí Minh thứ 2 (II)

13,169 0.55** 0.01***

40/10** Không ràng buộc

5. Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế 20,883 0.55** 0.01***

40/10** Không ràng buộc

Tổng 89,670

Tổng giá trị 7 dự án 97,853

* Lãi suất đối với khoản vay STEP** Điều khoản ưu đãi hơn áp dụng cho các dự án môi trường *** áp dụng cho các dịch vụ tư vấn

Page 45: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

14

5. Nội dung các dự án

ĐIỆN - KHÍ

(1) Dự án Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng ở miền Nam Việt Nam bằng việc xây dựng nhà máy nhiệt điện chu trình khí hỗn hợp với công suất 1.090 MW ở Phú Mỹ, Đông Nam thành phố Hồ Chí Minh. Các khoản vay được sử dụng để xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải, trạm điện liên quan và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cung cấp tổng vốn vay cam kết là 61.932 triệu Yên, trong đó 26.942 triệu Yên trong năm TK 1993, 10.262 triệu Yên trong năm TK 1994, 11.638 triệu Yên trong năm TK 1996 và 13.090 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(2) Dự án Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng ở miền Bắc Việt Nam bằng việc xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than với công suất 600 MW bên cạnh nhà máy điện đang hoạt động ở Phả Lại (được xây dựng dưới sự trợ giúp của Liên Xô cũ), cách Hà Nội 65 km về phía Đông Bắc. Các khoản vay được sử dụng để xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải, trạm điện liên quan và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cung cấp tổng vốn vay cam kết là 72.826 triệu Yên, trong đó 730 triệu Yên trong năm TK 1993 (Dịch vụ tư vấn kỹ thuật), 11.057 triệu Yên trong năm TK 1994, 20.000 triệu Yên trong năm TK 1995, 32.529 triệu Yên trong năm TK 1996 và 8.510 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyễn Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(3) Dự án Thuỷ điện Hàm Thuận - Đa Mi

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng ở miền Nam Việt Nam bằng việc xây dựng hai nhà máy thuỷ điện ở Hàm Thuận và Đa Mi với công suất tương ứng 300 MW và 175 MW. Các nhà máy này được xây dựng trên các nhánh của sông Đồng Nai, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 150 km về phía Đông Bắc. Các khoản vay được sử dụng để xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải, trạm điện liên quan và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cung cấp tổng vốn vay cam kết trị giá 53.074 triệu Yên trong đó 1.463 triệu Yên trong năm TK 1993 (dịch vụ tư vấn kỹ thuật), 17.092 triệu Yên trong năm TK 1994, 4.962 triệu Yên trong năm TK 1995, 4.664 triệu Yên trong năm TK 1996, 24.893 triệu Yên cho năm TK 1997. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(4) Dự án Cải tạo Hệ thống điện Đa Nhim

Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim với công suất xấp xỉ 160 MW được xây dựng năm 1964, với sự trợ giúp từ nguồn vốn của Nhật Bản. Các thiết bị của nhà máy và đường dây tải điện đến thành phố Hồ Chí Minh đã được sử dụng trên 30 năm và hiện nay đang gặp nhiều khó khăn để hoạt động ở mức công suất thiết kế ban đầu. Vì thế việc cải tạo nhà máy điện và đường dây tải điện trở thành một vấn đề cấp bách. Các khoản vay được sử dụng để xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 7.000 triệu Yên trong năm TK 1996. Cơ quan quản lý là Tổng công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977; Fax +84-4-8249462).

Page 46: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

15

(5) Dự án Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn và Hệ thống Truyền tải điện ĐBSCL

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu về điện ngày càng tăng ở đồng bằng sông Cửu Long bằng việc xây dựng nhà máy điện chạy dầu với công suất 300 MW ở Ô Môn tỉnh Cần Thơ, 18 km về phía tây bắc của thành phố Cần Thơ và hệ thống đường dây truyền tải điện trong vùng. Các khoản vay được sử dụng để xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải điện và trạm điện liên quan, và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 43.819 triệu Yên, trong đó: 636 triệu Yên trong năm TK 1997 (dịch vụ tư vấn kỹ thuật), 5.900 triệu Yên trong năm TK 2000, 15.594 triệu Yên trong năm TK 2001, và 21.689 triệu Yên trong năm TK 2002 và 9.364 triệu Yên trong năm TK 2006. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(6) Dự án Thuỷ điện Đại Ninh

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu về điện đang tăng nhanh ở miền Nam Việt Nam bằng việc xây dựng một nhà máy thủy điện có công suất 300MW tận dụng các nguồn thủy điện dồi dào ở lưu vực sông Đồng Nai, cách TP Hồ Chí Minh khoảng 260km. Nguồn nước từ đập sẽ được sử dụng để tưới tiêu cho vùng đất khô cằn Bình Thuận nằm trong dự án thủy lợi Phan Rí – Phan Thiết. Các khoản vay được dùng để xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải điện, các trạm điện liên quan, và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 33.172 triệu Yên, trong đó 4.030 triệu Yên trong năm TK 1998, 10.000 triệu Yên trong năm TK 2000 và 19.142 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(7) Dự án đường dây truyền tải điện 500KV Phú Mỹ - Hồ Chí Minh

Mục đích của dự án là nhằm cung cấp nguồn điện ổn định từ khu liên hợp nhà máy điện Phú Mỹ, cơ sở

điện năng lớn nhất Việt Nam, đến TP Hồ Chí Minh bằng đường dây truyền tải điện mới 500KV nối từ trạm điện Nhà Bè tới Phú Lâm. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 13.127 triệu Yên trong năm TK 2000. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(8) Dự án xây dựng nhà máy Nhiệt điện Ô Môn tổ máy 2

Trong những năm qua, do nhu cầu tiêu thụ điện tăng một cách đáng kể (mức tăng trung bình hàng năm là 14,6%), việc xây dựng các nhà máy phát điện trở thành một vấn đề cấp bách ở Việt Nam, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long. Mục đích của dự án là nhằm cải thiện hơn nữa tình hình cung cấp điện và nâng cao đời sống của người dân trong khu vực bằng việc xây dựng tổ máy 2 với công suất 300MW tại Nhà máy Nhiệt Điện Ô Môn. Dự án cũng nhằm hỗ trợ việc chuyển đổi một nhà máy điện thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, một hình thức chuyển đổi đầu tiên ở Việt Nam, thông qua các dịch vụ tư vấn. Đây là một nỗ lực góp phần hỗ trợ quá trình phát triển thể chế và đẩy mạnh cải cách trong ngành điện. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp để xây dựng nhà máy điện, mua sắm thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay là 27.547 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(9) Dự án mở rộng trạm thủy điện Thác Mơ

Nhu cầu điện ở vùng đông bắc miền Nam Việt Nam và vùng Cao Nguyên ước tính sẽ tăng 16%/năm từ nay tới năm 2010. Mục tiêu của dự án là thúc đẩy việc cung cấp điện trong khu vực và cải thiện các điều kiện kinh tế và mức sống của người dân địa phương bằng việc xây dựng một trạm thủy điện có công suất 75MW ở thị xã Thác Mơ thuộc miền Nam Việt Nam. Các khoản vay sẽ được sử dụng để

Page 47: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

16

xây dựng nhà máy điện, đường dây truyền tải điện, trạm điện, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 5.972 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(10) Tín dụng chuyên ngành điện

Để đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (EVN) đã lập và thực hiện nhiều dự án phát triển điện quy mô lớn. Tuy nhiên, EVN vẫn chưa có một chiến lược tiêu chuẩn hóa về môi trường và chưa thiết lập được hệ thống quản lý môi trường tại các các nhà máy điện. Khoản vay này được cung cấp nhằm thiết lập các hệ thống quản lý môi trường của EVN thông qua việc mua sắm và lắp đặt các thiết bị liên quan đến môi trường (ví dụ thiết bị khử lưu huỳnh) tại các nhà máy điện đang hoạt động và nâng cấp các hệ thống lưới điện trong khu vực nhằm giảm nhẹ những tác động tiêu cực đến môi trường và cung cấp nguồn điện ổn định. Bên cạnh đó, mục đích của dự án là nhằm xây dựng một kế hoạch hành động để áp dụng chiến lược và hệ thống quản lý môi trường của EVN với sự trợ giúp của JBIC. Các khoản vay được sử dụng cho dịch vụ tư vấn để trợ giúp việc thiết lập các hệ thống quản lý môi trường, mua sắm và lắp đặt thiết bị bảo vệ môi trường và nâng cấp lưới điện v..v. JBIC đã cam kết một khoản vay là 3.190 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(11) Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình II

Mục tiêu của dự án là xây dựng một nhà máy điện mới chạy bằng than với công suất 330MW bên cạnh nhà máy nhiệt điện Ninh Bình đang hoạt động, cách Hà Nội 105km về phía Nam. Việc xây dựng nhà máy là nhằm đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng và bảo đảm việc cung cấp điện ở bốn tỉnh miền Bắc nơi tập trung nhiều dân cư và các khu công nghiệp, qua đó góp phần nâng cao cạnh tranh kinh tế và cải thiện cuộc sống của người dân. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 33.864 triệu Yên, trong đó 4.433 triệu Yên trong năm TK 2004, 29.421 triệu Yên trong năm TK 2005, được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn phục vụ cho việc xây dựng nhà máy. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(12) Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam dẫn đến sự gia tăng nhu cầu điện. Trong nước hiện đang thiếu điện nghiêm trọng. Dự án này nhằm xây dựng một nhà máy nhiệt điện đốt than với công suất 600MW ở Nghi Sơn, miền Bắc Việt Nam. Nhà máy sẽ sử dụng nhiên liệu là than được khai thác ở miền Bắc. Việc xây dựng nhà máy nhiệt điện này sẽ đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng ở miền Bắc và bắc Trung bộ, giảm sự phụ thuộc vào thuỷ điện, hiện chiếm tới 40% tổng sản lượng điện quốc gia. Do đó cũng giúp giảm việc thiếu điện trong mùa khô và trở thành nguồn cung cấp ổn định. Trong năm TK 2006, JBIC đã cam kết cung cấp nguồn vốn là 20.943 triệu Yên. Khoản vay được dùng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị cần thiết và dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

(13) Dự án phát triển mạng lưới phân phối và truyền tải điện

Do nhu cầu điện ở Việt Nam trong những năm vừa qua tăng với tỉ lệ 15%/năm đã dẫn đến tình trạng việc cung cấp điện không đáp ứng kịp nhu cầu. Bên cạnh đó, các mạng lưới phân phối và truyền tải điện không đủ công suất đã làm nảy sinh một số vấn đề như thất thoát điện và cung cấp điện không ổn định. Mục tiêu của dự án là nhằm đảm bảo việc cung cấp điện ổn định và đáp ứng nhu cầu điện gia tăng bằng việc củng cố và cải tạo các mạng lưới phân phối và truyền tải điện ở Việt Nam. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 10.906 triệu Yên trong năm TK 2007 để sử dụng cho việc xây dựng và cải tạo các đường dây và trạm phân phối và truyền tải điện. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (Địa chỉ: 18 Trần Nguyên Hãn, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-2200977, Fax: +84-4-8249462).

GIAO THÔNG – VẬN TẢI

(14) Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 5

Quốc lộ số 5 là tuyến đường huyết mạnh chính ở miền Bắc Việt Nam chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng. Mục đích của dự án là đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng qua việc nâng cấp 91 km đường Quốc lộ số 5 (phần đường cao tốc từ Hà Nội (Kilômét số 0) đến kilômét số 47 và từ kilômét số 62 đến Hải Phòng (kilômét số 106). Các khoản vay được sử dụng để xây lắp, các dịch vụ tư vấn và phát triển cơ sở hạ tầng ở khu vực tái định cư của người dân nằm trong vùng bị ảnh hưởng bởi dự án như phát triển đất, đường dẫn, hệ thống cấp thoát nước, và hệ thống phân phối điện. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 8.782 triệu Yên trong năm TK 1993, 5.470 triệu Yên trong

Page 48: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

17

năm TK 1994, 6.709 triệu Yên trong năm TK 1995, tổng giá trị là 20.961 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(15) Dự án Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1

Dự án này nhằm cải tạo hoặc thay thế các cầu trong danh mục ưu tiên trên Quốc lộ số 1, các đoạn từ Hà Nội đến Vinh (285 km) ở miền Bắc Việt Nam, từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ (150 km) và từ thành phố Hồ Chí Minh đến Nha Trang (400 km) ở miền Nam Việt Nam. Các đoạn 1 và 2 được đồng tài trợ cùng với Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) của Ngân hàng Thế giới và đoạn 3 được đồng tài trợ cùng với Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB). Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 3.870 triệu Yên trong năm TK 1993, 2.859 triệu Yên trong năm TK 1994, 8.808 triệu Yên trong năm TK 1995, tổng giá trị là 15.537 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(16) Dự án thứ 2 về Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1

Dự án này nhằm cải tạo hoặc thay thế các cầu trên quốc lộ số 1, các đoạn từ Hà Nội đến Lạng Sơn (163 km) ở miền Bắc Việt Nam và từ Đông Hà đến Nha

Trang (689 km) ở miền Trung Việt Nam. Đoạn 1 được đồng tài trợ cùng với Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) và đoạn 2 được đồng tài trợ cùng với Hiệp hội Phát triển quốc tế (IDA) của Ngân hàng Thế giới. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay tổng trị giá 20.316 triệu Yên, trong đó 4.907 triệu Yên trong năm TK 1995, 2.239 triệu Yên trong năm TK 1996 và 13.170 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(17) Dự án thứ 3 về Cải tạo Cầu trên Quốc lộ số 1

Dự án này nhằm hoàn thành việc cải tạo Quốc lộ số 1 thông qua việc cải tạo những cây cầu trọng yếu từ Cần Thơ đi Cà Mau (141km) ở cực Nam của đất nước. Phần đường bộ trong đoạn này được cải tạo bởi Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) của Ngân hàng Thế Giới (WB). Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 5.013 triệu Yên trong năm TK 2002. Cơ quan quản lý là Cục đường bộ Việt Nam (Địa chỉ: 106 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-8571543, Fax: +84-4-8571440).

(18) Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 10

Quốc lộ số 10 là một trong những mạch giao thông quan trọng nhất ở miền Bắc Việt Nam chạy từ Quảng Ninh (tỉnh tận cùng về phía Bắc đồng bằng sông Hồng) đến Ninh Bình (tỉnh tận cùng về phía Nam của đồng bằng sông Hồng), qua 5 tỉnh vùng Duyên Hải. Mục đích của dự án là nâng cấp đường cao tốc này qua việc xây dựng các cầu mới và cải tạo đường. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 17.742 triệu Yên trong năm TK 1997, 12.719 triệu Yên trong năm TK 1999, tổng giá trị là 30.461 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

Page 49: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

18

(19) Dự án Nâng cấp Quốc lộ số 18

Quốc lộ số 18 là một trong những mạch giao thông quan trọng ở miền Bắc Việt Nam chạy từ ngoại ô Hà Nội tới Quảng Ninh với tổng chiều dài khoảng 319 km. Mục đích của dự án là cải tạo đường, cầu trên các khu vực trọng điểm của quốc lộ số 18 (khoảng 133 km). Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 11.863 triệu Yên trong năm TK 1997 và 11.586 triệu Yên trong năm TK 1999, tổng giá trị là 23.449 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(20) Dự án Xây dựng cầu Bãi Cháy

Hàng hoá và hành khách hiện tại đang phải vận chuyển bằng phà qua eo biển Cửa Lục, điểm cắt của Quốc Lộ 18 tại vịnh Bãi Cháy. Tuy nhiên, lưu lượng giao thông ngày càng tăng trong những năm gần đây đang dần vượt quá sức tải của dịch vụ phà. Dự án mở rộng cảng Cái Lân nằm trong khu vực Vịnh cũng sẽ làm tăng lưu lượng của tàu lớn qua eo biển, gây nên mối quan tâm về an toàn trên biển. Mục đích của dự án nhằm xây dựng một cây cầu dài 903m qua eo biển. Vốn vay của dự án được sử dụng cho xây dựng và mua sắm vật tư, thiết bị. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 6.804 triệu Yên trong khuôn khổ vốn vay Đồng Yên Đặc biệt trong năm TK 2001. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa

chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +844-9420197, Fax: 844-9423291).

(21) Dự án Xây dựng Quốc lộ 3 mới và Mạng lưới đường khu vực, đoạn Hà Nội – Thái Nguyên (I)

Quốc lộ 3 nối liền Hà Nội với TP Thái Nguyên, một trung tâm công nghiệp có 400.000 người dân. Mục tiêu của dự án là xây dựng Quốc lộ 3 mới (đường cao tốc hiện đại đầu tiên của Việt Nam) và mạng lưới đường khu vực liên quan nhằm tăng cường chức năng của Quốc lộ 3, qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực phía Bắc Hà Nội. Dự án cũng nhằm nâng cao sự tiếp cận cho dân nghèo thông qua việc cải tạo nâng cấp các tuyến đường khu vực đi qua các quận huyện nghèo. Bên cạnh đó, dự án cũng bao gồm việc chuyển giao công nghệ về vận hành, duy tu bảo dưỡng các đường cao tốc và một chương trình an toàn giao thông cho người dân địa phương thông qua dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 12.469 triệu Yên trong năm TK 2004 để sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, trang thiết bị, biện pháp an toàn giao thông và dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(22) Dự án Đường hầm Hải VânĐèo Hải Vân trên Quốc lộ 1, nằm ở phía bắc Đà Nẵng, là một trong những đoạn nguy hiểm nhất của con đường này vì độ hẹp của của tuyến đường và địa thế hiểm trở. Mục đích của dự án này là xây dựng đường hầm 2 làn xe (6,3km), các đường dẫn và cầu tại khu vực đèo Hải Vân, góp phần điều hòa luồng giao thông giữa miền Bắc và miền Nam, thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở miền Trung Việt Nam. Vốn vay được sử dụng cho xây lắp và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 18.859 triệu Yên, trong đó 5.500 triệu Yên trong năm TK 1996, 10.000 triệu Yên trong năm TK 1998 và 3,359 triệu Yên trong năm TK 2001. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải

Page 50: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

19

(Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(23) Dự án Xây dựng Đường cao tốc Đông Tây Sài Gòn

Mục tiêu của dự án là xây dựng một đường hầm lớn nhất Việt Nam qua sông Sài Gòn và một tuyến đường mới để tăng hiệu quả giao thông đông tây thành phố, hiện đang bị ngăn cách bởi sông. Đồng thời, dự kiến con đường đi vào hoạt động sẽ đẩy mạnh sự phát triển của khu vực phía đông sông Sài Gòn. Dự án cũng bao gồm hạng mục phát triển khu tái định cư cho người dân nằm trong vùng bị ảnh hưởng của dự án nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án suôn sẻ. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm thiết bị vật tư cho khu vực tái định cư và dịch vụ tư vấn. Dịch vụ tư vấn sẽ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho việc phát triển hệ thống quản lý đường cao tốc, vận hành, và duy tu bảo dưỡng hầm, bao gồm các biện pháp đảm bảo an toàn cho hầm. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 40.997 triệu Yên: 4.255 triệu Yên trong năm TK 1999, 10.926 triệu Yên trong năm TK 2001, 6.775 triệu Yên trong năm TK 2002 và 19.071 triệu Yên trong năm TK 2004. Cơ quan quản lý là Ban Quản lý Dự án Đại lộ Đông Tây & Môi Trường Nước Thành phố Hồ Chí Minh (Địa chỉ: số 3 Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, Điện thoại +84-8-9302137, Fax: +84-8-9306638).

(24) Dự án Xây dựng Đường cao tốc Bắc Nam (đoạn TP Hồ Chí Minh – Dầu Giây)

Mục đích của dự án là xây dựng một đoạn của tuyến đường cao tốc mới từ TP Hồ Chí Minh đến Dầu Giây

đi qua Long Thành dưới hình thức đồng tài trợ với ADB nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đang tăng lên ở Tp Hồ Chí Minh và giảm lưu lượng giao thông trên quốc lộ 1 và 51. Đường cao tốc này là một trong những ưu tiên hàng đầu trong Qui hoạch tổng thể đường cao tốc của Việt Nam. Do vậy dự án sẽ góp phần cải thiện tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam thông qua việc củng cố tăng cường hệ thống giao thông. JBIC đã cung cấp vốn vay trị giá 16.643 triệu Yên được sử dụng cho xây lắp và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Đường cao tốc Việt Nam (Địa chỉ: Ngõ 2, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-6430275, Fax: +84-4-6430270).

(25) Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Giao thông Vận tải ở Hà Nội

Dự án được xây dựng nhằm xoá bỏ tắc nghẽn giao thông trong thành phố thông qua việc nâng cấp đường bộ và các nút giao thông hiện đang trở thành các nút cổ chai trong hệ thống giao thông thành phố Hà Nội, nhờ đó giảm tắc nghẽn giao thông ở trung tâm thành phố. Dự án cũng bao gồm việc phát triển các khu tái định cư để đảm bảo các hoạt động tái định cư được thực hiện suôn sẻ. Các khoản vay sẽ được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 12.510 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội (Địa chỉ: 81 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-7151096, Fax: +84-4-8251733).

(26) Dự án xây dựng tuyến đường sắt nội đô TP Hà Nội (Tuyến 1) (Dịch vụ tư vấn)

Thủ đô Hà Nội đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về giao thông như tắc nghẽn giao thông và ô mhiễm do quá trình đô thị hoá cùng với tốc độ cơ giới hoá nhanh trong thời gian vừa qua. Thiếu giao thông công cộng là trở ngại lớn đối với sự phát triển bền vững của Hà Nội. Dự án xây dựng một hệ thống đường sắt đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng ở Hà Nội và nâng cao khả năng vận

Page 51: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

20

chuyển của đường sắt quốc gia. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 4.683 triệu Yên trong năm TK 2007 được sử dụng cho các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam dưới sự quản lý và chỉ đạo của Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 118 Lê Duẩn, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: +84-4-8220537, Fax: +84-4-9424998).

(27) Dự án Xây dựng Cầu Hồng Hà (Thanh Trì)

Tắc nghẽn giao thông ở Hà Nội đã trở nên thường xuyên hơn do số lượng xe ô tô và xe máy tăng. Mục đích của dự án là nhằm xóa bỏ các nút giao thông cổ chai ở trung tâm Hà Nội và các đường bao quanh thành phố bằng việc xây dựng khu vực phía Nam của đường Vành đai số 3 thuộc thành phố, bao gồm một cầu mới bắc ngang qua sông Hồng. Đường và cầu mới sẽ nối Quốc lộ 1 và 5, hoạt động như một tuyến tránh của hai đường cao tốc này. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, thiết bị, vật tư và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 40.989 triệu Yên: trong đó 10.000 triệu Yên trong năm TK 1999, 14.863 triệu Yên trong năm TK 2001 và 2.415 triệu Yên trong năm TK 2003 và 13.711 triệu Yên trong năm TK 2005. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vân Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197; Fax: +84-4-9423291).

(28) Dự án Xây dựng Đường vành đai 3 Thành phố Hà Nội

Để đối phó với vấn đề lưu lượng giao thông ngày càng tăng, dự án sẽ xây dựng một đoạn phía Tây Nam của đường vành đai 3 Hà Nội từ nút giao với quốc lộ 32 tới hồ Bắc Linh Đàm. Dự án sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đi lại đồng thời giảm tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 28.069 triệu Yên trong năm TK 2007 để tài trợ cho xây dựng và các dịch vụ tư vấn của dự án. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80

Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(29) Dự án Xây dựng Cầu Nhật Tân

Dự án nhằm xây dựng cầu Nhật Tân (Cầu Hữu Nghị Việt Nam-Nhật Bản) và các đường dẫn đi qua sông Hồng với vai trò là những tuyến đường giao thông chính ở khu vực lân cận Hà Nội. Dự án sẽ đóng góp vào việc hoàn thiện Đường Vành đai 2 ở phía Bắc thành phố và giảm tắc nghẽn giao thông trên các tuyến đường đô thị đến các tỉnh miền Bắc. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 13.698 triệu Yên trong năm TK 2005 được sử dụng cho xây dựng và các dịch vụ tư vấn của dự án. Cơ quan quản lí là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(30) Dự án xây dựng cầu Cửu Long (Cần Thơ)

Mục đích của dự án là xây dựng cầu mới bắc qua sông Hậu (Mêkông) trên Quốc lộ số 1. Đây sẽ là cầu treo dài nhất đất nước và góp phần đáng kể vào hệ thống giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh và khu vực Đồng bằng sông Mêkông, trung tâm thương mại lớn nhất đất nước. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 24.847 triệu Yên cho năm TK 2000 trong khuôn khổ vốn vay tiền Yên đặc biệt. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(31) Dự án xây dựng tuyến tránh trên Quốc lộ số 1

Mục đích của dự án là xây dựng tuyến tránh trên Quốc lộ 1 nối với cầu Cửu Long (Cần Thơ), cầu sẽ được xây dựng trong khuôn khổ tiền Yên đặc biệt. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm thiết bị, vật tư và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 8.393 triệu Yên trong năm TK 2000. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa

Page 52: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

21

chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 844-9420197, Fax: 844-9423291).

(32) Dự án Xây dựng Cầu Bính

Mục tiêu của dự án là xây dựng một cầu mới bắc ngang qua sông Cấm ở thành phố Hải Phòng, thành phố lớn thứ 3 ở Việt nam với tổng chiều dài xấp xỉ 1.300m. Việc xây dựng cầu mới sẽ cải thiện hệ thống giao thông trong thành phố và phục vụ cho sự phát triển khu vực. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 8.020 triệu Yên trong năm TK 1999 trong khuôn khổ vốn vay tiền Yên đặc biệt. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng (Ban Quản lí các dự án cầu Hải Phòng, Địa chỉ: 14A Minh Khai, Hải Phòng, Việt Nam, Điện thoại: 8431-841281, Fax: 8431-842436).

(33) Tín dụng chuyên ngành giao thông nhằm cải thiện mạng lưới đường quốc gia

Hiện nay ở Việt Nam có nhiều cầu có cấu trúc yếu, bị hư hại do chiến tranh và không được bảo dưỡng, duy tu do thiếu vốn. Một số cầu có làn đường giành cho xe cơ giới quá hẹp và bị giới hạn về trọng tải do quá cũ hoặc do được xây dựng mang tính chất tạm thời. Mục đích của dự án nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả mạng lưới đường để đáp ứng nhu cầu lưu lượng xe cộ ngày càng tăng và bảo đảm an toàn bằng việc nâng cấp cải tạo các cầu quá cũ. Dự án cũng nhằm củng cố hệ thống quản lý và hoạt động hiệu quả thông qua việc phát triển cơ sở dữ liệu về duy tu bảo dưỡng cho các cầu trên toàn quốc và tăng cường năng lực duy tu bảo dưỡng. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp để sửa chữa và thay thế các cầu cũ, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 9.534 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Cục đường bộ Việt Nam (Điạ chỉ: 106 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: 84-4-8571543; Fax: 84-4-8571440).

(34) Dự án Cải tạo Cầu đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

Mục đích của dự án là đảm bảo độ an toàn và tin cậy của dịch vụ đường sắt trên tuyến đường sắt Hà

Nội - thành phố Hồ Chí Minh. Dự án này bao gồm việc thay thế hoặc cải tạo 19 cầu bị xuống cấp trên tuyến đường sắt Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh. Các khoản vay được sử dụng cho xây dựng và các dịch vụ tư vấn của dự án. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 4.042 triệu Yên trong năm TK 1993, 54 triệu Yên trong năm TK 1994, 7.341 triệu Yên trong năm TK 1995, tổng giá trị là 11.437 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(35) Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh

Tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh (tổng cộng dài 1.700km) là tuyến đường sắt quan trọng nhất ở Việt Nam và là tuyến đường sắt lớn nhất đất nước về khoảng cách và lưu lượng giao thông. Kể từ khi hoạt động trở lại vào năm 1976, các ngành cơ quan chức năng chỉ có các biện pháp sửa chữa và nâng cấp mang tính khẩn cấp do những khó khăn về vốn, thiết bị hoặc kỹ thuật. Mục đích của dự án là cải thiện an toàn đường sắt và nâng cao khả năng vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng việc thay thế 44 cầu và tiến hành xây dựng các công trình liên quan trên tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 8.222 triệu Yên trong năm TK 2003 cho giai đoạn I và 11.737 triệu Yên trong năm TK 2006 cho giai đoạn II. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Đường Sắt Việt Nam (Điạ chỉ: 118 Lê Duẩn, Điện Thoại: +84-4-8220537, Fax: +84-4-9424998).

(36) Dự án Cải tạo Cảng Hải Phòng

Mục đích của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu bốc dỡ hàng hoá đang tăng nhanh ở cảng Hải Phòng, cảng thương mại lớn nhất ở miền Bắc Việt Nam bằng việc cải thiện và nâng cấp chức năng các thiết bị của cảng. Các khoản vay được sử dụng để xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và các dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay 3.975 triệu Yên trong năm TK 1993. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

Page 53: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

22

(37) Dự án Cải tạo Cảng Hải Phòng (giai đoạn II)

Mục tiêu của dự án là tăng cường hơn nữa công suất của cảng Hải Phòng, hiện đang được nâng cấp bằng khoản vay năm TK 1993, thông qua việc xây dựng thêm các trạm con-ten-nơ, nâng cấp thiết bị bốc dỡ hàng hoá và nạo vét kênh vào cảng, do vậy có khả năng tiếp nhận các con-ten-nơ lớn hơn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 13.287 triệu Yên trong năm TK 1999 trong khuôn khổ vốn vay tiền Yên đặc biệt. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(38) Dự án Mở rộng Cảng Cái Lân

Mặc dù cảng Hải Phòng, hiện đang được cải tạo và nâng cấp bằng vốn vay của JBIC, sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì các hoạt động kinh tế ở miền Bắc Việt Nam, bản chất vật lý của cảng sông không cho phép tàu chở hàng lớn hơn 10.000 DWT ra vào ở cảng. Mục đích của dự án này là mở rộng cảng biển Cái Lân hiện tại, cách Hải Phòng khoảng 50 km về phía đông bắc. Ngoài một bến đỗ hiện tại, ba bến đỗ nữa sẽ được xây thêm là nơi tiếp nhận những tàu chở hàng lớn ra vào thực hiện chức năng của cảng Hải Phòng. Vốn vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vốn vay trị giá 10.273 triệu Yên trong năm TK 1995. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội,Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(39) Dự án Nâng cấp Cảng Đà Nẵng

Dự án này nhằm tăng khả năng bốc dỡ hàng hoá của cảng và giải quyết vấn đề gia tăng khối lượng vận tải bằng việc xây dựng các bến đỗ con-ten-nơ mới ở huyện Tiên Sa, đường dẫn vào Quốc lộ 1, cầu mới Tuyên Sơn bắc qua sông Hàn. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 10.690 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần H¬ng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(40) Dự án Xây dựng Cảng Quốc tế Cái Mép – Thị Vải

Mục đích của dự án là xây dựng các trạm con-ten-nơ và hàng hóa ở khu vực Cái Mép - Thị Vải thuộc Miền Nam Việt Nam (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và phát triển cơ sở hạ tầng liên quan nhằm đáp ứng nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng ở Việt Nam, qua đó hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế không chỉ của khu vực Miền Nam Việt Nam mà còn của cả đất nước. Các khoản vay được sử dụng cho việc xây dựng các trạm, các công việc xây lắp liên quan đến hoạt động nạo vét, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 36.364 triệu Yên vào năm TK 2004 trong khuôn khổ Vốn vay điều khoản đặc biệt STEP. Cơ quan quản lý là Bộ Giao Thông Vận Tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(41) Dự án Xây dựng Nhà ga Hành Khách Quốc tế Sân bay Tân Sơn Nhất

Sân Bay Quốc tế Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế của Việt Nam, hiện đang phục vụ 75% tổng số lượng hành khách quốc tế của cả nước. Sân bay đóng vai trò quan trọng, là cửa ngõ quốc tế của Việt Nam, nhu cầu vận chuyển hàng không được dự báo sẽ tăng trong tương lai. Dự án nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển khách ngày càng tăng và nâng cao tính thuận lợi và hiệu quả của dịch vụ hàng không qua việc xây dựng một nhà ga hành khách quốc tế mới. Vốn vay của dự án được sử dụng cho xây dựng, mua sắm thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 22.768 triệu Yên trong khuôn khổ Vốn vay Tiền Yên Đặc biệt trong năm TK 2001. Cơ quan thực hiện dự án là Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam (Địa chỉ: Sân bay Tân Sơn Nhất, TP HCM; ĐT: +84-8-8488952, Fax: +84-8-8487152).

Page 54: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

23

(42) Dự án Xây dựng tuyến đường sắt nội đô TP Hồ Chí Minh (đoạn Bến Thành- Suối Tiên) (Tuyến 1) (I)

Tại TP Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất Việt Nam, lưu lượng giao thông đang tăng lên nhanh chóng do sự phát triển kinh tế, dân số và sự thịnh hành của xe máy giá rẻ, điều đó dẫn đến ùn tắc giao thông, an toàn giao thông giảm sút và ô nhiễm không khí. Tình trạng này đòi hỏi phải có một hệ thống giao thông đô thị công cộng mới. Dự án này nhằm xây dựng một hệ thống đường sắt nội đô dài 19,7 km (bao gồm cả tuyến ngầm và nổi) từ Bến Thành ở trung tâm Thành phố, đến Suối Tiên ở phía đông bắc. Đây là dự án xây dựng tuyến đường sắt nội đô hoàn chỉnh đầu tiên ở Việt Nam. Khoản vay của dự án được dùng để xây dựng tuyến đường sắt, mua sắm đầu máy, các thiết bị, vật tư cần thiết khác, và dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Địa chỉ: 63 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: +84-8-8293860 Fax: +84-4-8290458).

(43) Dự án Tăng cường An toàn Giao thông đường bộ Miền bắc Việt nam

Tỷ lệ tai nạn giao thông cao là một vấn đề xã hội ở Việt nam. Dự án này nhằm giảm bớt đáng kể tai nạn giao thông và thiệt hại dọc bốn tuyến quốc lộ quốc lộ 3 hiện tại, quốc lộ 5, 10 và 18). Thông qua trang bị các phương tiện tốt hơn, cải thiện và nâng cao giáo dục an toàn giao thông, cưỡng chế tuân thủ luật pháp nghiêm ngặt hơn, dự án sẽ góp phần nâng cấp điều kiện đường sá cũng như chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư xung quanh. Vốn vay được dùng cho xây lắp, mua sắm các thiết bị, vật tư, máy móc cần thiết để xây dựng các hạng mục an toàn giao thông. Khoản vay còn được dùng cho các hoạt động đào tạo và nâng cao nhận thức của người dân về an toàn giao thông, tăng cường cưỡng chế thi hành luật pháp, và dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Uỷ ban An toàn Giao thông Quốc Gia (Địa chỉ: 80B Trần Hưng Đạo, Hà nội, Việt Nam. Điện thoại: +84-4-8220401; Fax: +84-4-8223592)

THÔNG TIN – LIÊN LẠC

(44) Dự án Hệ thống Thông tin Liên lạc vùng Duyên Hải

ở Việt Nam, với hơn 3.200 km đường biển, số tầu chở hàng cập bến ở cảng tăng nhanh nhờ vị trí có tính chất chiến lược của đất nước. Do đó, sự cần thiết phải đảm bảo an toàn hàng hải cho tàu chở hàng ở vùng duyên hải ngày càng trở nên quan trọng. Bản sửa đổi Hiệp ước SOLAS (An toàn Tính mạng trên Biển) 1988 kêu gọi các nước thành viên áp dụng hệ thống thông tin liên lạc khẩn cấp mới có tên là GMDSS (Hệ thống Khẩn cấp và An toàn Hàng hải Toàn cầu). Việt Nam là một nước thành viên của hiệp ước này nên phải tuân theo. Mục đích của dự án là nâng cấp Hệ thống thông tin liên lạc vùng duyên hải ở miền Bắc Việt Nam (giữa Đà Nẵng và Móng Cái) nhằm nâng cấp và mở rộng dịch vụ thông tin liên lạc và an toàn đường biển. Dự án bao gồm việc đáp ứng yêu cầu của GMDSS và thiết lập một trạm mặt đất cho thông tin vệ tinh vi ba ở thành phố Hải Phòng. Các khoản vay được sử dụng cho thiết bị, công tác lắp đặt và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 1.997 triệu Yên trong năm TK 1996. Cơ quan quản lý là Bộ Giao thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(45) Dự án Hệ thống Thông tin liên lạc Duyên Hải miền Nam Việt Nam

Là bước tiếp theo của việc lắp đặt hệ thống GMDSS ở vùng duyên hải phía Bắc Việt Nam thuộc dự án số 36 ở trên, dự án này nhằm thiết lập một hệ thống GMDSS ở vùng duyên hải phía Nam Việt Nam (từ Đà Nẵng trở vào) nhằm nâng cấp và mở rộng dịch vụ thông tin và an toàn hàng hải. Dự án nhằm cung cấp các dịch vụ thông tin về an toàn hàng hải ở tất cả các khu vực bờ biển, có thể thông tin liên lạc được tại thời điểm đắm tàu. Các khoản vay được sử dụng cho thiết bị, công tác lắp đặt và dịch vụ tư vấn của dự án. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 1.866 triệu Yên trong năm TK 1999. Cơ quan quản lý là Bộ Giao

Page 55: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

24

thông Vận tải (Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9420197, Fax: +84-4-9423291).

(46) Dự án Mạng lưới Thông tin liên lạc Nông thôn miền Trung Việt Nam

Mục đích của dự án này là phát triển mạng lưới thông tin liên lạc ở mười tỉnh miền Trung, nơi tỉ lệ số hộ gia đình có điện thoại còn rất thấp. Các khoản vay được sử dụng để mua sắm, lắp đặt các thiết bị chuyển mạch, hệ thống truyền tải, thiết bị điện đài, điện thoại và dịch vụ tư vấn của dự án. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 11.332 triệu Yên trong năm TK 1997. Cơ quan quản lý là Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (BQL các Dự án Viễn thông và Tin học. Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà 23 Phan Chu Trinh, Điện thoại: 844-9436596, Fax: 844-9436590).

(47) Dự án Trung tâm Truyền hình Việt Nam

Mục đích của dự án là nâng cao khả năng sản xuất chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam (VTV), qua việc xây dựng cơ sở vật chất trung tâm phát sóng mới (studio, các thiết bị phát sóng và sản xuất chương trình) và cung cấp các trợ giúp kỹ thuật khác, qua đó nhằm đáp ứng nhu cầu phát sóng trên toàn quốc để cải thiện công tác giáo dục. Các khoản vay được dùng cho xây lắp, mua sắm thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 598 triệu Yên (dịch vụ tư vấn kỹ thuật) trong năm TK 1997 và 19.548 triệu Yên trong năm TK 1999, tổng giá trị là 20.146 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) (Địa chỉ: 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-8353491, Fax: +84-4-8344559).

(48) Dự án trục cáp quang biển Bắc-Nam

Dự án nhằm xây dựng một mạng l¬ưới truyền dẫn quốc gia huyết mạch với chất lượng cao và công suất lớn nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành Công nghệ Thông tin liên lạc và đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Dự án sẽ xây dựng một đường cáp quang ngầm xuyên biển từ Hải Phòng ở miền Bắc đến Sóc Trăng ở miền Nam với 11 trạm cập bờ dọc theo bờ biển. Môi trường và sinh thái được quan tâm bảo vệ nghiêm ngặt trong suốt quá trình thực hiện dự án. JBIC đã cam kết khoản vốn vay trị giá 19.497 triệu Yên trong năm TK 2002, dành cho mua sắm, lắp đặt thiết bị và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (BQL các dự án cáp quang biển) (Địa chỉ: 879 đường Hồng Hà, Hà Nội, Việt Nam, Tel: +84-4-9328422, Fax: +84-4-9328427)

(49) Dự án phát triển sử dụng Internet ở cộng đồng Nông thôn

Trong những năm gần đây, ngành công nghệ thông tin (ICT) tăng trưởng đáng kể vì nó là nền tảng không thể tách rời của các hoạt động kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, những khác biệt của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cần thiết đã tạo ra sự chia cách kỹ thuật số giữa các vùng (đặc biệt rõ ràng là giữa thành thị và nông thôn), khiến sự chênh lệch về kinh tế- xã hội ở Việt Nam càng tăng thêm. Mục đích của dự án là nhằm tăng cường khả năng tiếp cận thông tin của dân cư vùng nông thôn và hợp lý hoá việc cung cấp dịch vụ công cộng bằng cách (a) cung cấp các thiết bị cần thiết cho việc phát triển hệ thống internet băng thông rộng ở tỉnh Hoà Bình, một trong những tỉnh nghèo của Việt Nam, và hệ thống Chính phủ điện tử, (b) phát triển nội dung và ứng dụng cho dân cư vùng nông thôn và (c) đào tạo nguồn nhân lực cần thiết cho việc sử dụng và vận hành công nghệ thông tin, nhờ đó góp phần phát triển kinh tế- xã hội, xoá đói giảm nghèo và quản trị đất nước hiệu quả. Vốn vay 3.602 triệu Yên cam kết trong năm TK 2006 sẽ được sử dụng để cung cấp và lắp đặt hệ thống/thiết bị và dịch vụ tư vấn liên quan. Các Cơ quan quản lý là: Cục ứng dụng Công nghệ Thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: Số 4, Ngõ 308, Phố Tây Sơn, Hà nội, Việt nam. Điện thoại: +84-4-5378225 Fax: +84-4-5378208); Văn phòng Ban chỉ đạo Công nghệ Thông tin, Bộ Y Tế (Địa chỉ: 138A Giảng Võ, Hà nội, Việt nam. Điện thoại: +84-4-8464416; Fax: +84-4-2732243); Trung tâm Tin học và Thống kê, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn (Địa chỉ: 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà nội, Việt Nam. Điện thoại: +84-4-7330674; Fax: +84-4-7330752).

THUỶ LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG LŨ LỤT

(50) Dự án thuỷ lợi Phan Rí - Phan Thiết (Dịch vụ tư vấn kỹ thuật)

Mục đích của dự án nhằm thiết lập hệ thống thuỷ lợi và thoát nước ở Phan Rí - Phan Thiết thuộc quận Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận với tổng diện tích là 10.700ha (trong đó 9.500ha mới được phát triển). Nguồn nước từ đập thuỷ điện Đại Ninh sẽ được đưa vào sử dụng cho mục đích thuỷ lợi. Dự án sẽ thúc đẩy phát triển nông nghiệp, qua đó đóng góp vào việc xoá nghèo ở nông thôn thông qua việc tăng mức thu nhập. Các khoản vay được sử dụng cho các dịch vụ tư vấn và xây dựng. JBIC đã cung cấp khoản vay trị giá 437 triệu Yên trong năm TK 2000, 4.874 triệu Yên trong năm TK 2005, tổng giá trị là 5.311 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (BQL Trung ương Dự án Thuỷ lợi, Điạ chỉ: Số 23 Phố Hàng Tre, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 844-9350073, Fax: 844-8242372).

Page 56: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

25

KHAI THÁC VÀ SẢN XUẤT

(51) Dự án Tài trợ Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ

Dự án này sẽ cung cấp nguồn tài trợ trung và dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam dưới hình thức tín dụng “Hai bước” thông qua chính phủ Việt Nam và các tổ chức tài chính. Dự án nhằm xoá bỏ sự thiếu hụt vốn đang là vấn đề lớn nhất hiện nay cản trở sức tăng trưởng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các khoản vay được sử dụng cho đầu tư vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dịch vụ tư vấn phục vụ cho công tác thẩm định, quản lý dự án và các hỗ trợ khác. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 4.000 triệu Yên trong năm TK 1998. Cơ quan quản lý là Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (Địa chỉ: 16 Tông Đản, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9343483, Fax: +84-4-8241097).

(52) Dự án Tài trợ Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (II)

Đây là giai đoạn II của “Dự án Tài trợ Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ” năm 1999. Mục đích của dự án là nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn và hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ có đủ điều kiện vay vốn bằng việc cung cấp khoản vay trung và dài hạn thông qua các tổ chức tài chính tham gia (PFIs) và nâng cao khả năng tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua việc hỗ trợ kỹ thuật các tổ chức tài chính tham gia để tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 6.146 triệu Yên trong năm TK 2004. Cơ quan quản lý là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Địa chỉ: 16 Tông Đản, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-9343483, Fax: +84-4-8241097).

DỊCH VỤ XÃ HỘI

(53) Dự án Thoát nước Cải thiện Môi trường Hà Nội

Mục đích của dự án này là giảm thiệt hại do lụt lội gây ra ở thành phố Hà Nội hiện thường xuyên diễn ra và đặc biệt nghiêm trọng trong mùa mưa, qua việc cải tạo và nâng cấp các thiết bị thoát nước bao gồm xây dựng các trạm bơm mới và nhằm cải thiện môi trường sống cho người dân. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm nguyên vật liệu, trang thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 6.406 triệu Yên trong năm TK 1994, 12.165 triệu Yên trong năm TK 1997, tổng giá trị là 18,571 triệu Yên. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội (Địa chỉ: 81 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-7151096, Fax: +84-4-8251733).

(54) Dự án Thoát nước Cải thiện Môi trường Hà Nội (giai đoạn 2) (I)

Mục đích của dự án này là giảm thiệt hại do lụt lội gây ra và nâng cấp khả năng xử lí nước thải ở Hà Nội bằng việc cải thiện các hệ thống cống và thoát nước của thành phố. Qua đó dự án sẽ giúp cải thiện sức khoẻ cộng đồng và môi trường sống đô thị ở thành phố. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 3.044 triệu Yên trong năm TK 2005 để sử dụng cho việc xây dựng và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lí là Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội (Địa chỉ: 81 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-7151096, Fax: +84-4-8251733).

(55) Dự án Cải thiện Môi trường TP Hải Phòng (I)

Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng ở TP Hải Phòng (nằm ở bờ biển phía Bắc Việt Nam) đã gây nên tình trạng khối lượng rác thải sinh hoạt và công nghiệp tăng nhanh, đồng thời điều kiện vệ sinh xuống cấp nghiêm trọng. Mục đích của dự án là cải tạo và phát triển các hệ thống nước thải, rác thải, xử lý và thu thập rác thải rắn hiện nay nhằm cải thiện chất lượng nước, phòng ngừa lụt lội và tăng cường xử lý rác thải rắn. Các khoản vay được sử dụng cho việc phát triển cơ sở hạ tầng các khu tái định cư và dịch vụ tư vấn phục vụ cho thiết kế chi tiết. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 1.517 triệu Yên trong năm TK 2004. Cơ quan quản lý là Uỷ Ban Nhân Dân TP Hải Phòng (Ban Quản lí dự án Hải Phòng, Địa chỉ: Tầng 4, Toà nhà Thành Đạt, Số 3 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam, Điện thoại: 84-31-552931, Fax: 84-31-859033).

(56) Dự án cấp nước các tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu

Tốc độ đô thị hóa ở các tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc miền Nam Việt Nam thời gian vừa qua nhanh một cách đáng kể do việc mở rộng các

Page 57: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

26

khu công nghiệp và dân số tăng. Mục đích của dự án là nhằm xây dựng các thiết bị cấp nước để cung cấp đủ nước cho sinh hoạt hàng ngày và cho sản xuất, cải thiện môi trường sống và môi trường đầu tư của khu vực này. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị để nâng cấp các công trình nước và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 9.079 triệu Yên, trong đó 5.771 triệu Yên trong năm TK 1997 và 3.308 triệu Yên trong năm TK 2003. Cơ quan quản lý là Công ty Cấp Nước Đồng Nai (Địa chỉ: 48 Đường Cách Mạng Tháng Tám, Biên Hòa, Đồng Nai, Điện thoại: 84-61-847064, Fax: 84-61-847149).

(57) Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Đô thị Hà Nội

Sự tăng trưởng kinh tế nhanh của Hà Nội gần đây đã gây ra những vấn đề đô thị như tắc nghẽn giao thông, mật độ dân số quá cao và phát triển công nghiệp trong các khu dân cư. Để giải quyết vấn đề này, Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội đã lập “Quy hoạch Tổng thể Phát triển Đô thị Hà Nội”. Khu vực Bắc Thăng Long, cách 20 km về phía Bắc Hà Nội, nằm giữa Hà Nội và sân bay quốc tế Nội Bài, là một trong những khu vực ưu tiên phát triển của qui hoạch này, bao gồm một khu công nghiệp, một khu dân cư, một khu vực thương mại và một trung tâm phân phối hàng hoá. Mục đích của dự án là cung cấp hạ tầng cơ sở cho phát triển đô thị ở Bắc Thăng Long, như hệ thống đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải và hệ thống cung cấp điện. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị và dịch vụ tư vấn của dự án. JBIC đã cam kết vốn vay trị giá 11.433 triệu Yên trong năm TK 1996. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội (Địa chỉ: 81 Đinh Tiên hoàng, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-7151096, Fax: +84-4-8251733).

(58) Các Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng Nông thôn và Nâng cao Mức sống/Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng qui mô nhỏ cho người nghèo [Tín dụng Chuyên ngành (1) ~ (4)]

Trong bối cảnh phát triển kinh tế của Việt Nam, sự trợ giúp đối với khu vực nông thôn, nơi đa số dân cư sinh sống được coi là một trong những vấn đề chủ yếu xuất phát từ quan điểm giảm nghèo và bình đẳng giữa thành thị và nông thôn. Mục tiêu của dự án này là nhằm phát triển các lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp, tăng cường cơ sở hạ tầng ở các vùng nông thôn và cuối cùng là cải thiện mức sống của người dân, qua việc phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn như mạng lưới giao thông đường bộ, hệ thống cấp nước và hệ thống phân phối điện. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, thiết bị và dịch vụ tư vấn. Dự án cũng bao gồm việc cung cấp tài chính cho những tổ chức Phi chính phủ (NGO) dưới hình thức đối tác với các tổ chức này trong

các hoạt động phát triển nông thôn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 43.562 triệu Yên, trong đó 7.000 triệu Yên trong năm TK 1995 (đường bộ, điện và cung cấp nước), 4.000 triệu Yên trong năm TK 1996 (đường bộ, điện), 12.000 triệu Yên trong năm TK 1998 (đường bộ, điện, thuỷ lợi, cung cấp nước và trồng rừng), và 10.562 triệu Yên trong năm TK 2002 (đường bộ, điện, thuỷ lợi, cung cấp nước). Cơ quan quản lý là Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Địa chỉ: Số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-08044478, Fax: +84-4-8230161).

(59) Dự án Phát triển Cơ sở hạ tầng qui mô nhỏ cho người nghèo (II) [Tín dụng Chuyên ngành (5)]

Dự án tập trung vào các khu vực hẻo lánh và miền núi nơi có tỉ lệ nghèo đói cao, bao gồm các tiểu dự án nâng cấp đường, cung cấp nước, phân phối điện nhằm đóng góp vào việc cải thiện cơ sở kinh tế và điều kiện sống tối thiểu của người nghèo. Các khoản vay được sử dụng cho xây lắp, thiết bị và các dịch vụ tư vấn. Dự án cũng bao gồm việc cung cấp tài chính cho những tổ chức Phi chính phủ (NGO) dưới hình thức đối tác với các tổ chức này trong các hoạt động phát triển nông thôn. JBIC đã cam kết tổng vốn vay trị giá 14.788 triệu Yên trong năm TK 2005 (đường, điện, thuỷ lợi và cấp nước). Cơ quan quản lý là Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Địa chỉ: Số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: +84-4-08044478, Fax: +84-4-8230161).

(60) Dự án cải thiện môi trường nước Thành phố Hồ Chí Minh

Mục đích của dự án là nhằm giảm các vấn đề về lũ lụt đang lan tràn ở các quận trung tâm trong thành phố thông qua việc nâng cao khả năng thoát nước và cải thiện môi trường sống và vệ sinh đô thị trong khu vực thông qua việc nâng cao chất lượng nước và lắp đặt thiết bị hệ thống cống rãnh. Đây là dự án đầu tiên dựa vào “Nghiên cứu về Hệ thống Thoát nước Đô thị ở TP Hồ Chí Minh” do JICA tiến hành vào năm 1999. Vốn vay đ¬ợc sử dụng cho xây lắp, mua sắm thiết bị và dịch vụ tư vấn. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 23.994 triệu Yên: 8.200 triệu Yên trong năm TK 2000 và 15.794 triệu Yên trong năm TK 2002. Cơ quan quản lý là Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lí Dự án Đại lộ Đông Tây và Môi trường nước TP Hồ Chí Minh, Địa chỉ: số 3 Nguyễn Thị Diệu, Quận III, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, Điện thoại: +84-8-9302137; Fax: +84-8-9306638).

Page 58: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

27

(61) Dự án cải thiện môi trường nước Thành phố Hồ Chí Minh thứ 2

Tiếp theo việc thực hiện Dự án Thứ nhất nêu trên, Dự án Thứ hai này là một hợp phần quan trọng nhằm cải thiện môi trường đô thị thông qua việc phát triển hệ thống thoát nước ở thành phố lớn nhất và phát triển nhanh nhất của đất nước. Dự án thứ 2 này cũng nhằm phục vụ cho việc hoàn thành “Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia 10 năm, giai đoạn 2001-2010”. JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 1.557 triệu Yên trong năm TK 2005 được sử dụng cho các dịch vụ tư vấn. Trong năm TK 2007, JBIC đã cam kết một khoản vay bổ sung trị giá 13.169 triệu Yên để tài trợ cho xây dựng và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý Dự án Đại lộ Đông Tây và Môi trường nước TP Hồ Chí Minh, Địa chỉ: số 3 Nguyễn Thị Diệu, Quận III, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, Điện thoại: +84-8-9302137; Fax: +84-8-9306638)

(62) Dự án Cải thiện Môi trường Nước phía Nam tỉnh Bình Dương

Thị xã Thủ Dầu Một, thủ phủ của tỉnh Bình Dương, đang phát triển mạnh như¬ thành phố vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh, nhưng việc xử lý nước thải vẫn bị hạn chế bởi việc áp dụng bể chứa khuẩn đơn giản. Vì thế, tình trạng ô nhiễm nặng đã được phát hiện ở nhiều khu vực dọc sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Mục tiêu của dự án là phát triển hệ thống thoát nước ở thị xã Thủ Dầu Một, góp phần cải thiện điều kiện sống ở khu vực này cũng như vùng hạ lưu sông Sài Gòn. Vốn vay (7.770 triệu Yên cam kết trong năm TK 2006) sẽ được sử dụng để xây dựng hệ thống thoát nước ở thị xã Thủ Dầu Một và để cung cấp dịch vụ tư vấn liên quan. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Bình Dương (Địa chỉ: Số 1 Quang Trung, Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Điện thoại: +84-650-823985; Fax: +84-650-822174).

(63) Dự án Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là một trong tám tỉnh tạo thành khu kinh tế trọng điểm của miền Bắc. Mục tiêu của dự án là

cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội như đường nối khu công nghiệp Vĩnh Phúc với Hà nội, mạng lưới cung cấp điện, hệ thống cung cấp nước và thoát nước xung quanh các khu công nghiệp của Vĩnh Phúc, nâng cao khả năng hỗ trợ nhà đầu tư của tỉnh, và do đó khuyến khích các hoạt động kinh tế, phát triển kinh tế-xã hội của khu vực đô thị Hà nội mở rộng. Khoản vay 11.718 triệu Yên được JBIC cam kết trong năm TK 2006, sẽ dùng để xây dựng, mua sắm các trang thiết bị, máy móc cần thiết cũng như dịch vụ tư vấn, bao gồm việc trợ giúp để nâng cao năng lực của Vĩnh Phúc trong việc khuyến khích đầu tư. Cơ quan quản lý là Uỷ ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: đường Nguyễn Trãi, khu Đống đa, thị trấn Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại: +84-211-842743; Fax: +84-211-862480).

(64) Dự án Cải thiện Môi trường nước TP Huế

Thành phố Huế nằm ở khu vực hạ lưu sông Hương ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi có trung tâm văn hoá và du lịch quốc gia (khu Quần thể Lăng tẩm cố đô Huế được coi là Di sản văn hoá thế giới). Tuy nhiên, hệ thống thoát nước của thành phố rất yếu kém và không hoàn thiện. Mục đích của dự án là nhằm củng cố khả năng xử lý nước thải và giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra trong thành phố bằng việc phát triển hệ thống thoát nước và nước thải hợp nhất, qua đó góp phần cải thiện điều kiện sống, chất lượng nước của sông Hương và thúc đẩy phát triển kinh tế thành phố Huế. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 20.883 triệu Yên trong năm TK 2007 được sử dụng cho xây dựng và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và Công trình Đô thị Huế dưới sự quản lý và chỉ đạo của UBND Tình Thừa Thiên Huế và UBND TP Huế (Địa chỉ: 46 Phố Trần Phú, TP Huế, Việt Nam; Điện thoại: +84-54-848242; Fax: +84-54-848075).

(65) Dự án Hỗ trợ và Phát triển Đào tạo Đại học và Sau đại học về Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT)

Đây là khoản vay ODA đầu tiên giành cho Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục. Theo dự án này, tiêu chuẩn về đào tạo đại học và sau đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin (IT) sẽ được nâng cao thông qua việc thực hiện các chương trình giáo dục mang tính thực tiễn ở các trường đại học nhằm đáp ứng các nhu cầu của lĩnh vực này, qua đó cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao đóng vai trò là cầu nối nền công nghiệp công nghệ thông tin và giáo dục của Việt Nam và Nhật Bản. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 5.422 triệu Yên trong năm TK 2005 giành cho cho dịch vụ đào tạo và học bổng, trang thiết bị và các dịch vụ tư vấn của dự án. Cơ quan quản lí là Bộ Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 844-8694885, Fax: 844-

Page 59: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

28

8680801) và Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội (Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: 844-8680406, Fax: 844-8692006).

(66) Dự án nâng cấp bệnh viện tỉnh và khu vực

Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế, dự án này nhằm mở rộng hệ thống cung cấp dịch vụ y tế và cải thiện dịch vụ chăm sóc y tế ở khu vực phía bắc thông qua việc cung cấp các thiết bị và chương trình giáo dục liên quan cho các bệnh viện khu vực, qua đó giúp cải thiện điều kiện sức khoẻ của người dân trong khu vực. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 1.805 triệu Yên trong năm TK 2005 để trang trải cho việc cung cấp các thiết bị y tế, nâng cao năng lực và các dịch vụ tư vấn. Cơ quan quản lý là Bộ Y Tế (Địa chỉ: 138A Giảng Võ, Hà Nội, Việt Nam; Điện thoại: 84-4-8461977, Fax: 84-4-8463056).

VỐN VAY HÀNG HOÁ

Vốn vay Hỗ trợ Cải cách Kinh tế (Sáng kiến Mới Miyazawa)

Từ khi áp dụng chính sách kinh tế định hướng thị trường sau Đổi Mới bắt đầu năm 1986, Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao cho đến năm 1997. Tuy nhiên, do Cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu á năm 1997, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã giảm xuống rõ rệt, bộc lộ những vấn đề mang tính cơ cấu của nền kinh tế Việt Nam như sự kém phát triển của khu vực tư nhân, việc bảo hộ các doanh nghiệp quốc doanh hoạt động không có hiệu quả bằng nhiều biện pháp khác nhau như áp dụng hệ thống mậu dịch và hải quan, và tỉ lệ tiết kiệm còn thấp do lĩnh vực tài chính chưa đủ lớn mạnh. Do vậy, Chính phủ Việt Nam đã tiến hành cải cách chính sách và cơ cấu để giải quyết các vấn đề trên nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định. Vốn vay này được cung cấp trong khuôn khổ của Quỹ tín dụng Miyazawa để hỗ trợ cho những nỗ lực cải cách kinh tế của Chính phủ Việt nam, đáp lại cam kết thực hiện chính sách cải cách trong 3 lĩnh vực của Chính phủ Việt Nam: Thực hiện chương trình phát triển khu vực tư nhân, Kiểm toán 100 doanh nghiệp nhà nước lớn, Thuế hoá các hàng rào phi thuế quan. Các khoản vay được sử dụng để hỗ trợ cán cân thanh toán Việt Nam, ví dụ như thanh toán hàng nhập khẩu. JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 20.000 triệu Yên trong năm TK 1999. Cơ quan quản lý là Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Địa chỉ: số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 844-8230202, Fax: 844 -8230161).

Tín Dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 3 (PRSC 3)

The economy of Vietnam has continued to regViệt Nam vẫn tiếp tục đạt được mức tăng trưởng kinh

tế cao trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, tỉ lệ dân nghèo giảm xuống từ 58% vào năm 1993 xuống còn 29% vào năm 2002. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người dân sống ở mức nghèo đói và chênh lệch về thu nhập giữa khu vực đô thị và nông thôn ngày càng lớn. Sau khi xây dựng Chiến lược Xóa đói giảm nghèo và Tăng trưởng toàn diện (CPRGS) vào tháng 5 năm 2002, Chính phủ Việt Nam đã và đang giải quyết các vấn đề chính sách, bao gồm cải cách các doanh nghiệp Nhà nước, phát triển khu vực tư nhân, cải cách lĩnh vực tài chính, đẩy mạnh thị trường hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu thông qua tự do hóa thương mại, cải thiện chính sách và củng cố thể chế trong các lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực xã hội khác, cải cách hành chính và tăng cường quản lý. Tín dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 3 sẽ hỗ trợ tiến trình cải cách trong khuôn khổ CPRGS ở các lĩnh vực như thương mại, doanh nghiệp nhà nước, lĩnh vực tài chính, khu vực tư nhân, phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, chăm sóc sức khỏe, đất đai, quá trình soạn thảo chương trình đầu tư, quản lý tài chính của Chính phủ, phát triển hệ thống luật pháp và sẽ cung cấp hỗ trợ ngân sách cần thiết cho các chương trình cải cách.Các khoản vay sẽ được giải ngân để thanh toán các hàng hóa nhập khẩu. Cùng với Ngân hàng Thế giới và các nhà tài trợ khác, JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 2 tỉ Yên cho Chương trình này. Cơ quan quản lý là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, (Địa chỉ: 47-49 Lý Thái Tổ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 84-4-9343361, Fax:84-4-8250612).

Tín Dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 4 (PRSC 4)

Từ khi áp dựng chính sách Đổi Mới vào năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được mức tăng trưởng khá cao (trung bình 7%/năm trong những năm vừa qua). Việt Nam cũng đang tiếp tục quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2006. Mặc dù vậy, một phần tư dân số quốc gia vẫn đang trong tình trạng không có đủ thu nhập để có được nguồn

Page 60: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

29

dinh dưỡng cơ bản. Tín dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 4 sẽ hỗ trợ Việt Nam đạt mức tăng trưởng kinh tế ổn định và giảm nghèo thông qua việc thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường (cải cách các doanh nghiệp nhà nước, tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế bằng việc thúc đẩy khu vực tư nhân và cải thiện môi trường đầu tư). Cùng với Ngân hàng Thế giới và các nhà tài trợ khác, JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 2.500 triệu Yên vào năm TK 2005 cho chương trình này. Cơ quan quản lý là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, (Địa chỉ: 47-49 Lý Thái Tổ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 84-4-9343361, Fax:84-4-8250612).

Tín Dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 5 (PRSC 5)

Để thực hiện được mục tiêu xoá đói, giảm nghèo, Việt Nam cần một chính sách phát triển phù hợp vừa góp phần xoá đói, giảm nghèo, vừa phát triển kinh tế một cách vững chắc. Tiếp theo Tín dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 3 và 4, Tín dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 5 có mục đích hỗ trợ công cuộc cải cách mà Chính phủ Việt Nam tiến hành trong khuôn khổ Chiến lược Xoá đói giảm nghèo và Tăng trưởng toàn diện (CPRGS) (đặc biệt là quản lý tài chính công, và cải cách khối doanh nghiệp và tài chính công), chú trọng đến chương trình chính sách trong mỗi lĩnh vực đã được công bố trong Chiến lược Xoá đói, giảm nghèo và Tăng trưởng toàn diện (CPRGS), và nhờ đó góp phần xoá đói, giảm nghèo thông qua phát triển kinh tế bền vững. Đồng tài trợ cùng với

Ngân hàng Thế giới và các nhà tài trợ khác, JBIC đã cam kết khoản vay trị giá 2.500 triệu Yên trong năm TK 2006. Cơ quan Quản lý là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Địa chỉ: 47-49 Lý Thái Tổ, Hà nội, Việt Nam. Điện thoại: +84-4-9343361; Fax: +84-4-8250612).

Tín dụng Hỗ trợ Giảm nghèo 6 (PRSC 6)

Mục đích của Chương trình này là nhằm đạt được các mục tiêu chính sách được nêu trong Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội giai đoạn 2006 – 2010 bằng việc thực hiện các cải cách chính sách của Chính phủ Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực trụ cột lớn như: (1) thúc đẩy tăng trưởng và quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường (Phát triển Kinh doanh), (2) giảm nghèo và đảm bảo công bằng xã hội (Công bằng Xã hội), (3) quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên Thiên nhiên) và (4) xây dựng thể chế để hỗ trợ chính sách (Quản trị Hiện đại). Phạm vi của Chương trình này cũng tương tự như phạm vi của các cải cách chính sách đề ra trong Kế hoạch Phát triển Kinh tế Xã hội giai đoạn 2006 – 2010 được trợ giúp bởi chương trình Tài trợ Chính sách Phát triển Hỗ trợ Giảm nghèo 6 của Hiệp hội Phát triển Quốc tế. Đồng tài trợ cùng với Ngân hàng Thế giới và các nhà tài trợ khác, JBIC đã cam kết một khoản vay trị giá 3.500 triệu Yên trong năm TK 2007. Cơ quan quản lý là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, (Địa chỉ: 47-49 Lý Thái Tổ, Hà Nội, Việt Nam, Điện thoại: 84-4-9343361, Fax:84-4-8250612).

Page 61: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

1

円借款対ベトナム国別業務実施方針

基本業務方針

成長促進と貧困削減を2つの柱とし、環境対策及び人材開発への支援を重視します。

ベトナムにおける円借款業務の重点分野は以下のとおりです:

持続的経済成長と国際競争力の強化を目的とする 経済インフラ支援 貧困削減支援 環境保全への貢献 人材育成事業

ベトナムにおける最前線業務

ベトナムの様々な開発課題への取り組みを支援し、かつ、円借款業務を効果的・効率的に遂行するための新たな積極的なアプローチとして、以下のような業務を行っております。

ベトナムの競争力強化を図るための日越投資環境改善イニシアティブへの参加 対ベトナム国別援助計画改訂作業への参加 援助効果向上(援助手続き調和化を含む) 包括的貧困削減成長戦略 (CPRGS) ・5ヵ年計画の実施支援

Page 62: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

2

対ベトナム円借款の概要 1999年10月1日、海外経済協力基金(OECF)と日本輸出入銀行(JEXIM)が統合し新たに国際協力銀行(JBIC: Japan Bank for International Cooperation)が設立されました。旧OECFは1992年11月、ベトナム社会主義共和国へ商品借款(45,500百万円)を供与することにより円借款を再開しました。その後、旧OECF、JBICは、66プロジェクト及び8商品借款、計1,250.71百万円の対越円借款を承諾しています。

 年次及び部門別承諾累計とその比率は下記の表の通りです:

1. 部門別供与額推移 (単位:百万円)

承諾年度1 部門

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001

電力/ガス - 29,135 38,411 24,962 55,831 25,529 25,630 - 29,027 15,594

運輸 - 20,669 8,383 38,038 7,739 29,605 46,370 59,867 33,240 58,720通信 - - - - 1,997 11,930 - 21,414 - -灌漑/治水/干拓 - - - - - - - - 437 -農林/水産業 - - - - - - - - - -鉱工業 - - - - - - 4,000 - - -社会的サービス - - 6,406 7,000 15,433 17,936 12,000 - 8,200 -商品借款等 45,500 2,500 4,800 - - - - 20,000 - -合計 45,500 52,304 58,000 70,000 81,000 85,000 88,000 101,281 70,904 74,314

2002 2003 2004 2005 2006 2007 Total 部門別比率

承諾年度部門

21,689 55,851 4,433 29,421 30,307 10,906 396,726 31.72% 電力/ガス

11,788 20,171 67,904 27,409 39,181 49,395 518,479 41.45% 運輸

19,497 - - 0 3,602 58,440 4.67% 通信

- - - 4,874 5,311 0.43% 灌漑/治水/干拓

- - - - - 0.00% 農林/水産業

- - 6,146 - 10,146 0.81% 鉱工業

26,356 3,308 1,517 26,616 19,488 34,052 178,312 14.26% 社会的サービス

- - 2,000 2,500 2,500 3,500 83,300 6.66% 商品借款等

79,330 79,330 82,000 90,820 95,078 97,853 1,250,714 100% 合計

1 日本の会計年度

Page 63: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

3

2. 部門別承諾比率

3. 年度別承諾推移

45,50052,304

58,000

70,000

81,00085,000

88,000

101,281

70,90474,314

79,330 79,33082,000

90,82095,07897,853

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

単位100万円

31.72%

41.45%

4.67%

0.43%

0.81%

14.26%

6.66%

鉱工業

社会的サービス

商品借款等

I灌漑/治水/干拓

通信

電力/ガス

運輸

Page 64: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

4

4.借款金額及び条件

1992年度(調印日:1992年11月6日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. 商品借款 45,500 1.0 30/10 一般アンタイド

1993年度(調印日:1994年1月28日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. フーミー火力発電所建設事業(I) 26,942 1.0 30/10 一般アンタイド

2. ファーライ火力発電所増設事業 (E/S) 730 1.0 30/10 一般アンタイド

3. ハムトアン・ダーミー水力発電所建設 事業 (E/S) 1,463 1.0 30/10 一般アンタイド

4. 国道5号線改良事業(I) 8,782 1.0 30/10 一般アンタイド

5. 国道1号線橋梁リハビリ事業(I) 3,870 1.0 30/10 部分アンタイド

6. 南北統一鉄道橋梁緊急リハビリ事業(I) 4,042 1.0 30/10 一般アンタイド

7. ハイフォン港リハビリ事業 3,975 1.0 30/10 一般アンタイド

8. リハビリテーション借款(I) (商品借款) 2,500 1.0 30/10 一般アンタイド

計8件 52,304

1994年度(調印日:1995年4月18日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. フーミー火力発電所建設事業(Ⅱ) 10,262 1.8 30/10 一般アンタイド

2. ファーライ火力発電所増設事業(I) 11,057 1.8 30/10 一般アンタイド

3 ハムトアン・ダーミー水力発電所建設事業(I) 17,092 1.8 30/10 一般アンタイド

4. 国道5号線改良事業(Ⅱ) 5,470 1.8 30/10 一般アンタイド

5. 国道1号線橋梁リハビリ事業(Ⅱ) 2,859 1.8 30/10 部分アンタイド

6. 南北統一鉄道橋梁緊急リハビリ事業(Ⅱ) 54 1.8 30/10 一般アンタイド

7. ハノイ水環境改善事業 6,406 1.8 30/10 部分アンタイド

8. リハビリテーション借款(Ⅱ) (商品借款) 4,800 1.8 30/10 一般アンタイド

計8件 58,000

Page 65: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

5

1995年度(調印日:1996年3月29日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. カイラン港拡張事業 10,273 2.3 30/10 一般アンタイド

2. ファーライ火力発電所増設事業 (Ⅱ) 20,000 2.3 30/10 一般アンタイド

3. ハムトアン・ダーミー水力発電所建設事業(Ⅱ) 4,962 2.3 30/10 一般アンタイド

4. 国道5号線改良事業(Ⅲ) 6,709 2.3 30/10 一般アンタイド

5. 国道1号線橋梁リハビリ事業(Ⅲ) 8,808 2.3 30/10 部分アンタイド

6. 南北統一鉄道橋梁緊急リハビリ事業(Ⅲ) 7,341 2.3 30/10 一般アンタイド

7. 国道1号線橋梁リハビリ事業(第2期) 4,907 2.3 30/10 部分アンタイド

8. 地方開発・生活環境改善事業 7,000 2.32.1*

30/10 一般アンタイド

計8件 70,000

* 上水道部分については2.1%

1996年度(調印日:1997年3月26日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. フーミー火力発電所建設事業 (Ⅲ) 11,638 2.3 30/10 一般アンタイド

2. ファーライ火力発電所増設事業 (Ⅲ) 32,529 2.32.1*

30/10 一般アンタイド

3.ハムトアン・ダーミー水力発電所建設事業(Ⅲ) 4,664 2.3 30/10 一般アンタイド

4. ダニム電力システム改修事業 7,000 2.3 30/10 一般アンタイド

5. ハイヴァントンネル建設事業 (I) 5,500 2.3 30/10 一般アンタイド

6. 沿岸無線整備事業 1,997 2.3 30/10 一般アンタイド

7. 国道1号線橋梁リハビリ事業 (第2期‐2) 2,239 2.3 30/10 一般アンタイド

8. 地方開発・生活環境改善事業 (Ⅱ) 4,000 2.3 30/10 一般アンタイド

9. ハノイ市インフラ整備事業 (第1期:タンロン北地区公的支援)

11,433 2.32.1**

30/10 一般アンタイド

計9件 81,000

* 脱硫装置部分については2.1%** 環境部分については2.1%

Page 66: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

6

1997年度(調印日:1998年3月30日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. ハノイ水環境改善事業(Ⅱ) 12,165 1.30*0.75**

30/1040/10

一般アンタイド部分アンタイド

2. オモン火力発電所建設事業(E/S) 636 (0.75**) 40/10 部分アンタイド

3.ハムトアン・ダーミー水力発電所建設事業(Ⅳ) 24,893 1.80 30/10 一般アンタイド

4. ドンナイ/バリア・ブンタウ省上水道整備事 業(I) 5,771 1.30*(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド部分アンタイド

5. 国道10号線改良事業(I) 17,742 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド部分アンタイド

6. 国道18号線改良事業(I) 11,863 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド部分アンタイド

7. 中部ヴィエトナム地方通信網整備事業 11,332 1.80 30/10 一般アンタイド

8. ヴィエトナム国営テレビ放送センター建設事 (E/S) 598 1.80 30/10 一般アンタイド

計8件 85,000* 通常環境特利** 特別環境特利(1.:下水道処理施設部分に対し適用)(**) 環境配慮必要案件のコンサルティング・サービス部分につき、特別環境特利適用

1998年度(調印日:1999年3月30日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. フーミー火力発電所建設事業(Ⅳ) 13,090 0.75**(0.75**)

40/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

2. ファーライ火力発電所増設事業(Ⅳ) 8,510 1.80 30/10 一般アンタイド

3.ダイニン水力発電所建設事業(I) 4,030 0.75**(0.75**)

40/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

4. ハノイ市交通網整備事業 12,510 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

5. ハイヴァン・トンネル建設事業(Ⅱ) 10,000 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

6. ダナン港改良事業 10,690 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

7. 国道1号線橋梁リハビリ事業 (第2期-3)

13,170 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

8. 地方開発・生活環境改善事業(Ⅲ) 12,000 1.801.30*0.75**(0.75**)

30/1030/1040/1040/10

一般アンタイド _ _

二国間タイド

9. 中小企業支援事業 4,000 0.75***(0.75***)

40/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

計9件 88,000

* 通常環境案件金利(8.:給水部分に対し適用)** 特別環境案件金利(8.:植林部分に対し適用)*** 中小企業支援特別金利(**) 環境配慮必要案件のコンサルティング・サービス部分につき、特別環境特利適用

Page 67: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

7

1999年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

新宮澤構想 (調印日:1999年9月29日)

1. 経済改革支援借款 20,000 1.80 30/10 一般アンタイド

特別円借款 ( 調印日:2000年3月29日)1.ビン橋建設事業 8,020 1.00*

(0.75**)((0.75**))

40/1040/1040/10

タイド二国間タイド一般アンタイド

2. ハイフォン港リハビリ事業(第2期) 13,287 1.00*(0.75**)((0.75**))

40/1040/1040/10

タイド二国間タイド一般アンタイド

年次借款 ( 調印日:2000年3月29日)1. 国道10号線改良事業(Ⅱ) 12,719 1.80 30/10 一般アンタイド

2. 国道18号線改良事業(Ⅱ) 11,586 1.80 30/10 一般アンタイド

3. 紅河橋建設事業(I) 10,000 1.80(0.75**)

40/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

4. ヴィエトナムテレビ放送センター建設事業 19,548 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

5. 南部沿岸無線整備事業 1,866 1.80 30/10 一般アンタイド

6. サイゴン東西ハイウェイ建設事業 4,255 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

小計 59,974

計9件 101,281

* 特別円借款金利、(( ) ) 調達監査部分(**) 環境配慮必要案件のコンサルティング・サービス部分につき、特別環境特利適用

Page 68: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

8

2000年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

特別円借款( 調印日:2001年3月30日 )

1. クーロン(カントー)橋建設事業 24,847 0.95*((0.95*))

40/1040/10

タイド一般アンタイド

年次借款( 調印日:2001年3月30日 )1. フーミー~ホーチミン市500KV送電線建設事業 13,127 1.80

(0.75**)30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

2. ダイニン水力発電所建設事業(Ⅱ) 10,000 0.75** 40/10 二国間タイド

3. オモン火力発電所及びメコンデルタ送変電網建設事業(I)

5,900 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

4. ファンリー・ファンティエット灌漑事業(E/S) 437 (0.75**) 40/10 二国間タイド

5. ホーチミン市水環境改善事業(I) 8,200 1.30***0.75**(0.75**)

30/1040/1040/10

一般アンタイド二国間タイド二国間タイド

6. 国道1号線バイパス道路整備事業 8,393 1.80(0.75**)

30/1040/10

一般アンタイド二国間タイド

小計 46,057

計7件 70,904

* 特別円借款金利、(( ) ) 調達監査部分      ** 特別環境案件金利(5.:下水処理施設整備部分に対し適用)*** 通常環境案件金利(**) 環境配慮必要案件のコンサルティング・サービス部分につき、特別環境特利適用

2001年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

特別円借款1( 調印日:2001年7月6日 )

1.バイチャイ橋建設事業 6,804 0.95*((0.95*))

40/1040/10

タイド一般アンタイド

特別円借款2( 調印日:2002年3月29日 )

2. タンソンニャット空港国際ターミナル建設事業 22,768 0.95*(0.75**)((0.75**))

40/1040/1040/10

タイド二国間タイド一般アンタイド

小計 29,572

年次借款( 調印日:2002年3月29日 )

1. オモン火力発電所及びメコンデルタ送変電網建設事業(Ⅱ)

15,594 1.80 30/10 一般アンタイド

2. ハイヴァントンネル建設事業(Ⅲ) 3,359 1.80 30/10 一般アンタイド

3. 紅河橋建設事業(Ⅱ) 14,863 1.80 30/10 一般アンタイド

4. サイゴン東西ハイウェイ建設事業(Ⅱ) 10,926 1.80(0.75**)

40/10 一般アンタイド二国間タイド

小計 44,742

計6件 74,314

* 特別円借款金利、 (( ) ) 調達監査部分(**) 環境配慮必要案件のコンサルティング・サービス部分につき、特別環境特利適用

Page 69: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

9

2002年度(調印日:2003年3月31日)案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

1. サイゴン東西ハイウェイ建設事業 (III) 6,775 1.80 30/10 一般アンタイド

2. 国道1号線橋梁リハビリ事業( 第三期 ) 5,013 1.80 30/10 一般アンタイド

3. オモン火力発電所及びメコンデルタ送変電 網建設事業 (III)

21,689 1.80 30/10 一般アンタイド

4. 貧困地域小規模インフラ整備事業 10,562 1.800.75*(1.80)

30/1040/10(30/10)

一般アンタイド一般アンタイド一般アンタイド

5. ホーチミン市水環境改善事業 (II) 15,794 1.80(0.75)**

30/10(40/10)

一般アンタイド二国間タイド

6. 南北海底光ケーブル整備事業 19,497 1.80 30/10 一般アンタイド

計6件 79,330

( ) コンサルティング・サービス* 上水道部分に優先条件適用** 下水道処理施設部分に対し優先条件適用

2003年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

STEP(本邦技術活用条件)( 調印日:2004年3月31日 )

1. 南北鉄道橋梁安全性向上事業 8,222 0.75* 40/12 タイド

年次借款( 調印日:2004年3月31日 )1. 環境管理体制構築支援借款 3,190 0.75** 40/10 一般アンタイド

2. オモン火力発電所2号機建設事業 27,547 1.30 30/10 一般アンタイド

3. ダイニン水力発電所建設事業(III) 19,142 0.75** 40/10 一般アンタイド

4. ドンナイ/バリア・ブンタウ省上水道整備事(II) 3,308 1.30 30/10 一般アンタイド

5. 紅河橋建設事業(III) 2,415 1.3 30/10 一般アンタイド

6. タクモ水力発電所増設事業 5,972 0.75** 40/10 一般アンタイド

7. 国道・省道橋梁改修事業 9,534 1.30(1.30)

30/10(30/10)

一般アンタイド一般アンタイド

小計 71,108

計8件 79,330

* 本邦技術活用条件金利** 優先条件適用

Page 70: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

10

2004年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

第3次貧困削減支援借款( 調印日:2004年12月21日)

1. 第3次貧困削減支援借款 2,000 1.30 30/10 一般アンタイド

STEP(本邦技術活用条件)( 調印日:2005年3月31日)1. カイメップ・チーバイ国際港開発事業 36,364 0.40* 40/10 タイド

年次借款( 調印日:2005年3月31日)1. ニンビン火力発電所増設事業(I) 4,433 1.30 30/10 一般アンタイド

2. サイゴン東西ハイウェイ建設事業(iv) 19,071 1.30 30/10 一般アンタイド

3. 国道3号線道路ネットワーク整備事業(i) 12,469 1.30 30/10 一般アンタイド

4. ハイフォン都市環境改善事業(i) 1,517 0.75** 40/10** 一般アンタイド

5. 中小企業支援事業(ii) 6,146 1.30 30/10 一般アンタイド

小計 43,636

合7計 82,000

* 本邦技術活用条件金利** 優先条件適用

2005年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

第4次貧困削減支援借款( 調印日:2005年12月2日)1. 第4次貧困削減支援借款 2,500 1.30 30/10 一般アンタイド

STEP(本邦技術活用条件)( 調印日:2006年3月31日)1. ニャッタン橋(日越友好橋)建設事業(I) 13,698 0.40 * 40/10 タイド

年次借款( 調印日:2006年3月31日)1. ニンビン火力発電所増設事業(ii) 29,421 1.30 30/10 一般アンタイド

2. 紅河橋建設事業(IV) 13,711 1.30 30/10 一般アンタイド

3.第2期ハノイ水環境改善事業(i) 3,044 0.75** 40/10 一般アンタイド

4.第2期ホーチミン市水環境改善事業(i) 1,557 0.75** 40/10 一般アンタイド

5. 高等教育支援事業(ITセクター) 5,422 1.300.75**

30/10 一般アンタイド

6. ファンリー・ファンティエット灌漑事業 4,874 1.30 30/10 一般アンタイド

7. 貧困地域小規模インフラ整備事業(II) 14,788 1.300.75 **

30/10 一般アンタイド

8. 地方病院医療開発事業 1,805 1.30 30/10 一般アンタイド

小計 74,622

合10計 90,820

* 本邦技術活用条件金利** 優先条件適用(3、4、5の留学・研修・専門家派遣部分、及び7の上水道部分)

Page 71: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

11

2006年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

第5次貧困削減支援借款( 調印日:2007年3月30日 )1. 第5次貧困削減支援借款 2,500 1.30 30/10 一般アンタイド

STEP(本邦技術活用条件)( 調印日:2007年3月30日 )2. 南北鉄道橋梁安全性向上事業(II) 11,737 0.40 * 40/10 タイド

3. ホーチミン市都市鉄道建設事業(ベンタイン-スオイティエン間(1号線))(I)

20,887 0.40 * 40/10 タイド

小計 32,624

年次借款( 調印日:2007年3月30日 )

1. ギソン火力発電所建設事業(I) 20,943 1.30 30/10 一般アンタイド

2. オモン火力発電所及びメコンデルタ送変電網建設事業(IV)

9,364 1.30 30/10 一般アンタイド

3. ビンフック省投資環境改善事業 11,718 0.75**1.30

40/10**30/10

一般アンタイド

4. 南部ビンズオン省水環境改善事業 7,770 0.75** 40/10** 一般アンタイド

5. 地方部インターネット利用拡充事業 3,602 1.30 30/10 一般アンタイド

6. ベトナム北部国道交通安全強化事業 6,557 1.30 30/10 一般アンタイド

小計 59,954

計9件 95,078

* 本邦技術活用条件金利** 優先条件適用(環境事業7及び6の下水道部分)

Page 72: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

12

2007年度案件名 金額

(百万円)金利(%)

償還/据置(年)

調達条件

第6次貧困削減支援借款( 調印日:2008年1月29日 ) 1. 第6次貧困削減支援借款 3,500 1.30 30/10 一般アンタイド

STEP(本邦技術活用条件)( 調印日:2008年3月31日 )

1. ハノイ市都市鉄道建設事業(1号線) (E/S) 4,683 0.01* 40/10 タイド

年次借款( 調印日:2008年3月31日 )1. ハノイ市環状3号線建設事業 28,069 1.20

0.01***30/10 一般アンタイド

2. 南北高速道路建設事業(ホーチミン-ゾーザイ間 ) 16,643 1.20 0.01***

30/10 一般アンタイド

3. 環境管理体制構築支援借款/送電線・配電ネットワーク整備事業

10,906 1.20 30/10 一般アンタイド

4. 第2期ホーチミン市水環境改善事業 (II) 13,169 0.55** 0.01***

40/10** 一般アンタイド

5. フエ市水環境改善事業 20,883 0.55** 0.01***

40/10** 一般アンタイド

小計 89,670

計7件 97,853

* 本邦技術活用条件金利** 優先条件適用*** コンサルティングサービスに適用

Page 73: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

13

5.事業概要

電力・ガス (1) フーミー火力発電所建設事業 Phu My Thermal Power Plant Project本事業は、ベトナム南部の急増する電力需要に対処するため、ホーチミン市南東のフーミーに総出力1,090MWのガス・コンバインドサイクル型発電所、関連送変電施設を建設するもの。借款資金は、発電所、変電所、送電線の建設及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度分26,942百万円、1994年度分10,262百万円、1996年度分11,638百万円、1998年度分13,090百万円、計61,932百万円を供与。事業実施者はヴィエトナム電力公社(EVN:住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(2) ファーライ火力発電所増設事業 Pha Lai Thermal Power Plant Project本事業は、ベトナム北部の電力需要の増加に対処するため、ハノイ市の北東65kmにある既設ファーライ石炭火力発電所(旧ソ連製)の隣接地に総出力600MW石炭火力発電所、関連送電線及び変電所を増設するもの。借款資金は、発電所、関連送変電施設及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度分730百万円(E/S借款)、1994年度分11,057百万円、1995年度分20,000百万円、1996年度分32,529百万円、1998年度分8,510百万円、計72,826百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN:住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(3) ハムトアン・ダーミー水力発電所建設事業 Ham Thuan-Da Mi Hydropower Project本事業は、ベトナム南部の急増する電力需要に対処するため、ホーチミン市の北東約150kmのドンナイ川支流にハムトアン及びダーミーの2水力発電所(出力各300MW、175MW)及び送変電設備を建設するもの。借款資金は、水力発電所、送電線、変電所建設及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度分1,463百万円(E/S借款)、1994年度分17,092百万円、1995年度分4,962百万円、1996年度分4,664百万円、1997年度分24,893百万円、計53,074百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN:住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)

(4) ダニム電力システム改修事業 Da Nhim Power System Rehabilitation Project ダニム水力発電所(出力約160MW)は1964年に日本資金で建設。現在発電施設及びホーチミン市への送電系統は運転開始後30年を経過し老朽化が著しく、設計能力での運転が困難になりつつあるため発電所設備及び送電線の改修が急務。借款資金は、土木工事、資機材調達及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1996年度に7,000百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN:住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

Page 74: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

14

(5) オモン火力発電所及びメコンデルタ送変電網建設事業 O Mon Thermal Power Plant and Mekong Delta Transmission Network Project 本事業は、メコンデルタ地域の急増する電力需要に対処するためベトナム南部のカントー市の北東18kmに位置するオモンに火力発電所(最大出力300 MW)及び周辺地域への送変電設備を建設するもの。借款資金は、土木工事、資機材調達及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1997年度分636百万円(E/S借款)、2000年度分5,900百万円、2001年度15,594百万円、2002年度21,689百万円、2006年度9,364百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN:住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax:84-4-8249462)。

(6) ダイニン水力発電所建設事業 Dai Ninh Hydropower Project 本事業は、将来の電力需要増加が特に大きいと見込まれるベトナム南部において、豊富なドンナイ水系のホーチミン市の北東260km地点に総出力300MW(150MWX2基)の水力発電所及び関連送変電装備を建設するもの。発電に使われた放流水はベトナム南東岸の乾燥地帯ビントァン省における灌漑事業(ファンリー・ファンティエット灌漑事業)に用いられる予定。借款資金は、発電所、送変電設備及びコンサルティング・サービス等に充当。1998年度分4,030百万円、2000年度分10,000百万円、2003年度分19,142百万円、計33,172百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax:84-4-8249462)。

(7)  フーミー~ホーチミン市500kV送電線建設事業 Phu My - Ho Chi Minh City 500 kV Transmission Line Project本事業は、フーミー発電基地からニャーベ変電所を経由しホーチミン市近郊のフーラム変

電所まで、500kV送電線及び関連する変電設備を建設し、ベトナム南部最大の発電基地フーミーからホーチミン市に電力を安定的に供給することを目的とするもの。借款資金は送電線および関連する変電設備の建設に必要な土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、2000年度に13,127百万円を供与。事業実施者はベトナム電力公社(EVN:Electricity of Vietnam, 住所: 18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam、Tel:84-4-2200977, Fax:84-4-8249462)。

(8) オモン火力発電所2号機建設事業 O Mon Thermal Power Plant Unit No.2 Construction Project過去数年の電力需要の増加(年平均14.6%)に伴い、発電所の建設は重要な課題である。特に消費の増加が著しいメコンデルタ地帯では、その迅速な対処を望まれている。本事業はオモン火力発電所の2号機(最大出力300MW)を建設し、周辺地域の電力需要への対応と生活水準向上を目的とするもの。また、本案件ではベトナム初の発電所の有限責任会社化を支援することとしており、電力セクター改革の促進に貢献することが期待されている。借款資金は工事、資機材調達、コンサルティング・サービスに充当。2003年度に27,547百万円を供与。事業実施者はベトナム電力公社 (EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4- 8249462)。

(9) タクモ水力発電所増設事業 Thac Mo Hydropower Station Extension Projectベトナム南部および中央高地の北東地域における電力需要は2010年までに年間16%伸びると予想されており、同地域の電力需給ギャップの緩和は喫緊の課題である。本事業は、ベトナム南部のタクモに出力75MWの水力発電所を増設することによって、地域電力供給を支え、経済活動の改善と住民の生活水準向上に寄与することを目的とするもの。借款資金は、発電所、

Page 75: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

15

送電線、変電所の建設、資機材の調達および、コンサルティング・サービスに充当。2003年度に5,972百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(10) 環境管理体制構築支援借款 Power Sector Loanベトナム電力公社(EVN)は、近年の急速な電力需要の増加に、大規模な発電所建設を計画することで対応してきた。その一方で標準環境対策や個々の発電所の環境管理体制構築が立ち遅れている。本事業は既存の発電所に脱硫装置などの環境機器を調達および設置したり、地方配電網を改修することを通じて、環境管理体制構築の支援、環境への悪影響軽減を目指し、安定した電力供給に寄与することを目標とするもの。また本事業では、JBICの支援のもとベトナム電力公社の環境管理方針および体制の採択のための実行計画を設定することにもなっている。借款資金は環境管理体制構築支援のためのコンサルティング・サービス、脱硫装置当の環境配慮のための機器の調達・据付、及び地方配電網整備等に充当。2003年度に3,190百万円を供与。事業実施者はベトナム電力公社(EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(11) ニンビン火力発電所増設事業 Ninh BinhⅡThermal Power Plant Construc-tion Project 本事業は、ハノイ市の南方105kmに位置する既設ニンビン石炭火力発電所 に隣接して330MWの石炭火力発電所を新規増設することにより、人口・産業が集積する北部4省における安定的な電力供給を実現し、もって同国の産業競争力強化と民生の向上に寄与するもの。借款資金は、発電所建設に必要な土木工事や資機材の調達、及びコンサルティング・サービス等に充当。2004年度に4,433百万円、2005年度に29,421百万円、計33,864百万円を供与。事業実施者はベトナム電力公社(EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(12) ギソン火力発電所建設事業 Nghi Son Thermal Power Plant Construction Project本事業は、ベトナム北部に位置するギソンにおいて、北部産出の石炭を燃料とする600MWの石炭火力発電所を建設することで、同国北部及び中北部の電力需要増へ対応すると同時に、

水力発電(全電源の約4割を占める)への依存度を下げ、乾季の電力供給低下を防ぎ、同国の電力の安定供給に資するものである。借款資金は、発電所、その他共通設備(冷却水取放水路、貯炭場施設、石炭搬入用港湾等)の建設に必要な土木工事や資機材の調達、及びコンサルティングサービス等に充当。2006年度に20,943百万円を供与。事業実施者は、ベトナム電力公社(EVN: 住所18 Tran Nguyen Han St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 84-4-8249462)。

(13) 環境管理体制構築支援借款/送電線・配電ネットワーク整備事業 Power Transmission and Distribution Network Development Project近年、ベトナムの電力需要は毎年15%の割合で上昇しており、電力供給が追いついていない。加えて、既存の送電・配電ネットワークの許容力を超えた需要に対し、安定した電力供給が困難な状況である。本事業は、ベトナムにおける変電・配電ネットワークの強化及びリハビリを通じて、電力供給の安定化と増加する需要への対応を目的とするもの。借款資金は、送電・配電線の整備、変電所の新設・リハビリに充当。2007度に10,906百万円を供与。事業実施者はベトナム電力公社 (EVN: 住所18 Tran Nguyen Han Street, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-2200977, Fax: 844-8249462)。

運輸

(14) 国道5号線改良事業 National High-way No.5 Improvement Project国道5号線は、ハノイとハイフォンを結ぶベトナム北部の最重要路線である。本事業は、ハノイ~47km区間及び62km~ハイフォン区間につき既存道路リハビリと拡幅を実施。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当、事業実施に伴い移転する住民の移転先の土地造成、アクセス道路、上下水、配電設備等のインフラ整備資金も借款対象。本事業については、1993年度分8,782百万円、1994年度分5,470百万円、1995年度分6,709百万円、計20,961百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

Page 76: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

16

(15) 国道1号線橋梁リハビリ事業 National Highway No.1 Bridge Reha-bilitation Project本事業は、国道1号線のうちハノイ~ヴィン間(285km)、ホーチミン~カントー間(150km)及びホーチミン~ニャチャン間(400km)の3区間について、優先度の高い橋梁を対象に、既存橋梁の改修及び架替を行うもの。前者2区間は世界銀行(IDA)、後者1区間についてはアジア開発銀行(ADB)との協調融資。借款資金は土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度分3,870百万円、1994年度分2,859百万円、1995年度分8,808百万円、計15,537百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(16) 国道1号線橋梁リハビリ事業(第2期) Second National Highway No.1 Bridge Rehabilitation Project本事業は、国道1号線のうちハノイ~ランソン間(163km)、ドンハ~ニャチャン間(689km)の2区間について、優先度の高い橋梁を対象に、既存橋梁の改修及び架替を行うもの。前者区間はアジア開発銀行(ADB)、後者区間は世界銀行

(IDA)との協調融資。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1995年度分4,907百万円、1996年度分2,239百万円、1998年度分13,170百万円、計20,316百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(17)国道1号線橋梁リハビリ事業(第三期) Third National Highway No. 1 Bridge Rehabilitation Project本事業は、ベトナムの南部の国道1号線、カント-~カーマウ間(141KM)における橋梁の改修・架け替えを行うもの。なお対象区間の道路のリハビリは世銀のIDAの借款により実施中。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、2002年度分5,013百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Viet Nam Road Administration: 106 Thai Thinh, Dong Da, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8571543, Fax:84-4-8571440)。

(18) 国道10号線改良事業 National Highway No.10 Improvement Project 国道10号線は、紅河デルタ北岸のクァンニン省から同デルタ南部のニンビン省を結び、途中沿岸部5省を通るベトナム北部の重要路線の一つ。本事業は、既存道路リハビリ、拡幅及び新規橋梁建設等を実施、国道10号線改良を図るもの。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1997年度分17,742百万円、1999年度分12,719百万円、計30,461百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Trans-port:住所80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

Page 77: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

17

(19) 国道18号線改良事業 National Highway No.18 Improvement Project 国道18号線はハノイからクァンニン省を結び総延長約319kmに及ぶ北部ベトナムの物流を担う重要路線の一つ。本事業は、同国道の重要区間(約133km)について新規道路の建設、既存道路リハビリ及び拡幅、橋梁リハビリ及び新設を行うもの。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1997年度分11,863百万円、1999年度分11,586百万円、計23,449百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(20) バイチャイ橋建設事業 Bai Chay Bridge Construction Project 国道18号線の中間地点に付近に位置するバイチャイ湾の入口のクアラック海峡は現在フェリー通行となっているが、近年の交通量増加により運搬能力は限界に近い状況。又、バイチャイ湾内のカイラン港拡張により同海峡を通航する大型船舶増加が見込まれ、安全面での問題となる。本事業は同海峡に全長約900mの橋梁を建設するもの。借款資金は橋梁建設に必要な土木工事等に充当。2001年度特別円借款により

6,804百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax: 84-4-8267291)。

(21) 国道3号線道路ネットワーク整備事業(I)New National Highway No.3 and Re-gional Road Network Construction Proj-ect Section Hanoi-Thai Nguyen (I)国道3号線は、ハノイ市とタイグエン市 (人口約40万人の工業都市であり)を結んでいる。本事業は、ハノイ市北部地域において、新国道3号線(同国初の自動車専用高規格道路)及び周辺道路を整備することにより、国道3号線の機能の向上を図り、もって同地域における経済及び社会開発の促進に寄与するもの。本事業においては、貧困層のアクセス改善のため貧困地域を通過する周辺道路改善を対象とするとともに、コンサルティングサービスによる高規格道路の運営維持管理に係る技術支援、付近住民への交通安全プログラムを実施する予定である。借款資金は、土木工事、資機材、交通安全対策設備設置及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、2004年度に12,469百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport:住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-9423291)。

(22) ハイヴァン・トンネル建設事業 Hai Van Tunnel Construction Project国道1号線上、ベトナム中部都市ダナンの北側に位置するハイヴァン峠は南北物流の要衝であるが、路幅が狭く勾配が険しいことに加え軟弱地盤であるため走行上最も危険な区間。本事業は、ハイヴァン峠に道路トンネル(全長6.3km)とアプローチ道路・橋梁を建設、ベトナム北部・南部間の物流の円滑化と、ベトナム中部の経済開発促進を図るもの。借款資金は、資機材調達、土木工事及びコンサルティング・サ

Page 78: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

18

ービス等に充当。本事業については、1996年度分5,500百万円、1998年度10,000百万円、2001年度3,359百万円、計18,859百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Trans-port:住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(23) サイゴン東西ハイウェイ建設事業 Saigon East-West Highway Construc-tion Project本事業は、サイゴン渡河トンネル及び幹線道路の建設により、同国初の都心部での大規模なトンネルを対象の一部としており、サイゴン川により分断されている市の東西交通を改善すると共に、開発の遅れているサイゴン川東岸地域の都市開発に寄与するもの。又、住民移転先のインフラ整備を実施することにより、本事業のために必要となる住民移転の円滑な実施し生活環境改善を図る。トンネル内の安全対策を含む道路・トンネルの運営維持管理体制整備への技術支援をコンサルティング・サービスにて実施する予定である。本事業については、1999年度分4,255百万円、2001年度10,926百万円、2002年度6,775百万円、2004年度19,071百万円、計40,997百万円を供与。借款資金は、住民移転先インフラ整備に係る土木工事、資機材、及びコンサルティング・サービス等に充当。事業実施者はホーチミン市人民委員会(Ho Chi Minh City People’s Committee:住所86 Le Thanh Ton, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam, Tel: 84-8-9302137, Fax: 84-8-9306638)。

(24)南北高速道路建設事業 North-South Expressway Construction Project (Ho Chi Minh City ‒ Dau Giay)本事業は、ホーチミン近郊の交通需要を満たし、既存の国道1号線及び51号線の交通量を削減するため、ADBとの協調融資により、ホーチミンからゾーザイ間に新高速道路を建設するもの。本高速道路は、ベトナム高速道路マスタープランでも最優先事業に位置付けられており、交通改善によりベトナムの社会経済状況の改善に寄与するもの。借款資金は土木工事及びコンサルティング・サービスに充当。2007年度は16,643百万円を供与。事業実施者はベトナム高速道路公社(Vietnam Expressway Corporation: 住所Hamlet 2, Linh Nam Ward, Hoang Mai District, Hanoi, Vietnam, TEL: 844-6430275, FAX: 844-6430270)。

(25)ハノイ市交通網整備事業 Transport Infrastructure Development Project in Hanoi本事業は、首都ハノイ市内の交通ボトルネックとなっている道路及び交差点整備・改良により、中心部の交通渋滞緩和と物流効率化を図るとともに住民移転先インフラ整備を実施するもの。借款資金は、土木工事、資機材、及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1998年度に12,510百万円を供与。事業実施者はハノイ市人民委員会(Hanoi People’s Committee:住所79 Dinh Tien Hoang, Ha-noi, Viet Nam, Tel:84-4-7151096,Fax:84-4-8251733)。

Page 79: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

19

(26)ハノイ市都市鉄道建設事業 Hanoi City Urban Railway Construction Project (Line 1) (Engineering Services)近年の急速な都市化に伴い、ベトナムの首都ハノイでは深刻な交通渋滞及び公害に直面しており、公共交通機関の欠如により、ハノイにおける持続的な発展が妨げられていた。本事業において、大量高速輸送システムが建設され、ハノイにおける交通需要に対応、都市鉄道の輸送力向上が図られる。借款資金は、コンサルティング・サービスに充当。2007年度に4,683百万円を供与。事業実施者はベトナム鉄道公社(Viet-nam Railways:住所 118 Le Duan, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8220537 Fax: 84-4-9424998)。

(27) 紅河橋建設事業 Red River Bridge Construction Project ハノイの交通事情は車両とバイクの増加により混雑の悪化が著しい。本事業は、ハノイ市中心部を囲む環状道路3号線のうち、南部の区間(ハノイ市の紅河に架ける新橋建設を含む)を整備し、ハノイ市中心部を迂回し国道1号線と国道5号線を結ぶバイパス機能を果たす道路建設により、ハノイ市内中心部の道路交通のボトルネックを解消し、渋滞の緩和と物流の改善を目的とするもの。借款資金は、土木工事、資機材、及びコンサルティング・サービスに充当。1999年度に10,000百万円、2001年度に14,863百万円、2003年度に2,415百万円、2005年度に13,711百万円、計40,989百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省 (Ministry of Transport: 住所 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4- 8267291)。

(28) ハノイ市環状3号線建設事業 Hanoi City Ring Road No.3 Construction Proj-ect本事業は、増加する交通量への対応として、ハノイ市環状3号線の南西部分(国道32号線から北リンダム湖)の建設を行うことにより、ハノイ市内の交通便益の向上及び交通渋滞の軽減に寄与するもの。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービスに充当。2007年度に28,069百万円を供与。 事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Transport: 住所 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(29) ニャッタン橋(日越友好橋)建設事業 Nhat Tan Bridge (Vietnam-Japan Friendship Bridge) Construction Project本事業は、ハノイ市を一周する環状2号線全線完成に向け、ハノイ市を横断する紅河に架かる橋梁及びアプローチ道路の建設により、増加する交通需要への対応を図り、ハノイ市内の渋滞緩和および交通効率化を図り、同市の経済発展に寄与するもの。また、ハノイ市は2010年に遷都千年記念を控えており、本事業はハノイ市発展のモニュメントおよび日越友好のシンボルとなることが期待されている。なお、本事業は本邦技術活用(STEP)案件であり、日本の優れた技術やノウハウの活用が期待されている。借款資金は、橋梁等の建設に必要な土木工事や資機材の調達等に充当。2005年度に13,698百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Min-istry of Transport: 住所 80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

Page 80: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

20

(30) クーロン(カントー)橋建設事業 Cuu Long (Can Tho) Bridge Construction Project 本事業は、国道1号線のうち同国最大の経済圏であるホーチミン市から南の区間において、ハウ(メコン)川を渡河する橋梁を建設するもの。完成すればベトナムで最長の斜張橋となる見込み。借款資金は主橋梁部分の建設に必要な土木工事、資機材等の調達に充当。2000年度特別円借款により24,847百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Trans-port, 住所: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax:84-4-8267291)。

(31) 国道1号線バイパス道路整備事業 National Highway No.1 Bypass Road Construction Project本事業は、国道1号線のうち同国最大の経済圏であるホーチミン市から南の区間において、特別円借款により建設が計画されているハウ川を渡河する橋梁(クーロン(カントー)橋)に接続するためのバイパス道路を建設するもの。借款資金は国道1号線バイパス道路の建設に必要な土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。2000年度分8,393百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Trans-port, 住所: 80 Tran Hung Dao, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax: 84-4-8267291)。

(32) ビン橋建設事業 Binh Bridge Con-struction Project本事業はベトナム第3の都市ハイフォン市内のカム河に全長約1,300mの橋梁を新設するとともに、取付道路等の関連施設を整備するもの。本橋建設により、ハイフォン市交通改善、及び周辺地域発展に寄与することを目的。借款資金は、橋梁建設の土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。1999年度特別円借款により8,020百万円を供与。事業実施者は、ハイフォン市人民委員会(Hai Phong People’s Com-

mittee:住所18 Hong Dieu, Hai Phong, Viet Nam, Tel: 84-31-841281, Fax: 84-31-842436)。

(33) 国道・省道橋梁改修事業 Transportation Sector Loan for Na-tional Road Network Improvement ベトナムの多くの橋梁は戦争で受けたダメージや資金不足による管理徹底不足により、構造的強度に問題がある。老朽化や一時的に建築された経緯から、いくつかの橋は狭い通路や重量制限があり、安全や円滑な交通に支障をきたしている。本事業は、計141の古い橋梁を改修することにより、増加する交通量に対応するために交通網の効率化を図り、交通安全を管理することを目的とするもの。また、ベトナム全国の橋梁のデータベースシステムを構築し、既存の橋梁の維持管理をより効果的に行う体制を整備する。借款資金は橋梁の改修、資機材調達、コンサルティング・サービスに充当。2003年度に9,534百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Viet Nam Road Administration: 106 Thai Thinh, Dong Da, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8571543, Fax:84-4-8571440)。

(34) 南北統一鉄道橋梁緊急リハビリ事業 Hanoi-Ho Chi Minh City Railway Bridge Rehabilitation Project本事業は、ベトナムの基幹鉄道である南北統一鉄道(ハノイ-ホーチミン間)の列車運行安全性と信頼性向上を目的とし、特に老朽化著しく緊急に架替を要する19橋梁を対象。借款資金は、架替工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度分4,042百万円、1994年度分54百万円、1995年度分7,341百万円、計11,437百万円を供与。事業実施者は、ベトナム国有鉄道(Viet Nam Nation-al Railway。住所:118 Le Duan St., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9424504, Fax: 84-4-9424998)。

Page 81: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

21

(35) 南北鉄道橋梁安全性向上事業 Hanoi ‒ Ho Chi Minh City Railway Line Bridges Safety Improvement Project ハノイ-ホーチミン区間はベトナムの鉄道の中でも最も重要な区間であり、距離(全1,700km)と輸送量において国内最大である。資金、機材不足や技術的問題により、戦後1976年の運転再開からベトナム当局は緊急な改修や拡張しか行ってこなかった。本事業は17橋梁の改修とハノイ-ホーチミン間鉄道の関連工事を通じて、鉄道安全の向上と旅客、貨物の輸送能力を強化することを目的とする。借款資金は土木工事、資機材調達、コンサルティング・サービスに充当。2003年度に8,222百万円、2006年度に11,737百万円を供与。事業実施者は、ベトナム鉄道公社(Vietnam Railways:住所 118 Le Duan, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8220537 Fax: 84-4-9424998)。

(36) ハイフォン港リハビリ事業 Hai Phong Port Rehabilitation Project本事業は、ベトナム北部最大の貿易港であるハイフォン港の港湾施設の改修を行い、急増する貨物需要に対処することを目的とするもの。借款資金は、資機材、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1993年度に3,975百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport (Hai Phong Port Project Management Unit): 住所: No.4 Hoang Dieu Street, Hai Phong City, Viet Nam、Tel.: 84-31-551845, Fax: 84-31-823678)。

(37) ハイフォン港リハビリ事業(第2期) Hai Phong Port Rehabilitation Project(II)本事業は、航路改良により入港船舶大型化に対応すると共に、コンテナ化に対応する港湾施設の建設により、同港貨物取扱能力の向上を図るもの。尚、同港に対しては、第1期事業(1993年

度借款)により港湾施設拡充等を実施済。借款資金は、土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。1999年度特別円借款により13,287百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Transport (Hai Phong Port Project Management Unit): 住所: No.4 Hoang Dieu Street, Hai Phong City, Viet Nam、Tel.: 84-31-551845 Fax: 84-31-551678)。

(38) カイラン港拡張事業 Cai Lan Port Expansion Project現在改修中のハイフォン港は、ベトナム北部経済活動を支える主要港であるが、河川港であるため10,000DWT (重量トン) 以上の大型船舶の接岸困難。本事業は、ハイフォン港の北東約50kmに位置する深海港である既存カイラン港の拡張を目的とし、既存1バースに対し新3バースを増設するもの。借款資金は、土木工事及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1995年度に10,273百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Minis-try of Transport(Viet Nam National Maritime Bureau)、住所:7A Lang Ha St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8350372, Fax: 84-4-830729)。

(39) ダナン港改良事業 Da Nang Port Improvement Project本事業は、ベトナム第3の国際港湾であるダナン港の貨物取扱能力向上のため、ティエンサ地区バース整備、機器調達を含むコンテナ化対応、アクセス道路整備・橋梁建設を行うもの。借款資金は、港湾・道路・橋梁の整備及び建設等の土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1998年度に10,690百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Transport、住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax: 84-4-8267291)。

Page 82: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

22

(40) カイメップ・チーバイ国際港開発事業 Cai Mep ‒Thi Vai International Port Construction Project本事業は、同国南部(バリア・ブンタオ省)のカイメップ・チーバイ地区においてコンテナ及び一般貨物ターミナル並びに関連施設を建設することにより、同国において増大する貨物需要への対応を図り、もって南部を中心に同国の経済発展に寄与するもの。借款資金は、ターミナル建設、航路浚渫のための土木工事や資機材の調達、及びコンサルティングサービス等に充当される。本事業については、2004年度に本邦技術活用条件(STEP)で36,364百万円を供与。事業実施者はベトナム運輸省(Ministry of Transport、住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9423417, Fax: 84-4-9421436)。

(41) タンソンニャット国際空港ターミナル建設事業 Tan Son Nhat International Airport Terminal Construction Projectベトナム経済の中心都市ホーチミン市に位置するタンソンニャット国際空港は、同国国際航空旅客数の75 %以上を占め、ベトナムのゲートウェイ空港として今後益々航空需要増が見込まれている。本事業は、新たに国際旅客ターミナルを建設することにより、増加する旅客需要に対応するとともに航空サービスの利便性・効率性を図るもの。借款資金は土木工事、資機材調達、コンサルティング・サービス等に充当。2001年度特別円借款により22,768百万円を供与。事業実施者はベトナム民間航空総局(Southern Airport Authority、住所:Tan Son Nhat Airport, HCMC, Vietnam, Phone: 84-8-8488952, Fax: 84-8-8487152)。

(42)ホーチミン市都市鉄道建設事業(ベンタイン-スオイティエン間(1号線)) Ho Chi Minh City Urban Railway Construction Project (Ben Thanh ‒ Suoi Tien Section (Line 1)) 本事業は、ベトナム最大の都市であるホーチミン市において、市中心部のベンタインから、市東北部に位置するスオイティエンまで、総延長19.7kmの都市鉄道(地下鉄及び高架鉄道)を建設することにより、増加する交通需要への対応を図り、ホーチミン都市圏の交通渋滞及び大気汚染の緩和を通じ、地域経済の発展及び都市環境の改善に寄与するもの。なお、本事業はベトナム初の本格的都市鉄道建設事業である。借款資金は、鉄道の建設に必要な土木工事や車両等の資機材の調達及びコンサルティングサービス等に充当。2006年度特別円借款により20,887百万円を供与。事業実施者は、ホーチミン市人民委員会(Ho Chi Minh City People’s Committee, 住所:63 Ly Tu Trong St., District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam, Tel: 84-8-8293860 Fax: 84-4-8290458)。

(43) ベトナム北部国道交通安全強化事業 Northern Vietnam National Roads Traf-fic Safety Improvement Project本事業は、ベトナム北部の4国道(3・5・10・18号線)において、交通安全のための施設整備、周辺の住民や道路利用者に対する啓蒙活動、また交通安全取締りや交通安全教育の強化に係る支援を実施することにより、交通事故死者数及び交通事故件数の減少・被害の軽減を図り、周辺住民の生活環境改善及び道路の利用環境改善に寄与するもの。借款資金は、交通安全施設整備に必要な土木工事や資機材の調達、教育・啓蒙活動及び取締りの強化に必要な資機材の調達及びコンサルティング・サービス等に充当。事業実施者は、国家交通安全委員会(Na-

Page 83: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

23

tional Traffic Safety Committee, 住所:80B Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8220401 Fax: 84-4-8223592)。

通信

(44) 沿岸無線整備事業 Coastal Com-munication System Project ベトナムの海岸線は3,200kmに及び、国内運輸・貿易の両面において海運の役割は大きい。且つ船舶数大幅増により海上交通安全対策が不可欠な状況。国際海事機構(IMO)は、SOLAS条約(海上人命安全条約)加盟国に対し、地上無線局のGMDSS(全世界的海上遭難安全制度)整備を義務付け。本事業は、ベトナム北部(ダナン以北モンカイ以南)における沿岸無線システムを整備、沿岸無線対象地域拡大及び安全性の向上を図るもの。また、GMDSSの一部として、ハイフォン市にマイクロウェーブ衛星通信施設を建設。借款資金は、機器購入・据付、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1996年度に1,997百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Trans-port、住所:80 Tran Hung Dao, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax: 84-4-8267291) 。

(45) 南部沿岸無線整備事業 Coastal Communication System Project in Southern Part of Viet Nam本事業は、上記(36)事業に続き、ダナン以南のベトナム南部における海岸無線通信局においてGMDSS対応のための通信設備(地上波・衛星通信設備)を整備、ベトナム沿岸全地域において船舶安全情報の提供、遭難事故発生時の付近航行船舶もしくは地上救助機関との遭難通信を可能にし、海上船舶航行安全性向上を通じた海上輸送効率化を目的。借款資金は、機器購入、据付、コンサルティング・サービス等に充

当。1999年度に1,866百万円を供与。事業実施者は、ベトナム運輸省(Ministry of Transport、住所:80Tran Hung Dao,Ha noi, Viet Nam, Tel: 84-4-9420197, Fax: 84-4-8267291) 。

(46) 中部ベトナム地方通信網整備事業 Central Vietnam Rural Telecommuni-cation Network Project本事業は、電話普及率が未だ低いベトナム中部において、電話網整備による通信インフラ整備を行うもの。借款資金は、電話交換機、伝送機器、無線機器等調達、据付及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1997年度に11,332百万円を供与。事業実施者は、中部ベトナム農村通信ネットワークPMU(PMU for Central Vietnam Rural Telecommunications Network)、(住所:1st Floor, Sun Red River Building, 23 Phan Chu Trinh, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9436596, Fax: 84-4-9436590)。

(47)ベトナム国営テレビ放送センター建設事業 Viet Nam Television Center Project 本事業はベトナムのテレビ放送分野での放送時間の拡大と番組制作能力の向上を図るための放送センター建設(スタジオ、番組制作・放送設備等)により、国民のニーズに合った情報提供を図るとともに、教育・知識水準の向上を目指すもの。借款資金は、テレビ放送センター建設に必要な土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1997年度分598百万円(E/S借款)、1999年度分19,548百万円、計20,146百万円を供与。事業実施者はベトナム国営テレビ(Vietnam Television(VTV)。住所:43 Nguyen Chi Thanh Street, Ba Dinh District, Ha Noi, Viet Nam, Tel: 84-4-8353491, Fax: 84-4-8344559)。

(48)南北海底光ケーブル整備事業 North ‒ South Submarine Fiber Optic Cable Link Project本事業は、高品質、大容量の通信ネットワークを整備することにより、ベトナム経済発展と通信技術の向上を図るもの。北部のハイフォンから南部のソクチャンの海岸沿いに11ヵ所の陸揚げ局を含む海底光ファイバーケーブルを整備する。本事業については、2002年度に19,497百万円(資機材及びコンサルティング・サービス等)を供与。事業実施者は、ベトナム郵電公社(VNPT)、(住所:8 Ngo Thi Nham, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9437191, Fax: 84-4-9437199)。

Page 84: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

24

(49) 地方部インターネット利用拡充事業 Rural Community Internet Use Develop-ment Project本事業は、ベトナムの貧困省の一つであるホアビン省において、ブロードバンド・インターネット通信及び電子政府確立に必要な資機材の供与、地方部住民をターゲットとしたコンテンツ(保健・衛生情報や営農情報)の開発、ICTの利用に係る人材育成を行うことで、農村部における情報アクセスの向上及び公共サービスの効率化を図り、ベトナムの経済・社会発展、貧困削減、行政機能の向上を目指すもの。借款資金は、ブロードバンド・インターネット通信サービス提供のためのインフラ整備、公共インターネット・アクセス・ポイント用機材、農村部住民向けコンテンツ及びアプリケーションの開発及び所要資機材、インターネットの利用・活用、及び維持管理体制の強化にかかる人材育成、及びコンサルティングサービス等に充当。本事業については、2006年度に3,602百万円を供与。事業実施機関は、ベトナム郵便通信省(Ministry of Posts and Telematics, 住所: 18 Nguyen Du, Hanoi, Viet Nam, Tel:84-4-8226606 Fax:84-4-8228869)、保健省(Ministry of Health, 住所: 138A, Giang Vo Street, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-8464416 Fax: 84-4-2732243)、農業農村開発省(Ministry of Agriculture and Ru-ral Development, 住所: 2 Ngoc Ha, Ba Dinh, Hanoi,Viet Nam, Tel: 84-4-7330674 Fax:84-4-7330752)。

灌漑・治水・干拓

(50) ファンリー・ファンティエット灌漑事業 Phan Ri ‒ Phan Thiet Irrigation Proj-ect 本事業は、ベトナム中南部のビントアン省バクビン郡において、灌漑排水施設の整備、農村インフラ整備、および農業普及サービスの強化等を行うことにより、農業生産の拡大を図り、農民の所得向上を通じた貧困削減に寄与するもの。本事業については、2000年度にエンジニアリング・サービス借款437百万円、2005年度に土木工事、維持管理機材調達、コンサルティング・サービスに4,874百万円、計5,311百万円を供与。事業実施者は農業・地方開発省(Central Project Office、住所:23 Hang Tre Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-9350073, Fax: 844-8242372)。

鉱工業

(51) 中小企業育成事業 Small and Me-dium Sized Enterprises Finance Project本事業は、ベトナム政府及び取扱金融機関を通じたツーステップ・ローンによりヴィエトナム中小企業に中長期資金を供与、投資資金不足緩和を目的とするもの。又、本事業による融資業務とコンサルタントによる技術支援を通じ、関連金融機関の業務改善、組織強化を図る。借款資金は、エンドユーザーである中小企業の設備投資資金、及び金融機関に対するコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1998年度に4,000百万円を供与。事業実施者は国家銀行(State Bank of Vietnam : 16 Tong Dan, Hanoi, Vietnam, Tel: 84-4-9343483, Fax: 84-4-8241097)。

(52) 中小企業支援事業(II) Small and Medium-Sized Enterprises Finance Project(Ⅱ)本事業は、1999年に円借款を供与した中小企業支援事業の第2期事業にあたり、参加金融機関を通じ、中小企業に中長期資金を供給するとともに、参加金融機関の中小企業融資能力強化に係る支援により、融資先中小企業の発展、同国中小企業の資金アクセスの改善、および参加金融機関の能力の強化を図るもの。借款資金は、参加金融機関の中小企業向け融資資金に充当。2004年度に6,146百万円を供与。事業実施者は国家銀行(State Bank of Vietnam : 16 Tong Dan, Hanoi, Viet Nam、Tel: 84-4-9343483、Fax: 84-4-8241097)。

社会的サービス

(53) ハノイ水環境整備事業 Hanoi Drainage Project For Environment Im-pact本事業は、排水ポンプ場建設、排水路整備・改修等による排水システム向上により、ハノイ市の洪水被害を軽減、市民生活環境改善を目的とするもの。借款資金は、資機材、役務及びコンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1994年度に6,406百万円、1997年度に12,165百万円、計18,571百万円を供与。事業実施者はハノイ市人民委員会(Hanoi People’s Committee、住所:81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733)。

Page 85: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

25

(54) 第2期ハノイ水環境改善事業(I)Sec-ond Hanoi Drainage Project for Environ-mental Protection (I)本事業は、ハノイ市の排水・下水道システムの整備を行うことにより、市街地ほぼ全域(78km2)において浸水被害の軽減を図るとともに、水質汚濁が深刻化しているハノイ市内の代表的な公園である「統一公園(旧レーニン公園)」の湖に流入する汚水を対象に処理能力13,300m3/日の下水道処理場を建設し、湖の水質改善を図ることにより、同市の都市・生活衛生環境の改善に寄与するもの。借款資金は、土木工事、機器調達、およびコンサルティング・サービスに充当。事業実施者はハノイ市人民委員会(Hanoi People’s Committee、住所:81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733)。

(55) ハイフォン都市環境改善事業(Ⅰ)Hai Phong City Environmental Improve-ment Project(Ⅰ)ハイフォン市 (ベトナム北部の沿岸部) に近年の急速な工業化及び都市化の進展に伴い、生活排水・工業廃水量が急増している一方、衛生状態が悪化している。本事業は、同市の下水・排水・廃棄物処理システムの整備を行うことにより、水質改善、浸水防止及び廃棄物の適切な処理を図り、もって生活環境の改善に寄与するもの。借款資金は、住民移転先インフラ整備及び詳細設計に係るコンサルティングサービスに充当。2004年度に1,517百万円を供与。事業実施者は、ハイフォン市人民委員会(Haiphong PMU、住所:4th Floor, Thanh Dat Building, 3 Le Thanh Tong, Ngo Quyen, Hai Phong, Vietnam; Tel: 84-31-552931, Fax: 84-31-859033)。

(56) ドンナイ/バリア・ブンタウ省上水道整備事業 Dong Nai and Ba Ria-Vung Tau Water Supply Project) ドンナイ省バリア・ブンタウ省はベトナム南部に位置し、工業団地建設や人口増加により、急速に地方都市化している。本事業は、両省に給水施設を建設し、生活用水及び工業用水の安定的供給、生活環境及び投資環境整備を目的とするもの。借款資金は、土木工事、資機材調達及びコンサルティング・サービスに充当。1997年度に5,771百万円、2003年度に3,308百万円、計9,079百万円を供与。事業実施者は、ドンナイ省人民委員会( Dong Nai People’s Committee。住所:48 CMT8 St., Bien Hoa City, Dong Nai, Viet Nam, Tel:8461-846111, Fax:8461-827149)及びバリア・ブンタウ省人民委員会( Ba Ria . Vung Tau People’s Committee、住所: 48 Cach Mang Thang Tam, Bien Hoa City, Dong Nai Province. Telephone: 84-61-847064, Fax: 84-61-847149)

(57) ハノイ市インフラ整備事業 Hanoi Urban Infrastructure Development Project 首都ハノイ市は住居地区と工業地域の混在、過密、交通渋滞など、急成長の弊害が顕在化、こうした現状に対処するために1996年「ハノイ市総合都市開発計画」を策定、同一環としてハノイ市中心部より約12km北方のタンロン北地区約900haを対象地域とし、工業団地、住居地区、物流センター、商業地域等の総合地域開発を実施。本事業は、同地域開発に必要な関連インフラ整備を支援するもの。借款資金は、土木工事、資機材購入、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、1996年度に11,433百万円を供与。事業実施者はハノイ市人民委員会(Hanoi People’s Committee、住所:81 Dinh Tien Hoang Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-7151096, Fax: 844-8251733)。

(58) 地方開発・生活環境改善事業/貧困地域小規模インフラ整備事業  Rural Infrastructure Development and Living Standard Improvement Project / Small-Scale Pro ‒ poor Infrastructure Develop-ment Project (Sector Project Loan 4)ベトナムでは、都市・地方間の経済格差是正や、人口の大半が住む農村地域開発が重要な課題。本事業は、地方部における道路、上水道施設、地方電化等、基礎インフラ設備の整備を通じ、農業を含めた産業振興・育成を図るとともに、地方・農村部の生活基盤を強化し、生活水準向上を目的とするもの。借款資金は、事業に必要な資機材、役務及びコンサルティング・サ

Page 86: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

26

ービス等に充当。また、第IV期事業では、借款資金を利用し、対象地域におけるNGOの農村開発活動と協力する。本事業については、1995年度分7,000百万円(第Ⅰ期:道路、配電、上水道)、1996年度分4,000百万円(第Ⅱ期:道路、配電)、1998年度分12,000百万円(第Ⅲ期:道路、配電、上水道、灌漑、植林)、2002年度分10,562百万円(第IV期:道路、配電、灌漑、上水道)を供与。事業実施者は、計画投資省(Ministry of Planning and Investment。住所:2 Hoang Van Thu, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-0804484, Fax: 84-4-8230161)、農業・地方開発省(Ministry of Agriculture & Rural Development: MARD, 2 Ngoc Ha Hanoi, Viet Nam 、Tel: 84-4- 8437520、Fax: 84-4- 8454319)(植林部分)及び各地方人民委員会(Provincial People’s Committees)。

(59) 貧困地域小規模インフラ整備事業事業(II) Small-Scale Pro Poor Infrastruc-ture Development Project (II) (Sector Project Loan 5)本事業は、ベトナムにおける貧困指標等の基準に照らして選定された貧困削減の重点省・郡を対象とし、道路(総距離593Km)、配電(対象93コミューン(村))、上水(給水人口43万人)、灌漑(対象面積7.7万ha)等の小規模インフラ整備を行うことにより、市場への物流促進、公共サービス(電力、上水)へのアクセス改善、及び農業生産性の向上を図り、貧困削減に寄与するもの。本事業では、既往インフラの整備に加え、地域のネットワーク強化を重視し、地場産業の中心地から市場へのアクセス道路等の整備をパイロット的に実施することにより、貧困地域の産業開発、雇用促進にも取り組む。また、NGO連携基金を設置し、事業対象地域における農業普及、衛生教育等のNGOの活動を支援する。借款資金は、土木工事や資機材の調達、及びコンサルティング・サービス等に充当。2005年度に14,788百万円を供与。事業実施者は、計画投資省(Ministry of Planning and Investment 住所: : 2 Hoang Van Thu Street, Ha Noi, Viet Nam, Tel 844-08044478, fax: 844 -8230161)。

(60) ホーチミン市水環境改善事業 Ho Chi Minh City Water Environment Im-provement Project 本事業は、ホーチミン市街地のうち中心地区を対象に排水能力を強化し頻繁に生じている浸水等を防止・軽減するとともに、下水の収集、処理施設を建設し域内運河の水質の改善を通じ都市環境及び衛生面を含む地域住民の生活環境を改善するもの。借款資金は、土木工事、資機材、コンサルティング・サービス等に充当。本事業については、2000年度借款分8,200百万円,2002年分15,794百万円を供与。事業実施者

はホーチミン市人民委員会(People’s Commit-tee of Ho Chi Minh City, 住所: 3 Nguyen Thi Dieu, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam, Tel: 848-9302137, Fax: 848-9306638)。

(61) 第2期ホーチミン市水環境改善事業 Second Ho Chi Minh City Water Envi-ronment Improvement Project 本事業は、水質汚濁が深刻化しているホーチミン市内中心部の運河流域(22㎢)の汚水を対象に処理能力470,000㎥/日の下水処理場を建設することにより汚水処理能力の向上を図るもの。また、運河としても利用されている都市排水路の改修、排水ポンプ場の拡張、配水管の敷設等により市街地面積の約15%において都市排水機能を強化し、洪水による被害を軽減することにより、同市の都市・生活衛生環境の改善に寄与する。2005年度に1,557百万円を供与。ホーチミン市における排水・下水道システムの整備の本体工事に先立ち詳細設計等を行うコンサルティング・サービスに充当。2007年度に13,169百万円を供与。建設工事及びコンサルティング・サービスに充当される。事業実施者は、ホーチミン市人民委員会(People’s Committee of Ho Chi Minh City住所:3 Nguyen Thi Dieu, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam, Tel: 848-9302137; Fax: 848-9306638)。

(62) 南部ビンズオン省水環境改善事業Southern Binh Duong Province Water Environment Improvement Project本事業は、ビンズオン省ツーザオモット市及びその周辺において下水道施設を整備することで、下水道の普及及び下水処理能力の向上を図り、同市及び同市下流域に位置するホーチミン市の衛生環境を改善するもの。借款資金は、ツーザオモット市における下水道システムの整備及びコンサルティング・サービスに充当。本事業については、2006年度に7,770百万円を供与。事業実施者は、ビンズオン省人民委員会(Binh Duong Province People’s Committee,

Page 87: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

27

住所:1 Quang Trung, Thu Dao Mot Town, Binh Duong Province, Viet Nam, Tel:84-650-823985 Fax:84-650-822174)。

(63) ビンフック省投資環境改善事業Vinh Phuc Province Investment Climate Im-provement Project本事業は、ビンフック省工業地域とハノイを結ぶ道路(片側2車線、約15km)、同工業地域周辺の上下水道(浄水場の建設、送水管の敷設、下水処理場の建設、汚水排水管の敷設等)、電力(配電電圧の統一及び配電用変圧器の増設、配電線のリハビリ)等のインフラ整備と、同省の投資受入体制の強化を行うことにより、同省における投資の促進を図り、地域の経済活性化及びハノイ大都市経済圏の社会経済発展に寄与することを目的とするもの。借款資金は、道路、電力、上下水道等のインフラ設備建設に必要な土木工事や資機材の調達、及び投資受け入れ体制の強化を含めたコンサルティング・サービス等に充当。2006年度に11,718百万円を供与。事業実施者は、ビンフック省人民委員会(Vinh Phuc Province People’s Committee, 住所: Nguyen Trai Road, Dong Da Ward, Vinh Yen Town, Vinh Phuc, Viet Nam, Tel: 84-211-842-743 Fax:84-211-862-480)。

(64)フエ市水環境改善事業 Hue City Wa-ter Environment Improvement Projectトゥアティエンフエ省のフオン河下流域に位置するフエ市は、世界遺産が点在する国家文化・観光の中心である。しかしながら、フエ市の排水システムは脆弱であり、本事業は、総合下水処理・排水システムの開発による下水処理能力の強化及び市内の浸水等の軽減を目指し、フエ市の経済発展及びフオン河の水質改善、地域住民の生活改善に資するもの。借款資金は土木工事及びコンサルティング・サービスに充当。2007年度に20,883百万円を供与。事業実施者は、フエ都市環境公共事業公社(Hue Urban Environment and Public Works State Company(HEPCO): 住所 46 Tran Phu St., Hue City, Vietnam, TEL: 84-54-848242, FAX: 84-54 848075)。

(65) 高等教育支援事業(ITセクター)Higher Education Development Support Project on ICT 本事業は、同国最高峰の理系大学であるハノイ工科大学において、モデルIT教育プログラムを実施することにより、ベトナムのIT分野での教育水準を向上させ、IT分野の教育機関及びIT産業における優秀な人材の育成を図り、IT技術の進展を通じた同国の産業競争力の強化に寄与す

るもの。なお、モデルIT教育プログラムにおいて実施されるカリキュラム案については、日本の大学の知見を活用し策定する。また、国際協力機構(JICA)や(財)海外技術者研修協会がこのカリキュラムの実施にあたる教員の能力強化が実施することとなっているなど、我が国一体となった支援が実施される。本事業の借款資金は、このカリキュラムの実施に必要な教員の雇用、留学生の派遣、教育用資機材の調達及びコンサルティング・サービス等に充当。2005年度に5,422百万円を供与。事業実施者は、ベトナム教育訓練省(Ministry of Education and Train-ing, 住所:49 Dai Co Viet Hanoi, Vietnam, TEL: 84-4-8694885 FAX: 84-4- 8680801)及びハノイ工科大学(Hanoi University of Technology, 住所:1 Dai Co Viet Hanoi, Vietnam, TEL: 84 -4- 8680406 FAX: 84-4-8692006)。

(66) 地方病院医療開発事業 Regional and Provincial Hospital Development Proj-ect本事業は、ベトナム北部のハティン省、タイグエン省、ランソン省の3省において、地方中核病院への機材供与及び医療関連のトレーニングを提供することにより、事業対象地域の医療サービスの向上及びリファラル・システムの構築を図り、地域住民の健康改善に寄与することを目的とするもの。また、本事業の形成にあたっては、中核病院に必要な医療機材の選定等について日本の大学の医学部と協力する。借款資金は、基礎的医療機材、母子保健・感染症対策(鳥インフルエンザ含む)・手術・機材の維持管理方法などのトレーニング、コンサルティング・サービスに充当。2005年度に1,805百万円を供与。事業実施者は、ベトナム保健省(Ministry of Health, 住所:138 A Giang Vo Str., Hanoi, Viet Nam, TEL: 84 -4- 8461977 FAX: 84-4-8463056)。

商品借款

経済改革支援借款(新宮澤構想)Economic Reform Support Loan (New Miyazawa Initiative)ベトナムは1986年にドイモイ政策実施に伴う市場経済化を開始、1997年まで急速な経済発展を遂げてきた。しかしながら1997年のアジア通貨危機の影響により経済成長は鈍化、金融セクター未成熟に起因する低貯蓄率、関税等により保護されてきた国営企業の非効率、発展途上にある民間部門等、経済の構造的問題を露出するに至っている。ベトナム政府は堅実な経済成長を維持する為、上記問題解決を目指し経済構造改革とその政策を実施中。本借款は新宮澤構想の一環として、以下3つの分野におけるベ

Page 88: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

28

トナム政府の経済改革を支援するもの。1)民間セクター育成プログラムの策定・実施、2)大規模国営企業監査実施、3)非関税障壁の関税化。借款資金は一般輸入決済資金に充当。1999年度に20,000百万円を供与。事業実施者は計画投資省(Ministry of Planning and Investment,所在地:2 Hoang Van Thu, Vietnam, Tel:84-4 8230202, Fax:84-4-8230161)。

第3次貧困削減支援借款 Third Poverty Reduction Support Credit (PRSC3) ベトナムは市場経済への移行を通じて高い経済成長を続けているが、依然として貧困ライン周辺に属する人口が多く、また、農村部と都市部の経済格差が拡大してきている。同国政府は2002年5月に「包括的貧困削減成長戦略」(CPRGS:Comprehensive Poverty Reduction and Growth Strategy)を策定し、国営企業改革、民間セクター改革、金融セクター改革、貿易自由化等を通じたさらなる市場経済化と国際経済への統合、教育・保健等社会セクターの政策改善・制度強化、行政改革・ガバナンスの強化等の政策課題に取り組んでいる。本計画は、同国政府がCPRGSの枠組の中で進める各種改革を支援し、もって同国の貧困削減及び経済成長に貢献することを目的とし、貿易改革、国営企業改革、金融セクター改革、民間セクター改革、インフラ整備、教育、保健、土地、投資計画策定プロセス、政府の財政管理、法整備等の分野での改革を促進するとともに、改革に必要な財政支援を行うもの。借款資金は、一般輸入決済資金に充当。世界銀行との協調融資として2004年度に2,000百万円を供与。事業実施者は、 ベトナム国家銀行(State Bank of Viet-nam, 住所:47-49 Ly Thai To, Hanoi, Viet Nam, Tel:84-4-9343361, Fax:84-4-8250612)。

第4次貧困削減支援借款 Fourth Poverty Reduction Support Credit (PRSC4)本事業は、ベトナム政府がCPRGSの枠組みの中で進める各種改革を支援し、同戦略に掲げられ

た各分野での政策課題を達成し、もって同国の持続的経済成長を通じた貧困削減に貢献することを目的とする。本事業は、①市場経済への移行、②包括的な開発、③近代的ガバナンスの3つの柱から構成され、具体的には貿易における国際ルールへの適応、国営企業改革、金融セクター改革、民間セクター開発、インフラ整備、教育、保健、土地制度改革、社会保障、公共財政管理、投資計画策定プロセス、反汚職等が対象分野。各分野における改革の進捗を確認するとともに改革に必要な財政支援を行うものであり、借款資金は、一般物資の輸入に要する決済資金に充当される形で支出される。 事業実施者は、ベトナム国家銀行(State Bank of Vietnam, 住所: 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Viet Nam, TEL: 84-4-9343361 FAX: 84-4-8250612

第5次貧困削減支援借款 Fifth Poverty Reduction Support Credit (PRSC5)ベトナムにおいて一層の貧困削減を実現するには、適切な開発政策により、格差是正のための措置を強化するとともに、持続的な経済成長を維持する必要がある。PRSC3、PRSC4に引き続き本事業では、ベトナム政府がCPRGSの枠組みの中で進める各種改革(特に公共財政管理、国営企業・金融セクター改革)を支援することにより、①市場経済への移行、②包括的な開発、③近代的ガバナンスの構築、に集約される同戦略に掲げられた各分野での政策課題の達成を図り、同国の持続的経済成長を通じた貧困削減に貢献することを目的とする。借款資金は、一般物資の輸入に必要な決済資金に充当。世界銀行との協調融資として2006年度に2,500百万円を供与。事業実施者は、ベトナム国家銀行(State Bank of Vietnam, 住所: 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Viet Nam, Tel: 84-4-9343361 Fax: 84-4-8250612)。

第6次貧困削減支援借款 Fifth Poverty Reduction Support Credit (PRSC6)本事業は、国際開発協会(IDA)による第6次貧困削減支援借款の枠組みの下、①成長促進と市場経済への移行、②貧困削減と社会的包括性(Social Inclusion)の促進 、③持続可能な環境及び天然資源の活用、④ 近代的ガバナンスの構築、の4点に集約される2006-2010年社会経済開発計画(SEDP)の各分野での政策課題の達成を図り、同国の持続的経済成長を通じた貧困削減に貢献することを目的とする。世界銀行との協調融資として2007年度に3,500百万円を供与。事業実施者は、ベトナム国家銀行(State Bank of Vietnam, 住所: 47-49 Ly Thai To, Hanoi, Viet Nam, TEL: 84-4-9343361 FAX: 84-4-8250612)

Page 89: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

JBIC ODA Loan Projects in VietnamLocation Map

(Projects committed from FY 1992 to FY 2007)

Bản đồ vị tríCác dự án vốn ODA của JBIC tại Việt Nam

(Cam kết tài trợ từ năm tài khóa 1992 đến 2007)

Vietnam Television Center ProjectDự án Xây dựng Trung tâm Truyền hình

Dự án phát triển Cơ sởHạ tầng Giao thông ở Hà Nội

Transport InfrastructureDevelopment Project in Hanoi

Dự án Thoát nước Hà NộiCải thiện Môi trường

Hanoi Drainage Project forEnvironment Improvement

Hanoi Urban Infrastructure DevelopmentProject

Dự án Xây dựng Cơ sở Hạ tầng Đô thị Hà Nội

National Highway No.1 Bridge Rehabilitation ProjectDự án Nâng cấp Cầu trên Quốc lộ 1Second National Highway No. 1 Bridge Rehabilitation ProjectDự án thứ 2 Nâng cấp Cải tạo cầu trên Quốc lộ 1

Red River Bridge Construction ProjectDự án Xây dựng Cầu Thanh Trì

Pha Lai Thermal Power Plant ProjectDự án Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại

Binh Bridge Construction ProjectDự án Xây dựng Cầu Bính

Bai Chay Bridge Construction ProjectDự án Xây dựng Cầu Bãi Cháy

Highway No.18 Improvement ProjectDự án Nâng cấp Quốc lộ 18

Highway No.5 Improvement ProjectDự án Nâng cấp Quốc lộ 5

Cai Lan Port Expansion ProjectDự án Mở rộng Cảng Cái Lân

Hai Phong Port Rehabilitation ProjectDự án Cải tạo Cảng Hải Phòng

Highway No.10 Improvement ProjectDự án Nâng cấp Quốc lộ 10

Hanoi - HCMC Railway BridgeRehabilitation Project

Dự án Nâng cấp Cầu Đường sắttuyến Hà Nội - TP.HCM

Central Vietnam Rural TelecommunicationsNetwork Project (10 Provinces)

Dự án Mạng Viễn thông Nông thônmiền Trung Việt Nam (10 tỉnh)

Hai Van Tunnel Construction ProjectDự án Xây dựng đường hầm Hải Vân

Da Nang Port Improvement ProjectDự án Nâng cấp Cảng Đà Nẵng

Da Nhim Power SystemRehabilitation Project

Dự án Cải tạoNhà máy Điện Đa Nhim

Dai Ninh Hydropower ProjectDự án Nhà máy

Thuỷ điện Đại Ninh

Ham Thuan - Da MiHydropower Project

Dự án Nhà máy Thuỷ điệnHàm Thuận - Đa Mi

Ho Chi Minh City WaterEnvironment Improvement Project

Dự án Thoát nước Cải tạoMôi trường Nước

Thành phố Hồ Chí Minh

Phu My - Ho Chi Minh City 500 kV Transmission Line ProjectDự án Xây dựng Đường dây Truyền tải Điện

500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè Phú Lâm

Phu My Thermal Power Plant ProjectDự án Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ

LÀO

CAM PU CHIA

Hà Giang Cao Bằng

Bắc CạnTuyênQuang

Thái Nguyên

Lạng SơnYên Bái

Lào CaiLai Châu

Sơn LaPhú Thọ

Vĩnh Phúc Hà

Nội Bắc Ninh

Bắc GiangQuảngNinh

Hải Dương

HảiPhòng

Thái Bình

HàTây

Hoà Bình

Thanh Hoá

HưngYên

HàNam

Nam Định

Ninh Bình

Nghệ An

Vinh

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa ThiênHuế

Huế

Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Kom Tum

Gia Lai

BìnhĐịnh

Đắc Lắc

Phú Yên

Lâm Đồng

Khánh Hoà

NinhThuận

Bình ThuậnĐồng Nai

Bình Phước

Tây Ninh

BìnhDương

TP.HCMLong An

Tiền Giang

Bà RịaVũng Tàu

Đồng Tháp

An Giang

Cần ThơKiên

GiangSóc

Trăng

Bạc Liêu

Cà Mau

Trà Vinh

Bến TreVĩnhLong

Nha Trang

Quy Nhơn

Hanoi - HCMC Railway Line BridgesSafety Improvement Project

Dự án Nâng cao an toàn Cầu Đường sắttuyến Hà Nội - TP.HCM

New National Highway No. 3 and Regional RoadNetwork Construction Project, Section Hanoi - Thai Nguyen (I)

Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới và mạng lướiđường khu vực, đoạn Hà Nội - Thái Nguyên (I)

Ninh Binh II Thermal PowerPlant Construction ProjectDự án xây dựng nhà máy

Nhiệt điện Ninh Bình II

Hai Phong City EnvironmentalImprovement Project (I)

Dự án cải thiện môi trườngthành phố Hải Phòng (I)

Cai Mep - Thi Vai InternationalPort Construction Project

Dự án xây dựng Cảng Quốc tếCái Mép - Thị Vải

Higher Education DevelopmentSupport Project on ICT

Dự án Hỗ trợ và Phát triển Đào tạo Đại họcvà sau Đại học về Công nghệ thông tin

và Truyền thông (ICT)

Nhat Tan Bridge Construction ProjectDự án xây dựng cầu Nhật Tân

Second Hanoi Drainage Projectfor Environmental Improvement (I)

Dự án Thoát nước Cải thiệnMôi trường Hà Nội (giai đoạn 2) (I)

Second HCMC WaterEnvironment Improvement ProjectDự án cải thiện môi trường nước

Thành phố Hồ Chí Minh thứ 2

Ho Chi Minh City Urban Railway ConstructionProject (Ben Thanh - Suoi Tien Section) Line 1

Dự án xây dựng đường sắt nội đôThành phố Hồ Chí Minh (đoạn Bến Thành - Suối Tiên) Lần 1

Southern Binh Duong ProvinceWater Environment Improvement Project

Dự án cải thiện môi trường nướcphía Nam tỉnh Bình Dương

Nghi SonThermal Power Plant

Dự án xây dựng Nhà máyNhiệt điện Nghi Sơn

Vinh Phuc Province Investment ClimateImprovement Project

Dự án cải thiện môi trườngđầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

Rural Community InternetUser Development ProjectDự án phát triển sử dụng

Internet ở cộng đồng nông thôn

(Norther Vietnam - Miền Bắc Việt Nam) Northern Vietnam National Roods Traffic Safety Improvement Project Dự án nâng cao an toàn đường bộ Miền Bắc Việt Nam(Nationwide - Cả nước) Rehabilitation Loan Vốn vay cho Chương trình Phục hồi Rural Infrastructure Development & Living Standard Improvement Project Dự án Phát triển Cơ sở Hạ tầng và Cải thiện Điều kiện sống ở Nông thôn Small-Scale Pro-Poor Infrastructure Development Project Dự án Phát triển Cơ sở Hạ tầng qui mô nhỏ cho người nghèo Small-Scale Pro-Poor Infrastructure Development Project II Dự án Phát triển Cơ sở Hạ tầng qui mô nhỏ cho người nghèo (II) Regional and Provincial Hospital Development Project Dự án nâng cấp bệnh viện tỉnh và khu vực Coastal Communications System Project Dự án hệ thống Thông tin Liên lạc vùng Duyên hải Small and Medium Sized Enterprises Finance Project Dự án tài trợ cho Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ Small and Medium Sized Enterprises Finance Project (II) Dự án tài trợ cho Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (II) Economic Reform Support Loan Vốn vay Hỗ trợ cải cách kinh tế North - South Submarine Optic Cable Link Dự án Trục cáp quang Biển Bắc - Nam Power Sector Loan Tín dụng chuyên ngành điện Transport Sector Loan for National Road Network Improvement Tín dụng chuyên ngành Giao thông nhằm cải thiện mạng lưới đường Quốc gia Power Transmission and Distribution Network Development Project Dự án phát triển mạng lưới phân phối và truyền tải điện The Third Poverty Reduction Support Credit (PRSC 3) Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 3 (PRSC 3) The Fourth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 4) Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 4 (PRSC 4) The Fifth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 5) Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 5 (PRSC 5) The Sixth Poverty Reduction Support Credit (PRSC 6) Tín dụng hỗ trợ giảm nghèo 6 (PRSC 6)

Hanoi City Urban Railway ConstructionProject (line 1) (E/S)

Dự án xây dựng tuyến đường sắt nội đô TP Hà Nội(tuyến 1) (Dịch vụ tư vấn)

Hanoi City Ring Road No.3 Construction Project

Dự án xây dựng đường vành đai 3 thành phố Hà Nội

Hue City Water Environment Improvement Project

Dự án Cải thiện Môi trường nướcTP Huế

Tan Son Nhat Airport International Terminal Construction ProjectDự án Phát triển Nhà ga Hành khách Quốc tế

Sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất

North - South Expressway Construction Project (HoChiMinh City - Dau Giay)

Dự án Xây dựng đường cao tốc Bắc Nam (đoạn TP HCM - Dầu Giây)

Phan Ri - Phan Thiet Irrigation ProjectDự án Xây dựng Hệ thống Thủy lợi Phan Rí - Phan Thiết

Southern Vietnam Water Supply Project(Dong Nai and Ba Ria - Vung Tau Provinces)

Dự án Cấp nước Miền Nam Việt Nam(các tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tầu)

Sai Gon East - West Highway Construction ProjectDự án Xây dựng đường Cao tốc Đông - Tây Sài Gòn

Thac Mo Hydropower Station Extension ProjectDự án Mở rộng Trạm thủy điện Thác Mơ

O Mon Thermal Power Plant andMekong Delta Transmission Network Project

Dự án Xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn vàMạng lưới Truyền tải Điện Đồng bằng sông Cửu Long

O Mon Thermal Power Plant UnitNo. 2 Construction Project

Dự án Xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Ô Môn tổ máy 2

Third National High way No. 1Bridge Rehabilitation Project (Can Tho - Ca Mau)

Dự án Thứ 3 Nâng cấp cầu trên Quốc lộ 1 (Cần Thơ - Cà Mau)

Cuu Long (Can Tho) Bridge Construction ProjectDự án Xây dựng cầu Cửu Long (Cần Thơ)

National Highway No.1 Bypass Road Construction ProjectDự án Xây dựng đường tránh Quốc lộ 1

(đoạn nối cầu Cần Thơ)

Page 90: JBIC’s ODA Operations in Vietnam...nhiều khu vực xa xôi trên thế giới, những vấn đề môi trường trái đất và những vấn đề khác có mối quan hệ

Japan Bank for International CooperationHanoi Representative Office

6th Floors, 63 Ly Thai To Street, Hanoi - VietnamTel: 84-4. 8248934-6; Fax 84-4. 8248937http://www.jbic.go.jp