ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ … (418).pdf · 1 ĐẠi...

118
1 ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN -----&----- Thân Văn Đón NGHIÊN CU NG DNG VÀ PHÁT TRIN MÔ HÌNH ATHEN VN HÀNH LIÊN HCHA LƯU VC SÔNG BA Chuyên ngành: Thy văn hc Mã s: 60.44.90 LUN VĂN THC SĨ KHOA HC NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC PGS.TS NGUYN HU KHI Hà Ni-Năm 2011

Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ … (418).pdf · 1 ĐẠi...

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----��&��-----

Thân Văn Đón

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH ATHEN VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

Chuyên ngành: Thủy văn học Mã số: 60.44.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN HỮU KHẢI

Hà Nội-Năm 2011

i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sỹ khoa học “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển mô hình

Athen vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Ba” đã được hoàn thành tại Khoa Khí

tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học

Quốc gia Hà Nội tháng 12 năm 2011. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn

thành luận văn, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của thầy cô và đồng

nghiệp.

Trước hết, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Hữu

Khải là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và hoàn

thành luận văn.

Tác giả cũng chân thành cảm ơn TS. Dương Văn Khánh và các đồng nghiệp

tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi

trường đã hỗ trợ chuyên môn, thu thập tài liệu liên quan để luận văn được hoàn

thành.

Trong khuôn khổ của luận văn, do thời gian và điều kiện hạn chế nên không

tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng

góp quý báu của độc giả và các đồng nghiệp.

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011

TÁC GIẢ

ii

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. iv

DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 2

1.1. Tổng quan về điều tiết hồ chứa .................................................................. 2

1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................... 2

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 8

1.1.3. Một số mô hình mô phỏng vận hành hồ chứa đã và đang được nghiên cứu phát triển và ứng dụng trong thực tế ........................................................ 10

1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên lưu vực sông Ba .................................. 11

1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện Khí hậu Thủy văn ............................................ 11

1.2.2. Mạng lưới sông ngòi ............................................................................... 19

1.2.3. Tình hình tài liệu khí tượng thủy văn .................................................... 21

1.2.4. Hệ thống hồ chứa trên lưu vực sông Ba ................................................ 24

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH ATHEN ĐIỀU TIẾT LIÊN HỒ CHỨA ................................................................................................... 26

2.1. Cơ sở phát triển mô hình Athen điều tiết liên hồ chứa ........................... 26

2.2. Lý thuyết mô hình Athen ......................................................................... 29

2.2.1. Các thành phần mô hình ........................................................................ 29

2.2.2. Phương trình diễn toán .......................................................................... 30

2.3. Lý thuyết phương pháp Muskingum ....................................................... 31

2.4. Liên kết mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa và phương pháp Muskingum ...................................................................................................... 34

2.5. Yêu cầu tệp số liệu đầu vào cho mô hình Athen điều tiết liên hồ chứa .. 36

Chương 3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ATHEN VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA ............................................................................... 37

3.1. Dữ liệu đầu vào của mô hình .................................................................... 37

3.1.1. Số liệu thủy văn và đặc trưng hồ chứa ................................................... 37

3.1.2. Số liệu nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước ........................... 39

3.1.3. Các thông số của phương pháp Muskingum .......................................... 39

3.2. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ............................................................ 39

iii

3.2.1. Kết quả hiệu chỉnh mô hình ................................................................... 40

3.2.2. Kết quả kiểm định mô hình .................................................................... 42

3.3. Vận hành điều tiết liên hồ chứa ............................................................... 42

3.3.1. Quy tắc vận hành .................................................................................... 42

3.3.2. Thứ tự ưu tiên các nhu cầu sử dụng nước ............................................. 43

3.3.3. Kịch bản điều hành ................................................................................ 44

3.3.4. Kết quả tính toán cho năm điển hình 1982 ............................................ 45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 63

PHỤ LỤC .............................................................................................................. 64

iv

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Một số phương pháp diễn toán sóng lũ qua hồ chứa ................................. 3

Bảng 1.2: Dòng chảy kiệt đo tại các trạm thủy văn trên lưu vực sông Ba ............... 18

Bảng 1.3: Kết quả đo đạc dòng chảy kiệt một số vị trí trên sông Ba ....................... 19

Bảng 1.4: Đặc trưng hình thái lưu vực sông Ba ...................................................... 20

Bảng 1.5: Danh sách các trạm khí tượng thủy văn trên lưu vực sông Ba ................ 22

Bảng 3.1: Các đặc trưng của hồ chứa trên sông Ba ................................................. 38

Bảng 3.2: Bộ thông số của mô hình Muskingum diễn toán từng đoạn sông ............ 41

Bảng 3.2: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 1 .......................................... 44

Bảng 3.3: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 2 .......................................... 45

Bảng 3.4: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 3 .......................................... 55

v

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Biểu diễn dưới dạng đồ thị của diễn toán hồ chứa ................................... 3

Hình 1.2: Sự cần thiết của điều tiết để đáp ứng yêu cầu của xã hội ........................... 4

Hình 1.3: Bản đồ lưu vực sông Ba tỷ lệ 1/100.000 ................................................. 12

Hình 1.4: Bản đồ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn lưu vực sông Ba tỷ lệ 1/100.000 ............................................................................................................... 23

Hình 1.5: Vị trí các hồ chứa trên lưu vực sông Ba .................................................. 25

Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát phát triển mô hình Athen .............................................. 28

Hình 2.2: Quan hệ λij, zij trong mô hình Athen ...................................................... 29

Hình 2.3: Sơ đồ thuật toán vận hành đơn hồ chứa .................................................. 31

Hình 2.4: Sơ đồ diễn toán mô hình Athen đơn hồ chứa và phương pháp Muskingum35

Hình 3.1: Các file số liệu đầu vào của mô hình Athen ............................................ 37

Hình 3.2: Đường quá trình Q~t của các trạm trên sông Ba năm 1982 ..................... 38

Hình 3.3: Đường quá trình lưu lượng tính toán và thực đo trạm thủy văn Củng Sơn năm 1983 ............................................................................................................... 41

Hình 3.4: Đường quá trình lưu lượng tính toán và thực đo trạm thủy văn Củng Sơn năm 1982 ............................................................................................................... 42

Hình 3.5: File số liệu kết quả đầu ra sau khi chạy mô hình ..................................... 45

Hình 3.6: Quan hệ đầu ra giữa mực nước hồ chứa, lượng trữ và tổng lượng ra (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức tối đa, hệ số 0.5) ....................................................... 47

Hình 3.7: Quan hệ đầu ra giữa các sử dụng nước (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức tối đa, hệ số 0.5) ..................................................................................................... 48

Hình 3.8: Quan hệ giữa mực nước tổng lượng đến hồ, tổng lượng nước phát điện ứng với mưc đảm bảovà mực nước hồ chứa sau khi vận hành ................................ 49

Hình 3.9: Quan hệ đầu ra giữa các nhu cầu sử dụng nước (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức đảm bảo, hệ số 1.0) .............................................................................. 50

Hình 3.10: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ An khê51

Hình 3.11: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ Ba Hạ . 52

Hình 3.12: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ An khê53

Hình 3.13: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước hồ Krông Hnăng ... 54

Hình 3.14: Quan hệ giữa mực nước hồ sau khi vận hành, tổng lượng đến hồ, tổng lượng nước phát điện ứng với mức phù hợp ........................................................... 57

Hình 3.15: Quan hệ đầu ra giữa các nhu cầu sử dụng nước ứng với mức phù hợp .. 60

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

MNDBT: Mực nước dâng bình thường; MNC: Mực nước chết; MNGC: Mực nước gia cường; Vtb: Dung tích toàn bộ; Vhi: Dung tích hiệu dụng; Vc: Dung tích chết; Vpl: Dung tích phòng lũ; Qmaxtbin: Lưu lượng lớn nhất qua tubin.

1

MỞ ĐẦU

Hiện nay nhiều phần mềm vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa đã được xây

dựng, tuy nhiên khả năng giải quyết các bài toán thực tế vẫn còn hạn chế. Các phần

mềm tối ưu hiện nay nói chung vẫn chỉ đưa ra lời giải cho những điều kiện đã biết

mà không đưa ra được các nguyên tắc vận hành hữu ích. Phần lớn các mô hình mô

phỏng lại dựa trên quy tắc vận hành không có điều khiển, điều này rất hạn chế cho

điều tiết vận hành chống hạn và chống lũ. Mô hình Athen hiện tại là mô hình điều

tiết đơn hồ chứa, cho phép điều tiết có điều khiển và có mã nguồn mở. Do vậy việc

nghiên cứu và phát triển mô hình Athen để tính toán điều tiết liên hồ chứa trong

mùa cạn là việc làm cần thiết, nhằm đưa ra một phương án điều tiết liên hồ có cơ sở

khoa học chặt chẽ, hy vọng mang lại hiệu quả cả về mặt kinh tế và xã hội.

Vì vậy Luận văn đã chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển mô hình

Athen vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Ba”.

I. Phạm vi nghiên cứu của Luận văn

Phạm vi không gian: bao gồm các hồ chứa Yayun Hạ, An Khê-Kanak,

Krông Hnăng, sông Hinh, Ba Hạ và sau hồ chứa cuối cùng là trạm thủy văn Củng

Sơn.

Phạm vi thời gian: điều hành hệ thống hồ chứa trong mùa kiệt.

II. Mục tiêu của Luận văn

Phát triển mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa thành liên hồ chứa, áp dụng

thử nghiệm lưu vực sông Ba.

III. Nội dung nghiên cứu chủ yếu của Luận văn

Chương 1: TỔNG QUAN

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH ATHEN

LIÊN HỒ CHỨA

Chương 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ATHEN VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT

LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

2

Chương 1: TỔNG QUAN

Theo nhận định của Ủy ban Đê đập Thế giới (World Commision on Dams

2000 [1]), nhiều hệ thống đê đập lớn trên thế giới đã hoạt động không đảm bảo

được các lợi ích kinh tế - xã hội như mục tiêu thiết kế đề ra. Điều đó có thể do

những sơ xuất trong thiết kế, xây dựng, do những nhu cầu sử dụng mới xuất hiện,

do những vấn đề điều hành hệ thống hay do những thay đổi khí hậu toàn cầu... Để

phát huy tối đa lợi ích của các hồ chứa, các nghiên cứu cần tập trung vào việc nâng

cao hiệu quả điều hành của các hồ chứa. Các mục tiêu kinh tế xã hội của hệ thống

hồ chứa như chống lũ, phát điện, cấp nước, cảnh quan môi trường, du lịch,... thường

là những mục tiêu trái ngược nhau về nhu cầu sử dụng lượng nước có sẵn trong hệ

thống hồ. Điều đó dẫn đến một bài toán hết sức phức tạp, các công cụ toán học và

các mô hình trên máy tính được sử dụng để nghiên cứu vấn đề đặt ra.

1.1. Tổng quan về điều tiết hồ chứa

1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước

Nghiên cứu vận hành hệ thống liên hồ chứa đa mục tiêu đã được các nhà khoa

học, các cơ quan quản lý khai thác lưu vực sông trên thế giới đầu tư nghiên cứu từ

những năm 50 và 60 của thế kỷ 20. Kết quả nghiên cứu đã góp phần làm tăng hiệu quả

khai thác hệ thống nguồn nước các lưu vực sông trên toàn thế giới, có thể kể đến các

nghiên cứu về vận hành hệ thống liên hồ chứa ở bang Calionia, Mỹ, nghiên cứu về

quản lý lưu vực sông của Cơ quan quản lý vùng hạ lưu sông Colorado (LCRA), nghiên

cứu của cơ quan năng lượng quốc gia Brazin về quản lý hệ thống hồ chứa thuỷ điện

trên sông Amazon... Mặc dù đã được nghiên cứu từ khá lâu nhưng vẫn chưa xác định

được phương pháp, công cụ chung cho xây dựng quy trình hệ thống liên hồ chứa mùa

cạn mà các nghiên cứu vẫn phụ thuộc rất nhiều vào đặc thù riêng của từng hệ thống hồ

chứa cụ thể.

a. Phương pháp diễn toán hồ chứa

Đây là phương pháp cơ bản trong giai đoạn thiết kế và vận hành hồ chứa.

3

Diễn toán dòng chảy (trong đó có sóng lũ) qua một hồ chứa được gọi là diễn

toán hồ chứa. Đó là một phần quan trọng của phân tích hồ chứa mà những ứng dụng

chính của nó là: xác định mực nước lớn nhất trong thời kỳ thiết kế hồ chứa, thiết kế

các công trình xả tràn và cửa xả nước và phân tích sóng lũ vỡ đập. Một hồ chứa có

thể được kiểm soát hoặc không được kiểm soát. Hồ chứa được kiểm soát bởi công

trình xả tràn với các khoang tràn khống chế bằng các cửa van để kiểm soát dòng

chảy ra. Công trình xả tràn của một hồ chứa không kiểm soát là công trình tràn tự

do không có cửa van để khống chế lượng xả.

Hình 1.1: Biểu diễn dưới dạng đồ thị của diễn toán hồ chứa

Một vài phương pháp diễn toán sóng lũ qua hồ chứa đã được xây dựng, như

trong bảng sau:

Bảng 1.1: Một số phương pháp diễn toán sóng lũ qua hồ chứa

Phương pháp đường cong lũy tích Phương pháp Puls

Phương pháp Puls cải tiến Phương pháp Wisler-Brater

Phương pháp Goodrich Phương pháp Steinberg

Phương pháp hệ số

b. Vận hành hồ chứa

Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước yêu cầu không chỉ thiết kế đúng đắn mà cả

quản lý đúng cách sau khi xây dựng. Biswas (1991) ước lượng rằng giá một đơn vị

4

nước từ các dự án cung cấp nước đô thị thế hệ kế tiếp sẽ thường cao hơn 2 - 3 lần thế

hệ hiện tại. Do đó, bắt buộc tất cả các dự án phải được quản lý một cách tốt nhất. Một

mô tả khái niệm về sự cần thiết điều tiết để đáp ứng yêu cầu của xã hội đưa ra trong

hình 1.2.

Điều hành hồ chứa là một phần quan trọng của quy hoạch và quản lý tài

nguyên nước. Sau khi được xây dựng, các hướng dẫn chi tiết được đưa đến cho

người điều hành để đưa ra các quyết định đúng. Chính sách (quy trình) vận hành hồ

chứa xác định lượng xả từ lượng trữ tại một thời điểm nào đấy phụ thuộc vào trạng

thái của hồ chứa, mức yêu cầu cấp nước và các thông tin về lượng dòng chảy có thể

đến hồ chứa. Bài toán vận hành cho hồ chứa đơn mục tiêu là quyết định quy trình

tháo từ hồ chứa sao cho lợi ích cho mục tiêu đó là tối đa.

Hình 1.2: Sự cần thiết của điều tiết để đáp ứng yêu cầu của xã hội

Nguồn: được dịch trong cuốn sách P.V.Singh (2004), Water resourcess system planning and management. Elsevier

Với hồ chứa đa mục tiêu, ngoài ra còn yêu cầu phân phối tối ưu lưu lượng

tháo giữa các mục tiêu. Sự phức tạp của bài toán vận hành hồ chứa phụ thuộc vào

quy mô mà các mục tiêu mong muốn tương thích với nó. Nếu các mục tiêu là tương

thích, ít cần sự nỗ lực phối hợp giữa các mục tiêu.

5

* Phương pháp tối ưu hoá

Kỹ thuật tối ưu hoá bằng quy hoạch tuyến tính và quy hoạch động đã được

sử dụng rộng rãi trong tài nguyên nước. Loucks và nnk (1981) đã minh họa áp

dụng, quy hoạch phi tuyến và Quy hoạch động cho tài nguyên nước. Nhiều tổng

quan áp dụng kỹ thuật hệ thống cho bài toán tài nguyên nước đã được đăng tải

nhiều lần, thí dụ như bởi Yakowitz (1982), Yeh (1985), Simonovic (1992) và

Wurbs (1993).

Young (1967) lần đầu tiên đề xuất sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính

để vạch ra quy tắc vận hành chung từ tối ưu hoá. Phương pháp mà ông đã dùng

được gọi là “quy hoạch động Monte - Carlo”. Về cơ bản, phương pháp của ông

dùng kỹ thuật Monte - Carlo tạo ra một số chuỗi dòng chảy năm tổng hợp cho sông.

Quy trình tối ưu thu được cho mỗi chuỗi dòng chảy nhân tạo sau đó được sử dụng

trong phân tích hồi quy để cố gắng xác định nhân tố ảnh hưởng đến chiến thuật tối

ưu. Các kết quả là một xấp xỉ tốt của quy trình tối ưu thực.

Một mô hình quy hoạch để thiết kế hệ thống kiểm soát lũ hồ chứa đa mục

tiêu đã được phát triển bởi Windsor (1975). Karamouz và Houck (1987) đã vạch ra

quy tắc vận hành chung khi sử dụng Quy hoạch động xác định và hồi quy. Mô hình

hồi quy sát nhập thủ tục hồi quy tuyến tính nhiều biến đã được Bhaskar và Whilach

(1980) gợi ý. Quy tắc để điều hành một hệ thống nhiều hồ chứa cũng được phát

triển trên quy hoạch động ngẫu nhiên, yêu cầu mô tả rõ xác suất dòng chảy và hàm

tổn thất. Phương pháp này được Butcher (1971), Louks (1981) và nhiều người khác

sử dụng.

Mô hình tối ưu hoá thường được sử dụng trong nghiên cứu điều hành hồ

chứa sử dụng dòng chảy dự báo làm đầu vào. Datta và Bunget (1984) vạch ra một

chính sách điều hành hạn ngắn cho hồ chứa đa mục tiêu từ một mô hình tối ưu hoá

với mục tiêu cực tiểu hoá tổn thất hạn ngắn. Nghiên cứu chỉ ra rằng khi có một sự

nhân nhượng là gánh chịu một đơn vị độ lệch lượng trữ và một đơn vị độ lệch lượng

xả từ các giá trị đích tương ứng thì phép giải tối ưu hoá phụ thuộc vào dòng chảy

tương lai bất định cũng như hình dạng hàm tổn thất.

6

Áp dụng mô hình tối ưu hoá cho điều hành hồ chứa đa mục tiêu có những

khó khăn. Sự khó khăn trong áp dụng bao gồm phát triển mô hình, huấn luyện nhân

lực, chi phí giải (bao gồm đầy đủ cả điều kiện thủy văn tương lai bất định, sự bất

lực để xác định và định lượng tất cả các mục tiêu và sự cần thiết cho việc tương tác

tốt hơn với người sử dụng). Một phương pháp khác đang được sử dụng hiện nay để

giải thích tính ngẫu nhiên của đầu vào là chương trình logic mờ. Lý thuyết tập mờ

đã được Zadeth (1965) giới thiệu. Jairaj và Vedula (2000) đã áp dụng phương pháp

này cho tối ưu hoá nhiều hồ chứa.

Phương pháp tối ưu hoá là phương pháp xác định lời giải của hệ thống theo

mục tiêu khai thác hệ thống bằng cách lượng hoá chúng thành các hàm mục tiêu.

Sau khi xác định được mục tiêu của bài toán quy hoạch thì vấn đề quan trọng nhất

cần đặt ra là xây dựng hàm mục tiêu của bài toán quy hoạch còn gọi là thiết lập bài

toán tối ưu. Mô hình mô tả hàm mục tiêu được gọi là mô hình tối ưu. Việc xây dựng

hàm mục tiêu tuỳ thuộc vào nhiệm vụ của bài toán quy hoạch và tính phức tạp của

hệ thống. Trong thực tế thường gặp các bài toán đa mục tiêu do những mục đích

khai thác khác nhau. Dưới đây sẽ trình bày các dạng cơ bản của hàm mục tiêu đối

với bài toán thiết kế hệ thống, phát triển hệ thống và quản lý điều hành hệ thống

nguồn nước.

* Phương pháp mô phỏng

Vì không có khả năng để thí nghiệm với hồ chứa thực, mô hình mô phỏng

toán học được phát triển và sử dụng trong nghiên cứu. Thí nghiệm có thể thực hiện

bằng cách sử dụng các mô hình này để cung cấp một sự hiểu biết sâu về bài toán.

Mô hình mô phỏng kết hợp với điều hành hồ chứa bao gồm tính toán cân bằng nước

của đầu vào, đầu ra hồ chứa và biến đổi lượng trữ. Kỹ thuật mô phỏng đã cung cấp

cầu nối từ các công cụ giải tích trước đây cho phân tích hệ thống hồ chứa đến các

gói mục đích chung phức tạp hơn. Theo Simonovic (1992), các khái niệm vốn gắn

với mô phỏng là dễ hiểu và thân thiện hơn các khái niệm mô hình hoá khác.

Các mô hình mô phỏng có thể cung cấp biểu diễn chi tiết và hiện thực hơn hệ

thống hồ chứa và điều hành chúng (chẳng hạn đáp ứng chi tiết của các hồ và kênh

7

riêng biệt hoặc hiệu quả của các hiện tượng theo thời gian khác nhau nhất định).

Thời gian yêu cầu để chuẩn bị đầu vào, chạy mô hình và các yêu cầu tính toán khác

của mô phỏng là ít hơn nhiều so với mô hình tối ưu hoá. Các kết quả mô phỏng sẽ

dễ dàng thỏa hiệp trong trường hợp đa mục tiêu. Số phần mềm máy tính đa mục tiêu

phổ biến có sẵn có thể sử dụng để phân tích mối quan hệ quy họach, thiết kế và vận

hành hồ chứa. Hầu hết các phần mềm có thể chạy trong máy vi tính đang sử dụng

rộng rãi hiện nay. Hơn nữa, ngay sau khi số liệu yêu cầu cho phần mềm thực hành

đã được chuẩn bị, nó dễ dàng chuyển đổi cho nhau và do đó các kết quả của thiết

kế, quyết định điều hành, thiết kế lựa chọn khác nhau có thể được đánh giá nhanh

chóng.

Một trong số mô hình phổ biến rộng rãi nhất được sử dụng trong mô phỏng

hệ thống hồ chứa tổng quát là mô hình HEC - 5, phát triển bởi Trung tâm thủy văn

công trình (Feldman 1981, Wurbs 1996). Một trong những mô hình mô phỏng nổi

tiếng khác là mô hình Acres (Sigvaldson 1976); Tổng hợp dòng chảy và điều tiết hồ

chứa (SSARR) (USACE 1987), Mô phỏng hệ thống sóng tương tác (IRIS) (Loucks

và nnk 1989). Gói phân tích quyền lợi nước (WRAP) (Wurbs và nnk, 1993). Lund

và Ferriera (1996) đã nghiên cứu hệ thống hồ chứa sông Missouri và tìm thấy mô

hình mô phỏng để nâng cấp kỹ thuật hồi quy cổ điển cho quy tắc điều hành chi tiết

và suy luận vạch ra từ mô hình tất định quy hoạch động. Jain và Goel (1999) đã giới

thiệu một mô hình mô phỏng tổng quát cho điều hành cấp nước của hệ thống hồ

chứa dựa trên các đường điều phối. Mặc dù sự sẵn có của một số mô hình tổng quát,

vẫn cần thiết phát triển các mô hình mô phỏng cho hồ chứa xác định cụ thể vì mỗi

hệ thống hồ chứa có những đặc điểm riêng.

Mô hình mô phỏng nhiều hồ chứa đã dùng để đánh giá tác động của các

chính sách điều hành khác nhau chỉ có lợi nếu đầu ra nhiều mặt từ tất cả các lần

chạy khác nhau có thể được so sánh và đánh giá. Phân tích tính toán giá trị trung

bình, phương sai và phân bố theo thời gian của các chỉ số đánh giá họat động hồ

chứa, như dung tích hồ chứa, lượng xả, các lợi ích và tổn thất liên quan và chúng có

thể sử dụng để đánh giá và so sánh quy trình. Việc đánh giá cũng có thể sử dụng các

khái niệm như độ tin cậy, độ phục hồi và tính dễ bị tổn thương hệ thống. Các mô

8

hình mô phỏng cho điều hành hồ chứa là công cụ trợ giúp trong đánh giá tác động

có thể của các quy trình vận hành thay đổi và cho dự báo trạng thái tiếp theo của hệ

thống, đưa ra các quy trình vận hành và các kịch bản thủy văn dự báo.

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

Ở Việt Nam, nhiều hồ chứa trên các hệ thống sông với nhiều mục đích khác

nhau đã và đang được tiến hành xây dựng. Hệ thống hồ chứa trên sông Hồng gồm

các hồ Hoà Bình trên sông Đà, Thác Bà trên sông Chảy và hồ Tuyên Quang trên

sông Gâm, trong tương lai gần sẽ có thêm các hồ chứa như Sơn La, Lai Châu trên

sông Đà, Huổi Quảng, Bản Chát trên nhánh sông Nậm Mu, Bắc Hà trên sông Chảy,

Bảo Lạc trên sông Gâm. Hệ thống hồ chứa trên sông Hồng với mục tiêu chính là

chống lũ, cấp nước cho vùng đồng bằng Bắc bộ với khoảng 1 triệu ha đất nông

nghiệp và góp phần sản xuất một lượng lớn nguồn điện cho quốc gia.

Bậc thang hồ chứa trên sông Đồng Nai gồm các hồ chứa lớn như Trị An,

Hàm Thuận - Đa Nhim, Dầu Tiếng, Thác Mơ, Phước Hòa, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4

phục vụ cấp nước, phát điện cho vùng đồng bằng Nam Bộ.

Hệ thống hồ chứa bậc thang thuỷ điện trên sông Sê San và sông Sêrêpôk

gồm các hồ Yali, Thượng Kon Tum, Pleikrong, Sesan 3, Sesan 3A, Sesan 4, đập

điều hoà, BuonKop, BuonTuaSrah, thượng KrongBuk, phục vụ phát điện, cấp nước

nông nghiệp cho vùng lãnh thổ Việt Nam đảm bảo duy trì dòng chảy môi trường

cho vùng hạ lưu thuộc lãnh thổ Campuchia.

Để phục vụ cho bài toán quản lý lũ, xây dựng hệ thống vận hành chống lũ

lưu vực sông Hương hiện tại mô hình toán AUTOCAL có khả năng mô tả chi tiết

các chế độ vận hành của hệ thống hồ chứa thủy điện để đề xuất chế độ vận hành

hợp lý cho hệ thống hồ. Ứng dụng AUTOCAL trong vận hành hệ thống nguồn nước

được thực hiện trong nhiều nghiên cứu như nghiên cứu vận hành chống lũ và phát

điện cho nhà máy thủy điện Hòa Bình trong Luận văn tiến sỹ của Ngô Lê Long,

nghiên cứu vận hành hệ thống công trình thủy lợi lưu vực sông Orange-Fish-

Sundays ở Nam Phi,...

9

Trong nghiên cứu cho hồ Hòa Bình, tác giả Ngô Lê Long (2006) đã sử dụng

AUTOCAL tính toán đề xuất chế độ vận hành thực bao gồm hệ thống mô hình thủy

động lực học hệ thống sông Hồng (vận hành 1 hồ Hòa Bình) chống lũ cho hạ du kết

hợp tối ưu phát điện đã đề xuất chế độ vận hành hợp lý đảm bảo an toàn chống lũ hạ

du đồng thời tăng sản lượng điện phát từ hồ Hòa Bình hàng năm khoảng 0.4 triệu

KWh/năm. Tuy nhiên nghiên cứu này mới chỉ xét đến chế độ vận hành đơn hồ

chứa-chưa xem xét đến việc phối hợp vận hành hệ thống liên hồ chứa.

Ngoài việc tính toán phục vụ quản lý lũ, mô hình thủy động lực học cũng

được sử dụng phục vụ cho bài toán vận hành hệ thống công trình phục vụ cấp nước

bằng diễn toán quá trình dòng chảy trong sông và hệ thống lấy nước vùng hạ du

(trạm bơm, cống tự chảy, đập dâng …) để kiểm tra khả năng cấp của hệ thống, cũng

như khả năng vận hành các cống, trạm bơm…. có thể lấy đủ nước vào trong các hệ

thống sử dụng nước hay không.

Lê Kim Truyền, Đại học Thủy lợi - Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn

điều hành cấp nước mùa cạn cho đồng bằng sông Hồng (2005-2007). Xây dựng

Quy trình mùa cạn cho 4 hồ chứa Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang và Sơn La . Sử

dụng mô hình Mike-11 và các phần mềm điều tiết hồ chứa cấp nước TN1, TN2 do

Trường Đại học Thủy lợi xây dựng. Đề xuất mực nước tối thiểu trong mùa cạn tại

Hà Nội là 2,5m. Các hồ phải vận hành tối thiểu theo công suất đảm bảo: Hồ Hòa

Bình là 600m3/s, Thác Bà là 140m3/s, Tuyên Quang: 150m3/s. Khi có hồ Sơn La,

1100m3/s.

Tô Trung Nghĩa, Viện Quy hoach Thủy lợi - Nghiên cứu xây dựng quy trình

vận hành hệ thống hồ chứa trên sông Đà, Lô điều tiết nước cho mùa khô hạ du sông

Hồng-Thái Bình (2007): Xây dựng Quy trình vận hành cho 3 hồ Hòa Bình, Thác Bà

và Tuyên Quang trong mùa cạn Đề tài ứng dụng công nghệ GAMS để tính toán tối

ưu nhu cầu sử dụng nước và mô hình MIKE-11 để tính toán dòng chảy hạ du. Thời

đoạn phân tích là 10 ngày.

10

Nguyễn Lan Châu, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương -

Đánh giá tác động của hệ thống hồ chứa trên sông Đà, sông Lô đến dòng chảy mùa

cạn hạ lưu sông Hồng và đề xuất giải pháp đảm bảo nguồn nước cho hạ du.

Trường Đại học Khoa học tự nhiên, PGS.TS Nguyễn Hữu Khải: Nghiên cứu

cơ sở khoa học điều hành hệ thống hồ chứa Hòa Bình-Tuyên Quang phục vụ phát

điện và cấp nước chống hạn hạ lưu. Tác giả dùng HEC-RESSIM cùng với MIKE11

để tính toán, đề xuất các phương án xả nước và thời kỳ xả nước để duy trì mực nước

Hà Nội không dưới 2,3-2,5m.

1.1.3. Một số mô hình mô phỏng vận hành hồ chứa đã và đang được nghiên cứu phát triển và ứng dụng trong thực tế

Nhiều phần mềm vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa đã được xây dựng, tuy

nhiên khả năng giải quyết các bài toán thực tế vẫn còn hạn chế. Các phần mềm tối

ưu hiện nay nói chung vẫn chỉ đưa ra lời giải cho những điều kiện đã biết mà không

đưa ra được các nguyên tắc vận hành hữu ích. Phần lớn các phần mềm vận hành hồ

chứa được kết nối với mô hình diễn toán lũ dựa trên mô hình Muskingum hay sóng

động học như các phần mềm thương mại MODSIM (Labadie et al. 2000),

RiverWare (Zagona et al. 1998, Biddle 2001), CalSIM (Munevar & Chung 1999).

Điều này rất hạn chế cho việc điều hành chống lũ và không áp dụng được cho lưu

vực có ảnh hưởng của thủy triều hay nước vật. Các nghiên cứu mới nhất gần đây về

điều hành chống lũ cũng chỉ được áp dụng cho hệ thống một hồ Hsu & Wei (2007),

Madsen et al. (2007).

Hiện nay hầu hết các mô hình mô phỏng vận hành hồ chứa dựa vào phương

trình cân bằng nước theo quy tắc vận hành không có điều khiển, chỉ có duy nhất mô

hình HEC_RESSIM là mô hình vận hành có điều khiển, tuy nhiên mô hình không

cho phép điều khiển mực nước hồ trong thời gian bất kỳ của mùa cạn và mô hình

không có mã nguồn mở, nên khi muốn thay đổi các điều khiển thì không can thiệp

được vào mô hình.

Năm 2007 (phiên bản 1), năm 2010 (phiên bản 2) - Trường Đại học kỹ thuật

Quốc gia Athens (Hy Lạp) xây dựng mô hình điều tiết đơn hồ chứa bằng ngôn ngữ

lập trình Delphi, đây là mô hình điều tiết đơn hồ chứa đa mục tiêu và có điều khiển

đối với bất kỳ mực nào của hồ chứa, đây chỉ là mô hình điều tiết đơn hồ chứa và

11

đây là mô hình có mã nguồn mở, do vậy khi cần can thiệp vào mô hình, chúng ta có

thể can thiệp được.

Do vậy dựa vào mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa và phương pháp

Muskingum diễn toàn dòng chảy trong sông, tác giả nghiên cứu thuật toán liên kết 2

mô hình này thành một mô hình điều tiết liên hồ chứa và áp dụng thử nghiệm trên

lưu vực sông Ba.

1.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên lưu vực sông Ba

1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện Khí hậu Thủy văn

a. Vị trí địa lý lưu vực sông Ba

Lưu vực sông Ba là một trong chín lưu vực sông lớn nhất Việt Nam. Lưu vực

sông nằm trong phạm vi ranh giới hành chính của 20 huyện thị và một thành phố

thuộc ba tỉnh Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk) và một tỉnh duyên hải

miền Trung Trung Bộ là Phú Yên.

Vị trí địa lý của lưu vực ở vào khoảng 12055’ đến 14038’ vĩ độ Bắc và

108000’ đến 109055’ kinh độ Đông, phía Bắc giáp với lưu vực sông Sêsan và sông

Trà Khúc, phía Nam giáp với lưu vực sông Cái, sông Srêpok, phía Đông giáp lưu

vực sông Kôn, sông Kỳ Lộ và Biển Đông. Diện tích tự nhiên lưu vực kể cả nhánh

sông Bàn Thạch là 14.140 km2.

Địa hình của lưu vực bị chia cắt mạnh bởi sự chi phối mạnh mẽ của dãy

Trường Sơn tạo cho lưu vực có dạng lòng máng chạy dài từ thượng nguồn đến hạ

lưu sông Ba, cao độ phổ biến ở thung lũng An Khê là 400 - 500 m, Cheo Reo là 150

- 200 m và Phú Túc là 100 - 150 m, các thung lũng trên khá bằng phẳng, tạo thành

những cánh đồng lớn nằm dọc hai bên bờ sông Ba và hạ lưu sông Ayun với tiềm

năng đất canh tác nông nghiệp hàng vạn ha, rất thích hợp với các loại cây lương

thực và cây công nghiệp ngắn ngày phát triển. Vùng hạ lưu có núi non bao bọc 3

phía Bắc, Tây, Nam, cao độ biến đổi từ 200 - 500 m và bị chia cắt mạnh, các dãy

núi này ôm lấy vùng đồng bằng Tuy Hoà rộng trên 24000 ha có xu thế mở rộng ra

phía Biển, cao độ biến đổi từ 5 - 10 m, vùng cửa sông và ven biển cao độ biến đổi

từ 0.5 - 2 m. Đặc biệt, phía Đông có dải cát ngăn cách đồng bằng và biển với cao độ

10 m, bề rộng cồn cát 1 - 2 km, kéo dài tiếp xúc với biển khoảng 30 – 40 km.

12

Hình 1.3: Bản đồ lưu vực sông Ba tỷ lệ 1/100.000

Luận văn “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển mô hình Athen vận hành liên hồ chứa lưu vực sông Ba”

S.Đà Rằng

S.Hinh

S.Krông Hnăng

S.Yayun

S.Ba Thượng

13

b. Điều kiện Khí hậu, Thủy văn

Phần lớn đất đai lưu vực sông Ba nằm ở sườn phía Tây Trường Sơn và một

phần nhỏ ở hạ lưu nằm ở phía Đông Trường Sơn, do vậy hàng năm sông Ba chịu

ảnh hưởng của hai luồng gió: gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Song do tính

chất phức tạp của địa hình trên lưu vực, đặc biệt là sự chi phối mạnh mẽ của dãy

Trường Sơn kết hợp với hoàn lưu gió mùa đã tạo cho lưu vực sông Ba có ba kiểu

khí hậu khác nhau. Trong đó, vùng thượng lưu và trung lưu chịu ảnh hưởng của khí

hậu Tây Trường Sơn và khí hậu chuyển tiếp còn vùng hạ lưu chịu ảnh hưởng của

khí hậu Đông Trường Sơn.

Khí hậu Tây Trường Sơn: gió mùa Tây Nam thổi qua vịnh Bengal mang theo

hơi ẩm vào hàng năm từ tháng V đến tháng X tạo nên các trận mưa dông với lượng

mưa khá phong phú. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau là một mùa khô ít mưa gây

tình trạng khô hạn nghiêm trọng.

Khí hậu Đông Trường Sơn: đặc điểm là sự tác động mạnh mẽ của các nhiễu

động thời tiết từ biển Đông và sự kết hợp ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Hàng

năm từ tháng XI đến tháng XII, các cơn bão từ biển Đông đổ bộ vào đất liền gặp

dãy Trường Sơn bị suy yếu thành áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn ở hạ lưu sông Ba từ

Củng Sơn đến biển, lưu vực sông Hinh và lưu vực sông Krông HNăng. Từ tháng I

đến tháng IX là mùa khô, có hai thời kỳ khô kiệt nhất là tháng II, tháng III và tháng

VII, tháng VIII. Lượng mưa chín tháng này chỉ chiếm 30 - 35% tổng lượng mưa

năm.

Khí hậu chuyển tiếp: do tác động của hai kiểu khí hậu Đông và Tây Trường

Sơn. Hai luồng không khí Đông Bắc và Tây Nam tác động qua lại và có lúc lấn át

nhau tạo thành một vùng trung lưu (từ An Khê đến Củng Sơn) hàng năm từ tháng V

đến tháng XI có mùa mưa dịu mát. Tuy lượng mưa vùng không lớn nhưng lại kéo

dài nhiều ngày cũng là một thuận lợi cho cây công nghiệp, cây màu phát triển…

14

Các đặc trưng khí hậu cơ bản trên lưu vực sông Ba

- Nhiệt độ không khí

Nhiệt độ bình quân vùng thượng lưu là 21,5 – 23,50C, vùng trung lưu là 25 - 260C, và vùng hạ lưu 26 - 270C. Tháng có nhiệt độ cao nhất ở vùng thượng lưu và trung lưu là tháng IV, tháng V và nhiệt độ trong các tháng này có thể đạt 24 - 280C, ở vùng hạ du thường là tháng VI, tháng VII và nhiệt độ có thể đạt 28 - 290C.

Tháng có nhiệt độ thấp nhất trên toàn lưu vực là tháng I hàng năm và nhiệt độ ở vùng núi đạt khoảng 19 - 220C, vùng thung lũng và đồng bằng đạt 19 - 220C.

- Số giờ nắng

Số giờ nắng trên lưu vực sông Ba hàng năm khoảng 2180 - 2540 giờ/năm. Tháng có số giờ nắng nhiều nhất thường rơi vào tháng III (cuối mùa khô) và đạt tới 240 - 280 giờ/tháng, 9,3 giờ/ngày. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường vào tháng cuối mùa mưa và chỉ đạt khoảng 120 giờ/tháng, 4 giờ/ngày.

- Chế độ ẩm

Độ ẩm không khí có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ không khí và lượng mưa. Vào các tháng mùa mưa, độ ẩm có thể đạt 80 - 90%. Các tháng mùa khô, độ ẩm chỉ từ 70 - 80%. Độ ẩm không khí thấp nhất trên lưu vực sông Ba có thể xuống tới mức 15 - 20%.

- Bốc hơi

Khả năng bốc hơi trên lưu vực phụ thuộc vào các yếu tố khí hậu: nhiệt độ không khí, nắng, gió, độ ẩm, mặt đệm… Đối với lưu vực sông Ba, tuỳ từng vị trí lượng bốc hơi hàng năm khoảng 1000 - 1500 mm. Khả năng bốc hơi nhiều thường xảy ra vào các tháng ít mưa, nhiều nắng, nhiệt độ cao và tốc độ gió lớn, khả năng bốc hơi nhỏ thì ngược lại.

Ở vùng thượng du và trung du, lượng bốc hơi lớn nhất thường vào tháng III và tháng IV có thể đạt 120 - 200 mm/tháng, lượng bốc hơi nhỏ nhất thường từ tháng X đến tháng XI và chỉ đạt 50 - 85 mm/tháng. Ở hạ lưu sông Ba lượng bốc hơi lớn nhất vào tháng VI đến tháng VIII với lượng bốc hơi khoảng 130 - 200 mm/tháng. Bốc hơi nhỏ nhất vào tháng X đến tháng XII với lượng bốc hơi khoảng 50 - 80 mm/tháng.

15

- Gió

Trên nền chung của cơ chế gió mùa cùng với sự chia cắt mạnh mẽ của địa

hình và hướng của các dãy núi cao. Hàng năm vùng lưu vực sông Ba chịu ảnh

hưởng của hai hướng gió chính thổi tới, từ tháng V đến tháng IX hướng Tây và Tây

Nam, từ tháng X đến tháng IV năm sau là hướng Đông và Đông Bắc. Vùng thượng

và hạ lưu sông Ba tốc độ gió thường lớn hơn vùng trung du, nguyên nhân là vùng

trung du bị các dãy núi cao che khuất nhiều, còn vùng thượng và hạ du khá thuận

lợi cho việc đón các hướng gió.

Tốc độ gió trung bình hàng năm vùng thượng và hạ du có thể đạt tới 2,3 –

2,4 m/s, vùng trung du chỉ đạt 1,4 – 1,7 m/s. Tốc độ gió lớn nhất đã quan trắc được

ở thượng du (trạm An Khê) là 23 m/s và ở hạ du (trạm Tuy Hoà) là 36 m/s, trong

khi đó ở trung du trạm Cheo Reo lớn nhất chỉ đạt 20 m/s.

Bão thường xuất hiện từ biển Đông. Do tác động chắn gió của dải Trường

Sơn nên hàng năm lưu vực sông Ba phần thượng và trung lưu thường không có bão.

Khi bão từ biển Đông đổ bộ vào gặp dải Trường Sơn làm cho tốc độ gió và tốc độ

di chuyển của bão chậm lại. Bão trở thành vùng áp thấp gây gió mạnh và mưa lớn

cho toàn lưu vực sông Ba. Riêng phần hạ du lưu vực sông Ba mở ra theo hướng

Đông - Tây nên thuận tiện cho bão tràn vào gây gió mạnh và mưa lớn ở hạ lưu.

- Mưa

Do đặc điểm địa hình và điều kiện khí hậu mà chế độ mưa của lưu vực sông Ba khá phức tạp so với các lưu vực sông lân cận. Khi vùng thượng và trung du lưu vực đã bước vào mùa mưa thì vùng hạ du vẫn đang ở thời kỳ khô hạn, ngược lại, khi vùng thượng và trung du đã kết thúc mùa mưa nhưng vùng hạ du vẫn trong thời kỳ mưa lớn. Mùa mưa ở vùng thượng và trung du thường đến sớm từ tháng V và kết thúc vào tháng X hoặc tháng XI, kéo dài trong 6 - 7 tháng. Trong khi đó, mùa mưa vùng hạ du đến muộn và kết thúc sớm, chỉ kéo dài 3 - 4 tháng, khoảng tháng IX đến tháng XII.

Nếu coi thời gian mùa mưa bao gồm những tháng có lượng mưa lớn hơn

lượng mưa bình quân tháng trong năm và đạt trên 50% tổng số năm quan trắc thì

mùa mưa tại các nơi trên lưu vực sông Ba như sau:

+ Khu vực Tây Trường Sơn

16

Mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng V đến tháng X trùng với mùa gió mùa

Tây Nam hoạt động. Lượng mưa cả mùa mưa xấp xỉ 90% lượng mưa năm. Tháng

VIII và tháng IX thường có lượng mưa tháng lớn nhất và đạt trên 200 mm/tháng, ở

nơi ít mưa từ 350 đến 470 mm/tháng ở nơi nhiều mưa. Từ tháng I đến tháng III có

nhiều năm không có mưa và nếu có thì lượng mưa cũng không đáng kể (chỉ từ 2 -

10 mm/tháng) và cũng chỉ mưa trong một vài ngày. Đại diện cho khu vực này là

trạm Pleiku, Pơ Mơ Rê, Chư Sê…

+ Khu vực Đông Trường Sơn

Mùa mưa ngắn chỉ 3 - 4 tháng, từ tháng IX đến tháng XI hoặc XII hàng năm

cùng với thời kỳ gió mùa Đông Bắc và bão muộn hoạt động trên biển Đông. Lượng

mưa trong mùa mưa ở đây chiếm 65 - 75% lượng mưa cả năm. Mưa lớn thường xảy

ra vào tháng X và tháng XI, tháng có lượng mưa lớn có thể đạt trên 600 mm/tháng

có năm có trạm đạt tới 1920 mm/(XI - 81) ở Sông Hinh, 1310 mm/(XI - 90) ở Tuy

Hoà. Số ngày mưa trong tháng từ 20 - 25 ngày/tháng. Mùa ít mưa kéo dài 8 - 9

tháng (từ tháng I đến tháng VIII hoặc IX) lượng mưa trong mùa ít mưa chiếm 30 -

35% lượng mưa cả năm. Tháng II đến tháng III thường có lượng mưa nhỏ nhất và

chỉ đạt 20 - 30 mm/tháng đối với vùng cao, dưới 20 mm/tháng đối với vùng thấp.

Khu vực này thường có đỉnh mưa từ tháng V đến tháng VI hàng năm. Tháng VII và

tháng VIII lượng mưa lại giảm đi. Đại diện cho vùng này là các trạm Sông Hinh,

Sơn Thành, Tuy Hoà.

+ Khu vực trung gian

Khu vực này chịu tác động qua lại của khí hậu Tây và Đông Trường Sơn. Mùa mưa ở đây kéo dài bảy tháng từ tháng V đến tháng XI. Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 85 - 93 % lượng mưa năm. Số ngày mưa trong mùa mưa khoảng 15 - 20 ngày mưa trong một tháng. Tháng IX và tháng X thường có lượng mưa tháng lớn nhất đạt khoảng 250 - 350 mm/tháng, xấp xỉ 20% lượng mưa năm. Mùa khô kéo dài 5 tháng từ tháng XII đến tháng IV năm sau, trong đó tháng I và tháng II là những tháng ít mưa nhất, lượng mưa trong hai tháng này có nhiều năm bằng 0 và nếu có mưa thì cũng chỉ đạt 2 - 10 mm/tháng và cũng chỉ mưa trong vài ngày.

17

- Dòng chảy lũ

Nguyên nhân sinh lũ là do mưa có cường độ lớn gây ra lũ trên sông suối

trong lưu vực gọi là mưa sinh lũ. Các đặc trưng của mưa sinh lũ như cường độ mưa,

tâm mưa, phân bố mưa là các yếu tố quyết định đến độ lớn nhỏ của dòng chảy lũ.

Mưa sinh lũ trên lưu vực sông Ba chủ yếu do các nguyên nhân sau:

Mưa dông do gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới.

Do bão từ biển Đông vào đất liền, gặp dải Trường Sơn tạo thành vùng áp

thấp nhiệt đới.

Sự kết hợp của hai yếu tố trên thường xảy ra vào cuối mùa mưa Tây Trường

Sơn, vào cuối tháng X hoặc tháng XI hàng năm. Khả năng của mưa sinh lũ lớn trên

lưu vực sông Ba thường rơi vào tháng IX đến tháng XI hàng năm. Qua nghiên cứu

cho thấy từ tháng V đến tháng VIII tuy đã là mùa mưa Tây Trường Sơn và lượng

mưa cũng khá lớn, song lượng mưa và cường độ mưa vẫn chưa đủ lớn, đất đai lại

mới trải qua một mùa khô hạn gay gắt. Vì vậy, mưa trong thời gian này chỉ gây nên

các trận lũ nhỏ trên sông suối nhỏ và có biên độ không lớn.

Từ tháng IX đến tháng XI các nhiễu động thời tiết ở biển Đông (chủ yếu là

bão muộn, có khi là gió mùa Đông Bắc) mạnh lên kết hợp với mưa cuối mùa phía

Tây Trường Sơn làm cho lượng mưa và cường độ mưa trên lưu vực tăng lên mạnh

mẽ vượt qua cường độ thấm, khả năng trữ nước trong đất đã đạt đến mức bão hoà

do đó lũ trong thời gian này là lũ lớn nhất trong năm.

Phần lưu vực sông Ba từ trung du đến thượng nguồn nằm trên các khu vực

địa hình khác nhau, có chế độ mưa khác nhau và cường độ mưa sinh lũ nói chung

không lớn nên lũ vùng này không lớn và hầu như không có sự tổ hợp của các lũ

sông nhánh gặp nhau ở dòng chính gây lũ lớn.

Phần lưu vực phía hạ lưu thì ngược lại, mưa lớn trong năm tập trung trong

thời gian tương đối ngắn, cường độ mưa lớn, khi lũ cuối mùa trên dòng chính sông

Ba về đến Củng Sơn thường trùng với thời kỳ mưa lớn vùng hạ lưu, do đó lũ lớn

trong năm thường gặp nhau. Do lũ lớn hàng năm ở hạ lưu sông Ba thường gặp nhau

nên tình hình ngập lụt vùng hạ du trong thời gian này nói chung là nghiêm trọng,

18

nhất là đối với vùng canh tác lúa Tuy Hoà thuộc hệ thống tưới Đồng Cam. Vì vậy

cần có giải pháp tiêu thoát nước vùng hạ lưu và nhất là vùng lúa Phú Yên và thành

phố Tuy Hoà.

Trên lưu vực, đỉnh lũ xuất hiện ở các sông nhánh và sông chính thường

không trùng nhau; ví dụ năm 1981 đỉnh lũ xuất hiện tại An Khê vào ngày 9/XI, tại

sông Hinh 10/XI còn tại Củng Sơn là 18/XI. Lũ sông Ba thuộc loại lũ lớn, các đỉnh

lũ thường xuất hiện chủ yếu vào tháng X và XI, mô đuyn đỉnh lũ trung bình An Khê

khoảng 920 l/skm2, tại Củng Sơn khoảng 660 l/skm2. Lưu vực sông Ba xuất hiện ba

trận lũ lịch sử vào năm 1938, 1964 và năm 1993.

- Dòng chảy kiệt

Dòng chảy kiệt nhất trên lưu vực sông Ba thường xuất hiện vào tháng III

hoặc IV đối với vùng thượng và trung du, vào tháng IV hoặc VIII đối với vùng hạ

du. Mô số dòng chảy kiệt trong các tháng này từ 2 ÷ 5 l/s/km2 vùng thượng và trung

du, từ 5 ÷ 12 l/s/km2 vùng hạ du.

Dòng chảy kiệt ngày thường rơi vào tháng có dòng chảy kiệt nhất.

Nhìn chung, ở những nơi có độ dốc lưu vực lớn, rừng đầu nguồn bị khai phá

nhiều, đất đai tơi xốp, lượng mưa nhỏ thì dòng chảy kiệt ở đó nghèo nàn.

Tại các vị trí trạm đo thuỷ văn thuộc lưu vực sông Ba đã đo được dòng chảy

kiệt như sau:

Bảng 1.2: Dòng chảy kiệt đo tại các trạm thủy văn trên lưu vực sông Ba

Trạm Flv (km2)

Dòng chảy kiệt tháng Dòng chảy kiệt ngày

M (l/skm2)

Mmax (l/skm2) Năm Mmin

(l/skm2) Năm M (l/skm2)

Mmax (l/skm2) Năm Mmin

(l/skm2) Năm

An Khê 1350 5.64 11.0 97 0.39 83 3.51 7.85 99 0.22 83

Krông HNăng 235 9.16 16.2 79 5.40 83 5.26 10.98 79 2.55 86

Sông Hinh 747 12.27 24.2 92 4.08 79 6.67 11.12 94 1.87 79

Củng Sơn 12410 4.22 11.2 97 0.85 83 2.32 6.45 99 0.62 83

Nguồn: Đề tài cấp nhà nước-KC08.30-10.2010

19

Qua thực tế khảo sát điều tra những năm gần đây cho thấy, vào các tháng III,

IV hàng năm nhiều nhánh suối bị khô cạn, những nhánh suối vài chục km2 hầu như

không có nước.

Kết quả đo đạc dòng chảy kiệt tại một số vị trí dòng nhánh và dòng chính của

sông Ba như sau:

Bảng 1.3: Kết quả đo đạc dòng chảy kiệt một số vị trí trên sông Ba

Vị trí tuyến đo Flv (km2) Ngày Q (m3/s) M (l/s/km2)

Kan Nak 89.7 28/IV 0.591 6.59

Tầu Dầu 60.4 2/V 0.163 2.7

Đăk Mo Ta 670 1/V 10.4 15.58

IaPet 124.1 27/IV 1.90 15.32

Đak Pi hao 526 2/V 0.532 1.01

EA Rsai 322 30/IV 0.060 0.186

KRông Năng 297.2 1/V 0.656 2.21

Ngân Điền 214.2 2/V 0.308 1.44

Suối Trôi 224.8 2/V 0.604 2.69

Nguồn: Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Ba

1.2.2. Mạng lưới sông ngòi

Lưu vực sông Ba bắt nguồn từ đỉnh núi cao Ngọc Rô 1549 m của dải Trường

Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam sau

đó chuyển hướng Bắc Nam, đến cửa sông Hinh chảy theo hướng gần như Tây Đông

rồi đổ ra biển Đông tại Tuy Hoà.

Tính từ thượng nguồn đến cửa ra (sông Đà Rằng), sông Ba có diện tích lưu

vực 13.900 km2, với chiều dài sông chính là 374 km, mật độ lưới sông 0,22

km/km2.

20

Sông Ba có nhiều suối nhỏ đổ vào, trong đó có 36 phụ lưu cấp I, 54 phụ lưu

cấp II, 14 phụ lưu cấp III và 1 sông nhánh cấp IV. Có 3 sông nhánh đáng chú ý:

- Sông Ayun: bắt nguồn từ đỉnh núi KrôngHơDung cao 1220 m. Sông chảy

theo hướng Bắc Nam, sau đó chuyển hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi nhập với

dòng chính sông Ba tại vị trí cách thị trấn Cheo Reo chừng 1 km về phía Bắc. Đây

là dòng nhánh lớn nhất có diện tích lưu vực 2950 km2, độ dài sông 175 km.

- Sông Hinh: bắt nguồn từ đỉnh núi ChưH’Mu cao 2051 m. Hướng dòng

chảy chính là Tây Bắc - Đông Nam đến vĩ độ 12005’, sông chảy theo hướng Bắc

Nam rồi nhập với dòng chính sông Ba ở phía trên Sơn Hòa. Sông có diện tích lưu

vực 1040 km2, độ dài sông 88 km. Lưu vực sông Hinh có lượng mưa dồi dào nhất

lưu vực sông Ba.

- Sông Krông HNăng: bắt nguồn từ đỉnh núi Chư Tung cao 1215 m. Hướng

dòng chảy tương đối phức tạp gần như hình vòng cung. Hướng dòng chảy chủ yếu

là Bắc Nam và Tây Bắc - Đông Nam rồi nhập với sông Ba tại ranh giới Gia Lai và

Phú Yên. Sông có diện tích lưu vực là 1840 km2, độ dài sông là 130 km.

Ba nhánh sông trên đều nằm trên hữu ngạn sông Ba. Hàng năm, trên toàn lưu

vực nhận một lượng mưa bình quân khoảng 1740 mm với mô số dòng chảy đạt 22.8

l/skm2, lượng nước đến hàng năm tại cửa ra khoảng 9,5 tỷ m3. Các sông suối thuộc

lưu vực sông Ba hẹp và sâu, độ dốc sông suối lớn nên có tiềm năng lớn về thủy

năng.

Bảng 1.4: Đặc trưng hình thái lưu vực sông Ba

Tên sông

Độ cao nguồn sông (m)

Chiều dài

sông (km)

Chiều dài

lưu vực (km)

Diện tích

lưu vực (km2)

Độ cao bình quân lưu vực (m)

Độ dốc bình quân lưu vực (%)

Chiều rộng bình quân

lưu vực (km)

Mật độ lưới sông (km/km2)

Sông Ba 1200 388 386 13900 400 10.9 48.6 0.22

Đak PôKô 900 52 30 762 574 11.5 25.4 0.45

21

IA Pi Hao 800 70 56.5 55.2 540 8.4 9.8 0.32

Ayun 850 175 118 2950 537 7.1 25 0.41

Krông HNăng 900 130 75 1840 477 9.5 24.5 0.54

Sông Hinh 550 88 59 1040 526 15.7 17.7 0.53

Nguồn: Đề tài cấp nhà nước-KC08.30-10.2010

1.2.3. Tình hình tài liệu khí tượng thủy văn

+ Tài liệu khí tượng

Trong và lân cận lưu vực sông Ba có 28 trạm đo mưa và khí hậu, trong đó có

7 trạm đo các yếu tố khí hậu. Tính trung bình khoảng 695 km2 có một trạm đo mưa

và 2400 km2 có một trạm đo khí hậu. Phần lớn các trạm được quan trắc từ sau ngày

giải phóng miền Nam (1975) trong đó có 5 trạm đo mưa có tài liệu trước giải phóng

là: Pleiku năm 1934 - 1944, 1956 - 1974, An Khê năm 1928 - 1940, Cheo Reo năm

1931 - 1942, 1961 - 1974, Tuy Hoà năm 1933 - 1942, 1957 - 1974, Mdrăk năm

1931 - 1942. Còn phần lớn các trạm có tài liệu từ năm 1977 đến nay.

+ Tài liệu thuỷ văn

Trên lưu vực sông Ba và vùng lân cận có 15 trạm quan trắc thuỷ văn, trong

đó có 13 trạm đo mực nước và lưu lượng, 2 trạm đo mực nước. Các trạm có tài liệu

quan trắc trước năm 1975 là An Khê ở thượng lưu dòng chính sông Ba có tài liệu

mực nước lưu lượng từ năm 1967 - 1974. Trạm Cheo Reo ở trung lưu dòng chính

sông Ba chỉ có tài liệu mực nước và lưu lượng các năm 70, 73, 74, trạm Kon Tum

sông Đak Bla có tài liệu mực nước lưu lượng (1966 - 1974) còn lại các trạm đều có

tài liệu quan trắc sau năm 1975: gồm 4 trạm trên dòng chính sông Ba trong đó có 2

trạm đo mực nước và lưu lượng là An Khê và Củng Sơn, 2 trạm đo mực nước là

Cheo Reo và Phú Lâm (Tuy Hoà), 3 trạm đo trên dòng chính còn lại là các trạm

nằm ngoài lưu vực sông Ba. Trong nghiên cứu tính toán đã sử dụng toàn bộ tài liệu

của các trạm hiện có vùng ven biển khu 5 và Tây Nguyên.

22

Bảng 1.5: Danh sách các trạm khí tượng thủy văn trên lưu vực sông Ba

TT Tên Trạm

Loại trạm Tọa độ

Thủy văn

Khí tượng

Đo mưa Kinh độ Vĩ độ

1 2 3 4 5 6

1 Củng Sơn x 108059' 13002'

2 Phú Lâm x 109018' 13004'

3 Cheo Reo x x 108026' 13025'

4 Sông Hinh x 108058' 13001'

5 Tuy Hòa x x 109016' 13004'

6 KonPlông x 108008' 14028'

7 An Khê x x 108039' 13057'

8 Ayun Pa x 108028' 13028'

9 Pơ Mơ Rê x 108021' 14002'

10 Buôn Hồ x 108016' 12054'

11 Sơn Hòa x 108059' 12003'

12 MĐrăk x 108047' 12042'

13 Kon Tum x 108001' 14030'

14 Plêiku x 108000' 13059'

15 An Hòa x 108055' 14035'

16 Sơn Thành x 109001' 12056'

17 Mang Yang x 108000' 13058'

18 Thuần Mẫn x 108001' 13014'

19 Đá Bàn x 109006' 12037'

20 Nghĩa Thành x 108047' 13005'

21 Sông Cầu x 109004' 13027'

22 Chư Sê x 108004' 13042'

23

Hình 1.4: Bản đồ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn lưu vực sông Ba tỷ lệ

1/100.000

24

1.2.4. Hệ thống hồ chứa trên lưu vực sông Ba

* Hệ thống hồ chứa trên lưu vực sông Ba

Hiện nay trên lưu vực sông Ba có rất nhiều hồ đập và trạm bơm, đập dâng,

tất cả có 290 công trình phân bố tập trung các công trình theo 3 tỉnh:

+ Tỉnh Phú Yên có 75 công trình hồ và đập trong đó có 41 hồ chứa.

+ Tỉnh Đăk Lăk có 119 hồ chứa.

+ Tỉnh Gia Lai có 96 hồ chứa, 82 đập dâng, 20 trạm bơm.

Trong 290 công trình thì phần lớn thuộc loại hồ chứa nhỏ. Trong đó, đáng chú ý

có 5 công trình thủy điện thuộc loại lớn: Kanak - An Khê , Ayun Hạ, Ea Krông Hnăng,

sông Hinh, sông Ba Hạ.

Trên lưu vực sông Ba có rất nhiều hồ chứa: tại tỉnh Phú Yên có 41 hồ chứa,

ở tỉnh ĐăkLăk có 119 hồ chứa và Gia Lai có 96 hồ chứa trong đó có 55 nhà máy

thuỷ điện với tổng công suất 854 MW và 3.9 tỷ kwh..

Hồ sông Ba Hạ cách trạm thủy văn Củng Sơn 10 km, là một hồ chứa phát

điện lớn nhất trên sông Ba. Đây là một hồ chứa lợi dụng tổng hợp phục vụ các mục

tiêu phát điện, tưới, phòng lũ và cấp nước sinh hoạt. Nhà máy thuỷ điện sông Ba Hạ

được xây dựng trên địa bàn hai huyện sông Hinh và Sơn Hoà tỉnh Phú Yên. Nhà

máy đảm bảo một công suất lắp máy là 220 MW, công suất đảm bảo với Q90% là

33.3 MW, điện năng bình quân nhiều năm E0 = 825 kwh và hỗ trợ cho đập Đồng

Cam để tưới 19800 ha ruộng.

Trong mùa kiệt, hồ chứa sông Ba Hạ có nhiệm vụ cấp nước cho yêu cầu phát

điện và các nhu cầu như tưới, sinh hoạt và các hoạt động kinh tế khác, trong khi

dòng chảy đến hồ lại nhỏ.

Mùa kiệt năm 1983 là kiệt nhất trong dãy số liệu đo đạc, được chọn là năm

điển hình để tính toán điều tiết. Khóa luận này xem xét khả năng điều tiết của hồ

sông Ba Hạ trong những tháng kiệt của năm 1983.

25

Hình 1.5: Vị trí các hồ chứa trên lưu vực sông Ba

26

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH ATHEN ĐIỀU TIẾT LIÊN HỒ CHỨA

Tên của mô hình Athen (RMM-NTUA) là tên viết tắt của Reservoir

Management Model, nghĩa là mô hình quản lý (điều hành) hồ chứa. Mô hình được

xây dựng bởi Andreas Efstratiadis, Stefanos Kozanis và Liagos Giannis Athens, tại

trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Athens (Hy Lạp), ngày 25 tháng 10 năm 2007

(phiên bản 1), 18 tháng 2 năm 2010 (phiên bản 2), mô hình được viết bằng ngôn

ngữ lập trình Delphi.

Mục tiêu chính của mô hình: Mô hình kết hợp sử dụng nước và phân định

các quy tắc hoạt động cho mỗi lần sử dụng, trong đó có tính đến tất cả các thành

phần cân bằng nước cần thiết, kể cả hao hụt do bốc hơi và rò rỉ.

Thứ hai, mô hình bảo đảm tính linh hoạt về thời gian (từ hàng ngày đến hàng

tháng).

Thứ ba, mô hình cung cấp một giao diện thân thiện cho người dùng để xử lý

dữ liệu và tính toán vận hành điều tiết hồ chứa.

2.1. Cơ sở phát triển mô hình Athen điều tiết liên hồ chứa

Hiện tại mô hình Athen chỉ vận hành cho đơn hồ chứa, do vậy muốn điều tiết

liên hồ chứa phải phát triển thành liên hồ chứa. Mô hình Athen điều tiết liên hồ

chứa được phát triển dựa trên cơ sở lý thuyết của mô hình Athen điều tiết đơn hồ

chứa và phương pháp Muskingum để diễn toán dòng chảy trong sông. Trong

phương pháp này quá trình diễn toán được tiến hành trên một nhánh sông độc lập từ

thượng lưu xuống hạ lưu, các ảnh hưởng của nước vật trên đường mặt nước như

nước nhảy hay sóng đều không được xem xét.

Trong mô hình Athen vận hành điều tiết liên hồ chứa được chia làm hai

khối :

2.1.1. Khối vận hành hệ thống hồ chứa

27

Đây là một trong những khối quan trọng nhất. Với đầu vào của hệ thống là

đường quá trình dòng chảy đến theo thời gian (Q-t), các thông số của công trình và

nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước, thông qua chương trình điều tiết hoạt

động xả nước từ các nhà máy. Từ đây lựa chọn phương thức vận hành hệ thống hồ

chứa đạt hiệu ích cao nhất. Nhiệm vụ của khối này được mô hình Athen đảm nhận.

2.1.2. Khối diễn toán dòng chảy.

Sản phẩm sau khi mô hình Athen đơn hồ chứa chỉ là lưu lượng xả qua các hồ

không có khả năng diễn toán dòng chảy xuống hạ du, vì vậy, cần phải dùng phương

pháp diễn toán dòng chảy xuống hạ du. Phương pháp sử dụng ở đây là phương pháp

Muskingum.

2.1.3. Liên kết

Dòng chảy vào hồ chứa được xác định theo kết quả dự báo hay bằng thuật

toán tạo chuỗi ngẫu nhiên.

Dòng chảy vào hồ chứa thượng lưu đầu tiên được diễn toán qua hồ theo mô

hình Athen điều tiết đơn hồ chứa.

Dòng chảy xả qua hồ được diễn toán tiếp theo về hồ chứa thứ 2 theo phương

pháp Muskingum. Ở đây có 2 trường hợp :

+ Nếu 2 hồ chứa song song: Dòng chảy từ 2 hồ chứa được cộng lại, có tính

đến độ lệch thời gian chảy truyền.

+ Nếu 2 hồ chứa là nối tiếp: Dòng chảy từ hồ thứ nhất giữ nguyên, diễn toán

về hồ thứ 2 theo Muskingum, có tính đến thời gian chảy truyền.

Dòng chảy sau khi được tổng hợp lại diễn toán theo Muskingum vào hồ tiếp

theo. Việc phân biệt 2 hồ chứa song song hay nối tiếp vẫn được tiếp tục thực hiện.

Trong hồ chứa tiếp theo lại sử dụng mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa để

tính toán điều tiết.

Sau khi vận hành hồ chứa cuối cùng, lượng xả được diễn toán theo

Muskingum về điểm kiểm soát cuối cùng.

Sơ đồ tổng quát phát triển mô hình Athen cho liên hồ chứa chỉ ra trong hình

sau:

28

Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát phát triển mô hình Athen

Tổng Σqt

Lượng vào hồ: It=bt(a-at)+ptat-ctat

Vận hành hồ theo Athen

Diễn toán dòng chảy theoMuskingum2

Diễn toán dòng chảy theoMuskingum1

Nối tiếp hay song song

Kết quả Qxả=Qt =f(t)

Kết thúc

Lượng ra khỏi hồ qt

Kiểm tra số ngày t

Bắt đầu

t=1, k=1

k=k+1

t=t+1

Kiểm tra số hồ k

29

2.2. Lý thuyết mô hình Athen

2.2.1. Các thành phần mô hình

+ Mô hình mô phỏng hồ chứa

Dữ liệu đầu vào bao gồm: bước thời gian và thời điểm bắt đầu của mô

phỏng, dữ liệu lượng nước trữ và diện tích bề mặt hồ (được đưa ra bằng chuỗi các

số liệu), mực nước đặc trưng (lớn nhất, nhỏ nhất, ban đầu), diện tích lưu vực thượng

lưu, chuỗi thời gian mưa và bốc hơi, chuỗi thời gian dòng chảy mặt, hệ số tổn thất

thoát ra khỏi hồ (hàng tháng), thuộc tính sử dụng nước (gồm thứ tự ưu tiên, chuỗi

thời gian yêu cầu, nguyên tắc vận hành).

+ Phân định các quy tắc vận hành

Trong quy tắc vận hành, xác định lượng xả ri*, tương ứng với sử dụng nước

thứ i, là một hàm của mực nước thực tế, z. Lượng xả được biểu thị như là tỷ lệ của

các nhu cầu thực di, để mỗi lần sử dụng có thể gắn với từng hàm bước tính, thể hiện

dưới dạng các cặp điểm (λij, zij), trong đó zmin ≤ zij ≤ zmax và 0 ≤ λij ≤ 1, không có

giới hạn về số lượng của các cặp (λij, zij).

Hình 2.2: Quan hệ λij, zij trong mô hình Athen

Tỷ lệ nhu cầu cho sử dụng thứ i

Mực nước hồ chứa

30

2.2.2. Phương trình diễn toán

Với đầu vào: st lượng trữ thực tế, qt độ sâu dòng chảy mặt thượng lưu, pt độ

sâu mưa, et độ sâu bốc hơi

Lưu lượng vào được hiệu chỉnh theo công thức:

it = qt (a - at) + pt at - et at (1)

trong đó: at là diện tích mặt hồ

a là diện tích lưu vực thực tế

Lượng tổn thất do rò rỉ, bốc hơi, ước lượng theo công thức:

lt (zt) = α zt3 + β zt 2 + γ zt + δ (2)

trong đó: zt là mực nước thực tế

α, β, γ, δ: là hằng số, thay đổi theo tháng (vì tổn thất có thể biến động theo

mùa của mực nước ngầm).

Lượng nước thực, trước khi xả (i = 0), được cho bởi:

s0t = st + it - lt (3)

Ngoài ra, lượng xả từ hồ chứa được thực hiện theo phân cấp sử dụng nước

(đối với những sử dụng i = 1, ..., n). Giả thiết, nhu cầu sử dụng nước thứ i, lượng xả

mong muốn tương ứng được xác định trên cơ sở mực nước thực tế và nhu cầu thực

tế, nghĩa là:

rit* = λij dit, với λij = f (zt) (4)

Lượng xả thực tế không được vượt quá dung tích hữu ích thực:

rit = min (rit*, si-1, t - smin) (5)

Khi đó, lượng nước có trong hồ chứa (lượng trữ hồ chứa):

sit = si-1, t - rit (6)

Sau đó, tính toán lại mực nước hồ chứa, tương ứng với các lượng trữ mới.

Khi tất cả các nhu cầu được đáp ứng, lượng tràn ước tính bằng:

wt = max (0, snt - smax) (7)

31

Bắt đầu

t=1

Cho: St, qt, pt, ct,

Lượng vào: It=qt(a-at)+ptat-ctat

Tổn thất: et(zt)=αzt3+βzt

2+γzt+δ

Lượng trữ trước khi xả: S0t=St+it-et

Nhu cầu nước di, Quy tắc điều hành:λi,j=f(zi,j)

i,j=1

j=j+1

Lượng xả cho yêu cầu i, ứng với zj,j: R* i,j=λi,jdi,j

(lượng xả thực): Rịt=min(R*

i,j, Si-1,t-Smin)

Lượng trữ hồ cập nhât: Sit=Si-1,t-Rit

Mực nước hồ: zit=f(Sit)

i=i+1

Lượng xả tổng: Wt=max(Snt- Smax)

Qt

t=t+1

Kiểm tra số cặp (λi,j zi,j)

Kiểm tra số sử dụng i

Kết quả Qxả=Qt =f(t)

Kiểm tra số ngày tính t

Kết thúc

Hình 2.3: Sơ đồ thuật toán vận hành đơn hồ chứa

32

2.3. Lý thuyết phương pháp Muskingum

Phương pháp Muskingum là một phương pháp diễn toán lũ đã được dùng

phổ biến để điều khiển quan hệ động giữa lượng trữ và lưu lượng. Phương pháp này

đã mô hình hoá lượng trữ của lũ trong một lòng sông bằng tổ hợp của hai loại dung

tích, một dung tích hình nêm và một dung tích lăng trụ. Trong khi lũ lên, dòng vào

vượt quá dòng ra nên đã tạo ra một dung tích hình nêm. Khi lũ rút, lưu lượng dòng

ra lớn hơn lưu lượng dòng vào, dẫn đến dung tích hình nêm mang dấu âm. Ngoài ra,

ta còn có dung tích lăng trụ được tạo thành bởi thể tích của lòng dẫn lăng trụ với

diện tích mặt cắt ngang không đổi dọc theo lòng dẫn.

Giả thiết rằng, diện tích mặt cắt ngang của dòng lũ tỷ lệ thuận với lưu lượng

đi qua mặt cắt đó, thể tích của lượng trữ lăng trụ là KQ, trong đó K là hệ số tỷ lệ.

Thể tích của lượng trữ hình nêm là KX(I - Q), trong đó X là một trọng số có giá trị

nằm trong khoảng 5,00 ≤≤ X . Do đó, tổng lượng trữ sẽ bằng tổng của hai lượng

trữ thành phần:

S = KQ + KX(I - Q) (9)

Phương trình lượng trữ của phương pháp Muskingum được viết dưới dạng:

S = K[XI + (1-X)Q] (9)

Phương trình này tiêu biểu cho một mô hình tuyến tính để diễn toán dòng

chảy trong các dòng sông.

Giá trị của X phụ thuộc vào hình dạng của dung tích hình nêm đã mô hình

hoá. Giá trị của X thay đổi từ 0 đối với loại dung tích kiêủ hồ chứa, đến 0.5 đối với

dung tích hình nêm đầy. Khi X = 0, dung tích hình nêm không tồn tại và do đó cũng

không có nước vật. Đó là trường hợp của một hồ chứa có mặt nước nằm ngang.

Trong trường hợp này, phương trình (9) sẽ dẫn đến một mô hình hồ chứa tuyến tính,

S = KQ. Trong các sông thiên nhiên, X lấy giá trị giữa 0 và 0,3 với giá trị trung bình

gần với 0,2. Việc xác định X với độ chính xác cao là không cần thiết, bởi vì các kết

quả tính toán của phương pháp này tương đối ít nhạy cảm với giá trị của X. Tham

số K là thời gian chảy truyền của sóng lũ qua đoạn lòng dẫn. Để xác định các giá trị

33

của K và X trên cơ sở các đặc tính của lòng dẫn và lưu lượng, ta có thể sử dụng một

phương pháp gọi là Muskingum- Cunge. Trong diễn toán lũ, giá trị của K và X

được giả thiết đã biết và không đổi trên toàn phạm vi thay đổi của dòng chảy.

Các giá trị của lượng trữ tại thời điểm j và j+1 theo (9) được viết là :

Sj = K[XIj+(1-X)Qj] (10)

Sj+1 = K[XIj+1+(1-X)Qj+1] (11)

Sử dụng các phương trình (10) và (11), ta tính đươc số gia của lượng trữ trên

khoảng thời gian ∆ t là :

Sj+1- Sj =K{[XIj+1+(1-X)Qj+1]- [XIj+(1-X)Qj]} (12)

Số gia của lượng trữ còn có thể biểu thị bằng phương trình:

tQQ

tII

SS jjjjjj ∆

+−∆

+=− ++

+ 2211

1 (13)

Kết hợp (2.53) , (2.54) và sau khi rút gọn ta thu được:

Qj+1 = C1Ij+1+C2Ij + C3Qj (14)

đó là phương trình diễn toán của phương pháp Muskingum, trong đó

( ) tXKKXtC

∆+−−∆

=12

21 (15)

( ) tXKKXtC

∆+−+∆

=12

22 (16)

( )( ) tXK

tXKC∆+−∆−−

=1212

3 (17)

Lưu ý rằng : C1+C2 +C3 = 1

Ta có thể xác định được K và X nếu trong đoạn sông đang xét đã có sẵn các

đường quá trình lưu lượng thực đo của dòng vào và dòng ra. Giả thiết nhiều giá trị

khác nhau của X và sử dụng các giá trị đã biết của các đường quá trình lưu lượng, ta

tính được các giá trị liên tiếp của tử số và mẫu số trong biểu thức của K được suy ra

từ (12), (13).

34

))(1()()]()[(5.0

11

11

jjjj

jjjj

QQXIIXQQIIt

K−−+−

+−+∆=

++

++ (18)

Các giá trị tính toán của tử số và mẫu số cho từng khoảng thời gian được

chấm trên đồ thị với tử số được đặt trên trục tung và mẫu số đặt trên trục hoành. Nói

chung, ta sẽ thu được một đồ thị có dạng đường vòng dây. Giá trị đúng của X là giá

trị làm cho đường vòng dây thu hẹp gần sát nhất thành một đường đơn nhất và độ

dốc của đường này theo (18) chính là K. Bởi vì K là thời gian cần thiết để sóng lũ

vận động qua đoạn lòng dẫn nên giá trị của nó có thể được ước lượng bằng thời gian

chảy truyền thực đo của đỉnh lũ trong đoạn lòng dẫn đang xét.

Nếu ta không có số liệu thực đo các đường quá trình lưu lượng của dòng vào

và dòng ra để xác định K và X, các giá trị này có thể được ước lượng bằng phương

pháp Muskingum- Cunge.

2.4. Liên kết mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa và phương pháp Muskingum

Dòng chảy vào hồ chứa được xác định theo kết quả dự báo hay bằng thuật

toán tạo chuỗi ngẫu nhiên.

Dòng chảy vào hồ chứa thượng lưu đầu tiên được diễn toán qua hồ theo mô

hình Athen điều tiết đơn hồ chứa.

Dòng chảy xả qua hồ được diễn toán tiếp theo về hồ chứa thứ 2 theo phương

pháp Muskingum. Ở đây có 2 trường hợp :

+ Nếu 2 hồ chứa song song: Dòng chảy từ 2 hồ chứa được cộng lại, có tính

đến độ lệch thời gian chảy truyền.

+ Nếu 2 hồ chứa là nối tiếp: Dòng chảy từ hồ thứ nhất giữ nguyên, diễn toán

về hồ thứ 2 theo Muskingum, có tính đến thời gian chảy truyền.

Mỗi đoạn sông có bộ thông số x, k (trên lưu vực sông Ba, tác giả chia thành

7 đoạn sông cần diễn toán) và các tham số này sẽ được xác định theo phương pháp

tối ưu hoá hoặc bằng phương pháp thử sai. Lấy ví dụ mạng sông có cấu trúc như

dưới đây gồm 7 đoạn sông (1-3; 2-3;4- 5; 3-5; 5-7; 6-7; 7-8) và tương ứng sẽ có 7

35

bộ thông số k và x. Việc diễn toán lũ theo mô hình Muskingum sẽ được thực hiện

cho tứng đoạn sông. Tại những nút hợp lưu giữa hai đoạn sông thì lưu lượng đầu

đoạn hợp lưu sẽ bằng tổng của lưu lượng tại các đoạn tạo nên hợp lưu đó. Ví dụ tại

nút 5 ta có lưu lượng đầu đoạn 5-7:

Qtr(5-7)(t) = Qd(4-5)(t)+Qd(3-5)(t) (19)

Trong đó Qtr(5-7)(t), Qd(4-5)(t) Qd(3-5)(t) tương ứng là lưu lượng đầu đoạn (5-7) và các

lưu lượng cuối đoạn (4-5) và đoạn (3-5).

Hình 2.4: Sơ đồ diễn toán mô hình Athen đơn hồ chứa và phương pháp Muskingum

36

- Vì thời gian có hạn, Luận văn chỉ liên kết mô hình Athen với phương pháp

Muskingum dưới dạng độc lập (tức là chạy riêng rẽ từng chương trình rồi kết nối lại

với nhau), chưa đưa vào một phần mềm liên kết tổng quát.

- Trong mô hình Athen, Luận văn điều chỉnh lại quy tắc ưu tiên theo các kịch

bản tự thiết lập theo các cấp mực nước, từ mực nước chết tới mực nước dâng bình

thường của hồ.

2.5. Yêu cầu tệp số liệu đầu vào cho mô hình Athen điều tiết liên hồ chứa

* Hệ điều hành hồ chứa.

* Số liệu dòng chảy đến hồ, mưa và bốc hơi trên lưu vực.

* Số liệu nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước.

* Số liệu đặc trưng hồ chứa Z ∼ W ∼ F.

* Số liệu địa hình và thủy lực đoạn sông gồm: độ dài, độ nhám, độ dốc và thời gian chảy truyền từng đoạn sông.

37

Chương 3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ATHEN VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

3.1. Dữ liệu đầu vào của mô hình

3.1.1. Số liệu thủy văn và đặc trưng hồ chứa

Việc diễn toán được thực hiện với chuỗi số liệu dòng chảy ngày ứng với tần

suất 90% và nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước (lấy từ số liệu của Đề tài

KC08.30/06 - 10. 2010, do PGS. TS Nguyễn Hữu Khải làm chủ nhiệm) và bắt đầu

được tính toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 8 năm 1983, kết hợp với số

liệu các quan hệ đặc trưng Z ∼ W ∼ F của các hồ chứa trên lưu vực sông Ba. Hiệu

chỉnh và kiểm định mô hình sử dụng số liệu mùa kiệt năm 1982 và năm 1983, tức là

các tháng kiệt (từ tháng 01 đến tháng 8) năm 1982 và năm 1983 tại các hồ chứa

như: An Khê, Yayun hạ, Krông Hnăng, sông Hinh và Sông Ba Hạ. Số liệu được thể

hiện ở phụ lục II.

Số liệu đầu vào được sắp xếp trong mô hình Athen như sau:

Hình 3.1: Các file số liệu đầu vào của mô hình Athen

Trong đó:

coef1 - Hệ số điều hành Thủy điện;

coef2 - Hệ số điều hành cho công nghiệp;

38

coef3 - Hệ số điều hành cho tưới;

coef4 - Hệ số điều hành cho sinh hoạt;

daily-evaporation-height là chuỗi số liệu lượng bốc hơi ngày, đơn vị mm,

daily-rainfall-height là chuỗi số liệu lượng mưa ngày, đơn vị mm,

daily-runoff-volume là chuỗi số liệu ngày dòng chảy đến hồ, đơn vị tr.m3,

reservoir_hsvb là số liệu quan hệ đặc trưng Z ∼ W ∼ F của các hồ chứa.

Hình 3.2: Đường quá trình Q~t của các trạm trên sông Ba năm 1982

Bảng 3.1: Các đặc trưng của hồ chứa trên sông Ba

TT Đặc trưng Đơn vị An Khê Yauyn

hạ EaKrong

Hnăng Sông Hinh

Sông Ba Hạ

1 Diện tích lưu vực km2 1236 1670 1196 772 11115

2 Cao trình đỉnh đập m 433.00 211.00 270.40 215.00 116.00 3 MNDBT m 429.00 204.00 255.00 209.00 105.00 4 MNC m 427.00 195.00 242.50 196.00 101.00 5 MNGC m 431.45 209.92 258.38 211.85 108.05

6 Vtb 106m3 15.90 253.00 171.60 357.00 349.70

7 Vhi 106m3 5.60 201.00 112.30 323.00 165.90

Vc 106m3 59.30 183.80

Vpl 106m3 276.00

39

8 Qmaxtbin m3/s 50.00 23.40 68.00 55.50 393.00 9 Số tổ máy 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00

10 Qfirm,p=90 % m3/s 9.60 4.50 12.90 23.00 56.70 11 Htt m 357.00 112.80 141.00 62.00 12 Nlm MW 160.00 3.00 64.00 220.00

13 Khả năng xả m3/s 4105.00 1437.00 3941.00 6952.00 28945.50

14 Qmaxp=0.1% m3/s 6021.00 7654.00 6194.30 8930(0.5) 35685.00

15 Cao trình ngưỡng tràn m 427.00 194.00 241.00 196.00 89.00

16 Số của xả Tràn tự do 3.00 4.00 6.00 12.00

17 Chiều cao cửa m 6.00 12.00 13.00 16.50 18 Chiều rộng cửa m 6.00 4.50 12.00 15.00 19 Đi vào hoạt động 2010 1995 2010 2000 2009

Nguồn: Công ty Tư vấn Xây dựng điện 1

3.1.2. Số liệu nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước

daily-envflow là chuỗi số liệu ngày của nhu cầu 1 (thủy điện), đơn vị tr.m3;

daily-irrig1 là chuỗi số liệu ngày của nhu cầu 2 (tưới), đơn vị tr.m3;

daily-supply là chuỗi số liệu ngày của nhu cầu 3 (công nghiệp), đơn vị tr.m3;

daily-irrig2 là chuỗi số liệu ngày của nhu cầu 4 (sinh hoạt), đơn vị tr.m3;

Nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước được biểu thị ở phụ lục 2.

3.1.3. Các thông số của phương pháp Muskingum

- Các thông số của phương pháp Muskingum là: x và k là các hằng số (k có

ý nghĩa như thời gian chảy truyền của đoạn sông, x là hằng số biểu thị chiều dài

đoạn sông tính toán).

- Thông số: x và k ban đầu được lấy theo phương pháp diễn toán lũ của từng

đoạn sông trên lưu vực sông Ba.

3.2. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

Để vận hành được trong quá trình tính toán điều tiết hồ chứa và diễn toán

dòng chảy trong sông thì mô hình phải được hiệu chỉnh và kiểm định. Tuy nhiên do

không có số liệu điều tiết của từng hồ chứa trong những năm qua. Do vậy trong quá

40

trình hiệu chỉnh và kiểm định tác giả đã đưa các hồ về trạng thái hồ không hoạt

động, nhưng các hồ vẫn được gắn vào hệ thống, dòng vào hồ bao nhiêu thì dòng ra

khỏi hồ bấy nhiêu. Dùng phương pháp Muskingum để diễn toán dòng chảy từ các

hồ ở thượng lưu, sông nhánh về hạ lưu và được hiệu chỉnh, kiểm định tại trạm thủy

văn Củng Sơn.

Quá trình hiệu chỉnh nhằm xác định các thông số của mô hình để cho kết quả

tính toán phù hợp nhất với số liệu thực đo. Việc hiệu chỉnh các thông số mô hình có

thể được tiến hành bằng 2 phương pháp: phương pháp thử sai hoặc phương pháp tối

ưu. Ở đây cả hai phương pháp được sử dụng để dò tìm bộ thông số cho lưu vực cần

tính toán.

Quá trình hiệu chỉnh và kiểm định được tiến hành cho cả quá trình dòng chảy

trong mùa cạn (từ tháng 01 đến tháng 8). Chỉ tiêu thống kê NASH được sử dụng để

đánh giá chất lượng mô phỏng quá trình dòng chảy mùa cạn trong các năm chọn để

hiệu chỉnh và kiểm định mô hình. Kết quả được trình bày dưới đây.

3.2.1. Kết quả hiệu chỉnh mô hình

Số liệu dùng để hiệu chỉnh mô hình là chuỗi số liệu dòng chảy trung bình

ngày từ 01/01/1983 đến ngày 31/8/1983.

Trong khuôn khổ của luận văn chỉ nghiên cứu khu vực từ các hồ An Khê -

Knak, Yayun hạ, Krông Hnăng, sông Ba Hạ, sông Hinh về đến trạm thủy văn Củng

Sơn. Mặt khác diễn toán dòng chảy các đoạn sông là phương pháp Muskingum.

So sánh đường quá trình dòng chảy tính toán với đường quá trình dòng chảy

thực đo và đánh giá độ hữu hiệu của mô hình bằng chỉ tiêu Nash.

Qua đó có thể thấy, nói chung về dạng đường quá trình lưu lượng tính toán

và thực đo là phù hợp, kết quả đánh giá theo chỉ tiêu Nash khá tốt 0,83.

41

Bảng 3.2: Bộ thông số của mô hình Muskingum diễn toán từng đoạn sông

Thông số Đoạn sông x k C0 C1 C2

Đoạn 1 6.50 0.24 -0.1948529 0.3786765 0.8161765

Đoạn 2 8.20 0.27 -0.2642615 0.4184397 0.8458218

Đoạn 3 7.60 0.21 -0.1685117 0.3222632 0.8462485

Đoạn 4 9.70 0.28 -0.2960983 0.4297167 0.8663816

Đoạn 5 12.70 0.25 -0.2668329 0.3665835 0.9002494

Đoạn 6 5.60 0.19 -0.1119936 0.3105639 0.8014297

Đoạn 7 4.00 0.28 -0.183432 0.4792899 0.704142

Ghi chú: Đoạn 1: từ đập Yayun hạ - ngã ba sông YaYunpa với sông Ba,; Đoạn 2: từ đập An Khê - ngã ba sông YaYunpa với sông Ba; Đoạn 3: từ ngã ba sông YaYunpa - ngã ba sông Krông Hnăng với sông

Ba; Đoạn 4: từ đập EaKrông Hnăng - Ngã ba sông Krông Hnăng với sông Ba; Đoạn 5: từ ngã ba Krông Hnăng - Ngã ba sông Hinh với sông Ba; Đoạn 6: từ đập Sông Hinh - Ngã ba sông Hinh với sông Ba; Đoạn 7: từ ngã ba sông Hinh với sông Ba - Trạm thủy văn Củng Sơn;

Hình 3.3: Đường quá trình lưu lượng tính toán và thực đo trạm thủy văn Củng Sơn năm 1983

42

3.2.2. Kết quả kiểm định mô hình

Số liệu dùng để kiểm nghiệm mô hình là chuỗi số liệu lưu lượng tại trạm

Củng Sơn từ 01/01/1982 đến 31/8/1982. Với bộ thông số đã lựa chọn ở trên cho các

đoạn sông. Độ hữu hiệu của kiểm nghiệm mô hình tính theo chỉ tiêu Nash đạt 0,81.

Hình 3.4: Đường quá trình lưu lượng tính toán và thực đo trạm thủy văn Củng Sơn năm 1982

3.3. Vận hành điều tiết liên hồ chứa

3.3.1. Quy tắc vận hành

Trong mô hình sử dụng các hệ số coef để khống chế lượng nước xả đáp ứng

các nhu cầu dùng nước, tương ứng với mực nước đã cho. Mỗi nhu cầu có một số hệ

số ứng với nó. Ở đây, có 4 nhu cầu dùng nước là: thủy điện, công nghiệp (không có

thủy điện), tưới và sinh hoạt.

Giả sử đối với hồ chứa sông Ba Hạ: coef 3.txt:

101,0.0

102,0.5

43

103,1.0

Nếu mực nước nhỏ hơn 101 thì lượng nước thực tế cung cấp bằng 0. Nếu

mực nước lớn hơn 101 và nhỏ hơn 102 thì lượng nước đó được xác định bằng cách

nhân hệ số 0.5 với nhu cầu, còn khi mực nước lớn hơn 103 thì lượng nước thực tế

chính bằng nhu cầu.

Các hệ số này trong điều hành liên hồ chứa ở các mực nước quy định khác

nhau tùy theo từng hồ chứa và sẽ được hiệu chỉnh dần để đảm bảo dung tích của hồ

chứa cuối mùa kiệt không nhỏ hơn dung tích chết và lượng nước cấp cho các hộ sử

dụng là lớn nhất.

3.3.2. Thứ tự ưu tiên các nhu cầu sử dụng nước

Các hồ chứa trên lưu vực sông Ba được xây dựng với mục đích phát điện, có

nguồn thủy năng dồi dào để đảm bảo phát một công suất lắp máy. Vì vậy, nhu cầu

phát điện được ưu tiên đầu tiên (Nhu cầu 1).

Các nhà máy thủy điện được xây dựng nằm ở thượng lưu đập dâng thủy lợi

Đồng Cam. Đặc biệt Nhà máy Thủy điện sông Ba Hạ, với dung tích toàn bộ là

349.7 106 m3 khá lớn nên có thể tăng cường lượng nước tưới cho đập Đồng Cam

trong mùa kiệt với diện tích tưới đảm bảo là 19800 ha. Từ đó, ta thấy mục tiêu tưới,

cung cấp nước cho nông nghiệp, được xếp thứ hai (Nhu cầu 2).

Hạ lưu sông Ba có nhiều khu công nghiệp lớn như Hòa Hiệp, An Phú và

đông bắc Sông Cầu của tỉnh Phú Yên. Do đó, mục tiêu cấp nước cho công nghiệp

của hồ chứa cũng được hướng đến, với ưu tiên ba (Nhu cầu 3).

Cuối cùng là nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt (Nhu cầu 4). Vì tại các vùng

cần cấp nước như thị xã Tuy Hòa thì đã có nguồn nước ngầm rất tốt nên nhu cầu

này được ưu tiên cuối.

Thứ tự ưu tiên cho các nhu cầu sử dụng nước của các hộ dùng nước trên là

dùng chung cho các hồ trong điều tiết liên hồ chứa.

44

3.3.3. Kịch bản điều hành

Hiện nay trong vận hành hồ chứa thủy điện không cần đáp ứng tối đa phụ tải

riêng của từng hồ, mà chỉ có phát điện đạt công suất tối đa và truyền lên lưới điện

quốc gia. Việc đảm bảo phụ tải do Trung tâm điều độ khu vực đảm nhận.

Có nhiều kịch bản vận hành được thực hiện. Tuy nhiên sau khi chọn lọc, luận

văn chỉ đưa ra 3 kịch bản chính.

+ Kịch bản 1: Nhu cầu cấp cho thủy điện ở mức 50% mức tối đa và đảm bảo

dòng chảy tối thiểu phía hạ lưu, hệ số cho bằng 0.5.

+ Kịch bản 2: Nhu cầu cấp cho thủy điện ở mức đảm bảo (tối thiểu) và đảm

bảo dòng chảy tối thiểu phía hạ lưu, dòng chảy qua nhà máy thủy điện của các hồ

chứa là nhỏ nhất, hệ số bằng 1.0.

+ Kịch bản 3: Lựa chọn hệ số cấp nước sao cho nhu cầu cấp cho các hộ dùng

nước (trên cơ sở nhân nhượng, hài hòa nhất nhưng vẫn ưu tiên phát điện).

Các nhu cầu khác, hệ số không thay đổi.

Việc lựa chọn các mực nước để đưa ra quy tắc vận hành cho từng hồ chứa là

do tác giả tự định nhưng trên cơ sở nhu cầu dùng nước của các hộ dùng nước và

tuân thủ theo mực nước chết và mực nước dâng bình thường để phân chia, tuy nhiên

cách phân chia này là tùy thuộc vào cách thực hiện điều khiển của từng người, ở

đây tác giả cũng mạnh dạn đưa ra quy tắc này.

Với mỗi kịch bản, có các hệ số coef tương ứng, được đưa ra như trong bảng sau:

Bảng 3.2: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 1

Hệ số Nhu cầu thủy điện ở mức tối đa 50%

An Khê Yayun hạ Ea Krong Hnăng Sông Ba hạ Sông Hinh

coef1 427,0.5 195, 0.5 242.5, 0.5 101, 0.5 196,0.5

coef2 427,0.2

428,0.4

195,0.2

201,0.4

242.5,0.2

250,0.6

101,0.2

103,0.4

196,0.2

200,0.6

45

429,0.6 204,0.6 255,0.6 105,0.6 209,0.8

coef3 427,0.2

428,0.4

429,0.6

195,0.2

201,0.4

204,0.6

242.5,0.2

250,0.6

255,0.8

101,0.2

103,0.4

105,0.6

196,0.2

200,0.6

209,0.8

coef4 427,0.2

428,0.4

429,0.6

195,0.2

201,0.4

204,0.6

242.5,0.2

250,0.6

255,0.8

101,0.2

103,0.4

105,0.6

196,0.2

200,0.6

209,0.8

Bảng 3.3: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 2

Hệ số Nhu cầu thủy điện ở mức đảm bảo tối thiểu

An Khê Yayun hạ Ea Krong Hnăng Sông Ba hạ Sông Hinh

coef1 427,1.0 195,1.0 242.5,1.0 101,1.0 196,1.0

coef2 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.6

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

coef3 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.8

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

coef4 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.8

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

3.3.4. Kết quả tính toán cho năm điển hình 1982

Kết quả tính toán được lượng nước cung cấp cho các mục đích sử dụng nước

của các hộ dùng nước, dung tích và mực nước hồ chứa từng ngày được xuất ra trong

các file (out-…). Số liệu cụ thể được thể hiện ở phụ lục II.

Hình 3.5: File số liệu kết quả đầu ra sau khi chạy mô hình

46

Sau khi tính toán điều tiết, dữ liệu kết quả được lưu dữ ở các dạng file sau:

out-envflow là lượng nước thực tế cung cấp cho nhu cầu 1 (thủy điện), đơn vị

tr.m3;

out-irrig1 là lượng nước thực tế cung cấp cho nhu cầu 2 (tưới), đơn vị tr.m3,

out-irrig2 là lượng nước thực tế cung cấp cho nhu cầu 4 (sinh hoạt), đơn vị

tr.m3;

out-supply là lượng nước thực tế cung cấp cho nhu cầu 3 (công nghiệp), đơn

vị tr.m3;

out-resulting_outflow là tổng lượng nước thực tế cung cấp cho các sử dụng,

đơn vị tr.m3;

out-spill là lượng tràn, đơn vị tr.m3;

out-stage là chuỗi số liệu ngày mực nước hồ chứa sau khi vận hành, đơn vị

mm.

out-storage là chuỗi số liệu ngày của dung tích hồ chứa sau khi vận hành,

đơn vị tr.m3.

3.3.4.1. Kết quả tính toán theo kịch bản 1:

a. Hồ An Khê b. Hồ Yayun hạ

47

c. Hồ Ea Krông Hnăng d. Hồ Sông Hinh

d. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.6: Quan hệ đầu ra giữa mực nước hồ chứa, lượng trữ và tổng lượng ra (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức tối đa, hệ số 0.5)

a. Hồ An Khê b. Hồ Yayun hạ

48

c. Hồ Ea Krông Hnăng d. Hồ Sông Hinh

f. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.7: Quan hệ đầu ra giữa các sử dụng nước (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức tối đa, hệ số 0.5)

3.3.4.2. Kết quả tính toán theo kịch bản 2:

a. Hồ An Khê b. Hồ Yayun hạ

49

c. Hồ Ea Krông Hnăng d. Hồ Sông Hinh

f. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.8: Quan hệ giữa mực nước tổng lượng đến hồ, tổng lượng nước phát điện ứng với mưc đảm bảovà mực nước hồ chứa sau khi vận hành

a. Hồ An Khê b. Hồ Yayun hạ

50

c. Hồ Ea Krông Hnăng d. Hồ Sông Hinh

f. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.9: Quan hệ đầu ra giữa các nhu cầu sử dụng nước (ứng với nhu cầu thủy điện ở mức đảm bảo, hệ số 1.0)

3.3.4.3. Nhận xét

Với những kết quả đưa ra ở trên, tác giả có nhận xét như sau:

+ Kết quả thu được theo kịch bản 1:

Ứng với lượng nước về hồ điển hình trong năm 1982, kết quả điều tiết như sau:

Mực nước hồ chứa: Ứng với hệ số điều khiển 0.5 của thủy điện, nhu cầu phát

điện được đảm bảo 50% nhu cầu phát điện tối đa, còn các nhu cầu khác được cố

định. Có thể nhận thấy mực nước sau khi vận hành của các hồ An Khê - Knak, hồ

EaKrông Hnăng, hồ Ba Hạ giảm mạnh ngay từ cuối tháng 1, tháng 2 và tăng lên vào

51

đầu tháng 5 rồi lại giảm dần về cuối mùa kiệt. Dung tích hồ chứa cũng diễn biến

theo xu thế tương tự mực nước hồ. Mực nước hồ Yayun hạ và sông Hinh sau khi

vận hành giảm dần từ đầu tháng 1 và đến cuối mùa kiệt thì mực nước hồ về gần

mực nước chết. Về cơ bản vận hành hồ chứa theo kịch bản 1, mực nước các hồ

được đảm bảo là cuối mùa kiệt lượng nước trong hồ ở mức mực nước chết và lượng

nước cung cấp cho thủy điện ở mức 50% nhu cầu phát điện tối đa.

Các nhu cầu sử dụng nước: Ứng với hệ số 0.5 của thủy điện, nhu cầu phát

điện được đảm bảo tối đa. Do vậy, lượng nước cung cấp cho các nhu cầu khác sẽ

giảm mạnh trong tháng đầu và hầu như không cung cấp đủ cho những tháng tiếp

theo. Khi ta giảm hệ số cung cấp của thủy điện xuống dưới mức 0.5, khả năng cấp

nước cho các mục đích sử dụng khác sẽ được đáp ứng tốt hơn, thậm chí còn cao

hơn so với nhu cầu đặt ra (công nghiệp, sinh hoạt trong tháng cuối mùa kiệt).

a. Thủy điện b. Tưới

c. Sinh hoạt d. Công nghiệp

Hình 3.10: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ An khê

52

a. Thủy điện b. Tưới

c. Sinh hoạt d. Công nghiệp

Hình 3.11: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ Ba Hạ

+ Kết quả thu được theo kịch bản 2:

Với nhu cầu cho thủy điện chỉ ở mức đảm bảo (tối thiểu) nên hệ số lấy bằng

1.0. Khi đó, các sử dụng khác được đáp ứng một cách ổn định hơn và đã có nhiều

thời điểm đạt được mức nhu cầu đặt ra.

Mực nước hồ chứa: Ứng với hệ số điều khiển 1.0 của thủy điện, tức là nhu

cầu phát điện được đảm bảo 100% nhu cầu phát điện ở mức (đảm bảo tối thiểu), còn

các nhu cầu khác thì được cố định tùy theo mực nước của từng hồ. Sau khi vận hành

mực nước của các hồ An Khê - Knak, hồ EaKrông Hnăng giảm dần từ tháng 1 đến

tháng 4 và tăng lên vào đầu tháng 5 rồi lại giảm dần về cuối mùa kiệt. Dung tích hồ

chứa cũng diễn biến theo xu thế tương tự mực nước hồ. Mực nước hồ Yayun hạ,

sông Hinh và Ba Hạ sau khi vận hành ổn định và tăng dần. Về cơ bản vận hành hồ

53

chứa theo kịch bản 2 mực nước các hồ được đảm bảovà hầu như không sử dụng hết

lượng nước trong hồ theo đúng mục tiêu là cuối mùa kiệt, hồ về mực nước chết.

Lượng nước cung cấp cho các hộ dùng nước đạt 100% nhu cầu của các hộ dùng

nước.

Như vậy cùng với việc tiếp tục thay đổi các hệ số, ta có thể tìm ra cách điều

tiết nước cho các nhu cầu sao cho phù hợp nhất đối với mục tiêu mà ta hướng tới.

a. Thủy điện b. Tưới

c. Sinh hoạt d. Công nghiệp

Hình 3.12: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước tại hồ An khê

54

a. Thủy điện b. Tưới

c. Sinh hoạt d. Công nghiệp

Hình 3.13: Nhu cầu, lượng nước dùng thực tế của các hộ dùng nước hồ Krông Hnăng

3.3.4.4. Kết quả tính toán theo kịch bản 3:

Trên cơ sở phân tích kịch bản 1 và kịch bản 2, đây là 2 kịch bản cực đoan

trong quá trình điều tiết. Do vậy trong quá trình tính toán và dùng phương pháp thử

dần, tác giả đưa ra kịch bản 3 nhằm đảm bảo nhu cầu cấp nước cho các hộ dùng

nước là hài hòa và mực nước hồ về cuối mùa kiệt ở ngưỡng mực nước chết, tuy

nhiên vẫn ưu tiên cấp điện ở mức đảm bảo và đảm bảo dòng chảy tối thiểu phía hạ

lưu. Hệ số điều khiển được thể hiện trong bảng 3.4.

55

Bảng 3.4: Các hệ số trong mô hình ứng với kịch bản 3

Hệ số Nhu cầu thủy điện ở mức đảm bảo tối thiểu

An Khê Yayun hạ Ea Krong Hnăng Sông Ba hạ Sông Hinh

coef1

427,0.10

428,0.15

429,0.45

195,0.4

200,0.7

203,0.9

242.5,0.1

244,0.12

245,0.13

101,0.1

103,0.4

105,0.65

196,0.2

200,0.6

204,1.0

coef2 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.6

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

coef3 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.8

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

coef4 427,0.2 428,0.4 429,0.6

195,0.2 201,0.4 204,0.6

242.5,0.2 250,0.6 255,0.8

101,0.2 103,0.4 105,0.6

196,0.2 200,0.6 209,0.8

a. Hồ An Khê

56

b. Hồ Yayun hạ

c. Hồ Ea Krông Hnăng

57

d. Hồ Sông Hinh

f. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.14: Quan hệ giữa mực nước hồ sau khi vận hành, tổng lượng đến hồ, tổng lượng nước phát điện ứng với mức phù hợp

58

a. Hồ An Khê

b. Hồ Yayun hạ

59

c. Hồ Ea Krông Hnăng

d. Hồ Sông Hinh

60

f. Hồ Sông Ba Hạ

Hình 3.15: Quan hệ đầu ra giữa các nhu cầu sử dụng nước ứng với mức phù hợp

Tóm lại:

Ứng với lượng nước về các hồ chứa điển hình trong năm 1982, hệ số điều

khiển tùy thuộc vào mực nước hồ chứa, nhu cầu phát điện được đảm bảo ở mức tối

thiểu, các nhu cầu dùng nước khác được cố định. Ta nhận thấy mực nước sau khi

vận hành của các hồ An Khê - Knak, hồ Krông Hnăng, hồ Yayun Hạ, hồ sông Hinh

và hồ Ba Hạ giảm dần và đạt mực nước chết về cuối mùa kiệt. Dung tích hồ chứa

cũng diễn biến theo xu thế tương tự mực nước hồ. Đây là kịch bản tương đối phù

hợp, nhưng chưa là tối ưu.

61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Các hồ chứa trên lưu vực sông Ba là những hồ chứa lớn, có nhiệm vụ phát

điện, cung cấp nước cho nông nghiệp, công nghiệp và hoạt động kinh tế trên lưu

vực.

Hiện nay, có nhiều mô hình mô phỏng vận hành hồ chứa. Việc sử dụng mô

hình Athen điều tiết hồ chứa và phát triển mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa

thành liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba giúp xử lý được bài toán cấp nước có điều

khiển cho các nhu cầu sử dụng nước.

Luận văn đã liên kết mô hình điều tiết Athen đơn hồ chứa với phương pháp

MusKingum thành mô hình điều tiết liên hồ chứa, nhưng đây là các mô hình chạy

độc lập, chưa liên kết thành một chương trình hoàn chỉnh.

Mô hình đã tính toán điều tiết cho mùa kiệt năm 1982 ứng với tuần suất 90%

và khi tính toán toán điều tiết bằng mô hình ta có thể thay đổi các hệ số để điều

khiển vận hành đáp ứng nhu cầu sử dụng nước, trong đó, yêu cầu cấp nước cho thủy

điện là lớn nhất. Kết quả cho thấy, khi nhu cầu thủy điện ở mức 50% tối đa thì các

nhu cầu sử dụng nước khác chưa được đáp ứng một cách tốt nhất. Khi thay đổi hệ

số cấp nước cho thủy điện theo các cấp mực nước thì tình hình khả quan hơn, lượng

nước cấp cho các sử dụng được cải thiện. Hiệu quả rõ rệt hơn khi lấy nhu cầu thủy

điện ở mức đảm bảo (tối thiểu). Khi đó, lượng nước không chỉ tập trung cho thủy

điện mà còn cung cấp đồng đều cho các sử dụng khác, tuy nhiên lượng nước trong

hồ không sử dụng hết. Như vậy, việc thay đổi các hệ số và điều chỉnh nhu cầu cấp

nước giữa các sử dụng hợp lý thì ta có thể điều tiết, vận hành hồ chứa hiệu quả.

Mô hình dựa trên bài toán cân bằng nên khi giảm nhu cầu của sử dụng nước

này thì đồng thời lượng nước cung cấp cho các sử dụng khác sẽ tăng lên, giúp ta

điều tiết cấp nước theo những mục tiêu đã định.

62

Mặc dù vậy, mô hình còn một số vấn đề cần tiếp tục được nghiên cứu xử lý

như sau:

- Hệ số cung cấp là hàm của mực nước, trong thực tế có khi mực nước thấp

nhưng nhu cầu sử dụng lại lớn; Lượng nước xả qua hồ lần lượt được tính cho từng

mục đích sử dụng nước là chưa hợp lý, nhiều khi các mục đích sử dụng nước được

xả và cấp đồng thời.

- Liên kết giữa mô hình Athen điều tiết đơn hồ chứa và phương pháp

Muskingum được thực hiện còn khá đơn giản, tức là các mô hình chạy độc lập sau

đó mới liên kết lại với nhau thông qua chương trình Microsoft Excel. Do vậy trong

thời gian tới cần nghiên cứu và lập trình thuật toán hoàn chỉnh cho toàn hệ thống.

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Nguyễn Văn Tuần, Đoàn Quyết Trung, Bùi Văn Đức (2001), Dự báo

thủy văn, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Dương Thị Thanh Hương (2010), Luận Văn Thạc sỹ - Mô phỏng các kịch

bản điều tiết hồ chứa trên lưu vực sông Ba.

3. Huỳnh Lan Hương (2007), Đề tài cấp Bộ - Nghiên cứu xây dựng hệ thống

hỗ trợ kỹ thuật giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước lưu vực sông Ba.

4. Nguyễn Văn Thắng (2006), Đề tài cấp tỉnh - Quy hoạch tài nguyên nước

lưu vực sông Ba.

5. Nguyễn Hữu Khải (2010), Đề tài cấp NN - Nghiên cứu xây dựng công

nghệ điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành

hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông Ba, Mã số

KC08.30/06 - 10. 2010.

Tiếng Anh

6. C. Makropoulos, E. Safiolea, A. Efstratiadis, E. Oikonomidou, B. Kaffes

(2009), Multi-reservoir management with OpenMI. 7. Andreas Efstratiadis, Stefanos Kozanis (2007), RMM-NTUA - Reservoir

Management Model.

8. A. Efstratiadis, S. Kozanis, I. Liagouris and E. Safiolea, (2010) Impact of

climate change scenarios on the reliability of reservoir - Migration of a Reservoir

Management Model.

9. P.V.Singh (2004), Water resourcess system planning and management.

Elsevier.

64

PHỤ LỤC

Phụ luc I: Quan hệ Z ∼ W ∼ F của các hồ chứa trên sông Ba

410

415

420

425

430

435

440

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28Surface - F (Km2)

Stag

e - Z

(m)

410

415

420

425

430

435

4400102030405060708090100110120130140

Capacity - W (mill. m3)

Quan hệ Z ∼ W ∼ F của hồ chứa An Khê

185.0

190.0

195.0

200.0

205.0

210.0

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50Surface - F (Km2)

Sta

ge -

Z (m

)

185.0

190.0

195.0

200.0

205.0

210.0050100150200250300350400450500 Capacity - W (mill. m3)

Quan hệ Z ∼ W ∼ F của hồ chứa Yayun hạ

Quan hệ Z ∼ W ∼ F của hồ chứa EaKrong Hnăng

185

190

195

200

205

210

215

220

0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100

Surface - F (Km2)

Stag

e - Z

(m)

0501001502002503003504004505005506006507007508008509009501000

Capacity - W (mill. m3)

Quan hệ Z ∼ W ∼ F của hồ chứa sông Hinh

65

Quan hệ Z ∼ W ∼ F của hồ chứa sông Ba Hạ

Phụ lục II: Số liệu đầu vào của mô hình 1. Số liệu đầu vào của mô hình tại hồ An Khê

Ngày/tháng/ năm

Thời gian

Dòng chảy đến

hồ An Khê

(tr.m3)

Mưa bqlv (mm)

Bốc Hơi bqlv (mm)

Nhu cầu

Thủy điện (tr.m3) Tưới

(trm3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3) Tối đa

Đảm bảo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01/01/1982 00:00 2.45 0.0 4.2 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 02/01/1982 00:00 2.22 0.0 4.0 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 03/01/1982 00:00 2.22 0.0 4.0 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 04/01/1982 00:00 2.12 0.0 3.7 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 05/01/1982 00:00 2.06 0.0 3.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 06/01/1982 00:00 2.02 0.0 3.6 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 07/01/1982 00:00 1.93 0.0 2.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 08/01/1982 00:00 2.06 4.2 1.5 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 09/01/1982 00:00 2.22 0.0 2.6 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 10/01/1982 00:00 1.93 0.0 3.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 11/01/1982 00:00 1.83 0.0 3.3 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 12/01/1982 00:00 1.75 0.0 3.9 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 13/01/1982 00:00 1.71 0.0 3.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 14/01/1982 00:00 1.67 0.0 3.0 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 15/01/1982 00:00 1.63 0.0 2.7 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 16/01/1982 00:00 1.63 2.2 2.6 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 17/01/1982 00:00 1.67 0.6 3.1 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 18/01/1982 00:00 1.67 9.0 1.6 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 19/01/1982 00:00 1.67 4.0 1.7 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 20/01/1982 00:00 1.59 0.0 3.4 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128

66

21/01/1982 00:00 1.51 0.0 3.4 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 22/01/1982 00:00 1.44 0.0 3.6 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 23/01/1982 00:00 1.41 0.0 4.0 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 24/01/1982 00:00 1.37 0.0 3.3 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 25/01/1982 00:00 1.37 0.0 3.2 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 26/01/1982 00:00 1.34 0.0 3.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 27/01/1982 00:00 1.30 0.0 3.8 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 28/01/1982 00:00 1.30 0.0 3.3 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 29/01/1982 00:00 1.27 0.0 3.0 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 30/01/1982 00:00 1.30 1.0 2.2 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 31/01/1982 00:00 1.37 1.4 2.7 4.32 0.829 0.791 0.0106 0.0128 01/02/1982 00:00 1.41 0.0 2.7 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 02/02/1982 00:00 1.30 0.0 2.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 03/02/1982 00:00 1.30 0.0 2.7 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 04/02/1982 00:00 1.24 0.0 3.0 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 05/02/1982 00:00 1.18 0.0 3.3 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 06/02/1982 00:00 1.18 0.0 3.1 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 07/02/1982 00:00 1.11 0.0 3.3 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 08/02/1982 00:00 1.11 0.0 3.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 09/02/1982 00:00 1.11 0.0 2.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 10/02/1982 00:00 1.05 0.0 2.7 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 11/02/1982 00:00 1.05 0.0 3.0 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 12/02/1982 00:00 1.05 0.0 2.6 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 13/02/1982 00:00 1.02 0.0 3.0 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 14/02/1982 00:00 0.98 0.0 3.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 15/02/1982 00:00 0.98 0.0 3.1 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 16/02/1982 00:00 0.98 0.0 2.3 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 17/02/1982 00:00 0.98 0.0 2.8 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 18/02/1982 00:00 0.95 0.0 3.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 19/02/1982 00:00 0.92 0.0 3.9 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 20/02/1982 00:00 0.89 0.0 4.4 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 21/02/1982 00:00 0.86 0.0 4.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 22/02/1982 00:00 0.86 0.0 5.1 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 23/02/1982 00:00 0.83 0.0 5.5 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 24/02/1982 00:00 0.83 0.0 5.3 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 25/02/1982 00:00 0.83 0.0 5.0 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 26/02/1982 00:00 0.80 0.0 4.8 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 27/02/1982 00:00 0.77 0.0 5.2 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141

67

28/02/1982 00:00 0.74 0.0 5.2 4.32 0.829 0.891 0.0118 0.0141 01/03/1982 00:00 0.77 0.0 5.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 02/03/1982 00:00 0.80 0.0 4.9 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 03/03/1982 00:00 0.74 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 04/03/1982 00:00 0.74 0.0 5.5 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 05/03/1982 00:00 0.71 0.0 5.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 06/03/1982 00:00 0.68 0.0 5.5 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 07/03/1982 00:00 0.65 0.0 5.3 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 08/03/1982 00:00 0.74 0.0 5.5 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 09/03/1982 00:00 0.74 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 10/03/1982 00:00 0.74 0.0 5.1 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 11/03/1982 00:00 0.68 0.0 5.4 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 12/03/1982 00:00 0.62 0.0 5.4 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 13/03/1982 00:00 0.59 0.0 5.8 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 14/03/1982 00:00 0.62 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 15/03/1982 00:00 0.59 0.0 5.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 16/03/1982 00:00 0.59 0.0 5.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 17/03/1982 00:00 0.53 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 18/03/1982 00:00 0.53 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 19/03/1982 00:00 0.53 0.0 4.9 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 20/03/1982 00:00 0.50 0.0 5.4 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 21/03/1982 00:00 0.50 0.0 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 22/03/1982 00:00 0.48 0.0 5.5 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 23/03/1982 00:00 0.45 0.0 5.5 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 24/03/1982 00:00 0.45 0.0 4.7 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 25/03/1982 00:00 0.45 0.0 4.3 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 26/03/1982 00:00 0.53 0.0 4.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 27/03/1982 00:00 0.50 0.0 5.4 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 28/03/1982 00:00 0.48 1.6 5.2 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 29/03/1982 00:00 0.48 0.0 5.0 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 30/03/1982 00:00 0.45 0.0 4.8 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 31/03/1982 00:00 0.43 0.0 4.6 4.32 0.829 0.411 0.0106 0.0128 01/04/1982 00:00 0.68 4.4 3.2 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 02/04/1982 00:00 0.92 2.4 4.9 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 03/04/1982 00:00 0.77 36.2 4.3 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 04/04/1982 00:00 1.30 8.0 3.6 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 05/04/1982 00:00 1.21 0.0 3.8 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 06/04/1982 00:00 0.80 0.0 4.9 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132

68

07/04/1982 00:00 0.62 0.0 4.7 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 08/04/1982 00:00 0.56 2.4 4.7 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 09/04/1982 00:00 0.53 0.0 4.3 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 10/04/1982 00:00 0.53 0.0 4.0 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 11/04/1982 00:00 0.56 2.1 3.8 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 12/04/1982 00:00 0.62 0.2 4.4 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 13/04/1982 00:00 0.62 0.0 4.4 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 14/04/1982 00:00 0.59 0.0 4.4 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 15/04/1982 00:00 0.50 0.0 4.9 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 16/04/1982 00:00 0.50 0.0 5.2 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 17/04/1982 00:00 0.45 0.0 5.6 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 18/04/1982 00:00 2.02 0.4 5.4 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 19/04/1982 00:00 1.30 0.0 5.1 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 20/04/1982 00:00 0.77 0.0 5.6 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 21/04/1982 00:00 0.62 0.6 5.5 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 22/04/1982 00:00 0.74 1.0 4.3 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 23/04/1982 00:00 0.86 0.0 4.7 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 24/04/1982 00:00 1.83 0.3 5.2 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 25/04/1982 00:00 0.86 0.0 5.5 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 26/04/1982 00:00 0.62 0.0 5.6 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 27/04/1982 00:00 0.62 0.0 5.7 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 28/04/1982 00:00 0.56 0.0 6.0 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 29/04/1982 00:00 0.50 0.0 6.0 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 30/04/1982 00:00 0.45 0.0 6.2 4.32 0.829 0.047 0.0110 0.0132 01/05/1982 00:00 0.43 0.0 6.0 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 02/05/1982 00:00 0.38 0.0 6.1 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 03/05/1982 00:00 0.38 0.4 5.6 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 04/05/1982 00:00 0.45 0.7 5.2 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 05/05/1982 00:00 0.62 2.8 4.8 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 06/05/1982 00:00 0.50 0.0 4.9 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 07/05/1982 00:00 0.48 0.0 5.3 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 08/05/1982 00:00 0.40 0.0 5.5 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 09/05/1982 00:00 0.40 0.0 5.6 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 10/05/1982 00:00 0.38 0.0 5.6 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 11/05/1982 00:00 0.40 0.0 5.8 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 12/05/1982 00:00 0.40 0.0 5.7 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 13/05/1982 00:00 0.35 0.0 5.3 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 14/05/1982 00:00 0.38 0.0 5.2 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128

69

15/05/1982 00:00 0.43 0.0 5.0 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 16/05/1982 00:00 0.35 0.4 5.4 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 17/05/1982 00:00 0.33 0.0 5.6 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 18/05/1982 00:00 0.38 0.0 5.4 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 19/05/1982 00:00 0.35 0.0 5.7 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 20/05/1982 00:00 0.33 0.0 5.0 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 21/05/1982 00:00 0.40 0.8 5.3 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 22/05/1982 00:00 0.45 0.0 5.7 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 23/05/1982 00:00 0.71 0.0 5.7 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 24/05/1982 00:00 0.40 0.0 5.4 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 25/05/1982 00:00 0.35 0.0 5.4 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 26/05/1982 00:00 0.31 0.0 5.2 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 27/05/1982 00:00 0.28 23.6 4.5 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 28/05/1982 00:00 0.74 4.7 4.9 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 29/05/1982 00:00 0.56 0.0 5.7 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 30/05/1982 00:00 0.35 0.0 6.0 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 31/05/1982 00:00 0.31 0.0 6.2 4.32 0.829 0.548 0.0106 0.0128 01/06/1982 00:00 0.26 0.0 6.2 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 02/06/1982 00:00 0.23 0.0 7.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 03/06/1982 00:00 0.23 0.0 6.3 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 04/06/1982 00:00 0.26 3.3 5.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 05/06/1982 00:00 0.68 0.0 5.6 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 06/06/1982 00:00 0.56 0.0 5.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 07/06/1982 00:00 0.74 24.2 5.2 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 08/06/1982 00:00 0.48 13.9 4.5 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 09/06/1982 00:00 0.68 7.7 4.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 10/06/1982 00:00 0.80 7.2 3.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 11/06/1982 00:00 0.71 2.7 3.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 12/06/1982 00:00 0.53 0.0 3.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 13/06/1982 00:00 0.56 0.0 4.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 14/06/1982 00:00 0.56 4.3 3.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 15/06/1982 00:00 0.53 0.0 4.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 16/06/1982 00:00 0.50 0.0 4.6 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 17/06/1982 00:00 0.50 0.0 4.3 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 18/06/1982 00:00 0.74 25.5 3.5 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 19/06/1982 00:00 1.11 4.2 3.4 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 20/06/1982 00:00 0.71 0.0 4.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 21/06/1982 00:00 0.50 0.0 4.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132

70

22/06/1982 00:00 0.38 0.0 4.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 23/06/1982 00:00 0.33 0.0 4.8 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 24/06/1982 00:00 0.31 0.0 4.9 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 25/06/1982 00:00 0.31 1.2 4.9 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 26/06/1982 00:00 0.35 3.1 3.1 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 27/06/1982 00:00 0.45 13.4 1.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 28/06/1982 00:00 3.77 16.4 0.7 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 29/06/1982 00:00 3.96 16.8 0.8 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 30/06/1982 00:00 2.76 4.6 4.0 4.32 0.829 0.628 0.0110 0.0132 01/07/1982 00:00 1.67 0.0 4.3 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 02/07/1982 00:00 1.11 0.0 3.5 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 03/07/1982 00:00 0.92 3.3 4.6 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 04/07/1982 00:00 0.80 0.0 4.7 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 05/07/1982 00:00 0.74 0.0 4.8 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 06/07/1982 00:00 0.68 0.0 5.2 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 07/07/1982 00:00 0.62 0.0 5.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 08/07/1982 00:00 0.56 0.0 5.3 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 09/07/1982 00:00 0.50 0.0 5.3 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 10/07/1982 00:00 0.48 0.0 5.5 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 11/07/1982 00:00 0.48 4.5 4.7 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 12/07/1982 00:00 0.48 8.2 4.4 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 13/07/1982 00:00 0.50 0.0 4.0 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 14/07/1982 00:00 0.80 0.0 4.0 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 15/07/1982 00:00 1.11 0.0 4.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 16/07/1982 00:00 1.05 0.0 4.2 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 17/07/1982 00:00 0.92 0.0 4.6 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 18/07/1982 00:00 1.02 0.0 5.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 19/07/1982 00:00 0.80 5.5 5.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 20/07/1982 00:00 0.74 15.7 4.0 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 21/07/1982 00:00 1.11 0.0 3.2 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 22/07/1982 00:00 1.11 0.0 3.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 23/07/1982 00:00 0.83 0.0 3.8 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 24/07/1982 00:00 0.68 0.0 5.0 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 25/07/1982 00:00 0.56 0.0 4.5 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 26/07/1982 00:00 0.53 0.0 4.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 27/07/1982 00:00 0.74 0.0 4.2 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 28/07/1982 00:00 0.71 0.0 4.5 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 29/07/1982 00:00 0.62 0.0 4.8 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128

71

30/07/1982 00:00 0.68 0.0 4.6 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 31/07/1982 00:00 0.68 0.0 5.1 4.32 0.829 0.464 0.0106 0.0128 01/08/1982 00:00 0.68 0.0 5.3 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 02/08/1982 00:00 0.68 0.0 5.9 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 03/08/1982 00:00 0.62 0.0 6.1 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 04/08/1982 00:00 0.50 0.0 6.1 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 05/08/1982 00:00 0.50 0.0 6.0 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 06/08/1982 00:00 0.45 0.0 5.6 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 07/08/1982 00:00 0.43 0.0 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 08/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.0 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 09/08/1982 00:00 0.35 0.0 4.8 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 10/08/1982 00:00 0.43 0.8 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 11/08/1982 00:00 0.45 0.0 5.8 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 12/08/1982 00:00 0.50 0.0 5.8 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 13/08/1982 00:00 0.45 0.0 6.0 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 14/08/1982 00:00 0.45 0.0 5.7 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 15/08/1982 00:00 0.43 0.0 5.9 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 16/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.7 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 17/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.6 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 18/08/1982 00:00 0.35 0.0 5.7 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 19/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 20/08/1982 00:00 0.35 0.0 5.6 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 21/08/1982 00:00 0.31 0.0 6.0 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 22/08/1982 00:00 0.33 0.0 6.2 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 23/08/1982 00:00 0.40 0.2 6.5 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 24/08/1982 00:00 0.35 0.0 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 25/08/1982 00:00 0.77 8.7 5.0 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 26/08/1982 00:00 0.65 33.4 4.3 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 27/08/1982 00:00 0.68 12.6 4.7 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 28/08/1982 00:00 0.68 0.0 5.1 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 29/08/1982 00:00 0.56 0.0 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 30/08/1982 00:00 0.48 3.2 5.4 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128 31/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.7 4.32 0.829 0.199 0.0106 0.0128

2. Số liệu đầu vào của mô hình tại hồ Yayun hạ

Ngày/tháng/ năm

Thời gian

Dòng chảy đến hồ

Yayun hạ (tr.m3)

Mưa bqlv (mm)

Bốc Hơi bqlv (mm)

Nhu cầu

Thủy điện (tr.m3) Tưới

(trm3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3) Tối Đảm

72

đa bảo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01/01/1982 00:00 1.45 0.0 4.2 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 02/01/1982 00:00 1.31 0.0 4.0 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 03/01/1982 00:00 1.31 0.0 4.0 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 04/01/1982 00:00 1.25 0.0 3.7 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 05/01/1982 00:00 1.22 0.0 3.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 06/01/1982 00:00 1.20 0.0 3.6 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 07/01/1982 00:00 1.14 0.0 2.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 08/01/1982 00:00 1.22 0.0 1.5 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 09/01/1982 00:00 1.31 0.0 2.6 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 10/01/1982 00:00 1.14 0.0 3.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 11/01/1982 00:00 1.08 0.0 3.3 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 12/01/1982 00:00 1.04 0.0 3.9 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 13/01/1982 00:00 1.01 0.0 3.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 14/01/1982 00:00 0.99 0.0 3.0 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 15/01/1982 00:00 0.97 0.0 2.7 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 16/01/1982 00:00 0.97 0.0 2.6 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 17/01/1982 00:00 0.99 0.0 3.1 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 18/01/1982 00:00 0.99 0.0 1.6 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 19/01/1982 00:00 0.99 0.0 1.7 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 20/01/1982 00:00 0.94 0.0 3.4 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 21/01/1982 00:00 0.89 0.0 3.4 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 22/01/1982 00:00 0.85 0.0 3.6 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 23/01/1982 00:00 0.83 0.0 4.0 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 24/01/1982 00:00 0.81 0.0 3.3 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 25/01/1982 00:00 0.81 0.0 3.2 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 26/01/1982 00:00 0.79 0.0 3.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 27/01/1982 00:00 0.77 0.0 3.8 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 28/01/1982 00:00 0.77 0.0 3.3 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 29/01/1982 00:00 0.75 0.0 3.0 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 30/01/1982 00:00 0.77 0.0 2.2 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 31/01/1982 00:00 0.81 0.0 2.7 2.02 0.389 0.116 0.0098 0.0079 01/02/1982 00:00 0.83 0.0 2.7 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 02/02/1982 00:00 0.77 0.0 2.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 03/02/1982 00:00 0.77 0.0 2.7 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 04/02/1982 00:00 0.73 0.0 3.0 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 05/02/1982 00:00 0.69 0.0 3.3 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088

73

06/02/1982 00:00 0.69 0.0 3.1 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 07/02/1982 00:00 0.65 0.0 3.3 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 08/02/1982 00:00 0.65 0.0 3.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 09/02/1982 00:00 0.65 0.0 2.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 10/02/1982 00:00 0.62 0.0 2.7 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 11/02/1982 00:00 0.62 0.0 3.0 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 12/02/1982 00:00 0.62 0.0 2.6 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 13/02/1982 00:00 0.60 0.0 3.0 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 14/02/1982 00:00 0.58 0.0 3.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 15/02/1982 00:00 0.58 0.0 3.1 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 16/02/1982 00:00 0.58 0.0 2.3 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 17/02/1982 00:00 0.58 0.0 2.8 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 18/02/1982 00:00 0.56 0.0 3.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 19/02/1982 00:00 0.55 0.0 3.9 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 20/02/1982 00:00 0.53 0.0 4.4 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 21/02/1982 00:00 0.51 0.0 4.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 22/02/1982 00:00 0.51 0.0 5.1 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 23/02/1982 00:00 0.49 0.0 5.5 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 24/02/1982 00:00 0.49 0.0 5.3 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 25/02/1982 00:00 0.49 0.0 5.0 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 26/02/1982 00:00 0.47 0.0 4.8 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 27/02/1982 00:00 0.46 0.0 5.2 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 28/02/1982 00:00 0.44 0.0 5.2 2.02 0.389 0.128 0.0108 0.0088 01/03/1982 00:00 0.46 0.0 5.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 02/03/1982 00:00 0.47 0.0 4.9 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 03/03/1982 00:00 0.44 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 04/03/1982 00:00 0.44 0.0 5.5 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 05/03/1982 00:00 0.42 0.0 5.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 06/03/1982 00:00 0.40 0.0 5.5 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 07/03/1982 00:00 0.38 0.0 5.3 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 08/03/1982 00:00 0.44 8.2 5.5 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 09/03/1982 00:00 0.44 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 10/03/1982 00:00 0.44 0.0 5.1 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 11/03/1982 00:00 0.40 0.0 5.4 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 12/03/1982 00:00 0.37 0.0 5.4 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 13/03/1982 00:00 0.35 0.0 5.8 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 14/03/1982 00:00 0.37 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 15/03/1982 00:00 0.35 0.0 5.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079

74

16/03/1982 00:00 0.35 0.0 5.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 17/03/1982 00:00 0.31 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 18/03/1982 00:00 0.31 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 19/03/1982 00:00 0.31 0.0 4.9 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 20/03/1982 00:00 0.30 0.0 5.4 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 21/03/1982 00:00 0.30 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 22/03/1982 00:00 0.28 0.0 5.5 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 23/03/1982 00:00 0.27 0.0 5.5 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 24/03/1982 00:00 0.27 0.0 4.7 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 25/03/1982 00:00 0.27 0.0 4.3 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 26/03/1982 00:00 0.31 0.0 4.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 27/03/1982 00:00 0.30 0.0 5.4 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 28/03/1982 00:00 0.28 0.0 5.2 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 29/03/1982 00:00 0.28 0.0 5.0 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 30/03/1982 00:00 0.27 0.0 4.8 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 31/03/1982 00:00 0.25 24.6 4.6 2.02 0.389 0.076 0.0098 0.0079 01/04/1982 00:00 0.40 0.0 3.2 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 02/04/1982 00:00 0.55 11.0 4.9 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 03/04/1982 00:00 0.46 18.2 4.3 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 04/04/1982 00:00 0.77 0.8 3.6 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 05/04/1982 00:00 0.72 0.0 3.8 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 06/04/1982 00:00 0.47 0.0 4.9 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 07/04/1982 00:00 0.37 0.0 4.7 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 08/04/1982 00:00 0.33 0.0 4.7 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 09/04/1982 00:00 0.31 0.0 4.3 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 10/04/1982 00:00 0.31 0.0 4.0 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 11/04/1982 00:00 0.33 0.0 3.8 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 12/04/1982 00:00 0.37 0.0 4.4 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 13/04/1982 00:00 0.37 0.0 4.4 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 14/04/1982 00:00 0.35 0.0 4.4 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 15/04/1982 00:00 0.30 0.0 4.9 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 16/04/1982 00:00 0.30 0.0 5.2 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 17/04/1982 00:00 0.27 0.4 5.6 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 18/04/1982 00:00 1.20 7.3 5.4 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 19/04/1982 00:00 0.77 0.0 5.1 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 20/04/1982 00:00 0.46 0.0 5.6 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 21/04/1982 00:00 0.37 30.2 5.5 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 22/04/1982 00:00 0.44 10.2 4.3 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082

75

23/04/1982 00:00 0.51 9.7 4.7 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 24/04/1982 00:00 1.08 5.3 5.2 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 25/04/1982 00:00 0.51 10.2 5.5 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 26/04/1982 00:00 0.37 4.2 5.6 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 27/04/1982 00:00 0.37 0.0 5.7 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 28/04/1982 00:00 0.33 0.0 6.0 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 29/04/1982 00:00 0.30 0.0 6.0 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 30/04/1982 00:00 0.27 0.0 6.2 2.02 0.389 0.004 0.0101 0.0082 01/05/1982 00:00 0.25 0.0 6.0 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 02/05/1982 00:00 0.22 0.0 6.1 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 03/05/1982 00:00 0.22 0.0 5.6 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 04/05/1982 00:00 0.27 20.1 5.2 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 05/05/1982 00:00 0.37 7.5 4.8 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 06/05/1982 00:00 0.30 0.0 4.9 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 07/05/1982 00:00 0.28 5.1 5.3 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 08/05/1982 00:00 0.24 0.0 5.5 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 09/05/1982 00:00 0.24 0.0 5.6 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 10/05/1982 00:00 0.22 0.0 5.6 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 11/05/1982 00:00 0.24 0.0 5.8 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 12/05/1982 00:00 0.24 0.0 5.7 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 13/05/1982 00:00 0.21 0.0 5.3 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 14/05/1982 00:00 0.22 0.0 5.2 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 15/05/1982 00:00 0.25 0.0 5.0 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 16/05/1982 00:00 0.21 0.0 5.4 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 17/05/1982 00:00 0.20 0.0 5.6 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 18/05/1982 00:00 0.22 0.0 5.4 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 19/05/1982 00:00 0.21 0.0 5.7 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 20/05/1982 00:00 0.20 20.6 5.0 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 21/05/1982 00:00 0.24 18.6 5.3 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 22/05/1982 00:00 0.27 3.2 5.7 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 23/05/1982 00:00 0.42 0.0 5.7 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 24/05/1982 00:00 0.24 0.0 5.4 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 25/05/1982 00:00 0.21 0.0 5.4 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 26/05/1982 00:00 0.18 0.0 5.2 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 27/05/1982 00:00 0.17 0.0 4.5 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 28/05/1982 00:00 0.44 0.0 4.9 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 29/05/1982 00:00 0.33 0.0 5.7 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 30/05/1982 00:00 0.21 0.0 6.0 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079

76

31/05/1982 00:00 0.18 0.0 6.2 2.02 0.389 0.345 0.0098 0.0079 01/06/1982 00:00 0.16 0.0 6.2 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 02/06/1982 00:00 0.13 0.0 7.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 03/06/1982 00:00 0.13 0.0 6.3 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 04/06/1982 00:00 0.16 44.1 5.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 05/06/1982 00:00 0.40 0.0 5.6 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 06/06/1982 00:00 0.33 0.0 5.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 07/06/1982 00:00 0.44 30.6 5.2 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 08/06/1982 00:00 0.28 0.0 4.5 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 09/06/1982 00:00 0.40 0.0 4.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 10/06/1982 00:00 0.47 18.6 3.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 11/06/1982 00:00 0.42 23.6 3.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 12/06/1982 00:00 0.31 0.0 3.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 13/06/1982 00:00 0.33 3.2 4.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 14/06/1982 00:00 0.33 4.6 3.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 15/06/1982 00:00 0.31 1.7 4.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 16/06/1982 00:00 0.30 4.6 4.6 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 17/06/1982 00:00 0.30 0.0 4.3 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 18/06/1982 00:00 0.44 6.4 3.5 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 19/06/1982 00:00 0.65 30.6 3.4 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 20/06/1982 00:00 0.42 0.0 4.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 21/06/1982 00:00 0.30 1.5 4.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 22/06/1982 00:00 0.22 4.6 4.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 23/06/1982 00:00 0.20 3.2 4.8 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 24/06/1982 00:00 0.18 14.0 4.9 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 25/06/1982 00:00 0.18 14.7 4.9 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 26/06/1982 00:00 0.21 21.6 3.1 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 27/06/1982 00:00 0.27 22.7 1.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 28/06/1982 00:00 0.23 14.6 0.7 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 29/06/1982 00:00 0.34 11.2 0.8 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 30/06/1982 00:00 0.63 8.0 4.0 2.02 0.389 0.080 0.0101 0.0082 01/07/1982 00:00 0.99 4.0 4.3 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 02/07/1982 00:00 0.65 6.1 3.5 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 03/07/1982 00:00 0.55 1.6 4.6 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 04/07/1982 00:00 0.47 5.8 4.7 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 05/07/1982 00:00 0.44 1.3 4.8 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 06/07/1982 00:00 0.40 5.6 5.2 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 07/07/1982 00:00 0.37 7.8 5.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079

77

08/07/1982 00:00 0.33 18.2 5.3 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 09/07/1982 00:00 0.30 7.5 5.3 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 10/07/1982 00:00 0.28 1.1 5.5 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 11/07/1982 00:00 0.28 4.6 4.7 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 12/07/1982 00:00 0.28 18.6 4.4 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 13/07/1982 00:00 0.30 42.6 4.0 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 14/07/1982 00:00 0.47 55.2 4.0 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 15/07/1982 00:00 0.65 34.6 4.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 16/07/1982 00:00 0.62 8.9 4.2 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 17/07/1982 00:00 0.55 9.3 4.6 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 18/07/1982 00:00 0.60 2.5 5.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 19/07/1982 00:00 0.47 0.0 5.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 20/07/1982 00:00 0.44 0.0 4.0 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 21/07/1982 00:00 0.65 53.8 3.2 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 22/07/1982 00:00 0.65 0.0 3.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 23/07/1982 00:00 0.49 0.0 3.8 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 24/07/1982 00:00 0.40 0.0 5.0 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 25/07/1982 00:00 0.33 0.7 4.5 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 26/07/1982 00:00 0.31 51.5 4.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 27/07/1982 00:00 0.44 13.3 4.2 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 28/07/1982 00:00 0.42 12.8 4.5 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 29/07/1982 00:00 0.37 15.5 4.8 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 30/07/1982 00:00 0.40 15.1 4.6 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 31/07/1982 00:00 0.40 5.1 5.1 2.02 0.389 0.005 0.0098 0.0079 01/08/1982 00:00 0.40 2.2 5.3 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 02/08/1982 00:00 0.40 0.0 5.9 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 03/08/1982 00:00 0.37 0.0 6.1 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 04/08/1982 00:00 0.30 0.0 6.1 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 05/08/1982 00:00 0.30 6.6 6.0 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 06/08/1982 00:00 0.27 2.4 5.6 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 07/08/1982 00:00 0.25 0.0 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 08/08/1982 00:00 0.24 0.0 5.0 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 09/08/1982 00:00 0.21 0.0 4.8 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 10/08/1982 00:00 0.25 32.8 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 11/08/1982 00:00 0.27 13.1 5.8 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 12/08/1982 00:00 0.30 6.0 5.8 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 13/08/1982 00:00 0.27 4.1 6.0 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 14/08/1982 00:00 0.27 12.0 5.7 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079

78

15/08/1982 00:00 0.25 8.2 5.9 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 16/08/1982 00:00 0.24 25.4 5.7 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 17/08/1982 00:00 0.24 21.6 5.6 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 18/08/1982 00:00 0.21 14.6 5.7 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 19/08/1982 00:00 0.24 3.4 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 20/08/1982 00:00 0.21 0.0 5.6 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 21/08/1982 00:00 0.18 7.6 6.0 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 22/08/1982 00:00 0.20 7.9 6.2 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 23/08/1982 00:00 0.24 0.0 6.5 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 24/08/1982 00:00 0.21 2.4 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 25/08/1982 00:00 0.46 48.9 5.0 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 26/08/1982 00:00 0.38 64.8 4.3 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 27/08/1982 00:00 0.40 61.0 4.7 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 28/08/1982 00:00 0.40 16.0 5.1 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 29/08/1982 00:00 0.33 27.8 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 30/08/1982 00:00 0.28 7.5 5.4 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079 31/08/1982 00:00 0.24 3.2 5.7 2.02 0.389 0.000 0.0098 0.0079

3. Số liệu đầu vào của mô hình tại hồ Krông Hnăng

Ngày/tháng/ năm

Thời gian

Dòng chảy đến hồ Krông Hnăng (tr.m3)

Mưa bqlv (mm)

Bốc Hơi bqlv (mm)

Nhu cầu

Thủy điện (tr.m3) Tưới

(trm3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3) Tối đa

Đảm bảo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01/01/1982 00:00 0.68 0.0 2.7 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 02/01/1982 00:00 0.66 0.0 3.3 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 03/01/1982 00:00 0.66 0.0 2.9 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 04/01/1982 00:00 0.66 0.0 3.0 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 05/01/1982 00:00 0.66 0.0 3.4 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 06/01/1982 00:00 0.64 0.0 3.6 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 07/01/1982 00:00 0.64 0.0 3.6 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 08/01/1982 00:00 0.64 0.0 1.0 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 09/01/1982 00:00 0.63 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 10/01/1982 00:00 0.63 0.0 2.8 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 11/01/1982 00:00 0.63 0.0 2.6 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 12/01/1982 00:00 0.61 0.0 2.8 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 13/01/1982 00:00 0.61 0.0 2.9 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 14/01/1982 00:00 0.61 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152

79

15/01/1982 00:00 0.59 0.0 2.9 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 16/01/1982 00:00 0.59 0.2 1.5 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 17/01/1982 00:00 0.59 0.0 2.8 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 18/01/1982 00:00 0.57 0.0 4.0 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 19/01/1982 00:00 0.57 0.0 2.8 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 20/01/1982 00:00 0.57 0.0 3.1 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 21/01/1982 00:00 0.57 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 22/01/1982 00:00 0.55 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 23/01/1982 00:00 0.55 0.0 3.3 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 24/01/1982 00:00 0.54 0.0 3.0 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 25/01/1982 00:00 0.54 0.0 3.7 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 26/01/1982 00:00 0.52 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 27/01/1982 00:00 0.52 0.0 4.3 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 28/01/1982 00:00 0.52 0.0 2.7 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 29/01/1982 00:00 0.50 0.0 3.2 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 30/01/1982 00:00 0.50 0.0 2.8 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 31/01/1982 00:00 0.50 0.0 1.9 5.87 1.08 0.451 0.0152 0.0152 01/02/1982 00:00 0.48 0.0 3.2 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 02/02/1982 00:00 0.48 0.0 1.8 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 03/02/1982 00:00 0.47 0.0 2.9 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 04/02/1982 00:00 0.47 0.0 3.0 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 05/02/1982 00:00 0.45 0.0 4.0 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 06/02/1982 00:00 0.45 0.0 3.5 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 07/02/1982 00:00 0.43 0.0 3.2 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 08/02/1982 00:00 0.43 0.0 2.8 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 09/02/1982 00:00 0.43 0.0 1.8 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 10/02/1982 00:00 0.41 0.0 3.0 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 11/02/1982 00:00 0.41 0.0 4.2 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 12/02/1982 00:00 0.41 0.0 2.8 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 13/02/1982 00:00 0.40 0.0 3.3 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 14/02/1982 00:00 0.40 0.0 3.0 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 15/02/1982 00:00 0.38 0.0 2.4 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 16/02/1982 00:00 0.38 0.0 3.4 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 17/02/1982 00:00 0.38 0.0 3.8 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 18/02/1982 00:00 0.36 0.0 3.1 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 19/02/1982 00:00 0.36 0.0 4.6 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 20/02/1982 00:00 0.36 0.0 4.4 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 21/02/1982 00:00 0.35 0.0 3.7 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169

80

22/02/1982 00:00 0.35 0.0 3.9 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 23/02/1982 00:00 0.35 0.0 3.9 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 24/02/1982 00:00 0.33 0.0 4.9 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 25/02/1982 00:00 0.33 0.0 4.1 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 26/02/1982 00:00 0.32 0.0 3.2 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 27/02/1982 00:00 0.32 0.0 4.0 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 28/02/1982 00:00 0.30 0.0 2.5 5.87 1.08 0.754 0.0168 0.0169 01/03/1982 00:00 0.30 0.0 2.4 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 02/03/1982 00:00 0.29 0.0 1.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 03/03/1982 00:00 0.29 0.0 1.4 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 04/03/1982 00:00 0.29 0.0 2.8 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 05/03/1982 00:00 0.27 0.0 3.6 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 06/03/1982 00:00 0.27 0.0 3.0 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 07/03/1982 00:00 0.26 0.0 4.2 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 08/03/1982 00:00 0.26 0.0 3.6 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 09/03/1982 00:00 0.26 0.0 3.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 10/03/1982 00:00 0.24 0.0 2.0 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 11/03/1982 00:00 0.24 0.0 2.5 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 12/03/1982 00:00 0.22 0.0 3.4 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 13/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.2 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 14/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.6 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 15/03/1982 00:00 0.21 0.0 4.8 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 16/03/1982 00:00 0.24 0.0 5.0 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 17/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 18/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 19/03/1982 00:00 0.22 0.0 5.1 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 20/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 21/03/1982 00:00 0.21 0.0 4.6 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 22/03/1982 00:00 0.22 0.0 4.8 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 23/03/1982 00:00 0.21 0.0 5.4 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 24/03/1982 00:00 0.21 0.0 1.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 25/03/1982 00:00 0.21 0.0 2.7 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 26/03/1982 00:00 0.20 0.0 2.9 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 27/03/1982 00:00 0.20 0.0 4.3 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 28/03/1982 00:00 0.20 0.0 3.5 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 29/03/1982 00:00 0.20 0.0 3.6 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 30/03/1982 00:00 0.18 0.0 4.3 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152 31/03/1982 00:00 0.18 0.0 4.0 5.87 1.08 0.283 0.0152 0.0152

81

01/04/1982 00:00 0.27 8.0 3.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 02/04/1982 00:00 0.35 0.0 3.1 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 03/04/1982 00:00 0.29 10.9 3.7 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 04/04/1982 00:00 0.29 7.6 2.6 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 05/04/1982 00:00 0.26 0.1 2.5 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 06/04/1982 00:00 0.24 0.0 0.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 07/04/1982 00:00 0.21 0.0 1.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 08/04/1982 00:00 0.21 0.0 3.6 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 09/04/1982 00:00 0.22 0.0 2.5 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 10/04/1982 00:00 0.21 0.0 2.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 11/04/1982 00:00 0.20 0.0 2.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 12/04/1982 00:00 0.18 0.0 3.2 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 13/04/1982 00:00 0.18 0.0 3.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 14/04/1982 00:00 0.18 0.0 3.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 15/04/1982 00:00 0.18 0.0 4.6 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 16/04/1982 00:00 0.17 0.0 3.9 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 17/04/1982 00:00 0.17 0.0 3.7 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 18/04/1982 00:00 0.17 0.1 3.4 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 19/04/1982 00:00 0.17 0.0 4.6 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 20/04/1982 00:00 0.17 0.0 4.1 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 21/04/1982 00:00 0.16 0.0 4.4 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 22/04/1982 00:00 0.17 0.0 5.1 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 23/04/1982 00:00 0.26 0.7 5.0 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 24/04/1982 00:00 0.92 1.2 4.8 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 25/04/1982 00:00 0.64 0.1 4.2 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 26/04/1982 00:00 0.30 19.5 4.3 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 27/04/1982 00:00 0.50 1.5 3.2 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 28/04/1982 00:00 0.41 1.2 3.3 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 29/04/1982 00:00 0.30 0.7 4.0 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 30/04/1982 00:00 0.22 2.3 5.2 5.87 1.08 0.019 0.0157 0.0157 01/05/1982 00:00 0.20 3.2 5.2 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 02/05/1982 00:00 0.20 0.0 6.2 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 03/05/1982 00:00 0.17 0.0 6.2 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 04/05/1982 00:00 0.16 0.2 5.8 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 05/05/1982 00:00 0.16 0.0 6.1 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 06/05/1982 00:00 0.17 0.0 5.5 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 07/05/1982 00:00 0.18 0.0 5.4 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 08/05/1982 00:00 0.18 34.8 5.8 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152

82

09/05/1982 00:00 0.17 0.3 5.8 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 10/05/1982 00:00 0.16 0.0 5.2 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 11/05/1982 00:00 0.16 0.0 5.4 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 12/05/1982 00:00 0.16 0.0 6.6 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 13/05/1982 00:00 0.14 38.6 6.1 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 14/05/1982 00:00 0.14 0.4 4.7 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 15/05/1982 00:00 0.14 0.0 1.7 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 16/05/1982 00:00 0.14 0.0 1.8 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 17/05/1982 00:00 0.13 2.1 2.4 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 18/05/1982 00:00 0.13 0.0 2.5 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 19/05/1982 00:00 0.13 5.5 3.1 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 20/05/1982 00:00 0.13 0.0 3.2 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 21/05/1982 00:00 0.14 41.8 3.3 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 22/05/1982 00:00 0.17 33.7 3.1 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 23/05/1982 00:00 0.17 0.0 3.0 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 24/05/1982 00:00 0.16 0.0 3.0 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 25/05/1982 00:00 0.14 0.0 2.6 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 26/05/1982 00:00 0.14 17.0 3.0 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 27/05/1982 00:00 0.13 12.2 2.6 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 28/05/1982 00:00 0.22 55.3 3.0 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 29/05/1982 00:00 0.38 2.3 3.0 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 30/05/1982 00:00 0.27 8.6 3.1 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 31/05/1982 00:00 0.26 0.2 3.4 5.87 1.08 0.109 0.0152 0.0152 01/06/1982 00:00 0.16 0.0 4.3 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 02/06/1982 00:00 0.20 16.0 4.5 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 03/06/1982 00:00 0.41 33.3 4.8 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 04/06/1982 00:00 0.52 0.6 4.1 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 05/06/1982 00:00 0.37 8.3 3.8 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 06/06/1982 00:00 0.27 14.3 4.9 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 07/06/1982 00:00 0.20 18.0 4.6 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 08/06/1982 00:00 2.06 16.6 4.9 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 09/06/1982 00:00 0.56 3.6 2.9 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 10/06/1982 00:00 0.73 27.3 1.7 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 11/06/1982 00:00 0.71 4.6 3.9 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 12/06/1982 00:00 0.35 12.6 4.3 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 13/06/1982 00:00 0.29 5.4 3.4 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 14/06/1982 00:00 0.34 2.9 3.6 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 15/06/1982 00:00 0.37 42.3 3.0 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157

83

16/06/1982 00:00 0.43 0.2 3.3 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 17/06/1982 00:00 0.37 10.1 3.0 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 18/06/1982 00:00 0.26 14.5 3.5 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 19/06/1982 00:00 0.20 11.1 3.0 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 20/06/1982 00:00 0.18 0.0 4.2 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 21/06/1982 00:00 0.16 0.0 5.6 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 22/06/1982 00:00 0.15 3.0 6.6 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 23/06/1982 00:00 0.17 12.4 6.6 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 24/06/1982 00:00 0.17 5.9 8.0 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 25/06/1982 00:00 0.16 1.6 8.7 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 26/06/1982 00:00 0.21 18.1 9.4 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 27/06/1982 00:00 0.68 30.7 12.1 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 28/06/1982 00:00 0.73 8.9 12.4 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 29/06/1982 00:00 0.64 0.9 12.1 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 30/06/1982 00:00 0.56 17.9 6.2 5.87 1.08 0.226 0.0157 0.0157 01/07/1982 00:00 0.45 2.7 4.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 02/07/1982 00:00 0.36 1.0 5.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 03/07/1982 00:00 0.36 7.4 4.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 04/07/1982 00:00 0.30 0.4 4.2 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 05/07/1982 00:00 0.27 0.0 4.6 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 06/07/1982 00:00 0.24 7.9 5.2 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 07/07/1982 00:00 0.21 47.0 4.8 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 08/07/1982 00:00 0.18 1.9 4.8 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 09/07/1982 00:00 0.16 6.3 5.2 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 10/07/1982 00:00 0.16 0.7 4.6 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 11/07/1982 00:00 0.14 10.7 5.3 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 12/07/1982 00:00 0.15 0.4 4.9 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 13/07/1982 00:00 0.15 25.0 4.4 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 14/07/1982 00:00 0.21 2.3 5.7 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 15/07/1982 00:00 0.66 2.3 6.2 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 16/07/1982 00:00 0.62 19.2 5.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 17/07/1982 00:00 0.41 2.1 6.3 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 18/07/1982 00:00 0.30 23.5 3.6 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 19/07/1982 00:00 0.26 1.7 4.8 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 20/07/1982 00:00 0.23 19.2 2.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 21/07/1982 00:00 0.52 12.2 3.8 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 22/07/1982 00:00 0.37 0.5 4.9 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 23/07/1982 00:00 0.24 0.4 6.6 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152

84

24/07/1982 00:00 0.21 0.0 8.1 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 25/07/1982 00:00 0.20 0.8 6.7 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 26/07/1982 00:00 0.18 7.1 6.1 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 27/07/1982 00:00 0.18 2.5 4.3 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 28/07/1982 00:00 0.17 0.4 8.7 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 29/07/1982 00:00 0.18 5.6 11.8 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 30/07/1982 00:00 0.17 1.9 13.5 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 31/07/1982 00:00 0.16 1.9 10.6 5.87 1.08 1.028 0.0152 0.0152 01/08/1982 00:00 0.17 0.1 9.7 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 02/08/1982 00:00 0.16 0.0 8.2 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 03/08/1982 00:00 0.16 1.5 8.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 04/08/1982 00:00 0.16 0.3 8.8 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 05/08/1982 00:00 0.16 0.0 9.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 06/08/1982 00:00 0.15 0.0 10.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 07/08/1982 00:00 0.16 1.6 10.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 08/08/1982 00:00 0.16 26.5 8.4 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 09/08/1982 00:00 0.20 18.2 6.6 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 10/08/1982 00:00 0.39 20.0 7.8 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 11/08/1982 00:00 0.34 2.8 6.8 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 12/08/1982 00:00 0.26 0.3 8.1 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 13/08/1982 00:00 0.23 3.3 8.5 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 14/08/1982 00:00 0.21 1.4 7.3 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 15/08/1982 00:00 0.18 0.1 6.3 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 16/08/1982 00:00 0.20 17.8 6.4 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 17/08/1982 00:00 0.18 0.2 9.5 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 18/08/1982 00:00 0.17 1.4 11.9 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 19/08/1982 00:00 0.16 0.0 8.7 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 20/08/1982 00:00 0.17 18.1 6.1 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 21/08/1982 00:00 0.18 7.2 8.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 22/08/1982 00:00 0.18 11.8 8.8 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 23/08/1982 00:00 0.17 0.5 6.4 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 24/08/1982 00:00 0.18 3.0 7.4 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 25/08/1982 00:00 0.18 5.9 5.9 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 26/08/1982 00:00 0.17 19.8 4.6 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 27/08/1982 00:00 0.17 1.8 4.2 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 28/08/1982 00:00 0.20 18.2 5.7 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 29/08/1982 00:00 0.47 5.8 4.0 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152 30/08/1982 00:00 0.41 1.8 5.8 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152

85

31/08/1982 00:00 0.30 8.3 5.4 5.87 1.08 2.017 0.0152 0.0152

4. Số liệu đầu vào của mô hình tại hồ Sông Ba Hạ

Ngày/tháng/ năm

Thời gian

Dòng chảy đến hồ song Ba

Hạ (tr.m3)

Mưa bqlv (mm)

Bốc Hơi bqlv (mm)

Nhu cầu

Thủy điện (tr.m3) Tưới

(trm3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3) Tối đa

Đảm bảo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01/01/1982 00:00 22.78 1.2 3.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 02/01/1982 00:00 21.93 0.0 3.2 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 03/01/1982 00:00 21.07 0.0 1.8 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 04/01/1982 00:00 20.22 0.0 2.3 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 05/01/1982 00:00 19.83 0.0 2.9 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 06/01/1982 00:00 19.05 0.1 2.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 07/01/1982 00:00 18.27 0.0 2.7 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 08/01/1982 00:00 18.12 1.9 4.1 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 09/01/1982 00:00 18.12 0.0 4.2 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 10/01/1982 00:00 17.88 0.0 3.7 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 11/01/1982 00:00 17.18 0.0 2.5 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 12/01/1982 00:00 16.80 0.0 1.4 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 13/01/1982 00:00 16.10 0.0 3.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 14/01/1982 00:00 15.40 0.0 3.4 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 15/01/1982 00:00 15.01 1.8 3.3 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 16/01/1982 00:00 14.70 13.8 2.9 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 17/01/1982 00:00 15.40 2.0 4.2 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 18/01/1982 00:00 15.01 24.0 3.2 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 19/01/1982 00:00 15.01 2.5 3.8 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 20/01/1982 00:00 14.39 1.0 3.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 21/01/1982 00:00 13.69 0.0 2.5 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 22/01/1982 00:00 13.37 0.0 2.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 23/01/1982 00:00 12.75 0.0 1.8 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 24/01/1982 00:00 12.44 0.0 1.7 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 25/01/1982 00:00 12.13 0.0 2.7 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 26/01/1982 00:00 11.90 0.0 4.0 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 27/01/1982 00:00 11.59 0.0 4.7 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 28/01/1982 00:00 11.59 0.0 3.1 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 29/01/1982 00:00 11.43 0.0 2.1 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 30/01/1982 00:00 11.28 2.0 2.2 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097

86

31/01/1982 00:00 11.28 0.0 2.6 34 4.899 3.401 0.0606 0.0097 01/02/1982 00:00 11.28 0.0 2.5 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 02/02/1982 00:00 11.28 3.7 1.8 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 03/02/1982 00:00 11.12 0.0 2.2 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 04/02/1982 00:00 9.41 0.0 1.4 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 05/02/1982 00:00 10.58 0.0 1.9 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 06/02/1982 00:00 10.42 0.0 1.7 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 07/02/1982 00:00 10.11 0.0 2.1 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 08/02/1982 00:00 9.80 0.0 2.2 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 09/02/1982 00:00 9.56 0.0 1.7 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 10/02/1982 00:00 9.56 0.0 3.5 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 11/02/1982 00:00 9.41 0.0 2.5 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 12/02/1982 00:00 9.25 0.0 3.0 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 13/02/1982 00:00 9.10 1.5 2.2 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 14/02/1982 00:00 9.10 0.0 3.0 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 15/02/1982 00:00 8.94 3.8 1.5 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 16/02/1982 00:00 8.94 0.0 2.7 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 17/02/1982 00:00 8.94 0.0 2.7 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 18/02/1982 00:00 8.71 0.0 2.0 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 19/02/1982 00:00 8.40 0.0 2.6 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 20/02/1982 00:00 8.40 0.0 1.9 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 21/02/1982 00:00 8.16 0.0 2.4 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 22/02/1982 00:00 7.85 0.0 3.0 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 23/02/1982 00:00 7.74 0.0 3.6 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 24/02/1982 00:00 7.60 0.0 2.4 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 25/02/1982 00:00 7.33 0.0 2.6 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 26/02/1982 00:00 7.33 0.0 2.2 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 27/02/1982 00:00 7.21 0.0 1.8 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 28/02/1982 00:00 7.08 0.0 2.2 34 4.899 3.890 0.0671 0.0107 01/03/1982 00:00 6.96 0.0 2.7 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 02/03/1982 00:00 6.84 0.0 2.9 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 03/03/1982 00:00 6.71 0.0 2.2 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 04/03/1982 00:00 6.59 0.0 3.5 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 05/03/1982 00:00 6.59 0.8 4.3 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 06/03/1982 00:00 6.46 0.0 4.7 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 07/03/1982 00:00 6.34 0.0 3.7 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 08/03/1982 00:00 6.21 0.0 3.2 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 09/03/1982 00:00 6.21 0.0 2.9 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097

87

10/03/1982 00:00 6.09 0.0 3.4 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 11/03/1982 00:00 6.09 0.0 3.1 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 12/03/1982 00:00 6.09 0.0 3.2 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 13/03/1982 00:00 6.09 0.0 3.5 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 14/03/1982 00:00 5.97 0.0 3.5 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 15/03/1982 00:00 5.86 0.0 3.8 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 16/03/1982 00:00 5.61 0.0 3.8 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 17/03/1982 00:00 5.50 0.0 3.9 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 18/03/1982 00:00 5.38 0.0 3.5 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 19/03/1982 00:00 5.26 0.0 3.3 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 20/03/1982 00:00 5.14 0.0 3.7 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 21/03/1982 00:00 5.14 0.0 3.2 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 22/03/1982 00:00 5.02 0.0 3.0 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 23/03/1982 00:00 4.91 0.0 3.3 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 24/03/1982 00:00 5.02 144.9 0.8 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 25/03/1982 00:00 6.09 12.0 1.8 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 26/03/1982 00:00 6.09 0.0 3.2 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 27/03/1982 00:00 5.86 3.2 3.3 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 28/03/1982 00:00 5.50 15.4 3.1 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 29/03/1982 00:00 5.26 0.0 4.5 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 30/03/1982 00:00 5.02 0.0 3.4 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 31/03/1982 00:00 4.80 0.0 2.4 34 4.899 3.755 0.0606 0.0097 01/04/1982 00:00 4.80 0.0 2.4 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 02/04/1982 00:00 4.80 0.0 2.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 03/04/1982 00:00 5.38 0.3 3.3 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 04/04/1982 00:00 7.33 0.1 3.1 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 05/04/1982 00:00 7.85 0.0 4.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 06/04/1982 00:00 10.81 1.0 2.8 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 07/04/1982 00:00 8.71 0.5 2.1 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 08/04/1982 00:00 7.33 0.0 2.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 09/04/1982 00:00 6.34 3.8 2.2 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 10/04/1982 00:00 5.73 0.0 2.9 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 11/04/1982 00:00 5.38 0.0 3.6 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 12/04/1982 00:00 5.38 0.0 2.7 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 13/04/1982 00:00 5.38 0.0 2.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 14/04/1982 00:00 4.91 0.0 2.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 15/04/1982 00:00 4.91 0.0 3.1 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 16/04/1982 00:00 4.80 0.0 2.9 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100

88

17/04/1982 00:00 4.68 0.0 2.3 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 18/04/1982 00:00 4.57 0.0 2.4 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 19/04/1982 00:00 4.46 0.0 2.8 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 20/04/1982 00:00 4.68 0.0 2.3 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 21/04/1982 00:00 4.68 0.0 2.9 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 22/04/1982 00:00 5.38 0.0 3.3 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 23/04/1982 00:00 5.14 0.0 4.0 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 24/04/1982 00:00 5.26 0.0 4.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 25/04/1982 00:00 5.86 0.0 5.3 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 26/04/1982 00:00 7.21 0.0 4.9 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 27/04/1982 00:00 7.60 0.0 4.2 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 28/04/1982 00:00 6.59 0.0 4.5 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 29/04/1982 00:00 6.59 0.0 5.0 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 30/04/1982 00:00 6.46 0.0 5.4 34 4.899 3.853 0.0627 0.0100 01/05/1982 00:00 5.61 0.0 7.3 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 02/05/1982 00:00 5.14 0.0 7.6 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 03/05/1982 00:00 4.46 0.0 5.2 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 04/05/1982 00:00 4.01 1.8 3.2 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 05/05/1982 00:00 4.01 0.0 4.5 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 06/05/1982 00:00 5.26 5.2 4.4 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 07/05/1982 00:00 4.46 0.0 4.1 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 08/05/1982 00:00 4.01 0.0 4.0 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 09/05/1982 00:00 4.01 0.0 6.6 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 10/05/1982 00:00 4.12 0.0 5.6 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 11/05/1982 00:00 3.79 0.0 5.4 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 12/05/1982 00:00 3.79 0.0 5.6 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 13/05/1982 00:00 3.55 0.0 3.6 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 14/05/1982 00:00 3.34 0.0 2.3 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 15/05/1982 00:00 3.34 99.7 1.1 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 16/05/1982 00:00 3.44 0.6 1.7 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 17/05/1982 00:00 4.24 0.0 2.3 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 18/05/1982 00:00 3.79 0.0 1.5 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 19/05/1982 00:00 3.55 0.0 2.4 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 20/05/1982 00:00 3.34 0.0 2.5 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 21/05/1982 00:00 3.44 0.0 3.0 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 22/05/1982 00:00 4.24 0.0 3.7 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 23/05/1982 00:00 3.90 14.0 2.1 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 24/05/1982 00:00 3.55 0.0 2.5 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097

89

25/05/1982 00:00 5.14 0.0 2.3 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 26/05/1982 00:00 4.46 4.1 2.2 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 27/05/1982 00:00 3.79 0.0 3.0 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 28/05/1982 00:00 3.67 0.0 4.2 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 29/05/1982 00:00 3.55 0.0 3.3 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 30/05/1982 00:00 4.01 0.0 3.5 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 31/05/1982 00:00 4.01 0.0 4.7 34 4.899 3.516 0.0606 0.0097 01/06/1982 00:00 3.71 0.0 5.7 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 02/06/1982 00:00 3.55 0.0 6.2 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 03/06/1982 00:00 4.45 0.0 5.9 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 04/06/1982 00:00 3.34 0.0 5.4 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 05/06/1982 00:00 4.01 0.0 3.0 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 06/06/1982 00:00 5.14 0.0 4.7 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 07/06/1982 00:00 6.84 12.0 4.2 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 08/06/1982 00:00 10.26 38.0 3.4 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 09/06/1982 00:00 13.37 21.3 2.8 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 10/06/1982 00:00 13.22 1.5 1.9 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 11/06/1982 00:00 10.42 0.1 4.5 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 12/06/1982 00:00 9.80 0.0 5.6 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 13/06/1982 00:00 25.51 0.0 5.1 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 14/06/1982 00:00 13.06 9.0 4.3 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 15/06/1982 00:00 9.56 0.0 5.7 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 16/06/1982 00:00 10.42 0.0 6.2 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 17/06/1982 00:00 9.64 0.0 5.5 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 18/06/1982 00:00 8.94 0.0 4.4 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 19/06/1982 00:00 7.60 7.5 4.1 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 20/06/1982 00:00 7.08 0.0 4.9 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 21/06/1982 00:00 10.65 0.0 7.3 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 22/06/1982 00:00 8.16 0.0 8.0 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 23/06/1982 00:00 6.34 0.0 7.0 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 24/06/1982 00:00 5.38 0.0 8.5 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 25/06/1982 00:00 5.14 2.5 6.9 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 26/06/1982 00:00 4.68 2.8 4.4 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 27/06/1982 00:00 5.14 1.0 4.6 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 28/06/1982 00:00 9.56 1.8 5.5 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 29/06/1982 00:00 45.26 0.0 6.5 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 30/06/1982 00:00 62.99 0.0 7.0 34 4.899 3.757 0.0627 0.0100 01/07/1982 00:00 45.88 0.0 8.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097

90

02/07/1982 00:00 30.87 0.0 6.8 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 03/07/1982 00:00 19.91 0.0 6.7 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 04/07/1982 00:00 15.63 0.2 5.5 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 05/07/1982 00:00 13.53 0.0 5.6 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 06/07/1982 00:00 11.59 0.0 7.6 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 07/07/1982 00:00 10.26 0.0 6.9 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 08/07/1982 00:00 9.41 0.0 11.5 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 09/07/1982 00:00 8.71 0.0 6.8 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 10/07/1982 00:00 7.85 0.0 6.1 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 11/07/1982 00:00 7.33 0.0 6.1 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 12/07/1982 00:00 6.71 0.0 6.3 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 13/07/1982 00:00 7.21 0.1 6.9 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 14/07/1982 00:00 8.16 0.0 6.5 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 15/07/1982 00:00 8.71 0.0 5.8 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 16/07/1982 00:00 14.15 0.0 5.5 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 17/07/1982 00:00 20.92 0.0 6.9 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 18/07/1982 00:00 24.42 17.2 5.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 19/07/1982 00:00 17.18 0.0 2.5 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 20/07/1982 00:00 13.53 0.0 3.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 21/07/1982 00:00 12.44 0.0 2.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 22/07/1982 00:00 17.03 0.0 3.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 23/07/1982 00:00 17.26 0.0 5.1 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 24/07/1982 00:00 13.37 0.0 5.8 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 25/07/1982 00:00 10.65 0.0 8.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 26/07/1982 00:00 9.56 0.0 9.4 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 27/07/1982 00:00 8.40 0.0 9.7 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 28/07/1982 00:00 10.11 0.0 11.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 29/07/1982 00:00 11.98 0.0 10.8 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 30/07/1982 00:00 11.59 0.0 10.7 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 31/07/1982 00:00 10.96 0.0 10.0 34 4.899 3.541 0.0606 0.0097 01/08/1982 00:00 10.65 0.0 8.1 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 02/08/1982 00:00 10.65 0.0 7.5 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 03/08/1982 00:00 10.11 1.8 5.3 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 04/08/1982 00:00 8.71 0.0 6.6 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 05/08/1982 00:00 7.60 0.0 6.1 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 06/08/1982 00:00 7.08 0.0 7.9 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 07/08/1982 00:00 6.71 0.0 6.6 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 08/08/1982 00:00 6.59 0.0 6.9 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097

91

09/08/1982 00:00 6.84 0.0 5.4 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 10/08/1982 00:00 6.71 0.0 5.4 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 11/08/1982 00:00 6.59 0.1 6.5 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 12/08/1982 00:00 8.55 0.0 6.3 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 13/08/1982 00:00 8.40 0.0 7.2 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 14/08/1982 00:00 7.60 0.0 6.3 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 15/08/1982 00:00 10.58 0.0 5.5 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 16/08/1982 00:00 7.85 7.9 4.5 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 17/08/1982 00:00 7.33 0.3 7.5 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 18/08/1982 00:00 6.34 0.0 6.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 19/08/1982 00:00 5.86 0.0 5.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 20/08/1982 00:00 5.97 0.0 8.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 21/08/1982 00:00 5.73 0.0 6.9 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 22/08/1982 00:00 5.61 0.0 7.1 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 23/08/1982 00:00 5.61 6.0 5.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 24/08/1982 00:00 5.50 0.0 6.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 25/08/1982 00:00 5.86 0.0 5.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 26/08/1982 00:00 6.59 0.0 5.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 27/08/1982 00:00 7.60 0.0 5.3 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 28/08/1982 00:00 8.71 0.0 7.0 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 29/08/1982 00:00 13.37 0.0 6.7 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 30/08/1982 00:00 11.90 0.0 6.7 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097 31/08/1982 00:00 10.42 1.4 5.3 34 4.899 3.832 0.0606 0.0097

5. Số liệu đầu vào của mô hình tại hồ Sông Hinh

Ngày/tháng/ năm

Thời gian

Dòng chảy đến hồ

song Hinh (tr.m3)

Mưa bqlv (mm)

Bốc Hơi bqlv (mm)

Nhu cầu

Thủy điện (tr.m3) Tưới

(trm3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3) Tối đa

Đảm bảo

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 01/01/1982 00:00 5.88 0.0 3.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 02/01/1982 00:00 5.63 0.0 3.2 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 03/01/1982 00:00 5.35 0.0 1.8 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 04/01/1982 00:00 5.18 0.1 2.3 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 05/01/1982 00:00 4.95 0.0 2.9 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 06/01/1982 00:00 4.79 0.0 2.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 07/01/1982 00:00 4.57 0.2 2.7 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 08/01/1982 00:00 4.57 8.4 4.1 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133

92

09/01/1982 00:00 4.67 0.0 4.2 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 10/01/1982 00:00 4.30 0.0 3.7 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 11/01/1982 00:00 4.05 0.0 2.5 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 12/01/1982 00:00 3.95 0.1 1.4 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 13/01/1982 00:00 3.84 0.0 3.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 14/01/1982 00:00 3.65 0.0 3.4 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 15/01/1982 00:00 3.55 0.0 3.3 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 16/01/1982 00:00 3.84 8.1 2.9 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 17/01/1982 00:00 4.05 0.2 4.2 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 18/01/1982 00:00 4.57 0.2 3.2 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 19/01/1982 00:00 4.67 0.0 3.8 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 20/01/1982 00:00 3.90 0.0 3.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 21/01/1982 00:00 3.55 0.0 2.5 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 22/01/1982 00:00 3.35 0.2 2.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 23/01/1982 00:00 3.15 0.0 1.8 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 24/01/1982 00:00 3.15 0.0 1.7 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 25/01/1982 00:00 3.02 0.1 2.7 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 26/01/1982 00:00 2.88 0.0 4.0 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 27/01/1982 00:00 2.88 0.2 4.7 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 28/01/1982 00:00 2.83 0.1 3.1 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 29/01/1982 00:00 2.78 0.0 2.1 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 30/01/1982 00:00 2.70 0.6 2.2 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 31/01/1982 00:00 2.96 0.9 2.6 4.795 1.08 0.418 0.0116 0.0133 01/02/1982 00:00 2.88 0.1 2.5 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 02/02/1982 00:00 2.70 0.0 1.8 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 03/02/1982 00:00 2.60 0.0 2.2 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 04/02/1982 00:00 2.56 0.0 1.4 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 05/02/1982 00:00 2.43 0.0 1.9 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 06/02/1982 00:00 2.38 0.0 1.7 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 07/02/1982 00:00 2.34 0.0 2.1 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 08/02/1982 00:00 2.30 0.0 2.2 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 09/02/1982 00:00 2.26 0.0 1.7 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 10/02/1982 00:00 2.26 0.0 3.5 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 11/02/1982 00:00 2.26 0.0 2.5 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 12/02/1982 00:00 2.21 0.0 3.0 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 13/02/1982 00:00 2.21 0.0 2.2 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 14/02/1982 00:00 2.26 0.0 3.0 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 15/02/1982 00:00 2.26 0.1 1.5 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147

93

16/02/1982 00:00 2.43 0.1 2.7 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 17/02/1982 00:00 2.21 0.0 2.7 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 18/02/1982 00:00 2.08 0.0 2.0 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 19/02/1982 00:00 1.96 0.0 2.6 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 20/02/1982 00:00 1.96 0.0 1.9 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 21/02/1982 00:00 1.92 0.0 2.4 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 22/02/1982 00:00 1.88 0.0 3.0 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 23/02/1982 00:00 1.84 0.0 3.6 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 24/02/1982 00:00 1.80 0.0 2.4 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 25/02/1982 00:00 1.75 0.0 2.6 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 26/02/1982 00:00 1.72 0.0 2.2 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 27/02/1982 00:00 1.72 0.0 1.8 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 28/02/1982 00:00 1.68 0.0 2.2 4.795 1.08 0.719 0.0129 0.0147 01/03/1982 00:00 1.68 0.0 2.7 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 02/03/1982 00:00 1.60 0.0 2.9 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 03/03/1982 00:00 1.60 0.0 2.2 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 04/03/1982 00:00 1.60 0.0 3.5 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 05/03/1982 00:00 1.56 0.0 4.3 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 06/03/1982 00:00 1.52 0.0 4.7 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 07/03/1982 00:00 1.48 0.0 3.7 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 08/03/1982 00:00 1.43 0.0 3.2 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 09/03/1982 00:00 1.43 0.0 2.9 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 10/03/1982 00:00 1.43 0.0 3.4 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 11/03/1982 00:00 1.40 0.0 3.1 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 12/03/1982 00:00 1.36 0.0 3.2 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 13/03/1982 00:00 1.36 0.0 3.5 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 14/03/1982 00:00 1.36 0.0 3.5 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 15/03/1982 00:00 1.28 0.0 3.8 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 16/03/1982 00:00 1.24 0.0 3.8 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 17/03/1982 00:00 1.24 0.0 3.9 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 18/03/1982 00:00 1.24 0.0 3.5 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 19/03/1982 00:00 1.20 0.0 3.3 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 20/03/1982 00:00 1.20 0.0 3.7 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 21/03/1982 00:00 1.20 0.0 3.2 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 22/03/1982 00:00 1.16 0.0 3.0 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 23/03/1982 00:00 1.16 0.0 3.3 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 24/03/1982 00:00 1.24 29.7 0.8 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 25/03/1982 00:00 2.51 16.2 1.8 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133

94

26/03/1982 00:00 1.84 0.6 3.2 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 27/03/1982 00:00 1.43 5.2 3.3 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 28/03/1982 00:00 1.40 0.0 3.1 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 29/03/1982 00:00 1.36 0.0 4.5 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 30/03/1982 00:00 1.20 0.0 3.4 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 31/03/1982 00:00 1.12 0.0 2.4 4.795 1.08 0.276 0.0116 0.0133 01/04/1982 00:00 1.16 0.5 2.4 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 02/04/1982 00:00 1.16 0.0 2.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 03/04/1982 00:00 1.16 1.0 3.3 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 04/04/1982 00:00 1.12 0.0 3.1 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 05/04/1982 00:00 1.12 0.0 4.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 06/04/1982 00:00 1.32 1.5 2.8 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 07/04/1982 00:00 1.68 0.4 2.1 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 08/04/1982 00:00 1.43 0.0 2.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 09/04/1982 00:00 1.28 2.8 2.2 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 10/04/1982 00:00 1.28 2.1 2.9 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 11/04/1982 00:00 1.32 0.6 3.6 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 12/04/1982 00:00 1.68 0.2 2.7 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 13/04/1982 00:00 1.40 0.0 2.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 14/04/1982 00:00 1.28 0.0 2.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 15/04/1982 00:00 1.12 0.0 3.1 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 16/04/1982 00:00 1.12 0.0 2.9 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 17/04/1982 00:00 1.12 0.0 2.3 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 18/04/1982 00:00 1.05 0.0 2.4 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 19/04/1982 00:00 1.00 0.1 2.8 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 20/04/1982 00:00 0.97 0.0 2.3 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 21/04/1982 00:00 0.97 0.0 2.9 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 22/04/1982 00:00 0.92 0.0 3.3 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 23/04/1982 00:00 0.89 1.6 4.0 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 24/04/1982 00:00 0.89 2.1 4.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 25/04/1982 00:00 0.89 0.0 5.3 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 26/04/1982 00:00 1.28 0.6 4.9 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 27/04/1982 00:00 2.08 0.0 4.2 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 28/04/1982 00:00 1.32 29.7 4.5 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 29/04/1982 00:00 1.20 0.4 5.0 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 30/04/1982 00:00 1.05 0.1 5.4 4.795 1.08 0.052 0.0120 0.0137 01/05/1982 00:00 1.36 0.0 7.3 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 02/05/1982 00:00 1.20 0.0 7.6 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133

95

03/05/1982 00:00 0.97 0.0 5.2 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 04/05/1982 00:00 0.89 0.1 3.2 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 05/05/1982 00:00 1.00 0.0 4.5 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 06/05/1982 00:00 0.97 8.3 4.4 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 07/05/1982 00:00 1.52 0.0 4.1 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 08/05/1982 00:00 1.00 0.0 4.0 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 09/05/1982 00:00 0.89 0.0 6.6 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 10/05/1982 00:00 0.81 0.0 5.6 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 11/05/1982 00:00 0.81 0.0 5.4 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 12/05/1982 00:00 0.74 0.0 5.6 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 13/05/1982 00:00 0.70 0.0 3.6 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 14/05/1982 00:00 0.70 0.0 2.3 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 15/05/1982 00:00 0.92 22.8 1.1 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 16/05/1982 00:00 2.00 0.3 1.7 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 17/05/1982 00:00 1.75 0.0 2.3 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 18/05/1982 00:00 1.52 0.0 1.5 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 19/05/1982 00:00 1.20 0.0 2.4 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 20/05/1982 00:00 1.00 2.7 2.5 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 21/05/1982 00:00 0.92 25.8 3.0 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 22/05/1982 00:00 1.12 0.0 3.7 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 23/05/1982 00:00 0.92 0.0 2.1 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 24/05/1982 00:00 0.81 3.5 2.5 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 25/05/1982 00:00 0.81 0.0 2.3 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 26/05/1982 00:00 0.81 0.3 2.2 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 27/05/1982 00:00 1.08 0.7 3.0 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 28/05/1982 00:00 0.81 0.0 4.2 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 29/05/1982 00:00 0.81 2.8 3.3 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 30/05/1982 00:00 0.81 0.0 3.5 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 31/05/1982 00:00 0.74 15.9 4.7 4.795 1.08 0.102 0.0116 0.0133 01/06/1982 00:00 0.74 0.0 5.7 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 02/06/1982 00:00 0.74 0.0 6.2 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 03/06/1982 00:00 0.74 117.0 5.9 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 04/06/1982 00:00 0.74 0.0 5.4 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 05/06/1982 00:00 0.74 0.4 3.0 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 06/06/1982 00:00 0.81 0.0 4.7 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 07/06/1982 00:00 0.97 36.4 4.2 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 08/06/1982 00:00 2.51 1.9 3.4 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 09/06/1982 00:00 1.63 7.2 2.8 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137

96

10/06/1982 00:00 1.20 1.7 1.9 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 11/06/1982 00:00 2.60 0.1 4.5 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 12/06/1982 00:00 1.63 0.0 5.6 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 13/06/1982 00:00 1.24 0.0 5.1 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 14/06/1982 00:00 1.16 9.3 4.3 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 15/06/1982 00:00 1.48 0.0 5.7 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 16/06/1982 00:00 1.60 2.2 6.2 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 17/06/1982 00:00 1.28 0.0 5.5 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 18/06/1982 00:00 1.12 0.0 4.4 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 19/06/1982 00:00 1.84 1.7 4.1 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 20/06/1982 00:00 1.48 0.0 4.9 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 21/06/1982 00:00 1.36 0.0 7.3 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 22/06/1982 00:00 0.97 0.0 8.0 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 23/06/1982 00:00 0.89 0.0 7.0 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 24/06/1982 00:00 0.81 0.0 8.5 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 25/06/1982 00:00 0.81 17.2 6.9 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 26/06/1982 00:00 0.74 0.4 4.4 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 27/06/1982 00:00 0.89 3.1 4.6 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 28/06/1982 00:00 1.05 1.6 5.5 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 29/06/1982 00:00 1.05 0.0 6.5 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 30/06/1982 00:00 0.89 3.5 7.0 4.795 1.08 0.226 0.0120 0.0137 01/07/1982 00:00 0.81 0.7 8.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 02/07/1982 00:00 0.81 0.0 6.8 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 03/07/1982 00:00 0.78 0.0 6.7 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 04/07/1982 00:00 0.78 2.9 5.5 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 05/07/1982 00:00 0.74 0.0 5.6 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 06/07/1982 00:00 0.74 0.0 7.6 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 07/07/1982 00:00 0.67 0.0 6.9 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 08/07/1982 00:00 0.63 0.0 11.5 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 09/07/1982 00:00 0.59 0.0 6.8 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 10/07/1982 00:00 0.56 0.0 6.1 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 11/07/1982 00:00 0.56 0.0 6.1 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 12/07/1982 00:00 0.56 0.0 6.3 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 13/07/1982 00:00 0.52 1.0 6.9 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 14/07/1982 00:00 0.52 3.2 6.5 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 15/07/1982 00:00 0.56 3.4 5.8 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 16/07/1982 00:00 0.59 0.0 5.5 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 17/07/1982 00:00 0.59 0.0 6.9 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133

97

18/07/1982 00:00 0.59 17.6 5.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 19/07/1982 00:00 0.59 0.1 2.5 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 20/07/1982 00:00 0.59 0.8 3.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 21/07/1982 00:00 0.85 14.7 2.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 22/07/1982 00:00 1.12 0.8 3.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 23/07/1982 00:00 1.12 0.0 5.1 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 24/07/1982 00:00 0.89 0.0 5.8 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 25/07/1982 00:00 0.67 0.0 8.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 26/07/1982 00:00 0.59 0.0 9.4 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 27/07/1982 00:00 0.52 0.0 9.7 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 28/07/1982 00:00 0.49 0.0 11.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 29/07/1982 00:00 0.46 0.0 10.8 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 30/07/1982 00:00 0.46 0.0 10.7 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 31/07/1982 00:00 0.43 0.0 10.0 4.795 1.08 0.996 0.0116 0.0133 01/08/1982 00:00 0.43 0.0 8.1 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 02/08/1982 00:00 0.40 0.0 7.5 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 03/08/1982 00:00 0.40 0.2 5.3 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 04/08/1982 00:00 0.40 0.0 6.6 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 05/08/1982 00:00 0.43 0.0 6.1 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 06/08/1982 00:00 0.38 0.0 7.9 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 07/08/1982 00:00 0.35 0.0 6.6 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 08/08/1982 00:00 0.35 0.0 6.9 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 09/08/1982 00:00 0.33 0.5 5.4 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 10/08/1982 00:00 0.30 7.5 5.4 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 11/08/1982 00:00 0.33 0.0 6.5 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 12/08/1982 00:00 0.30 0.0 6.3 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 13/08/1982 00:00 0.30 0.0 7.2 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 14/08/1982 00:00 0.30 0.0 6.3 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 15/08/1982 00:00 0.30 48.3 5.5 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 16/08/1982 00:00 0.40 0.5 4.5 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 17/08/1982 00:00 0.43 0.0 7.5 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 18/08/1982 00:00 0.35 0.0 6.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 19/08/1982 00:00 0.30 0.0 5.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 20/08/1982 00:00 0.30 0.0 8.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 21/08/1982 00:00 0.27 0.0 6.9 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 22/08/1982 00:00 0.28 0.0 7.1 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 23/08/1982 00:00 0.27 1.0 5.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 24/08/1982 00:00 0.25 0.8 6.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133

98

25/08/1982 00:00 0.27 24.7 5.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 26/08/1982 00:00 0.30 0.1 5.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 27/08/1982 00:00 0.81 0.0 5.3 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 28/08/1982 00:00 0.70 0.0 7.0 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 29/08/1982 00:00 0.35 0.0 6.7 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 30/08/1982 00:00 0.30 0.0 6.7 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133 31/08/1982 00:00 0.30 3.6 5.3 4.795 1.08 1.981 0.0116 0.0133

Phụ lục 3: Kết quả tính toán điều tiết của mô hình

1. Hồ An Khê theo KB3

Năm/tháng/ngày Thời gian

Nhu cầu Dòng

chảy ra (m3/s)

H hồ sau khi

vận hành (m)

V.hồ sau khi

vận hành

(tr.m3)

Thủy điện

(tr.m3)

Tưới (tr.m3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 01/01/1982 00:00 1.94 0.47 0.01 0.01 1.95 429.00 15.85 02/01/1982 00:00 1.94 0.47 0.01 0.01 1.95 429.00 15.86 03/01/1982 00:00 1.94 0.47 0.01 0.01 1.95 428.94 15.64 04/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.88 15.43 05/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.83 15.27 06/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.76 15.06 07/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.69 14.80 08/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.58 14.46 09/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.51 14.26 10/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.49 14.20 11/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.38 13.86 12/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.66 14.71 13/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.49 14.18 14/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.30 13.62 15/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.53 14.31 16/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.32 13.67 17/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.54 14.33 18/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.34 13.72 19/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.57 14.44 20/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.38 13.85 21/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.58 14.46 22/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.33 13.70 23/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.48 14.16

99

24/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.62 14.60 25/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.33 13.69 26/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.46 14.09 27/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.57 14.45 28/01/1982 00:00 1.94 0.32 0.00 0.01 1.95 428.68 14.77 29/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.36 13.80 30/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.46 14.09 31/01/1982 00:00 0.65 0.32 0.00 0.01 0.65 428.56 14.42 01/02/1982 00:00 1.94 0.36 0.00 0.01 1.95 428.69 14.82 02/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.40 13.91 03/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.49 14.19 04/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.58 14.48 05/02/1982 00:00 1.94 0.36 0.00 0.01 1.95 428.65 14.70 06/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.28 13.56 07/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.34 13.73 08/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.37 13.82 09/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.40 13.91 10/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.43 14.00 11/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.44 14.04 12/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.45 14.07 13/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.46 14.10 14/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.46 14.10 15/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.45 14.07 16/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.44 14.03 17/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.43 13.99 18/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.41 13.96 19/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.39 13.89 20/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.36 13.79 21/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.32 13.66 22/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.27 13.51 23/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.21 13.35 24/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.15 13.16 25/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.01 0.65 428.08 12.98 26/02/1982 00:00 0.65 0.36 0.00 0.00 0.65 428.01 12.79 27/02/1982 00:00 0.65 0.18 0.00 0.00 0.65 427.94 12.58 28/02/1982 00:00 0.65 0.18 0.00 0.00 0.65 427.91 12.51 01/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.88 12.42 02/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.89 12.45

100

03/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.91 12.52 04/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.92 12.52 05/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.92 12.53 06/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.91 12.50 07/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.89 12.44 08/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.85 12.36 09/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.86 12.36 10/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.86 12.36 11/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.86 12.37 12/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.84 12.31 13/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.79 12.19 14/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.74 12.05 15/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.77 12.15 16/03/1982 00:00 0.65 0.08 0.00 0.00 0.65 427.80 12.22 17/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.75 12.07 18/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.75 12.08 19/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.75 12.09 20/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.76 12.10 21/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.75 12.08 22/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.74 12.06 23/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.73 12.02 24/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.70 11.95 25/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.67 11.88 26/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.64 11.81 27/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.65 11.82 28/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.64 11.80 29/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.63 11.77 30/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.61 11.73 31/03/1982 00:00 0.43 0.08 0.00 0.00 0.43 427.58 11.66 01/04/1982 00:00 0.43 0.01 0.00 0.00 0.43 427.55 11.57 02/04/1982 00:00 0.43 0.01 0.00 0.00 0.43 427.64 11.81 03/04/1982 00:00 0.65 0.01 0.00 0.00 0.65 427.83 12.29 04/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 427.90 12.49 05/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.14 13.13 06/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.32 13.67 07/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.36 13.79 08/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.34 13.73 09/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.30 13.62

101

10/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.25 13.47 11/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.20 13.32 12/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.16 13.21 13/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.14 13.15 14/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.12 13.10 15/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.09 13.01 16/04/1982 00:00 0.65 0.01 0.00 0.00 0.65 428.03 12.83 17/04/1982 00:00 0.65 0.01 0.00 0.00 0.65 427.97 12.67 18/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 427.89 12.45 19/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.36 13.79 20/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.56 14.41 21/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.59 14.51 22/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.57 14.45 23/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.60 14.51 24/04/1982 00:00 1.94 0.02 0.00 0.01 1.95 428.65 14.70 25/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.61 14.55 26/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.66 14.73 27/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.65 14.67 28/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.63 14.61 29/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.59 14.50 30/04/1982 00:00 0.65 0.02 0.00 0.01 0.65 428.53 14.32 01/05/1982 00:00 0.65 0.22 0.00 0.01 0.65 428.46 14.09 02/05/1982 00:00 0.65 0.22 0.00 0.01 0.65 428.31 13.64 03/05/1982 00:00 0.65 0.22 0.00 0.00 0.65 428.14 13.15 04/05/1982 00:00 0.65 0.11 0.00 0.00 0.65 427.96 12.65 05/05/1982 00:00 0.65 0.11 0.00 0.00 0.65 427.85 12.34 06/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.80 12.21 07/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.78 12.16 08/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.75 12.09 09/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.70 11.94 10/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.64 11.80 11/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.57 11.63 12/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.51 11.48 13/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.45 11.34 14/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.38 11.14 15/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.31 10.97 16/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.26 10.85 17/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.18 10.66

102

18/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.08 10.44 19/05/1982 00:00 0.37 0.00 0.00 0.00 0.37 427.01 10.27 20/05/1982 00:00 0.33 0.00 0.00 0.00 0.33 427.00 10.25 21/05/1982 00:00 0.40 0.00 0.00 0.00 0.40 427.00 10.25 22/05/1982 00:00 0.43 0.02 0.00 0.00 0.43 427.00 10.25 23/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.00 10.25 24/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.07 10.41 25/05/1982 00:00 0.36 0.00 0.00 0.00 0.36 427.01 10.27 26/05/1982 00:00 0.31 0.00 0.00 0.00 0.31 427.00 10.25 27/05/1982 00:00 0.34 0.00 0.00 0.00 0.34 427.00 10.25 28/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.00 10.25 29/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.09 10.45 30/05/1982 00:00 0.43 0.11 0.00 0.00 0.43 427.09 10.47 31/05/1982 00:00 0.33 0.00 0.00 0.00 0.33 427.01 10.27 01/06/1982 00:00 0.26 0.00 0.00 0.00 0.26 427.00 10.25 02/06/1982 00:00 0.23 0.00 0.00 0.00 0.23 427.00 10.25 03/06/1982 00:00 0.23 0.00 0.00 0.00 0.23 427.00 10.25 04/06/1982 00:00 0.27 0.00 0.00 0.00 0.27 427.00 10.25 05/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.00 10.25 06/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.05 10.37 07/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.05 10.36 08/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.15 10.60 09/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.13 10.55 10/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.19 10.68 11/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.29 10.93 12/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.35 11.09 13/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.34 11.05 14/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.34 11.05 15/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.34 11.06 16/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.33 11.02 17/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.30 10.96 18/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.28 10.90 19/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.37 11.14 20/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.60 11.69 21/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.66 11.84 22/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.63 11.77 23/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.56 11.59 24/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.46 11.36

103

25/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.36 11.11 26/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.26 10.86 27/06/1982 00:00 0.43 0.13 0.00 0.00 0.43 427.17 10.65 28/06/1982 00:00 0.65 0.25 0.00 0.01 0.65 427.14 10.57 29/06/1982 00:00 1.94 0.25 0.00 0.01 1.95 428.25 13.46 30/06/1982 00:00 1.94 0.38 0.01 0.01 1.95 428.82 15.26 01/07/1982 00:00 1.94 0.19 0.00 0.01 1.95 428.95 15.69 02/07/1982 00:00 1.94 0.19 0.00 0.01 1.95 428.81 15.22 03/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.49 14.19 04/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.52 14.27 05/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.50 14.23 06/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.47 14.12 07/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.42 13.96 08/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.34 13.73 09/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.24 13.45 10/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.00 0.65 428.13 13.10 11/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 428.00 12.74 12/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.90 12.49 13/07/1982 00:00 0.43 0.09 0.00 0.00 0.43 427.81 12.24 14/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.80 12.21 15/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.82 12.27 16/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 427.96 12.63 17/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.03 12.83 18/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.06 12.91 19/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.12 13.08 20/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.11 13.05 21/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.09 12.99 22/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.18 13.26 23/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.27 13.52 24/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.27 13.51 25/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.21 13.34 26/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.01 0.65 428.11 13.06 27/07/1982 00:00 0.65 0.19 0.00 0.00 0.65 428.00 12.75 28/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.96 12.64 29/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.95 12.61 30/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.90 12.48 31/07/1982 00:00 0.65 0.09 0.00 0.00 0.65 427.88 12.41 01/08/1982 00:00 0.65 0.04 0.00 0.00 0.65 427.85 12.35

104

02/08/1982 00:00 0.65 0.04 0.00 0.00 0.65 427.84 12.33 03/08/1982 00:00 0.65 0.04 0.00 0.00 0.65 427.84 12.32 04/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.81 12.24 05/08/1982 00:00 0.65 0.04 0.00 0.00 0.65 427.82 12.27 06/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.75 12.07 07/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.74 12.04 08/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.72 12.00 09/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.69 11.92 10/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.64 11.79 11/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.62 11.75 12/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.61 11.72 13/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.62 11.74 14/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.61 11.72 15/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.60 11.69 16/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.58 11.64 17/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.55 11.56 18/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.51 11.49 19/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.46 11.36 20/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.43 11.28 21/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.38 11.15 22/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.31 10.99 23/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.25 10.84 24/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.22 10.76 25/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.17 10.64 26/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.30 10.95 27/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.40 11.20 28/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.50 11.44 29/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.58 11.64 30/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.61 11.72 31/08/1982 00:00 0.43 0.04 0.00 0.00 0.43 427.61 11.73

2. Hồ sông Ba hạ theo KB3

Năm/tháng/ngày Thời gian

Nhu cầu Dòng

chảy ra (m3/s)

H hồ sau khi

vận hành (m)

V.hồ sau khi

vận hành

(tr.m3)

Thủy điện

(tr.m3)

Tưới (tr.m3)

Công nghiệp (tr.m3)

Sinh hoạt

(tr.m3)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 01/01/1982 00:00 22.10 2.04 0.04 0.00 22.10 105.00 349.69 02/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.97 348.24

105

03/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.94 346.58 04/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.90 344.06 05/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.84 340.69 06/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.77 336.93 07/01/1982 00:00 22.10 1.36 0.02 0.00 22.10 104.69 332.41 08/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.59 327.11 09/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.52 323.45 10/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.44 319.70 11/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.37 315.71 12/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.27 311.02 13/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.17 305.96 14/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 104.06 300.20 15/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 103.92 293.74 16/01/1982 00:00 20.40 1.36 0.02 0.00 20.40 103.78 286.99 17/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.64 280.48 18/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.65 280.92 19/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.67 281.98 20/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.67 282.05 21/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.66 281.44 22/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.63 280.08 23/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.59 278.41 24/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.54 276.12 25/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.48 273.52 26/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.42 270.61 27/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.35 267.48 28/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.27 264.03 29/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.19 260.59 30/01/1982 00:00 13.60 1.36 0.02 0.00 13.60 103.10 256.99 31/01/1982 00:00 13.60 0.68 0.01 0.00 13.60 103.01 253.32 01/02/1982 00:00 13.60 0.78 0.01 0.00 13.60 102.94 250.26 02/02/1982 00:00 13.60 0.78 0.01 0.00 13.60 102.86 247.11 03/02/1982 00:00 13.60 0.78 0.01 0.00 13.60 102.79 244.10 04/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.71 240.79 05/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.66 239.17 06/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.65 238.72 07/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.64 238.11 08/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.61 237.19 09/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.58 235.96

106

10/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.54 234.49 11/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.51 233.03 12/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.47 231.41 13/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.42 229.63 14/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.37 227.76 15/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.32 225.84 16/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.27 223.90 17/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.22 221.82 18/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.16 219.73 19/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.10 217.42 20/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 102.03 214.80 21/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 101.96 212.18 22/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 101.88 209.32 23/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 101.79 206.15 24/02/1982 00:00 3.40 0.78 0.01 0.00 3.40 101.70 202.87 25/02/1982 00:00 3.40 0.78 0.01 0.00 3.40 101.79 206.25 26/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 101.88 209.37 27/02/1982 00:00 3.40 0.78 0.01 0.00 3.40 101.78 205.68 28/02/1982 00:00 10.20 0.78 0.01 0.00 10.20 101.86 208.67 01/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.75 204.74 02/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.83 207.51 03/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.71 203.36 04/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.78 205.89 05/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.29 06/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.73 203.92 07/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.79 206.20 08/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.35 09/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.72 203.58 10/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.78 205.60 11/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.83 207.51 12/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.88 209.42 13/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.74 204.52 14/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.80 206.43 15/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.21 16/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.70 203.09 17/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.74 204.52 18/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.78 205.83 19/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.82 207.03

107

20/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.85 208.11 21/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.87 209.07 22/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.71 203.23 23/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.73 204.07 24/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.75 204.80 25/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.73 203.90 26/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.79 206.22 27/03/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.13 28/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.70 203.12 29/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.76 204.97 30/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.79 206.05 31/03/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.81 206.89 01/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.83 207.51 02/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.85 208.11 03/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.86 208.71 04/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.70 203.09 05/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.79 206.22 06/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.70 203.06 07/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.70 202.89 08/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.83 207.40 09/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.72 203.72 10/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.79 205.99 11/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.83 207.52 12/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.86 208.69 13/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.70 203.07 14/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.74 204.25 15/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.76 204.96 16/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.78 205.67 17/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.79 206.27 18/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.81 206.75 19/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.82 207.12 20/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.83 207.38 21/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.84 207.86 22/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.85 208.34 23/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.69 202.72 24/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.72 203.66 25/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.75 204.71 26/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.80 206.37

108

27/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.88 209.37 28/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.79 205.96 29/04/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.85 208.35 30/04/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.73 203.93 01/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.79 206.19 02/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.83 207.66 03/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.86 208.67 04/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.87 209.00 05/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.87 208.94 06/05/1982 00:00 10.20 0.70 0.01 0.00 10.20 101.87 208.82 07/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.71 203.33 08/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.72 203.66 09/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.72 203.54 10/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.71 203.42 11/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.71 203.41 12/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.70 203.07 13/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.69 202.73 14/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.68 202.15 15/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.65 201.36 16/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.73 204.01 17/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.71 203.34 18/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.71 203.45 19/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.70 203.11 20/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.69 202.53 21/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.66 201.75 22/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.65 201.06 23/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.65 201.17 24/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.66 201.42 25/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.64 200.84 26/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.67 201.85 27/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.68 202.32 28/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.67 201.98 29/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.66 201.52 30/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.64 200.94 31/05/1982 00:00 3.40 0.70 0.01 0.00 3.40 101.64 200.82 01/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.63 200.70 02/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.62 200.24 03/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.60 199.61

109

04/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.61 199.88 05/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.59 199.04 06/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.58 198.87 07/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.61 199.83 08/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.70 202.90 09/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.71 203.47 10/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.80 206.58 11/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.87 208.84 12/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.27 13/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.82 207.07 14/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.21 221.53 15/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.27 223.92 16/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.24 222.48 17/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.22 221.90 18/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.18 220.54 19/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.13 218.49 20/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 102.05 215.37 21/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.94 211.46 22/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.93 211.11 23/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.85 208.28 24/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.72 203.63 25/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.75 204.83 26/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.78 205.88 27/06/1982 00:00 3.40 0.75 0.01 0.00 3.40 101.80 206.47 28/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.83 207.47 29/06/1982 00:00 10.20 0.75 0.01 0.00 10.20 101.79 206.09 30/06/1982 00:00 20.40 1.50 0.03 0.00 20.40 102.69 240.25 01/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 103.65 281.07 02/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 104.15 304.92 03/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 104.33 313.81 04/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 104.29 311.79 05/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 104.16 305.51 06/07/1982 00:00 20.40 1.42 0.02 0.00 20.40 103.99 297.14 07/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.78 286.83 08/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.67 282.01 09/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.55 276.33 10/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.40 269.96 11/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.24 262.74

110

12/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 103.05 254.99 13/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 102.87 247.36 14/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.69 240.22 15/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.62 237.43 16/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.56 235.19 17/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 102.64 238.36 18/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 102.81 244.89 19/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.05 254.88 20/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.10 256.95 21/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.06 255.38 22/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.00 252.73 23/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.05 254.65 24/07/1982 00:00 13.60 1.42 0.02 0.00 13.60 103.10 256.80 25/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 103.06 255.07 26/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 102.97 251.36 27/07/1982 00:00 13.60 0.71 0.01 0.00 13.60 102.85 246.56 28/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.70 240.61 29/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.68 239.76 30/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.70 240.77 31/07/1982 00:00 10.20 0.71 0.01 0.00 10.20 102.72 241.40 01/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.72 241.40 02/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.71 241.03 03/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.70 240.66 04/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.68 239.82 05/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.62 237.52 06/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.53 234.11 07/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.43 230.19 08/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.32 225.89 09/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.21 221.48 10/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 102.10 217.32 11/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.98 213.03 12/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.86 208.62 13/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.79 206.16 14/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.72 203.55 15/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.81 206.95 16/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.80 206.51 17/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.72 203.64 18/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.81 206.77

111

19/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.87 208.91 20/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.72 203.77 21/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.77 205.54 22/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.82 207.08 23/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.86 208.49 24/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.71 203.31 25/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.75 204.62 26/08/1982 00:00 3.40 0.77 0.01 0.00 3.40 101.79 206.28 27/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.86 208.66 28/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.77 205.26 29/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.70 202.96 30/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.77 205.31 31/08/1982 00:00 10.20 0.77 0.01 0.00 10.20 101.79 206.19