hâm + dở.docx
-
Upload
ngoc-anh-nguyen -
Category
Documents
-
view
214 -
download
0
Transcript of hâm + dở.docx
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MỞ ĐẦU
Ô nhiễm môi trường ở nước ta ngày càng trở nên nghiêm trọng, sự phát triển
của các nhà máy, khu công nghiệp càng làm tăng thêm mức độ ô nhiễm mà chúng
ta chưa kiểm soát được. Bên cạnh đó, quản lý môi trường không chỉ là trách
nhiệm mà còn là quyền lợi của các nhà máy, xí nghiệp điều này xuất phát từ nhu
cầu nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao hình ảnh thương hiệu và xu thế hội nhập
quốc tế. Do đó, quản lý môi trường trong các nhà máy, xí nghiệp trở nên cần thiết.
Trong các công cụ quản lý môi trường hiện nay, ISO 14001:2004 là tiêu chuẩn về
hệ thống quản lý môi trường, tập trung vào kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu
những tác động đến môi trường trong quá trình sản xuất và hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất của nhà máy, xí nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam chưa
thực sự thấy rõ lợi ích việc áp dụng tiêu chuẩn này. Do đó “Xây dựng hệ thống
quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004 tại nhà máy vật liệu
chịu lửa kiềm tính Việt Nam” sẽ giúp chúng ta có một cách nhìn nhận đúng đắn
về những thuận lợi và khó khăn mà nhà máy sẽ gặp phải khi áp dụng bộ tiêu chuẩn
này ở nước ta.
Nhóm 2 1 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY VẬT
LIỆU CHỊU LỬA KIỀM TÍNH VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam
1.1.1. Lịch sử phát triển của nhà máy
Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam (Công ty Xi măng Hoàng
Thạch), trước đây thuộc Tổng công ty Gốm sứ và Thuỷ tinh (Viglacera), đi vào
hoạt động từ năm 2001. Do đặc thù sản phẩm của Nhà máy được ứng dụng nhiều
trong các ngành công nghiệp xi măng, hoá chất, luyện kim, năm 2003, Bộ Xây
dựng quyết định chuyển Nhà máy sang Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt
Nam (Vicem), đơn vị trực tiếp quản lý là Công ty Xi măng Hoàng Thạch. Bắt đầu
từ đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy đã dần đi vào ổn định.
Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam là nhà máy sản xuất và kinh
doanh vật liệu chịu lửa kiềm tính đầu tiên tại Việt Nam. Sản phẩm của nhà máy
được sản xuất theo chuyển giao công nghệ của hãng Harbison Walker (Hoa Kỳ),
trên dây chuyền hiện đại đồng bộ, tự động hóa cao của hãng Laeis Bucher (Đức).
Sản phẩm của nhà máy đạt tiêu chuẩn quốc tế về vật liệu chịu lửa kiềm tính và
được cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001- 2008.
Mục tiêu của nhà máy là sản xuất các loại vât liệu chịu lửa kiềm tính cao
cấp, vì vậy hầu hết các nguyên liệu chính đều được nhập khẩu với chất lượng tốt,
độ ổn định cao và được kiểm soát chặt chẽ trước khi đưa vào sản xuất.
Với công suất xây dựng 16500 tấn vật liệu chịu lửa kiềm tính/ năm, nhà máy
sản xuất các sản phẩm phục vụ cho các ngành xi măng, luyện kim, thủy tinh, hóa
chất và một số ngành công nghiệp khác.
Nhóm 2 2 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Giám đốc
Phó giám đốc
PXGia
công – Tạo hình
PXSấy
nung – Bao gói
PXCơ
điện
P.Tổ chức – Hành chính
P.Kế
hoạch – Vật
tư
P. Tài
chính – Kế toán
P.Kinh doanh
P.Kỹ
thuật - KCS
P.Quản lý vật tư và thành phẩm
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Gạch chịu lửa Magnesia – Spinel Gạch chịu lửa Magnesia Cacbon
Hình1.1: Một số sản phẩm của nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam
[nguồn www.ximanghoangthach.com]
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà máy
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 163 người được chia thành
các phòng ban như sau:
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của nhà máy
Trong đó:
Nhóm 2 3 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Ban Giám đốc gồm:
01 Giám đốc phụ trách chung, phụ trách về lĩnh vực công nghệ sản xuất.
01 Phó giám đốc phụ trách về lĩnh vực thiết bị sản xuất.
Các phòng bao gồm:
Phòng Tổ chức – Hành chính: làm công tác tổ chức lao động, hành chính
quản trị, đời sống, bảo vệ - quân sự, y tế.
Phòng Tài chính – Kế toán: làm công tác tài chính kế toán, thống kê.
Phòng Kế hoạch – Vật tư: làm công tác lập kế hoạch sản xuất, vật tư
nguyên liệu và phụ tùng.
Phòng Kỹ thuật – KCS: làm công tác kỹ thuật, công nghệ sản xuất và kiểm
tra chất lượng nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm.
Phòng Kinh doanh: làm công tác tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm.
Phòng Quản lý vật tư và thành phẩm: quản lý các kho vật tư, nguyên liệu,
nhiên liệu và thành phẩm.
Các phân xưởng sản xuất bao gồm:
Phân xưởng Gia công – Tạo hình: làm công tác gia công nguyên liệu, phối
liệu và tạo hình sản phẩm.
Phân xưởng Sấy nung – Bao gói: làm công tác sấy, nung, phân loại và
đóng gói sản phẩm.
Phân xưởng Cơ điện: đảm bảo nhiệm vụ cung cấp điện, nước và sửa chữa
bảo dưỡng các thiết bị về cơ, điện trong toàn nhà máy.
Nhóm 2 4 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Sàng sơ bộ
Nghiền
Sàng rung
Các silô chứa nguyên liệu đã phân loại
Cân
Trộn
Ép
Sấy
Nung
Làm nguội
Phân loại, đóng gói
Keo CLS
Nguyên liệu
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.1.3. Dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy
Hình 1.3: Dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam
Nhóm 2 5 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Các công đoạn chính trong dây chuyền sản xuất:
a. Công đoạn gia công nguyên liệu, phối liệu và tạo hình sản phẩm
Công đoạn gia công nguyên liệu
Nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất vật liệu chịu lửa là oxit magie.
Trong đó thành phần của gạch Magnesia – Spinel bao gồm MgO 40%, 5
Al2O3 25% ; thành phần của gạch Magnesia chứa MgO 80%.
Các nguyên liệu dùng cho sản xuất các loại vật liệu chịu lửa được bảo quản
trong hệ thống kho chứa. Từ hệ thống kho chứa này, các nguyên liệu được vận
chuyển bằng xe xúc đổ vào các phễu cấp liệu để vận chuyển đến các silo chứa.
Công đoạn gia công phế
Phế liệu các loại được cấp vào phễu chứa bằng xe xúc, qua băng tải, máy
đập búa rồi đổ vào gầu nâng. Từ đây phế liệu được phân loại qua sàng rung để có
cỡ hạt yêu cầu rồi được đóng gói và cất vào kho hoặc silo chứa phục vụ mục đích
tái sử dụng sản xuất gạch hoặc để sản xuất vật liệu đầm.
Công đoạn phối liệu cân trộn
Bài phối liệu được thực hiện bởi công nghệ do phòng Kỹ thuật đề ra ứng với
từng chủng loại sản phẩm. Người ta dùng xe cân di động để thực hiện việc định
lượng về thành phần cỡ hạt của bài phối liệu từ hệ thống 33 silo.
Đối với các mẻ cân có sai xót về thành phần cỡ hạt, khối lượng vì nhiều lý
do khác nhau sẽ được xe cân chuyển đến vị trí xả ra ngoài mà không đưa vào trộn.
Đối với các mẻ cân đạt yêu cầu sẽ được xe cân chuyển đến vị trí xả xuống máy
trộn.
Tại máy trộn, tuy theo mục đích sản xuất bột vữa hay gạch chịu lửa mà có
thêm các thành phần như chất kết dính hay dầu gạch để đưa vào trộn và các thành
phần này cũng được định lượng tùy theo từng chủng loại sản phẩm.
Nhóm 2 6 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Với các mẻ trộn bị hỏng như không đảm bảo độ ẩm… sẽ được xả xuống gầu
ray để xả ra ngoài cửa xả. Còn các mẻ trộn đạt yêu cầu sẽ được gầu ray đưa vào
máy ép phục vụ ép gạch (đối với các mẻ trộn cho ép gạch) hoặc đưa vào phễu để
đóng gói bột vữa chịu lửa (đối với những mẻ trộn cho bột vữa) qua hệ thống định
lượng cơ khí.
Công đoạn tạo hình sản phẩm
Các mẻ trộn cho ép gạch đạt yêu cầu được đưa vào máy ép để ép gạch mộc.
Gạch mộc đạt tiêu chuẩn sau máy ép được bốc xếp thủ công lên (hoặc được bốc
xếp tự động lên xe goòng nhờ rôbốt) xe goòng đối với gạch chịu lửa sử dụng cho
công nghiệp luyện kim, thủy tinh, hóa chất…Đối với gạch mộc không đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật thì máy ép tự động loại ra ngoài.
Hình 1.4: Xe cân tự động
[nguồnwww.ximanghoangthach.com]
Hình 1.5: Công nhân bốc xếp gạch lên xe
phà để đưa sang lò sấy
b. Công đoạn sấy, nung và đóng gói sản phẩm:
Những xe goòng gạch mộc đạt yêu cầu được xe phà đưa sang hệ thống
đường ray vào lò sấy trước khi đưa vào lò nung. Tại lò sấy gạch mộc được sấy đến
nhiệt độ xấp xỉ 2000C sau đó được xe phà đưa vào lò nung.
Nhóm 2 7 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hình 1.6: Lò nung [nguồn www.ximanghoangthach.com]
Trong lò nung, gạch mộc được nung với nhiệt độ được nâng dần và có thể
nhiệt độ lên đến 1600 – 1700oC. Sau khi đi qua các vùng đốt, nhiệt độ giảm dần do
quá trình làm nguội. Sau khi ra khỏi lò, xe goòng gạch được làm mát tự nhiên và
đưa vào phục vụ công tác phân loại, đóng gói.
Hình 1.7: Công nhân vận hành lò nung
[nguồn Bacninh Portal]
Hình 1.8: Phân loại trước khi đóng gói sản phẩm
Nhóm 2 8 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Sàng sơ bộ
Nghiền
Sàng rung
Các silô chứa nguyên liệu đã phân loại
Cân
Trộn
Ép
Sấy
Nung
Làm nguội
Phân loại, đóng gói
Keo CLS
Nguyên liệu
Bụi
Mùi
Nước có nhiệt độ caoNước làm mát
Nước làm mát cho thiết bị đo nhiệt độ lò nung
Nước có nhiệt độ cao
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.2. Hiện trạng môi trường trong hoạt động sản xuất của nhà máy
Hình 1.9: Dây chuyền công nghệ sản xuất kèm dòng thải của nhà máy
Nhóm 2 9 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.2.1 Môi trường không khí và tiếng ồn
1.2.1.1 Môi trường không khí
Vấn đề môi trường không khí chủ yếu của nhà máy là bụi và khí thải.
a. Bụi
Bụi chủ yếu phát sinh từ hai quá trình nghiền, sàng rung và một số quá trình khác.
Hàm lượng bụi tại khu vực để nguyên vật liệu và khu vực phối liệu tương đối cao.
Hình 1.10: Sơ đồ các khâu phát sinh bụi chủ yếu
Các vị trí phát sinh bụi chủ yếu: vị trí đổ liệu (nạp nguyên liệu đầu vào),
chuyển liệu (từ gầu nâng đến vị trí các sàng), các vị trí đỉnh gầu, các vị trí từ gầu
nâng đổ vào các máy gia công và tại các máy gia công (máy đập búa, máy nghiền
trục).
Để giảm thiểu hàm lượng bụi phát sinh trong các công đoạn sản xuất, nhà
máy đã lắp đặt hệ thống các đường ống hút bụi tại các khu vực phát sinh bụi lớn và
được đưa đến thiết bị xử lý bụi – Lọc tay áo. Lọc tay áo được sử dụng rất phổ biến
để xử lý các loại bụi mịn, khô khó tách khỏi không khí nhờ lực quán tính và ly tâm.
Nhóm 2 10 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Để lọc được bụi cho luồng không khí có nhiễm bụi đi qua các túi vải mịn, túi vải sẽ
ngăn các hạt bụi lại và để không khí sạch đi thoát qua.[9]
Hình 1.11: Mô hình thiết kế thiết bị lọc tay áo
Nhà máy có sáu thiết bị lọc tay áo được lắp đặt tại các vị trí khác nhau trong
phân xưởng sản xuất. Các thiết bị lọc tay áo có số lượng các tay áo khác nhau, phụ
thuộc lưu lượng bụi được đưa đến xử lý. Trong đó, bụi phát sinh từ các vị trí đổ
liệu, chuyển liệu, các vị trí đỉnh gầu, các vị trí đổ vào các máy gia công được đưa
về lọc bụi D1 xử lý.(Lọc bụi D1 có 240 ống tay áo, mỗi ống có chiều dài 2,5m,
đường kính 12cm).
Hình 1.12: Một số hình ảnh của thiết bị lọc bụi D1
Nhóm 2 11 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
STT Vị trí lấy mẫu Tiêu chuẩn so sánh Đơn vị Kết quả
1 Cuối khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.2
2 Khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.21
3 Đầu khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.2
4Khu vực kiểm tra chất
lượng gạchTC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.19
5 Khu vực để nguyên vật liệu TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.44
6 Khu vực phối liệu TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.26
7Khu vực gần hồ sinh thái
trong nhà máyQCVN 05:2009/BTNMT g/m3 138
8 Khu vực gần cổng nhà máy QCVN 05:2009/BTNMT g/m3 194
9Khu vực cách nhà máy
200m theo hướng gióQCVN 05:2009/BTNMT g/m3 166
10Khu vực cách nhà máy
600mQCVN 05:2009/BTNMT g/m3 183
11Sân gần xưởng sản xuất
phía bên trái cổngQCVN 05:2009/BTNMT g/m3 190
12Khu vực sân công ty (gần
cổng phụ)QCVN 05:2009/BTNMT g/m3 175
13 Sân cuối xưởng sản xuất QCVN 05:2009/BTNMT g/m3 178
14 Khu vực hầm lò TC 3733-2002 BYT-QĐ Mg/m3 0.27
Bảng 1.1: Kết quả quan trắc môi trường ngày 30/12/2010 tại các khu vực trong nhà máy
về nồng độ bụi
Nhóm 2 12 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Theo kết quả quan trắc môi trường trên, nồng độ bụi đo được tại các vị trí
trong khu vực nhà máy đều nằm trong giới hạn cho phép.
b. Khí thải
Khí thải phát sinh chủ yếu trong công đoạn sấy gạch mộc và đầu công đoạn
nung, do quá trình bay hơi của chất kết dính (keo CLS) tạo ra mùi rất khó chịu, ảnh
hưởng tới công nhân làm việc trong nhà máy và người dân xung quanh khu vực
nhà máy. Mặc dù nồng độ các thành phần khí vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Keo CLS (calci lignosulphonate) nhận được từ nước thải của công nghiệp
sản xuất giấy. CLS được gây nên do sự có mặt của chùm xích nhỏ axit
sulpholignin, các axit này được nối liền với nhau qua nhóm sulpho calci.
Công thức hóa học của CLS:
R-CH2-CH-R
|
SO3
|
Ca
|
SO3
|
R-CH2-CH-R
Tác dụng của chất kết dính:
Tăng độ ẩm ướt của các hạt, hạ thấp ma sat nội và ngoại của hệ, nhờ vậy vật
nén dễ sít đặc hơn dưới tác dụng của lực nén.
Nhóm 2 13 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Giảm cường độ hay độ rắn của hạt trong phối liệu nên chúng dễ dàng biến
dạng để sắp xếp lại với mật độ cao hơn.
Làm giảm độ giãn đàn hồi của vật nén, vì vậy lúc lấy ra khỏi khuôn sản
phẩm giãn ra ít nên giảm phế phẩm khi nén.
Keo CLS được trộn cùng với nguyên liệu trong máy trộn. Qua quá trình sấy
và nung gạch ở nhiệt độ cao CLS sẽ bay hơi, vì vậy khi gạch được đưa ra khỏi lò
sấy không chứa keo CLS.
Thành phần khí khải chủ yếu bao gồm: SO2, NOX, CO, CO2, O2
Để giảm mùi do khí thải gây ra, nhà máy đã lắp đặt hệ thống đường ống thu
khí thải và đưa đến thiết bị xử lý.
ST
TThông số Đơn vị
Phương
pháp thử
QCVN
19:2009/BTNMT(A)
Kết
quả
1 SO2 Mg/m3
Máy đo khí
độc Testo
1500 262
2NOX(Tính theo
NO2)Mg/m3 1000 221
3 CO Mg/m3 1000 143
4 CO2 % - 4.7
5 O2 % - 9.6
Bảng 1.2: Kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 30/12/2010 trong ống khói trước
hệ thống xử lý
Theo kết quả quan trắc môi trường trên, nồng độ các khí đo được trong ống
khói trước hệ thống xử lý đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên vì trong
thành phần khí có chứa SO2 nên gây ra mùi khó chịu cho môi trường xung quanh.
c. Quá trình xử lý mùi được thực hiện qua hai giai đoạn
Giai đoạn hạ nhiệt độ của khí thải:
Nhóm 2 14 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Khí thải được thu từ các khu vực phát sinh khí bằng các đường ống thu khí,
sau đó được đưa vào tháp hấp thụ. Trong tháp được lắp đặt các vòi phun nước (50
vòi) ở dạng sương và hai tầng đá sỏi (để tăng diện tích tiếp xúc và tăng thời gian
lưu khí trong tháp). Khi đi vào tháp vận tốc của khí giảm do tiếp xúc với nước,
nhiệt độ của nước nhỏ hơn nhiều so với nhiệt độ của khí do đó sẽ lấy đi một phần
nhiệt của dòng khí thải, làm nhiệt độ của dòng khí giảm đi. Đồng thời, trong tháp
sẽ diễn ra quá trình hấp thụ khí thải của dòng nước, do trong khí thải chủ yếu chứa
SO2 và NOx nên nước thải có tính axit. Nước thải sau quá trình hấp thụ được đưa
vào bể chứa. Để trung hòa nước thải từ quá trình hấp thụ, nhà máy cho thêm vôi
vào bể chứa để tăng pH của nước trước khi đưa vào hệ thống nước thải chung.
Hình 1.13: Tháp hấp thụ
Giai đoạn hấp phụ khí thải bằng than hoạt tính:
Khí thải đi vào tháp hấp phụ chia làm bốn ngăn nhỏ, trong mỗi ngăn là các
tầng chứa than hoạt tính, khí thải sẽ bị giữ lại trong các lớp than hoạt tính này. Sau
đó khí sạch được bơm hút đưa lên ống khói và đưa ra ngoài.
Nhóm 2 15 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hình 1.16: Thiết bị xử lý mùi của nhà máy
ST
TThông số Đơn vị
Phương
pháp thử
QCVN
19:2009/BTNMT(A)
Kết
quả
1 SO2 Mg/m3
Máy đo khí
độc Testo
1500 3.6
2NOX(Tính theo
NO2)Mg/m3 1000 161
3 CO Mg/m3 1000 127.5
4 CO2 % - 4.8
5 O2 % - 10.8
Bảng 1.3: Kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 30/12/2010 trong ống khói sau
hệ thống xử lý
Theo kết quả quan trắc môi trường trên, nồng độ các khí đo được trong ống
khói sau hệ thống xử lý đều nằm trong giới hạn cho phép. Nồng độ SO2 giảm đáng
kể so với trước khi xử lý, vì vậy mùi của khí thải cũng giảm đi rõ rệt.
Nhóm 2 16 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.2.1.2. Tiếng ồn
Tiếng ồn chủ yếu phát sinh trong công đoạn nghiền và sàng rung, do hoạt
động của một số máy móc (máy nghiền trục, máy đập búa, sàng rung… )
STT Vị trí lấy mẫu Tiêu chuẩn so sánh Đơn vị Kết quả
1 Cuối khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 78-83
2 Khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 77-83
3 Đầu khu vực sấy, nung TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 75-80
4Khu vực kiểm tra chất lượng
gạchTC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 73-82
5 Khu vực để nguyên vật liệu TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 65-79
6 Khu vực phối liệu TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 79-84
7Khu vực gần hồ sinh thái
trong nhà máyTCVN 5949:1998 dBA 61-69
8 Khu vực gần cổng nhà máy TCVN 5949:1998 dBA 62-73
9Khu vực cách nhà máy 200m
theo hướng gióTCVN 5949:1998 dBA 55-62
10 Khu vực cách nhà máy 600m TCVN 5949:1998 dBA 61-69
11Sân gần xưởng sản xuất phía
bên trái cổngTCVN 5949:1998 dBA 61-68
12Khu vực sân công ty (gần
cổng phụ)TCVN 5949:1998 dBA 60-66
13 Sân cuối xưởng sản xuất TCVN 5949:1998 dBA 54-62
14 Khu vực hầm lò TC 3733-2002 BYT-QĐ dBA 74-82
Nhóm 2 17 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
4
1
4
2
4
4
4
5
3
36
87
Hình 1.14: Sơ đồ hệ thống cấp nước của nhà máy
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Bảng 1.4: Kết quả quan trắc tiếng ồn ngày 30/12/2010 tại các khu vực trong nhà máy
Nói chung, vấn đề tiếng ồn trong phân xưởng nhà máy rất khó giải quyết,
nhà máy đã có một số giải pháp như sau để giảm bớt tiếng ồn:
Lắp hệ thống chống ồn cho một số thiết bị: máy phát điện được trang bị các
tấm xốp chống ồn ngay trong vỏ máy, máy nghiền bi (là thiết bị gây ra tiếng ồn rất
lớn khi hoạt động) được đưa vào phòng cách âm.
Công nhân làm việc được trang bị bảo hộ (nút bịt, chụp chống ồn)
1.2.2 Môi trường nước
Nguồn nước nhà máy VLCLKTVN sử dụng là nguồn nước ngầm được lấy
từ một giếng khoan. Việc vận chuyển nước từ giếng khoan đến cụm xử lý được
thực hiện từ một bơm chìm có lưu lượng tối đa 20 m3/ h qua hệ thống đường ống.
Trong đó: 1- Giếng khoan 2- Bể lắng 3- Bể lọc 4- Bể chứa
5- Trạm bơm 6- Đài điều hòa 7-Đường ống 8- Nơi tiêu thụ
Bể lọc nhanh của trạm xử lý được thiết kế thành sáu bể, trong đó ba bể lọc
đợt I ba bể lọc đợt I. Trong bể lọc nhanh chứa các lớp cát thạch anh với các cỡ hạt
khác nhau từ 0.9 20 mm, mục đích để khử sắt và mangan có trong nước.
Bể chứa ngầm có thể tích 150m3.
Đài nước có thể tích 120m3, cao 25m.
Nhóm 2 18 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
B
Bơm
Bể lắng
11
bơm kích
bình Clo
Nhµ trùc
Nhµ ®Æt b¬m ch×mNhµ chøa ho¸ chÊt
D
D
D
Nước rủa lọc lấy từ đài nước
A
A
A
B
B
E
E
E
C
C
C
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hình 2.15: Sơ đồ hệ thống bơm và xử lý nước
Trong đó:
Van mét chiÒu. Van chÆn
b¬m ch×m.
§ång hå ®o ¸p b¬m ch×m. Lç khoan
vµ b¬m ch×m.
B×nh ho¸ chÊt. B¬m kÝch
Booster Pump.
Giµn ma cao t¶i. BÓ l¾ng.
Nhóm 2 19 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
11
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Van chÆn ®êng röa läc tõ ®µi xuèng. Van x¶ níc
®· läc vµo bÓ.
Van x¶ bïn sang bÓ chøa bïn.
Vận hành hệ thống:
1. BËt ¸pt«m¸t cÊp ®iÖn cho b¬m ch×m.
2. Më van cña m¸y b¬m ch×m, c¸c van cßn l¹i ®Òu ë vÞ
trÝ ®ãng.
3. Ên nót “ ON ” mµu xanh cho ch¹y b¬m ch×m.
4. §iÒu chØnh van ¸p ®Ó ®ång hå ®o ¸p chØ ë 2,0
kg/cm2. Lu lîng ra cña m¸y b¬m ch×m lóc ®ã sÏ chØ t¬ng øng 20
m3/h.
5. Quan s¸t xem trong b×nh ho¸ chÊt cã ®ñ ho¸ chÊt
kh«ng. NÕu trong b×nh hÕt ho¸ chÊt, cÇn ph¶i thay thÕ b×nh
ho¸ chÊt kh¸c ( sæ theo dâi kÌm theo ).
6. §Ó b¬m ch×m ho¹t ®éng, quan s¸t mùc níc trong bÓ
l¾ng , khi møc níc ë bÓ l¾ng ngang møc èng sang c¸c b×nh läc
®ît 1 th× b¾t ®Çu cho läc.
7. Më hÕt cì c¸c van A, B, C.
8. Më van (G) cho tõng b×nh läc ®ît 1, quan s¸t b»ng m¾t
thêng thÊy níc trong th× ®ãng van (G) l¹i. §iÒu chØnh c¸c van B
cho tõng b×nh läc ®ît 1 sao cho mùc níc trong c¸c b×nh æn
®Þnh c¸t m¸ng x¶ trµn :
Níc ch¶y sang b×nh läc ®ît 2.
Thùc hiÖn t¬ng tù ®èi víi b×nh läc ®ît 2, x¶ èng b»ng van G
cho tõng b×nh ®Õn khi níc trong.
Nhóm 2 20 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
VÆn hÕt cì c¸c van D ë c¸c b×nh läc ®ît 2.
Më dÇn dÇn van ®Ó lÊy níc s¹ch cho vµo bÓ chøa. §iÒu
chØnh van võa ®ñ ®Ó mùc níc trong c¸c b×nh läc ®ît 2 æn
®Þnh díi s¸t ®¸y m¸ng x¶ trµn, kh«ng n©ng, kh«ng h¹.
Trong qu¸ tr×nh ch¹y, quan s¸t c¸c b×nh läc, nÕu thÊy níc
trµn ch¶y ra ë c¸c miÖng trµn th× më thªm van B ( B×nh läc ®ît
1 ) vµ van ( B×nh läc ®ît 2 ) ®Ó níc kh«ng ch¶y ra n÷a. Chó ý
®¶m b¶o mùc níc trong c¸c b×nh lu«n æn ®Þnh.
9. VËn hµnh hÖ thèng ch©m ho¸ chÊt :
BËt b¬m kÝch Booster Pump .
Më van b×nh Clo , ®iÒu chØnh lîng khÝ ch©m vµo b»ng
van khÝ Clo tíi khi hßn bi chØ thÞ dßng ch¶y ( trªn Ecometrics )
chØ ë sè 4 hoÆc sè 5.
KiÓm tra ®ång hå ë thiÕt bÞ ch©m ®Ó x¸c ®Þnh nång ®é
Clo cã trong níc
( nång ®é Clo trong níc ®¹t 4g/giê )
10. Trong qu¸ tr×nh hÖ thèng vËn hµnh, chØnh van A, B, C,
D , ®Ó lîng níc trµn mÊt ®i kh«ng ®¸ng kÓ.
11. Trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng, cø 60 phót th× x¶ van ®¸y
cña bÓ l¾ng mét lÇn trong vßng 3-5 phót ®Ó x¶ bít cÆn l¾ng
trong bÓ.
12. Khi hÕt giê lµm viÖc hoÆc khi níc trong bÓ ®Çy cho
dõng m¸y b¬m ch×m b»ng c¸ch Ên nót “ OFF ” trªn tñ ®iÖn phÇn
b¬m ch×m, sau ®ã t¾t b¬m kÝch Booster Pump b»ng c¸ch rót
phÝch c¾m hoÆc t¾t Apt«m¸t, kho¸ chÆt van A, B, C, D, ( lóc
Nhóm 2 21 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
®ã ®ang më ) ®Ó gi÷ níc trong b×nh läc lu«n cao h¬n mÆt
tho¸ng thu níc ë trong b×nh läc.
13. Chó ý : Khi dõng hÖ thèng ph¶i ®ãng tÊt c¶ c¸c van thu
®¸y b×nh läc l¹i ®Ó ®¶m b¶o møc níc trong b×nh läc lu«n cao
h¬n mÆt c¸t. NÕu b×nh läc ®Çy níc, thêi gian x¶ níc läc ®Çu sÏ
rÊt ng¾n, cßn nÕu b×nh läc hÕt níc th× thêi gian x¶ níc läc dÇu
cã thÓ tõ 10 –15 phót hoÆc h¬n.
Vấn đề sử dụng nước trong nhà máy:
Nước được sử dụng cho mục đích sinh hoạt, để làm mát cho máy móc, động
cơ (máy ép gạch và thiết bị đo nhiệt độ lò nung), và dự phòng cứu hỏa.
Đối với nước thải sinh hoạt của công nhân: nhà máy có hệ thống xử lý (tự
hoại) trước khi đưa vào hệ thống nước thải chung.
Đối với nước thải công nghiệp: nước thải chủ yếu là nước làm mát nên thành
phần nước tương đối sạch, chỉ có nhiệt độ nước cao (khoảng 35- 40oC). Nước này
được sử dụng vào quá trình khử mùi của khí thải. Sau đó được dẫn ra hệ thống các
bể để xử lý trước khi thải ra hồ điều hòa.
Hình 1.16: Nước thải sau hệ thống khử mùi được đưa ra hệ thống bể xử lý trước khi đưa
vào bể điều hòa
Nhóm 2 22 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
STT Thông số Đơn vị QCVN 24:2009/BTNMT (B) Kết quả
1 pH - 5.5-9 6.6
2 BOC5 (20oC) Mg/l 50 31
3 COD Mg/l 100 56
4 TSS Mg/l 100 28
5 As Mg/l 0.1 0.003
6 Hg Mg/l 0.01 <0.0002
7 Pb Mg/l 0.5 <0.0087
8 Cd Mg/l 0.01 <0.0065
9 Cu Mg/l 2 0.014
10 Zn Mg/l 3 0.065
11 Mn Mg/l 1 0.74
12 Fe Mg/l 5 3.82
13 Dầu mỡ Mg/l 5 2.06
14 Sunfua Mg/l 0.5 0.2
15 Clorua Mg/l 600 179
16 Amoni Mg/l 10 4.65
17 Tổng Nitơ Mg/l 30 3.3
18 Tổng Phôtpho Mg/l 6 1.5
Bảng 2.5: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ngày 30/12/2010 tại nhà máy
Theo kết quả quan trắc trên thì tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong
giới hạn cho phép theo QCVN 24:2009/ BTNMT
1.2.3. Môi trường đất
Nhóm 2 23 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Theo kết quả quan trắc môi trường đất ngày 30/12/2010, hàm lượng các chỉ
tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong quy chuẩn cho phép QCVN
03:2008/BTNMT
STT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN 03:2008/BTNMT Kết quả
1 pH - - 6.8
2 Fe Mg/kg đất khô - 25
3 Pb Mg/kg đất khô 300 2.8
4 Zn Mg/kg đất khô 300 112.9
5 Ca Mg/kg đất khô 10 <0.00065
6 As Mg/kg đất khô 12 <0.001
Bảng 2.6: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất ngày 30/12/2010 tại nhà máy
1.2.4 Chất thải rắn và chất thải nguy hại
a. Chất thải rắn
Các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất của Nhà máy như
sau:
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ nhà ăn, chất thải văn phòng khối lượng
khoảng 1000 kg/tháng, Nhà máy thuê công ty môi trường Từ Sơn thu gom vận
chuyển đến khu vực xử lý.
Chất thải rắn sản xuất: chủ yếu là gạch vỡ với khối lượng khoảng 1000
kg/tháng, được Nhà máy thu gom theo quy định
b. Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại của Nhà máy bao gồm: găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ với
khối lượng khoảng 10 kg/tháng. Nhà máy thuê công ty TNHH Hùng Hưng môi
trường xanh tổ chức thu gom và vận chuyển đến nơi quy định.
Nhóm 2 24 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Nhà máy đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Chi cục Bảo vệ
môi trường – Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Ninh.
Nhóm 2 25 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Chính sách môi trường
Khía cạnh môi trường
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Mục tiêu và chỉ tiêu
Chương trình quản lý môi trường
Cơ cấu và trách nhiệm
Đào tạo nhận thức và kỹ năng
Tài liệu của HTQLMT
Kiểm soát tài liệu
Xem xét của lãnh đạo
Đánh giá HTQLMT
Hồ sơ
Sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa
Giám sát và đo lường
Sẵn sàng ứng phó với tình huống khẩn cấp
Kiểm soát điều hành
Thông tin liên lạc
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14001:2004 TẠI NHÀ MÁY VẬT
LIỆU CHỊU LỬA KIỀM TÍNH VIỆT NAM
2.1. Các yêu cầu chung
Nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam phải thiết lập, thực hiện, duy
trì và cải tiến liên tục HTQLMT theo các yêu cầu của tiêu chuẩn iso 14001:2005
và xác định cách thức đáp ứng các yêu cầu đó.
Các yêu cầu chung đối với HTQLMT theo tiêu chuẩn iso 14001:2005:
Nhóm 2 26 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.2. Thành lập nhóm chuyên trách về môi trường
Sau khi tiếp cận và đánh giá khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn
ISO 14001. Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của xí nghiệp tiếp tục thực hiện
việc xây dựng HTQLMT nhằm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001.
Thành lập Ban ISO 14001 bao gồm : Một đại diện của lãnh đạo của xí
nghiệp và ISO 14001, các trưởng phòng ban và các thành viên của các ban ngành
khác được chỉ định. Ban ISO có trách nhiệm và quyền hạn trong việc thúc đẩy xây
dựng và thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Đảm bảo rằng các thành
viên trong Ban ISO của công ty được đào tạo về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001, nhận thức được các hoạt động môi trường chủ yếu và các vấn đề môi
trường của xí nghiệp.
Các hoạt động của Ban ISO : Xây dựng quy trình đáp ứng được các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO 14001 đưa ra và nhận thức được các cơ hội, nhiệm vụ, giải
pháp và quy trình thực hiện nó. Đặc biệt Ban ISO phải có sự trợ giúp của các
chuyên gia tư vấn ISO 14001 từ bên ngoài và được sự quan tâm, động viên và ủng
hộ của ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên trong xí nghiệp.
2.3. Chính sách môi trường
Chính sách môi trường được xây dựng dựa trên yêu cầu 4.2 của tiêu chuẩn
ISO 14001 – 2004. Sau khi tiến hành các cuộc họp với ban lãnh đạo nhà máy và tổ
chức các cuộc thảo luận nhóm, Ban ISO của nhà máy sẽ đưa ra chính sách môi
trường. Chính sách môi trường của nhà máy phải có sự cam kết của lãnh đạo cao
nhất và được công bố tới tất cả các cán bộ công nhân viên trong nhà máy và các
bên có liên quan. Chính sách môi trường phải được lập thành văn bản, thực hiện,
duy trì và thông tin liên tục.
2.3.1. Nội dung
Chính sách môi trường của nhà máy vật liệu chị lửa kiềm tính Việt Nam:
Nhóm 2 27 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
- Tuân thủ các yêu cầu của luật pháp về môi trường của quốc gia, các yêu
cầu của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và các yêu cầu khác của các
bên liên quan.
- Đưa ra các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường đối với toàn thể cán bộ công
nhân viên trong nhà máy.
- Tiến hành cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường thông qua
việc đánh giá hiệu quả của HTQLMT.
- Sử dụng tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên sao cho có hiệu
quả nhất.
- Sử dụng nguồn nguyên liệu thân thiện với môi trường.
- Nghiên cứu kĩ lưỡng các công nghệ và thiết bị trước khi đưa và sản xuất.
- Hạn chế nguồn nước sử dụng và nước thải làm ô nhiễm môi trường.
- Đào tạo và huấn luyện có hệ thống cho tất cả các nhân viên trong nhà máy
tuân theo yêu cầu của HTQLMT.
- Học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm với các doanh nghiệp và các công ty khác
trong việc quản lý môi trường.
- Giảm đến mức thấp nhất các tác động môi trường do các hoạt động, sản
phẩm của nhà máy tạo ra.
- Giải quyết các vấn đề môi trường ở nhà máy và không ngừng thực hiện
việc cải tiến liên tục về môi trường bằng cách sử dụng nguyên tắc phòng chống ô
nhiễm.
2.3.2. Thực hiện
Chính sách môi trường được lập thành văn bản.
Thực hiện, duy trì và thông tin liên lạc tới các nhân viên và các bên liên
quan bằng cách:
Nhóm 2 28 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
- Phổ biến chính sách môi trường cho nhân viên, các bên liên quan mới.
- Phổ biến lại chính sách môi trường trong các cuộc họp với nhân viên hoặc
các bên liên quan.
- Đưa chính sách môi trường lên các bảng thông báo, các biểu ngữ hoặc
dạng thẻ trong căn tin, đính kèm phía sau thẻ nhân viện, ...
- Cung cấp thông tin về chính sách môi trường trên các bản tin của công
nhân.
- Đưa chính sách môi trường vào hợp đồng làm việc.
Công bố rộng rãi chính sách môi trường ra cộng đồng bằng cách đưa chính
sách môi trường vào báo cáo cho các bên liên quan, tài liệu quảng bá của công ty,
trên trang Web.
2.4. Lập kế hoạch
2.4.1. Xác định khía cạnh môi trường
Xác định khía cạnh môi trường được xây dựng dựa trên yêu cầu 4.3.1 của
tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Khía cạnh môi trường là kết quả của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của
tổ chức có thể tạo ra các tác động có lợi hoặc có hại tới môi trường.
Các trưởng phòng ban hoặc người được chỉ định trong nhà máy phải có
trách nhiệm nhận biết được các khía cạnh môi trường gắn với hoạt động sản xuất
kinh doanh tại nhà máy.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại nhà máy ta tiến hành đưa ra các khía cạnh
môi trường và đánh giá các khía cạnh môi trường nhằm mục đích xác định các khía
cạnh môi trường chính của nhà máy như sau:
Nhóm 2 29 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
T
T
Hoạt động Khía cạnh môi
trường
Tác động đến môi trường
Nguồn phát sinh Tác động Tần suất Phạm vi ảnh
hưởng
1 Sàng sơ bộ
nguyên liệu
- Phát sinh bụi
- Tiếng ồn
- Tiêu hao điện năng
- Vật liệu rơi vãi
- Vị trí đổ liệu (nạp
nguyên liệu đầu vào)
- Chuyển liệu (từ gầu
nâng đến vị trí các
sàng)
- Các vị trí đỉnh gầu,
các vị trí từ gầu nâng
đổ vào các máy gia
công
- Gây ô nhiễm môi
trường không khí
- Tiêu tốn nhiên liệu
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe công nhân
Thường
xuyên
Phân xưởng sản
xuất
2 Nghiền
nguyên liệu
- Phát sinh bụi
- Tiếng ồn
- Tiêu hao điện năng
- Vật liệu rơi vãi
- Các máy gia công
(máy đập búa, máy
nghiền trục).
- Gây ô nhiễm môi
trường không khí
- Tiêu tốn nhiên liệu
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe công nhân
- Gây ô nhiễm tiếng
Liên tục Phân xưởng sản
xuất
Nhóm 2 30 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ồn
3 Sàng rung - Phát sinh bụi
- Tiếng ồn
- Tiêu hao điện năng
- Vị trí đổ liệu (nạp
nguyên liệu đầu vào)
- Chuyển liệu (từ gầu
nâng đến vị trí các
sàng)
- Các vị trí đỉnh gầu,
các vị trí từ gầu nâng
đổ vào các máy gia
công
- Gây ô nhiễm môi
trường không khí
- Tiêu tốn nhiên liệu
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe công nhân
- Gây ô nhiễm tiếng
ồn
Liên tục Phân xưởng sản
xuất
4 Vận chuyển
đến các silô
chứa
- Tiêu thụ xăng dầu
- Phát sinh khí thải
- Tiếng ồn
- Phát sinh dầu mỡ,
CTR
- Các xe vận chuyển
nguyên liệu
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ảnh hưởng đến sức
khỏe công nhân
- Gây ô nhiễm không
khí, tiếng ồn
- Gây mất cảnh quan
Liên tục Khu vực để
nguyên vật liệu
Khu vực phối liệu
5 Trộn - Tiêu tốn chất phụ
gia
- Tiếng ồn
- Tại các máy trộn - Phát sinh một lượng
lớn CTR từ các mẻ
trộn hỏng
Không
thường xuyên
Khu vực phối
liệu, trộn
Nhóm 2 31 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
- CTR
- Phát sinh bụi
- Phát sinh tiếng ồn
- Gây ô nhiễm không
khí
6 Ép - Nước có nhiệt độ
cao
- CTR
- Tiếng ồn
- Nước dùng làm mát
động cơ.
- Máy ép
- Gây ô nhiễm môi
trường nước
- Phát sinh CTR từ
các máy ép bị hỏng
- Phát sinh tiếng ồn
Không
thường xuyên
Khu vực ép
7 Sấy - Phát sinh bụi, khí
thải, mùi, tiếng ồn
- Nhiệt độ cao
- Nước có nhiệt độ
cao
- Nước dùng làm mát
động cơ.
- Lò sấy
- Gây ô nhiễm môi
trường không khí,
tiếng ồn, ô nhiễm
nhiệt
Không
thường xuyên
Khu vực sấy
8 Nung - Phát sinh bụi, khí
thải, mùi, tiếng ồn
- Nhiệt độ cao
- Nước có nhiệt độ
cao
- Nước dùng làm mát
động cơ.
- Lò nung
- Gây ô nhiễm môi
trường không khí,
tiếng ồn, ô nhiễm
nhiệt
Không
thường xuyên
Khu vực nung
9 Làm nguội - Phát sinh mùi - Quá trình làm nguội Gây ô nhiễm không Không Khu vực sau khi
Nhóm 2 32 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
khí thường xuyên nung
10 Phân loại,
đóng gói
- CTR - Quá trình phân loại,
đóng gói
Gây ô nhiễm môi
trường đất
Không
thường xuyên
Khu vực phân
loại, đóng gói
11 Cấp thoát
nước
- Nước thải sinh hoạt
- Nước thải làm mát
động cơ
- Sử dụng làm mát
động cơ trong khi hoạt
động
-Sử dụng trong sinh
hoạt của công nhân
viên
Gây ô nhiễm môi
trường nước
Thường
xuyên
Toàn nhà máy
12 Xử lý khí
thải
- Xử lý bụi
- Xử lý khí thải
- Xử lý mùi
Trong quá trình sản
xuất
Gây ÔNMT không
khí
Thường
xuyên
Khu vực XL bụi,
khí thải
Nhóm 2 33 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.4.2. Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa được xây dựng dựa trên yêu cầu
4.3.1 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Sau khi thống kê được các khía cạnh môi trường của nhà máy, ban ISO cần
xác định rõ những khía cạnh môi trường có ý nghĩa. Những khía cạnh môi trường
có ý nghĩa là những khía cạnh môi trường có hoặc có thể tác động đáng kể tới môi
trường, làm cơ sở để thiết lập nên các mục tiêu và chỉ tiêu của HTQLMT.
Tiêu chỉ đánh giá khía cạnh môi trường được đưa ra trong bảng sau:
Bảng Tiêu chí đánh giá khía cạnh môi trường
Tiêu chí
Loại mức(i)
Yêu cầu luật pháp
(A)
Tần suất
xảy ra (B)
Mức độ
tác động
(C)
Phạm vi
tác động
(D)
Khiếu nại
(E)
1
- Hoàn toàn thỏa
mãn yêu cầu pháp
luật
- Không quy định
Rất ít khi
xảy ra (hoặc
1 lần/năm)
Không
đáng kể
Tại chỗ
làm việc
- Không có
khiếu nại,
phàn nàn
2
- Xấp xỉ dưới so
với yêu cầu pháp
luật
4 lần/năm NhỏTrong
xưởng
- Có 1 khiếu
nại, phàn nàn
bằng miệng
3
- Vừa đủ thỏa mãn
yêu cầu của pháp
luật
1 lần/tháng Vừa phải2 đến 3
xưởng
- Có 2
khiếu nại,
phàn nàn
bằng miệng
4 - Vi phạm nhẹ yêu 1 lần/2 tuần Hơi lớn Toàn bộ - Có 1 khiếu
Nhóm 2 34 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
cầu của pháp luật
(xấp xỉ trên mức
cho phép)
trung tâmnại, phàn nàn
bằng văn bản
5
- Vi phạm nghiêm
trọng yêu cầu của
pháp luật
Thường
xuyên xảy ra
hàng ngày
Đáng kể,
lớn
Ra cả
ngoài khu
vực trung
tâm
- Có 2
khiếu nại,
phàn nàn
bằng văn bản
Cách chấm điểm cho khía cạnh môi trường:
Điểm trung bình cho khía cạnh môi trường i:
Ki
Nếu Ki 3 thì khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
Bảng 3.3 Chấm điểm các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Tiêu chí
Khía cạnh
Môi trường
Yêu cầu luật
pháp (A)
Tần suất xảy ra (B)
Mức độ tác động
(C)
Phạm vi tác động
(D)
Khiếu nại
(E)
Điểm trung bình
(K)
Việc sử dụng nước,
tiêu thụ điện và các
năng lượng khác
( dầu, xăng…)
1 5 2 1 1 2
Nước thải 1 5 1 4 1 2.4
Khí thải, bụi, nhiệt
độ, tiếng ồn
2 5 5 2 1 3
Nhóm 2 35 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chất thải rắn 2 5 5 1 1 2.8
Chất thải nguy hại 1 5 5 1 1 2.6
Nước mưa chảy tràn 1 2 2 4 1 2.2
Nguy cơ cháy nổ 3 1 4 5 1 2.8
Ưu tiên công nghệ
thân thiện môi
trường
3 5 4 4 1 3.4
Danh sách khía cạnh môi trường có ý nghĩa được xác định ra là: khí thải,
bụi, nhiệt độ, tiếng ồn; ưu tiên công nghệ thân thiện môi trường.
Sau khi đánh giá các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, ban ISO sẽ trình danh
sách này lên ban lãnh đạo nhà máy. Sau khi được duyệt, ban ISO phải công bố các
khía canh môi trường cho toàn nhà máy và các bên hữu quan lưu hồ sơ.
2.4.3. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác được thể hiện trong tiêu chuẩn ISO
14001 – 2004, mục 4.3.2
Quy trình xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác của nhà máy
vật liệu chịu lửa kiềm tính dễ xác định và tiếp cận với các yêu cầu khác:
Nhóm 2 36 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Cập nhật (văn bản, Internet, báo chí…
Thông báo
Đánh giá
Xem xét của lãnh đạo
Phê duyệt
Kế hoạch và thực hiện
Lưu hồ sơ
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Quy trình xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác tại nhà máy
vật liệu chịu lửa kiềm tính
Giải thích quy trình: Sau khi đã tiến hành cập nhật các yêu cầu pháp luật và
các yêu cầu có liên quan, xác định được các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
mà xí nghiệp cần tuân thủ thì lãnh đạo xí nghiệp tiến hành xem xét, phê duyệt và
thông báo tới các bộ phận có liên quan, sau đó cần đánh giá sự tuân thủ của các
bên, lập kế hoạch thực hiện và lưu hồ sơ của HTQLMT của xí nghiệp.
Hiện tại thì xí nghiệp đã có một số các văn bản pháp luật có liên quan tới
vấn đề môi trường, các tiêu chuẩn, nghị định thông tư yêu cầu, hướng dẫn của các
cơ quan chức năng về vần đề môi trường trong quá trình hoạt động, sản xuất của
mình. Các tài liệu này bao gồm:
Yêu cầu pháp luật.
1. Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
2. NĐ 117/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
BVMT;
3. NĐ 59/2007/NĐ-CP về quản lý CTR;
Nhóm 2 37 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4. NĐ 174/2007/NĐ-CP về thu phí BVMT (CTR thông thường và CTR
nguy hại);
5. Quy chuẩn QCVN 24: 2009/BTNMT, QCVN 05: 2009/BTNMT và một
số quy chuẩn khác.Quy định chất lượng nước thải công nghiệp thải ra môi trường...
6. Tài liệu hướng dẫn việc xây dựng HTQLMT theo ISO 14001
Các yêu cầu khác
- Nội quy vệ sinh môi trường của xí nghiệp.
Các yêu cầu về pháp luật này được giao cho phòng kế hoạch lưu giữ, xem
xét và cập nhật thường xuyên.
2.4.4. Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu
này
Yêu cầu về mục tiêu và chỉ tiêu môi trường được thể hiện trong mục 4.3.3
của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004. Theo đó tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004 yêu cầu
tổ chức phải thiết lập và duy trì các mục tiêu và chỉ tiêu chất lượng môi trường đã
được lập thành văn bản.
Tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004 yêu cầu mục tiêu và chỉ tiêu môi trường phải
thích hợp với chính sách môi trường chính của xí nghiệp đó là “Cam kết cải tiến
liên tục và cam kết phòng ngừa ô nhiễm”…
Ban ISO của xí nghiệp có trách nhiệm thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi
trường cụ thể, các cơ chế và biện pháp kiểm soát đối với các khía cạnh môi trường
đánh kể đã được xác định dựa trên các yêu cầu nêu tại mục 4.3.3 của tiêu chuẩn
ISO 14001 – 2004. Các trưởng bộ phận sẽ căn cứ vào các mục tiêu và chỉ tiêu môi
trường của xí nghiệp mình để xác định các chỉ tiêu cụ thể cho đơn vị mình.
Trước khi đưa ra các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cụ thể thì các mục tiêu
và chỉ tiêu môi trường này cần được đánh giá và xem xét bởi Ban ISO và trưởng
Nhóm 2 38 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
các bộ phận của xí nghiệp xem có khả thi hay không. Sau đó thì Giám đốc xí
nghiệp sẽ tiến hành phê duyệt các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cụ thể cho xí
nghiệp.
Căn cứ và tình hình cụ thể của xí nghiệp hiên nay xí nghiệp đưa ra các mục
tiêu và chỉ tiêu cụ thể như sau:
T
TMục tiêu
Chỉ tiêu
Cách thức thực
hiện
Phân xưởng phòng
ban thực hiện
1 Giảm tiêu thụ
năng lượng điện
Giảm 5%
năng
lượng
điện đến
năm 2020
Ban hành các văn
bản tiết kiệm năng
lượng và phổ biến
cho toàn nhà máy.
Các khu vực,
phòng ban trong
nhà máy cần:
Tắt các thiết bị
điện khi không sử
dụng
Thay thế đường
dây điện đã cũ
Sử dụng các thiết
bị tiết kiệm điện
năng
Phân công bảo vệ
kiểm tra
Khu vực sản xuất
cần:
Ban lãnh đạo nhà máy
Các phòng ban: phòng
kỹ thuật, hành chính,
bảo vệ, kế toán, kỹ
thuật.
Các phân xưởng sản
xuất
Toàn bộ công nhân viên
trong nhà máy
Nhóm 2 39 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Tắt các thiết bị
điện khi không
cần thiết
Hạ thấp độ cao
bong đèn trong
các phân xưởng
Thay thế các
đường dây điện đã
cũ
Bảo dưỡng các
thiết bị điện
Máy móc cho
hoạt động đúng
công suất
2Tuần hoàn tái sử
dụng nước
Nước thải
được tái
sử dụng
lại 100%
Xây dựng thêm
các bể chứa nước
tuần hoàn
Lắp đặt hệ thống
máy bơm, đường
dẫn nước hợp lý
Sử dụng nước thải
đã xử lý cho quá
trình làm mát
máy, dùng để tưới
cây, tưới đường đi
nhằm hạn chế bụi..
Phòng kỹ thuật
Phòng môi trường
3 Giảm tiếng ồn Giảm Đối với máy móc Phòng kỹ thuật
Nhóm 2 40 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
5%tiếng
ồn đến
năm 2020
thiết bị phát sinh
nhiều tiếng ồn
cần:
Tăng số lần bảo
dưỡng máy móc
Kê đệm cao su
cho những máy
móc có độ rung
lớn
Sử dụng các vật
liệu cách âm để
chụp máy
Trồng thêm nhiều
cây xanh xung
quanh khu vực
nhà máy, đặc biệt
xung quanh phân
xưởng phát sinh
tiếng ồn lớn
Phòng kế toán
Phòng hành chính
4 Tiến hành cải tạo
cảnh quan môi
trường và vệ sinh
công nghiệp.
Cảnh quan môi
trường của xí
nghiệp còn ít cây
cối.
Các bộ phận chưa
có sổ theo dõi vệ
sinh môi trường
Tiến hành mua cây
xanh để trồng bổ sung,
mua sổ theo dõi cho các
bộ phận theo một mẫu
được quy định chung
cho toàn nhà máy.
Nhóm 2 41 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
của riêng mình.
5Giảm khí thải,
bụi, mùi
Giảm
10%
lượng khí
thải, bụi
phát sinh
đến năm
2020
Thường xuyên
kiểm tra, bảo
dưỡng hệ thống xử
lý khí, bụi, mùi
Phòng kỹ thuật
Phòng môi trường
6
Nhà máy được
cấp chứng chỉ
ISO 14001 về
HTQLMT.
Chưa có chứng chỉ
HTQLMT theo
tiêu chuẩn ISO
14001.
Ban ISO thiết lập hệ
thống văn bản quản lý
môi trường gửi tới các
cơ quan công nhận. Cơ
quan công nhận cử
chuyên gia chất lượng
và kiểm tra đánh giá
trước chứng nhận và
đánh giá chứng nhận.
7
Duy trì các hoạt
động đang tiến
hành một cách
thường xuyên để
tiếp tục duy trì
chứng nhận
HTQLMT theo
ISO 14001.
-
Sau khi được cấp chứng
chỉ ISO 14001 thì cần
tiếp tục các biện pháp
bảo vệ môi trường và
duy trì hoạt động của
HTQLMT theo đúng
những gì đã được đề ra.
2.5. Thực hiện và điều hành
Nhóm 2 42 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Giám đốcChịu trách nhiệm chính trong
HTQLMT
Phó Giám đốcChịu trách nhiệm tổng quát
trong HTQLMT
Phụ trách hoat động về môi trường
Chịu trách nhiệm thực hiện và duy trì HTQLMT của nhà máy.
Kế toánChịu trách nhiệm tài chính
trong nhà máyHỗ trợ cho các phòng ban và
phân xưởng.
Phụ trách phòng hành chính nhân sự
Chịu trách nhiệm hành chính – nhân sự.
Cung cấp các tài liệu và văn bản về môi trường.
Phụ trách vấn đề y tê, cháy nổ và thông tin liên lạc.
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.5.1. Nguồn lực, vai trò trách nhiệm và quyền hạn
Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các bên trong HTQLMT được hướng
dẫn và quy định theo điều 4.4.1 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Ban lãnh đạo phải đảm bảo cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết cho việc
thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến HTQLMT. Các nguồn lực bao gồm nhân lực
và các kỹ năng chuyên môn hóa, cơ sở hạ tầng của tổ chứ, công nghệ và nguồn tài
chính.
Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn cảu nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính
Việt Nam:
Nhóm 2 43 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.5.2. Năng lực, đào tạo và nhận thức
Việc xác định nhu cầu năng lực, đào tạo và nhận thức của HTQLMT được
hướng dẫn thực hiện theo điều 4.4.2 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Nhân viên môi trường của công ty có trách nhiệm tiến hành lập kế hoạch
đào tạo và biên soạn tài liệu đào tạo về môi trường cho toàn công ty nhằm đáp ứng
các yêu cầu pháp luật và của HTQLMT.
Nhân viên hành chính – nhân sự có trách nhiệm điều phối các chương trình
đào tạo và lưu giữ hồ sơ đào tạo của nhân viên công ty.
Nhóm 2 44 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Kế hoạch đào tạo Nội dung đào tạoBan giám đốc phê
duyệt
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.5.3. Thông tin liên lạc
Quá trình thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài của HTQLMT được hướng
dẫn thực hiện theo điều 4.4.3 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
2.5.3.1. Thông tin liên lạc nội bộ
Trao đổi thông tin nội bộ là việc trao đổi thông tin giữa các cấp và các bộ
phận chức năng khác nhau trong nhà máy. Thông tin nội bộ là điều rất quan trọng
để đảm bảo có hiệu quả các hệ thống quản lý môi trường.
Nhân viên môi trường của công ty có trách nhiệm:
Báo cáo các thông tin về HTQLMT cho nhân viên của toàn nhà máy. Các
thông tin này bao gồm: chính sách môi trường, các khía cạnh môi trường ý nghĩa,
chương trình quản lý môi trường, sự không phù hợp phát hiện được trong các cuộc
đánh giá và kết quả xem xét của lãnh đạo. Thông tin này được báo cáo trong báo
cáo tiến độ thực hiện HTQLMT hàng năm.
Thông tin với phòng hành chính – nhân sự về các vấn đề pháp luật và quy
định liên quan đến hoạt động của công ty.
Thông tin các nhu cầu đào tạo để thiết lập, thực hiện và duy trì HTQLMT
cho nhân viên phòng hành chính – nhân sự.
Nhóm 2 45 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Quy trình đào tạo
Lưu hồ sơ kết quả
Nhu cầu đào tạo
Tiếp nhận thông tin
Xem xét và xử lý
Kết thúc
Thực hiện
Đúng
Sai
Lãnh đạo nhà máy
Trưởng ban ISO
Người chịu trách nhiệm
Thực hiện
Kết thúc
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Duy trì các địa chỉ email và số điện thoại nội bộ để tiếp nhận các câu hỏi
thông tin và các kênh thông tin liên lạc khác do nhân viên phòng kinh doanh – kế
hoạch gửi tới.
Lập kênh thông tin khi có sự cố khẩn cấp.
Quy trình thông tin nội bộ của HTQLMT trong nhà máy:
Lãnh đạo – nhân viên Nhân viên – lãnh đạo
Nhóm 2 46 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Thông tin từ các bên liên quan
Ghi nhận thông tin
Xem xét tính xác thực
Phân tích thông tin
Thực hiện
Phù hợp
Không phù hợp
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.5.3.2. Thông tin liên lạc bên ngoài
Nhân viên phòng hành chính – nhân sự thông tin đến nhân viên môi trường
các yêu cầu hoặc thông tin bên ngoài về môi trường như: thư, điện thoại, các cơ
quan đại diện chính phủ, đại diện báo chí và các bên quan tâm đến các hoạt động
môi trường của nhà máy và cùng nhân viên môi trường soạn các thư phản hồi.
Nhân viên phòng hành chính - nhân sự lưu giữ hồ sơ các thông tin đến và
các hồ sơ phản hồi thông tin có thể ảnh hưởng tới hình ảnh và hoạt động kinh
doanh – sản xuất của nhà máy. Nhân viên môi trường có trách nhiệm báo cáo
thông tin cho ban lãnh đạo nhà máy 1 lần/tháng.
Mô hình hệ thống thông tin với bên ngoài của HTQLMT trong nhà máy:
Nhóm 2 47 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2.5.4. Tài liệu hệ thống quản lý môi trường
Tài liệu của HTQLMT được hướng dẫn xây dựng và quy định theo điều
4.4.4 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Đề xuất xây dựng hệ thống tìa liệu như sau:
Yếu tố chính Các tài liệu liên quan
- Chính sách môi trường.
- Các khía cạnh môi trường đáng kể.
- Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình
QLMT.
- Sổ tay môi trường.
- Các thủ tục theo yêu cầu của
HTQLMT theo tiêu chuẩn 14001: 2005.
- Các thủ tục hướng dẫn xác định khía
cạnh môi trường.
- Chương trình xem xét và đánh giá của
lãnh đạo.
Nhóm 2 48 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Các quy trình
- Thủ tục kiểm soát tài liệu, trao đổi
thông tin, hướng dẫn đào tạo cán bộ,
đánh giá nội bộ, kiểm soát hồ sơ.
- Thủ tục quản lý chất thải rắn, chất thải
nguy hại, nước thải, khí thải và tiếng ồn.
- Thủ tục giám sát và đo lường.
- Các quy định cảu xí nghiệp.
Hướng dẫn công việc
- Hướng dẫn kiểm soát nguyên vật liệu.
- Hướng dẫn kiểm soát chất thải và chất
dễ cháy nổ.
2.5.5. Kiểm soát tài liệu
Việc kiểm soát tài liệu của HTQLMT được hướng dẫn thực hiện và quy định
theo điều 4.4.5 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Kiểm soát tài liệu là yếu tố cốt lõi chủ chốt để quản lý hiệu quả hệ thống môi
trường. Do vậy, nhà máy phải thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục nhằm đảm
bảo các tài liệu trong toàn công ty được sử dụng một cách nhất quán.
Nhân viên môi trường có trách nhiệm xây dựng và duy trì thủ tục và các tài
liệu được xác định trong mô hình tài liệu của HTQLMT và đảm bảo yêu cầu sau:
- Soạn thảo, phê duyệt và ban hành theo quy định, thủ tục.
- Xác định được vị trí của tài liệu kiểm soát.
- Các tìa liệu được xem xét 1 lần/năm và sửa đổi khi cần thiết.
Nhóm 2 49 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Chương trình KSDH Thự hiện kế hoạch KSDH Xem xét kết quả
Lưu hồ sơXác định mục tiêu, đối tượng kiểm soátKhông tốt
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
- Phiên bản tài liệu hiện hành có sắn khi cần thiết để quản lý và thực hiện
hiệu quả HTQLMT.
- Các tài liệu lỗi thời được loại bỏ tránh sử dụng nhầm lẫn.
- Các loại báo cáo môi trường định kỳ và các tài liệu lỗi thời về pháp luật.
- Tài liệu kiểm soát phải dễ đọc.
- Được giữ gìn trong theo thứ tự và lưu lại trong một thời gian quy định.
2.5.6. Kiểm soát điều hành (KSĐH)
Việc kiểm soát việc điều hành HTQLMT được hướng dẫn thực hiện theo
điều 4.4.6 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Nhà máy phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục kiểm soát điều hành để
định rõ và lập kế hoạch cho các hoạt động liên quan đến khía cạnh môi trường ý
nghĩa. Từ đó đề ra các hướng dẫn để tránh xảy ra sự cố môi trường.
Quy trình kiểm soát điều hành HTQLMT:
Nội dunh cần chú ý đối với việc kiểm soát:
Nhóm 2 50 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Đối với các thiết bị xử lý môi trường: cần tiến hành quan trắc định kỳ và
kiểm tra thường xuyên các thiết bị, có sổ theo dõi và lưu lại dưới dạng tài liệu của
hệ thống.
Thiết bị gây tác động tới môi trường: tiến hành kiểm tra, giám sát định kỳ
các thiết bị gây tác động môi trường.
Thiết bị áp lực: cần theo dõi dưới dạng hồ sơ với nội dung gồm: danh mục
các thiết bị, việc kiểm định và bảo dưỡng, điều kiện vận hành thiết bị, kiểm tra
định kỳ và lưu dưới dạng hồ sơ của HTQLMT.
2.5.7. Kiểm soát ứng phó với tình trạng khẩn cấp
Việc chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp trong HTQLMT
được quy định và hướng dẫn thực hiện theo điều 4.4.7 của tiêu chuẩn ISO 14001 –
2004.
Nhà máy phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục nhằm xác định các tình
huống khẩn cấp và các tai nạn tiểm ẩn có thể gây ra những tác động đến môi
trường và cách thức đối phó với chúng.
Ban giám đốc chịu trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch đáp ứng tình
trạng khẩn cấp và chỉ định cán bộ phụ trách đáp ứng với tình trạng khẩn cấp và
đảm bảo các biện pháp giảm thiểu, đáp ứng và giảm nhẹ đối với tình trạng khẩn
cấp và hiệu quả.
Nhân viên môi trường được phân công chịu trách nhiệm đáp ứng tình trạng
khẩn cấp. Do vậy, nhân viên môi trường sẽ chịu trách nhiệm thiết lập và duy trì các
kế hoạch ứng phó với tình trạng khẩn cấp, điều phối các hoạt động.
Cụ thể là nhân viên môi trường cùng trưởng các bộ phận đánh giá và xác
định các sự cố có thể xảy ra trong quá trình sản xuất và kinh doang của từng vị trí
trong nhà máy:
Đánh giá mức độ nghiêm trọng và dự đoán các tình huống có thể xảy ra.
Nhóm 2 51 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Xây dựng phương án phòng chống sự cố và khắc phục khi sự cố xảy ra.
Lập đội ứng phó tình trạng khẩn cấp.
Xử lý sau sự cố:
Dọn dẹp vệ sinh và bảo vệ tài sản.
Vệ sinh môi trường trong và các vúng lân cận nhà máy.
2.6. Kiểm tra
2.6.1. Giám sát và đo lường
Vấn đề giám sát và đo đạc các thông số môi trường của HTQLMT được
hướng dẫn thực hiện theo điều 4.5.1 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Nhà máy phải xác định các yếu tố chủ chốt dựa trên các hoạt động có thể
gây tác động đnags kể đến môi trường để thiết lập và thực hiện các thủ tục giám sát
và đo đạc.
Qúa trình giám sát và đo lường phải được tiến hành định kỳ nhằm theo dõi
sự thay đổi về chất lượng môi trường cũng như khả năng áp dụng luật, từ đó đánh
giá phần nào hiệu quả của hệ thống quản lý môi trường.
Mục đích:
Cung cấp dữ liệu
Đánh giá mức độ đáp ứng các cam kết chính sách, mục tiêu
Giám sát tình trạng phát thải để đáp ứng yêu cầu pháp luật
Tạo ra các thông tin để xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
Các đặc trưng mà nhà máy cần đo lường và giám sát bao gồm:
- Tiếng ồn
- Khí thải, bụi
Nhóm 2 52 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
- Nước thải
- Tiêu thụ điện năng
- Chất thải rắn
- Lượng nước tiêu thụ
Về tiếng ồn:
Theo TCVN 5949-1995 quy định mức giới hạn cho phép của tiếng ồn tại các
khu vực công cộng và dân cư. Tiếng ồn trong tiêu chuẩn này là tiếng ồn do hoạt
động của con người tạo ra không phân biệt loại nguồn gây ồn.
Phải đo tiếng ồn ở khu vực:
Khu vực trường học, dân cư, nhà ở, khách sạn, cơ quan
Khu vực sản xuất xen kẽ trong khu dân cư
Vị trí điểm quan trắc lựa chọn theo TCVN 5964-1995 cần chú ý:
Tránh các vật cản gây ohanr xạ âm
Tránh các nguồn gây ô nhiễm nhân tạo
Các thông số cần quan trắc:
Mức âm tương đương
Mức âm tương đương cực đại
Phân tích tiếng ồn ở dải tần số công nghiệp
Thiết bị quan trắc tiếng ồn sử dụng theo TCVN 5964-1995
Phương pháp và khoảng thời gian quan trắc được lựa chọn theo TCVN
5964-1998, TCVN 5965-1995. Khi quan trắc cần chú ý:
Đặt máy ở độ cao 1,2-1,5m
Cách nguồn gây ô nhiễm khoảng 7,5m
Nhóm 2 53 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Đo liên tục 24h, 18h hoặc 12h tùy theo yêu cầu, phân loại ra tiếng ồn ban
ngày từ 6-18h, tối từ 18-24h, đêm 22-6h
Các chỉ tiêu đo đạc bao gồm: NOx, SO2,CO, H2S, bụi lơ lửng TSP, bụi có
đường kính dưới 10micromet…..được thực hiện theo định kỳ 6 tháng/1 lần. Các
chỉ tiêu về khí thải đã được so sánh với các tiêu chuẩn sau:
TCVN 5977:2005 Tiêu chuẩn về sự phát thải của nguồn tĩnh- Xác định giá
trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí- Phương pháp khối lượng thủ công
TCVN 6750:2005 Tiêu chuẩn về sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định
nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit- Phương pháp sắc ký khí ion
Điện năng tiêu thụ: Nhân viên bảo trì, bảo dưỡng đã thực hiện việc ghi
nhận hang tháng số kw điện năng tiêu thụ tại đồng hồ tổng.
Chất thải rắn: Lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất, các
bao bì nguyên liệu, bao xi măng thành phần hỏng…Lượng chất thải này là tương
đối lớn và cần được kiểm soát và giảm thiểu. Tiến hành giám sát trên 1 tấn sản
phẩm.
2.6.2. Đánh giá mức độ tuân thủ
Vấn đề đánh giá mức độ tuân thủ của HTQLMT được hướng dẫn thực hiện
theo điều 4.5.2 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Công ty phải tuân thủ pháp luật, đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu khác
mà nhà máy đã nêu trong cam kết môi trường. Thực hiện, duy trì thủ tục đánh giá
định kỳ. Ngoài việc xác định những thiếu sót, các đánh giá cũng cần nhấn mạnh
các ưu điểm và thành tựu cụ thể.
2.6.3. Đánh giá sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa
Nhóm 2 54 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Vấn đề đánh giá sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa của
HTQLMT được hướng dẫn thực hiện theo điều 4.5.3 của tiêu chuẩn ISO 14001 –
2004.
Nhà máy phải thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục nhằm giải quyết các
điểm không phù hợp tiềm ẩn vào thực tế và để tiến hành các hành động khắc phục,
phòng ngừa. Nhân viên môi trường có trách nhiệm xử lý bất cứ sự không phù hợp
nào.
Sơ đồ : Khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp
2.6.4. Kiểm soát hồ sơ
Việc kiểm soát hồ sơ cần thiết để chứng minh sự phù hợp các yêu cầu của
HTQLMT được hướng dẫn thực hiện theo điều 4.5.4 của tiêu chuẩn ISO 14001 –
2004.
Hồ sơ là bằng chứng lưu lại để chứng minh công việc đã làm mà tại thời
điểm nói thì sự việc đã kết thúc
Nhân viên liệt kê tất cả hồ sơ hiện có trong bộ phận mình và các hồ sơ có thể
có trong thời gian sắp tới
Nhóm 2 55 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
Phát hiện sự không phù hợp
Kiểm tra việc thực hiện
Phân tích nguyên nhân
Đề xuất và thực hiện hành
độngkhắc phục
Kết thúc hành động khắc phục
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Hồ sơ phải lưu trữ bao gồm toàn bộ hồ sơ liên quan đến những hoạt động
dịch vụ, kinh doanh của nhà máy. Nhân viên kiểm soát hồ sơ hồ sơ tự sắp xếp nơi
lưu trữ hồ sơ mà mình được phân công sao cho:
- Dễ thấy, dễ lấy và dễ sử dụng
- Đảm bảo có đầy đủ tem, nhãn nhận dạng nơi lưu trữ, tên hồ sơ đó
- Không gây hư hỏng, mất mát hồ sơ
- Thuận tiện cho việc sử dụng khi cần
- Phải có bìa, dấu hiệu ngăn cách giữa các loại hồ sơ
- Nhân viên phải ghi rõ cách thức lưu trữ của mình theo nguyên tắc:
- Những hồ sơ thường hay dung thì đặt ở nơi sử dụng, trong tầm tay có thể
lấy nhanh.
- Phương pháp lưu trữ có thể theo từng tệp, lưu theo thời gian, lưu theo
khách hàng…
- Hồ sơ phải có đầy đủ dấu hiệu nhận dạng nơi lưu trữ..
- Việc quản lý hồ sơ dưới dạng file cũng được quản lý khoa học để dễ nhận
biết, dễ tìm kiếm, dễ sử dụng…
2.6.5. Đánh giá nội bộ
Việc đánh giá nội bộ của HTQLMT được hướng dẫn thực hiện theo điều
4.5.5 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Bảng đánh giá nội bộ
Phạm vi đánh giá Đánh giá hệ thống quản lý môi trường của nhà máy
Mục đích đánh giá Xác định mức độ phù hợp của hệ thống quản lý môi trường với
chính sách và kế hoạch đã đề ra. Cung cấp thông tin và tìm kiếm
cơ hội cải tiến hệ thống quản lý môi trường của tổ chức
Mỗi cuộc đánh giá nội bộ không nhất thiết bao gồm toàn bộ hệ
Nhóm 2 56 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
thống
Các cuộc đánh giá phải được lập kế hoạch do các đánh giá viên
khách quan tiến hành
Tần suất đánh giá HTQLMT của nhà máy được tiến hành đánh giá ít nhất 1lần/1
năm
Phạm vi đánh giá Tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá trong phạm vi khác nhau như:
phân xưởng sản xuất, phân xưởng hóa chất, khối văn phòng và
toàn bộ các phạm vi áp dụng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn
ISO 14001
Phương pháp đánh giá Có thể đánh giá chéo giữa các phòng ban với nhau tạo thành một
vòng khép kín để tìm ra được những điểm không phù hợp trong
hoạt động quản lý của các phòng ban đó
Kết quả đánhgiá Kết quả đánh giá được báo cáo lên ban lãnh đạo
Trách nhiệm và yêu
cầu đối với chuyên gia
đánh giá
Chuyên gia đánh giá phải độc lập với hoạt động được đánh giá
và phải được đào tạo có trách nhiệm chuẩn bị, thực hiện việc
thẩm tra,đánh giá đúng theo kế hoạch được phân công.
2.7. Xem xét của ban lãnh đạo
Việc xem xét của ban lãnh đạo của HTQLMT được hướng dẫn thực hiện
theo điều 4.6 của tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004.
Ban lãnh đạo nhà máy phải xem xét lại HTQLMT định ký khoảng 6 tháng/1
lần để điều chỉnh các nội dung và mục tiêu cho phù hợp với tình hình hoạt động
thực tế của nhà máy. Sau khi xem xét xong thì lãnh đạo cao nhất cảu xí nghiệp cần
có sự phân công trách nhiệm cụ thể cho các bên và ký duyệt kinh phí khắc phục
các điểm chưa hoàn thiên của HTQLMT.
Nhóm 2 57 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Các thông tin cần được xem xét:
- Các kết quả đánh giá nội bộ và đánh giá mức độ tuân thủ với các yêu cầu
luật pháp và yêu cầu khác mà tổ chức cam kết.
- Các thông tin liên lạc từ bên ngoài.
- Kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức.
- Mức độ các mục tiêu và chỉ tiêu đã đạt được.
- Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa.
- Các hành động tiếp theo cá lần xem trước đó của lãnh đạo.
- Hoàn cảnh thay đồi, những yêu cầu về luật pháp và các yêu cầu khác liên
quan tới các khía cạnh môi trường của công ty.
- Các đề xuất cải tiến. Các vấn đề liên quan đến việc điều chình chính sách,
chỉ tiêu, mục tiêu môi trường cũng như các yếu tố khác của HTQLMT.
Cải tiến liên tục:
Các vấn đề cần xem xét khi thực hiện cải tiến liên tục:
1. Xem xét thời gian để đạt được mục tiêu chỉ tiêu nhằm đánh giá xem
các hoạt động nào có thể kết thúc sớm hơn.
2. Tăng cường thông tin liên lạc trong và ngoài công ty.
3. Xem xét quá trình thông tin liên lạc bên ngoài các khía cạnh môi
trường đáng kể và chương trình quản lý của nhà máy.
4. Xem xét các phương pháp đánh giá có thể có những cải tiến và xem
xét việc cải tiến toàn bộ quá trình đánh giá HTQLMT.
Nhóm 2 58 Lớp Kỹ thuật môi trường K49
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Với mục đích tìm hiểu và áp dụng ISO 14001: 2004 trong thực tế cho nhà
máy, đánh giá những lợi ích cũng như những khó khăn, tồn tại mà nhà máy vật liệu
chịu lửa kiềm tính có thể gặp khi áp dụng ISO 14001: 2004.
Đây cũng là những khó khăn chung của các nhà máy, xí nghiệp Việt Nam
khi áp dụng tiêu chuẩn ISO. Việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14001 giúp ích cho các nhà máy, xí nghiệp nhìn nhận những khó khăn
sẽ gặp phảivà có sự chuẩn bị tốt nhất cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
3.2 Kiến nghị.
Sự thiếu thông tin, vốn, công nghệ, chuyên gia và cơ sở hạ tầng địa phương
ở hầu hết các nước đang phát triển là những lý do gây cản trở các công ty được cấp
chứng chỉ. Vì thế các nước đang phát triển cần có sự trợ giúp để xây dựng cơ sở hạ
tầng của mình, cho phép thực hiện được các tiêu chuẩn ISO14001.
Các nước đang phát triển cần phải tìm kiếm sự hợp tác với các tổ chức quốc
tế, các chính phủ các nước và các cơ quan tiêu chuẩn cũng như các hội
doanhnghiệp vì trợ giúp về tài chính và kỹ thuật.
Mặt khác nhà nước cần có những chínhsách hỗ trợ về mặt pháp luật như
giảm thuế cho doanh nghiệp áp dụng ISO 14001.
Nhóm 2 59 Lớp Kỹ thuật môi trường K49