Giới từ tiếng Anh

10
CHI MAI-MAI THU (BIÊN SOẠN) NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ỤỊ) NHÀ XUẤT BẢN VĂN HOÁ THÔNGTIN

Transcript of Giới từ tiếng Anh

Page 1: Giới từ tiếng Anh

C H I M A I - M A I T H U(BIÊN SOẠN)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

ỤỊ) NHÀ XUẤT BẢN VĂN HOÁ THÔNGTIN

Page 2: Giới từ tiếng Anh

ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ

TIẾNG ANH

Page 3: Giới từ tiếng Anh

CHI MAI - MAI THU(Biên soạn)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

DỘNG TÌ/ VÀ GIC5I TÌ/ TIÊNG ANH

N H À X UẤ T BẢ N V Ă N H Ó A - TH Ô N G TIN

Page 4: Giới từ tiếng Anh

LỜI NÓI ĐẦU

Bạn đọc đang cầm trong tay bộ sách "Ngữ pháp tiếng Anh"gồm 3 tập:

1. Văn phạm tiếng Anh2. Các từ loại trong tiếng Anh3. Động từ và giới từ trong tiếng AnhĐây là bộ sách mang tính giáo khoa ph ổ thông, được

soạn thảo công phu, trình bày những giải thích ngữ pháp trọng điểm, ngắn gọn, sử dụng thuật ngữ dễ hiểu, dễ nhớ, bài tập phong phú, đa dạng, giúp người đọc tự tin hơn trong việc học và giao tiếp tiêng Anh.

Hy vọng bộ sách này sẽ được đông đảo bạn đọc gần xa tiếp nhận như một cẩm nang đ ể tra cứu tham khảo. Đồng thời, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quỷ báu từ phía độc giả, đ ể cuốn sách có thể ngày một hoàn thiện tốt hơn trong những lần tái bản sau.

NGƯỜI BIÊN SOẠN

5

Page 5: Giới từ tiếng Anh

Chương 1

KHÁI ỌUÁT VỀ ĐỘNG TỪ

Khái quát

Động từ

có ngôi và động

từ không

có ngôi

1.1

1. Động từ (verb) là từ biểu thị hành động hay trạng thái.

a, Biểu thị hành động như: swim: bơi, push: xô, đẩy.

b, Biểu thị trạng thái như: have: có, be: là.

2. Trong tiếng Anh động từ cũng có sự thay đổi về hình thức như thời, thể, ngữ khí...

1.2 Căn cứ vào việc có bị chủ ngữ hạn chế hay không, động từ chia làm 2 loại động từ có ngôi (finite verb) và động từ không có ngôi (nonfinite verb).

1. Động từ có ngôi: Động từ có ngôi làm vị ngữ động từ của câu và chịu sự hạn chế của chủ ngữ, có sự thay đổi về số và ngôi. Ví dụ:

He is a tractor driver: Anh ấy là người lái xe kéo.

Facts a re more eloquent than words: Sự thật chiến thắng ăn nói hùng hổn.

We have friends all over the world: Bạn bè của chúng tôi ở khắp năm châu bốn bể.

An apple falls by the force of gravitation: Lực hấp dẫn trái đất làm táo bị rụng xuống.

2. Động từ không có ngôi: Đông từ khồng có ngôi bao gồm động từ nguyên thể. động danh từ và phàn từ. Nó không thể độc lập làm vị ngữ động từ trong câu, cũng không chịu sự hạn chế của chủ ngữ, không có sự thay đổi về số và ngôi. Ví dụ:

7

Page 6: Giới từ tiếng Anh

Động từ

thực

nghĩa, động từ

liên kết, động từ

tình thái, trợ động

từ

I am pleased to meet vou: Tỏi rất lấy làm hanh diện khi được quen biết bạn (động từ nguyên thể).

Sm oking is harmful to the health: Hút thuóc có hại cho sức khoẻ (động danh từ).

ỉ heard them singing the In te rna tionab le : Tòi nghe thấy họ hát bài “Quốc tế ca” (phán từ).

Spoken words are often more powerful than writing: Ngôn ngữ bao giờ cũng có tác động mạnh mẽ hơn vãn tự (phàn câu).

1.3 Căn cứ vào ý nghĩa có thể chia động từ thành 4 loại: động từ thực nghĩa: notional verb, động từ liên kết: link verb, động từ tình thái: modal verb, trợ động từ: auxiliary verb.

1. Động từ thực nghĩa: Là động từ có nghĩa từ hoàn toàn, có thể độc lập làm vị ngữ động từ. Ví dụ:

The sun shone brightly this morning: Sáng hóm nay mặt trời chiếu sáng.

He likes to eo for a long wark on Sundays: Anh ấy rat thích đi dạo bộ vào chủ nhật.

We have a big TV set in the club: Câu lạc bộ cùa chúng tỏi có một cái ti vi rất to.

2. Động từ liên kết: Động từ liên kết có thể làm vị nsữ động từ trong câu, đằng sau có mang theo biếu n 2Ử. Trons tiếng Anh có những động từ liên kết sau: be (là), seem (dường như), look (xem ra), keep (giữ gìn), become (trờ thành), get (trờ nên), grow (trở thành ). feel (cảm thấy), tum (trở thành, đổi thành), appear (cho thấv. to ra là), remain (vẫn như cũ). Ví dụ:

It is never too late to mend: Biết sửa chữa khóns bao giờ là muộn.

It was a close game: Tỉ số cua trận bóng đá đó rát sát nút.

8

Page 7: Giới từ tiếng Anh

The children in this nursery look very healthy: Xem ra bọn trẻ trong nhà trẻ này rất khoẻ mạnh.

Keep quiet, please! Hãy trật tự!

The tape recorder seems all right: Cái đài này hình như không bị hỏng ở đâu cả.

Later he became a doctor: Sau này anh ấy sẽ trở thành bác sĩ.

The problem rem ained unsolved until last year: Vấn đề này đến năm ngoái mới được giải quyết.

Chú ý 1: come và go trong các ví dụ sau đều là động từ liên kết.

The old man’s dream has come true: Uớc mơ của ông lão đã được thực hiện rồi.

Something has gone wrong with the truck: Xe tải bị hỏng rồi.

Chú ý 2.ề sau các động từ liên kết sau có mang theo to be như seem, appear. Ví dụ:

The new text seems to be easy, but actually it is rather difficult: Bài khoá này tưởng là rất dễ nhưng kì thực tươns đối khó.

She appears to be the girl’s sister: Cô ấy hình như là chị gái của cô gái kia.

3. Động từ tình thái; Động từ tình thái bao gồm: can (có thể), may (có thể, có lẽ), must (bắt buộc)...

Thì quá khứ của chúng là could, might... biểu thị tình thái hoặc ngữ khí của người nói như năng lực, nghĩa vụ, tát yếu, phán đoán. Động từ tình thái chì có thể kết hợp với độna từ làm vị ngữ động từ.

Chú ý: Động từ tình thái xem chương 5.

4. Trợ độns từ: Trợ động từ bao gồm shall, will have. be. should, would, do. Nó chi có thể kết hợp với

9

Page 8: Giới từ tiếng Anh

Nội động

từ và

ngoại động từ

động từ tạo thành các hình thức động từ mang thời, thể. ngữ khí và vị ngữ động từ trong kêt cấu phu định, nghi vấn.

Chú ý: Trợ động từ xem chương 4.

1.4 Căn cứ vào động từ có tân ngữ theo sau hay khỏng có thể chia động từ thực nghĩa thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Ngoai đông từ (transitive verb): là động từ thực nghĩa đằng sau bắt buộc phai mang theo tán nsữ. như vậy ý nghĩa của nó mới hoàn chỉnh. Ví dụ:

I believe that the committee will consider our sug­gestion: Tòi tin rằng uỷ ban sẽ xem xét kiến nshị cùa chúng ta.

“How lon2 can I keep the book?” Harry asked: H aưv hỏi: “ tôi có thể mượn quyển sách này trons bao lâu?’’

Dr. Bethune set us a good example: Bác sĩ Bethune là tấm gươns sáns cho chúng tỏi noi theo.

Crude oil contains many useful substances: Dáu ihò có rất nhiều chất hữu ích.

2. £Iội độnơ từ (in t ra n s itive verb) là động từ thực nahĩa bản thân nó đã có V nghĩa hoàn chỉnh, đăng sau không cần mang theo tán ngữ. Ví dụ:

Birds flv: Chim có thể bav.

It happened in June 1932: Việc này xảy ra từ năm 1932.

My watch stopped: Đồng hổ của tôi hỏns rồi.

She spoke at the meeting yesterday evening: Tối hỏm qua tại hội nahị cỏ ấy đã phát biểu ý kiến.

3. Tron2 tiếng Anh có không ít động từ thưc nshĩa vừa là nội độns từ vừa là ngoại động từ. Loai độnơ tư này có thể chia thanh hai trường hợp sau:

10

Page 9: Giới từ tiếng Anh

a, Những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, ý nghĩa không đổi, hãy so sánh:

Shall I begin at once? Tôi có thể bắt đầu ngay không? (begin là nội động từ).

She began working as a librarian after she left school: Sau khi tốt nghiệp cố ấy làm quản lý ở thư viện (began là ngoại động từ).

When did they have leave Chicago? Khi nào thì họ rời Chicago? (leave là ngoại động từ).

They left last week: Tuần trước họ rời khỏi đây (left là nội động từ).

b, Những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, có ý nghĩa không giống nhau. Ví dụ:

W ash your hands before meals? Trước khi ăn cơm phải rửa tay.

Does this cloth wash well? Mảnh vải này đã giặt chưa?

Our children are taught to serve the people whole­heartedly: Con em chúng tôi đều được dạy dỗ phải toàn tâm toàn ý phục vụ nhàn dàn.

1.5 Động từ thường kết họp với các từ loại khác tạo thành cụm từ cố định gọi là cụm động từ (phrasal verb). Giống như động từ, cụm độn® từ cũng chia thành2 loại cập vật và bất cập vật (có tân ngữ theo sau và không có tàn n2Ữjtheo sau). Cụm động từ có thể coi là

Cụm một chinh thể, chức nãng ngữ pháp của nó giống như đ ộ n g từ động từ.

1. Động từ + giới từ: trong cụm từ này, động từ làm naoại độnơ từ, đằng sau bắt buộc phải mang theo tân naữ. ví dụ:

The small boy insisted on going with his parents: Cậu bé cứ đòi ớ cùng với bố mẹ.

11

Page 10: Giới từ tiếng Anh

Do you often listen to broadcasts in English? Ban CÓ thường xuyên nghe ban tin tiếng Anh không?

Look at the children. A ren’t they lovely? Hãy nhìn lũ trẻ này, chúng đáng yêu quá.

We s tand for self- reliance: Chúng tôi chù trương tư lực cánh sinh.

Cụm độna từ loại này còn rất nhiều như: depend on (upon): dựa vào, wait on: phụng dưỡng, look for: ùm kiếm, deal with: đối đãi, look after: chăm sóc, wait for: đợi chờ...

2. Động từ + phó từ: động từ trong cụm từ loại này có thể là ngoại động từ. cũng có thể là nội động từ. Ví dụ:

I always get up as soon as the bell rings: Thường là đồng hồ reo, tôi sẽ dậy ngay (nội động từ).

Look out, there’s a car coming! Nhìn kìa, xe đến rồi (nội động từ).

Have you handed in your exercises already? Bạn đã nộp bài tập chưa? (ngoại động từ).

Please don 't forget to pu t on your coat; it’s cold out­side: Đùng quên mang theo áo khoác, bên ngoài rất lạnh (ngoại động từ).

Cụm động từ loại này còn rất nhiều, ngoại độns từ gồm put out: dập tất, eat up: ăn hết, put down: để xuốna: nội động từ 2ồm set off: xuất phát, come up: đến gần. go on: tiếp tục.

Chú ý 1: Cụm “độns từ + p h ó từ” và cụm “độn2 từ + giới từ” khác nhau ớ chỗ: trone cụm “động từ + siới từ", động từ làm ngoại động từ. bắt buộc phải mang theo tản ngữ, còn cụm “động từ + phó từ” có thể là ngoại độn2

từ, cũng có thể là nội động từ; tân ngữ cúa ngoại đỏns từ là đại từ nhân xưng, đại từ phàn thân, phó từ luôn phai đặt sau tan naữ. Ví dụ:

12