GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn
Transcript of GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: KINH DOANH NGOẠI HỐI
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT
ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: KINH DOANH NGOẠI HỐI
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Bùi Thị Phương Linh
Học vị: Thạc sỹ
Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính
Email: [email protected]
TRƢỞNG KHOA TỔ TRƢỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƢỞNG
DUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tác giả đã thực hiện biên soạn
cuốn giáo trình Kinh doanh ngoại hối.
Mục đích của giáo trình Kinh doanh ngoại hối giới thiệu cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối như những vấn đề liên quan đến tỷ giá.
Giáo trình gồm 6 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật
về Kinh doanh ngoại hối trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối
Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
Chương 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
Chương 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
Chương 5: Giao dịch tiền tệ tương lai
Chương 6: Giao dịch quyền chọn tiền tệ
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ
công tác giảng dạy và học tập ở trường.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình
được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên
giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Tác giả
mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong quá trình sử
dụng giáo trình để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn.
TP.HCM, ngày tháng năm
Chủ biên
Bùi Thị Phương Linh
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI1
1.1 Khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối ............................................. 1
1.1.1 Khái niệm thị trường ngoại hối ..................................................................... 1
1.1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối ......................................................... 2
1.2 Chức năng của thị trường ngoại hối ................................................................. 2
1.3 Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối ....................................................... 2
1.3.1 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường................................................. 2
1.3.2 Phân loại theo hình thức tổ chức ................................................................... 2
1.3.3 Phân loại theo chức năng trên thị trường ...................................................... 3
1.4 Tỷ giá hối đoái và các vấn đề liên quan ........................................................... 3
1.4.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá ......................... 3
1.4.2 Quy ước yết tỷ giá ......................................................................................... 3
1.4.3 Tỷ giá thay đổi và mức thay đổi giá trị của các đồng tiền ............................ 5
1.4.4 Các phương pháp yết tỷ giá ........................................................................... 6
1.4.4.1 Yết tỷ giá trực tiếp (direct quotation / price quotation) .............................. 6
1.4.4.2 Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect quotation / volume quotation) ...................... 6
1.4.4.3 Yết tỷ giá kiểu Châu Âu ............................................................................. 7
1.4.4.4 Yết tỷ giá kiểu Mỹ ...................................................................................... 7
1.4.4.5 Phương pháp yết tỷ giá trong thực tế ......................................................... 7
1.4.5 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra .............................................................. 7
1.4.6 Điểm tỷ giá và pip tỷ giá ............................................................................... 9
1.4.7 Tỷ giá chéo .................................................................................................... 9
1.4.8 Các yếu tố tác động đến tỷ giá..................................................................... 12
1.4.8.1 Mức giá cả tương đối ................................................................................ 12
1.4.8.2 Chênh lệch lãi suất .................................................................................... 13
1.4.8.3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối ........................................................ 13
1.4.8.4 Vai trò của Chính phủ ............................................................................... 14
1.4.8.5 Kỳ vọng của giới đầu cơ ........................................................................... 14
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
1.4.8.6 Yếu tố tâm lý ............................................................................................ 14
1.5. Bài tập chương 1 ............................................................................................ 14
CHƢƠNG 2: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY ............................... 17
2.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay ....................................................... 17
2.2. Kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay ......................................................... 18
2.2.1. Ngày giao dịch và ngày giá trị .................................................................... 18
2.2.2 Ngày giao dịch (Transaction date/ trade date/ contract date) ...................... 18
2.2.1.2 Ngày giá trị (Value date/ payment date) ................................................. 19
2.2.2 Yết tỷ giá giao ngay ..................................................................................... 20
2.2.3 Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng ............................................. 20
2.2.3.1 Giao dịch giao ngay bán lẻ ....................................................................... 20
2.2.3.2 Thị trường giao ngay liên ngân hàng (thị trường bán buôn) .................... 22
2.3 Các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay .............................................. 25
2.4 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ......................................................................... 25
2.4.1 Arbitrage địa phương (locational arbitrage) ............................................... 25
2.4.2 Arbitrage 3 bên (Triangular arbitrage) ........................................................ 26
2.5. Bài tập chương 2 ............................................................................................ 27
CHƢƠNG 3: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN ....................................... 30
3.1. Khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn ........................................................... 30
3.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn ............................................................... 30
3.2.1 Tỷ giá kỳ hạn ............................................................................................... 30
3.2.2 Ngày giá trị kỳ hạn ...................................................................................... 31
3.2.3 Điểm kỳ hạn................................................................................................. 32
3.2.4 Yết tỷ giá kỳ hạn .......................................................................................... 36
3.2.5 Xác định tỷ giá kỳ hạn ................................................................................. 37
3.2.5.1 Công thức tổng quát xác định tỷ giá kỳ hạn ............................................. 37
3.3 Sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn ............................................................... 43
3.3.1 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá ............................... 43
3.3.2 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để đầu cơ ............................................................ 47
3.3.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất ...................... 47
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4
3.4. Bài tập chương 3 ............................................................................................ 47
CHƢƠNG 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI .................................. 50
4.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi ngoại hối ................... 50
4.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 50
4.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 51
4.1.3 Các loại giao dịch hoán đổi ngoại hối và ngày giá trị ................................. 52
4.1.3.1 Một giao dịch giao ngay & một giao dịch kỳ hạn (“Spot – forward swap”/”Spot
against Forward swap”) ........................................................................................ 52
4.1.3.2 Hai giao dịch đều là giao dịch kỳ hạn (“Forward against Forward swap”)52
4.2 Trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối ......... 54
4.3 Điểm ngoại hối ............................................................................................... 57
4.4 Tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi ..................................................... 58
4.5 Sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối ............................................................ 59
4.5.1 Công cụ kiểm soát nguồn vốn khả dụng ..................................................... 59
4.5.2 Kéo dài và rút ngắn thời gian trạng thái luồng tiền ..................................... 61
4.5.3 Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất................... 67
4.6. Bài tập chương 4 ............................................................................................ 69
CHƢƠNG 5: GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƢƠNG LAI ...................................... 71
5.1 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai .................................. 71
5.1.1 Khái niệm hợp đồng tiền tệ tương lai .......................................................... 71
5.1.2 Các đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai .............................................. 71
5.1.2.1 Tiêu chuẩn hóa ......................................................................................... 71
5.1.2.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch ........................................................ 73
5.1.2.3 Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh toán bù trừ ............ 73
5.1.2.4 Tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng ...................................................................... 73
5.2 Tổ chức giao địch tại sở giao dịch .................................................................. 73
5.2.1 Sở giao dịch ................................................................................................. 73
5.2.2 Các nhà kinh doanh ..................................................................................... 74
5.2.3 Công ty thanh toán bù trừ ............................................................................ 75
5.3 Cơ chế giao dịch trên thị trường tương lai ..................................................... 75
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 5
5.4 Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai ...................................................... 80
5.5 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai ................................................................ 81
5.5.1 Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá............................ 81
5.5.2 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để đầu cơ ............................................. 83
5.6 Thông tin về các giao dịch tiền tệ tương lai ................................................... 83
5.7. Bài tập chương 5 ............................................................................................ 84
CHƢƠNG 6: GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN ................................................... 87
6.1 Quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản ................................................... 87
6.1.1 Khái niệm hợp đồng quyền chọn tiền tệ ...................................................... 87
6.1.2 Người bán và người mua quyền chọn ......................................................... 87
6.1.3 Quyền chọn mua và quyền chọn bán ........................................................... 88
6.1.3.1 Quyền chọn mua (call option) .................................................................. 88
6.1.3.2 Quyền chọn bán (put option) .................................................................... 88
6.1.3.3 Một số điểm cần lưu ý về quyền chọn tiền tệ ........................................... 89
6.1.4 Tỷ giá thực hiện quyền chọn ....................................................................... 89
6.1.5 Trường thế và đoản thế trong giao dịch quyền chọn ................................... 92
6.1.6 Ngày đáo hạn, quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu Âu ............ 94
6.1.7 Quyền chọn được giá, quyền chọn ngang giá và quyền chọn không được giá 96
6.1.8 Giá trị nội tại và giá trị thời gian ................................................................. 97
6.1.9 Quyền chọn bán OTC và quyền chọn mua bán tập trung ........................... 98
6.2 Đồ thị thu nhập của các vị thế quyền chọn ................................................... 100
6.3 Sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ .......................................................... 103
6.4 Các chiến lược quyền chọn tiền tệ ................................................................ 105
6.5 Định giá quyền chọn tiền tệ .......................................................................... 113
6.6. Bài tập chương 6 .......................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 116
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Kinh doanh ngoại hối
Mã môn học: MH3104314
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học Kinh doanh ngoại hối thuộc nhóm các môn học tự chọn chuyên
ngành được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học cơ sở.
- Tính chất: Môn học kinh doanh ngoại hối là môn học tự chọn; môn học này
cung cấp những kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối như những vấn đề liên quan
đến tỷ giá : phương pháp yết tỷ giá, tính tỷ giá, các nhân tố ảnh hưởng tác động đến tỷ
giá; Các công cụ phái sinh ứng dụng: kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swap), quyền chọn
(Option), tương lai (Future). Cung cấp dịch vụ mua hộ, bán hộ ngoại hối cho khách
hàng là những doanh nghiệp xuất nhập hẩu, kinh doanh cho chính mình thông qua
nghiệp vụ: kinh doanh chênh lệch giá
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, đặc trưng, chức năng của thị trường ngoại hối.
+ Trình bày được những chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối, tỷ giá hối
đoái và các vấn đề liên quan.
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay; giao
dịch ngoại hối kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại hối của các nhà kinh doanh trên thị
trường.
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch của các nhà kinh doanh trên
thị trường.
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch quyền chọn tiền tệ của các
nhà kinh doanh trên thị trường.
- Về kỹ năng:
+ Tính toán được tỷ giá chéo; nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giữa ba
đồng tiền.
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7
+ Tính toán được các giao dịch ngoại hối kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại hối;
hợp đồng tiền tệ tương lai và các giao dịch quyền chọn tiền tệ
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thái độ: Chủ động tích cực trong lớp học.
+ Chủ động tích cực tiếp cận các vấn đề liên quan tới nghiệp vụ kinh doanh ngoại
hối trong hoạt động kinh tế hiện nay.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
Giới thiệu
Chương 1 trình bày khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối, chức
năng của thị trường ngoại hối, các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối và tỷ giá
hối đoái và các vấn đề liên quan.
Mục tiêu
+ Trình bày được khái niệm, đặc trưng, chức năng của thị trường ngoại hối.
+ Trình bày được những chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối, tỷ giá
hối đoái và các vấn đề liên quan.
+ Tính toán được tỷ giá chéo.
Nội dung chính
1.1 Khái niệm và đặc trƣng của thị trƣờng ngoại hối
1.1.1 Khái niệm thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các
đồng tiền các quốc gia & vùng lãnh thổ khác nhau.
Theo Pháp lệnh ngoại hối 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005,
ngoại hối bao gồm:
Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu & đồng tiền
chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế
Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán, hối
phiếu và các phương tiện thanh toán khác
Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu &
các giấy giờ có giá khác
Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước
Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế (ví dụ: do người không cư
trú nắm giữ)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
1.1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối
Là một thị trường khổng lồ
Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Là một thị trường hoạt động hiệu quả
Là thị trường phi tập trung
Khối lượng giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng
Đô la Mỹ có vị trí đặc biệt trên thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội,
tâm lý, nhất là đối với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển
1.2 Chức năng của thị trƣờng ngoại hối
Thỏa mãn nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các hoạt động tiền
mặt & đầu tư quốc tế
Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Tạo điều kiện để NHTW các nước có thể thực hiện các hoạt động can
thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
1.3 Các chủ thể tham gia thị trƣờng ngoại hối
1.3.1 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường
Các chủ thể tham gia với mục đích để thực hiện các giao dịch tiền mặt &
đầu tư.
Phòng ngừa rủi ro ngoại hối do phát sinh các trạng thái ngoại hối tạm thời
– các nhà phòng ngừa rủi ro (hedgers).
Kiếm lời thông qua việc khai thác tính không thống nhất của tỷ giá ở các
thị trường khác nhau – nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitragers).
Nhà đầu cơ (Speculators): chấp nhận rủi ro thông qua việc mua vào hay
bán ra các đồng tiền tại các thời điểm khác nhau để kiếm lời.
1.3.2 Phân loại theo hình thức tổ chức
Nhóm khách hàng mua bán lẻ
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3
Các ngân hàng thương mại
Các định chế tài chính khác
Các nhà môi giới ngoại hối
Các NHTW
1.3.3 Phân loại theo chức năng trên thị trường
Nhà tạo giá sơ cấp – những nhà bán buôn
Nhà tạo giá thứ cấp
Các nhà chấp nhận giá: là những khách hàng mua bán lẻ
Nhóm các nhà cung cấp dịch vụ
Nhà môi giới
Nhà đầu cơ
Người can thiệp trên thị trường
1.4 Tỷ giá hối đoái và các vấn đề liên quan
1.4.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá
Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate) là giá của một đơn vị tiền tệ này được
biểu thị thông qua một số lượng đơn vị tiền tệ khác
Ví dụ: tại một thời điểm, tỷ giá giữa hai đồng USD & VND đang giao dịch
ở mức USD1 = 23.000VND nghĩa là giá của 1 USD là 23.000VND.
Tỷ giá biểu thị tương quan giá trị giữa hai đồng tiền cấu thành tỷ giá.
Trong tỷ giá có hai đồng tiền, một đồng đóng vai trò là đồng tiền yết giá,
còn đồng kia đóng vai trò là đồng tiền định giá.
Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): Đồng tiền có số lượng đơn vị
là 1
Đồng tiền định giá (Term Currency): là đồng tiền có số đơn vị thay đổi,
phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
1.4.2 Quy ước yết tỷ giá
Tỷ giá giữa hai đồng tiền có thể biểu thị theo nhiều cách khác nhau
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4
Người ta dùng mã IOS của các đồng tiền & các con số để biểu thị giá trị
tương quan giữa chúng.
TÊN ĐỒNG TIỀN MÃ IOS KÝ HIỆU RIÊNG
Đô la Mỹ USD $
Euro EUR €
Yen Nhật JPY ¥
Bảng Anh GBP £
Đồng Việt Nam VND đ
Ví dụ: tỷ giá giữa USD & EUR (EUR là đồng yết giá, USD là đồng định giá)
Cách 1: EUR1=USD1.3356
Cách 2: USD1.3356/EUR*
Cách 3: 1.3356USD/EUR*
Cách 4: EUR/USD1.3356
Quy ước:
Tỷ giá giữa hai đồng tiền x và y có thể biểu diễn là : S(x/y)
Trong đó:
y: đồng yết giá
x: đồng định giá biểu thị giá trị của một đơn vị đồng tiền y
S: số đơn vị đồng tiền x trên một đơn vị đồng tiền y.
Tỷ giá nghịch đảo (tỷ giá đối ứng) của S(x/y) là
1
( / )( / )
S x yS y x
Ý nghĩa: số đơn vị đồng tiền y trên một đơn vị đồng tiền x
Nếu S(x/y) tăng, có nghĩa là đồng tiền y tăng giá, đồng tiền x giảm giá & ngược
lại.
Ví dụ 1: Tìm tỷ giá đối ứng (tỷ giá nghịch đảo) của các tỷ giá sau:
Tỷ giá đối ứng (tỷ giá nghịch đảo)
1,5670 USD/GBP GBP/USD 0,6381
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 5
1,5140 CHF/USD USD/CHF 0,6605
0,6570 USD/AUD AUD/USD 1,5220
1,2870 CAD/AUD AUD/CAD 0,777
1.4.3 Tỷ giá thay đổi và mức thay đổi giá trị của các đồng tiền
Tại thời điểm 0, tỷ giá S(x/y) là S0
Tại thời điểm 1, tỷ giá S(x/y) là S1
→ Tỷ lệ % tăng hay giảm giá của đồng tiền y so với đồng tiền x là
1 0 1
0 0
1S S S
sS S
→ Tỷ lệ % tăng hay giảm giá của đồng tiền x so với đồng tiền y là
0 1
1 0 1 0 0 1 0 10
1 0 0
0 0
1 1
'1 1
S S
S S SS S S S Ss S
SS S
S S
0 1
1
'S S
sS
→Mối quan hệ giữa mức thay đổi giá trị của hai đồng tiền x & y
'
1
ss
s
Ví dụ 2
Thời điểm 10/2/2010: VND17.804/USD
Thời điểm 19/8/2010: VND18.932/USD
Tỷ giá tăng USD tăng giá, VND giảm giá
→ Tỉ lệ tăng giá của USD so với VND
1 0
0
18.932 17.8046.33%
17.804
S Ss
S
→Tỉ lệ giảm giá của VND so với USD
0 1
1
17.804 18.932' 5.95%
18.932
S Ss
S
hay
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 6
0.0633' 5.95%
1 1 0.0633
ss
s
1.4.4 Các phương pháp yết tỷ giá
1.4.4.1 Yết tỷ giá trực tiếp (direct quotation / price quotation)
Là phương pháp tết tỷ giá theo cách biểu diễn số đơn vị nội tệ trên một
đơn vị ngoại tệ (phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp)
Ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa – đồng yết giá
Nội tệ đóng vai trò là tiền tệ - đồng định giá
→ Tỷ giá tăng: ngoại tệ tăng giá & nội tệ giảm giá
Gọi là trực tiếp vì giá ngoại tệ được bộc lộ trực tiếp bằng tiền (VND), chúng ta
không cần tính toán suy đoán gì thêm.
Hàng hóa yết giá
Đơn vị
yết giá
Đồng
tiền định
giá
Đơn giá
Hàng hóa thông
thường
Gạo
1kg VND P(VND/KG) = 12.000
1KG = 12.000VND
Ngoại tệ
Đôla Mỹ
USD VND E(VND/USD)= 20.000
1USD = 20.000VND
1.4.4.2 Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect quotation / volume quotation)
Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp cho biết một đơn vị nội tệ có giá bằng
bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định & là bằng 1
đơn vị.
Ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7
Lưu ý:
Khái niệm “nội tệ”, “ngoại tệ” chỉ mang tính tương đối (“nội” đối với
quốc gia này nhưng lại là “ngoại” đối với quốc gia khác).
Việt Nam Mỹ
Nội tệ: VND
Ngoại tệ: USD
Nội tệ: USD
Ngoại tệ: VND
1.4.4.3 Yết tỷ giá kiểu Châu Âu
Đồng USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá
Các động tiền khác đóng vai trò là đồng tiền định giá
Ví dụ: SGD/USD = 2,01 (hay 1 USD = 2,01SGD)
1.4.4.4 Yết tỷ giá kiểu Mỹ
Đồng USD đóng vai trò là đồng tiền định giá
Các động tiền khác đóng vai trò là đồng tiền yết giá
→ Là cách yết trực tiếp dưới gốc độ nước Mỹ (vì USD là đồng nội tệ đóng
vai trò là đồng định giá, ngoại tệ đóng vai trò là yết giá)
Ví dụ: USD/GBP = 1,5015 (hay 1 GBP = 1,5015USD)
1.4.4.5 Phương pháp yết tỷ giá trong thực tế
Các quốc gia trên thế giới (có cả Việt Nam) đều áp dụng phương pháp yết
tỷ giá trực tiếp trừ: Anh, New Zealand, Úc & các nước đồng tiền chung EURO
(dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp)
Riêng Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực tiếp và gián tiếp:
Trực tiếp với ngoại tệ: GBP, AUD, NZD, SDR, EUR
Gián tiếp với tất cả các ngoại tệ còn lại
1.4.5 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra
1USD = 21.220 – 21.235 VND
Tỷ giá đứng trước: 21.220 gọi là tỷ giá mua vào (bid rate) là tỷ giá tại đó
ngân hàng sẵn sàng mua vào USD (đồng yết giá)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 8
Tỷ giá đứng sau: 21.235 gọi là tỷ giá bán ra (ask /offer rate) là tỷ giá tại
đó ngân hàng sẵn sàng bán ra USD (đồng yết giá)
Tỷ giá bán ra cao hơn tỷ giá mua vào
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Là tỷ giá nào? Là tỷ giá đứng
trước
Là tỷ giá nào? Là tỷ giá đứng sau
Ai mua? Ngân hàng yết giá
mua
Ai bán? Ngân hàng yết giá
bán
Mua đồng tiền
nào?
Đồng tiền yết giá Bán đồng tiền
nào?
Đồng tiền yết giá
Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào – bán ra (spread/ “bid-ask spread”)
Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào & tỷ giá bán ra gọi là Spread
Tính theo điểm tỷ giá (số điểm tuyệt đối):
Spread askrate bidrate
Ví dụ: E(VND/USD) = 21.210 - 21.220
Spread = 21.220 – 21.210 = 10VND, tức 10 điểm
Ý nghĩa: nếu ngân hàng yết giá vừa mua vào vừa bán ra 1 USD thì lãi sẽ là 10
điểm, tức 10VND
Điểm tỷ giá được tính theo tỉ lệ %:
(%) %
Askrate BidrateSpread
Bidrate
21.220 21.210100% 0.0471%
21.210
spread
Spread là thu nhập của nhà tạo thị trường. Phụ thuộc vào các yếu tố: giá trị
giao dịch, thị trường ngoại hối nơi giao dịch diễn ra, tính ổn định của đồng tiền
tham gia giao dịch & tỷ trọng của các đồng tiền trong giao dịch ngoại hối:
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 9
Những đồng tiền được giao dịch mua bán phổ biến như: USD, EUR,
JPY…thường có spread nhỏ hơn so với những đồng tiền ít được sử dụng trong
thương mại quốc tế.
Với những đồng tiền có tính ổn định cao thì spread nhỏ hơn so với những
đồng tiền không được ổn định.
Khi thị trường ổn định, spread hẹp
Giá trị giao dịch, quy mô giao dịch cũng là yếu tố tác động spread
Spread trên thị trường bán lẻ cao hơn so với trên thị trường bán buôn
1.4.6 Điểm tỷ giá và pip tỷ giá
Điểm tỷ giá là số (thông thường là số thập phân) cuối cùng của tỷ giá
được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối.
Ví dụ 3
1USD = 1,2530 CHF 1 điểm có nghĩa là 0.0001 CHF
1USD = 118,72 JPY 1 điểm có nghĩa là 0.01 JPY
1USD = 21.210 VND 1 điểm có nghĩa là 1VND
1AUD = 0.9570USD 1 điểm có nghĩa là 0.0001USD
Chữ số đứng sau points gọi là pips
1.4.7 Tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo là tỷ giá được tính trên cơ sở các tỷ giá của hai đồng tiền đó
với một đồng tiền thứ ba
* Tỷ giá chéo giản đơn
Tỷ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh lệch tỷ giá mua và bán
gọi là tỷ giá chéo giản đơn.
Giả sử có 3 đồng tiền x, y & z, có thể tính tỷ giá giữa x& y dựa trên tỷ giá
của 2 đồng tiền này với đồng tiền z
Đồng thứ 3 là đồng yết giá trong cả hai tỷ giá
Ví dụ 4
S(VND/USD)=14.513 1USD = 14.513VND
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 10
S(SGD/USD)=5,1324 1USD = 5,1324SGD
14.513VND = 5,1324SGD
1SGD=2,828VND
( )
( )( )
S x zS x y
S y z
Đồng tiền thứ 3 là đồng yết giá với x và định giá với y
( ) ( ) ( )S x y S x z S z y
Đồng tiền thứ 3 là đồng yết giá với y và định giá với x
1( )
( ) ( )S x y
S z x S y z
Đồng tiền thứ 3 là đồng định giá với x và với y
( )
( )( )
S z yS x y
S z x
* Tỷ giá chéo mua vào – bán ra
S(x/y)=(a;b)→S(y/x) = ?
NH mua đồng tiền y = ax
NH bán đồng tiền x = 1
a đồng tiền y
Đồng tiền trung gian là đồng yết giá
Cho các thông
số thị trường
S(VND/USD) ( ) ( )VND USD VND USDBid Ask
(16.100-16.110) (a,b)
S(SGD/USD) ( ) ( )SGD USD SGD USDBid Ask
(1,4250-1,4260) (c,d)
Tính tỷ giá
chéo?
S(VND/SGD) ( ) ( /SGD)VND SGD VNDBid Ask
(?-?) (x,y)
Tính tỷ giá Ask
Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá ngân hàng áp dụng của ngân hàng
VND
(bán)
USD
(bán)
1USD = b VND
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 11
USD
(bán) (mua
SGD)
USD
(mua) (bán
SGD)
1USD = c SGD
bVND = c SGD
1b
SGD VND yc
: là tỷ giá NH bán SGD
cho KH
Tính tỷ giá Bid
Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá ngân hàng áp dụng của ngân hàng
SGD
(bán)
USD
(bán)
1USD = d SGD
USD
(bán) (mua
VND)
USD
(mua) (bán
VND)
1USD = a VND
aVND = d SGD
1a
SGD VND xd
: là tỷ giá NH mua SGD từ
KH
( )ba
S x yd c
Tính nhanh
( , )
1 1;
VND VND USDS S S
SGD USD SGD
SGDS c d
USD
USDS S
SGD d c
Ta có
( , )
1 1;
VNDS a b
USD
USDS S
SGD d c
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 12
1
1
bid ad
ask bc
1.4.8 Các yếu tố tác động đến tỷ giá
Tỷ giá biến động làm phát sinh rủi ro cho các hoạt động kinh doanh & đầu
tư quốc tế
Đó là sự không chắc chắc về giá trị quy đổi sang nội tệ của các khoản thu
nhập hay chi trả bằng ngoại tệ do sự biến động tỷ giá gây ra.
1.4.8.1 Mức giá cả tương đối
Một sự gia tăng trong mức giá cả tương đối ở trong nước so với mức giá
cả trên thị trường thế giới sẽ làm tăng nhu cầu nhập khẩu và kìm hảm xuất khẩu
của quốc gia → giảm cung tăng cầu ngoại tệ
Cầu nhập khẩu hàng hóa đối với Việt Nam tăng, cầu ngoại tệ tăng →
Đường cầu dịch chuyển sang phải từ (Df)0 sang (Df)1
Đường cung dịch chuyển sang trái từ (Sf)0 sang (Sf)1
→ Tỷ giá tăng lên từ S0 lên S1, đồng tiền trong nước giảm giá
(Sf)1
(Sf)0
(Df)1
(Df)0
Sd/f
S0
S1
Qf
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 13
1.4.8.2 Chênh lệch lãi suất
(Sf)0
(Sf)1
(Df)0
(Df)1
S0
S1
Qf
S(d/f)
Lãi suất là giá cả của việc mua bán quyền sử dụng vốn
Lãi suất thực trong nước tăng tương đối so với lãi suất thực ở nước ngoài
thì các tài sản tài chính ghi bằng nội tệ sẽ trở nên hấp dẫn hơn so với các tài sản
tài chính ghi bằng ngoại tệ
Danh mục đầu tư sẽ được cấu trúc lại. Dòng vốn sẽ dời khỏi các tài sản tài
chính ghi bằng ngoại tệ & chuyển sang các tài sản tài chính ghi bằng nội tệ →
giảm cầu tăng cung ngoại tệ
Tỷ giá sẽ giảm từ S0 xuống S1, nội tệ tăng giá so với ngoại tệ
1.4.8.3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
(Sf)0
(Sf)1
(Df)1
(Df)0
S1
S0
Qf
S(d/f)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 14
Nếu mức tăng trưởng thu nhập trong nước cao hơn mức tăng trưởng thu
nhập ở nước ngoài → nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu → cầu ngoại tệ tăng
nhanh hơn so với cung ngoại tệ → đường cung, đường cầu dịch chuyển sang phải
(mức độ dịch chuyển đường cầu lớn hơn) → tỷ giá tăng → nội tệ giảm giá so với
ngoại tệ
1.4.8.4 Vai trò của Chính phủ
Chính phủ có thể gây ảnh hưởng lên tỷ giá thông qua các chính sách kinh
tế vĩ mô làm thy đổi 3 biến số trên: lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế.
Chính phủ cũng có thể tác động lên cung cầu ngoại tệ bằng cách ban hành
hoặc hủy bỏ các rào cảng thương mại như: thuế quan, hạn ngạch
1.4.8.5 Kỳ vọng của giới đầu cơ
Giới đầu cơ mua đồng tiền mà họ kỳ vọng là nó sẽ tăng giá & bán ra đồng
tiền mà họ kỳ vọng là nó sẽ mất giá. Với các hoạt động này, giới đầu cơ tác động
lên cung cầu các đồng tiền → tác động lên tỷ giá
Nếu nhà đầu cơ kỳ vọng ngoại tệ tăng giá, họ sẽ chuyển đổi tài sản tài
chính bằng nội tệ sang tài sản tài chính bằng ngoại tệ → tăng cầu ngoại tệ & tăng
cung nội tệ → ngoại tệ tăng giá
1.4.8.6 Yếu tố tâm lý
Nếu người tiêu dùng có tâm lý thích dùng hàng ngoại hơn hàng nội địa thì
sẽ làm tăng cầu nhập khẩu → tăng cầu ngoại tệ → ngoại tệ tăng giá, nội tệ giảm
giá
1.5. Bài tập chƣơng 1
Bài 1:
S(CHF/USD) = 1,4220/30
S(USD/GBP) = 1,6880/90
Tính S(CHF/GBP) = ? - ?
S(CHF/USD) = 1,2530/60
S(JPY/USD) = 118,20/50
Tính S(JPY/CHF) = ? - ?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 15
S(USD/AUD) = 0,7230/50
S(JPY/USD) = 118,20/50
Tính S(JPY/AUD) = ?-?
Bài 2:
Tại Charterd Bank công bố tỷ giá ngày 20/06/2015 như sau: SGD/USD =
1,7126/34
a. Khách hàng có 300.000USD muốn chuyển đổi USD sang SGD, theo
bạn ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào? Số tiền SGD khách nhận được là bao
nhiêu?
b. Khách hàng có USD nhưng lại cần 280.000SGD để thanh toán tiền
hàng. Theo bạn, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào cho khách hàng và số USD
khách cần bán là bao nhiêu?
c. Khách hàng có 250.000SGD muốn đổi sang USD, số USD khách nhận
được là bao nhiêu?
d. Khách hàng đang có SGD nhưng lại cần 120.000USD để trả nợ. Khách
hàng phải bán bao nhiêu SGD?
e. Để có 165.000USD, khách cần bán bao nhiêu SGD?
f. Để có 160.000SGD khách hàng phải bán bao nhiêu USD?
Bài 3:
Công ty A đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ việc xuất
khẩu hàng sang Nhật & phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng nhập khẩu. Có
các thông số trên thị trường ngoại hối
S(VND/USD) = 23.070 – 23.085
S(SGD/USD) = 1,7647 – 1,7653
(JPY/USD) = 121,12 – 121,34
a.Tính tỷ giá chéo S(VND/SGD); S(VND/JPY); S(JPY/SGD)
b.Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND
c.Là nhà kinh doanh ngân hàng bạn chọn phương án nào? Tại sao?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về
thị trƣờng ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 16
Bài 4:
Một công ty XNK đồng thời cùng một lúc nhận được tiền hàng XK là
50.000EUR & phải thanh toán tiền hàng NK là 100.000AUD. Các thông số trên
thị trường:
• Tỷ giá giao ngay S(USD/AUD)=(0,6714-0,6723)
• Tỷ giá giao ngay S(USD/EUR)=(1,1612-1,1622)
• Tỷ giá giao ngay S(VND/USD)=(23.070-23.085)
a.Tính tỷ giá chéo giao ngay: S(VND/AUD); S(VND/EUR); S(AUD/EUR)
b.Nêu các phương án tính thu nhập/chi phí bằng VND của công ty
c.Là nhà kinh doanh ngân hàng, bạn chọn phương án nào? Tại sao?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 17
CHƢƠNG 2: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
Giới thiệu
Chương 2 trình bày khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay, kỹ thuật giao
dịch ngoại hối giao ngay, các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay và kinh
doanh chênh lệch tỷ giá.
Mục tiêu:
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay
của các nhà kinh doanh trên thị trường.
+ Tính toán được nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giữa ba đồng tiền.
Nội dung chính
2.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối có thể phân thành 5 loại:
Giao dịch giao ngay
Giao dịch kỳ hạn
Giao dịch hoán đổi
Giao dịch tương lai
Giao dịch quyền chọn
Giao dịch giao ngay là giao dịch cơ sở: vì tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng
giao ngay được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trường.
Các giao dịch còn lại là giao dịch phái sinh: vì tỷ giá áp dụng cho các giao
dịch này không được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trường mà
được bắt nguồn từ tỷ giá giao ngay & chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.
Giao dịch ngoại hối giao ngay được sử dụng phổ biến cả trên thị trường
mua bán lẻ lẫn thị trường liên ngân hàng, giúp các chủ thể tham gia thực hiện các
giao dịch thương mại & đầu tư quốc tế, điều chỉnh trạng thái ngoại hối hay khai
thác một cơ hội kiếm lợi nhuận trên thị trường…Tuy nhiên, doanh số giao dịch
trên Interbank là chủ yếu, do đó, theo nghĩa hẹp, người ta coi thị trường giao
ngay chính là thị trường liên ngân hàng.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 18
Doanh số giao dịch trung bình ngày (tỷ USD, %)
Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng
Anh 835,3 32,0% 1.483,2 34,6% 1.853,6 36,7%
Mỹ 498,6 19,1% 745,2 17,4% 904,4 17,9%
Nhật 207,4 8,0% 250,2 5,8% 312,3 6,2%
Singapore 133,6 5,1% 241,8 5,6% 266,0 5,3%
Thụy Sĩ 85,3 3,3% 253,6 5,9% 262,6 5,2%
HongKong 106 4,1% 181,0 4,2% 237,6 4,7%
Australia 107,1 4,1% 176,3 4,1% 192,1 3,8%
Pháp 66,5 2,5% 126,8 3,0% 151,6 3,0%
Đức 120,4 4,6% 101,4 2,4% 108,6 2,1%
Các nước khác 448,3 17,2% 721,6 16,9% 767,6 15,2%
Tổng cộng 2.608,5 100,0% 4.281,1 100,0% 5.056,4 100,0%
Tên nƣớc2004 2007 2010
Hàng ngày, tỷ giá giao ngay được công bố trên các báo lớn, các bản tin thị
trường của đài truyền hình…nó được dùng để phân tích, dự báo, là cơ sở để nhà
kinh doanh tính toán các loại tỷ giá khác.
Thị trường ngoại hối giao ngay là thị trường phi tập trung
Các thành viên bao gồm: NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà
môi giới ngoại hối và cả NHTW, trong đó, các NHTM đóng vai trò then chốt.
Thị trường giao ngay là một thị trường sôi động, giao dịch với khối lượng
tiền cực lớn với tốc độ giao dịch nhanh chóng.
2.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay
2.2.1. Ngày giao dịch và ngày giá trị
Một giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận
mua bán ngoại hối theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng –
thanh toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc.
Đối tượng mua bán trong giao dịch ngoại hối giao ngay là các khoản tiền gửi
ngân hàng.
2.2.2 Ngày giao dịch (Transaction date/ trade date/ contract date)
Còn được gọi là ngày hợp đồng.
Sau khi thỏa thuận về giao dịch, hai bên mua bán sẽ tiến hành ký hợp
đồng mua bán
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 19
Hợp đồng mua bán là một văn bản thỏa thuận, trong đó bên bán cam kết
sẽ giao hàng (ngoại hối) và bên mua sẽ thanh toán tiền theo đúng các điều khoản
đã ghi trong hợp đồng.
Ngày ký hợp đồng là ngày hợp đồng có hiệu lực
Ngày ký hợp đồng được gọi là ngày giao dịch
2.2.1.2 Ngày giá trị (Value date/ payment date)
Là ngày thực hiện hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng &
người mua phải chuyển tiền thanh toán.
Ngày giá trị của hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc
thứ hai sau ngày giao dịch.
Ngày giá trị giao ngay (SVD) = T + 2
Tỷ giá hối đoái trên thị trường có thể thay đổi trong khoảng thời gian giữa
hai thời điểm (ngày giao dịch & ngày giá trị), nhưng việc thanh toán vẫn được
thực hiện ở mức tỷ giá được thỏa thuận khi giao dịch được ký kết.
Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ
nhật
Thứ hai
0 1 2
0 1 x x 2
* Một số ngày giá trị đặc biệt:
Tod: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện ngay
trong ngày giao dịch
Tom: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện vào
ngày hôm sau
Ngày giao dịch Ngày giá trị
Ngày giao dịch Ngày giá trị
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 20
Spot/Next: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện
vào ngày thứ ba sau ngày giao dịch (có thể hiểu đây là giao dịch kỳ hạn 1
ngày)
2.2.2 Yết tỷ giá giao ngay
Tỷ giá giao ngay mua vào – Spot Bid rate (Sb): là tỷ giá tại đó nhà tạo thị
trường mua vào đồng yết giá
Tỷ giá giao ngay bán ra – Spot Ask/Offer rate (Sa): Là tỷ giá tại đó các
nhà tạo thị trường bán ra đồng yết giá
2.2.3 Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng
Thị trường ngoại hối giao ngay được phân thành:
Thị trường liên ngân hàng – thị trường bán buôn
Thị trường khách hàng – thị trường bán lẻ
→ Do doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng chiếm tỷ trọng
chủ yếu nên thị trường liên ngân hàng được ngầm hiểu chính là thị trường giao
ngay.
2.2.3.1 Giao dịch giao ngay bán lẻ
Giao dịch giao ngay bán lẻ được thực hiện giữa một bên là ngân hàng
thương mại & một bên là khách hàng mua bán lẻ.
Khách hàng mua bán lẻ là doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các tổ chức, cá
nhân…tham gia mua bán ngoại hối trên thị trường để thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế đối ngoại như: xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, chuyển
tiền phi mậu dịch…
SGD/USD 1, 7
3
6 0
8 5
Ask point
The Big Figure
The Bid Point
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 21
Chuyển tiền mậu dịch Chuyển tiền phi mậu dịch
Thanh toán trước cho các
hợp đồng nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ.
Thanh toán cho các hợp
đồng nhập khẩu hàng hoá, dịch
vụ.
Hoàn trả tiền bồi thường liên
quan đến xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ.
Các mục đích chuyển tiền
hợp pháp khác
Thanh toán chi phí học tập, chữa bệnh ở
nước ngoài.
Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước
ngoài.
Đi định cư ở nước ngoài.
Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài.
Đi công tác, du lịch, thăm viếng nước
ngoài.
Chuyển tiền thừa kế cho người thừa kế ở
nước ngoài.
Chuyển tiền lương và thu nhập hợp pháp
cho thân nhân của người nước ngoài đang
làm việc tại Việt Nam.
Các mục đích chuyển tiền một chiều cho
các nhu cầu hợp pháp khác.
Trong quan hệ giao dịch giữa ngân hàng thương mại, và khách hàng mua
bán lẻ, ngân hàng thương mại là nhà tạo thị trường/ nhà tạo giá và khách hàng
mua bán lẻ là các nhà chấp nhận giá trên thị trường.
Khách hàng mua bán lẻ thường mua bán theo các mức tỷ giá niêm yết
công khai của các ngân hàng thương mại.
Tỷ giá giao dịch trên thị trường mua bán lẻ gọi là tỷ giá mua bán lẻ
Các ngân hàng thương mại tính toán tỷ giá mua bán lẻ trên cơ sở tỷ giá
liên ngân hàng.
Tỷ giá trên thị trường này không có sự biến động gay gắt mà thuờng là
một ngày một giá.
Tỷ giá được yết buổi sáng sẽ được sử dụng cả ngày đối với tất cả các giao
dịch →Spread trên thị trường mua bán lẻ rộng hơn so với trên thị trường liên
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 22
ngân hàng (spread trên thị trường liên ngân hàng thường nhỏ hơn 0,1%, trong khi
đó, spread trong giao dịch ngoại tệ tiền mặt là 5% đến 6%).
2.2.3.2 Thị trường giao ngay liên ngân hàng (thị trường bán buôn)
* Tổ chức thị trƣờng
Ở Mỹ & một số thị trường ngoại hối lớn khác, thị trường Interbank giao
ngay được thực hiện dưới hai hình thức:
Thị trường liên ngân hàng trực tiếp giữa các ngân hàng
Thị trường liên ngân hàng gián tiếp thông quan môi giới
Trên thị trường liên ngân hàng, các ngân hàng thực hiện giao dịch cho
khách hàng và cho mình với nhiều mục đích khác nhau:
Hedging
Speculation
Arbitrage
* Thị trƣờng liên ngân hàng trực tiếp
Thị trường ngoại hối liên ngân hàng trực tiếp có đặc điểm:
Các ngân hàng trực tiếp giao dịch với nhau, không thông qua nhà môi giới
Các ngân hàng đều là những nhà tạo thị trường (market makers). Điều này
có nghĩa là trên thị trường liên ngân hàng trực tiếp, ngân hàng này yết giá mua
vào và bán ra trực tiếp cho ngân hàng kia và ngược lại.
Các dealer của các ngân hàng hỏi giá & báo giá lẫn nhau thông qua các
phương tiện truyền thông
Cash
buying
Client
Bid rate Interbank
Bid rate Cash
selling
Client
Ask rate Interbank
Ask rate
Interbank spread
Client spread
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 23
Một giao dịch bao giờ cũng có 2 dealer của 2 ngân hàng tham gia: 1 dealer
hỏi giá & 1 dealer báo giá (báo giá 2 chiều)
Là thị trường phi tập trung (vì giao dịch giữa các ngân hàng trên Interbank
không diễn ra trên sở giao dịch), và các giao dịch này được thực hiện một cách
liên tục, đấu giá mở và giao dịch hai chiều.
Đấu giá mở hai chiều: là việc 2 ngân hàng công khai đưa ra tỷ giá mua vào và
bán ra trực tiếp cho nhau trên interbank mà không thông qua môi giới. Mỗi ngân
hàng đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Nghĩa vụ phải niêm yết tỷ giá mua bán
(hai chiều), nếu có bất kỳ ngân hàng nào khác chấp nhận tỷ giá thì phải tiến hành
mua bán vô điều kiện tại mức giá đã niêm yết. Quyền được hỏi giá các ngân hàng
khác, nếu đồng ý thì tiến hành mua bán.
* Thị trƣờng ngoại hối liên ngân hàng gián tiếp
Các ngân hàng giao dịch gián tiếp với nhau thông qua các nhà môi giới
chuyên nghiệp
Các dealers gửi các lệnh mua, bán đến nhà môi giới của mình
Các nhà môi giới đối chiếu & làm khớp các lệnh mua & bán và/hoặc đưa
ra tỷ giá tốt nhất cho khách hàng (giá tay trong – inside spread)
Các nhà môi giới biết ai chào giá mua cao nhất & ai chào giá bán thấp
nhất
Các nhà môi giới được hưởng hoa hồng từ hai bên giao dịch khi giao dịch
thành công
Thị trường liên ngân hàng gián tiếp thông qua nhà môi giới là thị trường
bán tập trung, liên tục, đặt lệnh có giới hạn (lệnh giới hạn là lệnh chỉ có
một chiều mua hoặc bán với số lượng và mức giá xác định) & thông qua
đấu giá 1 chiều.
Thị trường chứng khoán tập trung:là thị trường ở đó việc giao dịch mua
bán chứng khoán được thực hiện thông qua Sở giao dịch chứng khoán.
• Thị trường chứng khoán bán tập trung: là thị trường CK “bậc cao”. Thị
trường chứng khoán bán tập trung (OTC) không có trung tâm giao dịch
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 24
mà giao dịch mua bán chứng khoán thông qua mạng lưới điện tín, điện
thoại. Một điều rất quan trọng là các nhà đầu tư trên thị trường OTC
không trực tiếp gặp nhau để thoả thuận mua bán chứng khoán như trong
phòng giao dịch của SGDCK, thay vào đó họ thuê các công ty môi giới
giao dịch hộ thông qua hệ thống viễn thông.
• Thị trưòng chứng khoán phi tập trung: còn gọi là thị trường thứ ba. Hoạt
động mua bán chứng khoán được thực hiện tự do.
Số
lượng
Bid
rate
Ask rate
NHA 1M 1,2530 1,2535
NHB 2M 1,2531
NHC 2M 1,2538
NHD 2M 1,2532 1,2537
NHE 1M 1,2536
NHF 2M 1,2534
NHG 1M 1,2533
NHH 3M 1,2533
NH Số
lƣợng
Bid rate NH Số
lƣợng
Ask
rate
A 1M 1,2530 H 3M 1,2533
B 2M 1,2531 F 2M 1,2534
D 2M 1,2532 A 1M 1,2535
G 1M 1,2533 E 1M 1,2536
D 2M 1,2537
C 2M 1,2538
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 25
2.3 Các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay
Rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng từ phía đối tác (herstall risk)
Đối tác không thực hiện hợp đồng mặc dù mình đã thực hiện nghĩa vụ
thanh toán ở phần mình
Rủi ro thị trường
Là rủi ro lỗ phát sinh từ biến động bất lợi của thị trường khi bạn đang ở
trạng thái ngoại hối mở
2.4 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp việc mua, bán ngoại tệ với thực hiện bán,
mua ngoại tệ nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường.
Arbitrage được áp dụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoại tệ ở nơi thấp và
bán ngoại tệ ở nơi giá cao.
Trên thị trường ngoại hối có 3 loại kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện bằng cách đồng thời mua
vào & bán ra giao ngay một đồng tiền tại hai thị trường khác nhau để kiếm lợi
nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa hai thị trường này (arbitrage địa phương -
locational arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện dựa trên sự không thống
nhất về tỷ giá giữa 3 đồng tiền trên các thị trường (Triangular arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất là loại hoạt động kiếm lời được thực hiện
trong trường hợp điều kiện ngang giá lãi suất bị vi phạm. Thông thường, nhà đầu
tư vay đồng tiền có lãi suất thấp, sau đó chuyển đổi từ đồng tiền có lãi suất thấp
sang đồng tiền có lãi suất cao hơn để đầu tư vào đồng tiền này kiếm lời.
2.4.1 Arbitrage địa phương (locational arbitrage)
Nghiệp vụ arbitrage không tạo ra trạng thái ngoại hối trường hay đoản và
rủi ro trong kinh doanh không hề phát sinh.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 26
Ví dụ 5
Tỷ giá DEM/AUD Mua vào
(bid)
Bán ra (Ask)
Ngân hàng A 1,6410 1,6415
Ngân hàng B 1,6417 1,6422
Mua AUD ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6415
Bán AUD ở ngân hàng B với tỷ giá 1,6417
Lãi thu được từ giao dịch 1 AUD
1,6417 - 1,6415 = 0,0002 DEM
Tức 2 điểm
2.4.2 Arbitrage 3 bên (Triangular arbitrage)
Triangular arbitrage: nhà kinh doanh ngoại hối sẽ dùng một đồng tiền
mua một đồng tiền thứ hai, rồi dùng đồng tiền thứ hai mua đồng tiền thứ ba và
sau cùng dùng đồng tiền thứ 3 mua lại đồng tiền ban đầu.
* Các bước thực hiện
Kiểm tra xem tỷ giá giữa các đồng tiền có thống nhất hay không bằng
cách so sánh giữa tỷ giá chéo theo lý thuyết & tỷ giá chéo theo thực tế có phù
hợp với nhau hay không?
Xác định quá trình thực hiện nghiệp vụ (xác định quy trình mua bán)
Ví dụ 6
Thị trường (1) USD/GBP 2
Thị trường (2) USD/FRF 0,2
Thị trường (3) FRF/GBP 11
Bước 1: kiểm tra tính thống nhất của tỷ giá
FRF/GBP = 2/0,2 = 10
GBP được định giá cao ở thị trường thứ (3) bán GBP ở thị trường thứ (3)
Bước 2: quy trình thực hiện
Ví dụ 7
Tại London: 1USD = 36,85 – 37,90 THB
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 27
Tại Paris: 1EUR = 1,2580 – 1,2590 USD
Tại Bangkok: 1EUR =47,9 – 48,1 THB
Bước 1: xác định tỷ giá chéo & cơ hội triangular arbitrage
36,85 1,2580 37,9 1,259
THB THB USDS S S
EUR USD EUR
=46,36 – 47,72
→ EUR được định giá cao ở Bangkok
EUR
USD THB
BAN
GKO
D
LONDON
Bán EUR mua
THB
Bán THB mua
USD
Bán USD mua
EUR
PARIS
Bước 2: xác định quy trình & thực hiện kinh doanh
Bán 1 triệu EUR tại Bangkok để mua THB
1 triệu EUR x THB47,9/EUR =THB47.900.000
Bán THB47.900.000 tại London để mua USD
47.900.000: 37,9/ 1.263.852THB THB USD USD
Bán USD1.263.852 tại Paris để mua EUR
USD1.263.852 : USD1,2590/EUR = EUR3.854
Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn kinh doanh
(EUR3.854 : EUR 1.000.000)x100=0,38%
2.5. Bài tập chƣơng 2
Bài 1:
Vào ngày 12/8/2015, ngân hàng VCB HCM ký kết một giao dịch giao
ngay với Citibank HCM. Trong đó, VCB HCM mua của Citibank 1 triệu USD
với tỷ giá 22.215VND/USD & việc thanh toán (giao hàng) được thực hiện vào
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 28
ngày 14/8/2015. Vào ngày 14/8/2015, tỷ giá tăng lên 22.220VND/USD. VCB
HCM phải thanh toán bao nhiêu VND cho Citibank để nhận 1 triệu USD?
Bài 2:
Một thương gia người Canada đang ngồi trên máy bay và chợt nhớ ra rằng
mình quên không mua rượu Cognac ở cửa hàng miễn thuế tại sân bay. Thật may,
rượu Cognac được bán trên máy bay. Nhà thương gia này muốn mua một chai.
Các loại tiền mà ông ta có là USD, JPY, DEM, CHF, GBP, HKD. Tỷ giá ngày
hôm đó được đăng trên báo và giá của Cognac được đưa ra như sau:
Tỷ giá Giá rƣợu
1USD = 210 JPY 5.500JPY
1USD = 1,95 DEM 43 DEM
1USD = 1,75 CHF 40 CHF
1GBP = 2,35 USD 10,5 GBP
1USD = 5,1 HKD 115 HKD
1USD =1,15 CAD 24 USD
Bài 3:
Công ty Eximax Việt Nam xuất khẩu lô hàng quần áo trị giá 100.000GBP
và nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu trị giá 758.000EUR theo điều kiện trả
ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản có 500.000AUD và 5.000 triệu nội tệ. Do
nhu cầu cần nội tệ để thanh toán hợp đồng trong nươc nên công ty chuyển hết
ngoại tệ đang có sang nội tệ. Hỏi công ty còn số dư bao nhiêu trên tài khoản nội
tệ? Biết:
S (USD/GBP) = 1,7347/52
S (USD/EUR) = 1,1688/91
S (USD/AUD) = 0,7302/06
S (VND/USD) = 15.888/90
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 29
Bài 4:
Tại London: THB / USD = 36,85 – 37,90
Tại Paris: USD / EUR = 1,2580 – 1,2590
Tại Bangkok: THB / EUR = 47,9 – 48,1
Giả sử bạn có 1 triệu EUR, bạn sẽ thực hiện nghiệp vụ Arbitrage như thế
nào? Tỷ suất sinh lời trên 1 đồng vốn là bao nhiêu?
Bài 5:
Hai ngân hàng A & B yết tỷ giá giữa USD/GBP
– Ngân hàng A: USD/GBP = 1,5560 – 1,5570
– Ngân hàng B: USD/GBP = 1,5540 – 1,5550
Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá không? Lợi nhuận thu được
là bao nhiêu với số vốn ban đầu là 1 USD? Hai ngân hàng sẽ phải điều chỉnh tỷ
giá thế nào nếu hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá diễn ra?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 30
CHƢƠNG 3: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN
Giới thiệu
Chương 3 trình bày khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn, kỹ thuật giao
dịch ngoại hối kỳ hạn và sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn.
Mục tiêu
+ Trình bày được các quy ước về kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn của
các nhà kinh doanh trên thị trường.
+ Tính toán được các giao dịch ngoại hối kỳ hạn
Nội dung chính
3.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ giá
được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay & việc giao hàng – thanh toán được thực
hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương lai.
Ngày xác định trong tương lai phải cách ngày ký hợp đồng nhiều hơn 2
ngày làm việc.
Các bên tham gia hợp đồng bị ràng buộc bởi hợp đồng, có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
Thông thường, hợp đồng ngoại hối kỳ hạn có các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng,
3 tháng, 6 tháng tới một năm. Hai bên giao dịch có thể thỏa thuận một kỳ hạn lẻ
nào đó, ngoài ra, cũng có thể có kỳ hạn dài hơn 1 năm.
3.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn
3.2.1 Tỷ giá kỳ hạn
Là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc giao hàng
& thanh toán vào một ngày xác định trong tương lai.
Tỷ giá kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay hiện hành, kỳ hạn của
giao dịch kỳ hạn & lãi suất của các đồng tiền liên quan.
Ở thị trường kỳ hạn, các NHTM cũng là các nhà tạo thị trường/nhà tạo giá
trên cả hai cấp thị trường: thị trường liên ngân hàng & thị trường khách hàng.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 31
Các nhà tạo thị trường sẵn sàng yết giá (báo tỷ giá) trên cơ sở hai chiều (tỷ
giá mua kỳ hạn & tỷ giá bán kỳ hạn).
* Tỷ giá mua kỳ hạn (Forward Bid – Fb)
Là tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng mua kỳ hạn đồng tiền yết giá
* Tỷ giá bán kỳ hạn (Forward Ask – Fa)
Là tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng bán kỳ hạn đồng yết giá
Tỷ giá mua kỳ hạn bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán kỳ hạn (Fb < Fa)
Tại một thời điểm nhất định, nhà tạo thị trường mua vào & bán ra kỳ hạn
cùng một số lượng ngoại tệ nhất định thì mức chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra là
lãi gộp của nhà tạo thị trường
3.2.2 Ngày giá trị kỳ hạn
* Ngày giá trị giao ngay (Spot Value Date - SVD)
2SVD T
* Ngày giá trị kỳ hạn (Forward Value Date - FVD): còn gọi là ngày
thanh toán hợp đồng kỳ hạn (value date)
( ) 2FVD T n
Trong đó:
T: ngày hôm nay/ ngày ký kết hợp đồng
n: số ngày của kỳ hạn
Tod (ngày giá trị hôm nay): là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán
được thực hiện ngay trong ngày giao dịch
Tod = T
Tom (ngày giá trị ngày mai – Tomorrow value Date – TOM): là giao dịch
mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện vào ngày hôm sau (sau
ngày ký kết hợp đồng 1 ngày)
Tom = T + 1
Spot/Next: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện
vào ngày thứ ba sau ngày giao dịch (có thể hiểu đây là giao dịch kỳ hạn 1
ngày)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 32
CD - Tod Tom Spot Forward
T T+1 T+2 (T+n)+2
3.2.3 Điểm kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn có thể cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá giao ngay tùy thuộc vào
chênh lệch lãi suất của các đồng tiền trong tỷ giá & kỳ hạn liên quan.
Điểm kỳ hạn tuyệt đối (forward margin/forward points)
Vì tỷ giá là một biến số thường xuyên thay đổi, nên giữa tỷ giá kỳ hạn và
tỷ giá giao ngay có một độ lệch.
Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn & tỷ giá giao ngay gọi là điểm kỳ hạn tuyệt
đối
FM F S
Trong đó:
FM: điểm kỳ hạn tuyệt đối (Forward Margin)
F: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
Điểm kỳ hạn có thể dương hoặc âm (phụ thuộc vào tỷ giá kỳ hạn lớn hay
nhỏ hơn so với tỷ giá giao ngay)
Điểm kỳ hạn dương (điểm kỳ hạn gia tăng - forward pickup/forward
premium). Tỷ giá kỳ hạn (F) > tỷ giá giao ngay (S). Đồng tiền yết giá
tăng giá kỳ hạn (đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn gia tăng)
04/01
Ngày giao
dịch
04/04
Ngày kỳ hạn 3
tháng
06/04
Ngày giá trị kỳ hạn 3
tháng
Nhận USD &
thanh toán VND Đồng ý mua USD
& bán VND kỳ
hạn
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 33
Điểm kỳ hạn âm (điểm kỳ hạn khấu trừ - forward markdown/forward
discount). Tỷ giá kỳ hạn (F) < tỷ giá giao ngay (S). Đồng tiền yết giá giảm
giá kỳ hạn (đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn khấu trừ)
Ví dụ 8
Tỷ giá giao
ngay
USD1,2350/EUR
Tỷ giá kỳ hạn
3T
USD1,2390/EUR
Điểm kỳ hạn
tuyệt đối
USD1,2390/EUR-USD1,2350/EUR
→EUR tăng giá kỳ hạn (EUR có điểm
kỳ hạn gia tăng)
=USD0,0040/E
UR≈ 40 điểm
Ví dụ 9
Tỷ giá giao
ngay
JPY105,20/USD
Tỷ giá kỳ hạn
3T
JPY104,10/USD
Điểm kỳ hạn
tuyệt đối
JPY104,10/USD - JPY105,20/USD = -
1,1JPY/USD
→USD giảm giá kỳ hạn (USD có điểm
kỳ hạn khấu trừ)
=1,1JPY/USD≈
110 điểm
USD có điểm kỳ hạn khấu trừ tuyệt đối là JPY1,1/USD, hay USD kỳ hạn
6 tháng có điểm khấu trừ tuyệt đối là 110 điểm (points)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 34
1 .
1 * .t
1 . 1 . 1 . 1 * .t1
1 * .t 1 * .t 1 * .t 1 * .t
*
1 * t
( * ) t
FM F S
i i tFM S
mµ
i tF S
i
i t i t i t iFM S S
i
FM S i
i i i
i
S Si
i > i* → FM >0: điểm kỳ hạn gia tăng
Đồng tiền có mức lãi suất thấp (đồng yết giá) sẽ lên giá kỳ hạn, đồng tiền
có mức lãi suất cao (đồng định giá) sẽ giảm giá kỳ hạn
i < i*→ FM <0: điểm kỳ hạn khấu trừ
Đồng tiền có mức lãi suất cao (đồng yết giá) sẽ giảm giá kỳ hạn, đồng tiền
có mức lãi suất thấp (đồng định giá) sẽ lên giá kỳ hạn
Ví dụ 10
S(VND/USD) = 15.000
Lãi suất của VND: i= 10%/năm
Lãi suất của USD: i* = 7%/năm
Thời hạn hợp đồng: 60 ngày
Theo dạng đầy đủ
60
(10% 7%)*
36015.000 74
601 *t1 7%
360
i i t
FM S ñieåm
i
Theo dạng gần đúng
60( *) t 15.000(10% 7%) 75
360
FM S i i ñieåm
Điểm kỳ hạn tƣơng đối
( / ) ( / ) 12100
( / )
F x y S x yf
S x y N
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 35
Trong đó:
F(x/y): tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền x & y với y là đồng yết giá
S(x/y): tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền x & y với y là đồng yết giá
N: số tháng kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay USD1,2350/EUR
Tỷ giá kỳ hạn 3T USD1,2390/EUR
Điểm kỳ hạn tuyệt
đối
USD1,2390/EUR-
USD1,2350/EUR
→EUR tăng giá kỳ hạn (EUR
có điểm kỳ hạn gia tăng)
=USD0,0040/E
UR≈ 40 điểm
Điểm kỳ hạn tương
đối
( / ) ( / ) 12100
( / )
1,2390 1,2350 12100
1,2350 3
F x y S x yf
S x y N
=1,3%
( / )1 100
( / )
(1 )
(1 * t)1
( / ) ( / )100
( / )
( * ) t100
1 * t
* ) t
100
(
F x y
S x y
it
F x y S x yf
S x y
i if
i
f i i
Si
S
Các dealer sử dụng thuật ngữ “điểm kỳ hạn” để giao dịch với nhau & để
báo giá trên thị trường
Điểm kỳ hạn theo tỉ lệ % một năm dùng để so sánh điểm kỳ hạn với các
kỳ hạn khác nhau & cũng để so sánh với chênh lệch lãi suất của hai đồng
tiền
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 36
Theo điều kiện cân bằng CIP, điểm kỳ hạn phải bằng chênh lệch lãi suất
của hai đồng tiền & đồng tiền có lãi suất cao hơn thì giảm giá kỳ hạn.
Ý nghĩa:
Chỉ cần quan sát mức lãi suất của 2 đồng tiền, có thể biết được đồng tiền
nào sẽ lên giá (giảm giá) kỳ hạn
Tỉ lệ % lên giá hay giảm giá là tương đương với chênh lệch lãi suất giữa
hai đồng tiền
Điểm kỳ hạn là mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền
Ví dụ 11
Nếu lãi suất của VND là 12%/năm & của USD là 7%/năm
f= 12% - 7% = 5%
Nghĩa là tỉ lệ gia tăng của tỷ giá kỳ hạn F(VND/USD) một năm so với tỷ
giá giao ngay S(VND/USD) tương đương 5%/năm (USD lên giá kỳ hạn là
5%/năm)
3.2.4 Yết tỷ giá kỳ hạn
* Yết đầy đủ các con số (kiểu Outright)
Maturity GBP AUD
Bid Ask Bid Ask
Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969
1m 1,9996 2,0013 0,6967 0,6975
2m 1,9989 2,0008 0,6972 0,6983
3m 1,9973 1,9995 0,6988 0,7007
* Yết theo điểm kỳ hạn số tuyệt đối (kiểu Swap)
Maturity GBP AUD
Bid Ask Bid Ask
Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969
1m 19-17 4-6
2m 26-22 9-14
3m 42-35 25-38
* Yết theo tỉ lệ %
Maturity GBP AUD
Bid Ask Bid Ask
Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 37
1m -1,1391% -1,0184% +0,6897%
2m
3m
→ Cách yết theo điểm kỳ hạn tuyệt đối được áp dụng phổ biến hơn cả
3.2.5 Xác định tỷ giá kỳ hạn
3.2.5.1 Công thức tổng quát xác định tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên tỷ giá giao ngay, kỳ hạn của giao
dịch kỳ hạn & lãi suất của các đồng tiền liên quan
Công thức tổng quát dạng chính xác xác định chính xác kỳ hạn có thể được hình
thành trên cơ sở 2 phương pháp tiếp cận:
Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity – CIP)
So sánh giá trị hiện tại & giá trị tương lai của các đồng tiền liên quan
Gọi:
i: lãi suất đồng tiền định giá (lãi suất nội tệ) tính theo tỉ lệ % năm & áp
dụng cho kỳ hạn một năm
i*: lãi suất đồng tiền yết giá (lãi suất ngoại tệ) tính theo tỉ lệ % năm & áp
dụng cho kỳ hạn một năm
S: tỷ giá giao ngay (yết trực tiếp) (Spot Value)
F: tỷ giá kỳ hạn một năm (yết trực tiếp) (Forward Value)
PVT: giá trị hiện tại của đồng tiền định giá (Present Value of Terms
Currency)
PVC: giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá (Present Value of Commodity
Currency)
FVT: giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá (Forward Value of Terms
Currency)
FVC: giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá (Forward Value of Commodity
Currency)
Ta có: T T
C C
PV FVS F
PV FV
Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá & yết giá:
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 38
(1 . )
(1 * .t)
T T
C C
FV PV i t
FV PV i
(1 . ) 1 .
(1 * .t) 1 * .tT T
C C
FV PV i t i tF S
FV PV i i
1 .
1 * .t
i tF S
i
1
1 *
iF S
i
Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách lấy tỷ giá giao ngay nhân với thông số
phản ánh lãi suất của hai đồng tiền liên quan.
Nếu lãi suất đồng tiền định giá cao hơn lãi suất đồng tiền yết giá thì tỷ giá
kỳ hạn sẽ lớn hơn tỷ giá giao ngay.
Biến đổi công thức thành dạng phân tích
1 .
.
1 *.
i t
F S
i t
1 .
.
1 *.
i t
S S S
i t
1 .
. 1
1 *.
i t
S S
i t
1 . 1 *..
1 *.
i t i tS S
i t
* .
.
1 *.
i i t
F S S
i t
Thông thường, thời hạn của các hợp đồng ngoại hối là tương đối ngắn so
với 360 ngày và các mức lãi suất %/năm của các đồng tiền là các số nhỏ, nên tích
số i*.t là một số rất nhỏ, do đó, mẫu số là một số xấp xỉ bằng 1 đơn vị.
Dạng gần đúng
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 39
. * .F S S i i t
Công thức tính tỷ giá kỳ hạn mua vào – bán ra
Sb: Bid spot exchange rate – tỷ giá giao ngay mua vào
Sa: Ask spot exchange rate – tỷ giá giao ngay bán vào
ib: Bid interest rate – lãi suất tiền gửi đồng định giá (VND)
ia: Ask interest rate – lãi suất cho vay đồng định giá (VND)
*
bi : Bid interest rate – lãi suất tiền gửi đồng yết giá (USD)
*
ai : Ask interest rate – lãi suất cho vay đồng yết giá (USD)
* Tính tỷ giá kỳ hạn mua vào Fb
Trạng thái ngoại hối: trường đối với USD & đoản đối với VND
Trạng thái luồng tiền: luồng tiền dương đối với USD & âm đối với VND
Sau 4 giao dịch, trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền đã được cân
bằng như sau:
Trạng thái ngoại hối
USD
(1)+
VND
(1)-
USD
(1)+
VND
(1)-
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 40
Trạng thái luồng tiền
Sau 1 năm
*
1
1b
b b
a
iF S
i
Thời
điểm Transactions
FX
position
(USD)
Cash flow
USD VND
Hiện tại (1) Ký hợp đồng mua USD
kỳ hạn
+1
USD
(1)+
VND
(1)- (3)- (4) +
USD
(3)+
VND
(4)- (2)- (2) +
USD
(1)+
VND
(1)- (2)- (2) +
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 41
(2) Bán USD spot
*
1
(1 )ai
*
1
(1 )ai
*(1 )b
a
S
i
(3) Vay USD thời hạn 1
năm
*
*(1 )a
a
i
i
*
*(1 )a
a
i
i
(4) Đầu tư tiền gửi VND
thời hạn 1 năm
*(1 )b
a
S
i
Luồng tiền ròng 0 0 0
Sau một
năm
(5) Thu hồi vốn & lãi tiền
gửi VND
*
1
1b
b
a
iS
i
(6) Thực hiện hợp đồng
forward
+1 -Fb
(7) Trả nợ vay & lãi vay
USD
-1
Luồng tiền ròng 0 0 0
Tính tỷ giá kỳ hạn bán ra Fa
*
1
1a
a a
b
iF S
i
Thời
điểm Transactions
FX
position
(USD)
Cash flow
USD VND
Hiện tại (1) Ký hợp đồng mua USD
kỳ hạn
+1
(2) Mua USD spot
*
1
(1 )bi
*
1
(1 )bi
*(1 )a
b
S
i
(3) Đầu tư tiền gửi USD
thời hạn 1 năm
*
*(1 )b
b
i
i
*
1
(1 )bi
(4) Vay VND thời hạn 1
năm
*(1 )a
b
S
i
Luồng tiền ròng 0 0 0
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 42
Sau một
năm
(5) Thu hồi vốn & lãi tiền
gửi USD
+1
(6) Thực hiện hợp đồng
forward
-1 +Fa
(7) Trả nợ vay & lãi vay
VND
-1
*
1
1a
a
b
iS
i
Luồng tiền ròng 0 0 0
Ví dụ 12
Giao ngay S(USD/AUD) 0,7100-0,7105
Lãi suất USD 3 tháng 7,25%-7,75%/năm
Lãi suất AUD 3 tháng 14%-14,5%/năm
Cơ sở tính lãi USD &
AUD
360 ngày/năm
Kỳ hạn 3 tháng 92 ngày
Fb ?
Fa ?
*
0,0725 921
1 3600,7100 0,69780,145 921
1360
bb b
a
iF S
i
*
0,0775 921
1 3600,7105 0,69950,14 921
1360
aa a
b
iF S
i
* Tính điểm kỳ hạn mua vào – bán ra
*
*
1
1
11
1
bb b b b b
a
bb
a
iFM F S S S
i
iS
i
*
*1b a
b b
a
i iFM S
i
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 43
*
b b b aFM S i i
*
*
1
1
11
1
aa a a a a
b
aa
b
iFM F S S S
i
iS
i
*
*1a b
a a
b
i iFM S
i
*
a a a bFM S i i
*
*
0,075 92 0,145 92
360 3600,7100 0,01220,145 921
1360
b ab b
a
i iFM S
i
*
*
0,0775 92 0,14 92
360 3600,7105 0,01100,14 921
1360
a ba a
b
i iFM S
i
3.3 Sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn
3.3.1 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thanh toán nhập khẩu
Ví dụ 13
Một nhà nhập khẩu Mỹ nhập khẩu hàng từ Thụy Sĩ
Phải thanh toán tiền hàng số tiền là CHF1.000.000
Thời hạn thanh toán là 6 tháng sau khi giao hàng
S(CHF/USD)=1,2600-1,2605
Nếu thanh toán tiền hàng ngay khi nhận hàng
Số tiền bằng USD nhà nhập khẩu phải bỏ ra
CHF1.000.000 : 1,2600 = USD793.650,79USD
Nếu sau 6 tháng, CHF tăng giá so với USD (1,2100-05CHF/USD)
Số tiền bằng USD nhà nhập khẩu phải bỏ ra
CHF1.000.000 : 1,2100 = USD826.446,281
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 44
Phải thanh toán thêm
USD826.446,281- USD793.650,79USD = USD32.795,49
→ Nghĩa vụ thanh toán bằng CHF làm phát sinh trạng thái ngoại hối đoản ròng
& nhà nhập khẩu phải đối mặt với rủi ro CHF tăng giá
→ Nhà nhập khẩu có thể phòng ngừa rủi ro này bằng cách mua CHF kỳ hạn
ngay khi phát sinh khoản phải thanh toán nhập khẩu CHF1.000.000
S(CHF/USD)=1,2600 – 1,2605
Điểm kỳ hạn 6 tháng: 160 – 155
→ F(CHF/USD) = 1,2440 – 1,2450
Mua CHF kỳ hạn, nhà nhập khẩu cố định được chi phí để mua
CHF1.000.000 là 803.858,52USD dù tỷ giá giao ngay tại thời điểm sau 6
tháng là như thế nào đi nữa
Nếu sau 6 tháng, tỷ giá giao ngay trên thị trường xuống mức thấp hơn
1,2440 (giả sử 1,2400) thì việc mua kỳ hạn CHF là hiệu quả.
787.401,57
793.650,79
800.000,00
803.858,52
785.000,00
790.000,00
795.000,00
800.000,00
805.000,00
810.000,00
815.000,00
SỐ T
IỀN
PH
ẢI T
HA
NH
TO
ÁN
Ví dụ 14
Một nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu
Mỹ số tiền là USD100,000 sau 6 tháng
S(VND/USD)=20.100
F(VND/USD)=20.300
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 45
1.850.000.000
1.900.000.000
2.000.000.000
2.030.000.000 2.050.000.000
2.100.000.000
1.700.000.000
1.750.000.000
1.800.000.000
1.850.000.000
1.900.000.000
1.950.000.000
2.000.000.000
2.050.000.000
2.100.000.000
2.150.000.000
18.500,00 19.000,00 20.000,00 20.300,00 20.500,00 21.000,00
SỐ
TIỀ
N P
HẢ
I T
HA
NH
TO
ÁN
TỶ GIÁ
Có thể sử dụng thị trường tiền tệ
Bước 1: Mua giao ngay đồng tiền cần thanh toán & đầu tư số tiền này sao
cho đến hạn thanh toán, vốn & lãi đầu tư đúng bằng khoản thanh toán nhập khẩu
Bước 2: để có tiền mua giao ngay đồng tiền cần thanh toán, cần bán đồng
nội tệ
Bước 3: để có đồng nội tệ, cần đi vay đồng nội tệ
* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thu xuất khẩu
Nhà xuất khẩu Nhật xuất khẩu hàng sang Úc
Nhận thanh toán tiền hàng bằng AUD1.000.000
Thời hạn thanh toán là 3 tháng sau khi giao hàng
S(JPY/AUD)= 100,1 – 30
Nếu số tiền nhận được sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu có thể thu về số tiền
AUD1.000.000 x 100,1 = JPY100.100.000
Nếu sau 3 tháng, AUD giảm giá so với JPY, ví dụ 90,50-70JPY/AUD
Số tiền nhà xuất khẩu thu về được
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 46
AUD1.000.000 x 90,50 = JPY90.500.000
Khoản phải thu xuất khẩu bằng AUD làm phát sinh trạng thái ngoại hối trường
ròng & nhà xuất khẩu đối mặt với rủi ro AUD giảm giá.
Nhà xuất khẩu có thể phòng ngừa bằng cách bán AUD kỳ hạn khi phát sinh
khoản phải thu AUD1.000.000.
S(JPY/AUD)= 100,1 – 30
Điểm kỳ hạn 3 tháng: 200-190
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là: 98,10 - 98,40
Nhà xuất khẩu có thể bán kỳ hạn AUD1.000.000 tại mức 98,10JPY/AUD
Bằng cách bán AUD kỳ hạn, nhà xuất khẩu Nhật cố định được khoản thu xuất
khẩu quy đổi sang JPY là JPY98.100.000 cho dù tỷ giá giao ngay tại thời điểm 3
tháng sau như thế nào
Nếu sau 3 tháng, tỷ giá giao ngay trên thị trường giảm xuống dưới 98,10 thì việc
bán AUD mang lại hiệu quả.
85.000.000 90.000.000
98.100.000 110.000.000
115.000.000
120.000.000
-
20.000.000
40.000.000
60.000.000
80.000.000
100.000.000
120.000.000
140.000.000
85,00 90,00 98,10 110,00 115,00 120,00
SỐ T
IỀN
SẼ
THU
TỶ GIÁ
Có thể sử dụng thị trƣờng tiền tệ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, bằng cách
Bước 1: Vay đồng tiền sẽ thu về (đồng ngoại tệ) sao cho số nợ & lãi vay
bằng đúng số tiền sẽ thu về được.
Bước 2: Dùng số tiền vay được, mua giao ngay đồng nội tệ
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 47
Bước 3: Đầu tư số nội tệ
* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản đầu tƣ bằng ngoại tệ
Nhà đầu tư Mỹ sử dụng USD1.000.000 chuyển sang GBP để đầu tư 1 năm
vào tín phiếu kho bạc Anh
Sau 1 năm, nhà đầu tư thu hồi vốn & lãi đầu tư
Phát sinh trạng thái ngoại hối trường ròng → rủi ro GBP giảm giá
Nếu GBP lên giá so với hiện tại, nhà đầu tư Mỹ có thêm một khoản thu
nhập tương ứng với mức lên giá GBP
Nếu GBP giảm giá so với hiện tại, nhà đầu tư Mỹ giảm đi một khoản thu
nhập tương ứng với mức giảm giá GBP
→ Nhà đầu tư có thể bán GBP kỳ hạn 1 năm
* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản vay bằng ngoại tệ
Tương tự như bảo hiểm rủi ro tỷ giá trong các khoản thanh toán nhập khẩu
3.3.2 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để đầu cơ
Một nhà kinh doanh tiền tệ kỳ vọng đồng tiền tăng giá mạnh trong tương
lai, có thể đầu cơ bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn đồng tiền đó.
3.3.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất
Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (covered
interest arbitrage – CIA) sẽ phát sinh nếu một nhà tạo thị trường đưa ra mức tỷ
giá kỳ hạn không phù hợp với điều kiện ngang giá lãi suất.
3.4. Bài tập chƣơng 3
Bài 1:
Các ngân hàng A, B & C yết giá như sau trên thị trường:
Ngân hàng A Ngân hàng B Ngân hàng C
Spot JPY/USD
=122,00-50
JPY/USD
=122,00-25
JPY/USD
=121,90-122,15
FM3M 36/34 37/35 38/36
Bạn sẽ mua JPY kỳ hạn từ ngân hàng nào? Với tỷ giá kỳ hạn outright là
bao nhiêu?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 48
Bài 2:
S(VND/USD)=15.000
iVND= 5%/năm
i*USD=7%/năm
Tính tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho các hợp đồng có thời hạn
a. t = 360 ngày
b. t = 180 ngày
c. t = 90 ngày
d. t = 30 ngày
Bài 3:
Tỷ giá giao ngay
S(USD/AUD)
0,7100-0,7105
Lãi suất USD 3 tháng 5,25%-5,75%/năm
Lãi suất AUD 3 tháng 14%-14,5%/năm
Cơ sở tính lãi USD &
AUD
360 ngày/năm
Kỳ hạn 3 tháng 92 ngày
Fb ?
Fa ?
Bài 4: Công ty A có khoản phải thu xuất khẩu 1 triệu USD với thời hạn
thanh toán sau 3 tháng. Công ty A liên hệ với ngân hàng của bạn, yêu cầu ngân
hàng bạn yết giá USD kỳ hạn 3 tháng. Hiện có các thông tin thị trường như sau:
• Spot (JPY/USD) = 110,30 – 110,50
• Lãi suất 3 tháng JPY= 2,25% - 2,75%
• Lãi suất 3 tháng USD = 3,25% - 3,75%
• Cơ sở tính lãi của JPY & USD là 360 ngày /năm & kỳ hạn 3 tháng là 90
ngày
Yêu cầu
a. Tỷ giá kỳ hạn outrigh 3 tháng là bao nhiêu?
b. Tính điểm kỳ hạn 3 tháng mua vào và bán ra hòa vốn
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 49
c. Nếu ngân hàng bạn muốn có lợi nhuận 5 điểm thì sẽ yết tỷ giá kỳ hạn
mua vào 3 tháng là bao nhiêu?
Bài 5: Một nhà nhập khẩu Mỹ có khoản phải thanh toán CHF1.000.000
sau 6 tháng. Nhà nhập khẩu Mỹ cho rằng CHF tăng giá mạnh sau 6 tháng &
muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thanh toán này.
Có các thông tin sau:
- Thị trường ngoại hối:
S(CHF/USD) = 1,2700 - 05 (USD là đồng yết giá)
F(CHF/USD) = 1,2440 – 50 (USD là đồng yết giá)
- Thị trường tiền tệ:
Lãi suất CHF: 1,25% - 1,75%/năm
Lãi suất USD: 4,35% - 4,75%/năm
Yêu cầu:
Tính số USD phải chi ra để có CHF1.000.000 sau 6 tháng trong 2 phương án:
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
Sử dụng thị trường tiền tệ
Phương án nào hiệu quả hơn?
Bài 6: Một nhà xuất khẩu Nhật có khoản phải thu xuất khẩu
AUD1.000.000 sau 6 tháng. Nhà xuất khẩu Nhật cho rằng AUD giảm giá mạnh
sau 6 tháng & muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.
Có các thông tin sau:
- Thị trường ngoại hối: S(JPY/AUD) = 110,20 – 50
FM6m: 200 – 190
- Thị trường tiền tệ:
- Lãi suất JPY 6 tháng: 1,00% - 1,75%/năm
- Lãi suất AUD 6 tháng: 4,75% - 5,25%/năm
Yêu cầu:
Tính số JPY thu được sau 6 tháng trong 2 phương án
a. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
b. Sử dụng thị trường tiền tệ
c. Phương án nào hiệu quả hơn?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 50
CHƢƠNG 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Giới thiệu
Chương 4 trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi
ngoại hối, trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối,
điểm ngoại hối, tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi và sử dụng giao dịch
hoán đổi ngoại hối.
Mục tiêu
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch hoán đổi ngoại hối của
các nhà kinh doanh trên thị trường.
+ Tính toán được các giao dịch hoán đổi ngoại hối.
Nội dung chính
4.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi ngoại hối
4.1.1 Khái niệm
Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó một bên đồng ý bán
cho bên kia một đồng tiền nhất định tại một thời điểm & đồng thời cam kết mua
lại chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai với mức tỷ giá
được thỏa thuận từ trước.
Ví dụ 15
Ngày 20/02/200X, hai ngân hàng A & B ký kết một giao dịch hoán đổi ngoại hối
Ngân hàng A đồng ý bán USD1.000.000 giao ngay cho ngân hàng B với
mức tỷ giá JPY98,10/USD
Đồng thời ngân hàng A đồng ý mua lại USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng từ
ngân hàng B với mức tỷ giá JPY97,50/USD
Ngân hàng A Ngân hàng B
Bán Spot USD1,000,000, tỷ
giá JPY98.10/USD
Mua Forward
USD1,000,000, tỷ giá JPY97.50/USD
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 51
Lưu ý:
Giao dịch hoán đổi ngoại hối (Forex Swap) khác với giao dịch hoán đổi
tiện tệ (currency swap) và giao dịch hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps –IRS)
Giao dịch hoán đổi ngoại hối (Forex Swap): là giao dịch trong đó một
bên đồng ý bán cho bên kia một đồng tiền nhất định tại một thời điểm & đồng
thời cam kết mua lại chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai
với mức tỷ giá được thỏa thuận từ trước
Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap): Là thỏa thuận giữa hai bên,
trong đó bên A chuyển giao đồng tiền cho bên B theo tỷ giá hiện tại & chịu trách
nhiệm thanh toán lãi suất của đồng tiền nhận được từ bên B chuyển giao. Bên B
thanh toán lãi suất đồng tiền do bên A chuyển giao, cho đến ngày đáo hạn của
hợp đồng sẽ chuyển trả lại theo tỷ giá ban đầu
Giao dịch hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps –IRS): Là một hợp đồng
để trao đổi số lãi phải trả giữa hai bên tính trên một số tiền nhất định trong một
thời gian nhất định
Số tiền nhất định này là chỉ số tiền lý thuyết dùng làm cơ sở tính toán lãi
hoán đổi & việc hoán đổi ở đây là hoán đổi lãi phải trả chứ không hoán đổi số
tiến gốc.
Thời hạn hợp đồng hoan đổi thường trên 1 năm
4.1.2 Đặc điểm
Hợp đồng mua vào & bán ra một đồng tiền nhất định với mức tỷ giá nhất
định được hai bên thỏa thuận & ký kết đồng thời ngày hôm nay trong một hợp
đồng.
Số lượng mua vào & bán ra là bằng nhau trong cả hai vế (vế mua & vế
bán) của hợp đồng hoán đổi.
Ngày giá trị của hợp đồng mua vào & ngày giá trị của hợp đồng bán ra là
khác nhau.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 52
4.1.3 Các loại giao dịch hoán đổi ngoại hối và ngày giá trị
4.1.3.1 Một giao dịch giao ngay & một giao dịch kỳ hạn (“Spot – forward
swap”/”Spot against Forward swap”)
4.1.3.2 Hai giao dịch đều là giao dịch kỳ hạn (“Forward against Forward
swap”)
Ví dụ 16
Ngày 20/02/200X, hai ngân hàng A & B thỏa thuận với nhau về một giao
dịch hoán đổi, trong đó:
Ngân hàng A đồng ý mua và ngân hàng B đồng ý bán EUR1.000.000 kỳ
hạn 3 tháng với tỷ giá thỏa thuận là USD1,2350/EUR
Đồng thời, ngân hàng A đồng ý bán & ngân hàng B đồng ỳ mua
EUR1.000.000 kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá thỏa thuận là USD1,2100/EUR
20/02
Deal 22/02
Spot value
22/05
3M forward value
Ngày giá trị 1 (first
leg): Bán USD
Mua JPY
Ngày giá trị 2 (second
leg): Mua USD
Bán JPY
NHA
Mua USD
Bán JPY
Bán USD
Mua JPY
NHB
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 53
Thông thường, các nhà tạo thị trường trên thị trường hoán đổi ngoại hối
cung cấp các kỳ hạn hoán đổi cố định như: 1,2,3,6,9 và 19 tháng (“fixed
periods”/ “straight date”). Các kỳ hạn như vậy trùng với các kỳ hạn áp dụng cho
các khoản tiền gửi liên ngân hàng trên thị trường tiền tệ, giúp các nhà tạo thị
trường dễ dàng tham gia tạo thị trường & quản trị các hợp đồng mà mình đã ký
kết.
Các nhà tạo thị trường cũng sẵn sàng cung cấp các hợp đồng hoán đổi có
ngày giá trị kỳ hạn là một ngày làm việc bất kỳ (ngày giá trị lẻ “broken dates”/
“cock dates”/ “odd dates”)
Ngoài ra, các giao dịch hoán đổi có kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng cũng khá
phổ biến trên thị trường.
Giao dịch hoán đổi có kỳ hạn
ngắn
(Short date swaps)
Ngày giá trị thứ 1
(1st leg value date)
Ngày giá trị thứ 2
(2nd
leg value date)
O/N Overnight Today First business day after
today
T/N Tomorrow-Next
(“Tom-next”)
First business day
after today
Second business day after
today = spot
S/N Spot-next Spot First business day after spot
22/02
Spot value
22/08
3M forward value
Ngày giá trị 1:
Mua EUR Bán USD
Ngày giá trị 2:
Bán EUR
Mua USD
NHA
Bán EUR
Mua USD
Mua EUR
Bán USD
NHB
22/05
3M forward value
20/02
Deal
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 54
S/W Spot-one-week Spot 1 week after spot = 7 actual
days
Một số giao dịch hoán đổi có kỳ hạn ngắn
4.2 Trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối
Khi cung cấp các hợp đồng hoán đổi ngoại hối, các nhà tạo thị trường cần
phải quan tâm đến các trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền phát sinh từ
giao dịch & phải quản trị được các rủi ro liên quan.
Ví dụ 17
Công ty ABC cần USD1.000.000 để thanh toán tiền hàng nhập khẩu ngày
hôm nay 20/03/200X
Đồng thời sẽ nhận được USD1.000.000 tiền hàng xuất khẩu trong vòng 3
tháng
→ Công ty quyết định tiến hành giao dịch hoán đổi với ngân hàng
→ Công ty ABC mua giao ngay USD1.000.000 với tỷ giá VND19.500/USD &
đồng thời cam kết bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng cho ngân hàng với tỷ giá
VND19.650/USD
Nhận xét:
Thông qua giao dịch hoán đổi, công ty ABC có được USD1.000.000 để
thanh toán tiền hàng nhập khẩu & đồng thời phòng ngừa được rủi ro tỷ giá cho
khoản thu xuất khẩu USD1.000.000 sau 3 tháng
Mon
0
Tue
1
Wed
2
Thur
s 3
Fri
4
Sat
5
Sun
6
Mon
7
Tue
8
Wed
9
Tod Spot
O/N
T/N
S/N
S/W
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 55
Các luồng tiền xảy ra trong giao dịch hoán đổi tương tự như các luồng tiền
xảy ra trong trường hợp công ty ABC đi vay USD kỳ hạn 3 tháng & đồng thời
cho vay VND kỳ hạn 3 tháng.
Trong trường hợp đi vay & cho vay trên thị trường tiền tệ, các luồng tiền
phát sinh sẽ phụ thuộc vào các mức lãi suất của các đồng tiền liên quan
Tham gia giao dịch hoán đổi, công ty ABC có luồng tiền ròng cân bằng
đối với USD & luồng tiền ròng đối với VND là +150. Luồng tiền ròng không
cân bằng đối với VND phát sinh do điểm kỳ hạn (chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn
& tỷ giá giao ngay).
Nếu các thị trường hoạt động hiệu quả & liên kết với nhau thì điểm kỳ hạn
phản ánh chênh lệch lãi suất kỳ hạn 3 tháng giữa USD & VND trên thị trường
tiền tệ.
Giao dịch hoán đổi chẳng khác việc công ty ABC đi vay USD & cho vay
VND một lượng tiền tương đương nhau; do lãi suất USD thấp & lãi suất VND
cao nên công ty ABC nhận được phần bù đắp chính là chênh lệch lãi suất.
→ Thông qua giao dịch hoán đổi, công ty ABC đạt được mục tiêu của mình là
phòng ngừa được rủi ro ngoại hối & cân bằng các luồng tiền vào & ra bằng các
đồng tiền khác nhau.
Trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền của công ty
Thời
điểm
Giao dịch Cash flows FX position
USD VND USD
20/3 Khoản phải thanh toán nhập
khẩu
-1
Khoản phải thu xuất khẩu +1
Forex swap:
Mua USD giao ngay +1
Bán USD kỳ hạn 3 tháng -1
Trạng thái cuối ngày 0 0
22/3 Thực hiện giao dịch giao +1 -19.500
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 56
ngay
Thanh toán tiền hàng nhập
khẩu
-1
Trạng thái cuối ngày 0 -19.500
22/6 Thu tiền hàng xuất khẩu +1
Thực hiện giao dịch kỳ hạn -1 +19.650
Chênh lệch cuối kỳ 0 +150
Trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền của ngân hàng
Thời
điểm
Giao dịch Cash flows FX position
USD VND USD
20/3 Forex swap:
Bán USD giao ngay - 1
Mua USD kỳ hạn 3 tháng +1
Trạng thái cuối ngày 0 0 0
22/3 Thực hiện giao dịch giao
ngay
-1 +19.500
Trạng thái cuối ngày -1 +19.500
22/6 Thực hiện giao dịch kỳ hạn +1 -19.650
Chênh lệch cuối kỳ 0 -150 0
Giao dịch hoán đổi không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng cho ngân hàng
→ tránh được rủi ro tỷ giá
Ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất
Ngân hàng sẽ bị lỗ 150VND/USD nếu không thực hiện giao dịch nào khác
Có 2 cách để làm cân bằng các trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền:
Ngân hàng thực hiện các giao dịch đối ứng trên thị trường ngoại hối
Ngân hàng kết hợp các giao dịch trên thị trường ngoại hối với các giao
dịch đi vay & cho vay trên thị trường tiền tệ
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 57
4.3 Điểm ngoại hối
Trên thị trường ngoại hối, các nhà tạo thị trường sử dụng khái niệm điểm
hoán đổi (swap points) để giao dịch với nhau & báo giá trên thị trường.
Điểm hoán đổi là điểm kỳ hạn, tại đó, ngân hàng yết giá sẵn sàng hoán đổi
hai đồng tiền nhất định thông qua giao dịch giao ngay & giao dịch kỳ hạn.
Điểm hoán đổi là cơ sở để nhà tạo thị trường xác định tỷ giá kỳ hạn trong
giao dịch hoán đổi
Các nhà tạo thị trường yết điểm hoán đổi mua vào (Swap Bid points) và
điểm hoán đổi bán ra (Swap Ask Points)
Nếu trong giao dịch hoán đổi, nhà tạo thị trường là bên bán ra giao ngay
& mua vào kỳ hạn thì sẽ sử dụng điểm hoán đổi mua vào để xác định tỷ giá kỳ
hạn
Nếu trong giao dịch hoán đổi, nhà tạo thị trường là bên mua giao ngay &
bán ra kỳ hạn thì sẽ sử dụng điểm hoán đổi bán ra để xác định tỷ giá kỳ hạn.
Ví dụ 18
Nhà tạo thị trường yết tỷ giá hoán đổi cho giao dịch hoán đổi giữa SGD & USD
như sau
Kỳ hạn Bid Ask
Spot 1,4530 1,4550
3M
Swap/Forward
40 60
6M
Swap/Forward
80 120
→ USD có điểm kỳ hạn gia tăng
Nếu nhà tạo thị trường là bên bán giao ngay & mua kỳ hạn USD 3 tháng
thì nhà tạo thị trường sẽ sử dụng điểm hoán đổi mua vào là 40 để xác định tỷ giá
kỳ hạn
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 58
Các nhà tạo thị trường dựa trên mức tỷ giá giao ngay & các mức lãi suất
bid & ask của các đồng tiền trên thị trường tiền tệ để xác định các điểm hoán đổi
mua vào & điểm hoán đổi bán ra.
4.4 Tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi
Trong thực tế, đối với giao dịch hoán đổi, các nhà tạo thị trường xác định
tỷ giá kỳ hạn cho vế kỳ hạn bằng cách lấy chính tỷ giá giao ngay đã áp dụng cho
vế giao ngay cộng hoặc trừ điểm hoán đổi tương ứng. Có 3 cách áp dụng tỷ giá
giao ngay:
Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay mua vào (bid spot rate) cho vế
giao ngay & lấy chính mức tỷ giá giao ngay này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi
tương ứng để có được tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.
Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay bán ra (ask spot rate) cho vế
giao ngay & lấy chính mức tỷ giá giao ngay này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi
tương ứng để có được tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.
Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay là mức tỷ giá bình quân của
hai tỷ giá giao ngay mua vào & bán ra cho vế giao ngay & lấy chính mức tỷ giá
giao ngay bình quân này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi tương ứng để có được tỷ
giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.
→ Cách 3 được sử dụng phổ biến hơn.
Nếu bạn ký hợp đồng hoán đổi với nhà tạo thị trường, trong đó bạn là bên
mua giao ngay & bán kỳ hạn 3 tháng USD thì nhà tạo thị trường có thể áp dụng
các mức giá sau:
Forex swap SGD/USD Lựa chọn
mức tỷ giá
giao ngay
Tỷ giá áp dụng
Khách
hàng
Nhà tạo thị
trƣờng Spot Forward
Mua spot
Bán
forward
Bán spot
Mua
forward
Bid spot rate 1,4530 = 1,4530 + 0,0040 =
1,4570
Ask spot rate 1,4550 = 1,4550 + 0,0040 =
1,4590
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 59
Average sport
rate
1,4540 = 1,4540 + 0,0040 =
1,4580
Ngược lại, nếu bạn là bên bán giao ngay & mua kỳ hạn 3 tháng USD thì
nhà tạo thị trường có thể áp dụng các mức tỷ giá sau:
Forex swap SGD/USD Lựa chọn
mức tỷ giá
giao ngay
Tỷ giá áp dụng
Khách
hàng
Nhà tạo thị
trƣờng Spot Forward
Bán spot
Mua
forward
Mua spot
Bán
forward
Bid spot rate 1,4530 = 1,4530 + 0,0060 =
1,4590
Ask spot rate 1,4550 = 1,4550 + 0,0060 =
1,4610
Average sport
rate
1,4540 = 1,4540 + 0,0040 =
1,4600
4.5 Sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối
Giao dịch hoán đổi là một công cụ hữu hiệu để xử lý các luồng tiền dư
thừa hay thiếu hụt mà không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng.
4.5.1 Công cụ kiểm soát nguồn vốn khả dụng
Trong hợp đồng tài chính thường ngày, các doanh nghiệp thường phải xử
lý tại một thời điểm đang tạm thời dư thừa một đồng tiền này nhưng lại thiếu hụt
đồng tiền khác. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể giúp doanh nghiệp cân đối
nguồn vốn bằng nhiều đồng tiền khác nhau.
Ví dụ 19
Công ty ABC của Mỹ hiện đang có lượng tiền dư thừa bằng SGD trong
thời hạn 3 tháng. Đồng thời có nhu cầu thanh toán tiền hàng bằng USD số tiền
USD1.000.000. Công ty ACB có thể thực hiện một giao dịch hoán đổi với một
ngân hàng.
Tỷ giá giao ngay: 1,6650 -1,6660SGD/USD
Điểm kỳ hạn 3 tháng: 50 - 60
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 60
Trong hợp đồng hoán đổi ngoại hối ký với ngân hàng, công ty ABC là bên
mua giao ngay USD1.000.000 & bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng
Mua giao ngay USD1.000.000 tại mức tỷ giá 1,6660SGD/USD
Bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng tại mức tỷ giá SGD1,6710/USD
Ví dụ 20
Một doanh nghiệp Mỹ ký hợp đồng với ngân hàng A mua GBP kỳ hạn 3
tháng với tỷ giá được ấn định trước để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản thanh
toán nhập khẩu.
→ Doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
→ Ngân hàng A đối mặt với rủi ro tỷ giá (rủi ro chuyển từ doanh nghiệp sang)
→ Nếu GBP tăng giá mạnh, ngân hàng phải mua GBP với giá cao hơn để giao
hàng theo hợp đồng kỳ hạn
Đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá, ngân hàng A có thể thực hiện giao dịch đi
vay USD & cho vay GBP trên thị trường tiền tệ:
Vay USD kỳ hạn 3 tháng
Dùng USD tiền vay để mua GBP giao ngay
Đầu tư tiền gửi GBP kỳ hạn 3 tháng
→ Các hoạt động đi vay & đầu tư trên thị trường tiền tệ để cung cấp các giao
dịch kỳ hạn cho khách hàng sẽ làm tăng quy mô bảng cân đối tài sản của ngân
hàng.
→ Ngân hàng sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối (vì là giao dịch được hạch
toán ngoại bảng)
Thời
điểm Giao dịch
Cash flows FX position
GBP USD GBP USD
Hiện
tại
1. Bán GBP kỳ hạn 3 tháng - +
2. Mua GBP spot + - + -
3. Giao dịch hoán đổi
Bán GBP giao ngay - + - +
Mua GBP kỳ hạn 3 tháng + -
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 61
Sau 3
tháng
4. Thực hiện mua GBP theo vế kỳ hạn của
hợp đồng hoán đổi
+ -
5. Thực hiện bán GBP theo hợp đồng kỳ hạn
với khách hàng
- +
4.5.2 Kéo dài và rút ngắn thời gian trạng thái luồng tiền
Các nhà kinh doanh XNK thường sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng
ngừa rủi ro ngoại hối cho các khoản phải thanh toán hoặc phải thu bằng ngoại tệ
được dự tính trong tương lai.
Thời điểm thanh toán trong ngoại thương thường không chính xác như
hoạch định trong khi hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện vào
ngày giá trị đã thỏa thuận.
Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể giúp họ kéo dài hoặc rút ngắn thời
điểm đáo hạn của hợp đồng kỳ hạn.
Giao dịch hoán đổi giúp kéo dài thời hạn trạng thái luồng tiền
Ví dụ 21
Công ty A của Singapore 3 tháng trước đã ký hợp đồng mua kỳ hạn 3
tháng USD720.000 để bảo hiểm cho khoản thanh toán dự tính bằng USD tại tỷ
giá kỳ hạn SGD1,7000/USD. Do tàu chở hàng đến trễ, công ty A chưa phải thanh
toán tiền hàng bằng USD trong thời hạn 30 ngày.
Thông số hiện hành của thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: 1,7020 -1,7030
Điểm kỳ hạn 30 ngày: 40 -60
Mức lãi suất kỳ hạn 30 ngày
Lãi suất USD 4% - 6%
Lãi suất SGD 8% - 10%
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 62
Nếu tàu đến đúng hạn
Nếu tàu đến trễ 30 ngày
Thời điểm Giao dịch Cash Flow
USD SGD
Ngày hôm nay Hợp đồng kỳ hạn đến
hạn
+720.000 -
1.224.000
Công ty phải thực hiện các giao dịch sao cho các luồng tiền này thực sự xảy
ra vào ngày thứ 30. Vậy, mục tiêu là kéo dài thời điểm phát sinh các luồng tiền
theo hợp đồng kỳ hạn.
Công ty có thể thực hiện một trong các phương án:
Công ty đầu tư số tiền USD dư thừa & đi vay số tiền SGD thiếu hụt với
thời hạn 30 ngày. Các giao dịch đầu tư & đi vay độc lập với nhau.
Thời
điểm Giao dịch
Trạng thái luồng tiền Trạng thái ngoại hối
USD SGD USD SGD
3 tháng
trước
Giá trị hợp đồng nhập khẩu -720.000 +1.224.000
Ký mua USD kỳ hạn +720.000 -1.224.000
Trạng thái ròng 0 0
Hôm
nay
Hợp đồng kỳ hạn đến hạn +720.000 -1.224.000
Đi vay để trả hợp đồng kỳ
hạn
+1.224.000
Thanh toán hợp đồng NK -720.000
Trạng thái ròng 0 0
12/11/2014 10/11/2014
Ngày giá trị kỳ
hạn Ngày giao dịch
10/08/2014
Ngày ký hợp đồng
12/12/2014
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 63
Công ty thực hiện một giao dịch hoán đổi ngoại hối trong đó công ty là
bên bán USD gia ngay & mua USD kỳ hạn 30 ngày, nếu phát sinh luồng tiền
dương (âm) sẽ đầu tư (đi vay) trên thị trường tiền tệ.
Hiện tại, công ty bán USD giao ngay & mua USD sau 30 ngày. Phương
án này bộc lộ rủi ro ngoại hối.
Phương án 1: sử dụng công cụ thị trường tiền tệ
Thời
điểm Giao dịch
Luồng tiền
USD SGD
Hiện tại 1. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước đây +720.000 -1.224.000
2. Đầu tư USD thời hạn 30 ngày -720.000
3. Bán kỳ hạn 30 ngày số tiền lãi USD
(720.000 x 0,04 x 30/360)
4. Đi vay SGD thời hạn 30 ngày
Luồng tiền ròng
Thời
điểm
sau 30
ngày
5. Thu hồi vồn & lãi đầu tư USD +722.400
6. Thực hiện bán USD theo hợp đồng kỳ
hạn 30 ngày
-2.400 +4.094,40
7. Hoàn trả nợ vay & lãi vay SGD -1.234.200
Luồng tiền ròng +720.000 -
1.230.105,60
Phương án 2: sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối
Thời
điểm Giao dịch
Luồng tiền
USD SGD
Hiện tại 1. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước
đây
+720.000 -1,224.000
2. Bán USD spot theo FX swap -720.000 +1.225.440
3. Đầu tư số SGD dư -1.440
Luồng tiền ròng 0 0
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 64
Thời
điểm sau
30 ngày
4. Thực hiện vế mua kỳ hạn USD
theo FX swap
+722.400 -1.229.760
5. Thu hồi vốn & lãi đầu tư SGD +1.450
Luồng tiền ròng +720.000 -1.228.310
Tổng hợp luồng tiền ròng hiện tại & sau 30 ngày của 2 phương án phương
án 2 hiệu quả hơn
Khi nào phƣơng án 2 hiệu quả hơn phƣơng án 1?
Phƣơng án 1
Chi phí (lãi vay) của phương án 1
10% 301.224.000 10.200
360
Thu nhập từ phương án 1
720.000 4% 301,706 4.094,4
360
Chi phí ròng của phương án 1
4.094,4 - 10.200 = -6.105,6
Hoặc
Chi phí ròng của phương án 1
-1.234.200 + 4.094,4 + 1.224.000 = - 6.105,6
Phƣơng án 2
Giao dịch hoán đổi giúp rút ngắn thời hạn trạng thái luồng tiền
Ví dụ 22
Công ty XYZ của Pháp, vào ngày 01/09/200X đã ký hợp đồng bán
USD1.250.000 kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn USD1,25/EUR để phòng ngừa
rủi ro ngoại hối cho khoản phải thu xuất khẩu dự tính bằng USD.
Theo dự kiến, đến ngày 01/12/200X, công ty XYZ mới nhận được thanh
toán khoản thu xuất khẩu đó.
Hôm nay, 01/11/200X, công ty A đã nhận được khoản thu xuất khẩu này &
muốn rút ngắn kỳ hạn hợp đồng kỳ hạn
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 65
Muốn xử lý sao cho không có luồng tiền nào xảy ra vào ngày
01/12/200X
Có thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay S(USD/EUR): 1,2560 – 1,2580
Điểm hoán đổi 1 tháng: 30 – 20
Mức lãi suất 1 tháng EUR: 6% - 7% /năm
Mức lãi suất 1 tháng USD: 3% - 4%/năm
Tại 1/11/200X, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng chưa đáo hạn, nhưng công ty A đã
nhận được tiền hàng xuất khẩu số tiền USD1.250.000
Luồng tiền ngày hôm nay phát sinh
Thời điểm Giao dịch Cash Flow
EUR USD
Ngày hôm nay Nhận thanh toán xuất
khẩu
+1.250.000
Công ty A phải thực hiện các giao dịch sao cho các luồng tiền này thực sự
xảy ra vào ngày 01/11/200X, tức thanh lý số EUR nhận được để thu về USD tiếp
tục quay vòng vốn
Có các phương án:
Phương án 1
Ngày 01/11/200X, đầu tư kỳ hạn 1 tháng số tiền USD từ số tiền
USD1.250.000 thu được ngày hôm nay sao cho với lãi suất tiền gửi USD
3%/năm, công ty sẽ nhận được USD1.250.000. Số tiền USD cần để đầu tư
tiền gửi ngày hôm nay là:
1.250.000
1.246.882,7 .3%1
12
USD
Bán giao ngay USD3.117,3 = (1.250.000-1.246.882,7) thu được
EUR2.477,98 (=3.117,3/1,2560)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 66
Đi vay một số tiền EUR thời hạn 1 tháng để với lãi suất
7%/năm,công ty hoàn trả cả vốn lẫn lãi số tiền
EUR1.000.000=(1.250.000/1,2570) số tiền vay là EUR994.200,5
Phương án 2
Thực hiện một giao dịch hoán đổi ngoại hối trong đó công ty A là
bên bán EUR giao ngay với tỷ giá USD1,2570EUR (mức tỷ giá bình quân
=(1,2560+1,2580)/2) & mua EUR kỳ hạn 30 ngày với tỷ giá USD1,2550/EUR
(=1,2570 - 0,0020). Số USD nhận được ở thời điểm hiện tại (01/11/200X) là
USD1.571.250. Số USD phải chi để mua EUR 1.250,000 sau 1 tháng là
USD1.568.750 = (1.250.000*1,2550)
Một tháng sau, ngày 01/12/200X, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng đến
hạn, công ty sẽ thu về USD1.571.250. Trong khi đó, công ty phải chi theo hợp
đồng hoán đổi là USD1.568.750.
Số tiền chênh lệch là USD 2.500.
Công ty có thể vay trước số tiền USD2.489,54 (=2.500/(1+0,05/12)
để sử dụng
Phương án 1
Thời
điểm Giao dịch
Luồng tiền
USD EUR
Hiện
tại
1. Nhận thanh toán tiền
hàng xuất khẩu
+1.250.000
2. Đầu tư tiền gửi EUR
thời hạn 1 tháng
-
1.245.888,56
3. Bán giao ngay +5.163,97 -4.111,44
4. Đi vay USD thời hạn 1
tháng
+1.531.069,35
Luồng tiền ròng +1.536.233,32
Thời
điểm
5. Thu hồi vốn & lãi đầu
tư EUR
+1.250.000
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 67
sau 1
tháng
6. Thực hiện bán EUR
theo hợp đồng kỳ hạn 3
tháng
+1.571.250 -1.250.000
7. Hoàn trả nợ vay & lãi
vay USD
-1.571.250
Luồng tiền ròng 0 0
Phương án 2: sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối
Thời
điểm Giao dịch
Luồng tiền
USD EUR
Hiện tại 1. Nhận thanh toán tiền
hàng xuất khẩu
+1.250.000
2. Bán EUR spot theo FX
swap
+1.571.250 -1.250.000
3. Vay USD thời hạn 1
tháng
+2.489,54
Luồng tiền ròng 1.573.739,54 0
Thời
điểm sau
30 ngày
4. Thực hiện mua EUR kỳ
hạn 1 tháng theo hợp đồng
hoán đổi
-1.568.750 +1.250.000
5. Thực hiện bán EUR
theo hợp đồng kỳ hạn 3
tháng
+1.571.250 -1.250.000
6. Hoàn trả nợ vay & lãi
vay USD
-2.500
Luồng tiền ròng 0 0
4.5.3 Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất
1 (1 * )ba b
a
Fi i
S
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 68
Vay nội tệ (đồng định giá) và đầu tư có phòng ngừa rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ
(đồng yết giá)
1 * (1 )ba b
a
Si i
F
Vay ngoại tệ (đồng yết giá) và đầu tư có phòng ngừa rủi ro tỷ giá vào nội tệ
(đồng định giá)
Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất
Các bước thực hiện:
Mua đồng tiền được định giá cao (đồng X).
Để có tiền mua đồng tiền được định giá cao (đồng X), phải vay đồng tiền
được định giá thấp (đồng Y)
Đầu tư vào đồng tiền được định giá cao (đồng X), đồng thời bán kỳ hạn số
gốc và lãi đồng X để thu về đồng Y
Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất
Ví dụ 23
Trên thị trường ngoại hối, một nhà tạo thị trường đang yết giá giao ngay và
kỳ hạn 3 tháng như sau giữa JPY & USD
Spot: 110,20 -110,30
Forward 3 tháng/Swap 3 tháng: 80 – 55
Trong khi đó, trên thị trường tiền tệ, các nhà tạo thị trường đang yết các mức lãi
suất 3 tháng:
Lãi suất JPY: 1,25%-1,75%/ năm
Lãi suất USD 5,75%-6,25%/năm
Có thể sử dụng hợp đồng hoán đổi ngoại hối & các giao dịch trên thị trường tiền
tệ như sau:
Vay JPY kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,4375%/3 tháng
Ký hợp đồng hoán đổi trong đó mua spot USD1.000.000 với tỷ giá 110,25
& bán kỳ hạn 3 tháng số tiền USD1.014.375 với tỷ giá 109,45
Đầu tư USD1,000,000 với lãi suất 1,4375%/3 tháng
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 69
Thu được khoản lợi nhuận JPY240.218
Thời
điểm Giao dịch
Luồng tiền
USD JPY
Hiện tại 1. Vay JPY thời hạn 3
tháng
+110.250.000
2. Mua USD spot theo
hợp đồng hoán đổi
+1.000.000 -110.250.000
3. Đầu tư USD thời hạn 3
tháng
-1.000.000
Luồng tiền ròng 0 0
Thời
điểm sau
30 ngày
4. Thu hồi vốn & lãi đầu
tư USD
+1.014.375
5. Thực hiện bán USD
theo hợp đồng kỳ hạn 3
tháng
-1.014.375 +110.972.625
6. Hoàn trả nợ vay & lãi
vay JPY
-110.732.344
Luồng tiền ròng 0 240.218
4.6. Bài tập chƣơng 4
Bài 1: Ngày 20/8/2016, công ty xuất khẩu Úc có khoản phải thu xuất khẩu
USD 2,000,000 sau 3 tháng. Công ty này cho rằng USD sẽ giảm giá mạnh sau 3
tháng & muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.
• Có các thông tin sau:
- Thị trường ngoại hối:
• S(USD/EUR): 1,2560 – 1,2580 (EUR là đồng yết giá)
• FM3m: 180 – 150
- Thị trường tiền tệ:
• Lãi suất USD: 1.50% - 2%/năm
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 70
• Lãi suất EUR: 3.5% - 4.25%/năm
Yêu cầu:
Tính số EUR thu được sau 3 tháng trong 2 phương án:
• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
• Sử dụng thị trường tiền tệ
Bài 2:
Ngày 20/9/2016, công ty xuất khẩu Úc có khoản phải thu xuất khẩu USD
500,000 sau 3 tháng. Công ty này cho rằng USD sẽ giảm giá mạnh sau 3 tháng &
muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.
Có các thông tin sau:
- Thị trường ngoại hối:
• S(USD/EUR): 1,2360 – 1,2380 (EUR là đồng yết giá)
• FM3m: 170 – 140
- Thị trường tiền tệ:
• Lãi suất USD: 2.50% - 3%/năm
• Lãi suất EUR: 3.5% - 4.5%/năm
Yêu cầu:
Tính số EUR thu được sau 3 tháng trong 2 phương án:
• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn
• Sử dụng thị trường tiền tệ
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 71
CHƢƠNG 5: GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƢƠNG LAI
Giới thiệu
Chương 5 trình bày khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai,
tổ chức giao địch tại sở giao dịch, cơ chế giao dịch trên thị trường tương lai, tỷ
giá giao dịch trên thị trường tương lai, sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai và
thông tin về các giao dịch tiền tệ tương lai.
Mục tiêu
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch của các nhà kinh doanh
trên thị trường.
+ Tính toán được các hợp đồng tiền tệ tương lai.
Nội dung chính
5.1 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tƣơng lai
5.1.1 Khái niệm hợp đồng tiền tệ tương lai
Hợp đồng tiền tệ tương lai là các giao dịch trong đó hai bên mua bán thỏa
thuận với nhau về việc mua bán một số lượng tiền của một loại tiền xác định theo
mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao dịch & việc giao hàng, thanh
toán được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về số lượng & thời hạn giao
hàng, được mua bán ở sở giao dịch, tuân thủ quy trình thanh toán lãi lỗ mỗi ngày.
Sở giao dịch có thể quy định giới hạn về mức giá tương lai có thể được
biến động trong ngày (price limits), bằng cách quy định giá thanh toán ngày hôm
nay được tăng hay giảm là bao nhiêu so với giá thanh toán ngày hôm trước.
5.1.2 Các đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai
5.1.2.1 Tiêu chuẩn hóa
Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng, cách yết
giá, mức biến động giá tối thiểu, tháng giao hàng, ngày giao hàng, ngày giao dịch
cuối cùng.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 72
→ Làm cho việc khớp lệnh được thực hiện dễ dàng hơn, làm tăng tính thanh
khoản & tăng khối lượng giao dịch.
Quy mô của một số loại hợp đồng tương lai tại IMM
Đồng tiền giao dịch Quy mô hợp đồng
Pound Sterling
(GBP)
GBP 62.500
Japanese Yen JPY 12.500.000
Swiss Franc CHF 125.000
Canadian Dollar CAD 100.000
Australian Dollar AU
D
100.000
Mexican Peso MX
N
500.000
Euro EUR 125.000
Contract size/Trading unit Qui mô hợp đồng EUR125.000
Price Quote Yết giá USD per Euro
Minimum Price Fluctuation
(tick)
Mức biến động giá
tối thiểu
0,0001 (USD12,50)
Deliever months/Contract
months
Tháng giao hàng/
đáo hạn
Mar, Jun, Sep, Dec
Trading housrs (chicago time) Giờ giao dịch 7.20am – 2.00pm
(last day 7.20 – 9.16am)
Last day of trading Ngày giao dịch cuối
cùng
Two business days
before the third
Wednesday of the
contract month
Delivery date Third Wednesday of the
contract month
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 73
5.1.2.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch
Các nhà kinh doanh/ đầu tư sẽ đến sàn giao dịch để giao dịch tập trung với
nhau thông qua việc đấu giá mở (open outcry)
Giá cả của các giao dịch thành công sẽ được công bố công khai trên bảng
điện tử hoặc các tạp chí tài chính chuyên ngành hoặc được cung cấp bởi các hãng
chuyên cung cấp tin tức như Reuter...
→ Thị trường tiền tệ tương lai là một thị trường có tính công khai đại
chúng.
5.1.2.3 Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh toán bù trừ
Khi một giao dịch đạt được giữa người mua & người bán, công ty thanh
toán bù trừ do sở giao dịch lập ra sẽ đứng ra đóng vai trò là đối tác của các bên
giao dịch.
Công ty thanh toán bù trừ đảm bảo rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng của các bên giao dịch.
5.1.2.4 Tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng
Sau khi giao dịch thành công, các bên hợp đồng có thể tháo gỡ nghĩa vụ
hợp đồng một cách dễ dàng bằng cách thực hiện một giao dịch đối ứng trước khi
hợp đồng đáo hạn.
Hợp đồng tương lai có thể khắc phục được các nhược điểm của hợp đồng kỳ
hạn.
5.2 Tổ chức giao địch tại sở giao dịch
5.2.1 Sở giao dịch
* Cơ cấu tổ chức
Là một bộ phận cấu thành quan trọng nhất của một tiền tệr tương lai
Sở giao dịch là nơi cung cấp điều kiện vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch
& giao kết các hợp đồng giữa người mua & người bán
Điều kiện vật chất của một sở giao dịch:
Sàn giao dịch
Hệ thống vi tính nối mạng giữa các bộ phận chức năng
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 74
Hệ thống điện tử để nhận lệnh & khớp lệnh (đối với các giao dịch ngoài
giờ)
Các bảng điện tử cập nhật & hiển thị các thông tin về giao dịch & giá cả
đạt được...
Hình thức tổ chức: sở giao dịch là một tổ chức có tư cách pháp nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật.
Sở giao dịch thường được tổ chức theo hình thức sở hữu thành viên.
Thành viên có thể là các công ty hoặc các cá nhân, được phép giao dịch
trực tiếp tại sàn giao dịch.
* Nhiệm vụ
Thiết kế các loại hợp đồng tiền tệ tương lai & xây dựng các tiêu chuẩn của
các hợp đồng tiền tệ tương lai
Thiết lập các quy chế & quy trình giao dịch
Thiết lập quy trình ký quỹ, thanh toán & tất toán giao dịch
Thiết lập quy chế để điều chỉnh các hợp đồng trên sàn giao dịch & duy trì
một phòng ban chịu trách nhiệm giám sát quá trình diễn ra giao dịch để xác định
xem có ai đang cố thao túng tiền tệ hay không.
5.2.2 Các nhà kinh doanh
* Các nhà kinh doanh tại sàn
Là thành viên của sở giao dịch (chỉ có thành viên của sở giao dịch mới
được phép thực hiện giao dịch tại sàn giao dịch)
Các nhà môi giới (commission brokers)
Các nhà kinh doanh tự do (locals)
Các nhà môi giới tại sàn thực hiện giao dịch cho người khác & nhận hoa
hồng. Một nhà môi giới tại sàn có thể là một nhà kinh doanh độc lập & thực hiện
giao dịch cho các cá nhân & các tổ chức; cũng có thể là một đại diện của một
công ty môi giới.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 75
* Các nhà kinh doanh ngoài sàn
Các tổ chức là các NHTM, các tổ chức tổ chức trung gian, các ngân hàng
đầu tư, các quỹ tương hỗ, các quỹ hưu trí & các công ty
Nhà đầu tư tự do
→Nhà kinh doanh ngoài sàn giao dịch thông qua các nhà môi giới là các
thành viên của sở giao dịch
5.2.3 Công ty thanh toán bù trừ
Trong các giao dịch mua bán các hợp đồng tương lai, rủi ro không thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng được kiểm soát bởi các nghiệp vụ của một công ty thanh
toán bù trừ.
Công ty thanh toán bù trừ thông thường do sở giao dịch lập ra, đóng vai
trò như là phía đối tác của tất cả các hợp đồng tương lai.
5.3 Cơ chế giao dịch trên thị trƣờng tƣơng lai
Chỉ những thành viên của sở giao dịch mới được giao dịch trực tiếp tại sàn
giao dịch. Những người không phải là thành viên của sở giao dịch thì phải thực
hiện giao dịch thông qua các công ty môi giới là thành viên của sở giao dịch.
Các nhà môi giới là các thành viên của sở giao dịch thực hiện lệnh bằng
cách giao dịch thông qua hình thức đấu giá mở với các nhà môi giới khác trên
sàn.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 76
1) Bên mua & bên bán yêu cầu nhà môi giới của mình thực hiện một giao
dịch future
2) Nhà môi giới bên mua & bên bán yêu câu người môi giới tại sàn thực hiện
giao dịch
3) Hai nhà môi giới tại sàn gặp nhau tại sàn giao dịch & thỏa thuận về giá
4) Thông tin về giao dịch thành công được báo cáo cho công ty thanh toán bù
trừ
5) Hai nhà môi giới tại sàn báo cáo về giá giao dịch đạt được cho các nhà
môi giới của bên mua & bên bán
6) Nhà môi giới bên mua & bên bán báo cáo về giá giao dịch đạt được cho
bên mua & bên bán
7) Bên mua & bên bán ký quỹ với các nhà môi giới
8) Các nhà môi giới bên mua & bên bán ký quỹ với các công ty thanh khoản
thành viên
9) Các công ty thanh khoản thành viên ký quỹ với công ty thanh toán bù trừ
Sau khi một hợp đồng tương lai được mở, thông qua nhà môi giới của
mình, công ty thanh khoản thành viên, cả hai bên mua & bên bán cần phải ký quỹ
6b
BÊN MUA BÊN BÁN
Nhà môi giới
bên mua
Nhà môi giới
bên mua
Nhà môi
giới tại sàn Nhà môi giới
tại sàn
CT thanh khoản của
NMG bên mua
CT thanh khoản của
NMG bên mua CT thanh
toán bù trừ
1a 6a 7a
2
5 3
4
9
a
9b
8b
2
5
7b 1b
8a
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 77
một số tiền nhất định vào một tài khoản ký quỹ (tài khoản margin) với công ty
thanh toán bù trừ.
Tiền ký quỹ sẽ được sử dụng như là một sự đảm bảo cho rủi ro phá vỡ hợp
đồng.
Có hai mức ký quỹ
Mức ký quỹ ban đầu – initial margin: là số tiền ký quỹ cần để mở
một hợp đồng
Mức ký quỹ duy trì – maintenance margin: là số dư tối thiểu phải
duy trì tại tài khoản margin trong các ngày giao dịch sau đó. Là mức thấp nhất
được phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin
call)
Loại tiền
Mức ký quỹ ban
đầu
Initial margin
(USD)
Mức ký quỹ duy trì
Maintenance Margin
(USD)
AUD 1.283 950
GBP 1.755 1.300
CAD 1.215 900
EUR 2.835 2.100
JPY 2.700 2.000
Cuối mỗi ngày giao dịch, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá
thanh toán của hợp đồng.
Giá thanh toán thường là tỷ giá bình quân của một vài giao dịch cuối
cùng trong ngày
Với giá thanh toán này, mỗi tài khoản ký quỹ sẽ được điều chỉnh theo
thị giá (marked to market)
Mức chênh lệch giữa giá thanh toán ngày hôm nay & giá thanh toán
ngày hôm trước được xác định.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 78
Nếu giá thanh toán ngày hôm nay cao hơn ngày hôm trước: giá thanh
toán tăng, số tiền chênh lệch sẽ được ghi có vào tài khoản margin của người mua
hợp đồng.
Nếu giá thanh toán giảm, giá thanh toán ngày hôm nay thấp hơn giá
thanh toán ngày hôm trước số tiền chênh lệch sẽ được ghi có cho tài khoản
margin của các bên bán hợp đồng & ghi nợ cho các bên mua hợp đồng.
Quá trình ghi nợ & ghi có các tài khoản margin hàng ngày được gọi là
chế độ thanh toán hàng ngày (daily settlement”) → điểm khác biệt cơ bản giữa
thị trƣờng futures & thị trƣờng forward)
Thị trƣờng futures Thị trƣờng forward
Thực hiện việc thanh toán ghi có & ghi
nợ các tài khoản margin trên cơ sở sự
thay đổi giá mỗi ngày
Tiền lời hay thua lỗ chỉ có thể xác định
vào ngày đáo hạn, khi việc giao hàng &
thanh toán được thực hiện
Giúp đảm bảo sự an toàn cho thị trường (vì những khoản thua lỗ lớn được bù đắp
dần, mỗi ngày một ít. Nếu để phát sinh khoản thua lỗ khổng lồ đến phút cuối thì
bên thua lỗ có thể sẽ không có khả năng thanh toán)
Ví dụ 24
Bán 01 hợp đồng EUR tương lai vào ngày thứ hai 03/10
Giá ban đầu là USD1,2150/EUR
Quy mô hợp đồng là EUR 125.000
Giá trị của hợp đồng là USD151.875
Giả sử mức ký quỹ ban đầu là USD 2.835
Mức ký quỹ duy trì là USD2.100
Duy trì trạng thái đoản cho đế khi mua lại hợp đồng vào ngày 14/10 với
giá USD1,2120/EUR
Ngày
(Date)
Tỷ giá
thanh toán
(Settlement
Rate)
Giá trị
hợp đồng
(Contract
Value)
Điều
chỉnh theo
thị giá
(Marked
Ký quỹ (bổ
sung & rút
ra) Deposit
(withdraw)
Số dư tài khoản ký
quỹ (Margin
Account Balance)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 79
to market)
3-oct 1,2160 152.000 (125) 2.835 2.710 = (2.835-
125)
4-oct 1,2170 152.125 (125) 2.585
5-oct 1,2190 152.375 (250) 2.335
6-oct 1,2220 152.750 (375) 1.960
7-oct 1,2240 153.000 (250) 875 2.585 = (1.960-
250+875)
10-oct 1,2160 153.250 (250) 2.335
11-oct 1,2220 152.750 500 2.835
12-oct 1,2150 151.875 875 3.710
13-oct 1,2100 151.250 625 4.335
14-oct 1,2120 151.500 (250) (4.085)
Tỷ giá thanh toán cuối ngày 03/10 là 1,2160; giá trị hợp đồng tăng lên
USD152.000, bạn bi lỗ USD125 số dư tài khoản margin của bạn bị giảm xuống
còn USD2.710
Các ngày tiếp theo từ 4/10 đến 6/10, tỷ giá thanh toán liên tục tăng & số
dư tài khoản margin giảm đi tương ứng; cuối ngày 6/10, bạn nhận được yêu cầu
ký quỹ bổ sung số tiền USD875 do số dư tài khoản margin giảm xuống dưới mức
duy trì tối thiểu, số tiền này được bạn bổ sung vào đầu ngày giao dịch 7/10.
Các ngày 11/10 đến 13/10, tỷ giá giảm liên tục & số dư tài khoản margin
tăng lên tương ứng.
Ngày 14/10, bạn mua lại hợp đồng tương lai với giá 1,2120; bạn bị lỗ so
với hôm trước là USD25, & bạn rút số dư USD4.085
Bạn ký quỹ tất cả 2 lần với tổng số tiền là USD3.710 lời USD375
Lƣu ý:
Nhà kinh doanh có thể bị lỗ nhiều hơn số tiền đầu tư ban đầu
Trường hợp nhà kinh doanh ở vị thế trường: nhà kinh doanh có thể bị lỗ
tối đa là toàn bộ giá trị hợp đồng (khi tỷ giá giảm xuống bằng 0).
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 80
Trường hợp nhà kinh doanh ở vị thế đoản: nhà kinh doanh có thể bị lỗ
không giới hạn (vì tỷ giá có thể tăng lên mãi).
Sự kết hợp giữa quá trình thanh toán hàng ngày (daily settlement) hay còn
gọi là điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị giá (marking to market) & yêu cầu ký
quỹ (margin requirement) giúp công ty thanh toán bù trừ phòng ngừa rủi ro
không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của các nhà kinh doanh.
Số lượng hợp đồng tiền tệ tương lai còn hiệu lực tại một thời điểm gọi là
open interest
Sở giao dịch có thể tổ chức tất toán các hợp đồng tiền tệ tương lai khi đáo
hạn theo một trong hai cách:
Việc giao hàng – thanh toán diễn ra bình thường (bên bán giao hàng, bên
mua thanh toán theo giá thanh toán cuối cùng do sở giao dịch công bố)
Bên mua hợp đồng tương lai thay vì nhận số tiền mua theo hợp đồng
tương lai từ bên bán thông qua công ty thanh toán bù trừ, sẽ mua số tiền cần mua
đó trên thị trường giao ngay, còn hợp đồng tương lai mà mình mua trước đây sẽ
bán lại cho công ty thanh toán bù trừ theo giá thanh toán cuối cùng
Bên bán hợp đồng tương lai, thay vì giao số tiền cần bán theo hợp đồng
tương lai cho bên mua thông qua công ty thanh toán bù trừ, sẽ bán số tiền cần
bán trên thị trường giao ngay, còn hợp đồng tương lai mà mình bán trước đây sẽ
mua lại từ công ty thanh toán bù trừ.
5.4 Tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng tƣơng lai
Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai có cùng mức với tỷ giá giao dịch
trên thị trường kỳ hạn đối với các hợp đồng có cùng kỳ hạn (nếu không, hoạt
động kinh doanh chênh lệch tỷ giá sẽ diễn ra)
Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai khác với tỷ giá giao ngay là do
thời hạn thanh toán khác nhau.
Mức chênh lệch giữa hai loại tỷ giá này phản ánh mức chênh lệch lãi suất
giữa hai đồng tiền áp dụng cho kỳ hạn của giao dịch tương lai.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 81
Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai & tỷ giá giao ngay luôn biến
động cùng chiều. cùng tăng hoặc cùng giảm. Khi dần đến ngày đáo hạn của giao
dịch tương lai, chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay & tỷ giá giao dịch trên thị trường
tương lai sẽ dần tiến đến không.
Vào ngày giao dịch cuối cùng, tỷ giá áp dụng cho hợp đồng tương lai sẽ
bằng tỷ giá giao ngay phổ biến trên thị trường (đây là tỷ giá áp dụng cho giao
dịch ngoại hối với ngày thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc)
Sự biến động của tỷ giá spot & futures
5.5 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tƣơng lai
5.5.1 Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
* Đối với khoản phải thu
Các nhà xuất khẩu hoặc các nhà đầu tư có các khoản phải thu bằng ngoại
tệ trong tương lai, rủi ro có thể xảy ra là tỷ giá giảm (ngoại tệ giảm giá)
Các chủ thể này có thể bán số hợp đồng tiền tệ tương lai tương ứng với số
tiền khoản phải thu (tương tự như bán kỳ hạn khoản ngoại tệ sẽ thu được)
Ví dụ 25
Nhà xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu là EUR1.000.000 có thể bán 8 hợp
đồng tương lai EUR
Tỷ giá
Thời gian
F0
S0
FT=ST
Forward Premium (Điểm kỳ hạn gia tăng)
Thời điểm đáo hạn hợp đồng tương lai
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 82
o Nếu thời điểm nhận được thanh toán khoản phải thu trùng với thời điểm
đáo hạn hợp đồng tương lai thì nhà xuất khẩu Mỹ duy trì hợp đồng tương lai cho
đến khi đáo hạn & thực hiện giao hàng
o Nếu thời điểm nhận được thanh toán khoản phải thu không trùng với thời
điểm đáo hạn hợp đồng tương lai thì nhà xuất khẩu sẽ mua lại 8 hợp đồng tương
lai đã bán.
Quan ngại EUR giảm giá so với USD, nhà xuất khẩu Mỹ đã phải phòng
ngừa bằng cách bán 8 hợp đồng EUR. Nếu thực sự EUR giảm giá vào thời điểm
nhận được thanh toán khoản phải thu xuất khẩu thì nhà xuất khẩu Mỹ có thể mua
lại 8 hợp đồng tương lai với giá thấp hơn trước.
Nhà xuất khẩu có lợi nhuận từ giao dịch tương lai do bán với giá cao &
sau đó mua lại với giá thấp hơn. Khoản lợi nhuận thu được từ giao dịch trên thị
trường tiền tệ tương lai có thể sử dụng để bù đắp lỗ phát sinh khi thực hiện bán
giao ngay khoản phải thu bằng ngoại tệ.
* Đối với khoản phải trả
Các doanh nghiệp phải hoàn trả khoản nợ bằng ngoại tệ trong tương lai và
các nhà đầu tư có kế hoạch mua các tài sản tài chính ghi bằng ngoại tệ.
Rủi ro có thể xảy ra khi tỷ giá tăng (ngoại tệ tăng giá).
Mua hợp đồng tiền tệ tương lai để phòng ngừa rủi ro này
Khoản lợi nhuận thu được từ hợp đồng tiền tệ tương lai (do giá ngoại tệ
tăng) có thể sử dụng để bù đắp lỗ phát sinh khi phải mua ngoại tệ giao ngay với
giá cao vào thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản phải trả
Khi sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, hiệu
quả bảo hiểm không đạt 100%
Do có sự khác nhau về thời điểm thanh toán khoản phải thu (phải trả) và
thời điểm đáo hạn hợp đồng tiền tệ tương lai
Không thể mua bán phần lẻ các hợp đồng tương lai
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 83
Tồn tại rủi ro cơ bản (phát sinh từ thực tế là mức biến động của tỷ giá giao
ngay & mức biến động tỷ giá trên thị trường tương lai không hoàn toàn như
nhau, mặc dù chúng biến động cùng chiều)
5.5.2 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để đầu cơ
Hợp đồng tiền tệ tương lai hấp dẫn nhà đầu cơ:
Tính đòn bẩy: chỉ cần một số tiền nhỏ ban đầu ứng với mức ký quỹ là nhà
kinh doanh có thể mở được một hợp đồng tương lai Nếu dự báo đúng về sự biến
động của tỷ giá thì nhà kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận & tỉ lệ lợi nhuận khá
cao.
Tính thanh khoản cao
Có thể phân loại nhà đầu cơ thành 3 nhóm chính:
Scalpers: cố gắng kiếm lời từ sự thay đổi nhỏ & nhanh chóng về giá
Day traders: nằm giữ các vị thế trong khoản thời gian không nhiều hơn
một ngày kinh doanh
Position traders: nắm giữ hợp đồng lâu hơn nhiều so với day traders
5.6 Thông tin về các giao dịch tiền tệ tƣơng lai
USD/peso Tháng giao hàng
Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12
Open 0,10953 0,10790 0,10615
High 0,10988 0,10795 0,10615
Low 0,10930 0,10778 0,10610
Setiền tệlement 0,10958 0,10773 0,10573
Change ... ... ...
Lifetime high 0,1100 0,10800 0,10615
Liftetime low 0,09770 0,09730 0,09930
Estimated volume
Open Interest 34481 3405 1481
Mỗi hợp đồng có quy mô 500.000 Mexico peso mới
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 84
Các mức giá mở cửa, cao & thấp là các mức giá được ghi chép trong một
ngày giao dịch
Giá thanh toán (settlemen price) là giá đóng cửa
Mức thay đổi (the change): là chênh lệch giữa giá đóng cửa ngày báo cáo
& giá đóng cửa ngày hôm trước
Lifetime high & lifetime low: là giá cao nhất & thấp nhất đã từng giao
dịch kể từ khi loại hợp đồng tương lai bắt đầu được giao dịch
Các mức tỷ giá được yết theo USD/peso
Mức thay đổi tính theo USD
The estimated volume: là số lượng hợp đồng được mua bán trong ngày
Open interest: số lượng hợp đồng còn hiệu lực
5.7. Bài tập chƣơng 5
Bài 1
Vào ngày 19/5/2003, một nhà kinh doanh mua 3 hợp đồng tương lai EUR
với tỷ giá 1,2540USD/EUR và đáo hạn vào tháng 6.
Yêu cầu:
a. Hãy tính giá trị bằng USD của 3 hợp đồng
b. Hãy xác định sự biến động của tài khoản margin nếu tỷ giá thanh toán vào
các ngày tiếp theo như sau:
20/5/2003 1,2540 USD/EUR
21/5/2003 1,2560 USD/EUR
22/5/2003 1,2440 USD/EUR
23/5/2003 1,2620 USD/EUR
26/5/2003 1,2680 USD/EUR
Biết:
Qui mô 1 hợp đồng tương lai EUR là 125.000EUR
Mức ký quỹ ban đầu là 3.240USD/hợp đồng
Mức ký quỹ duy trì là 2.400USD/hợp đồng
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 85
Bài 2
Một nhà xuất khẩu Mỹ có khoản thu xuất khẩu số tiền EUR900.000 sau 1
tháng.
− Ngày 24/6: S(USD/EUR) = 1,216
Nhà xuất khẩu muốn bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng tương lai
Yêu cầu
a. Nhà xuất khẩu sẽ mua hay bán bao nhiêu hợp đồng tương lai EUR vào
ngày 24/6. Biết rằng quy mô một hợp đồng tương lai EUR là 125.000
b. Nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá, nhà xuất khẩu sẽ bị thiệt bao nhiêu
USD nếu bán số EUR trên theo tỷ giá sau 1 tháng, tức ngày 24/7 là
S(USD/EUR) = 1,1160
c. Nếu sử dụng hợp đồng tương lai EUR để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, hiệu quả
bảo hiểm rủi ro tỷ giá được thể hiện như thế nào, biết rằng:
Ngày 24/6, hợp đồng EUR tương lai giao hàng tháng 9 được mua bán ở
mức tỷ giá 1,2150USD/EUR
Ngày 24/7, hợp đồng EUR tương lai giao hàng tháng 9 được mua bán ở
mức tỷ giá 1,1190USD/EUR & S(USD/EUR) = 1,1160
Bài 3
Giả sử có một thị trường tương lai hoạt động ở Việt nam. Ngày
02/01/200X, công ty A mua trong khi công ty b bán một hợp đồng tương lai trị
giá 50.000USD với tỷ giá thoả thuận là 15.730VND/USD. Tình hình tỷ giá trên
thị trường được trình bày như bảng dưới đây.
Hãy trình bày các giao dịch thanh toán xảy ra hàng ngày của hai công ty
tại phòng giao hoán. Giả sử phòng giao hoán yêu cầu công ty tham gia phải duy
trì mức ký quỹ lần đầu là 5 triệu đồng và duy trì ở mức tối thiểu là 2 triệu đồng.
Tỷ giá
Đầu ngày 02/01 15.730
Cuối ngày 02/01 15.740
Cuối ngày 03/01 15.755
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 86
Cuối ngày 04/01 15.775
Cuối ngày 05/01 15.700
Cuối ngày 06/01 15.680
Cuối ngày 07/01 15.660
Cuối ngày 08/01 (cũng là ngày thanh toán) 15.690
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 87
CHƢƠNG 6: GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN
Giới thiệu
Chương 6 trình bày quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản, đồ thị thu
nhập của các vị thế quyền chọn, sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ, các chiến
lược quyền chọn tiền tệ và định giá quyền chọn tiền tệ.
Mục tiêu
+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch quyền chọn tiền tệ của
các nhà kinh doanh trên thị trường.
+ Tính toán được các giao dịch quyền chọn tiền tệ.
Nội dung chính
6.1 Quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản
6.1.1 Khái niệm hợp đồng quyền chọn tiền tệ
Quyền chọn tiền tệ (currency option) là một hợp đồng trong đó người mua
quyền chọn trả cho người bán một khoản tiền được gọi là phí quyền chọn để có
quyền (chứ không phải nghĩa vụ):
Mua hoặc bán một số lượng tiền nhất định của một loại tiền (đồng tiền cơ
sở)
Với một mức tỷ giá nhất định được xác định & thỏa thuận ngay tại thời
điểm ký kết hợp đồng
Hoặc vào một ngày xác định trong tương lai hoặc vào bất cứ thời điểm
nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai
6.1.2 Người bán và người mua quyền chọn
Quyền chọn tiền tệ là một hợp đồng được ký giữa hai bên:
Bên bán quyền chọn (option seller)/ bên phát hành quyền chọn (option
writer): là bên bán cho người mua quyền chọn quyền mua (a right to buy) hoặc
quyền bán (a right to sell) một đồng tiền nhất định với một số lượng nhất định tại
một mức tỷ giá được xác định từ trước. Đổi lại, người bán được hưởng một
khoản tiền gọi là phí quyền chọn (option premium)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 88
Bên mua quyền chọn (option buyer)/ bên nắm giữ quyền chọn (option
holder): là bên trả phí quyền chọn để có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua
hay bán một đồng tiền nhất định.
6.1.3 Quyền chọn mua và quyền chọn bán
6.1.3.1 Quyền chọn mua (call option)
Là hợp đồng trong đó người mua quyền chọn sau khi trả khoản phí nhất
định cho người bán quyền chọn, có quyền mua từ người bán quyền chọn đồng
tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá cố định đã được thỏa thuận
từ trước trong một khoản thời gian nhất định hay tại một thời điểm xác định
trong tương lai.
Người bán quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ bán đồng tiền liên quan
nếu người mua quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn.
Ví dụ 26
Ngày 20/5/200X, A & B, A là bên mua quyền chọn & B là bên bán quyền chọn,
ký một hợp đồng quyền chọn mua:
A trả cho B khoản phí USD0,02/EUR để có quyền mua EUR1.000.000
với tỷ giá là USD1,2450/EUR vào ngày 20/06/200X
Sau khi nhận khoản phí, B có nghĩa vụ sẵn sàng bán cho A số tiền là
EUR1.000.000 & nhận thanh toán USD theo tỷ giá USD1,2450/EUR vào ngày
20/06/200X nếu A thông báo quyết định thực hiện quyền chọn.
A phải thông báo cho B quyết định thực hiện quyền chọn của mình vào
ngày 20/6/200X, nếu không, quyền chọn xem như quá hạn & hết hiệu lực.
6.1.3.2 Quyền chọn bán (put option)
Là hợp đồng quyền chọn trong đó người mua quyền chọn sau khi trả một
khoản phí nhất định cho người bán quyền chọn, có quyền bán cho người bán
quyền chọn đồng tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá cố định đã
được thỏa thuận từ trước trong một khoảng thời gian nhất định hay tại một thời
điểm xác định trong tương lai.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 89
Trong hợp đồng quyền chọn bán, người bán quyền chọn phải thực hiện
nghĩa vụ mua đồng tiền liên quan nếu người mua quyền chọn quyết định thực
hiện quyền chọn.
Ví dụ 27
Ngày 10/07/200X, hai bên A & B, trong đó A là bên mua quyền chọn & B
là bên bán quyền chọn, ký một hợp đồng quyền chọn bán với nội dung:
A trả cho B khoản phí USD0,018/GBP để có quyền bán GBP5.000.000
với tỷ giá là USD1,8930GBP vào ngày 10/09/200X.
Sau khi nhận được khoản phí, B có nghĩa vụ mua GBP5.000.000 & thanh
toán USD cho A theo tỷ giá USD1,8930/GBP vào ngày 10/9/200X nếu A thông
báo quyết định thực hiện quyền chọn.
A phải thông báo cho B quyết định thực hiện quyền chọn của mình vào
ngày 10/9/200X, nếu không, quyền chọn xem như quá hạn & hết hiệu lực.
6.1.3.3 Một số điểm cần lưu ý về quyền chọn tiền tệ
Trong một hợp đồng quyền chọn bao giờ cũng có người mua & người
bán, nhưng khi nói đến hợp đồng quyền chọn, người ta xem xét dưới góc độ của
người mua quyền chọn.
Không nên nhầm lẫn giữa mua & bán quyền chọn với mua và bán đồng
tiền cơ sở.
Trong mỗi giao dịch quyền chọn tiền tệ có cả quyền chọn mua & quyền
chọn bán (trong mỗi giao dịch ngoại hối bao giờ cũng có một đồng tiền được
mua & một đồng tiền được bán)
Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng quyền chọn mua đồng tiền
yết giá / đồng tiền cơ sở
Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng quyền chọn bán đồng tiền
yết giá/ đồng tiền cơ sở
6.1.4 Tỷ giá thực hiện quyền chọn
* Trong trường hợp quyền chọn mua (call option):
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 90
Là tỷ giá tại đó người nắm giữ quyền chọn có quyền mua đồng tiền cơ sở
từ người bán quyền chọn
Trong ví dụ 28, tỷ giá thực hiện quyền chọn là USD1,2450/EUR
* Trong trường hợp quyền chọn bán (put option):
Là tỷ giá tại đó người nắm giữ quyền chọn có quyền bán đồng tiền cơ sở
cho người mua quyền chọn
Trong ví dụ 29 , tỷ giá thực hiện quyền chọn là USD1,8930/GBP
* Nguyên tắc thực hiện quyền chọn Phải so sánh giữa tỷ giá thực hiện quyền chọn (E) & tỷ giá giao ngay (S)
trên thị trường để quyết định
Trƣờng hợp quyền chọn
mua
Trƣờng hợp quyền chọn bán
Thực hiện quyền chọn
nếu
S > E S < E
Lợi nhuận gộp S - E E - S
Lưu ý:
Lợi nhuận gộp (gross profit) là lợi nhuận chưa tính đến phí quyền chọn
Nhận xét:
Lợi nhuận của người mua quyền chọn là không hạn chế, còn lỗ chỉ hạn chế ở
phí quyền chọn
Lợi nhuận tối đa của người bán quyền chọn là phí quyền chọn, lỗ không giới
hạn
* Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá quyền chọn
Quan hệ cung cầu trên thị trường
Mức phí quyền chọn
Tỷ giá thực hiện của call option càng thấp thì mức phí quyền chọn càng
cao
Tỷ giá thực hiện put option càng cao thì mức phí quyền chọn càng cao
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 91
Ví dụ 30: Thu nhập gộp trong giao dịch quyền chọn
Một nhà kinh doanh đang nắm giữ một quyền chọn bán & một quyền chọn
mua EUR.
Quyền chọn mua cho phép nhà kinh doanh quyền mua EUR1.000.000 ở
mức tỷ giá thực hiện E là USD1,2750/EUR
Quyền chọn bán cho phép nhà kinh doanh quyền bán EUR1.000.000 ở
mức tỷ giá thực hiện E là USD1,2750/EUR
Giả sử vào thời điểm nhà kinh doanh có thể thực hiện quyền chọn, tỷ giá giao
ngay S trên thị trường là:
a. S = 1,3250
b. S = 1,2250
Nếu S = 1,3250 > E: nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền mua EUR mà
không thực hiện quyền bán EUR
Thực hiện quyền mua
Nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền mua EUR với tỷ giá E =
USD1,2750/EUR & bán EUR ở mức tỷ giá 1,3250.
Mua EUR1.000.000 nhà kinh doanh phải thanh toán
EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000
Bán EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,3250, nhà kinh doanh thu được
EUR1.000.000 x USD1,3250/EUR = USD1.325.000
Lợi nhuận gộp là:
USD1.325.000 - USD1.275.000 = USD50.000
Nếu thực hiện quyền bán
Bán EUR1.000.000 nhà kinh doanh sẽ nhận được
EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000
Mua EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2250, nhà kinh doanh phải thanh toán
EUR1.000.000 x USD1,3250/EUR = USD1.325.000
Lợi nhuận gộp là:
USD1.275.000 - USD1.325.000 = -USD50.000
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 92
→ Nhà kinh doanh sẽ không thực hiện quyền bán
S = 1,2250 < E: nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền bán EUR mà
không thực hiện quyền mua EUR
Bán EUR1.000.000 nhà kinh doanh sẽ nhận được
EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000
Mua EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2250, nhà kinh doanh phải thanh toán
EUR1.000.000 x USD1,2250/EUR = USD1.225.000
Lợi nhuận gộp là:
USD1.275.000 - USD1.225.000 = USD50.000
Ví dụ 31: thu nhập ròng trong giao dịch quyền chọn
Giả sử nhà kinh doanh trong ví dụ trên phải trả phí quyền chọn mua EUR là
USD0,03/EUR & phí quyền chọn bán EUR là USD0,04/EUR
Lợi nhuận ròng là:
USD1.325.000 - USD1.275.000 – (USD0,03/EUR x EUR1.000.000) =
USD20.000
6.1.5 Trường thế và đoản thế trong giao dịch quyền chọn
Người nắm giữ (người mua quyền chọn): được gọi là người nắm giữ trạng
thái trường thế quyền chọn (vị thế trường thế quyền chọn – holding a long
position)
→ Trường thế quyền chọn đi với quyền thực hiện quyền chọn
Người bán quyền chọn: được gọi là người nắm giữ trạng thái đoản thế
quyền chọn (vị thế đoản thế quyền chọn – holding a short position)
→ Đoản thế quyền chọn đi với một cam kết đáp ứng yêu cầu thực hiện quyền
chọn
Trường thế quyền chọn mua (a long call position): cho phép quyền mua
một đồng tiền
Trường thế quyền chọn bán (a long put position): cho phép quyền bán
một đồng tiền
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 93
Đoản thế quyền chọn mua (a short call position): là cam kết thực hiện
nghĩa vụ bán một đồng tiền cho người nắm giữ quyền chọn nếu người
này quyết định thực hiện quyền của mình
Đoản thế quyền chọn bán (a short put position): là cam kết thực hiện
nghĩa vụ mua một đồng tiền từ người nắm giữ quyền chọn nếu người
này quyết định thực hiện quyền của mình
Thu nhập (lời/lỗ) trong trường hợp trường thế quyền chọn mua (bán) sẽ
bằng, nhưng ngược dấu, với thu nhập trong trường hợp đoản thế quyền chọn mua
(bán)
Nếu một nhà kinh doanh kỳ vọng một đồng tiền sẽ tăng giá, nhà kinh
doanh này sẽ muốn nắm giữ vị thế trường thế quyền chọn mua hoặc đoản thế
quyền chọn bán
Nếu một đồng tiền được kỳ vọng là giảm giá, nhà kinh doanh sẽ nắm giữ
vị thế trường thế quyền chọn bán hoặc đoản thế quyền chọn mua
Ví dụ 32: thu nhập đối với các vị thế quyền chọn
Với S = 1,3250
Nếu người nắm giữ quyền chọn mua thực hiện quyền mua EUR tại mức tỷ
giá 1,2750 khi mà tỷ giá S = 1,3250, người bán quyền chọn mua phải thực hiện
nghĩa vụ bán EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2750. Để có số tiền này, người bán
quyền chọn phải mua EUR1.000.000 giao ngay ở mức tỷ giá 1,3250. Lỗ gộp của
vị thế short call trong trường hợp này là
EUR1.000.000 x (USD1,3250/EUR – USD1,2750/EUR) = USD50.000
Do người bán quyền chọn được nhận khoản phí là USD30.000 ngay khi hợp
đồng quyền chọn được ký kết, lỗ ròng của vị thế short call
USD50.000 - USD30.000 = USD20.000
→ Đây chính là lợi nhuận ròng của vị thế long call
Với S = 1,3250
Với mức S = 1,3250, người nắm giữ quyền chọn bán sẽ không thực hiện
quyền chọn. Người ở vị thế short put thu được lợi nhuận:
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 94
EUR1.000.000 x USD0,40/EUR = USD40.000
Số tiền này là khoản phí quyền chọn mà người bán quyền chọn bán được
hưởng.
→ Đây chính là khoản lỗ của người ở vị thế long put
Với S = 1,2250
Người ở vị thế short put phải thực hiện nghĩa vụ mua EUR1.000.000 ở mức
tỷ giá 1,2750 và bán lại số tiền này ở mức S = 1,2250, lỗ ròng sẽ là
EUR1.000.000 x (USD1,2750/EUR – USD1,2250/EUR) – (EUR1.000.000 x
0,04USD/AUD) = USD10.000
Khoản lỗ ròng của người ở vị thế short put chính là khoản lãi ròng của người
ở vị thế long put
Quyền chọn mua sẽ không được thực hiện & người ở vị thế short call thu
được lợi nhuận là phí quyền chọn mua USD30.000
Vị thế S = 1,3250 S = 1,2250
Long call +20.000 -30.000
Short call -20.000 +30.000
Long put -40.000 +10.000
Short put +40.000 -10.000
6.1.6 Ngày đáo hạn, quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu Âu
“…Hoặc vào một ngày xác định trong tương lai hoặc vào bất cứ thời điểm
nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai”
Ngày xác định trong tương lai là ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn.
Nếu vào ngày này, người nắm giữ quyền chọn không thông báo cho người
bán quyền chọn về quyết định thực hiện quyền mua hoặc quyền bán theo hợp
đồng quyền chọn thì sau ngày này, quyền chọn không còn giá trị.
* Quyền chọn kiểu Mỹ (American style option)
Là quyền chọn cho phép người nắm giữ quyền chọn đưa ra yêu cầu thực
hiện quyền chọn vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng,
kể từ khi ký kế hợp đồng cho đến khi đáo hạn hợp đồng, kể cả vào ngày đáo hạn.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 95
Việc thanh toán sẽ thực sự xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc sau khi việc
thực hiện quyền chọn được người nắm giữ quyền chọn xác nhận.
* Quyền chọn kiểu Châu Âu (European style option)
Là quyền chọn chỉ cho phép người nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền
chọn vào ngày đáo hạn.
Việc thanh toán thự sự xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc sau khi việc
thực hiện quyền chọn được người nắm giữ quyền chọn xác nhận vào ngày đáo
hạn.
→ Phí quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn
Ví dụ 33: quyền chọn kiểu Mỹ & quyền chọn kiểu Châu Âu
Vào ngày 01/02, hai nhà kinh doanh A & B đều nắm giữ các quyền chọn
để mua AUD1,000,000 với tỷ giá thực hiện là USD0,75/AUD & cả hai giao dịch
quyền chọn đáo hạn vào ngày 30/4
Quyền chọn nhà kinh doanh A nắm giữ là quyền chọn kiểu Mỹ. Phí quyền
chọn là USD0,05/AUD
Quyền chọn nhà kinh doanh B năm giữ là quyền chọn kiểu Châu Âu. Phí
quyền chọn là USD0,02/AUD
Tỷ giá giao ngay là USD0,7/AUD. B hy vọng rằng ngày 30/4, tỷ giá sẽ cao
hơn 0,75 một lượng lớn hơn phí quyền chọn & vì vậy sẽ thu được lợi nhuận ròng
nếu thực hiện quyền chọn. A hy vọng rằng tỷ giá có thể tăng cao hơn 0,75 vào
bất cứ thời điểm nào từ 01/04 đến 30/4 & cao hơn một lượng lớn hơn phí quyền
chọn. A sẽ có lợi nhuận ròng nếu thực hiện quyền chọn.
Vào ngày 25/3, tỷ giá = 0,85
A quyết định thực hiện quyền chọn & lợi nhuận ròng thu được
AUD1.000.000 x (0,85 - 0,75 - 0,05) = USD50.000
B không làm gì được & phải chờ cho đến khi đáo hạn hợp đồng là 30/4
Vào ngày 30/4, S = 0,72, B không thực hiện hợp đồng & bị lỗ một khoản
phí quyền chọn USD20.000
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 96
Nếu B mua quyền chọn kiểu Mỹ, B đã có thể thực hiện quyền chọn trước
khi đáo hạn & thu được lợi nhuận.
6.1.7 Quyền chọn được giá, quyền chọn ngang giá và quyền chọn không
được giá
Quyền chọn được giá (In The Money – ITM)
Một quyền chọn được gọi là được giá quyền chọn nếu nó có thể được thực
hiện & thu được lợi nhuận
Quyền chọn mua với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi là được giá quyền chọn
nếu S > E
Quyền chọn bán với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi là được giá quyền chọn
nếu S < E
Quyền chọn không được giá (Out of The Money)
Tại một thời điểm, một quyền chọn mua với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi
là không được giá quyền chọn nếu S < E
Tại một thời điểm, một quyền chọn bán với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi
là không được giá quyền chọn nếu S > E
Quyền chọn ngang giá (At the Money – ATM)
Tại một thời điểm, một quyền chọn được gọi là ngang giá quyền chọn (At
the Money – ATM) nếu S = E
Ví dụ 34: quyền chọn ITM, ATM & OTM
Phí quyền chọn Tỷ giá thực hiện
Call USD0,03/GBP USD1,7500/GBP
Put USD0,05/GBP USD1,7500/GBP
Nếu S = 1,7500, quyền chọn mua ngang giá
Nếu S > 1,7500, quyền chọn mua được giá. Lợi nhuận ròng chỉ có thể có được
nếu tỷ giá thị trường cao hơn 1,7800
Nếu S < 1,7500, quyền chọn mua không được giá
Nếu S = 1,7500, quyền chọn bán ngang giá
Nếu S > 1,7500, quyền chọn bán không được giá
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 97
Nếu S < 1,7500, quyền chọn bán được giá. Lợi nhuận chỉ có thể có được nếu tỷ
giá thị trường thấp hơn 1,700
6.1.8 Giá trị nội tại và giá trị thời gian
Giá trị nội tại (Intrinsic Value)
Giá trị nội tại của một quyền chọn là mức được giá của quyền chọn.
Giá trị nội tại của quyền chọn mua
Tại một thời điểm, một quyền chọn mua được gọi là được giá quyền chọn
nếu S > E. Khi đó, giá trị nội tại của quyền chọn mua được tính bằng chênh lệch
giữa S & E.
Tại một thời điểm, S càng cao hơn E thì giá trị nội tại của quyền chọn mua
càng lớn.
Tại một thời điểm, giá trị nội tại của quyền chọn mua sẽ bằng 0 nếu S =<
E
, (0, )i t tV Max S E
Trong đó:
St: tỷ giá giao ngay tại thời điểm t
Vi,t: giá trị nội tại của quyền chọn mua tại thời điểm t
Giá trị nội tại của quyền chọn bán
, (0, )i t tV Max E S
Giá trị thời gian
S biến động theo thời gian & có thể sẽ làm cho quyền chọn trở nên được
giá
Giá trị thời gian của quyền chọn (time value): là số tiền phải trả cho khả
năng mà quyền chọn trong tương lai trở nên được giá
Phí quyền chọn phải trả để có được quyền chọn phản ánh cả hai loại giá
trị: giá trị nội tại Vi,t và giá trị thời gian VT,t
, ,i t T tV V
Nếu Vi,t=0 → π = VT,t
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 98
Nếu một quyền chọn rất được giá & vào thời điểm cận kề ngày đáo hạn thì
phí quyền chọn hầu như chỉ phản ánh giá trị nội tại của quyền chọn.
Ví dụ 35: giá trị nội tại & giá trị thời gian của quyền chọn
Quyền chọn mua EUR kiểu Mỹ với tỷ giá thực hiện là USD1,1275/EUR
& phí quyền chọn là USD0,05/EUR
Nếu S = 1,1270 trước khi mua quyền chọn → quyền chọn không được giá
→ quyền chọn không có giá trị nội tại (giá trị nội tại =0) phí quyền chọn chỉ phản
ánh giá trị thời gian của quyền chọn.
Một nhà kinh doanh chỉ mua quyền chọn này nếu nhà kinh doanh cho rằng
trong khoảng thời gian từ ngày mua quyền chọn cho đến ngày đáo hạn quyền
chọn, tỷ giá sẽ tăng & quyền chọn không chỉ được giá mà nó còn có giá với số
tiền đủ để mang lại lợi nhuận ròng.
Với S >1,1275 quyền chọn sẽ được giá
1,1975 - 1,1275 = USD0,07 & lợi nhuận ròng là USD0,02
Nếu S = 1,1575 vào thời điểm mua quyền chọn, quyền chọn đó đã được giá
ngay khi mua & có giá trị nội tại là
1,1575 - 1,1275 = USD0,03 phí quyền chọn phản ánh cả giá trị nội tại &
giá trị thời gian
6.1.9 Quyền chọn bán OTC và quyền chọn mua bán tập trung
Quyền chọn mua bán OTC
Một quyền chọn mua bán OTC là quyền chọn do một người bán đưa ra để
đáp ứng nhu cầu cụ thể của một người mua & quyền chọn như vậy không được
mua bán tập trung ở sở giao dịch
Thông thường, người bán quyền chọn là ngân hàng; người mua quyền chọn
là doanh nghiệp & các nhà đầu tư
Ưu điểm của hợp đồng quyền chọn OTC: được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
cụ thể & riêng biệt của doanh nghiệp với quy mô, tỷ giá thực hiện & thời điểm
đáo hạn hết sức đa dạng.
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 99
Quyền chọn mua bán tập trung
Một quyền chọn được mua bán tập trung là loại được tiêu chuẩn hóa về
qui mô, giá thực hiện & ngày đáo hạn .
Đồng tiền Quy mô hợp đồng Phí quyền chọn (trên một đơn
vị)
AUD 50.000 US cents
GBP 31.250 US cents
CAD 50.000 US cents
JPY 6.250.000 Hundredths of a US cents
CHF 62.500 US cents
EUR 62.500 US cents
Đặc điểm:
Tháng đáo hạn quyền chọn thường là 3, 6, 9, 12 & hai tháng kề cận ngày
giao dịch
Ngày đáo hạn là ngày thứ 6 trước ngày thứ 4, 3 trong tháng đáo hạn
Ngày thanh toán là ngày thứ 4, 3 trong tháng đáo hạn
Người bán quyền chọn mà không có sẵn đồng tiền đặt mua (uncovered
call/put) phải ký quỹ số tiền (margin)
Số tiền (margin) = bằng phí quyền chọn (option premium) + 4% giá trị hợp đồng
- Phần giá trị không được giá (nếu có).
Giá trị hợp đồng = S x số lượng đồng tiền cơ sở trên mỗi hợp đồng
Hạn mức trạng thái của một nhà kinh doanh là 50.000 hợp đồng
Khi thanh toán, người mua, người bán chuyển USD vào tài khoản của
công ty thanh khoản thuộc sở giao dịch.
Option &
underlying
Strike
Price
Calls – Last Puts - Last
Aug Sep Dec Aug Sep Dec
58,51 56 - - 2,76 0,04 0,22 1,16
58,51 561/2 - - - 0,06 0,30 -
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 100
58,51 57 1,13 - 1,74 0,10 0,38 1,27
58,51 571/2 0,75 - - 0,17 0,55 -
58,51 58 0,71 1,05 1,28 0,27 0,69 1,81
58,51 581/2 0,50 - - 0,50 0,99 -
58,51 59 0,30 0,66 - 2,32 - -
58,51 591/2 0,15 0,40 - 2,32 - -
58,51 60 - 0.31 - 2,32 2,52 3,30
Các quyền chọn CHF có quy mô CHF62.500/ hợp đồng.
Mỗi quyền chọn có 3 loại giá:
S: 58,51 cents/CHF hay USD0,5851/CHF tại thời điểm đóng cửa giao
dịch ngày hôm trước
Tỷ giá thực hiện: 581/2 nghĩa là USD0,5850/CHF; người mua quyền chọn
có quyền mua CHF với tỷ giá USD0,5850/CHF
Phí quyền chọn: USD0,0050/CHF; để mua một hợp đồng quyền chọn
mua, người mua phải trả khoản phí là USD0,0050/CHF x
CHF62.500=USD312,5
6.2 Đồ thị thu nhập của các vị thế quyền chọn
* Long call
Thu nhập ròng của người mua quyền chọn mua
Nếu S < E, quyền chọn mua không được giá & sẽ không được thực hiện, người
mua quyền chọn bị lỗ khoản phí quyền chọn π
Nếu S>E, quyền chọn mua được giá & người nắmgiữ quyền chọn sẽ thực hiện
quyền chọn.
Thu nhập ròng = S2 - E - π
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 101
+
-
0
OTM ITM
SS3ScbES1
π
Profit
S2
S – E<π
Tỷ giá nằm trong khoản S2E
Thu nhập ròng của người mua quyền chọn < 0 vì lợi nhuận thu được từ
việc thực hiện quyền chọn không đủ bù đắp phí quyền chọn
S – E=π
Là tỷ giá lại S2
Thu nhập ròng của người mua quyền chọn = 0
S – E>π
Lợi nhuận của người mua quyền chọn không giới hạn
* Short call
Thu nhập ròng của người bán quyền chọn mua
Nếu S< E
Người nắm giữ quyền chọn sẽ không thực hiện quyền chọn & người bán
quyền chọn thu được trọn vẹn phí quyền chọn
Khi S biến động từ 0 đến E, người bán quyền chọn luôn có một khoản thu
nhập ròng chính là phí quyền chọn
Nếu S>E
Quyền chọn mua trong vùng được giá & người nắm giữ quyền chọn sẽ
thực hiện quyền chọn
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 102
Thu nhập ròng của người bán quyền chọn là E –S + π
Nếu S – E < E
Thu nhập ròng của người bán quyền chọn > 0 (vì phí quyền chọn thu được vẫn
nhiều hơn khoản lỗ do người mua thực hiện quyền chọn)
S nằm trong khoảng E đến S2
Nếu S – E = E
Thu nhập ròng của người bán quyền chọn bằng 0
Nếu S – E > E
Thu nhập ròng của người bán quyền chọn < 0 vì khoảng phí quyền chọn thu được
ít hơn khoản lỗ do ngq quyết định thực hiện quyền chọn.
OTM ITM
0S1 S2 S3
S
π
E
-
+
Loss
* Long put
Nếu S >= E
Người mua quyền chọn bán sẽ không thực hiện hợp đồng quyền chọn & luôn bị
lỗ một khoản bằng phí quyền chọn π.
Nếu S<E
Người mua quyền chọn bán sẽ thực hiện quyền chọn
E – S < π: thu nhập ròng của người mua quyền chọn bán < 0
E - S = π: thu nhập ròng của người bán quyền chọn = 0
E – S > π: thu nhập ròng của người bán quyền chọn > 0
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 103
* Short put
6.3 Sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ
Hợp đồng kỳ hạn có thể sử dụng để mua hay bán một đồng tiền với một số
lượng nhất định tại một mức giá cố định thỏa thuận ngày hôm nay & việc giao
hàng-thanh toán được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai
Hợp đồng quyền chọn còn cho phép người nắm giữ quyền chọn khai thác
chiều hướng biến động thuận lợi của tỷ giá.
Ví dụ 36
Một doanh nghiệp Mỹ dự tính sẽ nhận được thanh toán một số tiền GBP
vào một thời điểm xác định trong tương lai có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng
cách mua một quyền chọn bán GBP có thời điểm đáo hạn trùng với thời điểm
nhận được thanh toán số tiền GBP
+
-
π E S3
S2
S1
Loss
S
OTM ITM
+
-
π E S3
S2 S1 Profit
OTM ITM
S
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 104
→ Chiến lược này đảm bảo rằng giá trị GBP sẽ không ít hơn mức tỷ giá thực
hiện quyền chọn trong khi nó cho phép doanh nghiệp Mỹ thu lợi từ sự biến động
thuận lợi của tỷ giá
Một doanh nghiệp Mỹ có khoản phải trả bằng GBP trong tương lai có thể
phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách mua một quyền chọn mua GBP mà quyền
chọn mua này đáo hạn vào thời điểm phải thanh toán khoản phải trả GBP
→ Đảm bảo rằng chi phí mua GBP sẽ không vượt mức tỷ giá thực hiện quyền
chọn trong khi nó vẫn cho phép doanh nghiệp Mỹ có thể thu lợi từ sự biến động
thuận lợi của tỷ giá.
Hợp đồng kỳ hạn cố định tỷ giá cho một giao dịch được thực hiện trong thực hiện
còn quyền chọn tiền tệ có vai trò thực sự như một loại hợp đồng bảo hiểm.
Công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các công ty tham gia đấu thầu
quốc tế
Trong các hoạt động đấu thầu quốc tế, các đơn vị đặt thầu thường có các
khoản thu bằng ngoại tệ nếu như việc đấu thầu cung cấp dịch vụ & hàng hóa
thành công
Trong khoảng thời gian từ khi tham gia đấu thầu cho đến khi nhận được kết quả
đấu thầu, sự biến động của tỷ giá hối đoái có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh.
Ví dụ 37
Công ty ABC của Anh quốc tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ cho một
khách hàng ở nước ngoài, thanh toán bằng USD, 6 tháng nữa mới biết kết quả
đấu thầu. Để bảo hiểm rủi ro cho nguồn thu USD trong trường hợp trúng thầu,
công ty ABC mua một hợp đồng quyền chọn mua GBP từ ngân hàng X.
Sau khi trả cho ngân hàng X một khoản phí quyền chọn, công ty ABC được
quyền mua GBP31,250 tại mức tỷ giá quyền chọn là USD1.7850/GBP.
Sau 6 tháng, có một số khả năng có thể xảy ra
Kết quả đấu
thầu
Tỷ giá
(USD/GBP)
Quyết định về việc sử dụng quyền chọn
Trúng thầu USD1,9950/GBP Thực hiện quyền chọn, vì mua GBP theo
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 105
hợp đồng quyền chọn rẻ hơn so với mua
GBP giao ngay trên thị trường
Trúng thầu USD1,6720/GBP Quyền chọn để cho hết hạn & không thực
hiện vì mua GBP trên thị trường
Không trúng
thầu
USD1,9950/GBP Mua GBP tại tỷ giá 1,7850, bán lại theo giá
thị trường
Không trúng
thầu
USD1,6720/GBP Quyền chọn để cho hết hạn & không thực
hiện, công ty chỉ mất phí
6.4 Các chiến lƣợc quyền chọn tiền tệ
Chiến lƣợc Nội dung chiến lƣợc Bối cảnh áp dụng (kỳ
vọng)
Short
straddle
Kết hợp một Short Call & một Short Put
tại cùng một mức tỷ giá quyền chọn
Đồng tiền cơ sở ổn
định
Long
straddle
Kết hợp một Long Call & một Long Put
tại cùng một mức tỷ giá quyền chọn
Đồng tiền cơ sở tăng
hoặc giảm giá mạnh
Long
strangle
Kết hợp một Long Call tại một mức tỷ
giá quyền chọn thấp & một Long Put tại
mức tỷ giá quyền chọn cao
Kết hợp một Long Call tại mức tỷ giá
quyền chọn cao & một long put tại mức
ty quyền chọn thấp
Đồng tiền cơ sở tăng
giá hoặc giảm giá
mạnh
Short
stangle
Kết hợp một Short Put tại một mức tỷ giá
quyền chọn thấp & một Short Call tại
mức tỷ giá quyền chọn cao
Kết hợp một Short Call tại mức tỷ giá
quyền chọn cao & một Short Put tại mức
ty quyền chọn thấp
Đồng tiền cơ sở không
biến động mạnh
Bull spread Kết hợp một Long Call tại một mức tỷ Đồng tiền cơ sở tăng
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 106
giá quyền chọn thấp & một Short Call tại
mức tỷ giá quyền chọn cao
Kết hợp một Long Put tại mức tỷ giá
quyền chọn thấp & một Short Put tại mức
ty quyền chọn cao
giá
Bear spread Kết hợp một Long Put tại một mức tỷ giá
quyền chọn cao & một Short Put tại mức
tỷ giá quyền chọn thấp
Kết hợp một Long Call tại mức tỷ giá
quyền chọn cao & một Short Call tại mức
ty quyền chọn thấp
Đồng tiền cơ sở giảm
giá
+
-
+
- Long straddle Short straddle
+
-
+
- Long strangle Short strangle
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 107
* Long straddle
Chiến lược Long straddle là sự kết hợp hai quyền chọn: mua quyền chọn
mua & mua quyền chọn bán tại cùng một mức giá quyền chọn.
Lợi nhuận không giới hạn và lỗ giới hạn
Ví dụ 38
Vị thế kết hợp mua quyền chọn mua EUR & mua quyền chọn bán EUR tại mức
tỷ giá E.
Phí quyền chọn mua & bán đều ở mức π
Tổng chi phí cho chiến lược Long Straddle là 2π
Chiến lược này sẽ có lợi nhuận nếu S > E +2π hoặc S<E -2π
+
-
E-2π
E+2
π
E S(USD/EUR)
-π
+
-
+
- Bull spread Bear spread
Pay off
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 108
Tỷ giá
giao ngay
Thu nhập từ
Long call
Thu nhập từ
Long put
Tổng lợi
nhuận
Tỷ giá
hoà vốn
S < E -π E - S - π E - S - 2π E - 2π
S > E S - E - π -π S - E - 2π E + 2π
S = E -π -π -2π
Ví dụ 39
Nhà đầu tư A ký hai hợp đồng
-Hợp đồng mua quyền chọn mua (long call option) với ngân hàng A về việc mua
EUR trả bằng USD số lượng 100.000EUR, tỷ giá EUR/USD: 1,3880 kỳ hạn 1
tháng, phí: 0,004USD/1EUR.
-Hợp đồng mua quyền chọn bán (long put option) với ngân hàng B về việc bán
EUR thu USD, số lượng 100.000EUR, tỷ giá EUR/USD: 1,3880, kỳ hạn 1 tháng,
phí: 0,0035/1EUR
Bài giải: Sử dụng chiến lược Long Straddle
Điểm hòa vốn:
ST1= X- (F1+F2)= 1.3880-(0.004+0.0035)=1.3805
ST2= X+(F1+F2)= 1.3880+(0.004+0.0035)=1.3955
Tổng phí phải trả khi mua cả quyền chọn mua và quyền chọn bán là:
(0.004+0.0035)*100000=750$
Tỷ giá
giao ngay
Thu nhập từ
Long call
Thu nhập từ
Long put
Tổng lợi
nhuận
Tỷ giá
hoà vốn
1,3720 -400
1,3725 -400
1,3800 -400
1,388 -400
1,3955
1,3960
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 109
* Short straddle
Chiến lược Short Straddle là sự kết hợp hai vị thế quyền chọn: Bán quyền
chọn mua & bán quyền chọn bán tại cùng một mức giá quyền chọn
Ví dụ 40
Vị thế kết hợp bán quyền chọn mua EUR & bán quyền chọn bán EUR tại cùng
mức tỷ giá quyền chọn E(USD/EUR)
Phí quyền chọn mua & bán đều ở mức π
Tổng chi phí cho chiến lược này là 2π
Chiến lược này sẽ có lợi nhuận nếu tỷ giá thị trường nằm trong khoản từ E-2π
đến E+2π
Chiến lược này cho mức lợi nhuận tối đa khi tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền
chọn là E
* Long Strangle
Chiến lược Long Strangle tương tự như chiến lược Long Straddle ngoại trừ
chi phí thấp hơn do nhà đầu tư mua một quyền chọn mua với mức phí quyền
chọn thấp tại mức tỷ giá quyền chọn cao hơn.
Ví dụ 41
Một chiến lược Long Strangle với EUR, trong đó:
Tỷ giá quyền chọn của quyền chọn bán là E1, tỷ giá quyền chọn của quyền chọn
mua là E2 & E1<E2.
Phí quyền chọn bán là π1 & phí quyền chọn mua là π2 & π1> π2
+
-
E-2π
E+2π
E S(USD/EUR)
Short Straddle
π
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 110
Tổng chi phí là π1 + π2
Tỷ giá
giao ngay
Thu nhập từ
Long call
Thu nhập từ
Long put Tổng lợi nhuận Tỷ giá hoà vốn
S < ELP -πLC ELP - S - πLP ELP - S - (πLP+πLC) ELP - (πLP+πLC)
ELP ≤ S
≤ELC
-πLC -πLP -(πLC+ πLP)
S > ELC S - ELC - πLC -πLP S - ELC - (πLC + πLP) ELC + (πLC +
πLP)
Ví dụ 42
Nhà đầu tư ký cùng lúc 2 hợp đồng:
Hợp đồng mua quyền chọn mua (long call option) với ngân hàng A về
việc mua EUR trả bằng USD số lượng 100.000 EUR, tỷ giá USD/EUR = 1,3880
kỳ hạn 1 tháng, phí = 0,004USD/ 1EUR.
Hợp đồng mua quyền chọn bán (long put option) với ngân hàng B về việc
bán EUR thu USD, số lượng 100.000EUR , tỷ giá USD/EUR = 1,3800 , kỳ hạn 1
tháng, phí = 0,0035USD/1EUR
Yêu cầu:
Tính lợi nhuận thu được?
Giải
+
-
S(USD/EU)R)
Long Strangle
-π2 E1 E2
0
Pay off
-π1 -(π1+π2)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 111
Bài giải Sử dụng chiến lược Long strangle Điểm hòa vốn ST1 = X1- (F1
+F2) = 1.3800 – (0.004+0.0035) = 1.3725 ST2 = X2 + (F1 +F2) = 1.3880 +
(0.004+0.0035) = 1.3955 Tổng phí quyền chọn bỏ ra khi mua hai quyền chọn là:
(0.004+0.0035)x 100000=750$ Tỷ giá EUR/USD
* Short strangle
Chiến lược Short Strangle kết hợp giao dịch bán quyền chọn mua & bán
quyền chọn bán tại mức tỷ giá quyền chọn khác nhau, trong đó, tỷ giá quyền
chọn mua cao hơn tỷ giá quyền chọn bán.
Chiến lược Short Strangle đối với EUR
Tỷ giá quyền chọn của quyền chọn bán là E1, tỷ giá quyền chọn của quyền chọn
mua là E2 & E1<E2
Phí quyền chọn bán là π1, phí quyền chọn mua là π2 trong đó π>π
Thực hiện chiến lược này, nhà đầu tư có khoản thu là π1+π2
Thu nhập tối đa mà nhà đầu tư thu được là π1+π2 khi tỷ giá nằm trong khoản từ E1
đến E2
* Bull spread
Chiến lược Bull Spread kết hợp 2 vị thế:
Mua một quyền chọn mua ở mức tỷ giá thấp & bán một quyền chọn mua ở
mức tỷ giá cao
+
-
S(USD/EU)R)
Short Strangle
π2
E1 E2
0
Pay off
π1 π1+π2
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 112
Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua EUR tại mức tỷ giá quyền chọn
là E1 với phí quyền chọn là π1 & đồng thời bán một quyền chọn mua EUR tại
mức tỷ giá quyền chọn là E2 với phí quyền chọn là π2, trong đó E1 < E2 và π1 > π2
→ Chi phí ròng của chiến lược này là π1 – π2
Nếu S < E, không có quyền chọn nào được thực hiện & chiến lược này
mang lại một khoản lỗ là π1 – π2
Mức lợi nhuận tối đa có thể đạt được là E2-E1-(π1 – π2) khi S>=E
* Bear spread
Chiến lược Bear Spread được thực hiện bằng cách kết hợp mua một quyền
chọn bán ở mức tỷ giá cao & bán một quyền chọn bán ở mức tỷ giá thấp
Một nhà đầu tư mua một quyền chọn bán EUR ở mức tỷ giá quyền chọn là
E2 với phí quyền chọn là và đồng thời bán một quyền chọn bán EUR tại mức tỷ
giá quyền chọn là E1 với phí quyền chọn là, trong đó E1 < E2 & π1<π2
→ Chi phí ròng của chiến lược này là π1- π2
Nếu tỷ giá thị trường thấp hơn E1, cả hai quyền chọn được thực hiện &
chiến lược này mang lại một khoản lợi nhuận tối đa là E2 - E1 - (π1 - π2)
Nếu tỷ giá thị trường > E2, không có quyền chọn nào được thực hiện &
nhà đầu tư bị lỗ khoản phí ròng là π1- π2
+
-
S(USD/EUR)
Bull Spread
+
E1 E2 0
Pay off
-π1
-(π1-π2)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 113
6.5 Định giá quyền chọn tiền tệ
Các yếu tố tác động đến phí quyền chọn (Option Premium)
Phí quyền chọn là khoản tiền mà người mua quyền chọn phải trả cho người
bán quyền chọn để có quyền mua hoặc quyền bán đồng tiền cơ sở
Tỷ giá quyền chọn (Exercise Exchange Rate)
Đối với quyền chọn mua, tỷ giá thực hiện càng cao thì phí quyền chọn càng
thấp
Đối với quyền chọn bán, tỷ giá quyền chọn càng cao thì phí quyền chọn
càng cao
Thời gian đáo hạn (Time to Expiry)
Thời gian kể từ khi mua bán quyền chọn cho đến khi đáo hạn càng dài thì
phí quyền chọn càng cao.
Giá trị nội tại (Intrinsic Value)
Giá trị nội tại càng cao – tức quyền chọn càng được giá thì phí quyền chọn
càng cao
Mức biến động tỷ giá (Exchange Rate Volatility)
Quyền chọn sẽ có phí cao nếu rủi ro cao (rủi ro trong hợp đồng quyền chọn
phát sinh từ biến động của tỷ giá)
Kiểu quyền chọn (Option Style)
Quyền chọn kiểu Mỹ sẽ có phí quyền chọn cao hơn so với một quyền chọn
Châu Âu với cùng tỷ giá quyền chọn, mức biến động tỷ giá, thời gian đáo hạn
+
-
S(USD/EUR)
Bear Spread
+π1
E1 E2 0
Pay off
-π2
-(π1-π2)
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 114
Lãi suất của đồng tiền thanh toán (Interest Rate of the Term
Currency)
Với hai đồng tiền x & y, y là đồng tiền yết giá & là đối tượng mua & bán
trong hợp đồng quyền chọn & x là đồng tiền thanh toán – đồng tiền dùng để định
giá & thanh toán phí quyền chọn
Lãi suất đồng tiền thanh toán càng lớn thì hiện giá của tỷ giá quyền chọn càng
nhỏ
Chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền (Interest Differential)
Nếu đồng tiền y được kỳ vọng là tăng giá thì quyền chọn mua đồng tiền y
sẽ có giá hơn trong khi quyền chọn bán đồng tiền y ít có giá hơn.
6.6. Bài tập chƣơng 6
Bài 1:
Một nhà KD nắm giữ một quyền chọn mua EUR1.000.000, tại mức tỷ giá
quyền chọn là USD1,2350/EUR.
Nhà KD có thực hiện quyền chọn không & thu nhập gộp là bao nhiêu nếu
tỷ giá giao ngay trên thị trường là:
a. S(USD/EUR) = 1,2650
b. S(USD/EUR) = 1,2700
c. S(USD/EUR) = 1,2270
Bài 2:
Một nhà kinh doanh Mỹ đang nắm giữ quyền chọn bán DKK250.000 tại
mức tỷ giá quyền chọn là USD0,1250/DKK. Nếu phí quyền chọn là
USD0,003/DKK, hãy tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu:
a. S(USD/DKK) = 0,1290
b. S(USD/DKK) = 0,1300
c. S(USD/DKK) = 0,1220
Nhà kinh doanh sẽ hòa vốn ở mức tỷ giá nào?
Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 115
Bài 3:
Một nhà kinh doanh đang nắm giữ quyền chọn mua GBP150.000 tại mức
tỷ giá quyền chọn là USD1,7100/GBP, phí quyền chọn là USD0,030/GBP, hãy
tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu:
a. S(USD/GBP) = 1,7200
b. S(USD/GBP) = 1,7340
c. S(USD/GBP) = 1,7120
Nhà kinh doanh sẽ hòa vốn ở mức tỷ giá nào?
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Hào Quang, Kinh doanh ngoại hối (Trading currencies spot options).
NXB Thống kê, 2010.
2. Nguyễn Minh Kiều, Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi
ro (Quản trị rủi ro tài chính). NXB Thống kê, 2009.
3. Nguyễn Văn Tiến(ch.b), Thị trường ngoại hối và các nghiệp vụ phái sinh.
NXB Thống kê, 2010.
4. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. NXB Thống
kê, 2012.
5. Nguyễn Văn Tiến-Phạm Thị Hoàng Anh, Giáo trình kinh doanh ngoại hối.
NXB Thống kê, 2012.
6. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM, Thị trƣờng ngoại hối và các giao dịch
ngoại hối. NXB Phương Đông, 2009.