GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

126
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH DOANH NGOẠI HỐI NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020

Transcript of GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Page 1: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: KINH DOANH NGOẠI HỐI

NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT

ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao

đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020

Page 2: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH

MÔN HỌC: KINH DOANH NGOẠI HỐI

NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Họ tên: Bùi Thị Phương Linh

Học vị: Thạc sỹ

Đơn vị: Khoa Kế toán tài chính

Email: [email protected]

TRƢỞNG KHOA TỔ TRƢỞNG

BỘ MÔN

CHỦ NHIỆM

ĐỀ TÀI

HIỆU TRƢỞNG

DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020

Page 3: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép

dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh

thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Page 4: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

LỜI GIỚI THIỆU

Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tác giả đã thực hiện biên soạn

cuốn giáo trình Kinh doanh ngoại hối.

Mục đích của giáo trình Kinh doanh ngoại hối giới thiệu cho sinh viên những

kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối như những vấn đề liên quan đến tỷ giá.

Giáo trình gồm 6 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật

về Kinh doanh ngoại hối trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối

Chương 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

Chương 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

Chương 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

Chương 5: Giao dịch tiền tệ tương lai

Chương 6: Giao dịch quyền chọn tiền tệ

Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật

Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ

công tác giảng dạy và học tập ở trường.

Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình

được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên

giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Tác giả

mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong quá trình sử

dụng giáo trình để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn.

TP.HCM, ngày tháng năm

Chủ biên

Bùi Thị Phương Linh

Page 5: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI1

1.1 Khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối ............................................. 1

1.1.1 Khái niệm thị trường ngoại hối ..................................................................... 1

1.1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối ......................................................... 2

1.2 Chức năng của thị trường ngoại hối ................................................................. 2

1.3 Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối ....................................................... 2

1.3.1 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường................................................. 2

1.3.2 Phân loại theo hình thức tổ chức ................................................................... 2

1.3.3 Phân loại theo chức năng trên thị trường ...................................................... 3

1.4 Tỷ giá hối đoái và các vấn đề liên quan ........................................................... 3

1.4.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá ......................... 3

1.4.2 Quy ước yết tỷ giá ......................................................................................... 3

1.4.3 Tỷ giá thay đổi và mức thay đổi giá trị của các đồng tiền ............................ 5

1.4.4 Các phương pháp yết tỷ giá ........................................................................... 6

1.4.4.1 Yết tỷ giá trực tiếp (direct quotation / price quotation) .............................. 6

1.4.4.2 Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect quotation / volume quotation) ...................... 6

1.4.4.3 Yết tỷ giá kiểu Châu Âu ............................................................................. 7

1.4.4.4 Yết tỷ giá kiểu Mỹ ...................................................................................... 7

1.4.4.5 Phương pháp yết tỷ giá trong thực tế ......................................................... 7

1.4.5 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra .............................................................. 7

1.4.6 Điểm tỷ giá và pip tỷ giá ............................................................................... 9

1.4.7 Tỷ giá chéo .................................................................................................... 9

1.4.8 Các yếu tố tác động đến tỷ giá..................................................................... 12

1.4.8.1 Mức giá cả tương đối ................................................................................ 12

1.4.8.2 Chênh lệch lãi suất .................................................................................... 13

1.4.8.3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối ........................................................ 13

1.4.8.4 Vai trò của Chính phủ ............................................................................... 14

1.4.8.5 Kỳ vọng của giới đầu cơ ........................................................................... 14

Page 6: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

1.4.8.6 Yếu tố tâm lý ............................................................................................ 14

1.5. Bài tập chương 1 ............................................................................................ 14

CHƢƠNG 2: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY ............................... 17

2.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay ....................................................... 17

2.2. Kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay ......................................................... 18

2.2.1. Ngày giao dịch và ngày giá trị .................................................................... 18

2.2.2 Ngày giao dịch (Transaction date/ trade date/ contract date) ...................... 18

2.2.1.2 Ngày giá trị (Value date/ payment date) ................................................. 19

2.2.2 Yết tỷ giá giao ngay ..................................................................................... 20

2.2.3 Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng ............................................. 20

2.2.3.1 Giao dịch giao ngay bán lẻ ....................................................................... 20

2.2.3.2 Thị trường giao ngay liên ngân hàng (thị trường bán buôn) .................... 22

2.3 Các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay .............................................. 25

2.4 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá ......................................................................... 25

2.4.1 Arbitrage địa phương (locational arbitrage) ............................................... 25

2.4.2 Arbitrage 3 bên (Triangular arbitrage) ........................................................ 26

2.5. Bài tập chương 2 ............................................................................................ 27

CHƢƠNG 3: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN ....................................... 30

3.1. Khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn ........................................................... 30

3.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn ............................................................... 30

3.2.1 Tỷ giá kỳ hạn ............................................................................................... 30

3.2.2 Ngày giá trị kỳ hạn ...................................................................................... 31

3.2.3 Điểm kỳ hạn................................................................................................. 32

3.2.4 Yết tỷ giá kỳ hạn .......................................................................................... 36

3.2.5 Xác định tỷ giá kỳ hạn ................................................................................. 37

3.2.5.1 Công thức tổng quát xác định tỷ giá kỳ hạn ............................................. 37

3.3 Sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn ............................................................... 43

3.3.1 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá ............................... 43

3.3.2 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để đầu cơ ............................................................ 47

3.3.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất ...................... 47

Page 7: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4

3.4. Bài tập chương 3 ............................................................................................ 47

CHƢƠNG 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI .................................. 50

4.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi ngoại hối ................... 50

4.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 50

4.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 51

4.1.3 Các loại giao dịch hoán đổi ngoại hối và ngày giá trị ................................. 52

4.1.3.1 Một giao dịch giao ngay & một giao dịch kỳ hạn (“Spot – forward swap”/”Spot

against Forward swap”) ........................................................................................ 52

4.1.3.2 Hai giao dịch đều là giao dịch kỳ hạn (“Forward against Forward swap”)52

4.2 Trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối ......... 54

4.3 Điểm ngoại hối ............................................................................................... 57

4.4 Tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi ..................................................... 58

4.5 Sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối ............................................................ 59

4.5.1 Công cụ kiểm soát nguồn vốn khả dụng ..................................................... 59

4.5.2 Kéo dài và rút ngắn thời gian trạng thái luồng tiền ..................................... 61

4.5.3 Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất................... 67

4.6. Bài tập chương 4 ............................................................................................ 69

CHƢƠNG 5: GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƢƠNG LAI ...................................... 71

5.1 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai .................................. 71

5.1.1 Khái niệm hợp đồng tiền tệ tương lai .......................................................... 71

5.1.2 Các đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai .............................................. 71

5.1.2.1 Tiêu chuẩn hóa ......................................................................................... 71

5.1.2.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch ........................................................ 73

5.1.2.3 Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh toán bù trừ ............ 73

5.1.2.4 Tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng ...................................................................... 73

5.2 Tổ chức giao địch tại sở giao dịch .................................................................. 73

5.2.1 Sở giao dịch ................................................................................................. 73

5.2.2 Các nhà kinh doanh ..................................................................................... 74

5.2.3 Công ty thanh toán bù trừ ............................................................................ 75

5.3 Cơ chế giao dịch trên thị trường tương lai ..................................................... 75

Page 8: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 5

5.4 Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai ...................................................... 80

5.5 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai ................................................................ 81

5.5.1 Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá............................ 81

5.5.2 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để đầu cơ ............................................. 83

5.6 Thông tin về các giao dịch tiền tệ tương lai ................................................... 83

5.7. Bài tập chương 5 ............................................................................................ 84

CHƢƠNG 6: GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN ................................................... 87

6.1 Quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản ................................................... 87

6.1.1 Khái niệm hợp đồng quyền chọn tiền tệ ...................................................... 87

6.1.2 Người bán và người mua quyền chọn ......................................................... 87

6.1.3 Quyền chọn mua và quyền chọn bán ........................................................... 88

6.1.3.1 Quyền chọn mua (call option) .................................................................. 88

6.1.3.2 Quyền chọn bán (put option) .................................................................... 88

6.1.3.3 Một số điểm cần lưu ý về quyền chọn tiền tệ ........................................... 89

6.1.4 Tỷ giá thực hiện quyền chọn ....................................................................... 89

6.1.5 Trường thế và đoản thế trong giao dịch quyền chọn ................................... 92

6.1.6 Ngày đáo hạn, quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu Âu ............ 94

6.1.7 Quyền chọn được giá, quyền chọn ngang giá và quyền chọn không được giá 96

6.1.8 Giá trị nội tại và giá trị thời gian ................................................................. 97

6.1.9 Quyền chọn bán OTC và quyền chọn mua bán tập trung ........................... 98

6.2 Đồ thị thu nhập của các vị thế quyền chọn ................................................... 100

6.3 Sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ .......................................................... 103

6.4 Các chiến lược quyền chọn tiền tệ ................................................................ 105

6.5 Định giá quyền chọn tiền tệ .......................................................................... 113

6.6. Bài tập chương 6 .......................................................................................... 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 116

Page 9: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 6

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học: Kinh doanh ngoại hối

Mã môn học: MH3104314

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:

- Vị trí: Môn học Kinh doanh ngoại hối thuộc nhóm các môn học tự chọn chuyên

ngành được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học cơ sở.

- Tính chất: Môn học kinh doanh ngoại hối là môn học tự chọn; môn học này

cung cấp những kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối như những vấn đề liên quan

đến tỷ giá : phương pháp yết tỷ giá, tính tỷ giá, các nhân tố ảnh hưởng tác động đến tỷ

giá; Các công cụ phái sinh ứng dụng: kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swap), quyền chọn

(Option), tương lai (Future). Cung cấp dịch vụ mua hộ, bán hộ ngoại hối cho khách

hàng là những doanh nghiệp xuất nhập hẩu, kinh doanh cho chính mình thông qua

nghiệp vụ: kinh doanh chênh lệch giá

- Ý nghĩa và vai trò của môn học:

Mục tiêu của môn học:

- Về kiến thức:

+ Trình bày được khái niệm, đặc trưng, chức năng của thị trường ngoại hối.

+ Trình bày được những chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối, tỷ giá hối

đoái và các vấn đề liên quan.

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay; giao

dịch ngoại hối kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại hối của các nhà kinh doanh trên thị

trường.

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch của các nhà kinh doanh trên

thị trường.

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch quyền chọn tiền tệ của các

nhà kinh doanh trên thị trường.

- Về kỹ năng:

+ Tính toán được tỷ giá chéo; nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giữa ba

đồng tiền.

Page 10: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7

+ Tính toán được các giao dịch ngoại hối kỳ hạn; giao dịch hoán đổi ngoại hối;

hợp đồng tiền tệ tương lai và các giao dịch quyền chọn tiền tệ

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Thái độ: Chủ động tích cực trong lớp học.

+ Chủ động tích cực tiếp cận các vấn đề liên quan tới nghiệp vụ kinh doanh ngoại

hối trong hoạt động kinh tế hiện nay.

Page 11: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI

Giới thiệu

Chương 1 trình bày khái niệm và đặc trưng của thị trường ngoại hối, chức

năng của thị trường ngoại hối, các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối và tỷ giá

hối đoái và các vấn đề liên quan.

Mục tiêu

+ Trình bày được khái niệm, đặc trưng, chức năng của thị trường ngoại hối.

+ Trình bày được những chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối, tỷ giá

hối đoái và các vấn đề liên quan.

+ Tính toán được tỷ giá chéo.

Nội dung chính

1.1 Khái niệm và đặc trƣng của thị trƣờng ngoại hối

1.1.1 Khái niệm thị trường ngoại hối

Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể tham gia mua bán các

đồng tiền các quốc gia & vùng lãnh thổ khác nhau.

Theo Pháp lệnh ngoại hối 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005,

ngoại hối bao gồm:

Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu & đồng tiền

chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế

Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán, hối

phiếu và các phương tiện thanh toán khác

Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu &

các giấy giờ có giá khác

Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước

Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ

Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế (ví dụ: do người không cư

trú nắm giữ)

Page 12: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

1.1.2 Các đặc trưng của thị trường ngoại hối

Là một thị trường khổng lồ

Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Là một thị trường hoạt động hiệu quả

Là thị trường phi tập trung

Khối lượng giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng

Đô la Mỹ có vị trí đặc biệt trên thị trường ngoại hối

Thị trường ngoại hối nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội,

tâm lý, nhất là đối với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển

1.2 Chức năng của thị trƣờng ngoại hối

Thỏa mãn nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ các hoạt động tiền

mặt & đầu tư quốc tế

Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối

Tạo điều kiện để NHTW các nước có thể thực hiện các hoạt động can

thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc

gia.

1.3 Các chủ thể tham gia thị trƣờng ngoại hối

1.3.1 Phân loại theo mục đích tham gia thị trường

Các chủ thể tham gia với mục đích để thực hiện các giao dịch tiền mặt &

đầu tư.

Phòng ngừa rủi ro ngoại hối do phát sinh các trạng thái ngoại hối tạm thời

– các nhà phòng ngừa rủi ro (hedgers).

Kiếm lời thông qua việc khai thác tính không thống nhất của tỷ giá ở các

thị trường khác nhau – nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá (arbitragers).

Nhà đầu cơ (Speculators): chấp nhận rủi ro thông qua việc mua vào hay

bán ra các đồng tiền tại các thời điểm khác nhau để kiếm lời.

1.3.2 Phân loại theo hình thức tổ chức

Nhóm khách hàng mua bán lẻ

Page 13: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

Các ngân hàng thương mại

Các định chế tài chính khác

Các nhà môi giới ngoại hối

Các NHTW

1.3.3 Phân loại theo chức năng trên thị trường

Nhà tạo giá sơ cấp – những nhà bán buôn

Nhà tạo giá thứ cấp

Các nhà chấp nhận giá: là những khách hàng mua bán lẻ

Nhóm các nhà cung cấp dịch vụ

Nhà môi giới

Nhà đầu cơ

Người can thiệp trên thị trường

1.4 Tỷ giá hối đoái và các vấn đề liên quan

1.4.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và hai đồng tiền cấu thành tỷ giá

Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate) là giá của một đơn vị tiền tệ này được

biểu thị thông qua một số lượng đơn vị tiền tệ khác

Ví dụ: tại một thời điểm, tỷ giá giữa hai đồng USD & VND đang giao dịch

ở mức USD1 = 23.000VND nghĩa là giá của 1 USD là 23.000VND.

Tỷ giá biểu thị tương quan giá trị giữa hai đồng tiền cấu thành tỷ giá.

Trong tỷ giá có hai đồng tiền, một đồng đóng vai trò là đồng tiền yết giá,

còn đồng kia đóng vai trò là đồng tiền định giá.

Đồng tiền yết giá (Commodity Currency): Đồng tiền có số lượng đơn vị

là 1

Đồng tiền định giá (Term Currency): là đồng tiền có số đơn vị thay đổi,

phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.

1.4.2 Quy ước yết tỷ giá

Tỷ giá giữa hai đồng tiền có thể biểu thị theo nhiều cách khác nhau

Page 14: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4

Người ta dùng mã IOS của các đồng tiền & các con số để biểu thị giá trị

tương quan giữa chúng.

TÊN ĐỒNG TIỀN MÃ IOS KÝ HIỆU RIÊNG

Đô la Mỹ USD $

Euro EUR €

Yen Nhật JPY ¥

Bảng Anh GBP £

Đồng Việt Nam VND đ

Ví dụ: tỷ giá giữa USD & EUR (EUR là đồng yết giá, USD là đồng định giá)

Cách 1: EUR1=USD1.3356

Cách 2: USD1.3356/EUR*

Cách 3: 1.3356USD/EUR*

Cách 4: EUR/USD1.3356

Quy ước:

Tỷ giá giữa hai đồng tiền x và y có thể biểu diễn là : S(x/y)

Trong đó:

y: đồng yết giá

x: đồng định giá biểu thị giá trị của một đơn vị đồng tiền y

S: số đơn vị đồng tiền x trên một đơn vị đồng tiền y.

Tỷ giá nghịch đảo (tỷ giá đối ứng) của S(x/y) là

1

( / )( / )

S x yS y x

Ý nghĩa: số đơn vị đồng tiền y trên một đơn vị đồng tiền x

Nếu S(x/y) tăng, có nghĩa là đồng tiền y tăng giá, đồng tiền x giảm giá & ngược

lại.

Ví dụ 1: Tìm tỷ giá đối ứng (tỷ giá nghịch đảo) của các tỷ giá sau:

Tỷ giá đối ứng (tỷ giá nghịch đảo)

1,5670 USD/GBP GBP/USD 0,6381

Page 15: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 5

1,5140 CHF/USD USD/CHF 0,6605

0,6570 USD/AUD AUD/USD 1,5220

1,2870 CAD/AUD AUD/CAD 0,777

1.4.3 Tỷ giá thay đổi và mức thay đổi giá trị của các đồng tiền

Tại thời điểm 0, tỷ giá S(x/y) là S0

Tại thời điểm 1, tỷ giá S(x/y) là S1

→ Tỷ lệ % tăng hay giảm giá của đồng tiền y so với đồng tiền x là

1 0 1

0 0

1S S S

sS S

→ Tỷ lệ % tăng hay giảm giá của đồng tiền x so với đồng tiền y là

0 1

1 0 1 0 0 1 0 10

1 0 0

0 0

1 1

'1 1

S S

S S SS S S S Ss S

SS S

S S

0 1

1

'S S

sS

→Mối quan hệ giữa mức thay đổi giá trị của hai đồng tiền x & y

'

1

ss

s

Ví dụ 2

Thời điểm 10/2/2010: VND17.804/USD

Thời điểm 19/8/2010: VND18.932/USD

Tỷ giá tăng USD tăng giá, VND giảm giá

→ Tỉ lệ tăng giá của USD so với VND

1 0

0

18.932 17.8046.33%

17.804

S Ss

S

→Tỉ lệ giảm giá của VND so với USD

0 1

1

17.804 18.932' 5.95%

18.932

S Ss

S

hay

Page 16: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 6

0.0633' 5.95%

1 1 0.0633

ss

s

1.4.4 Các phương pháp yết tỷ giá

1.4.4.1 Yết tỷ giá trực tiếp (direct quotation / price quotation)

Là phương pháp tết tỷ giá theo cách biểu diễn số đơn vị nội tệ trên một

đơn vị ngoại tệ (phương pháp yết giá ngoại tệ trực tiếp)

Ngoại tệ đóng vai trò là hàng hóa – đồng yết giá

Nội tệ đóng vai trò là tiền tệ - đồng định giá

→ Tỷ giá tăng: ngoại tệ tăng giá & nội tệ giảm giá

Gọi là trực tiếp vì giá ngoại tệ được bộc lộ trực tiếp bằng tiền (VND), chúng ta

không cần tính toán suy đoán gì thêm.

Hàng hóa yết giá

Đơn vị

yết giá

Đồng

tiền định

giá

Đơn giá

Hàng hóa thông

thường

Gạo

1kg VND P(VND/KG) = 12.000

1KG = 12.000VND

Ngoại tệ

Đôla Mỹ

USD VND E(VND/USD)= 20.000

1USD = 20.000VND

1.4.4.2 Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect quotation / volume quotation)

Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp cho biết một đơn vị nội tệ có giá bằng

bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.

Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, có số đơn vị cố định & là bằng 1

đơn vị.

Ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá, có số đơn vị thay đổi phụ

thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối.

Page 17: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 7

Lưu ý:

Khái niệm “nội tệ”, “ngoại tệ” chỉ mang tính tương đối (“nội” đối với

quốc gia này nhưng lại là “ngoại” đối với quốc gia khác).

Việt Nam Mỹ

Nội tệ: VND

Ngoại tệ: USD

Nội tệ: USD

Ngoại tệ: VND

1.4.4.3 Yết tỷ giá kiểu Châu Âu

Đồng USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá

Các động tiền khác đóng vai trò là đồng tiền định giá

Ví dụ: SGD/USD = 2,01 (hay 1 USD = 2,01SGD)

1.4.4.4 Yết tỷ giá kiểu Mỹ

Đồng USD đóng vai trò là đồng tiền định giá

Các động tiền khác đóng vai trò là đồng tiền yết giá

→ Là cách yết trực tiếp dưới gốc độ nước Mỹ (vì USD là đồng nội tệ đóng

vai trò là đồng định giá, ngoại tệ đóng vai trò là yết giá)

Ví dụ: USD/GBP = 1,5015 (hay 1 GBP = 1,5015USD)

1.4.4.5 Phương pháp yết tỷ giá trong thực tế

Các quốc gia trên thế giới (có cả Việt Nam) đều áp dụng phương pháp yết

tỷ giá trực tiếp trừ: Anh, New Zealand, Úc & các nước đồng tiền chung EURO

(dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp)

Riêng Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực tiếp và gián tiếp:

Trực tiếp với ngoại tệ: GBP, AUD, NZD, SDR, EUR

Gián tiếp với tất cả các ngoại tệ còn lại

1.4.5 Chênh lệch tỷ giá mua vào – bán ra

1USD = 21.220 – 21.235 VND

Tỷ giá đứng trước: 21.220 gọi là tỷ giá mua vào (bid rate) là tỷ giá tại đó

ngân hàng sẵn sàng mua vào USD (đồng yết giá)

Page 18: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 8

Tỷ giá đứng sau: 21.235 gọi là tỷ giá bán ra (ask /offer rate) là tỷ giá tại

đó ngân hàng sẵn sàng bán ra USD (đồng yết giá)

Tỷ giá bán ra cao hơn tỷ giá mua vào

Tỷ giá mua Tỷ giá bán

Là tỷ giá nào? Là tỷ giá đứng

trước

Là tỷ giá nào? Là tỷ giá đứng sau

Ai mua? Ngân hàng yết giá

mua

Ai bán? Ngân hàng yết giá

bán

Mua đồng tiền

nào?

Đồng tiền yết giá Bán đồng tiền

nào?

Đồng tiền yết giá

Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào – bán ra (spread/ “bid-ask spread”)

Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào & tỷ giá bán ra gọi là Spread

Tính theo điểm tỷ giá (số điểm tuyệt đối):

Spread askrate bidrate

Ví dụ: E(VND/USD) = 21.210 - 21.220

Spread = 21.220 – 21.210 = 10VND, tức 10 điểm

Ý nghĩa: nếu ngân hàng yết giá vừa mua vào vừa bán ra 1 USD thì lãi sẽ là 10

điểm, tức 10VND

Điểm tỷ giá được tính theo tỉ lệ %:

(%) %

Askrate BidrateSpread

Bidrate

21.220 21.210100% 0.0471%

21.210

spread

Spread là thu nhập của nhà tạo thị trường. Phụ thuộc vào các yếu tố: giá trị

giao dịch, thị trường ngoại hối nơi giao dịch diễn ra, tính ổn định của đồng tiền

tham gia giao dịch & tỷ trọng của các đồng tiền trong giao dịch ngoại hối:

Page 19: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 9

Những đồng tiền được giao dịch mua bán phổ biến như: USD, EUR,

JPY…thường có spread nhỏ hơn so với những đồng tiền ít được sử dụng trong

thương mại quốc tế.

Với những đồng tiền có tính ổn định cao thì spread nhỏ hơn so với những

đồng tiền không được ổn định.

Khi thị trường ổn định, spread hẹp

Giá trị giao dịch, quy mô giao dịch cũng là yếu tố tác động spread

Spread trên thị trường bán lẻ cao hơn so với trên thị trường bán buôn

1.4.6 Điểm tỷ giá và pip tỷ giá

Điểm tỷ giá là số (thông thường là số thập phân) cuối cùng của tỷ giá

được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối.

Ví dụ 3

1USD = 1,2530 CHF 1 điểm có nghĩa là 0.0001 CHF

1USD = 118,72 JPY 1 điểm có nghĩa là 0.01 JPY

1USD = 21.210 VND 1 điểm có nghĩa là 1VND

1AUD = 0.9570USD 1 điểm có nghĩa là 0.0001USD

Chữ số đứng sau points gọi là pips

1.4.7 Tỷ giá chéo

Tỷ giá chéo là tỷ giá được tính trên cơ sở các tỷ giá của hai đồng tiền đó

với một đồng tiền thứ ba

* Tỷ giá chéo giản đơn

Tỷ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh lệch tỷ giá mua và bán

gọi là tỷ giá chéo giản đơn.

Giả sử có 3 đồng tiền x, y & z, có thể tính tỷ giá giữa x& y dựa trên tỷ giá

của 2 đồng tiền này với đồng tiền z

Đồng thứ 3 là đồng yết giá trong cả hai tỷ giá

Ví dụ 4

S(VND/USD)=14.513 1USD = 14.513VND

Page 20: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 10

S(SGD/USD)=5,1324 1USD = 5,1324SGD

14.513VND = 5,1324SGD

1SGD=2,828VND

( )

( )( )

S x zS x y

S y z

Đồng tiền thứ 3 là đồng yết giá với x và định giá với y

( ) ( ) ( )S x y S x z S z y

Đồng tiền thứ 3 là đồng yết giá với y và định giá với x

1( )

( ) ( )S x y

S z x S y z

Đồng tiền thứ 3 là đồng định giá với x và với y

( )

( )( )

S z yS x y

S z x

* Tỷ giá chéo mua vào – bán ra

S(x/y)=(a;b)→S(y/x) = ?

NH mua đồng tiền y = ax

NH bán đồng tiền x = 1

a đồng tiền y

Đồng tiền trung gian là đồng yết giá

Cho các thông

số thị trường

S(VND/USD) ( ) ( )VND USD VND USDBid Ask

(16.100-16.110) (a,b)

S(SGD/USD) ( ) ( )SGD USD SGD USDBid Ask

(1,4250-1,4260) (c,d)

Tính tỷ giá

chéo?

S(VND/SGD) ( ) ( /SGD)VND SGD VNDBid Ask

(?-?) (x,y)

Tính tỷ giá Ask

Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá ngân hàng áp dụng của ngân hàng

VND

(bán)

USD

(bán)

1USD = b VND

Page 21: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 11

USD

(bán) (mua

SGD)

USD

(mua) (bán

SGD)

1USD = c SGD

bVND = c SGD

1b

SGD VND yc

: là tỷ giá NH bán SGD

cho KH

Tính tỷ giá Bid

Khách hàng Ngân hàng Tỷ giá ngân hàng áp dụng của ngân hàng

SGD

(bán)

USD

(bán)

1USD = d SGD

USD

(bán) (mua

VND)

USD

(mua) (bán

VND)

1USD = a VND

aVND = d SGD

1a

SGD VND xd

: là tỷ giá NH mua SGD từ

KH

( )ba

S x yd c

Tính nhanh

( , )

1 1;

VND VND USDS S S

SGD USD SGD

SGDS c d

USD

USDS S

SGD d c

Ta có

( , )

1 1;

VNDS a b

USD

USDS S

SGD d c

Page 22: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 12

1

1

bid ad

ask bc

1.4.8 Các yếu tố tác động đến tỷ giá

Tỷ giá biến động làm phát sinh rủi ro cho các hoạt động kinh doanh & đầu

tư quốc tế

Đó là sự không chắc chắc về giá trị quy đổi sang nội tệ của các khoản thu

nhập hay chi trả bằng ngoại tệ do sự biến động tỷ giá gây ra.

1.4.8.1 Mức giá cả tương đối

Một sự gia tăng trong mức giá cả tương đối ở trong nước so với mức giá

cả trên thị trường thế giới sẽ làm tăng nhu cầu nhập khẩu và kìm hảm xuất khẩu

của quốc gia → giảm cung tăng cầu ngoại tệ

Cầu nhập khẩu hàng hóa đối với Việt Nam tăng, cầu ngoại tệ tăng →

Đường cầu dịch chuyển sang phải từ (Df)0 sang (Df)1

Đường cung dịch chuyển sang trái từ (Sf)0 sang (Sf)1

→ Tỷ giá tăng lên từ S0 lên S1, đồng tiền trong nước giảm giá

(Sf)1

(Sf)0

(Df)1

(Df)0

Sd/f

S0

S1

Qf

Page 23: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 13

1.4.8.2 Chênh lệch lãi suất

(Sf)0

(Sf)1

(Df)0

(Df)1

S0

S1

Qf

S(d/f)

Lãi suất là giá cả của việc mua bán quyền sử dụng vốn

Lãi suất thực trong nước tăng tương đối so với lãi suất thực ở nước ngoài

thì các tài sản tài chính ghi bằng nội tệ sẽ trở nên hấp dẫn hơn so với các tài sản

tài chính ghi bằng ngoại tệ

Danh mục đầu tư sẽ được cấu trúc lại. Dòng vốn sẽ dời khỏi các tài sản tài

chính ghi bằng ngoại tệ & chuyển sang các tài sản tài chính ghi bằng nội tệ →

giảm cầu tăng cung ngoại tệ

Tỷ giá sẽ giảm từ S0 xuống S1, nội tệ tăng giá so với ngoại tệ

1.4.8.3 Mức tăng trưởng thu nhập tương đối

(Sf)0

(Sf)1

(Df)1

(Df)0

S1

S0

Qf

S(d/f)

Page 24: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 14

Nếu mức tăng trưởng thu nhập trong nước cao hơn mức tăng trưởng thu

nhập ở nước ngoài → nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu → cầu ngoại tệ tăng

nhanh hơn so với cung ngoại tệ → đường cung, đường cầu dịch chuyển sang phải

(mức độ dịch chuyển đường cầu lớn hơn) → tỷ giá tăng → nội tệ giảm giá so với

ngoại tệ

1.4.8.4 Vai trò của Chính phủ

Chính phủ có thể gây ảnh hưởng lên tỷ giá thông qua các chính sách kinh

tế vĩ mô làm thy đổi 3 biến số trên: lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế.

Chính phủ cũng có thể tác động lên cung cầu ngoại tệ bằng cách ban hành

hoặc hủy bỏ các rào cảng thương mại như: thuế quan, hạn ngạch

1.4.8.5 Kỳ vọng của giới đầu cơ

Giới đầu cơ mua đồng tiền mà họ kỳ vọng là nó sẽ tăng giá & bán ra đồng

tiền mà họ kỳ vọng là nó sẽ mất giá. Với các hoạt động này, giới đầu cơ tác động

lên cung cầu các đồng tiền → tác động lên tỷ giá

Nếu nhà đầu cơ kỳ vọng ngoại tệ tăng giá, họ sẽ chuyển đổi tài sản tài

chính bằng nội tệ sang tài sản tài chính bằng ngoại tệ → tăng cầu ngoại tệ & tăng

cung nội tệ → ngoại tệ tăng giá

1.4.8.6 Yếu tố tâm lý

Nếu người tiêu dùng có tâm lý thích dùng hàng ngoại hơn hàng nội địa thì

sẽ làm tăng cầu nhập khẩu → tăng cầu ngoại tệ → ngoại tệ tăng giá, nội tệ giảm

giá

1.5. Bài tập chƣơng 1

Bài 1:

S(CHF/USD) = 1,4220/30

S(USD/GBP) = 1,6880/90

Tính S(CHF/GBP) = ? - ?

S(CHF/USD) = 1,2530/60

S(JPY/USD) = 118,20/50

Tính S(JPY/CHF) = ? - ?

Page 25: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 15

S(USD/AUD) = 0,7230/50

S(JPY/USD) = 118,20/50

Tính S(JPY/AUD) = ?-?

Bài 2:

Tại Charterd Bank công bố tỷ giá ngày 20/06/2015 như sau: SGD/USD =

1,7126/34

a. Khách hàng có 300.000USD muốn chuyển đổi USD sang SGD, theo

bạn ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào? Số tiền SGD khách nhận được là bao

nhiêu?

b. Khách hàng có USD nhưng lại cần 280.000SGD để thanh toán tiền

hàng. Theo bạn, ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá nào cho khách hàng và số USD

khách cần bán là bao nhiêu?

c. Khách hàng có 250.000SGD muốn đổi sang USD, số USD khách nhận

được là bao nhiêu?

d. Khách hàng đang có SGD nhưng lại cần 120.000USD để trả nợ. Khách

hàng phải bán bao nhiêu SGD?

e. Để có 165.000USD, khách cần bán bao nhiêu SGD?

f. Để có 160.000SGD khách hàng phải bán bao nhiêu USD?

Bài 3:

Công ty A đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ việc xuất

khẩu hàng sang Nhật & phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng nhập khẩu. Có

các thông số trên thị trường ngoại hối

S(VND/USD) = 23.070 – 23.085

S(SGD/USD) = 1,7647 – 1,7653

(JPY/USD) = 121,12 – 121,34

a.Tính tỷ giá chéo S(VND/SGD); S(VND/JPY); S(JPY/SGD)

b.Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND

c.Là nhà kinh doanh ngân hàng bạn chọn phương án nào? Tại sao?

Page 26: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về

thị trƣờng ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 16

Bài 4:

Một công ty XNK đồng thời cùng một lúc nhận được tiền hàng XK là

50.000EUR & phải thanh toán tiền hàng NK là 100.000AUD. Các thông số trên

thị trường:

• Tỷ giá giao ngay S(USD/AUD)=(0,6714-0,6723)

• Tỷ giá giao ngay S(USD/EUR)=(1,1612-1,1622)

• Tỷ giá giao ngay S(VND/USD)=(23.070-23.085)

a.Tính tỷ giá chéo giao ngay: S(VND/AUD); S(VND/EUR); S(AUD/EUR)

b.Nêu các phương án tính thu nhập/chi phí bằng VND của công ty

c.Là nhà kinh doanh ngân hàng, bạn chọn phương án nào? Tại sao?

Page 27: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 17

CHƢƠNG 2: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY

Giới thiệu

Chương 2 trình bày khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay, kỹ thuật giao

dịch ngoại hối giao ngay, các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay và kinh

doanh chênh lệch tỷ giá.

Mục tiêu:

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay

của các nhà kinh doanh trên thị trường.

+ Tính toán được nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giữa ba đồng tiền.

Nội dung chính

2.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối giao ngay

Các giao dịch trên thị trường ngoại hối có thể phân thành 5 loại:

Giao dịch giao ngay

Giao dịch kỳ hạn

Giao dịch hoán đổi

Giao dịch tương lai

Giao dịch quyền chọn

Giao dịch giao ngay là giao dịch cơ sở: vì tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng

giao ngay được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trường.

Các giao dịch còn lại là giao dịch phái sinh: vì tỷ giá áp dụng cho các giao

dịch này không được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trường mà

được bắt nguồn từ tỷ giá giao ngay & chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.

Giao dịch ngoại hối giao ngay được sử dụng phổ biến cả trên thị trường

mua bán lẻ lẫn thị trường liên ngân hàng, giúp các chủ thể tham gia thực hiện các

giao dịch thương mại & đầu tư quốc tế, điều chỉnh trạng thái ngoại hối hay khai

thác một cơ hội kiếm lợi nhuận trên thị trường…Tuy nhiên, doanh số giao dịch

trên Interbank là chủ yếu, do đó, theo nghĩa hẹp, người ta coi thị trường giao

ngay chính là thị trường liên ngân hàng.

Page 28: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 18

Doanh số giao dịch trung bình ngày (tỷ USD, %)

Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng

Anh 835,3 32,0% 1.483,2 34,6% 1.853,6 36,7%

Mỹ 498,6 19,1% 745,2 17,4% 904,4 17,9%

Nhật 207,4 8,0% 250,2 5,8% 312,3 6,2%

Singapore 133,6 5,1% 241,8 5,6% 266,0 5,3%

Thụy Sĩ 85,3 3,3% 253,6 5,9% 262,6 5,2%

HongKong 106 4,1% 181,0 4,2% 237,6 4,7%

Australia 107,1 4,1% 176,3 4,1% 192,1 3,8%

Pháp 66,5 2,5% 126,8 3,0% 151,6 3,0%

Đức 120,4 4,6% 101,4 2,4% 108,6 2,1%

Các nước khác 448,3 17,2% 721,6 16,9% 767,6 15,2%

Tổng cộng 2.608,5 100,0% 4.281,1 100,0% 5.056,4 100,0%

Tên nƣớc2004 2007 2010

Hàng ngày, tỷ giá giao ngay được công bố trên các báo lớn, các bản tin thị

trường của đài truyền hình…nó được dùng để phân tích, dự báo, là cơ sở để nhà

kinh doanh tính toán các loại tỷ giá khác.

Thị trường ngoại hối giao ngay là thị trường phi tập trung

Các thành viên bao gồm: NHTM, các công ty tài chính lớn, những nhà

môi giới ngoại hối và cả NHTW, trong đó, các NHTM đóng vai trò then chốt.

Thị trường giao ngay là một thị trường sôi động, giao dịch với khối lượng

tiền cực lớn với tốc độ giao dịch nhanh chóng.

2.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối giao ngay

2.2.1. Ngày giao dịch và ngày giá trị

Một giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó hai bên thỏa thuận

mua bán ngoại hối theo tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng –

thanh toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc.

Đối tượng mua bán trong giao dịch ngoại hối giao ngay là các khoản tiền gửi

ngân hàng.

2.2.2 Ngày giao dịch (Transaction date/ trade date/ contract date)

Còn được gọi là ngày hợp đồng.

Sau khi thỏa thuận về giao dịch, hai bên mua bán sẽ tiến hành ký hợp

đồng mua bán

Page 29: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 19

Hợp đồng mua bán là một văn bản thỏa thuận, trong đó bên bán cam kết

sẽ giao hàng (ngoại hối) và bên mua sẽ thanh toán tiền theo đúng các điều khoản

đã ghi trong hợp đồng.

Ngày ký hợp đồng là ngày hợp đồng có hiệu lực

Ngày ký hợp đồng được gọi là ngày giao dịch

2.2.1.2 Ngày giá trị (Value date/ payment date)

Là ngày thực hiện hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng &

người mua phải chuyển tiền thanh toán.

Ngày giá trị của hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc

thứ hai sau ngày giao dịch.

Ngày giá trị giao ngay (SVD) = T + 2

Tỷ giá hối đoái trên thị trường có thể thay đổi trong khoảng thời gian giữa

hai thời điểm (ngày giao dịch & ngày giá trị), nhưng việc thanh toán vẫn được

thực hiện ở mức tỷ giá được thỏa thuận khi giao dịch được ký kết.

Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ

nhật

Thứ hai

0 1 2

0 1 x x 2

* Một số ngày giá trị đặc biệt:

Tod: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện ngay

trong ngày giao dịch

Tom: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện vào

ngày hôm sau

Ngày giao dịch Ngày giá trị

Ngày giao dịch Ngày giá trị

Page 30: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 20

Spot/Next: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện

vào ngày thứ ba sau ngày giao dịch (có thể hiểu đây là giao dịch kỳ hạn 1

ngày)

2.2.2 Yết tỷ giá giao ngay

Tỷ giá giao ngay mua vào – Spot Bid rate (Sb): là tỷ giá tại đó nhà tạo thị

trường mua vào đồng yết giá

Tỷ giá giao ngay bán ra – Spot Ask/Offer rate (Sa): Là tỷ giá tại đó các

nhà tạo thị trường bán ra đồng yết giá

2.2.3 Giao dịch giao ngay bán lẻ và liên ngân hàng

Thị trường ngoại hối giao ngay được phân thành:

Thị trường liên ngân hàng – thị trường bán buôn

Thị trường khách hàng – thị trường bán lẻ

→ Do doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng chiếm tỷ trọng

chủ yếu nên thị trường liên ngân hàng được ngầm hiểu chính là thị trường giao

ngay.

2.2.3.1 Giao dịch giao ngay bán lẻ

Giao dịch giao ngay bán lẻ được thực hiện giữa một bên là ngân hàng

thương mại & một bên là khách hàng mua bán lẻ.

Khách hàng mua bán lẻ là doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các tổ chức, cá

nhân…tham gia mua bán ngoại hối trên thị trường để thực hiện các nghiệp vụ

kinh tế đối ngoại như: xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, chuyển

tiền phi mậu dịch…

SGD/USD 1, 7

3

6 0

8 5

Ask point

The Big Figure

The Bid Point

Page 31: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 21

Chuyển tiền mậu dịch Chuyển tiền phi mậu dịch

Thanh toán trước cho các

hợp đồng nhập khẩu hàng hóa,

dịch vụ.

Thanh toán cho các hợp

đồng nhập khẩu hàng hoá, dịch

vụ.

Hoàn trả tiền bồi thường liên

quan đến xuất khẩu hàng hóa và

dịch vụ.

Các mục đích chuyển tiền

hợp pháp khác

Thanh toán chi phí học tập, chữa bệnh ở

nước ngoài.

Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước

ngoài.

Đi định cư ở nước ngoài.

Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài.

Đi công tác, du lịch, thăm viếng nước

ngoài.

Chuyển tiền thừa kế cho người thừa kế ở

nước ngoài.

Chuyển tiền lương và thu nhập hợp pháp

cho thân nhân của người nước ngoài đang

làm việc tại Việt Nam.

Các mục đích chuyển tiền một chiều cho

các nhu cầu hợp pháp khác.

Trong quan hệ giao dịch giữa ngân hàng thương mại, và khách hàng mua

bán lẻ, ngân hàng thương mại là nhà tạo thị trường/ nhà tạo giá và khách hàng

mua bán lẻ là các nhà chấp nhận giá trên thị trường.

Khách hàng mua bán lẻ thường mua bán theo các mức tỷ giá niêm yết

công khai của các ngân hàng thương mại.

Tỷ giá giao dịch trên thị trường mua bán lẻ gọi là tỷ giá mua bán lẻ

Các ngân hàng thương mại tính toán tỷ giá mua bán lẻ trên cơ sở tỷ giá

liên ngân hàng.

Tỷ giá trên thị trường này không có sự biến động gay gắt mà thuờng là

một ngày một giá.

Tỷ giá được yết buổi sáng sẽ được sử dụng cả ngày đối với tất cả các giao

dịch →Spread trên thị trường mua bán lẻ rộng hơn so với trên thị trường liên

Page 32: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 22

ngân hàng (spread trên thị trường liên ngân hàng thường nhỏ hơn 0,1%, trong khi

đó, spread trong giao dịch ngoại tệ tiền mặt là 5% đến 6%).

2.2.3.2 Thị trường giao ngay liên ngân hàng (thị trường bán buôn)

* Tổ chức thị trƣờng

Ở Mỹ & một số thị trường ngoại hối lớn khác, thị trường Interbank giao

ngay được thực hiện dưới hai hình thức:

Thị trường liên ngân hàng trực tiếp giữa các ngân hàng

Thị trường liên ngân hàng gián tiếp thông quan môi giới

Trên thị trường liên ngân hàng, các ngân hàng thực hiện giao dịch cho

khách hàng và cho mình với nhiều mục đích khác nhau:

Hedging

Speculation

Arbitrage

* Thị trƣờng liên ngân hàng trực tiếp

Thị trường ngoại hối liên ngân hàng trực tiếp có đặc điểm:

Các ngân hàng trực tiếp giao dịch với nhau, không thông qua nhà môi giới

Các ngân hàng đều là những nhà tạo thị trường (market makers). Điều này

có nghĩa là trên thị trường liên ngân hàng trực tiếp, ngân hàng này yết giá mua

vào và bán ra trực tiếp cho ngân hàng kia và ngược lại.

Các dealer của các ngân hàng hỏi giá & báo giá lẫn nhau thông qua các

phương tiện truyền thông

Cash

buying

Client

Bid rate Interbank

Bid rate Cash

selling

Client

Ask rate Interbank

Ask rate

Interbank spread

Client spread

Page 33: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 23

Một giao dịch bao giờ cũng có 2 dealer của 2 ngân hàng tham gia: 1 dealer

hỏi giá & 1 dealer báo giá (báo giá 2 chiều)

Là thị trường phi tập trung (vì giao dịch giữa các ngân hàng trên Interbank

không diễn ra trên sở giao dịch), và các giao dịch này được thực hiện một cách

liên tục, đấu giá mở và giao dịch hai chiều.

Đấu giá mở hai chiều: là việc 2 ngân hàng công khai đưa ra tỷ giá mua vào và

bán ra trực tiếp cho nhau trên interbank mà không thông qua môi giới. Mỗi ngân

hàng đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Nghĩa vụ phải niêm yết tỷ giá mua bán

(hai chiều), nếu có bất kỳ ngân hàng nào khác chấp nhận tỷ giá thì phải tiến hành

mua bán vô điều kiện tại mức giá đã niêm yết. Quyền được hỏi giá các ngân hàng

khác, nếu đồng ý thì tiến hành mua bán.

* Thị trƣờng ngoại hối liên ngân hàng gián tiếp

Các ngân hàng giao dịch gián tiếp với nhau thông qua các nhà môi giới

chuyên nghiệp

Các dealers gửi các lệnh mua, bán đến nhà môi giới của mình

Các nhà môi giới đối chiếu & làm khớp các lệnh mua & bán và/hoặc đưa

ra tỷ giá tốt nhất cho khách hàng (giá tay trong – inside spread)

Các nhà môi giới biết ai chào giá mua cao nhất & ai chào giá bán thấp

nhất

Các nhà môi giới được hưởng hoa hồng từ hai bên giao dịch khi giao dịch

thành công

Thị trường liên ngân hàng gián tiếp thông qua nhà môi giới là thị trường

bán tập trung, liên tục, đặt lệnh có giới hạn (lệnh giới hạn là lệnh chỉ có

một chiều mua hoặc bán với số lượng và mức giá xác định) & thông qua

đấu giá 1 chiều.

Thị trường chứng khoán tập trung:là thị trường ở đó việc giao dịch mua

bán chứng khoán được thực hiện thông qua Sở giao dịch chứng khoán.

• Thị trường chứng khoán bán tập trung: là thị trường CK “bậc cao”. Thị

trường chứng khoán bán tập trung (OTC) không có trung tâm giao dịch

Page 34: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 24

mà giao dịch mua bán chứng khoán thông qua mạng lưới điện tín, điện

thoại. Một điều rất quan trọng là các nhà đầu tư trên thị trường OTC

không trực tiếp gặp nhau để thoả thuận mua bán chứng khoán như trong

phòng giao dịch của SGDCK, thay vào đó họ thuê các công ty môi giới

giao dịch hộ thông qua hệ thống viễn thông.

• Thị trưòng chứng khoán phi tập trung: còn gọi là thị trường thứ ba. Hoạt

động mua bán chứng khoán được thực hiện tự do.

Số

lượng

Bid

rate

Ask rate

NHA 1M 1,2530 1,2535

NHB 2M 1,2531

NHC 2M 1,2538

NHD 2M 1,2532 1,2537

NHE 1M 1,2536

NHF 2M 1,2534

NHG 1M 1,2533

NHH 3M 1,2533

NH Số

lƣợng

Bid rate NH Số

lƣợng

Ask

rate

A 1M 1,2530 H 3M 1,2533

B 2M 1,2531 F 2M 1,2534

D 2M 1,2532 A 1M 1,2535

G 1M 1,2533 E 1M 1,2536

D 2M 1,2537

C 2M 1,2538

Page 35: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 25

2.3 Các rủi ro trong giao dịch ngoại hối giao ngay

Rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng từ phía đối tác (herstall risk)

Đối tác không thực hiện hợp đồng mặc dù mình đã thực hiện nghĩa vụ

thanh toán ở phần mình

Rủi ro thị trường

Là rủi ro lỗ phát sinh từ biến động bất lợi của thị trường khi bạn đang ở

trạng thái ngoại hối mở

2.4 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp việc mua, bán ngoại tệ với thực hiện bán,

mua ngoại tệ nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường.

Arbitrage được áp dụng dựa vào nguyên tắc là mua ngoại tệ ở nơi thấp và

bán ngoại tệ ở nơi giá cao.

Trên thị trường ngoại hối có 3 loại kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện bằng cách đồng thời mua

vào & bán ra giao ngay một đồng tiền tại hai thị trường khác nhau để kiếm lợi

nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa hai thị trường này (arbitrage địa phương -

locational arbitrage)

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá được thực hiện dựa trên sự không thống

nhất về tỷ giá giữa 3 đồng tiền trên các thị trường (Triangular arbitrage)

Kinh doanh chênh lệch lãi suất là loại hoạt động kiếm lời được thực hiện

trong trường hợp điều kiện ngang giá lãi suất bị vi phạm. Thông thường, nhà đầu

tư vay đồng tiền có lãi suất thấp, sau đó chuyển đổi từ đồng tiền có lãi suất thấp

sang đồng tiền có lãi suất cao hơn để đầu tư vào đồng tiền này kiếm lời.

2.4.1 Arbitrage địa phương (locational arbitrage)

Nghiệp vụ arbitrage không tạo ra trạng thái ngoại hối trường hay đoản và

rủi ro trong kinh doanh không hề phát sinh.

Page 36: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 26

Ví dụ 5

Tỷ giá DEM/AUD Mua vào

(bid)

Bán ra (Ask)

Ngân hàng A 1,6410 1,6415

Ngân hàng B 1,6417 1,6422

Mua AUD ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6415

Bán AUD ở ngân hàng B với tỷ giá 1,6417

Lãi thu được từ giao dịch 1 AUD

1,6417 - 1,6415 = 0,0002 DEM

Tức 2 điểm

2.4.2 Arbitrage 3 bên (Triangular arbitrage)

Triangular arbitrage: nhà kinh doanh ngoại hối sẽ dùng một đồng tiền

mua một đồng tiền thứ hai, rồi dùng đồng tiền thứ hai mua đồng tiền thứ ba và

sau cùng dùng đồng tiền thứ 3 mua lại đồng tiền ban đầu.

* Các bước thực hiện

Kiểm tra xem tỷ giá giữa các đồng tiền có thống nhất hay không bằng

cách so sánh giữa tỷ giá chéo theo lý thuyết & tỷ giá chéo theo thực tế có phù

hợp với nhau hay không?

Xác định quá trình thực hiện nghiệp vụ (xác định quy trình mua bán)

Ví dụ 6

Thị trường (1) USD/GBP 2

Thị trường (2) USD/FRF 0,2

Thị trường (3) FRF/GBP 11

Bước 1: kiểm tra tính thống nhất của tỷ giá

FRF/GBP = 2/0,2 = 10

GBP được định giá cao ở thị trường thứ (3) bán GBP ở thị trường thứ (3)

Bước 2: quy trình thực hiện

Ví dụ 7

Tại London: 1USD = 36,85 – 37,90 THB

Page 37: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 27

Tại Paris: 1EUR = 1,2580 – 1,2590 USD

Tại Bangkok: 1EUR =47,9 – 48,1 THB

Bước 1: xác định tỷ giá chéo & cơ hội triangular arbitrage

36,85 1,2580 37,9 1,259

THB THB USDS S S

EUR USD EUR

=46,36 – 47,72

→ EUR được định giá cao ở Bangkok

EUR

USD THB

BAN

GKO

D

LONDON

Bán EUR mua

THB

Bán THB mua

USD

Bán USD mua

EUR

PARIS

Bước 2: xác định quy trình & thực hiện kinh doanh

Bán 1 triệu EUR tại Bangkok để mua THB

1 triệu EUR x THB47,9/EUR =THB47.900.000

Bán THB47.900.000 tại London để mua USD

47.900.000: 37,9/ 1.263.852THB THB USD USD

Bán USD1.263.852 tại Paris để mua EUR

USD1.263.852 : USD1,2590/EUR = EUR3.854

Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn kinh doanh

(EUR3.854 : EUR 1.000.000)x100=0,38%

2.5. Bài tập chƣơng 2

Bài 1:

Vào ngày 12/8/2015, ngân hàng VCB HCM ký kết một giao dịch giao

ngay với Citibank HCM. Trong đó, VCB HCM mua của Citibank 1 triệu USD

với tỷ giá 22.215VND/USD & việc thanh toán (giao hàng) được thực hiện vào

Page 38: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 28

ngày 14/8/2015. Vào ngày 14/8/2015, tỷ giá tăng lên 22.220VND/USD. VCB

HCM phải thanh toán bao nhiêu VND cho Citibank để nhận 1 triệu USD?

Bài 2:

Một thương gia người Canada đang ngồi trên máy bay và chợt nhớ ra rằng

mình quên không mua rượu Cognac ở cửa hàng miễn thuế tại sân bay. Thật may,

rượu Cognac được bán trên máy bay. Nhà thương gia này muốn mua một chai.

Các loại tiền mà ông ta có là USD, JPY, DEM, CHF, GBP, HKD. Tỷ giá ngày

hôm đó được đăng trên báo và giá của Cognac được đưa ra như sau:

Tỷ giá Giá rƣợu

1USD = 210 JPY 5.500JPY

1USD = 1,95 DEM 43 DEM

1USD = 1,75 CHF 40 CHF

1GBP = 2,35 USD 10,5 GBP

1USD = 5,1 HKD 115 HKD

1USD =1,15 CAD 24 USD

Bài 3:

Công ty Eximax Việt Nam xuất khẩu lô hàng quần áo trị giá 100.000GBP

và nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu trị giá 758.000EUR theo điều kiện trả

ngay. Đồng thời số dư trên tài khoản có 500.000AUD và 5.000 triệu nội tệ. Do

nhu cầu cần nội tệ để thanh toán hợp đồng trong nươc nên công ty chuyển hết

ngoại tệ đang có sang nội tệ. Hỏi công ty còn số dư bao nhiêu trên tài khoản nội

tệ? Biết:

S (USD/GBP) = 1,7347/52

S (USD/EUR) = 1,1688/91

S (USD/AUD) = 0,7302/06

S (VND/USD) = 15.888/90

Page 39: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 2: Giao dịch ngoại hối giao ngay

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 29

Bài 4:

Tại London: THB / USD = 36,85 – 37,90

Tại Paris: USD / EUR = 1,2580 – 1,2590

Tại Bangkok: THB / EUR = 47,9 – 48,1

Giả sử bạn có 1 triệu EUR, bạn sẽ thực hiện nghiệp vụ Arbitrage như thế

nào? Tỷ suất sinh lời trên 1 đồng vốn là bao nhiêu?

Bài 5:

Hai ngân hàng A & B yết tỷ giá giữa USD/GBP

– Ngân hàng A: USD/GBP = 1,5560 – 1,5570

– Ngân hàng B: USD/GBP = 1,5540 – 1,5550

Có tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá không? Lợi nhuận thu được

là bao nhiêu với số vốn ban đầu là 1 USD? Hai ngân hàng sẽ phải điều chỉnh tỷ

giá thế nào nếu hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá diễn ra?

Page 40: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 30

CHƢƠNG 3: GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN

Giới thiệu

Chương 3 trình bày khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn, kỹ thuật giao

dịch ngoại hối kỳ hạn và sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn.

Mục tiêu

+ Trình bày được các quy ước về kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn của

các nhà kinh doanh trên thị trường.

+ Tính toán được các giao dịch ngoại hối kỳ hạn

Nội dung chính

3.1 Khái niệm giao dịch ngoại hối kỳ hạn

Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ giá

được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay & việc giao hàng – thanh toán được thực

hiện tại mức tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương lai.

Ngày xác định trong tương lai phải cách ngày ký hợp đồng nhiều hơn 2

ngày làm việc.

Các bên tham gia hợp đồng bị ràng buộc bởi hợp đồng, có trách nhiệm

thực hiện nghĩa vụ hợp đồng

Thông thường, hợp đồng ngoại hối kỳ hạn có các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng,

3 tháng, 6 tháng tới một năm. Hai bên giao dịch có thể thỏa thuận một kỳ hạn lẻ

nào đó, ngoài ra, cũng có thể có kỳ hạn dài hơn 1 năm.

3.2 Kỹ thuật giao dịch ngoại hối kỳ hạn

3.2.1 Tỷ giá kỳ hạn

Là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc giao hàng

& thanh toán vào một ngày xác định trong tương lai.

Tỷ giá kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay hiện hành, kỳ hạn của

giao dịch kỳ hạn & lãi suất của các đồng tiền liên quan.

Ở thị trường kỳ hạn, các NHTM cũng là các nhà tạo thị trường/nhà tạo giá

trên cả hai cấp thị trường: thị trường liên ngân hàng & thị trường khách hàng.

Page 41: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 31

Các nhà tạo thị trường sẵn sàng yết giá (báo tỷ giá) trên cơ sở hai chiều (tỷ

giá mua kỳ hạn & tỷ giá bán kỳ hạn).

* Tỷ giá mua kỳ hạn (Forward Bid – Fb)

Là tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng mua kỳ hạn đồng tiền yết giá

* Tỷ giá bán kỳ hạn (Forward Ask – Fa)

Là tỷ giá tại đó nhà tạo thị trường sẵn sàng bán kỳ hạn đồng yết giá

Tỷ giá mua kỳ hạn bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán kỳ hạn (Fb < Fa)

Tại một thời điểm nhất định, nhà tạo thị trường mua vào & bán ra kỳ hạn

cùng một số lượng ngoại tệ nhất định thì mức chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra là

lãi gộp của nhà tạo thị trường

3.2.2 Ngày giá trị kỳ hạn

* Ngày giá trị giao ngay (Spot Value Date - SVD)

2SVD T

* Ngày giá trị kỳ hạn (Forward Value Date - FVD): còn gọi là ngày

thanh toán hợp đồng kỳ hạn (value date)

( ) 2FVD T n

Trong đó:

T: ngày hôm nay/ ngày ký kết hợp đồng

n: số ngày của kỳ hạn

Tod (ngày giá trị hôm nay): là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán

được thực hiện ngay trong ngày giao dịch

Tod = T

Tom (ngày giá trị ngày mai – Tomorrow value Date – TOM): là giao dịch

mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện vào ngày hôm sau (sau

ngày ký kết hợp đồng 1 ngày)

Tom = T + 1

Spot/Next: là giao dịch mà việc giao hàng & thanh toán được thực hiện

vào ngày thứ ba sau ngày giao dịch (có thể hiểu đây là giao dịch kỳ hạn 1

ngày)

Page 42: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 32

CD - Tod Tom Spot Forward

T T+1 T+2 (T+n)+2

3.2.3 Điểm kỳ hạn

Tỷ giá kỳ hạn có thể cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá giao ngay tùy thuộc vào

chênh lệch lãi suất của các đồng tiền trong tỷ giá & kỳ hạn liên quan.

Điểm kỳ hạn tuyệt đối (forward margin/forward points)

Vì tỷ giá là một biến số thường xuyên thay đổi, nên giữa tỷ giá kỳ hạn và

tỷ giá giao ngay có một độ lệch.

Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn & tỷ giá giao ngay gọi là điểm kỳ hạn tuyệt

đối

FM F S

Trong đó:

FM: điểm kỳ hạn tuyệt đối (Forward Margin)

F: tỷ giá kỳ hạn

S: tỷ giá giao ngay

Điểm kỳ hạn có thể dương hoặc âm (phụ thuộc vào tỷ giá kỳ hạn lớn hay

nhỏ hơn so với tỷ giá giao ngay)

Điểm kỳ hạn dương (điểm kỳ hạn gia tăng - forward pickup/forward

premium). Tỷ giá kỳ hạn (F) > tỷ giá giao ngay (S). Đồng tiền yết giá

tăng giá kỳ hạn (đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn gia tăng)

04/01

Ngày giao

dịch

04/04

Ngày kỳ hạn 3

tháng

06/04

Ngày giá trị kỳ hạn 3

tháng

Nhận USD &

thanh toán VND Đồng ý mua USD

& bán VND kỳ

hạn

Page 43: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 33

Điểm kỳ hạn âm (điểm kỳ hạn khấu trừ - forward markdown/forward

discount). Tỷ giá kỳ hạn (F) < tỷ giá giao ngay (S). Đồng tiền yết giá giảm

giá kỳ hạn (đồng tiền yết giá có điểm kỳ hạn khấu trừ)

Ví dụ 8

Tỷ giá giao

ngay

USD1,2350/EUR

Tỷ giá kỳ hạn

3T

USD1,2390/EUR

Điểm kỳ hạn

tuyệt đối

USD1,2390/EUR-USD1,2350/EUR

→EUR tăng giá kỳ hạn (EUR có điểm

kỳ hạn gia tăng)

=USD0,0040/E

UR≈ 40 điểm

Ví dụ 9

Tỷ giá giao

ngay

JPY105,20/USD

Tỷ giá kỳ hạn

3T

JPY104,10/USD

Điểm kỳ hạn

tuyệt đối

JPY104,10/USD - JPY105,20/USD = -

1,1JPY/USD

→USD giảm giá kỳ hạn (USD có điểm

kỳ hạn khấu trừ)

=1,1JPY/USD≈

110 điểm

USD có điểm kỳ hạn khấu trừ tuyệt đối là JPY1,1/USD, hay USD kỳ hạn

6 tháng có điểm khấu trừ tuyệt đối là 110 điểm (points)

Page 44: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 34

1 .

1 * .t

1 . 1 . 1 . 1 * .t1

1 * .t 1 * .t 1 * .t 1 * .t

*

1 * t

( * ) t

FM F S

i i tFM S

i tF S

i

i t i t i t iFM S S

i

FM S i

i i i

i

S Si

i > i* → FM >0: điểm kỳ hạn gia tăng

Đồng tiền có mức lãi suất thấp (đồng yết giá) sẽ lên giá kỳ hạn, đồng tiền

có mức lãi suất cao (đồng định giá) sẽ giảm giá kỳ hạn

i < i*→ FM <0: điểm kỳ hạn khấu trừ

Đồng tiền có mức lãi suất cao (đồng yết giá) sẽ giảm giá kỳ hạn, đồng tiền

có mức lãi suất thấp (đồng định giá) sẽ lên giá kỳ hạn

Ví dụ 10

S(VND/USD) = 15.000

Lãi suất của VND: i= 10%/năm

Lãi suất của USD: i* = 7%/năm

Thời hạn hợp đồng: 60 ngày

Theo dạng đầy đủ

60

(10% 7%)*

36015.000 74

601 *t1 7%

360

i i t

FM S ñieåm

i

Theo dạng gần đúng

60( *) t 15.000(10% 7%) 75

360

FM S i i ñieåm

Điểm kỳ hạn tƣơng đối

( / ) ( / ) 12100

( / )

F x y S x yf

S x y N

Page 45: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 35

Trong đó:

F(x/y): tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền x & y với y là đồng yết giá

S(x/y): tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền x & y với y là đồng yết giá

N: số tháng kỳ hạn

Tỷ giá giao ngay USD1,2350/EUR

Tỷ giá kỳ hạn 3T USD1,2390/EUR

Điểm kỳ hạn tuyệt

đối

USD1,2390/EUR-

USD1,2350/EUR

→EUR tăng giá kỳ hạn (EUR

có điểm kỳ hạn gia tăng)

=USD0,0040/E

UR≈ 40 điểm

Điểm kỳ hạn tương

đối

( / ) ( / ) 12100

( / )

1,2390 1,2350 12100

1,2350 3

F x y S x yf

S x y N

=1,3%

( / )1 100

( / )

(1 )

(1 * t)1

( / ) ( / )100

( / )

( * ) t100

1 * t

* ) t

100

(

F x y

S x y

it

F x y S x yf

S x y

i if

i

f i i

Si

S

Các dealer sử dụng thuật ngữ “điểm kỳ hạn” để giao dịch với nhau & để

báo giá trên thị trường

Điểm kỳ hạn theo tỉ lệ % một năm dùng để so sánh điểm kỳ hạn với các

kỳ hạn khác nhau & cũng để so sánh với chênh lệch lãi suất của hai đồng

tiền

Page 46: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 36

Theo điều kiện cân bằng CIP, điểm kỳ hạn phải bằng chênh lệch lãi suất

của hai đồng tiền & đồng tiền có lãi suất cao hơn thì giảm giá kỳ hạn.

Ý nghĩa:

Chỉ cần quan sát mức lãi suất của 2 đồng tiền, có thể biết được đồng tiền

nào sẽ lên giá (giảm giá) kỳ hạn

Tỉ lệ % lên giá hay giảm giá là tương đương với chênh lệch lãi suất giữa

hai đồng tiền

Điểm kỳ hạn là mức chênh lệch lãi suất của hai đồng tiền

Ví dụ 11

Nếu lãi suất của VND là 12%/năm & của USD là 7%/năm

f= 12% - 7% = 5%

Nghĩa là tỉ lệ gia tăng của tỷ giá kỳ hạn F(VND/USD) một năm so với tỷ

giá giao ngay S(VND/USD) tương đương 5%/năm (USD lên giá kỳ hạn là

5%/năm)

3.2.4 Yết tỷ giá kỳ hạn

* Yết đầy đủ các con số (kiểu Outright)

Maturity GBP AUD

Bid Ask Bid Ask

Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969

1m 1,9996 2,0013 0,6967 0,6975

2m 1,9989 2,0008 0,6972 0,6983

3m 1,9973 1,9995 0,6988 0,7007

* Yết theo điểm kỳ hạn số tuyệt đối (kiểu Swap)

Maturity GBP AUD

Bid Ask Bid Ask

Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969

1m 19-17 4-6

2m 26-22 9-14

3m 42-35 25-38

* Yết theo tỉ lệ %

Maturity GBP AUD

Bid Ask Bid Ask

Spot 2,0015 2,0030 0,6963 0,6969

Page 47: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 37

1m -1,1391% -1,0184% +0,6897%

2m

3m

→ Cách yết theo điểm kỳ hạn tuyệt đối được áp dụng phổ biến hơn cả

3.2.5 Xác định tỷ giá kỳ hạn

3.2.5.1 Công thức tổng quát xác định tỷ giá kỳ hạn

Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên tỷ giá giao ngay, kỳ hạn của giao

dịch kỳ hạn & lãi suất của các đồng tiền liên quan

Công thức tổng quát dạng chính xác xác định chính xác kỳ hạn có thể được hình

thành trên cơ sở 2 phương pháp tiếp cận:

Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (Covered Interest Parity – CIP)

So sánh giá trị hiện tại & giá trị tương lai của các đồng tiền liên quan

Gọi:

i: lãi suất đồng tiền định giá (lãi suất nội tệ) tính theo tỉ lệ % năm & áp

dụng cho kỳ hạn một năm

i*: lãi suất đồng tiền yết giá (lãi suất ngoại tệ) tính theo tỉ lệ % năm & áp

dụng cho kỳ hạn một năm

S: tỷ giá giao ngay (yết trực tiếp) (Spot Value)

F: tỷ giá kỳ hạn một năm (yết trực tiếp) (Forward Value)

PVT: giá trị hiện tại của đồng tiền định giá (Present Value of Terms

Currency)

PVC: giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá (Present Value of Commodity

Currency)

FVT: giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá (Forward Value of Terms

Currency)

FVC: giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá (Forward Value of Commodity

Currency)

Ta có: T T

C C

PV FVS F

PV FV

Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá & yết giá:

Page 48: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 38

(1 . )

(1 * .t)

T T

C C

FV PV i t

FV PV i

(1 . ) 1 .

(1 * .t) 1 * .tT T

C C

FV PV i t i tF S

FV PV i i

1 .

1 * .t

i tF S

i

1

1 *

iF S

i

Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng cách lấy tỷ giá giao ngay nhân với thông số

phản ánh lãi suất của hai đồng tiền liên quan.

Nếu lãi suất đồng tiền định giá cao hơn lãi suất đồng tiền yết giá thì tỷ giá

kỳ hạn sẽ lớn hơn tỷ giá giao ngay.

Biến đổi công thức thành dạng phân tích

1 .

.

1 *.

i t

F S

i t

1 .

.

1 *.

i t

S S S

i t

1 .

. 1

1 *.

i t

S S

i t

1 . 1 *..

1 *.

i t i tS S

i t

* .

.

1 *.

i i t

F S S

i t

Thông thường, thời hạn của các hợp đồng ngoại hối là tương đối ngắn so

với 360 ngày và các mức lãi suất %/năm của các đồng tiền là các số nhỏ, nên tích

số i*.t là một số rất nhỏ, do đó, mẫu số là một số xấp xỉ bằng 1 đơn vị.

Dạng gần đúng

Page 49: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 39

. * .F S S i i t

Công thức tính tỷ giá kỳ hạn mua vào – bán ra

Sb: Bid spot exchange rate – tỷ giá giao ngay mua vào

Sa: Ask spot exchange rate – tỷ giá giao ngay bán vào

ib: Bid interest rate – lãi suất tiền gửi đồng định giá (VND)

ia: Ask interest rate – lãi suất cho vay đồng định giá (VND)

*

bi : Bid interest rate – lãi suất tiền gửi đồng yết giá (USD)

*

ai : Ask interest rate – lãi suất cho vay đồng yết giá (USD)

* Tính tỷ giá kỳ hạn mua vào Fb

Trạng thái ngoại hối: trường đối với USD & đoản đối với VND

Trạng thái luồng tiền: luồng tiền dương đối với USD & âm đối với VND

Sau 4 giao dịch, trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền đã được cân

bằng như sau:

Trạng thái ngoại hối

USD

(1)+

VND

(1)-

USD

(1)+

VND

(1)-

Page 50: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 40

Trạng thái luồng tiền

Sau 1 năm

*

1

1b

b b

a

iF S

i

Thời

điểm Transactions

FX

position

(USD)

Cash flow

USD VND

Hiện tại (1) Ký hợp đồng mua USD

kỳ hạn

+1

USD

(1)+

VND

(1)- (3)- (4) +

USD

(3)+

VND

(4)- (2)- (2) +

USD

(1)+

VND

(1)- (2)- (2) +

Page 51: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 41

(2) Bán USD spot

*

1

(1 )ai

*

1

(1 )ai

*(1 )b

a

S

i

(3) Vay USD thời hạn 1

năm

*

*(1 )a

a

i

i

*

*(1 )a

a

i

i

(4) Đầu tư tiền gửi VND

thời hạn 1 năm

*(1 )b

a

S

i

Luồng tiền ròng 0 0 0

Sau một

năm

(5) Thu hồi vốn & lãi tiền

gửi VND

*

1

1b

b

a

iS

i

(6) Thực hiện hợp đồng

forward

+1 -Fb

(7) Trả nợ vay & lãi vay

USD

-1

Luồng tiền ròng 0 0 0

Tính tỷ giá kỳ hạn bán ra Fa

*

1

1a

a a

b

iF S

i

Thời

điểm Transactions

FX

position

(USD)

Cash flow

USD VND

Hiện tại (1) Ký hợp đồng mua USD

kỳ hạn

+1

(2) Mua USD spot

*

1

(1 )bi

*

1

(1 )bi

*(1 )a

b

S

i

(3) Đầu tư tiền gửi USD

thời hạn 1 năm

*

*(1 )b

b

i

i

*

1

(1 )bi

(4) Vay VND thời hạn 1

năm

*(1 )a

b

S

i

Luồng tiền ròng 0 0 0

Page 52: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 42

Sau một

năm

(5) Thu hồi vốn & lãi tiền

gửi USD

+1

(6) Thực hiện hợp đồng

forward

-1 +Fa

(7) Trả nợ vay & lãi vay

VND

-1

*

1

1a

a

b

iS

i

Luồng tiền ròng 0 0 0

Ví dụ 12

Giao ngay S(USD/AUD) 0,7100-0,7105

Lãi suất USD 3 tháng 7,25%-7,75%/năm

Lãi suất AUD 3 tháng 14%-14,5%/năm

Cơ sở tính lãi USD &

AUD

360 ngày/năm

Kỳ hạn 3 tháng 92 ngày

Fb ?

Fa ?

*

0,0725 921

1 3600,7100 0,69780,145 921

1360

bb b

a

iF S

i

*

0,0775 921

1 3600,7105 0,69950,14 921

1360

aa a

b

iF S

i

* Tính điểm kỳ hạn mua vào – bán ra

*

*

1

1

11

1

bb b b b b

a

bb

a

iFM F S S S

i

iS

i

*

*1b a

b b

a

i iFM S

i

Page 53: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 43

*

b b b aFM S i i

*

*

1

1

11

1

aa a a a a

b

aa

b

iFM F S S S

i

iS

i

*

*1a b

a a

b

i iFM S

i

*

a a a bFM S i i

*

*

0,075 92 0,145 92

360 3600,7100 0,01220,145 921

1360

b ab b

a

i iFM S

i

*

*

0,0775 92 0,14 92

360 3600,7105 0,01100,14 921

1360

a ba a

b

i iFM S

i

3.3 Sử dụng giao dịch ngoại hối kỳ hạn

3.3.1 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá

* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thanh toán nhập khẩu

Ví dụ 13

Một nhà nhập khẩu Mỹ nhập khẩu hàng từ Thụy Sĩ

Phải thanh toán tiền hàng số tiền là CHF1.000.000

Thời hạn thanh toán là 6 tháng sau khi giao hàng

S(CHF/USD)=1,2600-1,2605

Nếu thanh toán tiền hàng ngay khi nhận hàng

Số tiền bằng USD nhà nhập khẩu phải bỏ ra

CHF1.000.000 : 1,2600 = USD793.650,79USD

Nếu sau 6 tháng, CHF tăng giá so với USD (1,2100-05CHF/USD)

Số tiền bằng USD nhà nhập khẩu phải bỏ ra

CHF1.000.000 : 1,2100 = USD826.446,281

Page 54: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 44

Phải thanh toán thêm

USD826.446,281- USD793.650,79USD = USD32.795,49

→ Nghĩa vụ thanh toán bằng CHF làm phát sinh trạng thái ngoại hối đoản ròng

& nhà nhập khẩu phải đối mặt với rủi ro CHF tăng giá

→ Nhà nhập khẩu có thể phòng ngừa rủi ro này bằng cách mua CHF kỳ hạn

ngay khi phát sinh khoản phải thanh toán nhập khẩu CHF1.000.000

S(CHF/USD)=1,2600 – 1,2605

Điểm kỳ hạn 6 tháng: 160 – 155

→ F(CHF/USD) = 1,2440 – 1,2450

Mua CHF kỳ hạn, nhà nhập khẩu cố định được chi phí để mua

CHF1.000.000 là 803.858,52USD dù tỷ giá giao ngay tại thời điểm sau 6

tháng là như thế nào đi nữa

Nếu sau 6 tháng, tỷ giá giao ngay trên thị trường xuống mức thấp hơn

1,2440 (giả sử 1,2400) thì việc mua kỳ hạn CHF là hiệu quả.

787.401,57

793.650,79

800.000,00

803.858,52

785.000,00

790.000,00

795.000,00

800.000,00

805.000,00

810.000,00

815.000,00

SỐ T

IỀN

PH

ẢI T

HA

NH

TO

ÁN

Ví dụ 14

Một nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu

Mỹ số tiền là USD100,000 sau 6 tháng

S(VND/USD)=20.100

F(VND/USD)=20.300

Page 55: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 45

1.850.000.000

1.900.000.000

2.000.000.000

2.030.000.000 2.050.000.000

2.100.000.000

1.700.000.000

1.750.000.000

1.800.000.000

1.850.000.000

1.900.000.000

1.950.000.000

2.000.000.000

2.050.000.000

2.100.000.000

2.150.000.000

18.500,00 19.000,00 20.000,00 20.300,00 20.500,00 21.000,00

SỐ

TIỀ

N P

HẢ

I T

HA

NH

TO

ÁN

TỶ GIÁ

Có thể sử dụng thị trường tiền tệ

Bước 1: Mua giao ngay đồng tiền cần thanh toán & đầu tư số tiền này sao

cho đến hạn thanh toán, vốn & lãi đầu tư đúng bằng khoản thanh toán nhập khẩu

Bước 2: để có tiền mua giao ngay đồng tiền cần thanh toán, cần bán đồng

nội tệ

Bước 3: để có đồng nội tệ, cần đi vay đồng nội tệ

* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản thu xuất khẩu

Nhà xuất khẩu Nhật xuất khẩu hàng sang Úc

Nhận thanh toán tiền hàng bằng AUD1.000.000

Thời hạn thanh toán là 3 tháng sau khi giao hàng

S(JPY/AUD)= 100,1 – 30

Nếu số tiền nhận được sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu có thể thu về số tiền

AUD1.000.000 x 100,1 = JPY100.100.000

Nếu sau 3 tháng, AUD giảm giá so với JPY, ví dụ 90,50-70JPY/AUD

Số tiền nhà xuất khẩu thu về được

Page 56: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 46

AUD1.000.000 x 90,50 = JPY90.500.000

Khoản phải thu xuất khẩu bằng AUD làm phát sinh trạng thái ngoại hối trường

ròng & nhà xuất khẩu đối mặt với rủi ro AUD giảm giá.

Nhà xuất khẩu có thể phòng ngừa bằng cách bán AUD kỳ hạn khi phát sinh

khoản phải thu AUD1.000.000.

S(JPY/AUD)= 100,1 – 30

Điểm kỳ hạn 3 tháng: 200-190

Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là: 98,10 - 98,40

Nhà xuất khẩu có thể bán kỳ hạn AUD1.000.000 tại mức 98,10JPY/AUD

Bằng cách bán AUD kỳ hạn, nhà xuất khẩu Nhật cố định được khoản thu xuất

khẩu quy đổi sang JPY là JPY98.100.000 cho dù tỷ giá giao ngay tại thời điểm 3

tháng sau như thế nào

Nếu sau 3 tháng, tỷ giá giao ngay trên thị trường giảm xuống dưới 98,10 thì việc

bán AUD mang lại hiệu quả.

85.000.000 90.000.000

98.100.000 110.000.000

115.000.000

120.000.000

-

20.000.000

40.000.000

60.000.000

80.000.000

100.000.000

120.000.000

140.000.000

85,00 90,00 98,10 110,00 115,00 120,00

SỐ T

IỀN

SẼ

THU

TỶ GIÁ

Có thể sử dụng thị trƣờng tiền tệ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, bằng cách

Bước 1: Vay đồng tiền sẽ thu về (đồng ngoại tệ) sao cho số nợ & lãi vay

bằng đúng số tiền sẽ thu về được.

Bước 2: Dùng số tiền vay được, mua giao ngay đồng nội tệ

Page 57: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 47

Bước 3: Đầu tư số nội tệ

* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản đầu tƣ bằng ngoại tệ

Nhà đầu tư Mỹ sử dụng USD1.000.000 chuyển sang GBP để đầu tư 1 năm

vào tín phiếu kho bạc Anh

Sau 1 năm, nhà đầu tư thu hồi vốn & lãi đầu tư

Phát sinh trạng thái ngoại hối trường ròng → rủi ro GBP giảm giá

Nếu GBP lên giá so với hiện tại, nhà đầu tư Mỹ có thêm một khoản thu

nhập tương ứng với mức lên giá GBP

Nếu GBP giảm giá so với hiện tại, nhà đầu tư Mỹ giảm đi một khoản thu

nhập tương ứng với mức giảm giá GBP

→ Nhà đầu tư có thể bán GBP kỳ hạn 1 năm

* Bảo hiểm rủi ro tỷ giá các khoản vay bằng ngoại tệ

Tương tự như bảo hiểm rủi ro tỷ giá trong các khoản thanh toán nhập khẩu

3.3.2 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để đầu cơ

Một nhà kinh doanh tiền tệ kỳ vọng đồng tiền tăng giá mạnh trong tương

lai, có thể đầu cơ bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn đồng tiền đó.

3.3.3 Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất

Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (covered

interest arbitrage – CIA) sẽ phát sinh nếu một nhà tạo thị trường đưa ra mức tỷ

giá kỳ hạn không phù hợp với điều kiện ngang giá lãi suất.

3.4. Bài tập chƣơng 3

Bài 1:

Các ngân hàng A, B & C yết giá như sau trên thị trường:

Ngân hàng A Ngân hàng B Ngân hàng C

Spot JPY/USD

=122,00-50

JPY/USD

=122,00-25

JPY/USD

=121,90-122,15

FM3M 36/34 37/35 38/36

Bạn sẽ mua JPY kỳ hạn từ ngân hàng nào? Với tỷ giá kỳ hạn outright là

bao nhiêu?

Page 58: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 48

Bài 2:

S(VND/USD)=15.000

iVND= 5%/năm

i*USD=7%/năm

Tính tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho các hợp đồng có thời hạn

a. t = 360 ngày

b. t = 180 ngày

c. t = 90 ngày

d. t = 30 ngày

Bài 3:

Tỷ giá giao ngay

S(USD/AUD)

0,7100-0,7105

Lãi suất USD 3 tháng 5,25%-5,75%/năm

Lãi suất AUD 3 tháng 14%-14,5%/năm

Cơ sở tính lãi USD &

AUD

360 ngày/năm

Kỳ hạn 3 tháng 92 ngày

Fb ?

Fa ?

Bài 4: Công ty A có khoản phải thu xuất khẩu 1 triệu USD với thời hạn

thanh toán sau 3 tháng. Công ty A liên hệ với ngân hàng của bạn, yêu cầu ngân

hàng bạn yết giá USD kỳ hạn 3 tháng. Hiện có các thông tin thị trường như sau:

• Spot (JPY/USD) = 110,30 – 110,50

• Lãi suất 3 tháng JPY= 2,25% - 2,75%

• Lãi suất 3 tháng USD = 3,25% - 3,75%

• Cơ sở tính lãi của JPY & USD là 360 ngày /năm & kỳ hạn 3 tháng là 90

ngày

Yêu cầu

a. Tỷ giá kỳ hạn outrigh 3 tháng là bao nhiêu?

b. Tính điểm kỳ hạn 3 tháng mua vào và bán ra hòa vốn

Page 59: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 3: Giao dịch ngoại hối kỳ hạn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 49

c. Nếu ngân hàng bạn muốn có lợi nhuận 5 điểm thì sẽ yết tỷ giá kỳ hạn

mua vào 3 tháng là bao nhiêu?

Bài 5: Một nhà nhập khẩu Mỹ có khoản phải thanh toán CHF1.000.000

sau 6 tháng. Nhà nhập khẩu Mỹ cho rằng CHF tăng giá mạnh sau 6 tháng &

muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thanh toán này.

Có các thông tin sau:

- Thị trường ngoại hối:

S(CHF/USD) = 1,2700 - 05 (USD là đồng yết giá)

F(CHF/USD) = 1,2440 – 50 (USD là đồng yết giá)

- Thị trường tiền tệ:

Lãi suất CHF: 1,25% - 1,75%/năm

Lãi suất USD: 4,35% - 4,75%/năm

Yêu cầu:

Tính số USD phải chi ra để có CHF1.000.000 sau 6 tháng trong 2 phương án:

Sử dụng hợp đồng kỳ hạn

Sử dụng thị trường tiền tệ

Phương án nào hiệu quả hơn?

Bài 6: Một nhà xuất khẩu Nhật có khoản phải thu xuất khẩu

AUD1.000.000 sau 6 tháng. Nhà xuất khẩu Nhật cho rằng AUD giảm giá mạnh

sau 6 tháng & muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.

Có các thông tin sau:

- Thị trường ngoại hối: S(JPY/AUD) = 110,20 – 50

FM6m: 200 – 190

- Thị trường tiền tệ:

- Lãi suất JPY 6 tháng: 1,00% - 1,75%/năm

- Lãi suất AUD 6 tháng: 4,75% - 5,25%/năm

Yêu cầu:

Tính số JPY thu được sau 6 tháng trong 2 phương án

a. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn

b. Sử dụng thị trường tiền tệ

c. Phương án nào hiệu quả hơn?

Page 60: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 50

CHƢƠNG 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

Giới thiệu

Chương 4 trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi

ngoại hối, trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối,

điểm ngoại hối, tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi và sử dụng giao dịch

hoán đổi ngoại hối.

Mục tiêu

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch hoán đổi ngoại hối của

các nhà kinh doanh trên thị trường.

+ Tính toán được các giao dịch hoán đổi ngoại hối.

Nội dung chính

4.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại giao dịch hoán đổi ngoại hối

4.1.1 Khái niệm

Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó một bên đồng ý bán

cho bên kia một đồng tiền nhất định tại một thời điểm & đồng thời cam kết mua

lại chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai với mức tỷ giá

được thỏa thuận từ trước.

Ví dụ 15

Ngày 20/02/200X, hai ngân hàng A & B ký kết một giao dịch hoán đổi ngoại hối

Ngân hàng A đồng ý bán USD1.000.000 giao ngay cho ngân hàng B với

mức tỷ giá JPY98,10/USD

Đồng thời ngân hàng A đồng ý mua lại USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng từ

ngân hàng B với mức tỷ giá JPY97,50/USD

Ngân hàng A Ngân hàng B

Bán Spot USD1,000,000, tỷ

giá JPY98.10/USD

Mua Forward

USD1,000,000, tỷ giá JPY97.50/USD

Page 61: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 51

Lưu ý:

Giao dịch hoán đổi ngoại hối (Forex Swap) khác với giao dịch hoán đổi

tiện tệ (currency swap) và giao dịch hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps –IRS)

Giao dịch hoán đổi ngoại hối (Forex Swap): là giao dịch trong đó một

bên đồng ý bán cho bên kia một đồng tiền nhất định tại một thời điểm & đồng

thời cam kết mua lại chính đồng tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai

với mức tỷ giá được thỏa thuận từ trước

Giao dịch hoán đổi tiền tệ (Currency Swap): Là thỏa thuận giữa hai bên,

trong đó bên A chuyển giao đồng tiền cho bên B theo tỷ giá hiện tại & chịu trách

nhiệm thanh toán lãi suất của đồng tiền nhận được từ bên B chuyển giao. Bên B

thanh toán lãi suất đồng tiền do bên A chuyển giao, cho đến ngày đáo hạn của

hợp đồng sẽ chuyển trả lại theo tỷ giá ban đầu

Giao dịch hoán đổi lãi suất (Interest rate swaps –IRS): Là một hợp đồng

để trao đổi số lãi phải trả giữa hai bên tính trên một số tiền nhất định trong một

thời gian nhất định

Số tiền nhất định này là chỉ số tiền lý thuyết dùng làm cơ sở tính toán lãi

hoán đổi & việc hoán đổi ở đây là hoán đổi lãi phải trả chứ không hoán đổi số

tiến gốc.

Thời hạn hợp đồng hoan đổi thường trên 1 năm

4.1.2 Đặc điểm

Hợp đồng mua vào & bán ra một đồng tiền nhất định với mức tỷ giá nhất

định được hai bên thỏa thuận & ký kết đồng thời ngày hôm nay trong một hợp

đồng.

Số lượng mua vào & bán ra là bằng nhau trong cả hai vế (vế mua & vế

bán) của hợp đồng hoán đổi.

Ngày giá trị của hợp đồng mua vào & ngày giá trị của hợp đồng bán ra là

khác nhau.

Page 62: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 52

4.1.3 Các loại giao dịch hoán đổi ngoại hối và ngày giá trị

4.1.3.1 Một giao dịch giao ngay & một giao dịch kỳ hạn (“Spot – forward

swap”/”Spot against Forward swap”)

4.1.3.2 Hai giao dịch đều là giao dịch kỳ hạn (“Forward against Forward

swap”)

Ví dụ 16

Ngày 20/02/200X, hai ngân hàng A & B thỏa thuận với nhau về một giao

dịch hoán đổi, trong đó:

Ngân hàng A đồng ý mua và ngân hàng B đồng ý bán EUR1.000.000 kỳ

hạn 3 tháng với tỷ giá thỏa thuận là USD1,2350/EUR

Đồng thời, ngân hàng A đồng ý bán & ngân hàng B đồng ỳ mua

EUR1.000.000 kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá thỏa thuận là USD1,2100/EUR

20/02

Deal 22/02

Spot value

22/05

3M forward value

Ngày giá trị 1 (first

leg): Bán USD

Mua JPY

Ngày giá trị 2 (second

leg): Mua USD

Bán JPY

NHA

Mua USD

Bán JPY

Bán USD

Mua JPY

NHB

Page 63: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 53

Thông thường, các nhà tạo thị trường trên thị trường hoán đổi ngoại hối

cung cấp các kỳ hạn hoán đổi cố định như: 1,2,3,6,9 và 19 tháng (“fixed

periods”/ “straight date”). Các kỳ hạn như vậy trùng với các kỳ hạn áp dụng cho

các khoản tiền gửi liên ngân hàng trên thị trường tiền tệ, giúp các nhà tạo thị

trường dễ dàng tham gia tạo thị trường & quản trị các hợp đồng mà mình đã ký

kết.

Các nhà tạo thị trường cũng sẵn sàng cung cấp các hợp đồng hoán đổi có

ngày giá trị kỳ hạn là một ngày làm việc bất kỳ (ngày giá trị lẻ “broken dates”/

“cock dates”/ “odd dates”)

Ngoài ra, các giao dịch hoán đổi có kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng cũng khá

phổ biến trên thị trường.

Giao dịch hoán đổi có kỳ hạn

ngắn

(Short date swaps)

Ngày giá trị thứ 1

(1st leg value date)

Ngày giá trị thứ 2

(2nd

leg value date)

O/N Overnight Today First business day after

today

T/N Tomorrow-Next

(“Tom-next”)

First business day

after today

Second business day after

today = spot

S/N Spot-next Spot First business day after spot

22/02

Spot value

22/08

3M forward value

Ngày giá trị 1:

Mua EUR Bán USD

Ngày giá trị 2:

Bán EUR

Mua USD

NHA

Bán EUR

Mua USD

Mua EUR

Bán USD

NHB

22/05

3M forward value

20/02

Deal

Page 64: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 54

S/W Spot-one-week Spot 1 week after spot = 7 actual

days

Một số giao dịch hoán đổi có kỳ hạn ngắn

4.2 Trạng thái ngoại hối và luồng tiền trong giao dịch hoán đổi ngoại hối

Khi cung cấp các hợp đồng hoán đổi ngoại hối, các nhà tạo thị trường cần

phải quan tâm đến các trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền phát sinh từ

giao dịch & phải quản trị được các rủi ro liên quan.

Ví dụ 17

Công ty ABC cần USD1.000.000 để thanh toán tiền hàng nhập khẩu ngày

hôm nay 20/03/200X

Đồng thời sẽ nhận được USD1.000.000 tiền hàng xuất khẩu trong vòng 3

tháng

→ Công ty quyết định tiến hành giao dịch hoán đổi với ngân hàng

→ Công ty ABC mua giao ngay USD1.000.000 với tỷ giá VND19.500/USD &

đồng thời cam kết bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng cho ngân hàng với tỷ giá

VND19.650/USD

Nhận xét:

Thông qua giao dịch hoán đổi, công ty ABC có được USD1.000.000 để

thanh toán tiền hàng nhập khẩu & đồng thời phòng ngừa được rủi ro tỷ giá cho

khoản thu xuất khẩu USD1.000.000 sau 3 tháng

Mon

0

Tue

1

Wed

2

Thur

s 3

Fri

4

Sat

5

Sun

6

Mon

7

Tue

8

Wed

9

Tod Spot

O/N

T/N

S/N

S/W

Page 65: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 55

Các luồng tiền xảy ra trong giao dịch hoán đổi tương tự như các luồng tiền

xảy ra trong trường hợp công ty ABC đi vay USD kỳ hạn 3 tháng & đồng thời

cho vay VND kỳ hạn 3 tháng.

Trong trường hợp đi vay & cho vay trên thị trường tiền tệ, các luồng tiền

phát sinh sẽ phụ thuộc vào các mức lãi suất của các đồng tiền liên quan

Tham gia giao dịch hoán đổi, công ty ABC có luồng tiền ròng cân bằng

đối với USD & luồng tiền ròng đối với VND là +150. Luồng tiền ròng không

cân bằng đối với VND phát sinh do điểm kỳ hạn (chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn

& tỷ giá giao ngay).

Nếu các thị trường hoạt động hiệu quả & liên kết với nhau thì điểm kỳ hạn

phản ánh chênh lệch lãi suất kỳ hạn 3 tháng giữa USD & VND trên thị trường

tiền tệ.

Giao dịch hoán đổi chẳng khác việc công ty ABC đi vay USD & cho vay

VND một lượng tiền tương đương nhau; do lãi suất USD thấp & lãi suất VND

cao nên công ty ABC nhận được phần bù đắp chính là chênh lệch lãi suất.

→ Thông qua giao dịch hoán đổi, công ty ABC đạt được mục tiêu của mình là

phòng ngừa được rủi ro ngoại hối & cân bằng các luồng tiền vào & ra bằng các

đồng tiền khác nhau.

Trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền của công ty

Thời

điểm

Giao dịch Cash flows FX position

USD VND USD

20/3 Khoản phải thanh toán nhập

khẩu

-1

Khoản phải thu xuất khẩu +1

Forex swap:

Mua USD giao ngay +1

Bán USD kỳ hạn 3 tháng -1

Trạng thái cuối ngày 0 0

22/3 Thực hiện giao dịch giao +1 -19.500

Page 66: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 56

ngay

Thanh toán tiền hàng nhập

khẩu

-1

Trạng thái cuối ngày 0 -19.500

22/6 Thu tiền hàng xuất khẩu +1

Thực hiện giao dịch kỳ hạn -1 +19.650

Chênh lệch cuối kỳ 0 +150

Trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền của ngân hàng

Thời

điểm

Giao dịch Cash flows FX position

USD VND USD

20/3 Forex swap:

Bán USD giao ngay - 1

Mua USD kỳ hạn 3 tháng +1

Trạng thái cuối ngày 0 0 0

22/3 Thực hiện giao dịch giao

ngay

-1 +19.500

Trạng thái cuối ngày -1 +19.500

22/6 Thực hiện giao dịch kỳ hạn +1 -19.650

Chênh lệch cuối kỳ 0 -150 0

Giao dịch hoán đổi không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng cho ngân hàng

→ tránh được rủi ro tỷ giá

Ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất

Ngân hàng sẽ bị lỗ 150VND/USD nếu không thực hiện giao dịch nào khác

Có 2 cách để làm cân bằng các trạng thái ngoại hối & trạng thái luồng tiền:

Ngân hàng thực hiện các giao dịch đối ứng trên thị trường ngoại hối

Ngân hàng kết hợp các giao dịch trên thị trường ngoại hối với các giao

dịch đi vay & cho vay trên thị trường tiền tệ

Page 67: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 57

4.3 Điểm ngoại hối

Trên thị trường ngoại hối, các nhà tạo thị trường sử dụng khái niệm điểm

hoán đổi (swap points) để giao dịch với nhau & báo giá trên thị trường.

Điểm hoán đổi là điểm kỳ hạn, tại đó, ngân hàng yết giá sẵn sàng hoán đổi

hai đồng tiền nhất định thông qua giao dịch giao ngay & giao dịch kỳ hạn.

Điểm hoán đổi là cơ sở để nhà tạo thị trường xác định tỷ giá kỳ hạn trong

giao dịch hoán đổi

Các nhà tạo thị trường yết điểm hoán đổi mua vào (Swap Bid points) và

điểm hoán đổi bán ra (Swap Ask Points)

Nếu trong giao dịch hoán đổi, nhà tạo thị trường là bên bán ra giao ngay

& mua vào kỳ hạn thì sẽ sử dụng điểm hoán đổi mua vào để xác định tỷ giá kỳ

hạn

Nếu trong giao dịch hoán đổi, nhà tạo thị trường là bên mua giao ngay &

bán ra kỳ hạn thì sẽ sử dụng điểm hoán đổi bán ra để xác định tỷ giá kỳ hạn.

Ví dụ 18

Nhà tạo thị trường yết tỷ giá hoán đổi cho giao dịch hoán đổi giữa SGD & USD

như sau

Kỳ hạn Bid Ask

Spot 1,4530 1,4550

3M

Swap/Forward

40 60

6M

Swap/Forward

80 120

→ USD có điểm kỳ hạn gia tăng

Nếu nhà tạo thị trường là bên bán giao ngay & mua kỳ hạn USD 3 tháng

thì nhà tạo thị trường sẽ sử dụng điểm hoán đổi mua vào là 40 để xác định tỷ giá

kỳ hạn

Page 68: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 58

Các nhà tạo thị trường dựa trên mức tỷ giá giao ngay & các mức lãi suất

bid & ask của các đồng tiền trên thị trường tiền tệ để xác định các điểm hoán đổi

mua vào & điểm hoán đổi bán ra.

4.4 Tỷ giá giao ngay trong giao dịch hoán đổi

Trong thực tế, đối với giao dịch hoán đổi, các nhà tạo thị trường xác định

tỷ giá kỳ hạn cho vế kỳ hạn bằng cách lấy chính tỷ giá giao ngay đã áp dụng cho

vế giao ngay cộng hoặc trừ điểm hoán đổi tương ứng. Có 3 cách áp dụng tỷ giá

giao ngay:

Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay mua vào (bid spot rate) cho vế

giao ngay & lấy chính mức tỷ giá giao ngay này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi

tương ứng để có được tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.

Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay bán ra (ask spot rate) cho vế

giao ngay & lấy chính mức tỷ giá giao ngay này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi

tương ứng để có được tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.

Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay là mức tỷ giá bình quân của

hai tỷ giá giao ngay mua vào & bán ra cho vế giao ngay & lấy chính mức tỷ giá

giao ngay bình quân này cộng hoặc trừ điểm hoán đổi tương ứng để có được tỷ

giá kỳ hạn áp dụng cho vế kỳ hạn.

→ Cách 3 được sử dụng phổ biến hơn.

Nếu bạn ký hợp đồng hoán đổi với nhà tạo thị trường, trong đó bạn là bên

mua giao ngay & bán kỳ hạn 3 tháng USD thì nhà tạo thị trường có thể áp dụng

các mức giá sau:

Forex swap SGD/USD Lựa chọn

mức tỷ giá

giao ngay

Tỷ giá áp dụng

Khách

hàng

Nhà tạo thị

trƣờng Spot Forward

Mua spot

Bán

forward

Bán spot

Mua

forward

Bid spot rate 1,4530 = 1,4530 + 0,0040 =

1,4570

Ask spot rate 1,4550 = 1,4550 + 0,0040 =

1,4590

Page 69: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 59

Average sport

rate

1,4540 = 1,4540 + 0,0040 =

1,4580

Ngược lại, nếu bạn là bên bán giao ngay & mua kỳ hạn 3 tháng USD thì

nhà tạo thị trường có thể áp dụng các mức tỷ giá sau:

Forex swap SGD/USD Lựa chọn

mức tỷ giá

giao ngay

Tỷ giá áp dụng

Khách

hàng

Nhà tạo thị

trƣờng Spot Forward

Bán spot

Mua

forward

Mua spot

Bán

forward

Bid spot rate 1,4530 = 1,4530 + 0,0060 =

1,4590

Ask spot rate 1,4550 = 1,4550 + 0,0060 =

1,4610

Average sport

rate

1,4540 = 1,4540 + 0,0040 =

1,4600

4.5 Sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối

Giao dịch hoán đổi là một công cụ hữu hiệu để xử lý các luồng tiền dư

thừa hay thiếu hụt mà không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng.

4.5.1 Công cụ kiểm soát nguồn vốn khả dụng

Trong hợp đồng tài chính thường ngày, các doanh nghiệp thường phải xử

lý tại một thời điểm đang tạm thời dư thừa một đồng tiền này nhưng lại thiếu hụt

đồng tiền khác. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể giúp doanh nghiệp cân đối

nguồn vốn bằng nhiều đồng tiền khác nhau.

Ví dụ 19

Công ty ABC của Mỹ hiện đang có lượng tiền dư thừa bằng SGD trong

thời hạn 3 tháng. Đồng thời có nhu cầu thanh toán tiền hàng bằng USD số tiền

USD1.000.000. Công ty ACB có thể thực hiện một giao dịch hoán đổi với một

ngân hàng.

Tỷ giá giao ngay: 1,6650 -1,6660SGD/USD

Điểm kỳ hạn 3 tháng: 50 - 60

Page 70: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 60

Trong hợp đồng hoán đổi ngoại hối ký với ngân hàng, công ty ABC là bên

mua giao ngay USD1.000.000 & bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng

Mua giao ngay USD1.000.000 tại mức tỷ giá 1,6660SGD/USD

Bán USD1.000.000 kỳ hạn 3 tháng tại mức tỷ giá SGD1,6710/USD

Ví dụ 20

Một doanh nghiệp Mỹ ký hợp đồng với ngân hàng A mua GBP kỳ hạn 3

tháng với tỷ giá được ấn định trước để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản thanh

toán nhập khẩu.

→ Doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

→ Ngân hàng A đối mặt với rủi ro tỷ giá (rủi ro chuyển từ doanh nghiệp sang)

→ Nếu GBP tăng giá mạnh, ngân hàng phải mua GBP với giá cao hơn để giao

hàng theo hợp đồng kỳ hạn

Đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá, ngân hàng A có thể thực hiện giao dịch đi

vay USD & cho vay GBP trên thị trường tiền tệ:

Vay USD kỳ hạn 3 tháng

Dùng USD tiền vay để mua GBP giao ngay

Đầu tư tiền gửi GBP kỳ hạn 3 tháng

→ Các hoạt động đi vay & đầu tư trên thị trường tiền tệ để cung cấp các giao

dịch kỳ hạn cho khách hàng sẽ làm tăng quy mô bảng cân đối tài sản của ngân

hàng.

→ Ngân hàng sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối (vì là giao dịch được hạch

toán ngoại bảng)

Thời

điểm Giao dịch

Cash flows FX position

GBP USD GBP USD

Hiện

tại

1. Bán GBP kỳ hạn 3 tháng - +

2. Mua GBP spot + - + -

3. Giao dịch hoán đổi

Bán GBP giao ngay - + - +

Mua GBP kỳ hạn 3 tháng + -

Page 71: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 61

Sau 3

tháng

4. Thực hiện mua GBP theo vế kỳ hạn của

hợp đồng hoán đổi

+ -

5. Thực hiện bán GBP theo hợp đồng kỳ hạn

với khách hàng

- +

4.5.2 Kéo dài và rút ngắn thời gian trạng thái luồng tiền

Các nhà kinh doanh XNK thường sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng

ngừa rủi ro ngoại hối cho các khoản phải thanh toán hoặc phải thu bằng ngoại tệ

được dự tính trong tương lai.

Thời điểm thanh toán trong ngoại thương thường không chính xác như

hoạch định trong khi hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện vào

ngày giá trị đã thỏa thuận.

Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể giúp họ kéo dài hoặc rút ngắn thời

điểm đáo hạn của hợp đồng kỳ hạn.

Giao dịch hoán đổi giúp kéo dài thời hạn trạng thái luồng tiền

Ví dụ 21

Công ty A của Singapore 3 tháng trước đã ký hợp đồng mua kỳ hạn 3

tháng USD720.000 để bảo hiểm cho khoản thanh toán dự tính bằng USD tại tỷ

giá kỳ hạn SGD1,7000/USD. Do tàu chở hàng đến trễ, công ty A chưa phải thanh

toán tiền hàng bằng USD trong thời hạn 30 ngày.

Thông số hiện hành của thị trường như sau:

Tỷ giá giao ngay: 1,7020 -1,7030

Điểm kỳ hạn 30 ngày: 40 -60

Mức lãi suất kỳ hạn 30 ngày

Lãi suất USD 4% - 6%

Lãi suất SGD 8% - 10%

Page 72: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 62

Nếu tàu đến đúng hạn

Nếu tàu đến trễ 30 ngày

Thời điểm Giao dịch Cash Flow

USD SGD

Ngày hôm nay Hợp đồng kỳ hạn đến

hạn

+720.000 -

1.224.000

Công ty phải thực hiện các giao dịch sao cho các luồng tiền này thực sự xảy

ra vào ngày thứ 30. Vậy, mục tiêu là kéo dài thời điểm phát sinh các luồng tiền

theo hợp đồng kỳ hạn.

Công ty có thể thực hiện một trong các phương án:

Công ty đầu tư số tiền USD dư thừa & đi vay số tiền SGD thiếu hụt với

thời hạn 30 ngày. Các giao dịch đầu tư & đi vay độc lập với nhau.

Thời

điểm Giao dịch

Trạng thái luồng tiền Trạng thái ngoại hối

USD SGD USD SGD

3 tháng

trước

Giá trị hợp đồng nhập khẩu -720.000 +1.224.000

Ký mua USD kỳ hạn +720.000 -1.224.000

Trạng thái ròng 0 0

Hôm

nay

Hợp đồng kỳ hạn đến hạn +720.000 -1.224.000

Đi vay để trả hợp đồng kỳ

hạn

+1.224.000

Thanh toán hợp đồng NK -720.000

Trạng thái ròng 0 0

12/11/2014 10/11/2014

Ngày giá trị kỳ

hạn Ngày giao dịch

10/08/2014

Ngày ký hợp đồng

12/12/2014

Page 73: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 63

Công ty thực hiện một giao dịch hoán đổi ngoại hối trong đó công ty là

bên bán USD gia ngay & mua USD kỳ hạn 30 ngày, nếu phát sinh luồng tiền

dương (âm) sẽ đầu tư (đi vay) trên thị trường tiền tệ.

Hiện tại, công ty bán USD giao ngay & mua USD sau 30 ngày. Phương

án này bộc lộ rủi ro ngoại hối.

Phương án 1: sử dụng công cụ thị trường tiền tệ

Thời

điểm Giao dịch

Luồng tiền

USD SGD

Hiện tại 1. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước đây +720.000 -1.224.000

2. Đầu tư USD thời hạn 30 ngày -720.000

3. Bán kỳ hạn 30 ngày số tiền lãi USD

(720.000 x 0,04 x 30/360)

4. Đi vay SGD thời hạn 30 ngày

Luồng tiền ròng

Thời

điểm

sau 30

ngày

5. Thu hồi vồn & lãi đầu tư USD +722.400

6. Thực hiện bán USD theo hợp đồng kỳ

hạn 30 ngày

-2.400 +4.094,40

7. Hoàn trả nợ vay & lãi vay SGD -1.234.200

Luồng tiền ròng +720.000 -

1.230.105,60

Phương án 2: sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối

Thời

điểm Giao dịch

Luồng tiền

USD SGD

Hiện tại 1. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước

đây

+720.000 -1,224.000

2. Bán USD spot theo FX swap -720.000 +1.225.440

3. Đầu tư số SGD dư -1.440

Luồng tiền ròng 0 0

Page 74: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 64

Thời

điểm sau

30 ngày

4. Thực hiện vế mua kỳ hạn USD

theo FX swap

+722.400 -1.229.760

5. Thu hồi vốn & lãi đầu tư SGD +1.450

Luồng tiền ròng +720.000 -1.228.310

Tổng hợp luồng tiền ròng hiện tại & sau 30 ngày của 2 phương án phương

án 2 hiệu quả hơn

Khi nào phƣơng án 2 hiệu quả hơn phƣơng án 1?

Phƣơng án 1

Chi phí (lãi vay) của phương án 1

10% 301.224.000 10.200

360

Thu nhập từ phương án 1

720.000 4% 301,706 4.094,4

360

Chi phí ròng của phương án 1

4.094,4 - 10.200 = -6.105,6

Hoặc

Chi phí ròng của phương án 1

-1.234.200 + 4.094,4 + 1.224.000 = - 6.105,6

Phƣơng án 2

Giao dịch hoán đổi giúp rút ngắn thời hạn trạng thái luồng tiền

Ví dụ 22

Công ty XYZ của Pháp, vào ngày 01/09/200X đã ký hợp đồng bán

USD1.250.000 kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn USD1,25/EUR để phòng ngừa

rủi ro ngoại hối cho khoản phải thu xuất khẩu dự tính bằng USD.

Theo dự kiến, đến ngày 01/12/200X, công ty XYZ mới nhận được thanh

toán khoản thu xuất khẩu đó.

Hôm nay, 01/11/200X, công ty A đã nhận được khoản thu xuất khẩu này &

muốn rút ngắn kỳ hạn hợp đồng kỳ hạn

Page 75: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 65

Muốn xử lý sao cho không có luồng tiền nào xảy ra vào ngày

01/12/200X

Có thông tin trên thị trường:

Tỷ giá giao ngay S(USD/EUR): 1,2560 – 1,2580

Điểm hoán đổi 1 tháng: 30 – 20

Mức lãi suất 1 tháng EUR: 6% - 7% /năm

Mức lãi suất 1 tháng USD: 3% - 4%/năm

Tại 1/11/200X, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng chưa đáo hạn, nhưng công ty A đã

nhận được tiền hàng xuất khẩu số tiền USD1.250.000

Luồng tiền ngày hôm nay phát sinh

Thời điểm Giao dịch Cash Flow

EUR USD

Ngày hôm nay Nhận thanh toán xuất

khẩu

+1.250.000

Công ty A phải thực hiện các giao dịch sao cho các luồng tiền này thực sự

xảy ra vào ngày 01/11/200X, tức thanh lý số EUR nhận được để thu về USD tiếp

tục quay vòng vốn

Có các phương án:

Phương án 1

Ngày 01/11/200X, đầu tư kỳ hạn 1 tháng số tiền USD từ số tiền

USD1.250.000 thu được ngày hôm nay sao cho với lãi suất tiền gửi USD

3%/năm, công ty sẽ nhận được USD1.250.000. Số tiền USD cần để đầu tư

tiền gửi ngày hôm nay là:

1.250.000

1.246.882,7 .3%1

12

USD

Bán giao ngay USD3.117,3 = (1.250.000-1.246.882,7) thu được

EUR2.477,98 (=3.117,3/1,2560)

Page 76: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 66

Đi vay một số tiền EUR thời hạn 1 tháng để với lãi suất

7%/năm,công ty hoàn trả cả vốn lẫn lãi số tiền

EUR1.000.000=(1.250.000/1,2570) số tiền vay là EUR994.200,5

Phương án 2

Thực hiện một giao dịch hoán đổi ngoại hối trong đó công ty A là

bên bán EUR giao ngay với tỷ giá USD1,2570EUR (mức tỷ giá bình quân

=(1,2560+1,2580)/2) & mua EUR kỳ hạn 30 ngày với tỷ giá USD1,2550/EUR

(=1,2570 - 0,0020). Số USD nhận được ở thời điểm hiện tại (01/11/200X) là

USD1.571.250. Số USD phải chi để mua EUR 1.250,000 sau 1 tháng là

USD1.568.750 = (1.250.000*1,2550)

Một tháng sau, ngày 01/12/200X, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng đến

hạn, công ty sẽ thu về USD1.571.250. Trong khi đó, công ty phải chi theo hợp

đồng hoán đổi là USD1.568.750.

Số tiền chênh lệch là USD 2.500.

Công ty có thể vay trước số tiền USD2.489,54 (=2.500/(1+0,05/12)

để sử dụng

Phương án 1

Thời

điểm Giao dịch

Luồng tiền

USD EUR

Hiện

tại

1. Nhận thanh toán tiền

hàng xuất khẩu

+1.250.000

2. Đầu tư tiền gửi EUR

thời hạn 1 tháng

-

1.245.888,56

3. Bán giao ngay +5.163,97 -4.111,44

4. Đi vay USD thời hạn 1

tháng

+1.531.069,35

Luồng tiền ròng +1.536.233,32

Thời

điểm

5. Thu hồi vốn & lãi đầu

tư EUR

+1.250.000

Page 77: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 67

sau 1

tháng

6. Thực hiện bán EUR

theo hợp đồng kỳ hạn 3

tháng

+1.571.250 -1.250.000

7. Hoàn trả nợ vay & lãi

vay USD

-1.571.250

Luồng tiền ròng 0 0

Phương án 2: sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại hối

Thời

điểm Giao dịch

Luồng tiền

USD EUR

Hiện tại 1. Nhận thanh toán tiền

hàng xuất khẩu

+1.250.000

2. Bán EUR spot theo FX

swap

+1.571.250 -1.250.000

3. Vay USD thời hạn 1

tháng

+2.489,54

Luồng tiền ròng 1.573.739,54 0

Thời

điểm sau

30 ngày

4. Thực hiện mua EUR kỳ

hạn 1 tháng theo hợp đồng

hoán đổi

-1.568.750 +1.250.000

5. Thực hiện bán EUR

theo hợp đồng kỳ hạn 3

tháng

+1.571.250 -1.250.000

6. Hoàn trả nợ vay & lãi

vay USD

-2.500

Luồng tiền ròng 0 0

4.5.3 Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất

1 (1 * )ba b

a

Fi i

S

Page 78: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 68

Vay nội tệ (đồng định giá) và đầu tư có phòng ngừa rủi ro tỷ giá vào ngoại tệ

(đồng yết giá)

1 * (1 )ba b

a

Si i

F

Vay ngoại tệ (đồng yết giá) và đầu tư có phòng ngừa rủi ro tỷ giá vào nội tệ

(đồng định giá)

Sử dụng giao dịch kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất

Các bước thực hiện:

Mua đồng tiền được định giá cao (đồng X).

Để có tiền mua đồng tiền được định giá cao (đồng X), phải vay đồng tiền

được định giá thấp (đồng Y)

Đầu tư vào đồng tiền được định giá cao (đồng X), đồng thời bán kỳ hạn số

gốc và lãi đồng X để thu về đồng Y

Sử dụng giao dịch hoán đổi để kinh doanh chênh lệch lãi suất

Ví dụ 23

Trên thị trường ngoại hối, một nhà tạo thị trường đang yết giá giao ngay và

kỳ hạn 3 tháng như sau giữa JPY & USD

Spot: 110,20 -110,30

Forward 3 tháng/Swap 3 tháng: 80 – 55

Trong khi đó, trên thị trường tiền tệ, các nhà tạo thị trường đang yết các mức lãi

suất 3 tháng:

Lãi suất JPY: 1,25%-1,75%/ năm

Lãi suất USD 5,75%-6,25%/năm

Có thể sử dụng hợp đồng hoán đổi ngoại hối & các giao dịch trên thị trường tiền

tệ như sau:

Vay JPY kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,4375%/3 tháng

Ký hợp đồng hoán đổi trong đó mua spot USD1.000.000 với tỷ giá 110,25

& bán kỳ hạn 3 tháng số tiền USD1.014.375 với tỷ giá 109,45

Đầu tư USD1,000,000 với lãi suất 1,4375%/3 tháng

Page 79: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 69

Thu được khoản lợi nhuận JPY240.218

Thời

điểm Giao dịch

Luồng tiền

USD JPY

Hiện tại 1. Vay JPY thời hạn 3

tháng

+110.250.000

2. Mua USD spot theo

hợp đồng hoán đổi

+1.000.000 -110.250.000

3. Đầu tư USD thời hạn 3

tháng

-1.000.000

Luồng tiền ròng 0 0

Thời

điểm sau

30 ngày

4. Thu hồi vốn & lãi đầu

tư USD

+1.014.375

5. Thực hiện bán USD

theo hợp đồng kỳ hạn 3

tháng

-1.014.375 +110.972.625

6. Hoàn trả nợ vay & lãi

vay JPY

-110.732.344

Luồng tiền ròng 0 240.218

4.6. Bài tập chƣơng 4

Bài 1: Ngày 20/8/2016, công ty xuất khẩu Úc có khoản phải thu xuất khẩu

USD 2,000,000 sau 3 tháng. Công ty này cho rằng USD sẽ giảm giá mạnh sau 3

tháng & muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.

• Có các thông tin sau:

- Thị trường ngoại hối:

• S(USD/EUR): 1,2560 – 1,2580 (EUR là đồng yết giá)

• FM3m: 180 – 150

- Thị trường tiền tệ:

• Lãi suất USD: 1.50% - 2%/năm

Page 80: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 70

• Lãi suất EUR: 3.5% - 4.25%/năm

Yêu cầu:

Tính số EUR thu được sau 3 tháng trong 2 phương án:

• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn

• Sử dụng thị trường tiền tệ

Bài 2:

Ngày 20/9/2016, công ty xuất khẩu Úc có khoản phải thu xuất khẩu USD

500,000 sau 3 tháng. Công ty này cho rằng USD sẽ giảm giá mạnh sau 3 tháng &

muốn phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản phải thu này.

Có các thông tin sau:

- Thị trường ngoại hối:

• S(USD/EUR): 1,2360 – 1,2380 (EUR là đồng yết giá)

• FM3m: 170 – 140

- Thị trường tiền tệ:

• Lãi suất USD: 2.50% - 3%/năm

• Lãi suất EUR: 3.5% - 4.5%/năm

Yêu cầu:

Tính số EUR thu được sau 3 tháng trong 2 phương án:

• Sử dụng hợp đồng kỳ hạn

• Sử dụng thị trường tiền tệ

Page 81: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 71

CHƢƠNG 5: GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƢƠNG LAI

Giới thiệu

Chương 5 trình bày khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai,

tổ chức giao địch tại sở giao dịch, cơ chế giao dịch trên thị trường tương lai, tỷ

giá giao dịch trên thị trường tương lai, sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai và

thông tin về các giao dịch tiền tệ tương lai.

Mục tiêu

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch của các nhà kinh doanh

trên thị trường.

+ Tính toán được các hợp đồng tiền tệ tương lai.

Nội dung chính

5.1 Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tƣơng lai

5.1.1 Khái niệm hợp đồng tiền tệ tương lai

Hợp đồng tiền tệ tương lai là các giao dịch trong đó hai bên mua bán thỏa

thuận với nhau về việc mua bán một số lượng tiền của một loại tiền xác định theo

mức tỷ giá được thỏa thuận ngay tại thời điểm giao dịch & việc giao hàng, thanh

toán được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.

Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về số lượng & thời hạn giao

hàng, được mua bán ở sở giao dịch, tuân thủ quy trình thanh toán lãi lỗ mỗi ngày.

Sở giao dịch có thể quy định giới hạn về mức giá tương lai có thể được

biến động trong ngày (price limits), bằng cách quy định giá thanh toán ngày hôm

nay được tăng hay giảm là bao nhiêu so với giá thanh toán ngày hôm trước.

5.1.2 Các đặc điểm của hợp đồng tiền tệ tương lai

5.1.2.1 Tiêu chuẩn hóa

Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng, cách yết

giá, mức biến động giá tối thiểu, tháng giao hàng, ngày giao hàng, ngày giao dịch

cuối cùng.

Page 82: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 72

→ Làm cho việc khớp lệnh được thực hiện dễ dàng hơn, làm tăng tính thanh

khoản & tăng khối lượng giao dịch.

Quy mô của một số loại hợp đồng tương lai tại IMM

Đồng tiền giao dịch Quy mô hợp đồng

Pound Sterling

(GBP)

GBP 62.500

Japanese Yen JPY 12.500.000

Swiss Franc CHF 125.000

Canadian Dollar CAD 100.000

Australian Dollar AU

D

100.000

Mexican Peso MX

N

500.000

Euro EUR 125.000

Contract size/Trading unit Qui mô hợp đồng EUR125.000

Price Quote Yết giá USD per Euro

Minimum Price Fluctuation

(tick)

Mức biến động giá

tối thiểu

0,0001 (USD12,50)

Deliever months/Contract

months

Tháng giao hàng/

đáo hạn

Mar, Jun, Sep, Dec

Trading housrs (chicago time) Giờ giao dịch 7.20am – 2.00pm

(last day 7.20 – 9.16am)

Last day of trading Ngày giao dịch cuối

cùng

Two business days

before the third

Wednesday of the

contract month

Delivery date Third Wednesday of the

contract month

Page 83: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 73

5.1.2.2 Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch

Các nhà kinh doanh/ đầu tư sẽ đến sàn giao dịch để giao dịch tập trung với

nhau thông qua việc đấu giá mở (open outcry)

Giá cả của các giao dịch thành công sẽ được công bố công khai trên bảng

điện tử hoặc các tạp chí tài chính chuyên ngành hoặc được cung cấp bởi các hãng

chuyên cung cấp tin tức như Reuter...

→ Thị trường tiền tệ tương lai là một thị trường có tính công khai đại

chúng.

5.1.2.3 Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh toán bù trừ

Khi một giao dịch đạt được giữa người mua & người bán, công ty thanh

toán bù trừ do sở giao dịch lập ra sẽ đứng ra đóng vai trò là đối tác của các bên

giao dịch.

Công ty thanh toán bù trừ đảm bảo rủi ro không thực hiện nghĩa vụ hợp

đồng của các bên giao dịch.

5.1.2.4 Tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng

Sau khi giao dịch thành công, các bên hợp đồng có thể tháo gỡ nghĩa vụ

hợp đồng một cách dễ dàng bằng cách thực hiện một giao dịch đối ứng trước khi

hợp đồng đáo hạn.

Hợp đồng tương lai có thể khắc phục được các nhược điểm của hợp đồng kỳ

hạn.

5.2 Tổ chức giao địch tại sở giao dịch

5.2.1 Sở giao dịch

* Cơ cấu tổ chức

Là một bộ phận cấu thành quan trọng nhất của một tiền tệr tương lai

Sở giao dịch là nơi cung cấp điều kiện vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch

& giao kết các hợp đồng giữa người mua & người bán

Điều kiện vật chất của một sở giao dịch:

Sàn giao dịch

Hệ thống vi tính nối mạng giữa các bộ phận chức năng

Page 84: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 74

Hệ thống điện tử để nhận lệnh & khớp lệnh (đối với các giao dịch ngoài

giờ)

Các bảng điện tử cập nhật & hiển thị các thông tin về giao dịch & giá cả

đạt được...

Hình thức tổ chức: sở giao dịch là một tổ chức có tư cách pháp nhân được

thành lập theo quy định của pháp luật.

Sở giao dịch thường được tổ chức theo hình thức sở hữu thành viên.

Thành viên có thể là các công ty hoặc các cá nhân, được phép giao dịch

trực tiếp tại sàn giao dịch.

* Nhiệm vụ

Thiết kế các loại hợp đồng tiền tệ tương lai & xây dựng các tiêu chuẩn của

các hợp đồng tiền tệ tương lai

Thiết lập các quy chế & quy trình giao dịch

Thiết lập quy trình ký quỹ, thanh toán & tất toán giao dịch

Thiết lập quy chế để điều chỉnh các hợp đồng trên sàn giao dịch & duy trì

một phòng ban chịu trách nhiệm giám sát quá trình diễn ra giao dịch để xác định

xem có ai đang cố thao túng tiền tệ hay không.

5.2.2 Các nhà kinh doanh

* Các nhà kinh doanh tại sàn

Là thành viên của sở giao dịch (chỉ có thành viên của sở giao dịch mới

được phép thực hiện giao dịch tại sàn giao dịch)

Các nhà môi giới (commission brokers)

Các nhà kinh doanh tự do (locals)

Các nhà môi giới tại sàn thực hiện giao dịch cho người khác & nhận hoa

hồng. Một nhà môi giới tại sàn có thể là một nhà kinh doanh độc lập & thực hiện

giao dịch cho các cá nhân & các tổ chức; cũng có thể là một đại diện của một

công ty môi giới.

Page 85: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 75

* Các nhà kinh doanh ngoài sàn

Các tổ chức là các NHTM, các tổ chức tổ chức trung gian, các ngân hàng

đầu tư, các quỹ tương hỗ, các quỹ hưu trí & các công ty

Nhà đầu tư tự do

→Nhà kinh doanh ngoài sàn giao dịch thông qua các nhà môi giới là các

thành viên của sở giao dịch

5.2.3 Công ty thanh toán bù trừ

Trong các giao dịch mua bán các hợp đồng tương lai, rủi ro không thực

hiện nghĩa vụ hợp đồng được kiểm soát bởi các nghiệp vụ của một công ty thanh

toán bù trừ.

Công ty thanh toán bù trừ thông thường do sở giao dịch lập ra, đóng vai

trò như là phía đối tác của tất cả các hợp đồng tương lai.

5.3 Cơ chế giao dịch trên thị trƣờng tƣơng lai

Chỉ những thành viên của sở giao dịch mới được giao dịch trực tiếp tại sàn

giao dịch. Những người không phải là thành viên của sở giao dịch thì phải thực

hiện giao dịch thông qua các công ty môi giới là thành viên của sở giao dịch.

Các nhà môi giới là các thành viên của sở giao dịch thực hiện lệnh bằng

cách giao dịch thông qua hình thức đấu giá mở với các nhà môi giới khác trên

sàn.

Page 86: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 76

1) Bên mua & bên bán yêu cầu nhà môi giới của mình thực hiện một giao

dịch future

2) Nhà môi giới bên mua & bên bán yêu câu người môi giới tại sàn thực hiện

giao dịch

3) Hai nhà môi giới tại sàn gặp nhau tại sàn giao dịch & thỏa thuận về giá

4) Thông tin về giao dịch thành công được báo cáo cho công ty thanh toán bù

trừ

5) Hai nhà môi giới tại sàn báo cáo về giá giao dịch đạt được cho các nhà

môi giới của bên mua & bên bán

6) Nhà môi giới bên mua & bên bán báo cáo về giá giao dịch đạt được cho

bên mua & bên bán

7) Bên mua & bên bán ký quỹ với các nhà môi giới

8) Các nhà môi giới bên mua & bên bán ký quỹ với các công ty thanh khoản

thành viên

9) Các công ty thanh khoản thành viên ký quỹ với công ty thanh toán bù trừ

Sau khi một hợp đồng tương lai được mở, thông qua nhà môi giới của

mình, công ty thanh khoản thành viên, cả hai bên mua & bên bán cần phải ký quỹ

6b

BÊN MUA BÊN BÁN

Nhà môi giới

bên mua

Nhà môi giới

bên mua

Nhà môi

giới tại sàn Nhà môi giới

tại sàn

CT thanh khoản của

NMG bên mua

CT thanh khoản của

NMG bên mua CT thanh

toán bù trừ

1a 6a 7a

2

5 3

4

9

a

9b

8b

2

5

7b 1b

8a

Page 87: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 77

một số tiền nhất định vào một tài khoản ký quỹ (tài khoản margin) với công ty

thanh toán bù trừ.

Tiền ký quỹ sẽ được sử dụng như là một sự đảm bảo cho rủi ro phá vỡ hợp

đồng.

Có hai mức ký quỹ

Mức ký quỹ ban đầu – initial margin: là số tiền ký quỹ cần để mở

một hợp đồng

Mức ký quỹ duy trì – maintenance margin: là số dư tối thiểu phải

duy trì tại tài khoản margin trong các ngày giao dịch sau đó. Là mức thấp nhất

được phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin

call)

Loại tiền

Mức ký quỹ ban

đầu

Initial margin

(USD)

Mức ký quỹ duy trì

Maintenance Margin

(USD)

AUD 1.283 950

GBP 1.755 1.300

CAD 1.215 900

EUR 2.835 2.100

JPY 2.700 2.000

Cuối mỗi ngày giao dịch, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá

thanh toán của hợp đồng.

Giá thanh toán thường là tỷ giá bình quân của một vài giao dịch cuối

cùng trong ngày

Với giá thanh toán này, mỗi tài khoản ký quỹ sẽ được điều chỉnh theo

thị giá (marked to market)

Mức chênh lệch giữa giá thanh toán ngày hôm nay & giá thanh toán

ngày hôm trước được xác định.

Page 88: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 78

Nếu giá thanh toán ngày hôm nay cao hơn ngày hôm trước: giá thanh

toán tăng, số tiền chênh lệch sẽ được ghi có vào tài khoản margin của người mua

hợp đồng.

Nếu giá thanh toán giảm, giá thanh toán ngày hôm nay thấp hơn giá

thanh toán ngày hôm trước số tiền chênh lệch sẽ được ghi có cho tài khoản

margin của các bên bán hợp đồng & ghi nợ cho các bên mua hợp đồng.

Quá trình ghi nợ & ghi có các tài khoản margin hàng ngày được gọi là

chế độ thanh toán hàng ngày (daily settlement”) → điểm khác biệt cơ bản giữa

thị trƣờng futures & thị trƣờng forward)

Thị trƣờng futures Thị trƣờng forward

Thực hiện việc thanh toán ghi có & ghi

nợ các tài khoản margin trên cơ sở sự

thay đổi giá mỗi ngày

Tiền lời hay thua lỗ chỉ có thể xác định

vào ngày đáo hạn, khi việc giao hàng &

thanh toán được thực hiện

Giúp đảm bảo sự an toàn cho thị trường (vì những khoản thua lỗ lớn được bù đắp

dần, mỗi ngày một ít. Nếu để phát sinh khoản thua lỗ khổng lồ đến phút cuối thì

bên thua lỗ có thể sẽ không có khả năng thanh toán)

Ví dụ 24

Bán 01 hợp đồng EUR tương lai vào ngày thứ hai 03/10

Giá ban đầu là USD1,2150/EUR

Quy mô hợp đồng là EUR 125.000

Giá trị của hợp đồng là USD151.875

Giả sử mức ký quỹ ban đầu là USD 2.835

Mức ký quỹ duy trì là USD2.100

Duy trì trạng thái đoản cho đế khi mua lại hợp đồng vào ngày 14/10 với

giá USD1,2120/EUR

Ngày

(Date)

Tỷ giá

thanh toán

(Settlement

Rate)

Giá trị

hợp đồng

(Contract

Value)

Điều

chỉnh theo

thị giá

(Marked

Ký quỹ (bổ

sung & rút

ra) Deposit

(withdraw)

Số dư tài khoản ký

quỹ (Margin

Account Balance)

Page 89: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 79

to market)

3-oct 1,2160 152.000 (125) 2.835 2.710 = (2.835-

125)

4-oct 1,2170 152.125 (125) 2.585

5-oct 1,2190 152.375 (250) 2.335

6-oct 1,2220 152.750 (375) 1.960

7-oct 1,2240 153.000 (250) 875 2.585 = (1.960-

250+875)

10-oct 1,2160 153.250 (250) 2.335

11-oct 1,2220 152.750 500 2.835

12-oct 1,2150 151.875 875 3.710

13-oct 1,2100 151.250 625 4.335

14-oct 1,2120 151.500 (250) (4.085)

Tỷ giá thanh toán cuối ngày 03/10 là 1,2160; giá trị hợp đồng tăng lên

USD152.000, bạn bi lỗ USD125 số dư tài khoản margin của bạn bị giảm xuống

còn USD2.710

Các ngày tiếp theo từ 4/10 đến 6/10, tỷ giá thanh toán liên tục tăng & số

dư tài khoản margin giảm đi tương ứng; cuối ngày 6/10, bạn nhận được yêu cầu

ký quỹ bổ sung số tiền USD875 do số dư tài khoản margin giảm xuống dưới mức

duy trì tối thiểu, số tiền này được bạn bổ sung vào đầu ngày giao dịch 7/10.

Các ngày 11/10 đến 13/10, tỷ giá giảm liên tục & số dư tài khoản margin

tăng lên tương ứng.

Ngày 14/10, bạn mua lại hợp đồng tương lai với giá 1,2120; bạn bị lỗ so

với hôm trước là USD25, & bạn rút số dư USD4.085

Bạn ký quỹ tất cả 2 lần với tổng số tiền là USD3.710 lời USD375

Lƣu ý:

Nhà kinh doanh có thể bị lỗ nhiều hơn số tiền đầu tư ban đầu

Trường hợp nhà kinh doanh ở vị thế trường: nhà kinh doanh có thể bị lỗ

tối đa là toàn bộ giá trị hợp đồng (khi tỷ giá giảm xuống bằng 0).

Page 90: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 80

Trường hợp nhà kinh doanh ở vị thế đoản: nhà kinh doanh có thể bị lỗ

không giới hạn (vì tỷ giá có thể tăng lên mãi).

Sự kết hợp giữa quá trình thanh toán hàng ngày (daily settlement) hay còn

gọi là điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị giá (marking to market) & yêu cầu ký

quỹ (margin requirement) giúp công ty thanh toán bù trừ phòng ngừa rủi ro

không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của các nhà kinh doanh.

Số lượng hợp đồng tiền tệ tương lai còn hiệu lực tại một thời điểm gọi là

open interest

Sở giao dịch có thể tổ chức tất toán các hợp đồng tiền tệ tương lai khi đáo

hạn theo một trong hai cách:

Việc giao hàng – thanh toán diễn ra bình thường (bên bán giao hàng, bên

mua thanh toán theo giá thanh toán cuối cùng do sở giao dịch công bố)

Bên mua hợp đồng tương lai thay vì nhận số tiền mua theo hợp đồng

tương lai từ bên bán thông qua công ty thanh toán bù trừ, sẽ mua số tiền cần mua

đó trên thị trường giao ngay, còn hợp đồng tương lai mà mình mua trước đây sẽ

bán lại cho công ty thanh toán bù trừ theo giá thanh toán cuối cùng

Bên bán hợp đồng tương lai, thay vì giao số tiền cần bán theo hợp đồng

tương lai cho bên mua thông qua công ty thanh toán bù trừ, sẽ bán số tiền cần

bán trên thị trường giao ngay, còn hợp đồng tương lai mà mình bán trước đây sẽ

mua lại từ công ty thanh toán bù trừ.

5.4 Tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng tƣơng lai

Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai có cùng mức với tỷ giá giao dịch

trên thị trường kỳ hạn đối với các hợp đồng có cùng kỳ hạn (nếu không, hoạt

động kinh doanh chênh lệch tỷ giá sẽ diễn ra)

Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai khác với tỷ giá giao ngay là do

thời hạn thanh toán khác nhau.

Mức chênh lệch giữa hai loại tỷ giá này phản ánh mức chênh lệch lãi suất

giữa hai đồng tiền áp dụng cho kỳ hạn của giao dịch tương lai.

Page 91: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 81

Tỷ giá giao dịch trên thị trường tương lai & tỷ giá giao ngay luôn biến

động cùng chiều. cùng tăng hoặc cùng giảm. Khi dần đến ngày đáo hạn của giao

dịch tương lai, chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay & tỷ giá giao dịch trên thị trường

tương lai sẽ dần tiến đến không.

Vào ngày giao dịch cuối cùng, tỷ giá áp dụng cho hợp đồng tương lai sẽ

bằng tỷ giá giao ngay phổ biến trên thị trường (đây là tỷ giá áp dụng cho giao

dịch ngoại hối với ngày thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc)

Sự biến động của tỷ giá spot & futures

5.5 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tƣơng lai

5.5.1 Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá

* Đối với khoản phải thu

Các nhà xuất khẩu hoặc các nhà đầu tư có các khoản phải thu bằng ngoại

tệ trong tương lai, rủi ro có thể xảy ra là tỷ giá giảm (ngoại tệ giảm giá)

Các chủ thể này có thể bán số hợp đồng tiền tệ tương lai tương ứng với số

tiền khoản phải thu (tương tự như bán kỳ hạn khoản ngoại tệ sẽ thu được)

Ví dụ 25

Nhà xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu là EUR1.000.000 có thể bán 8 hợp

đồng tương lai EUR

Tỷ giá

Thời gian

F0

S0

FT=ST

Forward Premium (Điểm kỳ hạn gia tăng)

Thời điểm đáo hạn hợp đồng tương lai

Page 92: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 82

o Nếu thời điểm nhận được thanh toán khoản phải thu trùng với thời điểm

đáo hạn hợp đồng tương lai thì nhà xuất khẩu Mỹ duy trì hợp đồng tương lai cho

đến khi đáo hạn & thực hiện giao hàng

o Nếu thời điểm nhận được thanh toán khoản phải thu không trùng với thời

điểm đáo hạn hợp đồng tương lai thì nhà xuất khẩu sẽ mua lại 8 hợp đồng tương

lai đã bán.

Quan ngại EUR giảm giá so với USD, nhà xuất khẩu Mỹ đã phải phòng

ngừa bằng cách bán 8 hợp đồng EUR. Nếu thực sự EUR giảm giá vào thời điểm

nhận được thanh toán khoản phải thu xuất khẩu thì nhà xuất khẩu Mỹ có thể mua

lại 8 hợp đồng tương lai với giá thấp hơn trước.

Nhà xuất khẩu có lợi nhuận từ giao dịch tương lai do bán với giá cao &

sau đó mua lại với giá thấp hơn. Khoản lợi nhuận thu được từ giao dịch trên thị

trường tiền tệ tương lai có thể sử dụng để bù đắp lỗ phát sinh khi thực hiện bán

giao ngay khoản phải thu bằng ngoại tệ.

* Đối với khoản phải trả

Các doanh nghiệp phải hoàn trả khoản nợ bằng ngoại tệ trong tương lai và

các nhà đầu tư có kế hoạch mua các tài sản tài chính ghi bằng ngoại tệ.

Rủi ro có thể xảy ra khi tỷ giá tăng (ngoại tệ tăng giá).

Mua hợp đồng tiền tệ tương lai để phòng ngừa rủi ro này

Khoản lợi nhuận thu được từ hợp đồng tiền tệ tương lai (do giá ngoại tệ

tăng) có thể sử dụng để bù đắp lỗ phát sinh khi phải mua ngoại tệ giao ngay với

giá cao vào thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản phải trả

Khi sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, hiệu

quả bảo hiểm không đạt 100%

Do có sự khác nhau về thời điểm thanh toán khoản phải thu (phải trả) và

thời điểm đáo hạn hợp đồng tiền tệ tương lai

Không thể mua bán phần lẻ các hợp đồng tương lai

Page 93: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 83

Tồn tại rủi ro cơ bản (phát sinh từ thực tế là mức biến động của tỷ giá giao

ngay & mức biến động tỷ giá trên thị trường tương lai không hoàn toàn như

nhau, mặc dù chúng biến động cùng chiều)

5.5.2 Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để đầu cơ

Hợp đồng tiền tệ tương lai hấp dẫn nhà đầu cơ:

Tính đòn bẩy: chỉ cần một số tiền nhỏ ban đầu ứng với mức ký quỹ là nhà

kinh doanh có thể mở được một hợp đồng tương lai Nếu dự báo đúng về sự biến

động của tỷ giá thì nhà kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận & tỉ lệ lợi nhuận khá

cao.

Tính thanh khoản cao

Có thể phân loại nhà đầu cơ thành 3 nhóm chính:

Scalpers: cố gắng kiếm lời từ sự thay đổi nhỏ & nhanh chóng về giá

Day traders: nằm giữ các vị thế trong khoản thời gian không nhiều hơn

một ngày kinh doanh

Position traders: nắm giữ hợp đồng lâu hơn nhiều so với day traders

5.6 Thông tin về các giao dịch tiền tệ tƣơng lai

USD/peso Tháng giao hàng

Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12

Open 0,10953 0,10790 0,10615

High 0,10988 0,10795 0,10615

Low 0,10930 0,10778 0,10610

Setiền tệlement 0,10958 0,10773 0,10573

Change ... ... ...

Lifetime high 0,1100 0,10800 0,10615

Liftetime low 0,09770 0,09730 0,09930

Estimated volume

Open Interest 34481 3405 1481

Mỗi hợp đồng có quy mô 500.000 Mexico peso mới

Page 94: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 84

Các mức giá mở cửa, cao & thấp là các mức giá được ghi chép trong một

ngày giao dịch

Giá thanh toán (settlemen price) là giá đóng cửa

Mức thay đổi (the change): là chênh lệch giữa giá đóng cửa ngày báo cáo

& giá đóng cửa ngày hôm trước

Lifetime high & lifetime low: là giá cao nhất & thấp nhất đã từng giao

dịch kể từ khi loại hợp đồng tương lai bắt đầu được giao dịch

Các mức tỷ giá được yết theo USD/peso

Mức thay đổi tính theo USD

The estimated volume: là số lượng hợp đồng được mua bán trong ngày

Open interest: số lượng hợp đồng còn hiệu lực

5.7. Bài tập chƣơng 5

Bài 1

Vào ngày 19/5/2003, một nhà kinh doanh mua 3 hợp đồng tương lai EUR

với tỷ giá 1,2540USD/EUR và đáo hạn vào tháng 6.

Yêu cầu:

a. Hãy tính giá trị bằng USD của 3 hợp đồng

b. Hãy xác định sự biến động của tài khoản margin nếu tỷ giá thanh toán vào

các ngày tiếp theo như sau:

20/5/2003 1,2540 USD/EUR

21/5/2003 1,2560 USD/EUR

22/5/2003 1,2440 USD/EUR

23/5/2003 1,2620 USD/EUR

26/5/2003 1,2680 USD/EUR

Biết:

Qui mô 1 hợp đồng tương lai EUR là 125.000EUR

Mức ký quỹ ban đầu là 3.240USD/hợp đồng

Mức ký quỹ duy trì là 2.400USD/hợp đồng

Page 95: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 85

Bài 2

Một nhà xuất khẩu Mỹ có khoản thu xuất khẩu số tiền EUR900.000 sau 1

tháng.

− Ngày 24/6: S(USD/EUR) = 1,216

Nhà xuất khẩu muốn bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng tương lai

Yêu cầu

a. Nhà xuất khẩu sẽ mua hay bán bao nhiêu hợp đồng tương lai EUR vào

ngày 24/6. Biết rằng quy mô một hợp đồng tương lai EUR là 125.000

b. Nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá, nhà xuất khẩu sẽ bị thiệt bao nhiêu

USD nếu bán số EUR trên theo tỷ giá sau 1 tháng, tức ngày 24/7 là

S(USD/EUR) = 1,1160

c. Nếu sử dụng hợp đồng tương lai EUR để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, hiệu quả

bảo hiểm rủi ro tỷ giá được thể hiện như thế nào, biết rằng:

Ngày 24/6, hợp đồng EUR tương lai giao hàng tháng 9 được mua bán ở

mức tỷ giá 1,2150USD/EUR

Ngày 24/7, hợp đồng EUR tương lai giao hàng tháng 9 được mua bán ở

mức tỷ giá 1,1190USD/EUR & S(USD/EUR) = 1,1160

Bài 3

Giả sử có một thị trường tương lai hoạt động ở Việt nam. Ngày

02/01/200X, công ty A mua trong khi công ty b bán một hợp đồng tương lai trị

giá 50.000USD với tỷ giá thoả thuận là 15.730VND/USD. Tình hình tỷ giá trên

thị trường được trình bày như bảng dưới đây.

Hãy trình bày các giao dịch thanh toán xảy ra hàng ngày của hai công ty

tại phòng giao hoán. Giả sử phòng giao hoán yêu cầu công ty tham gia phải duy

trì mức ký quỹ lần đầu là 5 triệu đồng và duy trì ở mức tối thiểu là 2 triệu đồng.

Tỷ giá

Đầu ngày 02/01 15.730

Cuối ngày 02/01 15.740

Cuối ngày 03/01 15.755

Page 96: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 5: Giao dịch tiền tệ tƣơng lai

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 86

Cuối ngày 04/01 15.775

Cuối ngày 05/01 15.700

Cuối ngày 06/01 15.680

Cuối ngày 07/01 15.660

Cuối ngày 08/01 (cũng là ngày thanh toán) 15.690

Page 97: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 87

CHƢƠNG 6: GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN

Giới thiệu

Chương 6 trình bày quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản, đồ thị thu

nhập của các vị thế quyền chọn, sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ, các chiến

lược quyền chọn tiền tệ và định giá quyền chọn tiền tệ.

Mục tiêu

+ Trình bày được các quy ước và kỹ thuật giao dịch quyền chọn tiền tệ của

các nhà kinh doanh trên thị trường.

+ Tính toán được các giao dịch quyền chọn tiền tệ.

Nội dung chính

6.1 Quyền chọn tiền tệ và các thuật ngữ cơ bản

6.1.1 Khái niệm hợp đồng quyền chọn tiền tệ

Quyền chọn tiền tệ (currency option) là một hợp đồng trong đó người mua

quyền chọn trả cho người bán một khoản tiền được gọi là phí quyền chọn để có

quyền (chứ không phải nghĩa vụ):

Mua hoặc bán một số lượng tiền nhất định của một loại tiền (đồng tiền cơ

sở)

Với một mức tỷ giá nhất định được xác định & thỏa thuận ngay tại thời

điểm ký kết hợp đồng

Hoặc vào một ngày xác định trong tương lai hoặc vào bất cứ thời điểm

nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai

6.1.2 Người bán và người mua quyền chọn

Quyền chọn tiền tệ là một hợp đồng được ký giữa hai bên:

Bên bán quyền chọn (option seller)/ bên phát hành quyền chọn (option

writer): là bên bán cho người mua quyền chọn quyền mua (a right to buy) hoặc

quyền bán (a right to sell) một đồng tiền nhất định với một số lượng nhất định tại

một mức tỷ giá được xác định từ trước. Đổi lại, người bán được hưởng một

khoản tiền gọi là phí quyền chọn (option premium)

Page 98: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 88

Bên mua quyền chọn (option buyer)/ bên nắm giữ quyền chọn (option

holder): là bên trả phí quyền chọn để có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua

hay bán một đồng tiền nhất định.

6.1.3 Quyền chọn mua và quyền chọn bán

6.1.3.1 Quyền chọn mua (call option)

Là hợp đồng trong đó người mua quyền chọn sau khi trả khoản phí nhất

định cho người bán quyền chọn, có quyền mua từ người bán quyền chọn đồng

tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá cố định đã được thỏa thuận

từ trước trong một khoản thời gian nhất định hay tại một thời điểm xác định

trong tương lai.

Người bán quyền chọn phải thực hiện nghĩa vụ bán đồng tiền liên quan

nếu người mua quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn.

Ví dụ 26

Ngày 20/5/200X, A & B, A là bên mua quyền chọn & B là bên bán quyền chọn,

ký một hợp đồng quyền chọn mua:

A trả cho B khoản phí USD0,02/EUR để có quyền mua EUR1.000.000

với tỷ giá là USD1,2450/EUR vào ngày 20/06/200X

Sau khi nhận khoản phí, B có nghĩa vụ sẵn sàng bán cho A số tiền là

EUR1.000.000 & nhận thanh toán USD theo tỷ giá USD1,2450/EUR vào ngày

20/06/200X nếu A thông báo quyết định thực hiện quyền chọn.

A phải thông báo cho B quyết định thực hiện quyền chọn của mình vào

ngày 20/6/200X, nếu không, quyền chọn xem như quá hạn & hết hiệu lực.

6.1.3.2 Quyền chọn bán (put option)

Là hợp đồng quyền chọn trong đó người mua quyền chọn sau khi trả một

khoản phí nhất định cho người bán quyền chọn, có quyền bán cho người bán

quyền chọn đồng tiền cơ sở với một số lượng nhất định tại mức tỷ giá cố định đã

được thỏa thuận từ trước trong một khoảng thời gian nhất định hay tại một thời

điểm xác định trong tương lai.

Page 99: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 89

Trong hợp đồng quyền chọn bán, người bán quyền chọn phải thực hiện

nghĩa vụ mua đồng tiền liên quan nếu người mua quyền chọn quyết định thực

hiện quyền chọn.

Ví dụ 27

Ngày 10/07/200X, hai bên A & B, trong đó A là bên mua quyền chọn & B

là bên bán quyền chọn, ký một hợp đồng quyền chọn bán với nội dung:

A trả cho B khoản phí USD0,018/GBP để có quyền bán GBP5.000.000

với tỷ giá là USD1,8930GBP vào ngày 10/09/200X.

Sau khi nhận được khoản phí, B có nghĩa vụ mua GBP5.000.000 & thanh

toán USD cho A theo tỷ giá USD1,8930/GBP vào ngày 10/9/200X nếu A thông

báo quyết định thực hiện quyền chọn.

A phải thông báo cho B quyết định thực hiện quyền chọn của mình vào

ngày 10/9/200X, nếu không, quyền chọn xem như quá hạn & hết hiệu lực.

6.1.3.3 Một số điểm cần lưu ý về quyền chọn tiền tệ

Trong một hợp đồng quyền chọn bao giờ cũng có người mua & người

bán, nhưng khi nói đến hợp đồng quyền chọn, người ta xem xét dưới góc độ của

người mua quyền chọn.

Không nên nhầm lẫn giữa mua & bán quyền chọn với mua và bán đồng

tiền cơ sở.

Trong mỗi giao dịch quyền chọn tiền tệ có cả quyền chọn mua & quyền

chọn bán (trong mỗi giao dịch ngoại hối bao giờ cũng có một đồng tiền được

mua & một đồng tiền được bán)

Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng quyền chọn mua đồng tiền

yết giá / đồng tiền cơ sở

Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng quyền chọn bán đồng tiền

yết giá/ đồng tiền cơ sở

6.1.4 Tỷ giá thực hiện quyền chọn

* Trong trường hợp quyền chọn mua (call option):

Page 100: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 90

Là tỷ giá tại đó người nắm giữ quyền chọn có quyền mua đồng tiền cơ sở

từ người bán quyền chọn

Trong ví dụ 28, tỷ giá thực hiện quyền chọn là USD1,2450/EUR

* Trong trường hợp quyền chọn bán (put option):

Là tỷ giá tại đó người nắm giữ quyền chọn có quyền bán đồng tiền cơ sở

cho người mua quyền chọn

Trong ví dụ 29 , tỷ giá thực hiện quyền chọn là USD1,8930/GBP

* Nguyên tắc thực hiện quyền chọn Phải so sánh giữa tỷ giá thực hiện quyền chọn (E) & tỷ giá giao ngay (S)

trên thị trường để quyết định

Trƣờng hợp quyền chọn

mua

Trƣờng hợp quyền chọn bán

Thực hiện quyền chọn

nếu

S > E S < E

Lợi nhuận gộp S - E E - S

Lưu ý:

Lợi nhuận gộp (gross profit) là lợi nhuận chưa tính đến phí quyền chọn

Nhận xét:

Lợi nhuận của người mua quyền chọn là không hạn chế, còn lỗ chỉ hạn chế ở

phí quyền chọn

Lợi nhuận tối đa của người bán quyền chọn là phí quyền chọn, lỗ không giới

hạn

* Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá quyền chọn

Quan hệ cung cầu trên thị trường

Mức phí quyền chọn

Tỷ giá thực hiện của call option càng thấp thì mức phí quyền chọn càng

cao

Tỷ giá thực hiện put option càng cao thì mức phí quyền chọn càng cao

Page 101: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 91

Ví dụ 30: Thu nhập gộp trong giao dịch quyền chọn

Một nhà kinh doanh đang nắm giữ một quyền chọn bán & một quyền chọn

mua EUR.

Quyền chọn mua cho phép nhà kinh doanh quyền mua EUR1.000.000 ở

mức tỷ giá thực hiện E là USD1,2750/EUR

Quyền chọn bán cho phép nhà kinh doanh quyền bán EUR1.000.000 ở

mức tỷ giá thực hiện E là USD1,2750/EUR

Giả sử vào thời điểm nhà kinh doanh có thể thực hiện quyền chọn, tỷ giá giao

ngay S trên thị trường là:

a. S = 1,3250

b. S = 1,2250

Nếu S = 1,3250 > E: nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền mua EUR mà

không thực hiện quyền bán EUR

Thực hiện quyền mua

Nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền mua EUR với tỷ giá E =

USD1,2750/EUR & bán EUR ở mức tỷ giá 1,3250.

Mua EUR1.000.000 nhà kinh doanh phải thanh toán

EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000

Bán EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,3250, nhà kinh doanh thu được

EUR1.000.000 x USD1,3250/EUR = USD1.325.000

Lợi nhuận gộp là:

USD1.325.000 - USD1.275.000 = USD50.000

Nếu thực hiện quyền bán

Bán EUR1.000.000 nhà kinh doanh sẽ nhận được

EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000

Mua EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2250, nhà kinh doanh phải thanh toán

EUR1.000.000 x USD1,3250/EUR = USD1.325.000

Lợi nhuận gộp là:

USD1.275.000 - USD1.325.000 = -USD50.000

Page 102: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 92

→ Nhà kinh doanh sẽ không thực hiện quyền bán

S = 1,2250 < E: nhà kinh doanh sẽ thực hiện quyền bán EUR mà

không thực hiện quyền mua EUR

Bán EUR1.000.000 nhà kinh doanh sẽ nhận được

EUR1.000.000 x USD1,2750/EUR = USD1.275.000

Mua EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2250, nhà kinh doanh phải thanh toán

EUR1.000.000 x USD1,2250/EUR = USD1.225.000

Lợi nhuận gộp là:

USD1.275.000 - USD1.225.000 = USD50.000

Ví dụ 31: thu nhập ròng trong giao dịch quyền chọn

Giả sử nhà kinh doanh trong ví dụ trên phải trả phí quyền chọn mua EUR là

USD0,03/EUR & phí quyền chọn bán EUR là USD0,04/EUR

Lợi nhuận ròng là:

USD1.325.000 - USD1.275.000 – (USD0,03/EUR x EUR1.000.000) =

USD20.000

6.1.5 Trường thế và đoản thế trong giao dịch quyền chọn

Người nắm giữ (người mua quyền chọn): được gọi là người nắm giữ trạng

thái trường thế quyền chọn (vị thế trường thế quyền chọn – holding a long

position)

→ Trường thế quyền chọn đi với quyền thực hiện quyền chọn

Người bán quyền chọn: được gọi là người nắm giữ trạng thái đoản thế

quyền chọn (vị thế đoản thế quyền chọn – holding a short position)

→ Đoản thế quyền chọn đi với một cam kết đáp ứng yêu cầu thực hiện quyền

chọn

Trường thế quyền chọn mua (a long call position): cho phép quyền mua

một đồng tiền

Trường thế quyền chọn bán (a long put position): cho phép quyền bán

một đồng tiền

Page 103: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 93

Đoản thế quyền chọn mua (a short call position): là cam kết thực hiện

nghĩa vụ bán một đồng tiền cho người nắm giữ quyền chọn nếu người

này quyết định thực hiện quyền của mình

Đoản thế quyền chọn bán (a short put position): là cam kết thực hiện

nghĩa vụ mua một đồng tiền từ người nắm giữ quyền chọn nếu người

này quyết định thực hiện quyền của mình

Thu nhập (lời/lỗ) trong trường hợp trường thế quyền chọn mua (bán) sẽ

bằng, nhưng ngược dấu, với thu nhập trong trường hợp đoản thế quyền chọn mua

(bán)

Nếu một nhà kinh doanh kỳ vọng một đồng tiền sẽ tăng giá, nhà kinh

doanh này sẽ muốn nắm giữ vị thế trường thế quyền chọn mua hoặc đoản thế

quyền chọn bán

Nếu một đồng tiền được kỳ vọng là giảm giá, nhà kinh doanh sẽ nắm giữ

vị thế trường thế quyền chọn bán hoặc đoản thế quyền chọn mua

Ví dụ 32: thu nhập đối với các vị thế quyền chọn

Với S = 1,3250

Nếu người nắm giữ quyền chọn mua thực hiện quyền mua EUR tại mức tỷ

giá 1,2750 khi mà tỷ giá S = 1,3250, người bán quyền chọn mua phải thực hiện

nghĩa vụ bán EUR1.000.000 ở mức tỷ giá 1,2750. Để có số tiền này, người bán

quyền chọn phải mua EUR1.000.000 giao ngay ở mức tỷ giá 1,3250. Lỗ gộp của

vị thế short call trong trường hợp này là

EUR1.000.000 x (USD1,3250/EUR – USD1,2750/EUR) = USD50.000

Do người bán quyền chọn được nhận khoản phí là USD30.000 ngay khi hợp

đồng quyền chọn được ký kết, lỗ ròng của vị thế short call

USD50.000 - USD30.000 = USD20.000

→ Đây chính là lợi nhuận ròng của vị thế long call

Với S = 1,3250

Với mức S = 1,3250, người nắm giữ quyền chọn bán sẽ không thực hiện

quyền chọn. Người ở vị thế short put thu được lợi nhuận:

Page 104: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 94

EUR1.000.000 x USD0,40/EUR = USD40.000

Số tiền này là khoản phí quyền chọn mà người bán quyền chọn bán được

hưởng.

→ Đây chính là khoản lỗ của người ở vị thế long put

Với S = 1,2250

Người ở vị thế short put phải thực hiện nghĩa vụ mua EUR1.000.000 ở mức

tỷ giá 1,2750 và bán lại số tiền này ở mức S = 1,2250, lỗ ròng sẽ là

EUR1.000.000 x (USD1,2750/EUR – USD1,2250/EUR) – (EUR1.000.000 x

0,04USD/AUD) = USD10.000

Khoản lỗ ròng của người ở vị thế short put chính là khoản lãi ròng của người

ở vị thế long put

Quyền chọn mua sẽ không được thực hiện & người ở vị thế short call thu

được lợi nhuận là phí quyền chọn mua USD30.000

Vị thế S = 1,3250 S = 1,2250

Long call +20.000 -30.000

Short call -20.000 +30.000

Long put -40.000 +10.000

Short put +40.000 -10.000

6.1.6 Ngày đáo hạn, quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu Âu

“…Hoặc vào một ngày xác định trong tương lai hoặc vào bất cứ thời điểm

nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai”

Ngày xác định trong tương lai là ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn.

Nếu vào ngày này, người nắm giữ quyền chọn không thông báo cho người

bán quyền chọn về quyết định thực hiện quyền mua hoặc quyền bán theo hợp

đồng quyền chọn thì sau ngày này, quyền chọn không còn giá trị.

* Quyền chọn kiểu Mỹ (American style option)

Là quyền chọn cho phép người nắm giữ quyền chọn đưa ra yêu cầu thực

hiện quyền chọn vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng,

kể từ khi ký kế hợp đồng cho đến khi đáo hạn hợp đồng, kể cả vào ngày đáo hạn.

Page 105: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 95

Việc thanh toán sẽ thực sự xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc sau khi việc

thực hiện quyền chọn được người nắm giữ quyền chọn xác nhận.

* Quyền chọn kiểu Châu Âu (European style option)

Là quyền chọn chỉ cho phép người nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền

chọn vào ngày đáo hạn.

Việc thanh toán thự sự xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc sau khi việc

thực hiện quyền chọn được người nắm giữ quyền chọn xác nhận vào ngày đáo

hạn.

→ Phí quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn

Ví dụ 33: quyền chọn kiểu Mỹ & quyền chọn kiểu Châu Âu

Vào ngày 01/02, hai nhà kinh doanh A & B đều nắm giữ các quyền chọn

để mua AUD1,000,000 với tỷ giá thực hiện là USD0,75/AUD & cả hai giao dịch

quyền chọn đáo hạn vào ngày 30/4

Quyền chọn nhà kinh doanh A nắm giữ là quyền chọn kiểu Mỹ. Phí quyền

chọn là USD0,05/AUD

Quyền chọn nhà kinh doanh B năm giữ là quyền chọn kiểu Châu Âu. Phí

quyền chọn là USD0,02/AUD

Tỷ giá giao ngay là USD0,7/AUD. B hy vọng rằng ngày 30/4, tỷ giá sẽ cao

hơn 0,75 một lượng lớn hơn phí quyền chọn & vì vậy sẽ thu được lợi nhuận ròng

nếu thực hiện quyền chọn. A hy vọng rằng tỷ giá có thể tăng cao hơn 0,75 vào

bất cứ thời điểm nào từ 01/04 đến 30/4 & cao hơn một lượng lớn hơn phí quyền

chọn. A sẽ có lợi nhuận ròng nếu thực hiện quyền chọn.

Vào ngày 25/3, tỷ giá = 0,85

A quyết định thực hiện quyền chọn & lợi nhuận ròng thu được

AUD1.000.000 x (0,85 - 0,75 - 0,05) = USD50.000

B không làm gì được & phải chờ cho đến khi đáo hạn hợp đồng là 30/4

Vào ngày 30/4, S = 0,72, B không thực hiện hợp đồng & bị lỗ một khoản

phí quyền chọn USD20.000

Page 106: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 96

Nếu B mua quyền chọn kiểu Mỹ, B đã có thể thực hiện quyền chọn trước

khi đáo hạn & thu được lợi nhuận.

6.1.7 Quyền chọn được giá, quyền chọn ngang giá và quyền chọn không

được giá

Quyền chọn được giá (In The Money – ITM)

Một quyền chọn được gọi là được giá quyền chọn nếu nó có thể được thực

hiện & thu được lợi nhuận

Quyền chọn mua với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi là được giá quyền chọn

nếu S > E

Quyền chọn bán với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi là được giá quyền chọn

nếu S < E

Quyền chọn không được giá (Out of The Money)

Tại một thời điểm, một quyền chọn mua với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi

là không được giá quyền chọn nếu S < E

Tại một thời điểm, một quyền chọn bán với tỷ giá thực hiện E sẽ được gọi

là không được giá quyền chọn nếu S > E

Quyền chọn ngang giá (At the Money – ATM)

Tại một thời điểm, một quyền chọn được gọi là ngang giá quyền chọn (At

the Money – ATM) nếu S = E

Ví dụ 34: quyền chọn ITM, ATM & OTM

Phí quyền chọn Tỷ giá thực hiện

Call USD0,03/GBP USD1,7500/GBP

Put USD0,05/GBP USD1,7500/GBP

Nếu S = 1,7500, quyền chọn mua ngang giá

Nếu S > 1,7500, quyền chọn mua được giá. Lợi nhuận ròng chỉ có thể có được

nếu tỷ giá thị trường cao hơn 1,7800

Nếu S < 1,7500, quyền chọn mua không được giá

Nếu S = 1,7500, quyền chọn bán ngang giá

Nếu S > 1,7500, quyền chọn bán không được giá

Page 107: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 97

Nếu S < 1,7500, quyền chọn bán được giá. Lợi nhuận chỉ có thể có được nếu tỷ

giá thị trường thấp hơn 1,700

6.1.8 Giá trị nội tại và giá trị thời gian

Giá trị nội tại (Intrinsic Value)

Giá trị nội tại của một quyền chọn là mức được giá của quyền chọn.

Giá trị nội tại của quyền chọn mua

Tại một thời điểm, một quyền chọn mua được gọi là được giá quyền chọn

nếu S > E. Khi đó, giá trị nội tại của quyền chọn mua được tính bằng chênh lệch

giữa S & E.

Tại một thời điểm, S càng cao hơn E thì giá trị nội tại của quyền chọn mua

càng lớn.

Tại một thời điểm, giá trị nội tại của quyền chọn mua sẽ bằng 0 nếu S =<

E

, (0, )i t tV Max S E

Trong đó:

St: tỷ giá giao ngay tại thời điểm t

Vi,t: giá trị nội tại của quyền chọn mua tại thời điểm t

Giá trị nội tại của quyền chọn bán

, (0, )i t tV Max E S

Giá trị thời gian

S biến động theo thời gian & có thể sẽ làm cho quyền chọn trở nên được

giá

Giá trị thời gian của quyền chọn (time value): là số tiền phải trả cho khả

năng mà quyền chọn trong tương lai trở nên được giá

Phí quyền chọn phải trả để có được quyền chọn phản ánh cả hai loại giá

trị: giá trị nội tại Vi,t và giá trị thời gian VT,t

, ,i t T tV V

Nếu Vi,t=0 → π = VT,t

Page 108: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 98

Nếu một quyền chọn rất được giá & vào thời điểm cận kề ngày đáo hạn thì

phí quyền chọn hầu như chỉ phản ánh giá trị nội tại của quyền chọn.

Ví dụ 35: giá trị nội tại & giá trị thời gian của quyền chọn

Quyền chọn mua EUR kiểu Mỹ với tỷ giá thực hiện là USD1,1275/EUR

& phí quyền chọn là USD0,05/EUR

Nếu S = 1,1270 trước khi mua quyền chọn → quyền chọn không được giá

→ quyền chọn không có giá trị nội tại (giá trị nội tại =0) phí quyền chọn chỉ phản

ánh giá trị thời gian của quyền chọn.

Một nhà kinh doanh chỉ mua quyền chọn này nếu nhà kinh doanh cho rằng

trong khoảng thời gian từ ngày mua quyền chọn cho đến ngày đáo hạn quyền

chọn, tỷ giá sẽ tăng & quyền chọn không chỉ được giá mà nó còn có giá với số

tiền đủ để mang lại lợi nhuận ròng.

Với S >1,1275 quyền chọn sẽ được giá

1,1975 - 1,1275 = USD0,07 & lợi nhuận ròng là USD0,02

Nếu S = 1,1575 vào thời điểm mua quyền chọn, quyền chọn đó đã được giá

ngay khi mua & có giá trị nội tại là

1,1575 - 1,1275 = USD0,03 phí quyền chọn phản ánh cả giá trị nội tại &

giá trị thời gian

6.1.9 Quyền chọn bán OTC và quyền chọn mua bán tập trung

Quyền chọn mua bán OTC

Một quyền chọn mua bán OTC là quyền chọn do một người bán đưa ra để

đáp ứng nhu cầu cụ thể của một người mua & quyền chọn như vậy không được

mua bán tập trung ở sở giao dịch

Thông thường, người bán quyền chọn là ngân hàng; người mua quyền chọn

là doanh nghiệp & các nhà đầu tư

Ưu điểm của hợp đồng quyền chọn OTC: được thiết kế để đáp ứng nhu cầu

cụ thể & riêng biệt của doanh nghiệp với quy mô, tỷ giá thực hiện & thời điểm

đáo hạn hết sức đa dạng.

Page 109: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 99

Quyền chọn mua bán tập trung

Một quyền chọn được mua bán tập trung là loại được tiêu chuẩn hóa về

qui mô, giá thực hiện & ngày đáo hạn .

Đồng tiền Quy mô hợp đồng Phí quyền chọn (trên một đơn

vị)

AUD 50.000 US cents

GBP 31.250 US cents

CAD 50.000 US cents

JPY 6.250.000 Hundredths of a US cents

CHF 62.500 US cents

EUR 62.500 US cents

Đặc điểm:

Tháng đáo hạn quyền chọn thường là 3, 6, 9, 12 & hai tháng kề cận ngày

giao dịch

Ngày đáo hạn là ngày thứ 6 trước ngày thứ 4, 3 trong tháng đáo hạn

Ngày thanh toán là ngày thứ 4, 3 trong tháng đáo hạn

Người bán quyền chọn mà không có sẵn đồng tiền đặt mua (uncovered

call/put) phải ký quỹ số tiền (margin)

Số tiền (margin) = bằng phí quyền chọn (option premium) + 4% giá trị hợp đồng

- Phần giá trị không được giá (nếu có).

Giá trị hợp đồng = S x số lượng đồng tiền cơ sở trên mỗi hợp đồng

Hạn mức trạng thái của một nhà kinh doanh là 50.000 hợp đồng

Khi thanh toán, người mua, người bán chuyển USD vào tài khoản của

công ty thanh khoản thuộc sở giao dịch.

Option &

underlying

Strike

Price

Calls – Last Puts - Last

Aug Sep Dec Aug Sep Dec

58,51 56 - - 2,76 0,04 0,22 1,16

58,51 561/2 - - - 0,06 0,30 -

Page 110: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 100

58,51 57 1,13 - 1,74 0,10 0,38 1,27

58,51 571/2 0,75 - - 0,17 0,55 -

58,51 58 0,71 1,05 1,28 0,27 0,69 1,81

58,51 581/2 0,50 - - 0,50 0,99 -

58,51 59 0,30 0,66 - 2,32 - -

58,51 591/2 0,15 0,40 - 2,32 - -

58,51 60 - 0.31 - 2,32 2,52 3,30

Các quyền chọn CHF có quy mô CHF62.500/ hợp đồng.

Mỗi quyền chọn có 3 loại giá:

S: 58,51 cents/CHF hay USD0,5851/CHF tại thời điểm đóng cửa giao

dịch ngày hôm trước

Tỷ giá thực hiện: 581/2 nghĩa là USD0,5850/CHF; người mua quyền chọn

có quyền mua CHF với tỷ giá USD0,5850/CHF

Phí quyền chọn: USD0,0050/CHF; để mua một hợp đồng quyền chọn

mua, người mua phải trả khoản phí là USD0,0050/CHF x

CHF62.500=USD312,5

6.2 Đồ thị thu nhập của các vị thế quyền chọn

* Long call

Thu nhập ròng của người mua quyền chọn mua

Nếu S < E, quyền chọn mua không được giá & sẽ không được thực hiện, người

mua quyền chọn bị lỗ khoản phí quyền chọn π

Nếu S>E, quyền chọn mua được giá & người nắmgiữ quyền chọn sẽ thực hiện

quyền chọn.

Thu nhập ròng = S2 - E - π

Page 111: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 101

+

-

0

OTM ITM

SS3ScbES1

π

Profit

S2

S – E<π

Tỷ giá nằm trong khoản S2E

Thu nhập ròng của người mua quyền chọn < 0 vì lợi nhuận thu được từ

việc thực hiện quyền chọn không đủ bù đắp phí quyền chọn

S – E=π

Là tỷ giá lại S2

Thu nhập ròng của người mua quyền chọn = 0

S – E>π

Lợi nhuận của người mua quyền chọn không giới hạn

* Short call

Thu nhập ròng của người bán quyền chọn mua

Nếu S< E

Người nắm giữ quyền chọn sẽ không thực hiện quyền chọn & người bán

quyền chọn thu được trọn vẹn phí quyền chọn

Khi S biến động từ 0 đến E, người bán quyền chọn luôn có một khoản thu

nhập ròng chính là phí quyền chọn

Nếu S>E

Quyền chọn mua trong vùng được giá & người nắm giữ quyền chọn sẽ

thực hiện quyền chọn

Page 112: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 102

Thu nhập ròng của người bán quyền chọn là E –S + π

Nếu S – E < E

Thu nhập ròng của người bán quyền chọn > 0 (vì phí quyền chọn thu được vẫn

nhiều hơn khoản lỗ do người mua thực hiện quyền chọn)

S nằm trong khoảng E đến S2

Nếu S – E = E

Thu nhập ròng của người bán quyền chọn bằng 0

Nếu S – E > E

Thu nhập ròng của người bán quyền chọn < 0 vì khoảng phí quyền chọn thu được

ít hơn khoản lỗ do ngq quyết định thực hiện quyền chọn.

OTM ITM

0S1 S2 S3

S

π

E

-

+

Loss

* Long put

Nếu S >= E

Người mua quyền chọn bán sẽ không thực hiện hợp đồng quyền chọn & luôn bị

lỗ một khoản bằng phí quyền chọn π.

Nếu S<E

Người mua quyền chọn bán sẽ thực hiện quyền chọn

E – S < π: thu nhập ròng của người mua quyền chọn bán < 0

E - S = π: thu nhập ròng của người bán quyền chọn = 0

E – S > π: thu nhập ròng của người bán quyền chọn > 0

Page 113: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 103

* Short put

6.3 Sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ

Hợp đồng kỳ hạn có thể sử dụng để mua hay bán một đồng tiền với một số

lượng nhất định tại một mức giá cố định thỏa thuận ngày hôm nay & việc giao

hàng-thanh toán được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai

Hợp đồng quyền chọn còn cho phép người nắm giữ quyền chọn khai thác

chiều hướng biến động thuận lợi của tỷ giá.

Ví dụ 36

Một doanh nghiệp Mỹ dự tính sẽ nhận được thanh toán một số tiền GBP

vào một thời điểm xác định trong tương lai có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng

cách mua một quyền chọn bán GBP có thời điểm đáo hạn trùng với thời điểm

nhận được thanh toán số tiền GBP

+

-

π E S3

S2

S1

Loss

S

OTM ITM

+

-

π E S3

S2 S1 Profit

OTM ITM

S

Page 114: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 104

→ Chiến lược này đảm bảo rằng giá trị GBP sẽ không ít hơn mức tỷ giá thực

hiện quyền chọn trong khi nó cho phép doanh nghiệp Mỹ thu lợi từ sự biến động

thuận lợi của tỷ giá

Một doanh nghiệp Mỹ có khoản phải trả bằng GBP trong tương lai có thể

phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách mua một quyền chọn mua GBP mà quyền

chọn mua này đáo hạn vào thời điểm phải thanh toán khoản phải trả GBP

→ Đảm bảo rằng chi phí mua GBP sẽ không vượt mức tỷ giá thực hiện quyền

chọn trong khi nó vẫn cho phép doanh nghiệp Mỹ có thể thu lợi từ sự biến động

thuận lợi của tỷ giá.

Hợp đồng kỳ hạn cố định tỷ giá cho một giao dịch được thực hiện trong thực hiện

còn quyền chọn tiền tệ có vai trò thực sự như một loại hợp đồng bảo hiểm.

Công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các công ty tham gia đấu thầu

quốc tế

Trong các hoạt động đấu thầu quốc tế, các đơn vị đặt thầu thường có các

khoản thu bằng ngoại tệ nếu như việc đấu thầu cung cấp dịch vụ & hàng hóa

thành công

Trong khoảng thời gian từ khi tham gia đấu thầu cho đến khi nhận được kết quả

đấu thầu, sự biến động của tỷ giá hối đoái có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh.

Ví dụ 37

Công ty ABC của Anh quốc tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ cho một

khách hàng ở nước ngoài, thanh toán bằng USD, 6 tháng nữa mới biết kết quả

đấu thầu. Để bảo hiểm rủi ro cho nguồn thu USD trong trường hợp trúng thầu,

công ty ABC mua một hợp đồng quyền chọn mua GBP từ ngân hàng X.

Sau khi trả cho ngân hàng X một khoản phí quyền chọn, công ty ABC được

quyền mua GBP31,250 tại mức tỷ giá quyền chọn là USD1.7850/GBP.

Sau 6 tháng, có một số khả năng có thể xảy ra

Kết quả đấu

thầu

Tỷ giá

(USD/GBP)

Quyết định về việc sử dụng quyền chọn

Trúng thầu USD1,9950/GBP Thực hiện quyền chọn, vì mua GBP theo

Page 115: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 105

hợp đồng quyền chọn rẻ hơn so với mua

GBP giao ngay trên thị trường

Trúng thầu USD1,6720/GBP Quyền chọn để cho hết hạn & không thực

hiện vì mua GBP trên thị trường

Không trúng

thầu

USD1,9950/GBP Mua GBP tại tỷ giá 1,7850, bán lại theo giá

thị trường

Không trúng

thầu

USD1,6720/GBP Quyền chọn để cho hết hạn & không thực

hiện, công ty chỉ mất phí

6.4 Các chiến lƣợc quyền chọn tiền tệ

Chiến lƣợc Nội dung chiến lƣợc Bối cảnh áp dụng (kỳ

vọng)

Short

straddle

Kết hợp một Short Call & một Short Put

tại cùng một mức tỷ giá quyền chọn

Đồng tiền cơ sở ổn

định

Long

straddle

Kết hợp một Long Call & một Long Put

tại cùng một mức tỷ giá quyền chọn

Đồng tiền cơ sở tăng

hoặc giảm giá mạnh

Long

strangle

Kết hợp một Long Call tại một mức tỷ

giá quyền chọn thấp & một Long Put tại

mức tỷ giá quyền chọn cao

Kết hợp một Long Call tại mức tỷ giá

quyền chọn cao & một long put tại mức

ty quyền chọn thấp

Đồng tiền cơ sở tăng

giá hoặc giảm giá

mạnh

Short

stangle

Kết hợp một Short Put tại một mức tỷ giá

quyền chọn thấp & một Short Call tại

mức tỷ giá quyền chọn cao

Kết hợp một Short Call tại mức tỷ giá

quyền chọn cao & một Short Put tại mức

ty quyền chọn thấp

Đồng tiền cơ sở không

biến động mạnh

Bull spread Kết hợp một Long Call tại một mức tỷ Đồng tiền cơ sở tăng

Page 116: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 106

giá quyền chọn thấp & một Short Call tại

mức tỷ giá quyền chọn cao

Kết hợp một Long Put tại mức tỷ giá

quyền chọn thấp & một Short Put tại mức

ty quyền chọn cao

giá

Bear spread Kết hợp một Long Put tại một mức tỷ giá

quyền chọn cao & một Short Put tại mức

tỷ giá quyền chọn thấp

Kết hợp một Long Call tại mức tỷ giá

quyền chọn cao & một Short Call tại mức

ty quyền chọn thấp

Đồng tiền cơ sở giảm

giá

+

-

+

- Long straddle Short straddle

+

-

+

- Long strangle Short strangle

Page 117: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 107

* Long straddle

Chiến lược Long straddle là sự kết hợp hai quyền chọn: mua quyền chọn

mua & mua quyền chọn bán tại cùng một mức giá quyền chọn.

Lợi nhuận không giới hạn và lỗ giới hạn

Ví dụ 38

Vị thế kết hợp mua quyền chọn mua EUR & mua quyền chọn bán EUR tại mức

tỷ giá E.

Phí quyền chọn mua & bán đều ở mức π

Tổng chi phí cho chiến lược Long Straddle là 2π

Chiến lược này sẽ có lợi nhuận nếu S > E +2π hoặc S<E -2π

+

-

E-2π

E+2

π

E S(USD/EUR)

+

-

+

- Bull spread Bear spread

Pay off

Page 118: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 108

Tỷ giá

giao ngay

Thu nhập từ

Long call

Thu nhập từ

Long put

Tổng lợi

nhuận

Tỷ giá

hoà vốn

S < E -π E - S - π E - S - 2π E - 2π

S > E S - E - π -π S - E - 2π E + 2π

S = E -π -π -2π

Ví dụ 39

Nhà đầu tư A ký hai hợp đồng

-Hợp đồng mua quyền chọn mua (long call option) với ngân hàng A về việc mua

EUR trả bằng USD số lượng 100.000EUR, tỷ giá EUR/USD: 1,3880 kỳ hạn 1

tháng, phí: 0,004USD/1EUR.

-Hợp đồng mua quyền chọn bán (long put option) với ngân hàng B về việc bán

EUR thu USD, số lượng 100.000EUR, tỷ giá EUR/USD: 1,3880, kỳ hạn 1 tháng,

phí: 0,0035/1EUR

Bài giải: Sử dụng chiến lược Long Straddle

Điểm hòa vốn:

ST1= X- (F1+F2)= 1.3880-(0.004+0.0035)=1.3805

ST2= X+(F1+F2)= 1.3880+(0.004+0.0035)=1.3955

Tổng phí phải trả khi mua cả quyền chọn mua và quyền chọn bán là:

(0.004+0.0035)*100000=750$

Tỷ giá

giao ngay

Thu nhập từ

Long call

Thu nhập từ

Long put

Tổng lợi

nhuận

Tỷ giá

hoà vốn

1,3720 -400

1,3725 -400

1,3800 -400

1,388 -400

1,3955

1,3960

Page 119: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 109

* Short straddle

Chiến lược Short Straddle là sự kết hợp hai vị thế quyền chọn: Bán quyền

chọn mua & bán quyền chọn bán tại cùng một mức giá quyền chọn

Ví dụ 40

Vị thế kết hợp bán quyền chọn mua EUR & bán quyền chọn bán EUR tại cùng

mức tỷ giá quyền chọn E(USD/EUR)

Phí quyền chọn mua & bán đều ở mức π

Tổng chi phí cho chiến lược này là 2π

Chiến lược này sẽ có lợi nhuận nếu tỷ giá thị trường nằm trong khoản từ E-2π

đến E+2π

Chiến lược này cho mức lợi nhuận tối đa khi tỷ giá thị trường bằng tỷ giá quyền

chọn là E

* Long Strangle

Chiến lược Long Strangle tương tự như chiến lược Long Straddle ngoại trừ

chi phí thấp hơn do nhà đầu tư mua một quyền chọn mua với mức phí quyền

chọn thấp tại mức tỷ giá quyền chọn cao hơn.

Ví dụ 41

Một chiến lược Long Strangle với EUR, trong đó:

Tỷ giá quyền chọn của quyền chọn bán là E1, tỷ giá quyền chọn của quyền chọn

mua là E2 & E1<E2.

Phí quyền chọn bán là π1 & phí quyền chọn mua là π2 & π1> π2

+

-

E-2π

E+2π

E S(USD/EUR)

Short Straddle

π

Page 120: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 110

Tổng chi phí là π1 + π2

Tỷ giá

giao ngay

Thu nhập từ

Long call

Thu nhập từ

Long put Tổng lợi nhuận Tỷ giá hoà vốn

S < ELP -πLC ELP - S - πLP ELP - S - (πLP+πLC) ELP - (πLP+πLC)

ELP ≤ S

≤ELC

-πLC -πLP -(πLC+ πLP)

S > ELC S - ELC - πLC -πLP S - ELC - (πLC + πLP) ELC + (πLC +

πLP)

Ví dụ 42

Nhà đầu tư ký cùng lúc 2 hợp đồng:

Hợp đồng mua quyền chọn mua (long call option) với ngân hàng A về

việc mua EUR trả bằng USD số lượng 100.000 EUR, tỷ giá USD/EUR = 1,3880

kỳ hạn 1 tháng, phí = 0,004USD/ 1EUR.

Hợp đồng mua quyền chọn bán (long put option) với ngân hàng B về việc

bán EUR thu USD, số lượng 100.000EUR , tỷ giá USD/EUR = 1,3800 , kỳ hạn 1

tháng, phí = 0,0035USD/1EUR

Yêu cầu:

Tính lợi nhuận thu được?

Giải

+

-

S(USD/EU)R)

Long Strangle

-π2 E1 E2

0

Pay off

-π1 -(π1+π2)

Page 121: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 111

Bài giải Sử dụng chiến lược Long strangle Điểm hòa vốn ST1 = X1- (F1

+F2) = 1.3800 – (0.004+0.0035) = 1.3725 ST2 = X2 + (F1 +F2) = 1.3880 +

(0.004+0.0035) = 1.3955 Tổng phí quyền chọn bỏ ra khi mua hai quyền chọn là:

(0.004+0.0035)x 100000=750$ Tỷ giá EUR/USD

* Short strangle

Chiến lược Short Strangle kết hợp giao dịch bán quyền chọn mua & bán

quyền chọn bán tại mức tỷ giá quyền chọn khác nhau, trong đó, tỷ giá quyền

chọn mua cao hơn tỷ giá quyền chọn bán.

Chiến lược Short Strangle đối với EUR

Tỷ giá quyền chọn của quyền chọn bán là E1, tỷ giá quyền chọn của quyền chọn

mua là E2 & E1<E2

Phí quyền chọn bán là π1, phí quyền chọn mua là π2 trong đó π>π

Thực hiện chiến lược này, nhà đầu tư có khoản thu là π1+π2

Thu nhập tối đa mà nhà đầu tư thu được là π1+π2 khi tỷ giá nằm trong khoản từ E1

đến E2

* Bull spread

Chiến lược Bull Spread kết hợp 2 vị thế:

Mua một quyền chọn mua ở mức tỷ giá thấp & bán một quyền chọn mua ở

mức tỷ giá cao

+

-

S(USD/EU)R)

Short Strangle

π2

E1 E2

0

Pay off

π1 π1+π2

Page 122: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 112

Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua EUR tại mức tỷ giá quyền chọn

là E1 với phí quyền chọn là π1 & đồng thời bán một quyền chọn mua EUR tại

mức tỷ giá quyền chọn là E2 với phí quyền chọn là π2, trong đó E1 < E2 và π1 > π2

→ Chi phí ròng của chiến lược này là π1 – π2

Nếu S < E, không có quyền chọn nào được thực hiện & chiến lược này

mang lại một khoản lỗ là π1 – π2

Mức lợi nhuận tối đa có thể đạt được là E2-E1-(π1 – π2) khi S>=E

* Bear spread

Chiến lược Bear Spread được thực hiện bằng cách kết hợp mua một quyền

chọn bán ở mức tỷ giá cao & bán một quyền chọn bán ở mức tỷ giá thấp

Một nhà đầu tư mua một quyền chọn bán EUR ở mức tỷ giá quyền chọn là

E2 với phí quyền chọn là và đồng thời bán một quyền chọn bán EUR tại mức tỷ

giá quyền chọn là E1 với phí quyền chọn là, trong đó E1 < E2 & π1<π2

→ Chi phí ròng của chiến lược này là π1- π2

Nếu tỷ giá thị trường thấp hơn E1, cả hai quyền chọn được thực hiện &

chiến lược này mang lại một khoản lợi nhuận tối đa là E2 - E1 - (π1 - π2)

Nếu tỷ giá thị trường > E2, không có quyền chọn nào được thực hiện &

nhà đầu tư bị lỗ khoản phí ròng là π1- π2

+

-

S(USD/EUR)

Bull Spread

+

E1 E2 0

Pay off

-π1

-(π1-π2)

Page 123: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 113

6.5 Định giá quyền chọn tiền tệ

Các yếu tố tác động đến phí quyền chọn (Option Premium)

Phí quyền chọn là khoản tiền mà người mua quyền chọn phải trả cho người

bán quyền chọn để có quyền mua hoặc quyền bán đồng tiền cơ sở

Tỷ giá quyền chọn (Exercise Exchange Rate)

Đối với quyền chọn mua, tỷ giá thực hiện càng cao thì phí quyền chọn càng

thấp

Đối với quyền chọn bán, tỷ giá quyền chọn càng cao thì phí quyền chọn

càng cao

Thời gian đáo hạn (Time to Expiry)

Thời gian kể từ khi mua bán quyền chọn cho đến khi đáo hạn càng dài thì

phí quyền chọn càng cao.

Giá trị nội tại (Intrinsic Value)

Giá trị nội tại càng cao – tức quyền chọn càng được giá thì phí quyền chọn

càng cao

Mức biến động tỷ giá (Exchange Rate Volatility)

Quyền chọn sẽ có phí cao nếu rủi ro cao (rủi ro trong hợp đồng quyền chọn

phát sinh từ biến động của tỷ giá)

Kiểu quyền chọn (Option Style)

Quyền chọn kiểu Mỹ sẽ có phí quyền chọn cao hơn so với một quyền chọn

Châu Âu với cùng tỷ giá quyền chọn, mức biến động tỷ giá, thời gian đáo hạn

+

-

S(USD/EUR)

Bear Spread

+π1

E1 E2 0

Pay off

-π2

-(π1-π2)

Page 124: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 114

Lãi suất của đồng tiền thanh toán (Interest Rate of the Term

Currency)

Với hai đồng tiền x & y, y là đồng tiền yết giá & là đối tượng mua & bán

trong hợp đồng quyền chọn & x là đồng tiền thanh toán – đồng tiền dùng để định

giá & thanh toán phí quyền chọn

Lãi suất đồng tiền thanh toán càng lớn thì hiện giá của tỷ giá quyền chọn càng

nhỏ

Chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền (Interest Differential)

Nếu đồng tiền y được kỳ vọng là tăng giá thì quyền chọn mua đồng tiền y

sẽ có giá hơn trong khi quyền chọn bán đồng tiền y ít có giá hơn.

6.6. Bài tập chƣơng 6

Bài 1:

Một nhà KD nắm giữ một quyền chọn mua EUR1.000.000, tại mức tỷ giá

quyền chọn là USD1,2350/EUR.

Nhà KD có thực hiện quyền chọn không & thu nhập gộp là bao nhiêu nếu

tỷ giá giao ngay trên thị trường là:

a. S(USD/EUR) = 1,2650

b. S(USD/EUR) = 1,2700

c. S(USD/EUR) = 1,2270

Bài 2:

Một nhà kinh doanh Mỹ đang nắm giữ quyền chọn bán DKK250.000 tại

mức tỷ giá quyền chọn là USD0,1250/DKK. Nếu phí quyền chọn là

USD0,003/DKK, hãy tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu:

a. S(USD/DKK) = 0,1290

b. S(USD/DKK) = 0,1300

c. S(USD/DKK) = 0,1220

Nhà kinh doanh sẽ hòa vốn ở mức tỷ giá nào?

Page 125: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

Kinh doanh ngoại hối Chƣơng 6: Giao dịch quyền chọn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 115

Bài 3:

Một nhà kinh doanh đang nắm giữ quyền chọn mua GBP150.000 tại mức

tỷ giá quyền chọn là USD1,7100/GBP, phí quyền chọn là USD0,030/GBP, hãy

tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu:

a. S(USD/GBP) = 1,7200

b. S(USD/GBP) = 1,7340

c. S(USD/GBP) = 1,7120

Nhà kinh doanh sẽ hòa vốn ở mức tỷ giá nào?

Page 126: GIÁO TRÌNH - ktkthcm.edu.vn

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đặng Hào Quang, Kinh doanh ngoại hối (Trading currencies spot options).

NXB Thống kê, 2010.

2. Nguyễn Minh Kiều, Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi

ro (Quản trị rủi ro tài chính). NXB Thống kê, 2009.

3. Nguyễn Văn Tiến(ch.b), Thị trường ngoại hối và các nghiệp vụ phái sinh.

NXB Thống kê, 2010.

4. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. NXB Thống

kê, 2012.

5. Nguyễn Văn Tiến-Phạm Thị Hoàng Anh, Giáo trình kinh doanh ngoại hối.

NXB Thống kê, 2012.

6. Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM, Thị trƣờng ngoại hối và các giao dịch

ngoại hối. NXB Phương Đông, 2009.