giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

7
TRẮC NGHIỆM VỀ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND Câu 1. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng kết thúc gồm các bộ ba A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. Câu 2. Tham gia vào cấu trúc của axit nuclêic có các bazơnitơ A. A denin, Timin, Guanin, Xytôzin, Uraxin. B. Guanin, Xytôzin. C. Adenin, Timin, Uraxin. D. Adenin, Timin, Guanin, Xytôzin. Câu 3. Đoạn ADN làm tổng hợp mARN được gọi là A. gen cấu trúc. B. gen điều hoà. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Câu 4. Intrôn là đoạn gen A. có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã B. chứa trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen C. không có khả năng phiên mã và dịch mã D. mã hoá các axit amin Câu 5. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng điều hòa gồm các bộ ba mang tín hiệu A. khởi động và kiểm soát phiên mã. B. mở đầu quá trình dịch mã. C. mở đầu quá trình phiên mã. D. kết thúc quá trình dịch mã. Câu 6. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. Câu 7. Căn cứ vào kích thước phân tử của bazơnitơ trong ADN mà người ta chia chúng thành hai nhóm là A. purin gồm G và A; pirimidin gồm X và T . B. purin gồm X và G ; pirimidin gồm T và A. C. purin gồm X và A ; pirimidin gồm G và T. D. purin gồm X và T ; pirimidin gồm G và A.

Transcript of giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Page 1: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TRẮC NGHIỆM VỀ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND

Câu 1. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng  kết

thúc gồm các bộ ba

A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.                B. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.

C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.                 D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

Câu 2. Tham gia vào cấu trúc của axit nuclêic có các bazơnitơ

A. A denin, Timin, Guanin, Xytôzin, Uraxin.               B. Guanin, Xytôzin.

C. Adenin, Timin, Uraxin.                                          D. Adenin, Timin, Guanin, Xytôzin.

Câu 3. Đoạn ADN làm tổng hợp mARN được gọi là

A. gen cấu trúc.        B. gen điều hoà.       C. vùng khởi động.        D. vùng vận hành.

Câu 4. Intrôn là đoạn gen

A. có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã

B. chứa trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen

C. không có khả năng phiên mã và dịch mã

D. mã hoá các axit amin

Câu 5. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng 

điều hòa gồm các bộ ba mang tín hiệu

A. khởi động và kiểm soát phiên mã.                       B. mở đầu quá trình dịch mã.

C. mở đầu quá trình phiên mã.                                D. kết thúc quá trình dịch mã.

Câu 6. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc

của gen có chức năng

A. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.            B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.             D. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.

Câu 7. Căn cứ vào kích thước phân tử của bazơnitơ trong ADN mà người ta chia chúng thành hai nhóm là

A. purin gồm G và A; pirimidin gồm X và T .              B. purin gồm X và G ; pirimidin gồm T và A.

C. purin gồm X và A ; pirimidin gồm G và T.              D. purin gồm X và T ; pirimidin gồm G và A.

Câu 8. Trong quá trình nhân đôi, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzym nối. Enzym này là

A. ADN ligaza.         B. ARN pôlimeraza.          C. ADN giraza.            D. ADN poolimeraza.

Câu 9. Gen là

A. một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).

B. một đoạn của chuỗi pôlipeptit mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định.

Page 2: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

C. một đoạn của ADN tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

D. một đoạn của ARN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit).

Câu 10. Gen ở sinh vật nhân thực,

A. phần lớn có vùng mã hoá không liên tục.              B. phần lớn không có vùng mã hoá liên tục.

C. có vùng mã hoá liên tục.                                       D. không có vùng mã hoá liên tục.

Câu 11. Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng

A. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axitamin trong chuỗi pôlipeptit.

B. trình tự của các đêôxyribôzơ quy định trình tự của các bazơnitơ.

C. trình tự của các axit phôtphoric quy định trình tự của các axitamin.

D. trình tự của các axit phôtphoric quy định trình tự của các nuclêôtit.

Câu 12. Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là

A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.     

B. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

C. tỉ lệ A+T/ G +X.                                 D. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.

Câu 13.  Thứ tự của các vùng trong gen cấu trúc là

A. Vùng điều hoà (đầu 3’ mạch mã gốc) –> vùng mã hoá (giữa gen) -> vùng kết thúc (đầu 5’ của mạch mã gốc).

B. Vùng mã hoá (đầu 3’ mạch mã gốc) –> vùng điều hoà (giữa gen) -> vùng kết thúc (đầu 5’ của mạch mã gốc).

C. Vùng điều hoà (đầu 5’ mạch mã gốc) –> vùng mã hoá (giữa gen) -> vùng kết thúc (đầu 3’ của mạch mã gốc).

D. Vùng mã hoá (đầu 5’ mạch mã gốc) –> vùng điều hoà (giữa gen) -> vùng kết thúc (đầu 3’ của mạch mã gốc).

Câu 14. Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Vùng  

mã hóa gồm các bộ ba

A. mang thông tin mã hóa các axit amin.                       B. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

C. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.                 D. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Câu 15. Gen cấu trúc của vi khuẩn có đặc điểm gì?

A. Không phân mảnh                          B. Vùng mã hoá không liên tục

C. Phân mảnh                                     D. Không mã hoá axit amin mở đầu

Câu 16.  Bản chất của mã di truyền là

A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

B. mật mã di truyền được chứa đựng trong gen.

Page 3: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

C. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.

D. một bộ ba mã hoá cho một axitamin.

Câu 17. Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián

đoạn?

A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định

B. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại enzim khác nhau xúc tác

C. Sự liên kết các nuclêôtit trên 2mạch diễn ra không đồng thời

D. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau

Câu 18. Trong quá trình tái bản ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì

A. enzim ADNpolymeraza chỉ gắn vào đầu 3’- OH của pôlinuclêôtít mồi và do đó mạch pôlinuclêôtit đang tổng hợp được kéo

dài theo chiều 5’ - 3’ .

B. enzim ADNpolymeraza chỉ gắn vào đầu 3’- OH của pôlinuclêôtit mồi và do đó mạch pôlinuclêôtit đang tổng hợp được kéo

dài theo chiều 3’ - 5’.

C. enzim ADNpolymeraza chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit mồi và do đó mạch pôlinuclêôtit đang tổng hợp được kéo dài

theo chiều 5’ - 3’ .

D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau; quá trình tổng hợp chuỗi pôlinuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung

Câu 19. Trong cơ chế nhân đôi, điểm quyết định đảm bảo cho trình tự nuclêôtit trong ADN con giống ADN mẹ là do

A. quá trình lắp ghép các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung.

B. cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.

C. sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hyđrô trong cấu trúc ADN.

D. sự hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’của enzim ADN pôlimeraza.

Câu 20. Trong tế bào, quá trình nhân đôi của ADN diển ra ở

A. Nhân           B. Ri bô xôm            C. Ty thể                  D. Màng

Câu 21. ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là

A. trong 1 ADN con có 1 mạch nhận từ ADN mẹ, mạch còn lại mới được tổng hợp.

B. trong 2 ADN con có 1 ADN cũ và 1 ADN mới.

C. mỗi mạch của ADN con có 1/2 nguyên liệu cũ, 1/2 nguyên liệu mới.

D. trên mỗi mạch có sự xen kẽ: cứ 1 nuclêôtit mới lại có 1 nucleôtit cũ.

Câu 22. Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN- pôlimêraza giữ vai trò

Page 4: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

A. chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’, lắp ráp các nuclêôtit tự do vào mạch ADN khuôn theo

nguyên tắc bổ sung.

B. bẻ gẫy liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN, sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.

C. sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới, tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidrô giữa hai

mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’, tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 23.  Thời điểm và vị trí diễn ra quá trình tái bản là:

A. Kì trung gian giữa 2 lần phân bào – Trong nhân tế bào            

B. Kì đầu của phân bào – Trong nhân tế bào

C. Kì đầu của phân bào – Ngoài tế bào chất                           

D. Kì trung gian giữa 2 lần phân bào – Ngoài tế bào chất

Câu 24. Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì nó có

A. tính phổ biến: mọi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.

B. tính đặc hiệu: mỗi bộ 3 chỉ mã hoá một axit amin.

C. tính thoái hoá: có nhiều bộ 3 khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin. đư¬ợc đọc một chiều liên tục.

D. tính liên tục: mã di truyền trên mARN được đọc liên tục theo chiều 5’- 3’.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.             B. Mã di truyền có tính thoái hoá.

C. Mã di truyền có tính phổ biến.                                       D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 26. Mã bộ ba trên phân tử ADN mã hóa cho các axit amin gồm

A. 3 nuclêôtit kế tiếp nhau trên mạch khuôn mã hoá cho một axit amin trong phân tử prôtêin.

B. 3 ribônuclêôtit quy định một axit amin.    

C. 3 nuclêôtit tổng hợp một axit amin trong phân tử prôtêin.

D. 3 nuclêôtit quy định một axit amin.                        

Câu 27.  Hiện tượng mã thoái hoá là hiện tượng

A. nhiều mã bộ 3 khác nhau cùng mã hoá cho 1 axitamin (trừ AUG, UGG).

B. 1 mã bộ 3 mã hoá cho nhiều axitamin.

C. các mã bộ 3 không tham gia vào quá trình mã hoá cho các axitamin

D. các mã bộ 3 có thể bị đột biến gen để hình nên bộ 3 mã mới.

Page 5: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 28. Trong số các bộ ba GAU, AUG, UGG,UAG, UGA, UAA, AUU trên mARN. Bộ ba có nhiệm vụ kết thúc quá trình tổng

hợp chuỗi pôlipeptit là

A. UAG ; UAA; UGA.             B. UAA ; UGG; UGA.         

C. UAG ; UGA ; AUG.                    D.  AUU ; AUG ; UGA.

Câu 29. Một trong những đặc điểm của mã di truyền là

A. mã bộ ba.         B. không có tính thoái hoá.          

C. không có tính phổ biến.        D. không có tính đặc hiệu.

Câu 30. Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là

A. 32           B. 10          C. 25                  D. 20

Câu 31. Một gen có 3.000 nuclêôtit tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nuclêôtit tự do ở môi trường

nội bào?

A. 21. 000 nuclêôtit.                  B. 9. 000 nuclêôtit.         

C. 12. 000 nuclêôtit.                    D. 24. 000 nuclêôtit.

Câu 32.  Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có (T + X)/(A+G)= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi

pôlinuclêôtit bổ sung. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là

A. A + G = 80%; T + X = 20%.              B. A + G = 25%; T + X = 75%.   

C. A + G = 75%; T + X = 25%.                 D. A + G = 20%; T + X = 80%.

Câu 33. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêôtit. Ở kỳ giữa của quá trình

nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?

A. 12.000.000.000 cặp nuclêôtit.               B. 6.000.000.000 cặp nuclêôtit.

C. 24.000.000. 000 cặp nuclêôtit.              D. 36. 000.000.000 cặp nuclêôtit.

Câu 34. Trong tế bào nhân sơ, một gen đã phiên mã 4 lần, mỗi phân tử mARN tạo ra đều chứa tổng số liên kết

photphodieste là 2999. Trong quá trình phiên mã trên, 2 mạch đơn của gen tách nhau ra đã phá vỡ 15600 liên kết hiđrô. Số

lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 600 và G = X = 900.                   B. A = T = 900 và G = X = 600.

C. A = T = 525 và G = X = 225.                   D. A = T = 900 và G = X = 900.

Câu 35. Một đoạn ADN có số lượng nuclêôtit loại A là 189 và có 35%X. Chiều dài của đoạn ADN này là

A. 0,2142 Mm (Micromet)               B. 0,02142 Mm.      C. 0,04284 Mm.          D. 0,4142 Mm.

Câu 36. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Adênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Adênin và 380

Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã

gốc của gen là:

A. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380.                    B. A = 260; T = 300; G = 260; X = 380.

Page 6: giasutre.edu.vn_Trắc nghiệm về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

C. A = 260; T = 300; G = 380; X = 260.                    D. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.

Câu 37. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là

A. 3.000             B. 1.500               C. 4.500                D. 6.000

Câu 38. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình

thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 2x.                     B. 3x               C. 0,5x                     D. x

Câu 39. Một phân tử mARN dài 2040 A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là

20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài

bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một

đoạn ADN trên là:

A. G = X = 240, A = T = 360.                           B. G = X = 320, A = T = 280.

C. G = X = 360, A = T = 240.                            D. G = X = 280, A = T = 320.

Câu 40. Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150

ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

A. 1080.             B. 1020.               C. 1120.                   D. 990.

Câu 41. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit tự do

A. 4500.           B. 1500.                C. 6000.                    D. 3000.

Câu 42. Một gen có 3120 liên kết hiđrô và có 480 Adenin. Gen này đã tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự do môi

trường nội bào cung cấp cho tất cả các quá trình tự nhân đôi của gen là

A. 16800.         B. 19200.                  C. 13700.                  D. 19800.

Câu 43. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này

sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng

nhân hoàn toàn chứa N14?

A. 30                B. 32                     C. 10                      D. 15