(FIRST) KHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
Transcript of (FIRST) KHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
i
Bộ Khoa học và Công nghệ
Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa
học và Công nghệ (FIRST)
KHUNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
(Bản đã sửa)
Ngày 10 tháng 3 năm 2015
ii
Nội dung
Nội dung .................................................................................................................................... ii
Danh mục các Bảng ................................................................................................................ iv
Danh mục các Hình ................................................................................................................. iv
Các từ viết tắt ........................................................................................................................... v
I. Giới thiệu ........................................................................................................................... 1
1.1 Mô tả Dự án ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích của khung ESMF .............................................................................................. 3
II. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................... 3
2.1. Các chính sách và hướng dẫn về an toàn của Ngân hàng Thế giới ............................. 3
2.2. Luật pháp Việt Nam đối với việc đánh giá và quản lý môi trường ............................. 4
III. Tổ chức và năng lực thể chế cho việc thực hiện các biện pháp an toàn ...................... 6
3.1 Tổ chức thể chế ........................................................................................................... 6
3.2 Năng lực thể chế .......................................................................................................... 9
IV. Các tác động tiềm ẩn của Dự án và các biện pháp giảm thiểu ..................................... 9
4.1 Các tác động tiềm ẩn ................................................................................................... 9
4.2 Các biện pháp giảm thiểu .......................................................................................... 10
V. Các thủ tục quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b . 10
5.1 Sàng lọc môi trường và xã hội .................................................................................. 11
5.1.1 Tiêu chí phân loại tiểu dự án .............................................................................. 12
5.1.2 Sàng lọc các chính sách an toàn:........................................................................ 13
5.1.3 Sàng lọc tác động ............................................................................................... 13
5.2 Chuẩn bị các báo cáo EIA/EMP/EPC ....................................................................... 14
5.3 Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin về EIA/EMP/EPC ................................. 14
5.4 Giám sát ..................................................................................................................... 15
5.5 Báo cáo và lưu giữ tài liệu ......................................................................................... 15
VI. Đề cương kế hoạch quản lý môi trường cho việc xây dựng VINALAB-MAMET thuộc
tiểu hợp phần 2c ..................................................................................................................... 18
6.1 Các đặc điểm và mốc thời gian chính của Dự án ...................................................... 18
6.2 Mô tả môi trường xây dựng ....................................................................................... 19
iii
6.2.1 Chất lượng không khí ........................................................................................ 21
6.2.2 Chất lượng đất .................................................................................................... 21
6.2.3 Nguồn nước và chất lượng ................................................................................. 21
6.3 Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn ................................................................ 22
6.4 Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường ................................................................ 23
6.5 Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan ........................................................... 24
6.6 Kế hoạch giám sát ..................................................................................................... 28
6.7 Hệ thống báo cáo giám sát ........................................................................................ 31
6.8 Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo ....................................................................... 32
6.9 Ngân sách cho EMP .................................................................................................. 32
6.10 Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin ............................................................ 33
VII. Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo ........................................................................... 34
VIII. Chi phí dự tính cho việc thực hiện các biện pháp an toàn .................................. 35
IX. Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin về khung ESMF của Dự án ................ 37
X. Các phụ lục ...................................................................................................................... 38
Phụ lục 1: Danh sách các mục cần kiểm tra về an toàn môi trường và xã hội ..................... 38
Phụ lục 2: Sàng lọc tác động môi trường ............................................................................. 42
Phụ lục 3: Mô hình Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tiểu dự án của FIRST ......... 45
Phụ lục 4: Mẫu danh sách các mục cần kiểm tra về các Tiêu chí thiết kế thân thiện với môi
trường ................................................................................................................................... 49
Phụ lục 5: Quy tắc thực hành môi trường (ECOP) ............................................................. 50
Phụ lục 6: Biên bản về cuộc thảo luận công khai “Khung quản lý môi trường của dự án” . 56
Phụ lục 7: Công văn của Vụ Hợp tác Quốc tế chấp thuận nội dung của ESMF .................. 59
Phụ lục 8. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam .............................. 60
iv
Danh mục các Bảng
Bảng 1. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới được Dự án FIRST kích
hoạt và áp dụng
4
Bảng 2. Tổ chức thể chế cho việc thực hiện khung ESMF 8
Bảng 3. Tóm tắt các quy trình quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc hợp
phần 2a/2b
16
Bảng 4. Phân tích khu vực 21
Bảng 5. Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn trong quá trình sản xuất và vận
hành LAB
23
Bảng 6. Trách nhiệm quản lý môi trường 25
Bảng 7. Kế hoạch giám sát môi trường 28
Bảng 8. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường 31
Bảng 9. Các chương trình được đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi
trường
32
Bảng 10. Tham vấn với Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc 34
Bảng 11. Các chương trình đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi trường 35
Bảng 12. Dự toán chi phí cho việc thực hiện các biện pháp an toàn 36
Danh mục các Hình
Hình 1. Quy trình sàng lọc môi trường 12
Hình 2. Vị trí của VINALAB-MAMET 20
Hình 3. Vị trí Sông Tích và hệ thống Sông Hồng 22
Hình 4. Hệ thống quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng 24
v
Các từ viết tắt
BĐHDA Ban điều hành Dự án
Bộ KHCN Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ TC Bộ Tài chính
Bộ TNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
CPMU Ban quản lý Dự án Trung ương
CSC Chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng
DIA Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp
EC Chuyên gia tư vấn môi trường
ECOP Quy tắc thực hành môi trường
EHS Hướng dẫn chung của nhóm Ngân hàng Thế giới về Môi trường, Sức
khỏe và An toàn
EPC Cam kết bảo vệ môi trường
EIA Đánh giá tác động môi trường
EMP Kế hoạch quản lý môi trường
ES Cán bộ môi trường
ESMF Khung quản lý môi trường và xã hội
FIRST Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và
Công nghệ
GIIP Thực hành quốc tế tốt nhất
GRI Tổ chức KHCN công lập
HHTP Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
IDA Hiệp hội Phát triển Quốc tế
IFC Công ty Tài chính Quốc tế
IPM Quản lý dịch hại tổng hợp
KH&CN Khoa học và công nghệ
LAB VINALAB-MAMET
M&E Giám sát và đánh giá
NC&PT Nghiên cứu và phát triển
NHTG Ngân hàng Thế giới
ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức
PIM Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện Dự án
PPP Quan hệ đối tác công tư
RIA Khu vực chịu ảnh hưởng vùng
SBV Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
vi
SEMP Kế hoạch quản lý môi trường tại công trường xây dựng
SIA Khu vực chịu ảnh hưởng thứ hai
Sở TNMT Sở Tài nguyên và Môi trường
SPO Chủ tiểu dự án
TOR Điều khoản tham chiếu
UBND Ủy ban Nhân dân
VDIC Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam
WWTP Nhà máy xử lý nước thải
1
I. Giới thiệu
Dự án Đẩy mạnh Đổi mới Sáng tạo thông qua Nghiên cứu, Khoa học và Công nghệ, sau đây
được gọi là Dự án FIRST hoặc Dự án, được thực hiện bởi Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ
KHCN) với nguồn tài trợ từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc Ngân hàng Thế giới.
Dự án FIRST sẽ tuân thủ pháp luật về môi trường của Việt nam và chính sách an toàn của Ngân
hàng Thế giới. Theo thiết kế, dự án sẽ không tài trợ bất kỳ hoạt động nào có thể gây ra ảnh
hưởng tiêu cực lớn tới môi trường và xã hội. Các tác động tiềm năng của dự án, nếu có, dự kiến
là xảy ra tại địa điểm cụ thể và được địa phương hóa trên quy mô nhỏ và trung bình và có thể
được giảm thiểu thông qua thiết kế tốt và các biện pháp giảm thiểu phù hợp. Do vậy, Dự án đã
được Ngân hàng Thế giới xếp hạng B về môi trường. Dự án sẽ tài trợ cho các tiểu dự án với
quan điểm khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và phát triển của các doanh nghiệp tư nhân,
viện nghiên cứu công lập và các trường đại học. Trong giai đoạn chuẩn bị, những tiểu dự án
này chưa được nhận diện và các hoạt động của tiểu dự án có thể gây ra các tác động không
lường trước được. Do vậy, Khung quản lý Môi trường và Xã hội (ESMF) đã được Bộ Khoa
học và Công nghệ chuẩn bị để đảm bảo rằng các tiểu dự án sẽ được thực hiện với tinh thần đảm
bảo sự bền vững về môi trường và xã hội.
Khung ESMF đưa ra các quy trình và hướng dẫn để đánh giá các tác động môi trường và xã
hội tiềm năng của các tiểu dự án được tài trợ. Các quy trình và hướng dẫn này sẽ giúp cơ quan
thực hiện trong việc sàng lọc tính hợp lệ của các tiểu dự án, xác định tác động đối với môi
trường và xã hội của các tiểu dự án, xác định các biện pháp giảm thiểu thích hợp để đưa vào
báo cáo tiểu dự án, và chỉ rõ trách nhiệm thể chế đối với việc thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu và bồi thường cũng như hoạt động giám sát và đánh giá.
Khung ESMF sẽ được đưa vào Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện Dự án để đảm bảo rằng các vấn
đề về môi trường và xã hội sẽ được xét đến cùng với các yêu cầu khác trong quá trình thực hiện
dự án.
1.1 Mô tả Dự án
Mục tiêu của Dự án
Mục tiêu phát triển của dự án là hỗ trợ sự phát triển của khoa học và công nghệ ở Việt Nam
thông qua việc cải thiện khung chính sách quốc gia đối với khoa học và công nghệ (KH&CN),
nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển (NT&PT), đồng thời
tăng cường mối liên hệ giữa cung và cầu đối với KH&CN.
Các hợp phần của Dự án
Dự án FIRST bao gồm ba hợp phần sau đây: (i) Hỗ trợ cơ sở hoạch định chính sách và thí điểm
chính sách KH&CN; (ii) Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập và tăng cường liên kết
doanh nghiệp với KH&CN và đổi mới; và (iii) Quản lý Dự án.
Hợp phần 1: Hỗ trợ cơ sở hoạch định chính sách và thí điểm chính sách KH&CN.
(a) Xây dựng và thí điểm chính sách thu hút các chuyên gia giỏi nước ngoài và người Việt Nam
ở nước ngoài đến Việt Nam làm việc:Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện thí điểm các chính
sách thu hút các chuyên gia giỏi nước ngoài nhằm thực hiện các nghiên cứu khoa học và
đẩy mạnh đổi mới sáng tạo ở Việt Nam thông qua: (i) giảm các rào cản thông tin và kết nối
mạng lưới khoa học và đổi mới nước ngoài với các tổ chức KHCN công lập và doanh
nghiệp định hướng đổi mới sáng tạo ở Việt Nam; và (ii) cung cấp các Khoản tài trợ cho
các Chuyên gia giỏi nước ngoài về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các nhà
2
nghiên cứu khoa học và/hoặc các tổ chức nghiên cứu công lập hoặc ngoài công lập quan
tâm đến việc liên kết/hợp tác với các chuyên gia khoa học và doanh nhân nước ngoài.
(b) Hoàn thiện hệ thống thống kê, đánh giá, đo lường KH&CN và đổi mới sáng tạo: Nâng cấp
và hiện đại hóa việc thu thập, phổ biến và sử dụng các số liệu thống kê về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo từ các doanh nghiệp và các tổ chức nghiên cứu, bao gồm: (i) thực
hiện các cuộc khảo sát về nghiên cứu và phát triển (R&D) và đổi mới sáng tạo dựa trên các
tiêu chuẩn quốc tế; (ii) xuất bản niên giám thống kê về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo; (iii) xây dựng khung giám sát và đánh giá (M&E) đối với hiệu quả và hiệu suất
của các tổ chức nghiên cứu và phát triển công lập và ngoài công lập; (iv) tăng cường năng
lực thể chế của NASATI trong việc thực hiện các hoạt động lập bản đồ công nghệ và phân
tích kẽ hở đổi mới sáng tạo đối với một số ngành sản xuất nhất định; và (v) thiết lập cơ sở
dữ liệu quốc gia về KHCN và đổi mới sáng tạo.
Hợp phần 2: Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập và tăng cường liên kết doanh
nghiệp với KH&CN và đổi mới.
(a) Hỗ trợ chuyển đổi các tổ chức KHCN công lập:Cung cấp khoảng mười lăm (15) Khoản tài
trợ cho các Tổ chức KH&CN công lập về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho
các tổ chức KH&CN công lập được lựa chọn trong các lĩnh vực ưu tiên để họ thực hiện kế
hoạch chuyển đổi từ các tổ chức được quản lý theo phương thức truyền thống trở thành các
tổ chức định hướng thị trường và tự chủ tài chính.
(b) Thúc đẩy liên kết đổi mới công nghệ giữa doanh nghiệp và cộng đồng KH&CN: Cung cấp:
(i) các Khoản tài trợ cho Doanh nghiệp mới về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
cho các doanh nghiệp công nghệ mới được hình thành và được lựa chọn theo phương thức
cạnh tranh để thực hiện các Đề xuất Doanh nghiệp khởi nghiệp; và (ii) các Khoản tài trợ
cho nhóm hợp tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo cho các doanh
nghiệp, viện nghiên cứu và trường đại học được lựa chọn (“Khoản tài trợ cho Nhóm Hợp
tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo - Giai đoạn I”) hoặc cho các
nhóm hợp tác ("Khoản tài trợ cho Nhóm Hợp tác nghiên cứu về Khoa học, Công nghệ và
Đổi mới sáng tạo – Giai đoạn II”) để xây dựng và thực hiện các Đề xuất Dự án Nhóm hợp
tác.
(c) Xây dựng Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ nguồn về tự động hóa, chế tạo cơ
khí và công nghệ nhúng: Chuẩn bị các bản thiết kế kiến trúc và thực hiện việc xây dựng cơ
bản đối với việc xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ
nguồn về tự động hóa, chế tạo cơ khí và công nghệ nhúng tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc
nhằm đi tiên phong trong mô hình chính phủ sở hữu tư nhân vận hành theo thỏa thuận quan
hệ hợp tác công - tư.
Hợp phần 3: Quản lý Dự án.
(a) Tăng cường năng lực thể chế của Bộ KH&CN để thực hiện dự án và tuân theo các yêu cầu
về trách nhiệm của người được ủy thác, về giám sát, đánh giá và báo cáo.
(b) Thực hiện các chương trình nghiên cứu chính sách cho các hoạt động của dự án.
Phạm vi Dự án:
Toàn quốc vì các hoạt động đổi mới sáng tạo có thể diễn ra tại bất kỳ đâu trên lãnh thổ Việt
Nam.
Mô tả chi tiết hơn về Dự án được đưa ra trong Phụ lục 2 của Tài liệu Thẩm định Dự án.
Quản lý và nhân sự của Dự án:
Tên Dự án: DỰ ÁN ĐẨY MẠNH ĐỔI MỚI SÁNG TẠO THÔNG QUA NGHIÊN CỨU,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (FIRST)
Bên tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB) / Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA)
3
Cơ quan chủ quản: Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN)
a) Địa chỉ liên hệ: 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
b) Điện thoại: +84-4-39435376 Fax:+84-4-39435376
Chủ dự án:
Chủ dự án: Vụ Hợp tác Quốc tế (Vụ HTQT) thuộc Bộ KHCN.Chủ dự án sẽ thành lập một
Ban quản lý Dự án Trung ương (CPMU) với tư cách là Cơ quan Thực hiện để thay mặt cho
Chủ dự án tổ chức và quản lý dự án trong suốt quá trình thực hiện.
a) Địa chỉ liên hệ: Phòng 1501 Tòa nhà Thăng Long, 98A Ngụy Như Kon Tum, Hà Nội
b) Điện thoại: +84-4-62864968 Fax: +84-4-62864956
Thời hạn hoạt động của Dự án: 5 năm: 2013-2019
Tổng ngân sách của Dự án: 110triệu USD, trong đó:
a) Vốn ODA: 100 triệu USD
b) Vốn đối ứng: 10 triệu USD
Loại hình ODA: vay ưu đãi ODA - tín dụng IDA
1.2 Mục đích của khung ESMF
Mục đích của khung ESMF này là lập ra các nguyên tắc, quy định, hướng dẫn và quy trình để
đánh giá tác động môi trường và xã hội của dự án FIRST để đảm bảo rằng quy trình đánh giá
môi trường được tiến hành phù hợp với luật pháp quốc gia và OP 4.01. Khung ESMF đưa ra
một quy trình sàng lọc xã hội và môi trường cho phép nhận diện, đánh giá và giảm thiểu các
tác động tiềm ẩn gây ra bởi các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất vào thời điểm mà các khía
cạnh chi tiết đã được xác định. Đây cũng đóng vai trò là tài liệu hướng dẫn xây dựng tài liệu
môi trường của các tiểu dự án, đó là Kế hoạch Quản lý Môi trường (EMP) bao gồm Bộ quy tắc
Thực hành về Môi trường (ECOP), Các đánh giá về Môi trường (EA) hoặc các báo cáo thẩm
định. ESMF sẽ được sử dụng để sàng lọc và quản lý các tác động môi trường và xã hội tiểm ẩn
phát sinh từ việc thực hiện các tiểu dự án thuộc hợp phần 1 và 2 (bao gồm cả tiểu hợp phần 2a
và 2b). Khung cũng đưa ra các yêu cầu để xây dựng VINALAB MAMET thuộc tiểu hợp phần
2c.
II. Cơ sở pháp lý
2.1. Các chính sách và hướng dẫn về an toàn của Ngân hàng Thế giới
OP 4.01: Đánh giá Môi trường1
OP 4.01 được kích hoạt và áp dụng do Dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực ở mức
độ nhỏ/trung bình đến môi trường và xã hội có liên quan đến việc xây dựng VINALAB-
MAMET trong hợp phần 2c và các tiểu dự án và các hoạt động thuộc hợp phần 2a và 2b.
Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin
OP 4.01 yêu cầu rằng trong quá trình đánh giá môi trường các nhóm bị ảnh hưởng bởi dự
án và các tổ chức phi chính phủ trong nước được tư vấn về các khía cạnh môi trường của
dự án đồng thời phải xem xét quan điểm của họ. OP 4.01 yêu cầu thêm là sự tư vấn đó được
1Để biết thêm chi tiết về các hướng dẫn và chính sách của Ngân hàng Thế giới, vui lòng xem trang web của NHTG:
http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,menuPK:584441~pagePK:64
168427~piPK:64168435~theSitePK:584435,00.html vàhttp://www.ifc.org/ifcext/sustainability.nsf/Content/EHSGuidelines
4
bắt đầu càng sớm càng tốt trong quá trình chuẩn bị dự án cũng như xuyên suốt quá trình
thực hiện dự án nếu cần để giải quyết các vấn đề có liên quan đến đánh giá tác động môi
trường có ảnh hưởng tới họ.
Theo chính sách của Ngân hàng Thế giới về tiếp cận thông tin và OP 4.01, tất cả các báo
cáo đánh giá môi trường sẽ được công bố rộng rãi trong nước ở những nơi dễ tiếp cận thông
tin và Infoshop ở Washington DC.
Hướng dẫn chung của nhóm Ngân hàng Thế giới về Môi trường, Sức khỏe và An toàn
(EHS)
Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn là tài liệu tham khảo kỹ thuật với
các ví dụ chung và cụ thể trong ngành về Thực hành quốc tế tốt nhất (GIIP), như được định
nghĩa trong Tiêu chuẩn thực hiện 3 của Công ty tài chính quốc tế (IFC) về phòng ngừa và
giảm thiểu ô nhiếm. Hướng dẫn EHS bao gồm các mức thực hiện và biện pháp thông thường
được Ngân hàng Thế giới chấp thuận và nhìn chung được xem như có thể đạt được tại các
cơ sở mới với chi phí phù hợp và sử dụng công nghệ hiện tại. Khi quy định của nước sở tại
khác với phương pháp và cấp độ mà hướng dẫn EHS đưa ra, dự án được mong đợi phải đáp
ứng được tiêu chuẩn chặt chẽ hơn. Nếu mức độ và biện pháp ít chặt chẽ hơn là phù hợp với
hoàn cảnh cụ thể của dự án, cần đưa ra một giải trình chi tiết và đầy đủ cho bất kỳ lựa chọn
thay thế nào như là một phần của đánh giá môi trường cụ thể tại thực địa. Giải trình này
cần giải thích được rằng việc lựa chọn bất kỳ mức độ hiệu quả thay thế nào đều đảm bảo
an toàn đối với sức khỏe con người và môi trường.
Dự án FIRST đã được sàng lọc và xếp hạng B về môi trường theo chính sách an toàn của
Ngân hàng Thế giới về đánh giá môi trường (OP/BP 4.01). Chỉ một mình chính sách OP/BP
4.01 được kích hoạt và áp dụng nên bất kỳ tiểu dự án nào được đề xuất mà kích hoạt và áp
dụng các chính sách an toàn khác của Ngân hàng Thế giới ngoài OP/BP 4.01 thì không đủ
tư cách để nhận tài trợ. Các chính sách an toàn được kích hoạt và áp dụng cho các hoạt
động dự án được trình bày trong bảng 1.
Bảng 1. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới được Dự án FIRST kích hoạt
và áp dụng
2.2. Luật pháp Việt Nam đối với việc đánh giá và quản lý môi trường
Các luật, nghị định và tiêu chuẩn sau của Việt Nam được áp dụng trong Dự án:
Luật
Luật Bảo vệ môi trường Số 52/2005/ QH11 được Quốc hội thông qua ban hành ngày
29 tháng 11 năm 2005 quy định trách nhiệm của các cá nhân và tổ chức về bảo vệ môi
trường
Luật Tài nguyên nước Số 08/1998/QH10 ban hành ngày 20 tháng 5 năm 1998
Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới Được kích hoạt
Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01) Có
Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04) Không
Rừng (OP/BP 4.36) Không
Quản lý dịch hại (OP 4.09) Không
Nguồn văn hóa vật thể (OP/BP 4.11) Không
Người dân bản địa (OP/BP 4.10) Không
Tái định cư không tự nguyện (OP/BP 4.12) Không
An toàn đập (OP/BP 4.37) Không
Dự án trên đường thủy quốc tế (OP/BP 7.50) Không
Dự án thực hiện tại các khu vực có tranh chấp (OP/BP 7.60) Không
5
Luật Giao thông đường bộ Số 23/2008/QH12
Luật Xây dựng số Số 16/2003/QH11
Luật Bảo vệ và Kiểm dịch Thực vật Số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25 tháng 11 năm
2013
Nghị định và Thông tư
Nghị định Số 116/2014/NĐ-CP ban hành ngày 4 tháng 12 năm 2014 về Quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Nghị định Số 80/2006/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 9 tháng 8 năm 2006 nêu
các quy định và hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện một số điều của Luật Môi trường
Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2011 về các quy định
trong đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá các tác động môi trường và các cam kết
bảo vệ môi trường
Nghị định Số 73/2010/NĐ-CP về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
an ninh và trật tự, an toàn xã hội
Nghị định Số 59/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn
Nghị định Số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Nghị định Số 1338/NĐ-CP hướng dẫn kỹ thuật về việc thi công tại khu vực có nền
móng yếu
Nghị định Số 22/2010/TT-BXD về quy định an toàn xây dựng
Thông tư Số 21/2013/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban
hành về danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử
dụng và danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
Thông tư Số 26/2011/TT-NTNMT ban hành ngày 18 tháng 7 năm 2011 nêu chi tiết về
một số điều trong Nghị định Số 29/2011/ND-CP ban hành ngày 18 tháng 4 năm 2011
về các quy định trong đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá các tác động môi trường
và các cam kết bảo vệ môi trường
Thông tư Số 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ,
đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
Thông tư Số 12/2011/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
Thông tư Số 02/2005/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-
CP của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước
Quyết định Số 35/2010/QĐ-UBND quy định về việc cấp phép khai thác tài nguyên
nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định Số 23/2006/QĐ-BTNMT về Danh mục chất thải nguy hại
Chỉ thị Số 02/2008/CT-BXD về việc chấn chỉnh và tăng cường các biện pháp đảm bảo
an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các đơn vị thuộc ngành xây dựng
Trong các điều luật trên, chỉ thị 29/2011/NĐ-CP nêu chi tiết một số điều luật mà Dự án phải
trực tiếp tham khảo như thảo luận dưới đây:
6
Phụ lục II liệt kê các dự án yêu cầu chuẩn bị Đánh giá Tác động Môi trường (EIA).
Phụ lục III liệt kê các dự án được yêu cầu chuẩn bị EIA chịu sự thẩm định và cần có sự
phê duyệt của Bộ TN&MT. Dưới đây là các dự án có liên quan nhất đến các dự án được
đề xuất:
Các dự án sử dụng đất của công viên quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thế
giới, phong cảnh quốc gia/lịch sử/văn hóa, khu dự trữ sinh quyển, ngoại trừ các khu
vực sử dụng ít hơn 20 ha đất trong vùng đệm của các khu dự trữ sinh quyển;
Các dự án yêu cầu bảo tồn rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng chắn sóng/gió/cát, từ 20
ha của rừng đặc dụng hoặc từ 100 ha của các khu rừng thiên nhiên khác, từ 20 ha
của đất trồng lúa 2 vụ, từ 100 ha trạng trại thủy sản mới trên đất cát;
Các dự án được thực hiện tại khu vực bao gồm nhiều hơn 1 tỉnh.
Tiêu chuẩn
QCVN 03: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại
nặng trong đất;
TCVN 6774:2000 - Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngọt bảo vệ thủy sinh;
QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không
khí xung quanh;
QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại
QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
trong đất
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
TCVN 5308-9: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 7222:2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung
TCVN 4447:1987: Công tác đất – Quy phạm thi công
Các luật và nghị định liên quan khác
Luật Di sản văn hóa (2002)
Luật Di sản văn hóa (2009) sửa đổi và bổ sung
Nghị định 98/2010/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung
III. Tổ chức và năng lực thể chế cho việc thực hiện các biện pháp an toàn
3.1 Tổ chức thể chế
Cơ quan thực hiện sẽ là Bộ Khoa học và Công nghệ (Bộ KHCN) với một Ban quản lý Dự án
Trung ương (CPMU) được thành lập và tuyển nhân viên nhằm điều phối toàn bộ Dự án cũng
như thực hiện các hoạt động của Dự án. Ban điều hành Dự án (BĐHDA) với các đại diện đến
7
từ Bộ KHCN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KHĐT), Bộ Tài chính (Bộ TC), Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (SBV) và các Bộ, ngành liên quan khác sẽ chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám
sát. CPMU sẽ được dẫn dắt bởi một Giám đốc Dự án được chỉ định bởi Bộ trưởng Bộ KHCN,
đồng thời BĐHDA cũng sẽ do người này làm chủ tịch. Dự kiến BĐHDA sẽ họp mặt sáu tháng
một lần để đưa ra những tư vấn về chính sách và rà soát lại tiến độ dự án. BĐHDA sẽ không
tham gia vào công việc thường ngày của dự án.
Bộ KHCN và CPMU trực thuộc sẽ chịu trách nhiệm tổng thể đối với việc thực hiện các biện
pháp an toàn, bao gồm việc cung cấp các hướng dẫn, đưa ra các yêu cầu và thực hiện giám sát
môi trường để đảm bảo rằng các chủ tiểu dự án thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn. Bên
cạnh đó, CPMU với sự hỗ trợ của chuyên gia về môi trường và chuyên gia giám sát xây dựng
sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ các biện pháp an toàn liên quan đến việc xây dựng
VINALAB-MAMET. Các tổ chức KHCN công lập và doanh nghiệp tham gia sẽ chịu trách
nhiệm thực hiện các yêu cầu về an toàn đối với các hoạt động được chỉ ra thuộc hợp phần 2.
Trách nhiệm của CPMU, các tổ chức KHCN công lập, các doanh nghiệp và các bên liên quan
khác trong việc thực hiện khung ESMF được mô tả ở trong Bảng 2.
Bảng 2: Tổ chức thể chế cho việc thực hiện khung ESMF
8
STT Tổ chức Trách nhiệm
1 CPMU trực thuộc Bộ
KHCN
- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện toàn dự án bao gồm
thực hiện biện pháp an toàn.
- Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật khi cần thiết để nâng cao năng
lực của cán bộ môi trường, chuyên gia tư vấn và các đơn
vị trực thuộc Bộ KH&CN.
- Cập nhật Khung Quản lý Môi trường Xã hội (ESMF) khi
cần thiết, chú ý xem xét các bài học kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện dự án.
- Phân bổ cán bộ/chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn
chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ môi trường và xã
hội trong giai đoạn xây dựng và năm đầu hoạt động của
VINALAB–MAMET và các hoạt động/tiểu dự án khác
thuộc hợp phần 2.
Vai trò của cán bộ/chuyên gia tư vấn bao gồm (nhưng không
bị giới hạn bởi) những điều sau:
Đối với việc xây dựng VINALAB-MAMET thuộc hợp
phần 2c
Chuẩn bị và xin phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường
cần thiết để thành lập VINALAB-MAMET theo pháp luật
Việt Nam và các điều kiện của NHTG.
Giám sát để đảm bảo sự tuân thủ an toàn môi trường như
đã quy định trong các văn bản liên quan trong quá trình
thiết kế, xây dựng và năm đầu hoạt động của VINALAB-
MAMET
Báo cáo về việc thực hiện bao gồm sự tuân thủ môi trường
để NHTG xem xét.
Đối với các tiểu dự án/hoạt động thuộc hợp phần 2a và 2b
Kiểm tra, xem xét và thẩm định các tài liệu môi trường và
theo dõi các báo cáo của các chủ tiểu dự án, tức là các tổ
chức KHCN công lập hoặc doanh nghiệp được tài trợ
Giám sát việc tuân thủ các quy định về môi trường và an
toàn của nhà thầu/nhà cung cấp thiết bị trong quá trình
thực hiện và năm đầu hoạt động của các tổ chức KHCN
công lập/doanh nghiệp.
Báo cáo về việc thực hiện bao gồm sự tuân thủ các biện
pháp về môi trường để NHTG xem xét.
2 Tổ chức KHCN công
lập và doanh nghiệp
Các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp chịu trách
nhiệm đảm bảo sự tuân thủ môi trường trong quá trình thực
hiện và hoạt động của các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b.
Điều này bao gồm:
Chuẩn bị các tài liệu môi trường phù hợp do luật Việt Nam
và NHTG yêu cầu
Thu thập và lưu tất cả các bản quyền/giấy phép cần thiết
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu nhằm làm giảm các
tác động như được quy định trong các tài liệu an toàn môi
trường đã phê duyệt
9
STT Tổ chức Trách nhiệm
Giám sát nội bộ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
của nhà thầu
Báo cáo về sự tuân thủ môi trường của tiểu dự án cho
CPMU xem xét
3 Nhà thầu và nhà cung
cấp thiết bị
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và tự giám sát trong quá
trình xây dựng VINALAB-MAMET và các hoạt động/tiểu dự
án khác thuộc hợp phần 2.
4
Chủ VINALAB-
MAMET thuộc tiểu
hợp phần 2c
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và đảm bảo sự tuân thủ
môi trường trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của Phòng
thí nghiệm.
5
Ban quản lý Khu công
nghệ cao Hòa Lạc
(HHTP)
Kiểm soát thi hành và giám sát việc xây dựng và hoạt động
của VINALAB-MAMET
6
Chính quyền địa
phương bao gồm Sở
tài nguyên môi trường
Phê duyệt báo cáo môi trường (EIA/EPC) và giám sát môi
trường theo chỉ thị trong các quy định của Chính phủ Việt
Nam.
7 Ngân hàng Thế giới Giám sát an toàn dự án và hướng dẫn CPMU trong khi triển
khai dự án bao gồm thực hiện các biện pháp an toàn.
3.2 Năng lực thể chế
Bộ KHCN chưa thực hiện một dự án nào do NHTG tài trợ, do đó Bộ chưa có kinh nghiệm về
các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Các cán bộ của Dự án FIRST tuy có kinh
nghiệm làm việc trong các dự án trước đây của NHTG nhưng họ không làm cụ thể về mảng
môi trường cũng như không có đủ kiến thức về môi trường trong việc thực hiện quy trình quản
lý môi trường. Do đó năng lực hiện tại của Bộ KHCN và CPMU trong việc thực hiện các biện
pháp an toàn được coi là khá giới hạn.
Dự án sẽ cần phải phân công một cán bộ/tư vấn về môi trường có năng lực thuộc CPMU để
giúp giám sát các vấn đề về an toàn môi trường và xã hội, đồng thời cũng phải tổ chức các buổi
đào tạo cần thiết để tăng cường năng lực của Bộ KHCN và CPMU trong việc thực hiện các yêu
cầu về biện pháp an toàn.
IV. Các tác động tiềm ẩn của Dự án và các biện pháp giảm thiểu
4.1 Các tác động tiềm ẩn
Dự án sẽ có một số tác động tiêu cực tiềm ẩn có liên quan đến việc xây dựng VINALAB-
MAMET trong tiểu hợp phần 2c tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc. Tác động tiêu cực tiềm ẩn
chính trong khi xây dựng phòng thí nghiệm được biết đến bao gồm việc sinh ra tiếng ồn, bụi,
chất thải rắn, nước thải và các vấn đề có liên quan đến giao thông và quản lý an toàn lao động
ở mức vừa phải và trong thời gian ngắn. Việc tạo ra chất thải rắn và nước thải công nghiệp/sinh
hoạt là những tác động chính và lâu dài trong quá trình vận hành phòng thí nghiệm.
Dự án sẽ cung cấp tài trợ cho các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp tư nhân đối với
chương trình NC&PT được lựa chọn thông qua cạnh tranh trong bốn lĩnh vực được ưu tiên, đó
là ngành chế tạo cơ khí, công nghệ sinh học và nông nghiệp, vật liệu tiên tiến và công nghệ
thông tin và truyền thông. Tài trợ này bao gồm việc mua thiết bị và khôi phục/nâng cấp cơ sở
của các tổ chức KHCN công lập thuộc hợp phần 2a và các tiểu dự án của doanh nghiệp thuộc
hợp phần 2b. Do bản chất và địa điểm chính xác của các hoạt động trong hợp phần 2 vẫn chưa
được xác định trong khi chuẩn bị dự án, các ảnh hưởng có liên quan trong hợp phần này hầu
hết vẫn chưa được xác định. Tuy nhiên, có một số tác động tiềm ẩn liên quan đến việc khôi
10
phục các cơ sở và thiết bị của các tổ chức KHCN công lập đã mua sắm trong hợp phần 2a bao
gồm bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, nước thải sinh ra và an toàn lao động trong phạm vi nhỏ trong
khi thực hiện và vận hành.
Dự án sẽ không tài trợ cho việc mua sắm thuốc trừ sâu hóa học có hại cũng như không khuyến
khích việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu đó. Tuy nhiên cần lưu ý rằng Dự án sẽ tài trợ cho các
đề xuất của các tổ chức KHCN công lập, các khoa nghiên cứu của trường đại học và các doanh
nghiệp mà cho đến hiện tại các đề xuất này chưa được xác định cụ thể. Ngoài ra cũng cần lưu
ý rằng công nghệ sinh học và nông nghiệp được xác định là một trong năm lĩnh vực ưu tiên
của Dự án, do đó các đề xuất của tổ chức hoặc doanh nghiệp được nhận tài trợ có thể liên quan
tới lĩnh vực nông nghiệp. Các đề xuất liên quan tới lĩnh vực nông nghiệp này có thể bao gồm
việc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm mà các nhân viên kỹ thuật vì mục đích nghiên cứu có
thể phải sử dụng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu để kiểm soát sâu bệnh. Việc sử dụng thuốc trừ
sâu có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Tuy nhiên, tác động tiêu
cực đó được đánh giá là không đáng kể và có thể giảm thiểu được.
Tác động tiềm ẩn của dự án dự kiến sẽ được địa phương hóa, có quy mô từ nhỏ đến trung bình
và có thể quản lý thông qua các hướng dẫn quản lý dịch hại tổng hợp quốc gia được thiết kế
phù hợp, việc thực hiện các hoạt động xây dựng được mô tả trong Bộ quy tắc thực hành về môi
trường (ECOP) và thông qua các biện pháp được nêu trong ESMF trong quá trình thực hiện dự
án. Dự án dự kiến sẽ không có các ảnh hưởng tiêu cực lớn về môi trường, do vậy đã được phân
loại là dự án loại B.
4.2 Các biện pháp giảm thiểu
Do các tiểu dự án không được xác định qua thẩm định, ảnh hưởng cụ thể tại hiện trường đối
với các tiểu dự án cũng chưa được biết đến cho đến giai đoạn thực hiện. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện, các biện pháp giảm thiểu các tác động chung có liên quan đến việc tạo ra tiếng
ồn, bụi, nước thải, chất thải rắn và an toàn giao thông, lao động được mô tả trong Bộ quy tắc
thực hành về môi trường (ECOP). Những biện pháp giảm thiểu được áp dụng cho các hoạt
động xây dựng và/hoặc tái định cư và sẽ được nhà thầu thực hiện trong giai đoạn xây dựng/tái
định cư. ECOP sẽ được bao gồm trong tài liệu đấu thầu và các tài liệu hợp đồng có liên quan.
Tác động tiêu cực từ việc sử dụng một lượng nhỏ thuốc trừ sâu để kiểm soát dịch bệnh cho
mục đích nghiên cứu sẽ được giảm thiểu hoàn toàn thông qua việc áp dụng các hướng dẫn
Quản lý Dịch hại Tổng hợp quốc gia. Các đề xuất thuộc lĩnh vực nông nghiệp được Dự án hỗ
trợ sẽ phải tuân thủ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch Thực vật số 41/2013/QH13 và Thông tư số
21/2013/TT-BNNPTNT, luật và thông tư này cung cấp các chỉ dẫn về việc sử dụng an toàn
thuốc trừ sâu cho mục đích kiểm soát sâu bệnh. Nhân viên, cán bộ kỹ thuật của các tổ chức
KHCN công lập và các doanh nghiệp sẽ được các tư vấn môi trường chuyên gia về kiểm dịch
và bảo vệ thực vật của CPMU tư vấn và cung cấp các khóa đào tạo cần thiết về việc sử dụng
an toàn thuốc trừ sâu. Các tổ chức KHCN công lập và các doanh nghiệp được yêu cầu phải
tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn theo quy định của luật pháp. CPMU sẽ thường xuyên giám
sát việc tuân thủ và báo cáo lên Ngân hàng.
V. Các thủ tục quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b
Phần này mô tả các hoạt động mà các bên liên quan phải tuân thủ để thực hiện các chính sách
an toàn của Ngân hàng Thế giới và các yêu cầu về môi trường của Chính phủ Việt Nam trong
mỗi giai đoạn chuẩn bị và thực hiện tiểu dự án.
Sàng lọc môi trường
Lập báo cáo đánh giá môi trường (EIA/EMP/EPC)
11
Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin
Giám sát
Báo cáo
Các thủ tục quản lý môi trường được mô tả chi tiết trong mục 5.1 - 5.7. Thêm vào đó, việc quản
lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 2a/2b được tóm tắt trong Bảng 3.
5.1 Sàng lọc môi trường và xã hội
Mục đích của việc sàng lọc là nhằm xác định tính hợp lệ của tiểu dự án để Ngân hàng Thế giới
tài trợ và xác định các tác động tiêu cực tiềm tàng của tiểu dự án, và theo đó là các công cụ an
toàn thích hợp và các biện pháp giảm thiểu để ứng phó với các tác động này. Việc sàng lọc môi
trường sẽ được thực hiện ở giai đoạn xác định và lựa chọn các tiểu dự án. Các chủ tiểu dự án
sẽ điền mẫu sàng lọc (được nêu trong Phụ lục 1) và đính kèm đơn đăng ký tiểu dự án gửi tới
CPMU đánh giá.
Thủ tục sàng lọc môi trường đối với các tiểu dự án thuộc hợp phần 2a/2b được mô tả trong
hình 1 dưới đây.
Hình 1 Quy trình sàng lọc môi trường
Đơn đăng ký
được gửi
tớiCPMU
CPMU và cán bộ/chuyên gia tư
vấn môi trường của CPMU
sàng lọc đơn đăng ký từ danh
mục kiểm tra an toàn môi
trường (Phụ lục 1). Tiểu dự án
này có hợp lệ hay không?
DỪNG LẠI
Các tiểu dự án
này không hợp
lệ để nhận tài
trợ
CÓ
CPMU sàng lọc tác động môi
trường (Phụ lục 2) của các tiểu
dự án
Loại C
KHÔNG cần thêm
tài liệu môi trường
hoặc quy trình bổ
sung nào.
Lưu giữ các tài liệu
sàng lọc tác động
môi trường và thỉnh
thoảng kiểm tra trực
quan các vấn đề.
Loại
EIA/EMP/EPC
Các tổ chức
KHCN công
lập và doanh
nghiệp lập báo
cáo an toàn,
tức là các báo
cáo
EMP/EIA/EPC
.
Thông báo
công khai và
tham vấn công
chúng.
KHÔNG
12
5.1.1 Tiêu chí phân loại tiểu dự án
Theo thiết kế, Dự án FIRST chỉ kích hoạt và áp dụng chính sách an toàn của NHTG về đánh
giá môi trường (OP/BP 4.01). Bất kỳ tiểu dự án nào kích hoạt các chính sách an toàn khác sẽ
bị loại khỏi danh sách tài trợ của Ngân hàng. Dự án được xếp loại B. Do đó, những dự án gây
ra tác động tiêu cực lớn sẽ không đủ tư cách nhận tài trợ từ Ngân hàng.
Theo OP/BP 4.01, NHTG phân loại các dự án dựa trên phạm vi và mức độ tiềm tàng của các
tác động. Dự án nào gây ra ảnh hưởng bất lợi lớn đối với môi trường về nhiều mặt, không thể
đảo ngược và chưa có tiền lệ sẽ được xếp vào loại A và đối với dự án này cần phải thực hiện
một bản Đánh giá Môi trường (EA) đầy đủ. Các dự án loại B là các dự án có ít tác động tiêu
cực hơn, mang tính cụ thể tại thực địa, chỉ một số ít (nếu có) là không thể đảo ngược; và trong
hầu hết các trường hợp có thể dễ dàng thiết kế các biện pháp giảm thiểu hơn so với các dự án
loại A. Dự án loại B đòi hỏi phải chuẩn bị một bản Kế hoạch Quản lý Môi trường (EMP) hoặc
một bản EIA với phạm vi hẹp hơn so với dự án loại A. Dự án không gây ra hoặc gây ra rất ít
tác động tiêu cực được xếp loại C và sau khi sàng lọc sẽ không phải tiến hành đánh giá môi
trường nữa.
Văn bản pháp lý của Chính phủ Việt Nam, Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP, sử dụng một danh
mục các loại dự án để phân loại dự án:
Các dự án thuộc danh sách trong Phụ lục II của Nghị định 29 phải soạn thảo EIA. Ngoài
ra, đối với các dự án nằm trong Phụ lục III và có tác động tiêu cực tiềm ẩn lớn, cần phải
chuẩn bị một bản EIA phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường thay vì chính quyền
địa phương.
Các dự án/hoạt động phải chuẩn bị và đăng ký Cam kết Bảo vệ Môi trường (EPC) bao
gồm:
i) Các dự án đầu tư có bản chất, quy mô và năng lực không được liệt kê hoặc không
thuộc mức được quy định trong danh sách trong Phụ lục II của Nghị định này
ii) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ không cần thiết phải hình thành dự
án đầu tư nhưng sẽ tạo ra chất thải trong quá trình thực hiện
Sự khác biệt giữa cách phân loại của Chính phủ Việt Nam và NHTG có thể dẫn đến những yêu
cầu khác nhau đối với các tiểu dự án tiềm năng. Nhằm giải quyết bất cứ điểm không nhất quán
tiềm tàng nào và để đảm bảo việc lựa chọn tiểu dự án tuân thủ chặt chẽ các quy định của Chính
phủ, các chính sách an toàn và thiết kế dự án của Ngân hàng Thế giới, các tiểu dự án/hoạt
động của Dự án được phân loại như sau:
- Loại IE (loại không hợp lệ): các tiểu dự án không hợp lệ để nhận tài trợ bao gồm:
a) Các tiểu dự án gây ra các tác động môi trường nghiêm trọng, đa dạng, không thể thay
đổi, chưa từng xảy ra tương ứng với phân loại hạng mục A của NHTG
b) Các tiểu dự án thuộc Phụ lục III của Nghị định 29/2011/NĐ-CP
- Loại EIA: các tiểu dự án thuộc danh sách Phụ lục II của Nghị định 29. Đây là các tiểu
dự án/hoạt động với những tác động trên một địa điểm chuyên biệt, không thể thay đổi,
và có thể được xác định dễ dàng và các biện pháp phòng tránh tiêu chuẩn và/hoặc các
biện pháp khắc phục có thể được thiết kế dễ dàng hơn.
Phải chuẩn bị một EIA cho mỗi tiểu dự án và được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
EMP đáp ứng các điều kiện của Ngân hàng Thế giới sẽ được tích hợp vào EIA. Nội
dung của EMP có thể xem trong Phụ lục 3.
- Loại EPC: các tiểu dự án/hoạt động phải chuẩn bị và đăng ký EPC như quy định tại
Nghị định 29.
13
Phải chuẩn bị một EPC cho mỗi tiểu dự án và được ủy ban nhân dân cấp huyện/xã
có liên quan phê duyệt. EMP đáp ứng các điều kiện của Ngân hàng Thế giới sẽ được
tích hợp vào EIC.
- Loại EMP: là các tiểu dự án không nằm trong loại EIA hoặc EPC nhưng có thể sản
sinh ra bụi, tiếng ồn, chất thải rắn và nước thải và các vấn đề an toàn lao động trong
suốt chu trình tiểu dự án.
- Loại C: là các dự án gây ra các tác động môi trường tiêu cực nhỏ hoặc không có.
Không yêu cầu đánh giá môi trường thêm nữa
5.1.2 Sàng lọc các chính sách an toàn:
Đối với mỗi tiểu dự án, cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường của CPMU sẽ tham khảo đề xuất
dự án và điền “BẢN LIỆT KÊ DANH MỤC KIỂM TRA CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN MÔI
TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI” như được giới thiệu trong Phụ lục 1.
Ngoại trừ việc xây dựng VINALAB-MAMET, dự án không hỗ trợ bất kỳ việc xây dựng mới
các công trình dân dụng quy mô lớn dù việc cải tạo nhỏ và sửa chữa/nâng cấp thiết bị là hợp
lệ.
Thêm vào đó, nhằm phòng tránh các tác động do sử dụng sai thuốc trừ sâu đối với sức khỏe
con người và môi trường, theo thiết kế, Dự án sẽ không hỗ trợ việc mua sắm thuốc trừ sâu và
ứng dụng thiết bị thuốc trừ sâu. Dự án sẽ không tài trợ cho bất kỳ hoạt động nào có thể làm
tăng mạnh việc sử dụng thuốc trừ sâu và do đó gia tăng rủi ro về sức khỏe và môi trường. Dự
án cũng sẽ loại trừ bất kỳ hoạt động/tiểu dự án nào có thể duy trì hoặc mở rộng các kỹ thuật
kiểm soát côn trùng gây hại hiện nay mang tính không ổn định, không dựa trên quy trình quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM) và/hoặc gây ra rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe và môi trường.
Tính hợp lệ:
Nếu các tiểu dự án chỉ có những tác động tích cực và/hoặc gây ra ít tác động tiêu cực
hoặc không gây ra tác động bất lợi, tiểu dự án được đánh giá là hợp lệ về mặt môi trường
và sau sàng lọc không cần đánh giá môi trường.
Nếu việc thực hiện tiểu dự án kích hoạt bất kỳ chính sách an toàn nào của Ngân hàng
ngoài chính sách đánh giá môi trường OP/BP 4.01, tiểu dự án được coi là không hợp lệ
để nhận tài trợ.
Nếu việc thực hiện tiểu dự án kích hoạt OP/BP 4.01, yêu cầu phải thực hiện sàng lọc
tác động.
5.1.3 Sàng lọc tác động
Đối với mỗi tiểu dự án hợp lệ, chủ tiểu dự án sẽ trả lời các câu hỏi được cung cấp trong Mẫu
Sàng lọc Tác động Môi trường (được cung cấp trong Phụ lục 2) để xác định các tác động có
thể xảy ra trong giai đoạn xây dựng cũng như giai đoạn hoạt động của tiểu dự án. Các tiểu dự
án được phân loại thành 1 trong 4 loại, đó là loại EIA; loại EPC; loại EMP hoặc loại C như
được mô tả trong phần 5.1.1.
Cán bộ môi trường của CPMU phải gửi tới NHTG danh sách các tiểu dự án được đề xuất và
kết quả sàng lọc ở 2 cấp độ sàng lọc như được nêu trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2. NHTG có thể
sàng lọc ngẫu nhiên 5-10% tổng số các tiểu dự án được đề xuất để đánh giá quy trình sàng lọc.
Nếu NHTG không hài lòng với năng lực của CPMU trong quá trình sàng lọc, CPMU sẽ phải
đưa ra thêm các biện pháp tăng cường để nâng cao năng lực.
14
5.2 Chuẩn bị các báo cáo EIA/EMP/EPC
Các chủ tiểu dự án sẽ chuẩn bị EIA/EPC/EMP cho mỗi tiểu dự án ở giai đoạn chuẩn bị, tức là
song song với việc chuẩn bị báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo khả thi (FS) và tham vấn
cộng đồng và công khai thông tin như được hướng dẫn trong mục 5.3. Nội dung và thể thức
của EIA và EPC sẽ tuân theo hướng dẫn trong Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ban hành
ngày 18 tháng 7 năm 2011.
Cụ thể, đối với tiểu dự án loại EIA, trước khi chuẩn bị EIA, chủ tiểu dự án sẽ chuẩn bị TOR
cho báo cáo EIA và gửi tới CPMU để xem xét và làm rõ trước.
Đối với tiểu dự án co EIA và EPC đã được cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ thông qua,
cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường của CPMU sẽ thẩm định để đánh giá tính đầy đủ của các
báo cáo. Nếu phát hiện bất kỳ thiếu sót nào, chủ tiểu dự án sẽ phải chuẩn bị EMP với các biện
pháp bổ sung, gửi CPMU xem xét trước và phê duyệt.
Lưu ý: Dự án không hỗ trợ bất kỳ việc xây dựng mới nào ngoại trừ xây dựng VINALAB-
MAMET. VINALAB-MAMET tọa lạc tại 1 khu đất trống ở Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
(HHTP) và không có vùng đất nhạy cảm bao quanh. Chính sách an toàn về nguồn tài nguyên
văn hóa vật thể (OP 4.11) do đó không bị kích hoạt. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện tiểu
dự án, quy trình phát hiện ngẫu nhiên hiện vật khảo cổ sẽ được đưa vào trong các tài liệu đánh
giá môi trường và hợp đồng để hướng dẫn chủ tiểu dự án và nhà thầu các bước cần thiết cần
thực hiện trong trường hợp tìm thấy các hiện vật khảo cổ học. Quy trình phát hiện ngẫu nhiên
hiện vật khảo cổ được mô tả trong ECOPs ở Phụ lục 5.
5.3 Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin về EIA/EMP/EPC
Trong quá trình chuẩn bị EIA/EMP/EPC, các tổ chức KHCN công lập/chủ tiểu dự án sẽ thực
hiện tham vấn cộng đồng để đảm bảo rằng những người có khả năng bị ảnh hưởng hiểu được
các tác động tiềm tàng của tiểu dự án, và các vấn đề mà họ quan tâm sẽ được giải quyết thỏa
đáng bằng các biện pháp giảm thiểu trong suốt quá trình thiết kế, thực hiện và vận hành tiểu
dự án.
Cụ thể, trong quá trình chuẩn bị EIA, chủ tiểu dự án sẽ tham vấn UBND cấp xã và các đại diện
của khu dân cư và tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tiểu dự án. Trong quá trình chuẩn bị
EMP/EPC, chủ các tiểu dự án sẽ tham vấn với những người có khả năng bị ảnh hưởng.
Tại buổi tham vấn, đại diện của các hộ gia đình bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về các tác
động môi trường tiềm tàng của tiểu dự án và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất để làm
giảm các tác động này. Đại diện của những người chịu ảnh hưởng sẽ được hỏi ý kiến về các
tác động/biện pháp giảm thiểu hoặc nêu ý kiến về các mối lo ngại môi trường – xã hội liên
quan đến các hoạt động của dự án. Các hoạt động tham vấn cộng đồng – bao gồm thời gian,
địa điểm và mẫu công bố, ý kiến từ những người được tham vấn và phản hồi của chủ tiểu dự
án – sẽ được lưu thành văn bản và xem xét để hoàn thiện báo cáo EIA/EMP/EPC.
Tham vấn cộng đồng là bắt buộc đối với doanh nghiệp nhưng không bắt buộc đối với viện
nghiên cứu vì các hoạt động nghiên cứu có các đặc tính đặc biệt và khả năng cao là hộ gia đình
bị ảnh hưởng bởi hoạt động đó đã được nhận diện.
Công bố các tài liệu EA
Trong quá trình chuẩn bị tiểu dự án, tất cả EIA/EMP/EPC cho các tiểu dự án phải được thông
báo công khai một cách kịp thời, ở nơi có thể truy cập được, theo mẫu và ngôn ngữ mà các bên
liên quan có thể hiểu được.
Thêm vào đó, một gói đầy đủ bao gồm các EIA, EPC, EMP, các chứng chỉ môi trường, tài liệu
ghi chép về các cuộc tham vấn cộng đồng sẽ được gửi đến CPMU để thông báo công khai trên
15
website của Bộ KHCN trước khi thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu
khả thi.
5.4 Giám sát
Trong quá trình thực hiện tiểu dự án/hoạt động, các biện pháp giảm thiểu được phác thảo trong
EIA/EMP/EPC cần được giám sát để đảm bảo rằng các biện pháp này được thực hiện kịp thời
và đầy đủ. Trong một vài trường hợp, cần thực hiện các biện pháp bổ sung để đảm bảo các tác
động phát sinh được giải quyết thỏa đáng.
Giám sát nội bộ
Trong quá trình thực hiện tiểu dự án, chủ tiểu dự án liên quan và/hoặc chuyên gia tư vấn giám
sát của tiểu dự án nếu có sẽ chịu trách nhiệm giám sát hàng ngày việc tuân thủ các hoạt động
giảm thiểu và các hoạt động giám sát được nêu trong EMP. Cộng đồng địa phương được khuyến
khích thực hiện giám sát. Nếu có sự khiếu nại từ các nhóm địa phương chịu ảnh hưởng bởi tiểu
dự án, chủ tiểu dự án sẽ gửi cán bộ đến để đánh giá kịp thời tính hợp lệ của sự khiếu nại và
thực hiện các biện pháp cần thiết để giải quyết tình thế. Báo cáo về việc thực hiện EMP được
gửi đến CPMU như một phần của các báo cáo tiến độ.
Giám sát từ phía CPMU
Bên cạnh giám sát nội bộ, cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường của CPMU sẽ giám sát định
kỳ sự tuân thủ các biện pháp an toàn môi trường và xã hội của các tiểu dự án như đã cam kết
trong các tài liệu EIA. Nói chung, việc giám sát được thực hiện 2 lần/năm đối với tiểu dự án
thuộc loại EIA và 1 lần/ năm đối với tiểu dự án thuộc loại EPC. Việc giám sát sẽ được thực
hiện trong suốt quá trình thực hiện và năm đầu của giai đoạn hoạt động của tiểu dự án.
CPMU sẽ chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật nếu cần thiết cho các tổ chức KHCN công lập
và doanh nghiệp để hỗ trợ họ hoàn thành trách nhiệm giám sát và các yêu cầu liên quan về báo
cáo và lưu giữ tài liệu.
5.5 Báo cáo và lưu giữ tài liệu
Li-xăng và giấy phép
Doanh nghiệp/tổ chức KHCN công lập có trách nhiệm xin và lưu các li–xăng, giấy phép cần
thiết được ban hành hoặc cần được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền về môi trường của
Việt Nam trong cả quá trình cải tạo tiểu dự án và các giai đoạn hoạt động cho toàn bộ thời gian
của dự án.
Báo cáo
Doanh nghiệp/tổ chức KHCN công lập sẽ chuẩn bị các báo cáo định kỳ về việc thực hiện các
biện pháp giảm thiểu và giám sát nội bộ như đã được lên lịch trình trong các báo cáo
EIA/EMP/EPC. Các báo cáo này sẽ được gửi đến CPMU trước ngày được lên lịch cho việc
giám sát độc lập thực hiện bởi CPMU.
CPMU sẽ cung cấp báo cáo 2 lần/năm về việc thực hiện dự án và tuân thủ an toàn và gửi báo
cáo cho NHTG xem xét.
Tài liệu
Đối với tất cả các tiểu dự án, CPMU sẽ xem xét trước các tài liệu môi trường phù hợp với các
quy định hiện hành về quản lý môi trường của Việt Nam cũng như các chính sách an toàn của
Ngân hàng Thế giới. Ngân hàng sẽ xem xét ngẫu nhiên các kết quả sàng lọc và các tài liệu môi
trường được chuẩn bị cho các tiểu dự án, và các kết quả còn lại sẽ được xem xét sau trong các
chuyến giám sát định kỳ.
16
CPMU, các tổ chức KHCN công lập tham gia và các doanh nghiệp có trách nhiệm ghi chép và
lưu giữ mọi tài liệu về an toản (các mẫu sàng lọc môi trường, các báo cáo EIA/EPC/EMP, các
ghi chép tham vấn, xác nhận về công bố thông tin ra công chúng, ghi chép giám sát môi trường
và các hợp đồng thu gom rác thải, v.v.) liên quan đến các tiểu dự án. Báo cáo về việc thực hiện
biện pháp an toàn sẽ là một phần của báo cáo tiến độ thực hiện mà CPMU nộp cho NHTG
trước các chuyến công tác giám sát.
Bảng3.Tóm tắt các quy trình quản lý môi trường đối với các tiểu dự án thuộc hợp phần
2a/2b
Bước Các hoạt động môi trường cần thiết Thực hiện bởi
Giám
sát/kiểm tra
bởi
1. Xác
định tiểu
dự án
1.1. Chuẩn bị thông tin cơ bản và gửi tới
CPMU để sàng lọc
Chủ tiểu dự án
(SPO) CPMU
1.2. Sàng lọc tính hợp lệ về môi trường:
sàng lọc để loại trừ các tiểu dự án kích hoạt
các chính sách an toàn của Ngân hàng
ngoài OP/BP 4.01 và gửi NHTG kiểm tra
CPMU NHTG sẽ kiểm
tra ngẫu nhiên
1.3. Sàng lọc để phân loại các tiểu dự án
thành loại EIA; EPC; EMP hoặc C và gửi
NHTG kiểm tra
Đối với các tiểu dự án được phân loại C:
không yêu cầu hành động nào khác.
Đối với các tiểu dự án thuộc thể loại khác:
tiến hành các bước tiếp theo
CPMU NHTG sẽ kiểm
tra ngẫu nhiên
2. Chuẩn
bị tiểu dự
án
2.1. Hướng dẫn cho các tổ chức KHCN
công lập/doanh nghiệp được lựa chọn
trong việc chuẩn bị các tài liệu môi trường
cần thiết, thu thập và ghi chép các li
xăng/giấy phép được yêu cầu phù hợp với
Khung quản lý Môi trường Xã hội đã được
thông qua
CPMU NHTG sẽ kiểm
tra ngẫu nhiên
2.2. Đối với các tiểu dự án xuất trình được
EIA/EPC đã được phê duyệt và vẫn còn
hiệu lực, thẩm định môi trường và yêu cầu
các chủ tiểu dự án chuẩn bị EMP nếu cần
thiết
CPMU NHTG sẽ kiểm
tra ngẫu nhiên
2.3. Đối với các tiểu dự án thuộc loại EIA,
chuẩn bị báo cáo về năng lực thể chế để
thực hiện biện pháp an toàn môi trường và
điều khoản tham chiếu cho việc chuẩn bị
EIA
Các chủ tiểu dự
án của các tổ
chức KHCN
công lập/các
doanh nghiệp
CPMU giám
sát và NHTG
kiểm tra ngẫu
nhiên
2.4. Chuẩn bị bản thảo EIA/EMP/EPC
Tham vấn cộng đồng với những người có
khả năng chịu ảnh hưởng và chính quyền
địa phương về nội dung của
Các chủ tiểu dự
án của các tổ
chức KHCN
CPMU giám
sát và NHTG
kiểm tra ngẫu
nhiên
17
EIA/EMP/EPC, chuẩn bị biên bản cuộc
họp và danh sách đại biểu tham dự
Bao gồm các giải pháp cho các mối quan
tâm của cộng đồng trong các bản
EIA/EMP/EPC cuối cùng. Ghi chép tham
vấn được lưu trữ để trình khi được yêu cầu
Nộp bản dự thảo EIA/EMP/EPC cho
CPMU và NHTG (nếu được yêu cầu) để
xét duyệt
công lập/các
doanh nghiệp
2.5. Xem xét EIA/EMP/EPC bản cuối
trước khi trình xin phê duyệt CPMU
NHTG sẽ kiểm
tra ngẫu nhiên
2.6. Phê duyệt EIA/EMP/EPC
EMP phê duyệt
bởi Bộ KH&CN,
CPMU
EIA/EPC phê
duyệt bởi chính
quyền địa
phương thích
hợp
CPMU giám
sát và NHTG
kiểm tra ngẫu
nhiên
3. Đấu
thầu tiểu
dự án
3.1. Đưa các biện pháp/yêu cầu giảm thiểu
trong EIA/EMP/EPC hoặc ECOPs vào
trong tài liệu đấu thầu
- Đưa các biện pháp/yêu cầu giảm thiểu
vào trong các tài liệu và hợp đồng cải tạo
(nếu có)
- Đưa các biện pháp/yêu cầu giảm thiểu
vào trong hợp đồng cung cấp thiết bị (nếu
có)
- Đưa các biện pháp/yêu cầu giảm thiểu
vào trong tài liệu và hợp đồng đấu thầu
giám sát xây dựng (nếu có)
Các tổ chức
KHCN công
lập/doanh nghiệp
CPMU giám
sát và NHTG
kiểm tra ngẫu
nhiên
4. Giai
đoạn thực
hiện
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu
Các chủ tiểu dự
án của các tổ
chức KHCN
công lập/các
doanh nghiệp
CPMU và
chính quyền
địa phương
giám sát
Ban quản lý
của các
GRI/CRI giám
sát nội bộ
NHTG kiểm tra
ngẫu nhiên
Thực hiện giám sát và theo dõi môi trường
nội bộ hằng ngày
Các tổ chức
KHCN công
lập/doanh nghiệp
CPMU và
chính quyền
địa phương
giám sát
18
trên cơ sở thường
xuyên
Thực hiện giám sát môi trường độc lập
định kỳ
CPMU trên cơ sở
định kỳ
NHTG kiểm tra
ngẫu nhiên
Thu thấp và ghi chép các li-xăng, giấy
phép môi trường cần thiết
Các chủ tiểu dự
án của các tổ
chức KHCN
công lập/các
doanh nghiệp
CPMU giám
sát và NHTG
kiểm tra ngẫu
nhiên
Báo cáo về sự tuân thủ môi trường của tiểu
dự án để CPMU/NHTG xem xét
Các chủ tiểu dự
án của các tổ
chức KHCN
công lập/các
doanh nghiệp
CPMU rà soát
và NHTG kiểm
tra ngẫu nhiên
Báo cáo về sự tuân thủ môi trường của dự
án để NHTG rà soát CPMU NHTG rà soát
VI. Đề cương kế hoạch quản lý môi trường cho việc xây dựng VINALAB-MAMET
thuộc tiểu hợp phần 2c
Theo yêu cầu của Chính sách an toàn Ngân hàng Thế giới về Đánh giá môi trường OP/BP 4.01,
cần soạn thảo EMP để ứng phó các tác động phát sinh từ việc thành lập VINALAB-MAMET,
sau đây sẽ được gọi tắt là LAB. Vào thời điểm này, do Báo cáo khả thi và thiết kế kỹ thuật của
phòng thí nghiệm hiện chưa được thực hiện, chưa thể chuẩn bị bản EMP đầy đủ. Trong phạm
vi của Khung ESMF, bản EMP phác thảo được xây dựng để đưa ra các hướng dẫn và yêu cầu
cơ bản cho việc thành lập LAB. EMP được cập nhập trong quá trình nghiên cứu khả thi và giai
đoạn thiết kế.
Thêm vào đó, theo các yêu cầu pháp luật của Việt Nam, một bản EIA sẽ được chủ tiểu dự án
chuẩn bị trong quá trình chuẩn bị báo cáo kỹ thuật – kinh tế cho LAB. Nội dung và thể thức
của EIA sẽ tuân theo hướng dẫn trong Thông tư Số 26/2011/TT-BTNMT.
Nội dung của bản EMP và EIA cập nhật phải được gửi cho NHTG xem xét trước khi trình lên
các cơ quan có thẩm quyền thích hợp phê duyệt.
6.1 Các đặc điểm và mốc thời gian chính của Dự án
Vốn đầu tư ban đầu: Tổng giá trị ước tính đạt 13 triệu USD.
Các hoạt động cốt lõi: Khoản đầu tư sẽ được dành phần lớn để xúc tiến các hoạt động tăng
cường phát triển và sản xuất công nghệ.
Ngành trọng tâm: Giai đoạn đầu sẽ ưu tiên công nghệ từ 3 lĩnh vực là (i) cơ khí chế tạo, (ii) tự
động hóa và (iii) công nghệ nhúng.
Vị trí đề xuất: Khu Công nghệ cao Hòa Lạc với diện tích đất sử dụng được phê duyệt là 20.000
m2.
Mô hình tổ chức đề xuất: Nhà nước sở hữu, nhà thầu vận hành.
Các mốc thời gian của tiểu dự án: Giai đoạn chuẩn bị từ 2012 đến cuối 2013. Giai đoạn thực
hiện từ 2014 đến cuối 2016. Phòng thí nghiệm được dự kiến tự chủ từ 2017.
19
6.2 Mô tả môi trường xây dựng
Địa điểm xây dựng – trong khu NC&PT, Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội (được chỉ ra
trong hình)
Đất sử dụng– khoảng 20.000 m2(được Bộ KH&CN phê duyệt), mật độ xây dựng 20%, chiều
cao trung bình ngang một tòa nhà 5 tầng
20
Northern
WWTP
Southern
WWTP
Waste
storage
Waste storage
Waste
storag
e
Tan
Xalake
Hình 2: Vị trí của VINALAB-MAMET
Lab location
21
Bảng4.Phân tích khu vực
Chức năng/Phòng ban Ước tính diện tích cần thiết (m2)
Văn phòng hành chính trung tâm 500
Trung tâm dịch vụ công và thương mại 2.000
Trung tâm huấn luyện và đào tạo 2.000
Các trung tâm thiết kế, sản xuất thí điểm, thử nghiệm
Công nghệ cơ khí chế tạo 500
Công nghệ tự động hóa 500
Công nghệ nhúng 500
Trung tâm ươm tạo (cho 100 doanh nghiệp) 14.000
Tổng (ước tính) 20.000
các khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp (DIA): toàn bộ bề mặt VINALAB-MAMET được xây
dựng trên với diện tích 2 ha; (ii) các khu vực chịu ảnh hưởng thứ hai (SIA): các khu vực dân
cư và cơ quan, cơ sở vật chất công cộng cách khu vực xây dựng cũng như nguồn nước (như:
hồ Tân Xá, sông Tích) ít hơn 50m; (iii) khu vực chịu ảnh hưởng vùng (RIA): toàn bộ khu vực
của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (HHTP).
6.2.1 Chất lượng không khí
Không khí xung quanh DIA & SIA tương đối tốt vì không có nguồn gây ô nhiễm không khí
nghiêm trọng. Mật độ giao thông thấp, trung bình 10-15 xe tải cỡ trung bình một ngày cho 2
công trình xây dựng đang diễn ra. Khu vực NC&PT trong đó các tòa nhà rải rác và thưa thớt
cho phép thông gió tốt, dễ dàng phân tán các chất gây ô nhiễm không khí và không khí nóng.
6.2.2 Chất lượng đất
Báo cáo EIA chuẩn bị cho dự án HHTP vào tháng 6 năm 2010 cho thấy đất ở khu vực NC&PT
có thể nhiễm asen, đồng và chì. Nhằm nâng cao chất lượng đất ở khu vực này, ba mẫu đất được
lấy để phân tích (hai mẫu trong khu vực DIA và mẫu còn lại trong khu vực SIA). Kết quả phân
tích sẽ được bổ sung sau trong bản EIA được cập nhật cũng như trong EIA do luật Việt Nam
yêu cầu.
6.2.3 Nguồn nước và chất lượng
Nguồn nước
Sông Tích nhận nước sau quá trình xử lý của các nhà máy xử lý nước thải (WWTP) của Khu
Công nghệ cao Hòa Lạc. Con sông này là một nhánh của sông Đáy thuộc hệ thống sông Hồng,
bắt nguồn từ dãy núi Ba Vì, thượng nguồn là hồ Suối Hai, Đồng Mô. Sông Tích chảy theo
hướng Tây Bắc đến Đông Nam. Sông nhận nước từ sông Bùi ở cầu Tân Trường trên quốc lộ 6
của quận Chương Mỹ, và tưới nước vào sông Đáy ở xã Phúc Lâm huyện Mỹ Đức. Dòng chính
của sông Tích dài 91km (tổng chiều dài lưu vực sông là 110km), với diện tích lưu vực là 1330
km2. Tại lưu vực sông Tích, có hồ Đồng Mô – Ngải Sơn với diện tích 1260 ha, hồ Suối Hai
671 ha, Xuân Khanh 104 ha góp phần vào lượng nước cho sông Tích. Vị trí của sông Tích và
hệ thống sông Hồng được nêu trong sơ đồ 4.
Hồ Tân Xásẽ chịu ảnh hưởng của cả hoạt động xây dựng và vận hành phòng thí nghiệm do
khoảng cách liền kế phòng thí nghiệm. Hồ Tân Xá, với diện tích khoảng 68 ha, có chức năng
22
điều hòa hồ phòng tránh lụt cho 2 xã Tân Xá và Thạch Hóa của huyện Thạch Thất. Người dân
trong xã Tân Xá vẫn sử dụng nước ở hồ Tân Xá cho các hoạt động nông nghiệp.
Hình 3. Vị trí Sông Tích và hệ thống Sông Hồng
Chất lượng nước
Các kết quả phân tích chất lượng nước được đưa ra trong báo cáo EIA cho Khu Công nghệ cao
Hòa Lạc cho thấy một số chỉ số môi trường của hồ Tân Xá như NH+4, dầu khoáng và chất béo,
BOD5cao hơn mức tiêu chuẩn của Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT – Tiêu chuẩn chất
lượng bề mặt nước) và Sông Tích bị ô nhiễm nặng bởi vi khuẩn dạng coli (kết quả/tiêu chuẩn:
95000/7500). Nhằm nâng cao chất lượng hiện nay của nguồn nước bị nhiễm khuẩn, năm mẫu
nước được lấy để phân tích (hai mẫu của hồ Tân Xá và các mẫu còn lại của Sông Tích). Kết
quả phân tích sẽ được bổ sung sau trong bản EIA cập nhật cũng như trong EIA do luật Việt
Nam yêu cầu.
6.3 Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn
Trong phạm vi các công trình được mô tả trên, các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn được
dự đoán và liệt kê như sau:
Lang Hoa Lac High
Tech Park
23
Bảng5.Các tác động xã hội – môi trường tiềm ẩn trong quá trình sản xuất và vận hành
LAB
Hoạt động Tác động tiềm ẩn
Giai đoạn xây dựng
Nhà thầu huy động công nhân
đến dựng trại và giải phóng
mặt bằng
Huy động các nhà máy xây
dựng tới khu đất
Vận chuyển và chở các vật liệu
xây dựng
Khai thác
Xử lý chất thải rắn
Đóng cọc
Trộn và đổ bê tông
- Ô nhiễm nguồn nước
- Tiếng ồn, bụi và chấn động phát sinh từ các nhà máy và hoạt
động xây dựng
- Phát sinh chất thải xây dựng, nhất là vật liệu đào thừa
- Xáo trộn giao thông do vận chuyển và chở tạm thời vật liệu xây
dựng, và/hoặc các hoạt động xây dựng
- Tổn hại đến cơ sở hạ tầng hiện có
- Rủi ro an toàn cho công nhân
- Mộ, bom hoặc các vật thể văn hóa/khảo cổ được phát hiện trong
quá trình xây dựng
- An toàn giao thông và của người đi bộ
Giai đoạn hoạt động
Các hoạt động giao thông: các
phương tiện của cán bộ
Vận hành thiết bị
Các hoạt động sửa chữa và bảo
trì
Các hoạt động vệ sinh
Sử dụng nước cho mục đích
sinh hoạt
- Phát sinh chất thải rắn và nước thải công nghiệp và/hoặc dân
dụng
- Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động vận hành
- Rủi ro an toàn đối với công nhân
6.4 Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường
Giai đoạn thiết kế
Một phương pháp sàng lọc thông qua các tiêu chí thiết kế thân thiện với môi trường được thiết
lập thông qua việc sử dụng hình thức danh mục kiểm tra trong Phụ lục 4.
Giai đoạn xây dựng
Do các hoạt động xây dựng quy mô nhỏ được dự tính có thể dẫn đến các tác động và thiệt hại
cho các vùng phụ cận, cần phải tránh hoặc giảm thiểu những điều này thông qua việc ứng dụng
các thực hành kỹ thuật tốt và các phương pháp an toàn môi trường nghiêm ngặt bao gồm sử
dụng các vật liệu và thiết bị xây dựng thân thiện với môi trường, các kỹ thuật quản lý chất thải
nhất là bụi và rác xây dựng, kiểm soát tiếng ồn, quản lý đất, kiểm soát an toàn, giám sát xử lý
nước và thiết bị vệ sinh, v.v.
Các biện pháp giảm thiểu đối với các tác động trong quá trình xây dựng được mô tả trong
ECOP tại Phụ lục 5. Các biện pháp này do nhà thầu thực hiện trong giai đoạn xây dựng. ECOP
được gộp trong các tài liệu đấu thầu và hợp đồng.
Giai đoạn hoạt động
24
Sự phát sinh các chất thải rắn và nước thải công nghiệp và/hoặc dân dụng là các tác động chính
trong quá trình vận hành LAB bởi vậy cần phải quản lý chất thải chặt chẽ theo các quy định
trong nước.
6.5 Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Hình4.Hệ thống quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng
Quản lý môi trường trong quá trình xây dựng đòi hỏi sự tham gia của một số bên liên quan và
các cơ quan, mỗi bên với vai trò và trách nhiệm khác nhau đảm bảo các tác động có hại được
giảm tối đa trong quá trình xây dựng các hợp phần dự án. Trách nhiệm quản lý môi trường đã
được quy định.
Việc quản lý môi trường trong quá trình xây dựng bao gồm CPMU và cán bộ môi trường, Ban
môi trường thuộc Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, các nhà thầu và cán bộ giám sát
xây dựng (CSC). Hình 5 mô tả mối quan hệ giữa tất cả những người thực hiện đối với hệ thống
quản lý môi trường của dự án.
Quản lý môi trường của LAB trong quá trình vận hành được thực thi và giám sát bởi Ban quản
lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và các cơ quan địa phương có thẩm quyền. Trách nhiệm chi
tiết của tất cả những người thực hiện có liên quan được giới thiệu trong bảng sau.
Bộ KHCN
CPMU
Nhà thầu
Chuyên gia tư vấn
về môi trường
Chính quyền
địa phương
Cán bộ
giám sát
xây dựng
Khu Công
nghệ cao
Hòa Lạc
Đơn vị chịu trách nhiệm
25
Bảng6. Trách nhiệm quản lý môi trường
Tổ chức
Vai trò và trách nhiệm
Chuẩn bị tiểu hợp phần Thực hiện tiểu hợp phần Vận hành tiểu hợp phần
CPMU, cán
bộ/chuyên gia
tư vấn môi
trường (EC)
Tuyển dụng cán
bộ/chuyên gia tư vấn môi
trường và chịu toàn bộ
trách nhiệm chuẩn bị EMP
và đệ trình xin phê duyệt
Tuyển dụng cán bộ/chuyên gia tư vấn môi trường để giám
sát tiến độ trong quá trình xây dựng
CPMU được chuyên gia tư vấn môi trường hỗ trợ sẽ có
trách nhiệm cuối cùng đối với hiệu quả hoạt động về môi
trường của dự án trong cả hai giai đoạn xây dựng và vận
hành.
CPMU được chuyên gia tư vấn môi trường hỗ trợ cũng
sẽ phụ trách báo cáo việc thực hiện EMP cho Ngân hàng
Thế giới và Sở Tài nguyên Môi trường nhằm đạt hiệu quả
trong quá trình thực hiện.
Tư vấn chủ phòng thí nghiệm về việc
thực hiện EMP trong năm đầu vận hành
Giám sát tiến độ trong năm đầu vận hành
CPMU cũng sẽ phụ trách báo cáo việc
thực hiện EMP cho Ngân hàng Thế giới
và Sở Tài nguyên Môi trường
Ban quản lý
Khu Công
nghệ cao Hòa
Lạc
Chịu trách nhiệm chung đối với việc quản lý và giám sát
tất cả các vấn đề liên quan đến các khía cạnh môi trường
và xã hội theo luật Việt Nam
Chịu trách nhiệm cho hiệu quả môi
trường giai đoạn vận hành bao gồm việc
thực hiện EMP trong quá trình vận hành
Kỹ sư thiết kế
Sử dụng các mẫu danh
mục kiểm tra trong Phụ
lục 4 để tích hợp tiêu chí
thiết kế thân thiện với môi
trường vào thiết kế LAB
n/a n/a
26
Tổ chức
Vai trò và trách nhiệm
Chuẩn bị tiểu hợp phần Thực hiện tiểu hợp phần Vận hành tiểu hợp phần
Các nhà thầu
xây dựng
Trước khi xây dựng, lên kế hoạch quản lý môi trường tại
công trình xây dựng (SEMP) như một phần của báo cáo
phương pháp xây dựng, sau đó gửi kế hoạch cho chuyên
gia tư vấn giám sát xây dựng và/hoặc CPMU xem xét và
phê duyệt; trong quá trình xây dựng, nhà thầu phải gửi
báo cáo hàng tháng về các vấn đề an toàn, giảm thiểu và
kết quả trong suốt giai đoạn xây dựng. Trong trường hợp
có vấn đề đột xuất, nhà thầu sẽ tham vấn chuyên gia tư
vấn giam sát xây dựng/CPMU.
n/a
Chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
(CSC)
Chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng có trách nhiệm quản
lý và giám sát tất cả các hoạt động xây dựng và đảm bảo
các nhà thầu tuân thủ các điều kiện của hợp đồng và EMP.
Chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng sẽ tuyển dụng đủ
số lượng cán bộ có năng lực với kiến thức phù hợp về bảo
vệ môi trường và quản lý xây dựng để thực hiện các
nhiệm vụ yêu cầu và theo dõi việc thực hiện của nhà thầu.
Điều khoản tham chiếu cho chuyên gia tư vấn giám sát
môi trường sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết
giữa chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng và CPMU.
27
Tổ chức
Vai trò và trách nhiệm
Chuẩn bị tiểu hợp phần Thực hiện tiểu hợp phần Vận hành tiểu hợp phần
Chính quyền
địa phương
Phối hợp với các sở/cơ quan có liên quan, và chịu trách
nhiệm giám sát và xử phạt các vi phạm về luật môi
trường. Đặc biệt là, đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm giải
quyết những sự việc nghiêm trọng và điều tra trách nhiệm
của các cơ quan liên quan cũng như tham gia giải quyết
các sự cố môi trường nghiêm trọng.
Phối hợp với các sở/cơ quan có liên quan,
và chịu trách nhiệm giám sát và xử phạt
vi phạm về luật môi trường. Đặc biệt là,
đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm giải quyết
những sự việc nghiêm trọng và điều tra
trách nhiệm của các cơ quan liên quan
cũng như tham gia giải quyết các sự cố
môi trường nghiêm trọng.
28
6.6 Kế hoạch giám sát
Phân công nhiệm vụ giám sát đối với nhà thầu, chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng và cán bộ về biện pháp an toàn, chuyên gia tư vấn môi trường
sẽ được trình bày rõ ràng trong điều khoản tham chiếu và các tài liệu hợp đồng do Ngân hàng Thế giới phê duyệt. Chuyên gia tư vấn giám sát môi
trường chịu trách nhiệm nộp báo cáo hàng tháng phản ánh các vấn đề môi trường, các hành động và kết quả giám sát cập nhật. Dựa trên các báo cáo
hàng tháng và các chuyến giám sát thực tế, chuyên gia tư vấn môi trường sẽ chịu trách nhiệm soạn thảo và gửi báo cáo 2 lần/năm cho CPMU, bao
gồm những kết luận về các vấn đề môi trường và các biện pháp giảm thiểu chính được thực hiện.
Chuyên gia tư vấn môi trường sẽ hỗ trợ kỹ thuật cần thiết và hướng dẫn CPMU và chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng trong quá trình thực hiện các
biện pháp giảm thiểu và gửi các báo cáo có liên quan.
Bảng7.Kế hoạch giám sát môi trường
Giai đoạn Tác động Địa điểm
giám sát Tiêu chuẩn
Phương pháp
giám sát
Thời gian giám
sát Chi phí Trách nhiệm
Giai đoạn xây
dựng
Ô nhiễm
nước Hồ Tây Xá
QCVN 08:
2008/BTNMT
Trực quan Hàng ngày
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
Trực quan
Ngẫu nhiên/Khi
nhận được khiếu
nại từ các nhóm bị
ảnh hưởng
Bao gồm trong
ngân sách hoạt
động
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Phân tích 2 lần/năm
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn môi
trường
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Tiếng ồn, bụi Tại công
trường
QCVN 05:
2009/BTNMT Trực quan Hàng ngày
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
29
Giai đoạn Tác động Địa điểm
giám sát Tiêu chuẩn
Phương pháp
giám sát
Thời gian giám
sát Chi phí Trách nhiệm
vấn giám sát
xây dựng
Trực quan
Ngẫu nhiên/Khi
nhận được khiếu
nại từ các nhóm bị
ảnh hưởng
Bao gồm trong
ngân sách hoạt
động
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Phân tích 2 lần/năm
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn môi
trường
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Chất thải đất
đào (asen,
đồng…)
Tại công
trường
QCVN 03:
2008/BTNMT
Phân tích: lấy 3
mẫu đất ở độ sâu
10, 20, 30 cm
Đánh giá đất trước
khi thải
Một lần trước khi
bắt đầu công việc
đào
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
Xem xét các kết quả
phân tích
Một lần, sau khi
nhận kết quả từ
nhà thầu
Được gộp
trong ngân
sách hoạt động
của Khu CNC
Hòa Lạc
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Xem xét các kết quả
phân tích
Một lần, sau khi
nhận kết quả từ
nhà thầu
Một phần của
hợp đồng cán
bộ/chuyên gia
tư vấn môi
trường
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
30
Giai đoạn Tác động Địa điểm
giám sát Tiêu chuẩn
Phương pháp
giám sát
Thời gian giám
sát Chi phí Trách nhiệm
An toàn giao
thông và cho
người đi bộ
Tại công
trường
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng Hàng ngày
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng
Hàng tháng /Khi
nhận được khiếu
nại từ các nhóm bị
ảnh hưởng
Được gộp
trong ngân
sách hoạt động
của Khu CNC
Hòa Lạc
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng Hàng tháng
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Tổn hại đến
cơ sở hạ tầng
sẵn có
Tại các
vùng lân
cận trong
khuôn viên
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng Hàng ngày
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng
Thỉnh thoảng/ khi
nhận được than
phiền từ nhóm
người bị ảnh
hưởng
Được gộp
trong ngân
sách hoạt động
của Khu CNC
Hòa Lạc
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Trực quan/ tham
vấn cộng đồng Hàng tháng
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Tại công
trường
Trực quan/ tham
vấn công nhân Hàng ngày
Một phần của
hợp đồng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
31
Giai đoạn Tác động Địa điểm
giám sát Tiêu chuẩn
Phương pháp
giám sát
Thời gian giám
sát Chi phí Trách nhiệm
Rủi ro an
toàn đối với
công nhân
chuyên gia tư
vấn giám sát
xây dựng
Trực quan/ tham
vấn công nhân
Thỉnh thoảng/ khi
nhận được thông
tin liên quan đến
tai nạn lao động
Được gộp
trong ngân
sách hoạt động
của Khu CNC
Hòa Lạc
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Trực quan/ tham
vấn công nhân Hàng tháng
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Giai đoạn vận
hành
Hàng tồn
kho chất thải
công nghiệp
Tại công
trường
Kiểm tra kho chất
thải Một lần mỗi năm
Gộp trong
ngân sách hoạt
động
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Kiểm tra kho chất
thải
Một lần, trước khi
bắt đầu vận hành
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Nước thải Tại công
trường
QCVN 14:
2008/BTNMT
QCVN 40:
2011/BTNMT
Kiểm tra các kết nối
nước thải Một lần mỗi năm
Gộp trong
ngân sách hoạt
động
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Kiểm tra các kết nối
nước thải
2 lần trong năm
đầu của giai đoạn
vận hành
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
Tiếng ồn
Bên trong
và bên
ngoài LAB
Tham vấn Một lần mỗi năm
Gộp trong
ngân sách hoạt
động
Ban Môi trường của
Ban quản lý Khu CNC
Hòa Lạc
Tham vấn Một lần trong giai
đoạn vận hành
Một phần của
hợp đồng
Cán bộ/ chuyên gia
môi trường
31
6.7 Hệ thống báo cáo giám sát
Nhằm trao đổi thông tin hiệu quả, thành lập cơ sở dữ liệu giám sát việc thực hiện các biện pháp
giảm thiểu và thực hiện hiệu quả EMP, cần phải có một hệ thống báo cáo tiêu chuẩn ở tất cả
các cấp độ quản lý như được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 8. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường
ST
T Vấn đề báo cáo Giám sát cấp 1 Giám sát cấp 2 Giám sát cấp 3
Giai đoạn xây dựng
1
Nhà thầu thực
hiện các biện
pháp giảm thiểu
tại công trường
Nhà thầu tự giám
sát
Nhà thầu gửi báo
cáo hàng tháng
cho chuyên gia tư
vấn giám sát xây
dựng
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
giám sát hàng ngày
Chuyên gia tư vấn
giám sát xây dựng
lập báo cáo hàng
tháng gửi CPMU và
chuyên gia tư vấn
môi trường
Cán bộ/chuyên gia
tư vấn môi trường
(ES/C) giám sát
định kỳ hàng tháng
ES/C lập báo cáo 2
lần/năm và gửi
CPMU/NHTG xem
xét và gửi chính
quyền địa phương
nếu được yêu cầu
2 Giám sát việc
tuân thủ EMP
CSC giám sát
hàng ngày
CSC lập báo cáo
hàng tháng gửi
CPMU
Giám sát định kỳ
hàng quý do cán
bộ/chuyên gia tư vấn
môi trường thực hiện
ES/C lập báo cáo 2
lần/năm và gửi
CPMU/NHTG xem
xét và gửi chính
quyền địa phương
nếu được yêu cầu
Giai đoạn vận hành
1 Báo cáo giám
sát môi trường
Giám sát hàng quý
bởi cán bộ/chuyên
gia tư vấn môi
trường
Tần suất nộp báo
cáo: 2 lần trong
năm đầu hoạt động
Cán bộ/chuyên gia
tư vấn môi trường
lập báo cáo 2
lần/năm và gửi
CPMU/NHTG xem
xét
32
6.8 Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo
Dựa trên những nhu cầu thực tế trong thực hiện dự án, chương trình xây dựng năng lực và đào
tạo cho các cơ quan liên quan được xây dựng như đã nêu trong bảng dưới đây:
Bảng 9. Các chương trình được đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi trường
Nội dung
đào tạo
Đối tượng
đào tạo
Số lượng
người
được
đào tạo
Thời gian
đào tạo Đơn vị tổ chức Ngân sách
Học tập về
an toàn lao
động và vệ
sinh môi
trường
Các công
nhân và cán
bộ kỹ thuật
của nhà thầu
Tất cả
công
nhân và
cán bộ ở
công
trường
Trước khi
xây dựng và
tuân thủ các
quy định
pháp lý
Nhà thầu phối
hợp với Viện
Lao động,
Thương binh và
Xã hội
Một phần của
hợp đồng xây
dựng
Đào tạo về
việc tuân
thủ và giám
sát an toàn
môi trường
Cán bộ môi
trường của
CPMU, nhà
thầu, nhân
viên của
chuyên gia
giám sát xây
dựng phụ
trách tuân thủ
vệ sinh môi
trường
3-4 học
viên
Trước khi
xây dựng
CPMU phối hợp
với chuyên gia
tư vấn môi
trường
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn môi
trường
6.9 Ngân sách cho EMP
Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu
Nhà thầu phải đảm bảo việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu thích hợp như được mô tả trong
ECOPs (xem Phụ lục 5) tuân theo 4 tiêu chí HSET sau: Sức khỏe cho cộng đồng (Health); An
toàn công trường (Safety); Vệ sinh môi trường (Environment) và Quản lý giao thông
(Transportation).
Chi phí tổ chức, đào tạo, phổ biến, đấu thầu, vận hành thiết bị và nhân lực cho việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường phù hợp với các điều kiện HSET được
tích hợp trong chi phí gói xây dựng. Các nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu, chuẩn bị các
phương án và dự tính chi phí cho các hoạt động này. Đây được coi là một trong những tiêu chí
đánh giá năng lực của nhà thầu trong tương lai và mức độ tuân thủ của nhà thầu.
Trong trường hợp vi phạm, chủ công trình có thể xử phạt hoặc thuê đơn vị khác tham gia giải
quyết các vấn đề phát sinh.
Chi phí dự tính cho EMP
Chi phí giám sát môi trường thực hiện bởi chuyên gia tư vấn giám sát xây dựng
33
CSC chịu trách nhiệm đề xuất việc tổ chức và giám sát kế hoạch về việc tuân thủ của nhà thầu
đối với các biện pháp giảm thiểu. Bên cạnh đó, CSC được yêu cầu phải phân công nhân sự và
chuẩn bị kế hoạch làm việc chi tiết nhằm giám sát vệ sinh môi trường và quản lý an toàn lao
động tại và xung quanh công trường. Chi phí đối với công việc này sẽ được đưa ra trong hợp
đồng với CSC.
Chi phí giám sát của chuyên gia tư vấn môi trường
CPMU sẽ ký hợp đồng với chuyên gia tư vấn môi trường để thực hiện toàn bộ dự án. Chuyên
gia tư vấn sẽ thực hiện các công việc của tất cả các hợp phần theo điều khoản tham chiếu. Chi
phí dự tính đối với chuyên gia tư vấn môi trường được trình bày ở phần VI – Chi phí dự tính
cho Khung quản lý Môi trường và Xã hội.
6.10 Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin
Tham vấn cộng đồng
Như đã nói trong Chương 2 – Mô tả dự án, phòng thí nghiệm sẽ được đặt tại khu vực nghiên
cứu và phát triển rộng 2 ha cách xa khu dân cư. Do đó việc tham vấn cộng đồng chỉ được thực
hiện với Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc, chi tiết được nêu ở bên dưới.
34
Bảng10.Tham vấn với Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Mục đích Người tham gia Thời gian Kết quả tham vấn
Vòng thứ nhất
Phổ biến thông tin dự án
Thu thập thông tin cơ bản
về môi trường
Xác định các vấn đề môi
trường tiềm ẩn trong quá
trình thực hiện dự án
Các đại diện của
Ban quản lý Khu
công nghệ cao Hòa
Lạc
14h, thứ bảy
ngày 03/11/2012 Báo cáo thẩm định
Vòng thứ hai
Thảo luận về nội dung đề
cương Kế hoạch Quản lý
Môi trường (EMP) và
Khung quản lý Môi
trường và Xã hội (ESMF)
Các đại diện của
Ban quản lý Khu
công nghệ cao Hòa
Lạc
02/01/2013
Ban quản lý Khu công
nghệ cao Hòa Lạc
đồng ý với nội dung
đề cương EMP và
ESMF.
Tham khảo các ý kiến
chính thức dưới dạng
văn bản về EMP và
ESMF tại Phụ lục 6.
Công khai thông tin EMP
Trước khi thẩm định, dự thảo đề cương EMP, dưới hình thức là một phần của báo cáo về Khung
quản lý Môi trường và Xã hội của dự án, đã được công bố trong phạm vi địa phương bằng tiếng
Việt tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc và Trung tâm Thông tin Phát triển Việt Nam (VDIC) vào
tháng 01/2012. Bên cạnh đó, dự thảo đề cương này cũng đã được công bố tại InfoShop của
NHTG ở Washington DC bằng tiếng Anh vào tháng 01/2012.
Trong quá trình thực hiện, bản EMP và EIA cập nhật dành cho việc xây dựng VINALAB-
MAMET sẽ được công bố tại địa điểm dự án và tại VDIC ở Hà Nội.
VII. Xây dựng năng lực/Kế hoạch đào tạo
Dựa trên những nhu cầu thực tế trong khi thực hiện các biện pháp an toàn, chương trình xây
dựng năng lực và đào tạo cho các cơ quan liên quan được thiết lập như được nêu trong bảng
dưới đây.
35
Bảng 11.Các chương trình đề xuất về xây dựng năng lực trong quản lý môi trường
Nội dung
đào tạo
Đối tượng đào
tạo
Số
lượng
học
viên
Thời gian
đào tạo Đơn vị tổ chức Ngân sách
Đào tạo về
thực hiện
các biện
pháp an
toàn
Cán bộ về an toàn
của CPMU;
Các cán bộ của
Tổ chức KHCN
công lập, cán bộ
doanh nghiệp
15-20
Trong giai
đoạn chuẩn
bị tiểu dự
án
CPMU phối hợp
với chuyên gia tư
vấn môi trường
Một phần của
hợp đồng
chuyên gia tư
vấn môi
trường
VIII. Chi phí dự tính cho việc thực hiện các biện pháp an toàn
Tổng chi phí cho việc thực hiện các biện pháp an toàn của dự án bao gồm: (i) chi phí thực hiện
các quy trình quản lý môi trường của các tiểu hợp phần/hoạt động thuộc hợp phần 2a/2b; (ii)
chi phí thực hiện Kế hoạch Quản lý Môi trường của việc xây dựng VINALAB-MAMET thuộc
tiểu hợp phần 2c. Chi tiết được nêu ở bảng 10 bên dưới.
36
Bảng12. Dự toán chi phí cho việc thực hiện các biện pháp an toàn
Người
thực hiện Mô tả công việc
Thời
gian Đơn giá
Tổng
(USD)
Cán
bộ/chuyên
gia tư vấn
môi trường
(EC/S)
- Xây dựng năng lực liên quan đến
việc tuân thủ các biện pháp an toàn
dành cho CSC, nhân viên CPMU,
các doanh nghiệp, các tổ chức khoa
học công nghệ công lập và các nhà
thầu
- Thực hiện quản lý môi trường đối
với các tiểu dự án thuộc hợp phần
2a/2b, bao gồm:
+ Sàng lọc môi trường
+ Rà soát EIA/EPC/EMP trước khi
trình nộp
+ Các chuyến công tác giám sát và
đánh giá trong quá trình thực hiện
các tiểu dự án thuộc hợp phần 2a/2b
- Thực hiện quản lý môi trường đối
với việc xây dựng LAB thuộc hợp
phần 2c
+ Cập nhật Kế hoạch Quản lý Môi
trường của tiểu hợp phần
+ Các chuyến công tác giám sát và
đánh giá trong quá trình thực hiện
các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần
2c
4,5 năm 10.000 USD/năm 45.000
Kỹ sư thiết
kế
Thiết kế phòng thí nghiệm thân thiện
với môi trường
Trong
giai đoạn
tiền xây
dựng
Một phần của hợp
đồng thiết kế
Chuyên gia
tư vấn giám
sát xây
dựng CSC
Hàng ngày thực hiện theo dõi, giám
sát việc xây dựng LAB
Trong
quá trình
xây dựng
Một phần của hợp
đồng CSC 450
Nhà thầu
cho phòng
thí nghiệm
và các hoạt
động cải tạo
Nhà cung
cấp thiết bị
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu
được mô tả trong hợp đồng thích
hợp
Trong
quá trình
thực hiện
Một phần của hợp
đồng xây
dựng/phục hồi và
hợp đồng mua
sắm thiết bị
37
Ghi chú: 1:Chi phí trên được ước tính dựa trên đơn giá hiện tại và kinh nghiệm của chuyên
gia về môi trường. Do dự án được thực hiện trong nhiều năm, việc biến động giá cả là không
thể tránh khỏi. Cần phải chuẩn bị một khoản dự phòng cho trường hợp tăng giá hoặc chi phí
bất khả kháng trong quá trình thực hiện dự án.
IX. Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin về khung ESMF của Dự án
Nội dung của khung ESMF đã được thảo luận hai lần với Bộ KHCN và Khu Công nghệ cao
Hòa lạc trong giai đoạn chuẩn bị. Chi tiết được trình bày ở bên dưới:
Bảng1. Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin về khung ESMF của Dự án
Mục đích Người tham
gia Thời gian Kết quả tham vấn
Vòng thứ nhất
Phổ biến thông tin dự án
Thu thập thông tin về môi
trường
Xác định các vấn đề tiềm ẩn
về môi trường trong quá trình
thực hiện dự án
Các đại diện
của Ban quản
lý Khu công
nghệ cao
Hòa Lạc
14h, thứ bảy
ngày
03/11/2012
Báo cáo thẩm định
Công khai nội dung của bản
thảo ESMF đầu tiên
Vụ Hợp tác
Quốc tế của
Bộ KHCN
9h, thứ ba
ngày
20/11/2012
Thống nhất về nội dung
Vòng thứ hai
Thảo luận về nội dung đề
cương Kế hoạch Quản lý Môi
trường (EMP) và Khung quản
lý Môi trường và Xã hội
(ESMF)
Các đại diện
của Ban quản
lý Khu công
nghệ cao
Hòa Lạc
9h, thứ ba
ngày
02/01/2013
Ban quản lý Khu công nghệ
cao Hòa Lạc đồng ý với nội
dung đề cương EMP và
ESMF.
Tham khảo các ý kiến chính
thức dưới dạng văn bản về
EMP và ESMF tại Phụ lục 6.
Thảo luận về nội dung đề
cương Kế hoạch Quản lý Môi
trường (EMP) và Khung quản
lý Môi trường và Xã hội
(ESMF)
Vụ Hợp tác
Quốc tế của
Bộ KHCN
14h, thứ ba
ngày
02/01/2013
Thống nhất về nội dung. Xem
các ý kiến chính thức bằng
văn bản về ESMF tại Phụ lục
7.
Ở cấp độ Dự án, trước khi thẩm định bản thảo cuối cùng của khung ESMF đã được công bố
với quy mô địa phương tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, văn phòng Bộ KHCN và Trung tâm
Thông tin Phát triển Việt Nam bằng ngôn ngữ tiếng Việt vào tháng 01/2012. Văn bản này được
công bố tại InfoShop của NHTG tại Washington DC bằng tiếng Anh trước khi nhóm thẩm định
xuất phát.
38
X. Các phụ lục
Phụ lục 1: Danh sách các mục cần kiểm tra về an toàn môi trường và xã hội
Đối với tất cả các tiểu dự án/ các hoạt động trong Hợp phần 2 của dự án FIRST, các tư vấn/cán
bộ môi trường của CPMU sẽ tiến hành sàng lọc để xác định tính hợp lệ của các tiểu dự án.
Tư vấn và/hoặc cán bộ môi trường của CPMU sẽ điền vào danh sách kiểm tra. Bằng cách biểu
thị “Có” cho bất kỳ một chính sách an toàn môi trường nào khác chính sách Đánh giá Môi
trường –OP4.01, tiểu dự án đó bị coi là không hợp lệ.
Lưu ý: Nếu có bất kỳ chính sách nào được kích hoạt bởi tiểu dự án, chủ của dự án phải chỉ ra
được sự nghiêm trọng của các tác động tiềm ẩn như được hướng dẫn trong bảng sau đây. Nếu
không, tiểu dự án sẽ được coi như không đạt yêu cầu tuyển chọn về mặt môi trường.
Lưu ý: Cần phải đưa ra lời giải thích đối với mỗi câu hỏi dạng Có/Không. Bên cạnh đó, nếu
tiểu dự án kích hoạt chính sách OP/BP 4.01, chủ dự án phải chỉ ra sự nghiêm trọng của các
tác động tiềm ẩn như được hướng dẫn trong bảng bên dưới.
39
Chính sách
an toàn môi
trường
Xác định (các) vấn đề về an
toàn có thể phát sinh
Hãy đánh dấu vào ô phù
hợp
Cung cấp
thêm trả
lời của bạn
ở đây, nếu
thích hợp Không
Có (Nếu có thì nêu
rõ tại đây độ nghiêm
trọng tiềm ẩn của
tác động và nêu các
yếu tố trong thiết kế
đề xuất mà có thể
giúp ngăn ngừa
được những tác
động có hại tiềm
tàng)
Đánh giá
môi trường
Đề xuất có các rủi ro tiềm ẩn có
hại cho môi trường hoặc xã hội
hay không, và các tác động trong
phạm vi ảnh hưởng của đề xuất
này như thế nào?
Môi trường
sinh thái tự
nhiên
Ngân hàng không tài trợ cho các
dự án làm suy yếu hoặc chuyển
đổi môi trường sinh thái quan
trọng (các khu vực được bảo vệ
hoặc các địa điểm quan trọng về
mặt đa dạng sinh học). Các hoạt
động của đề xuất có khả năng
gây ra sự biến đổi (mất mát)
nghiêm trọng hoặc suy thoái cho
môi trường sinh thái tự nhiên
không? (Tổn thất có thể xảy ra
trực tiếp, ví dụ như các hoạt
động xây dựng, hoặc gián tiếp
thông qua các hoạt động con
người tạo ra bởi dự án).
Quản lý sâu
bệnh, côn
trùng
Dự án có tài trợ cho việc mua
sắm bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào
hay khuyến khích việc sử dụng
các loại thuốc trừ sâu đó hay
không?
Đề xuất có đề ra các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh, côn trùng
mới hoặc mở rộng hay thay đổi
các biện pháp quản lý sâu bệnh,
côn trùng hiện thời hay không?
Có hoạt động nào khác của đề
xuất có thể làm tăng mức độ sử
dụng thuốc trừ sâu không?
40
Đề xuất có bao gồm việc sản
xuất hoặc thải bỏ một khối lượng
lớn các sản phẩm phòng ngừa
sâu bệnh ra môi trường không?
Rừng
Đề xuất có khả năng tác động lên
sức sống và chất lượng của các
khu rừng, hoặc tác động lên các
quyền lợi và an sinh của con
người hay mức độ phụ thuộc,
quan hệ tương hỗ của họ đối với
các khu rừng không?
Đề xuất có dự định đưa ra những
thay đổi trong quản lý, bảo vệ
hay sử dụng các khu rừng tự
nhiên hoặc rừng trồng hay
không?
An toàn đập
Có hoạt động nào của dự án liên
quan đến việc xây dựng một đập
nước lớn không?
Di sản văn
hóa
Các hoạt động đề xuất có khả
năng tác động một cách tiêu cực
lên các tài nguyên văn hóa vật
thể hay không? Các tài nguyên
này có thể gồm đền chùa, di tích
chôn cất hay các di tích khảo cổ.
Dự án trên
đường thủy
quốc tế
Các hoạt động của dự án có diễn
ra trong tuyến đường thủy quốc
tế hay không?
Tái định cư
không tự
nguyện
Các hoạt động của đề xuất có
khả năng làm cho con người
phải di chuyển chỗ ở trên tinh
thần không tự nguyện hay
không? Xin lưu ý rằng việc mất
đất hay mất các tài sản khác
được gây ra bởi: (i) di dời hay
mất nơi cư trú; (ii) mất khả năng
tiếp cận các tài sản trong khu
vực được bảo vệ và gây ra các
tác động bất lợi cho việc kiếm
sống; (iii) mất các nguồn thu
nhập hoặc các phương tiện kiếm
sống, cho dù những người bị ảnh
hưởng phải hoặc không phải di
chuyển đến nơi khác. Nếu thu
hồi đất mà người dân tự nguyện
di dời thì chính sách này không
được kích hoạt.
41
Dân tộc
thiểu số
Đề xuất có khả năng tác động
tiêu cực lên các dân tộc thiểu số
hoặc có khả năng tạo ra các lợi
ích tích cực cho các dân tộc thiểu
số hay không?
Ngày Sàng lọc bởi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận bởi
(Do Giám đốc CPMU ký và
đóng dấu)
42
Phụ lục 2: Sàng lọc tác động môi trường
Sau khi tham khảo từng đề xuất tiểu dự án và “danh sách kiểm tra bảo vệ môi trường và xã
hội” thích hợp của các dự án này, CPMU và chuyên gia tư vấn được yêu cầu điền vào Mẫu
Sàng lọc tác động môi trường để xác định mức độ của các tác động tích cực và tiêu cực mà mỗi
tiểu dự án có thể đem lại và do đó để quyết định được xem tiểu dự án có thích hợp về mặt môi
trường cho việc lựa chọn trao tài trợ hay không.
Tên tiểu dự án:
1. Xác định dạng của tiểu dự án
Loại EIA Loại EMP Loại EPC Loại C
2. Lý do phân loại các tiểu dự án (điền vào bảng sàng lọc môi trường – xã hội)
43
Các vấn đề môi trường – xã hội Có Không Chú giải
Việc xây dựng và các hoạt động có liên quan có gây ra
những hoạt động sau không?
(Hướng dẫn: Nếu có thể, đưa ra các thông tin định tính
trong cột “chú giải” khi câu trả lời là “có” đối với trường
hợp không có biện pháp làm nhẹ nào được áp dụng. CPMU
có thể đưa ra thêm các câu hỏi tại cuối bảng này và hãy
đưa ra câu trả lời nếu xác định thêm được các vấn đề khác)
1. Phát quang cây cối tại các địa điểm xây dựng, các khu
trại hoặc các khu vực nhà kho?
2. Có bị ô nhiễm nước (Nước bị tăng vẩn đục vì rác thải
xây dựng hoặc các vật liệu xây dựng, nhiên liệu từ các địa
điểm xây dựng chảy xuống các nguồn trữ nước) hoặc lụt lội
cục bộ do nước thải từ các công trình xây dựng?
3. Tiếng ồn, bụi và rung động từ các tiểu dự án và hoạt động
xây dựng tạo nên (ví dụ: khi lợp ngói hay trộn xi măng…)?
4. Tạo ra rác thải xây dựng?
5. Sự xuống cấp của cảnh quan ở các địa điểm khai thác
nguyên liệu để san lấp?
6. Hiểm họa đất lở tăng lên ở những địa điểm bị đào bới?
7. Có gây ra rối loạn về giao thông do việc vận chuyển và
bốc xếp tạm thời các nguyên vật liệu xây dựng và/hoặc do
các hoat động xây dựng đang diễn ra hay không?
8. Tổn hại đến mùa màng, hay đến các cơ sở hạ tầng hiện
có?
9. Có gây ra sự gián đoạn cho các dịch vụ công ích hiện có
hay không (như việc tưới tiêu, cung cấp năng lượng, đường
điện thoại, …)
10. Các rủi ro về độ an toàn cho cộng đồng địa phương, đặc
biệt là cho trẻ em và các công nhân?
11.Có hạn chế người dùng nước ở địa phương tiếp cận
nguồn nước, hoặc hạn chế họ tới các dịch vụ công cộng
khác hay không?
12.Mồ mả, các vật liệu nổ, các vật thể văn hóa/khảo cổ có
bị đào lên không?
13. Có sự xói mòn trong giai đoạn vận hành việc làm lại hệ
thống các công trình tưới tiêu nước không?
14. Việc tiếp cận đến các hộ gia đình bị gián đoạn hay
không?
15. Khác
3. Kết luận
44
Tiểu dự án này có hợp lệ về mặt môi trường hay không?
Có Không
4. Đã thu nhận được bất kỳ tài liệu an toàn nào chưa?
Có Không
Nếu có, hãy nêu rõ.
5. Các chủ quản lý tiểu dự án nên chuẩn bị thêm các công cụ đánh giá môi trường nào?
EIA EMP EPC Không
Ngày
45
Phụ lục 3: Mô hình Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tiểu dự án của FIRST
1. Mô tả tiểu dự án
Cung cấp các thông tin thích hợp cho các đơn vị thực hiện EMP cho các tiểu dự án, có thể là các
cơ quan nhà nước/nhà tài trợ, các tư vấn hay các tổ chức phi chính phủ. Mô tả vắn tắt các hợp
phần chính của dự án đề xuất, đưa ra một bản trình bày về các nhu cầu và mục tiêu của tiểu dự
án, cơ quan thực hiện, lịch sử vắn tắt của dự án (gồm các phương án thay thế được xem xét),
tình trạng hiện nay và thời gian biểu, cũng như tính bản sắc/bản chất của các tiểu dự án liên
quan. Cần cung cấp một bản mô tả tóm tắt các điều kiện môi trường.
2. Các quy định pháp luật hiện hành về môi trường
Xác định các điều luật, quy định và hướng dẫn cho việc thực hiện đánh giá hay chỉ định nội dung
của báo cáo. Các tài liệu này có thể gồm một số hay tất cả các tài liệu sau đây:
Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới; ví dụ như: Đánh giá môi trường;
Tham vấn cộng đồng và Công khai thông tin và chính sách về An toàn, Sức khỏe và
Môi trường của Ngân hàng Thế giới.
Luật và/hoặc các quy định quốc gia về rà soát môi trường và đánh giá tác động
Các quy định về đánh giá môi trường ở xã, tỉnh hoặc khu vực; và
Các quy định đánh giá môi trường của các tổ chức tài trợ khác tham gia trong dự án.
Xác định các tiêu chuẩn về thiết kế hay hoạt động mà các hợp phần của dự án phải đáp ứng
để tuân thủ các yêu cầu an toàn môi trường, ví dụ như tiêu chuẩn khí thải và các yêu cầu an
toàn và sức khỏe lao động.
3. Các tác động bất lợi và các biện pháp giảm thiểu
Tóm tắt các tác động:Dự đoán các tác động bất lợi về môi trường và xã hội (và các khả năng
chưa chắc chắn về các ảnh hưởng của chúng) đồng thời xác định và tổng hợp các biện pháp
giảm nhẹ cho các tác động này.
Mô tả các biện pháp giảm thiểu:Mỗi biện pháp giảm nhẹ tác động cần được mô tả vắn tắt xét
theo các tác động và các điều kiện cần đến các biện pháp đó. Các biện pháp này sẽ được kèm
theo, hoặc tham chiếu đến, các thiết kế, các hoạt động phát triển (bao gồm mô tả trang thiết
bị), các thủ tục hoạt động và các trách nhiệm thực hiện. Các biện pháp giảm thiểu được đề
xuất nhằm xúc tiến tham vấn cộng đồng cần được mô tả và giải thích rõ ràng.
Các tác động bất lợi và các biện pháp giảm nhẹ có thể được trình bày theo mẫu như sau:
Các hoạt động
Các tác
động/vấn đề về
môi trường
Các biện pháp
giảm nhẹ Trách nhiệm
Ngày (Bắt
đầu/Kết
thúc)
Giai đoạn thiết
kế
Giai đoạn thực
hiện tiểu dự án
Giai đoạn hoạt
động tiểu dự án
46
4. Cơ cấu tổ chức
Các trách nhiệm giảm thiểu, theo dõi và giám sát cần được xác định cùng với việc tổ chức sắp
xếp các luồng thông tin, đặc biệt cho công tác điều phối giữa các đơn vị chịu trách nhiệm thực
hiện giảm thiểu tác động. Việc này đặc biệt quan trọng cho các dự án đòi hỏi sự liên kết liên
ngành/thể chế. Đặc biệt, EMP chỉ định rõ trách nhiệm của từng đơn vị trong việc thực hiện
các biện pháp giảm nhẹ và đánh giá, ví dụ, thi hành các biện pháp sửa chữa, giám sát thực
hiện, đào tạo, tài trợ và báo cáo. Cơ cấu tổ chức cũng cần được xây dựng để duy trì hỗ trợ các
biện pháp thi hành đã thống nhất cho công tác bảo vệ môi trường.
Trong trường hợp cần thiết, kế hoạch quản lý môi trường cần đề xuất việc tăng cường năng
lực các đơn vị liên quan qua các hoạt động như: thiết lập các cơ cấu tổ chức phù hợp; phân
công các cán bộ và tư vấn chủ chốt; và các thỏa thuận về vốn đối ứng và cho vay lại.
4.1 Các cơ quan đơn vị
Các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát việc giảm thiểu tác động và các biện pháp
giám sát được mô tả theo sơ đồ. Ví dụ:
Ngân hàng Thế giới Bộ KHCN
CPMU
CPMU
Các tiểu dự án
Sở Tài nguyên và Môi
trường
Các nhà cung cấp thiết
bị và nhà thầu (nếu
thích hợp)
47
4.2 Trách nhiệm
Những bên liên quan này có thể sẽ tham gia vào việc quản lý môi trường của tiểu dự án. Trách
nhiệm của các bên liên quan tương ứng cho mỗi tiểu dự án cần được trình bày như sau:
STT Đơn vị Trách nhiệm
1 Chủ tiểu dự án
2 Kỹ sư thiết kế
3 CPMU
4 Nhà thầu/Nhà cung cấp trang thiết bị
5 Tư vấn giám sát xây dựng
6 Tư vấn môi trường
7 v.v.
5. Giám sát và báo cáo
5.1 Mô tả chương trình giám sát (nếu thích hợp)
Kế hoạch quản lý môi trường xác định các mục tiêu giám sát và chỉ rõ loại hình giám sát được
yêu cầu; đồng thời mô tả các chỉ số hiệu quả thực hiện cho thấy sự liên kết giữa các tác động
và các biện pháp giảm nhẹ như được xác định trong báo cáo đánh giá môi trường, các thông
số để đo lường, phương pháp sử dụng, vị trí lấy mẫu và tần suất đo lường, giới hạn dò tìm (nếu
thích hợp) và xác định các ngưỡng báo hiệu về sự cần thiết của các hoạt động sửa chữa. Các
sắp xếp về theo dõi và giám sát cần được thống nhất giữa chủ tiểu dự án và cơ quan thực hiện
dự án/CPMU, Ngân hàng và bên vay để: bảo đảm phát hiện đúng lúc các tình trạng cần triển
khai các biện pháp khắc phục sửa chữa theo đúng các quy tắc thực hiện; cung cấp thông tin
và tiến độ và kết quả của các biện pháp giảm thiểu và củng cố thể chế; và đánh giá việc tuân
thủ các chính sách an toàn môi trường quốc gia và của Ngân hàng.
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT
Thông
số nào sẽ
được sử
dụng
Thông
số sẽ
được
theo dõi
ở đâu
Thông số
được theo
dõi bằng
cách nào
/loại thiết
bị theo
dõi
Khi nào
thông số
được theo
dõi /thường
xuyên hay
liên tục
Tiêu
chuẩn
áp dụng
Chi phí
theo dõi
Chi phí của
thiết bị hay
nhà thầu
đòi hỏi để
thực hiện
theo dõi?
Trách nhiệm Báo cáo
đến/tần
suất
Thời
gian
(Ngày
bắt
đầu/kết
thúc)
5.2 Giám sát chuẩn bị kế hoạch dự phòng và các hoạt động đào tạo (nếu áp dụng)
Ví dụ: kế hoạch dự phòng về rủi ro hỏa hoạn
48
5.3 Khung tuân thủ về mặt môi trường
Ví dụ: Khung tuân thủ cho các nhà cung cấp thiết bị
6. Kế hoạch xây dựng/đào tạo năng lực (nếu thích hợp)
Đơn vị tổ
chức
Khóa đào
tạo
Thành
viên
Tần suất Thời gian
diễn ra
Nội dung Ngân sách
7.Ngân sách
Dự toán chi phí:cần được nêu rõ cho cả đầu tư ban đầu và các chi phi định kỳ trong việc thực
hiện tất cả các biện pháp được xác định trong báo cáo EMP, gộp vào tổng chi phí dự án và
được xem như một yếu tố trong các cuộc đàm phán vốn vay.
Cần phải tính đến mọi chi phí - bao gồm các chi phí hành chính, thiết kế và tư vấn, vận hành
và bảo trì – bắt nguồn từ việc đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu hoặc điều chỉnh thiết kế dự án.
8. Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin
Trình bày kết quả Tham vấn cộng đồng và Công khai thông tin.
9. Các thông tin khác
Đưa ra các danh sách về nguồn dữ liệu, các nghiên cứu và báo cáo nền tảng của dự án, các ấn
phẩm liên quan và các mục khác cần các tư vấn chú ý.
49
Phụ lục 4: Mẫu danh sách các mục cần kiểm tra về các Tiêu chí thiết kế thân thiện với
môi trường
Thông tin chung
Tên dự án Tên địa điểm diễn ra cải tạo/xây dựng văn
phòng
Tên của kỹ sư/cán bộ kỹ thuật (Những) người thực hiện nghiên cứu
Ngày hoàn thành nghiên cứu Ngày mà nghiên cứu tại công trường được
hoàn thành
Nguồn thông tin Tên và thông tin liên lạc của (những) người cần
liên hệ
Kết quả đầu ra đề xuất Cải tạo văn phòng hay xây dựng văn phòng
mới
Tiêu chí thiết kế Có Không Chưa biết Nhận xét
Tối đa hóa sự phù hợp của thiết kế kiến trúc
với công trình văn hóa quan trọng lân cận hay
gần công trình
Tối đa hóa việc sử dụng ánh sáng tự nhiên để
giảm thiểu nhu cầu về ánh sáng nhân tạo
Tận dụng tối đa các hệ thống thông gió tự
nhiên để giảm nhu cầu dùng điều hòa
Tối đa hóa nguồn dự trữ nước mưa để tưới
vườn và các khu cây trồng trong văn phòng
(nếu áp dụng)
Khuyến khích sử dụng các vật liệu thân thiện
với môi trường (tránh sử dụng chất amiăng và
các chất độc hại khác)
Trồng các loài cây địa phương ở trong vườn và
khu vực xanh trong văn phòng (nếu áp dụng)
Ổn định độ dốc sử dụng các biện pháp thực vật
(nếu áp dụng)
Sự đầy đủ của hệ thống phòng cháy chữa cháy
v.v.
Các tiêu chí khác (mô tả)
50
Phụ lục 5: Quy tắc thực hành môi trường (ECOP)
(Được điểu chỉnh phù hợp với dự án FIRST từ các ECOP tiêu chuẩn cho dự án công trình nhỏ được NHTG tài trợ tại Việt Nam)
CÁC VẤN
ĐỀ/
RỦI RO
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
1. Gây ra
bụi/ô
nhiễm
không khí
Nhà thầu cần thực hiện các biện pháp kiểm soát bụi để bảo đảm giảm thiểu việc tạo ra bụi và không làm phiền đến các
hộ dân địa phương, duy trì môi trường làm việc an toàn, ví dụ như:
- Tưới rửa các công trường xây dựng và đường bị bụi
- Che phủ nguyên vật liệu
- Xe chở nguyên vật liệu được che phủ và bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển để chống rơi đất, cát, vật liệu
hay bụi bẩn;
- Các nguyên vật liệu và đất không được che phủ cần được bảo vệ khỏi xói mòn do gió
2. Tiếng ồn
và chấn
động
Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam về tiếng ồn và chấn động.
Tất cả các phương tiện cần có “Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” theo Quyết định
số 35/2005/QĐ-BGTVT để phòng ngừa các tiếng ồn phát ra từ máy móc không được bảo trì tốt.
Khi cần thiết, các biện pháp giảm tiếng ồn đến mức chấp nhận được cần phải được thực hiện, có thể bao gồm các bộ
phận giảm thanh, ống giảm thanh, các tấm giảm thanh hoặc đặt các máy móc gây ra nhiều tiếng động tại những khu
vực đã được bảo vệ về âm thanh.
Tránh hoặc giảm thiểu việc vận chuyển qua các khu vực dân cư và khu vực chế biến nguyên liệu (ví dụ như trộn xi
măng).
3. Ô nhiễm
nước
Cần cung cấp các công trình vệ sinh được xây dựng hay cơ động tại công trường cho các công nhân. Nước thải từ các
công trình vệ sinh này cũng như từ bếp, buồng tắm, bồn rửa, v.v… cần được xả vào một bể chứa để bỏ đi khỏi công
trường hoặc xả vào hệ thống cống rãnh sinh hoạt; không được xả thẳng vào các sông hồ chứa nước.
51
Nước thải vượt quá mức cho phép với các tiêu chuẩn/quy định kỹ thuật của Việt Nam cần được thu gom trong một bể
chứa và được các đơn vị xử lý chất thải có giấy phép thực hiện xử lý.
Vào lúc hoàn thành các công trình xây dựng, các bể chứa nước và bể phốt cần được che đậy và bịt kín.
Không được xả chất thải, rác, dầu hay các tạp chất vào các nguồn nước.
Không được rửa xe ô tô hay máy móc trên sông suối
Một danh sách đầy đủ các nguồn và vị trí xả nước thải sẽ được chuẩn bị và duy trì
Các biện pháp phù hợp để giảm thiểu nước thải sẽ được thực hiện (như biện pháp trung hòa xử lý trước khi loại bỏ chất
thải, v.v…)
4. Sự thoát
nước và
lắng cặn
Nhà thầu phải tuân theo các thiết kế thoát nước chi tiết trong các kế hoạch thi công để đảm bảo hệ thống thoát nước
luôn được bảo trì sạch bùn đất và không tắc nghẽn.
Các khu vực công trường không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động thi công cần được duy trì giữ nguyên hiện trạng.
5. Chất thải
rắn
Tại mọi vị trí thi công, Nhà thầu phải cung cấp thùng rác, công-te-nơ và các vật chứa thu gom phế thải.
Chất thải rắn có thể được tạm thời chứa ở công trường trong một vùng chỉ định riêng và được Tư vấn giám sát/chủ dự
án thi công và chính quyền địa phương thông qua trước khi thu gom và xử lý.
Các công-te-nơ chứa rác thải cần được che đậy, đặt vững, chống được tác động thời tiết và chống lại việc nhặt rác
Không được đốt, chôn hay vứt chất thải rắn.
Các vật liệu có thể tái chế được như bản gỗ trong đào rãnh, thép, vật liệu làm giàn giáo, chống đỡ công trình, các bao
bì, v.v… sẽ được thu gom và tách riêng khỏi các chất thải khác ngay tại công trường để tái sử dụng, sử dụng để nhồi
lấp hay đem bán.
Nếu chất thải rắn hoặc phế thải xây dựng không được vứt bỏ khỏi công trường thì chỉ được xử lý ở những vị trí được
Tư vấn giám sát thi công xác định và thông qua và đưa vào kế hoạch xử lý chất thải rắn. Trong bất cứ trường hợp nào
nhà thầu cũng không được thải bất kì vật liệu nào vào các vùng nhạy cảm về môi trường như các môi trường sống tự
nhiên hay dòng nước.
6. Chất thải
hóa học
hoặc độc
hại
Các loại dầu mỡ đã qua sử dụng cần được loại bỏ khỏi công trường và bán cho công ty chuyên tái chế dầu đã qua sử dụng được
chấp nhận.
52
Các loại dầu, chất bôi trơn, chất làm sạch, v.v… đã được sử dụng cho việc bảo trì phương tiện và máy móc phải được thu gom
trong các bể chứa và được một công ty chuyên tái chế dầu loại bỏ khỏi công trường và tiến hành xử lý ở một địa điểm xử lý chất
thải độc hại đã được duyệt.
Cất giữ hóa chất an toàn sử dụng các biện pháp như che đậy, làm hàng rào và dán nhãn thích hợp.
Không sử dụng các hóa chất độc hại không được chấp nhận gồm sơn chứa chì
7. Ảnh
hưởng đến
thảm thực
vật và các
tài nguyên
sinh thái
Các khu vực cần giải phóng mặt bằng nên được giảm thiểu hết mức có thể
Nhà thầu sẽ phải loại bỏ lớp đất phủ của tất cả những khu vực mà lớp đất phủ chịu ảnh hưởng của các hoạt động cải
tạo, gồm các hoạt động tạm thời như cất giữ và dự trữ nguyên vật liệu; lớp đất đã bị loại bỏ sẽ được giữ ở các khu vực
theo thống nhất với Tư vấn giám sát thi công để sau này sử dụng để phục hồi lại thảm thực vật và vì vậy cần được giữ
và bảo vệ tốt.
Không cho phép việc sử dụng hóa chất trong phát quang các thảm thực vật.
Cấm đốn cây trừ khi được ủy quyền trực tiếp rõ ràng trong kế hoạch phát quang thảm thực vật.
Dựng rào bảo vệ tạm thời, nếu cần thiết, để bảo vệ hiệu quả cây cối cần bảo tồn trước khi thực hiện bất cứ công việc
nào trong công trường.
Nhà thầu phải bảo đảm không có bất cứ hoạt động săn bắn, bẫy hay gây độc cho các loại động vật.
8. Quản lý
giao thông
Trước khi thi công cần tổ chức tham vấn với chính quyền và cộng đồng địa phương cũng như các cán bộ cảnh sát giao
thông.
Việc gia tăng mật độ phương tiện giao thông cần được đưa vào trong kế hoạch thi công đã được phê duyệt trước đấy.
Các tuyến đường, đặc biệt các tuyến có xe tải hạng nặng, cần chú ý xem xét các khu vực nhạy cảm như trường học,
bệnh viện và chợ.
Thiết lập hệ thống đèn chiếu sáng buổi đêm nếu việc này là cần thiết để bảo đảm lưu thông giao thông an toàn.
Đặt biển báo quanh khu vực thi công để tạo điều kiện cho giao thông đi lại thuận lợi, chỉ dẫn cho các bộ phận khác
nhau của công trình và đưa ra cảnh báo an toàn.
Triển khai các biện pháp kiểm soát an toàn giao thông, gồm các biển báo đường/sông/kênh và người cầm cờ chỉ dẫn
để báo hiệu các vị trí trong tình trạng nguy hiểm.
Tránh vận chuyển nguyên vật liệu thi công trong giờ cao điểm.
Các biển chỉ đường cần được lắp đặt ở cả các tuyến đường thủy và đường bộ nếu cần thiết.
53
9. Cản trở
các dịch
vụ công
cộng
Cung cấp thông tin cho các hộ dân bị ảnh hưởng về lịch trình làm việc và các hoạt động gây cản trở về nước/điện theo
như trong kế hoạch ít nhất 2 ngày trước khi diễn ra.
Bất cứ thiệt hại nào cho các hệ thống dây cáp hiện có cần được báo cáo với cơ quan chính quyền và khắc phục trong
thời gian sớm nhất có thể.
10. Khôi phục
các khu
vực bị ảnh
hưởng
Các khu vực đã được giải phóng như các khu xử lý chất thải, công trình, lán trại công nhân, khu vực kho lưu trữ, sàn
thi công và các khu vực tạm thời sử dụng trong quá trình thi công các công trình cửa dự án cần được phục hồi bằng các
biện pháp trồng cây cỏ, thoát nước và phục hồi đất.
Đất bị nhiễm độc hóa chất hay các vật chất độc hại cần được loại bỏ, di chuyển và chôn ở các khu chứa rác.
11. An toàn
lao động
và cộng
đồng
Nhà thầu phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam về an toàn lao động.
Đào tạo công nhân về các quy định an toàn lao động và cung cấp quần áo bảo hộ đầy đủ cho công nhân theo như các
luật áp dụng của Việt Nam
Lắp đặt hàng rào, rào chắn, biển báo nguy hiểm/biển cấm xung quanh khu vực thi công có thể gây ra nguy hiểm cho
người dân.
Nhà thầu cần cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, các ba-ri-e chắn có biển báo nguy hiểm, hệ thống
đèn sáng chống tai nạn giao thông cũng như các nguy hiểm khác có thể xảy ra cho dân cư và các khu vực nhạy cảm.
Nếu các đánh giá trước đây cho thấy có thể có các vật liệu nổ còn xót lại (UXO), cần có nhân sự có năng lực thực hiện
việc giải tỏa theo như trong kế hoạch chi tiết được Kỹ sư thi công thông qua.
Công nhân không được sử dụng đồ uống có cồn trong giờ làm việc
Không được làm việc mà không có thiết bị bảo hộ an toàn (gồm giày ủng và mũ bảo hộ)
12. Công tác
liên lạc
với các
cộng đồng
dân cư địa
phương
Nhà thầu sẽ phối hợp với chính quyền địa phương (lãnh đạo xã, trưởng làng) về lịch trình thống nhất của các hoạt động
thi công ở các vùng gần các khu vực nhạy cảm hay thời điểm nhạy cảm (như các ngày lễ tôn giáo).
Các bản sao tiếng Việt của các ECOP và các tài liệu an toàn môi trường liên quan khác sẽ được cung cấp cho các cộng
đồng dân cư địa phương và công nhân tại công trường.
Phổ biến thông tin dự án cho các bên liên quan (ví dụ như chính quyền địa phương, các doanh nghiệp và các hộ dân bị
ảnh hưởng, v.v…) qua các buổi họp với cộng đồng trước khi thực hiện thi công.
Cung cấp các thông tin liên lạc để những bên quan tâm có thể lấy thông tin về các hoạt động của công trường, tình hình
dự án và các kết quả thực hiện dự án.
54
Thông báo cho dân cư địa phương về lịch trình làm việc và thi công, sự gián đoạn các dịch vụ công cộng, các tuyến
đường vòng và các tuyến xe buýt tạm thời, các hoạt động cho nổ và phá sập, nếu thích hợp.
Các bảng thông báo phải được dựng ở tất cả các công trình xây dựng cung cấp thông tin về dự án cũng như thông tin
liên lạc của các giám đốc công trình, cán bộ môi trường, cán bộ an toàn và sức khỏe, các số điện thoại và các thông tin
liên hệ khác để những người dân bị ảnh hưởng có thể bày tỏ quan tâm lo ngại và các khuyến nghị.
Không làm phiền và gây cản trở đến các cộng đồng dân cư.
13. Quy trình
phát hiện
ngẫu nhiên
hiện vật
khảo cổ
Nếu Nhà thầu phát hiện các hiện vật công trình khảo cổ, lịch sử, gồm các nghĩa địa và/hoặc mồ mả cá nhân trong quá trình
đào đất hay xây dựng, Nhà thầu sẽ phải:
Dừng các hoạt động thi công ở khu vực tìm thấy di vậtt;
Phác họa khu vực hoặc công trình tìm thấy di vật;
Giữ an ninh cho khu vực để phòng ngừa thiệt hại hay mất mát các đồ vật có thể di chuyển được. Trong trường hợp
các cổ vật hay các đồ vật nhạy cảm, cần bố trí nhân viên bảo vệ trực đêm cho đến khi chính quyền địa phương hay Sở
văn hóa và thông tin tiếp quản.
Thông báo cho Tư vấn giám sát thi công/Chủ dự án - người sẽ thông báo cho chính quyền địa phương hay nhà nước
chịu trách nhiệm các công tác về Di sản văn hóa ở Việt Nam (trong vòng 24 giờ hoặc sớm hơn);
Chính quyền địa phương hay nhà nước sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo tồn khu vực trước khi quyết định các thủ tục
thích hợp. Cần phải thực hiện hoạt động đánh giá sơ bộ các di vật tìm thấy. Tầm quan trọng của các hiện vật cần được
đánh giá theo các tiêu chí liên quan đến di sản văn hóa; bao gồm các giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học hay nghiên
cứu, xã hội và kinh tế;
Quyết định về công tác giải quyết xử lý các hiện vật sẽ do chính quyền chức năng thực hiện. Công việc này có thể
gồm có các thay đổi trong việc bảo tồn, bảo quản, phục hồi và lưu giữ bố cục (như trong trường hợp tìm thấy các di
vật không di chuyển được có giá trị văn hóa và khảo cổ);
Nếu công trình văn hóa và/hoặc các di tích có giá trị cao và việc bảo tồn khu vực được các nhà chuyên môn khuyến
nghị và được các đơn vị có thẩm quyền về lĩnh vực di sản văn hóa yêu cầu, Chủ Dự án sẽ phải thực hiện các thay đổi
thiết kế cần thiết theo yêu cầu và bảo tồn khu vực;
Các quyết định liên quan đến quản lý di vật sẽ được các cơ quan chính quyền liên quan trình bày dưới dạng văn bản.
55
Các công việc thi công sẽ chỉ được tiếp tục sau khi có sự cho phép của các cơ quan chính quyền địa phương trên cơ
sở an toàn cho các di sản.
56
Phụ lục 6: Biên bản về cuộc thảo luận công khai “Khung quản lý môi trường của dự
án”
Buổi thảo luận công khai diễn ra vào ngày 02/01/2013 tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (HHTP).
Danh sách thành phần tham dự
Đại diện của Dự án FIRST
Đào Tuấn Kiên: Chuyên gia tư vấn về môi trường
Nguyễn Xuân Nhân: Chuyên gia tư vấn về xã hội
Đại diện của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
Trần Ngọc Hà: Phó Giám đốc Ban Quy hoạch, Xây dựng và Môi trường
Hoàng Thị Dung: Cán bộ Ban Quy hoạch, Xây dựng và Môi trường
Trịnh Hoàng Thắng: Cán bộ Ban Quy hoạch, Xây dựng và Môi trường
Kế hoạch cuộc họp:
1. Thuyết trình về Khung Quản lý Môi trường
2. Thảo luận
3. Kết luận
Thuyết trình về Khung quản lý môi trường
Chuyên gia môi trường trình bày về Khung quản lý môi trường:
Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF) mô tả quy trình được thiết lập trong quá trình
thực hiện Dự án FIRST với mục đích ước tính nhu cầu áp dụng các biện pháp bảo vệ môi
trường cho các tiểu dự án được Dự án FIRST tài trợ.
Nội dung thuyết trình:
A) Giới thiệu về Dự án FIRST phù hợp với khung ESMF:
Khung ESMF sẽ được sử dụng để sàng lọc và kiểm soát các tác động tiềm ẩn về môi trường và
xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện các tiểu dự án thuộc hợp phần 2 (bao gồm tiểu hợp
phần 2.a và 2.b). Khung cũng đưa ra các yêu cầu đối với việc thành lập VINALAB-MAMET
thuộc hợp phần 2.c.
B) Trình bày về quy trình đánh giá môi trường:
Quy trình đánh giá môi trường được mô tả trong Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF).
Quy trình được mô tả trong ESMF sẽ cấu thành một phần hợp nhất của Sổ tay Hướng dẫn Thực
hiện Dự án (PIM) của FIRST.
Quá trình sàng lọc các tiểu dự án thuộc hợp phần 1 và 2 được dựa trên chính sách an toàn về
đánh giá môi trường của NHTG (chính sách OP/BP/GP 4.01 về Đánh giá Môi trường) và luật
pháp và quy chế của Việt Nam, chủ yếu là Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường.
Dự án được xếp loại B theo chính sách an toàn về đánh giá môi trường của NHTG. Cần nhấn
mạnh rằng Dự án sẽ không tài trợ cho các hoạt động bị phân vào hạng mục A theo chính sách
an toàn về đánh giá môi trường của NHTG cũng như các hoạt động được liệt kê trong Phụ lục
III của Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP.
57
C) Trình bày về đề cương kế hoạch quản lý môi trường cho tiểu hợp phần 2.c (VINALAB-
MAMET)
- Các tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu thích hợp
- Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
- Hệ thống giám sát
D) Trình bày về các phụ lục trong ESMF:
- Phụ lục 4: Mẫu danh sách các mục cần kiểm tra về các Tiêu chí thiết kế thân thiện với
môi trường
- Phụ lục 5: Quy tắc thực hành môi trường (ECOP)
Thảo luận công khai:Thảo luận diễn ra dưới hình thức hỏi, đáp và góp ý.
A) Bà Trần Ngọc Hà nhận xét rằng một vài phần của ESMF không liên quan đến HHTP.
Đáp (ông Đào Tuấn Kiên): Khung ESMF này được áp dụng cho toàn bộ Dự án FIRST bao
gồm cả ba hợp phần, và chỉ có tiểu hợp phần 2.c (VINALAB-MAMET) thuộc hợp phần 2 là
liên quan trực tiếp đến HHTP. Một bản đề cương EMP cho VINALAB-MAMET đã được
chuẩn bị trong Chương VI của ESMF. Ngoài ra, một bản báo cáo EIA cho VINALAB-MAMET
sẽ được lập theo các quy định của Việt Nam. EIA sẽ được đệ trình để phê duyệt trước ngày
31/01/2013.
B) Bà Trần Ngọc Hà nhận xét rằng HHTP vẫn chưa được cho phép để phê duyệt các báo cáo
EIA, CEP, do đó thông tin về việc HHTP phê duyệt VINALAB-MAMET trong Bảng 7 của
ESMF là chưa chính xác tại thời điểm đó.
Đáp (ông Đào Tuấn Kiên): Vâng chúng tôi sẽ xóa thông tin này đi. Trong trường hợp này, Bộ
KHCN sẽ chịu trách nhiệm phê duyệt EIA của VINALAB-MAMET theo luật pháp Việt Nam.
C) Bà Trần Ngọc Hà nhận xét rằng HHTP chỉ có các chứng năng quản lý và giám sát môi
trường như được quy định trong Nghị định 189/98 TTg. Chúng tôi không phải thực hiện bất
kỳ biện pháp giảm thiểu nào ngoại trừ các biện pháp đối với nhà máy xử lý nước thải. Nhà thầu
xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
Đáp (ông Đào Tuấn Kiên): Vâng, chúng tôi đã nêu rõ vai trò và trách nhiệm của các bên liên
quan đối với VINALAB-MAMET trong các bảng 6, 7 và 8.
D) Bà Hoàng Thị Dung nhận xét rằng trước khi bắt đầu giai đoạn xây dựng, nhà thầu xây dựng
phải gửi kế hoạch và lịch trình xây dựng cho HHTP.
Đáp (ông Đào Tuấn Kiên): Vâng, chúng tôi đã đề cập đến điều này trong bảng 6, phần giảm
thiểu về sự xáo trộn giao thông.
Kết luận:
Các bên tham gia thống nhất với nội dung của ESMF.
HHTP sẽ ban hành một công văn gửi Vụ Hợp tác Quốc tế/Ban quản lý Dự án Trung ương về
các kết luận như sau:
60
Phụ lục 8. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
(do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành ngày 17/04/2013)
ST
T Mã Tên chung và (tên thương phẩm)
Thuốc trừ sâu và thuốc bảo quản lâm sản
2903.59.00
3808
Aldrin ( Aldrex, Aldrite ...)
2903.51.00
3808
BHC, Lindane (Beta - BHC, Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20 EC,
Lindafor , Carbadan 4/4 G; Sevidol 4/4 G ... )
25
26
28
29
3206.30
3808
3824
Cadmium compound (Cd)
2903.59.00
3808
3824.90
Chlordane (Chlorotox, Octachlor, Pentichlor...)
2903.62.00
2909.30.00
2935.00.00
3204.17
3204.20.00
3405.20.00
3808
DDT (Neocid, Pentachlorin , Chlorophenothane...)
2910.90.00
3808
Dieldrin (Dieldrex, Dieldrite, Octalox ...)
2920.90.90
3808
Endosulfan (Cyclodan 35EC, Endosol 35EC, Tigiodan 35ND, Thasodant
35EC, Thiodol 35ND… )
2910.90.00
3808
Endrin (Hexadrin... )
61
2903.59.00
3808
Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)
3808
3824.90
Isobenzen
3808
3824.90
Isodrin
25
26
28
29
3201.90
3204.17
3206.49
3806.20
3808
3824
Lead compound (Pb)
2930.90.00
3808
Methamidophos: ( Dynamite 50 SC, Filitox 70 SC, Master 50 EC, 70 SC,
Monitor 50EC, 60SC, Isometha 50 DD, 60 DD, Isosuper 70 DD, Tamaron
50 EC...)
2920.10.00
3808
Methyl Parathion ( Danacap M 25, M 40; Folidol - M 50 EC; Isomethyl
50 ND; Metaphos 40 EC, 50EC; (Methyl Parathion) 20 EC, 40 EC, 50
EC; Milion 50 EC; Proteon 50 EC; Romethyl 50ND; Wofatox 50 EC ...)
2924.19.10
3808
Monocrotophos: (Apadrin 50SL, Magic 50SL, Nuvacron 40 SCW/DD,
50 SCW/DD, Thunder 515DD...)
2920.10.00
3808
Parathion Ethyl (Alkexon , Orthophos , Thiopphos ... )
3808 Sodium Pentachlorophenate monohydrate (Copas NAP 90 G, PMD 4 90
bột, PBB 100 bột)
2908.10.00
3808
Pentachlorophenol ( CMM 7 dầu lỏng)
2924.19.90
3808
Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/ DD...)
3808 Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor, Strobane...)
62
2925.20.90
3808
Chlordimeform
Thuốc trừ bệnh
25
26
28
2931.00.90
3808
Arsenic compound (As)
2930.90.00
3808
Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)
2930.90.00
3808
Captafol (Difolatal 80 WP, Folcid 80 WP... )
2903.62.00
3808
Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB... )
26
28
29
3201.90
3502.90
3808
3815.90
3824.90
Mercury compound (Hg)
2804.90
2811.19
2811.29
2812.10
2812.90
2813.90
2842.90
2844.40
2930.20
2931.00
Selenium compound (Se)