Điều Hoà Biểu Hiện Gen

18
1 ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GEN Ở PROKARYOTE

description

hay

Transcript of Điều Hoà Biểu Hiện Gen

Page 1: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

1

ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN

GEN Ở PROKARYOTE

Page 2: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

2

Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:

- Nhận biết được bản chất của kiểm soát biểu hiện

gene ở Prokaryote và Eukaryote.

- Liệt kê các trình tự trên ADN tham gia vào điều

hòa biểu hiện gene.

- Trình bày hoạt động của operon trong cơ chế điều

hòa âm và điều hòa dương.

- Phân biệt hoạt động của Trp operon và Lac

operon ở E.coli

Mục tiêu:

Page 3: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

3

1. Operon

1962, Jacop – Monod nêu lên khái niệm Operon.

Một operon gồm:

Một số gen cấu trúc :

Gen → mRNA → (Protein) men

Cơ sở điều hòa biểu hiện gen ở Prokaryote

Page 4: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

4

1. Operon

- Promotor: (Vùng khởi đầu)

+ Điều khiển sự phiên mã của gen cấu trúc

+ Đứng trước gen cấu trúc đầu tiên

+ RNA polymerase gắn kết với Promotor

→ phiên mã gen cấu trúc

Page 5: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

5

1. Operon

Operator: (Vùng vận hành)

- Một đoạn DNA “gối” lên đầu 3’ của promotor

hoặc đôi khi đầu 5’ của gen cấu trúc đầu tiên.

Page 6: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

6

- Gen điều khiển (r- regulator gene) sự phiên

mã của các gen cấu trúc của operon.

+ Có promotor riêng

+ Gen điều khiển → mRNA ngắn → protein

điều khiển → gắn kết với operator – điều khiển

sự phiên mã của gen cấu trúc.

Gen r → chất kìm hãm hoặc chất hoạt hóa

Page 7: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

7Mô hình một operon

Gen cấu trúc

Protein điều

khiểnChuỗi phản ứng sinh hóa

Chất tiền

thân

Sản phẩm

trung gianSản phẩm

Page 8: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

1.Hoạt động của operon trong cơ chế điều

hòa âm (negative control)

Gen điều hòa sản xuất ra

protein kìm hãm.

Trường hợp 1: (hình A)

protein kìm hãm hoạt động →

Gen cấu trúc ở trạng thái đóng

→ protein kìm hãm này rời khỏi

vị trí vận hành? → Gen cấu trúc

mở.

Trường hợp 2: (hình B )

protein kìm hãm không hoạt

động → Gen cấu trúc ở trạng

thái mở→ Protein kìm hãm này

hoạt động? → Gen cấu trúc

đóng.

Loại bỏ chất gắn?

Page 9: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

2. Hoạt động của operon trong cơ chế điều

hòa dương (positive control)

Gen điều hòa sản xuất ra protein

hoạt hóa.

Trường hợp 1: (hình A)

protein hoạt hóa hoạt động gắn với vị

trí vận hành, đồng thời ARN

polymerase gắn với vùng khởi

đầu)→ Gen cấu trúc ở trạng thái mở

→ protein hoạt hóa rời khỏi vị trí vận

hành? → Gen cấu trúc đóng.

Trường hợp 2: (hình B )

protein hoạt hóa không hoạt động →

Gen cấu trúc ở trạng thái đóng→

Protein hoạt hóa hoạt động? → Gen

cấu trúc mở.

Loại bỏ chất gắn?

Page 10: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

10

Hoạt động của Trp operon ở E.coli

Tác nhân kìm hãm - tryptophan

Page 11: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

11

Dị hóa lactose ở vi khuẩn

Page 12: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

12

Chất kìm

hãm hoạt

động

Sự phiên mã và

giải mã

Gen điều

khiển lac

Không phiên mã

Không có mặt lactose

Hoạt động của Lac operon ở E.coli

Protein kìm hãm có hai vị trí liên

kết, một liên kết với allolactose

và một vị trí liên kết với ADN.

Page 13: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

13

Operon lac của E.coli

Có mặt lactose

Gen điều

khiển lac

Sự phiên mã và giải

mãChất kìm hãm không liên

kết với operator

Sự phiên mã và

giải mã

Khi lactose hiện diện, một số bị biến đổi

thành allolactose, allolactose kết hợp

với protein kìm hãm

Protein kìm hãm có

hai vị trí liên kết, một

liên kết với allolactose

và một vị trí liên kết

với ADN.

Page 14: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

14

Lac operon được điều hòa bởi protein hoạt hóa

dị hóa (catabolite activator protein- CAP)

- Ở vi khuẩn E.coli và một số vi khuẩn khác, khi

glucose có mặt, sự chuyển hóa các loại đường khác

bị kìm hãm, hiện tượng này được gọi là sự ức chế dị

hóa (catabolite repression). Sự ức chế dị hóa là kết

quả của sự điều hòa dương trong việc đáp ứng với

glucose.

- Điều hòa dương được thực hiện thông qua sự liên

kết của CAP ở một vị trí có trình tự ADN đặc biệt gần

với promoter của lac operon.

- RNA polymerase không liên kết hữu hiệu với

promoter trừ khi CAP gắn kết đầu tiên trên ADN- tạo

phức với cAMP.

Page 15: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

15

Hình- Sự kết hợp phức cAMP-CAP vào ADN để

tạo nên sự bẻ cong trên ADN và hoạt hóa sự phiên

Page 16: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

16

- Sự biểu hiện của gen đích được mở hay đóng tùy

thuộc nồng độ cAMP trong tế bào lần lượt là cao hay

thấp.

- Ở vi khuẩn E.coli, nồng độ cAMP nghịch với nồng độ

glucose.

Lac operon được điều hòa bởi protein hoạt hóa

dị hóa (catabolite activator protein- CAP)

Page 17: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

17

Hình- CAP điều hòa lac operon khi

nồng độ glucose thấp

Page 18: Điều Hoà Biểu Hiện Gen

18

Hình- CAP điều hòa lac operon khi nồng độ glucose cao