“CÔ HOÄI DU HOÏC CHÖÔNG TRÌNH TIEÂN TIEÁN ÑAÏI HOÏC ...
Transcript of “CÔ HOÄI DU HOÏC CHÖÔNG TRÌNH TIEÂN TIEÁN ÑAÏI HOÏC ...
SỔ TAY HƢỚNG DẪN
“CÔ HOÄI DU HOÏC
CHÖÔNG TRÌNH TIEÂN TIEÁN
ÑAÏI HOÏC THUÛY LÔÏI”
Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Trƣờng Đại học Thủy lợi Phòng 109, nhà B1, 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 043.564.2795 Fax: 043.853.2746 Email: [email protected]
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
SỔ TAY HƢỚNG DẪN
“CÔ HOÄI DU HOÏC
CHÖÔNG TRÌNH TIEÂN TIEÁN
ÑAÏI HOÏC THUÛY LÔÏI”
Bản quyền thuộc Trung tâm Đào tạo Quốc tế, Trƣờng Đại học Thủy lợi
Phòng 109, nhà B1, 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 043.564.2795 Fax: 043.853.2746 Email: [email protected]
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
Chịu trách nhiệm xuất bản : PGS.TS Nguyễn Mai Đăng
Chịu trách nhiệm nội dung : PGS.TS Nguyễn Hồng Nam
Biên tập : PGS.TS Nguyễn Hồng Nam
Trình bày : ThS. Nguyễn Thanh Thủy
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 6
1. GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC THEO MÔ HÌNH 2+2 HỢP TÁC
VỚI ĐẠI HỌC ARKANSAS, MỸ ............................................................................... 8
1.1. Thỏa thuận bổ sung hợp tác và trao đổi giữa trường Đại học Thủy lợi, Việt Nam
và Ban Quản trị Đại học Arkansas, Fayetteville, Arkansas, Mỹ ................................. 8
1.2. Thông tin chi tiết về chương trình kỹ sư “2+2” ngành kỹ thuật xây dựng giữa
Đại học Thủy lợi Việt Nam và Đại học Arkansas, Mỹ ............................................... 14
1.3. Chi phí hai năm cuối tại Đại học Arkansas, Mỹ................................................. 16
2. GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC THEO MÔ HÌNH 2+N HỢP TÁC VỚI
ĐẠI HỌC BANG COLORADO, MỸ…………………………………………………..21
2.1 Chương trình hợp tác cùng cấp bằng của Đại học Bang Colorado theo mô hình
2+N cho các sinh viên trườngđối tác Đại học Bang Colorado và Đại học Thủy
lợi..............................................................................................................................21
3. GIỚI THIỆU CÁC CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC TRAO ĐỔI SINH VIÊN
CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN .................................................................................... 45
3.1. Các chương trình trao đổi sinh viên giữa ĐHTL với các ĐH các nước ............ 45
3.2. Chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (AIMS) ....................... 47
3.2.1. Giới thiệu...................................................................................................... 47
3.2.2. Tiêu chuẩn xét chọn ..................................................................................... 48
3.2.3. Danh sách sinh viên đi học theo chương trình AIMS và kinh phí hỗ trợ ..... 49
3.2.4. Chương trình học đăng tải trên website của các trường thành viên AIMS . 51
3.2.5. Thuận lợi & khó khăn .................................................................................. 51
3.2.6. Quy trình nộp hồ sơ đi du học ...................................................................... 52
3.2.7. Danh sách các trường thành viên của chương trình AIMS ......................... 54
3.2.8. Quyết định 2391/BGDĐT- GDĐH ngày 20/4/2012 về việc tham gia chương
trình AIMS .............................................................................................................. 56
3.2.9. Báo cáo kết quả học tập tại Viện Công nghệ Bandung, Indonesia............. 59
3.2.10. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học công nghệ Malaysia ........................ 69
3.2.11. Báo cáo kết quả học tập và tham dự trại hè Sawasdee Camp 3 tại Đại học
Công nghệ Thornburi, Thái lan (KMUTT) ............................................................ 84
3.2.12. Báo cáo kết quả học tập và tham dự diễn đàn sinh viên TAG tại Đại học
Tsukuba, Nhật Bản .............................................................................................. 102
2
3.3. Chương trình trao đổi sinh viên tại trường Đại học Tohoku, Nhật Bản .......... 129
3.3.1. Giới thiệu.................................................................................................... 129
3.3.2. Danh sách sinh viên ĐHTL học tại ĐH Tohoku và kinh phí hỗ trợ .......... 130
3.3.3. Quy trình nộp hồ sơ đi du học (tham khảo)................................................ 130
3.3.4. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học Tohoku, Nhật Bản ........................... 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 142
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng chi phí 2 năm còn lại ở trường Đại học Akansas, Mỹ ......................... 16
Bảng 3.1: Danh sách các trường đại học ký biên bản ghi nhớ có nội dung trao đổi sinh
viên với Đại học Thủy lợi (theo số liệu của phòng Hợp tác quốc tế, ĐHTL) ............... 44
Bảng 3.2: Danh sách sinh viên ĐHTL đi học nước ngoài theo chương trình AIMS ... 48
Bảng 3.3: Danh sách sinh viên nước ngoài theo học chương trình tiên tiến, ĐHTL ... 49
Bảng 3.4: Danh sách các trường thành viên của chương trình AIMS kèm theo ngành
học ................................................................................................................................. 53
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1.1: Lễ ký thỏa thuận bổ sung giữa Đại học Thủy Lợi và Đại học Arkansas ngày
22/10/2014 tại Đại học Arkansas, Mỹ. .......................................................................... 10
Ảnh 1.2: PGS Nguyễn Hồng Nam, trưởng đoàn, cùng các thầy cô ĐHTL dự giảng tại
ĐH Arkansas trao đổi với GS Kevin Hall và PGS. Findlay Edwards tại Khoa kỹ thuật
xây dựng, ĐH Arkansas về chương trình 2+2, ngày 17/12/2013. ................................. 11
Ảnh 1.3: GS Kevin Hall, trưởng khoa kỹ thuật xây dựng, ĐH Arkansas nhận quà lưu
niệm của Trung tâm Đào tạo Quốc tế, ĐH Thủy Lợi. ................................................... 11
Ảnh 3.1: Thăm đập thủy điện Jatiluhur ......................................................................... 60
Ảnh 3.2: Nhà máy thép Gunung Garuda ....................................................................... 60
Ảnh 3.3: Phòng thí nghiệm Cơ học đất ......................................................................... 61
Ảnh 3.4: Thí nghiệm Cơ học đất ................................................................................... 61
Ảnh 3.5: Chương trình “International youth leader discussion and culture show” ...... 62
3
Ảnh 3.6: Ngày hội văn hóa Á - Phi tại Bảo tàng Asia – Africa .................................... 63
Ảnh 3.7: Thuyết trình về Việt Nam tại CLB tiếng Anh trường ITB ............................. 64
Ảnh 3.8: Thuyết trình về Việt Nam tại Hội sinh viên khoa Xây dựng dân dụng.......... 64
Ảnh 3.9: Khuôn viên Viện Công nghệ Bandung, Indonesia ......................................... 67
Ảnh 3.10: Ký túc xá sinh viên Quốc tế, Viện Công nghệ Bandung.............................. 67
Ảnh 3.11: Thuyết trình bài tập cá nhân ......................................................................... 76
Ảnh 3.12: Tham quan phòng thí nghiệm trong trường ................................................. 76
Ảnh 3.13: Đi thực tế nhà máy xử lý nước ở bang Kelantan – phía bắc Malaysia ........ 77
Ảnh 3.14: Phòng học ..................................................................................................... 77
Ảnh 3.15: Một góc thư viện Đại học công nghệ Malaysia............................................ 78
Ảnh 3.16: Khoa xây dựng dân dụng .............................................................................. 78
Ảnh 3.17: Bể bơi ........................................................................................................... 79
Ảnh 3.18 Toàn cảnh sân vận động của trường UTM .................................................... 79
Ảnh 3.19: Cổng chính trường UTM .............................................................................. 80
Ảnh 3.20: Hồ UTM ....................................................................................................... 80
Ảnh 3.21: Ký túc xá....................................................................................................... 81
Ảnh 3.22: Đi hội chợ được tổ chức trong khuôn viên trường UTM ............................. 81
Ảnh 3.23: Căn tin .......................................................................................................... 82
Ảnh 3.24: Một số món ăn ở căn tin ............................................................................... 82
Ảnh 3.25: Trại quốc tế Văn hóa Thái Lan ..................................................................... 85
Ảnh 3.26: Trại quốc tế Văn hóa Thái Lan ..................................................................... 86
Ảnh 3.27: Tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh .................................................................... 86
Ảnh 3.28: Thuyết trình Giới thiệu về Việt Nam tới các Sinh viên Quốc tế .................. 87
Ảnh 3.29: Ngày Nhà giáo Thái Lan. ............................................................................. 87
Ảnh 3.30: Chuyến đi thực tế Tham quan Nhà máy kiểm soát môi trường nước
NONGKHAEM ............................................................................................................. 87
Ảnh 3.31: Ký túc xá cho sinh viên nước ngoài của trường KMUTT............................ 90
Ảnh 3.32: Buổi giới thiệu về trường KMUTT và học văn hóa Thái ............................. 90
Ảnh 3.33: Phòng thí nghiệm sức bền vật liệu của trường KMUTT .............................. 91
Ảnh 3.34: Cung điện hoàng gia Thái Lan Emeral Buddha và Grand Palace ................ 91
Ảnh 3.35: Lớp học tiếng Thái và văn hóa Thái ............................................................. 92
4
Ảnh 3.36: Tiệc chào mừng dành cho các thành viên của Sawasdee Camp và sinh viên
nước ngoài đang học tập ở KMUTT ............................................................................. 92
Ảnh 3.37: Các thành viên Sawasdee Camp đi thăm quan Bangkok ........................... 93
Ảnh 3.38: Cung điện mùa hè của nhà vua ở Petchaburi ............................................ 93
Ảnh 3.39: Chuẩn bị cho buổi dạy Origami ngày hôm sau .......................................... 94
Ảnh 3.40: Chào cờ và tập thể dục buổi sáng cùng các em học sinh trường Ban Phu
Khem ............................................................................................................................. 94
Ảnh 3.41: Giới thiệu về văn hóa các nước cho các em học sinh.................................. 95
Ảnh 3.42: Chơi thể thao cùng các em học sinh ............................................................ 95
Ảnh 3.43: Tiễn các em học sinh ra bến đò để về nhà .................................................... 96
Ảnh 3.44: Chơi các trò chơi dưới nước ......................................................................... 96
Ảnh 3.45: Tiệc chia tay cùng các bạn Thái Lan ............................................................ 97
Ảnh 3.46: Buổi học về văn hóa Thái Lan .................................................................... 100
Ảnh 3.47: Khám phá Bangkok và thưởng thức ẩm thực Thái Lan ............................. 100
Ảnh 3.48: Thăm quan cung điện Grand Palace ........................................................... 101
Ảnh 3.49: Thăm quan cung điện mùa hè ..................................................................... 101
Ảnh 3.50: Dạy học tình nguyện cho các em nhỏ vùng dân tộc .................................. 101
Ảnh 3.51: Chuyến đi tham quan tại đền Sensoji, Tokyo ............................................. 107
Ảnh 3.52: Phòng tập thể thao của trường .................................................................... 107
Ảnh 3.53: Phòng tập thể thao của trường .................................................................... 108
Ảnh 3.54: Khóa học thực tế với học sinh trường THPT Saitama (với mục đích để hiểu
và so sánh hệ thống giáo dục của hai nước Nhật Bản và Việt Nam) .......................... 108
Ảnh 3.55: Thư viện của trường ................................................................................... 109
Ảnh 3.56: Chuyến tham quan tại xưởng sản xuất rượu Sake ...................................... 110
Ảnh 3.57: Trao đổi văn hóa cùng các sinh viên tham gia chương trình TAG Fall 2014
..................................................................................................................................... 110
Ảnh 3.58 Tiệc chào mừng các giáo sư của các trường Đại học tham gia chương trình
AIMS ........................................................................................................................... 111
Ảnh 3.59: Tiệc chào mừng sinh viên mới cùng các sinh viên đang học tập tại Đại học
Tsukuba ....................................................................................................................... 111
Ảnh 3.60: Ký túc xá Đại học Tsukuba ........................................................................ 112
5
Ảnh 3.61: Liên hoan chào mừng của các bạn sinh viên Nhật và các thày cô phụ trách
chương trình................................................................................................................. 113
Ảnh 3.62: Diễn đàn TAG ............................................................................................ 113
Ảnh 3.63: Trung tâm nghiên cứu gien......................................................................... 114
Ảnh 3.64: Nhà máy bia Asahi ..................................................................................... 114
Ảnh 3.65: Viện khoa học và công nghệ tiên tiến ........................................................ 115
Ảnh 3.66: Thăm di sản thế giới Nikko ........................................................................ 115
Ảnh 3.67: Thăm hầm rượu Sake truyền thống ............................................................ 116
Ảnh 3.68: Thăm đền tại Asakusa ................................................................................ 116
Ảnh 3.69: Đường phố Tokyo ...................................................................................... 117
Ảnh 3.70: Ngắm hoa anh đào nở trên núi gần Tsukuba .............................................. 118
Ảnh 3.71: Ngày đầu tiên tham quan Campus của trường Tsukuba (cùng các sinh viên
tham gia chương trình trao đổi) .................................................................................. 121
Ảnh 3.72: Buổi tham gia ASEAN Cafê (tổ chức hàng tuần cho sinh viên tham gia khóa
học được giao lưu văn hóa, ẩm thực, trò chơi) ........................................................... 122
Ảnh 3.73: Chuyến đi thực tế ở Saitama (Sakado High School, Koedo Kawagoe, Nature
Viewing and Paper Making) ....................................................................................... 122
Ảnh 3.74: Buổi đi picnic trong khuôn viên trường Tsukuba ...................................... 123
Ảnh 3.75: Tham gia English Camp giúp đỡ các trẻ em chịu ảnh hưởng của động đất,
sóng thần ở Sendai ....................................................................................................... 124
Ảnh 3.76: Tham gia thuyết trình về Việt Nam và các vấn đề chung của cộng đồng
ASEAN tại University of Tsukuba, Senior High School, Sakado .............................. 128
Ảnh 3.77: Tham gia chương trình giới thiệu văn hóa của từng nước thành viên trong
chương trình AIMS/TAG ............................................................................................ 128
Ảnh 3.78: Hình ảnh của một trong các chuyến đi thực địa ......................................... 129
Ảnh 3.79: Đại học Tohoku, Katahira Campus. ........................................................... 135
Ảnh 3.80: Sinh viên quốc tế trong một chuyến đi thực tế. ......................................... 137
Ảnh 3.81: Sinh viên quốc tế lớp Văn hóa Nhật Bản A trong một chuyến đi thực tế .. 137
Ảnh 3.82: Imoni party cùng giáo sư và các thành viên trong laboratory. ................... 139
Ảnh 3.83: Sinh viên Hoàng Đông Hải thuyết trình tại hội thảo NDS 26. ................... 140
6
LỜI GIỚI THIỆU
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là một thách thức cho sự hội nhập thế
giới của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Nền kinh tế nước ta đang
thay đổi mạnh mẽ trên rất nhiều lĩnh vực. Nhu cầu việc làm hiện nay đòi hỏi các kỹ sư
tương lai ngoài những yêu cầu bắt buộc như kiến thức chuyên môn tốt, phẩm chất đạo
đức tốt cũng cần có những kỹ năng mềm như tính thích nghi, làm việc nhóm, thuyết
trình, phát hiện vấn đề... Xu hướng tiếp cận nền giáo dục có trình độ tiên tiến trên thế
giới là chìa khóa thành công cho sự phát triển.
Trong thời gian gần đây, làn sóng du học sinh Việt Nam học tập, nghiên cứu tại
nước ngoài đã tăng đáng kể, đặc biệt tại Mỹ, Nhật. Theo số liệu của Viện giáo dục
quốc tế (IIE), Mỹ, năm học 2013-2014, số lượng sinh viên Việt Nam học tập và nghiên
cứu tại Mỹ là 16.579 người, xếp thứ 8 trong tổng số sinh viên nước ngoài đang học tập
tại Mỹ và đứng đầu con số sinh viên nước ngoài đến từ khu vực Đông Nam Á. Tính từ
năm 2000 cho đến nay, số lượng sinh viên nước ngoài theo học tại Mỹ đã tăng 72,1%.
Trong khoảng thời gian này, tỷ lệ sinh viên Việt Nam tại Mỹ tăng 5 lần. Mặt khác,
theo thống kê của Tổ chức Hỗ trợ sinh viên Nhật Bản (JASSO) năm 2014, du học sinh
Việt Nam xếp vị trí thứ hai về số lượng du học sinh tại Nhật Bản, tăng 91,6% so với
cùng kỳ năm trước, đạt 26.439 người.
Có thể thấy rằng đào tạo quốc tế có vai trò quan trọng với mục tiêu xây dựng
các mối quan hệ giữa con người, cộng đồng. Qua đó có thể cùng nhau giải quyết
những thách thức toàn cầu hay khu vực. Trong bối cảnh chủ quyền biển đảo nước ta bị
đe dọa, tinh thần “thánh Gióng” trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kinh tế, quốc phòng
là hết sức cần thiết.
Trường Đại học Thủy lợi (ĐHTL) được Bộ giáo dục và Đào tạo lựa chọn và
cấp kinh phí đào tạo chương trình tiên tiến (CTTT) bậc đại học từ năm 2008. Trung
tâm Đào tạo quốc tế, ĐHTL đã và đang triển khai thực hiện hai chương trình tiên tiến
bậc đại học, đó là CTTT ngành kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học bang
Colorado, Mỹ từ năm 2008 và CTTT ngành Kỹ thuật Xây dựng hợp tác với Đại học
Arkansas, Mỹ từ năm 2010. Các chương trình tiên tiến đã đem đến cho các cán bộ,
giảng viên, sinh viên ĐHTL cơ hội tiếp cận nền giáo dục Mỹ có chất lượng hàng đầu
thế giới. Nhiều lượt giảng viên từ ĐH bang Colorado, ĐH Arkansas và từ các trường
7
đại học danh tiếng trong khu vực đã đến ĐHTL trực tiếp giảng dạy kể từ năm 2008.
Hàng năm, nhà trường cử các giảng viên ưu tú sang dự giảng các môn học tại hai
trường đối tác vào các học kỳ mùa xuân và mùa thu.
Một trong những hoạt động thường xuyên, quan trọng của chương trình tiên
tiến là các chương trình trao đổi sinh viên giữa Đại học Thủy lợi với các trường Đại
học quốc tế. Trong thập niên vừa qua, Đại học Thủy lợi đã ký nhiều thỏa thuận về trao
đổi sinh viên với các trường đại học trên thế giới, đặc biệt là Đại học Arkansas, Mỹ;
Đại học Tohoku, Nhật Bản; và chương trình trao đổi sinh viên ngành kỹ thuật với các
nước Đông Nam Á (AIMS).
Trong năm học 2014-2015, nhà trường đã cử 7 đợt gồm tổng số 14 sinh viên đi
trao đổi học tập tại nước ngoài, trong đó 13 sinh viên theo chương trình AIMS (1 học
kỳ) tại Viện Công nghệ Bandung, Indonesia (ITB), Đại học Công nghệ Malyasia
(UTM), Đại học Công nghệ Thornburi, Thái Lan (KMUTT), Đại học Tsukuba, Nhật
Bản (UT) và 1 sinh viên đi học tại Đại học Tohoku, Nhật Bản (2 học kỳ). Các sinh
viên nước ngoài đã đến học tại ĐHTL theo chương trình AIMS bao gồm sinh viên các
trường ITB (Indonesia), KMUTT (Thái Lan). Ngoài ra, còn có các sinh viên Lào đang
theo học chương trình tiên tiến tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế. Các chương trình trao
đổi sinh viên thực sự là cầu nối giúp sinh viên ĐHTL và sinh viên nước ngoài làm
quen với môi trường học tập quốc tế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ
ngoại ngữ, giao lưu văn hóa và rèn luyện tính tự lập.
Nhằm mục đích giới thiệu các chương trình du học với sinh viên chương trình
tiên tiến và phụ huynh sinh viên, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại học
Thủy lợi, Trung tâm Đào tạo quốc tế đã biên tập cuốn sổ tay “Cơ hội du học chương
trình tiên tiến Đại học Thủy lợi”. Ban biên tập hy vọng rằng đây là tài liệu hữu ích cho
sinh viên và các bậc phụ huynh khi lựa chọn chương trình trao đổi sinh viên thích hợp.
Vì hạn chế về thời gian, trình độ, trong quá trình biên tập không tránh khỏi thiếu sót,
Ban biên tập rất mong nhận được các ý kiến góp ý của độc giả để tiếp tục hoàn thiện
cuốn sổ tay này trong những lần tái bản tiếp theo.
Hà Nội ngày 15 tháng 5 năm 2015
Thay mặt Ban biên tập
PGS.TS Nguyễn Hồng Nam
Phó giám đốc, Trung tâm Đào tạo quốc tế, Trường Đại học Thủy lợi
8
1. GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC THEO MÔ HÌNH 2+2 HỢP
TÁC VỚI ĐẠI HỌC ARKANSAS, MỸ
1.1. Thỏa thuận bổ sung hợp tác và trao đổi giữa trƣờng Đại học Thủy lợi,
Việt Nam và Ban Quản trị Đại học Arkansas, Fayetteville, Arkansas, Mỹ
Thỏa thuận bổ sung về hợp tác và trao đổi (gọi tắt là “thỏa thuận” ) được thêm vào dựa
trên cơ sở của thỏa thuận chính ký kết ngày 6 tháng 5 năm 2008 giữa 2 trường, Đại
học Thủy Lợi Việt Nam (gọi tắt là “WRU”) và Ban Quản Trị của trường Đại học
Arkansas, thay mặt cho trường Đại học Arkansas, Fayetteville (gọi tắt là “UAF”) tại
Fayetteville, Arkansas, Mỹ với các điều khoản và điều kiện nêu ở đây được quy định
cho giai đoạn đầu năm năm kể từ ngày thực hiện bởi cả hai bên.
Mục tiêu của bản thỏa thuận bổ sung này là để hỗ trợ cho việc học cao hơn của
các sinh viên trường Đại học Thủy Lợi bằng việc cung cấp các chỉ dẫn trong chương
trình bậc đại học ngành Kỹ thuật xây dựng của trường Đại học Arkansas.
Kỹ sư ngành Kỹ thuật xây dựng tại Đại học Arkansas (gọi tắt là “B.S.C.E.”).
Các bên trong bản thỏa thuận này đều mong muốn hợp tác theo các điều khoản
sau đây:
a. Phát triển một chương trình 2+2 B.S.C.E nhờ đó sinh viên của trường Đại học
Thủy Lợi học trong khoảng 2 năm tại WRU và khoảng 2 năm tại trường Đại học
Arkansas để nhận được bằng kỹ sư ngành Kỹ thuật xây dựng từ trường Đại học
Arkansas. Sinh viên WRU sẽ phải học những môn học của trường WRU mà đã được
phê chuẩn là tương đương với UAF. Và những môn học này đã được công bố trên
trang web “ Hỗ trợ nhập học” của cán bộ đào tạo UAF. Những tín chỉ của các môn học
này sẽ được chuyển đổi theo luật chuyển đổi tín chỉ của UAF.
b. Sinh viên WRU có trách nhiệm nộp hồ sơ xin học và nhận được sự chấp nhận
của UAF. Sinh viên WRU có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện sẽ được chấp
nhận vào UAF dựa trên bảng điểm của tất cả các môn học đã hoàn thành tại WRU với
mức điểm trung bình ít nhất là 2,5 ( thang 4 điểm), điểm thi ngoại ngữ Tiếng Anh
TOEFL từ 79 ( thi trên máy) hoặc IELTS 6,5 và chứng minh đủ khả năng tài chính.
c. Theo sự chấp nhận của UAF, một kế hoach tùy từng mức độ sẽ được lập bởi
Ban Kỹ thuật xây dựng của UAF cho mỗi sinh viên WRU. Sau khi đã được chấp nhận
chuyển đổi tín chỉ tương đương, sinh viên WRU phải hoàn thành các môn học còn lại
9
theo yêu cầu của bằng B.S.C.E. ở UAF và phải đạt tất cả các yêu cầu khác trong thời
điểm đó để có thể được công nhận tốt nghiệp với bằng B.S.C.E. từ UAF.
d. UAF sẽ cung cấp cho những sinh viên được chấp nhận những giấy tờ và thông
tin cần thiết để làm thủ tục visa dựa trên những qui định hiện hành, mặc dù nó là trách
nhiệm của mỗi cá nhân để có được visa đúng hạn và chí phí do cá nhân chịu.
e. Những sinh viên tham gia chương trình này sẽ được nhận học bổng chiếm 90%
học phí chênh lệch của sinh viên ngoài bang so với trong bang, dựa trên sự gia hạn của
bản thỏa thuận trước đó. Các sinh viên có trách nhiệm chi trả tiền học phí, các loại phí
khác cho UAF, cũng như tiền ăn, ở đi lại, sách vở, hộ chiếu, visa, bảo hiểm và các chi
phí cá nhân khác.
f. Những sinh viên tham gia chương trình này sẽ phải có bảo hiểm y tế và trả cho
nhập học ở Trung tâm y tế theo những điều luật đã ban hành ở UAF.
g. Những sinh viên tham gia chương trình này phải tuân theo những quy chế và
điều luật của UAF. Các sinh viên cũng có những quyền lợi như tất cả các sinh viên của
trường UAF mà phù hợp với cấp bậc học của sinh viên.
h. Nghĩa vụ của các bên trong bản thỏa thuận này là chỉ dành cho sinh viên trao
đổi, không kèm theo vợ/chồng người phụ thuộc hoặc bên thứ ba.
Hai bên đều thống nhất thực hiện chính sách bình đẳng và không phân biệt
chủng tộc, giới tính, tuổi tác, khuynh hướng tình dục, tình trạng hôn nhân, dân tộc tôn
giáo, nguồn gốc quốc gia, hoặc khuyết tật.
Thỏa thuận này tuân thủ chính sách pháp luật của hai bên, bao gồm chứ không
giới hạn kiểm soát xuất khẩu.
Việc chấm dứt của bản thỏa thuận này là không lường trước được và nằm
ngoài ý muốn. Tuy nhiên nếu bất cứ bên nào thấy cần thiết chấm dứt hợp đồng vì bất
cứ lý do gì thì bên kia phải được thông báo bằng văn bản ít nhất 6 tháng trước khi bắt
đầu năm học tiếp theo.
Trong trường hợp chấm dứt thỏa thuận, hai trường sẽ phải hết sức nỗ lực để
giúp đỡ sinh viên hoàn thành ít nhất là một năm học tại UAF, hoàn thành chương
trình học của họ và tất cả những nghĩa vụ đối với những người khác, sau đó không
bên nào sẽ phải có nghĩa vụ với bên kia. Tuy nhiên như đã nói ở trên, không có gì
trong bản thỏa thuận này sẽ bị cho rằng hay hiểu sai để tạo bất cứ quyền lợi cho bên
thứ ba.
10
Người đại diện cho hai trường đại học sẽ ký tên dưới đây với hy vọng thúc đẩy
tình hữu nghị và hợp tác lẫn nhau.
Thỏa thuận này được làm thành bốn bản, mỗi bên giữ hai bản. Mỗi bản gốc có
đầy đủ chữ ký đều có giá trị tương đương. Các điều khoản của bản thỏa thuận bổ
sung này có thể được sửa đổi chỉ bằng cách ký kết các văn bản do hai bên đồng ý.
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đồng ý với bản thỏa thuận hợp tác này.
Ban Quản Trị Đại học
Arkansas, thay mặt Đại học
Arkansas, Fayetteville
G. David Gearhart
Hiệu trưởng trường Đại học Arkansas
Đã ký
Ngày 22/10/2014
John English
Hiệu trưởng trường Đại học Kỹ thuật
Đã ký
Ngày 22/10/2014
Trường Đại học Thủy lợi
Nguyễn Quang Kim
Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi
Đã ký
Ngày 22/10/2014
Nguyễn Hữu Huế
Trưởng khoa Công trình
Đã ký
Ngày 22/10/2014
Ảnh 1.1: Lễ ký thỏa thuận bổ sung giữa Đại học Thủy Lợi và Đại học Arkansas
ngày 22/10/2014 tại Đại học Arkansas, Mỹ.
11
Ảnh 1.2: PGS Nguyễn Hồng Nam, trưởng đoàn, cùng các thầy cô ĐHTL dự giảng
tại ĐH Arkansas trao đổi với GS Kevin Hall và PGS. Findlay Edwards tại Khoa
kỹ thuật xây dựng, ĐH Arkansas về chương trình 2+2, ngày 17/12/2013.
Ảnh 1.3: GS Kevin Hall, trưởng khoa kỹ thuật xây dựng, ĐH Arkansas nhận quà
lưu niệm của Trung tâm Đào tạo Quốc tế, ĐH Thủy Lợi.
12
13
14
1.2. Thông tin chi tiết về chƣơng trình kỹ sƣ “2+2” ngành kỹ thuật xây
dựng giữa Đại học Thủy lợi Việt Nam và Đại học Arkansas, Mỹ
Thông tin chính của bản thỏa thuận về chương trình đào kỹ sư “2+2” ngành Kỹ
thuật xây dựng (Bsc. E) giữa trường Đại học Thủy Lợi (TLU) và trường Đại học
Arkansas (UoA), Mỹ, ngày 22/10/2014, được cập nhật sau đây:
Theo đó sinh viên chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng của trường
Đại học Thủy Lợi sẽ học trong khoảng 2 năm tại trường và khoảng 2 năm tại trường
Đại học Arkansas để nhận được bằng Bsc.E. từ UoA. Sinh viên tham gia chương trình
sẽ học hoàn toàn bằng tiếng Anh do các giảng viên của trường Đại học Thủy Lợi và
giảng viên của UoA phụ trách.
Tiêu chuẩn: những sinh viên ngành kỹ thuật xây dựng, chương trình tiên tiến
tham gia chương trình này sẽ phải có điểm trung bình các môn học tại trường
Thủy lợi ít nhất là 2,5 (thang 4 điểm), điểm thi ngoại ngữ Tiếng Anh TOEFL từ
79 ( thi trên máy) hoặc IELTS 6,5 và chứng minh đủ khả năng tài chính.
Ƣớc tính chi phí: Sinh viên tham gia chương trình này sẽ được giảm tiền học
phí bằng 90% học phí chênh lệch của sinh viên ngoài bang so với trong bang.
Ước tính mỗi sinh viên tiết kiệm được 24600 USD cho 2 năm cuối học tại Mỹ.
Cụ thể chi phí tham khảo năm 2014-2 kỳ (mỗi kỳ 15 tín chỉ) là: học phí
8023USD (267.44USD/TC), các loại phí khác 1930.8USD, bảo hiểm
1900USD. Tổng cộng: 11854USD chưa kể tiền ăn ở. Nếu kể tiền ăn ở khoảng
12430USD/năm thì tổng chi phí cho 1 năm là 24284USD.
Khoa Đào tạo quốc tế trường UoA đã lập bảng kê chi tiết chi phí cho 2 năm
học còn lại tại UoA với 68 tín chỉ, bắt đầu nhập học vào mùa thu này tháng 8/
2015 đến 31/5/2016. Xem chi tiết tại đây (“ link đến file Budget đính kèm”)
Theo đó tổng chi phí cho năm đầu là 34,796USD và năm thứ 2 là 28,169USD
có kể cả kỳ hè, tổng cộng là 62,965USD kể cả tiền ăn ở, 31015USD không kể
tiền ăn ở.
15
Đơn xin học, hạn nộp đơn: Đơn xin học có thể điền trực tiếp online hoặc
download theo đường link sau: http://iao.uark.edu/iao-faq.html#Deadlines!
Deadlines! Deadlines!
Hạn nộp đơn: 31/5 cho kỳ mùa thu, 1/10 năm trước cho kỳ mùa xuân năm
sau, 1/3 cho kỳ hè. Xem chi tiết trên theo đường link trên.
Thông tin về Lịch học cho kỳ mùa thu 2015 tại UoA:
http://registrar.uark.edu/2994.php
Thông tin về Lịch học cho kỳ mùa xuân 2016 tại UoA:
http://registrar.uark.edu/3049.php
Thông tin về Lịch học cho kỳ mùa thu 2016 tại UoA:
http://registrar.uark.edu/3055.php
Môn học đã đƣợc duyệt chuyển đổi tƣơng đƣơng: có 24 môn (70 tín chỉ) đã
chính thức được công nhận chuyển đổi tương đương. Xem danh sách các môn
trên website:
https://courseequivalency.uark.edu/?ext_org_id=010698698&search=S
earch
Ngoài ra khi sinh viên đã đạt yêu cầu về ngoại ngữ IELTS 6,5 thì hai môn
tiếng Anh: Viết luận 1 (3TC) và 2 (3TC) cũng sẽ được công nhận chuyển đổi
tương đương thêm vào danh sách trên.
Học bổng khuyến khích: 2 suất học bổng, mỗi suất trị giá 5700USD của Giáo
sư Kevin Hall sẽ được trao cho 2 sinh viên đầu tiên tham gia vào chương trình
kỹ sư 2+2.
Danh sách các nguồn tài trợ: Sinh viên có thể tham khảo và tìm kiếm các
nguồn bổng khác để giảm chi phí cho mình theo các đường link sau:
http://iao.uark.edu/Selected_Funding_Sources_Open_to_Non-
US_Citizens_2_.pdf
http://international.uark.edu/forms/scholarships/lavallard.php
Chương trình “Bsc. E 2+2” là cơ hội học tập trong môi trường quốc tế tuyệt
vời với chi phí thấp, hứa hẹn một tương lai sáng cho sinh viên Thủy Lợi. Các bạn sinh
viên hãy khẩn trương nắm bắt cơ hội này!
Biên dịch: TS. Vũ Thị Thu Thủy
16
1.3. Chi phí hai năm cuối tại Đại học Arkansas, Mỹ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ARKANSAS (UoA)
Trƣờng Sau đại học và Đào tạo quốc tế
Chƣơng trình : Kỹ thuật
Bằng đƣợc cấp : Bằng kỹ sƣ
Tổng số tín chỉ : 68
Thời gian đào tạo : Chương trình liên kết 2+2 với trường Đại học Thủy lợi Việt Nam
Tên sinh viên:
Mã sinh viên :
Lịch trả tiền hàng năm
Cho học kỳ mùa thu (bắt đầu tháng 8) : 15/9
Cho học kỳ mùa xuân (bắt đầu tháng 1) : 15/1
Cho học kỳ hè (tháng 6/7) : 15/7
Hƣớng dẫn trả tiền
Làm đơn bao gồm các các mục dưới đây để có thể chuyển tiền bằng điện tín cho sinh
viên :
Tên sinh viên:
Mã sinh viên :
Chuyển tiền cho:
Tên ngân hàng: Bank of Arkansas
Địa chỉ ngân hàng : 3500 North College, Fayetteville, AR 72701
Người thụ hưởng: University of Arkansas Federal Funds deposit
ABA/ mã chuyển tiền: 082901392
Mã ngân hàng: BAOKUS44
Tên tài khoản: 4867003246
Loại tài khoản: Séc
Tổng chi phí cho 2 năm còn lại ở UoA
Năm 1: $34,795.60
Năm 2: $28,169.24
Tổng: $62,964.84
Bảng 1.1: Tổng chi phí 2 năm còn lại ở trường Đại học Akansas, Mỹ
17
340 N.Campus Drive.213 Ozark Hall. Fayetteville, AR 72701. Văn phòng trưởng
khoa:479-575-4401. Fax:479-575-5908.
Ban tuyển sinh sau đại học và đào tạo quốc tế và các chương trình sinh viên được tài
trợ: 479-575-6246. Fax: 479-575-5246. website : grad.uark.edu
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ARKANSAS (UoA)
Ngành đào tạo : Kỹ thuật xây dựng
Năm 1 – Dự tính ngày nhập học Tên sinh viên:
Mùa thu 2015: 24/8 Mã sinh viên :
Mùa xuân 2016: 19/1
Mùa hè 2016: 31/5
Học phí năm 1
Học phí /Tín chỉ Mùa thu 2015 Mùa xuân 2016 Mùa hè 2016
Học phí /Tín chỉ $ 294.32 $ 294.32 $ 294.32
Số tín chỉ (TC) 15 15 8
Tổng học phí $ 4,414.80 $ 4,414.80 $ 2,354.56
Phí /Tín chỉ Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
Số tín chỉ 15 15 8
Phí của ngành kỹ thuật $ 35.40 $ 530.79 $ 530.79 $ 283.18
Phí tiện nghi $ 11.00 $ 165.00 $ 165.00 $ 88.00
Phí sức khỏe $ 7.98 $ 119.63 $ 119.63 $ 63.80
Phí thư viện $ 2.75 $ 41.25 $ 41.25 $ 22.00
Phí truyền thông $ 0.76 $ 11.39 $ 11.39 $ 6.07
Phí mạng và hệ thống
dữ liệu $ 9.28 $ 139.26 $ 139.26 $ 74.27
Phí các hoạt động sinh
viên $ 2.90 $ 43.56 $ 43.56 $ 23.23
Phí đường bộ $ 2.92 $ 43.73 $ 43.73 $ 23.32
Tổng các phí $ 72.99 $ 1,094.78 $ 1,094.78 $ 583.88
Theo học kỳ Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
Phí dịch vụ sinh viên
quốc tế $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00
Tổng phí theo học kỳ $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00
Phí trả 1 lần Chỉ ở kỳ đầu tiên
18
Phí kiểm tra tiếng Anh
ELPT $ 15.00 $ 15.00
Phí thẻ sinh viên $ 22.00 $ 22.00
Tổng phí chỉ trả 1
lần $ 37.00 $ 37.00
Phí bảo hiểm Mùa thu Mùa xuân /Mùa hè
Phí bảo hiểm $ 878.00 $ 1,212.00
Tổng phí bảo hiểm $ 878.00 $ 1,212.00
Phí sinh hoạt Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
Chi tiêu hàng tháng $ 1,200.00 $ 6,000.00 $ 6,000.00 $ 2,400.00
Sách/công cụ hỗ trợ $50/TC $ 750.00 $ 750.00 $ 400.00
Trang thiết bị Máy tính xách
tay $ 1,150.00
Trang thiết bị Máy tính bỏ túi $ 150.00
Chi phí ban đầu $ 850.00 $ 850.00
Tổng phí sinh hoạt $ 8,900.00 $ 6,750.00 $ 2,800.00
Tổng học phí & các
phí $ 15,411.58 $ 13,558.58 $ 5,825.44
19
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ARKANSAS (UoA)
Ngành đào tạo : Kỹ thuật xây dựng
Năm 2 – Dự tính ngày nhập học Tên sinh viên:
Mùa thu 2016: 22/8 Mã sinh viên :
Mùa xuân 2017: 16/1
Mùa hè 2017: 22/5
Học phí năm 2
Học phí /Tín chỉ Mùa thu 2016 Mùa xuân 2017 Mùa hè 2017
Học phí /Tín chỉ $ 323.75 $ 323.75 $ 323.75
Số tín chỉ (TC) 15 15 0
Tổng học phí $ 4,856.28 $ 4,856.28 $
Phí /Tín chỉ Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
Số tín chỉ 15 15 0
Phí của ngành kỹ thuật $ 38.94 $ 584.10 $ 584.10 $
Phí tiện nghi $ 12.10 $ 181.50 $ 181.50 $
Phí sức khỏe $ 8.78 $ 131.67 $ 131.67 $
Phí thư viện $ 3.03 $ 45.38 $ 45.38 $
Phí truyền thông $ 0.84 $ 12.54 $ 12.54 $
Phí mạng và hệ thống
dữ liệu $ 10.21 $ 153.12 $ 153.12 $
Phí các hoạt động sinh
viên $ 3.19 $ 47.85 $ 47.85 $
Phí đường bộ $ 3.21 $ 48.18 $ 48.18 $
Tổng các phí $ 80.29 $ 1,204.34 $ 1,204.34 $
Theo học kỳ Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
20
Phí dịch vụ sinh viên
quốc tế $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00 $
Tổng phí theo học kỳ $ 87.00 $ 87.00 $ 87.00 $
Phí trả 1 lần Chỉ ở kỳ đầu tiên
Phí tốt nghiệp $ 75.00 $ 75.00
Tổng phí chỉ trả 1
lần $ 75.00 $ 75.00
Phí bảo hiểm Mùa thu Mùa xuân /Mùa hè
Phí bảo hiểm $ 965.80 $ 1,333.20
Tổng phí bảo hiểm $ 965.80 $ 1,333.20
Phí sinh hoạt Mùa thu Mùa xuân Mùa hè
Chi tiêu hàng tháng $ 1,200.00 $ 6,000.00 $ 6,000.00 $
Sách/công cụ hỗ trợ $50/TC $ 750.00 $ 750.00 $
Tổng phí sinh hoạt $ 6,750.00 $ 6,750.00 $
Tổng học phí & các
phí $ 13,938.42 $ 14,230.82 $
21
GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC THEO MÔ HÌNH 2+N HỢP
TÁC VỚI ĐẠI HỌC BANG COLORADO, MỸ
2.1 Chƣơng trình hợp tác cùng cấp bằng của Đại học Bang Colorado theo mô hình 2+N
cho các sinh viên trƣờngđối tác Đại học Bang Colorado và Đại học Thủy lợi
Đại học Bang Colorado (CSU) và Trường Đại học Thuỷ Lợi (TLU) thỏa thuận nhất trí chương
trình hợp tác đào tạo quốc tế cho sinh viên bậc đại học của trường Đại học Thủy lợi.
CSU triển khai Chương trình hợp tác cùng cấp bằng của CSU vào năm 2010 được xem như
một phần nỗ lực chiến lược để tăng cường quốc tế hóa toàn diện giữa các trường đại học. Một số thành
công lớn của chương trình này bao gồm:
Số lượng sinh viên quốc tế tại CSU tăng đáng kể, chính điều này mang đến cơ hội to
lớnđối với việc tham gia giao lưu văn hóa và trao đổi quốc tế cho các sinh viên CSU.
Thành công ngoài mong đợi trong lĩnh vực học tập, với nhiều sinh viên tốt nghiệp tiếp tục
học tại các trường đại học uy tín.
Sự gia tăng hợp tác nghiên cứu với các trường đại học quốc tế.
Sự gia tăng về số lượng và chất lượng về kinh nghiệm giáo dục cho sinh viên CSU
đang thăm quan và học tập tại cáctổ chức đối tác quốc tế.
CSU và TLU chia sẻ một mục tiêu chung là tạo ra cơ hội quốc tế cho sinh viên, và phát triển
quan hệ hợp tác mới cho giảng viên, và chúng tôi nhất trí tham gia vào thỏa thuận hợp tác mới này.
Tổng quan về Chƣơng trình hợp tác cùng cấp bằng của CSU (DDPP)
Chương trình DDPP nhận các sinh viên xuất sắc từ TLU đến học và lấy bằng của CSU. Các
sinh viên đang học chương trình tiên tiến tại TLU muốn học lấy bằng của CSU sẽ nộp đơn xin học
tới CSU trong mùa xuân của năm học thứ hai trong chương trình học chính quy. Nếu được nhận vào
học, sinh viên sẽ chuyển đến CSU để học phần chương trình còn lại. Sau khi sinh viên hoàn thành
các môn học tại CSU, sinh viên sẽ được nhận bằng bậc đại học từ cả hai trường CSU và TLU.
Sinh viên từ TLU được nhận vào học chương trình này sẽ nhận bằng của Khoa Kỹ thuật Xây
dựng và Môi trường (CEE) tại CSU.
2.1.1 Thời gian bắt đầu và thời hạn
Thoả thuận này sẽ có hiệu lực vào ngày ký của tất cả các bên trong thời hạn năm năm, và sẽ
được tiếp tục xem xétsau đó. Thỏa thuận này có thể được sửa đổi bằng văn bản có chữ ký đồng ý
của các đại diện có thẩm quyền của các bên. Sau năm năm đầu, thỏa thuận này có thể được gia hạn
thêm thời gian dựa trên sự thỏa thuận của các bên.
2.1.2 Nhập học của sinh viên TLU
2.1.2.1 Thủ thục nhập học và tình trạng
22
2.1.2.1.1 CSU chấp nhận đơn đăng kí của các sinh viên TLU đủ điều kiệnngành
Kỹ thuật tài nguyên nước theo yêu cầu của bộ phận chuyển đổi nhập học (the
upper-division transferadmision) của CSU và của Khoa Kỹ thuật thuộc CSU.
2.1.2.1.1.1 TLU hiểu rằng những yêu cầu chuyển đổi của Khoa Kỹ thuật
thuộc CSU là những yêu cầu được phán ánh trong tài liệu này và có thể khác so
với yêu cầu chuyển đổi bậc đại học thuộc CSU.
2.1.2.1.1.2 TLU hiểu rằng những yêu cầu chuyển đổi của Khoa Kỹ thuật
thuộc CSU có thể thay đổi trong thời hạn của thoả thuận này và các sinh viên
TLU mới sẽ phải đáp ứng được những yêu cầu mới này.
2.1.2.1.2 Sinh viên TLU sẽ nhận được thông báo nhập học của CSU từ ngày 15
tháng 4 hàng năm cho kỳ mùa thu (bắt đầu vào tháng Tám) và 15 tháng 10 hàng năm
chohọc kỳ mùa xuân (bắt đầu từ tháng Giêng), sinh viên cần phải có hồ sơ hoàn
chỉnh và bảng điểm/chứng chỉ gửi đến văn phòng tuyển sinh của CSU chậm nhất vào
ngày 31 tháng 1 của năm đó cho học kỳ mùa thu và sinh viên cần phải nộp hồ sơ
hoàn chỉnh với bảng điểm/thông tin chậm nhất vào ngày 31 tháng 8 của năm trước
cho học kỳ mùa xuân. Ngày đăng ký trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng bảo đảm nhà
ở, vì vậy sinh viên được khuyến khích nộp hồ sơ càng sớm càng tốt.
2.1.2.1.3 Những yêu cầu nhập học và chuyển điểm các môn học sẽ được nêu rõ trong
các phụ lục của thoả thuận này. Sinh viên TLU sẽ chịu trách nhiệm trong việc đăng kí
và nhập học vào CSU. Sinh viên TLU có kết quả học tập và rèn luyện tốt sẽ được
nhận vào học tại CSU với bảng điểm chính thức các môn học đã hoàn thành tại TLU
thoả mãn các điều kiện sau đây:
2.1.2.1.3.1 Điểm trung bình chung tích luỹ (GPA) tối thiểu là 2.75 hoặc cao
hơn (thang điểm 4.0) tính cho tất cả các môn tại trường cao đẳng/đại học
trước,
VÀ
2.1.2.1.3.2 Môn Toán đạt điểm B trở lên (tương đương với mã môn học
Math 160, Toán I, hoặc cao hơn),
CŨNG NHƯ
2.1.2.1.3.3 Môn Hoá đạt điểm B trở lên (tương đương mã môn học CHEM
111, hoặc cao hơn),
HOẶC
2.1.2.1.3.4 Môn Vật Lý đạt điểm B trở lên (tương đương mã môn học PH
141, Vật lý đại cương I, hoặc cao hơn),
VÀ
23
2.1.2.1.3.5 Điểm C trở lên với tất cả các môn Toán, Vật Lý và Hoá Học đã
học trước khi nhập học;
2.1.2.1.3.6 Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL IBT tối thiểu 79 điểm,
TOEFL PBT 550 điểm hoặc 6.5 IELTS; và
2.1.2.1.3.7 Giấy tờ chứng minh tài chính.
2.1.2.1.4 Khi được nhận vào CSU, CEE sẽ xây dựng một kế hoạch học tập cho
mỗi sinh viên chuyển tiếp từ TLU. Sau khi các tín chỉ môn học chuyển tiếp được
chấp nhận, sinh viên TLU phải hoàn thành các môn học còn lạiđể được cấp bằng
Kỹ thuật Xây dựng bậc đại học (B.S.C.E.) trong bảng danh mục các môn học
trình độ đại học của CSU và đáp ứng tất cả các yêu cầu khác để được cấp bằng,
theo yêu cầu của trường tại thời điểm đó, để được chứng nhận tốt nghiệp với
bằng B.S.C.E. của CSU.
2.1.2.1.5 Sinh viên TLU phải hiểu rằng đối với các môn tự chọn được rà soát và
cập nhật hàng năm. Vì vậy, các môn học tự chọnđã được chấp nhận sẽ cần phải
rà soát để đảm bảo những môn học nào được chuyển đổi.
2.1.2.1.6 Sinh viên TLU phải hoàn thành tất cả các yêu cầu của CSU để nhận
được bằng của CSU. Những yêu cầu này bao gồm phải hoàn thành tất cả các
môn học bắt buộc của chương trình đào tạo bậc đại học (All University course
Curriculum - AUCC), đạt được những yêu cầu về học tập chuyên ngành cũng
như các yêu cầu học tập và thủ tục hành chính khác đối với tất cả sinh viên CSU.
2.1.2.1.7 Sinh viên thường sẽ học ít nhất 60 tín chỉ tại CSU. Các môn học tương
đương giữa TLU và CSU được quy định bởiCEE (xem phụ lục).
2.1.2.1.8 Số tín chỉ tối đa cho phép được chuyển đổi đối với mỗi sinh viên là 72
tín chỉ.
2.1.2.1.9 Số tín chỉ thực tế sinh viên sẽ cần phải hoàn thành tại CSU sẽ phụ
thuộc vào chương trình họcmà sinh viên lựa chọn, sự phù hợp của các môn học
đã hoàn thành trướckhi sang học đối với chuyên ngành sinh viên lựa chọn và các
yêu cầu cấp bằng của CSU. Mục đích cuối cùng là sinh viên nhận được bằng đại
học của CSU sau hai năm học tập tại Việt Nam và hai năm (bốn học kỳ) tại
CSU. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của mỗi sinh viên, một số
sinh viên có thể cần năm hoặc sáu học kỳ để hoàn thành và được cấp bằng tại
CSU. Do đó, Chương trình hợp tác cùng cấp bằng được mô tả một cách linh
hoạt theo mô hình 2+N thay vì chương trình 2 + 2.
2.1.2.1.10 Để tạo thuận lợi cho quá trình học chuyển tiếp, CSU sẽ cung cấp
thông tin chi tiết về các yêu cầu chương trình đào tạo và cấp bằngcủa CEE tại
CSU. CSU cũng sẽtăng cường xem xét bảng điểm và các tài liệu môn học từ
Việt Nam, làm việc chặt chẽ với các sinh viên và TLU, và cung cấp số tín chỉ tối
24
đa được phép chuyển đổi cho sinh viênthông qua quy trình đánh giáchuyển đổi
đặc biệt và đổi mới. Quy trình đánh giá đặc biệt này sẽ được sử dụng để thỏa
mãncác yêu cầu tốt nghiệp đại học, các yêu cầu lớn và nhỏ của CSU càng nhiều
càng tốt. Cuối cùng, sau khi nhận được thông tin môn học theo yêu cầu dưới
đây, CSU sẽ cung cấp cho các sinh viên TLU quyền truy cập tiện ích trên
website để xem các môn họcchuyển đổi tương đương giữa CSU và TLU.
2.1.2.1.11 Để tạo thuận lợi cho quá trình chuyển tiếp, CSU yêu cầu TLU mô tả
các môn học chi tiết được gọi tại Mỹ là “đề cương” đối với các môn học sinh
viên đã hoàn thành trước khi chuyển tiếp sang CSU. Mô tảmôn họccần phải:
2.1.2.1.11.1 Cung cấp các thông tin vềtài liệu học tập cho môn học;
2.1.2.1.11.2 Mã môn học chính thức do trường đại học ban hành;
2.1.2.1.11.3 Được cung cấp bằng tiếng Anh; và
2.1.2.1.11.4 Được cung cấp một cách kịp thời.
2.1.2.1.12 Ngoài ra, thông tin môn học trên bảng điểm chính thức cần:
2.1.2.1.12.1 Bao gồm số lượng tín chỉ và mã môn họcnhà trường đã ban
hành; Những thông tin này cần:
2.1.2.1.12.1.1 Thống nhất cho tất cả sinh viên những ai đã học
cùng một môn học;
2.1.2.1.12.1.2 Được cung cấp bằng tiếng Anh; và
2.1.2.1.12.1.3 Được cung cấp một cách kịp thời.
CSU biết rằng việc cung cấp thông tin này có thể làmvất vả các trường
đối tác. Tuy nhiên, chúng tôi yêu cầu cácthông tin này bởi vì chúng tôi
thấy rằng các sai lệch trong quá trình này (bao gồm không có bản
dịchmô tả môn học, không có mã số môn học, sự khác nhau trong bản
dịch của sinh viên mô tả môn học, và các thông tin khác không nhất quán
hoặc không được cung cấp) dẫn đến không thể tư vấnchính xác cho các
sinh viên đến học. Những tồn tại nàycó thể dẫn đến sinh viên không
nhận được tín chỉ chuyển đổi từ CSU cho môn học đã hoàn thành tại
Việt Nam hoặccầnphải học thêmmột học kỳ nữa để tốt nghiệp. Mục đích
cuối cùng là để phục vụ cho sinh viên càng hiệu quả càng tốt, và cáchtốt
nhất để đạt được điều này thì CSU và TLU cần cộng tác chặt chẽ với
nhau.
2.1.2.1.13 Địa chỉ liên hệ chính vềcác vấn đề học tập tại CSU là Văn phòng
Đăng kýhọc. CEE tại CSU sẽ đóng vai trò như là địa chỉ liên hệ bổ sung cho
chương trình này. TLU phải chỉ định một đầu mối liên hệ tương tự để giải quyết
các vấn đề học tập bao gồm các câu hỏi liên quan đến môn học của sinh viên,
25
điểm đánh giá, kiểm tra, mô tả môn học, làm rõ về số tín chỉ mỗi môn học, mã
số môn học, và các vấn đề học tập khác.
2.1.2.1.14 Sau khi tốt nghiệp, CSU sẽ cung cấp một bảng điểm chính thức cho
TLU. Sau khi đánh giá bảng điểm, TLU sẽ thực hiện mọi nỗ lực để trao bằng đại
học cho sinh viên và độc quyền quản lý quá trình đó. TLU cần trao đổi trực tiếp
với các sinh viên liên quan về các yêu cầu tốt nghiệp cụ thể.
2.1.2.1.15 Thông báo trước 3 tháng sẽ được gửi đến Trường đối tác nếu bất kỳ
điều kiện nhập học nào của sinh viên được sửa đổi bởi một trong hai trường
(CSU hoặc TLU). Trừ các yêu cầu về ngưỡng điểm trung bình chung tích luỹ và
các yêu cầu khác của Chương trình được xác định lại hàng năm.
2.1.2.1.16 Các sinh viên tham gia phải tuân thủ các quy tắc và quy định của
CSU. Họ cũng có các quyền và đặc quyền giống như tất cả sinh viêntại CSU.
2.1.2.1.17 Chi phí đi lại giữa TLU và CSU là trách nhiệm của sinh viên liên
quan.
2.1.3. Chi phí và học phí của sinh viên.
2.1.3..1 CSU giảm học phí cho mỗi sinh viên với mức học phí chỉ bằng 1/3 tiền học phí
của sinh viên không phải cư dân bản địa. Trong năm 2015-16, số tiền đó là khoảng $ 4,100/học
kỳ. Hỗ trợ tài chính này được cấp cho tối đa 6 học kỳ. Khoản hỗ trợ này không bao gồm các
khóa học trên mạng của Bộ phận Giáo dục Thường xuyên, và cũng không dành cho các khóa
đào tạo tiếng Anh chuyên sâu phi tín chỉ và các chương trình thực hiện trong trường.
2.1.3.2. Sinh viên phải duy trì kết quả học tập để đủ điều kiện tiếp tục nhận được sự
giảm học phí này và tiếp tục học tập tại CSU.
2.1.3.3. Sinh viên sẽ trả học phí và các phí như sinh viên quốc tế. Xin lưu ý rằng học phí
sẽ tăng nhẹ mỗi năm. Bên cạnh đó, sinh viên phải trả một khoản lệ phí đăng ký không hoàn lại.
Khoản này hiện tại là 50 đô la Mỹ.
2.1.3.4 Các chi phí liên quan sẽ do sinh viên chi trả bao gồm phí xin visa, phí học tập,
sách, đồ ăn, nhà cửa, đi lại quốc tế, bảo hiểm y tế và các khoản cần thiết khác để sống và học
tập tại Mỹ.
2.1.3.5 Sinh viên sẽ đăng ký như một sinh viên học lấy bằng tại CSU, với tất cả các
quyền, đặc quyền của sinh viên đại học. Sinh viên phải tuân thủ theo nội quy và quy định của
CSU.
2.1.3.6 Sinh viên chịu trách nhiệm về việc có đầy đủ bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn
trong suốt quá trình học tập tại Colorado và phải chứng minh về các loại bảo hiểm đó hoặc sẽ
trả khi nhập học tại trung tâm y tế sinh viên theo đúng chính sách của CSU.
2.1.4. Chi phí sinh hoạt và nhà ở
26
CSU sẽ cung cấp thông tin nhà ở cho sinh viên TLU. Tuy nhiên, sinh viên TLU phải
chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn nơi ở của mình. Tất cả sinh hoạt phí sẽ do sinh viên TLU chi
trả.
2.1.4.1 Đón tiếp và định hướng
CSU sẽ đảm bảo sắp xếp việc đón tiếp và định hướng cho sinh viên TLU.
2.1.4.2 Yêu cầu tốt nghiệp
Sinh viên TLU phải đáp ứngcác yêu cầu tốt nghiệp đối với bằng Đại học được nêu rõ
trong danhmục của CSU (ví dụ như các yêu cầu về tín chỉ, các yêu cầu về điểm trung
bình chung tích lũy).
2.1.4.3 Quy định
Sinh viên TLU phải tuân thủ tất cả quy định của CSU và các quy định liên quan của
chính phủ Mỹ (ví dụ như thị thực, các yêu cầu về bảo hiểm y tế).
2.1.5. Điều phối viên chƣơng trình
Trưởng khoa CEE sẽ chỉ định một điều phối viên chương trình cho sinh viên TLU. Điều
phối viên này sẽ là người liên lạc phía CSU và chịu trách nhiệm về các vấn đề học tập liên quan
đến việc chuyển tiếp, và đảm bảo các phê chuẩn cần thiết được thực thi.
2.1.6. Các điều khoản chung
2.1.6.1. Hủy bỏ thỏa thuận
2.1.6.1.1. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt thỏa thuận thì phải gửi văn bản
thông báo trước ít nhất 3 tháng. Nếu như chấm dứt thỏa thuận, các bên liên quan
phải tuân thủ các cam kết với sinh viên tham gia vào chương trình này.
2.1.6.1.2. Trong trường hợp chấm dứt thỏa thuận, cả hai trường sẽ nỗ lực hết sức
giúp cho các sinh viên mà đã hoàn thành ít nhất một năm học tại CSU được hoàn
thành chương trình học và hoàn thành các nghĩa vụ với mỗi trường. Sau đó, hai
bên không còn ràng buộc gì với nhau. Mặc dù đã nêu trên, không điều nào trong
thỏa thuận bổ sung này sẽ được coi hay hiểu như là tạo ra bất kỳ quyền lợi nào
cho bên thứ ba.
2.1.6.1.3 Nếu có xác nhận rằng sức khỏe và an toàn của sinh viên tham gia bị đe
dọa, mặc dù nếu Chương trình vẫn được phép tiếp tục, cả hai bên sẽ đình chỉ
Chương trình và các sinh viên sẽ thu xếp để về nước.
2.1.6.2. Chuyển nhượng
Nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của cả hai bên, Thỏa thuận này không
thể chuyển nhượng bởi một trong hai bên toàn bộ hoặc một phần.
2.1.6.3. Thay đổi và hội nhập
27
Thỏa thuận này không thể thay đổi trừ phi các bên đồng ý bằng văn bản. Không điều
kiện miệng hay thỏa thuận không nằm trong Thỏa thuận này ràng buộc được các bên.
2.1.6.4 Tư cách độc lập
Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận này, các bên sẽ hoạt động với tư cách độc lập, và
không phải làm cán bộ, nhân viên, tình nguyện viên hay người đại diện cho bên kia.
Thỏa thuận này áp dụng chỉ cho Chương trình đã nêu trên và không phải là thỏa thuận
liên kết giữa CSU và TLU.
2.1.6.5 Bồi thường
CSU sẽ chịu trách nhiệm ở mức tối đa cho phép của luật pháp với sơ suất của mình, và
sơ suất của nhân viên, tình nguyện viên được ủy quyền hoạt động trong phạm vi quyền
hạn thực tế của họ.Các bên hiểu và đồng ý rằng không điều nào trong Thỏa thuận này là
biểu hiện hay ngụ ý khước từ của CSU đối với các ưu đãi miễn trừ của chính phủ, hay là
biểu hiện hay ngụ ý chấp nhận của CSU với các khoản nợ phát sinh do sai lầm cá nhân
hoặc có thể sai lầm cá nhân vượt mức nợ cho phép theo Đạo Luật Miễn Trừ của Chính
quyền Bang Colorado, C.R.S. 24-10-101 et seq . Ngoài ra, không điều nào được xem
như lời cam kết tin tưởng tuyệt đối với Bang Colorado, hoặc giả định của bất kỳ bên
nào về khoản nợ, hợp đồng hay trách nhiệm của bên kia trong việc vi phạm Điều XI,
Mục 1 của Hiến pháp Colorado.
TLU đồng ý bảo vệ, bồi thường và và giữ vô hại cho Bang Colorado, các uỷ viên của
CSU, và CSU, Fort Collins và các cán bộ, nhà quản lý, các tình nguyện viên và nhân
viên của họ khỏibất kỳ và tất cả trách nhiệm cho bất kỳ thương tích cá nhân, thiệt hại, tử
vong vô cớ hay các thiệt hại và chi phí khác, bao gồm nhưng không giới hạn, các khoản
phí chính đáng cho luật sư và bảo vệ phát sinh từ việc thực hiện Thỏa thuận này, ngoại
trừ bất kỳ thiệt hại nào gây ra bởi sự cẩu thả hoặc hành vi cố ý hoặc thiếu sót của CSU,
các cán bộ, người tham gia Chương trình, các nhà quản lý, các tình nguyện viên hoặc
nhân viêncủa CSU.
2.1.6.6 Sử dụng tên và chứng thực
Các bên có thể quảng bá Chương trình nhằm mục đích thu hút sinh viên tương lai. Cách
thức quảng bá có thể bao gồm tài liệu in và phương tiện truyền thông internet. Không
nội dung nào trong Thỏa thuận này cho phép một trong hai bên sử dụng tên của bên kia
để chứng thực một sản phẩm/dịch vụ, hoặc để quảng cáo, phát triển hoặc tiếp thị bất kể
sản phẩm, dịch vụ nào mà không được bên kia cho phép trước bằng văn bản. Hơn nữa,
không nội dung nào trong Thỏa thuận này được coi là chứng thực của bất kỳ sản phẩm
hoặc dịch vụ thương mại của CSU, công chức hoặc nhân viên của CSU. Trước khi TLU
sử dụng tên, lô gô, nhãn hiệu của CSU thì TLU phải được CSU cho phép trước bằng
văn bản.
2.1.6.7 Không kì thị
28
Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận này, các Bên và các nhà thầu phụ của các bên
không thể phủ nhận những lợi ích của Thỏa thuận này cho bất kỳ người nào trên cơ sở
tôn giáo, màu da, dân tộc , giới tính , tuổi tác , khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần,
cũng như không thể phân biệt đối xử bất hợp pháp với bất cứ nhân viên hoặc người nộp
đơn xin việc vìchủng tộc, tôn giáo, màu da, nguồn gốc quốc gia , tổ tiên, khuyết tật thể
chất , khuyết tật tâm thần, điều kiện y tế , tình trạng hôn nhân , tuổi ( trên 40 ) hoặc giới
tính. Các bên sẽ đảm bảo rằng việc đánh giá và đối xử với sinh viên sẽ không có những
kì thị trên.
2.1.6.8 Tách bỏ
Các bên đồng ý rằng , nếu bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận này bị coi là vô lý
hoặc không hợp lệ dưới bất kỳ thể chế hoặc quy định của pháp luật , điều khoản đó sẽ
được loại ra khỏi Thỏa thuận này . Tuy nhiên, các điều còn lại của Thỏa thuận vẫn có
đầy đủ hiệu lực thi hành.
2.1.6.9. Toàn bộ thỏa thuận
Thỏa thuận, gồm cả Phụ lục, bao hàm thỏa thuận đầy đủ và hoàn chỉnh giữa các Bên.
Không phát ngôn, lời hứa, lí do, hoặc tuyên bố có mục đích được đưa ra bởi bất kỳ bên
nào không được thể hiện trong tài liệu này, và không bên nào bị ràng buộc hoặc chịu
trách nhiệm cho bất kì phát ngôn, lời hứa , lí do , hoặc tuyên bố không đưa ra ở đây .
2.1.6.10 Quyền tài phán
Thỏa thuận này theo các chính sách thiết lập của CSU, được lập và thực hiện tại Bang
Colorado, và có trách nhiệm trong tất cả các khía cạnh được giải thích, thi hành và quản
lý bởi và theo pháp luật của Bang. Nếu bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận này được
đưa ra không hợp lệ hoặc vi phạm luật pháp của Bang Colorado, điều khoản đó sẽ được
xem xét để được bỏ qua. Tuy nhiên, các điều khoản còn lại của Thỏa thuận vẫn có đầy
đủ hiệu lực thi hành.
2.1.6.11 Tranh luận
Cả hai Bên cam kết giải quyết các tranh chấp về các điều khoản của Thỏa thuận này
bằng cách tìm kiếm giải pháp thỏa đáng cho hai bên. Nếu giải pháp cho tranh chấp
thông qua các kênh này không đạt hiệu quả, hai Bên có thể tìm kiếm giải pháp sử dụng
bất cứ biện pháp khắc phục tồn tại trong pháp luật hoặc tính công bằng nằm ngoài thỏa
thuận này. Mặc dù có bất kỳ tranh chấp chưa được giải quyết, cả hai Bên sẽ tiếp tục và
không chậm trễ thực hiện trách nhiệm của mình theo Thỏa thuận này.Cả hai bên sẽ giữ
hồ sơ chính xác các dịch vụ của họ để ghi chép đầy đủ các mức độ dịch vụ của họ theo
Thỏa thuận này.
2.1.6.12 Các thông báo
29
Tất cả các thông báo theo yêu cầu của Thỏa thuận này sẽ được coi là đã giao đầy đủ khi
nhận bằng fax hoặc bằng chuyển phát qua UPS, DHL hoặc dịch vụ tương tự khác và gửi
đến các nơi như sau:
CSU
James A. Cooney
Phó Hiệu trƣởng phụ trách Quan hệ Quốc tế
Đại học Bang Colorado, Fort Collins
Colorado 80523-1372 USA
TLU
GS. TS. Nguyễn Quang Kim
Hiệu trưởng
Đại học Thủy Lợi
175 Tây Sơn, Đống Đa
Hà Nội, ViệtNam
Với bản sao tới:
Văn phòng Tư vấn Tổng hợp
Trụ sở thư tín 0006
Fort Collins, Colorado 80523-0006
Trước sự chứng kiến, các Bên có trách nhiệm thực hiện Thỏa thuận này kể từ ngày ký cuối cùng
dưới đây:
Ký và đại diện cho
Đại học Bang Colorado, Fort Collins
Đại diện
James A. Cooney
Phó Hiệu trƣởng phụ trách Quan hệ Quốc tế
(Đã ký)
Ngày 24 tháng 9 năm 2015
Ký và đại diện cho
Trƣờng Đại học Thủy Lợi
GS. TS. Nguyễn Quang Kim
Hiệu trƣởng
(Đã ký)
Ngày 24 tháng 9 năm 2015
TS. Kathleen A. Pickering
Phó Hiệu trƣởng phụ trách Đào tạo Đại học
(Đã ký)
Ngày 25 tháng 9 năm 2015
TS. Nguyễn Thu Hiền
Trƣởngkhoa Kỹ thuật Tài
nguyên nƣớc
(Đã ký)
Ngày 24 tháng 9 năm 2015
TS. David I. McLean
Trƣởng khoa, Đại học Kỹ thuật
30
Ngày:
GS. TS. Charles Shackelford
Trƣởng khoa Kỹ thuật Xây dựng& Môi trƣờng
(Đã ký)
Ngày:
GS. TS. Chandrasekaran Venkatachalam
Phó khoa Chƣơng trình Quốc tế
Ngày:
31
PHỤ LỤC
Chuyển đổi các môn học đào tạo Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Xây dựng giữa CSU và TLU
Tên môn học Số tín
chỉ
Mã môn học tại CSU Mã môn học tại TLU
MÔN HỌC CỐT LÕI
Kỹ năng(1A)* 3 CO 150 COMP 2013
Kỹ năng viết nâng cao / Viết luận
(2)*
3 Advanced writing COMP 3026
TOÁN
Toán I 4 MATH 160 MATHW2013
Toán II 4 MATH 161 MATHW 2024
Toán III 4 MATH 261 MATHW 3035
Phương trình vi phân thường 4 MATH 340 MATHW 3046
KHOA HỌC CƠ BẢN
Vật lý đại cương I 5 PH141 PHYSW 2013 &
PHYSW 2013-Lab
Vật lý đại cương II 5 PH142 PHYSW 2024 &
PHYSW 2024-Lab
Hóa học đại cương I 4 CHEM 111 CHEMW 2014
Thí nghiệm hóa học đại cương I 1 CHEM 112 CHEMW 2024
Hóa học đại cương II 3 CHEM 113 CHEMW 3035
Khoa học đất 4 SOCR 240 CSCR 4018 &
CSCR 4018 –Lab
KỸ THUẬT
Nhập môn kỹ thuật xây dựng 3 CIVE 102 CIVE 2013
Đồ họa và tính toán kỹ thuật 3 CIVE 103 CIVE 2024
Mô hình số và phân tích rủi ro 3 CIVE 202 CIVE 3045
Phân tích hệ thống kỹ thuật và
quyết định
3 CIVE 203 CIVE 3066
Cơ sở kỹ thuật nhiệt 3 MECH 237 MECH 3015
Cơ học lý thuyết: Tĩnh học 3 CIVE 260 CIVE 2034
Cơ học lý thuyết: Động lực học 3 CIVE 261 CIVE 3055
Cơ học chất lỏng 3 CIVE 300 CIVE 3076
Thí nghiệm Cơ học chất lỏng 1 CIVE 301 CIVE 3077
Vật liệu xây dựng 3 CIVE 302 CIVE 4097
32
Thủy văn cơ sở 3 CIVE 322 CIVE 4117
Kỹ thuật sinh thái 3 CIVE 330 CIVE 4147
Cơ học vật rắn 3 CIVE 360 CIVE 3088
Cơ học kết cấu 3 CIVE 367 CIVE 4127
Địa kỹ thuật 3 CIVE 355 CIVE 4137
Thí nghiệm địa kỹ thuật 1 CIVE 356 CIVE 4138
Thủy lực công trình 3 CIVE 401 CIVE 4158
Nguyên lý thiết kế đồ án 3 CIVE 402 CIVE 4148
Thiết kế đồ án tôt nghiệp 3 CIVE 403 CIVE 4169
Kỹ thuật đất và nước 3 CIVE 425 CIVE 4189
Ô nhiễm từ nguồn không tập trung 3 CIVE 440 CIVE 4179
Thủy công 3 CIVE 514 CIVE 4199
CÁC MÔN TỰ CHỌN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH (13 tín chỉ - 4 môn)**
Môn tự chọn kỹ thuật khoa học - 4 tín chỉ
Môn tự chọn kỹ thuật – 3 tín
Môn tự chọn kỹ thuật công trình – 3 tín chỉ
Môn tự chọn kĩ thuật công trình – 3 tín chỉ
Cơ sở hạ tầng và giao thông 3 CIVE 303 CIVE 4107
Kỹ thuật nước ngầm 3 CIVE 423 CIVE 4208
Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm 3 CIVE 438 CIVE 4218
Kết cấu bê tông cốt thép 3 CIVE 467 CIVE 4228
Thiết kế hệ thống tưới 3 CIVE 512 CIVE 4238
Kỹ thuật tiêu và đất đầm lầy 3 CIVE 549 CIVE 4249
Áp dụng kỹ thuật GIS và GPS 3 CIVE 576 CIVE 4259
Lƣu ý:
* Tất cả các sinh viên quốc tế phải tham dự kỳ thi xếp lớp tiếng Anh trước khi nhận
được tín chỉ cho môn Viết luận 150.
** Để biết thêm danh sách các môn tự chọn, xin vui lòng truy cập website CSU CEE
Chuyển đổi tín chỉ tương đương từ các trường đại học khác sẽ cần được xem xét trên
cơ sở từng môn học.
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
3. GIỚI THIỆU CÁC CHƢƠNG TRÌNH DU HỌC TRAO ĐỔI SINH
VIÊN CHƢƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN
3.1. Các chƣơng trình trao đổi sinh viên giữa ĐHTL với các trƣờng ĐH trên thế giới
Trong thập niên vừa qua, Đại học Thủy lợi đã ký nhiều thỏa thuận với các
trường đại học, viện nghiên cứu trên thế giới trong đó có nội dung trao đổi sinh viên.
Thống kê chi tiết về các trường đại học/viện nghiên cứu ký Biên bản ghi nhớ với Đại
học Thủy lợi có nội dung trao đổi sinh viên được thể hiện trong Bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 3.1 Danh sách các trường đại học ký biên bản ghi nhớ có nội dung trao đổi sinh
viên với Đại học Thủy lợi (theo số liệu của phòng Hợp tác quốc tế, ĐHTL)
No. Quốc gia Trƣờng Đại học/Viện nghiên cứu Năm
1
Nhật Bản Kyoto University
Metropolitan University, Tokyo
Tohoku University
Kyushu University
Chuo University
2008
2007; 2012
2007; 10/01/2012
8/2008; 8/12/2013
30/7/2012
2
Trung
Quốc
Asia-Pacific Center for Water Security,
Tsinghua University, Beijing
Hohai University
Northeastern University, the People’s
Republic of China,
North China University of Water
Resources and Electric Power (NCWU)
Institute of Geographic Sciences and
Natural Resources Research, CAS
25/9/2010
27/4/2009
15/3/2011
30/10/2010
3 Singapore Nanyang Technological University
Ngee Ann Polytechnic,
2005; 2007
17/8/2009
4 Malaysia Sarawak University
5 Lào National University of Laos 2008; 22/11/2013
6
Ấn Độ Indian Institute of Technology–
Roorkee
Spatial Decision
2004; 2009
10/2008
7 Australia International Centre of Excellence in Water
Resources Management (ICE WaRM)
46
8
Mỹ Colorado State University
Hawaii University, PDC Office
University of Arkansas
03/02/1992;3/2008;
10/10/2013
5/2008; 1/6/2013
5/2008;8/10/2011;
22/10/2014
9 Italy Brescia University 2004, 2011
Politecnico di Milano 24/4/2012
10
Đức Karlsruhe Institute of Technology (KIT)
Carolo-Wilhelmina Zu Braunschweig
University
University of Siegen
19/11/2010
22/1/2010
14/2/2011
13 Pháp University of Paris 1 2008
14 Phần Lan Seinäjoki University of Applied
Sciences (SeAMK)
12/12/2009
15 Ba Lan Cracow University 2014
16
Hàn Quốc International Water Resources Research
Institute, Chungnam National
University,
Sejong University
8/2012
12/11/2013
Các chương trình trao đổi sinh viên ĐHTL đã được thực hiện gần đây bao
gồm chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (AIMS) và các
chương trình trao đổi sinh viên giữa Đại học Thủy lợi với một số trường Đại học
nước ngoài (Đại học Tohoku, Đại học Kyushu, Nhật Bản).
Trong năm học 2014-2015, nhà trường đã cử 7 đợt gồm tổng số 14 sinh
viên chương trình tiên tiến ĐHTL đi trao đổi học tập tại nước ngoài, trong đó 13
sinh viên theo chương trình AIMS (1 học kỳ) tại Viện Công nghệ Bandung,
Indonesia (ITB), Đại học Công nghệ Malyasia (UTM), Đại học Công nghệ
Thornburi, Thái Lan (KMUTT), Đại học Tsukuba, Nhật Bản (UT) và 1 sinh viên
đi học tại Đại học Tohoku, Nhật Bản (2 học kỳ).
Các sinh viên nước ngoài đã đến học tại ĐHTL theo chương trình AIMS
bao gồm sinh viên các trường ITB (Indonesia), KMUTT (Thái Lan). Ngoài ra,
47
còn có các sinh viên Lào đang theo học chương trình tiên tiến tại Trung tâm Đào
tạo Quốc tế.
Các chương trình trao đổi sinh viên thực sự là cầu nối giúp sinh viên
ĐHTL và sinh viên nước ngoài làm quen với môi trường học tập quốc tế nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, giao lưu văn hóa và rèn
luyện tính tự lập.
Dưới đây giới thiệu tóm tắt về các chương trình trao đổi sinh viên tại
Trung tâm Đào tạo Quốc tế.
3.2. Chƣơng trình trao đổi sinh viên các nƣớc Đông Nam Á(AIMS)
3.2.1. Giới thiệu
Chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (Asia
International Mobility for Students-AIMS) là kết quả của hội nghị trao đổi sinh
viên các nước Malaysia, Indonesia và Thái Lan (M-I-T) tổ chức từ ngày 15 đến
16 tháng 3 năm 2012 tại Penang, Malaysia. Tại hội nghị này, ngoài 3 nước
Malaysia, Indonesia và Thái Lan, có mở rộng thêm các nước thành viên. Việt
Nam chính thức tham gia chương trình AIMS từ tháng 9 năm 2012.
Các ngành học theo chương trình AIMS bao gồm: nông nghiệp, ngôn ngữ
và văn hóa, khách sạn và kinh doanh, kinh doanh quốc tế, khoa học và công
nghệ thực phẩm, kỹ thuật.
Các trường Đại học của Việt Nam tham gia chương trình này bao gồm:
Đại học Ngoại thương, Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Đại
học Kinh tế quốc dân, Đại học Thái Nguyên, Đại học Hàng Hải, Đại học Giao
thông Vận tải, Đại học Thủy lợi và Đại học Nông nghiệp. Theo Quyết định số
2391/ BGDĐT-GDĐH ngày 20/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số điều
kiện trao đổi sinh viên được quy định như sau:
- Đối với nước gửi sinh viên đi: chịu trách nhiệm chi phí đi lại, phí bảo
hiểm y tế, chi phí ăn ở, công nhận kết quả học tập của sinh viên.
48
- Đối với nước tiếp nhận sinh viên đến: không thu học phí, sắp xếp chỗ ở,
cung cấp bảo hiểm y tế cơ bản, cử người làm cố vấn hỗ trợ sinh viên đến từ
trường đối tác.
Tùy điều kiện mỗi trường có thể có những ưu đãi khác nhau với trường
đối tác trong thời gian đầu triển khai để thu hút sinh viên nước ngoài đến học.
3.2.2. Tiêu chuẩn xét chọn
Tiêu chuẩn xét chọn sinh viên được quy định theo yêu cầu của từng
trường tiếp nhận. Ví dụ, yêu cầu một số trường như sau:
a. Đại học Công nghệ Thornburi, Thái Lan (KMUTT):
- Là sinh viên chính quy; đã hoàn thành ít nhất một năm học tại trường cử
sinh viên.
- Điểm học tập: điểm trung bình tối thiểu GPA đạt 2.75 (thang điểm 4)
- Trình độ tiếng Anh: tối thiểu TOEFL 500 hoặc tương đương.
b. Đại học Công nghệ Malaysia (UTM):
- Điểm học tập: không yêu cầu điểm GPA tối thiểu. Trường cử sinh viên
đi học đảm bảo sinh viên cử đi học đủ trình độ học tập ở nước ngoài tại chương
trình của UTM
- Trình độ tiếng Anh: TOEFL 550, IELTS 6.0.
c. Đại học Tsukuba, Nhật Bản:
- Điểm học tập: GPA 2.3 (theo thang điểm JASSO)
- Trình độ tiếng Anh: không yêu cầu cụ thể. Trường cử sinh viên đi học phải
đảm bảo sinh viên được cử đi có đủ trình độ tiếng Anh học tập tại nước ngoài.
49
3.2.3. Danh sách sinh viên đi học theo chƣơng trình AIMS và kinh phí hỗ trợ
Bảng 3.2: Danh sách sinh viên ĐHTL đi học nƣớc ngoài theo chƣơng trình AIMS
TT Họ và tên Lớp Trƣờng tiếp
nhận Thời gian Kinh phí hỗ trợ
1 Đào Tuấn Anh 52CNK Viện Công nghệ
Bandung
Indonesia (ITB) 10/01/2014-
10/6/2014
- ITB: miễn học phí
- ĐHTL:hỗ trợ 70% (vé máy bay: 530
USD/SV + sinh hoạt phí:
300USD/tháng/SV và bảo
hiểm:80USD/SV) - Tương đương
30.772.420đ/1SV (1.456USD/SV) 2 Hoàng Thế Việt 52CNK nt
3 Ngô Thanh Hường 52NKN Đại học Công
nghệ Malaysia
(UTM) 01/02/2014-
30/6/2014
- UTM: miễn học phí
- ĐHTL: hỗ trợ 70% (vé máy bay
520USD/SV + sinh hoạt phí:
300USD/tháng/SV và bảo hiểm:
80USD/SV) - Tương đương
28.242.410đ/1SV (1.337USD/SV)
4 Phạm Bảo Long 52NKN nt 5 Nguyễn Anh Phú 52NKN nt 6 Bùi Bích Thủy 52NKN nt 7 Nguyễn Thảo Trang 52NKN nt
8 Trần Thị Phương
Thảo 53CNK
Đại học Công
nghệ Thornburi,
Thái Lan
(KMUTT)
01/8/2014-
22/12/2014
- KMUTT: miễn học phí
- ĐHTL: hỗ trợ 70% (vé máy bay
268USD + sinh hoạt phí:
300USD/tháng/SV và bảo hiểm:
80USD/SV) - Tương đương
26.128.900đ/1SV (1.230 USD/SV)
9 Phạm Tư Chính 53CNK Đại học Tsukuba,
Nhật Bản (UT) 01/10/2014 -
31/03/2015
- UT: miễn học phí, cấp vé máy bay và
chỗ ở.
- Sinh viên: tự túc tiền ăn, bảo hiểm y
tế (1900JPY/tháng) 10 Phạm Thanh Lan 54NKN nt
11 Lê Ngọc Hiếu 54CNK nt 14/3/2015-
24/3/2015 - UT: cấp vé máy bay, tiền ăn và chỗ ở
(Diễn đàn sinh viên TAG 2015)
12 Phạm Văn Mạnh 55CNK1 nt 01/4/2015 -
30/9/2015
- UT: miễn học phí, cấp vé máy bay và
chỗ ở.
- Sinh viên: tự túc tiền ăn, bảo hiểm y
tế (1900JPY/tháng)
13 Bùi Khắc Văn 53NKN nt - UT: miễn học phí
- Sinh viên: tự túc vé máy bay, tiền ăn,
ở và bảo hiểm y tế.
14 Nguyễn Ngọc
Quỳnh 53CNK
Đại học Công
nghệ Thornburi,
Thái Lan
(KMUTT)
03/8/2015 -
15/8/2015
- Đại học KMUTT: miễn phí các hoạt
động văn hóa và chỗ ở;
-Sinh viên: Phải trả phí tham gia
chương trình là 300 USD và các chi phí
50
15 Nguyễn Thế Thắng 53CNK nt phát sinh
(Tham dự trại Sawasdee III )
16 Phạm Quốc Đạt 54CNK nt 01/10/2015 -
31/3/2016
- UT: miễn học phí, cấp vé máy bay và
chỗ ở.
- Sinh viên: tự túc tiền ăn, bảo hiểm y
tế (1900JPY/tháng)
Ghi chú: Mức hỗ trợ cho các sinh viên theo chương trình trao đổi sinh viên của
trường Đại học sẽ thay đổi hàng năm, dựa trên kinh phí được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn cấp cho chương trình tiên tiến Đại học Thủy lợi.
Bảng 3.3. Danh sách sinh viên nước ngoài theo học chương trình tiên tiến, ĐHTL
TT Tên sinh viên Lớp Đến từ Đại học/
Nƣớc Thời gian
Kinh phí hỗ trợ của
ĐHTL
I Danh sách sinh viên nƣớc ngoài theo chƣơng trình AIMS:
1 Kun Gumilang Putri 52CNK Viện Công nghệ
Bandung,
Indonesia (ITB)
15/8/2013 -
31/12/2013 Miễn học phí và chỗ ở
2 Slamet Waluyo 51NK
3 Aekasit Phawandee INS52NK Đại học Công
nghệ Thonburi,
Thailand
(KMUTT)
15/8/2014 -
15/01/2015 Miễn học phí và chỗ ở
4 Laddaporn Ruangpan INS52NK
5 Phruek Chansukho INS52NK
6 Itthipat Lumlerdvoravith 53CNK Đại học Công
nghệ Thonburi,
Thailand
(KMUTT)
15/8/2015 -
15/01/2016 Miễn học phí và chỗ ở
7 Siravich Chatrkaw 53CNK
8 Thiradet Lamaichittra 53CNK
9 Takaaki Kubo 54NKN
Đại học
Tsukuba, Nhật
Bản (UT)
15/8/2015 -
15/01/2016 Miễn học phí và chỗ ở
II Danh sách sinh viên Lào không theo chƣơng AIMS
1 Vanhphaphone Sonthany 55NKN Lào 01/09/2013 -
31/12/2017
Miễn học phí và chỗ ở,
cấp sinh hoạt phí
(2.530.000đ/ tháng)
2 Khamphan Thammalat 56NK2
Lào 01/9/2014 -
31/12/2018
Miễn học phí và chỗ ở,
cấp sinh hoạt phí
(2.530.000đ/ tháng)
3 Vimonphone Luangoudom 56NK2 Miễn học phí và chỗ ở,
cấp sinh hoạt phí
51
(2.530.000đ/ tháng)
4 Vimonsavanh Sipaseuth 57NKN
Lào 01/09/2015 -
31/12/2019
Miễn học phí và chỗ ở,
cấp sinh hoạt phí
(2.530.000đ/ tháng)
5 Phetsomphou Sisoukvongxay
6 Phonesavanh Thanasack
3.2.4. Chương trình học đăng tải trên website của các trường thành viên AIMS
Các chương trình học phần lớn được đăng trên website của các trường
thành viên AIMS. Lưu ý các chương trình học có thể được thay đổi hàng năm.
a. Đại học Công nghệ Malaysia (UTM):
b. http://civil.utm.my/undergraduate-office/
b. Đại học công nghệ Thonburi, Thái Lan (KMUTT):
http://global.kmutt.ac.th/wp-content/uploads/2014/06/Engineering-course-
descriptions
c. Viện Công nghệ Bandung, Indonesia: http://www.international.itb.ac.id
d. Đại học Tsukuba, Nhật Bản: http://www.aims-
tsukuba.com/courses.html
3.2.5. Thuận lợi & khó khăn
a. Thuận lợi:
- Về kinh phí: Trường đối tác tiếp nhận sinh viên trao đổi, miễn học phí.
Đại học Thủy lợi tài trợ một phần vé máy bay, sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế.
Lưu ý mức tài trợ của Đại học Thủy lợi tùy thuộc vào mức kinh phí do trường
tiếp nhận hỗ trợ sinh viên.
- Có cơ hội học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn, học cách làm việc
trong môi trường quốc tế, làm việc theo nhóm, nâng cao kỹ năng trình bày và kỹ
năng mềm;
- Nâng cao khả năng tiếng Anh;
- Cơ hội hội nhập quốc tế: làm quen nhiều bạn bè quốc tế và trao đổi văn
hóa Việt Nam với quốc tế;
- Rèn luyện cách sống tự lập.
52
b. Khó khăn:
- Nhìn chung các chương trình đào tạo theo chương trình tiên tiến trường
Đại học Thủy lợi (ngành kỹ thuật xây dựng hợp tác với Đại học Arkansas, Mỹ
và ngành kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với Đại học bang Colorado, Mỹ) và
chương trình học của các trường đối tác AIMS khác nhau. Do đó, sinh viên có
khó khăn trong việc lựa chọn các môn học tương đương với chương trình tiên
tiến Đại học Thủy lợi do chương trình học tại trường đối tác không có hoặc
không mở các môn học tương đương tại học kỳ sinh viên đăng ký đi học.
- Khó khăn trong giao tiếp, học tập vì cách phát âm tiếng Anh của giảng
viên trường tiếp nhận cũng như đôi khi trong giờ học giảng viên có sử dụng
thêm tiếng bản địa.
- Khó khăn trong việc làm quen với văn hóa ẩm thực của nước sở tại.
3.2.6. Quy trình nộp hồ sơ đi du học
- Đối với chương trình AIMS:
+ Trung tâm Đào tạo quốc tế gửi các lớp CTTT thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký chương trình trao đổi sinh viên của trường đối tác kèm theo mẫu đơn
đăng ký (Exchange Application Form);
+ Sinh viên tìm hiểu thông tin thông qua các chuyên viên của Phòng Quản
lý Đào tạo quốc tế, TTĐTQT, điều phối viên chương trình và các sinh viên đã và
đang du học theo chương trình AIMS;
+ Sinh viên có nguyện vọng du học và đáp ứng các yêu cầu của trường
tiếp nhận đăng ký nguyện vọng với lớp trưởng;
+ Lớp trưởng gửi danh sách sinh viên đăng ký về Phòng Quản lý Đào tạo
Quốc tế;
+ Phòng Quản lý Đào tạo quốc tế tổng hợp danh sách sinh viên đăng ký đi
du học theo chương trình trao đổi sinh viên và báo cáo Ban Giám đốc Trung tâm
Đào tạo Quốc tế.
+ Ban giám đốc TTĐTQT lựa chọn danh sách các sinh viên tốt nhất dựa
trên kết quả học tập, trình độ tiếng Anh, và điều kiện tương thích các môn học
tại trường đối tác, các quy định của nhà trường về quản lý sinh viên chương
trình tiên tiến trình Ban Giám hiệu phê duyệt;
53
+ Ban giám hiệu xem xét phê duyệt danh sách sinh viên đi dự chương
trình trao đổi sinh viên do TTĐTQT đệ trình;
+ TTĐTQT thông báo danh sách sinh viên được nhà trường lựa chọn
thông qua Phòng Quản lý đào tạo quốc tế;
+ Sinh viên được lựa chọn hoàn thành hồ sơ theo yêu cầu và gửi hồ sơ
(bản mềm và bản cứng) về TTĐTQT thông qua Phòng Quản lý đào tạo quốc tế;
+ TTĐTQT gửi hồ sơ sinh viên được lựa chọn sang trường tiếp nhận;
+ Trường tiếp nhận sẽ ra thông báo kết quả tuyển chọn và gửi TTĐTQT.
Sau đó, trường tiếp nhận sẽ gửi Thư chấp nhận đến ĐHTL;
+ Căn cứ thư chấp nhận của trường tiếp nhận, Trường ĐHTL ra quyết
định cử sinh viên đi học tập tại nước ngoài;
+ Sinh viên được cử đi du học sử dụng Thư Chấp nhận của trường tiếp nhận và
Quyết định cử đi học của ĐHTL liên hệ Đại Sứ quán của nước có trường tiếp
nhận (nếu có yêu cầu visa) để xin cấp visa. Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp
visa khoảng 2 tuần.
54
3.2.7. Danh sách các trƣờng thành viên của chƣơng trình AIMS
Bảng 3.4 Danh sách các trường thành viên của chương trình AIMS kèm theo ngành học
No. Malaysia Indonesia Thailand Vietnam Philippines Brunei Darussalam Japan
1
TBI Universiti
Kebangsaan Malaysia
(International Business)
Ahmad Dahlan
University
(Language and
Culture)
Chulalongkorn
University
(Language and
Culture Economics)
Foreign Trade
University
(International
Business)
St. Paul University of
the Philippines
University Brunei
Darussalam (Language
and Culture,
International Business,
Food Science &
Technology,Economics
, Engineering)
Hokkaido
University
(University of
Tokyo, Rakuno
Gakuen
University)
2
Universiti Malaya
(International Business
Language & Culture)
BINUS University (
International
Business Hospitality
and Tourism)
Kasetsart University
(Agriculture)
Nong Lam University
(Food Science &
Technology)
Central Luzon State
University
University of
Tsukuba
3
Universiti Putra
Malaysia (Agriculture,
International Business,
Hospitality and Tourism,
Food Science &
Technology)
Bogor Agricultural
University (Food
Science &
Technology )
Mahidol University
(International
Business)
Hue University-
College of Economics
Lyceum of the
Philippines
University
Tokyo University
of Agriculture and
Technology
(Ibaraki
University, Tokyo
Metropolitan
University)
55
No. Malaysia Indonesia Thailand Vietnam Philippines Brunei Darussalam Japan
4
Universiti Sains
Malaysia (International
Business, Language &
Culture, Food Science &
Technology)
Maranatha Christian
University (
Language and
Culture)
Mae Fah Luang
University (Food
Science &
Technology)
National Economics
University
(Economics)
Central Bicol State
University of
Agriculture
Hiroshima
University
5
Universiti Teknologi
Malaysia (Language &
Culture, Engineering)
Gadjah Mada
University
(Agriculture,
Economics)
Prince of Songkla
University
(Hospitality and
Tourism)
Thai Nguyen
University of
Technology
(Engineering)
University of St. La
Salle Sophia University
6
Universiti Teknologi
MARA (Hospitality &
Tourism, International
Business, Food Science
& Technology)
Universitas
Indonesia
(International
Business, Language
& Culture)
Thammasat
University
(Language and
Culture, Economics)
Vietnam Maritime
University
(Economics)
Central Mindanao
University Waseda University
7 Universiti Utara
Malaysia (Economics)
ISI Denpasar (
Language &
Culture)
King Mongkut’s
University of
Technology
Thonburi
(Engineering)
University of
Transport and
Communications
(Engineering)
University of
Mindanao
Ritsumeikan
University
8
ISI Surakarta
Thuyloi University St. Louis University
56
No. Malaysia Indonesia Thailand Vietnam Philippines Brunei Darussalam Japan
(Language &
Culture)
(Engineering)
9
Selelas Maret
University
(Agriculture)
Hanoi Agriculture
University
(Agriculture
Economics)
Ateneo de Manila
University
10
Sriwijaya
University
(Agriculture)
De La Salle
University
11
Universitas
Pendidikan
Indonesia (
Hospitality and
Tourism)
University of the
Philippines
12
Bandung Institute of
Technology
(Engineering)
University of Santo
Tomas
3.2.8. Quyết định 2391/BGDĐT- GDĐH ngày 20/4/2012 về việc tham gia chƣơng trình AIMS
57
58
59
3.2.9. Báo cáo kết quả học tập tại Viện Công nghệ Bandung, Indonesia
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ BANDUNG,
INDONESIA
Sinh viên: Hoàng Thế Việt, lớp: 52CNK MSV: 105NK2280
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Em xin báo cáo về kết quả chuyến học tập của em từ tháng 1 năm 2014 đến
tháng 6 năm 2014 tại Viện Công nghệ Bandung, Indonesia theo chương trình Trao
đổi sinh viên các nước Đông Nam Á AIMS như sau:
1) Hoàn thành 3 môn học (có đính kèm syllabus và bảng điểm):
Steel structure (3 tín chỉ): điểm A
Pavement design of roads (3 tín chỉ): điểm AB (tương đương B+)
Hydraulics structure (3 tín chỉ): điểm A
2) Hoàn thành 2 đồ án môn học:
Thiết kế nhà thép công nghiệp chống động đất
Thiết kế đập dâng nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất
3) Tham gia 2 chuyến dã ngoại thăm đập thủy điện Jatiluhur và nhà máy
sản xuất thép Gunung Garuda – Một trong những nhà máy thép lớn nhất
Indonesia.
4) Thực hành tính toán một số modul tại Phòng thí nghiệm Cơ học đất như
kiểm tra water content, unit weight, specific gravity, shear tests, permeability,
CBR test.
5) Đón Tết Nguyên Đán 2014 cùng Hội sinh viên Việt Nam tại Bandung và
cộng đồng người Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam tại thủ đô Jakarta.
6) Tham gia hội thảo “Challenges for disaster prevention and engineering
toward the future” taị Viện Công nghệ Bandung ngày 28/01/2014.
7) Tham gia chương trình “International youth leader discussion and
culture show” tại Đại học Muhammadiyah Purwokerto (thuyết trình về đất nước,
con người Việt Nam với bạn bè Quốc tế và múa “Trống cơm” cùng Hội sinh viên
Việt Nam tại Bandung).
8) Tham gia ngày hội văn hóa Á - Phi tại Bảo tàng Asia – Africa, Bandung.
9) Thuyết trình giới thiệu Văn hóa Việt Nam tại Câu lạc bộ tiếng Anh và tại
Hội sinh viên khoa Xây dựng dân dụng trường Viện Công nghệ Bandung.
Những thuận lợi và khó khăn:
* Thuận lợi:
60
- Học tập tại trường Đại học công nghệ hàng đầu Indonesia cùng các bạn
sinh viên giỏi, đa số nói tiếng Anh tốt;
- Được nhận 2 đồ án môn học;
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh và tiếng Indonesia);
- Làm quen nhiều bạn bè quốc tế trong ký túc xá và tại hội thảo;
- Hiểu biết văn hóa đất nước Hồi giáo và giới thiệu văn hóa Việt Nam đến
bạn bè quốc tế;
- Đón Tết xa nhà cùng cộng đồng người Việt tại Indonesia;
- Du lịch khám phá Indonesia;
- Cơ hội học cách sống tự lập;
- Môi trường sống an toàn, khí hậu mát mẻ.
* Khó khăn:
- Không đăng kí được một vài môn học do trường tiếp nhận phân chia học
kì chẵn, lẻ (các môn dự định đăng ký không được mở trong học kỳ này mà được
mở trong học kỳ khác);
- Tham dự một lớp học có giáo sư không giỏi tiếng Anh;
- Đồ ăn cay, nhiều dầu mỡ không tốt cho sức khỏe;
- Tự chi trả tiền thuê phòng ký túc xá.
Em xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo Quốc tế, cũng như các thầy,
cô Phòng Quản lý Đào tạo Quốc tế, TTĐTQT đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
hoàn thành khóa học tại Indonesia. Qua đó, em có cơ hội được giao lưu, học hỏi
tại Viện Công nghệ Bandung và phát triển bản thân theo hướng tích cực trong môi
trường quốc tế.
Kính mong Trung tâm duy trì và phát triền các chương trình trao đổi sinh
viên như vậy cho sinh viên Chương trình tiên tiến khóa tiếp theo. Em xin hứa sẽ
hỗ trợ các em sinh viên khóa sau hết sức có thể về mặt học tập và sinh hoạt tại
Bandung, Indonesia - nơi em đã học tập, sinh sống.
Người báo cáo
Hoàng Thế Việt
61
Sau đây là một số hình ảnh từ chuyến đi:
Ảnh 3.1: Thăm đập thủy điện Jatiluhur
Ảnh 3.2: Nhà máy thép Gunung Garuda
62
Ảnh 3.3: Phòng thí nghiệm Cơ học đất
Ảnh 3.4: Thí nghiệm Cơ học đất
63
Chương
Ảnh 3.5: Chương trình “International youth leader discussion and culture show”
64
Ảnh 3.6: Ngày hội văn hóa Á - Phi tại Bảo tàng
Asia – Africa
65
Ảnh 3.7: Thuyết trình về Việt Nam tại CLB tiếng Anh trường ITB
Ảnh 3.8: Thuyết trình về Việt Nam tại Hội sinh viên khoa Xây dựng dân dụng
66
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ BANDUNG,
INDONESIA
Sinh viên: Đào Tuấn Anh, MSV: 105NK208; Lớp: 52CNK
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Trong học kỳ II năm học 2013-2014, em rất vinh dự được nhà trường lựa
chọn tham gia chương trình trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á (AIMS) tại
Viện công nghệ Bandung – Indonesia. Sau đây là báo cáo tổng hợp của em về sau
khi tham gia chương trình:
1. Hoàn thành 3 môn học (có đính kèm syllabus và bảng điểm):
Steel structure (3 tín chỉ): điểm A
Pavement design of roads (3 tín chỉ): điểm AB (tương đương B+)
Hydraulics structure (3 tín chỉ): điểm A
2. Hoàn thành 2 đồ án môn học:
Thiết kế nhà thép công nghiệp.
Thiết kế đập dâng nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất.
3. Tham quan đập thủy điện Jatiluhur
4. Tham quan nhà máy sản xuất thép Gunung Garuda – Một trong những nhà máy
thép lớn nhất Indonesia
5. Tham gia các lớp thí nghiệm môn Cơ học đất.
6. Đón Tết Nguyên Đán 2014 cùng Hội sinh viên Việt Nam tại Bandung và cộng
đồng người Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam – Jakarta
7. Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của Viện Công nghệ Bandung
8. Thuyết trình giới thiệu Văn hóa Việt Nam tại Câu lạc bộ tiếng Anh và tại Hội
sinh viên khoa Xây dựng dân dụng Viện Công nghệ Bandung
9. Tham gia lớp học tiếng Indonesia để phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày.
Tiếp theo là những thuận lợi và khó khăn em nhận thấy trong quá trình học
tập và sinh hoạt tại đây:
Thuận lợi:
- ITB là trường đại học lớn, có quy mô, cơ sở vật chất đầy đủ, chất lượng
đào tạo hàng đầu Indonesia, được các sinh viên nước này đánh giá rất cao.
- Có nhiều phòng thí nghiệm, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình
học tập của sinh viên
67
- Hầu hết sinh viên trường ITB đều có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt,
thân thiện, hòa đồng và sẵn sàng giúp đỡ. Đây là cơ hội tốt để tăng khả năng giao
tiếp tiếg Anh
- Tài liệu học tập và bài giảng đều bằng tiếng Anh
- Các giáo viên đều nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp thắc mắc đặc biệt là đối với
sinh viên nước ngoài.
- Tại trường ITB còn có các anh chị sinh viên Việt Nam đang học thạc sĩ, tiến sĩ
luôn nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để em hòa nhập nhanh với cuộc sống ở đây.
- Kí túc xá đẹp, sạch sẽ, gần trường nên không phải di chuyển xa khi đi học.
- Bangdung có cùng múi giờ với Việt Nam nên không làm thay đổi thói
quen sinh hoạt cũng như không ảnh hưởng đến việc liên lạc với gia đình.
- Khí hậu mát mẻ, dễ chịu quanh năm.
- Ngoài thời gian học tập còn có thể tham gia các hoạt động thể thao, du
lịch cùng các bạn sinh viên trong trường.
- Chi phí sinh hoạt vừa phải.
- Tiếng Indonesia dễ học, có thể nhanh chóng học giao tiếp cơ bản phục vụ
cho việc mua bán, đi lại và trò chuyện một số câu đơn giản.
Khó khăn:
- Ngược lại với sinh viên trong trường, người dân Indonesia thường không
có khả năng giao tiếp tiếng Anh nên việc biết tiếng Indo là gần như bắt buộc.
- Đồ ăn khác với đồ ăn Việt Nam, thịt lợn chỉ được bán ở những chợ khá xa.
- Phương tiện đi lại chưa thuận tiện.
- Đăng ký được ít môn học phù hợp.
- Không có chuyến bay thẳng Hà Nội - Bandung.
Tham gia chương trình trao đổi sinh viên là cơ hội rất tốt để em rèn luyện khả
năng ngoại ngữ, chuyên môn cũng như tìm hiểu thêm về nền văn hóa của đất nước
Indonesia. Bản thân em cảm thấy tự tin hơn nhiều sau trải nghiệm quý báu này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trung tâm Đào tạo Quốc tế và Phòng
Quản lý Đào tạo Quốc tế đã giúp đỡ em trong quá trình chuẩn bị cũng như học tập,
sinh hoạt tại trường ITB.
Người báo cáo
Đào Tuấn Anh
68
Sau đây là một số hình ảnh thực tế của chuyến đi
Khu ký túc xá sinh viên quốc tế, Viện Công nghệ Bandung.
Ảnh 3.9: Khuôn viên Viện Công nghệ Bandung, Indonesia
Ảnh 3.10: Ký túc xá sinh viên Quốc tế, Viện Công nghệ Bandung
69
3.2.10. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học công nghệ Malaysia
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MALAYSIA
Sinh viên: Ngô Thanh Hường, lớp 52NKN
Kính gửi: Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thủy Lợi
Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Từ tháng 11/2/2014 đến tháng 4/7/2014, em đã được nhà trường cử đi học tại
trường Universiti Teknology Malaysia (UTM) theo chương trình trao đổi sinh viên
giữa các nước Đông Nam Á (AIMS). Dưới đây là tóm tắt quá trình học tập và một
số khó khăn, thuận lợi trong thời gian đó.
1. Quá trình học tập
Em đã đăng kí 5 môn học thuộc khoa Civil Engineering tại trường UTM –
tất cả các môn đều được dạy bằng tiếng Anh. Thời gian đầu nhập học, chúng em
đã có một chút bỡ ngỡ do cách phát âm của thầy cô cũng như giáo trình học khá
nặng về lý thuyết. Tuy nhiên, thầy cô tại trường UTM và các bạn sinh viên đã rất
quan tâm và nhiệt tình giúp đỡ. Ngoài các bài kiểm tra thường xuyên, chúng em
thường được giao các bài tập lớn theo nhóm giúp em học cách phân tích và giải
quyết các vấn đề một cách tổng hợp. Ngoài ra, các thầy cô cũng tạo điều kiện tối
đa để chúng em được tham gia các hoạt động thí nghiệm cũng như đi thăm thực tế
nhiều nơi (ví dụ: Nhà máy xử lý nước thải Johoh Bahru, Công ty nước sạch
Kelatan…)
Sau gần 5 tháng học tập, em đã kết thúc kỳ học với điểm trung bình chung
là 3,87/4. Kết quả cụ thể từng môn như bảng sau:
Môn học Điểm trung bình thang 4 Điểm chữ
Wastewater Engineering 4.00 A
Traffic Engineering 4.00 A
Environmental Management 4.00 A
Integrated Water Resources
Management
4.00 A
Water and Waste water Treatment 4.00 A
70
2. Sinh hoạt
Campus của trường rất rộng và có gần như đầy đủ tiện nghi với bể bơi, sân
bóng đá, phòng tập Gym, công viên … Vì vậy, ngoài việc học trên lớp, chúng em
có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa khác như hội chợ, du lịch Singapore
cùng các bạn học sinh Malaysia.
Tuy nhiên, em gặp một vài khó khăn trong thời gian nhập học vì trường
UTM yêu cầu phải làm khá nhiều thủ tục. Ngoài học phí được miễn giảm, chúng
em phải đóng thêm một số khoản phí nhập học khác như: Tiền đặt cọc 1500RM
(được nhận lại khi kết thúc khóa học), phí làm thẻ học sinh 100RM, phí làm
Studen Pass … Thêm nữa, chi phí ở Kí túc xá là khá cao so với dự tính ban đầu
của chúng em. Cụ thể là giá thuê 1 phòng/đêm của sinh viên quốc tế là 15RM đắt
hơn 3 lần so với sinh viên trong nước với cùng điều kiện sinh hoạt.
Qua 5 tháng học tập, chúng em rất ấn tượng với môi trường học tập nghiêm
túc và chuyên nghiệp của trường UTM. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ sự
giúp đỡ của các bạn và thầy cô, em đã hoàn thành kì học với kết quả cao.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và Trung tâm Đào
tạo Quốc tế đã giúp đỡ và tạo điều kiện rất nhiều cho chúng em được học tập và
hoàn thành kỳ học tại UTM.
Người báo cáo
Ngô Thanh Hường
71
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MALAYSIA
Sinh viên: Phạm Bảo Long, lớp: 52 NKN
Kính gửi: Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thủy Lợi
Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Em được nhận học bổng trao đổi sinh viên Đông Nam Á du học tại Đại học Công
nghệ Malaysia (University of Technology Malaysia - UTM) từ 11/2/1014 đến
22/06/2014. Trong quá trình đi học trao đổi, em đã gặp một số thuận lợi, khó
khăn và đạt được kết quả như sau.
1. Thuận lợi
- Về chi phí: Đại học Công nghệ Malaysia (UTM) miễn tiền học phí. Đại học
Thủy Lợi tài trợ 70% chi phí sinh hoạt, ký túc xá và vé bay.
- Trong quá trình học tại UTM, thầy cô và các bạn cùng lớp đã hỗ trợ em rất
nhiều trong học tập cũng như sinh hoạt.
- Các thầy cô giáo trường Đại học Thủy Lợi tạo điều kiện cho em mượn sách
đọc thêm. Giáo viên hướng dẫn đồ án tạo điều kiện để em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp đúng hạn.
2. Khó khăn
- Môi trường, văn hóa và phong cách học tập tại trường UTM khác so với
trường Đại học Thủy Lợi, sinh viên phần lớn tự đọc sách trước khi lên lớp;
các môn đều có bài tập nhóm và thuyết trình cuối khóa.
- Do sống ở một nền văn hóa khác hẳn nên ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ và gặp
nhiều khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Kết quả
- Trong học kì tại Đại học Kỹ Thuật Malaysia, em đã đăng ký 5 môn học với
kết quả như sau:
Môn học Điểm chữ Điểm qui đổi
Kỹ thuật xử lý nước thải A 4.0
Giao thông B+ 3.33
Quản lý môi trường B 3
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước A 4.0
Xử lý nước và nước thải A+ 4.0
Trung bình 3.35
Người báo cáo
Phạm Bảo Long
72
BÁO CÁO HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MALAYSIA
Sinh viên: Nguyễn Anh Phú, lớp: 52NKN
Kính gửi : Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thủy Lợi
Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Trường đối tác: Đại học Công nghệ Malaysia (UTM). Thời gian học từ 2/2014
đến 6/2014
Mục đích: Trao đổi sinh viên theo chương trình AIMS
Chi phí: Đại học Thủy lợi tài trợ 70% kinh phí ăn ở và đi lại.
1. Kết quả học tập
Tại trường Đại học Công nghệ Malaysia em đã đăng ký học 5 môn với tổng số 13
tín chỉ. Các môn học đều được giảng dạy bằng tiếng Anh. Giảng viên và các bạn
sinh viên Malaysia đều rất nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ nên chúng em không quá
khó khăn trong học tập. Trong môn học Environmental Management, chúng em đã
hoàn thành đề tài nghiên cứu “Rừng Cần Giờ” thuộc nội dung đồ án môn học để
giới thiệu với sinh viên trường bạn.
Sau gần 5 tháng học tập và trải nghiệm ở trường bạn, em đã kết thúc học kỳ với
điểm trung bình chung là 3,69/4. Kết quả cụ thể từng môn như bảng sau:
Môn học Điểm trung bình thang 4 Điểm chữ
Wastewater Engineering 4 A
Traffic Engineering 3 B
Environmental Management 3.33 B+
Integrated Water Resources
Management
4 A
Water and Waste water Treatment 4 A+
2. Các hoạt động
Về sinh hoạt, trong khoảng thời gian học tập, trường UTM đã sắp xếp cho em ở ký
túc xá, Nhờ đó em đã kết bạn, giao lưu và học hỏi với các bạn Malaysia dễ dàng
hơn. Ký túc xá khá gần căng tin và giảng đường. Tuy có nhiều khác biệt và khó
73
khăn trong việc làm quen với văn hóa ẩm thực của Malaysia nhưng điều đó mang
lại cho em nhiều trải nghiệm đặc biệt.
Ngoài ra, trong chương trình học chúng em đã tham gia các chuyến tham quan
thực địa để hoàn thành một số bài tập lớn như thăm nhà máy nước Kelantan, nhà
máy xừ lý nước thải bang Johor…. Ngoài việc học, chúng em còn tham gia các
hoạt động ngoài giờ, giao lưu với các bạn Malaysia. Nhờ đó em đã học được nhiều
nét văn hóa đẹp của nước bạn qua những chuyến đi đến nhiều địa điểm nổi tiếng
cũng như giới thiệu văn hóa Việt Nam và truyền thống Đại học Thủy Lợi với thầy
cô và bạn bè quốc tế.
3. Những khó khăn, kiến nghị, đề xuất với trƣờng
Điều khó khăn trước hết là từ Việt Nam sang Malaysia chỉ có một chuyến bay.
Với ai mới đi nước ngoài lần đầu sẽ khá lo lắng, cộng thêm địa điểm dừng chân
khá hoang vắng. Khi em sang đến nơi thì đã là 11h đêm giờ Malaysia. Tiếp theo là
những khó khăn trong giao tiếp, học tập vì cách phát âm tiếng Anh của người
Malaysia. Đôi khi trong giờ học, giảng viên có sử dụng thêm tiếng Malay.
4. Kết luận
Qua 5 tháng học tập ở UTM, tuy không quá dài nhưng đã để lại cho em biết bao
bài học và kinh nghiệm quý giá. Chúng em đã có cơ hội học hỏi chuyên môn, trau
dồi thực hành khả năng tiếng Anh, học cách làm việc trong môi trường quốc tế,
làm việc theo nhóm, nâng cao kỹ năng trình bày và kỹ năng mềm. Đây là những
hành trang cho cuộc sống và phát triển sự nghiệp sau này. Hy vọng ngày càng
nhiều sinh viên CTTT Trường Đại học Thủy lợi được đi du học tại Malaysia cũng
như các nước trong khu vực và trên thế giới để vừa nâng cao năng lực bản thân,
vừa có cơ hội giới thiệu về Đại học Thủy lợi cũng như quảng bá hình ảnh về đất
nước và con người Việt Nam với bạn bè thế giới.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và các thầy cô của Trung
tâm Đào tạo quốc tế đã giúp đỡ và tạo điều kiện rất nhiều cho chúng em được học
tập và hoàn thành kỳ học tại UTM.
Người báo cáo
Nguyễn Anh Phú
74
BÁO CÁO HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MALAYSIA
Sinh viên: Nguyễn Thảo Trang, lớp: 52NKN.
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thủy Lợi
Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Trong khoảng thời gian từ tháng 2/2014 đến tháng 7/2014, em đã được nhà trường
cử đi học tại trường Universiti Teknology Malaysia theo chương trình trao đổi
sinh viên giữa các nước Đông Nam Á (AIMS). Em xin báo cáo về kỳ học tập này.
1. Về học tập
Em đã đăng ký học 5 môn với tổng số 13 tín chỉ. Các môn học đều được
giảng dạy bằng tiếng Anh. Trong chương trình học em đã tham gia các chuyến
thực tập để hoàn thành một số bài tập lớn như thăm nhà máy nước Kelantan, nhà
máy xừ lý nước thải bang Johor…. Em cũng đã hoàn thành đề tài nghiên cứu “
Rừng Cần Giờ” để giới thiệu với sinh viên trường bạn.
Sau gần 5 tháng học tập và trải nghiệm ở trường bạn, em đã kết thúc kỳ học
với điểm trung bình chung là 3,87/4. Kết quả cụ thể từng môn được thể hiện trong
bảng sau:
Môn học Điểm trung bình thang 4 Điểm chữ
Wastewater Engineering 4 A
Traffic Engineering 3,67 A-
Environmental Management 3,67 A-
Integrated Water Resources
Management
4 A
Water and Waste water Treatment 4 A+
2. Về sinh hoạt
Bên cạnh việc học, em còn giao lưu và tham gia các hoạt động ngoài giờ
với các bạn Malaysia. Nhờ đó mà em đã học được nhiều nét văn hóa đẹp của nước
bạn qua những chuyến đi đến nhiều địa điểm nổi tiếng cũng như giới thiệu về các
tập tục văn hóa của Việt Nam và truyền thống học tập của Đại học Thủy Lợi.
Trong khoảng thời gian học tập, trường UTM đã sắp xếp cho em ở ký túc
xá, Nhờ đó em đã kết bạn, giao lưu và học hỏi với các bạn Malaysia dễ dàng hơn.
Nơi ở cũng khá gần căng tin và giảng đường. Tuy có nhiều khác biệt và khó khăn
75
trong việc làm quen với văn hóa ẩm thực của Malaysia nhưng mang lại cho em
nhiều trải nghiệm đặc biệt.
Qua 5 tháng học tập ở UTM, tuy không quá dài nhưng đã để lại cho chúng
em biết bao bài học và kinh nghiệm quý giá. Chúng em đã có cơ hội học hỏi thêm
chuyên môn, trau dồi và thực hành khả năng tiếng Anh, học cách làm việc trong
môi trường quốc tế, làm việc theo nhóm, nâng cao kỹ năng trình bày và kỹ năng
mềm. Đây là những hành trang cho cuộc sống và phát triển sự nghiệp sau này. Hy
vọng ngày càng nhiều sinh viên CTTT Trường ĐHTL được đi du học tại Malaysia
cũng như các nước trong khu vực và trên thế giới để vừa nâng cao năng lực bản
thân, vừa có cơ hội giới thiệu về Trường Đại học Thủy lợi cũng như quảng bá hình
ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu và các thầy cô của
Trung tâm Đào tạo Quốc tế đã giúp đỡ và tạo điều kiện rất nhiều cho chúng em
được học tập và hoàn thành kỳ học ở UTM.
Người báo cáo
Nguyễn Thảo Trang
76
BÁO CÁO HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MALAYSIA
Sinh viên: Bùi Bích Thủy lớp: 52 NKN
Kính gửi : Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thủy Lợi
Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Em đã nhận học bổng trao đổi sinh viên Đông Nam Á du học tại trường Đại học
Công nghệ Malaysia (University of Technology Malaysia) từ 11/2/1014 đến
4/7/2014. Trong quá trình đi học trao đổi em đã gặp một số khó khăn, thuận lợi và
kết quả đạt được như sau.
1. Thuận lợi
- Chi phí: Đại học Công nghệ Malaysia miễn phí học phí. Đại học Thủy Lợi
tài trợ 70% chi phí ăn ở, sinh hoạt, đi lại.
- Các thầy cô và bạn bè Malaysia rất nhiệt tình giúp đỡ.
- Các thầy cô giáo ở trường Đại học Thủy Lợi tạo điều kiện cho em mượn
sách đọc thêm tài liệu. Giáo viên hướng dẫn đồ án tạo điều kiện để em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng hạn.
2. Khó khăn
- Có rất nhiều tài liệu cần phải đọc trước khi lên lớp.
- Cách học: các thầy cô chủ yếu cho học sinh tự đọc sách, môn nào cũng có
bài tập nhóm và thuyết trình cuối khóa.
3. Kết quả
Trong học kỳ tại Đại học Công nghệ Malaysia, em đã đăng ký 5 môn học với kết
quả như sau:
Môn học Điểm chữ Điểm qui đổi
Kỹ thuật xử lý nước thải A 4.0
Giao thông A 4.0
Quản lý môi trường B+ 3.33
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước A 4.0
Xử lý nước và nước thải A+ 4.0
Trung bình 3.85
Người báo cáo
Bùi Bích Thủy
77
Một số hình ảnh trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trƣờng Đại học công
nghệ Malaysia (University Technology Malaysia)
Ảnh 3.11: Thuyết trình bài tập cá nhân
Ảnh 3.12: Tham quan phòng thí nghiệm trong trường
78
Ảnh 3.13: Đi thực tế nhà máy xử lý nước ở bang Kelantan – phía bắc Malaysia
Ảnh 3.14: Phòng học
79
Ảnh 3.15: Một góc thư viện Đại học công nghệ Malaysia
Ảnh 3.16: Khoa xây dựng dân dụng
80
Ảnh 3.17: bể bơi
Ảnh 3.18: Toàn cảnh sân vận động của trường UTM
81
Ảnh 3.19: Cổng chính trường UTM
Ảnh 3.20: Hồ UTM
82
Ảnh 3.21: Ký túc xá
Ảnh 3.22: Đi hội chợ được tổ chức trong khuôn viên trường UTM
83
Ảnh 3.23: Căn tin
Ảnh 3.24: Một số món ăn ở căn tin
84
3.2.11. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học công nghệ Thornburi, Thái
Lan (KMUTT)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC THORNBURI, THÁI LAN
(KMUTT)
Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo, lớp: 53CNK
Kính gửi: Trung Tâm Đào tạo Quốc tế - Đại học Thủy Lợi
1. Thông tin chung
Nơi học tập: Khoa Kỹ thuật Môi trường, Trường Đại học King’s Mongkut, Băng
cốc, Thái Lan.
Thời gian học tập: Từ 4/8/2014 đến 22/12/2014.
Nguồn kinh phí đào tạo:
- Quỹ học bổng của Chương trình AIMS
- Trường Đại học Thủy Lợi
- Trường Đại học King’s Mongkut.
2. Chƣơng trình học tập
2.1. Các môn học
- Đồ án Kỹ sư môi trường
- Ứng dụng tin học trong ngành kỹ thuật môi trường
- Phát triển Tư duy
2.2. Đề cƣơng môn học
a) Phát triển Tƣ duy
Khóa học này nhằm mục đích xác định các mô tả, nguyên tắc, giá trị, khái
niệm và bản chất của suy nghĩ để giúp sinh viên phát triển được các kỹ năng suy
nghĩ có hệ thống, tư duy hệ thống, tư duy phê phán và tư duy phân tích. Khái
niệm” Six Thinking Hats” được đề cập. Hơn nữa, kết nối ý tưởng/dòng câu chuyện
và lối viết được khám phá. Các ví dụ hoặc các trường hợp nghiên cứu được sử
dụng để giải quyết vấn đề thông qua tư duy có hệ thống bằng cách sử dụng kiến
thức về khoa học và công nghệ, khoa học xã hội, quản lý, và môi trường ,vv.
b) Đồ án Kĩ sƣ môi trƣờng
- Chuẩn bị các đề xuất nêu rõ các mục tiêu, ý tưởng, phương pháp, kế
hoạch làm việc và ngân sách của một dự án được lựa chọn trong các lĩnh vực kỹ
thuật môi trường.
85
- Tiến hành một nghiên cứu của các đề xuất dự án đã được phê duyệt.
Trình bày các kết quả chính trong hình thức của một bài thuyết trình báo cáo dự án
cho một Ủy ban dự án của bộ phận đã được bổ nhiệm. (Hệ thống thu và lọc nước
mưa từ mái nhà hộ dân).
c) Ứng dụng tin học trong ngành Kỹ thuật môi trƣờng
- Giới thiệu về các thuật ngữ kỹ thuật và các chương trình ứng dụng .Chức
năng cơ bản và các công cụ cho việc tính toán kỹ thuật. Các kỹ thuật mô hình toán
học và ứng dụng nhằm ước tính của thiết kế tối ưu cho các hệ thống kỹ thuật môi
trường.
- Phân tích thống kê . Ứng dụng máy tính cho các nghiên cứu trường hợp
liên quan đến môi trường công trình kỹ thuật.
2.3. Điểm học tập
Đồ án Kỹ sư môi trường: A
Ứng dụng tin học trong Ngành kỹ thuật môi trường: A
Phát triển Tư duy: C+
2.4. Đánh giá chung
a) Thuận lợi
- Có cơ hội khám phá nền văn hóa mới, được trải nghiệm khí hậu, thực
phẩm và các phong tục đặc sắc của một đất nước mới. Đây cũng là cơ hội để biết
thêm được một ngôn ngữ khác.
- Điều kiện cơ sở vật chất tốt, phòng học có đầy đủ máy chiếu, bảng trắng,
bảng màu, điều hòa (không phân biệt chương trình truyền thống và tiên tiến), bàn
học cá nhân tạo tính độc lập, tự giác.
- Cố vấn học tập rất sát sao trong việc học tập cũng như hoạt động ngoài
giờ học của sinh viên.
- Phân khu học chuyên ngành, mỗi khoa một tòa nhà cao tầng. Phân khu
phòng thí nghiệm tại mỗi khoa, sinh viên được tạo điều kiện chi phí khi tiến hành
thí nghiệm môn học.
- Du học sinh được nhà trường đài thọ, quan tâm chu đáo đến nhà ở và sinh hoạt
hàng ngày.
- Người dân và sinh viên Thái Lan rất thân thiện và cởi mở, sẵn lòng giúp đỡ du
học sinh.
86
b) Khó khăn
- Nhớ gia đình, bạn bè, thử thách khi sống tại nhà trọ (lo lắng về hàng xóm,
bạn cùng phòng), rào cản ngôn ngữ.
- Hội nhập thế giới rộng lớn, nhiều điều mới từ thức ăn, phong tục, con
người, ngôn ngữ. Bản thân cần phải cực kỳ nỗ lực để thích ứng.
- Những người từ các nền văn hóa khác nhau có những thói quen không
giống nhau. Phải thay đổi nhiều thói quen hàng ngày và nắm lấy những cái mới để
hòa nhập xã hội. Điều này chắc chắn không hề dễ dàng.
- Xóa bỏ rào cản ngôn ngữ, nỗ lực học tập: Mặc dù Chương trình học bằng
Tiếng Anh nhưng giáo viên Thái Lan giảng dạy. Do đó, trong giờ học không được
liền mạch bằng tiếng Anh. Vì trong lớp đại đa số là sinh viên bản địa nên giáo viên
giảng bài với tốc độ trung bình và chậm làm cho việc nghe giảng và tiếp thu tương
đối mất thời gian cho sinh viên ngoại quốc.
3. Các hoạt động khác
3.1. Tham gia “Trại quốc tế Văn hóa Thái Lan” cùng các sinh viên Quốc
tế trường KMUTT từ 3/10-5/10/2014.
Ảnh 3.25: Trại quốc tế Văn hóa Thái Lan
87
Ảnh 3.26: Trại quốc tế Văn hóa Thái Lan
3.2. Tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh cùng các Sinh viên Quốc tế tại
trường KMUTT.
Ảnh 3.27: Tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh
88
3.3. Thuyết trình Giới thiệu về Việt Nam tới các Sinh viên Quốc tế tại
Câu lạc bộ Tiếng Anh, KMUTT.
Ảnh 3.28: Thuyết trình Giới thiệu về Việt Nam tới các Sinh viên Quốc tế
3.4. Tham gia cùng Sinh viên Khoa Môi trường, KMUTT tổ chức Ngày
Nhà giáo Thái Lan.
Ảnh 3.29: Ngày Nhà giáo Thái Lan.
3.5. Tham gia Chuyến đi thực tế Tham quan Nhà máy kiểm soát môi
trường nước NONGKHAEM.
Ảnh 3.30: Chuyến đi thực tế Tham quan Nhà máy kiểm soát môi trường nước
NONGKHAEM
89
3.6. Tham gia làm Hướng dẫn Chăm sóc học tập tại Let’s Talk Class,
Self-Access Learning Centre (SALC) - School of Liberal Arts,
KMUTT
3.7. Tham quan Nhà máy tái chế vỏ hộp sữa Thái Lan.
4. Nhận xét chung
4.1. Chi phí sinh hoạt thấp tại Thái Lan cho phép cho một căn hộ giá cả phải
chăng, chất lượng tốt mặc dù chi phí có thể cao hơn so với sống trong khuôn viên
trường một chút. Chi phí dao động từ 2,500-10,000 baht mỗi tháng tùy thuộc vào
điều kiện nhà ở và địa điểm. Do đó, sinh viên rất dễ dàng có được nhà ở tốt.
4.2. Do địa điểm Khuôn viên chính của KMUTT đặt tại gần trung tâm Thủ đô
Băng Cốc nên việc đi lại tới các địa điểm công cộng không khó khăn.
4.3. Khí hậu nhiệt đới gần giống với khí hậu miền Nam Việt Nam, không gây ảnh
hưởng tới sức khỏe khi thay đổi thời tiết.
Em xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo quốc tế, cũng như các thầy các cô
Phòng Quản lý Đào tạo Quốc tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa
học tại Thái Lan. Qua đó, em có cơ hội được giao lưu, học hỏi tại trường KMUTT
và phát triển bản thân theo hướng tích cực trong môi trường Quốc tế. Kính mong
Trung tâm duy trì và phát triển các chương trình trao đổi sinh viên như vậy cho
sinh viên Chương trình tiên tiến khóa tiếp theo. Em xin hứa sẽ hỗ trợ các em sinh
viên khóa sau hết sức có thể về mặt học tập và sinh hoạt tại KMUTT, Thái Lan -
nơi em đã trải nghiệm.
Người báo cáo
Trần Thị Phương Thảo
90
BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ TRẠI HÈ SAWASDEE CAMP 3 TẠI
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THORNBURI, THÁI LAN (KMUTT)
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quỳnh, Lớp: 53CNK, Mã sinh viên: 115NK0060
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo quốc tế - Đại học Thủy Lợi
Em xin báo cáo kết quả tham dự trại hè Sawasdee Camp 3 tại trường Đại học công
nghệ Thornburi (KMUTT), Thái Lan.
Ngày 03 tháng 08 năm 2015
6h tối đến trường KMUTT và nhận phòng tại ký túc xá và được trải nghiệm
cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi của trường KMUTT.
Ảnh 3.31: Ký túc xá cho sinh viên nước ngoài của trường KMUTT
Ngày 04 tháng 08 năm 2015
Tham dự buổi giới thiệu về trại hè Sawasdee Camp 3 và trường Đại học
công nghệ Thornburi; giới thiệu về văn hóa Thái và tham quan trường KMUTT.
Ảnh 3.32: Buổi giới thiệu về trường KMUTT và học văn hóa Thái
91
Ngày 05 tháng 08 năm 2015
Buổi sáng, đi tham quan các phòng thí nghiệm trong trường KMUTT.
Ảnh 3.33: Phòng thí nghiệm sức bền vật liệu của trường KMUTT
Buổi chiều, tham quan cung điện hoàng gia Thái Lan Emeral Buddha và
Grand Palace.
Ảnh 3.34: Cung điện hoàng gia Thái Lan Emeral Buddha và Grand Palace
92
Ngày 06 tháng 08 năm 2015
Học văn hóa Thái và tiếng Thái.
Ảnh 3.35: Lớp học tiếng Thái và văn hóa Thái
Ngày 07 tháng 08 năm 2015
Buổi sáng, tham dự tiệc chào mừng với sự tham gia của các thành viên trại
hè Sawasdee Camp 3 và các sinh viên nước ngoài đang học tập ở KMUTT. Mỗi
nước sẽ mặc trang phục truyền thông và quảng bá về văn hóa của nước mình. Buổi
tiệc đã đem khoảng cách giữa các quốc gia khác nhau, tiếng nói khác nhau, văn
hóa khác nhau trở nên gần gũi hơn.
Ảnh 3.36: Tiệc chào mừng dành cho các thành viên của Sawasdee Camp và
sinh viên nước ngoài đang học tập ở KMUTT
93
Buổi chiều, các thành viên tham gia hoạt động nhóm, lên kế hoạch chuẩn bị
cho 3 ngày đi tham gia tình nguyện ở vùng núi.
Ngày 08 và 09 tháng 08 năm 2015
Các thành viên có 2 ngày hoạt động tự do mua sắm, vui chơi, tham quan
Bangkok cùng nhau với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của các bạn người
Thái.
Ảnh 3.37: Các thành viên Sawasdee Camp đi tham quan Bangkok
Ngày 10 tháng 08 năm 2015
Buổi sáng, đến thăm cung điện mùa hè của nhà vua ở Petchaburi.
Ảnh 3.38: Cung điện mùa hè của nhà vua ở Petchaburi
94
Buổi chiều, đến trường Ban Phu Khem và dọn dẹp, làm vệ sinh để sinh hoạt
trong 3 ngày. Sau đó, các thành viên cùng nhau nấu ăn, đến buổi tối thì chuẩn bị
cho hôm sau.
Ảnh 3.39: Chuẩn bị cho buổi dạy Origami ngày hôm sau
Ngày 11 tháng 08 năm 2015
Buổi sáng, chào cờ và tập thể dục cùng các em học sinh của trường Ban
Phu Khem.
Ảnh 3.40: Chào cờ và tập thể dục buổi sáng cùng các em học sinh trường Ban Phu Khem
95
Các thành viên của trại hè Sawasdee sẽ dạy cho các em học sinh về khoa
học cơ bản, văn hóa và truyền thống của đất nước mình. Các thành viên sẽ được
các bạn Thái giúp đỡ dịch từ tiếng Anh sang tiếng Thái để các em học sinh có thể
hiểu được.
Ảnh 3.41: Giới thiệu về văn hóa các nước cho các em học sinh
Buổi chiều là thời gian cho các hoạt động thể thao. Các thành viên
Sawasdee Camp 3 và các em học sinh đã xóa bỏ rào cản ngôn ngữ, cùng nhau
tham gia các hoạt động thể thao bổ ích.
Ảnh 3.42: Chơi thể thao cùng các em học sinh
96
Sau một ngày hoạt động, vui chơi bổ ích, các em học sinh đã phát biểu cảm
xúc và nói lời cảm ơn đến tất cả các thành viên của Sawasdee Camp. Mọi người
cùng chụp ảnh lưu niệm và đưa các em học sinh ra bến đò để về nhà. Ban Phu
Khem là một nơi hẻo lánh ở Thái Lan, các em học sinh ở đây phải đi học rất xa,
bằng đò để đến trường hằng ngày, các em cũng không được sử dụng nước sạch.
Tuy nhiên, các em vẫn đến trường hằng ngày và có tinh thần học tập rất cao.
Những ngày ở Ban Phu Khem, các thành viên đã có những giờ phút vui vẻ, bổ ích
cùng nhau và cùng các em học sinh, văn hóa của các nước cũng được giới thiệu
cho các em và bạn bè quốc tế.
Ảnh 3.43: Tiễn các em học sinh ra bến đò để về nhà
Ngày 12 tháng 08 năm 2015
Cả đoàn rời khỏi Ban Phu Khem và trở về Bangkok. Trên đường về, mọi
người nghỉ ngơi và chơi trò chơi nước ở khu nghỉ dưỡng Nattapon.
Ảnh 3.44: Chơi các trò chơi dưới nước
97
Ngày 13 tháng 08 năm 2015
Chuyến đi đã gần kết thúc, các thành viên đều chuẩn bị bài thuyết trình về
trải nghiệm ở Thái Lan của mình.
Ngày 14 tháng 08 năm 2015
Tất cả các thành viên trình bày về cảm xúc và trải nghiệm trong gần 2 tuần
ở Thái Lan của mình. Sau đó, đại diện trường KMUTT tặng quà lưu niệm và chụp
ảnh cùng các thành viên của trại. Buổi tối, các thành viên đã có bữa tối chia tay vui
vẻ tuy có nhiều tiếc nuối khoảng thời gian gắn bó trong suốt 2 tuần vừa qua.
Ảnh 3.45: Tiệc chia tay cùng với các bạn Thái Lan
Ngày 15 tháng 08 năm 2015
10h sáng, đoàn Việt Nam được các bạn Thái và những thành viên còn ở lại
tiễn ra sân bay Savnabuhmi để trở về Việt Nam kết thúc chuyến đi không thể nào
quên cùng với bạn bè quốc tế trong suốt gần 2 tuần.
Kết quả đạt đƣợc: Sau gần 2 tuần học tập và trải nghiệm cuộc sống ở trường ĐH
Công nghệ Thornburi và làm tình nguyện ở vùng sâu vùng xa của Thái Lan, em đã
thu được những điều bổ ích và ý nghĩa. Trình độ tiếng Anh của em đã được nâng
cao đáng kể. Em được trải nghiệm cuộc sống của các em học sinh ở vùng núi với
điều kiện học tập khó khăn nhưng vẫn rất chăm chỉ học tập và rèn luyện. Ngoài ra,
em còn có cơ hội thăm quan những địa điểm đẹp và nổi tiếng ở Thái Lan và mở
rộng mối quan hệ với các bạn đến từ Nhật Bản, Thái Lan, Indonesia, Đài Loan,...
Em xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo quốc tế đã tạo điều kiện cho em
tham gia chương trình này và em cũng kính mong Trung tâm tiếp tục duy trì và
phát triển các chương trình trại hè trao đổi cho sinh viên Chương trình tiên tiến
khóa tiếp theo.
Người báo cáo
Nguyễn Ngọc Quỳnh
98
BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ TRẠI HÈ SAWASDEE CAMP TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KMUTT – THÁI LAN
Sinh viên: Nguyễn Thế Thắng, Lớp:53CNK, Mã sinh viên:
115NK0068
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo Quốc tế
Em xin báo cáo kết quả tham dự trại hè sinh viên Sawadee Camp từ ngày 3/8-
15/8/2015 tại trường Đại học KMUTT, Thái Lan.
Các hoạt động chính:
- Ngày 3/8 Sau khi xuống sân bay Bangkok, chúng em được xe của trường
KMUTT đón về trường và làm thủ tục nhận phòng.
- Ngày 4/8 Đại diện trường đại học KMUTT phát biểu chào đón các sinh
viên quốc tế đến tham dự trại hè. Giới thiệu những nét độc đáo trong văn hóa Thái Lan
- Ngày 5/8 Thăm quan chùa Emeral Buddha và cung điện Grand Palace
- Ngày 6/8 Tham gia lớp học về văn hóa và ngôn ngữ của người Thái Lan,
tại đây chúng em được học sơ qua về cách giao tiếp bằng tiếng Thái, được tìm
hiểu về ẩm thực, phong tục tập quán, được nêm thử những món ăn độc đáo của
người bản xứ.
- Ngày 7/8 Trường KMUTT tổ tức tiệc chào mừng và giới thiệu những hoạt
động chính sẽ diễn ra, sau đó các sinh viên tham gia trại hè họp, tự lên kế hoạch
cho chuyến đi tình nguyện.
- Ngày 10/8 Rời Bangkok tới trường tiểu học Ban Phu Khem cách Bangkok
hơn 200 km, đây là một ngôi trường dành cho trẻ em vùng dân tộc thiểu số, điều
kiện còn nhiều rất nhiều khó khăn . Trên đường đi đoàn ghé thăm cung điện mùa
hè ở Petchaburi
- Ngày 11/8 Bắt đầu các hoạt động tình nguyện:
+ Dạy học cho các em nhỏ tại trường
+ Nấu ăn cho toàn bộ học sinh
+ Cùng các em tham gia những trò chơi vận động
- Ngày 12/8 Trở về Bangkok
- Ngày 14/8 Các sinh viên trình bày thu hoạch của bản thân trong toàn bộ
trại hè
- Ngày 15/8 Trường KMUTT tổ chức tiệc chia tay.
99
Những thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi.
- Toàn bộ sinh viên tham gia trại hề đều có trình độ tiếng anh tốt, cởi mở
nên rất thuận lợi trong việc giao tiếp cũng như làm việc nhóm.
- Điều kiện ăn ở tại kí túc xá của trường KMUTT là rất tốt. Phòng có đầy
đủ các tiện ích như tivi, tủ lạnh, điều hòa, nóng lanh… và rất rộng rãi.
- Các bạn sinh viên Thái Lan than thiện và nhiệt tình giúp đỡ sinh viên
nước ngoài.
- Vì Thái Lan là đất nước du lịch nên đa phần người dân có thể sử dụng
tiếng anh đặc biệt là tại các khu trung tâm thương mại hay chợ. Điều này là rất
thuận lợi cho sinh viên nước ngoài muốn tự khám phá Bangkok.
- Tất cả các sinh viên trong trại hè được bố trí sống gần nhau trong một tầng
của Ký túc xá, nên có rất nhiều cơ hội để nói chuyện giao lưu văn hóa.
- Đồ ăn ở Thái Lan rất phong phú, có cả món ăn Việt Nam.
Khó khăn
- Ban đầu em gặp một vài khó khăn trong việc hoàn thành giấy tờ thủ tục
nhưng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của Cô Thủy tại T\rung tâm Đào tạo quốc tế đã
giúp em đăng kí tham gia thành công.
- Tình trạng giao thông ở Bangkok là khá tệ, dù sân bay cách trường
KMUTT chỉ khoảng 30km nhưng chúng em đã mất hơn 2 giờ để đến được trường.
- Tại trường tiểu học Pan Phun Khen, nơi diễn ra các hoạt động tình
nguyện, các sinh viên gặp một số khó khăn trong sinh hoạt vì không có nước sạch,
nhà vệ sinh hơi bẩn và điện hạn chế.
Kiến nghị:
Sau quá trình tham gia trại hè em thấy đây là không chỉ là cơ hội rất tốt cho
sinh viên CTTT nâng cao khả năng ngoại ngữ, kết bạn và tìm hiểu văn hóa của các
nước khác trong khu vực mà còn là một dịp tốt để giới thiệu quảng bá cho chính
trường tổ chức. Theo em được biết hiện tại ở Vệt Nam, trường Đại học Thái
Nguyên đã áp dụng tổ chức thành những hoạt động như trên có mời sinh viên
nước ngoài tham gia, và nhận được phản hồi rất tốt. Chính vì vậy em xin được đề
xuất trường Đại học Thủy Lợi, đăc biệt là Trung tâm Đào tạo Quốc tế tổ chức các
trại hè tương tự.
100
Thu hoạch.
Tham gia trại hè Sawadee Camp đã giúp em học hỏi đước rất nhiều điều, có
thêm nhiều người bạn mới, biết thêm về văn hóa của đất nước Thái Lan. Bản thân
em cũng cảm thấy tự tin hơn sau những trải nghiệm quý báu này, Em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô trong Trung tâm Đào tạo Quốc tế đã giúp đỡ em trong
quá trình tham gia trại hè.
Người báo cáo
Nguyễn Thế Thắng
Sau đây là một số hình ảnh thực tế:
Ảnh 3.46: Buổi học về văn hóa Thái Lan
Ảnh 3.47: Khám phá Bangkok và thưởng thức ẩm thực Thái Lan
101
Ảnh 3.48: Tham quan cung điện Grand Palace
Ảnh 3.49: Tham quan cung điện mùa hè
Ảnh 3.50: Dạy học tình nguyện cho các em nhỏ vùng dân tộc
102
3.2.12. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học Tsukuba, Nhật Bản
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC TSUKUBA, NHẬT BẢN
Sinh viên: Phạm Thanh Lan, lớp: 54NKN, MSV: 125NK0045
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo quốc tế
Em xin báo cáo kết quả học tập của em từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 3 năm
2015 tại Đại học Tsukuba, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản theo chương trình Trao đổi sinh
viên các nước Đông Nam Á (AIMS) như sau:
1) Hoàn thành các môn học (hiện tại bên phía Nhật Bản chưa có bảng điểm và
giấy chứng nhận các môn học):
Comprehensive Japanese 1: điểm A (4 tín chỉ)
Integrated English II: điểm A+ (1 tín chỉ)
Principles of English: điểm A (1 tín chỉ)
0Environmental and Ecological Engineering: chưa biết điểm ( 1 tín chỉ)
Kanji 1: điểm A+ (1 tín chỉ)
6 Courses from Global Societies: chưa biết điểm (6 tín chỉ)
Japanese Issues IV: điểm A (1 tín chỉ)
Japanese Application A: điểm A+ (1 tín chỉ)
Japanese Culture : điểm B (1 tín chỉ)
Academic Writing I: điểm A (2 tín chỉ)
(Chú ý: Điểm A+: tương đương điểm 9-10 trên thang điểm 10
Điểm A: tương đương điểm 8-9 trên thang điểm 10
Điểm B: tương đương điểm 7-8 trên thang điểm 10)
2) Các hoạt động tại Nhật Bản:
a. Đi tham quan ngoại khóa các địa danh nổi tiếng ở Tokyo
b. Đi tham quan xưởng sản xuất rượu Sake truyền thống Nhật Bản và
nhà máy bia để tìm hiểu về quá trình lên men vi sinh.
c. Tham gia chương trình giới thiệu văn hóa các nước của từng thành
viên tham gia chương trình trao đổi
d. Trao đổi văn hóa tại trường trung học Saitama ở thành phố Nagano
e. Dự 6 buổi seminar về các vấn đề toàn cầu
103
f. Cùng với các sinh viên Nhật Bản và chương trình TAG chuẩn bị tổ
chức tiệc giao lưu và văn nghệ tiếp đón các giảng viên của trường
đối tác
g. Tham gia các hoạt động cùng hội sinh viên Việt Nam tại trường đại
học Tsukuba: tiệc chào mừng sinh viên Việt Nam mới, Tết Nguyên
Đán, gói bánh chưng.
h. Đi trượt tuyết tại Niigata.
3) Chi phí sinh hoạt:
Sinh hoạt phí trung bình hàng tháng : 7-8 triệu VND ( $350-400 )
4) Khó khăn và thuận lợi:
a. Thuận lợi:
i. Điều phối viên nhiệt tình giúp đỡ và giải đáp thắc mắc cho
sinh viên
ii. Đội ngũ cố vấn học tập nhanh nhẹn, chủ động giúp đỡ sinh
viên hoàn thành các thủ tục và hòa nhập với môi trường mới
iii. Hệ thống đăng ký học nhanh và dễ sử dụng
iv. Sinh viên được học các lớp định hướng 2 tuần đầu học kỳ
trước khi quyết định chọn môn học
v. Khu ký túc xá sạch sẽ, tiện nghi. Được hỗ trợ các vật dụng
sinh hoạt thiết yếu hàng ngày
b. Khó khăn:
i. Ít môn học đúng chuyên ngành của sinh viên Thủy Lợi
ii. Thời gian từ khi nhận được giấy tờ cần thiết để xin visa đến
khi sang Nhật quá ngắn, không đủ để ứng phó khi có vấn đề
phát sinh
iii. Phần lớn người bản địa không thể giao tiếp bằng tiếng Anh,
gây khó khăn cho sinh viên chưa biết tiếng Nhật.
Qua chương trình, em xin được chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo quốc
tế, cũng như Phòng Quản lý Đào tạo Quốc tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn
thành khóa học này tại Nhật Bản. Nhờ đó, em có được những trải nghiệm vô cùng
quí giá cùng các bạn sinh viên quốc tế và với người dân Nhật Bản tại đất nước tươi
104
đẹp này. Cũng nhờ vậy mà em đã hiểu thêm về các nền văn hóa trong cộng đồng
ASEAN cũng như lối sống, cách làm việc của người dân Nhật Bản.
Kính mong Trung tâm duy trì và phát triển các chương trình trao đổi sinh
viên như vậy cho sinh viên Chương trình tiên tiến khóa tiếp theo. Em xin hứa sẽ
cố gắng hết sức giúp đỡ, trao đổi kinh nghiệm học tập cũng như sinh hoạt tại Nhật
Bản với các bạn khóa sau để từ đó sẽ có thêm ngày càng nhiều những thế hệ mới
và những khóa học bổ ích mới.
Người báo cáo
Phạm Thanh Lan
105
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC TSUKUBA, NHẬT BẢN
Sinh viên: Phạm Tư Chính, lớp: 53CNK
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo quốc tế
Em xin báo cáo kết quả học tập của em từ tháng 10/2014 đến tháng 3/2015 tại
Đại học Tsukuba – Nhật Bản theo chương trình Trao đổi sinh viên các nước Đông
Nam Á (AIMS) như sau:
1. Các môn học đã hoàn thành ( tên môn học, tín chỉ, kết quả )
Kanji 1 – 1 tín chỉ - điểm B
Japanese Culture - 1 tín chỉ - điểm A+
Japanese Application A – 1 tín chỉ - điểm A
Comprehensive Japanese 1 - 4 tín chỉ - điểm B
German A1, B1, C1 – 3 tín chỉ - điểm A
German A2, B2, C2 – 1.5 tín chỉ - điểm A+
Soil Erosion and Land Management – 1.5 tín chỉ - điểm B
Environmental Ecological Engineering – 1 tín chỉ - chưa có
Introduction to Geoenvironmental Sciences – 1 tín chỉ - điểm B
6 courses from Global Societies – 6 tín chỉ - không tính vào điểm tổng kết
GPA
2. Các chuyến đi ngoại khóa:
Đi tham quan ngoại khóa các địa danh nổi tiếng ở Tokyo
Đi tham quan xưởng sản xuất rượu Sake truyền thống Nhật Bản và nhà máy
bia để tìm hiểu về quá trình lên men vi sinh
Thăm viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thành phố Tsukuba
Tham gia chương trình giới thiệu văn hóa các nước của từng thành viên
tham gia chương trình trao đổi
Trao đổi văn hóa tại trường trung học Saitama ở thành phố Nagano
Dự 6 buổi seminar về các vấn đề toàn cầu
Cùng với các sinh viên Nhật Bản và chương trình TAG chuẩn bị tổ chức
tiệc giao lưu và văn nghệ tiếp đón các giảng viên của trường đối tác
3. Chi phí sinh hoạt:
Sinh hoạt phí trung bình hàng tháng : 4 – 5 triệu VND ( 200$ – 250$ )
106
4. Khó khăn và thuận lợi:
Thuận lợi:
i. Điều phối viên nhiệt tình giúp đỡ và giải đáp thắc mắc cho sinh viên
ii. Đội ngũ cố vấn học tập nhanh nhẹn, chủ động giúp đỡ sinh viên
hoàn thành các thủ tục và hòa nhập với môi trường mới
iii. Hệ thống đăng ký học nhanh và dễ sử dụng
iv. Sinh viên được học các lớp định hướng 2 tuần đầu học kỳ trước khi
quyết định chọn môn học
v. Khu ký túc xá sạch sẽ, tiện nghi. Được hỗ trợ các vật dụng sinh hoạt
thiết yếu hàng ngày
Khó khăn:
i. Ít môn học đúng chuyên ngành của sinh viên Thủy Lợi
ii. Thời gian từ khi nhận được giấy tờ cần thiết để xin visa đến khi sang
Nhật quá ngắn, không đủ để ứng phó khi có vấn đề phát sinh
iii. Phần lớn người bản địa không thể giao tiếp bằng tiếng Anh, gây khó
khăn cho sinh viên chưa thạo tiếng Nhật.
Em xin chân thành cảm ơn Trung tâm Đào tạo quốc tế đã tạo điều kiện tốt
nhất cho em hoàn thành khóa học tại Nhật Bản. Chuyến đi học tập trao đổi văn
hóa dù chỉ kéo dài 6 tháng nhưng đã giúp chúng em trải nghiệm được rất nhiều
những điều mới mẻ, học tập được thêm những kiến thức xã hội cần thiết hay
những đức tính tốt của người dân Nhật Bản, và còn được giao lưu chia sẻ những
nền văn hóa lâu đời, kết bạn và trở nên thân thiết như gia đình với những sinh viên
quốc tế trong cộng đồng ASEAN.
Kính mong Trung tâm duy trì và phát triển các chương trình trao đổi sinh
viên như vậy cho sinh viên Chương trình tiên tiến khóa tiếp theo. Em xin hứa với
những kinh nghiệm sẵn có sau khi về, em sẽ cố gắng hỗ trợ các em sinh viên khóa
sau hết sức có thể về mặt học tập cũng như sinh hoạt tại trường Đại học Tsukuba,
Nhật Bản.
Người báo cáo
Phạm Tư Chính
107
Một số hình ảnh của khóa học
Ảnh 3.51: Chuyến đi tham quan tại đền Sensoji, Tokyo
Ảnh 3.52: Phòng tập thể thao của trường
108
Ảnh 3.53: Phòng tập thể thao của trường
Ảnh 3.54: Khóa học thực tế với học sinh trường THPT Saitama (với mục đích để hiểu
và so sánh hệ thống giáo dục của hai nước Nhật Bản và Việt Nam)
109
Ảnh 3.55: Thư viện của trường
110
Ảnh 3.56: Chuyến tham quan tại xưởng sản xuất rượu Sake
Ảnh 3.57: Trao đổi văn hóa cùng các sinh viên tham gia chương trình TAG Fall 2014
111
Ảnh 3.58: Tiệc chào mừng các giáo sư của các trường Đại học tham gia chương trình
AIMS
Ảnh 3.59: Tiệc chào mừng sinh viên mới cùng các sinh viên đang học tập tại Đại học
Tsukuba
112
BÁO CÁO KẾT QUẢ THAM DỰ DIỄN ĐÀN SINH VIÊN TAG
TẠI ĐẠI HỌC TSUKUBA, NHẬT BẢN
Sinh viên: Lê Ngọc Hiếu, Lớp: 54CNK, Mã sinh viên: 1151012571
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo quốc tế
Em xin báo cáo kết quả tham dự diễn đàn sinh viên TAG tại Đại học
Tsukuba, Nhật Bản.
Ngày 15 tháng 03 năm 2015
8h sáng đến trường Tsukuba và nhận phòng tại ký túc xá đầy đủ tiện nghi
trong trường, được trải nghiệm cơ sở vật chất của Đại học Tsukuba.
Ảnh 3.60: Ký túc xá Đại học Tsukuba
Ngày 16 tháng 03 năm 2015
Buổi sáng, Tiến sĩ Nomura giới thiệu Đại học Tsukuba, chương trình AIM
và diễn đàn sinh viên TAG. Sau đó được nhận học bổng 50.000 yên của
chính phủ Nhật.
Buổi trưa chiều, đi thăm quan trường và ăn trưa tại khu căng tin của trường.
Buổi tối, dự buổi liên hoan chào mừng của các bạn sinh viên Nhật và các
thày cô phụ trách chương trình. Tại buổi liên hoan, được thử các món của
Nhật và được nghe các bạn sinh viên từ các nước giới thiệu về bản thân.
113
Ảnh 3.61: Liên hoan chào mừng của các bạn sinh viên Nhật và các thày cô phụ trách chương trình
Ngày 17 tháng 03 năm 2015
Tiến hành tham dự và thuyết trình tại diễn đàn TAG. Các bạn sinh viên các
nước thuyết trình về đất nước mình, các vấn đề toàn cầu ở các nước và các
hoạt động hợp tác giữa Nhật, Pháp và ASEAN.
Các bài thuyết trình đa dạng và rất hấp dẫn, các vấn đề môi trường được nêu
lên và được thảo luận rất sôi nổi thông qua các câu hỏi. Hơn thế nữa, được
nghe về đất nước của từng khu vực và văn hóa đa dạng của họ.
Ảnh 3.62: Diễn đàn TAG
114
Ngày 18 tháng 03 năm 2015
Buổi sáng, tới thăm trung tâm nghiên cứu gien và biết thêm nhiều kiến
thức về khoa học đời sống, đặc biệt là liên quan đến cây trồng biến đổi gien
(GMP). Trung tâm nghiên cứu của trường thúc đẩy các nghiên cứu chung
cho các chủ đề hợp tác với các cộng đồng nghiên cứu về sự phát triển của
công nghệ cơ bản cho GMP, và thí nghiệm tài nguyên sinh vật, chẳng hạn
như chuyển đổi kỹ thuật, kỹ thuật canh tác, đánh giá rủi ro và quản lý, và các
công nghệ truyền tải thông tin.
Ảnh 3.63: Trung tâm nghiên cứu gien
Buổi chiều, được đi thăm quan nhà máy bia Asahi. Bia Asahi là sự kết hợp
của nhiều quá trình để tạo ra các loại bia tốt nhất. Hương vị và chất lượng
của bia được kiểm chứng bởi các chuyên gia của nhà máy để lựa chọn ra
hương vị tốt nhất.
Ảnh 3.64: Nhà máy bia Asahi
115
Sau đó, đến thăm Viện khoa học và công nghệ tiên tiến. Được thấy
các công nghệ hiện đại có thể được sử dụng trong tương lai gần. Những
công nghệ hiện đại có thể được sử dụng để giúp đỡ trong nhiều lĩnh vực của
cuộc sống như: phương pháp chữa trị, điện thoại, robot, v.v..
Ảnh 3.65: Viện khoa học và công nghệ tiên tiến
Ngày 19 tháng 03 năm 2015
Buổi sáng, đi thăm di sản thế giới Nikko. Thăm quan các di tích đền
chùa và hiểu được văn hóa tâm linh, tôn giáo của Nhật Bản.
Ảnh 3.66: Thăm di sản thế giới Nikko
116
Buổi chiều, thăm hầm rượu Sake truyền thống của Nhật Bản ở thành
phố Nikko. Được hiểu thêm về quy trình sản xuất rượu Sake và được uống
thử các loại rượu ở đây.
Ảnh 3.67: Thăm hầm rượu Sake truyền thống
Ngày 20 tháng 03 năm 2015
Buổi sáng, tập trung ở sảnh trung tâm Ichinoya – Trường ĐH Tsukuba
để đi tới Tokyo. Được đến thăm đền tại Asakusa, được biết thêm về văn hóa
Phật giáo và các nghi lễ tâm linh ở đây.
Ảnh 3.68: Thăm đền tại Asakusa
117
Buổi chiều, được đi ngắm tượng nữ thần tự do ở Tokyo, ngắm toàn
cảnh thành phố và các tòa nhà cao tầng ở đây. Sau đó, đến Odaiba bằng du
thuyền Tokyo Cruise và đi xe buýt đến khách sạn Tokyo Inn ở
Asakusabashi. Tại đây, sinh viên được trải nghiệm sự tiện nghi và các trang
thiết bị hiện đại ở phòng khách sạn.
Buổi tối, các sinh viên và thầy Nomura đi tàu điện ngầm đến trung
tâm mua sắm Asakusabashi và ăn tối.
Ngày 21 tháng 03 năm 2015
Sinh viên có một ngày vui chơi tự do ở thành phố Tokyo. Một số
nhóm sinh viên đi thăm khu vui chơi Disney sea, thăm khu bảo tàng và các
công viên, một số nhóm đi mua sắm tại trung tâm thương mại Asakusabashi,
Donkihote…, đường phố ở đó rất tấp nập, nhộn nhịp, hầu như tất cả mọi
người đều đi bộ. Đường phố ở đây rất sạch đẹp, giao thông thông thoáng.
Kết thúc một ngày vui chơi, tất cả mọi người quay trở lại Tsukuba và
ngủ tại khách sạn Daiwa Roynet. Tối hôm đó mọi người ra ngoài đi dạo phố,
ăn tối và đi uống cà phê.
Ảnh 3.69: Đường phố Tokyo
118
Ngày 22 tháng 03 năm 2015
Buổi sáng, sinh viên được đi ngắm hoa anh đào nở trên núi gần
Tsukuba. Ở đó có những cửa hàng nhỏ bán quà vặt ven đường, được đi dạo,
ngắm hoa và chụp được rất nhiều cảnh đẹp.
Ảnh 3.70: Ngắm hoa anh đào nở trên núi gần Tsukuba
Buổi chiều, sinh viên được đưa đến khu trung tâm thương mại của Tsukuba.
Mọi người đi tham quan và mua những món quà lưu niệm cho bạn bè, người thân.
Buổi tối, sinh viên đã có một bữa tiệc chia tay thật vui vẻ và ý nghĩa với
nhóm sinh viên của trường Tsukuba và các thày cô trong chương trình. Trong
chương trình có các trò chơi và phần giới thiệu về ngôi trường của mình từ sinh
viên các nước.
Ngày 23 tháng 03 năm 2015
Sáng sớm, sinh viên tập trung tại sảnh khách sạn, chào tạm biệt mọi người và ra
sân bay Narita.
Người báo cáo
Lê Ngọc Hiếu
119
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC TSUKUBA, NHẬT BẢN
Sinh viên: Phạm Văn Mạnh, lớp: 55CNK1
Kính gửi: Trung Tâm Đào Tạo Quốc Tế
Em xin báo cáo kết quả học tập của em từ tháng 4/2015 đến 8/2015 tại Đại học
Tsukuba – Nhật Bản theo chương trình Trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á
(AIMS) như sau:
1. Các môn học đã hoàn thành:
Tên môn học Số tín chỉ Điểm
International Society 1 B
Career Design III 1 A+
Japanese socio-cultural studies (taught in
English)
1 B
Trans-ASEAN Global Agenda Debate 1 A
Introduction into General Management 2 B
Economics 2 A
Basic Global Society 1 B
Technical English Ia 1.5 B
Global Issues Internship 1 A
Linguistic Anthropology 2 B
Special Field Practice III 1 B
Special Field Practice IV 1 B
Special Field Practice V 1 A
Special Field Practice VI 1 A
2. Các chuyến đi ngoại khóa:
- Đi thăm quan khóa trung tâm thành phố và các địa điểm nổi tiếng của
Thành phố Tsukuba
- Đi dã ngoại và leo núi Tsukuba
- Tham gia các buổi ASEAN Café – tại đây em được giao lưu, học hỏi văn
hóa của các nước và giới thiệu văn hóa nước mình
- Trao đổi văn hóa tại trường trung học Saitama ở thành phố Nagano sau đó
còn được đi tham quan du lịch các địa danh nổi tiếng ở đây
120
- Dự 6 buổi seminar về các vấn đề toàn cầu
- Đi Tham quan xưởng sản xuất giấy truyền thống và làng cổ ở Fukushima
- Tham gia các hoạt động thể thao và văn hóa cùng Hội Sinh Viên Việt
Nam tại Tsukuba
- Tham gia trại hè tình nguyện giúp đỡ các trẻ em nhỏ chịu ảnh hưởng của
động đất, sóng thần năm 2011
3. Chi phí sinh hoạt:
Sinh hoạt phí trung bình hang tháng: 6-8 triệu VNĐ ($300-400)
4. Những ƣu điểm và khó khăn của chƣơng trình:
Ƣu điểm:
- Trong quá trình apply hồ sơ em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình và
chu đáo của các điều phối viên của hai trường
- Môi trường học tập tại trường Tsukuba cực kỳ hiện đại và tiện nghi với hệ
thống thư viện rộng lớn đa dạng, có các khu thí nghiệm và nghiên cứu riêng
rất hiện đại
- Đội ngũ giảng viên, trợ giảng và cố vấn học tập, đời sống rất nhiệt, chu
đáo trong giúp đỡ các sinh viên
- Các môn học, khóa học đa dạng giúp bạn có thể học dễ dàng đăng ký các
môn học ưa thích và phát triển tất cả các kỹ năng cần thiết
- Khu ký túc xá sạch sẽ, tiện nghi và rất ăn toàn
- Cuộc sống ở sinh viên ở trường Tsukuba rất thoải mái và an toàn, ngoài ra
có rất nhiều các câu lạc bộ để tham gia, học hỏi, giao lưu văn hóa cũng như
hòa nhập với cuộc sống mới
- Chương trình có rất nhiều các buổi tham quan, dã ngoại và các buổi giao
lưu văn hóa nên các bạn sẽ được đi du lịch, khám phá rất nhiều địa danh nổi
tiếng của Nhật Bản cũng như hiểu thêm về con người và đất nước Nhật
Khó khăn:
- Phần lớp người bản địa không thể giao tiếp bằng tiếng Anh, nên sẽ hơi
khó khăn cho sinh viên chưa biết tiếng Nhật. các bạn sinh viên khóa sau
nên học tiếng Nhật cơ bản trước như vậy sẽ giúp các bạn dễ hòa nhập với
cuộc sống bên Nhật hơn.
121
Qua chương trình trao đổi sinh viên này tuy ngắn nhưng em đã gặt hái được
nhiều thành công ngoài mong đợi. Ngoài việc được học các kiến thức chuyên
ngành tốt, em còn được học rất nhiều điều mới mẻ và những trải nhiệm cực kỳ bổ
ích cho em. Qua đó em đã trưởng thành, tự tin và bản lĩnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường và Trung Tâm Đào
Tạo Quốc Tế đã tạo điều kiện tốt nhất cho em được tham gia và hoàn thành khóa
học này.
Em cũng Kính mong Trung Tâm sẽ duy trì và phát triển hơn nữa các
chương trình trao đổi sinh viên như vậy để tạo thật nhiều cơ hội cho sinh viên các
khóa sau. Vì đây là chương trình vô cùng bổ ích cho sinh viên về mọi mặt. Em xin
hứa với kiến thức và kinh nghiệm học hỏi được, em sẽ cố gắng giúp đỡ các sinh
viên khóa sau theo học chương trình này.
Người báo cáo
Phạm Văn Mạnh
Một số hình ảnh của khóa học
Ảnh 3.71: Ngày đầu tiên tham quan Campus của trường Tsukuba
(cùng các sinh viên tham gia chương trình trao đổi)
122
Ảnh 3.72: Buổi tham gia ASEAN Cafê (tổ chức hàng tuần cho sinh viên tham gia khóa
học được giao lưu văn hóa, ẩm thưc, trò chơi)
Ảnh 3.73: Chuyến đi thưc tế ở Saitama (Sakado High School,Koedo Kawagoe,
Nature Viewing and Paper Making)
123
Ảnh 3.74: Buổi đi picnic trong khuôn viên trường Tsukuba
124
Ảnh 3.75: Tham gia English Camp giúp đỡ các trẻ em chịu ảnh hưởng của động đất,
sóng thần ở Sendai
125
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI ĐẠI HỌC TSUKUBA, NHẬT BẢN
Sinh viên: Bùi Khắc Văn, lớp: 53NKN
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo Quốc Tế - Đại học Thủy Lợi
Em xin báo cáo kết quả học tập của em từ 01/4/2015 - 30/9/2015 tại Đại học
Tsukuba – Nhật Bản theo chương trình Trao đổi sinh viên các nước Đông Nam Á
(AIMS/TAG) như sau:
1. Kết quả học tập
Kết thúc học kỳ với điểm trung bình GPA là 3,34/4 với kết quả cụ thể từng môn
như bảng dưới:
Môn học Số tín chỉ Điểm số
Human impact on the Environment 1.0 C
International Society 1.0 B
Japanese socio-cultural studies (taught
in English)
1.0 B
International Trade 2.0 B
Linguistic Anthropology 2.0 B
International Education 2.0 B
Introduction into General Management 2.0 A
Public Policy 2.0 B
Soil and Water Bio-Engineering 1.0 A
Basic Global Society 1.0 B
Trans-ASEAN Global Agenda Debate 1.0 A
Global Issues Internship 1.0 A
Specialized Field Practice III 1.0 A
Specialized Field Practice IV 1.0 B
Specialized Field Practice V 1.0 A
Specialized Field Practice VI 1.0 A
2. Các hoạt động ngoại khóa:
a. Tham gia thuyết trình về Việt Nam và các vấn chung của cộng đồng
ASEAN tại University of Tsukuba Senior High School, Sakado
b. Tham dự 10 buổi seminar về các vấn đề toàn cầu.
126
c. Tham gia chương trình giới thiệu văn hóa của từng nước thành viên trong
chương trình AIMS/TAG.
d. Tham dự các chuyến đi thực địa tới Sakuragawa, Chichibu, Fukushima.
3. Chi phí sinh hoạt:
Sinh hoạt phí trung bình hàng tháng: 5-7 triệu VND ( 250$- 350$)
4 Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
i. Sinh viên có 2 tuần để đăng ký và học thử môn học trước khi đăng ký
chính thức.
ii. Hệ thống môn học đa dạng đáp ứng yêu cầu học tập của sinh viên.
iii. Giảng viên có chuyên môn cao cùng với lớp học theo phương pháp học
cởi mở khiến sinh viên dễ dàng hòa nhập.
iv. Hệ thống hỗ trợ sinh viên tốt, giúp cho quá trình học tập và sinh hoạt
không gặp nhiều trở ngại.
v. Kí túc xá tiện nghi, cung cấp đầy đủ thiết bị cho sinh viên trong việc tự
nấu ăn và giặt giũ.
b. Khó khăn:
i. Khuôn viên trường quá rộng, nhiều tòa nhà và lớp học gây khó khăn
trong việc đi lại, tìm lớp và di chuyển giữa các lớp. Vì vậy xe đạp và xe
bus là 2 phương án hữu hiệu nhất trong việc di chuyển giữa các lớp học
nếu sinh viên đăng ký các môn học có địa điểm quá xa nhau.
ii. Các hệ thống siêu thị không cung cấp các loại gia vị và đồ ăn Việt Nam,
vì vậy gây khó khăn trong trường hợp sinh viên muốn nấu món Việt.
5. Nhận xét chung
Đáp ứng các yêu cầu chuyên môn tại đại học Tsukuba và đạt điểm số tốt trong
hầu hết các môn học và dự án. Tiếp thu chọn lọc được các tư tưởng tiến bộ của đất
nước Nhật Bản. Phát triển được một tầm nhìn bao quát và toàn diện hơn về thế
giới. Luôn hòa đồng và có quan hệ tốt với thầy cô và bạn bè quốc tế, nhiệt tình
trong các hoạt động ngoại khóa.
127
Em xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Đào tạo Quốc tế đã tạo điều kiện cho
em được tham gia khóa học, giúp em có thêm nhiều trải nghiệm đáng nhớ. Kính
mong trung tâm duy trì và phát triển chương trình cho sinh viên Chương trình tiên
tiến các khóa tiếp theo.
Người báo cáo
Bùi Khắc Văn
Một số hình ảnh của khóa học
Ảnh 3.76: Tham gia thuyết trình về Việt Nam và các vấn đề chung của cộng đồng ASEAN
tại University of Tsukuba, Senior High School, Sakado
Ảnh 3.77: Tham gia chương trình giới thiệu văn hóa của từng nước thành viên
trong chương trình AIMS/TAG
128
Ảnh 3.78: Hình ảnh của một trong các chuyến đi thực địa
129
3.3. CHƢƠNG TRÌNH TRAO ĐỔI SINH VIÊN TẠI ĐẠI HỌC
TOHOKU, NHẬT BẢN
3.3.1. Giới thiệu
Đại học Tohoku được thành lập năm 1907, là trường đại học quốc gia thứ 3 của
Nhật Bản.
Trường được xây dựng tại khu vực lâu đài Aoba cổ kính trong thành phố Sendai,
là một trong những trường đại học hàng đầu của Nhật Bản. Trường có 5 campus
chính tại thành phố Sendai.
Theo số liệu thống kê tháng 11 năm 2014 trên website của trường, tổng số sinh
viên đang học là 17,758, trong đó sinh viên đại học là 11,033; sinh viên sau đại
học là 6,725; sinh viên quốc tế: 1,742 (bao gồm các sinh viên theo học không cấp
bằng).
Chương trình trao đổi sinh viên giữa Đại học Thủy lợi với Đại học Tohoku
được thực hiện theo các văn bản pháp lý sau đây:
1) Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và giáo dục giữa Đại học Thủy lợi Việt Nam với
Trường Cao học kỹ thuật, Đại học Tohoku, Nhật Bản ngày 30/1/2007 bao gồm
biên bản ghi nhớ về trao đổi sinh viên giữa Đại học Thủy lợi Việt Nam và Trường
Cao học kỹ thuật, Đại học Tohoku, Nhật Bản ngày 30/1/2007;
2) Gia hạn thỏa thuận hợp tác nghiên cứu và giáo dục giữa Đại học Thủy lợi Việt
Nam với Trường Cao học kỹ thuật, Đại học Tohoku, Nhật Bản ngày 10/1/2012.
Một số nội dung chính theo Biên bản ghi nhớ nói trên được trình bày dưới
đây:
- Trường gửi sinh viên du học sẽ lựa chọn sinh viên tham gia chương trình
trao đổi sinh viên và trường tiếp nhận sinh viên sẽ ra quyết định chấp nhận sinh
viên cho từng trường hợp, dựa trên các yêu cầu về kết quả học tập đối với khóa
học dự định;
-Mỗi trường sẽ cử tối đa 2 sinh viên tham gia chương trình trao đổi vào bất
cứ thời gian nào. Số lượng sinh viên thực sự tham gia trao đổi một năm sẽ được
xác định mỗi năm bởi thỏa thuận chung.
-Thời gian học tập của sinh viên tại trường tiếp nhận sẽ không quá 12
tháng, trừ trường hợp đặc biệt.
-Sinh viên sẽ được xét cấp bằng tại trường cử đi nhưng không được cấp
bằng tại trường tiếp nhận.
-Trường tiếp nhận sẽ không chi trả tiền đi lại, sinh sống, chăm sóc y tế, bảo
hiểm hoặc các chi phí khác của sinh viên. Tuy nhiên, trường tiếp nhận không ngăn
cản sinh viên nộp đơn xin học bổng hoặc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức độc lập.
130
-Lĩnh vực nghiên cứu của từng sinh viên sẽ phụ thuộc vào khả năng của
trường tiếp nhận cung cấp các khóa học thích hợp và bổ nhiệm sự giám sát chất
lượng nếu có yêu cầu.
-Trường tiếp nhận sẽ xác định các kỹ năng ngôn ngữ yêu cầu cho việc tiếp
nhận trong từng trường hợp, nhằm đảm bảo rằng sinh viên có yêu cầu tối thiểu để
học tập thành công.
-Ứng viên phải là sinh viên chính quy của trường gửi đi và sẽ được miễn lệ
phí nộp đơn, trúng tuyển và học phí tại trường tiếp nhận.
-Trường tiếp nhận đồng ý cung cấp, trước khi trao đổi, kế hoạch khóa học
và tài liệu khóa học cho ứng viên, cũng như các tài liệu thích hợp khác khi sinh
viên kết thúc khóa học. Trường cử sinh viên sẽ xác định, trước khi trao đổi, số tín
chỉ thích hợp sẽ được chuyển đổi trong từng trường hợp.
-Trường tiếp nhận chịu trách nhiệm trợ giúp sinh viên tìm nhà tại campus
hoặc gần đó. Trường tiếp nhận sẽ được miễn trách nhiệm này nếu sinh viên từ chối
nơi ở do họ đề xuất.
-Các sinh viên trao đổi phải chấp hành tất cả các luật lệ và quy định của
trường tiếp nhận.
-Mỗi trường cử một văn phòng liên lạc và/hoặc người thực hiện việc tiến
hành chương trình. Văn phòng hoặc người được bổ nhiệm sẽ hoạt động như các
đầu mối tiếp xúc đối với các yêu cầu về chương trình và cũng chịu trách nhiệm
phát triển, quảng cáo việc thực hiện chương trình.
3.3.2. Danh sách sinh viên ĐHTL học tại ĐH Tohoku và kinh phí hỗ trợ
TT Họ và tên Lớp Thời gian Chƣơng trình Kinh phí hỗ trợ
1 Hoàng Đông Hải 53NKN 01/10/2014 -
30/9/2015 Nghiên cứu 1
năm ĐH TOHOKU miễn học phí, cấp vé
máy bay, tiền ăn và chỗ ở Ghi chú: Mức hỗ trợ cho các sinh viên theo chương trình trao đổi sinh viên của trường
3.3.3. Quy trình nộp hồ sơ đi du học (tham khảo)
Dưới đây là quy trình nộp đơn tham gia chương trình trao đổi sinh viên tại Đại học
Tohoku được công bố trên website của nhà trường.
1. Truy cập trang web của trường Tohoku: http://www.tohoku.ac.jp/en/ và truy cập phần
thông tin chương trình trao đổi-Exchange Program.
http://www.tohoku.ac.jp/en/academics/exchange_programs.html
2. Tham khảo và lựa chọn chương trình trao đổi bên trường Tohoku:
-JYPE - Tohoku University Junior Year Program in English.( Dành cho sinh viên đại
học đang theo học năm thứ 3,4) https://www.cefix.insc.tohoku.ac.jp/ASEP/JYPE/
-DEEP - Direct Enrollment Education Programs.( Sinh viên đại học và cao học).
-COLABS - Cooperative Laboratory Study Program (sinh viên cao học).
131
3. Chuẩn bị hồ sơ xin học bổng trao đổi:
- Trình bày kế hoạch và mục đích khi sang trao đổi bên trường Tohoku. Chọn loại học
bổng mình quan tâm sẽ có 1 file word được tải về để điền thông tin.
- Bảng điểm năm học gần nhất.
- Thư giới thiệu của giáo viên trực tiếp hướng dẫn sinh viên hoặc của giám đốc Trung
tâm, Hiệu Phó, Hiệu Trưởng.
- Giấy báo nhập học bản tiếng Anh.
- Giấy khám sức khỏe do trường Tohoku yêu cầu.
- Hộ chiếu.
- 1 ảnh 3:4 ( dạng file JPEG).
- Giấy tờ học bổng trợ cấp của chính phủ Nhật.
- Các chính chỉ tiếng Anh và tiếng Nhật tùy vào yêu cầu của từng loại học bổng.
Chú ý: Các giấy tờ phải scan chuyển sang file pdf.
4. Người chịu trách nhiệm gửi hồ sơ sẽ là giáo viên hướng dẫn / người cộng tác với
trường đại học Tohoku.
Chú ý: Sinh viên không được quyền tự gửi hồ sơ online sang trường Tohoku.
5. Gửi hồ sơ online đúng thời gian do trường đại học Tohoku đặt ra và thời gian nhận
kết quả sẽ là 3 tháng sau khi gửi hồ sơ.
6. Mọi thắc mắc nếu có, sinh viên có thể gửi email trực tiếp cho văn phòng chương trình
trao đổi của Đại học Tohoku theo địa chỉ sau: [email protected]
132
133
134
135
3.3.4. Báo cáo kết quả học tập tại Đại học Tohoku, Nhật Bản
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TOHOKU,
NHẬT BẢN
Sinh viên: Hoàng Đông Hải, Lớp: 53NKN
1. Giới thiệu về đại học Tohoku Nhật Bản
Đại Học Tohoku tiền thân là trường Cao đẳng Dược tại thành phố SENDAI,
được thành lập vào năm 1736. Năm 1907, trường đổi tên thành Đại học Tohoku, là
Đại Học Hoàng Gia thứ 3 tại Nhật Bản. Hiện nay, Tohoku là một trong những đại
học lâu đời và lớn nhất tại Nhật Bản bao gồm 5 campus tại Sendai. Kể từ khi thành
lâp, trường đã theo đuổi các chính sách “ưu tiên nghiên cứu” và “mở cửa”. Cho
đến nay, trường có tổng cộng 10 khoa đào tạo đại học, 18 trường đào tạo sau đại
học, 5 viện nghiên cứu với gần 20.000 sinh viên theo học.
Đại Học Tohoku xếp hạng thứ 4 trong các trường Đại học tại Nhật Bản sau Đại Học
Tokyo (1), Đại Học Kyoto (2), Đại Học Osaka (3) và nằm trong top 150 trường đại học
trên thế giới.
Số lượng tiến sĩ hàng năm tốt nghiệp tại trường lên đến 500 người. Với uy tín ấy,
trường trở thành trường Đại học có số lượng tiến sĩ tốt nghiệp hàng năm nhiều nhất
Nhật Bản.
Năm 2009, trường là một trong 13 trường đại học được lựa chọn bởi chính phủ
Nhật Bản để các nhà lãnh đạo quốc tế có được nền giáo dục đại học tại Nhật Bản.
Ảnh 3.79: Đại học Tohoku, Katahira Campus.
136
Chương trình này được gọi là Đề án toàn cầu 30, có các khóa học trình độ quốc tế dạy
hoàn toàn bằng tiếng Anh, cả ở cấp đại học và sau đại học.
Trong lịch sử giáo dục bậc cao của Nhật Bản, Tohoku là trường đại học đầu tiên
tiếp nhận sinh viên nữ và sinh viên nước ngoài vào học, đúng với phương châm “mở
cửa” của trường.
Du học tại đại học Tohoku là sự lựa chọn của rất nhiều du học sinh trên thế giới.
2. Các chƣơng trình trao đổi sinh viên tại Đại học Tohoku Nhật Bản
Trường đại học Tohoku hiện đang cung cấp 4 chương trình trao đổi dành cho sinh
viên quốc tế từ bậc đại học cho đến thạc sĩ, tiến sĩ dưới đây:
JYPE - Tohoku University Junior Year Program in English (dành cho sinh
viên đại học đang theo học năm thứ 3,4);
IPLA – International Program in Liberal Art (dành cho sinh viên đại học
đang theo hoc năm thứ 3, 4)
DEEP - Direct Enrollment Education Programs (dành cho sinh viên đại học
và sau đại học).
COLABS - Cooperative Laboratory Study Program (dành cho nghiên cứu
sinh tiến sĩ).
Chương trình tiên tiến Đại học Thủy Lợi đào tạo các ngành kĩ thuật tài nguyên nước
và xây dựng dân dụng nên lựa chọn chương trình trao đổi JYPE là phù hợp nhất. Sinh
viên quốc tế đăng kí theo học chương trình JYPE sẽ được làm việc và học tập trong
môi trường phòng thí nghiệm (Lab), hình thức học tập này tuy còn khá xa lạ với sinh
viên Việt Nam nhưng rất phổ biến ở các nước phát triển. Mỗi lab thường do một giáo
sư và một đến một vài phó giáo sư và trợ lí giáo sư quản lí. Tham gia nghiên cứu trên
lab cũng được tính là một khóa học với thời lượng từ 5 đến 10 tín chỉ tùy vào thời gian
nghiên cứu trên lab. Ví dụ, sinh viên đăng kí IRTA và IRTB (Individual Research
Training A và B, bắt buộc đối với sinh viên theo học chương trình JYPE) sẽ phải dàng
ít nhất 4 tiếng một ngày tham gia nghiên cứu trên lab. Kết thúc học kì, sinh viên sẽ phải
làm Poster giới thiệu cho mọi người kết quả nghiên cứu của mình trong suốt một học kì
qua.
Ngoài tham gia nghiên cứu trên lab sinh viên cũng có thể đăng kí học các khóa học cho
sinh viên trao đổi do nhà trường cung cấp (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật). Mỗi học
kì, sinh viên phải đăng kí tối thiểu 13 tín chỉ. Các môn học được đông đảo sinh viên
quốc tế tham gia có thể kể đến như: Văn hóa Nhật bản A, B, C, D hay Tiếng Nhật 1, 2,
3, 4... Những khóa học như trên cung cấp kiến thức cần thiết cơ bản về đất nước và con
người Nhật Bản thông qua giảng dạy trên lớp cũng như các chuyến đi thực tế rất bổ ích.
Sinh viên nên tham gia những khóa học trên ngoài những khóa học về chuyên môn.
137
Ảnh 3.81: Sinh viên quốc tế lớp Văn hóa Nhật Bản A trong một chuyến đi thực
tế
Ảnh 3.80: Sinh viên quốc tế trong một chuyến đi thực tế.
138
3. Giới thiệu về cuộc sống và học tập tại Nhật Bản
a. Cuộc sống tại Nhật Bản vùng Sendai.
Sendai là một thành phố nhỏ và khá là yên tĩnh, không nhộn nhịp như
Tokyo hay Hà Nội, tuy nhiên cũng có nhiều địa điểm vui chơi mua sắm tập trung
ở ga Sendai, sinh viên quốc tế thường hay đến giải trí sau một tuần học tập nghiên
cứu căng thẳng. Thời tiết tại Sendai khắc nghiệt với mùa đông rất lạnh, tuyết rơi
dày, mùa hè rất nắng và nóng. Sinh viên sang học tập cần chuẩn bị quẩn áo phù
hợp.
Giá cả tại Sendai khá đắt đỏ (nhưng vẫn rẻ hơn nhiều so với Tokyo và các
thành phố lớn). Nếu sinh viên được nhận học bổng JASSO (80,000 yên một tháng)
thì sẽ không phải lo lắng nhiều. Sinh viên chịu khó tự nấu ăn, đi xe bus nhà trường
hoặc đi bộ đi học vừa rèn luyện sức khỏe vừa tiết kiệm.
Người Nhật tại Sendai rất văn minh lịch sự, rất đúng giờ, sạch sẽ và thích yên
tĩnh. Người Nhật, đặc biệt là người dân vùng Sendai, có lòng tự tôn dân tộc cao,
họ thích dùng tiếng Nhật trong giao tiếp với người nước ngoài mặc dù họ có thể
hiểu và nói được tiếng Anh.
Văn hóa Nhật Bản và Việt Nam tuy có nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có
nhiều điểm khác biệt. Sinh viên có ý định du học tại Đại học Tohoku cần tìm hiểu
kĩ về văn hóa Nhật Bản trước khi đi để tránh những hiểu nhầm không đáng có.
Tuy học tập và nghiên cứu sử dụng tiếng Anh là chủ yếu nhưng sinh viên chương
trình tiên tiến nên học một khóa tiếng Nhật cơ bản trước khi đi thì cuộc sống ở
Nhật sẽ dễ dàng và vui hơn.
b. Học tập tại trƣờng Tohoku
Trường Tohoku cung cấp rất nhiều khóa học bằng tiếng Anh. Sinh viên có thể
lựa chọn môn học phù hợp để học (tối thiểu 13 tín chỉ một học kì).
Như đã đề cập ở trên, ngoài học tập trên lớp sinh viên còn phải tham gia nghiên
cứu trên lab. Đây là một điểm rất hay của chương trình JYPE. Được học tập và
làm việc trong một môi trường khoa học và tác phong chuyên nghiệp sẽ giúp ích
rất nhiều cho tương lai của sinh viên sau này. Mỗi sinh viên khi tham gia lab đều
phải chọn cho mình một đề tài nghiên cứu (nếu không rõ có thể trao đổi với giáo
sư) và trong suốt thời gian ở trường Tohoku sinh viên sẽ nghiên cứu về đề tài đã
139
chọn. Cuối kì sinh viên sẽ làm môt báo cáo dạng Poster và trình chia sẻ quả nghiên
cứu của mình với các sinh viên khác trong cùng chương trình.
Học tập và nghiên cứu ở lab tuy khá căng thẳng. Những sinh viên cùng học tập
và nghiên cứu tại lab (đa số là sinh viên Nhật và số ít sinh viên quốc tế) đều có
trình độ tiếng Anh tốt, vui vẻ, thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ các du học sinh trong
khả năng của họ. Mỗi sinh viên quốc tế tại trường Tohoku đều được chỉ định một
cố vấn học tập (tutor) là sinh viên người Nhật giúp đỡ trong quá trình học tập và
làm việc. Thông thường cứ một tháng một lần lab sẽ có party (đi ăn đồ ăn Nhật và
uống bia, rượu nihongshu) rất vui. Sinh viên nên tham gia những party này để biết
được văn hóa của người Nhật cũng như tăng thêm tình đoàn kết giữa các thành
viên trong lab.
Ngoài học tập và nghiên cứu, sinh viên cũng có thể tham gia rất nhiều các hoạt
động ngoại khóa và thể dục thể thao. Trường Tohoku có rất nhiều các câu lạc bộ
cho sinh viên lựa chọn. Đầu học kỳ thường có Ngày Câu lạc bộ. Vào ngày này,
các câu lạc bộ đặt bàn, treo băng rôn tuyển thành viên mới. Sinh viên thích câu lạc
bộ nào có thể tham gia. Có nhiều sân bóng đá, bóng bầu dục, tennis, bóng rổ... và
cả phòng tập gym để sinh viên nâng cao sức khỏe.
Ảnh 3.82: Imoni party cùng giáo sư và các thành viên trong laboratory.
140
Ảnh 3.83: Sinh viên Hoàng Đông Hải thuyết trình tại hội thảo NDS 26.
4. Kết quả học tập
Tôi may mắn được là một trong những sinh viên đầu tiên của chương trình tiên
tiến sang học tại trường đại học Tohoku, Nhật Bản theo chương trình trao đổi sinh
viên giữa Đại học Tohoku và Đại học Thủy lợi. Qua thời gian gần một năm học
tập và nghiên cứu tại trường Tohoku Nhật Bản tôi thấy bản thân đã học được rất
nhiều điều sau đây: tính tự lập, tác phong đúng giờ, làm việc có trách nhiệm; kiến
thức chuyên môn được nâng cao; tự tin trong giao tiếp, trình bày ý kiến của bản
thân trước đám đông; được tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau, tăng cường
hiểu biết xã hội; tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành có tiến bộ rõ rệt;
có thêm nhiều bạn bè quốc tế.
141
Quan trọng hơn cả là tôi đã có định hướng rõ ràng hơn cho tương lai của mình.
Đây là điều khiến tôi cảm thấy rằng chuyến đi trao đổi này thực sự ý nghĩa và là
quyết định đúng đắn dù cho tôi bị muộn mất một năm so với các bạn học cùng
khóa tại Đại học Thủy lợi do chương trình học của hai trường khác nhau trong thời
gian tôi đi học.
Sau đây là những thành tích tôi đã đạt được sau gần một năm học tập tại Đại
học Tohoku:
- Thuyết trình tại hội thảo Natural Disaster Science NDS26 tại tỉnh
Yamagata, Nhật Bản.
- Bài viết “pre- and post Tsunami morphology change in Kodanohama
beach” được đăng trên tạp chí khoa học thiên tai Nhật Bản (Journal of
Natural Disaster Science).
- Đồng tác giả bài viết “Analysis on Erosion of Beaches Adjacent to Cua Dai
River Mouth, Central Vietnam”, hội thảo ICEC 2015 (International
Conference on Estuaries and Coasts).
- Tham gia thuyết trình tại Vietnam – Japan Workshop on Estuaries, Coasts
and Rivers vào tháng 9, 2015 tại Hội An.
5. Lời khuyên cho sinh viên chƣơng trình tiên tiến mong muốn tham gia trao
đổi tại trƣờng Tohoku
Dựa theo kinh nghiệm cá nhân, tôi xin đưa ra một số lời khuyên cho các bạn
sinh viên chương trình tiên tiến mong muốn đạt được kết quả tốt khi trao đổi tại
trường Tohoku:
- Tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành tốt.
- Nắm chắc kiến thức đại cương và kiến thức chuyên ngành.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft Office và Matlab.
- Kỹ năng thuyết trình và làm việc theo nhóm.
- Hiểu biết cơ bản về phân tích số.
- Học tiếng Nhật giao tiếp ở mức cơ bản.
- Năng động, tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Các bạn sinh viên chương trình tiên tiến ngày càng giỏi giang và năng động, tôi tin
rằng các bạn sẽ làm được tốt hơn tôi rất nhiều khi tham gia trao đổi tại Đại học
Tohoku.
142
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Quyết định số 2391/BGDĐT- GDĐH ngày 20/4/2012
- A supplemental agreement of cooperation and exchange between Board of Trustees of
the University of Arkansas, acting for and on behalf of the University of Arkansas,
Fayetteville and Water Resources University, Vietnam, dated 22 october, 2014
- MOU of student exchange between Water Resources University, Vietnam and
Graduate school of engineering, Tohoku university, Japan dated 30 Januarry 2007
- Extent of Agreement between Water Resources University, Vietnam and Graduate
school of engineering, Tohoku university, Japan dated 10 Januarry 2012
- https://courseequivalency.uark.edu/?ext_org_id=010698698&search=Search
- http://civil.utm.my/undergraduate-office/
- http://global.kmutt.ac.th/wp-content/uploads/2014/06/Engineering-course-descriptions
- http://www.international.itb.ac.id/web/
- http://www.aims-tsukuba.com/courses.html
- http://www.tohoku.ac.jp/en/academics/exchange_programs.html
- http://www.iie.org/Services/Project-Atlas/United-States/International-Students-In-US
- http://www.vietnamplus.vn/viet-nam-xep-thu-hai-ve-so-luong-du-hoc-sinh-tai-nhat-
ban/309681.vnp