ChuDe3_Nhom16

59
Chủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E – LEARNING THEO NGỮ CẢNH Nhóm 16: Đinh Bảo Châu – K37.103.024 Đào Ngọc Lam – K37.103.049 Đặng Thị Trúc Linh – K37.103.054 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

description

ChuDe3_Nhom16

Transcript of ChuDe3_Nhom16

Page 1: ChuDe3_Nhom16

Chủ đề 3: THIẾT KẾ MỘT HỆ E – LEARNING

THEO NGỮ CẢNH

Nhóm 16:Đinh Bảo Châu – K37.103.024

Đào Ngọc Lam – K37.103.049

Đặng Thị Trúc Linh – K37.103.054

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Page 2: ChuDe3_Nhom16

Nội dung trình bày

Kiến trúc tổng quát của một hệ e – Learning1.

Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)2.

Khảo sát 1 số LMS/LCMS thông dụng3

.

Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một

trường phổ thông4.

2

Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e - Learning5.

Page 3: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Mô hình kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning

3

Page 4: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu

(thông qua World Wide Web (WWW)).

Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal

của trường học. Như vậy hệ thống e-Learning sẽ

phải tương tác tốt với các hệ thống khác trong

trường học như hệ thống quản lý sinh viên, hệ

thống quản lý giáo viên, lịch giảng dạy…

4

Page 5: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Một thành phần rất quan trọng của hệ thống

chính là hệ thống quản lý học tập (Learning

Management System), gồm nhiều module khác

nhau, giúp cho quá trình học tập trên mạng đuợc

thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm

mạnh của mạng Internet

5

Page 6: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Một số module điển hình:

- Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của

một lớp

- Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn

đề nào đó

- Module kiểm tra và đánh giá

- Module chat trực tuyến

- Module phát video và audio trực truyến

- Module Flash v.v…

6

Page 7: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dunghọc tập (LCMS – Learning Content ManagementSystem) cho phép tạo và quản lý nội dung trựctuyến.

Các công cụ soạn bài giảng (authoring tools): giáoviên có thể cài đặt ngay trên máy tính cá nhân củamình và soạn bài giảng.

Với những nước và khu vực mà cơ sở hạ tầngmạng chưa tốt thì việc dùng các công cụ soạn bàigiảng là một sự lựa chọn hợp lý.

Một hệ thống tạo nội dung mềm dẻo thường chophép kết hợp giữa soạn bài giảng online và offline

7

Page 8: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Với các trường và cơ sở có quy mô lớn cần phảiquản lý kho bài giảng lớn và muốn chia sẻ cho cáctrường khác thì phải nghĩ đến giải pháp kho chứabài giảng.

Kho chứa bài giảng này cho phép lưu trữ, quản lýthông tin về các bài giảng (thường dùng các chuẩnvề metadata của IEEE,IMS, và SCORM).

Hơn nữa, thường có engine tìm kiếm đi kèm, tiệncho việc tìm kiếm các bài giảng (hoặc tổng quáthơn là đối tượng học tập). Đôi khi các LCMS cũngđủ mạnh để thực hiện việc quản lý này hoặc cũngcó các sản phẩm chuyên biệt cho nhiệm vụ này.

8

Page 9: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả

các thành phần của hệ thống e-Learning.

LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho

chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được

với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả.

Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển

rất nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ

chức tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm e-

Learning, và người dùng có rất nhiều sự lựa

chọn.

9

Page 10: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Kiến trúc hệ thống của một hệ e - Learning10

Page 11: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Giảng viên A: giảng viên cung cấp nội dung của

khóa học cho phòng xây dựng nội dung (C) dựa

trên kết quả học tập dự kiến nhận từ phòng quản

lý đào tạo (D). Giảng viên cũng tham gia tương

tác với học viên (B) qua hệ thống quản lý học tập

LMS (2).

11

Page 12: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Học viên (B): sử dụng cổng thông tin người

dung để học tập, trao đổi với giảng viên qua hệ

thống quản lý học tập LMS (2) và sử dụng các

công cụ hỗ trợ học tập (3).

12

Page 13: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Phòng quản lý đào tạo (D): quản lý việc đào tạo

qua hệ thống LMS (2), tập hợp các nhu cầu,

nguyện vọng, kiến nghị của học viên để cải thiện

nội dung, chương trình giảng dạy, tổ chức lớp

học tốt hơn, nâng cao chất lượng dạy và học.

13

Page 14: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Cổng thông tin người dung (user’s portal): giao

diện chính cho học viên (B), giảng viên (A) cũng

như các bộ phận (C) , (D) truy cập vào hệ thống

đào tạo, hỗ trợ truy cập qua Internet từ máy tính

cá nhân hay thậm chí từ các thiết bị di động thế

hệ mới.

14

Page 15: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Hệ thống quản lý nội dung học tập LCMS (1):

cho phép giảng viên A và phòng xây dựng

chương trình (C) cùng hợp tác để tạo ra nội

dung bài giảng điện tử. LCMS kết nối với các

ngân hàng kiến thức (I) và ngân hang bài giảng

điện tử (II)

15

Page 16: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Hệ thống quản lý học tập LMS (2): là giao diện

chính cho học viên học tập cũng như phòng

quản lý đào tạo quản lý việc học của học viên.

16

Page 17: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Các công cụ hỗ trợ học tập cho học viên (3):

như thư viện điện tử, phòng thực hành ảo,…tất

cả đều có thể được tích hợp vào hệ thống LMS.

17

Page 18: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Các công cụ thiết kế bài giảng điện tử (4): như

máy ảnh, máy quay phim, máy ghi âm, các phần

mềm chuyên dụng trong xử lý đa phương

tiện,…để hỗ trợ xây dựng, thiết kế bài giảng điện

tử. Đây là những công cụ hỗ trợ chính cho

phòng xây dựng chương trình (C).

18

Page 19: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Ngân hàng kiến thức (I): là cơ sở dữ liệu lưu trữ

các đơn vị kiến thức cơ bản, có thể tái sử dụng

trong nhiều bài giảng điện tử khác nhau. Phòng

xây dựng chương trình sẽ thông qua hệ thống

LCMS để tìm kiếm, chỉnh sửa, cập nhật và quản

lý ngân hang dữ liệu này.

19

Page 20: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Ngân hàng bài giảng điện tử: là cơ sở dữ liệu lưu

trữ các bài giảng điện tử. Học viên sẽ truy cập

đến cơ sở dữ liệu này thông qua hệ thống LMS.

20

Page 21: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Kiến trúc phân tầng hệ thống e - learning 21

Page 22: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn vềnền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấuhình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu tráchnhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại ngườidùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữliệu từ người dung, có thể định dạng nó theo nhữngquy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọicác component thích hợp từ tầng Business Logic đểxử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại chongười dùng.

22

Page 23: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Tầng trình diễn: người dùng có nhiều lựa chọn vềnền trình diễn. Hệ thống sẽ tự động gọi các tệp cấuhình sẵn cho tầng nền. Tầng trình diễn chịu tráchnhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại ngườidùng khác nhau, có nhiệm vụ lấy các yêu cầu, dữliệu từ người dung, có thể định dạng nó theo nhữngquy tắc đơn giản (dung các ngôn ngữ Script) và gọicác component thích hợp từ tầng Business Logic đểxử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lạicho người dùng.

23

Page 24: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Tầng ứng dụng chú và Web server: gồm 2 thành phần

chính:

Web server đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu cầu từ

tầng trình diễn (yêu cầu từ phía client) và trả về kết

quả cho phía client, đồng thời thực thi các thành phần

điều khiển trình diễn của ứng dụng chủ.

Thành phần ứng dụng chủ: xử lý nghiệp vụ và điều

khiển.

24

Page 25: ChuDe3_Nhom16

I. Kiến trúc tổng quát của một hệ e - Learning

Tầng cơ sở dữ liệu: chứa CSDL của toàn trang.

Ngoài ra tầng này còn có thể chứa CSDL của các

ứng dụng được tích hợp khác.

25

Page 26: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)

Môi trường học tập ảo (Virtual Learning

Environment) là một hệ thống giáo dục e –

Learning dựa trên nền Web gồm các thành

phần tương ứng với nền giáo dục thông

thường.

VLE cung cấp các truy cập ảo đến các lớp học,

nội dung bài học, bài kiểm tra, bài tập về nhà,

điểm số, các trang web liên kết học tập,…

26

Page 27: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE)

VLE là không gian để người dạy và người học

có thể tương tác được với nhau

VLE sử dụng các công cụ Web 2.0 và được

tích hợp hệ thống quản lý nội dung.

27

Page 28: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu môi trường học tập ảo (VLE)

VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện

cho tin học hóa học tập hoặc e – Learning. Những

hệ thống e – Learning như vậy đôi khi được gọi

với nhiều tên khác nhau như: Learning

Management System (LMS), Content/Course

Management System (CMS), Learning Content

Management System (LCMS),… Nó là sự giáo

dục bằng gia tiếp qua trung gian máy tính

28

Page 29: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)

Các thành phần trong VLE:

Các chương trình học

Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện

tiên quyết, các khoản tín dụng – thanh toán,

thông tin liên lạc cho người hướng dẫn.

Một bản thông báo để biết thông tin khóa

học đang diễn ra

29

Page 30: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)

Các thành phần trong VLE:

Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các

khóa học.

Tài liệu bổ sung, tham khảo

Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập tương tác tính

điểm

30

Page 31: ChuDe3_Nhom16

II. Giới thiệu về môi trường học tập ảo (VLE)

Các thành phần trong VLE:

Đánh giá kết quả học tập: kiểm tra, nộp bài

luận, trình bày dự án

Hỗ trợ học viên khi cần thiết (forum,…)

Phân quyền sử dụng hệ thống: người quản

lý hệ thống, giáo viên, học viên,…

31

Page 32: ChuDe3_Nhom16

III. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng

Một số LMS/LCMS thông dụng

Moodle

Blackboard

SaKai

32

Page 33: ChuDe3_Nhom16

MOODLE

Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented

Dynamic Learning Environment) được sáng lập

năm 1999 bởi Martin Dougiamas.

Moodle là một hệ thống quản lý học tập

(Learning Management System - LMS hoặc

người ta còn gọi là Course Management System

hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã

nguồn mở.

Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục,

dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo

dục.

33

Page 34: ChuDe3_Nhom16

MOODLE

Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty.

Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle.

Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình.

Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác.

34

Page 35: ChuDe3_Nhom16

MOODLE

Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên

(thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng

Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75

ngôn ngữ khác nhau.

Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ

được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo,

Flickr, Baidu, Digg, CNET) .

Bạn có thể dùng Moodle với các database mã

nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL.

35

Page 36: ChuDe3_Nhom16

MOODLE

Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập

tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên

bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai

Moodle.

Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và

cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle.

Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất

tại Việt Nam.

Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết

các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính

năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển.

36

Page 37: ChuDe3_Nhom16

Blackboard

Blackboard phát triển và thực hiện một hệthống quản lý học tập trong giáo dục.

Tạo sự thu hút đối với học sinh theo nhữngcách tiếp cận mới thú vị, về các điều khoản vàcác thiết bị của họ - và kết nối hiệu quả hơn,giữ cho sinh viên tham gia và cộng tác vớinhau.

Thông qua hệ thống quản lý khóa họcchúngtôi làm việc với khách hàng để xây dựng mộtkinh nghiệm giáo dục tốt hơn.

37

Page 38: ChuDe3_Nhom16

SAKAI

Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ

chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để

phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung.

Sakai CLE là một phần mềm giáo dục miễn phí, mã

nguồn mở.

Sakai là một ứng dụng dựa trên Java, một gói ứng dụng

hướng dịch vụ được thiết kế theo phương châm co giãn,

tin cậy, tương tác và mở rộng .

Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005.

38

Page 39: ChuDe3_Nhom16

SAKAI

Sakai bao gồm nhiều tính năng chung của các hệ

quản trị đào tạo, bao gồm đưa lên các tài liệu

hướng dẫn, sách giáo trình, mục thảo luận, chat

trực tuyến, bài tập lớn, và các bài kiểm tra online.

Sakai cung cấp một bộ công cụ làm việc nhóm dùng

cho nghiên cứu và các dự án nhóm. Để hỗ trợ các

tính năng này, Sakai đã thêm vào khả năng thay đổi

thiết lập của tất cả mọi công cụ dựa trên vai trò,

thay đổi quyền hệ thống tùy theo người dùng.

39

Page 40: ChuDe3_Nhom16

IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của

một trường phổ thông

Môi trường giả định:

Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu, Quận Hóc Môn

Cụ thể là ứng dụng vào môn Tin Học.

40

Page 41: ChuDe3_Nhom16

IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ

thể của một trường phổ thông

Nhu cầu của người học:

Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm

để lên lớp.

Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em

không có máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi

không có hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em

cũng không có thời gian.

Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ

thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn

giải.

Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên

Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, h ọc

bài.41

Page 42: ChuDe3_Nhom16

IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh

cụ thể của một trường phổ thông

Mức độ:

Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em,

tạo thêm niềm yêu thích môn h ọc.

Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.

Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào

môn học.

42

Page 43: ChuDe3_Nhom16

IV. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ

thể của một trường phổ thông

Phạm vi: trong trường học.

Đối tượng: tất cả học sinh.

Hạn chế:

Thiếu thiết bị.

Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị

bắt buộc

43

Page 44: ChuDe3_Nhom16

V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy

E-Learning by Design (Horton, 2006)

44

Page 45: ChuDe3_Nhom16

V. Thiết kế một hệ e-Learning nhanh chóng và tin cậy

Bước 1: làm rõ mục tiêu của dự án

Bước 2: Mô tả dự án của bạn sẽ

đóng góp đến mục tiêu tổ chức

đó một cách trực tiếp như thế nào.

Bước 3: Viết mục tiêu học tập cho

khóa học

Hệ e-Learning

45

Page 46: ChuDe3_Nhom16

Xác định mục tiêu

46

Tất cả mọi vấn đề xuất phát từ mục tiêu. Từ mục tiêu xác

định điều kiện tiên quyết, chọn hoạt động học tập và thiết kế

kiểm tra. Mục tiêu tốt tập trung sự nỗ lực, giảm khởi đầu sai

lầm, và giảm lãng phí.

Page 47: ChuDe3_Nhom16

Thiết lập mục tiêu học tập

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Một ví dụ về khóa học Using Gantt Charts

Viết ra

mục tiêu

học tập

Một mục tiêu học tập tốt phải rõ ràng, chính xác và có giá trị

47

Page 48: ChuDe3_Nhom16

Thiết kế nội dung và hoạt động

48

Nội dung

Hoạt động

Khóa học

Bài học

Chủ đề

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Page 49: ChuDe3_Nhom16

Thiết lập đối tượng để hoàn thành mục tiêu học tập

Một đối tượng học tập (Learning Object) là một đoạn nội

dung điện tử, có thể truy cập một cách cá nhân và hoàn

thành hoàn toàn một mục tiêu học tập duy nhất và có thể

chứng minh mục tiêu đó.

49

Một đoạn nội dung điện tử Chứa văn bản, đồ họa, chuyển động,

video, âm thanh, giọng nói và những

phương tiện khác

Có thể truy cập một cách cá

nhân

Thông qua menu, button Next, công cụ

tìm kiếm

Hoàn thành hoàn toàn một

mục tiêu học tập đơn lẻ

Một đối tượng học tập sẽ hoàn thành

một mục tiêu học tập

Có thể chứng minh mục tiêu Các đối tượng có các phương tiện để

xác minh rằng mục tiêu đã được đáp

ứng.

Page 50: ChuDe3_Nhom16

Đối tượng học tập

50Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARN

Hodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context

Page 51: ChuDe3_Nhom16

Xây dựng từ những phần được sử dụng lại

51Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA)

Page 52: ChuDe3_Nhom16

Vấn đề về chuẩn e-Learning ?

52

Ví dụ về một đối tượng được

đóng gói theo chuẩn SCORM.

Có một bài kiểm tra báo cáo

điểm số đến hệ thống quản lý

học tập. Nhưng không có ai học

được bất kỳ điều gì từ đối

tượng này vì nó chứa nội dung

vô nghĩa.

Nó có thể là một đối tượng

nhưng nó

rõ ràng không phải là một đối

tượng học tập.

Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Page 53: ChuDe3_Nhom16

Đưa mục tiêu vào đối tượng học tập

53Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Một khi đã xác định mục tiêu, có thể bắt đầu xác định

các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó.

Page 54: ChuDe3_Nhom16

Hoạt động học tập (learning activities)

54

tiếp thu kiến thức từ

đọc , xem, hoặc

nghe

làm nhiều bài thực hành

hoặc những hoạt động

khám phá để học sâu hơn

học viên hoàn thành các hoạt

động được thiết kế để kết nối

những gì họ đang học với cuộc

sống và công việc của họ.

Page 55: ChuDe3_Nhom16

Hoạt động học tập (learning activities)

55Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Page 56: ChuDe3_Nhom16

Hoạt động học tập (learning activities)

56Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Activities Type

Xem một chuyển động thuật lại

quá trình xây dựng một biểu đồ

Gantt điển hình

Absorb

Khảo sát biểu đồ Gantt trong

công việc để xem cách tạo

biểu đồ Gantt

Connect

Xây dựng một biểu đồ Gantt

tương tự bằng cách kéo và thả

từng mảnh vào vị trí.

Type

Mục tiêu: Dạy làm thế nào để giải thích một

biểu đồ Gantt để các nhà quản lý cấp trung

nhận ra các ký hiệu cá nhân

Page 57: ChuDe3_Nhom16

Tạo bài kiểm tra (create tests)

57Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

Page 58: ChuDe3_Nhom16

Then redesign again and again

58Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA

• Thiết kế lại không phải lặp

lại

• Không giống với mô hình

thiết kế dạy học ADDIE

(Analyze, Design, Develop,

Implement, and Evaluate)

• Tạo một sự phát triển vững

chắc

Page 59: ChuDe3_Nhom16