Các liệu pháp điều trị không phẫu thuật đối với u gan khu...
Transcript of Các liệu pháp điều trị không phẫu thuật đối với u gan khu...
GIỚI THIỆU
• Trên thế giới, UTBMTBG là nguyên nhân tử vong liên
quan đến ung thư đứng thứ 2 ở nam và thứ 6 ở nữ
• Điều trị UTBMTBG là điều trị đa mô thức.
• Nhiều tiến bộ điều trị.
• Hiệu quả vẫn còn kém
PHÁ HỦY TẠI CHỖ
• Phá hủy nhiệt
• RadioFrequency ablation (RFA, Đốt nhiệt cao tần)
• MicroWave ablation (MWA, Đốt vi sóng)
• Laser ablation (LA, Đốt laser)
• Cryoablation (Đốt lạnh)
• Phá hủy hóa chất
• Percuteneous ethanol injection (PEI, Tiêm cồn qua da)
• Percuteneous acid acetic injection (PAI, Tiêm acid qua da)
• Phá hủy không nhiệt không hóa chất
• Irreversible electroporation (IRE, NanoKnife)
• High intensity focused ultrasound (HIFU)
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BCLC
GIAI ĐOẠN D
PS>2, Child Pugh C
GIAI ĐOẠN A,B,C
PS 0-2, Child Pugh A-B
GIAI ĐOẠN 0
PS 0, Child-Pugh A
Giai đoạn rất sớm 0
1 u<2cm
Giai đoạn sớm (A)
1 u<5cm hay 3 u<3cm, PS 0
Giai đoạn trung gian (B)
Đa u, PS 0
Giai đoạn tiến xa (C)
Xâm nhập TM cửa,N1,M1, PS 1-2
Giai đoạn cuối (D)
1 u<5cm 3u<3cm
Tăng áp cửa
Bệnh kèm
Có Không Không
Có
UTBMTBG
PHẪU THUẬT GHÉP GAN PHÁ HỦY
TẠI CHỖ
TACE SORAFENIB ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
PEI (TIÊM ETHANOL QUA DA)
Bơm
tiêm với
ethanol
Vi trí chọc kim
• Từ thập niên 80
• Cơ chế:
• Khử nước tế bào chất, thoái hóa protein, hoại tử đông
• Tổn thương nội mạc mạch máu
• Chỉ định:
• UTBMTBG dạng nốt với vỏ bao rõ ràng
• BCLC 0,A tốt nhất là giai đoạn 0
• Dưới bao hay gần cấu trúc quan trọng (Túi mật, rốn gan ….)
• Thể tích ethanol
• U<3cm, V=4/3 [(D/2+0.5)3]
• U 3-5cm, V=4/3 [(D/2)3]
• Tổng thể tích không quá 60 ml
PEI
Đầu kim kiểu trocar
3 sợi kim loại có lổ
Vòng đánh dấu độ sâu
Điều chỉnh độ dài sợi
kim loại
Dụng cụ sử
dụng để
xoay kim
PEI qui ước Kim 22G có lỗ cuối và bên
Tiêm liều thấp 2-5ml/ lần thực hiện 6-12 lần, 2 lần/
tuần
Tiêm liều cao 5-10ml/ lần thực hiện 3-6 lần, 2 lần/
tuần
PEI với kim chùm
Kim 18G với 3 sợi nhỏ có thể thay đổi kích thước,
mỗi sợi có lỗ nhỏ, có thể xoay Di Costanzo
Lợi điểm: ethanol ngấm đồng nhất, bơm số lượng lớn
mỗi lần, có thể điều trị cho u đến 5cm
PEI HIỆU QUẢ
Kích thước Đáp ứng hoàn toàn
≤2cm 70-100%
≤3cm 70%
3-5cm 50%
Islam M (2012) Medical Journal Khulna. 43(1-2): 12-17.
Trước PEI Trong PEI Sau PEI
PEI HIỆU QUẢ
Shiina S
Tỉ lệ tái phát tại chỗ (%)
1 năm 3 năm 5 năm
7,9 15,6 18,2
Tỉ lệ sống toàn bộ (%)
1 năm 3 năm 5 năm
91 67,6 49
Shiina S (2012) Liver Int. 32(9): 1434-42.
PEI TÁC DỤNG PHỤ, BIẾN CHỨNG
• Đau:liên quan đến liều
• Liều <10ml: 10% số lần thực hiện
• Liều>10 ml: 29% số lần thực hiện
• Sốt: liên quan đến liều
• Liều <10ml: 6% số lần thực hiện
• Liều>10 ml: 29% số lần thực hiện
• Ngộ độc rượu
• Tăng transaminases
• Biến chứng:
• Thường gặp nhất là rò rỉ ethanol vào bề mặt gan và ổ bụng
• Chảy máu
• Dò mật
Islam M (2012) Medical Journal Khulna. 43(1-2): 12-17.
PEI SO SÁNH VỚI RFA
PEI qui ước PEI liều cao RFA
Đáp ứng hoàn toàn 70 72 74
Số lần thực hiện trung bình trên 1 khối u 6,5±0,4 2,7±1,1 1,6±0,4
1. Lin SM (2014) .Gastroenterology. 127(6): 1714-1723.
RFA-ĐỐT NHIỆT CAO TẦN
• Lịch sử
• Năm 1891, D'Arsonval lần đầu mô tả kỹ thuật cơ bản của ĐNCT
• Năm 1910, Beer đốt u bàng quang qua nội soi.
• Năm 1928, Cushing và Bovie sử dụng dao Bovie để cầm máu và cắt mô bằng dòng điện
sóng cao tần.
• Năm 1993, đốt nhiệt cao tần lần đầu được áp dụng trên khối u gan người.
• Phổ biến nhất và được hầu hết các hướng dẫn lựa chọn đầu tiên
Cân bằng nội môi
Nhạy cảm với xạ trị hay hóa trị
Tổn thương
không hồi phục
Bốc hơi, than hóa
40OC
42OC
60OC
50OC
45OC
Nhiệt độ phá
hủy lý tưởng
Đông protein
tức thì
100OC
Nh
iệt
độ
mô
PHÁ HỦY NHIỆT THAY ĐỔI TẾ BÀO THEO NHIỆT ĐỘ
Tế bào ung thư dể tổn thương hơn tế bào bình thường
RFA NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Các ion dao động khi dòng
điện xoay chiều di qua mô
Dòng
điện xoay
chiều
Điện
cực
NHIỆT
NĂNG
MA
SÁT
RFA-ĐỐT NHIỆT CAO TẦN
Điện cực trung tính
Máy phát RFA
Điện cực
Đốt lần 1
Đốt lần 2
Đốt lần 3
RFA qua da, đơn cực, thẳng Quá trình phá hủy RFA qua phẫu thuật, kim dù
• Các loại điện cực
• Đơn cực: thẳng, chùm, dù; cool-tip, bơm nước muối
• Lưỡng cực, đa cực
• Cách tiếp cận: qua da , nội soi ổ bụng, mở bụng
• Hướng dẫn: siêu âm, cắt lớp vi tính
Kim chùm
RFA HIỆU QUẢ • PHÁ HỦY TẠI CHỖ
RFA Tỉ lệ phá hủy hoàn toàn (%)
Sánchez-López A. Qua soi ổ bụng 94,6
Shiina S. Qua da 99,4
Livraghi T. ≤2cm 97,2
Yếu tố liên quan khả năng phá hủy hoàn toàn
Cabibbo G. Kích thước u (≤3cm,>3cm)
Long J.Y. Kích thước u (≤3cm)
Xa (≥1cm) các tạng như túi mật, dạ dày, hỗng tràng, màng tim, thận
Sánchez-López A (2015) Hepatoma Research. 1(2): 86-91.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
Livraghi T (2008) Hepatology. 47(1): 82-9.
Cabibbo G (2013) PLoS One. 8(7): e70016.
Long JY (2016) Hepatoma Research. 2(2): 47-52.
Phá hủy hoàn toàn
RFA HIỆU QUẢ • TÁI PHÁT TẠI CHỖ
Tỉ lệ tái phát tại chỗ
Sánchez-López A 6 tháng 1 năm 3 năm
22,85% 34,28% 37,18%
1 năm 3 năm 5 năm
Lee DH 5,9 14,5 14,5
Shiina S 1,4 3,2 3,2
Yếu tố tiên đoán
khối u nhô sát cơ hoành, kích thước ≥3cm Head HW
Lee DH Kích thước u
Sánchez-López A (2015) Hepatoma Research. 1(2): 86-91.
Lee DH.(2014) Radiology. 270(3): 900-909.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
Head HW (2007) Radiology. 243(3): 877-84.
RFA HIỆU QUẢ • THỜI GIAN SỐNG KHÔNG BỆNH TIẾN TRIỂN
Tỉ lệ sống không bệnh tiến triển (%)
Zytoon AA 1 năm 2 năm 3 năm
54,6 27,3 20
Takuma Y 1 năm 3 năm 5 năm
80 34 21
Yếu tố tiên lượng
Lee DH Nồng độ AFP, Child-Pugh, tái phát u tại chỗ
Takuma Y Tuổi>60, albumin≤3,5g/dL, AST>30 IU/L, AFP>50ng/ml, 2-3 u, u lớn
Zytoon AA (2007).Jpn J Clin Oncol. 37(9): 658-72.
Takuma Y (2018) Intern Med, 57(4): 457-468
Lee D.H (2014) Radiology. 270(3): 900-909.
RFA HIỆU QUẢ • THỜI GIAN SỐNG THÊM
Tỉ lệ sống toàn bộ
Lee DH 1 năm 3 năm 5 năm 10 năm
94,4 84,1 67,9
Shiina S 96,6 80,5 60,2 27,2
Yếu tố tiên lượng
Lee DH AFP , Child-Pugh, tuần hoàn bàng hệ cửa chủ trên CLĐT
Shiina S Child-Pugh, kích thước u, số lượng u
Lee DH.(2014) Radiology. 270(3): 900-909.
Shiina S (2012) Am J Gastroenterol. 107(4): 569-77
RFA HỘI CHỨNG SAU RFA
• Sốt nhẹ và kèm triệu chứng giống cúm trong 1-2 ngày có thể kéo dài đến 1 tuần
• 90% bệnh nhân có triệu chứng
• Kích thước không đồng liên quan với tần suất và độ nặng
• Số lần đốt (>3) đồng tương quan với tăng triệu chứng
Wah (2005) Radiology. 237:1097-1102
RFA BIẾN CHỨNG
• 3 nhóm chính
• Mạch máu: huyết khối tĩnh mạch, xuất huyết…
• Đường mật: hẹp dường mật, tụ dịch mật, áp-xe và chảy máu đường mật..
• Ngoài gan: tổn thương đường tiêu hóa, túi mật, tràn máu hay màng phổi, gieo rắc tế bào
ung thư..
• Curley SA ghi nhận biến chứng sớm và muộn chiếm 7,1% và 2,4%.
• Takaki H ghi nhận biến chứng nặng và nhẹ chiếm 2,8% và 17,1%. Tử vong chiếm 0,1%.
Curley SA (2004) Ann Surg. 239(4): 450-8.
Takaki H (2013) AJR Am J Roentgenol. 200(3): 658-64.
MWA-ĐỐT VI SÓNG
• Lịch sử:
• Năm 1979, Tabuse sử dụng để cầm máu mặt cắt gan trong quá trình phẫu thuật cắt gan
• Năm 1991, Seki T thực hiện ĐVS trong phẫu thuật và trong nội soi ổ bụng các UTBMTBG
kích thước nhỏ
• Phần lớn các ứng dụng 915-2450MHz
• Tiếp cận: qua da, nội soi ổ bụng, mở bụng
• Dưới hướng dẫn: siêu âm 2D, siêu âm cản âm, CTVT, Cộng hưởng từ (CHT)
Kích thích lưỡng cực
Ma sát động
năng
Cơ chế sinh nhiệt của vi sóng
Nhiệt
năng
Kích thích lưỡng cực
Ma sát
động năng
Cơ chế sinh nhiệt của vi sóng
Nhiệt
năng
Radio Vi sóng Hồng ngoại Ánh sáng Cực tím Tia X Tia Gamma
Tần số
Độ dài sóng Phổ điện từ
SỰ TƯƠNG
TÁC GIỮA
NƯỚC VÀ VI
SÓNG
VI SÓNG
SỰ ĐỊNH
HƯỚNG CỦA
PHÂN TỬ
NƯỚC
MWA NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
MWA HIỆU QUẢ • PHÁ HỦY TẠI CHỖ
Tỉ lệ phá hủy hoàn toàn (%)
Liu F MWA qua da 99,05
Martin RC MWA qua soi ổ bụng 100
Lu MD U ≤3cm 98,6
U>3cm 83,3
Jiao DC U ≤3cm 97,06
U 3-5cm 93,34
>5cm 81,82
Liu F (2011) Int J Hyperthermia. 27(6): 555-62.
Martin RC (2010) Annals of Surgical Oncology. 17(1): 171-8.
Lu MD (2005) J Gastroenterol. 40(11): 1054-60.
Jiao DC (2012) Asian Pac J Cancer Prev. 13(2): 737-42.
MWA HIỆU QUẢ TÁI PHÁT TẠI CHỖ
Phương pháp Tỉ lệ tái phát tại chỗ (%)
Swan RZ MWA 2,9
Liang P MWA 5,9
Lu M.D. MWA 11,8
Zhang L. MWA 10,5
Swan R. Z. (2013) J Gastrointest Surg, 17(4):719-29
Liang P. (2012) Gut, 61(7):1100-1.
Lu M. D.J (2005) Gastroenterol, 40(11):1054-60
Zhang L. (2013) PLoS One, 8(10): e76119.
MWA YẾU TỐ NGUY CƠ TÁI PHÁT TẠI CHỖ
Yếu tố nguy cơ
Xu HX Nhóm khối u≥4 cm và nhóm 2-4 cm (p<0,05) cũng như với nhóm u≤2 cm (p<0,001)
Lu MD Nhóm u ≤ 3cm thấp hơn so với nhóm có u >3cm (p= 0,01)
Smolock AR Nhóm u nhô vào cơ hoành có tỉ lệ tái phát tại chỗ cao hơn nhóm u trung tâm (5,5%
so với 0%)
Sun AX Tuổi (≤60,>60, p=0,017), đường kính u (p=0,029) là yếu tố độc lập liên quan đến tái
phát tại chỗ
Liu Y Khối u lớn (với 40,9% ở khối u 5-8cm so với 14% ở khối u 3-5cm), u cạnh đường
mật lớn có tỉ lệ tái phát cao hơn (đến 43,8%)
Xu H. X. (2003) Clinical Radiology, 59 (1): 53-61.
Lu M. D.J (2005) Gastroenterol, 40 (11):1054-60
Smolock A. R (2015) AJR Am J Roentgenol, 204(1):197-203.
Sun A. X. (2015) World J Gastroenterol, 21(10): 2997-3004.
Liu Y. (2013) Clin Radiol, 68(1):21-6.
MWA TỈ LỆ SỐNG KHÔNG TIẾN TRIỂN
Tác giả Phương
pháp
Tỉ lệ sống không tiến triển p
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm
Zhang L. ĐVS 62,3 33,8 20,8 0,123
ĐNCT 70,5 42,3 34,2
Lu M.D. ĐVS 45,9 26,9 26,9 0,53
ĐNCT 37,2 20,7 15,5
Vogl T.J. ĐVS 97,2 97,2 91,7 0,98
ĐNCT 96,9 93,8 90,6
Zhang L. (2013) PLoS One, 8(10): e76119.
Lu M. D.J (2005) Gastroenterol, 40 (11):1054-60.
Vogl T. J (2015) Abdom Imaging, 40 (6):1829-37.
MWA TỈ LỆ SỐNG
Tác giả Phương
pháp
Tỉ lệ sống thêm toàn bộ p
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm
Zhang L. ĐVS 92,2 51,7 38,5 0,78
ĐNCT 91 64,1 41,3
Lu M.D. ĐVS 81,6 61,2 50,5 36,8 0,12
ĐNCT 71,7 47,2 37,6 24,2
Vogl T.J. ĐVS 100 96 79 0,832
ĐNCT 100 88 72
Zhang L. (2013) PLoS One, 8(10): e76119.
Lu M. D.J (2005) Gastroenterol, 40 (11):1054-60.
Vogl T. J (2015) Abdom Imaging, 40 (6):1829-37.
MWA HỘI CHỨNG SAU MWA
• Đau, sốt và mệt mỏi, tạm thời và tự giới hạn kéo dài từ 2-7 ngày
• Các triệu chứng này phụ thuộc thể tích vùng hoại tử.
• Kèm tăng men gan
• Tỉ lệ đau sau MWA cao hơn RFA*
* Zhang L (2013).PLoS One. 8(10): e76119
MWA BIẾN CHỨNG
Biến chứng
Kuang M Không ghi nhận trường hợp bỏng da nào nhờ ăng-ten ĐVS có thân
làm mát
Hetta O 2,7% bệnh nhân có rỉ dịch vết chọc dò
Dong B Biến chứng nhẹ sau ĐVS là 8,9%
Không tử vong 30 ngày
Li M Khối u cạnh cơ hoành bị tràn dịch màng phổi nhiều hơn khối u xa
cơ hoành
Lu MD Biến chứng nặng sau ĐVS là 8,2%
Biến chứng nặng sau ĐNCT là 5,7%
Sun AX Biến chứng là 8,2%. Biến chứng nặng chiếm 2,7%.
Kuang M. (2007) Radiology, 242(3): 914-24.
Hetta O. M.(2011)The Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine, 42 (3–4):343-349.
Dong B. (2003) Journal of Roentgenology, 180(6):1547-1555.
Li, M. (2012).Int J Hyperthermia. 28(3): 218-26.
Lu M.D. (2005) J Gastroenterol, 40 (11):1054-60.
Sun A. X. (2015) World J Gastroenterol, 21(10): 2997-3004.
CAN THIỆP QUA ĐỘNG MẠCH
• Các phương pháp
• TACE (Transarterial chomoembolization)
• DEB-TACE (Drug eluting bead-TACE)
• TARE (Transarterial radioembolization)
• Nguyên tắc:
• Cung cấp máu bởi động mạch và tĩnh mạch
• Tưới máu khối u cao 3-17 lần nhu mô gan
• UTBMTBG: 90-100% do đông mạch cấp máu
• Ống thông chọn lọc hay siêu chọn lọc đưa trực
tiếp tác nhân tiêu diệt u vào khối u± Tắc mạch
cắt đứt nguồn cung cấp máu nuôi u
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
GIAI ĐOẠN D
PS>2, Child Pugh C
GIAI ĐOẠN A,B,C
PS 0-2, Child Pugh A-B
GIAI ĐOẠN 0
PS 0, Child-Pugh A
Giai đoạn rất sớm 0
1 u<2cm
Giai đoạn sớm (A)
1 u<5cm hay 3 u<3cm, PS 0
Giai đoạn trung gian (B)
Đa u, PS 0
Giai đoạn tiến xa (C)
Xâm nhập TM cửa,N1,M1, PS 1-2
Giai đoạn cuối (D)
1 u<5cm 3u<3cm
Tăng áp cửa
Bệnh kèm
Có Không Không
Có
UTBMTBG
PHẪU THUẬT GHÉP GAN PHÁ HỦY
TẠI CHỖ
TACE SORAFENIB ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
TACE CƠ CHẾ
• Hóa chất tích tụ nồng độ cao: Epirubicin, Doxorubicin, Cisplatin, Mitomycin C, Miriplatin hydrate
• Lipiodol: có ái lực với tế bào ung thư, giúp phóng thích hóa chất chậm và tăng thời gian tiếp xúc với tế
bào u
• Tắc mạch với gelatin sponge có thể hấp thu, polyvinyl alcohol không hấp thu,
TACE
• CHỉ ĐỊNH:
• Giai đoạn trung gian: đa u, chưa di căn ngoài gan,
chưa có triệu chứng do u, Child A/B
• CHỐNG CHỉ ĐỊNH
• Tuyệt đối:
• Lan tỏa hay chiếm >50% thể tích gan
• Bệnh não gan
• Giảm lưu lượng máu tĩnh mạch
• huyết khối tĩnh mạch cửa chính
• Thông nối cửa-chủ
• Dòng tĩnh mạch cửa đảo ngược
• Thông nối động-tĩnh mạch lớn
• Tương đối:
• huyết khối tĩnh mạch cửa nhánh nhỏ
Trước Sau
Đáp ứng hoàn toàn
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ TACE CỦA AISF
UTBMTBG
Không xâm nhập TM cửa/gan
( trừ nhánh hạ phân thùy hay nhỏ hơn) Child Pugh A/B
PS: 0 hay 1
LẦN 1
TACE qui ước hay DEB-TACE
MRI hay CT** 1 tháng sau ĐÁP ỨNG HOÀN TOÀN
KHÔNG ĐÁP ỨNG HOÀN TOÀN
ĐÁP ỨNG MỘT PHẦN U MỚI
LẦN 2
TACE qui ước hay DEB-TACE
TIẾN TRIỂN HAY ỔN ĐỊNH
TACE qui ước hay DEB-TACE
và/hoạc Phá hủy tại chõ
MRI hay CT**/ 3 tháng
TÁI PHÁT BỆNH
MRI hay CT** 1 tháng sau
SORAFENIB
SUY GAN/TÁC DỤNG PHỤ NẶNG*
Ồn
Có
Không
Giảm nhẹ
*mỗi lần TACE
** TACE: MRI>CT
Theo tiêu chuẩn RESIST
TACE HIỆU QUẢ
Lencioni
Tỉ lệ sống toàn bộ (%)
6 tháng 1 năm 2 năm 3 năm 5 năm
81 70,3 51,8 40,4 32,4
Thời gian sống toàn bộ trung vị ( tháng)
19,4
Tỉ lệ sống không tiến triển bệnh (%)
4 tháng 6 tháng 1 năm 2 năm 3 năm
63,8 57,2 40,6 24 15,6
Tỉ lệ đáp ứng ( hoàn toàn và một phần)
52,5%
Lencioni R (2016) Hepatology. 64(1): 106-16.
Golfieri R (2011) Hepatology. 53(5): 1580-9.
Golfieri, R:TACE chọn lọc và siêu chọn lọc đạt hoại tử hoàn toàn cao hơn TACE thùy
TACE hiệu quả ở khối u 3-5cm hơn u≤3cm
Trước
Sau
Đáp ứng không hoàn toàn
Hội chứng sau thuyên tắc
• Đau
• Sốt
• Nôn/buồn nôn
Biến chứng thường gặp
• Suy gan
• Xuất huyết tiêu hóa ( do vỡ TMTQ
hay loét đường tiêu hóa)
• Cổ trướng
Biến chứng ít gặp:
• Áp-xe hóa khối u
• Vỡ u
• Tắc động mạch gan
• Thuyên tắc tĩnh mạch cửa
• Thuyên tắc phổi
• Suy thận
• Viêm phúc mạc nguyên phát
• Tràn dịch màng phổi
• Nhiễm trùng huyết
• Viêm tụy cấp
• Viêm túi mật cấp
TACE HỘI CHỨNG SAU THUYÊN TẮC VÀ BIẾN CHỨNG
TACE CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG
Xơ gan mất bù
• Suy gan
• Xuất huyết đường tiêu hóa
• Suy thận
• Bệnh não gan
• Choáng nhiễm trùng
Do tắc mạch
• Vỡ u
• Áp-xe gan
• Thủng tá tràng
• Thủng đại tràng do nhồi máu
• Huyết khối tĩnh mạch cửa
• Suy hô hấp
Tỉ lệ tử vong liên quan đến điều trị 0,5-17%
Kỹ thuật
• Số lần TACE
• Siêu chọn lọc hay chọn lọc
DEB-TACE (TẮC MẠCH VI CẦU HÓA CHẤT) CHỈ ĐỊNH
• Tương tự TACE qui ước
• Ưu tiên:
• Child Pugh B
• PS 2
• BCLC C, 2 thùy, bệnh tái phát
• Suy tim nhẹ-vừa
DEB-TACE
• Sử dụng vi hạt gắn hóa chất như Doxorubicin
• Mỗi ống DC bead 2ml có thể gắn 50-75 mg Doxorubicin
• Hạt có kích thước nhỏ có khả năng giữ Doxorubicin kéo dài hơn 14 ngày
• Liều Doxorubicin:
• Tiêu chuẩn Milan: đến 75 mg
• Ngoài tiêu chẩn Milan: đến 150 mg
DEB-TACE HIỆU QUẢ
Đặc điểm Tỉ lệ đáp ứng (%)
Toàn bộ Hoàn toàn Không hoàn toàn
Malagari K 6,2cm 15,5
Poon RT 7,6±4,8 70 6,7 63,3
Song MJ >5cm 81,6
Spreafico C M1 DC bead 78 42 36
Malagari K HepaSphere 68,9
Poon RT (2007), Clin Gastroenterol Hepatol, 5: 1100-1108
Malagari K (2008) Abdom Imaging, 33: 512-519
Song MJ (2011) Eur J Gastroenterol Hepatol, 23: 521-527
Spreafico C (2015). Cardiovasc Intervent Radiol, 38: 129-134
Malagari K (2014) . Cardiovasc Intervent Radiol, 37: 165-175
Trước Sau
DEB-TACE HIỆU QUẢ SO VỚI TACE
Nghiên cứu Can thiệp Thời gian sống
toàn bộ trung bình
Tỉ lệ sống toàn bộ (%)
1 năm 3 Năm 5 năm
Malagari K DEB-TACE 43,8 93,6 62 22,5
Burret F DEB-TACE 54,2 89,7 67,8 33,9
TACE 47,7 88,2 64,4 39,4
Recchia F DEB-TACE 18,4
TACE 11,4
Facciorusso A DEB-TACE 39
TACE 32
Malagari K (2012) Cardiovasc Intervent Radiol 35: 1119-1128
Recchia F (2012) Oncol Rep, 27: 1377-1383
Burrel M (2012) J Hepatol 56: 1330-1335
Facciorusso A (2016) J Gastroenterol Hepatol, 31:645-653
DEB-TACE BIẾN CHỨNG
• Tương tự như TACE, từ 4,2-11,4%
• Không có biến chứng toàn thân của Doxorubicin được ghi nhận
• Guiu B: tụ dịch mật và nhồi máu gan là yếu tố liên qua độc lập đến DEB-
TACE với yếu tố nguy cơ là không có xơ gan
• Padia SA: Tần xuất hội chứng sau thuyên tắc và mệt sau DEB-TACE với hạt
100–300 μm cao hơn 300–500 μm
Guiu B (2012) J Hepatol, 56: 609-617
Padia SA (2013) J Vasc Interv Radiol, 24 (3): 301–6.
TARE (TẮC MẠCH VỚI VI CẦU PHÓNG XẠ)
• Sử dụng vi cầu gắn đồng vị phóng xạ Yttrium-90 hay Lipiodol gắn với Iodine-131
• Tác dụng:
• Chủ yếu do tia xạ
• Không có tác dụng tắc mạch lớn
• Hai loại:
• TheraSphere: thủy tinh, khả năng gây tắc mạch thấp, hoạt tính mỗi vi cầu cao
2500Bq, ngừa ứ đọng hay trào ngược tĩnh mạch
• Sir-Sphere: resin, khả năng gây tắc mạch cao, thích hợp cho khối u lớn, cần bơm
thuốc chậm và kiểm soát thông nối mạch máu tốt khi thực hiện
TARE CHỈ ĐỊNH
• Điều trị “bắt cầu” chờ ghép gan
• Tổn thương dạng lan tỏa
• Xâm lấn tĩnh mạch cửa phân nhánh
• Khối u không thể cắt bỏ do dự trữ gan không đầy đủ
• Tình trạng hoạt động kém
Salem R BCLC Thời gian đến tiến triển Thời gian sống thêm toàn bộ
B 13,3 tháng 17,2 (Child A:17,3-Child B:13,5)
C 6 tháng 7,3 (Child A:13,8-Child B:6,4)
Hilgard P (2010) Hepatology. 52(5): 1741-1749.
Salem R (2010) Gastroenterology. 140 (2) 497-507
Hilgard P RESIST 1 tháng 2 tháng 3 tháng
Đáp ứng hoàn toàn hay một phần (%) 3 10 16
Ổn đinh (%) 90 80 74
Tiến triển (%) 7 10 10
TARE HIỆU QUẢ
Salem R Tỉ lệ đáp ứng
WHO 42%
EASL 57%
TARE SO SÁNH TARE -TACE
• Salem R.
• Thời gian đến tiến triển dài hơn (13,3 tháng- 8,4 tháng, p=0,046)
• Thời gian sống toàn bộ (20,5-17,4; p=0,232)
• Zhang phân tích gộp:
• Thời gian đến triến triển TARE tốt hơn TACE giảm 39% nguy cơ (HR:0,61,95 CI: 0,41-0,89)
• Thời gian nằm viện ngắn của TARE hơn TACE
Salem R (2010) Gastroenterology. 140 (2) 497-507
Zhang Y. BioScience Trends. 2015;9(5): 289-298.
TARE BN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CỬA
Huyết khối TM cửa
phải hay trái hay hạ phân thùy
Huyết khối TM cửa
thân
Thời gian sống toàn bộ trung vị 17 tháng 9 tháng
Thời gian sống đến tiến triển trung vị 13 tháng
Mazzaferro V, Hepatology. 2013;57(5):1826–37.
STEREOTACTIC BODY RADIOTHERAPY CƠ CHẾ
• Phá hủy u tại chỗ
• Tổn thương nội mạc
• Đáp ứng miễn dịch
• Tăng đáp ứng miễn dịch đặc hiệu kháng nguyên khối u
• Thoái triển xa vùng xạ trị: đáp ứng qua trung gian cytokine
STEREOTACTIC BODY RADIOTHERAPY
• Chỉ định tốt nhất u nhỏ ( ≤6cm)
• Phân bổ liều rất hài hòa
• Tập trung phóng xạ liều cao (≤ 8Gy)
• Số lần chiếu tia: 1-5
• Tích hợp kiểm soát chuyển động
• Hướng dẫn hình ảnh qua mạng
STEREOTACTIC BODY RADIOTHERAPY (SBRT) HIỆU QUẢ
• Price TR:
• Tỉ lệ đáp ứng toàn bộ (hoàn toàn+ một
phần) 73% (RESIST)
• Tỉ lệ sống thêm 1 năm, 2 năm là 77 và 60%
Price TR (2012) Cancer. 118(12): 3191-8.
STEREOTACTIC BODY RADIOTHERAPY SO SÁNH VỚI RFA
.
Wahl DR
Phương pháp Tỉ lệ không tiến triển tại chỗ
1 năm 2 năm
SBRT 97,4% 83,8 P>0,05
RFA 83,6 80,2
Wahl DR
Tỉ lệ sống thêm toàn bộ
1 năm 2 năm
SBRT 74,1 46,3 P>0,05
RFA 69,6 52,9
Wahl DR (2016) J Clin Oncol. 34(5): 452-9.
STEREOTACTIC BODY RADIOTHERAPY ĐỘC TÍNH XẠ TRỊ
• Bệnh gan do tia xạ
• Điển hình: gan to, báng bụng, tăng men gan (ALT>AST) từ 2 tuần-3 tháng
• Không điển hình: tăng men gan, tái hoạt hóa HBV, tăng chỉ số Child-Pugh từ 1 tuần đến 3 tháng
• Tắc mật hay teo hẹp đường mật
• Thủng, dò hay xuất huyết dạ dày-ruột
• Đau thành ngực, gẫy sườn
• An toàn ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường
HƯỚNG DẪN ĐIỂU TRỊ BCLC SỬA ĐỔI UTBMTBG/ Xơ gan
1 u<2cm
Chức năng gan bảo tồn
PS 0
Giai đoạn rất sớm (0)
1 u hay 2-3u≤3cm,
Chức năng gan bảo tồn
PS 0
Giai đoạn sớm (A)
Đa u, không thể phẫu thuật
Chức năng gan bảo tồn
PS 0
Giai đoạn trung gian (B)
Xâm nhập TM cửa,
Di căn ngoài gan
Chức năng gan bảo tồn
PS 1-2
Giai đoạn tiến xa (C)
Chức năng gan: giai đoạn cuối
PS 3-4
Giai đoạn cuối (D)
1 u 2-3 u≤3cm
Có thể
Phẫu thuật
Có thể Ghép gan
Có Không
Có Không
Phá hủy
tại chỗ
Phẫu thuật Ghép gan Phá hủy
tại chỗ
Tắc mạch hóa chất Điều trị toàn thân Điều trị nâng đỡ
> 5 năm > 2,5 năm ≥ 10 tháng 3 tháng
Điều trị
Sống còn
Giai đoạn
tiên lượng