Ca lâm sàng viêm cơ viêm da cơ - thuchanhthankinh.com lâm... · Bệnh án BN nam, 30...
Transcript of Ca lâm sàng viêm cơ viêm da cơ - thuchanhthankinh.com lâm... · Bệnh án BN nam, 30...
Bệnh án
BN nam, 30 tuổi, nhập viện vì: yếu tứ chi
Bệnh 2 tháng, bắt đầu phù 2 tay, phù nhiều ở
quanh khuỷu tay, cổ tay, khoảng 1 tuần sau phù
chân, phù nhiều 2 bàn chân và khớp gối, và 1 tuần
tiếp đó phù mặt, phù mềm ấn không lõm kèm cảm
giác đau cơ khắp người, đau nhiều ở vùng phù
Môt tháng nay thấy yếu từ từ tăng dần cả tay và
chân, gốc chi yếu nhiều hơn ngọn chi, tay
không giơ cao lên được (không chải đầu được),
chân bước đi được nhưng không bước nổi lên
cầu thang, ngồi xuống đứng dậy khó, không
kèm tê, không mất cảm giác
Tiền căn
1. Bản thân: chấn thương gãy xương hàm dưới, viêm gan siêu vi
B mạn?
Cách nhập viện 6 tháng, trên da vùng ngực P và đùi P xuất
hiển mảng da sưng, đỏ, đau, khoảng 10 ngày thì hết và
chuyển sang đóng mài màu đen,
Ngực phải Đùi phải
Tiền căn
2. Tiền căn xã hội: Hút thuốc lá 2-3 điếu 1 ngày. Uống
rượu nhiều, hầu như uống hàng ngày, 250 –
500ml/ngày, từ lúc bệnh(2 tháng) không uống nữa
3. Gia đình : bình thường
Cẳng chân trái: sang thương đỏ, ấn đau
1. Yếu tứ chi, gốc chi nhiều hơn ngọn chi, teo cơ gốc chi,
không kèm dấu tháp, không rung giật bó cơ, không rối
loạn cảm giác.
2. Phù mặt, tay, chân, phù cứng, ấn không lõm, đau.
3. Đau cơ toàn thân
4. Sang thương da
5. Tiền căn : viêm gan siêu vi B – viêm gan mạn, uống
rượu nhiều.
Thăm khám
Danh sách các vấn đề và kếhoạch liên hệ ?
Câu hỏi :
1.Yếu và teo cơ gốc chi: vị trí tổn thương thần kinh, cơ ? Nguyên nhân ?2.Phù : nguyên nhân?3.Sang thương da: nguyên nhân ?4.Xét nghiệm ?
Kết quả xét nghiệm
1. Xquang phổi: bình thường
2. ECG: nhịp xoang
3. Ion đồ:
Na+ = 137 mmol/L
K+ =3,9 mmol/L
Cl- = 99 mmol/L
Ca2+ = 2,2 mmol/L
Kết quả xét nghiệm
4) Công thức máu
RBC: 3,92 T/L
Hb: 117g/L
Hct: 38,4%
MCV: 92,7fL
MCH: 29,7pg
MCHC: 321g/L
WBC: 6,38G/uL
Neutrophil 71,3%, Lympho17,9%
PLT: 190g/L
Kết quả xét nghiệm
INR 0,96. APTT 37,1. PT 10,5
TPTNT: BÌNH THƯỜNG
Myoglobin niệu: 139 ng/mL
CPK 661,6 U/L(26-174)
CKMB 40,1U/L(<25)
Troponin 0,033 ng/mL(<0,2)
Đường huyết: 96
ALT 46U/L
AST 111 U/L
Bili. TP 0,39mg%
BUN 18mg%
Creatinine 0,65mg%
Phù toàn thân
Phù toàn thânThường phù từ mặt, bụng, ngực, chân, tay, kèm theo tràn dịch màng
phổi, màng bụng, màng tim, màng tinh hoàn. Hay gặp những bệnh sau:
1. Thận nhiễm mỡ: Phù rất to. Phù trắng, lúc đầu phù ở mặt, sau phù
toàn thân. Ăn nhạt không giảm phù. Nước tiểu có nhiều protein. Xét
nghiệm máu: urê, creatinin không cao, protein giảm nhiều,
cholesterol tăng nhiều.
2. Viêm cầu thận cấp hoặc mạn: Phù trắng, mềm, ấn lõm, phù toàn
thân, rõ ở hai chi dưới. Ăn nhạt phù giảm rõ. Có thể kèm theo tăng
huyết áp, tràn dịch màng phổi, màng tim. Nước tiểu ít, vẩn đục, có
protein, trụ niệu. Có thể thiếu máu. Chức năng thận rối loạn,
creatinin tăng cao.
3. Suy dinh dưỡng: Phù toàn thân hoặc hai chi dưới, phù trắng, mềm,
ấn lõm, mức độ phù buổi sáng và chiều như nhau. Nước tiểu không
có protein. Thường do thiếu ăn hoặc đang mắc các bệnh mạn tính
như: rối loạn tiêu hóa lâu ngày, lao, ung thư, các bệnh tê liệt, bị các
bệnh mạn tính nằm lâu.
Phù toàn thân
Phù do nội tiết: Phù do tăng aldosteron: Phù trắng, ấn lõm, phù chi
dưới, có khi phù mặt, phù kín đáo, có trường hợp tự khỏi. Gặp ở phụ nữ,
có liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt. Nước tiểu không có protein. Điều trị
bằng spirolacton có hiệu quả.
Phù do thiểu năng tuyến giáp: phù cứng, ấn không lõm, mặt tròn mắt
híp, môi dày, lưỡi to. Móng chân, tay có ngấn, khô rạn, tóc cứng, dễ gãy.
Chậm chạp, trí tuệ kém phát triển, nhiệt độ giảm, huyết áp hạ, mạch
chậm.
Phù do ưu năng tuyến thượng thận: Mặt tròn đỏ, phù cứng, huyết áp
tăng. Gặp ở người có u ở vỏ thượng thận, người uống corticoid lâu ngày,
nếu ngừng uống thì các triệu chứng sẽ hết.
Thuật ngữ y học
Myopathy: bệnh cơ
Wasting: liên hệ đến cơ (hao mòn, tàn phá cơ)
Atrophy : teo cơ
Weakness: yếu cơ
Myalgia: đau cơ
Fibrillation: khi sợi cơ mất tiếp xúc với sợi trục phân bố
thần kinh của nó gây điện thế động tự phát(fibrillation
potential), kết quả co sợi cơ, không thấy dưới da, phát hiên
thông qua điện cơ kim và siêu âm- bệnh lý
Fasciculation: co tự phát thấy được
Myokymia-involuntary: một nhóm fasciculation-rung cơ
Myopathy
1. Bệnh ảnh hưởng cơ không liên hê
thần kinh, tiếp hợp tk-cơ
2. Hầu hết biểu hiện yếu cơ
3. Proximal myopathy
Đặc điểm bệnh cơ
Cắt bỏ dây thần kinh1. Teo cơ, hao mòn dần cơ (thần kinh)
2. Fasciculation (-)
3. Tenderness
4. Trương lực cơ: bình thường hay giảm
5. Yếu cơ gốc chi
6. Phản xạ gân xương: bình thường hay giảm
7. Babinski sign(-)
8. Cảm giác: bình thường
9. Dáng đi: wadding gait- dáng đi lạch bạch trong
yếu cơ đai chậu
Cận lâm sàng
Máu và nước tiểu
creatin kinase
Ion đồ bao gồm calcium và magnesium
myoglobin niệu
urea và creatinine
Kháng thể kháng nhân, ESR
TPT nước tiểu
Chẩn đoán phân biệt
chronic alcoholism
related cancer, heart
disease,
malnourishment or
vitamin deficiencies
Cận lâm sàng
1.Men cơ: nhạy CK
2.EMG: loại trừ neurogenic
3.Sinh thiết cơ: viêm nhiễm là dấu ấn quan trọng
Steroid gây myopathy
Tiến triển âm ỉ
yếu cơ gốc chi, chi trên và dưới và cơ gấp
cổ
mô tả Cushing 1932
sự quá mức corticosteroide nội sin và
ngoại sinh
Take home message
1. Thường yếu cơ gốc chi
2. Lâm sàng hủy cơ> teo cơ, pxgx bình thường
3. Xét nghiệm CK
4. Xác định chẩn đoán sinh thiết
5. Viêm đa cơ phối hợp bệnh khác, chẩn đoán loại trừ
6. IBM có thể nhầm PM
7. Thuốc gây bện cơ: statin, steroids
8. Bệnh cơ, đa dây thần kinh ở BN hồi sức