BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông...
Transcript of BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông...
BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020
Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN
KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 04/2020
FDI giảm so với cùng kỳ01
MacroeconomicsStock market
CPI tháng 4 thấp nhất từ đầu năm03
Diễn biến thị trường trong tháng 04/202008
Giao dịch khối ngoại trong tháng 04/202009
TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG THÁNG 05
Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục thấp kỷ lục04
Tổng mức bán lẻ lần đầu tiên tăng trưởng âm05
Xuất khẩu các mặt hàng chính giảm trong tháng 402
Tỷ giá hạ nhiệt so với cuối tháng trước06
Giá vàng trong nước duy trì ở mức cao07
Triển vọng TTCK trong tháng 05/202010
1. FDI tháng 4 giảm so với cùng kỳ
• Vốn FDI giải ngân 4 tháng đầu năm 2020 ước tính đạt 5.15 tỷ USD, giảm 9.6% so với cùng kỳ.Tổng vốn đăng ký đạt 12.33 tỷ USD, giảm 15.5% so với cùng kỳ 2019
• Singagore tiếp tục dẫn đầu về vốn đầu tư FDI, lần lượt tiếp theo là Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loanvà Hàn Quốc
4,267
8,219
4,855
3,722
6,887
10,598
8,061
14,591
12,330
3,6
10
3,7
50
4,0
00
4,2
00
4,6
50
4,8
00
5,1
00
5,7
00
5,1
50
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
4T2012 4T2013 4T2014 4T2015 4T2016 4T2017 4T2018 4T2019 4T2020
FDI giải ngân và đăng ký (Lũy kế)
Vốn đăng ký Vốn giải ngân
2. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 4 tháng đầu năm tăng trưởng nhẹ
• Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 4 đạt 40.1 tỷ USD giảm 13.4 % so với tháng 3. Tuy nhiên,
lũy kế từ đầu năm tới nay tổng kim ngạch đạt 162.83 tỷ USD, tăng 3.2% so với cùng kỳ. Điều này
có được là do những ngày cuối tháng 3 các doanh nghiệp đã đốc thúc đẩy nhanh các đơn hàng đi
trước giai đoạn cách ly xã hội diễn ra ở Việt Nam và các nước.
0.21
-4.81 -4.99
-0.20-0.50
2.12
-2.18
1.59
-1.94
3.39
0.75
3.04
-6.00
-5.00
-4.00
-3.00
-2.00
-1.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
-100.00
-80.00
-60.00
-40.00
-20.00
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Cán cân TM
-0.02-0.90 -1.29
1.01 1.26
3.512.61
6.635.20
11.179.85 10.17
0.23
-3.91 -3.70
-1.22 -1.76 -1.40
-4.79 -5.05
-7.15-7.78
-9.10
-7.13
-6.00
-5.00
-4.00
-3.00
-2.00
-1.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
-15.00
-10.00
-5.00
0.00
5.00
10.00
15.00
Cán cân thương mại theo khu vực
Cán cân FDI
Cán cân Trong nước
Cán cân TM
2. Xuất khẩu các mặt hàng chính giảm mạnh trong tháng 4
• Xuất khẩu Điện thoại các loại và linh kiện giảm mạnh so với tháng trước, phần lớn do trong tháng 3
Samsung đẩy nhanh ra mắt các sản phẩm mới để kịp tung ra thị trường trước khi vào giai đoạn
cách ly xã hội khiến doanh số tháng 4 giảm mạnh so với tháng 3.
• Xuất khẩu dệt may tiếp tục giảm sút một phần do việc cách ly xã hội diễn ra ở nhiều nước trên thế
giới, một phần do nhiều đơn hàng dệt may từ EU, Mỹ, Hàn Quốc cũng đã tạm ngưng từ giữa tháng
3. Khả năng xuất khẩu dệt may trong tháng 5 vẫn tiếp tục giảm.
Top 3 mặt hàng xuất khẩu T4/ 2020 Top 3 mặt hàng nhập khẩu năm T4/2020
Điện thoại các loại và
linh kiện3.3 tỷ USD 37.94%
Máy vi tính, sản phẩm
điện tử và linh kiện4.0 tỷ USD 20.98%
Máy vi tính, sản phẩm
điện tử và linh kiện3.3 tỷ USD 10.51%
Máy móc, thiết bị,
dụng cụ, phụ tùng3.3 tỷ USD 8.75%
Hàng dệt, may 1.9 tỷ USD 18.75%Điện thoại các loại và
linh kiện1.0 tỷ USD 15.86%
3. CPI tháng 4 thấp nhất từ đầu năm
• Tính từ đầu năm tới nay, chỉ số CPI giảm dần qua các tháng nhất là CPI tháng 4 vừa qua chỉ ở mức 2.9% sovới cùng kỳ, giảm 1.5 % so với tháng trước. Tính bình quân CPI 4 tháng đầu năm đạt 4.9%, vẫn còn cao hơnmức 2.7% cùng kỳ 2019. Tuy nhiên, cũng đã khá hơn so với mấy tháng vừa qua và với diễn biến tình hình nhưhiện tại, vẫn có thể hy vọng lạm phát cả năm đạt mục tiêu dưới 4% đã đề ra.
• CPI tháng 4 giảm mạnh nguyên nhân chính do giá xăng dầu giảm và việc cách ly xã hội diễn ra trên cả nướckhiến CPI nhóm ngành giao thông giảm manh, -19.6% so với cùng kỳ.
Chỉ tiêu YoY MoM BQ
CPI chung 2.9% -1.5% 4.9%
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 11.8% 0.7% 10.6%
Đồ uống và thuốc lá 1.6% 0.1% 1.8%
May mặc, mũ nón, giày dép 1.0% -0.2% 1.2%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 1.4% -2.3% 4.4%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.4% 0.1% 1.4%
Thuốc và dịch vụ y tế 3.3% 0.0% 3.2%
Giao thông -19.6% -13.9% -2.5%
Bưu chính viễn thông -0.6% 0.0% -0.6%
Giáo dục 4.6% 0.0% 4.5%
Văn hoá, giải trí và du lịch -1.3% -0.4% 0.0%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3.3% -0.1% 3.5%
-2.0%
-1.5%
-1.0%
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
CPI (MoM)CPI (YoY)
% MoM%
YoY
4. Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục thấp kỷ lục
• Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 4/2020 giảm 10.5% so với cùng kỳ và giảm 13.3% so với tháng trước.
• Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo bị ảnh hưởng nặng nề nhất, giảm 15.4% so với tháng trước. Trongđó, ngành Sản xuất phương tiện vận tải khác ghi nhận mức giảm kỷ lục -59.2% so với cùng kỳ, thấp nhất trong10 năm qua.
• Riêng ngành Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tiếp tục là ngành có chỉ số sản xuất tăng trưởng tốt nhất,ghi nhập mức tăng 29.3% so với cùng kỳ.
-15.0%
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
Chỉ số sản xuất công nghiệp (%YoY)Toàn ngành CN
Khai khoáng
CN chế biến, chế tạo
Sản xuất, phân phối điện
4. Chỉ số PMI tháng 4 suy giảm mạnh
• PMI tiếp tục giảm mạnh phá kỷ lục tháng 3 vừaqua với số điểm 32.7 điểm trong tháng 4.
• Mức giảm kỷ lục được ghi nhận giảm ở cả sảnlượng và số đơn đặt hàng mới. Do việc các ly xãhội không chỉ ở Việt Nam mà các nước trên thếgiới hầu hết đều bắt đầu trong tháng 4 khiếnnhiều công ty tạm ngưng hoạt động và hủy cácđơn đặt hàng. Đây là mức giảm chưa từng cótrong lịch sử cho thấy những ảnh hưởng nặngnề của dịch Covid-19 đối với lĩnh vực sản xuấttại Việt Nam.
• Theo chúng tôi tình hình sản xuất tháng 5 sẽđược cả thiện hơn nhiều, vì việc cách ly xã hộitại Việt Nam và một số nước trên thế giới đã dầnnới lỏng. Các doanh nghiệp bắt đầu sản xuất trởlại và nhu đặt hàng khả năng sẽ tăng. Về dàihạn thì vẫn còn phụ thuộc vào diễn biến dịchbệnh trong nước và trên thế giới.
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
55.0
5. Tổng mức bán lẻ hàng hóa lần đầu tiên tăng trưởng âm
• Lần đầu tiên trong hơn 10 năm qua tổng mức bán lẻ hàng hóa ghi nhận mức tăng trưởng âm 4.3% so với cùngkỳ. Trong đó, dịch vụ lữ hành tiếp tục giảm mạnh 45.2%, dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 23.6% so với cùng kỳ.Riêng lĩnh vực bán lẻ hàng hóa không bị giảm tuy nhiên tăng trưởng thấp, ở mức 0.4% so với cùng kỳ.
• Việc cách ly xã hội trong nửa đầu tháng 4 đã khiến doanh số bán lẻ hàng hóa suy giảm nghiêm trọng. Hiện naycác hoạt động sản xuất kinh doanh đã dần trở lại, chúng tôi kỳ vọng tháng 5 và tháng 6 sẽ ghi nhận các con sốtích cực hơn nhiều.
360.4
487.5
605.6
762.2849.9
939.6
1,042.4
1,138.2
1,267.9
1,399.4
1,583.71,520.0
-4.3%
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
0.0
200.0
400.0
600.0
800.0
1,000.0
1,200.0
1,400.0
1,600.0
1,800.0
4T2009 4T2010 4T2011 4T2012 4T2013 4T2014 4T2015 4T2016 4T2017 4T2018 4T2019 4T2020
Tổng mức bán lẻ hàng hóa - Lũy kế (nghìn tỷ VNĐ)
Tổng mức BLHH Tăng trưởng
6. Tỷ giá hạ nhiệt so với cuối tháng trước
• Mặc dù tỷ giá bình quân trong tháng 4 vẫn duy trì ở mức cao hơn so với tháng 3, tuy nhiên
đã có dấu hiệu hạ nhiệt so với hồi cuối tháng 3. Tỷ giá ngân hàng thương mại hiện đang giao
dịch ở mức 23.330 VNĐ/USD cao hơn đầu năm khoảng 1%.
• Chênh lệch tỷ giá thị trường tự do và tỷ giá
trung tâm trong 2 tháng qua vẫn còn khá
cao, cho thấy nhu cầu nắm đồng USD
người dân vẫn còn lớn. Tuy nhiên, chúng
tôi vẫn kỳ vọng tỷ giá vẫn được duy trì ổn
định nhờ vào cơ chế điều tiết linh hoạt của
NHNN cùng với nguồn dữ trự ngoại hối dồi
dào và cán cân thương mại 4 tháng đầu
năm vẫn thặng dư 3.04 tỷ USD.
TGTT - 23,257
NHTM - 23,330
TTTD - 23,490
22,000
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
23,800
24,000VND/USD Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm
Tỷ giá NHTM
Tỷ giá thị trường tự do
7. Giá vàng trong nước duy trì ở mức cao
• Giá vàng vẫn duy trì ở mức cao trong tháng 4 với chênh lệch chiều mua/bán vẫn lớn.
• Tính tới cuối tháng 4, giá vàng trong nước đã tăng khoảng 12.9% so với thời điểm đầu năm.Trong 1-2 tháng tới khả năng giá vàng vẫn duy trì ở mức hiện tại.
46.40
(0.75)
(0.25)
0.25
0.75
1.25
-
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
45.00
50.00
Giá vàng SJC
Chênh lệch Bán-Mua Giá bán ra
0.37 0.40
0.22 0.23
0.63
34.77 35.91 36.75
39.18
46.20
-
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
(0.75)
4.25
9.25
14.25
19.25
24.25
29.25
34.25
39.25
44.25
49.25
2016 2017 2018 2019 2020
Giá vàng TB - Năm
Chênh lệch Giá bán
Kết luận và dự báo tình hình kinh tế Việt Nam
• Việt Nam thực hiện việc giãn cách xã hội bắt đầu từ ngày 01/04 tới ngày 15/04, khéo dài đến
22/4/2020 đối với HN và HCM đã ảnh hưởng mạnh tới hầu hết các chỉ số vĩ mô. Chỉ số sản xuất
công nghiệp giảm mạnh, tổng mức bán lẻ sụt giảm nghiêm trọng kèm theo xuất nhập khẩu giảm
tốc, FDI thực hiện giảm. Riêng CPI có tín hiệu tích cực khi đã giảm đáng kể so với tháng trước.
• Các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu đã dần đi vào hoạt động trở lại vào cuối tháng 4. Cầu tiêu
dùng bắt đầu tăng trở lại, thậm chí có thể tăng cao trong tháng 5 do nhu cầu mua sắm, tiêu dùng
sau giai đoạn cách ly xã hội. Mặc dù, diễn biến dịch Covid-19 trên thế giới chưa hoàn toàn kiểm
soát được nhưng chúng tôi tin rằng với các biện pháp phòng chống dịch của chính phủ sẽ giúp
ngăn chặn đà quay lại và bùng phát ở Việt Nam.
• Tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp khó tăng trưởng mạnh nhưng sẽ dần hồi phục.
Tăng trưởng kinh tế cả nước sẽ trông chờ nhiều vào hiệu quả của đầu tư công. Trước các động
thái gần đây từ phía chính phủ, chúng tôi kỳ vọng các dự án đầu tư công được đẩy mạnh trong quý
3 và quý 4 sẽ đưa lại kết quả tăng trưởng kinh tế trong những tháng còn lại của năm 2020.
8. Thị trường hồi phục mạnh trong tháng 04/2020
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
18.00%
VN30 VNINDEX HNX Index Upcom Index
8. Nhóm cổ phiếu viễn thông tăng tốt nhất thị trường
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
Công nghiệp L1 Nguyên vật liệu L1 Dược phẩm và Y tế L1 Dịch vụ Tiêu dùng L1
Viễn thông L1 Công nghệ Thông tin L1 Dầu khí L1 Hàng Tiêu dùng L1
Ngân hàng L1 Tài chính L1 Tiện ích Cộng đồng L10.00% 10.00% 20.00% 30.00%
Ngân hàng L1
Dầu khí L1
Tài chính L1
Tiện ích Cộng đồng L1
Dược phẩm và Y tế L1
Hàng Tiêu dùng L1
Công nghiệp L1
Nguyên vật liệu L1
Công nghệ Thông tin L1
Dịch vụ Tiêu dùng L1
Viễn thông L1
VNINDEX
9. Khối ngoại tiếp tục bán ròng hơn 6,810 tỷ
(8,000)
(7,000)
(6,000)
(5,000)
(4,000)
(3,000)
(2,000)
(1,000)
-
1,000
GIÁ TRỊ LŨY KẾ RÒNG CỦA KHỐI NGOẠI Lũy kế ròng Lũy kế KL Lũy kế TT
9. Ngân hàng và bất động sản bị rút ròng mạnh nhất
-400000
-200000
0
200000
400000
600000
800000
1000000
-2000
-1500
-1000
-500
0
500 GT RòngDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC
(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng
Ngân hàng 784,990 1,697 (3,423) (1,726)
Bất động sản 779,135 1,754 (3,578) (1,824)
Thực phẩm và đồ uống 544,186 2,778 (3,665) (888)
Hàng & Dịch vụ Công
nghiệp307,264 323 (691) (368)
Điện, nước & xăng dầu khí
đốt272,285 432 (728) (296)
Xây dựng và Vật liệu 148,508 201 (706) (505)
Tài nguyên Cơ bản 123,825 591 (566) 25
Du lịch và Giải trí 121,596 142 (229) (87)
Viễn thông 90,971 3 (3) 1
Hóa chất 90,222 116 (358) (243)
Dầu khí 82,532 108 (426) (318)
Bảo hiểm 54,057 40 (113) (72)
Hàng cá nhân & Gia dụng 47,627 169 (373) (204)
Bán lẻ 46,988 173 (219) (46)
Dịch vụ tài chính 46,560 362 (575) (213)
Y tế 43,534 30 (111) (80)
Công nghệ Thông tin 43,106 382 (296) 86
Truyền thông 26,855 2 (13) (11)
Ô tô và phụ tùng 16,002 21 (62) (41)
9. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại
-1400
-1200
-1000
-800
-600
-400
-200
0
200
HPG FPT VHM HCM VTP PHR NVL LPB PDR PPC DBC BID VGC STB HDB VPB VRE VCB VNM VIC
10. Dự báo kịch bản thị trường tháng 05/2020
Kịch bản 1: Các quốc gia nới lỏng cách ly xã hội vàsố ca mắc nhiễm mới giảm dần
• Chỉ số VN-Index có thể sẽ đi ngang và duy trì đà tăngngắn hạn trong tháng 05/2020.
• Chúng tôi dự báo chỉ số VN-Index duy trì đà tăngtrong tháng 05 và hướng về vùng giá 898 – 939 điểm.
Kịch bản 2: Tình hình dịch bệnh khó kiểm soát sớmhơn
• Chỉ số VN-Index có thể hình thành xu hướng giảmngắn hạn.
• Chúng tôi dự báo chỉ số VN-Index giảm về vùng giá705.5 – 723 điểm và quay trở lại đà tăng về vùng giá870 – 910 điểm.
Chúng tôi nghiêng về kịch bản 1 khi tình hình dịch bệnhdần ổn định và các quốc gia đang lên kế hoạch nới lỏngcách ly.
10. Chiến lược đầu tư tháng 05/2020
• Chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư nên ưu tiên nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao trong danh mục (tỷ trọng phù hợp 70% cổ phiếu).
• Các câu chuyện hỗ trợ cần chú ý:
o Chú ý vào các cổ phiếu có câu chuyện thoái vốn của SCIC (chi tiết xem tại: https://yuanta.com.vn/phan-tich/bao-cao-chuyen-de-19-04-2020-tinh-hinh-thoai-von-nha-nuoc-quy-1-2020).
o Tình hình xuất khẩu thủy sản tích cực từ cuối tháng 03 và thị trường Trung Quốc dần nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam (chi tiết xem tại: https://yuanta.com.vn/phan-tich/bao-cao-nganh-thuy-san-02-05-2020-co-hoi-hoi-phuc-ngan-han-voi-thi-truong-trung-quoc).
o Chính phủ đẩy mạnh đầu tư công trong năm 2020 nhằm hỗ trợ tăng trưởng trong quý 3 và quý 4: Nhóm ngành vật liệu xây dựng (HPG, KSB, DHA, CTI) và ngành hạ tầng (FCN, C4G) sẽ được hưởng lợi trực tiếp.
o Làn sóng dịch chuyển FDI từ Trung Quốc sang Việt Nam: Nhóm ngành BĐS khu công nghiệp sẽ được hưởng lợi trực tiếp (PHR, NTC, KBC, SZC).
Liên hệ
Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân
Nguyễn Thế Minh
Giám đốc Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3826
Quách Đức Khánh
Chuyên viên phân tích cao cấp
+84 28 3622 6868 ext 3833
Lý Thị Hiền
Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3908
Phạm Tấn Phát
Chuyên viên phân tích cao cấp
+84 28 3622 6868 ext 3880
Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng
Chuyên viên phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3832
Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves
responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in
this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.
This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to
buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment
advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should
seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this
report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or
implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities
broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.
Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of
1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected
through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by
Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in
Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,
this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent
of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.