BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông...

21
BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020 Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

Transcript of BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông...

Page 1: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020

Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

Page 2: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 04/2020

FDI giảm so với cùng kỳ01

MacroeconomicsStock market

CPI tháng 4 thấp nhất từ đầu năm03

Diễn biến thị trường trong tháng 04/202008

Giao dịch khối ngoại trong tháng 04/202009

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG THÁNG 05

Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục thấp kỷ lục04

Tổng mức bán lẻ lần đầu tiên tăng trưởng âm05

Xuất khẩu các mặt hàng chính giảm trong tháng 402

Tỷ giá hạ nhiệt so với cuối tháng trước06

Giá vàng trong nước duy trì ở mức cao07

Triển vọng TTCK trong tháng 05/202010

Page 3: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

1. FDI tháng 4 giảm so với cùng kỳ

• Vốn FDI giải ngân 4 tháng đầu năm 2020 ước tính đạt 5.15 tỷ USD, giảm 9.6% so với cùng kỳ.Tổng vốn đăng ký đạt 12.33 tỷ USD, giảm 15.5% so với cùng kỳ 2019

• Singagore tiếp tục dẫn đầu về vốn đầu tư FDI, lần lượt tiếp theo là Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loanvà Hàn Quốc

4,267

8,219

4,855

3,722

6,887

10,598

8,061

14,591

12,330

3,6

10

3,7

50

4,0

00

4,2

00

4,6

50

4,8

00

5,1

00

5,7

00

5,1

50

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

4T2012 4T2013 4T2014 4T2015 4T2016 4T2017 4T2018 4T2019 4T2020

FDI giải ngân và đăng ký (Lũy kế)

Vốn đăng ký Vốn giải ngân

Page 4: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

2. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 4 tháng đầu năm tăng trưởng nhẹ

• Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 4 đạt 40.1 tỷ USD giảm 13.4 % so với tháng 3. Tuy nhiên,

lũy kế từ đầu năm tới nay tổng kim ngạch đạt 162.83 tỷ USD, tăng 3.2% so với cùng kỳ. Điều này

có được là do những ngày cuối tháng 3 các doanh nghiệp đã đốc thúc đẩy nhanh các đơn hàng đi

trước giai đoạn cách ly xã hội diễn ra ở Việt Nam và các nước.

0.21

-4.81 -4.99

-0.20-0.50

2.12

-2.18

1.59

-1.94

3.39

0.75

3.04

-6.00

-5.00

-4.00

-3.00

-2.00

-1.00

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

-100.00

-80.00

-60.00

-40.00

-20.00

0.00

20.00

40.00

60.00

80.00

100.00

Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Cán cân TM

-0.02-0.90 -1.29

1.01 1.26

3.512.61

6.635.20

11.179.85 10.17

0.23

-3.91 -3.70

-1.22 -1.76 -1.40

-4.79 -5.05

-7.15-7.78

-9.10

-7.13

-6.00

-5.00

-4.00

-3.00

-2.00

-1.00

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

-15.00

-10.00

-5.00

0.00

5.00

10.00

15.00

Cán cân thương mại theo khu vực

Cán cân FDI

Cán cân Trong nước

Cán cân TM

Page 5: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

2. Xuất khẩu các mặt hàng chính giảm mạnh trong tháng 4

• Xuất khẩu Điện thoại các loại và linh kiện giảm mạnh so với tháng trước, phần lớn do trong tháng 3

Samsung đẩy nhanh ra mắt các sản phẩm mới để kịp tung ra thị trường trước khi vào giai đoạn

cách ly xã hội khiến doanh số tháng 4 giảm mạnh so với tháng 3.

• Xuất khẩu dệt may tiếp tục giảm sút một phần do việc cách ly xã hội diễn ra ở nhiều nước trên thế

giới, một phần do nhiều đơn hàng dệt may từ EU, Mỹ, Hàn Quốc cũng đã tạm ngưng từ giữa tháng

3. Khả năng xuất khẩu dệt may trong tháng 5 vẫn tiếp tục giảm.

Top 3 mặt hàng xuất khẩu T4/ 2020 Top 3 mặt hàng nhập khẩu năm T4/2020

Điện thoại các loại và

linh kiện3.3 tỷ USD 37.94%

Máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện4.0 tỷ USD 20.98%

Máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện3.3 tỷ USD 10.51%

Máy móc, thiết bị,

dụng cụ, phụ tùng3.3 tỷ USD 8.75%

Hàng dệt, may 1.9 tỷ USD 18.75%Điện thoại các loại và

linh kiện1.0 tỷ USD 15.86%

Page 6: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

3. CPI tháng 4 thấp nhất từ đầu năm

• Tính từ đầu năm tới nay, chỉ số CPI giảm dần qua các tháng nhất là CPI tháng 4 vừa qua chỉ ở mức 2.9% sovới cùng kỳ, giảm 1.5 % so với tháng trước. Tính bình quân CPI 4 tháng đầu năm đạt 4.9%, vẫn còn cao hơnmức 2.7% cùng kỳ 2019. Tuy nhiên, cũng đã khá hơn so với mấy tháng vừa qua và với diễn biến tình hình nhưhiện tại, vẫn có thể hy vọng lạm phát cả năm đạt mục tiêu dưới 4% đã đề ra.

• CPI tháng 4 giảm mạnh nguyên nhân chính do giá xăng dầu giảm và việc cách ly xã hội diễn ra trên cả nướckhiến CPI nhóm ngành giao thông giảm manh, -19.6% so với cùng kỳ.

Chỉ tiêu YoY MoM BQ

CPI chung 2.9% -1.5% 4.9%

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 11.8% 0.7% 10.6%

Đồ uống và thuốc lá 1.6% 0.1% 1.8%

May mặc, mũ nón, giày dép 1.0% -0.2% 1.2%

Nhà ở và vật liệu xây dựng 1.4% -2.3% 4.4%

Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.4% 0.1% 1.4%

Thuốc và dịch vụ y tế 3.3% 0.0% 3.2%

Giao thông -19.6% -13.9% -2.5%

Bưu chính viễn thông -0.6% 0.0% -0.6%

Giáo dục 4.6% 0.0% 4.5%

Văn hoá, giải trí và du lịch -1.3% -0.4% 0.0%

Hàng hoá và dịch vụ khác 3.3% -0.1% 3.5%

-2.0%

-1.5%

-1.0%

-0.5%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

4.0%

0.0%

1.0%

2.0%

3.0%

4.0%

5.0%

6.0%

7.0%

CPI (MoM)CPI (YoY)

% MoM%

YoY

Page 7: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

4. Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục thấp kỷ lục

• Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 4/2020 giảm 10.5% so với cùng kỳ và giảm 13.3% so với tháng trước.

• Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo bị ảnh hưởng nặng nề nhất, giảm 15.4% so với tháng trước. Trongđó, ngành Sản xuất phương tiện vận tải khác ghi nhận mức giảm kỷ lục -59.2% so với cùng kỳ, thấp nhất trong10 năm qua.

• Riêng ngành Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tiếp tục là ngành có chỉ số sản xuất tăng trưởng tốt nhất,ghi nhập mức tăng 29.3% so với cùng kỳ.

-15.0%

-10.0%

-5.0%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

Chỉ số sản xuất công nghiệp (%YoY)Toàn ngành CN

Khai khoáng

CN chế biến, chế tạo

Sản xuất, phân phối điện

Page 8: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

4. Chỉ số PMI tháng 4 suy giảm mạnh

• PMI tiếp tục giảm mạnh phá kỷ lục tháng 3 vừaqua với số điểm 32.7 điểm trong tháng 4.

• Mức giảm kỷ lục được ghi nhận giảm ở cả sảnlượng và số đơn đặt hàng mới. Do việc các ly xãhội không chỉ ở Việt Nam mà các nước trên thếgiới hầu hết đều bắt đầu trong tháng 4 khiếnnhiều công ty tạm ngưng hoạt động và hủy cácđơn đặt hàng. Đây là mức giảm chưa từng cótrong lịch sử cho thấy những ảnh hưởng nặngnề của dịch Covid-19 đối với lĩnh vực sản xuấttại Việt Nam.

• Theo chúng tôi tình hình sản xuất tháng 5 sẽđược cả thiện hơn nhiều, vì việc cách ly xã hộitại Việt Nam và một số nước trên thế giới đã dầnnới lỏng. Các doanh nghiệp bắt đầu sản xuất trởlại và nhu đặt hàng khả năng sẽ tăng. Về dàihạn thì vẫn còn phụ thuộc vào diễn biến dịchbệnh trong nước và trên thế giới.

30.0

35.0

40.0

45.0

50.0

55.0

Page 9: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

5. Tổng mức bán lẻ hàng hóa lần đầu tiên tăng trưởng âm

• Lần đầu tiên trong hơn 10 năm qua tổng mức bán lẻ hàng hóa ghi nhận mức tăng trưởng âm 4.3% so với cùngkỳ. Trong đó, dịch vụ lữ hành tiếp tục giảm mạnh 45.2%, dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 23.6% so với cùng kỳ.Riêng lĩnh vực bán lẻ hàng hóa không bị giảm tuy nhiên tăng trưởng thấp, ở mức 0.4% so với cùng kỳ.

• Việc cách ly xã hội trong nửa đầu tháng 4 đã khiến doanh số bán lẻ hàng hóa suy giảm nghiêm trọng. Hiện naycác hoạt động sản xuất kinh doanh đã dần trở lại, chúng tôi kỳ vọng tháng 5 và tháng 6 sẽ ghi nhận các con sốtích cực hơn nhiều.

360.4

487.5

605.6

762.2849.9

939.6

1,042.4

1,138.2

1,267.9

1,399.4

1,583.71,520.0

-4.3%

-10.0%

-5.0%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

0.0

200.0

400.0

600.0

800.0

1,000.0

1,200.0

1,400.0

1,600.0

1,800.0

4T2009 4T2010 4T2011 4T2012 4T2013 4T2014 4T2015 4T2016 4T2017 4T2018 4T2019 4T2020

Tổng mức bán lẻ hàng hóa - Lũy kế (nghìn tỷ VNĐ)

Tổng mức BLHH Tăng trưởng

Page 10: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

6. Tỷ giá hạ nhiệt so với cuối tháng trước

• Mặc dù tỷ giá bình quân trong tháng 4 vẫn duy trì ở mức cao hơn so với tháng 3, tuy nhiên

đã có dấu hiệu hạ nhiệt so với hồi cuối tháng 3. Tỷ giá ngân hàng thương mại hiện đang giao

dịch ở mức 23.330 VNĐ/USD cao hơn đầu năm khoảng 1%.

• Chênh lệch tỷ giá thị trường tự do và tỷ giá

trung tâm trong 2 tháng qua vẫn còn khá

cao, cho thấy nhu cầu nắm đồng USD

người dân vẫn còn lớn. Tuy nhiên, chúng

tôi vẫn kỳ vọng tỷ giá vẫn được duy trì ổn

định nhờ vào cơ chế điều tiết linh hoạt của

NHNN cùng với nguồn dữ trự ngoại hối dồi

dào và cán cân thương mại 4 tháng đầu

năm vẫn thặng dư 3.04 tỷ USD.

TGTT - 23,257

NHTM - 23,330

TTTD - 23,490

22,000

22,200

22,400

22,600

22,800

23,000

23,200

23,400

23,600

23,800

24,000VND/USD Tỷ giá

Tỷ giá trung tâm

Tỷ giá NHTM

Tỷ giá thị trường tự do

Page 11: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

7. Giá vàng trong nước duy trì ở mức cao

• Giá vàng vẫn duy trì ở mức cao trong tháng 4 với chênh lệch chiều mua/bán vẫn lớn.

• Tính tới cuối tháng 4, giá vàng trong nước đã tăng khoảng 12.9% so với thời điểm đầu năm.Trong 1-2 tháng tới khả năng giá vàng vẫn duy trì ở mức hiện tại.

46.40

(0.75)

(0.25)

0.25

0.75

1.25

-

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

30.00

35.00

40.00

45.00

50.00

Giá vàng SJC

Chênh lệch Bán-Mua Giá bán ra

0.37 0.40

0.22 0.23

0.63

34.77 35.91 36.75

39.18

46.20

-

0.10

0.20

0.30

0.40

0.50

0.60

0.70

(0.75)

4.25

9.25

14.25

19.25

24.25

29.25

34.25

39.25

44.25

49.25

2016 2017 2018 2019 2020

Giá vàng TB - Năm

Chênh lệch Giá bán

Page 12: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

Kết luận và dự báo tình hình kinh tế Việt Nam

• Việt Nam thực hiện việc giãn cách xã hội bắt đầu từ ngày 01/04 tới ngày 15/04, khéo dài đến

22/4/2020 đối với HN và HCM đã ảnh hưởng mạnh tới hầu hết các chỉ số vĩ mô. Chỉ số sản xuất

công nghiệp giảm mạnh, tổng mức bán lẻ sụt giảm nghiêm trọng kèm theo xuất nhập khẩu giảm

tốc, FDI thực hiện giảm. Riêng CPI có tín hiệu tích cực khi đã giảm đáng kể so với tháng trước.

• Các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu đã dần đi vào hoạt động trở lại vào cuối tháng 4. Cầu tiêu

dùng bắt đầu tăng trở lại, thậm chí có thể tăng cao trong tháng 5 do nhu cầu mua sắm, tiêu dùng

sau giai đoạn cách ly xã hội. Mặc dù, diễn biến dịch Covid-19 trên thế giới chưa hoàn toàn kiểm

soát được nhưng chúng tôi tin rằng với các biện pháp phòng chống dịch của chính phủ sẽ giúp

ngăn chặn đà quay lại và bùng phát ở Việt Nam.

• Tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp khó tăng trưởng mạnh nhưng sẽ dần hồi phục.

Tăng trưởng kinh tế cả nước sẽ trông chờ nhiều vào hiệu quả của đầu tư công. Trước các động

thái gần đây từ phía chính phủ, chúng tôi kỳ vọng các dự án đầu tư công được đẩy mạnh trong quý

3 và quý 4 sẽ đưa lại kết quả tăng trưởng kinh tế trong những tháng còn lại của năm 2020.

Page 13: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

8. Thị trường hồi phục mạnh trong tháng 04/2020

0.00%

2.00%

4.00%

6.00%

8.00%

10.00%

12.00%

14.00%

16.00%

18.00%

VN30 VNINDEX HNX Index Upcom Index

Page 14: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

8. Nhóm cổ phiếu viễn thông tăng tốt nhất thị trường

0.00%

5.00%

10.00%

15.00%

20.00%

25.00%

30.00%

35.00%

Công nghiệp L1 Nguyên vật liệu L1 Dược phẩm và Y tế L1 Dịch vụ Tiêu dùng L1

Viễn thông L1 Công nghệ Thông tin L1 Dầu khí L1 Hàng Tiêu dùng L1

Ngân hàng L1 Tài chính L1 Tiện ích Cộng đồng L10.00% 10.00% 20.00% 30.00%

Ngân hàng L1

Dầu khí L1

Tài chính L1

Tiện ích Cộng đồng L1

Dược phẩm và Y tế L1

Hàng Tiêu dùng L1

Công nghiệp L1

Nguyên vật liệu L1

Công nghệ Thông tin L1

Dịch vụ Tiêu dùng L1

Viễn thông L1

VNINDEX

Page 15: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

9. Khối ngoại tiếp tục bán ròng hơn 6,810 tỷ

(8,000)

(7,000)

(6,000)

(5,000)

(4,000)

(3,000)

(2,000)

(1,000)

-

1,000

GIÁ TRỊ LŨY KẾ RÒNG CỦA KHỐI NGOẠI Lũy kế ròng Lũy kế KL Lũy kế TT

Page 16: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

9. Ngân hàng và bất động sản bị rút ròng mạnh nhất

-400000

-200000

0

200000

400000

600000

800000

1000000

-2000

-1500

-1000

-500

0

500 GT RòngDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC

(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng

Ngân hàng 784,990 1,697 (3,423) (1,726)

Bất động sản 779,135 1,754 (3,578) (1,824)

Thực phẩm và đồ uống 544,186 2,778 (3,665) (888)

Hàng & Dịch vụ Công

nghiệp307,264 323 (691) (368)

Điện, nước & xăng dầu khí

đốt272,285 432 (728) (296)

Xây dựng và Vật liệu 148,508 201 (706) (505)

Tài nguyên Cơ bản 123,825 591 (566) 25

Du lịch và Giải trí 121,596 142 (229) (87)

Viễn thông 90,971 3 (3) 1

Hóa chất 90,222 116 (358) (243)

Dầu khí 82,532 108 (426) (318)

Bảo hiểm 54,057 40 (113) (72)

Hàng cá nhân & Gia dụng 47,627 169 (373) (204)

Bán lẻ 46,988 173 (219) (46)

Dịch vụ tài chính 46,560 362 (575) (213)

Y tế 43,534 30 (111) (80)

Công nghệ Thông tin 43,106 382 (296) 86

Truyền thông 26,855 2 (13) (11)

Ô tô và phụ tùng 16,002 21 (62) (41)

Page 17: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

9. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại

-1400

-1200

-1000

-800

-600

-400

-200

0

200

HPG FPT VHM HCM VTP PHR NVL LPB PDR PPC DBC BID VGC STB HDB VPB VRE VCB VNM VIC

Page 18: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

10. Dự báo kịch bản thị trường tháng 05/2020

Kịch bản 1: Các quốc gia nới lỏng cách ly xã hội vàsố ca mắc nhiễm mới giảm dần

• Chỉ số VN-Index có thể sẽ đi ngang và duy trì đà tăngngắn hạn trong tháng 05/2020.

• Chúng tôi dự báo chỉ số VN-Index duy trì đà tăngtrong tháng 05 và hướng về vùng giá 898 – 939 điểm.

Kịch bản 2: Tình hình dịch bệnh khó kiểm soát sớmhơn

• Chỉ số VN-Index có thể hình thành xu hướng giảmngắn hạn.

• Chúng tôi dự báo chỉ số VN-Index giảm về vùng giá705.5 – 723 điểm và quay trở lại đà tăng về vùng giá870 – 910 điểm.

Chúng tôi nghiêng về kịch bản 1 khi tình hình dịch bệnhdần ổn định và các quốc gia đang lên kế hoạch nới lỏngcách ly.

Page 19: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

10. Chiến lược đầu tư tháng 05/2020

• Chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư nên ưu tiên nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao trong danh mục (tỷ trọng phù hợp 70% cổ phiếu).

• Các câu chuyện hỗ trợ cần chú ý:

o Chú ý vào các cổ phiếu có câu chuyện thoái vốn của SCIC (chi tiết xem tại: https://yuanta.com.vn/phan-tich/bao-cao-chuyen-de-19-04-2020-tinh-hinh-thoai-von-nha-nuoc-quy-1-2020).

o Tình hình xuất khẩu thủy sản tích cực từ cuối tháng 03 và thị trường Trung Quốc dần nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam (chi tiết xem tại: https://yuanta.com.vn/phan-tich/bao-cao-nganh-thuy-san-02-05-2020-co-hoi-hoi-phuc-ngan-han-voi-thi-truong-trung-quoc).

o Chính phủ đẩy mạnh đầu tư công trong năm 2020 nhằm hỗ trợ tăng trưởng trong quý 3 và quý 4: Nhóm ngành vật liệu xây dựng (HPG, KSB, DHA, CTI) và ngành hạ tầng (FCN, C4G) sẽ được hưởng lợi trực tiếp.

o Làn sóng dịch chuyển FDI từ Trung Quốc sang Việt Nam: Nhóm ngành BĐS khu công nghiệp sẽ được hưởng lợi trực tiếp (PHR, NTC, KBC, SZC).

Page 20: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

Liên hệ

Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân

Nguyễn Thế Minh

Giám đốc Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3826

[email protected]

Quách Đức Khánh

Chuyên viên phân tích cao cấp

+84 28 3622 6868 ext 3833

[email protected]

Lý Thị Hiền

Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3908

[email protected]

Phạm Tấn Phát

Chuyên viên phân tích cao cấp

+84 28 3622 6868 ext 3880

[email protected]

Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng

Chuyên viên phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3832

[email protected]

Page 21: BÁO CÁO VĨ MÔ T4/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T5/2020€¦ · 8. Nhóm cổphiếuviễnthông tăng tốt nhất thịtrường 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 30.00% 35.00%

Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves

responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in

this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.

This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to

buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment

advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should

seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this

report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or

implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities

broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.

Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of

1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected

through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by

Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in

Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,

this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent

of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.