BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế...

23
BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

Transcript of BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế...

Page 1: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020

Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN

Page 2: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01/2020

MacroeconomicsStock market

FDI tăng mạnh với nguồn vốn từ Singapore01

Diễn biến thị trường trong tháng 0107

Giao dịch khối ngoại trong tháng 0108

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Xuất nhập khẩu giảm nhẹ02

CPI cao nhất trong vòng 7 năm03

Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm04

Tỷ giá và lãi suất ổn định05

Triển vọng TTCK trong tháng 0209

Ảnh hưởng của dịch do virus Corona06

Page 3: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

1. FDI tăng mạnh so với cùng kỳ

• Sau một năm tăng trưởng tương đối tốt, tháng đầu tiên của năm 2020 tiếp tục ghi nhận dòng vốnFDI khá sôi động. Tính đến 20/01/2020 tống vốn FDI đăng ký đạt 5.3 tỷ USD, tăng 179.5% so vớicùng kỳ năm 2019. Việc này chủ yếu đến từ dự án Nhà máy điện khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) BạcLiêu với số vốn lên tới 4 tỷ USD.

• Tổng số vốn thực hiện ước tính đạt 1.6 tỷ USD, tăng 3.2% so với cùng kỳ năm ngoái.

37

281 397 663

1,335 1,588

1,255

1,907

5,300

400

420

465

505

800

850

1,0

50

1,5

50

1,6

00

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

-

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

1T2012 1T2013 1T2014 1T2015 1T2016 1T2017 1T2018 1T2019 1T2020

FDI giải ngân và đăng ký

Vốn đăng ký Vốn giải ngân

Page 4: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

1. FDI từ Singapore tăng đột biến

• Dự án điện khí LNG giá trị 4 tỷ USD đã đưa Singapore vào top 1 đầu tư nước ngoài vào Việt Namđầu năm 2020. Với các chính sách và chủ trương thu hút nguồn vốn FDI, trong những tháng tiếptheo khả năng sẽ có thêm nhiều nguồn vốn FDI đổ về Việt Nam.

78.7%

5.0%

4.0%

3.0%

2.4%6.8%

Cơ cấu FDI theo đối tác

Singapore

Hàn Quốc

Hồng Kông

Trung Quốc

Nhật Bản

Khác75.9%

16.1%

2.2%

2.2%

1.4%

0.8%

0.5%0.3%

0.2%

0.1%0.3%

Cơ cấu FDI theo ngành

SX, PP điện

CN chế biến, chế tạo

HĐ chuyên môn, KHCN

Bán buôn, bán lẻ

Bất động sản

Vận tải, kho bãi

Xây dựng

DV lưu trú và ăn uống

GD và đào tạo

Nông, lâm nghiệp

Khác

Page 5: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

2. Cán cân thương mại nhập siêu nhẹ

• Trong tháng 1/2020 tổng hàng hóa xuất khẩu đạt 19 tỷ USD giảm 13.9% so với cùng kỳ, nhập khẩu

đạt 19.1 tỷ USD giảm 10.2% so với cùng kỳ, chấm dứt thời kỳ tăng trưởng nhập khẩu đều ở đầu

các năm.

• Cán cân thương mại khối FDI thặng dư 2.29 tỷ USD giảm 13.3% so với cùng kỳ, khối doanh nghiệp

trong nước tiếp tục thâm hụt 2.39 tỷ USD, giảm 31% so với cùng kỳ.

0.41

-0.98-0.86

0.17

0.97

1.86

-0.61

0.83

1.19

0.18

0.82

-0.10

-1.50

-1.00

-0.50

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

-25.00

-20.00

-15.00

-10.00

-5.00

0.00

5.00

10.00

15.00

20.00

25.00

Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Cán cân TM

0.30

-0.060.10 0.36

0.85

1.87

0.85

1.952.30 2.41

2.642.29

0.11

-0.93 -0.96

-0.19

0.12

-0.01

-1.46-1.12 -1.12

-2.23-1.83

-2.39

-1.50

-1.00

-0.50

0.00

0.50

1.00

1.50

2.00

2.50

-3.00

-2.00

-1.00

0.00

1.00

2.00

3.00

Cán cân thương mại theo khu vực

Cán cân FDI

Cán cân Trong nước

Cán cân TM

Page 6: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

2. Xuất nhập khẩu ở các mặt hàng và thị trường đều giảm

• Tình hình xuất nhập khẩu nhìn chung giảm. Riêng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng

32.8% và nhập khẩu từ Nhật Bản tăng 2.7% so với cùng kỳ.

Top 3 mặt hàng xuất khẩu 1T2020 Top 3 mặt hàng nhập khẩu năm 1T2020

Điện thoại các loại và

linh kiện2.6 tỷ USD 22.4%

Máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện3.7 tỷ USD 8.5%

Máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện2.6 tỷ USD 5.6%

Máy móc, thiết bị,

dụng cụ, phụ tùng3.2 tỷ USD 6.8%

Hàng dệt, may 2.6 tỷ USD 21%Điện thoại các loại và

linh kiện1.1 tỷ USD 9.5%

Top 3 thị trường xuất khẩu 1T2020 Top 3 thị trường nhập khẩu năm 1T2020

Hoa Kỳ 4.8 tỷ USD 7.6% Trung Quốc 6.2 tỷ USD 7.1%

Trung Quốc 3.7 tỷ USD 32.8% Hàn Quốc 3.2 tỷ USD 22.8%

EU 2.6 tỷ USD 30.8% Nhật Bản 1.5 tỷ USD 2.7%

Page 7: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

3. CPI tăng cao nhất trong 7 năm gần đây

Chỉ tiêu YoY MoM

CPI chung 6.43% 1.23%

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 10.93% 2.29%

Đồ uống và thuốc lá 2.24% 0.65%

May mặc, mũ nón, giày dép 1.43% 0.33%

Nhà ở và vật liệu xây dựng 6.29% 1.47%

Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.45% 0.27%

Thuốc và dịch vụ y tế 3.14% 0.17%

Giao thông 7.50% 0.69%

Bưu chính viễn thông -0.64% -0.03%

Giáo dục 4.11% 0.02%

Văn hoá, giải trí và du lịch 1.63% 0.25%

Hàng hoá và dịch vụ khác 3.73% 0.92%

• Không xét đến thời kỳ lạm phát sau khủng hoảng 2008-2009. CPI tháng 1/2020 ở mức cao nhất trong vòng 7năm trở lại đây, tăng 6.43% so với cùng kỳ 2019.

• Mặc dù giá thịt heo đã giảm trước dịp tết nhưng nhóm Hàng ăn và dịch vụ ăn uống vẫn tăng 10.93%, Giaothông tăng 7.5%. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu mua sắm ăn uống, đi lại của người dân trong dịp tết tăngcao.

7.62%

12.17%

17.27%

7.07%

5.45%

0.94%

0.80%

5.22%

2.65%

2.56%

6.43%

Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20

CPI tháng 1 so với cùng kỳ trong 10 năm

Page 8: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

4. Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm mạnh

• Kể từ lần giảm mạnh nhất vào tháng 2/2013 (giảm 15.12%), tháng 1/2020 ghi nhận chỉ số sản xuất công nghiệpgiảm 5.5% so với cùng kỳ. Trong đó ngành khai khoáng giảm 12,9%, CN chế biến chế tạo giảm 4.8%. Một phầndo kỳ nghỉ tết rơi vào đúng tháng 1. Ngoài ra, xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến chế tạo chiếm phần lớn tỷtrọng xuất khẩu nên tình hình xuất khẩu trong tháng giảm sút cũng là một yếu tố làm giảm chỉ số sản xuất côngnghiệp.

• PMI tháng 1/2020 ở mức 50.6 điểm giảm nhẹ so với tháng 12/2019. Điểm tích cực là chỉ số vẫn cao hơnngưỡng 50 điểm, số lượng đơn đặt hàng mới vẫn tiếp tục tăng trong 50 tháng qua. Sản lượng ngành sản xuấtgiảm khiến một số công ty sử dụng hàng tồn kho đưa vào sản xuất, nếu số lượng đơn đặt hàng vẫn tiếp tụctăng khả năng sản lượng sản xuất sẽ không thể tiếp tục giảm trong thời gian tới.

-15.0%

-5.0%

5.0%

15.0%

25.0%

Jan

-17

Ma

r-1

7

Ma

y-1

7

Jul-

17

Se

p-1

7

Nov-1

7

Jan

-18

Ma

r-1

8

Ma

y-1

8

Jul-

18

Se

p-1

8

Nov-1

8

Jan

-19

Ma

r-1

9

Ma

y-1

9

Jul-

19

Se

p-1

9

Nov-1

9

Jan

-20

Toàn ngành CN Khai khoáng

CN chế biến, chế tạo Sản xuất, phân phối điện

Khai thác, xử lý, cung cấp nước

45.00

47.00

49.00

51.00

53.00

55.00

57.00

Jan

-12

Jul-

12

Jan

-13

Jul-

13

Jan

-14

Jul-

14

Jan

-15

Jul-

15

Jan

-16

Jul-

16

Jan

-17

Jul-

17

Jan

-18

Jul-

18

Jan

-19

Jul-

19

Jan

-20

PMI

Page 9: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

5. Tỷ giá và lãi suất ổn định trong giai đoạn tết

• Tỷ giá trung tâm ở mức 23,185 VND/USD, có xu hướng tăng nhẹ so với thời điểm cuối năm 2019

(23,165 VND/USD) và cao hơn so với tỷ giá thị trường tự do. Trong khi đó tỷ giá niêm yết ở VCB và

tỷ giá thị trường tự do có xu hướng giảm nhẹ so với cuối năm 2019.

• Trong những ngày đầu năm 2020 mặt

bằng lãi suất huy động tại một số

NHTM vừa và nhỏ có xu hướng giảm

nhẹ, dao động 4,1-5% kỳ hạn dưới 6

tháng; 5.3-7.4% kỳ hạn 6-12 tháng;

6.4-7.5% kỳ hạn 12,13 tháng.

• Với diễn biến này và chủ trương hạ lại

suất của Chính phủ và NHNN, lãi suất

huy động có khả năng sẽ tiếp tục giảm

nhẹ.

TG VCB, 23,075

TG trung tâm, 23,185

TG tự do, 23,180

22,000

22,200

22,400

22,600

22,800

23,000

23,200

23,400

23,600

23,800Tỷ giá trung tâm

Tỷ giá VCB

Tỷ giá thị trường tự do

Page 10: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam

• Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Trung Quốc và Việt Nam năm 2019 vào khoảng 117 tỷ USD,

chiếm khoảng 23%. Nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc chiếm 29.8% và đang có xu hướng tăng,

trong khi xuất khẩu chiếm tỷ lệ 15.7% tổng giá trị xuất khẩu và có xu hướng giảm.

• Hoạt động giao thương với Trung Quốc bị hạn chế có thể sẽ ảnh hưởng tiêu cực ở cả hai chiều

xuất khẩu và nhập khẩu trong quý 1/2020.

18.9%

14.1%12.7%

15.3% 14.6% 14.7%16.9%

19.2%21.5% 21.4%

19.8% 19.0%

13.1%14.2%

13.2%14.5% 14.8% 14.8% 14.3%

16.2%

19.2% 20.1% 19.1%

29.6%

24.9% 24.6%

29.8% 29.7%28.1% 27.3% 27.6%

29.4% 28.9% 29.5% 29.3%31.3%

23.0%

30.4%31.6% 31.7% 30.7% 30.7% 30.0% 30.4% 30.2%

31.9%

-5.0%

0.0%

5.0%

10.0%

15.0%

20.0%

25.0%

30.0%

35.0%

-

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

Kim ngạch và Tỷ trọng xuất nhập khẩu đến từ Trung Quốc

Tổng kim ngạch XNK Tổng kim ngạch XNK TQ % Xuất khẩu % Nhập khẩu

Page 11: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam

• Mặt hàng nhập khẩu Trung Quốc là máy móc, linh kiện điện tử các sản phẩm này trong dài hạn có

thể lưu kho để nhập khẩu lại. Trong khi xuất khẩu trái cây Việt Nam xuất qua Trung Quốc (hơn 2.2

tỷ USD trong 11T2019) có thể ảnh hưởng rất tiêu cực do trái cây là mặt hàng không thể để tồn kho

lâu, nên các hộ nông dân trong 2-3 tháng tới sẽ gặp không ít khó khăn.

574

624

644

855

869

939

1,116

1,181

1,213

1,433

1,480

1,485

1,773

2,239

2,403

3,125

6,985

7,047

11,088

13,357

- 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000

Gỗ và sản phẩm gỗ

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

Linh kiện, phụ tùng ô tô

Dây điện và dây cáp điện

Xăng dầu các loại

Sản phẩm từ kim loại thường khác

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

Chất dẻo nguyên liệu

Xơ, sợi dệt các loại

Sản phẩm hoá chất

Kim loại thường khác

Hoá chất

Sản phẩm từ sắt thép

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

Sản phẩm từ chất dẻo

Sắt thép các loại

Điện thoại các loại và linh kiện

Vải các loại

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

Top 20 nhập khẩu từ Trung Quốc 11T2019 (Tr.USD)

295

348

395

464

520

532

553

575

764

1,043

1,105

1,347

1,413

1,457

1,488

1,634

2,188

2,243

7,358

8,475

- 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

Xăng dầu các loại

Chất dẻo nguyên liệu

Hóa chất

Hạt điều

ClVương quốc Anhke và xi măng

Dây điện và dây cáp điện

Dầu thô

Sắn và các sản phẩm từ sắn

Gỗ và sản phẩm gỗ

Hải sản

Cao su

Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

Hàng dệt may

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

Giầy dép các loại

Xơ, sợi dệt các loại

Hàng rau quả

Điện thoại các loại và linh kiện

Máy vi tính và linh kiện

Top 20 xuất khẩu qua Trung Quốc 11T2019 (Tr.USD)

Page 12: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam

• Số khách du lịch Trung Quốc đạt 5.8 triệu lượt khách chiếm 32.2% tổng số khách tới Việt Nam trong năm

2019. Đây là một tỷ lệ rất lớn, việc sút giảm doanh thu từ lượng khách hàng từ Trung Quốc sẽ ảnh

hưởng không nhỏ tới ngành du lịch và các dịch vụ liên quan qua đó tác động trực tiếp tới nhiều tỉnh như

Nha Trang, Đà Nẵng,…

• Theo chúng tôi ước lượng con số này sẽ giảm còn khoảng 2.5 triệu lượt, chiếm 20.8% trong năm 2020.

0

2000000

4000000

6000000

8000000

10000000

12000000

14000000

16000000

18000000

20000000

2018 2019 2020F

Số khách du lịch tới Việt Nam

Trung Quốc Hàn Quốc Các nước khác

8%

10%9%

8%8%

8% 8%9%

8%7% 8%

8%

0.064331667

9%

7%7% 7%

6%

7%

8%

10%10%

12%

10%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

14%

Jan

-18

Fe

b-1

8

Ma

r-1

8

Ap

r-18

Ma

y-1

8

Jun

-18

Jul-

18

Au

g-1

8

Se

p-1

8

Oct-

18

Nov-1

8

Dec-1

8

Jan

-19

Fe

b-1

9

Ma

r-1

9

Ap

r-19

Ma

y-1

9

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-1

9

Se

p-1

9

Oct-

19

Nov-1

9

Dec-1

9

Jan

-20

Tỷ lệ khách du lịch qua các tháng

Trung Quốc Totals

Page 13: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam

• Dịch vụ lưu trú và ăn uống là một thông số quan trọng trong việc tính toán GDP ngành dịch vụ

(ngành dịch vụ đóng góp khoảng 46.2% trong GDP năm 2019). Với tỷ lệ khách du lịch Trung Quốc

chiếm tới 32.2% chắc chắn sẽ có ảnh hưởng tới GDP Việt Nam ít nhất trong Q1/2020. Dựa trên

các số liệu tính toán, với kịch bản thận trọng chúng tôi ước tính tăng trưởng GDP Q1/2020 sẽ

vào khoảng 5.6% so với cùng kỳ năm 2019 (sụt giảm so với mức tăng trưởng 6.79% tại

Q1/2019).

• Để đạt mục tiêu tăng trưởng GDP ở mức 6.8% trong năm 2020, Chính phủ cần nổ lực đẩy mạnh

các yếu tố hỗ trợ trong nửa cuối năm 2020.

• Với diễn biến phức tạp của dịch bệnh, lo ngại dịch bệnh sẽ còn bùng phát vào Q2/2020 nên hoạt

động dịch vụ du lịch khả năng vẫn bị ảnh hưởng.

• Chúng tôi cho rằng hoạt động giao thương xuất nhập khẩu sẽ có những phương án tạm thời được

các bên đưa ra để giảm bớt ảnh hưởng của việc hạn chế qua lại, ví dụ xây dựng các kho bãi tại

cửa khẩu và hoạt động losigtic trong nội địa mỗi bên.

Page 14: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

7. Các chỉ số chính đều có mức tăng trưởng âm trong tháng 01

-4.00%

-3.00%

-2.00%

-1.00%

0.00%

1.00%

2.00%

3.00%

4.00%

5.00%

VN30 VNINDEX HNX Index Upcom Index

Page 15: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

7. Nhóm cổ phiếu ngành Dược phẩm và Y tế tăng trưởng mạnh

-15.00%

-10.00%

-5.00%

0.00%

5.00%

10.00%

15.00%

Công nghiệp L1 Nguyên vật liệu L1 Dược phẩm và Y tế L1 Dịch vụ Tiêu dùng L1

Viễn thông L1 Công nghệ Thông tin L1 Dầu khí L1 Hàng Tiêu dùng L1

Ngân hàng L1 Tài chính L1 Tiện ích Cộng đồng L1

-9.62%

-8.30%

-7.26%

-6.20%

-5.58%

-4.82%

-2.67%

-0.68%

2.85%

2.90%

5.81%

-2.54%

-15.00%-10.00%-5.00% 0.00% 5.00% 10.00%

Công nghệ Thông tin L1

Dịch vụ Tiêu dùng L1

Công nghiệp L1

Dầu khí L1

Hàng Tiêu dùng L1

Tiện ích Cộng đồng L1

Tài chính L1

Nguyên vật liệu L1

Viễn thông L1

Ngân hàng L1

Dược phẩm và Y tế L1

VNINDEX

Page 16: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

8. Khối ngoại mua ròng 1,980 tỷ đồng trong tháng 01

(500)

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

GIÁ TRỊ LŨY KẾ RÒNG CỦA KHỐI NGOẠI Lũy kế ròng Lũy kế KL Lũy kế TT

Page 17: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

8. Diễn biến giao dịch khối ngoại theo ngành

-400000

-200000

0

200000

400000

600000

800000

1000000

1200000

-400

-200

0

200

400

600

800

1000

1200GT RòngDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC

(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng

Bất động sản 969,473 1,665 (1,922) (257)

Ngân hàng 992,462 2,864 (2,812) 52

Thực phẩm và đồ

uống611,222 2,143 (1,943) 200

Hàng & Dịch vụ Công

nghiệp339,553 377 (328) 50

Điện, nước & xăng

dầu khí đốt334,532 1,471 (464) 1,007

Xây dựng và Vật liệu 159,389 210 (248) (38)

Du lịch và Giải trí 146,079 169 (226) (57)

Dầu khí 113,768 176 (273) (96)

Tài nguyên Cơ bản 129,278 951 (565) 387

Hóa chất 91,090 48 (63) (14)

Bảo hiểm 67,964 62 (66) (4)

Viễn thông 10,877 2 (2) (0)

Hàng cá nhân & Gia

dụng56,247 218 (165) 53

Dịch vụ tài chính 55,484 510 (393) 117

Bán lẻ 62,842 747 (154) 593

Y tế 44,252 24 (36) (12)

Công nghệ Thông tin 46,463 56 (60) (4)

Truyền thông 22,964 5 (8) (2)

Ô tô và phụ tùng 23,305 44 (36) 8

Page 18: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

8. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại

-400

-200

0

200

400

600

800

1000

1200

Page 19: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn

• Chỉ số VN-Index giảm dưới mức 940 điểm, nhưng

chúng tôi đánh giá chỉ số VN-Index vẫn đang

trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn được hình thành

từ năm 2009.

• Chúng tôi đánh giá xu hướng thị trường ở mức ĐI

NGANG trong tháng 02/2020 khi xu hướng giảm

ngắn hạn đã có dấu hiệu chững lại. Vùng giá biến

động 890 – 950 điểm.

• Chúng tôi đánh giá tác động của dịch bệnh đã

phản ánh nhiều vào đà giảm của thị trường và

mức định giá của nhiều cổ phiếu đang hấp dẫn

trong ngắn hạn.

• Chúng tôi ưa thích nhóm cổ phiếu ngân hàng,

công nghệ, giấy và khuyến nghị các nhà đầu tư

nên xem xét mua và nắm giữ ở các nhóm cổ

phiếu này.

Page 20: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn

NGÀNHẢnh hưởng của dịch bệnh

trong ngắn hạn

Quan điểm ngành trong

trung hạn

Cổ phiếu đánh giá tích cực nhất trong

ngành

Ngân hàng Trung tính Tích cực VCB, BID, VPB, CTG, VIB

Công nghiệp nặng Trung tính Tích cực

Phần mềm & Dịch vụ Máy tính Trung tính Tích cực FPT

Lâm nghiệp và Giấy Tích cực Tích cực DHC

Phân phối thực phẩm & dược phẩm Tích cực Trung tính

Dược phẩm Tích cực Trung tính

Hàng cá nhân Trung tính Trung tính PNJ

Thuốc lá Trung tính Trung tính

Truyền thông Trung tính Trung tính

Du lịch & Giải trí Tiêu cực Trung tính

Ô tô và phụ tùng Tiêu cực Trung tính DRC

Thiết bị, Dịch vụ và Phân phối Dầu khí Tiêu cực Trung tính

Hàng hóa giải trí Tiêu cực Tiêu cực

Bất động sản Trung tính Tiêu cực KBC, KDH, VHM

Sản xuất & Phân phối Điện Tích cực Tiêu cực PPC

Kim loại Tiêu cực Tiêu cực HPG, HSG

Bảo hiểm phi nhân thọ Tiêu cực Tiêu cực

Thiết bị và Dịch vụ Y tế Tích cực Tiêu cực

Page 21: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn

NGÀNHẢnh hưởng của dịch bệnh trong

ngắn hạn

Quan điểm ngành trong

trung hạn

Cổ phiếu đánh giá tích cực nhất trong

ngành

Nước & Khí đốt Trung tính Tiêu cực

Viễn thông cố định Trung tính Tiêu cực

Dịch vụ tài chính Tiêu cực Tiêu cực

Khai khoáng Tiêu cực Tiêu cực

Vận tải Tiêu cực Tiêu cực

Bia và đồ uống Tiêu cực Tiêu cực

Bán lẻ Tiêu cực Tiêu cực MWG

Thiết bị và Phần cứng Trung tính Tiêu cực

Hàng công nghiệp Trung tính Tiêu cực

Sản xuất thực phẩm Tiêu cực Tiêu cực

Hàng gia dụng Trung tính Tiêu cực

Điện tử & Thiết bị điện Trung tính Tiêu cực

Viễn thông di động Trung tính Tiêu cực

Tư vấn & Hỗ trợ Kinh doanh Trung tính Tiêu cực

Xây dựng và Vật liệu Trung tính Tiêu cực CTR, CII

Hóa chất Tích cực Tiêu cực

Sản xuất Dầu khí Tiêu cực Tiêu cực

Quỹ đầu tư Tiêu cực Tiêu cực

Bảo hiểm nhân thọ Trung tính Tiêu cực

Page 22: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

Liên hệ

Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân

Nguyễn Thế Minh

Giám đốc Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3826

[email protected]

Quách Đức Khánh

Chuyên viên phân tích cao cấp

+84 28 3622 6868 ext 3833

[email protected]

Lý Thị Hiền

Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3908

[email protected]

Phạm Tấn Phát

Chuyên viên phân tích cao cấp

+84 28 3622 6868 ext 3880

[email protected]

Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng

Chuyên viên phân tích

+84 28 3622 6868 ext 3832

[email protected]

Page 23: BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế tạo HĐ ... TG VCB, 23,075 TG trung tâm, 23,185 TG tự do,23,180 22,000 22,200

Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves

responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in

this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.

This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to

buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment

advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should

seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this

report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or

implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities

broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.

Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of

1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected

through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by

Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in

Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,

this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent

of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.