BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế...
Transcript of BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020 · 2020-02-05 · CN chế biến, chế...
BÁO CÁO VĨ MÔ T1/2020 & TRIỂN VỌNG TTCK T2/2020
Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối KHCN YSVN
KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01/2020
MacroeconomicsStock market
FDI tăng mạnh với nguồn vốn từ Singapore01
Diễn biến thị trường trong tháng 0107
Giao dịch khối ngoại trong tháng 0108
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Xuất nhập khẩu giảm nhẹ02
CPI cao nhất trong vòng 7 năm03
Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm04
Tỷ giá và lãi suất ổn định05
Triển vọng TTCK trong tháng 0209
Ảnh hưởng của dịch do virus Corona06
1. FDI tăng mạnh so với cùng kỳ
• Sau một năm tăng trưởng tương đối tốt, tháng đầu tiên của năm 2020 tiếp tục ghi nhận dòng vốnFDI khá sôi động. Tính đến 20/01/2020 tống vốn FDI đăng ký đạt 5.3 tỷ USD, tăng 179.5% so vớicùng kỳ năm 2019. Việc này chủ yếu đến từ dự án Nhà máy điện khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) BạcLiêu với số vốn lên tới 4 tỷ USD.
• Tổng số vốn thực hiện ước tính đạt 1.6 tỷ USD, tăng 3.2% so với cùng kỳ năm ngoái.
37
281 397 663
1,335 1,588
1,255
1,907
5,300
400
420
465
505
800
850
1,0
50
1,5
50
1,6
00
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
1T2012 1T2013 1T2014 1T2015 1T2016 1T2017 1T2018 1T2019 1T2020
FDI giải ngân và đăng ký
Vốn đăng ký Vốn giải ngân
1. FDI từ Singapore tăng đột biến
• Dự án điện khí LNG giá trị 4 tỷ USD đã đưa Singapore vào top 1 đầu tư nước ngoài vào Việt Namđầu năm 2020. Với các chính sách và chủ trương thu hút nguồn vốn FDI, trong những tháng tiếptheo khả năng sẽ có thêm nhiều nguồn vốn FDI đổ về Việt Nam.
78.7%
5.0%
4.0%
3.0%
2.4%6.8%
Cơ cấu FDI theo đối tác
Singapore
Hàn Quốc
Hồng Kông
Trung Quốc
Nhật Bản
Khác75.9%
16.1%
2.2%
2.2%
1.4%
0.8%
0.5%0.3%
0.2%
0.1%0.3%
Cơ cấu FDI theo ngành
SX, PP điện
CN chế biến, chế tạo
HĐ chuyên môn, KHCN
Bán buôn, bán lẻ
Bất động sản
Vận tải, kho bãi
Xây dựng
DV lưu trú và ăn uống
GD và đào tạo
Nông, lâm nghiệp
Khác
2. Cán cân thương mại nhập siêu nhẹ
• Trong tháng 1/2020 tổng hàng hóa xuất khẩu đạt 19 tỷ USD giảm 13.9% so với cùng kỳ, nhập khẩu
đạt 19.1 tỷ USD giảm 10.2% so với cùng kỳ, chấm dứt thời kỳ tăng trưởng nhập khẩu đều ở đầu
các năm.
• Cán cân thương mại khối FDI thặng dư 2.29 tỷ USD giảm 13.3% so với cùng kỳ, khối doanh nghiệp
trong nước tiếp tục thâm hụt 2.39 tỷ USD, giảm 31% so với cùng kỳ.
0.41
-0.98-0.86
0.17
0.97
1.86
-0.61
0.83
1.19
0.18
0.82
-0.10
-1.50
-1.00
-0.50
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
-25.00
-20.00
-15.00
-10.00
-5.00
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
Xuất nhập khẩu và Cán cân thương mại
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Cán cân TM
0.30
-0.060.10 0.36
0.85
1.87
0.85
1.952.30 2.41
2.642.29
0.11
-0.93 -0.96
-0.19
0.12
-0.01
-1.46-1.12 -1.12
-2.23-1.83
-2.39
-1.50
-1.00
-0.50
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
-3.00
-2.00
-1.00
0.00
1.00
2.00
3.00
Cán cân thương mại theo khu vực
Cán cân FDI
Cán cân Trong nước
Cán cân TM
2. Xuất nhập khẩu ở các mặt hàng và thị trường đều giảm
• Tình hình xuất nhập khẩu nhìn chung giảm. Riêng xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng
32.8% và nhập khẩu từ Nhật Bản tăng 2.7% so với cùng kỳ.
Top 3 mặt hàng xuất khẩu 1T2020 Top 3 mặt hàng nhập khẩu năm 1T2020
Điện thoại các loại và
linh kiện2.6 tỷ USD 22.4%
Máy vi tính, sản phẩm
điện tử và linh kiện3.7 tỷ USD 8.5%
Máy vi tính, sản phẩm
điện tử và linh kiện2.6 tỷ USD 5.6%
Máy móc, thiết bị,
dụng cụ, phụ tùng3.2 tỷ USD 6.8%
Hàng dệt, may 2.6 tỷ USD 21%Điện thoại các loại và
linh kiện1.1 tỷ USD 9.5%
Top 3 thị trường xuất khẩu 1T2020 Top 3 thị trường nhập khẩu năm 1T2020
Hoa Kỳ 4.8 tỷ USD 7.6% Trung Quốc 6.2 tỷ USD 7.1%
Trung Quốc 3.7 tỷ USD 32.8% Hàn Quốc 3.2 tỷ USD 22.8%
EU 2.6 tỷ USD 30.8% Nhật Bản 1.5 tỷ USD 2.7%
3. CPI tăng cao nhất trong 7 năm gần đây
Chỉ tiêu YoY MoM
CPI chung 6.43% 1.23%
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 10.93% 2.29%
Đồ uống và thuốc lá 2.24% 0.65%
May mặc, mũ nón, giày dép 1.43% 0.33%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 6.29% 1.47%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.45% 0.27%
Thuốc và dịch vụ y tế 3.14% 0.17%
Giao thông 7.50% 0.69%
Bưu chính viễn thông -0.64% -0.03%
Giáo dục 4.11% 0.02%
Văn hoá, giải trí và du lịch 1.63% 0.25%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3.73% 0.92%
• Không xét đến thời kỳ lạm phát sau khủng hoảng 2008-2009. CPI tháng 1/2020 ở mức cao nhất trong vòng 7năm trở lại đây, tăng 6.43% so với cùng kỳ 2019.
• Mặc dù giá thịt heo đã giảm trước dịp tết nhưng nhóm Hàng ăn và dịch vụ ăn uống vẫn tăng 10.93%, Giaothông tăng 7.5%. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu mua sắm ăn uống, đi lại của người dân trong dịp tết tăngcao.
7.62%
12.17%
17.27%
7.07%
5.45%
0.94%
0.80%
5.22%
2.65%
2.56%
6.43%
Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20
CPI tháng 1 so với cùng kỳ trong 10 năm
4. Chỉ số sản xuất công nghiệp giảm mạnh
• Kể từ lần giảm mạnh nhất vào tháng 2/2013 (giảm 15.12%), tháng 1/2020 ghi nhận chỉ số sản xuất công nghiệpgiảm 5.5% so với cùng kỳ. Trong đó ngành khai khoáng giảm 12,9%, CN chế biến chế tạo giảm 4.8%. Một phầndo kỳ nghỉ tết rơi vào đúng tháng 1. Ngoài ra, xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến chế tạo chiếm phần lớn tỷtrọng xuất khẩu nên tình hình xuất khẩu trong tháng giảm sút cũng là một yếu tố làm giảm chỉ số sản xuất côngnghiệp.
• PMI tháng 1/2020 ở mức 50.6 điểm giảm nhẹ so với tháng 12/2019. Điểm tích cực là chỉ số vẫn cao hơnngưỡng 50 điểm, số lượng đơn đặt hàng mới vẫn tiếp tục tăng trong 50 tháng qua. Sản lượng ngành sản xuấtgiảm khiến một số công ty sử dụng hàng tồn kho đưa vào sản xuất, nếu số lượng đơn đặt hàng vẫn tiếp tụctăng khả năng sản lượng sản xuất sẽ không thể tiếp tục giảm trong thời gian tới.
-15.0%
-5.0%
5.0%
15.0%
25.0%
Jan
-17
Ma
r-1
7
Ma
y-1
7
Jul-
17
Se
p-1
7
Nov-1
7
Jan
-18
Ma
r-1
8
Ma
y-1
8
Jul-
18
Se
p-1
8
Nov-1
8
Jan
-19
Ma
r-1
9
Ma
y-1
9
Jul-
19
Se
p-1
9
Nov-1
9
Jan
-20
Toàn ngành CN Khai khoáng
CN chế biến, chế tạo Sản xuất, phân phối điện
Khai thác, xử lý, cung cấp nước
45.00
47.00
49.00
51.00
53.00
55.00
57.00
Jan
-12
Jul-
12
Jan
-13
Jul-
13
Jan
-14
Jul-
14
Jan
-15
Jul-
15
Jan
-16
Jul-
16
Jan
-17
Jul-
17
Jan
-18
Jul-
18
Jan
-19
Jul-
19
Jan
-20
PMI
5. Tỷ giá và lãi suất ổn định trong giai đoạn tết
• Tỷ giá trung tâm ở mức 23,185 VND/USD, có xu hướng tăng nhẹ so với thời điểm cuối năm 2019
(23,165 VND/USD) và cao hơn so với tỷ giá thị trường tự do. Trong khi đó tỷ giá niêm yết ở VCB và
tỷ giá thị trường tự do có xu hướng giảm nhẹ so với cuối năm 2019.
• Trong những ngày đầu năm 2020 mặt
bằng lãi suất huy động tại một số
NHTM vừa và nhỏ có xu hướng giảm
nhẹ, dao động 4,1-5% kỳ hạn dưới 6
tháng; 5.3-7.4% kỳ hạn 6-12 tháng;
6.4-7.5% kỳ hạn 12,13 tháng.
• Với diễn biến này và chủ trương hạ lại
suất của Chính phủ và NHNN, lãi suất
huy động có khả năng sẽ tiếp tục giảm
nhẹ.
TG VCB, 23,075
TG trung tâm, 23,185
TG tự do, 23,180
22,000
22,200
22,400
22,600
22,800
23,000
23,200
23,400
23,600
23,800Tỷ giá trung tâm
Tỷ giá VCB
Tỷ giá thị trường tự do
6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam
• Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Trung Quốc và Việt Nam năm 2019 vào khoảng 117 tỷ USD,
chiếm khoảng 23%. Nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc chiếm 29.8% và đang có xu hướng tăng,
trong khi xuất khẩu chiếm tỷ lệ 15.7% tổng giá trị xuất khẩu và có xu hướng giảm.
• Hoạt động giao thương với Trung Quốc bị hạn chế có thể sẽ ảnh hưởng tiêu cực ở cả hai chiều
xuất khẩu và nhập khẩu trong quý 1/2020.
18.9%
14.1%12.7%
15.3% 14.6% 14.7%16.9%
19.2%21.5% 21.4%
19.8% 19.0%
13.1%14.2%
13.2%14.5% 14.8% 14.8% 14.3%
16.2%
19.2% 20.1% 19.1%
29.6%
24.9% 24.6%
29.8% 29.7%28.1% 27.3% 27.6%
29.4% 28.9% 29.5% 29.3%31.3%
23.0%
30.4%31.6% 31.7% 30.7% 30.7% 30.0% 30.4% 30.2%
31.9%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
Kim ngạch và Tỷ trọng xuất nhập khẩu đến từ Trung Quốc
Tổng kim ngạch XNK Tổng kim ngạch XNK TQ % Xuất khẩu % Nhập khẩu
6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam
• Mặt hàng nhập khẩu Trung Quốc là máy móc, linh kiện điện tử các sản phẩm này trong dài hạn có
thể lưu kho để nhập khẩu lại. Trong khi xuất khẩu trái cây Việt Nam xuất qua Trung Quốc (hơn 2.2
tỷ USD trong 11T2019) có thể ảnh hưởng rất tiêu cực do trái cây là mặt hàng không thể để tồn kho
lâu, nên các hộ nông dân trong 2-3 tháng tới sẽ gặp không ít khó khăn.
574
624
644
855
869
939
1,116
1,181
1,213
1,433
1,480
1,485
1,773
2,239
2,403
3,125
6,985
7,047
11,088
13,357
- 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000
Gỗ và sản phẩm gỗ
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
Linh kiện, phụ tùng ô tô
Dây điện và dây cáp điện
Xăng dầu các loại
Sản phẩm từ kim loại thường khác
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
Chất dẻo nguyên liệu
Xơ, sợi dệt các loại
Sản phẩm hoá chất
Kim loại thường khác
Hoá chất
Sản phẩm từ sắt thép
Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy
Sản phẩm từ chất dẻo
Sắt thép các loại
Điện thoại các loại và linh kiện
Vải các loại
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
Top 20 nhập khẩu từ Trung Quốc 11T2019 (Tr.USD)
295
348
395
464
520
532
553
575
764
1,043
1,105
1,347
1,413
1,457
1,488
1,634
2,188
2,243
7,358
8,475
- 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy
Xăng dầu các loại
Chất dẻo nguyên liệu
Hóa chất
Hạt điều
ClVương quốc Anhke và xi măng
Dây điện và dây cáp điện
Dầu thô
Sắn và các sản phẩm từ sắn
Gỗ và sản phẩm gỗ
Hải sản
Cao su
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
Hàng dệt may
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
Giầy dép các loại
Xơ, sợi dệt các loại
Hàng rau quả
Điện thoại các loại và linh kiện
Máy vi tính và linh kiện
Top 20 xuất khẩu qua Trung Quốc 11T2019 (Tr.USD)
6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam
• Số khách du lịch Trung Quốc đạt 5.8 triệu lượt khách chiếm 32.2% tổng số khách tới Việt Nam trong năm
2019. Đây là một tỷ lệ rất lớn, việc sút giảm doanh thu từ lượng khách hàng từ Trung Quốc sẽ ảnh
hưởng không nhỏ tới ngành du lịch và các dịch vụ liên quan qua đó tác động trực tiếp tới nhiều tỉnh như
Nha Trang, Đà Nẵng,…
• Theo chúng tôi ước lượng con số này sẽ giảm còn khoảng 2.5 triệu lượt, chiếm 20.8% trong năm 2020.
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
16000000
18000000
20000000
2018 2019 2020F
Số khách du lịch tới Việt Nam
Trung Quốc Hàn Quốc Các nước khác
8%
10%9%
8%8%
8% 8%9%
8%7% 8%
8%
0.064331667
9%
7%7% 7%
6%
7%
8%
10%10%
12%
10%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
Jan
-18
Fe
b-1
8
Ma
r-1
8
Ap
r-18
Ma
y-1
8
Jun
-18
Jul-
18
Au
g-1
8
Se
p-1
8
Oct-
18
Nov-1
8
Dec-1
8
Jan
-19
Fe
b-1
9
Ma
r-1
9
Ap
r-19
Ma
y-1
9
Jun
-19
Jul-
19
Au
g-1
9
Se
p-1
9
Oct-
19
Nov-1
9
Dec-1
9
Jan
-20
Tỷ lệ khách du lịch qua các tháng
Trung Quốc Totals
6. Ảnh hưởng của dịch bệnh do virus Corona tới kinh tế Việt Nam
• Dịch vụ lưu trú và ăn uống là một thông số quan trọng trong việc tính toán GDP ngành dịch vụ
(ngành dịch vụ đóng góp khoảng 46.2% trong GDP năm 2019). Với tỷ lệ khách du lịch Trung Quốc
chiếm tới 32.2% chắc chắn sẽ có ảnh hưởng tới GDP Việt Nam ít nhất trong Q1/2020. Dựa trên
các số liệu tính toán, với kịch bản thận trọng chúng tôi ước tính tăng trưởng GDP Q1/2020 sẽ
vào khoảng 5.6% so với cùng kỳ năm 2019 (sụt giảm so với mức tăng trưởng 6.79% tại
Q1/2019).
• Để đạt mục tiêu tăng trưởng GDP ở mức 6.8% trong năm 2020, Chính phủ cần nổ lực đẩy mạnh
các yếu tố hỗ trợ trong nửa cuối năm 2020.
• Với diễn biến phức tạp của dịch bệnh, lo ngại dịch bệnh sẽ còn bùng phát vào Q2/2020 nên hoạt
động dịch vụ du lịch khả năng vẫn bị ảnh hưởng.
• Chúng tôi cho rằng hoạt động giao thương xuất nhập khẩu sẽ có những phương án tạm thời được
các bên đưa ra để giảm bớt ảnh hưởng của việc hạn chế qua lại, ví dụ xây dựng các kho bãi tại
cửa khẩu và hoạt động losigtic trong nội địa mỗi bên.
7. Các chỉ số chính đều có mức tăng trưởng âm trong tháng 01
-4.00%
-3.00%
-2.00%
-1.00%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
VN30 VNINDEX HNX Index Upcom Index
7. Nhóm cổ phiếu ngành Dược phẩm và Y tế tăng trưởng mạnh
-15.00%
-10.00%
-5.00%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
Công nghiệp L1 Nguyên vật liệu L1 Dược phẩm và Y tế L1 Dịch vụ Tiêu dùng L1
Viễn thông L1 Công nghệ Thông tin L1 Dầu khí L1 Hàng Tiêu dùng L1
Ngân hàng L1 Tài chính L1 Tiện ích Cộng đồng L1
-9.62%
-8.30%
-7.26%
-6.20%
-5.58%
-4.82%
-2.67%
-0.68%
2.85%
2.90%
5.81%
-2.54%
-15.00%-10.00%-5.00% 0.00% 5.00% 10.00%
Công nghệ Thông tin L1
Dịch vụ Tiêu dùng L1
Công nghiệp L1
Dầu khí L1
Hàng Tiêu dùng L1
Tiện ích Cộng đồng L1
Tài chính L1
Nguyên vật liệu L1
Viễn thông L1
Ngân hàng L1
Dược phẩm và Y tế L1
VNINDEX
8. Khối ngoại mua ròng 1,980 tỷ đồng trong tháng 01
(500)
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
GIÁ TRỊ LŨY KẾ RÒNG CỦA KHỐI NGOẠI Lũy kế ròng Lũy kế KL Lũy kế TT
8. Diễn biến giao dịch khối ngoại theo ngành
-400000
-200000
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
-400
-200
0
200
400
600
800
1000
1200GT RòngDÒNG VỐN NGOẠI THEO LĨNH VỰC
(tỷ đồng) Vốn Hóa GT Mua GT Bán GT Ròng
Bất động sản 969,473 1,665 (1,922) (257)
Ngân hàng 992,462 2,864 (2,812) 52
Thực phẩm và đồ
uống611,222 2,143 (1,943) 200
Hàng & Dịch vụ Công
nghiệp339,553 377 (328) 50
Điện, nước & xăng
dầu khí đốt334,532 1,471 (464) 1,007
Xây dựng và Vật liệu 159,389 210 (248) (38)
Du lịch và Giải trí 146,079 169 (226) (57)
Dầu khí 113,768 176 (273) (96)
Tài nguyên Cơ bản 129,278 951 (565) 387
Hóa chất 91,090 48 (63) (14)
Bảo hiểm 67,964 62 (66) (4)
Viễn thông 10,877 2 (2) (0)
Hàng cá nhân & Gia
dụng56,247 218 (165) 53
Dịch vụ tài chính 55,484 510 (393) 117
Bán lẻ 62,842 747 (154) 593
Y tế 44,252 24 (36) (12)
Công nghệ Thông tin 46,463 56 (60) (4)
Truyền thông 22,964 5 (8) (2)
Ô tô và phụ tùng 23,305 44 (36) 8
8. Top cổ phiếu mua ròng và bán ròng của khối ngoại
-400
-200
0
200
400
600
800
1000
1200
9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn
• Chỉ số VN-Index giảm dưới mức 940 điểm, nhưng
chúng tôi đánh giá chỉ số VN-Index vẫn đang
trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn được hình thành
từ năm 2009.
• Chúng tôi đánh giá xu hướng thị trường ở mức ĐI
NGANG trong tháng 02/2020 khi xu hướng giảm
ngắn hạn đã có dấu hiệu chững lại. Vùng giá biến
động 890 – 950 điểm.
• Chúng tôi đánh giá tác động của dịch bệnh đã
phản ánh nhiều vào đà giảm của thị trường và
mức định giá của nhiều cổ phiếu đang hấp dẫn
trong ngắn hạn.
• Chúng tôi ưa thích nhóm cổ phiếu ngân hàng,
công nghệ, giấy và khuyến nghị các nhà đầu tư
nên xem xét mua và nắm giữ ở các nhóm cổ
phiếu này.
9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn
NGÀNHẢnh hưởng của dịch bệnh
trong ngắn hạn
Quan điểm ngành trong
trung hạn
Cổ phiếu đánh giá tích cực nhất trong
ngành
Ngân hàng Trung tính Tích cực VCB, BID, VPB, CTG, VIB
Công nghiệp nặng Trung tính Tích cực
Phần mềm & Dịch vụ Máy tính Trung tính Tích cực FPT
Lâm nghiệp và Giấy Tích cực Tích cực DHC
Phân phối thực phẩm & dược phẩm Tích cực Trung tính
Dược phẩm Tích cực Trung tính
Hàng cá nhân Trung tính Trung tính PNJ
Thuốc lá Trung tính Trung tính
Truyền thông Trung tính Trung tính
Du lịch & Giải trí Tiêu cực Trung tính
Ô tô và phụ tùng Tiêu cực Trung tính DRC
Thiết bị, Dịch vụ và Phân phối Dầu khí Tiêu cực Trung tính
Hàng hóa giải trí Tiêu cực Tiêu cực
Bất động sản Trung tính Tiêu cực KBC, KDH, VHM
Sản xuất & Phân phối Điện Tích cực Tiêu cực PPC
Kim loại Tiêu cực Tiêu cực HPG, HSG
Bảo hiểm phi nhân thọ Tiêu cực Tiêu cực
Thiết bị và Dịch vụ Y tế Tích cực Tiêu cực
9. Chỉ số VN-Index vẫn trong chu kỳ tăng trưởng dài hạn
NGÀNHẢnh hưởng của dịch bệnh trong
ngắn hạn
Quan điểm ngành trong
trung hạn
Cổ phiếu đánh giá tích cực nhất trong
ngành
Nước & Khí đốt Trung tính Tiêu cực
Viễn thông cố định Trung tính Tiêu cực
Dịch vụ tài chính Tiêu cực Tiêu cực
Khai khoáng Tiêu cực Tiêu cực
Vận tải Tiêu cực Tiêu cực
Bia và đồ uống Tiêu cực Tiêu cực
Bán lẻ Tiêu cực Tiêu cực MWG
Thiết bị và Phần cứng Trung tính Tiêu cực
Hàng công nghiệp Trung tính Tiêu cực
Sản xuất thực phẩm Tiêu cực Tiêu cực
Hàng gia dụng Trung tính Tiêu cực
Điện tử & Thiết bị điện Trung tính Tiêu cực
Viễn thông di động Trung tính Tiêu cực
Tư vấn & Hỗ trợ Kinh doanh Trung tính Tiêu cực
Xây dựng và Vật liệu Trung tính Tiêu cực CTR, CII
Hóa chất Tích cực Tiêu cực
Sản xuất Dầu khí Tiêu cực Tiêu cực
Quỹ đầu tư Tiêu cực Tiêu cực
Bảo hiểm nhân thọ Trung tính Tiêu cực
Liên hệ
Phòng Nghiên cứu và Phân tích khối Khách hàng cá nhân
Nguyễn Thế Minh
Giám đốc Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3826
Quách Đức Khánh
Chuyên viên phân tích cao cấp
+84 28 3622 6868 ext 3833
Lý Thị Hiền
Trưởng phòng Nghiên cứu Phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3908
Phạm Tấn Phát
Chuyên viên phân tích cao cấp
+84 28 3622 6868 ext 3880
Nguyễn Trịnh Ngọc Hồng
Chuyên viên phân tích
+84 28 3622 6868 ext 3832
Global Disclaimer© 2018 Yuanta. All rights reserved. The information in this report has been compiled from sources we believe to be reliable, but we do not hold ourselves
responsible for its completeness or accuracy. It is not an offer to sell or solicitation of an offer to buy any securities. All opinions and estimates included in
this report constitute our judgment as of this date and are subject to change without notice.
This report provides general information only. Neither the information nor any opinion expressed herein constitutes an offer or invitation to make an offer to
buy or sell securities or other investments. This material is prepared for general circulation to clients and is not intended to provide tailored investment
advice and does not take into account the individual financial situation and objectives of any specific person who may receive this report. Investors should
seek financial advice regarding the appropriateness of investing in any securities, investments or investment strategies discussed or recommended in this
report. The information contained in this report has been compiled from sources believed to be reliable but no representation or warranty, express or
implied, is made as to its accuracy, completeness or correctness. This report is not (and should not be construed as) a solicitation to act as securities
broker or dealer in any jurisdiction by any person or company that is not legally permitted to carry on such business in that jurisdiction.
Yuanta research is distributed in the United States only to Major U.S. Institutional Investors (as defined in Rule 15a-6 under the Securities Exchange Act of
1934, as amended and SEC staff interpretations thereof). All transactions by a US person in the securities mentioned in this report must be effected
through a registered broker-dealer under Section 15 of the Securities Exchange Act of 1934, as amended. Yuanta research is distributed in Taiwan by
Yuanta Securities Investment Consulting. Yuanta research is distributed in Hong Kong by Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited, which is licensed in
Hong Kong by the Securities and Futures Commission for regulated activities, including Type 4 regulated activity (advising on securities). In Hong Kong,
this research report may not be redistributed, retransmitted or disclosed, in whole or in part or and any form or manner, without the express written consent
of Yuanta Securities (Hong Kong) Co. Limited.