BÁO CÁO TÓM T - quangninh.gov.vn · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh quẢng ninh sỞ tÀi nguyÊn...
Transcript of BÁO CÁO TÓM T - quangninh.gov.vn · Ủy ban nhÂn dÂn tỈnh quẢng ninh sỞ tÀi nguyÊn...
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH
Quảng Ninh, tháng 7 năm2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
NIPPON KOEI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NINH
KENGO NAGANUMA
Quảng Ninh, tháng 7 năm 2014
1
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1-1 1.1 Khái quát ....................................................................................................................................... 1-1
1.2 Mục tiêu của Đề án ....................................................................................................................... 1-1
1.3 Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 1-2
1.4 Danh sách toàn bộ các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ... 1-7
1.5 Danh sách các dự án đề xuất bởi VINACOMIN ........................................................................ 1-21
1.6 Các dự án ƣu tiên đề xuất trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ................................. 1-22
CHƢƠNG 2 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC ..................................... 2-1 2.1 Ƣu tiên I – Phát triển Hệ thống Xử lý Nƣớc thải đô thị tại thành phố Hạ Long ………………...2-1
2.2 Ƣu tiên II – Phát triển Hệ thống Xử lý Nƣớc Thải Đô thị tại thành phố Móng Cái, thành phố Cẩm
Phả, thành phố Uông Bí và huyện Vân Đồn ............................................................................... 2-16
2.3 Xây dựng Hệ thống Xử lý Nƣớc thải khu vực khai thác than ..................................................... 2-25
CHƢƠNG 3 CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ TỈNH QUẢNG NINH ......... 3-1 3.1 Dự án ƣu tiên đầu tiên (dự kiến thực thi trong năm 2013 và 2014) .............................................. 3-1
3.1.1 Dự án tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng ................................................................... 3-1
3.1.2 Tăng cƣờng năng lực về quan trắc chất lƣợng không khí và quan trắc khí thải nhà máy do
chuyên gia quốc tế thực hiện ................................................................................................................ 3-5
3.1.3 Dự án lập Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phƣơng ............ 3-6
CHƢƠNG 4 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ........................................... 4-1 4.1 Nâng cao nhận thức về quản lý Chất thải rắn và công tác khảo sát sơ bộ .................................... 4-1
4.2 Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại Tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 4-2
CHƢƠNG 5 CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ RỪNG .................................................... 5-1 5.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ..................................................................................... 5-1
5.2 Tăng cƣờng chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trƣờng ......................................................... 5-2
CHƢƠNG 6 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC...................................................................... 6-1 6.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ..................................................................................... 6-1
6.2 Lập Kế hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 6-1
6.3 Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển ....................................... 6-3
6.4 Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar ..................................................................... 6-3
CHƢƠNG 7 VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................... 7-1 7.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ........................................................................................... 7-1
7.2 Truyền thông nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng
dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ƣu tiên dân cƣ ven biển) ................................................... 7-1
7.3 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm trăng trƣởng xanh ASEAN ...................................................... 7-1
7.4 Tăng cƣờng Năng lực Tổ chức Thích ứng với biến đổi khí hậu ................................................... 7-4
7.5 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu ................................................. 7-4
7.6 Xây dựng, Nâng cấp và Cải tạo trạm Khí tƣợng Thủy văn tại huyện Cô Tô ................................ 7-4
7.7 Phát triển CSDL về Môi trƣờng và Thiên tai, và Hệ thống Tự động theo dõi và cảnh báo thiên tai
tại tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................................... 7-5
7.8 Xúc tiến Hoạt động Hiệu quả của tàu Du lịch trên Vịnh Hạ Long ............................................... 7-6
7.9 Xúc tiến Sử dụng năng lƣợng hiệu quả trong các Nhà sản xuất lớn ............................................. 7-7
CHƢƠNG 8 GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ............................................................................... 8-1 8.1 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trƣờng Tự động tại tỉnh Quảng Ninh ......................... 8-1
8.2 Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng ......................................................................... 8-4
2
CHƢƠNG 9 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG ......................... 9-1 9.1 Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tƣ ................................................................................. 9-1
9.2 Giải pháp tổ chức và nâng cao năng lực bộ máy quản lý môi trƣờng ...................................... 9-1
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.4-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tình Quảng Ninh . 1-8
Bảng 1.6-1 Tóm tắt chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng giai đoạn 2012-2015 ................................... 1-22
Bảng 1.5-2 Tóm tắt chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng giai đoạn 2016-2020 ................................... 1-22
Bảng 1.6-1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng nƣớc ............................................... 1-24
Bảng 1.6-2 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng không khí ....................................... 1-25
Bảng 1.6-3 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn ...................................................... 1-26
Bảng 1.6-4 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng ................................................................... 1-27
Bảng 1.6-5 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học ............................................... 1-28
Bảng 1.6-6 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu .......... 1-29
Bảng 1.6-7 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trƣờng ....................................................... 1-30
Bảng 4.2-1 Kết quả đánh giá địa điểm đề xuất xây dựng công trình quản lý chất thải vùng .......... 4-10
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.2-1 Đánh giá sơ bộ các địa điểm ứng cử là bãi rác vùng cho thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ ....................................................................................................... 4-9
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3R Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế
AAS Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử
A-Cmax Nồng độ cho phép tối đa
AHP Công viên Di sản ASEAN Heritage
AQM Quan trắc chất lƣợng không khí
AQS Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí
ASEAN Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
ASEON Các quan chức cao cấp về Môi trƣờng của ASEAN
AVG Trung bình
BAP Kế hoạch hành động đa dạng sinh học
BOD5 Nhu cầu Ôxy sinh hóa
BTL Vƣờn Quốc gia Bái Tử Long
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CaCl2 Clorua canxi
CBD Công ƣớc về Đa dạng Sinh học
CD Phát triển năng lực
CEPC Hành lang Bảo vệ Môi trƣờng Ven biển
CFB Tầng sôi tuần hoàn
COD Nhu cầu ô xy hóa học
COP Hội nghị các bên
DANIDA Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch
DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DCST Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
DOC Sở Xây dựng
DOET Sở Giáo dục và Đào tạo
DOH Sở Y tế
DOIT Sở Công Thƣơng
DONRE Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
DOST Sở Khoa học và Công nghệ
DOT Sở Giao thông Vân tải
DPI Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
EIA Đánh giá Tác động Môi trƣờng
EMAC Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng
EU Liên minh Châu Âu
EVN Điện lực Việt Nam
FS Nghiên cứu Khả thi
GC-MS Sắc kí khí/Khối phổ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GHG Khí Nhà kính
GIS Hệ thống thông tin địa lý
GPS Hệ thống định vị toàn cầu
HBMD Ban Quản lý Vịnh Hạ Long
IBA Vùng Chim quan trọng
IDB Ngày Quốc tế Đa dạng Sinh học
INDEVCO Công ty Phát triển Công nghiệp
IP Khu Công nghiệp
IUCN Liên minh Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
JSC Công ty Cổ phần
Kp Hệ số Công suất
kPa Kilopascal
Kv Hệ số Khu vực
2
kVA Kilo Vôn Ampe
L/min Lít/phút
LUP Kế hoạch Sử dụng đất
M/P Quy hoạch Tổng thể
MB Ban Quản lý
MCST Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
MOF Bộ Tài chính
MOH Bộ Y tế
MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
MPA Khu Bảo tồn biển
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
MSW Chất thải rắn đô thị
Mw Mega Oát
NDVI Chỉ số Khác biệt Thực vật đã đƣợc chuẩn hóa
NGO Tổ chức phi chính phủ
NKER Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
NORAD Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy
NP Vƣờn Quốc gia
NTFP Sản phẩm Lâm sản ngoài gỗ
ºC Độ C
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
OJT Đào tạo thông qua công việc
PEM Quan trắc Phát thải Nhà máy
PES Chi trả Dịch vụ Môi trƣờng
PM Hạt Vật chất
PM10 Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 10μm
PM2.5 Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 2.5μm
PMU Ban Quản lý Dự án
PPC UBND Tỉnh
PSD Cơ sở dữ liệu Nguồn ô nhiễm
PSI Kiểm kê Nguồn ô nhiễm
PSM Bản đồ Nguồn ô nhiễm
PST Bảng Nguồn ô nhiễm
QA/QC Đảm bảo Chất lƣợng/Kiểm soát Chất lƣợng
QCVN Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam
QD-TTg Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
QN Tỉnh Quảng Ninh
RRD Vùng đồng bằng sông Hồng
SEDP Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
SOP Quy trình vận hành tiêu chuẩn
SUF Rừng Đặc dụng
SW Chất thải rắn
SWM Quản lý Chất thải rắn
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TSP Bụi tổng
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UK Vƣơng quốc Anh
UNDP Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc
UNESCO Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học của Liên hợp quốc
UPS Bộ lƣu điện
URENCO Công ty Môi trƣờng Đô thị
US Hợp chủng quốc Hoa kỳ
US EPA Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng của Hoa kỳ
UV Tia cực tím
3
VEA Tổng cục Môi trƣờng Việt Nam
VEPF Quỹ Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam
VINACOMIN Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam
WG Nhóm Công tác
WQI Chỉ số Chất lƣợng nƣớc
WQM Quan trắc Môi trƣờng Nƣớc
WWTP Nhà máy Xử lý Nƣớc thải
WWV Khối lƣợng Nƣớc thải
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Khái quát
Tỉnh Quảng Ninh là một trong những trung tâm sản xuất than quan trọng nhất của
Việt Nam, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối hàng hóa của khu vực, nơi
có chức năng hoạt động của một khu vực phát triển công nghiệp chủ yếu tại miền Bắc
Việt Nam với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang tiến triển nhanh chóng.
Đồng thời, tỉnh Quảng Ninh có khu vực di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và
du lịch là một ngành quan trọng, là nét đặc thù của tỉnh, do vậy các chiến lƣợc phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh phải hài hoà với chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng.
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng..
Tăng trƣởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Tuy nhiên, do yêu cầu phát
triển kinh tế, trong những năm gần đây, các tác động môi trƣờng đã trở nên rõ nét, ví
dự nhƣ sự suy giảm chất lƣợng nƣớc do nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp và
nƣớc thải từ hoạt động khai thác than, những vấn đề gây ra từ chất thải rắn đô thị và
chất thải rắn công nghiệp, những chất gây ô nhiễm không khí thải ra từ các nhà máy
nhiệt điện, công nghiệp sản xuất xi măng, những tác động tới môi trƣờng tự nhiên của
vùng và tình trạng đa dạng sinh học của khu vực.
Để phù hợp với tình hình hiện nay nhƣ đã đề cập, tỉnh Quảng Ninh tiến hành "Phƣơng
pháp tiếp cận nền Kinh tế xanh", với mục tiêu lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi
trƣờng vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội. Để áp dụng “Phƣơng pháp tiếp cận
nền kinh tế xanh”, một quy hoạch môi trƣờng cấp tỉnh dự kiến sẽ đƣợc xây dựng nhằm
thực hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn về môi trƣờng nhƣ không khí, nƣớc, và
kiểm soát chất lƣợng đất, quản lý chất thải rắn, quản lý bảo tồn đa dạng sinh học và
rừng, và các vấn đề biến đổi khí hậu.
Trên cơ sở những vấn đề nêu trên, tỉnh Quảng Ninh hiện đang lập Quy hoạch tổng thể
Bảo vệ môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy
hoạch tổng thể Bảo vệ môi trƣờng vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Căn cứ vào Thông báo số 108 - TB/TW ngày 1/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề
án “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc Quốc phòng, an
ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng
Cái”, đòi hỏi cần thiết phải làm rõ các dự án ƣu tiên đối với các vấn đề nêu trên.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-2
1.2 Mục tiêu của Đề án
Mục tiêu theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Đề xuất các dự án nhằm thực hiện quy hoạch môi trƣờng tỉnh và quy hoạch môi trƣờng
vịnh Hạ Long theo mục tiêu đã đề ra trong các quy hoạch (có phụ lục đính kèm).
Tổng số dự án đƣa ra là 91 dự án, bao gồm 7 lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực quản lý môi trƣờng nƣớc: 21 dự án.
(2) Lĩnh vực quản lý chất lƣợng không khí: 5 dự án.
(3) Lĩnh vực quản lý chất thải rắn: 16 dự án.
(4) Lĩnh vực quản lý rừng: 17 dự án.
(5) Lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: 12 dự án.
(6) Lĩnh vực giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: 15 dự án.
(7) Lĩnh vực giám sát môi trƣờng: 5 dự án.
1.3 Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh
(1) Tham khảo các Chính sách và Chiến lƣợc cơ bản trong quá trình xây dựng Mục tiêu
và Tầm nhìn cho Quy hoạch Môi trƣờng Tỉnh Quảng Ninh
1) Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hiện nay, Luật Bảo vệ Môi trƣờng, pháp luật cơ bản bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam,
đang đƣợc sửa đổi để đƣa vào những ý tƣởng mới nhất về bảo vệ môi trƣờng và quản
lý bền vững. Những ý tƣởng mới nhất đó cũng đƣợc phản ánh trong chính sách quốc
gia về quản lý môi trƣờng, “Quyết định số 1216/QD-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm2030” bắt đầu có hiệu lực từ ngày 05/05/2012. Chiến lƣợc đã đƣợc công nhận nhƣ
là một dấu mốc quan trọng của Việt Nam để hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế bền vững
với bảo vệ môi trƣờng bằng cách đạt đƣợc khái niệm “Chiến lƣợc Tăng trƣởng Xanh”,
nhằm mục đích giảm ô nhiễm môi trƣờng, giảm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và đa
dạng sinh học vào năm 2020, ngăn ngừa và đảo ngƣợc xu hƣớng này vào năm 2030.
Những mục tiêu và tầm nhìn này trình bày trong Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng đã
đƣợc tham khảo trong quá trình xây dựng mục tiêu và tầm nhìn cho Quy hoạch Môi
trƣờng tỉnh Quảng Ninh.
(a) Mục tiêu của Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng đến năm 2020
Mục tiêu của Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng đến năm 2020 nhƣ sau:
Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái tài
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-3
nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện chất lƣợng môi trƣờng sống;
nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hƣớng tới mục tiêu phát
triển bền vững đất nƣớc.
Với những mục tiêu ở trên, những mục tiêu cụ thể sau đây đƣợc đƣa ra:
- Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái;
- Cải thiện điều kiện sống của người dân.
- Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; kiềm chế tốc độ
suy giảm đa dạng sinh học, và
- Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ mức
độ gia tăng phát thải khí nhà kính.
Xem xét những mục tiêu trên, Quy hoạch Môi trƣờng Tỉnh Quảng Ninh cần phải giải
quyết việc giảm nguồn gây ô nhiễm, cải thiện điều kiện sống của ngƣời dân, bảo tồn
nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trƣờng tự nhiên và đa dạng sinh học của
tỉnh và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ và thích ứng với các vấn đề biến đổi khí hậu.
(b) Tầm nhìn của Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng đến năm 2030
Tầm nhìn của Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng đến năm 2030 nhƣ sau:
Ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và
suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng môi trường sống; chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu; hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít
chất thải, các-bon thấp vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững đất nước.
Theo tầm nhìn này, dự kiến rằng quản lý môi trƣờng ở Việt Nam sẽ góp phần không
chỉ giảm thiểu hoặc ngăn chặn các tác động tiêu cực bởi các hoạt động kinh tế nhƣ
„Quản lý môi trƣờng thụ động”, mà còn chuyển đổi các hoạt động kinh tế theo đặc
tính thân thiện môi trƣờng theo hƣớng “quản lý môi trƣờng chủ động”.
2) Thúc đẩy Chiến lƣợc Tăng trƣởng Xanh
Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), tăng trƣởng xanh đƣợc định nghĩa
là: “Tăng trƣởng xanh là thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo
rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trƣờng
thiết yếu cho cuộc sống của chúng ta. Để thực hiện điều này, tăng trƣởng xanh phải là
nhân tố xúc tác trong việc đầu tƣ và đổi mới, là cơ sở cho sự tăng trƣởng bền vững và
tăng cƣờng tạo ra các cơ hội kinh tế mới”1. Định nghĩa cho thấy tăng trƣởng xanh bao
1 Tóm tắt đa ngôn ngữ “Hƣớng tới Tăng trƣởng Xanh”
http://www.oecd-ilibrary.org/environment/towards-green-growth_9789264111318-en/summaries;jsessionid=d1i8i98i
9fp15.delta
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-4
gồm nhiều lĩnh vực không phải chỉ riêng ngành quản lý môi trƣờng. Để đạt đƣợc tăng
trƣởng xanh, tất cả các ngành liên quan cần xem xét cách thức để góp phần thực hiện
mục tiêu. Mong rằng Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh cũng góp phần hiện thực
hóa Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh.
Cho đến nay, tỉnh Quảng Ninh đã triển khai các hoạt động nhằm hiện thực hóa các
khái niệm về chiến lƣợc tăng trƣởng xanh. Ngày 05 tháng 6 năm 2012, Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức Hội thảo "Kinh tế xanh và phát triển bền vững". Tại
Hội thảo này, ông Đặng Huy Hậu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh đã mô tả
Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh của tỉnh Quảng Ninh. Ông nêu rằng tỉnh Quảng Ninh cần
chuyển mô hình phát triển từ "tăng trƣởng nâu" sang “tăng trƣởng xanh" phù hợp với
khái niệm trong Chiến lƣợc quốc gia về "Tăng trƣởng xanh". Để đạt đƣợc mục tiêu
"tăng trƣởng xanh", tăng trƣởng kinh tế gắn kết với phát triển bền vững, tỉnh Quảng
Ninh xem xét một số nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung nhƣ sau:
a) Tìm giải pháp khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng
b) Tăng cƣờng đầu tƣ và tăng cƣờng xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trƣờng
c) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và
thân thiện môi trƣờng
d) Triển khai kế hoạch đồng bộ để bảo vệ môi trƣờng ở cấp tỉnh và cấp huyện
e) Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm bảo
vệ môi trƣờng.
Ngày 16 tháng 12 năm 2012, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tổ chức Tọa đàm
“Tăng trƣởng xanh và những giải pháp thu hút các nhà đầu tƣ Nhật Bản vào Quảng
Ninh" cùng với Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Tổ chức Xúc tiến Thƣơng
mại Nhật Bản (JETRO), Hiệp Hội Doanh Nghiệp Nhật Bản Tại Việt Nam (JBAV),
Hiệp hội Văn hóa Nhật Bản và đại diện các công ty của Nhật Bản. Trong buổi tọa đàm
này, tỉnh Quảng Ninh đã ký một thỏa thuận với JICA về hợp tác xúc tiến các hoạt động
liên quan phục vụ cho tăng trƣởng xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Tỉnh Quảng Ninh đã lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 (QHPTKTXH). Về mối quan hệ giữa QHPTKTXH và Chiến
lƣợc tăng trƣởng xanh, QHPTKTXH đã đƣợc phản ánh nhƣ sau:
a) Chƣơng trình phát triển: QHPTKTXH nêu ra 3 trụ cột của phát triển bền vững, đó
là kinh tế, xã hội và môi trƣờng, đó chính là những phần quan trọng trong bản
Quy hoạch. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ "nâu" sang "xanh" đƣợc phản ánh
qua kết quả ngày càng gia tăng về du lịch - dịch vụ, chiếm trên 50% GDP. Đến
năm 2018 sẽ dừng khai thác than lộ thiên và theo kế hoạch sẽ cải tạo một số mỏ
thành các điểm du lịch.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-5
b) Giới thiệu các tiêu chuẩn môi trƣờng khắt khe hơn: QHPTKTXH đề xuất để giới
thiệu tiêu chuẩn môi trƣờng và khí thải / nƣớc thải ở các nƣớc phát triển tại các
khu vực dân cƣ và du lịch chính.
c) Xúc tiến du lịch xanh / du lịch sinh thái: QHPTKTXH khuyến nghị phát triển các
hoạt động du lịch xanh / du lịch sinh thái thành các hoạt động du lịch chủ đạo
đóng góp không chỉ cho bảo vệ môi trƣờng mà còn phát triển kinh tế.
d) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trƣờng: QHPTKTXH đề đạt xây dựng các nhà
máy xử lý nƣớc thải và công trình xử lý chất thải rắn, và các biện pháp bảo vệ
môi trƣờng khác nhƣ thúc đẩy hoạt động sản xuất phân vi sinh, cải thiện các biện
pháp bảo vệ môi trƣờng ở những cơ sở liên quan đến khai thác than.
Nhƣ đã đề cập ở trên, Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh là một trong những khái niệm quan
trọng, hình thành nên tầm nhìn và mục tiêu của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng
Ninh.
3) Thực hiện Thông báo của Bộ chính trị về Phát triển Kinh tế Xã hội tỉnh Quảng
Ninh
Ngày 1 tháng 10 năm 2012, Ban Chấp hành Trung ƣơng công bố ý kiến của Bộ chính
trị về Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng
- an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn,
Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Thông báo nêu rằng tỉnh Quảng Ninh có vị trí chiến lƣợc
về chính trị, kinh tế và có tiềm năng và lợi thế so với các địa phƣơng trong vùng.
Quảng Ninh có đủ khả năng và tiềm lực để trở thành địa bàn động lực, cực tăng trƣởng,
đầu tàu, trung tâm kinh tế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng, vành đai kinh tế
Vịnh Bắc Bộ. Đến năm 2020, xây dựng, phát triển Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ,
công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế của miền Bắc Việt Nam. Một kỳ vọng
quan trọng khác là tỉnh Quảng Ninh tích cực chuyển đổi phƣơng thức phát triển từ
"nâu" sang "xanh". Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giữ gìn và
phát huy bền vững Di sản thế giới Vịnh Hạ Long. Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng
Ninh sẽ góp phần hiện thực hóa những nội dung của thông báo này.
(2) Mục tiêu và chỉ tiêu phấn đấu trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh
Cân nhắc chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia và khái niệm chiến lƣợc tăng trƣởng
xanh, dự kiến xin đề xuất mục tiêu Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh nhƣ sau :
Tầm nhìn đến năm 2030
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nƣớc thực hiện thành công các chỉ tiêu về
bảo vệ môi trƣờng trong khuôn khổ Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh ở Việt Nam; có thể trao đổi,
thông tin kinh nghiệm cho các nƣớc trong khối ASEAN.
Mục tiêu đến năm 2020
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-6
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nƣớc thực hiện thành công các chỉ
tiêu về bảo vệ môi trƣờng trong khuôn khổ Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh ở Việt Nam.
Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020
1. Thành phố Hạ Long: là địa phƣơng điển hình trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng và
thực hiện du lịch bền vững ở tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, thu gom và xử lý nƣớc thải và chất thải
rắn.
- Phát triển du lịch bền vững nhƣ du lịch sinh thái kết hợp với hoạt động nâng cao
nhận thức môi trƣờng.
- Chấm dứt khai thác than lộ thiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí.
- Xây dựng đô thị bền vững thông qua đảm bảo diện tích cây xanh tự nhiên, phân
loại chất thải rắn, hạn chế các phƣơng tiện giao thông gây khói bụi trong khu vực
trung tâm thành phố.
2. Tăng cƣờng giá trị môi trƣờng tự nhiên và mạng lƣới quản lý tài nguyên thiên nhiên
của tỉnh.
- Thực hiện quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên và đất đai trên cơ sở các phân
vùng môi trƣờng, quản lý đa trục bao gồm hai hệ thống rừng đầu nguồn và ba
hành lang sinh thái (hành lang sinh thái núi, hành lang sinh thái ven biển và hành
lang sinh thái biển).
- Thành lập, nâng cấp, mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên tại các khu vực trọng
điểm cần bảo tồn trên địa bàn tỉnh; cải thiện điều kiện tự nhiên các rừng đầu
nguồn (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) quan trọng để bảo vệ
nguồn nƣớc.
- Nâng cao giá trị môi trƣờng tự nhiên vùng và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên vùng bền vững thông qua thực hiện theo các tiêu chí bảo tồn quốc tế nhƣ
Công ƣớc về các vùng đất ngập nƣớc có tầm quan trọng quốc tế, đặc dụng nhƣ là
nơi cƣ trú của các loài chim nƣớc tại Móng Cái, Tiên Yên và Quảng Yên (khu
Ramsar) hoặc Vƣờn di sản thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại Vƣờn
quốc gia Bái Tử Long (Công viên Di sản ASEAN).
3. Giảm nhẹ tác động môi trƣờng tại các khu vực đƣợc dự báo có nguy cơ cao trong
tƣơng lai:
- Phát triển hệ thống thoát nƣớc và các trạm xử lý nƣớc thải tại các khu vực ƣu
tiên.
- Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn tại các khu vực ƣu tiên.
- Thực hiện đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc ở những khu vực bị tác động bởi các
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-7
hoạt động phát triển quy mô lớn nhƣ thị xã Quảng Yên và huyện Vân Đồn....
- Thực hiện các biện pháp thích ứng để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
4. Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh tỉnh Quảng Ninh và triển
khai thực hiện:
- Xúc tiến giới thiệu Trung tâm Tăng trƣởng xanh của ASEAN tại Quảng Ninh.
- Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu thông qua áp
dụng các chƣơng trình quốc tế.
5. Tăng cƣờng năng lực giám sát và quản lý môi trƣờng cấp tỉnh
- Thành lập trung tâm GIS để giám sát thông tin môi trƣờng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Nâng cao năng lực quan trắc giám sát môi trƣờng cấp tỉnh để đáp ứng với các tiêu
chuẩn phát triển của quốc gia.
- Tham gia vào mạng lƣới quan trắc môi trƣờng quốc tế, nhƣ Mạng lƣới Giám sát
Lắng đọng Axit Đông Á (EANET) để giải quyết vấn đề môi trƣờng liên quốc gia.
1.4 Danh sách tổng hợp các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh
Bảng 1.4-1 liệt kê danh sách tổng hợp các dự án đề xuất trong Quy hoạch môi trƣờng
tỉnh Quảng Ninh. Tổng cộng có 91 dự án đề xuất gồm 21 dự án đối với lĩnh vực quản
lý môi trƣờng nƣớc, 5 dự án đối với lĩnh vực quản lý chất lƣợng không khí, 16 dự án
đối với lĩnh vực quản lý chất thải rắn, 17 dự án đối với lĩnh vực quản lý rừng, 12 dự án
đối với lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, 15 dự án đối với lĩnh vực giảm nhẹ và thích
ứng với biến đổi khí hậu và 5 dự án đối với lĩnh vực giám sát môi trƣờng.
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-8
Bảng 1.4-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trường tình Quảng Ninh
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
Quản lý môi trường Nước
1
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA)
Dự án nhằm phát triển hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị.
95,0 2014-2020 x x x
Tây-1: Hùng Thắng
Đông-1: Hà Tu
2 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
" 170,0 2014-2022 x x x
Tây -2: Giếng Đáy
Tây -3: Đại Yên Tây -4:
Bãi Cháy Đông -2: Hồng Hải
3 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái " 98,0 2014-2022 x x x
4 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả " 135 2014-2022 x x x
5 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí " 98,0 2014-2022 x x x
6 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
" 23,0 2014-2022 x x x
7 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Thị xã Quảng Yên
" 15,0 2016-2027 x x
Nghiên cứu cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư tư
8 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Đông Triều
" 54,0 2016-2027 x x
9 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Bình Liêu
" 6,0 2018-2030 x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-9
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
10 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Tiên Yên
" 15,0 2018-2030 x x nhân trên cơ sở xem xét xử lý nước thải theo cụm dân cư
11 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Đầm Hà
" 8,0 2018-2030 x x
12 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Hải Hà " 129,0 2018-2030 x x
13 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Ba Chẽ
" 11,0 2018-2030 x x
14 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Hoành Bồ
" 41,0 2018-2030 x x
15 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Cô Tô " 4,0 2018-2030 x x
16
Dự án Quy hoạch Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1,0 2014-2016
x x x
17
Dự án lập Sổ tay hướng dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu
Dự án nhằm xây dựng Sổ tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của Châu Âu.
0,5 2015-2017
x x
18
Dự án cải thiện môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe Rè và sông Mông Dương
Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than
10,3 2014-2020 x x
19 Dự án lập quy hoạch giảm lượng nước thất thoát
Dự án nhằm xem xét các biện pháp có thể áp dụng để giảm lượng nước thất thoát.
0,3 2015-2016 x
20
Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải chăn nuôi
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi tiên tiến.
1,0 2016-2020 x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-10
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
21
Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản tiên tiến.
1,0 2016-2020 x x
Quản lý Chất lượng Không khí
22
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường
Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2)Thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ
0,65 2014-2015 x x
23
Dự án Tăng cường Năng lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC)
Mục đích của dự án là để: (1) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật về phương diện phòng làm việc, khu vực chuyên môn quan trọng (2) Bổ sung các thiết bị theo yêu cầu và nâng cấp những thiết bị hiện có (3) Tăng cường chất lượng và số lượng nhân viên
3,0 2016 x
24
Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế.
Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế.
0,24 2014-2015 x x x
25
Báo cáo bắt buộc về đo giá trị khí thải cho cơ quan quản lý địa phương
Dự án là để giới thiệu quy trình tự giám sát khí thải tại ống khói/ông thải của các nhà máy có quy mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm các kết quả đo khí thải trên cơ sở hằng quý.
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hằng năm cho quan trắc môi trường
2014-2016 x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-11
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
26
Dự án Giới thiệu “Tiêu chuẩn Chất lượng Không khí Châu Âu” nghiêm ngặt hơn cho tỉnh Quảng Ninh
Sau 3 năm tích lũy số liệu của “Trạm Quan trắc Chất lượng không khí Tự động”, thiết lập một Ban Khoa học để thảo luận về Tiêu chuẩn Không khí riêng cho tỉnh Quảng Ninh, cần thiết phải áp dụng tiêu chuẩn PM10 độc lập của Quảng Ninh như là một tỉnh dẫn đầu về môi trường. Giá trị giới hạn có thể trong khoảng 50μg/m3 đến 100μg/m3
0,02 2016-2020 x
Quản lý Chất thải rắn
27
Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
Dự án bao gồm 3 hợp phần như sau: - Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh - Xúc tiến 3R đối với chất thải rắn du lịch - Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp trong việc cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp
0,7 2014-2018 x x x
28
Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng
Dự án nhằm nghiên cứu quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố và thị xã.
0,2 2014 x x x
29
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, TP Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
Dự án phát triển quản lý chất thải rắn bao gồm: xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn.
21,3 2014-2018 x x x x x
30 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
" 3,6 2014-2018 x x x x x
31 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
" 1,6 2014-2018 x x x x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-12
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
32 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn
" 1,6 2014-2018 x x x x x
33 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên
" 3,0 2014-2018 x x x x x
34 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
" 0,9 2014-2018 x x x x x
35 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Móng Cái
" 6,2 2014-2019 x x x x
36 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Bình Liêu
" 1,4 2014-2019 x x x x
37 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho Huyện Tiên Yên
" 1,7 2014-2019 x x x x
38 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đầm Hà
" 1,3 2014-2019 x x x x
39 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Ba Chẽ
" 1,3 2014-2019 x x x x
40 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đông Triều
" 2,9 2014-2019 x x x x
41
Nghiên cứu Cải thiện Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp
Dự án sẽ lập một lộ trình để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp 1,0 2014-2030 x x x x x
42
Đánh giá độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than khu vực Hạ Long - Cẩm Phả
Cải thiện tình hình các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư
4,8 2014-2019 x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-13
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
Quản lý Rừng
43
Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững 11,0 2014-2022 x x
44 Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN
Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long 3,6 2014-2020 x x x
45
Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững 6,0 2014-2019 x x x
46 Dự án Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng
Cải thiện quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng 5,6 2016-2021 x
47
Dự án Quản lý khu vực Diện tích rừng Đông Bắc
Rừng tự nhiên kiêm rừng phòng hộ đầu nguồn được bảo tồn như một khu bảo tồn thiên nhiên mới. 2,1 2016-2020 x x
48 Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước.
3,3 2014-2020 x x x
49 Dự án trồng rừng ở các xã dọc tuyến biên giới Trung Quốc-Việt Nam
Diện tích rừng ở vùng biên giới Việt – Trung được quản lý một cách hợp lý.
4,5 2016-2022 x x
50
Dự án phát triển năng lực bảo vệ rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp
Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý có liên quan tại tất cả các cấp cũng như các đơn vị kinh tế liên quan đến bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp.
1,8 2016-2020 x x
51 Dự án Cải thiện Công nghiệp liên quan đến Lâm nghiệp
Cải thiện công nghiệp rừng trên địa bàn tỉnh và tăng sản lượng lâm nghiệp
1,4 2016-2021 x x x
52 Nghiên cứu về công nghệ trồng rừng
Phát triển được các công nghệ lâm nghiệp nhằm đạt được quản lý rừng bền vững
1,7 2017-2022 x x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-14
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
53
Dự án quản lý rừng bền vững
Quản lý rừng một cách bền vững được thực hiện trong toàn tỉnh và 30% diện tích rừng sản xuất nhận được chứng chỉ Quản lý rừng bền vững
5,5 2017-2025 x x
54
Dự án phát triển du lịch sinh thái
Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá.
2,4 2014-2020 x x x
55
Dự án giám sát cải tạo phục hồi môi trường các mỏ than
Ô nhiễm từ các khu vực khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải tạo một cách hợp lý
11,5 2015-2030 x x
56
Dự án Kiểm soát và Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này
1,5 2018-2021 x x
57
Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh
4,8 2016-2020 x
58
Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả 12,0 2014-2018 x x
59
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
Sử dụng đất theo hướng thân thiện môi trường đối với vùng đất sau khi sau đóng cửa mỏ 2,6 2015-2020 x x
Đa dạng sinh học
60 Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
Dự án nhằm chuẩn bị cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học.. 0,25 2015,
2019 x x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-15
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
61
Dự án Xúc tiến và Khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận thức công cộng
Dự án nhằm khuyến khích và xúc tiến sự hiểu biết về tầm quan trọng và các biện pháp đặt ra để bảo tồn đa dạng sinh học.
0,3 2015-2020 x x x
62
Phát triển thể chế và xây dựng năng lực cho các tổ chức có liên quan
Dự án nhằm phổ biến chính sách, luật và thể chế về bảo tồn ĐDSH nhằm tăng cường năng lực và phát triển thể chế của tỉnh Quảng Ninh dựa trên Kế hoạch bảo tồn ĐDSH.
0,1 2015-2016 x x x
63
Khảo sát và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại
Dự án nhằm kiểm soát các thiệt hại tới hệ sinh thái, nông nghiệp và du lịch do các loài ngoại lai xâm nhập, khảo sáthiện trạng và thử nghiệm phương pháp kiểm soát các loài ngoại lai ở QN
0,2 2015-2016 x x
64
Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển
Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san hô, rong biển và thực vật biển.
0,25 2014-2015 x x x
65
Phát triển công nghệ canh tác và trồng rừng đối với các loài thực vật quý hiếm và bản địa.
Dự án nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài có nguy cơ tuyệt chủng và khôi phục các thảm thực vật tự nhiên, kỹ thuật canh tác và nuôi trồng cho các loài thực vật quý hiếm và bản địa của QN
0,1 2015-2016 x x
66
Xây dựng năng lực quản lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Dự án nhằm ngăn chặn việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan
0,2 2014-2015, 2019 x x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-16
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
67
Thành lập trung tâm bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật
Dự án nhằm xây dựng trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi chức năng cho các loài động vật hoang dã
1,3 2015-2016 x x x
68
Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập nước SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền vững, phát triển du lịch sinh thái tại 3 khu đất ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của tỉnh QN và có đăng ký là khu Ramsar
0,98 2014-2020 x x x x x
69
Bảo tồn và sử dụng có lợi nguồn gien
Dự án nhằm thành lập trung tâm nghiên cứu nguồn tài nguyên gen nhằm thúc đẩy việc sử dụng có lợi đối với nguồn gen của QN
1,8 2016-2018 x x x
70
Thực hiện khảo sát đa dạng sinh học toàn diện và giám sát
Dự án nhằm thu thập thông tin cơ bản cho việc bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH, khảo sát và giám sát đa dạng sinh học một cách toàn diện (thực vật, động vật, đa dạng gen,vv) ở QN. Thêm vào đó, cần phải xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để lưu trữ và sử dụng.
0,1 2015-2020 x
71
Xúc tiến giáo dục môi trường
Dự án nhằm xúc tiến và khuyển khích sự hiểu biết về tầm quan trọng, và các biện pháp cần thiết để bảo tồn ĐDSH, Việc giáo dục và nâng cao nhận thức cần được thực hiện thông qua hệ thống giáo dục trong trường học ở QN.
0,4 2014-2020 x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-17
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
Biến đổi khí hậu
72
Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
Ưu tiên các vùng ven biển, nâng cao nhận thức và kiến thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho các bên liên quan ở tỉnh Quảng Ninh
0,1 2014-2016 x x
73 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN
Nhằm xúc tiến thiết lập Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN ở tỉnh Quảng Ninh
0,3 2014-2015 x x x
74
Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
Nhằm thực hiện có hiệu quả các biện pháp đối với vấn đề biến đổi khí hậu, xây dựng kế hoạch làm việc hàng năm, làm rõ nhiệm vụ và xây dựng chương trình phối hợp trong cơ cấu tổ chức hiện tại.
0,1 2014-2015 x x x
75 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
Xây dựng các quy định của địa phương làm cơ sở để xúc tiến các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại tỉnh Quảng Ninh
0,1 2014-2016 x x x
76 Lập kế hoạch hành động 5 năm và triển khai thực hiện kế hoạch
Nhằm xúc tiên và thực hiện các hoạt động toàn diện và hiệu quả đối với vấn đề biến đổi khí hậu, để lập kế hoạch hành động giai đoạn 5-năm và thực hiện quản lý PDCA
112,6 2014-2030 x x x
77 Rà soát và kiên cố hóa đê sông, đê biển
Nhằm giảm nhẹ các tác động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng Ninh
55,7 2014-2015 x x x
78 Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
0,5 2014-2016 x x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-18
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
79
Phát triển CSDL về môi trường, thiên tai và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai
Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm
1,3 2014-2018 x x x
80
Thành lập hệ thống quản lý tài nguyên nước thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu
Nhằm phát triển hệ thống quản lý tài nguyên nước để sử dụng bền vững trong phát triển kinh tế và biến đổi khí hậu; thực hiện 10 tiểu dự án đề xuất trong Quy hoạch Tài nguyên nước Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030
3,6 2014-2020 x x
81 Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ phát triển kinh tế và đời sống nhân dân
Nhằm cung cấp đủ nước và ngăn ngừa thảm họa thiên nhiên, để xây dựng và cải tạo các hồ chứa tại tỉnh Quảng Ninh
9,6 2014-2017 x x
82
Phát triển hệ thống đo lường và kiểm kê khí thải nhà kính, hệ thống đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV)
Phát triển Kiểm kê khí nhà kính và hệ thống Đo lường – Báo cáo và Thẩm định tại Quảng Ninh
0,1 2017-2020 x x
83
Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở khu vực Bãi Cháy
Xúc tiến quản lý năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở khu vực Bãi Cháy
0,1 2016-2018 x x
84 Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,3 2014-2017 x x x
85 Xúc tiến quản lý hệ thống giao thông hiệu quả tại khu vực Bãi Cháy
Nâng cao quản lý giao thông tại khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,1 2016-2018 x x
86 Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính
0,3 2014-2017 x x x
Giám sát môi trường
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-19
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
87
Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. (1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đông dân cư hoặc khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp. (2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm). (3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm.
28,6 (10,8 triệu USD cho
xây dựng, và 17,8 triệu USD cho
bảo dưỡng và sửa chữa)
2014-2030 (Bao gồm
cả bảo dưỡng và sửa chữa)
X x
88 Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng
Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để: (1) An toàn cho du lịch (2) Ứng phó với biến đổi khí hậu (3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh sống dọc theo ven biển và trên các đảo (4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên (5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
0,5 2014-2015 X x
89 Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng Ninh
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đất, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng và lấy mẫu đất các khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt động công nghiệp (Do khai thác
5,0 2016-2030 x
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
1-20
Stt
Tên Dự án Mục tiêu Chi phí (Triệu USD)
Lịch thực hiện
Dự án ưu tiên
Nguồn ngân sách có thể huy động Ghi chú
Vốn vay
ODA
ODA không hoàn lại
FDI Nguồn vốn từ
các công ty tư nhân
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
than, do hoạt động công nghiệp...) - Phân tích các độc tố có trong các mẫu
90 Dự án Thực hiện quan trắc các chất phóng xạ
Dự án nhằm tăng cường năng lực quan trắc các chất gây phóng xạ, đặc biệt tại khu vực biên giới giữa tỉnh Quảng Ninh và Trung Quốc.
1,0 2021-2023 x
91 Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh Hạ Long
- Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long (Hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng sinh học ở các khu vực bị suy thoái trong vịnh). - Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu đa dạng sinh học.
2,0 2016-2018 x
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-21
1.5 Danh sách các dự án đề xuất bởi VINACOMIN
Để quản lý tốt môi trường tỉnh Quảng Ninh, điều cần thiết phải thực hiện là kiểm tra
các biện pháp nhằm hài hòa giữa phát triển ngành than và bảo vệ môi trường để tránh
những tác động nghiêm trọng từ khu vực khai thác than. Do đó, trong Quy hoạch Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, đề xuất về các dự án cải thiện môi trường liên quan tới
ngành than đã được xem xét lại trong thời gian tháng chín năm 2013, dựa vào hướng
dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
“Quy hoạch Phát triển Ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến
năm 2030” đã được Thủ tường Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-TTg,
ngày 9/1/2012 nêu rõ chiến lược và kế hoạch phát triển ngành khai thác than. Quy
hoạch này đã tiến hành kiểm tra không chỉ đối với các biện pháp phát triển ngành công
nghiệp khai thác than, mà còn kiểm tra các tác động dự báo tới môi trường. Quy hoạch
có một chương mô tả về các tác động môi trường, cùng các phương pháp tiếp cận
chung như trình bày sau đây để tránh các tác động môi trường nghiêm trọng do hoạt
động khai thác than gây ra:
� Kiểm soát các chất gây ô nhiễm tại các nguồn ô nhiễm,
� Ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến để quản lý môi trường của các mỏ khai thác
than,
� Thiết lập mức ưu tiên cao hơn đối với khai thác hầm lò so với khai thác lộ thiên
� Quy hoạch hợp lý các cụm khu vực khai thác than và các cơ sở hạ tầng có liên quan,
xem xét quy hoạch không gian thích hợp và việc lập kế hoạch triển khai,
� Quy hoạch các tuyến giao thông hợp lý và phương thức vận tải thích hợp, ví dụ
như đường sắt và băng tải vận chuyển than,
� Quy hoạch địa điểm xử lý chất thải khai thác than thích hợp, và
� Lập kế hoạch vận hành và bảo trì các cơ sở khai thác than có xem xét tới quản lý
môi trường.
Dựa vào Quy hoạch Phát triển ngành Than, VINACOMIN đã lập “ Đề án Bảo vệ Môi
trường vùng Than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. Quy hoạch
Bảo vệ Môi trường đã đề xuất danh sách các dự án. Tổng kinh phí cần thiết ước tính
là 1.601.840 triệu đồng cho giai đoạn từ 2012-2015; 2.254.150 triệu đồng cho giai
đoạn từ năm 2016 - 2020.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-22
Bảng 1.5-1 Tóm tắt Chương trình Bảo vệ Môi trường giai đoạn 2012-2015
Số
TT Tên dự án/ Chương trình
Số lượng công trình/
dự án
Kinh phí (triệu
VNĐ)
I Dự án cải tạo phục hồi môi trường bãi thải, khai trường 9 535.510
II Dự án trạm xử lý nước thải mới 16 580.830
III Dự án trạm rửa ô tô, toa xe 9 90.000
IV Dự án đường ô tô chuyên dụng 7 236.400
V Dự án cải tạo hệ thống thoát nước 3 40.000
VI Dự án môi trường khác 3 75.000
VII Các đề án bảo vệ môi trường 5 11.500
Tổng cộng 1.569.240
Nguồn: Tóm tắt tổng hợp bởi Nhóm Nghiên cứu dựa trên “Quyết định 1052/QĐ-VINACOMIN phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
Bảng 1.5-2 Tóm tắt Chương trình Bảo vệ Môi trường giai đoạn 2016-2020
Số
TT Tên dự án/ Chương trình
Số lượng công trình/
dự án
Kinh phí (triệu
VNĐ)
I Dự án cải tạo phục hồi môi trường bãi thải, khai trường 14 835.250
II Dự án trạm xử lý nước thải mới 21 800.000
II.1 Dự án mở rộng, bổ xung trạm xử lý nước thải hiện có 14 447.700
II.2 Dự án trạm xử lý nước thải theo dự án mỏ mới 7 352.300
III Dự án trạm rửa ô tô, toa xe 9 144.000
IV Dự án đường ô tô chuyên dụng 7 84.000
V Dự án cải tạo hệ thống thoát nước 3 74.000
VI Dự án môi trường khác 3 260.000
VII Các đề án bảo vệ môi trường 5 12.500
Tổng cộng 2.209.750
Nguồn: Tóm tắt tổng hợp bởi Nhóm Nghiên cứu dựa trên “Quyết định 1052/QĐ-VINACOMIN phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
1.6 Các Dự án ưu tiên đề xuất trong Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh
Các bảng từ 0-1 đến 0-7 dưới đây liệt kê các dự án ưu tiên đề xuất cho từng lĩnh vực,
bao gồm 3 dự án về lĩnh vực quản lý môi trường nước, 3 dự án về lĩnh vực quản lý
môi trường không khí, 3 dự án về lĩnh vực quản lý chất thải rắn, 5 dự án về lĩnh vực
quản lý rừng, 3 dự án về lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và 8 dự án về lĩnh vực
giảm nhẹ và thích ứng với những vấn đề biến đổi khí hậu và 2 dự án về lĩnh vực giám
sát môi trường.
Tháng 7 năm 2013, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Ninh đã chọn các dự án ưu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
1-23
tiên quan trọng trong số những dự án đề xuất. Các dự án ưu tiên đã chọn gồm:
(1) Phát triển hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Hạ Long (Dự án đang triển khai,
xin vay vốn đồng Yên của JICA)
(2) Xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động
(3) Phát triển hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Cẩm Phả
(4) Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn cho thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm
Phả và huyện Hoành Bồ
(5) Giám sát cải tạo phục hồi môi trường các khu vực khai thác than (Mỏ than Hà Tu,
Suối Lại và Núi Béo)
(6) Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng
(7) Lập kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
Đề án C
ải thiện Môi trường tỉnh Q
uảng Ninh (Tóm
tắt)
1-24
Bảng 1.6-1 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực quản lý Môi trường nước: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Kinh phí Dự án (triệu USD)
95,0
170
5
1,0
10,3
GHI CHÚ 1) Mỗi trạm xử lý nước thải sẽ có thiết kế quy trình xử lý hiện dại có thể khử được Nito và Phốt-pho : Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM cũng như Nhu cầu ô xy sinh học (BOD) và cặn lơ lửng 2) Trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, sẽ nghiên cứu cách thức giảm khối lượng và tái sử dụng bùn cống với vai trò : Xin vốn vay quốc tế, Phê duyệt bởi nhà tài trợ ODA, Lựa chọn Tư vấn như các biện pháp xử lý tình trạng làm giảm công suất các bãi rác 3) Nước thải bệnh viện, công trình công cộng, nhà hàng và các cơ sở thương mại khác sẽ được thải : Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công vào hệ thống cống chung sau khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải và hệ thống cống 4) Chủ và đơn vị vận hành các bệnh viện, công trình công cộng, nhà hàng và các cơ sở thương mại phải : Thực hiện xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống đường ông thoát nước để tuân thủ theo yêu cầu của trạm xử lý nước thải
WEM-2
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải choT.P Móng Cái T.P Cẩm Phả T.P Uông BíHuyện Vân Đồn
Xây dựng các cơ sở xử lý nước thải và hệ thống thoát nước tại t.p Móng Cái, T.P Cẩm Phả, T.P Uông Bí và huyện Vân Đồn
Ngân sách tỉnh hoặc trung ương và ODA (sẽ làm thủ tục xin vay)
Khuyến nghị lập Nghiên cứu Khả thi và EIA bằng ngân sách của tỉnh hoặc trung ương.
STT Tên Dự án Nội dung Nguồn kinh phí Hành động cần thực hiện trong năm 2014 Ghi chúNăm
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
WEM-1
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long
Xây dựng cơ sở xử lý nước thải và hệ thống thoát nước tại thành phố Hạ Long
ODA (đang thực hiện quy trình xin vay vốn JICA)
Khuyến nghị tiến hành Nghiên cứu Khả thi để cập nhật kế hoạch hiện có bằng ngân sách tỉnh hoặc trung ương hoặcĐề nghị JICA thực hiện Hỗ trợ Đặc biệt để Thiết lập Dự án (SAPROF).
Vốn ODA (làm thủ tục xin vay)
Khuyến nghị lập Nghiên cứu Khả thi và EIA bằng ngân sách của tỉnh hoặc trung ương.
Đối với Nghiên cứu Khả thi, đấu thầu, thiết kế chi tiết và xây dựng, sẽ cân nhắc xin vay vốn ODA.
2 triệu USD 100 triệu USD 68 triệu USD
Vốn vay ODANgân sách tỉnh
Khuyến nghị cần đảm bảo kinh phí cho dự án
Có thể cân nhắc bao gồm dự án Xử lý Nước thải cho tất cả các khu vực của T.P Hạ Long vào Dự án đang xin vay vốn của JICA.
2,0 triệu USD 93 triệu USD
Tổng chi phí dự án 354 triệu USD.
Đối với Nghiên cứu Khả thi, đấu thầu, thiết kế chi tiết và xây dựng, sẽ cân nhắc xin vay vốn ODA.
-
0,7 triệu USD 0,3 triệu USD
WEM-4
Để bảo đảm về ngân sách, khuyến nghị hợp tác với VINACOMIN.
2 triệu USD
Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than
Ngân sách trung ương hoặc ngân sách tỉnh, hợp tác với VINACOMIN
Khuyến nghị thực hiện nghiên cứu khả thi để cập nhật kế hoạch hiện tại bằng ngân sách trung ương hoặc ngân sách tỉnh.
Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe Rè và sông Mông Dương và cải thiện cảnh quan môi trường bên bờ sông, suối. 8,3 triệu USD
Dự án cải tạo Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
WEM-3
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
1-2
4
Đề án C
ải thiện Môi trường tỉnh Q
uảng Ninh (Tóm
tắt)
1-25
Bảng 1.6-2 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trường không khí : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Ngân sáchtriệu USD
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
AEM-1
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường
Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2)Thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ
Ngân sách tỉnh Đề đạt khởi động dự án trong năm 2014.
0.65
AEM-2
Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế.
Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế.
Ngân sách tỉnhODA không hoàn lại
Đề đạt khởi động dự án trong năm 2014.
0,24
AEM-3
Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phương.
Dự án là để giới thiệu quy trình tự giám sát khí thải tại ống khói/ông thải của các nhà máy có quy mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm các kết quả đo khí thải trên cơ sở hằng quý.
Ngân sách tỉnh
-
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hằng năm cho quan trắc môi trường
: Giai đoạn thực hiện dự án
Năm
STT Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn ngân sáchHành động cần thực hiện trong năm 2014
1-2
5
Đề án C
ải thiện Môi trường tỉnh Q
uảng Ninh (Tóm
tắt)
1-26
Bảng 1.6-3 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Chi phí
(triệu USD) 2020 2021 2022 2023 2024 2025
: Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM
: Xin vốn vay quốc tế, Phê duyệt bởi nhà tài trợ ODA, Lựa chọn Tư vấn
: Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công
2017 2018 2019Hành động cần thực hiện trong năm 2014
Ghi chúNăm
2013 2014 2015 2016
SWM-1
Dự án Nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
Dự án bao gồm thành phần về 3R như sau:- Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh- Xúc tiến 3R về chất thải rắn du lịch - Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp để cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp
Nguồn ngân sách tỉnh và trung ương
Nội dung Dự án Nguồn ngân sách
Khuyến nghị cần đảm bảo kinh phí cho dự án
-
Ưu tiên T.phố/Thị xã/Huyện
0,7
0,35 triệuUSD 0,35 triệuUSD
Nghiên cứu sơ bộ về Hệ thống Quản lý chất thải rắn theo vùngSWM-2
Dự án để nghiên cứu về hệ thống quản lý chất thải rắn theo vùng, bằng cách hợp tác một số huyện, thành phố và thị xã.
Khuyến nghị cần đảm bảo kinh phí cho dự án, và bắt đầu dự án.
Hiện nay, thành phố Hạ Long, T.P Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ cân nhắc việc cộng tác để quản lý chất thải rắn
0,2
0.2 triệuUSD
Nguồn ngân sách tỉnh và trung ương
Để bảo đảm về ngân sách, khuyến nghị hợp tác với VINACOMIN.
4,8
SWM-3
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả , huyện Hoành Bồ và huyện Vân Đồn
Dự án Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn bao gồm xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy chế biến phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn.
Vốn ODA hoặc nguồn ngân sách tỉnh và trung ương, cùng với các nhà đầu tư tư nhân với việc ủy thác hoạt động của hệ thống thu gom, làm phân vi sinh và bãi rác
Đề đạt tiến hành Nghiên cứu Khả thi để cập nhật kế hoạch hiện tại bằng nguồn ngân sách tỉnh hoặc trung ương
Kết quả nghiên cứu đối với hệ thống quản lý chất thải rắn theo vùng (SWM-2) sẽ được phản ánh.
10,7
SWM-6
Đánh giá mức độ ổn định, xác định các các khu vực tiềm năng nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp phòng ngừa đối với các bãi thải ngoài tại khu vực Hạ Long - Cẩm Phả.
Dự án nhằm cải thiện tình hình các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư
Ngân sách trung ương hoặc ngân sách tỉnh, hợp tác với VINACOMIN
Khuyến nghị thực hiện nghiên cứu khả thi để cập nhật kế hoạch hiện tại bằng ngân sách trung ương hoặc ngân sách tỉnh.
0.07 triệuUSD31,4 triệuUSD (Cty cổ phần trong nước: 1,.3 triệu USD, ODA hoặc chính quyền địa phương: 17,1 USD)
21,3
0,4 triệuUSD 20,9 triệuUSD (Cty cổ phần trong nước: 9,5 triệu USD, ODA hoặc chính quyền địa phương: 11,4 USD)
0,2 triệuUSD 10,5 triệuUSD (Cty cổ phần trong nước: 4,8 triệu USD, ODA hoặc chính quyền địa phương: 5,7 USD)
SWM-4
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn choT.P Uông BíHuyện Hải HàHuyện Vân Đồn (phần còn lại)Huyện Hoành BồT.X Quảng YênHuyện Cô Tô
Dự án phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn bao gồm xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy làm phân vi sinh phục vụ hoạt động tái sử dụng rác.
Vốn ODA hoặc nguồn ngân sách tỉnh và trung ương, cùng với các nhà đầu tư tư nhân với việc ủy thác hoạt động của hệ thống thu gom, làm phân vi sinh và bãi rác
Đề đạt tiến hành Nghiên cứu Khả thi để cập nhật kế hoạch hiện tại bằng nguồn ngân sách tỉnh hoặc trung ương
Những t.p, thị xã và huyện được liệt kê là những khu vực cần ưu tiên, vì công suất hiện có của từng bãi rác sắp sử dụng hết. Nghiên cứu sơ bộ để giới thiệu nhà máy đốt rác, sẽ được tiến hành cho thành phố Hạ Long và huyện đảo Cô Tô.
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
1-2
6
Đề án C
ải thiện Môi trường tỉnh Q
uảng Ninh (Tóm
tắt)
1-27
Bảng 1.6-4 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Chi phí
(triệu USD)
11
3,6
6,0
3,3
1,5
12,0
2,6
: Phê duyệt bởi UBND tỉnh QN, Lập BC Nghiên cứu Khả thi và ĐTM
: Thiết kế chi tiết, Đấu thầu, Mua sắm vật liệu, Thi công
2029 2030
Năm
2022 2023 2024 20252019 20212018 2026 2027 20282020
2,0 triệu USD
FM-7
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình
sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
: Đề nghị đầu tư (Ngân sách Nhà nước/Tỉnh, vốn vay quốc tế, nguồn khác), Phê duyệt bởi chính quyền, Lựa chọn Tư vấn
FM-1
Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
Dự án tập trung vào trồng 3.000 ha rừng ngập mặn đã bị tuyệt chủng và 20.000 ha diện tích bị xuống cấp cùng
hoạt động xúc tiến quản lý bền vững ở TX Quảng Yên, TP Hạ Long, huyện Hoành Bồ, TP Cẩm Phả, huyện Vân Đồn, huyện Tiên Yên, huyện Đầm Hà, huyện Hải Hà, TP Móng Cái và huyện đảo Cô Tô.
Ngân sách tỉnh
2,0 triệu USD
9,0 triệu USD
-
-
Đề đạt thảo luận với VINACOMIN
để bắt đầu dự án.
3,0 triệu USD 9,0 triệu USD
Sử dụng đất theo hướng thân thiện môi trường đối với vù
ng đất sau khi sau đóng cửa mỏ
Nguồn vốn từ
Vinaco-min
-
0,6 triệu USD
1,8 triệu USD
Quản lý các khu vực rừng ngập mặn được phục hồi hoặc cải tạo theo khái
niệm mô hình SATOYAMA do Nhật Bản đề xuất nhằm quản lý bền vững môi trường thiên nhiên
FM-2
Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước.
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Đề đạt bắt đầu các hoạt động chuẩn bị
cho dự án
Dự án dự kiến sẽ đóng góp vào việc bảo vệ nguồn nước chính tại tỉnh
Quảng Ninh
Đề đạt phân bố ngân sách cần thiết
FM-4
Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh)
Ghi chú2014 2015 2016 20172013
FM-6
Phát triển vành đai cây xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm
Phả
Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả
Nguồn vốn từ Vinaco-min
2,1 triệu USD
Dự án Xây dựng Vườn Quốc gia Bái Tử Long được đăng ký thành
Vườn Di sản ASEAN
Dự án nhằm phát triển một vườn quốc gia cùng với khu vực bảo tồn biển, và đăng ký là một Vườn Di sản
ASEAN.
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Đề đạt phân bố ngân sách cần thiết
Với việc đăng ký là một Vườn Di sản ASEAN, các giá trị của khu vực
Vịnh Bái Tử Long sẽ được công nhận rộng rãi hơn. Du lịch sinh thái sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ hơn 1,5 triệu USD
1,5 triệu USD
STT Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn ngân sáchHành động cần
thực hiện trong năm 2014
1,5 triệu USD
FM-3
Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững
Ngân sách trung ươngNgân sách tỉnh
Đề đạt phân bố ngân sách cần thiết
-
0,8 triệu USD 5,2 triệu USD
FM-5
Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ
Long và biện pháp giảm thiểu.
Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
và đường bờ biển của các vịnh này
Nguồn vốn từ Vinaco-min
- -
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
1-2
7
Đề án C
ải thiện Môi trường tỉnh Q
uảng Ninh (Tóm
tắt)
1-28
Bảng 1.6-5 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Chi phí(triệu USD)
0,25
0,25
0,98
: Thực hiện dự án
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
BDC-1
Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
Dự án Lập Kế hoạch Hành động đa dạng sinh học chi tiết
Ngân sách tỉnh và trung ương Đề đạt xin ngân sách từ UBND tỉnh
Ưu tiên Dự án Nội dung Dự án Nguồn Ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014Năm
-
-
Khu vực Ramsar dự kiến sẽ góp phần thúc đẩy các hoạt động du lịch sinh thái trong tỉnh Quảng NinhSáng kiến SATOYAMA là ý tưởng của Nhật Bản để quản lý môi trường khu vực cùng với người dân địa phương, thúc đẩy bởi Hội nghị Các bên 10 (COP 10).
BDC-2
Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển
Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san hô, rong biển và thực vật biển.
Ngân sách tỉnh và trung ương Đề đạt bắt đầu các hoạt động chuẩn bị dự án
BDC-3Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập nước SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền vững, phát triển du lịch sinh thái tại 3 khu đất ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của tỉnh QN và có đăng ký là khu Ramsar
Vốn vay ODA hoặc ngân sách trung ương cùng với nhà đầu tư tư nhân
Đề đạt bắt đầu lập hồ sơ yêu cầu nếu dự án có dự định xin vay vốn ODA .
Nguồn: Nhóm nghiên cứu.
1-2
8
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1-29
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
Bảng 1.6-6 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
Chi phí
(triệu USD) 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
CC-1
Truyền thông để nâng cao kiến thức về biến đối khí hậu và nước biển dâng cho cán bộ các Sở, cộng đồng và trên các địa bàn địa phương
Truyền thông để nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với các cán bộ, các phòng ban và cộng đồng địa phương.
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
- 0.1
CC-2Nghiên cứu về phát triển Trung tâm Tăng trưởng Xanh của ASEAN
Thúc đẩy việc thiết lập Trung tâm Tăng trưởng Xanh của ASEAN tại tỉnh Quảng Ninh.
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
Tỉnh Quảng Ninh là một tỉnh ứng cử viên thiết lập Trung tâm Tăng trưởng Xanh của ASEAN .
0,3
CC-3Cải thiện cơ cấu tổ chức để đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu
Cải thiện cơ cấu tổ chức để đối phó với vấn đề biến đổi khí hậu
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
-0.1
CC-4Xây dựng các quy chế của địa phương về các vấn đề biến đổi khí hậu
Xây dựng các quy chế của địa phương về các vấn đề biến đổi khí hậu
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
-0,1
CC-5Xây dựng, nâng cấp và cải tiến trạm Khí tượng -Thủy văn tại huyện Cô Tô
Xây dựng, nâng cấp và cải tiến trạm Khí tượng -Thủy văn tại huyện Cô Tô
Ngân sách tỉnh Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
-0,5
CC-6
Phát triển CSDL về môi trường và tình trạng nguy hiểm, và hệ thống tự động giám sát và cảnh báo thiên tai
Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm
ODA không hoàn lạiNgân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
- 1,3
CC-7Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
Xúc tiến hoạt động có hiệu quả của các tàu thuyền du lịch trên Vịnh Hạ Long
FDINgân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
Cơ chế JCM/BOCM đề xuất bởi Chính phủ Nhật Bản có thể được áp dụng
0,3
CC-8Xúc tiến hiệu quả năng lượng trong các nhà sản xuất lớn
Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính
FDINgân sách tỉnh
Đề đạt lập đề nghị xin ngân sách tỉnh
Cơ chế JCM/BOCM đề xuất bởi Chính phủ Nhật Bản có thể được áp dụng
0,3
: Thực hiện dự án
Nguồn ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014Ghi chú
NămƯu tiên Dự án Nội dung Dự án
1-29
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1-30
Đề án C
ải thiện Môi trườ
ng tỉnh Quảng N
inh (Tóm
tắt)
Bảng 1.6-7 Dự án ưu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trường: Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
EM-1
Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trjam quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh:(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đô chất lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đông dân cư hoặc khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp.(2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm).(3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm.
Ngân sách trung ương Dự án sẽ được bắt đầu phụ thuộc vào việc phê duyệt của UBND Tỉnh
Để vận hành và bảo dưỡng các trạm quan trắc tự động thì hằng năm đòi hỏi phải có một lượng ngân sách đầu tư nhất định.
28,6
EM-2
Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng
Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để:(1) An toàn cho du lịch(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh sống dọc theo ven biển và trên các đảo(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Ngân sách trung ương Đề đạt bắt đầu quy trình xin ngân sách từ UBND tỉnh
Trung tâm GIS dự kiến sẽ thực hiện nhiều chức năng để xây dựng CSDL thông tin môi trường, ví dụ như về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên trên biển và đất liền và quản lý hiểm họa.
0,5
: Thực hiện dự án
NămNgân sá
chtriệu USD
Ưu tiên Tên Dự án Nội dung Dự án Nguồn Ngân sáchHành động cần thực hiện
trong năm 2014Ghi chú
1-3
0
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-1
CHƯƠNG 2 DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
2.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Để cải thiện môi trường nước tỉnh Quảng Ninh thì cần tăng cường kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm nước. Đặc biệt, cần tăng cường năng lực kiểm soát các chất ô nhiễm hữu
cơ và chất rắn lơ lửng xả ra từ các nguồn gây ô nhiễm khác nhau.
Liên quan đến tác động của nước thải từ hoạt động khai thác than, nước của những con
suối bị tác động bởi nước thải khai thác than sẽ có kế hoạch được xử lý. Ngoài ra, các
dự án đề xuất bởi “Đề án Bảo vệ Môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030" theo Quyết định số 60 QĐ-TTg trong năm 2012 bởi
VINACOMIN đã được đề xuất thực hiện như là những dự án ưu tiên, để ngăn ngừa
những tác động do xói mòn, đảm bảo tiêu thoát nước tại những sông, suối có liên quan
bằng cách nạo vét và xử lý nước thải khai thác than thông qua xây dựng các nhà máy xử
lý nước thải mỏ.
2.1.1 Các Dự án ưu tiên đề xuất
(1) Nâng cao Công suất Xử lý nước thải sinh hoạt
Để nâng cao công suất xử lý nước thải sinh hoạt, những dự án sau đây được đề xuất là
những dự án ựu tiên.
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn
vay JICA)
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí
Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
Đối với các khu vực khác ngoài những khu vực trên, đề xuất tiến hành nghiên cứu khả
thi đối với phát triển hệ thống xử lý nước thải để được thực hiện vào năm 2020. Căn cứ
vào đề xuất này, đối với toàn bộ các khu vực đô thị trong Tỉnh Quảng Ning, hệ thống xử
lý nước thải sẽ được xây dựng hoặc được lập quy hoạch. Với các hoạt động này, tỉnh
Quảng Ninh được cho rằng có thể có khả năng đạt được tiêu chuẩn của các quốc gia
phát triển ở cấp tỉnh.
(2) Nâng cao Công suất xử lý nước thải khai thác than
Để nâng cao công suất xử lý nước thải khai thác than, những dự án sau đây được đề
xuất là những dự án ựu tiên.
Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe Rè và sông
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-2
Mông Dương và cải thiện cảnh quan môi trường 2 bên bờ sông, suối.
VINACOMIN cũng đề xuất các dự án sau đây trong “Đề án Bảo vệ Môi trường vùng than
Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030":với những dự án:
Nhóm các Dự án cải tạo tình trạng môi trường sông, suối bằng cách chống xói
mòn , nạo vét sông, suối đảm bảo tiêu thoát nước
Xây dựng các Nhà máy XLNT khai thác than (đối với các mỏ than khai thác
hầm lò và khai thác lộ thiên)
(3) Nâng cao Công suất xử lý nước thải Nông thôn
Để nâng cao khả năng xử lý nước thải nông thôn, các dự án sau đây được đề xuất như
những dự án ưu tiên. Dự án nhằm kiểm tra hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ, như bể tự
hoại "Jokasho" hoặc hệ thống xử lý chất thải của người, áp dụng hệ thống lò phản ứng
khí sinh học.
Dự án Lập Kế hoạch Hệ thống Xử lý nước thải Nông thôn tỉnh Quảng Ninh.
Chi tiết của tất cả các dự án được mô tả trong phần sau đây.
2.2 Nâng cao Công suất Xử lý nước thải sinh hoạt
2.2.1 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay
JICA)
(1) Khu vực Hùng Thắng, thành phố Hạ Long
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Hùng Thắng
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
3 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 10,000m3/ngày
Quy trình xử lý nước thải = Quy trình hoạt hóa bùn thông
thường để khử Nitơ và phốt pho
2. Đường ống thoát nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 1,7km
D 500mm: 0,7km
D 600mm: 0,8km
D 800mm: 2,3km
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-3
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Hùng Thắng – Thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 23,0 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 2,8 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 3,1 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 2,6 triệu USD
5. Dự phòng : 2,6 triệu USD
TỔNG: 34,1 triệu USD (Hãy tham khảo Lưu ý 1)
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2020
Lưu ý 1: Hợp phần dự án này có dự kiến xin áp dụng vay vốn của JICA. Trong hồ sơ xin vay vốn, năm mục tiêu của dự án này là năm 2015. Trong báo cáo này, năm mục tiêu là 2030, và mức kinh phí dự kiến khác so với mức kinh phí trong hồ sơ xin vay vốn JICA.
(2) Khu vực Hà Tu, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Hà Tu
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại khu vực
Hà Tu.
3 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 22,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
KV mục tiêu
Khu vực Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-4
2. Trạm bơm
Công suất= 15m3/phút
3. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 0,6km
D 500mm: 2,1km
D 600mm: 0,7km
D 1000mm: 1,0km
D 1100mm: 1,5km
D 1200mm: 0,2km
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Hà Tu – Thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 39,6 triệu USD
2. Trạm bơm: 3,5 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 3,3 triệu USD
4. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 5,6 triệu USD
5. Chi phí hành chính: 4,6 triệu USD
6. Dự phòng : 4,6 triệu USD
TỔNG: 61,2 triệu USD (hãy xem Lưu ý 2)
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2020
Lưu ý 1: Hợp phần dự án này có dự kiến xin áp dụng vay vốn của JICA. Trong hồ sơ xin vay vốn, năm mục tiêu của dự án này là năm 2015. Trong báo cáo này, năm mục tiêu là 2030, và mức kinh phí dự kiến khác so với mức kinh phí trong hồ sơ xin vay vốn JICA.
Lưu ý 2: Dự án này có dự kiến xin vay vốn của JICA.
2.2.2 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Hạ Long (các hợp phần khác)
(1) Khu vực Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Giếng Đáy
K.V mục tiêu
Phía Đông T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-5
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
3 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 10,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Trạm bơm
Công suất= 12m3/phút
3. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 2,0km
D 500mm: 3,0km
D 600mm: 2,0km
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Giếng Đáy – thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 23,0 triệu USD
2. Trạm bơm: 2,8 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 3,4 triệu USD
6. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 3,5 triệu USD
7. Chi phí hành chính: 2,9 triệu USD
8. Dự phòng : 2,9 triệu USD
TỔNG: 38,5 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
K.V mục tiêu
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-6
(2) Khu vực Đại Yên, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Hạ Long
- Khu vực Đại Yên
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải.
3 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 17,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 1,5km
D 500mm: 1,6km
D 600mm: 0,8km
D 700mm: 0,8km
D 800mm: 1,0km
D 900mm: 1,2km
D 1100mm: 1,2km
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Đại Yên – thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 34,9 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 4,3 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 4,7 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 3,9 triệu USD
K.V mục tiêu
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-7
5. Dự phòng : 3,9 triệu USD
TỔNG: 51,7 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
(3) Khu vực Bãi Cháy, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Mở rộng Nhà máy Xử lý Nước thải Bãi Cháy, thành phố Hạ
Long
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, Nhà máy Xử lý nước thải Bãi
Cháy sẽ được mở rộng.
3 Phạm vi công việc Tăng công suất xử lý nước thải của NMXLNT Bãi Cháy hiện tại, từ
3.500m3/ngày 11.000m
3/ngày
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Bãi Cháy – thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 17,3 triệu USD
2. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 2,1 triệu USD
3. Chi phí hành chính: 1,7 triệu USD
4. Dự phòng : 1,7 triệu USD
TỔNG: 22,8 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
(4) Khu vực Hồng Hải, thành phố Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Mở rộng Trạm Xử lý nước thải Hồng Hải, thành phố Hạ
Long
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
NMXLNT Bãi Cháy Cháy Chay
WWTP
Phía Tây t.p Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-8
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ mở rộng NMXLNT Hồng
Hải.
3 Phạm vi công việc Tăng công suất của Trạm Xử lý nước thải Hồng Hải từ
7,000m3/ngày 31,000m
3/ngày.
4 Địa bàn thực hiện Khu vực Hồng Hải – thành phố Hạ Long
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 43,2 triệu USD
2. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 5,2 triệu USD
3. Chi phí hành chính: 4,3 triệu USD
4. Dự phòng : 4,3 triệu USD
TỔNG: 57,0 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
2.2.3 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại Thành phố Móng Cái
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành
phố Móng Cái.
3 Phạm vi công việc Xây dựng những kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị
1. Nhà máy Xử lý Nước thải (NMXLNT)
Công suất = 50,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 11,5km
NMXLNT Hồng Hải
Phía Tây T.P Hạ Long
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-9
D 600mm: 14,6km
D 800mm: 3,80km
D1000mm: 2,0km
D1200mm: 3,2km
4 Địa bàn thực hiện Thành phố Móng Cái
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 55,0 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 19,6 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 9,0 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 7,5 triệu USD
5. Dự phòng : 7,5 triệu USD
TỔNG: 98,6 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
2.2.4 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Cẩm Phả
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý Nước thải tại thành phố Cẩm Phả
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước khi
xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử lý
nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành phố
Cẩm Phả.
3 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị.
1. Hai Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
Công suất NMXLNT-1 = 34,000m3/ngày
Công suất NMXLNT-2 = 29,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
K.V mục tiêu
Area
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-10
D 400mm: 4,0km
D 500mm: 5,5km
D 700mm: 3,6km
D 900mm: 3,3km
D 1000mm: 2,4km
D 1100mm: 2,5km
D 1200mm: 1,3km
D 1500mm: 2,5km
4 Địa bàn thực hiện Thành phố Cẩm phả
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT-1: 47,6 triệu USD
2. NMXLNT-2: 40,6 triệu USD
3. Đường ống dẫn nước thải: 13,9 triệu USD
4. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 12,3triệu USD
5. Chi phí hành chính: 10,2 triệu USD
6. Dự phòng : 10,2 triệu USD
TỔNG: 135.0 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
2.2.5 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Uông Bí
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý nước thải tại Thành phố Uông Bí
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy xử
lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại thành
phố Uông Bí.
3 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô thị.
1. Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
K.V mục tiêu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-11
Công suất = 52,000m3/ngày
Quy trình xử lý = Quy trình hoạt hóa bùn thông thường để khử
Nitơ và phốt pho
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 400mm: 2,6km
D 500mm: 6,6km
D 700mm: 3,3km
D 800mm: 1,1km
D 1000mm: 2,6km
D 1200mm: 2,5km
D 1800mm: 1,2km
4 Địa bàn thực hiện Thành phố Uông Bí
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Dự kiến kinh phí 1. NMXLNT: 57,2 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 17,2 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 8,9 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 7,4 triệu USD
5. Dự phòng : 7,4 triệu USD
TỔNG: 98,1 triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
2.2.6 Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Vân Đồn
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Dự án Phát triển Hệ thống Xử lý nước thải tại Huyện Vân Đồn
2 Mục tiêu Để xử lý nước thải từ các khu vực đô thị một cách thích hợp trước
KV mục tiêu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-12
khi xả ra các nguồn nước công cộng, sẽ xây dựng một nhà máy
xử lý nước thải tập trung và các đường ống thoát nước thải tại
huyện Vân Đồn.
3 Phạm vi công việc Xây dựng các kết cấu sau đây thuộc hệ thống xử lý nước thải đô
thị.
1. Nhà máy Xử lý nước thải (NMXLNT)
NMXLNT: 13,000m3/ngày
2. Đường ống nước thải (Interceptor Pipes)
D 300mm: 4,0 km
D 400mm: 1,5km
D 600mm: 1,0km
4 Địa bàn thực hiện Thị trấn Cái Rồng, Khu Kinh tế Vân Đồn
5 Cơ quan thực hiện Sở KH&ĐT (DPI) /Sở Xây dựng (DOC)
6 Kinh phí 1. NMXLNT: 14,3 triệu USD
2. Đường ống dẫn nước thải: 3,6 triệu USD
3. Chi phí kỹ thuật (Engineering Fee): 1,7 triệu USD
4. Chi phí hành chính: 1,7 triệu USD
5. Dự phòng : 1,7triệu USD
TỔNG: 23,0triệu USD
7 Thời gian thực hiện 2014 – 2022
2.2.7 Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh
No. Hạng mục Mô tả
01 Tên dự án: Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh
Quảng Ninh
02 Mục tiêu Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở khu vực nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
KV mục tiêu
KV mục tiêu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-13
03 Phạm vi công việc 1. Lập kế hoạch xây dựng hệ thống xử lý nước thải nông thôn đơn
lẻ ở Quảng Ninh
2. Đào tạo kỹ thuật vận hành trạm xử lý nước thải đơn lẻ như hệ
thống Jokaso và bể phản ứng khí – sinh học
3. Chương trình nâng cao nhận thức cho người dân ở các khu vực
nông thôn về hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ
4. Dự án thí điểm vận hành hệ thống xử lý nước thải
04 Cơ quan thực hiện SỞ XD, SỞ TN-MT
05 Giai đoạn thực hiện 2014-2016
06 Kinh phí 1,0triệu USD
2.2.8 Dự án cải tạo môi trường tại khu vực suối Lộ Phong, Khe cá, Khe Rè và Sông Mông
Dương.
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Cải thiện Môi trường khu vực suối Lộ Phong, Khe Rè và sông Mông
Dương
2 Mục tiêu Đánh giá được thực trạng cảnh quan, môi trường và mức độ ảnh hưởng
tới các khu dân cư, các hệ sinh thái của vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do
quá trình vận chuyển bồi tích của các lưu vực sông suối bắt nguồn từ
hoạt động khai thác than; quy hoạch/thiết kế không gian sử dụng đất
thân thiện môi trường cho vùng cửa sông và đầu tư mô hình cải tạo môi
trường khu vực suối Lộ Phong, Khe Rè và sông Mông Dương theo
hướng thân thiện môi trường.
3 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá thực trạng cảnh quan, môi trường, các đặc trưng
thủy – thạch động lực và mức độ ảnh hưởng tới các hệ sinh thái của
vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do quá trình vận chuyển bồi tích của
các lưu vực sông suối bắt nguồn từ hoạt động khai thác than;
2. Quy hoạch/thiết kế chi tiết không gian kiến trúc cảnh quan, không
gian sử dụng đất thân thiện môi trường cho vùng cửa suối Lộ
Phong, Khe Rè và cửa sông Mông Dương
3. Đầu tư thử nghiệm mô hình cải tạo môi trường theo hướng sử dụng
đất thân thiện môi trường (cơ sở hạ tầng, công nghệ, nguyên vật
liệu,…) cho khu vực cửa suối Lộ Phong;
4 Địa bàn thực hiện Khu vực cửa suối Lộ Phong, Khe Rè và cửa sông Mông Dương (gồm
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
2-14
cả phần biển ven bờ đến độ sâu 6m nước).
5 Thời gian thực hiện 2014 – 2020
6 Dự kiến Kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 215 tỷ, với 2 tiểu dự án:
- Tiểu dự án 1: 15 tỷ;
- Tiểu dự án 2: 200 tỷ
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
3-1
CHƢƠNG 3 CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ
TỈNH QUẢNG NINH
3.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên
Xem xét tình trạng hiện tại và đặc điểm của các nguồn gây ô nhiễm, các thông số quan
trọng nhất đƣợc quan tâm là vấn đề về hạt vật chất bao gồm PM10 từ các nguồn cố định,
chẳng hạn nhƣ các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp xi măng, và ngành công nghiệp khai
thác than. Quản lý chất lƣợng không khí sẽ tập trung vào vấn đề này. Ngoài ra, khả năng
kiểm tra môi trƣờng để xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn về phát khí thải và môi
trƣờng tiên tiến cùng mức tiêu chuẩn của các nƣớc phát triển đã đƣợc đặt thành mục tiêu
đạt đƣợc của Quy hoạch Phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh. Các dự án ƣu tiên đƣợc đề
xuất nhƣ sau;
Dự án Tăng cƣờng Năng lực Quản lý Môi trƣờng
Dự án Phát triển Năng lực Quan trắc chất lƣợng không khí và Giám sát phát khí
thải nhà máy bởi chuyên gia quốc tế
Dự án Lập báo cáo bắt buộc về Giá trị đo khí thải cho các cơ quan Quản lý địa
phƣơng.
Chi tiết của từng dự án ƣu tiên đề xuất đƣợc mô tả trong phần sau đây.
3.2 Dự án Tăng cƣờng Năng lực Quản lý Môi trƣờng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Dự án tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng
Ghi chú: Dự án này đã đƣợc UBND tỉnh duyệt
2 Mục tiêu Ở Quảng Ninh, hoạt động giám sát chất lƣợng không khí theo các thông
số SO2, CO, NOx, O3 và TSP do Trung tâm quan trắc và phân tích môi
trƣờng (EMAC) – Sở TN-MT thực hiện. Các mục tiêu của dự án là 1)
Trang bị các thiết bị / dụng cụ cần thiết cho EMAC; 2) Thay thế thiết bị bị
hỏng để đảm bảo hoạt động và hiệu quả các hoạt động quan trắc và thanh
tra môi trƣờng.
3 Nội dung
thực hiện
Có 4 loại dụng cụ máy móc đƣợc đầu tƣ bao gồm thiết bị phục vụ cho
thanh tra môi trƣờng, thiết bị quan trắc tại hiện trƣờng (không khí và
nƣớc), thiết bị phòng thí nghiệm và thiết bị phụ trợ.
1) Thiết bị phục vụ thanh tra và quan trắc môi trƣờng
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số
lƣợng 1 Máy định vị vệ tinh (GPS) Chiếc 3
2 Đồng hồ đo pH cầm tay Chiếc 3
3 Máy tính laptop Chiếc 3
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
3-2
4 Máy ảnh kỹ thuật số Chiếc 3
5 Máy quay video HD (Sử dụng vào ban đêm) Chiếc 3
6 Máy in xách tay (dùng cho đi hiện trƣờng) Chiếc 3
7 Thiết bị đo khí tƣợng cầm tay Chiếc 3
8 Thiết bị đo độ ồn Chiếc 1
9 Thiết bị đo độ rung Chiếc 1
10 Thiết bị đo khí thải ống khói Chiếc 1
11 Thiết bị đo phóng xạ Chiếc 1
12 Thiết bị đo đa chỉ tiêu nƣớc Chiếc 1
13 Máy đo DO Chiếc 1
14 Máy đo độ đục cầm tay Chiếc 1
15 Máy đo độ mặn hiện trƣờng Chiếc 1
16 Quần áo, kính bảo hộ, găng tay, ủng, áo khoác Bộ 1
2) Thiết bị quan trắc hiện trƣờng
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lƣợng
I Môi trƣờng không khí 17 Thiết bị lấy mẫu bụi khói lò Chiếc 1
1 Thiết bị đo ánh sáng Chiếc 1
19 Hệ thống lấy mẫu VOCs Chiếc 1
20 Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất của khí thải
Chiếc 1
21 Thiết bị đo bụi nhanh PM10, PM2.5, PM1
Chiếc 1
22 Thiết bị lấy mẫu bụi không khí xung quanh, lƣu lƣợng cao
Chiếc 1
23 Thiết bị đo khí thải ống khói Chiếc 1
24 Thiết bị lấy mẫu không khí xung quanh
Chiếc 1
25 Thiết bị đo độ ồn Chiếc 1
26 Máy định vị vệ sinh Chiếc 1
27 Máy quang phổ IR (phổ kế hồng ngoại)
Chiếc 1
II Môi trƣờng nƣớc
28 Thiết bị đo lƣu lƣợng nƣớc trong mƣơng hở
Chiếc 1
29 Máy đo các thông số (pH, T) cầm tay Chiếc 1
30 Máy đo DO cầm tay Chiếc 1 31 Máy đo độ đục cầm tay Chiếc 1 32 Máy đo TSS Chiếc 1 33 Máy lấy mẫu sinh vật biển Chiếc 1
34 Thiết bị đo độ sâu nƣớc biển sâu Chiếc 1
35 Thiết bị lấy mẫu trầm tích Chiếc 1
3) Thiết bị phòng thí nghiệm
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lƣợng
36 Hệ thống ICP/MS Chiếc 1
37 Máy xục khí (dùng cho phân tích BOD)
Chiếc 1
38 Đồng hô đo DO phòng thí nghiệm Chiếc 1
39 Cân phân tích (5 số lẻ) Chiếc 1
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
3-3
40 Hệ thống phân tích COD Chiếc 1 41 Đồng hồ đo pH phòng thí nghiệm Chiếc 1
42 Thiết bị xác định thành phần cơ lý của đất (độ đầm chặt, độ mùn)
Chiếc 1
43 Bơm chân không Chiếc 1
4) Thiết bị phụ trợ
STT Đặc tính kỹ thuật Đơn vị
Số lƣợng
44 Máy hút ẩm cỡ lớn Chiếc 1
45 Tủ lạnh 320L Chiếc 1
46 Tủ chứa hóa chất, dung môi có chụp
hút hơi hóa chất Chiếc 1
47 Buồng cân Chiếc 2
48 Ghế phòng thí nghiệm Chiếc 5
49 Bàn làm việc phòng thí nghiệm Chiếc 5
4 Địa bàn
thực hiện
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng (EMAC)
5 Thời gian
thực hiện
2014 – 2015, 1 năm
6 Dự kiến
Kinh phí
Tỉnh Quảng Ninh : USD 0,65 triệu
3.3 Phát triển Năng lực về Quan trắc chất lƣợng không khí và Giám sát phát khí thải
nhà máy bởi chuyên gia quốc tế
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Tăng cƣờng năng lực về quan trắc chất lƣợng không khí và quan trắc
khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế
2 Mục tiêu Để tạo điều kiện vận hành trôi chảy từ ban đầu cho các trạm AQM và
PEM tự động.
Để giải quyết những khó khăn về đo bụi tại hiện trƣờng và trong
phòng thí nghiệm.
3 Nội dung thực
hiện
1. Tăng cƣờng năng lực vận hành “Trạm AQM tự động” và “Trạm
PEM tự động”
2. Giới thiệu phƣơng pháp tiêu chuẩn quốc tế, lấy mẫu Isokinetic, và
đo bụi khói lò ở ống khói
3. Giới thiệu tiêu chuẩn về nồng độ O-xy để tính toán/quy đổi
4. Tăng cƣờng năng lực thanh tra / đo quan trắc cho Sở TN-MT
/EMAC
5. Tăng cƣờng kiểm kê nguồn ô nhiễm không khí
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
3-4
6. Giới thiệu Đảm bảo chất lƣợng / Kiểm soát chất lƣợng (QA/QC)
trong quan trắc chất lƣợng không khí.
4 Địa bàn thực
hiện
Sở TNMT/EMAC
5 Chủ đầu tƣ Đăng ký nhà tài trợ quốc tế năm 2014 - 2015
Sở TNMT và EMAC phối hợp cùng chuyên gia quốc tế triển khai công
việc năm 2015
6 Thời gian thực
hiện
0,24 triệu USD
3.4 Dự án lập Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan Quản lý địa phƣơng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phƣơng
2 Mục tiêu Là một phần trong Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR), các nhà
máy cần phải nỗ lực đáp ứng yêu cầu của các tiêu chuẩn khí thải và trong
tƣơng lai cần phát hành công khai tới Sở TN-MT và công cộng. Theo
cách thức nhƣ vậy, nhà máy hoàn thành đƣợc những trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp thông qua áp dụng những tiêu chuẩn các công ty quốc
tế ở những nƣớc phát triển.
3 Nội dung
thực hiện
Xin khuyến nghị đƣa hoạt động tự giám sát khí lò tại ống khói / đƣờng
ống đối với những nhà máy quy mô lớn thành nghĩa vụ bắt buộc báo cáo
các kết quả đo khí lò trên cơ sở hàng quý.
Bảng dƣới đây trình bày mẫu bảng báo cáo kết quả áp dụng cho nhà máy
nhiệt điện và nhà máy xi măng.
Mục Đơn vị
tính
QCVN(19,22,23) A-Cmax Kp=*.*, Kv=*.*
Giá trị đo
Những điều kiện chung khi đo
Chiều cao ống khói đƣợc đo
m
Đƣờng kính đỉnh ống khói
m
Vận tốc khí lò m/s Thể tích khí lò m3/h Nhiệt độ ºC Hàm lƣợng Ô-xy (O2)
%
Hàm lƣợng các chất ô nhiễm không khí
Bụi mg/Nm3
CO mg/Nm3
SO2 mg/Nm3
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
3-5
NOx mg/Nm3
Điều kiện hoạt động tại thời điểm đo
Sản lƣợng điện tại thời điểm đo (đối với nhà máy điện)
Mw/h
Sản lƣợng (clanke) tại thời điểm đo (đối với nhà máy xi măng)
Tấn/h
Tiêu thụ nhiên liệu / than tại thời điểm đo
Tấn/h
Tấn/ngày
4 Cơ quan
thực hiện
Sở TN-MT/Chi cục bảo vệ môi trƣờng
5 Thời gian
thực hiện
2014 đến 2015
6 Dự kiến
kinh phí
Kinh phí sẽ từ Ngân sách hằng năm cho quan trắc môi trƣờng
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-1
CHƢƠNG 4 DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
4.1 Phƣơng pháp chọn các dự án ƣu tiên
Mặc dù tỉnh Quảng Ninh đã nỗ lực cải thiện công tác quản lý chất thải rắn nhưng từ
nay đến năm 2020 vẫn cần phải thực hiện một số dự án nhằm đạt chi tiêu đề ra cho
năm 2020. Trong bản Quy hoạch môi trường này, đã đề xuất các hệ thống quản lý chất
thải rắn tích hợp bao gồm các hệ thống thu gom, tái chế và khu vực chôn lấp rác theo
các biện pháp hợp vệ sinh. Ngoài ra, Quy hoạch cũng xem xét những biện pháp tiên
tiến về quản lý chất thải rắn như phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn liên vùng
thông qua việc phối hợp giữa các địa bàn hành chính lân cận nhau như thành phố Hạ
Long, thành phố Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ và các huyện khác.
Liên quan đến các vấn đề về chất thải rắn từ khai thác than, "Quy hoạch phát triển
ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030" đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ- TTg ngày 09 tháng 1 năm 2012
có trình bày những chiến lược và kế hoạch quản lý chất thải rắn từ khai thác than. Căn
cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển ngành than, VINACOMIN đã lập "Đề án bảo vệ
môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" và đề
xuất các dự án được cải tạo phục hồi các bãi thải mỏ và mở rộng nhà máy xử lý chất
thải nguy hại.
Căn cứ theo các phương pháp tiếp cận nên trên, các dự án ưu tiên đã được đề xuất.
4.1.1 Đề xuất các dự án ưu tiên
(1) Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
Trong thời gian tới đây, ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có các bãi
rác sắp phát huy hết công suất phục vụ. Để giải quyết vấn đề quản lý chất thải rắn tại
những địa bàn như vậy, sẽ cần triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất thải rắn tiên
tiến bao gồm từ hệ thống thu gom, tái chế và chôn lấp rác theo các biện pháp hợp vệ
sinh. Đồng thời cũng cần phải triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức để thúc đẩy
các hoạt động 3R. Đối với các hoạt động trên, xin đề xuất ưu tiên các dự án sau:
Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-2
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho thị xã Quảng Yên
Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô
(2) Cải thiện quản lý chất thải khai thác than
Các hoạt động khai thác than, đặc biệt khai thác than lộ thiên luôn phát sinh khối
lượng lớn đất đá thải, bao gồm cả chất thải nguy hại. Để cải thiện hoạt động quản lý
chất thải khai thác than, xin đề xuất các dự án ưu tiên sau đây, phối hợp với
VINACOMIN theo "Đề án bảo vệ môi trường vùng than Quảng Ninh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030" mà cơ sở pháp lý của quy hoạch này là Quyết định số
1052/QĐ-VINACOMIN năm 2013.
Đánh giá độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đát đá và
đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than
khu vực Hạ Long – Cẩm Phả
Phần tiếp theo trình bày chi tiết đề xuất các dự án ưu tiên.
4.2 Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn
4.2.1 Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến trong tỉnh Quảng Ninh. Hoạt động 3R đối với xử lý
chất thải đòi hỏi phải được xúc tiến. Quản lý chất thải rắn không
thể được thực hiện một cách trôi chảy nếu không có sự cộng tác của
người dân và cộng đồng địa phương. Không thể không có sự cộng
tác của các hộ gia đình trong việc xúc tiến chương trình 3R và giới
thiệu hoạt động thu gom rác sau khi phân loại trong tương lai. Để
thực hiện trôi chảy chương trình 3R, hoạt động giáo dục cộng đồng
là hết sức quan trọng và việc giáo dục, nâng cao cần thiết phải được
thực hiện khẩn trương.
4 Nội dung thực hiện Lập tờ rơi để quảng bá về 3R
Lập tờ rơi về phân loại rác
Thực hiện quảng bá thông qua tivi, đài, báo
Lập kế hoạch hội thảo về 3R tại mỗi huyện
Quảng cáo việc ủ phân vi sinh tại hộ gia đình
Khác
5 Địa bàn thực hiện Tất cả các huyện và thành phố trong tỉnh Quảng Ninh
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-3
6 Chủ đầu tư UBND Tỉnh
7 Thời gian thực hiện 2014-2018
8 Dự kiến Kinh phí Tổng: 700.000 US$
4.2.2 Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý Chất thải rắn theo vùng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý Chất thải rắn theo vùng
2 Mục tiêu Khuyến nghị rằng các bãi rác có thể được vận hành kết hợp bởi
một số huyện nhỏ. Trong trường hợp này, một bãi rác có quy mô
lớn với công suất đủ cho 2 – 3 huyện được xây dựng tại một địa
điểm. Để làm rõ điều kiện của địa điểm bãi rác, việc khảo sát thực
địa và nghiên cứu về việc phân nhóm là hết sức cần thiết để đảm
bảo thực thi thuận lợi của dự án cải thiện quản lý chất thải rắn.
3 Nội dung thực hiện Thu thập số liệu và thông tin
Thảo luận với cơ quan vận hành và các tổ chức có trách
nhiệm về Quản lý chất thải rắn tại huyện/thành phố
Nghiên cứu về địa điểm đề xuất
Nghiên cứu về các tuyến vận chuyển
Khác
4 Địa bàn thực hiện Tất cả các huyện và thành phố của tỉnh Quảng Ninh
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến Kinh phí Tổng: 20.000 US$
4.2.3 Cải thiện Quản lý Chất thải rắn cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Cải thiện Quản lý Chất thải rắn tại Thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến tại thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả và huyện
Hoành Bồ. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của khu vực Vịnh Hạ
Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải được cải
thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt đầu
trong thành phố Hạ Long và khu vực ven biển của Vịnh. Để xử lý
chất thải thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm tái chế chất
thải tại thành phố Hạ Long sẽ được hoàn thành và việc xây dựng
một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-4
vào hoạt động càng sớm càng tốt.
3 Nội dung thực hiện 1. Xây dựng Bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh vào năm 2020:
81.941 tấn/năm (T.P Hạ Long)
28.583 tấn/năm (T.P Cẩm Phả)
4.008 tấn/năm (Huyện Hoành Bồ)
Diện tích bãi rác: Khoảng 14,2 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích
khu xử lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất
che phủ v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ
thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-5
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng
chuẩn bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp
điện, hệ thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe ủi - Xe xúc lật - Xe đổ rác - Xe tải công suất 40 tấn
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải - Máy xúc lật - Máy nghiền - Cầu cân - Sàng quay - Máy đầm thủy lực
4 Địa bàn thực hiện Thành phố Hạ Long, Thành phố Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ
5 Thời gian thực hiện 2014-2018
6 Dự kiến Kinh phí 21,3 triệu US$
4.2.4 Phát triển Hệ thống Quản lý chất thải rắn tại Thành phố Uông Bí
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án: Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại Thành phố Uông Bí
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến mạnh tại thành phố Uông Bí. Để bảo tồn môi trường tự nhiên
của khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn
phải được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-6
bắt đầu tại thành phố Uông Bí. Để xử lý chất thải thu gom được, việc
xây dựng một Trung tâm tái chế chất thải và việc xây dựng một nhà máy
sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt động càng
sớm càng tốt.
3 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 14.954 tấn/năm (ước tính cho năm
2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 2,1 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-7
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe xúc lật - Xe tải công suất 40 tấn
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Máy xúc lật mini
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
4 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
5 Thời gian thực
hiện
2014-2018
6 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 3,6 triệu US$
4.2.5 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại huyện Hải Hà
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại huyện Hải Hà
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ
được xúc tiến mạnh tại huyện Hải Hà, chất lượng hoạt động quản lý
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-8
chất thải rắn phải được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh
hoạt hộ gia đình sẽ được bắt đầu tại huyện Hải Hà. Để xử lý chất thải
thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm tái chế chất thải và việc
xây dựng một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành
và đi vào hoạt động càng sớm càng tốt.
3 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng Bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh vào năm 2020 (ước tính): 4.142
tấn/năm
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu
xử lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che
phủ v.v...)
1. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
2. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng
rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-9
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng
chuẩn bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện,
hệ thống chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1)Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải
- Xe cuốn ép
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo
- Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
4 Cơ quan thực hiện Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
5 Thời gian thực
hiện
2014-2018
6 Dự kiến Kinh phí C.ty Cổ phần: 1,6 triệu US$
4.2.6 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại Huyện Vân Đồn (phần còn lại)
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án: Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại Huyện Vân Đồn
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến mạnh tại huyện Vân Đồn. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của
khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-10
được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt đầu
tại huyện Vân Đồn. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây dựng một
Trung tâm tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây dựng một
nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt
động càng sớm càng tốt.
3 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 3.971 tấn/năm (ước tính cho
2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-11
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải - Xe cuốn ép - Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo - Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải - Máy nghiền - Cầu cân - Sàng quay - Máy đầm thủy lực
4 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
5 Thời gian thực
hiện
2014-2018
6 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 1,6 triệu US $
4.2.7 Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại Thị xã Quảng Yên
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại Thị xã Quảng Yên
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến tại Thị xã Quảng Yên. Để bảo tồn môi trường tự nhiên của
khu vực Vịnh Hạ Long, chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn phải
được cải thiện. Hoạt động 3R đối với chất thải sinh hoạt sẽ được bắt
đầu tại Thị xã Quảng Yên. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-12
dựng một Trung tâm tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây
dựng một nhà máy sản xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi
vào hoạt động càng sớm càng tốt.
3 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 10.162 tấn/năm (ước tính cho
2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 1.6 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng
rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-13
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài, và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải
- Xe cuốn ép
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Xe xúc lật
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy xúc lật
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
4 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
5 Thời gian thực
hiện
2014-2018
6 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 3,0 triệu US $
4.2.8 Phát triển Hệ thống quản lý chất thải rắn tại Huyện Cô Tô
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên Dự án: Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn tại huyện Cô Tô
2 Mục tiêu Nhằm giảm khối lượng chất thải trong tương lai, hoạt động 3R sẽ được
xúc tiến để cải thiện chất lượng hoạt động quản lý chất thải rắn tại huyện
Cô Tô. Để bảo vệ môi trường tự nhiên tại Vịnh Hạ Long, hoạt động 3R
đối với chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình sẽ được bắt đầu tại huyện
Cô Tô. Để xử lý chất thải thu gom được, việc xây dựng một Trung tâm
tái chế chất thải sẽ được hoàn thành và việc xây dựng một Nhà máy sản
xuất phân vi sinh cũng sẽ được hoàn thành và đi vào hoạt động càng
sớm càng tốt.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-14
3 Nội dung thực
hiện
1. Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh với hệ thống xử lý nước rác.
Khối lượng chất thải rắn phát sinh: 452 tấn/năm (ước tính cho 2020)
Diện tích bãi rác: Khoảng 0,2 ha
(Chiều cao: 5m, thời gian phục vụ: 10 năm, không kể diện tích khu xử
lý nước rác như đường vào, văn phòng, khu vực dự trữ đất che phủ
v.v...)
2. Xây dựng cơ sở hành chính (nhà văn phòng, mặt bằng chuẩn bị,
hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu
sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
3. Xây dựng trung tâm tái chế (nhà xưởng, mặt bằng chuẩn bị, hàng rào
bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống chiếu sáng
bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
4. Xây dựng Nhà máy làm phân vi sinh (Nhà xưởng, mặt bằng chuẩn
bị, hàng rào bên ngoài và cây xanh, đường vào, cấp điện, hệ thống
chiếu sáng bên ngoài, cung cấp nước v.v...)
5. Thiết bị và vật liệu
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-15
(1) Thiết bị thu gom và vận chuyển
- Xe tải
- Xe đẩy tay
(2) Thiết bị hoạt động bãi rác
- Máy kéo
- Xe moóc
(3) Thiết bị nhà máy làm phân vi sinh và tái chế
- Băng tải
- Máy nghiền
- Cầu cân
- Sàng quay
- Máy đầm thủy lực
4 Cơ quan thực
hiện
Ban Quản lý Dự án (PMU)/Sở Xây dựng (DOC)
5 Thời gian thực
hiện
2014-2018
6 Dự kiến Kinh
phí
C.ty Cổ phần: 0,9 triệu US $
4.2.9 Giải pháp kỹ thuật công nghệ giảm thiểu tác động xấu của các bãi thải ngoài khu vực
Ha Long – Cẩm Phả
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Đánh giá mức độ ổn định, xác định các khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở
đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do
khai thác than khu vực Hạ Long - Cẩm Phả
2 Mục tiêu - Đánh giá và xác định các khu vực tiềm ẩn sự nguy hiểm, rủi ro trượt lở
đất đá, lũ bùn đá của các bãi thãi ngoài do khai thác than lộ thiện ở Hạ
Long , Cẩm Phả,
- Xác định không gian bị ảnh hưởng bởi trượt lở đất đá, lũ bùn đá của các
bãi thãi ngoài do khai thác than lộ thiện ở Hạ Long , Cẩm Phả,
- Lựa chọn và áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và phù
hợp nhằm giảm thiểu sự ảnh hưởng xấu tới khu vực xung quah và vịnh
Của Lục, vịnh Hạ Long – Bái Tử long do sự vận chuyển bồi tích của
các dòng suối bắt nguồn từ bãi thải khai thác than.
3 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
4-16
1.Điều tra, đánh giá tổng thể và xác định mức độ ổn định, độ nguy hiểm,
rủi ro về trượt lở đất đá, lũ bùn đá của các bãi thải ngoài từ khu vực Hà
Khánh tới Mông Dương
2. Xác định các dòng chảy bùn đá và xác định các khu vực bao quanh bãi
thải ngoài có nguy cơ bị ảnh hưởng (Ưu tiên đối với các khu vực dân cư,
công nghiệp…),
3. Lựa chọn và áp dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ : ổn định bãi
thải, kiên cố chân bãi thải và xây dựng công trình mương thoát nước từ
khai trường mỏ than (ưu tiên các khu vực có độ nguy hiểm trượt lở cao và
ảnh hưởng lớn ).
4 Thời gian thực hiện 2014 – 2025
5 Dự kiến Kinh phí 4,8 triệu US $
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-1
CHƯƠNG 5 CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ QUẢN LÝ RỪNG
5.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có tiềm năng lớn về tài nguyên rừng trong khu vực nội địa và khu
vực ven biển. Những khu vực rừng phải được liên kết với nhau để duy trì tốt điều kiện
môi trường tự nhiên của Quảng Ninh ở mức độ cấp tỉnh. Một trong những phương
pháp tiếp cận chủ chốt là liên kết những khu rừng có điều kiện môi trường tốt để nâng
cao chất lượng và tăng diện tích khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh và tạo thành một mạng
lưới môi trường rừng phù hợp. Rừng nội địa và rừng ven biển bao gồm cả rừng ngập
mặn có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, vì vậy Quy hoạch môi trường này đề xuất các
cách tiếp cận bảo vệ chung cho cả hai môi trường này. Các dự án ưu tiên được lựa
chọn để đảm bảo chức năng của những khu vực được bảo vệ bằng cách tăng cường
đặc tính của các khu vực này trong quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Ngành Lâm nghiệp dự kiến cũng sẽ góp phần giảm thiểu tác động từ hoạt động khai
thác than bằng cách triển khai trồng rừng và phát triển vùng đệm. Từ quan điểm này,
một số dự án ưu tiên đã được đề xuất.
5.1.1 Dự án ưu tiên đề xuất
Các dự án ưu tiên đề xuất trong lĩnh vực quản lý rừng là như sau. Chi tiết của từng dự
án sẽ được trình bày trong phần dưới đây:
(1) Tăng cường chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trường
Để tăng cường chức năng của các khu bảo tồn trong quản lý môi trường, các dự án ưu
tiên sau đây đã được đề xuất. Các dự án này dự kiến sẽ đóng góp không chỉ quản lý
môi trường tỉnh Quảng Ninh mà còn tăng cường tài nguyên thiên nhiên để phát triển
du lịch bền vững.
Dự án Cải thiện Hành lang sinh thái ven biển tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án Quản lý Vườn Quốc gia Bái Tử Long với đăng ký Khu vực di sản
ASEAN
Dự án Thành lập và Nâng cấp Rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn Quốc gia
(2) Tăng cường chức năng rừng là nguồn cung cấp nước sinh hoạt quan trọng
Một số diện tích rừng như rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Yên Lập có vai trò quan trọng
là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho tỉnh Quảng Ninh. Đến năm 2020, nhu cầu nước
sẽ tăng do tăng dân số. Tuy nhiên, được cho rằng diện tích rừng đó đang bị ảnh hưởng
bởi các hoạt động công nghiệp như khai thác mỏ than lộ thiên và tình trạng rừng hiện
tại cần được cải thiện. Để thực hiện quản lý tốt hơn các khu vực rừng là nguồn cung cấp
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-2
nước sinh hoạt chính, các dự án sau đây đã được đề xuất.
Dự án Quản lý bảo vệ rừng đầu nguồn (hồ Yên Lập và hồ Tràng Vinh)
(3) Giảm thiểu tác động từ hoạt động khai thác than
Đến năm 2020, chủ trương của Tỉnh Quảng Ninh sẽ chấm dứt các hoạt động khai thác
lộ thiên. Tuy nhiên, khu vực khai thác than lộ hiện tại sẽ gây ảnh hưởng bởi sự xói mòn
nếu các hành động không được thực hiện. Để giảm thiểu tác động tiềm năng từ các khu
vực khai thác than hiện tại, các dự án ưu tiên sau đây đã được đề xuất.
Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long và
biện pháp giảm thiểu.
Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng
cửa mỏ
5.2 Tăng cường chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trường
5.2.1 Dự án Cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Cải tạo hành lang sinh thái ven biển
2 Mục tiêu Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình
quản lý bền vững.
3 Nội dung thực hiện Các hoạt động chính và dự kiến nội dung thực hiện của Dự án được
tóm tắt như sau:
1. Thiết lập được 3.000 ha rừng ngập mặn và rừng ven biển và tái sinh
hoặc quản lý bền vững 20.000 ha rừng.
2. Xây dựng mô hình quản lý ven biển có sự tham gia của công đồng
và giáo dục môi trường trong trường học.
3. Công nghệ nuôi trồng thủy sản thân thiện với rừng ngập mặn ở tỉnh
4. Xây dựng công nghệ trồng và cải tạo rừng ngập mặn và trồng cây ở
khu vực ven biển và biên tập thành sổ tay hướng dẫn.
5. Ở huyện Tiên Yên và TX Quảng Yên, sẽ xây dựng mô hình hệ
thống quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng thông qua mô hình
SATOYAMA và khu vực này sẽ được chỉ định là Khu Ramsar.
6. Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng ngập
mặn và thảm thực vật ven biển.
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-3
Hành lang sinh thái ven biển
4 Địa bàn thực hiện TX. Quảng Yên, TP. Hạ Long, H. Hoành Bồ, TP. Cẩm Phả, H. Vân
Đồn, H. Tiên Yên, H. Đầm Hà, H. Hải Hà, TP. Móng Cái, và H. Cô Tô
5 Thời gian thực hiện 2014 - 2022
6 Dự kiến Kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 11triệu USD
5.2.2 Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên Di sản ASEAN
STT Nội dung Thông tin chung về dự án
1 Tên dự án Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên
Di sản ASEAN
2 Mục tiêu Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long và
đăng ký Vườn quốc gia trở thành Công viên di sản ASEAN.
3 Nội dung thực hiện Dự án gồm 04 hợp phần với các hoạt động chính như sau:
1. Cải tạo cơ sở hạ tầng, dịch vụ tiện ích phục vụ công tác bảo tồng
và bảo vệ rừng
- Xây dựng nhà làm việc, trạm kiểm lâm và chòi canh lửa rừng
- Xây dựng đường tuần tra kết hợp phát triển du lịch sinh thái
- Cung cấp trang thiết bị phòng chống cháy rừng
- Lập kế hoạch quản lý vườn quốc gia kiêm khu bảo tồn biển và
Công viên di sản ASEAN.
2. Bảo vệ và phát triển rừng
- Trồng 20 ha rừng trên cạn và 90 ha rừng ngập mặn
- Bảo vệ và quản lý bền vững 5.356 ha rừng tự nhiên và rừng trồng
- Khôi phục 90 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-4
có trồng bổ sung
3. Nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường
- Xây dựng vườn thực vật, vườn ươm và rừng mẫu
- Nghiên cứu về đa dạng sinh học và hệ sinh thái
- Xây dựng phòng thí nghiệm và trạm nghiên cứu khao học
- Xây dựng trạm giám sát sinh học và lập danh lục thực vật;
- Xây dựng trung tâm cứu hộ và bảo tồn ngoại vi
- Tập huấn, tuyên truyền về bảo vệ/bảo tồn môi trường
- Cung cấp trang thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học
4. Hỗ trợ các hoạt động phát triển du lịch sinh thái
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái
- Hỗ trợ phát triển 6 mô hình sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng
sinh học
- Xây dựng 03 làng du lịch sinh thái cộng đồng, bao gồm cả việc phát
triển các điểm danh thắng mới
- Xây dựng 01 nhà tiếp nhận du khách
- Cải tạo bãi tắm (tại xã Minh Châu)
Vùng dự án
4 Cơ quan thực hiện Sở TNMT: QHSDĐ
Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long: Quản lý
Chi Cục Nuôi Trồng Thủy Sản Quảng Ninh: Quy hoạch bảo tồn biển
5 Thời gian thực hiện 2014 - 2020
6 Dự kiến kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 3,6 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-5
5.2.3 Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử
STT Nội dung Thông tin cơ bản về dự án
1 Tên dự án Dự án thành lập và nâng cấp Rừng quốc gia Yên Tử thành Vườn
Quốc gia Yên Tử
2 Mục tiêu Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử
và được quản lý bền vững
3 Nội dung thực hiện Dự án này gồm các hợp phần và hoạt động chính như sau:
1. Bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng
- Xây dựng đường lâm nghiệp kết hợp dân sinh: 9,5 km đường
bê-tông loại rộng 3,5 m và 1,5 km đường bê-tông loại rộng 2,5 m
- Xây dựng 6,2 km đường cấp phối đất
- Xây dựng 9,5 km hàng rào có trụ bê-tông và trụ đá.
- Xây dựng 18,5 km hàng rào lưới thép B40
- Xâu dựng 270 cột mốc để xác định đường ranh giới của Vườn
quốc gia
- Xây dựng 20 biển báo phục vụ công tác bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
- Xay dựng 3 trạm và nâng cấp 7 trạm bảo vệ rừng
- Nâng cấp và xây dựng mới đường lâm nghiệp, đường ranh cản
lửa, đập giữ nước và bể chứa nước phục vụ phòng chống cháy rừng
2. Phát triển rừng và cải tạo cảnh quan
- Bảo vệ 2.227 ha rừng trong vùng dự án.
- Trồng 91,3 ha rừng (bao gồm cả trồng mới và trồng lại)
- Khôi phục 46,3 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi tái sinh tự
nhiên
- Khôi phục và làm giàu 450 ha rừng bằng biện pháp khoanh nuôi
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung (các loài cây bản địa).
- Trồng 2.800 cây cảnh quan, 500 chậu hoa và 4.000 cây bóng mát
3. Nâng cấp Vườn quốc gia
- Xây dựng văn phòng làm việc của BQL Vườn quốc gia
- Xây dựng 01 vườn phong lan
- Xây dựng kế hoạch quản lý vường quốc gia, bảo gồm cả kế hoạch
quảnlý vùng đệm
- Hỗ trợ hoạt động phát triển cộng đồng tại 5 thôn/bản vùng đệm
4. Nghiên cứu khoa học và tuyên truyền, giáo dục về môi trường
- Xây dựng 01 Vườn thực vật
- Xây dựng 01 bảo tàng động thực vật
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-6
- Xây dựng trung tâm nghiên cứu khoa học
- Xây dựng 01vườn thuốc nam
- Bảo tồn đa dạng sinh học
5. Phát triển du lịch sinh thái
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái phù hợp với quy
mô của vùng dịch vụ.
- Phát triển cơ sở vật chất, dịch vụ và nguồn nhân lực cho phát triển
du lịch sinh thái
- Xây dựng trung tâm đón tiếp du khách
Vùng dự án
4 Cơ quan thực hiện Sở TNMT: QHSDĐ
Sở VH-TT-DL: đồng quản lý
Sở NN-PTNT: đồng quản lý
5 Thời gian thực hiện 2014 - 2019
6 Dự kiến kinh phí Ngân sách tỉnh Quảng Ninh: 6,0 triệu USD
5.2.4 Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (hồ Yên Lập và hồ Tràng Vinh)
STT Nội dung Thông tin cơ bản về dự án
1 Tên dự án Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (hồ Yên Lập và hồ Tràng
Vinh)
2 Mục tiêu Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung
cấp nước.
3 Nội dung thực hiện 1. Tiến hành điều tra khảo sát vùng dự án
- Điều tra khảo sát rừng và đa dạng sinh học
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-7
- Điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội của các địa phương vùng dự án
2. Thành lập 2 Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập,
Cao Vân và Tràng Vinh)
- Xây dựng trụ sở Ban quản lý rừng phòng hộ
- Xác định ranh giới khu vực phòng hộ đầu nguồn (đường lâm
nghiệp và các cột mốc ranh giới)
- Xây dựng vườn ươm cũng cấp cây giống cho hoạt động trồng và
cải tạo rừng
3. Bảo vệ và phát triển rừng
- Trồng rừng mới trên đất trống và các khu vực rừng bị suy thoái
nghiêm trọng
- Khôi phục rừng qua hoạt động khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
- Cải tạo rừng thông qua hoạt động khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ
sung các loài cây bản địa
- Xây dựng các biển báo, biển cấm phục vụ công tác bảo vệ rừng và
phòng chống cháy rừng
- Xây dựng đường ranh cản lửa và chòi canh cháy rừng
- Xây dựng và nâng cấp các trạm bảo vệ rừng
4. Quản lý rừng bền vững có sự tham gia của cộng đồng
- Xây dựng kế hoạch quản lý vùng đệm và kế hoạch quản ký tài
nguyên dựa vào cộng đồng
- Hỗ trợ người dân địa phương trong hoạt động sản xuất nông lâm
kết hợp
- Nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp chống xói mòn đất.
Vùng dự án
4 Cơ quan thực hiện Sở TN & MT: Quy hoạch SDĐ
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-8
Sở NN & PTNT: Quản lý
5 Thời gian thực hiện 2014 - 2020
6 Dự kiến kinh phí 3,3 triệu USD
5.2.5 Đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long
và biện pháp giảm thiểu
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Dự án đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long
và biện pháp giảm thiểu
2 Mục tiêu Đánh giá được hiện trạng, tốc độ, xu hướng bồi lắng và ô nhiễm trầm tích đáy
vịnh; xác định được nguyên nhân, đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác hại,
bảo đảm sự ổn định và phát triển bền vững cho vịnh Hạ Long là hết sức cần
thiết và cấp bách.
3 Nội dung thực
hiện
Các hoạt động chính và dự kiến nội dung thực hiện của Dự án được tóm tắt
như sau:
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá về lượng bồi tích, môi trường trầm tích, các
yếu tố thủy thạch động lực liên quan với phân tán trầm tích vịnh Hạ Long;
2. Đánh giá hiện trạng, tốc độ, xu hướng bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm
tích đáy vịnh Hạ Long;
3. Đánh giá các nguồn gây bồi tích và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh
Hạ Long;
4. Xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu bồi tích và ô nhiễm môi trường
trầm tích đáy vịnh Hạ Long;
5. Thử nghiệm các giải pháp công nghệ làm sạch môi trường trầm tích đáy
vịnh Hạ Long
4 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng sản
Việt Nam, Ban Quản lý vịnh Hạ Long
5 Thời gian thực
hiện
2018 - 2021
6 Dự kiến Kinh phí 1,5 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-9
5.2.6 Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát
triển và tái sinh rừng tự nhiên
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
01 Tên dự án Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến
khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên
02 Mục tiêu Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai,
để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh
03 Nội dung thực hiện 1. Điều tra cơ bản (kiểm kê rừng, khảo sát kinh tế-xã hội và khảo sát đa dạng
sinh học)
2. Lập kế hoạch quản lý
3. Lập kế hoạch quản lý vùng đệm và tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng
đồng
4. Phân định ranh giới
5. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng
6. Phục hồi rừng
7. Công tác kiểm soát xói mòn đất
04 Thời gian thực hiện 2016 – 2020
05 Dự kiến Kinh phí 4,8 triệu USD
5.2.7 Phát triển vành đai cây xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Phát triển vành đai cây xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả
2 Mục tiêu Tạo được vành đai cây xanh bao quanh dải bãi thải ngoài khu vực Hạ Long,
Cẩm Phả với mục tiêu đạt được lợi ích kép :
- Giảm thiểu tác động tiêu cực của tai biến trượt lở đất đá, lũ bùn đá xảy ra
đối với các bãi thải ngoài tới cư dân và các khu sản xuất bao quanh khi có
mưa bão lớn, nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu .
- Đảm bảo được môi trường xanh – sạch – đẹp cho khu dân cư thành phố.
- Đảm bảo cho việc khai thác than được thực hiện theo kế hoạch của ngành
Than,
3 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá thực trạng cảnh quan, môi trường; xác định các khu
vực dân cư bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác, vận chuyển than; đánh
giá, lượng giá các lợi ích và thiệt hại của hoạt động khai thác than đối với
khu dân cư theo các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường;
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-10
2. Lập quy hoạch chi tiết không gian xanh cho thành phố Hạ Long và thành
phố Cẩm Phả: quy hoạch xử lý tạo cảnh mảng rừng thiên nhiên hiện có;
quy hoạch tổ hợp không gian xanh với không gian khu xây dựng; quy
hoạch mới các mảng xanh, rừng nhỏ, khóm cây, cây độc lập,…; quy
hoạch kết nối các không gian xanh tạo hành lang đa dạng sinh học.
3. Di chuyển dân và giải phóng mặt bằng
4. Đầu tư thiết kế và triển khai xây dựng các không gian xanh tại hai thành
phố; thiết kế hình thức cây ở dạng tự nhiên hoặc cắt xén, uốn theo hình
thù nhất định phù hợp với cảnh quan và chức năng môi trường của khu
vực.
4 Cơ quan thực hiện Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tập đoàn Than &
Khoáng sản Việt Nam.
5 Thời gian thực hiện 2014 – 2018
6 Dự kiến Kinh phí 12 triệu USD
5.2.8 Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ
STT Nội dung Thông tin chung về Dự án
1 Tên dự án Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau
đóng cửa mỏ vùng than Quảng Ninh
2 Mục tiêu Xây dựng được quy hoạch sử dụng đất theo hướng thân thiện với môi trường
của hoạt động khai thác than, đề xuất và thử nghiệm mô hình sử dụng đất
thân thiện môi trường tại các khu vực trọng điểm
3 Nội dung thực hiện Các nội dung chính của dự án gồm:
1. Điều tra, đánh giá tổng thể hiện trạng (điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, môi trường,…) của các mỏ than và tác động tới môi
trường xung quanh mỏ.
2. Điều tra, đánh giá nhu cầu, điều kiện và khả năng trồng các loại cây
có giá trị tại các khu vực khai thác than sau đóng cửa mỏ.
3. Quy hoạch sử dụng đất thân thiện môi trường khu vực khai thác than
tỉnh Quảng Ninh;
4. Điều tra, đánh giá chi tiết một số khu vực trọng điểm cho thử nghiệm
mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường;
5. Thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường (thiết kế
không gian sử dụng đất; đầu tư vật tư, thiết bị, giống,…; trồng và
chăm sóc; đánh giá,…);
4 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường, phối hợp với Tập đoàn Than & Khoáng sản
Việt Nam.
Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
5-11
5 Thời gian thực hiện 2015 - 2020
6 Dự kiến Kinh phí 2,6 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
6-1
CHƯƠNG 6 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
6.1 Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có nhiều nguồn tài nguyên sinh học phong phú khác nhau do môi
trường tự nhiên đa dạng, từ môi trường núi đến môi trường biển. Những nguồn tài
nguyên sinh học này cần được duy trì để không chỉ bảo vệ môi trường mà còn là
nguồn lực quan trọng cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh từ
“tăng trường nâu” sang “tăng trưởng xanh”. Bảo tồn đa dạng sinh học sẽ đóng vai trò
quan trọng để tiến hành các chiến lược tăng trưởng xanh. Trong Quy hoạch Môi
trường này, các phương pháp tiếp cận để bảo tồn đa dạng sinh học được đề xuất dựa
trên kinh nghiệm và ý tưởng của Nhật Bản, được gọi là sáng kiến “SATOYAMA”. Xin
trình bày những dự án ưu tiên đề xuất như sau:
Lập Kế hoạch Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển
Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập Khu Ramsar
Các chi tiết của từng dự án đề xuất được mô tả trong phần sau đây:
6.2 Lập Kế hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Lập Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh bao
gồm cả khu vực Vịnh Hạ Long
2 Mục tiêu Nhằm triển khai các hoạt động cụ thể bảo tồn đan dạng sinh học,
cần lập kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh bao
gồm cả khu vực vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
dựa vào Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến 2020, tầm
nhìn đến 2030 và Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long đến 2020,
tầm nhìn đến 2030.
Quy hoạch bảo tồn này sẽ thể hiện các kế hoạch chi tiết triển khai
các hoạt động cụ thể trong các dự án đề xuất khác một cách hiệu
quả và toàn diện cho tỉnh Quảng Ninh bao gồm cả khu vực Vịnh
Hạ Long.
3 Nội dung thực hiện 1.Thu thập tài liệu
2. Khảo sát cơ sở
(1) Vùng sinh vật
(2) Thảm thực vật và cảnh quan
(3) Phân bố rạn san hô, tảo biển và cỏ biển
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
6-2
(4) Các loài bị đe dọa
(4) Các loài độc hai bao gồm cả các loài xâm hại ngoại lai
3. Phân tích dữ liệu đa dạng sinh học
4. Cập nhật bản đồ đa dạng sinh học
5. Xác định các điểm nóng về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
6. Lập kế hoạch chi tiết
- Ưu tiên đầu tiên
(1) Dự án xúc tiến và khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận
thức cộng đồng
(2) Phân vùng khu di sản thiên nhiên thế giới vinh Hạ Long và
Vườn quốc gia Bái Tử Long
(3) Cải tạo và phục hồi các rạn san hô, cỏ biển và thảm thực vật
rong biển
(4) Xây dựng năng lực kỹ năng quản lý đối với kiểm soát buôn
lậu các loài đang bị đe dọa
(5) Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
(6) huyến khích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững
- Ưu tiên thứ 2
(7) Phát triển thể chế và xây dựng năng lực cho các tổ chức có
liên quan
(8) Khảo sát và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại
- Ưu tiên thứ hai
(9) Mở rộng và tăng cường các Khu Bảo tồn hiện có và thành
lập khu bảo tồn mới
(10) Phát triển công nghệ trồng rừng và canh tác các loài thực
vật quý hiếm và bản địa
(11) Thành lập trung tâm bảo tồn thực vật và động vật ngoại vi
(12) Bảo tồn và sử dụng có lợi nguồn gien
(13) Thực hiện khảo sát toàn diện đa dạng sinh học và giám sát
(14) Thực hiện quản lý đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng
(15) Xúc tiến Giáo dục môi trường
9. Lịch thực hiện
10. Ngân sách
11. Khác
4 Cơ quan thực hiện Sở TN-MT
5 Thời gian thực hiện 2014 - 2015, 2019
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
6-3
6 Dự kiến kinh phí Chính quyền tỉnh Quảng Ninh: US$ 250.000.
6.3 Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Phục hồi và cải tạo rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển
2 Mục tiêu Để phục hồi của hệ sinh thái biển bị gây hại do các hoạt động
đánh bắt trái phép và ô nhiễm trầm tích và nước, cần xây dựng và
triển khai các hoạt động cải tạo và phục hồi các rạn san hô, cỏ
biển và thảm thực vật rong biển.
3 Nội dung thực hiện 1. Khảo sát thực địa
(1) Vùng sinh vật rạn san hô
(2) Vùng sinh vật cỏ biển và rong biển
(3) Khảo sát chất lượng nước và chất lượng trầm tích đáy
2. Phân tích kết quả khảo sát thực địa
(1) Sự xuống cấp của rạn san hô
(2) Sự xuống cấp của cỏ biển và rong biển
(3) Xây dựng bản đồ mức độ xuống cấp các rạn san hô
(4) Xây dựng bản đồ mức độ xuống cấp cỏ biển và rong biển
(5) Xây dựng bản đồ hiện trạng ô nhiễm môi trường
3. Xác định khu vực cải tạo và phục hồi
4. Lập kế hoạch cải tạo và phục hồi
5. Xem xét sự sinh sản và trồng rạn san hô, cỏ biển và rong biển
6. Các hoạt động thí điểm trồng san hô, cỏ biển và rong biển
7.Thực thi cải tạo và phục hồi
4 Cơ quan thực hiện Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đơn vị phối hợp: Sở TN-MT, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban
QL Vịnh Hạ Long
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến kinh phí Chính quyền tỉnh Quảng Ninh: US$ 0.25 triệu
6.4 Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar
2 Mục tiêu Để được bảo tồn như các các vùng đất ngập nước Satoyama và
thúc đẩy khai thác bền vững và du lịch sinh thái, ba vùng đất ngập
nước ven biển (Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái) trên địa bàn
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
6-4
tỉnh Quảng Ninh cần phải là các khu vực bảo tồn và là khu vực
Ramsar.
3 Nội dung thực hiện 1.Khảo sát thực địa
(1) Vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế
(2) Đánh giá dựa trên Tiêu chí vùng đất ngập nước
2. Phân tích khảo sát thực địa
3. Xác định ranh giới khu bảo tồn
Quy hoạch khu vực
công nghiệp
Quy hoạch
đường
Khu vực lõi
(Khu vực
Rừng ngập
mặn dày đặc)Khu vực lõi(Khu vực
Rừng ngập
mặn dày
đặc)
Vùng đệm(Đầm tôm)
Vùng đệm(Đầm tôm)
Khu vực lõi
(Khu vực Rừng
ngập mặn dày đặc)
Đảo Đồng Rui
Vùng đệm(Đầm tôm)
Quy
hoạch
sân bay
Core Area(Mangrove
Dense Area)
Buffer Zone(Shrimp Pond,
Mud Flat)
4. Lập hồ sơ thủ tục đăng ký là vùng bảo tồn và khu Ramsar
5. Lập kế hoạch và đào tạo về cách sử dụng bền vững cho người
dân địa phương
(1) Khảo sát hiện trạng sử dụng hóa chất trong nông nghiệp
Vùng lõi
(rừng ngập
mặn dày đặc
Vùng đệm (Đầm tôm,
bãi triều)
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
6-5
(2) Khảo sát hiện trạng sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy
sản
(3) Đánh giá mặt độc tố của các hóa chất
(4) Xây dựng “Phương pháp Quảng Ninh” trong sản xuất nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền vững
(5) Lập sổ tay sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản bền
vững
(6) Quảng bá và xây dựng thương hiệu Các sản phẩm vì sức khỏe
và thân thiện sinh thái cho các sản phẩm của phương pháp bền
vững
(7) Xây dựng chương trình tập huấn cho nông dân và ngư dân
(8) Tập huấn cho nông dân và ngư dân
6. Xây dựng hệ thống bảo tồn dựa vào cộng đồng
(1) Nghiên cứu điển hình về quản lý dựa vào cộng đồng ở đảo
Đồng Rui
(2) Xây dựng phương pháp quản lý dựa vào cộng đồng ở tỉnh
Quảng Ninh.
(3) Lập sổ tay quản lý dựa vào cộng đồng
(4) Lập chương trình tập huấn cho người dân địa phương
(5) Tập huấn cho người dân địa phương
(6) Đăng ký vùng đất ngập nước Quảng Yên, Tiên Yên và Móng
Cái
7. Xây dựng các chương trình tour sinh thái
8. Đào tạo thuyết minh viên du lịch sinh thái
9. Xúc tiến sáng kiến SAYTOYAMA ở các khu Ramsar
10. Thiết kế và xây dựng các cơ sở vật chất phục vụ du lịch sinh thái
11. Lịch thực hiện
12. Ngân sách
13. Khác
4 Cơ quan thực hiện Sở TN-MT
Đơn vị phối hợp: Sở TN-MT, Sở KH-CN
5 Thời gian thực hiện 2015-2016
6 Dự kiến kinh phí Chính quyền tỉnh Quảng Ninh: US$ 0,98 triệu.
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-1
CHƯƠNG 7 VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
7.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Tỉnh Quảng Ninh có thể bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, như nước biển
dâng và tăng nguy cơ về các hiểm họa thiên nhiên. Việc kiểm tra các biện pháp thích ứng
với tác động của biến đổi khí hậu là rất quan trọng nhằm giảm mức độ của các tác động
đó. Các biện pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu có mối quan hệ chặt chẽ với
việc tiến hành các chiến lược tăng trưởng xanh. Hiện nay, đã có ý tưởng thành lập Trung
tâm Chiến lược Tăng trưởng xanh ASEAN tại tỉnh Quảng Ninh. Nếu điều đó được thực
hiện, các tác động đối với bảo vệ môi trường và thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh tại
tỉnh Quảng Ninh sẽ là rất lớn. Để thúc đẩy vấn đề này, Quy hoạch Môi trường đề xuất
giới thiệu một số biện pháp giảm thiểu trong lĩnh vực môi trường. Các dự án ưu tiên được
đề xuất như sau:
Truyền thông nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp
và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
Nghiên cứu xây dựng Trung tâm trăng trưởng xanh ASEAN
Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
Xây dựng các quy chế lien quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
Xây dựng, nâng cấp và cải tạo trạm Khí tượng Thủy văn tại huyện Cô Tô
Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động theo dõi và cảnh
báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh.
Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu thuyền du lịch ở Vịnh Hạ Long
Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
Chi tiết của từng dự án đề xuất được trình bày trong phần sau đây:
7.2 Truyền thông nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và
cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển)
Stt. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Truyền thông nâng cao kiến thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy
quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
2 Mục tiêu Ưu tiên cho những khu vực ven biển, nâng cao nhận thức và
hiểu biết về biến đổi khí hậu và nước biển dâng của tất cả các bên
có liên quan trong tỉnh Quảng Ninh.
3 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng về nhận thức, kiến thức, thái độ
và hành vi của người dân về biến đổi khí hậu, và xác định
cách đối phó với các thảm họa thiên nhiên và nhu cầu của
cộng đồng về các thông tin liên quan tới biến đổi khí hậu.
2. Biên soạn, in ấn các tài liệu và sản phẩm sử dụng cho đào tạo
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-2
và truyền thông về biến đổi khí hậu.
3. Thực hiện các chương trình và chiến dịch nâng cao nhận thức
về biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong cộng đồng dân
cư (ưu tiên dân cư ven biển), bao gồm đào tạo, truyền thông
và tổ chức các cuộc hội nghị.
4. Các chương trình nâng cao nhận thức nhằm mục tiêu vào các
lĩnh vực kinh doanh ví dụ như dịch vụ vận tải, các cửa hàng
bán xe, ngành du lịch v.v... và chương trình nâng cao nhận
thức hợp tác với các ngành này.
5. Tiến hành phát triển năng lực (phát triển nguồn nhân lực) cho
đội ngũ cán bộ các cấp thông qua giáo dục, đào tạo và phổ
biến các chính sách và đề xuất các chính sách và thúc đẩy
truyền thông về biến đổi khí hậu.
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở TN&MT
Cơ quan cộng tác: UBND các huyện mục tiêu
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
7.3 Nghiên cứu xây dựng Trung tâm trăng trưởng xanh ASEAN
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Nghiên cứu xây dựng Trung tâm trăng trưởng xanh ASEAN
2 Mục tiêu Nhằm mục tiêu xúc tiến thành lập Trung tâm Tăng trưởng Xanh
của ASEAN tại tỉnh Quảng Ninh
3 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá về nhu cầu đối với Trung tâm Tăng trường Xanh
ASEAN
2. Lập kế hoạch về xây dựng cơ cấu tổ chức
2.1 Lập kế hoạch về cơ cấu tổ chức
2.2 Lập danh sách các ứng cử viên nhà nghiên cứu và nhân
viên
3. Lập kế hoạch về xây dựng các cơ sở và thiết bị
3.1 Lập kế hoạch xây dựng các cơ sở
3.2 Lập kế hoạch mua sắm thiết bị
4. Lập kế hoạch ngân sách
5. Phát triển các thành phố có quan hệ đối tác và / hoặc trung
tâm nghiên cứu tại Nhật Bản
5.1 Lựa chọn ứng cử viên, ví dụ như thành phố
Kitakyushu, thành phố Osaka, Viện Chiến lược Môi
trường Toàn cầu (IGES), v.v...
5.2 Liên hệ và thảo luận với các ứng cử viên
5.3 Ký kết thỏa thuận quan hệ đối tác
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh và Sở TN&MT
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-3
Cơ quan hợp tác: Sở KH – ĐT, Sở Tài chính
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
7.4 Tăng cường Năng lực Tổ chức Thích ứng với biến đổi khí hậu
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu
2 Mục tiêu Mục tiêu nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các biện pháp đối
với biến đổi khí hậu, để chuẩn bị kế hoạch hoạt động năm, làm rõ
các nhiệm vụ và phát triển chương trình cộng tác trong phạm vi
cơ cấu tổ chức hiện tại.
3 Nội dung thực hiện 1. Nâng cao tính hiệu quả của Ban Chỉ đạo
1.1 Rà soát các nhiệm vụ, sửa đổi nếu cần thiết
1.2 Rà soát các thành viên, điều chỉnh thành viên nếu cần
thiết
1.3 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
2. Nâng cao hiệu quả của Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo
Ứng phó với Biến đổi khí hậu và Nước biển dâng.
2.1 Rà soát các nhiệm vụ của Sở TN&MT và Sở KH&ĐT,
sửa đổi nếu cần thiết
2.2 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
3. Nâng cao hiệu quả của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Ninh
3.1 Rà soát các nhiệm vụ của Sở NN&PTNT, sửa đổi nếu cần
thiết
3.2 Lập kế hoạch hoạt động và lịch họp, thực hiện
4. Cải thiện sự cộng tác của ba cơ quan nêu trên
4.1 Lập Chương trình quản lý cộng tác và kế hoạch
4.2 Thực hiện kế hoạch
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan đầu mối: UBND tỉnh, Sở TN&MT
Cơ quan cộng tác: Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, Sở
GD&ĐT, DIC, Sở Y tế, Sở KH&CN, Sở LĐTB&XH, NRCC,
Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quảng Ninh, Chính quyền cấp
huyện, thị xã và thành phố v.v...
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-4
7.5 Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Xây dựng các quy định của địa phương đối với các vấn đề biến đổi
khí hậu
2 Mục tiêu Xây dựng các quy định của địa phương làm cơ sở để xúc tiến các
biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại tỉnh Quảng Ninh
3 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá các quy định của địa phương liên quan tới các biện
pháp thích ứng và giảm nhẹ và xác định những bất cập, đặc
biệt đối với:
- Bảo vệ đê biển và phòng chống ngập lụt do nước biển
- Kiểm kê Khí nhà kính và Hệ thống đo lường, báo cáo và
thẩm định (MRV)
- Hiệu quả năng lượng trong ngành du lịch
- Hiệu quả năng lượng trong các ngành sản xuất
- Quản lý giao thông trong khu vực Bãi Cháy
2. Lập bản dự thảo quy chế và đệ trình lên UBND tỉnh
3. Vấn đề cần thiết đối với các quy định của địa phương
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh
Cơ quan cộng tác: Sở TN&MT, Sở Công Thương, Sở Giao
thông,Sở NN&PTNT, Sở VH-TT&DL
5 Thời gian thực hiện 2014-2016
6 Dự kiến kinh phí 0,1 triệu USD
7.6 Xây dựng, Nâng cấp và Cải tạo trạm Khí tượng Thủy văn tại huyện Cô Tô
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô
Tô
2 Mục tiêu Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải
tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô và nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ.
3 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá điều kiện của trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô
2. Đánh giá năng lực của đội ngũ nhân viên tại Trung tâm khí tượng tỉnh và lập sổ tay vận hành
3. Chuẩn bị kế hoạch cải tạo về cơ cấu tổ chức
3.1 Lập kế hoạch về cơ cấu tổ chức
3.2 Lập danh sách các ứng cử viên kỹ sư và nhân viên
4. Lập kế hoạch cải tạo về cơ sở vật chất và thiết bị
4.1 Lập kế hoạch phát triển cơ sở vật chất
4.2 Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị
5. Lập kế hoạch ngân sách
6. Thực hiện cải tạo bao gồm cả mua sắm thiết bị
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-5
7. Tiến hành đào tạo cho các cán bộ của Trung tâm khí tượng tỉnh
8. Tiến hành theo dõi
8.1 Theo dõi hoạt động của trạm
8.2 Theo dõi năng lực của nhân viên
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh
Cơ quan cộng tác:UBND huyện Cô Tô, Sở TN&MT
5 Thời gian thực hiện 2014-2016
6 Dự kiến kinh phí 0,5 triệu USD
7.7 Phát triển CSDL về Môi trường và Thiên tai, và Hệ thống Tự động theo dõi và
cảnh báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh.
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để
theo dõi và cảnh báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh.
2 Mục tiêu Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ
thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm
3 Nội dung thực
hiện
1. Đánh giá điều kiện hiện tại của hệ thống cảnh báo sớm và quản
lý và thiên tai, cơ sở dữ liệu và lập kế hoạch phát triển và kế
hoạch ngân sách tại tỉnh Quảng Ninh
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu để theo dõi thiên tai
2.1 Khảo sát các khu vực xảy ra thiên tai
2.2 Lập bản đồ khu vực thiên tai
2.3 Phổ biến cho cộng đồng
2.4 Củng cố các khu vực nguy hiểm để ngăn chặn hiểm họa
thiên nhiên
3. Xây dựng hệ thống giám sát thiên tai
3.1 Xây dựng kế hoạch giám sát định kỳ các khu vực thiên tai
tại tuyến cộng đồng
3.2 Xây dựng hệ thống truyền dữ liệu từ tuyến cộng đồng về
Sở TN&MT
4. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm
4.1 Xây dựng hệ thống truyền dữ liệu từ trạm khí tượng thủy
văn về Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh và Sở
TN&MT.
4.2 Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm cho cộng đồng, ví dụ
sử dụng hệ thống rađiô tại cộng đồng, và nội dung công
bố công khai trong trường hợp xảy ra thảm họa
4.3 Lập sổ tay vận hành đối với hệ thống cảnh báo sớm và
đào tạo nhân viên
5. Xây dựng kế hoạch sơ tán khẩn cấp trong cộng đồng
5.1 Xây dựng các tuyến sơ tán
5.2 Chỉ định những địa điểm sơ tán ví dụ như trường học, các
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-6
cơ sở công cộng v.v…
5.3 Xây dựng bản đồ sơ tán khẩn cấp
5.4 Phổ biến tới cộng đồng và tiến hành các lớp đào tạo nâng
cao nhận thức trong cộng đồng
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở TN&MT
Cơ quan phối hợp: Sở NN & PTNT, Trung tâm KTTV tỉnh
5 Thời gian thực hiện 2014-2018
6 Dự kiến kinh phí 1,3 triệu USD
7.8 Xúc tiến Hoạt động Hiệu quả của tàu Du lịch trên Vịnh Hạ Long
No. Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án: Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long
2 Mục tiêu Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới
thiệu dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
3 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát các loại thiết bị và hoạt động của chúng
1.1 Khảo sát loại động cơ, loại máy phát điện, hệ thống đèn chiếu sáng và mức tiêu thụ năng lượng
1.2 Khảo sát hoạt động của các động cơ phổ biến
1. 2. Xây dựng chương trình hỗ trợ tài chinh để nâng cao hiệu quả năng lượng trong hoạt động tàu thuyền
2. 3. Thay mới động cơ tàu cũ
3. 3.1 Xác định các động cơ cũ phải được thay thế
4. 3.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
5. 3.3 Thay mới các động cơ tàu cũ
6. 4. Thay mới các máy phát điện diesel
4.1 Xác định các máy phát điện cũ phải được thay mới
4.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
4.3 Thay mới các máy phát điện cũ
5. Lắp đặt các bóng đèn có hiệu quả năng lượng như đèn CEL
và đèn LED
5.1 Cung cấp hỗ trợ tài chính
5.2 Thay mới hệ thống chiếu sáng
6. Cải thiện hoạt động của động cơ
6.1 Xây dựng quy chế hoạt động của động cơ
6.2 Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn để phổ biến
6.3 Tổ chức hội thảo để xúc tiến quy tắc hoạt động của động
cơ
7. Xúc tiến dầu diesel sinh học trong hoạt động tàu thuyền
7.1 Thử nghiệm về khả năng sử dụng dầu diesel sinh học đối
với động cơ
7.2 Thực thi hoạt động bằng dầu diesel sinh học
8. Theo dõi sự cải thiện hiệu quả trong hoạt động tàu thuyền
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
7-7
8.1 Theo dõi sự tiêu thụ năng lượng
8.2 Theo dõi việc thực hiện các quy tắc về hoạt động của
động cơ
8.3 Theo dõi sự cung cấp hỗ trợ tài chính
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông, Công ty Tàu Du lịch, Chi hội Tàu
Du lịch Hạ Long
Cơ quan cộng tác:Sở VH-TT&DL, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT
5 Thời gian thực hiện 2014-2017
6 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
7.9 Xúc tiến Sử dụng năng lượng hiệu quả trong các Nhà sản xuất lớn
No. Hạng mục Description
1 Tên dự án: Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn
2 Mục tiêu Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn
nhằm giảm phát thải khí nhà kính
3 Nội dung thực
hiện
1. Khảo sát các nhà sản xuất lớn và khảo sát hoạt động của họ
1.1 Khảo sát về cơ sở vật chất
1.2 Khảo sát về tiêu thụ năng lượng
1.3 Xác định những đơn vị tiêu thụ năng lượng lớn được xác
định trong Nghị định số 21/2001/ND-CP
2. Xây dựng chương trình hỗ trợ tài chính để cải thiện hiệu quả
năng lượng
3. Cải thiện hệ thống điều hòa nhiệt độ
3.1 Xác định các cơ sở mà hệ thống tại đó phải được cải thiện
3.2 Cung cấp hỗ trợ tài chính
3.3 Cải thiện các cơ sở
4. Xúc tiến tuân thủ với Nghị định 21/2001/ND-CP
4.1 Chuẩn bị các tài liệu về hỗ trợ kỹ thuật
4.2 Tổ chức các cuộc hội thảo và đào tạo
5. Theo dõi sự tiến bộ về hiệu quả năng lượng
5.1 Theo dõi sự tiêu thụ năng lượng
5.2 Theo dõi sự tuân thủ với Nghị định 21/2001/ND-CP
5.3 Theo dõi việc cung cấp hỗ trợ tài chính
4 Cơ quan thực hiện Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương, Các đơn vị tiêu thụ năng
lương lớn mục tiêu.
Cơ quan cộng tác: Sở Xây dựng, Sở TN&MT
5 Thời gian thực hiện 2014-2018
6 Dự kiến kinh phí 0,3 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
8-1
CHƯƠNG 8 GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
8.1 Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ưu tiên
Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh giới thiệu các tiêu chuẩn
của các nước phát triển trong một số khu vực của tỉnh.. Để thực hiện được biện pháp này
một cách trôi chảy, việc nâng cao năng lực giám sát môi trường là rất cần thiết. Ngoài ra,
tỉnh Quảng Ninh dự kiến sẽ phát triển hệ thống thông tin môi trường, như thành lập
trung tâm GIS tại tuyến tỉnh và tăng cường hợp tác quốc tế để giám sát ô nhiễm môi
trường liên vùng. Các dự án ưu tiên được đề xuất như sau:
Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Dự án Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
Chi tiết của từng dư án được mô tả trong phần sau đây.
8.2 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh
Stt Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh
Quảng Ninh
2 Mục tiêu Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi
trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
(1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng
không khí xung quanh: 10 trạm tại các khu vực đông dân cư hoặc
khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp.
(2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2
trạm) và nước ven biển (5 trạm).
(3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống
khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm.
3 Nội dung thực hiện 1. Xây dựng đặc tính kỹ thuật trạm AQM, trạm quan trắc chất
lượng nước tự động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ
ống khói
2. Mua thiết bị trạm AQM, trạm quan trắc chất lượng nước tự
động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ ống khói
3. Lắp thiết bị trạm AQM, trạm quan trắc chất lượng nước tự
động và trạm quan trắc tự động đo khí thải từ ống khói
4. Xây dựng chương trình vận hành, bảo dưỡng và thay thế
5. Xây dựng chương trình quản lý dữ liệu quan trắc
6. Xây dựng chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực
4 Cơ quan thực hiện Sở Tài nguyên Môi trường
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
8-2
5 Thời gian thực hiện 2014-2030
6 Dự kiến Kinh phí 28,6 triệu USD
8.3 Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
STT Hạng mục Mô tả
1 Tên dự án : Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng
2 Mục tiêu Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để:
(1) An toàn cho du lịch
(2) Ứng phó với biến đổi khí hậu
(3) Quản lý kinh tế biển - đảo cũng như hỗ trợ cho người dân sinh
sống dọc theo ven biển và trên các đảo
(4) Quản lý hiểm họa thiên nhiên
(5) Quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
3 Nội dung thực hiện 1. Lập kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và thiết bị
2. Lập kế hoạch mua sắm thiết bị
3. Xây dựng đề án, thuyết minh sự cần thiết để trình cấp có thầm
quyền phê duyệt.
4. Lựa chọn mô hình quản lý: tập trung hay phân tán trong từng
lĩnh vực chuyên môn, cơ chế chính sách cụ thể cho mô hình
tập trung (tại trung tâm thông tin TNMT hay 1 Trung tâm
Ứng phó nếu có, tại các phòng chức năng hay Chi cục
BVMT)
5. Tăng cường năng lực con người: tổ chức lớp đào tạo về sử
dụng thiết bị, phần mềm, lập báo cáo; gửi đào tạo các cơ sở
chuyên môn trong và ngoài nước
6. Tăng cường năng lực phần cứng, phần mềm
7. Đánh giá hiệu quả: thông bao các báo cáo giám sát trong thời
gian triển khai (VD: báo cáo đánh giá thiệt hại sau 1 cơn bão,
trận lũ lụt; ô nhiễm nước do tràn dầu…vv)
8. Lập kế hoạch phát triển cơ cấu tổ chức
9. Liệt kê danh sách các ứng viên nghiên cứu và nhân viên
4 Cơ quan thực hiện UBND tỉnh, Sở Tài nguyên – Môi trường, Sở Công thương, Sở
Kế hoạch – Đầu tư
5 Thời gian thực hiện 2014-2015
6 Dự kiến Kinh phí 0,5 triệu USD
Đề án Cải thiện Môi trường tỉnh Quảng Ninh (Tóm tắt)
9-1
CHƯƠNG 9 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
9.1 Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tư
Đề xuất với Trung ương về nguồn ngân sách đặc biệt phục vụ cho hoạt động bảo vệ môi
trường.
Tích cực huy động nguồn kinh phí từ các Quỹ tài trợ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Huy động vốn FDI (vốn đầu tư nước ngoài).
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư các dự án bảo vệ môi trường: có sự tham gia đóng góp
kinh phí của người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước (chiếm 30% tổng kinh phí).
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh khoáng sản bố trí đủ nguồn lực để thực
hiện các dự án cải thiện môi trường do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, chế biến, vận
chuyển, tiêu thụ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Xác lập các cơ chế khuyến khích, các chế tài hành chính và thực hiện một cách công bằng,
hợp lý đối với tất cả các cơ sở nhà nước và tư nhân khi tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
9.2 Giải pháp tổ chức và nâng cao năng lực bộ máy quản lý môi trường
Thành lập Ban quản lý Dự án quản lý vốn môi trường.
Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn quản lý môi
trường của tỉnh.
Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường; cụ thể một mặt nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của công dân và doanh nghiệp, mặt khác tăng cường việc giám sát, quản
lý của các cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thi hành pháp luật.
Đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường: thu thuế, phí bảo vệ
môi trường, thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ sở có nguồn nước
thải, khí thải lớn... (theo Luật Thuế tài nguyên 2009, Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011, Nghị định 67/2002/NĐ-CP....).
Xây dựng và mở rộng quan hệ quốc tế với các tổ chức quốc tế như: Chương trình phát triển của
Liên hợp quốc (UNDP), Chương trình môi trường Liên hợp quốc (UNEP), Ngân hàng Thế giới
(WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Quỹ môi trường toàn cầu (GEF), các tổ chức chính
phủ, phi chính phủ khác để huy động các nguồn lực đầu thông qua các đề án, dự án khoa học và
đầu tư cụ thể.