BÁO CÁO - mard.gov.vn · tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT...

68
1 BÁO CÁO CHSSN SÀNG NG DNG VÀ PHÁT TRIN CNTT CA BNN&PTNT NĂM 2009 (MARD ICT-Index 2009) I. Mđầu ng dng công nghthông tin và truyn thông (CNTT-TT) luôn luôn đồng hành trong công cuc xây dng và phát trin đất nước. Trong nhng năm gn đây CNTT-TT đã phát trin nhanh chóng và trthành mt lĩnh vc quan trng trong nn kinh tế quc n. Để xem xét đánh giá mc độ phát trin và ng dng CNTT-TT, trên thế gii người ta sdng các chssẵn sàng điện t(E-readiness) hay ICT Index để xem xét đánh giá. Nó scho chúng ta biết đang phát trin và ng dng CNTT như thế nào, mc độ ra sao khi xây dng chiến lược phát trin CNTT-TT, là cơ sở cho việc đánh giá trình độ phát trin, sthành công của các cơ chế chính sách hin thời cũng như hoạch định chiến lược phát triển trong tương lai. Trong nhng năm gn đây, Hi tin hc Vit Nam là đơn vđộc lp đứng ra tchc điu tra vmc độ sn sàng cho phát trin và ng dng CNTT-TT cho các khi Tnh- Thành, B-Ngành, Doanh nghip và Ngân hàng dưới schđạo ca Ban Chđạo Quc gia vCNTT. Kết qucác báo cáo mức độ sn sàng cho phát trin và ng dng CNTT- TT Việt Nam các năm 2005, 2006, 2007 (Vietnam ICT Index 2005, 2006, 2007) được công bti các Hi tho hp tác phát trin CNTT-TT Vit Nam hàng năm, đã cho chúng ta thy được bc tranh toàn cảnh khá đầy đủ vxếp hng mức độ sn sàng cho phát trin ng dng CNTT-TT Vit Nam, qua đó có tác dụng thúc đẩy squan tâm đầu tư và phát trin ng dng CNTT-TT ca các đơn vị, đồng thi các sliu và chsđánh giá trong báo cáo cũng được dùng làm cơ s, tham khảo để xây dựng các định hướng cơ chế, chính sách và môi trường thun lợi cho cơ quan quản lý nhà nước vng dng và phát trin CNTT. Trong các báo cáo Vietnam ICT Index hàng năm vxếp hng gia các B-Ngành thì BNông nghip và Phát trin Nông thôn có thtxếp hng chung vmc độ sn sàng ng dng và phát trin CNTT-TT như: Năm 2005 xếp th26, năm 2006 xếp th10 vă năm 2007 xếp th2 trên tng scác BNgành, còn kết qunăm 2008 chưa được công b. Các kết qubáo cáo này là khách quan và nó phthuc vào khai báo ca các BNgành. Kết quđiu tra đánh giá ICT-Index Quc gia bên cnh vic dùng làm cơ s, tham kho để xây dng các kế hoch và chiến lược ng dng và phát trin CNTT cho các

Transcript of BÁO CÁO - mard.gov.vn · tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT...

1

BÁO CÁO

CHỈ SỐ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT CỦA BỘ

NN&PTNT NĂM 2009 (MARD ICT-Index 2009)

I. Mở đầu

Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) luôn luôn đồng hành

trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Trong những năm gần đây CNTT-TT

đã phát triển nhanh chóng và trở thành một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế quốc

dân. Để xem xét đánh giá mức độ phát triển và ứng dụng CNTT-TT, trên thế giới người

ta sử dụng các chỉ số sẵn sàng điện tử (E-readiness) hay ICT Index để xem xét đánh giá.

Nó sẽ cho chúng ta biết đang phát triển và ứng dụng CNTT như thế nào, ở mức độ ra sao

khi xây dựng chiến lược phát triển CNTT-TT, là cơ sở cho việc đánh giá trình độ phát

triển, sự thành công của các cơ chế chính sách hiện thời cũng như hoạch định chiến lược

phát triển trong tương lai.

Trong những năm gần đây, Hội tin học Việt Nam là đơn vị độc lập đứng ra tổ chức

điều tra về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT cho các khối Tỉnh-

Thành, Bộ-Ngành, Doanh nghiệp và Ngân hàng dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc

gia về CNTT. Kết quả các báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-

TT Việt Nam các năm 2005, 2006, 2007 (Vietnam ICT Index 2005, 2006, 2007) được

công bố tại các Hội thảo hợp tác phát triển CNTT-TT Việt Nam hàng năm, đã cho chúng

ta thấy được bức tranh toàn cảnh khá đầy đủ về xếp hạng mức độ sẵn sàng cho phát triển

và ứng dụng CNTT-TT ở Việt Nam, qua đó có tác dụng thúc đẩy sự quan tâm đầu tư và

phát triển ứng dụng CNTT-TT của các đơn vị, đồng thời các số liệu và chỉ số đánh giá

trong báo cáo cũng được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng các định hướng cơ chế,

chính sách và môi trường thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về ứng dụng và phát

triển CNTT.

Trong các báo cáo Vietnam ICT Index hàng năm về xếp hạng giữa các Bộ-Ngành

thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thứ tự xếp hạng chung về mức độ sẵn

sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT như: Năm 2005 xếp thứ 26, năm 2006 xếp thứ 10

vă năm 2007 xếp thứ 2 trên tổng số các Bộ Ngành, còn kết quả năm 2008 chưa được

công bố. Các kết quả báo cáo này là khách quan và nó phụ thuộc vào khai báo của các Bộ

Ngành. Kết quả điều tra đánh giá ICT-Index Quốc gia bên cạnh việc dùng làm cơ sở,

tham khảo để xây dựng các kế hoạch và chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT cho các

2

cơ quan quản lý Nhà nước nó còn là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị tạo ra

một không khí thi đua trong ứng dụng và phát triển CNTT. Ngành Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn (NN&PTNT) là một Ngành lớn hoạt động trong nhiều lĩnh vực nông

nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn. Trong những năm gần

đây, công nghệ thông tin đã phát triển nhanh đạt được những kết quả nhất định. Bản thân

các đơn vị trong Bộ đã nhận thấy tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển CNTT trong

đơn vị mình và nhiều lãnh đạo đơn vị rất quan tâm đến lĩnh vực này. Tuy nhiên cũng còn

có một số đơn vị chưa thực sự quan tâm đến ứng dụng và phát triển CNTT đẫn đến hiệu

quả công việc không cao.

Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ NN&PTNT và Ban chỉ đạo CNTT của Bộ,

Trung tâm Tin học và Thống kê đứng ra tổ chức thu thập số liệu điều tra về mức độ sẵn

sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT của các đơn vị trong Ngành và xây dựng Báo cáo

ICT Index 2009 cho Ngành NN&PTNT (MARD ICT Index 2009). Kết quả điều tra này

cho phép chúng ta nhìn nhận lại mức độ ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành một

cách khoa học và thực tế. Nó sẽ được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng kế hoạch,

chiến lược và định hướng cơ chế, chính sách cho Bộ về ứng dụng và phát triển CNTT và

đề ra các giải pháp thích hợp cho phát triển CNTT những năm tiếp theo, đồng thời cũng

là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị nhằm động viên các đơn vị ứng dụng, phát

triển CNTT. Kết quả điều tra cũng là cơ sở để báo cáo cho Ban chỉ đạo Quốc gia về

CNTT về tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trong Bộ.

Thực hiện điều tra ICT Inđex của năm 2009, Bộ NN&PTNT đã có công văn số

1767 /BNN-KHCN, ngày 22 tháng 6 năm 2009 gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành

NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số liệu theo mẫu phiếu điều tra. Bộ đã

giao nhiệm vụ điều tra, thu thập số liệu và báo cáo về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát

triển CNTT của các đơn vị cho Trung tâm Tin học và Thống kê (TH&TK) thực hiện.

Trung tâm đã tham khảo các tiêu chí điều tra của Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT và bổ

xung một số tiêu chí khác mang tính chất đặc thù của ngành NN&PTNT và yêu cầu điều

tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT bao trùm các tiêu chí điều tra

của Quốc gia và các tiêu chí này đã được thẩm định và xem xét kỹ.

Năm nay là năm đầu tiên Bộ NN&PTNT tổ chức điều tra về mức độ sẵn sàng ứng

dụng và phát triển CNTT cho các đơn vị trực thuộc Ngành cho nên cũng không tránh

được những thiếu sót. Hy vọng báo cáo MARD ICT Index 2009 sẽ phản ảnh được thực

trạng ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành NN&PTNT nói chung và của các đơn vị

nói riêng.

3

II. Quá trình điều tra và thu thập xử lý số liệu

2.1. Đối tƣợng điều tra

Trong những năm gần đây Bộ NN&PTNT hàng năm vẫn tiến hành điều tra về

mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-TT theo yêu cầu của Ban chỉ đạo

Quốc gia về CNTT. Trung tâm TH&TK phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi

trường tổ chức thu thập số liệu điều tra từ các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ và gửi

cho Hội tin học Việt Nam là đơn vị được Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT giao nhiệm vụ

thực hiện điều tra cho Quốc gia.

Năm nay chúng ta lần đầu tiên tổ chức thực hiện điều tra riêng trong Ngành

NN&PTNT về ứng dụng và phát triển CNTT. Các đối tượng điều tra cũng được cân nhắc

và phân loại kỹ, mỗi đối tượng điều tra đều có bộ chỉ tiêu phù hợp. Các đơn vị trong

Ngành được chia làm 4 khối để điều tra: Khối 1 gồm 30 Cục, Vụ, Trung tâm, Ban quản

lý, Văn phòng Bộ, Báo chí; Khối 2 gồm 37 Trường đào tạo; Khối 3 gồm 18 Viện nghiên

cứu; Khối 4 gồm 63 Sở NN&PTNT. Sau khi nghiên cứu, đi thực tế điều tra thử và được

góp ý thẩm định kỹ chúng ta sử dụng 2 bộ phiếu để điều tra cho 4 khối này.

Bộ phiếu 1 - Được sử dụng điều tra cho các đơn vị thuộc khối 1 và 2 gồm các đơn

vị như các Cục, Vụ, Ban quản lý dự án, Văn phòng Bộ, Trung tâm và các trường đào tạo.

Các đối tượng loại này là các đơn vị độc lập, dưới nó chỉ gồm các phòng, ban chuyên

môn nghiệp vụ.

Bộ phiếu 2 - Được sử dụng điều tra cho các đơn vị thuộc khối 3 và 4 gồm các

Viện nghiên cứu và các Sở NN&PTNT. Các đối tượng này đều có một cấu trúc về tổ

chức tương đối giống nhau. Dưới mỗi đơn vị này còn gồm các đơn vị độc lập khác như

các trung tâm, các chi cục,… do vậy đối tượng điều tra này đòi hỏi phải mất nhiều công

sức hơn. Để thu thập số liệu điều tra theo đúng yêu cầu thì các đơn vị điều tra phải gửi

phiếu điều tra tiếp xuống các đơn vị trực thuộc mình để thu thập số liệu. Các số liệu thu

thập từ các đơn vị trực thuộc sẽ được tổng hợp vào phiếu điều tra chung của đơn vị và gửi

về cho Bộ.

2.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá

Để có cơ sở xây dựng bộ phiếu điều tra chúng ta cần phải xác định được hệ thống

tiêu chí phục vụ cho công tác điều tra. Các chỉ tiêu trong hệ thống này được tham khảo

qua các năm đã điều tra và bổ xung những tiêu chí mà chúng ta quan tâm chú trọng, như

tiêu chí đánh giá về website do hiện nay nhiều đơn vị trong Bộ đã và đang phát triển

trang web riêng cho đơn vị mình. Mặt khác hệ thống tiêu chí được xây dựng còn phải phụ

4

thuộc vào các đối tượng điều tra, mỗi đối tượng điều tra khác nhau cần có bộ tiêu chí

đánh giá phù hợp. (Chi tiết các hệ thống chỉ tiêu xem trong Phụ lục 1).

2.3. Xây dựng phiếu điều tra

Trên cơ sở của các hệ thống chỉ tiêu đã xác định ta tiến hành xây dựng các bộ

phiếu điều. Quá trình xây dựng bộ phiếu điều tra đã được điều tra thử tại một số đơn vị và

địa phương để từ đó rút kinh nghiệm và bổ xung, sửa đổi. Cuối cùng bộ phiếu điều tra

được góp ý, thẩm định của nhiều cán bộ trong và ngoài Bộ NN&PTNT. Có 2 bộ phiếu

điều tra được sử dụng cho đợt điều tra này tương ứng với 4 khối đối tượng khác nhau.

Khối đối tượng 1 gồm Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý, Báo

chí - sử dụng bộ phiếu điều tra 1

Khối đối tượng 2 gồm các Trường đào tạo trong Bộ - sử dụng bộ phiếu điều tra 1

Khối đối tượng 3 gồm các Viện nghiên cứu - sử dụng bộ phiếu điều tra 2

Khối đối tượng 4 gồm các Sở NN&PTNT - sử dụng bộ phiếu điều tra 2

Bộ phiếu điều tra 1 được sử dụng cho các đơn vị có cơ cấu tổ chức độc lập, bên dưới nó

chỉ có các tổ, phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ

Bộ phiếu điều tra 2 được sử dụng cho các đơn vị có cơ cấu tổ chức phức tạp hơn. Dưới

nó còn có nhiều đơn vị độc lập trực thuộc khác và mỗi đơn vị trực thuộc này đều có tư

cách pháp nhân nhất định và hoạt động tương đối độc lập

(Chi tiết các bộ phiếu điều tra xem trong phụ lục 2)

2.4. Tổ chức thu thập số liệu điều tra

Bộ NN&PTNT đã có công văn số 1767 /BNN-KHCN, ngày 22 tháng 6 năm 2009

gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số

liệu theo mẫu phiếu điều tra. Công văn và phiếu điều tra còn được đăng tải trên cổng

thông tin của Bộ (www.mard.gov.vn) và trang web khoa học công nghệ

(www.vnast.gov.vn) theo đó các phiếu điều tra của các đơn vị được gửi về Trung tâm

TH&TK theo đường công văn và email chậm nhất ngày 3/7/2009. Trung tâm TH&TK đã

nhận được các phiếu điều tra của các đơn vị gửi về, tuy nhiên có nhiều đơn vị chưa nộp

đúng hạn do đó Trung tâm đã có công văn số 215/TH ngày 4/8/2009 gửi các đơn vị thúc

dục nộp phiếu. Thực tế cho thấy những đơn vị có cán bộ chuyên trách về CNTT thì phiếu

điều tra khai báo khá đầy đủ và hợp lý, những đơn vị không có cán bộ chuyên trách

CNTT thì gặp khó khăn trong việc ghi phiếu điều tra. Để có kết quả tốt các cán bộ của

5

Trung tâm phải thường xuyên hỗ trợ trong quá trình ghi phiếu qua điện thoại, email hoặc

gặp trực tiếp.

Trong quá trình điều tra, Trung tâm đã tổ chức 3 đợt đi kiểm tra thực địa tại một số

đơn vị và địa phương, qua đó nắm được thực trạng ứng dụng và hạ tầng CNTT của các

đơn vị và những khó khăn trong quá trình thu thập số liệu điều tra của đơn vị. Kết quả

cho thấy cũng có sự sai lệch ít nhiều giữa số liệu điều tra và thực tế kiểm tra thực địa, sự

sai lệch này cũng đã được điều chỉnh kịp thời.

Kết quả thu thập phiếu điều tra:

Nhóm đối tượng 1 (Khối Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý…):

- Số phiếu điều đã tra gửi: 31 đơn vị (gồm 14 cục, 6 vụ, văn phòng bộ, thanh tra,

3 trung tâm, 1 tạp chí, 1 báo Nông nghiệp VN, 5 Ban quản lý dự án)

- Số phiếu thu về 30 phiếu, có 01 đơn vị không nộp phiếu (Ban Quản lý TW Dự

án Thuỷ lợi - CPO).

Nhóm đối tượng 2 (Khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ,…):

- Số phiếu điều tra đã gửi: 37 trường

- Số phiều thu về 31 trường, có 06 trường không nộp phiếu (1.Trường Trung học

Cơ điện và Kỹ thuật Đông Nam Bộ, 2.Trường Trung học Lâm nghiệp Tây

Nguyên, 3.Trường Trung học Công nghệ LTTP, 4.Trường Trung cấp nghề cơ

điện và kỹ thuật Nông Lâm Đông Bắc, 5.Trường Trung học Thủy lợi II, 6.

Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam bộ)

Nhóm đối tượng 3 (Khối Viện nghiên cứu và Quy hoạch):

- Số phiếu điều tra đã gửi: 18 viện. Trong đó có 02 viện không nộp phiếu

(1.Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2.Viện Quy hoạch & Thiết kế nông

nghiệp)

Nhóm đối tượng 4 (Khối Sở Nông nghiệp và PTNT)

- Số phiếu điều tra đã gửi: 63 Sở Nông nghiệp và PTNT. Trong đó có 04 Sở

không nộp phiếu (1. Sở NN&PTNT Yên Bái, 2. Sở Nghệ An, 3. Sở Kon Tum,

4. Sở Bạc Liêu)

Một số đơn vị lớn thuộc nhóm đối tượng 3 (các viện nghiên cứu) và 4 (các sở

NN&PTNT) trong quá trình thu thập, tổng hợp số liệu của đơn vị mình có sự nhầm lẫn.

Ví dụ đối với Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, trong đó có 12 Viện trực thuộc,

bản thân viện KHNNVN phải gửi phiếu xuống cho các Viện thành viên và thu thập tổng

6

hợp thành 1 phiếu chung của Viện gửi về cho Trung tâm TH&TK. Nhưng đơn vị tổng

hợp chưa đầy đủ phiếu của các Viện thành viên do vậy cũng chưa phản ánh hết được thực

trạng CNTT của Viện. Mặt khác một số Viện thành viên lại gửi phiếu trực tiếp lên cho

Trung tâm, do vậy cán bộ Trung tâm phải tổng hợp bổ xung và trao đổi lại thông tin với

Viện. Hiện tượng này cũng xảy ra tương tự với một vài Sở NN&PTNT.

Tổng số phiếu điều tra gửi xuống các đơn vị 149 phiếu. Trong đó có 136 đơn vị

nộp phiếu (91%), 13 đơn vị không nộp (9%). Như vậy quá trình thu thập phiếu điều tra

đạt kết quả khả quan, mặc dù đây là lần đầu tổ chức điều tra trên diện rộng toàn Ngành.

Chất lượng của các phiếu điều tra:

Nói chung công tác thu thập số liệu điều tra đạt yêu cầu, phần lớn các đơn vị cung

cấp đầy đủ số liệu theo yêu cầu đề ra. Một số đơn vị đã liên hệ trực tiếp với Trung tâm để

làm rõ các câu hỏi, và đề nghị hỗ trợ cách thu thập, ghi số liệu. Trung tâm đã chủ động

liên hệ với các đơn vị qua công văn, điện thoại, email để hỗ trợ. Cho nên số liệu của các

đơn vị đều có chất lượng khá tốt, phản ánh đúng hiện trạng của mình. Tuy nhiên vẫn còn

một vài trường hợp hiểu chưa đúng yêu cầu hoặc nhận thức chưa đầy đủ nên cung số liệu

còn có tính chất đại khái, thiếu chính xác và hợp lý.

2.5. Phƣơng pháp tính toán số liệu điều tra

Các phiếu điều tra thu về được kiểm tra, phân loại, đánh số và được cập nhật vào

máy tính. Để thuận tiện cho quá trình cập nhật và kiểm tra số liệu Trung tâm đã xây dựng

phần mềm cập nhật phiếu điều tra trên Microsoft Access. Sau khi phiếu điều tra được cập

nhật và kiểm tra kỹ trên Access, toàn bộ số phiếu được chuyển đổi ra các bảng tính

Excel để tính toán. Việc tính toán trên Excel rất thuận lợi và dễ dàng xem xét, kiểm tra,

thay đổi các phương án tính toán.

Để tính toán các số liệu điều tra người ta có nhiều phương pháp tính toán khác

nhau, mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm nhật định. Đối với những loại số

liệu khó định lượng người ta thường sử dụng phương pháp chuyên gia, dựa vào kinh

nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực điều tra để cho điểm đánh giá. Tuy vậy phương

pháp này thiếu sự khách quan và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và chủ quan của

chuyên gia. Việc đánh giá xếp hạng ICT Index Quốc gia đã được Hội tin học đánh giá

trong nhiều năm trở lại đây cho thấy kết quả đánh giá rất hợp lý và phù hợp với hệ thống

số liệu ICT Index của Việt Nam. Vì vậy chúng tôi đã xem xét áp dụng phương pháp đánh

giá xếp hạng của Hội tin học Việt Nam. Đây là phương pháp phân tích thành phần chính

(thống kê xác suất) được sử dụng để phân tích các số liệu có những đăc trưng nhất định

7

và gồm nhiều số liệu. Phương pháp này thuần tuý toán học và khách quan được sử dụng

nhiều trong lĩnh vực điều tra xã hội học cũng như khoa học kỹ thuật. Phương pháp này

cũng khá phức tạp khi thực hiện phân tích số liệu điều tra. (Phương pháp phân tích thành

phần chính xem trong phục lục 3)

III. Kết quả điều tra và xếp hạng chỉ số ICT Index 2009

Sau khi kiểm tra, đối chiếu, chỉnh sửa và cập nhật các số liệu điều tra trên phần mềm

cập nhật số liệu Access chúng tôi đã chuyển (export) toàn bộ số liệu ra 4 bảng Excel gồm

các số liệu điều tra chi tiết tương ứng với 4 nhóm đối tương. Đối với mỗi loại đối tượng

sau khi tính toán cho kết quả ra là: 1 bảng xếp hạng chung và 5 bảng xếp hạng theo nhóm

chỉ tiêu. Các kết quả tính toán này hoàn toàn dựa trên số liệu thực tế nhận được từ báo

cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra được tính đúng đắn về mặt

logic của dữ liệu. Trong một số trường hợp, đối với các đơn vị nằm trong khuôn viên của

Bộ một số câu hỏi trong phiếu không yêu cầu khai báo mà số liệu đó được chúng tôi bổ

xung trực tiếp cho đơn vị dựa theo cách tính chung. Ví dụ như số liệu đường truyền cho

các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra trong Bộ, vì các đơn vị này dùng chung hạ tầng

CNTT của Bộ và như vậy đơn vị chỉ cần khai báo đường truyền dùng thêm của mình

thôi. Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự vô lý

của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet lớn hơn 100%) thì được thay thế

bằng giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng

đúng 100%). Năm nay bên cạnh công bố xếp hạng chung chúng tôi còn tiến hành xếp

hạng theo nhóm chỉ tiêu để các đơn vị có thể tự kiểm tra, đánh giá mình trong từng lĩnh

vực. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị rút ra được các kinh nghiệm cần thiết nhằm nâng

cao chất lượng và trách nhiệm của các lần điều tra sau.

3.1. Khối các Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý, Báo chí

Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ và đứng ra tổ

chức điều tra về ứng dụng và phát triển CNTT và xếp hạng chỉ số ICT Index trong Bộ.

Do vậy khi thực hiện xếp hạng ICT Index của các đơn vị trong Bộ chúng tôi không đưa

Trung tâm vào danh sách xếp hạng chung của Bộ như vậy hợp lý hơn.

3.1.1. Xếp hạng chung

TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số

HTKT

Chỉ

số

ƢD

Chỉ số

Website

Chỉ số

HTNL

Chỉ

số

MT

TCCS

ICT

Index

2009

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

8

1 Cục kiểm lâm 0.69 0.86 0.54 0.76 0.71 0.72 1

2 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 0.63 0.69 0.52 0.52 0.63 0.59 2

3 Báo NNVN 0.53 0.55 0.54 0.57 0.60 0.55 3

4 Cục lâm nghiệp 0.55 0.34 0.51 0.52 0.65 0.51 4

5 Vụ Kế Hoạch 0.58 0.60 0.60 0.28 0.56 0.50 5

6 Cục thú y 0.47 0.29 0.70 0.34 1.00 0.49 6

7 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 0.55 0.38 0.49 0.53 0.42 0.49 7

8 Cục Bảo vệ thực vật 0.61 0.21 0.46 0.43 0.81 0.48 8

9 Văn phòng Bộ 0.36 0.36 0.67 0.36 0.89 0.47 9

10 Cục trồng trọt 0.45 0.46 0.64 0.28 0.69 0.46 10

11 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 0.52 0.34 0.60 0.24 0.58 0.42 11

12 Cục chăn nuôi 0.24 0.60 0.59 0.28 0.69 0.42 12

13 Cục Quản lý xây dựng công trình 0.51 0.45 0.45 0.28 0.51 0.42 13

14 Vụ Hợp tác quốc tế 0.53 0.38 0.61 0.28 0.28 0.42 14

15 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.68 0.41 0.43 0.22 0.25 0.41 15

16 Vụ Pháp chế 0.53 0.64 0.27 0.25 0.33 0.40 16

17 Vụ Tổ chức cán bộ 0.36 0.32 0.43 0.25 1.00 0.40 17

18 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT NT 0.43 0.30 0.44 0.40 0.43 0.40 18

19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.76 0.32 0.38 0.25 0.00 0.38 19

20 Vụ tài chính 0.55 0.52 0.00 0.14 1.00 0.38 20

21 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 0.44 0.42 0.35 0.25 0.39 0.36 21

22 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0.51 0.29 0.42 0.27 0.00 0.33 22

23 Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 0.45 0.41 0.00 0.25 0.32 0.30 23

24 Cục thủy lợi 0.53 0.15 0.00 0.23 0.62 0.30 24

25 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.46 0.25 0.00 0.21 0.30 0.25 25

26 Cục nuôi trồng thủy sản 0.47 0.25 0.00 0.25 0.08 0.25 26

27 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0.47 0.09 0.01 0.25 0.17 0.23 27

28 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.35 0.00 0.26 0.25 0.17 0.22 28

29 Thanh tra bộ 0.30 0.15 0.00 0.19 0.17 0.18 29

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu (các chỉ số này được tính theo phương pháp phân tích thành phần chính)

(3) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật (7) - Chỉ số môi trường tổ chức, chính sách

(4) - Chỉ số ứng dụng CNTT (8) - Chỉ số ICT Index

(5) - Chỉ số Website (9) - Chỉ số xếp hạng

(6) - Chỉ số hạ tầng nhân lực

9

Nhận xét:

Thực tế xếp hạng trên cơ bản phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của các

đơn vị. Điểm chung của nhiều đơn vị trong khối này là sử dụng hạ tầng mạng của Bộ,

một số đơn vị trong khối như các Cục, Ban quản lý,… có thuê thêm đường truyền ADSL.

Về xếp hạng, Cục Kiểm lâm xếp hạng thứ nhất cũng là hợp lý, hệ thống CNTT

của Cục tương đối hoàn thiện cả về hạ tầng thiết bị và ứng dụng, mức đầu tư cho CNTT

khá tốt. Cục có nhiều CSDL và ứng dụng chuyên Ngành kiểm lâm đã hoạt động nhiều

năm và hiệu quả, các dịch vụ công cũng phong phú. Mặt khác quan tâm của lãnh đạo Cục

về lĩnh vực CNTT rất sát sao. Ngược lại, với Cục Nuôi trồng Thuỷ sản thì mức độ ứng

dụng CNTT còn hạn chế nhiều, lý do chính là Cục mới hình thành vài năm trở lại đây do

đó xếp hạng thứ 26/30. So sánh với các đơn vị Cục, Vụ thì Cục Nuôi trồng Thủy sản xếp

hạng cuối cùng là phù hợp. Một số ban, trung tâm, thanh tra có chiều hướng xếp hạng

phía sau, lý do chính là các đơn vị này có hạ tầng kỹ thuật CNTT còn thấp, mức độ ứng

dụng hạn chế nhiều, không có nhiều các dịch vụ công thậm chí cũng không có trang web.

Ví dụ đối với Thanh tra Bộ mức độ ứng dụng CNTT trong công việc thấp, chủ yếu cán bộ

sử dụng tin học văn phòng để sử lý công việc và máy tính cũ và hỏng hóc nhiều, không

có cán bộ chuyên trách CNTT.

Nếu xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu thì không phải đơn vị nào xếp hạng chung cao

thì xếp theo các nhóm chỉ tiêu cũng cao:

- Đối với nhóm chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật CNTT thì phần lớn những đơn vị nào

được đầu tư nhiều về hạ tầng kỹ thuật, thiết bị thì đều cao. Trong trường hợp này, Cục

khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là đơn vị vừa được hưỏng lợi từ dự án tăng cường

công nghệ thông tin, do vậy xếp đầu trong lĩnh vực này.

- Đối với nhóm chỉ tiêu về ứng dụng CNTT thì Cục Kiểm lâm có nhiều ứng dụng

tác nghiệp hàng ngày, như cảnh báo cháy rừng,… là đơn vị đứng đầu là hợp lý.

- Đối với chỉ tiêu phát triển website thì Cục Thú ý là đơn vị tốt hơn cả. Chính vì

Cục Thú y thời gian vừa qua được đầu tư nhiều trong lĩnh vực CNTT nhờ triển khai các

hoạt động phòng chống dịch cúm gia cầm. Cục đã dự báo và cảnh báo dịch trên website,

được nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ giúp đỡ. Xếp theo sau là Văn phòng Bộ là đơn vị quản

trị trang web thông tin điều hành của Bộ với nhiều thông tin điều hành và các dịch vụ

hành chính công.

- Về chỉ tiêu hạ tầng nhân lực thì Cục Kiểm lâm đứng đầu, Cục hiện đang triển

khai nhiều ứng dụng tác nghiệp hàng ngày nên thực tế đòi hỏi nhiều về nhân lực CNTT,

10

Do vậy đây là đơn vị có nhân lực tốt, tuy nhiên cũng chưa thể đáp ứng được các yêu cầu

của Cục

- Về môi trường chính sách CNTT thì để xác định được đơn vị nào tốt, đơn vị nào

kém là cũng rất khó. Nhưng thực tế tính toán cho thấy đơn vị nào phát triển CNTT tốt thì

các lợi thế về môi trường chính sách CNTT cũng tốt hơn. Ở đây Cục Thú y là nổi trội

hơn cả.

3.1.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu

a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

MT/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ

MT

kết nối

mạng

cục bộ

Tỷ lệ

MT kết

nối

Internet

Tỷ lệ

băng

thông

Internet/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ đầu

tƣ cho

HTKT/

đầu ngƣời

Chỉ số

HTKT

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.39 100.0% 100.0% 236.65 12,422,360 0.76

2 Cục kiểm lâm 1.13 91.7% 91.7% 135.72 11,809,868 0.69

3 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.95 100.0% 100.0% 135.41 4,930,403 0.68

4 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 1.17 100.0% 100.0% 76.99 2,127,660 0.63

5 Cục Bảo vệ thực vật 1.03 100.0% 100.0% 60.24 2,907,574 0.61

6 Vụ Kế Hoạch 1.00 100.0% 100.0% 19.80 4,285,714 0.58

7 Cục lâm nghiệp 0.96 100.0% 100.0% 59.18 0 0.55

8 Vụ tài chính 0.90 100.0% 100.0% 19.80 3,333,333 0.55

9 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 1.09 100.0% 100.0% 14.04 478,261 0.55

10 Cục thủy lợi 0.98 100.0% 100.0% 31.71 0 0.53

11 Vụ Hợp tác quốc tế 1.02 100.0% 100.0% 19.80 0 0.53

12 Báo NNVN 0.74 100.0% 100.0% 30.34 2,962,963 0.53

13 Vụ Pháp chế 1.00 100.0% 100.0% 19.80 0 0.53

14 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 0.86 100.0% 100.0% 19.80 1,578,947 0.52

15 Cục Quản lý xây dựng công trình 0.90 100.0% 100.0% 14.04 517,241 0.51

16 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0.92 100.0% 100.0% 14.04 0 0.51

17 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 1.05 95.5% 95.5% 19.80 0 0.47

18 Cục thú y 0.88 100.0% 71.4% 38.40 375,000 0.47

19 Cục nuôi trồng thủy sản 0.70 100.0% 100.0% 14.04 0 0.47

20 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.63 100.0% 100.0% 14.04 0 0.46

11

21 Cục trồng trọt 1.00 94.5% 94.5% 19.80 0 0.45

22 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0.86 84.3% 91.6% 104.12 6,423,820 0.45

23 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 1.25 83.3% 86.7% 48.71 5,208,333 0.44

24 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông

thôn 0.94 88.9% 100.0% 64.00 520,833 0.43

25 Văn phòng Bộ 0.75 90.0% 100.0% 19.80 0 0.36

26 Vụ Tổ chức cán bộ 1.21 85.7% 82.5% 19.80 0 0.36

27 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.88 88.1% 100.0% 0.00 0 0.35

28 Thanh tra bộ 0.83 84.8% 84.8% 19.80 1,548,275 0.30

29 Cục chăn nuôi 1.33 87.7% 0.0% 19.80 0 0.24

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu

(3) - Tỷ lệ máy tính trên đầu người (6) - Tỷ lệ băng thông Internet trên đầu người

(4) - Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ (7) - Tỷ lệ đầu tư hạ tầng kỹ thuật trên đầu người

(5) - Tỷ lệ máy tính kết nối Internet (8) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật

b) Ứng dụng CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

SL các

ƢDCB

đã

triển

khai

Tỷ lệ

sử

dụng

thƣ

ĐT

trong

CV

Tỷ lệ chi

cho ƢD

CNTT/

đầu ngƣời

Tỷ lệ

NV

đƣợc

tin học

hóa

Chỉ số

ƢD

1 2 3 4 5 6 7

1 Cục kiểm lâm 6 94.3% 47,169,811 80.0% 0.86

2 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 8 100.0% 2,063,830 70.0% 0.69

3 Vụ Pháp chế 5 100.0% 0 100.0% 0.64

4 Vụ Kế Hoạch 4 100.0% 8,071,429 80.0% 0.60

5 Cục chăn nuôi 7 100.0% 1,162,791 50.0% 0.60

6 Báo NNVN 7 55.6% 0 100.0% 0.55

7 Vụ tài chính 4 83.3% 0 90.0% 0.52

8 Cục trồng trọt 7 63.6% 0 50.0% 0.46

9 Cục Quản lý xây dựng công trình 6 86.2% 155,172 30.0% 0.45

10 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 5 100.0% 5,208,333 0.0% 0.42

11 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 7 80.6% 3,087,097 0.0% 0.41

12 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 5 100.0% 3,095,000 0.0% 0.41

13 Vụ Hợp tác quốc tế 5 97.6% 0 0.0% 0.38

12

14 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 4 94.2% 3,718,841 11.0% 0.38

15 Văn phòng Bộ 4 100.0% 0 0.0% 0.36

16 Cục lâm nghiệp 4 96.2% 0 0.0% 0.34

17 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 5 85.5% 285,263 0.0% 0.34

18 Vụ Tổ chức cán bộ 3 100.0% 0 0.0% 0.32

19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 3 94.4% 3,105,590 0.0% 0.32

20 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và vs mt nông

thôn 4 83.3% 937,500 0.0% 0.30

21 Cục thú y 5 50.0% 15,562,500 0.0% 0.29

22 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 3 91.1% 0 0.0% 0.29

23 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 3 81.3% 0 0.0% 0.25

24 Cục nuôi trồng thủy sản 1 100.0% 0 0.0% 0.25

25 Cục Bảo vệ thực vật 3 69.1% 523,921 0.0% 0.21

26 Thanh tra bộ 4 40.0% 1,548,275 0.0% 0.15

27 Cục thủy lợi 2 58.1% 34,884 5.0% 0.15

28 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 1 57.1% 0 0.0% 0.09

29 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 1 31.3% 0 0.0% 0.00

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu

(3) - Số lượng các ứng dụng cơ bản đã triển khai (6) - Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hoá

(4) - Tỷ lệ sử dụng thư điện tử trong công việc (7) - Chỉ số ứng dụng

(5) - Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT trên đầu người

c) Website

TT Tên đơn vị , cơ quan

SL

các

chức

năng

bản

Tỷ lệ

TTCĐ-

ĐH

đƣa

lên

mạng

Tần

suất

cập

nhật

Website

DV

HCC

trực

tuyến

Chỉ số

Website

1 2 3 4 5 6 7

1 Cục thú y 15 100% 4 0.33 0.70

2 Văn phòng Bộ 13 100% 4 0.00 0.67

3 Cục trồng trọt 16 90% 3 1.67 0.64

4 Vụ Hợp tác quốc tế 13 100% 3 0.00 0.61

5 Vụ Kế Hoạch 19 60% 3 1.33 0.60

6 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 13 97% 3 0.00 0.60

7 Cục chăn nuôi 15 70% 3 2.67 0.59

13

8 Cục kiểm lâm 14 10% 3 13.00 0.54

9 Báo NNVN 3 100% 4 0.00 0.54

10 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 12 60% 3 2.33 0.52

11 Cục lâm nghiệp 10 100% 2 0.33 0.51

12 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 12 30% 3 6.33 0.49

13 Cục Bảo vệ thực vật 10 30% 3 5.83 0.46

14 Cục Quản lý xây dựng công trình 9 50% 3 1.67 0.45

15 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông

thôn 10 50% 3 0.00 0.44

16 Vụ Tổ chức cán bộ 9 100% 1 0.00 0.43

17 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 7 40% 3 4.00 0.43

18 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 13 0% 4 0.00 0.42

19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 15 0% 3 0.00 0.38

20 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 12 0% 3 0.00 0.35

21 Vụ Pháp chế 6 0% 3 0.00 0.27

22 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 10 0% 2 0.00 0.26

23 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0 0% 0 0.50 0.01

24 Cục nuôi trồng thủy sản 0 0% 0 0.00 0.00

25 Cục thủy lợi 0 0% 0 0.00 0.00

26 Vụ tài chính 0 0% 0 0.00 0.00

27 Thanh tra bộ 0 0% 0 0.00 0.00

28 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0 0% 0 0.00 0.00

29 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0 0% 0 0.00 0.00

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu

(3) - Số lượng các chức năng cơ bản của trang Web (6) - Dịch vụ hành chính công trực tuyến

(4) - Tỷ lệ thông tin chỉ đạo diều hành đưa lên mạng (7) - Chỉ số Website

(5) - Tần suất cập nhật trang Web

d) Hạ tầng nhân lực

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

CB

chuyên

trách

CNTT

Tỷ lệ

CBCT

trình

độ từ

Tỷ lệ

CBCC

biết sử

dụng

MT

Tỷ lệ chi

cho đào

tạo

CNTT/

đầu

ngƣời

Chỉ số

HTNL

1 2 3 4 5 6 7

1 Cục kiểm lâm 7.5% 100.0% 94.3% 4,716,981 0.76

14

2 Báo NNVN 7.4% 100.0% 100.0% 0 0.57

3 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 2.9% 100.0% 100.0% 0 0.53

4 Cục lâm nghiệp 1.9% 100.0% 100.0% 69,231 0.52

5 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 2.1% 100.0% 100.0% 0 0.52

6 Cục Bảo vệ thực vật 1.5% 100.0% 88.2% 0 0.43

7 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông

thôn 2.1% 100.0% 83.3% 0 0.40

8 Văn phòng Bộ 3.7% 100.0% 74.6% 0 0.36

9 Cục thú y 1.3% 100.0% 75.0% 0 0.34

10 Cục chăn nuôi 2.3% 0.0% 100.0% 232,558 0.28

11 Vụ Hợp tác quốc tế 2.4% 0.0% 100.0% 214,286 0.28

12 Cục Quản lý xây dựng công trình 3.4% 0.0% 100.0% 0 0.28

13 Vụ Kế Hoạch 2.9% 0.0% 100.0% 0 0.28

14 Cục trồng trọt 1.8% 100.0% 63.6% 181,818 0.28

15 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 2.5% 0.0% 100.0% 0 0.27

16 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

17 Cục nuôi trồng thủy sản 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

18 Vụ Pháp chế 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

19 Vụ Tổ chức cán bộ 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

20 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

21 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

22 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25

23 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.0% 0.0% 99.4% 0 0.25

24 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 1.3% 0.0% 97.4% 0 0.24

25 Cục thủy lợi 0.0% 0.0% 97.7% 0 0.23

26 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.0% 0.0% 95.2% 0 0.22

27 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.0% 0.0% 93.8% 0 0.21

28 Thanh tra bộ 0.0% 0.0% 80.0% 1,548,275 0.19

29 Vụ tài chính 0.0% 0.0% 83.3% 0 0.14

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu

(3) - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT (6) - Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT trên đầu người

(4) - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách có trình độ từ cao đẳng trở lên (7) - Chỉ số hạ tầng nhân lực

(5) - Tỷ lệ cán bộ công chức biết sử dụng máy tính

15

e) Môi trường tổ chức – chính sách

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tổ

chức-

chỉ

đạo

chế,

chính

sách

Mức

độ

quan

tâm

của

Chỉ số

MTTCCS

1 2 3 4 5 6

1 Cục thú y 3 5 4 1.00

2 Vụ tài chính 3 5 4 1.00

3 Vụ Tổ chức cán bộ 3 5 4 1.00

4 Văn phòng Bộ 2 5 4 0.89

5 Cục Bảo vệ thực vật 2 5 3 0.81

6 Cục kiểm lâm 1 4 4 0.71

7 Cục chăn nuôi 2 2 4 0.69

8 Cục trồng trọt 2 2 4 0.69

9 Cục lâm nghiệp 3 1 3 0.65

10 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 1.5 2 4 0.63

11 Cục thủy lợi 2 1 4 0.62

12 Báo NNVN 0 4 4 0.60

13 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 1 2 4 0.58

14 Vụ Kế Hoạch 2 0 4 0.56

15 Cục Quản lý xây dựng công trình 1 1 4 0.51

16 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông

thôn 1 1 3 0.43

17 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 1.5 0 3 0.42

18 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 2 0 2 0.39

19 Vụ Pháp chế 0 0 4 0.33

20 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0 1 3 0.32

21 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0 2 2 0.30

22 Vụ Hợp tác quốc tế 1 0 2 0.28

23 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0 0 3 0.25

24 Thanh tra bộ 0 0 2 0.17

25 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0 0 2 0.17

26 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0 0 2 0.17

27 Cục nuôi trồng thủy sản 0 0 1 0.08

28 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0 0 0 0.00

16

29 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0 0 0 0.00

30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA

Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu

(3) - Tổ chức chỉ đạo (5) - Mức độ quan tâm của lãnh đạo

(4) - Cơ chế chính sách về ứng dụng CNTT (6) - Chỉ số môi trường tổ chức chính sách

3.2. Khối các Viện nghiên cứu:

3.2.1. Xếp hạng chung

TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số

HTKT

Chỉ

số

ƢD

Chỉ số

Website

Chỉ số

HTNL

Chỉ số

MT

TCCS

ICT

Index

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.71 0.65 0.97 0.81 0.83 0.78 1

2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.50 0.66 0.49 0.57 1.00 0.66 2

3 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.34 0.60 0.97 0.35 0.69 0.64 3

4 Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Miền Nam 0.34 0.53 0.49 0.57 0.44 0.51 4

5 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 0.54 0.44 0.43 0.78 0.42 0.51 5

6 Viện Chăn Nuôi 0.00 0.22 0.51 0.36 0.89 0.44 6

7 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.68 0.45 0.41 0.19 0.69 0.42 7

8 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau Thu

hoạch 0.29 0.25 0.46 0.19 1.00 0.42 8

9 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.56 0.23 0.51 0.37 0.42 0.36 9

10 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển NNNT 0.57 0.11 0.49 0.42 0.47 0.33 10

11 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.62 0.24 0.56 0.16 0.19 0.28 11

12 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.48 0.28 0.11 0.59 0.11 0.28 12

13 Viện Lúa ĐBSCL 0.54 0.19 0.53 0.15 0.33 0.28 13

14 Viện Thú Y 0.34 0.32 0.00 0.45 0.22 0.26 14

15 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.49 0.26 0.33 0.23 0.00 0.22 15

16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.57 0.00 0.41 0.00 0.19 0.12 16

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA NA

Nhận xét:

Khối các Viện nghiên cứu có sự khó khăn trong quá trình thu thập, tổng hợp phiếu

điều tra lý do chính ở đây là cơ cấu tổ chức của một số Viện nghiên cứu khác phức tạp.

17

Đặc biệt có 2 Viện là Viện Khoa học Nông nghiệp Việt nam có 12 viện con trực thuộc và

Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam có 13 trung tâm, viện con trực thuộc. Trong quá trình

thu thập số liệu các Viện lớn không tập hợp được đầy đủ số liệu của các viện con trực

thuộc, do đó số liệu phản ánh của các Viện này không thể hiện đầy đủ.

Trong số 18 Viện tham gia xếp hạng thì Viện Điều tra Quy hoạch rừng là viện

chiếm lợi thế hơn cả. Nói chung xem xét theo từng nhóm chỉ tiêu thì sự vượt trội của đơn

vị này so với đơn vị khác là không lớn lắm. Về Hạ tầng kỹ thuật CNTT thì đơn vị nào có

dự án liên quan đến CNTT thì được trang bị tốt hơn, còn việc tự trang bị hạ tầng kỹ thuật

CNTT dựa vào nguồn ngân sách nhà nước thì hạn chế nhiều.

Lĩnh vực ứng dụng CNTT các Viện đều phát triển khá, đáng ra Viện nào lớn có

nhiều nhiệm vụ, chức năng thì khả năng phát triển ứng dụng càng nhiều, nhưng thực tế

điều tra không hẳn như vậy, có thể do sự khai báo không thật sự đầy đủ.

Về phát triển Website giữa các Viện không có sự khác biệt nhiều, phần lớn các

website này đều hạn chế nội dung, tần suất cập nhật không nhiều. Về nhân lực CNTT của

các viện khá tương đồng, mỗi viện đều có một số ít cán bộ chuyên trách về CNTT, trong

số này không phải ai cũng được đào tạo về CNTT. Còn về môi trường tổ chức chính sách

CNTT đối với các Viện là không có sự khác biệt lớn, đơn vị nào có lãnh đạo quan tâm

hơn thì đơn vị đó có lợi thế hơn.

3.2.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu

a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

MT/đầu

ngƣời

Tỷ lệ

MT kết

nối LAN

Tỷ lệ

MT kết

nối

Interne

t

Tỷ lệ băng

thông

Internet/

đầu ngƣời

Tỷ lệ

đầu tƣ

cho

HTKT/

đầu

ngƣời

Chỉ số

HTKT

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.53 96.00% 96.00% 49.04 6,130,2

68 0.71 1

2 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.96 100.00% 100.00

% 45.18

1,102,9

41 0.68 2

3 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.79 100.00% 100.00

% 64.00 0 0.62 3

4 Viện chính sách và chiến lƣợc phát

triển NNNT 0.79 88.32% 89.05% 76.98 0 0.57 4

5 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.77 100.00% 100.00

% 15.75 0 0.57 5

6 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.44 67.92% 96.23% 198.06 659,012 0.56 6

7 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ 0.76 81.94% 81.94% 80.71 415,788 0.54 7

18

Sản 2

8 Viện Lúa ĐBSCL 0.59 98.37% 98.37% 34.30 334,928 0.54 8

9 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.49 97.45% 97.45% 25.41 461,933 0.50 9

10 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản III 0.53 93.68% 93.68% 38.89 0 0.49 10

11 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.57 80.65% 74.19% 9.48 2,870,3

70 0.48 11

12 Viện Thú Y 0.37 65.75% 95.89% 35.84 0 0.34 12

13 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.79 56.29% 55.35% 28.53 66,728 0.34 14

14 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công

nghệ sau TH 0.35 72.58% 72.58% 2.90 226,629 0.29 15

15 Viện Chăn Nuôi 0.20 45.89% 0.00% 0.00 0 0.00 16

16 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền

Nam 0.44 56.99% 93.78% 32.09 443,182 0.34 13

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA NA

b) Ứng dụng CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tổng

số

ƢDCB

đã

triển

khai

Tỷ lệ sử

dụng

thƣ điện

tử trong

công

việc

Tỷ lệ chi

cho ƢD

CNTT

Tỷ lệ

nghiệp

vụ đƣợc

THH

Chỉ số

ƢD

Xếp

hạng

1 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 6 100.00% 147,883 90.00% 0.66 1

2 Viện điều tra quy hoạch rừng 6 94.83% 2,011,494 0.00% 0.65 2

3 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 8 36.05% 54,866 100.00% 0.60 3

4 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 7 56.82% 443,182 50.00% 0.53 4

5 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 4 69.85% 911,765 30.00% 0.45 5

6 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 2 89.66% 359,606 70.00% 0.44 6

7 Viện Thú Y 3 40.00% 0 70.00% 0.32 7

8 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 2 46.30% 1,111,111 10.00% 0.28 8

9 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản III 3 88.89% 0 0.00% 0.26 9

10 Viện Cơ điện nông nghiệp và CN sau TH 2 42.49% 764,873 20.00% 0.25 10

11 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 4 62.50% 0 0.00% 0.24 11

12 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 5 22.63% 117,695 15.00% 0.23 12

13 Viện Chăn Nuôi 4 48.69% 116,845 0.00% 0.22 13

14 Viện Lúa ĐBSCL 5 19.14% 105,263 0.00% 0.19 14

15 Viện CS và chiến lƣợc phát triển NNNT 4 0.00% 230,058 0.00% 0.11 15

16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 2 0.00% 0 0.00% 0.00 16

19

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA

c) Website

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

thông tin

CĐ-ĐH

đƣ lên

mạng

Tần

suất

cập

nhật

website

Các

chức

năng

cơ bản

của

website

Chỉ số

Website

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7

1 Viện điều tra quy hoạch rừng 90.00% 3 15 0.97 1

2 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 90.00% 3 15 0.97 1

3 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 1.00% 3 10 0.56 3

4 Viện Lúa ĐBSCL 20.00% 3 6 0.53 4

5 Viện Chăn Nuôi 0.00% 3 8 0.51 5

6 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 100.00% 0 8 0.51 5

7 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển

NNNT 0.00% 3 7 0.49 7

8 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.00% 3 7 0.49 7

9 Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Miền

Nam 20.00% 3 4 0.49 9

10 Viện Cơ điện NN và Công nghệ sau TH 10.00% 3 4 0.46 10

11 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 30.00% 2 5 0.43 11

12 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 10.00% 1 12 0.41 12

13 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 3.00% 3 3 0.41 13

14 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.00% 2 5 0.33 14

15 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 5.00% 0 4 0.11 15

16 Viện Thú Y 0.00% 0 0 0.00 16

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA

d) Hạ tầng nhân lực

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ CB

chuyên

trách

CNTT

Tỷ lệ

CBCT

đƣợc

đào tạo

chính

quy

Tỷ lệ

trình

độ từ

CĐ trở

lên

Tỷ lệ

biết sử

dụng

MT

trong

CV

Chỉ số

HTNL

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8

20

1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.57% 100.00% 0.57% 94.83% 0.63 1

2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 2.48% 50.00% 1.24% 24.81% 0.61 2

3 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 0.49% 100.00% 0.49% 88.67% 0.60 3

4 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 0.45% 100.00% 0.23% 56.82% 0.48 4

5 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.93% 100.00% 0.93% 0.00% 0.47 5

6 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển

NNNT 2.31% 0.00% 1.73% 0.00% 0.46 6

7 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.00% 0.00% 1.88% 62.50% 0.41 7

8 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.00% 0.00% 0.56% 88.89% 0.31 8

9 Viện Chăn Nuôi 0.29% 100.00% 0.10% 0.00% 0.29 9

10 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.28% 66.67% 0.09% 29.10% 0.28 10

11 Viện Lúa ĐBSCL 0.00% 0.00% 0.96% 57.42% 0.28 11

12 Viện Thú Y 0.50% 0.00% 0.50% 58.00% 0.27 12

13 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.00% 0.00% 0.00% 73.53% 0.19 13

14 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau

TH 0.00% 0.00% 0.00% 70.82% 0.19 14

15 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.41% 0.00% 0.41% 30.86% 0.18 15

16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00 16

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA

e) Môi trường tổ chức - chính sách

TT Tên đơn vị , cơ quan Tổ chức

CĐ-ĐH

Cơ chế -

Chính

sách

Mức độ

quan tâm

của LĐ

Chỉ số

MT

TCCS

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7

1 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau TH 3 4 4 1.00 1

2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 3 4 4 1.00 1

3 Viện Chăn Nuôi 2 4 4 0.89 3

4 Viện điều tra quy hoạch rừng 3 2 4 0.83 4

5 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 2 3 3 0.69 5

6 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 1 3 4 0.69 5

7 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển NNNT 0 3 3 0.47 7

8 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 1 0 4 0.44 8

9 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0 1 4 0.42 9

10 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 1 1 3 0.42 9

11 Viện Lúa ĐBSCL 1 0 3 0.33 11

21

12 Viện Thú Y 0 0 3 0.22 12

13 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0 1 2 0.19 13

14 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0 1 2 0.19 13

15 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0 0 2 0.11 15

16 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0 0 1 0.00 16

17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA

18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA

3.3. Khối các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ:

3.3.1. Xếp hạng chung

TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số

HTKT

Chỉ số

Ứng

dụng

Chỉ số

Website

Chỉ số

HTNL

Chỉ số

MT

TCCS

ICT

Index

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Đại học Thủy Lợi 0.31 0.90 0.66 0.31 0.92 0.70 1

2 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 0.20 0.59 0.71 0.67 0.67 0.61 2

3 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 0.37 0.46 0.65 0.52 0.78 0.58 3

4 Cao đẳng công nghiệp cao su 0.31 0.74 0.44 0.27 0.81 0.57 4

5 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 0.24 0.59 0.29 0.72 0.78 0.56 5

6 Cao đẳng Thủy sản 0.53 0.17 0.64 0.65 0.81 0.54 6

7 Cao đẳng LTTP 0.62 0.35 0.38 0.51 0.83 0.53 7

8 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 0.62 0.43 0.43 0.48 0.67 0.51 8

9 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0.51 0.57 0.00 0.61 0.81 0.51 9

10 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 0.40 0.38 0.31 0.57 0.81 0.51 10

11 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.21 0.52 0.58 0.37 0.53 0.48 11

12 Đại học Lâm nghiệp 0.44 0.40 0.44 0.52 0.58 0.48 12

13 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.41 0.51 0.43 0.60 0.39 0.47 13

14 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.41 0.28 0.46 0.45 0.67 0.45 14

15 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.36 0.40 0.00 0.61 0.81 0.45 15

16 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 0.37 0.39 0.45 0.20 0.61 0.42 16

17 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ 0.19 0.46 0.34 0.71 0.31 0.41 17

18 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.43 0.20 0.28 0.49 0.67 0.40 18

19 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0.38 0.65 0.00 0.63 0.31 0.40 19

20 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.44 0.33 0.00 0.49 0.72 0.39 20

22

21 Cao đẳng Nông lâm 0.44 0.34 0.06 0.37 0.58 0.36 21

22 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.17 0.32 0.00 0.72 0.53 0.35 22

23 Trung học thuỷ sản 0.36 0.45 0.34 0.14 0.31 0.33 23

24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0.47 0.25 0.00 0.56 0.33 0.29 24

25 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0.31 0.38 0.00 0.21 0.44 0.28 25

26 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.30 0.23 0.00 0.47 0.42 0.28 26

27 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.18 0.16 0.00 0.50 0.42 0.25 27

28 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm

Trung Bộ 0.32 0.42 0.24 0.22 0.06 0.25 28

29 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.43 0.21 0.18 0.23 0.25 0.24 29

30 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.42 0.14 0.00 0.31 0.06 0.15 30

31 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0.19 0.16 0.00 0.17 0.22 0.15 31

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực Thực

phẩm NA NA NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông

nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật

Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA NA

Nhận xét:

Ứng dụng và phát triẻn CNTT trong khối các trường đào tạo có sự đan xen, không

hẳn trường nào lớn hơn thì xếp hạng tốt hơn trường nhỏ. Tương tự, không phải trường

Cao đẳng thì phải xếp hạng trên trường Trung cấp. Các đơn vị trong khối đào tạo có

nhiệm vụ chính là đào tạo chứ không tham gia trong quản lý Nhà nước do vậy mục tiêu

hoạt động về CNTT là khá rõ ràng.

Nhìn chung, mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT trong khối đào tạo

cũng được thể hiện rõ qua quy mô cơ cấu tổ chức của nhà trường. Sự xếp hạng cũng thể

hiện được phần nào quy mô này, theo chiều từ trường Đại học, trường Cao đẳng xuống

đến các trường Trung học, mặc dù không phải hoàn toàn như vậy. Sự xếp hạng này cũng

là hợp lý về mặt logic. Đứng đầu là trường Đại học Thuỷ lợi là đơn vị có hẳn một khoa

CNTT với hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT phát triển tốt, các mặt khác như phát triển

website, nhân lực, môi trường tổ chức chính sách về CNTT cũng khá tốt. Trường cũng

được hưỏng lợi từ nhiều chương trình dự án của Bộ, có lẽ trường Thuỷ lợi có lợi thế hơn

hẳn so với các trường khác.

23

3.3.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu

a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

MT/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ

MT kết

nối

mạng

cục bộ

Tỷ lệ

MT kết

nối

Internet

Tỷ lệ

băng

thông

Internet/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ đầu

tƣ cho

HTKT/

đầu ngƣời

Chỉ số

HTKT

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Cao đẳng LTTP 2.22 100.0% 20.7% 166.05 2,405,405 0.62 1

2 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 1.90 59.6% 59.6% 24.62 23,557,691 0.62 2

3 Cao đẳng Thủy sản 1.14 100.0% 98.0% 22.73 1,117,318 0.53 3

4 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 1.48 89.8% 89.8% 17.07 916,667 0.51 4

5 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT

phú thọ 0.32 100.0% 100.0% 39.03 0 0.47 5

6 Cao đẳng Nông lâm 2.07 50.0% 75.0% 15.92 0 0.44 6

7 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.21 100.0% 100.0% 21.56 263,158 0.44 7

8 Đại học Lâm nghiệp 0.73 68.7% 68.7% 44.99 7,646,759 0.44 8

9 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.15 100.0% 100.0% 20.58 0 0.43 9

10 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.94 91.0% 67.2% 21.48 2,839,056 0.43 10

11 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.59 86.9% 100.0% 2.46 96,154 0.42 11

12 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.72 77.8% 77.8% 16.38 3,393,288 0.41 12

13 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.59 83.7% 83.7% 28.05 0 0.41 13

14 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú

Thọ 0.92 75.0% 75.0% 18.79 2,059,817 0.40 14

15 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 1.64 50.0% 55.0% 33.57 327,869 0.38 15

16 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 1.19 85.5% 45.3% 27.13 0 0.37 16

17 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam

Điệp 0.65 40.0% 100.0% 26.71 127,548 0.37 17

18 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.79 62.5% 62.5% 40.55 1,782,178 0.36 18

19 Trung học thuỷ sản 1.08 81.4% 54.3% 15.75 0 0.36 19

20 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và

Nông lâm Trung Bộ 0.56 60.7% 78.6% 5.09 104,478 0.32 20

21 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 1.47 0.0% 58.1% 23.68 6,818,182 0.31 21

22 Đại học Thủy Lợi 1.20 44.7% 44.7% 37.61 1,259,182 0.31 22

23 Cao đẳng công nghiệp cao su 1.75 37.3% 37.3% 21.56 1,221,053 0.31 23

24 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.10 45.0% 100.0% 10.72 0 0.30 24

25 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 1.26 50.0% 30.0% 6.44 0 0.24 25

24

26 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.47 41.3% 41.3% 7.94 3,875,969 0.21 26

27 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam

Bộ 0.99 27.6% 27.6% 16.52 2,805,427 0.20 27

28 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc

Ninh 0.46 0.0% 68.6% 18.77 1,485,917 0.19 28

29 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm

Nam Bộ 1.19 14.0% 28.9% 0.00 4,143,719 0.19 29

30 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.79 25.6% 25.6% 37.58 1,148,174 0.18 30

31 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.56 23.6% 36.4% 20.90 1,468,776 0.17 31

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây

Nguyên NA NA NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng

thực Thực phẩm NA NA NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật

Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ

thuật Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA NA

b) Ứng dụng CNTT

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tổng số

ƢDCB

đã triển

khai

Tỷ lệ sử

dụng

thƣ ĐT

trong

CV

Tỷ lệ

chi cho

ƢD

CNTT

Tỷ lệ

NV

đƣợc tin

học hóa

Chỉ số

Ứng

dụng

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Đại học Thủy Lợi 7 100.0% 881,427 60.0% 0.90 1

2 Cao đẳng công nghiệp cao su 5 73.7% 858,947 60.0% 0.74 2

3 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 6 90.2% 0 85.0% 0.65 3

4 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 6 72.6% 0 80.0% 0.59 4

5 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 6 69.2% 553,459 20.0% 0.59 5

6 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 4 65.0% 216,667 87.0% 0.57 6

7 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 7 23.3% 32,558 80.0% 0.52 7

8 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 4 40.0% 128,000 100.0% 0.51 8

9 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam

Bộ 3 100.0% 0 50.0% 0.46 9

10 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 5 66.2% 129,554 35.0% 0.46 10

11 Trung học thuỷ sản 3 76.9% 0 70.0% 0.45 11

12 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 4 19.2% 22,212 100.0% 0.43 12

13 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông

lâm Trung Bộ 3 93.5% 0 40.0% 0.42 13

25

14 Đại học Lâm nghiệp 5 92.7% 0 0.0% 0.40 14

15 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 6 49.5% 227,723 0.0% 0.40 15

16 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 5 76.1% 107,013 0.0% 0.39 16

17 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 5 55.0% 90,257 20.0% 0.38 17

18 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 7 51.1% 0 0.0% 0.38 18

19 Cao đẳng LTTP 3 94.6% 101,689 0.0% 0.35 19

20 Cao đẳng Nông lâm 4 62.2% 212,202 0.0% 0.34 20

21 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 5 23.2% 184,211 20.0% 0.33 21

22 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 3 78.6% 127,347 0.0% 0.32 22

23 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 4 61.6% 0 0.0% 0.28 23

24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 2 84.2% 0 0.0% 0.25 24

25 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 6 10.5% 0 0.0% 0.23 25

26 Cao đẳng nông lâm đông bắc 1 62.9% 192,308 1.0% 0.21 26

27 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 3 35.2% 0 10.0% 0.20 27

28 Cao đẳng Thủy sản 4 0.0% 167,598 0.0% 0.17 28

29 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 1 45.9% 33,028 15.0% 0.16 29

30 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 4 13.5% 0 0.0% 0.16 30

31 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 3 9.6% 0 15.0% 0.14 31

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực

Thực phẩm NA NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông

nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật

Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA

c) Website

TT Tên đơn vị , cơ quan

Chức

năng cơ

bản

Tỷ lệ

TTCĐ-

ĐH đƣa

lên

mạng

Tần

suất

cập

nhật

Website

DV trực

tuyến

Chỉ số

Website

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 17 100.0% 4 0.00 0.71 1

2 Đại học Thủy Lợi 20 90.0% 3 0.00 0.66 2

3 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 10 35.0% 3 2.00 0.65 3

26

4 Cao đẳng Thủy sản 16 100.0% 3 0.00 0.64 4

5 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 7 80.0% 3 0.83 0.58 5

6 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 12 50.0% 3 0.00 0.46 6

7 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 9 10.0% 3 1.00 0.45 7

8 Cao đẳng công nghiệp cao su 12 0.0% 4 0.33 0.44 8

9 Đại học Lâm nghiệp 9 30.0% 4 0.00 0.44 9

10 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 8 50.0% 2 0.67 0.43 10

11 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 12 60.0% 2 0.00 0.43 11

12 Cao đẳng LTTP 11 5.0% 3 0.33 0.38 12

13 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam

Bộ 14 0.0% 2 0.33 0.34 13

14 Trung học thuỷ sản 7 50.0% 2 0.00 0.34 14

15 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 13 10.0% 2 0.00 0.31 15

16 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 9 20.0% 2 0.00 0.29 16

17 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 7 0.0% 3 0.00 0.28 17

18 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông

lâm Trung Bộ 9 0.0% 2 0.00 0.24 18

19 Cao đẳng nông lâm đông bắc 4 1.0% 2 0.00 0.18 19

20 Cao đẳng Nông lâm 5 0.0% 0 0.00 0.06 20

21 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

22 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

23 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

24 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

25 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

26 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

27 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

28 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

29 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc

Ninh 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

30 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

31 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0 0.0% 0 0.00 0.00 21

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực

Thực phẩm NA NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông

nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

27

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật

Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA

d) Hạ tầng nhân lực

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

CB

chuyên

trách

CNTT

Tỷ lệ

CBCT

có trình

độ từ

TCCN

Tỷ lệ

CBCC

biết sử

dụng

MT

Tỷ lệ

chi cho

đào tạo

CNTT

Chỉ số

HTNL

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 0.08 100.0% 69.2% 125,786 0.72 1

2 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.01 100.0% 78.6% 510,204 0.72 2

3 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam

Bộ 0.06 100.0% 100.0% 0 0.71 3

4 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 0.03 100.0% 96.8% 145,161 0.67 4

5 Cao đẳng Thủy sản 0.06 81.8% 89.4% 44,693 0.65 5

6 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0.05 100.0% 90.2% 0 0.63 6

7 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.04 100.0% 69.3% 148,515 0.61 7

8 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0.03 100.0% 65.0% 208,333 0.61 8

9 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.04 100.0% 88.0% 0 0.60 9

10 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 0.05 100.0% 73.4% 0 0.57 10

11 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0.03 100.0% 84.2% 0 0.56 11

12 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 0.01 100.0% 100.0% 0 0.52 12

13 Đại học Lâm nghiệp 0.01 100.0% 100.0% 0 0.52 13

14 Cao đẳng LTTP 0.03 75.0% 94.6% 0 0.51 14

15 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.02 100.0% 78.0% 0 0.50 15

16 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.04 100.0% 47.4% 0 0.49 16

17 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.03 100.0% 60.8% 0 0.49 17

18 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 0.01 100.0% 19.2% 336,538 0.48 18

19 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.02 75.0% 36.6% 308,901 0.47 19

20 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.01 100.0% 67.1% 0 0.45 20

21 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.02 100.0% 37.6% 0 0.37 21

22 Cao đẳng Nông lâm 0.02 100.0% 36.3% 0 0.37 22

23 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.02 100.0% 14.4% 0 0.31 23

24 Đại học Thủy Lợi 0.01 12.5% 99.0% 0 0.31 24

25 Cao đẳng công nghiệp cao su 0.00 0.0% 73.7% 189,474 0.27 25

28

26 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.00 0.0% 76.9% 94,406 0.23 26

27 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông

lâm Trung Bộ 0.00 0.0% 89.6% 0 0.22 27

28 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0.00 0.0% 85.2% 0 0.21 28

29 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 0.00 0.0% 76.1% 43,478 0.20 29

30 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0.00 0.0% 72.1% 0 0.17 30

31 Trung học thuỷ sản 0.00 0.0% 61.5% 0 0.14 31

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực

Thực phẩm NA NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông

nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật

Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA

e) Môi trường tổ chức - chính sách

TT Tên đơn vị , cơ quan

Tổ

chức-

chỉ đạo

Cơ chế,

chính

sách

Mức độ

quan

tâm

của LĐ

Chỉ số

MT TC-

CS

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7

1 Đại học Thủy Lợi 3 6 4 0.92 1

2 Cao đẳng LTTP 4 3 4 0.83 2

3 Cao đẳng Thủy sản 3 4 4 0.81 3

4 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 3 4 4 0.81 3

5 Cao đẳng công nghiệp cao su 3 4 4 0.81 3

6 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 3 4 4 0.81 3

7 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 3 4 4 0.81 3

8 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 2 5 4 0.78 8

9 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 3 5 3 0.78 8

10 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 3 4 3 0.72 10

11 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 2 3 4 0.67 11

12 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 2 3 4 0.67 11

13 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 2 3 4 0.67 11

14 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 2 3 4 0.67 11

29

15 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 1 5 3 0.61 15

16 Cao đẳng Nông lâm 2 3 3 0.58 16

17 Đại học Lâm nghiệp 2 3 3 0.58 16

18 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 3 2 2 0.53 18

19 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 2 2 3 0.53 18

20 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 2 2 2 0.44 20

21 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 2 0 3 0.42 21

22 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0 3 3 0.42 21

23 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 1 1 3 0.39 23

24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0 0 4 0.33 24

25 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam

Bộ 0 1 3 0.31 25

26 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0 1 3 0.31 25

27 Trung học thuỷ sản 1 1 2 0.31 25

28 Cao đẳng nông lâm đông bắc 1 0 2 0.25 28

29 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0 1 2 0.22 29

30 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông

lâm Trung Bộ 0 1 0 0.06 30

31 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0 1 0 0.06 30

32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA

33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA

34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực

Thực phẩm NA NA NA NA NA

35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông

nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA

36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật

Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA

37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA

3.4. Khối các Sở Nông nghiệp và PTNT

3.4.1. Xếp hạng chung

STT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số

HTKT

Chỉ số

ứng

dụng

Chỉ số

Website

Chỉ số

HTNL

Chỉ số

MT

TC-

CS

ICT

Index

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 0.39 0.55 0.62 0.68 0.73 0.56 1

2 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 0.56 0.58 0.39 0.74 0.00 0.55 2

30

3 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.34 0.47 0.53 0.40 0.73 0.44 3

4 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 0.57 0.37 0.32 0.47 0.34 0.44 4

5 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0.29 0.31 0.63 0.47 0.88 0.43 5

6 Sở NN&PTNT Bình Định 0.30 0.54 0.57 0.26 0.76 0.42 6

7 Sở NN&PTNT Hải Phòng 0.58 0.48 0.39 0.25 0.28 0.42 7

8 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.29 0.53 0.38 0.34 0.69 0.40 8

9 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.50 0.28 0.50 0.33 0.34 0.40 9

10 Sở NN&PTNT An Giang 0.37 0.25 0.45 0.41 0.78 0.39 10

11 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.43 0.50 0.29 0.15 0.56 0.36 11

12 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.42 0.24 0.55 0.23 0.56 0.36 12

13 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.39 0.50 0.42 0.15 0.25 0.35 13

14 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.33 0.20 0.65 0.21 0.82 0.35 14

15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.41 0.35 0.26 0.26 0.68 0.34 15

16 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.40 0.33 0.00 0.42 0.66 0.33 16

17 Sở NN&PTNT Long An 0.22 0.43 0.44 0.20 0.44 0.32 17

18 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.49 0.25 0.13 0.26 0.64 0.31 18

19 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng Tàu 0.36 0.48 0.00 0.21 0.82 0.31 19

20 Sở NN&PTNT Nam Định 0.34 0.23 0.41 0.24 0.43 0.30 20

21 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.28 0.16 0.43 0.31 0.49 0.29 21

22 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.21 0.45 0.42 0.17 0.17 0.29 22

23 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.43 0.21 0.30 0.17 0.49 0.29 23

24 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.33 0.51 0.18 0.15 0.11 0.29 24

25 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.47 0.28 0.00 0.26 0.25 0.28 25

26 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.34 0.23 0.35 0.12 0.59 0.27 26

27 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí Minh 0.42 0.18 0.44 0.14 0.00 0.27 27

28 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.33 0.33 0.00 0.40 0.00 0.27 28

29 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.21 0.42 0.00 0.21 0.89 0.26 29

30 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.33 0.19 0.02 0.28 0.85 0.26 30

31 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.37 0.22 0.35 0.02 0.64 0.25 31

32 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.48 0.07 0.00 0.39 0.00 0.24 32

33 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.44 0.17 0.13 0.24 0.00 0.24 33

34 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.28 0.30 0.00 0.28 0.33 0.24 34

35 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.34 0.07 0.28 0.21 0.43 0.23 35

36 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.34 0.31 0.00 0.18 0.25 0.23 36

31

37 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.42 0.17 0.00 0.15 0.58 0.22 37

38 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.34 0.13 0.00 0.21 0.43 0.20 38

39 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.22 0.24 0.05 0.15 0.65 0.20 39

40 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.36 0.14 0.00 0.22 0.17 0.20 40

41 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.28 0.10 0.00 0.22 0.47 0.18 41

42 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.21 0.16 0.00 0.21 0.51 0.18 42

43 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.33 0.26 0.00 0.00 0.32 0.17 43

44 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.44 0.09 0.00 0.02 0.48 0.17 44

45 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.32 0.09 0.00 0.15 0.43 0.17 45

46 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.24 0.22 0.00 0.07 0.60 0.17 46

47 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.28 0.34 0.00 0.03 0.00 0.17 47

48 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.35 0.13 0.00 0.02 0.62 0.16 48

49 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.17 0.34 0.00 0.01 0.23 0.14 49

50 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.11 0.30 0.00 0.02 0.61 0.14 50

51 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.22 0.20 0.00 0.04 0.25 0.13 51

52 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.22 0.23 0.00 0.01 0.25 0.13 52

53 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.39 0.11 0.00 0.00 0.00 0.13 53

54 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.24 0.07 0.14 0.02 0.25 0.12 54

55 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.12 0.16 0.00 0.03 0.69 0.11 55

56 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.23 0.06 0.00 0.09 0.28 0.11 56

57 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.21 0.10 0.00 0.03 0.39 0.11 57

58 Sở NN&PTNT Sơn La 0.20 0.10 0.00 0.03 0.34 0.10 58

59 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.05 0.11 0.00 0.18 0.25 0.10 59

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA

Nhận xét:

Việc ứng dụng và phát triển CNTT trong khối các Sở NN&PTNT là không đồng

đều. Có Sở ứng dụng và phát triển CNTT rất tốt khi đó có những Sở lại rất yếu. Việc ứng

dụng và phát triển CNTT của các Sở NN&PTNT còn phụ thuộc nhiều vào UBND tỉnh.

Những tỉnh nào có phát triển ứng dụng CNTT tốt thì Sở NN&PTNT cũng phát triển tốt.

Sự hỗ trợ từ Bộ NN&PTNT đối với các Sở theo ngành dọc là hạn chế, sự hỗ trợ này chủ

32

yếu qua các chương trình, dự án mà Sở có tham gia. Như dự án “Thông tin Khuyến nông

và Thị trường” do Trung tâm TH&TK chủ trì đã hỗ trợ cho 20 tỉnh về thiết bị, ứng dụng

và nhân lực về CNTT để thực hiện dự án. Do đó những tỉnh này sẽ có lợi thế hơn so với

các tỉnh khác.

Những số liệu cung cấp của các Sở NN&PTNT được tổng hợp từ các đơn vị trực

thuộc Sở như các chi cục, trung tâm,… Thực tế cho thấy một số Sở thu thập, tổng hợp số

liệu không đầy đủ và đôi khi còn đại khái, bản thân các số liệu cũng có chỗ mâu thuẫn

cho nên số liệu cũng chưa phản ánh được hết thực trạng của đơn vị mình. Nhưng nhìn

chung, qua đợt khảo sát thực địa tại một số Sở và qua việc tổng hợp số liệu từ các Sở thì

việc xếp hạng giữa các Sở là khách quan và hợp lý. Những Sở NN&PTNT nằm ở vùng

sâu vùng xa thì mức độ ứng dụng và phát triển CNTT hạn chế hơn các Sở còn lại. Điều

này cũng hoàn toàn logíc và chấp nhận được.

Đợt điều tra này cũng là lần đầu tiên Bộ NN&PTNT tổ chức điều tra diện rộng có

cả các địa phương do vậy không tránh được những bất cập trong quá trình điều tra. Sự

nhiệt tình trong việc điều tra của các Sở NN&PTNT cũng không cao. Cụ thể có một số

Sở gửi phiếu về rất chậm và không khai báo đầy đủ. Cán bộ của Trung tâm TH&TK phải

thường xuyên gọi điện, gửi email để thúc dục và điều chỉnh lại số liệu.

3.4.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu

a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT

STT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

MT/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ

MT kết

nối LAN

Tỷ lệ

MT kết

nối

Internet

Tỷ lệ

băng

thông

Internet/

đầu

ngƣời

Tỷ lệ đầu

tƣ/ đầu

ngƣời

Chỉ số

HTKT

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 Sở NN&PTNT Hải Phòng 0.98 98.39% 98.39% 48.76 634,921 0.58 1

2 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 1.07 93.33% 93.33% 48.76 0 0.57 2

3 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 1.00 90.32% 93.55% 66.06 1,612,903 0.56 3

4 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.58 100.00% 100.00% 9.06 70,796 0.50 4

5 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.72 84.00% 96.00% 52.68 1,098,457 0.49 5

6 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.48 51.39% 56.57% 40.53 87,061,947 0.48 6

7 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.48 96.61% 96.61% 58.75 491,803 0.47 7

8 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.60 74.80% 92.13% 48.30 1,641,509 0.44 8

9 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.42 91.91% 93.38% 76.32 62,112 0.44 9

33

10 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.32 95.65% 96.38% 59.40 692,575 0.43 10

11 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.51 77.27% 93.18% 35.72 1,177,519 0.43 11

12 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí

Minh 0.36 100.00% 86.52% 22.93 957,485 0.42 12

13 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.60 91.07% 70.83% 63.55 1,071,254 0.42 13

14 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.39 87.73% 89.09% 62.19 1,648,204 0.42 14

15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.21 97.67% 95.35% 15.21 398,470 0.41 15

16 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.42 85.02% 83.15% 51.12 26,044 0.40 16

17 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.43 64.02% 97.20% 42.16 1,088,946 0.39 17

18 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.30 84.62% 88.81% 22.49 1,413,180 0.39 18

19 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 0.42 81.69% 79.58% 85.58 611,114 0.39 19

20 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.10 93.55% 93.55% 6.56 0 0.37 20

21 Sở NN&PTNT An Giang 0.31 76.62% 85.85% 21.01 864,847 0.37 21

22 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.34 78.72% 79.43% 6.57 347,826 0.36 22

23 Sở NN&PTNT Bà Rịa-Vũng

Tàu 0.38 55.59% 92.75% 44.78 1,016,471 0.36 23

24 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.33 76.47% 76.47% 57.53 188,146 0.35 24

25 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.44 67.96% 74.43% 20.45 0 0.34 25

26 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.14 65.97% 100.00% 8.78 44,759 0.34 26

27 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.39 48.53% 91.54% 54.32 838,530 0.34 27

28 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.37 72.29% 75.50% 3.06 0 0.34 28

29 Sở NN&PTNT Nam Định 0.38 69.47% 75.26% 26.95 340,709 0.34 29

30 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.34 31.59% 28.41% 3123.15 0 0.34 30

31 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.25 70.77% 81.54% 51.40 787,645 0.33 31

32 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.71 51.19% 59.52% 17.21 1,346,218 0.33 32

33 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.69 26.39% 80.09% 13.04 2,075,920 0.33 33

34 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.10 83.67% 83.67% 8.72 259,424 0.33 34

35 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.37 70.48% 70.48% 3.47 0 0.33 35

36 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.43 51.55% 76.36% 35.28 2,408,734 0.32 36

37 Sở NN&PTNT Bình Định 0.33 52.09% 77.21% 9.65 449,625 0.30 37

38 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.23 60.16% 76.89% 5.81 139,017 0.29 38

39 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0.35 62.24% 62.24% 29.08 0 0.29 39

40 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.32 40.63% 77.08% 196.07 250,836 0.28 40

41 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.38 59.28% 58.68% 63.56 380,968 0.28 41

42 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.47 48.38% 57.40% 23.43 3,420,492 0.28 42

34

43 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.37 61.40% 55.44% 86.76 432,172 0.28 43

44 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.33 22.12% 73.01% 145.14 600,682 0.24 44

45 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.24 54.33% 56.69% 45.38 17,100 0.24 45

46 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.35 30.39% 65.75% 31.56 450,292 0.23 46

47 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.37 38.41% 55.63% 14.92 185,366 0.22 47

48 Sở NN&PTNT Long An 0.38 40.00% 52.31% 10.48 636,811 0.22 48

49 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.33 34.76% 59.76% 4.13 521,774 0.22 49

50 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.36 0.00% 82.51% 42.61 640,777 0.22 50

51 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.33 31.31% 59.11% 39.05 791,375 0.21 51

52 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.29 26.36% 64.40% 83.69 564,171 0.21 52

53 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.46 36.29% 42.34% 28.19 1,018,349 0.21 53

54 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.26 48.59% 48.59% 14.89 245,009 0.21 54

55 Sở NN&PTNT Sơn La 0.51 0.00% 64.54% 31.88 130,397 0.20 55

56 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.36 29.03% 39.52% 29.68 2,423,371 0.17 56

57 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.32 8.29% 40.93% 62.64 646,044 0.12 57

58 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.26 22.60% 28.85% 77.77 30,380 0.11 58

59 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.29 6.25% 18.18% 3.35 458,265 0.05 59

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA

b) Ứng dụng CNTT

STT Tên đơn vị , cơ quan

Tổng số

ứng

dụng cơ

bản đã

triển

khai

Tỷ lệ sử

dụng

thƣ ĐT

trong

công

việc

Tỷ lệ chi

cho ƢD

CNTT

Tỷ lệ

nghiệp

vụ đƣợc

tin học

hóa

Chỉ số

ứng

dụng

Xếp

hạng

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 5 64.52% 1,554,839 0.00% 0.58 1

2 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 7 41.06% 143,695 80.00% 0.55 2

3 Sở NN&PTNT Bình Định 8 6.20% 167,682 100.00% 0.54 3

4 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 5 39.85% 119,650 100.00% 0.53 4

5 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 3 76.43% 0 85.00% 0.51 5

6 Sở NN&PTNT Quảng Nam 5 47.12% 277,340 70.00% 0.50 6

35

7 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 3 76.74% 1,258,066 0.00% 0.50 7

8 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng

Tàu 6 4.60% 213,464 100.00% 0.48 8

9 Sở NN&PTNT Hải Phòng 6 85.71% 396,825 0.00% 0.48 9

10 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 7 37.30% 186,514 50.00% 0.47 10

11 Sở NN&PTNT Kiên Giang 8 33.41% 58,990 40.00% 0.45 11

12 Sở NN&PTNT Long An 6 23.10% 41,835 70.00% 0.43 12

13 Sở NN&PTNT Tiền Giang 8 0.00% 46,606 65.00% 0.42 13

14 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 3 95.24% 157,143 0.00% 0.37 14

15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 5 20.30% 81,089 50.00% 0.35 15

16 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 8 12.54% 374,582 0.00% 0.34 16

17 Sở NN&PTNT Cao Bằng 4 8.41% 110,145 70.00% 0.34 17

18 Sở NN&PTNT Bắc Giang 6 6.08% 18,315 50.00% 0.33 18

19 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 3 6.77% 1,286,885 5.00% 0.33 19

20 Sở NN&PTNT Phú Yên 5 59.79% 0 0.00% 0.31 20

21 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0 37.04% 391,852 60.00% 0.31 21

22 Sở NN&PTNT Phú Thọ 3 12.66% 14,430 70.00% 0.30 22

23 Sở NN&PTNT Bến Tre 5 34.25% 0 20.00% 0.30 23

24 Sở NN&PTNT Hà Nội 5 44.25% 70,796 0.00% 0.28 24

25 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 6 9.84% 122,951 20.00% 0.28 25

26 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 2 66.39% 163,866 0.00% 0.26 26

27 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 4 17.68% 492,156 0.00% 0.25 27

28 Sở NN&PTNT An Giang 4 0.00% 0 50.00% 0.25 28

29 Sở NN&PTNT Trà Vinh 3 31.76% 30,236 25.00% 0.24 29

30 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 4 28.87% 252,641 0.00% 0.24 30

31 Sở NN&PTNT Bình Thuận 3 5.85% 0 50.00% 0.23 31

32 Sở NN&PTNT Lai Châu 5 14.11% 248,762 0.00% 0.23 32

33 Sở NN&PTNT Nam Định 3 0.00% 0 55.00% 0.23 33

34 Sở NN&PTNT Đắk Nông 3 18.14% 518,534 0.00% 0.22 34

35 Sở NN&PTNT Tây Ninh 7 0.00% 0 0.00% 0.22 35

36 Sở NN&PTNT Hậu Giang 4 28.77% 89,095 0.00% 0.21 36

37 Sở NN&PTNT Lào Cai 3 17.80% 58,537 20.00% 0.20 37

38 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 5 9.53% 88,772 0.00% 0.20 38

39 Sở NN&PTNT Hà Nam 3 0.00% 579,151 0.00% 0.19 39

36

40 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí

Minh 0 69.96% 7,209 0.00% 0.18 40

41 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 4 12.77% 54,894 0.00% 0.17 41

42 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0 0.00% 250,311 50.00% 0.17 42

43 Sở NN&PTNT Sóc trăng 3 5.08% 328,119 0.00% 0.16 43

44 Sở NN&PTNT Quảng Bình 3 7.07% 277,778 0.00% 0.16 44

45 Sở NN&PTNT Quảng Trị 4 3.71% 131,864 0.00% 0.16 45

46 Sở NN&PTNT Ninh Bình 4 7.25% 0 0.00% 0.14 46

47 Sở NN&PTNT Thái Bình 4 1.86% 23,499 0.00% 0.13 47

48 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 4 0.00% 0 0.00% 0.13 48

49 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 3 4.50% 13,598 0.00% 0.11 49

50 Sở NN&PTNT Hoà Bình 2 16.37% 0 0.00% 0.11 50

51 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 3 3.59% 0 0.00% 0.10 51

52 Sở NN&PTNT Sơn La 2 13.00% 0 0.00% 0.10 52

53 Sở NN&PTNT Điện Biên 1 0.00% 166,969 15.00% 0.10 53

54 Sở NN&PTNT Đồng Nai 3 0.00% 0 0.00% 0.09 54

55 Sở NN&PTNT Gia Lai 2 7.08% 56,604 0.00% 0.09 55

56 Sở NN&PTNT Cần Thơ 2 4.62% 0 0.00% 0.07 56

57 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0 26.64% 2,066 0.00% 0.07 57

58 Sở NN&PTNT Cà Mau 1 0.00% 64,293 10.00% 0.07 58

59 Sở NN&PTNT Hà Giang 2 0.00% 10,721 0.00% 0.06 59

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA

c) Website

STT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

thông

tin CĐ-

ĐH đƣa

lên

mạng

Tần

suất cập

nhật

Website

Tổng số

chức

năng

của

Website

Dịch vụ

công

trực

tuyến

Chỉ số

Website

Xếp

hạng

1 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 80.00% 3 7 26.67 0.65 1

2 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 100.00% 3 11 0.00 0.63 2

3 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 100.00% 3 10 0.67 0.62 3

4 Sở NN&PTNT Bình Định 60.00% 3 12 4.33 0.57 4

37

5 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 40.00% 2 13 18.83 0.55 5

6 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 50.00% 3 9 10.50 0.53 6

7 Sở NN&PTNT Hà Nội 40.00% 3 12 0.33 0.50 7

8 Sở NN&PTNT An Giang 50.00% 2 11 1.17 0.45 8

9 Sở NN&PTNT Long An 90.00% 2 5 0.00 0.44 9

10 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí

Minh 0.00% 3 0 49.83 0.44 10

11 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.00% 4 10 0.00 0.43 11

12 Sở NN&PTNT Quảng Nam 50.00% 2 7 9.00 0.42 12

13 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.00% 3 6 25.00 0.42 13

14 Sở NN&PTNT Nam Định 0.00% 3 8 15.00 0.41 14

15 Sở NN&PTNT Hải Phòng 5.00% 2 14 0.67 0.39 15

16 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 20.00% 3 8 1.50 0.39 16

17 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 50.00% 3 4 0.00 0.38 17

18 Sở NN&PTNT Bình Thuận 30.00% 3 5 0.00 0.35 18

19 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.00% 3 9 0.00 0.35 19

20 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 0.00% 3 7 1.17 0.32 20

21 Sở NN&PTNT Hậu Giang 5.00% 2 4 17.33 0.30 21

22 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 5.00% 3 5 0.00 0.29 22

23 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.00% 3 5 0.00 0.28 23

24 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 50.00% 2 0 2.67 0.26 24

25 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.00% 0 10 0.00 0.18 25

26 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.00% 0 6 5.67 0.14 26

27 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.00% 2 0 0.00 0.13 27

28 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.00% 0 7 0.00 0.13 27

29 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.00% 0 3 0.00 0.05 29

30 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.00% 0 0 3.67 0.02 30

31 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

32 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

33 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

34 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

35 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

36 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

37 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

38

38 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

39 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

40 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

41 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

42 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

43 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

44 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

45 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

46 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

47 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

48 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

49 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

50 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

51 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

52 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

53 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

54 Sở NN&PTNT Sơn La 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

55 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

56 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

57 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

58 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

59 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng

Tàu 0.00% 0 0 0.00 0.00 31

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA

d) Hạ tầng nhân lực

STT Tên đơn vị , cơ quan

Tỷ lệ

CB

chuyên

trách

CNTT

Tỷ lệ

CB

chuyên

trách

đƣợc

đào tạo

CQ

Tỷ lệ

CB

chuyên

trách có

trình độ

từ CĐ

Tỷ lệ

CB biết

sử dụng

MT

Tỷ lệ chi

cho đào

tạo

CNTT

Chỉ số

HTNL

Xếp

hạng

1 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 6.45% 50.00% 50.00% 100.00% 125,806 0.74 1

39

2 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 1.47% 100.00% 100.00% 100.00% 29,326 0.68 2

3 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 1.23% 90.00% 90.00% 37.04% 0 0.47 3

4 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 2.38% 0.00% 100.00% 97.62% 0 0.47 4

5 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.16% 0.00% 100.00% 6.08% 174,727 0.42 5

6 Sở NN&PTNT An Giang 1.43% 100.00% 40.00% 0.00% 75,756 0.41 6

7 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.29% 50.00% 50.00% 96.13% 0 0.40 7

8 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 1.35% 0.00% 100.00% 79.01% 0 0.40 8

9 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.19% 0.00% 100.00% 91.51% 0 0.39 9

10 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.27% 0.00% 100.00% 63.69% 0 0.34 10

11 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.88% 0.00% 100.00% 53.10% 0 0.33 11

12 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.51% 0.00% 100.00% 45.25% 0 0.31 12

13 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.39% 0.00% 0.00% 36.68% 173,745 0.28 13

14 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.23% 0.00% 100.00% 34.25% 0 0.28 14

15 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.82% 0.00% 100.00% 19.67% 0 0.26 15

16 Sở NN&PTNT Bình Định 0.31% 0.00% 100.00% 27.44% 0 0.26 16

17 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.50% 0.00% 100.00% 20.30% 0 0.26 17

18 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.64% 0.00% 100.00% 17.68% 0 0.26 18

19 Sở NN&PTNT Hải Phòng 1.59% 0.00% 100.00% 0.00% 0 0.25 19

20 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.62% 50.00% 50.00% 9.32% 0 0.24 20

21 Sở NN&PTNT Nam Định 0.20% 0.00% 100.00% 15.18% 0 0.24 21

22 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.35% 0.00% 100.00% 8.80% 0 0.23 22

23 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.24% 0.00% 100.00% 8.70% 0 0.22 23

24 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.26% 50.00% 50.00% 3.85% 0 0.22 24

25 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.11% 0.00% 100.00% 5.30% 0 0.21 25

26 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.28% 0.00% 100.00% 2.23% 0 0.21 26

27 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng

Tàu 0.12% 0.00% 100.00% 4.60% 0 0.21 27

28 Sở NN&PTNT Tiền Giang 4.40% 0.00% 37.50% 0.00% 0 0.21 28

29 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.20% 0.00% 100.00% 0.00% 0 0.21 29

30 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.07% 0.00% 100.00% 1.60% 0 0.21 30

31 Sở NN&PTNT Long An 0.29% 50.00% 0.00% 46.05% 0 0.20 31

32 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.00% 0.00% 0.00% 90.02% 0 0.18 32

33 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.00% 0.00% 0.00% 89.69% 0 0.18 33

34 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.00% 0.00% 0.00% 85.85% 0 0.17 34

40

35 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.16% 0.00% 0.00% 59.05% 39,423 0.17 35

36 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.00% 0.00% 0.00% 76.74% 0 0.15 36

37 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.00% 0.00% 0.00% 76.43% 0 0.15 37

38 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.71% 0.00% 50.00% 12.77% 4,521 0.15 38

39 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.40% 0.00% 0.00% 68.59% 0 0.15 39

40 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.50% 0.00% 66.67% 0.00% 0 0.15 40

41 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.42% 0.00% 66.67% 0.00% 0 0.15 41

42 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí

Minh 0.00% 0.00% 0.00% 70.13% 0 0.14 42

43 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.29% 50.00% 0.00% 5.85% 0 0.12 43

44 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.00% 0.00% 0.00% 42.88% 0 0.09 44

45 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.00% 0.00% 0.00% 35.12% 0 0.07 45

46 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.24% 0.00% 0.00% 18.05% 0 0.04 46

47 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 27,223 0.03 47

48 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 25,253 0.03 48

49 Sở NN&PTNT Sơn La 0.00% 0.00% 0.00% 14.44% 0 0.03 49

50 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.00% 0.00% 0.00% 12.54% 0 0.03 50

51 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.00% 0.00% 0.00% 10.38% 0 0.02 51

52 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.00% 0.00% 0.00% 10.13% 0 0.02 52

53 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.00% 0.00% 0.00% 9.83% 0 0.02 53

54 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.00% 0.00% 0.00% 9.62% 0 0.02 54

55 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.19% 0.00% 0.00% 5.01% 0 0.02 55

56 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.00% 0.00% 0.00% 5.04% 0 0.01 56

57 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.00% 0.00% 0.00% 4.93% 0 0.01 57

58 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0 0.00 58

59 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0 0.00 58

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA

e) Môi trường tổ chức – chính sách

STT Tên đơn vị , cơ quan

Tổ chức

- Chỉ

đạo

Cơ chế -

Chính

sách

Mức độ

quan

tâm của

Chỉ số

MT TC-

CS

Xếp

hạng

41

1 Sở NN&PTNT Tiền Giang 2 5 4 0.89 1

2 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 2.5 4 4 0.88 2

3 Sở NN&PTNT Hà Nam 3 4 3 0.85 3

4 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 2 4 4 0.82 4

5 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng Tàu 2 4 4 0.82 4

6 Sở NN&PTNT An Giang 3 3 3 0.78 6

7 Sở NN&PTNT Bình Định 2 3 4 0.76 7

8 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 2.5 3 3 0.73 8

9 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 2.5 3 3 0.73 8

10 Sở NN&PTNT Quảng Bình 2 2 4 0.69 10

11 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 2 2 4 0.69 10

12 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 1.5 4 3 0.68 12

13 Sở NN&PTNT Bắc Giang 2 4 2 0.66 13

14 Sở NN&PTNT Trà Vinh 3 1 3 0.65 14

15 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 1 3 4 0.64 15

16 Sở NN&PTNT Tây Ninh 1 3 4 0.64 15

17 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 2 1 4 0.62 17

18 Sở NN&PTNT Phú Thọ 2 2 3 0.61 18

19 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0 4 4 0.60 19

20 Sở NN&PTNT Bình Thuận 2.5 1 3 0.59 20

21 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 1 2 4 0.58 21

22 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 1 3 3 0.56 22

23 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 2 0 4 0.56 23

24 Sở NN&PTNT Quảng Trị 1 1 4 0.51 24

25 Sở NN&PTNT Hậu Giang 1 2 3 0.49 25

26 Sở NN&PTNT Sóc trăng 1 2 3 0.49 25

27 Sở NN&PTNT Gia Lai 1 3 2 0.48 27

28 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0 2 4 0.47 28

29 Sở NN&PTNT Long An 1 0 4 0.44 29

30 Sở NN&PTNT Cà Mau 1 1 3 0.43 30

31 Sở NN&PTNT Đồng Nai 1 1 3 0.43 30

32 Sở NN&PTNT Nam Định 1 1 3 0.43 30

33 Sở NN&PTNT Thái Bình 1 1 3 0.43 30

34 Sở NN&PTNT Điện Biên 2 0 2 0.39 34

42

35 Sở NN&PTNT Hà Nội 1 1 2 0.34 35

36 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 1 1 2 0.34 35

37 Sở NN&PTNT Sơn La 1 1 2 0.34 35

38 Sở NN&PTNT Bến Tre 0 0 4 0.33 38

39 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0 1 3 0.32 39

40 Sở NN&PTNT Hà Giang 1 0 2 0.28 40

41 Sở NN&PTNT Hải Phòng 1 0 2 0.28 40

42 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0 0 3 0.25 42

43 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0 0 3 0.25 42

44 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0 0 3 0.25 42

45 Sở NN&PTNT Lai Châu 0 0 3 0.25 42

46 Sở NN&PTNT Lào Cai 0 0 3 0.25 42

47 Sở NN&PTNT Phú Yên 0 0 3 0.25 42

48 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0 0 3 0.25 42

49 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0 1 2 0.23 49

50 Sở NN&PTNT Kiên Giang 1.5 0 0 0.17 50

51 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0 0 2 0.17 50

52 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 1 0 0 0.11 52

53 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 0 0 0 0.00 53

54 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0 0 0 0.00 53

55 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0 0 0 0.00 53

56 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0 0 0 0.00 53

57 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0 0 0 0.00 53

58 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí Minh 0 0 0 0.00 53

59 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0 0 0 0.00 53

60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA

61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA

62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA

63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA

IV. Một vài số liệu về thực trạng ứng dụng CNTT của các đơn vị

trong Ngành NNPTNT

43

Qua việc phân tích tính toán các chỉ số MARD ICT-Index 2009 và xếp hạng của 4

khối đơn vị trong Ngành NN&PTNT chúng ta xem xét, nhìn nhận lại các chỉ số cơ bản về

ứng dụng và phát triển CNTT giữa các khối này với nhau, đồng thời tham khảo thêm số

liệu của Bộ-Ngành khác được cung cấp từ nguồn tin cậy để từ đó có những so sánh, đánh

giá được phần nào thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ở Ngành NN&PTNT giữa

các đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu, đào tạo và các địa phương trong năm

2009

1) Hạ tầng kỹ thuật

TT Chỉ tiêu Các cục,

vụ Các viện NC

Các

trƣờng

Các sở

NNPTNT

Các Bộ,

Ngành

khác

1 Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCNV 0.92 0.53 0.96 0.33 0.69

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 1.49 0.96 2.22 1.07 1.15

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.39 0.20 0.10 0.10 0.33

2 Tỷ lệ trung bình máy tính kết nối mạng LAN 95.58% 74.52% 58.54% 57.34% 77.80%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 83.33% 45.89% 0.00% 0.00% 61.34%

3 Tỷ lệ trung bình máy tính kết nối Internet 93.37% 75.10% 57.45% 72.23% 55.18%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100.00% 100.00% 100.00% 100%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 20.73% 18.18% 12.38%

4 Tỷ lệ trung bình băng thông kết nối Internet/

CBCC, kbps 55.00 36.24 29.05 123.49 14.64

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất, kbps 236.65 198.06 166.05 3,123.15 636.16

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất, kbps 0.00 0.00 0.00 3.06 0.24

5 Tỷ lệ trung bình đầu tƣ cho hạ tầng kỹ thuật,

VND 3,293,087 819,434 2,851,439 1,840,640 5,784,630

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 15,476,190 6,130,268 23,557,691 87,061,947 28,192,371

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0

2) Hạ tầng nhân lực

TT Chỉ tiêu Các cục

vụ Các viện NC

Các

trƣờng Các sở

Các Bộ,

Ngành

khác

1 Tỷ lệ trung bình cán bộ chuyên trách

CNTT/Tổng số CBCC 3.01% 0.53% 1.92% 0.34% 2.95%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 27.38% 2.48% 7.55% 6.45% 5.62%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.20%

2 Tỷ lệ trung bình cán bộ chuyên trách có trình

độ từ CĐ trở lên về CNTT 70.69% 82.76% 90.74% 64.75% 2.70%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 40.13%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.95%

3 Tỷ lệ trung bình CBCC biết sử dụng máy tính

trong công việc 93.83% 41.08% 76.23% 27.22% 87.50%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 94.83% 100.00% 100.00% 100.00%

44

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 63.64% 0.00% 14.42% 0.00% 12.00%

4 Tỷ lệ trung bình chi cho đào tạo CNTT/đầu

ngƣời, VND 404,630 21,814 54,373 9,165 92,961

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 5,190,476 172,414 510,204 174,727 664,452

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0

3) Ứng dụng công nghệ thông tin

TT Chỉ tiêu Các cục

vụ

Các viện

NC

Các

trƣờng Các sở

Các Bộ,

Ngành

khác

1 Số lƣợng PMƢD cơ bản đã đƣợc triển khai 4.30 4.19 4.32 3.90 N/A

Đơn vị có số lượng cao nhất 8 8 7 8 N/A

Đơn vị có số lượng thấp nhất 1 2 1 0 N/A

2 Tỷ lệ trung bình CBCC sử dụng thƣ điện tử trong

công việc 82.27% 53.61% 67.98% 18.26% 73.09%

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 100.00% 100.00% 95.24% 100.00%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 31.25% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

3 Tỷ lệ trung bình nghiệp vụ đƣợc tin học hóa 22.20% 28.44% 30.58% 23.39% N/A

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100% 100% 100% 100.00%

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0% 0% 0% 0% 10.00%

4 Số lƣợng trung bình DV công đƣợc cung cấp trên

mạng 7.97 0.69 0.58 16.19 N/A

Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 1 44.35% 100.00% 16.67% 78.12% 47.62%

Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 2 55.65% 0.00% 83.33% 21.88% 66.67%

Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 3 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 19.05%

Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 4 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

5 Tỷ lệ trung bình chi cho ứng dụng/đầu ngƣời, VND 3,758,399 392,873 231,722 126,950 1,485,862

Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 47,169,811 2,011,494 881,427 1,554,839 13,509,375

Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0

6 Tỷ lệ đơn vị có Website 76.67% 93.75% 64.52% 44.07% 95.24%

4) Môi trƣờng tổ chức – chính sách

TT Chỉ tiêu Các cục

vụ Các viện NC

Các

trƣờng Các sở

Các Bộ,

Ngành

khác

1 Tỷ lệ đơn vị có Ban chỉ đạo CNTT 26.67% 31.25% 74.19% 35.59% 76.19%

2 Tỷ lệ đơn vị có Lãnh đạo phụ trách CNTT 60.00% 56.25% 64.52% 61.02% N/A

3 Tỷ lệ đơn vị đã có Chiến lƣợc/Quy hoạch phát

triển ứng dụng CNTT 36.67% 18.75% 80.65% 32.20% 85.71%

4 Tỷ lệ đơn vị đã có Cơ chế chính sách riêng

khuyến khích ứng dụng CNTT-TT 40.00% 50.00% 58.06% 35.59% 76.19%

5 Tỷ lệ đơn vị đã có Chính sách phát triển

nguồn nhân lực cho CNTT-TT 36.67% 31.25% 67.74% 11.86% 76.19%

6 Tỷ lệ đơn vị đã có Chính sách đảm bảo an

toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ 36.67% 43.75% 35.48% 33.90% 90.48%

7 Tỷ lệ đơn vị có chính sách ứng dụng PMNM 26.67% 25.00% 22.58% 28.81% N/A

* Số liệu của các bộ, ngành khác là số liệu của năm 2008 được thu thập từ nguồn tin cậy

45

Phụ lục 1 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU

1) Khối Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm, Ban và Khối trƣờng đào tạo

Cấu trúc chung:

1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT

2. Ứng dụng CNTT

3. Website

4. Hạ tầng nhân lực CNTT

5. Môi trường tổ chức và chính sách

Cấu trúc chi tiết:

1. Hạ tầng kỹ thuật và CNTT

1) Tỷ lệ máy tính/đầu người

2) Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ

3) Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng

4) Tỷ lệ băng thông kết nối Internet (ADSL, Leased line …)/đầu người

5) Tỷ lệ đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật CNTT/đầu người trong năm 2008

2. Ứng dụng CNTT

1) Mức độ triển khai các ứng dụng cơ bản:

2) Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thư điện tử trong công việc

3) Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT (phần mềm, dịch vụ, chi khác)/đầu người trong năm

2008

4) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa

3. Website

1) Số lượng các chức năng cơ bản của Website:

2) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website:

3) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:

Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng

4) Tỷ lệ hành chính công được đưa lên mạng:

5) Mức của các dịch vụ hành chính công trên mạng (tổng hợp theo công thức: TL mức 1

+ 2xTL mức 2 + 3xTL mức 3):

4. Hạ tầng nhân lực CNTT

46

1) Tỷ lệ cán bộ CNTT chuyên trách/Tổng số CBCCVC

2) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT có trình độ từ cao

đẳng trở lên/Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT

3) Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc

4) Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT/đầu người trong năm 2008

5. Môi trƣờng tổ chức và chính sách

1) Tổ chức chỉ đạo và triển khai ứng dụng CNTT (có BCĐ CNTT của đơn vị; số lượng

cuộc họp trong năm của BCĐ, Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT).

2) Cơ chế chính sách ứng dụng CNTT: Có chiến lược/kế hoạch ƯD CNTT; có cơ chế

chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT; có chính sách phát triển nguồn

nhân lực cho CNTT; có chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ;

có chính sách sử dụng nguồn mở.

3) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT: Không quan tâm

hoặc quan tâm rất ít; Quan tâm ở mức trung bình; Quan tâm ở mức khá; Rất quan

tâm.

Tổng cộng: 21 chí tiêu

2) Khối các Viện nghiên cứu và khối Sở NN&PTNT

Cấu trúc chung:

6. Hạ tầng kỹ thuật CNTT

7. Ứng dụng CNTT

8. Website

9. Hạ tầng nhân lực CNTT

10. Môi trường tổ chức và chính sách

Cấu trúc chi tiết:

6. Hạ tầng kỹ thuật và CNTT

6) Tỷ lệ máy tính/đầu người

7) Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ

8) Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng

9) Tỷ lệ băng thông kết nối Internet (ADSL, Leased line …)/đầu người

10) Tỷ lệ đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật CNTT/đầu người trong năm 2008

7. Ứng dụng CNTT

5) Mức độ triển khai các ứng dụng cơ bản:

47

6) Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thư điện tử trong công việc

7) Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT (phần mềm, dịch vụ, chi khác)/đầu người trong năm

2008

8) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa

8. Website

6) Số lượng các chức năng cơ bản của Website:

7) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website:

8) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:

Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng

9) Tỷ lệ hành chính công được đưa lên mạng:

10) Mức của các dịch vụ hành chính công trên mạng (tổng hợp theo công thức: TL mức 1

+ 2xTL mức 2 + 3xTL mức 3):

9. Hạ tầng nhân lực CNTT

5) Tỷ lệ cán bộ CNTT chuyên trách/Tổng số CBCCVC

6) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT có trình độ từ cao

đẳng trở lên/Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT

7) Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc

8) Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT/đầu người trong năm 2008

10. Môi trƣờng tổ chức và chính sách

4) Tổ chức chỉ đạo và triển khai ứng dụng CNTT (có BCĐ CNTT của đơn vị; số lượng

cuộc họp trong năm của BCĐ, Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT).

5) Cơ chế chính sách ứng dụng CNTT: Có chiến lược/kế hoạch ƯD CNTT; có cơ chế

chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT; có chính sách phát triển nguồn

nhân lực cho CNTT; có chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ;

có chính sách sử dụng nguồn mở.

6) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT: Không quan tâm

hoặc quan tâm rất ít; Quan tâm ở mức trung bình; Quan tâm ở mức khá; Rất quan

tâm.

Tổng cộng: 21 chí tiêu

48

Phụ lục2: Mẫu phiếu điều tra

1) Mẫu phiếu điều tra khối Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Ban,…và Trường đào tạo

PHIẾU ĐIỀU TRA

MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CNTT-TT

CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NN&PTNT

(Dành cho các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm, Ban, Báo chí và Trường đào tạo)

A. THÔNG TIN CHUNG

1) Tên đơn vị:

2) Địa chỉ:

3) Điện thoại:

4) Fax:

5) E-mail (của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách CNTT):

6) Tổng số cán bộ công chức, viên chức biên chế tại cơ quan:

7) Tổng số cán bộ hợp đồng tại cơ quan:

B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT

1) Tổng số máy tính tại cơ quan (bao gồm máy chủ, máy tính để bàn và máy tính xách tay): . . . .

Trong đó số máy chủ/server là: . . . .

2) Tổng số máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan:

3) Tổng số máy tính có kết nối Internet tại cơ quan (số máy tính có khả năng kết nối Internet

qua đường truyền băng thông rộng ADSL,… hoặc chia sẻ qua mạng LAN):

4) Tổng băng thông kết nối Internet của cơ quan chia theo theo từng loại kết nối, đơn vị tính là

Kbps:

(Chú ý: Những đơn vị sử dụng hạ tầng đường truyền của Bộ do Trung tâm Tin học và Thống

kê cung cấp ở 2 trụ sở Bộ tại Ngọc Hà và Nguyễn Công Hoan thì chỉ khai những đường

truyền lắp thêm ADSL, Leasedline,.. phục vụ riêng cho chuyên ngành)

49

Leasedline:

xADSL (ADSL và SDSL):

Băng thông rộng khác:

5) Mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan có áp dụng các biện pháp an ninh riêng nào dưới đây:

Tường lửa ; Phòng chống virus, mailware,… ;

Khác:………….. Không có

6) Cơ quan áp dụng các biện pháp sao lưu dữ liệu nào sau đây (định kỳ ghi dữ liệu vào các thiết

bị sau):

CD/DVD ; Ổ cứng HDD ; Băng Tape ;

Hệ thống lưu trữ chuyên dụng (SAN,NAS,DAS,..) ; Không có

7) Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật trong năm 2008 (chi tiêu cho mua sắm, phần cứng, lắp đặt

mạng, các thiết bị tin học đầu tư cơ bản ban đầu…):

Đơn vị tính: VNĐ

Từ nguồn ngân

sách cấp hàng năm

(1)

Từ các nguồn dự án/

chương trình

(2)

Tổng số

(1)+(2)

Ghi chú

C. ỨNG DỤNG CNTT

1) Cơ quan đã triển khai và sử dụng các ứng dụng CNTT nào dưới đây (đánh dấu tích vào các ô

lựa chọn):

Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng:

Quản lý nhân sự:

Quản lý đề tài khoa học:

50

Quản lý kế toán - tài chính:

Quản lý thanh tra:

Quản lý công tác chuyên ngành:

Sử dụng thư điện tử:

Hệ thống chống virus máy tính và thư rác (spam):

Hội nghị, hội thảo từ xa (teleconferencing):

Khác (liệt kê chi tiết):

2) Tổng số cán bộ trong cơ quan sử dụng thư điện tử (email) trong công việc:

Trong đó số cán bộ sử dụng hộp thư điện tử của Bộ (với tên miền là @mard.gov.vn):

3) Các chi phí cho ứng dụng CNTT trong năm 2008 (gồm xây dựng và triển khai phần mềm,

phát triển nâng cấp, tư vấn thiết kê, bảo trì hệ thống, đường truyền kết nối Internet, thuê các

dịch vụ, chi khác)

Đơn vị tính: VNĐ

Chi xây dựng triển

khai phần mềm ứng

dụng

Chi cho đường

truyền

Chí khác

Tổng số các

khoản chi

Ghi chú

(1) (2) (3) (1)+(2)+(3)

4) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hoá: %

(Là tỷ lệ các hoạt động động nghiệp vụ chính đã ứng dụng tin học trong toàn bộ hoặc một

phần lớn quy trình nghiệp vụ. Trong đó Nghiệp vụ là một thủ tục hành chính được xác định

theo kết quả điều tra của Đề án 30 – Đề án đơn giản hóa tục hành chính trên các lĩnh vực

quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010)

Liệt kê số nghiệp vụ đã được tin học hóa:

51

TT Tên ứng dụng nghiệp vụ Năm

triển khai

(1)

Phạm vi ứng

dụng

(2)

Nơi xây dựng

cung cấp

(3)

Hiện trạng

(4)

Điền vào các ô tương ứng với các mã số 1/2/3 sau:

(1) - Năm xây dựng và đưa vào hoạt động

(2) - Phạm vi ứng dụng: 1. Trong nội bộ cơ quan, 2. Với nhiều cơ quan

(3) - Nơi xây dựng: 1. Tự xây dựng, 2. Đơn vị trong nước, 3. Đơn vị nước ngoài

(4) - Hiện trạng: 1. Không hoạt động, 2. Hoạt động kém hiệu quả, 3. Hoạt động bình thường

D. WEBSITE

1) Địa chỉ Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có): http//…

2) Các chức năng cơ bản đã có của Website/Cổng thông tin điện tử của đơn vị: (đánh dấu tích

vào ô lựa chọn):

Giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị

Tin tức về hoạt động của đơn vị (tin chuyên ngành)

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành

Giới thiệu quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi cơ quan và các

đơn vị trực thuộc (cần có tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu của

quy trình, thời hạn giải quyết các thủ tục,..)

Hệ thống biểu mẫu điện tử chuyên ngành

Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của đơn vị, cán bộ công chức có

thẩm quyền và các bộ phận trực thuộc

Danh bạ điện thoại chính thức của đơn vị

52

Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,

chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công

Số liệu thống kê chuyên ngành

Diễn đàn

Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân

Phần tin bằng tiếng Anh

Tìm kiếm trong Website

Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)

Sơ đồ Website (Site map)

Thông tin tích hợp với các website trong ngành

Các nội dung khác nếu có: (đề nghị liệt kê chi tiết)

+ …………….

+ …………….

3) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website (như các thông báo, công

văn, chỉ thị, quyết định..): . . . . . %

4) Cơ quan đã xây dựng quy chế, quy trình cập nhật, khai thác sử dụng website/cổng thông tin

Có Không

5) Quy mô và công nghệ xây dựng website của cơ quan là:

Website tĩnh: ( là website không có cơ sở dữ liệu)

Website động với cơ sở dữ liệu của website được xây dựng trên:

MySQL SQL Server Oracle MSAccess Khác . . . . . . .

6) Website/cổng thông tin đã được xây dựng từ năm nào: …....

Tổng chi phí xây dựng, phát triển nâng cấp đến hết 2008: . . . . . . . . . . . . triệu đồng

53

(Tính tất cả chi phí xây dựng, cập nhật thông tin, thuê chỗ hosting,… Không tính lương

cán bộ)

7) Website đã có giấy phép hợp lệ chưa (giấy phép do Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch hoặc Bộ

Thông tin Truyền thông cấp):

Có Không

8) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:

Hàng giờ ; Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng

9) Số lượt người trung bình truy cập hàng ngày (hitcouter) vào website của cơ quan: . . . .

(Được tính theo 2 cách: Cách 1: nếu trang web có tính số lượt người truy cập (hitcounter)

thì lấy số trung bình tính cho 1 ngày; Cách 2: Truy cập vào trang www.alexa.com rồi làm

theo hướng dẫn của trang web tính lượng truy cập trung bình hàng ngày)

10) Tổng số dịch vụ hành chính công của đơn vị (Được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của

Đề án 30 – Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai

đoạn 2007-2010):

- Tổng số: ……………… dịch vụ.

11) Tổng số dịch vụ hành chính công đã được cung cấp trên mạng Interrnet (đề nghị ghi tổng số

rồi liệt kê chi tiết tên của dịch vụ hành chính công chính theo danh sách):

Tổng số dịch vụ công đạt mức 1:

Tổng số dịch vụ công đạt mức 2:

Tổng số dịch vụ công đạt mức 3:

- Danh sách dịch vụ hành chính công đã được cung cấp:

TT Dịch vụ hành chính công Mức dịch vụ

công (1,2,3,4)

54

Ghi chú: Một dịch vụ hành chính công chỉ được tính một lần và được xếp vào mức cao nhất mà

dịch vụ đó đáp ứng.

+ Mức 1: Dịch vụ hành chính công có đầy đủ hoặc phần lớn các thông tin về: quy trình, thủ tục,

các bước cần tiến hành, thủ tục thực hiện dịch vụ; các giấy tờ cần thiết; các bước tiến hành; thời

gian thực hiện; chi phí thực hiện dịch vụ.

+ Mức 2: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được các tiêu chí của mức một và cho phép người

sử dụng tải về đầy đủ các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các

mẫu đơn. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được thực hiện qua đường bưu điện hoặc người

sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan thụ lý hồ sơ.

+ Mức 3: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được tất cả các tiêu chí mức một, mức hai và cho

phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn,

hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý

hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả

kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ.

+ Mức 4 (mức này ở Việt Nam các cơ quan hầu như chưa đạt được): Dịch vụ hành chính công

đáp ứng được tất cả các tiêu chí của mức một, mức hai, mức 3 và việc thanh toán chi phí sẽ được

thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.

D. NHÂN LỰC CNTT-TT

1) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách:

(là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý kỹ thuật trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ

thống CNTT-TT của đơn vị như quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận

hành website v.v. ; Không tính cán bộ kiêm nhiệm)

2) Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT-TT (được đào tạo

trong các lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông): . . . . . .

Trong đó: Trung cấp: ….. Cao đẳng: …… Đại học: …… Cao học: …… Tiến sỹ …….

3) Số cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc (là cán bộ biết sử dụng tin học văn phòng,

sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho công việc chuyên môn của mình;

Tính cả cán bộ CNTT-TT chuyên trách):

4) Chi phí cho đào tạo về CNTT-TT trong năm 2008 (là chi phí cho tổ chức các lớp, khóa đào

tạo về CNTT tại cơ quan hoặc các cơ sở đào tạo bên ngoài (trong nước hoặc ngoài nước)):

55

Cán bộ

được đào

tạo theo

nguồn ngân

sách đào

tạo hàng

năm

(1)

Cán bộ được

đào tạo theo

nguồn kinh

phí các dự án/

chương trình

(2)

Cán bộ được

cử đi đào tạo

do các đơn vị

bên ngoài tổ

chức tại VN

(3)

Cán bộ

được đào

tạo ở nước

ngoài

(4)

Tổng số

(1+2+3+4)

a) Số cán bộ

được đào

tạo:

b) Tổng kinh

phí đào tạo

(Tr. đồng):

E. MÔI TRƢỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH:

1) Tổ chức chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT:

Đơn vị có Ban chỉ đạo hoặc Tổ chức để chỉ đạo triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ

quan (Tổ chức này được thành lập có thể từ các: quyết định, chỉ thị,… bằng văn bản)

Có Không

Số lượng các cuộc họp để chỉ đạo về CNTT trong năm 2008 của cơ quan:

Đơn vị có lãnh đạo được phân công phụ trách về ứng dụng CNTT:

Có Không

2) Cơ chế chính sách phát triển ứng dụng CNTT:

Có chương trình, dự án hay chiến lược, quy hoạch phát triển ứng dụng CNTT:

Có Không

Cơ chế chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT: (có thể được chính thức ban

hành bằng văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác, có thể là

các quyết định, văn bản nhằm khuyến khích việc ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động

đơn vị):

Có Không

Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT: (là các chính sách liên quan đến

việc thu hút chuyên gia CNTT-TT về làm việc cho đơn vị; đào tạo, nâng cao trình độ cho

56

cán bộ CNTT-TT chuyên trách. Chính sách phải được chính thức ban hành bằng văn bản

riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác):

Có Không

Chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ: (là các quy chế, quy định

chính thức về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ):

Có Không

3) Số lượng văn bản liên quan tới CNTT được ban hành trong năm 2008 của cơ quan (quyết

định, quy chế,…):

4) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT-TT của cơ quan: (Xác định trên

cơ sở sự chỉ đạo, sự ủng hộ, thái độ của lãnh đạo đối với các vấn đề liên quan đến ứng dụng

CNTT-TT như xây dựng chiến lược, ban hành chính sách, phân bổ kinh phí, giám sát, kiểm

tra, động viên, khích lệ v.v):

Không quan tâm hoặc quan tâm rất ít Quan tâm ở mức trung bình

Quan tâm ở mức khá Rất quan tâm

5) Số lượng hội nghị, hội thảo chuyên đề của cơ quan có liên quan tới phát triển ứng dụng

CNTT trong năm 2008:

6) Cơ quan có chính sách ứng dụng phần mềm nguồn mở PMNM (phù hợp với công văn

07/2008/CT-BTTTT của Bộ TTTT).

Có Không

Xin vui lòng cho biết:

Họ và tên người khai:

Bộ phận công tác:

Chức vụ:

Điện thoại liên lạc:

Email:

Ngày ..... tháng .... năm 2009

(Ngƣời khai ký tên) (Lãnh đạo đơn vị)

57

2) Mẫu phiếu điều tra khối Viện nghiên cứu và Sở NN&PTNT

PHIẾU ĐIỀU TRA

MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CNTT-TT CỦA NGÀNH NN&PTNT

(Dành cho các Viện nghiên cứu, Sở NN&PTNT)

A. THÔNG TIN CHUNG

8) Tên đơn vị:

9) Địa chỉ:

10) Điện thoại:

11) Fax:

12) E-mail (của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách CNTT):

13) Tổng số cán bộ tại cơ quan:

TT Tên đơn vị Số cán bộ

biên chế

Số cán bộ

hợp đồng

Ghi chú

I Văn phòng cơ quan và các phòng,

bộ môn chuyên môn

II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,

trạm, trại,…

1

2

3

Tổng số:

58

Trong đó:

I. Gồm văn phòng cơ quan và các phòng, ban, bộ môn trong cơ quan chính

II. Gồm các đơn vị trực thuộc, trung tâm, trạm, trại, … hoạt động tương đối độc lập

trực thuộc cơ quan (thường có con dấu và tài khoản riêng)

B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT

8) Tổng số máy tính phân bổ theo các đơn vị trực thuộc (bao gồm máy chủ, máy tính để bàn,

máy tính xách tay):

TT Tên đơn vị Số máy tính để bàn,

máy tính xách tay (1)

Số máy chủ (2)

I Văn phòng cơ quan và các

phòng, bộ môn chuyên môn

II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,

trạm, trại,…

1 …

2 …

3 …

Tổng số:

9) Tổng số máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan:

TT Tên đơn vị Số máy tính kết nối

mạng cục bộ LAN

Ghi chú

I Văn phòng cơ quan và các phòng, bộ

môn chuyên môn

59

II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm, trạm,

trại,…

1

2

3

4 …

Tổng số:

10) Tổng số máy tính có kết nối Internet tại các đơn vị (số máy tính có khả năng kết nối Internet

qua đường truyền băng thông rộng ADSL,… hoặc chia sẻ qua mạng LAN):

TT Tên đơn vị Kết nối qua

mạng LAN

của đơn vị

Kết nối trực

tiếp qua

đường ADSL

Kết nối theo

đường khác

I Văn phòng cơ quan và các

phòng, bộ môn chuyên môn

II Các trung tâm, trạm, trại,…

1 …

2 …

3 …

Tổng số:

60

11) Tổng băng thông kết nối Internet của cơ quan và đơn vị trực thuộc:

Đơn vị tính: Kbps

TT Tên đơn vị Kết nối

qua

Leasedline

Kết nối qua

đường

ADSL

Kết nối theo

đường khác

Ghi chú

I Văn phòng cơ quan và các

phòng, bộ môn chuyên môn

II Các trung tâm, trạm, trại,…

1

2

3

Tổng số:

12) Mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan có áp dụng các biện pháp an ninh nào dưới đây:

Tường lửa ; Phòng chống virus, mailware,…. ;

Khác:…………………..; Không có:

13) Cơ quan áp dụng các biện pháp sao lưu dữ liệu nào sau đây: (định kỳ ghi dữ liệu vào các

thiết bị sau)

CD/DVD ; Ổ cứng HDD ; Băng Tape ;

Hệ thống lưu trữ chuyên dụng (SAN,NAS,DAS,..) ; Không có

14) Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật trong năm 2008 (chi tiêu cho mua sắm, phần cứng, lắp đặt

mạng, các thiết bị tin học đầu tư ban đầu,…):

61

Đơn vị tính: VND

TT

Tên đơn vị

Từ

nguồn

ngân

sách

hàng

năm

(1)

Từ

nguồn

dự án,

chương

trinh

(2)

Tổng

số

(1)+(2)

Ghi chú

I Văn phòng cơ quan và các phòng, bộ

môn chuyên môn

II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,

trạm, trại,…

1 …

2 …

3 …

Tổng cộng:

C. ỨNG DỤNG CNTT

5) Cơ quan đã triển khai các ứng dụng CNTT-TT nào dưới đây (đánh dấu tích vào các ô lựa

chọn):

Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng

Quản lý nhân sự

Quản lý đề tài, công trình khoa học

Quản lý kế toán – tài chính

Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra

Quản lý nghiệp vụ chuyên ngành

Sử dụng thư điện tử (email)

62

Có xây dựng hệ thống email riêng cho cơ quan mình

Có hệ thống chống virus máy tính, thư rác (spam)

Có sử dụng giao ban, hội thảo trên mạng (teleconferencing)

Các ứng dụng khác xin liệt kế tiếp dưới đây:

+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6) Tổng số cán bộ trong cơ quan sử dụng thư điện tử (email) trong công việc: …….

Trong đó số cán bộ sử dụng hộp thư điện tử của Bộ (với tên miền là @mard.gov.vn): .....

7) Các chi phí cho ứng dụng CNTT trong năm 2008 (gồm xây dựng triển khai phần mềm, phát

triển nâng cấp, tư vấn thiết kê, bảo trì hệ thống, đường truyền kết nối Internet, thuê các dịch

vụ, chi khác)

Đơn vị tính: VNĐ

Chi xây dựng triển khai

phần mềm ứng dụng

(1)

Chi cho đường

truyền

(2)

Chí khác

(3)

Tổng số các

khoản chi

(1)+(2)+(3)

Ghi chú

8) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa: %

(Là tỷ lệ các hoạt động động nghiệp vụ chính đã ứng dụng tin học trong toàn bộ hoặc một

phần lớn quy trình nghiệp vụ. Trong đó Nghiệp vụ là một thủ tục hành chính được xác định

theo kết quả điều tra của Đề án 30 – Đề án đơn giản hóa tục hành chính trên các lĩnh vực

quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010)

Liệt kê số nghiệp vụ đã được tin học hóa:

TT Tên ứng dụng nghiệp vụ Năm triển

khai

(1)

Phạm vi ứng

dụng

(2)

Nơi xây dựng

cung cấp

(3)

Hiện trạng

(4)

63

Điền vào các ô tương ứng với các mã số 1/2/3 sau:

(1) - Năm xây dựng và đưa vào hoạt động

(2) - Phạm vi ứng dụng: 1. Trong nội bộ cơ quan, 2. Với nhiều cơ quan

(3) - Nơi xây dựng: 1. Tự xây dựng, 2. Đơn vị trong nước, 3. Đơn vị nước ngoài

(4)- Hiện trạng: 1. Không hoạt động, 2. Hoạt động kém hiệu quả, 3. Hoạt động bình

thường

D. WEBSITE

12) Địa chỉ Website/ Cổng thông tin điện tử của đơn vị (nếu có): http//…

13) Các chức năng cơ bản đã có của Website/Cổng thông tin điện tử của đơn vị: (đánh dấu tích

vào ô lựa chọn):

Giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị

Tin tức về hoạt động của đơn vị (tin chuyên ngành)

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành

Giới thiệu quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi cơ quan bộ và các

đơn vị trực thuộc (cần có tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu của

quy trình, thời hạn giải quyết các thủ tục,..)

Hệ thống biểu mẫu điện tử chuyên ngành

Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của đơn vị, cán bộ công chức có

thẩm quyền và các bộ phận trực thuộc

Danh bạ điện thoại chính thức của đơn vị

Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,

chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành

Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công

64

Số liệu thống kê chuyên ngành

Diễn đàn

Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân

Phần tin bằng tiếng Anh

Tìm kiếm trong Website

Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)

Sơ đồ Website (Site map)

Thông tin tích hợp với các website trong ngành

Các nội dung khác nếu có: (đề nghị liệt kê chi tiết)

+ …………….

+ …………….

14) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của cơ quan được đưa lên Website (như thông báo, công

văn, chỉ thị, quyết định,…): . . . . . . . . %

15) Cơ quan đã xây dựng quy chế, quy trình cập nhật, khai thác sử dụng website

Có Không

16) Quy mô và công nghệ xây dựng website của cơ quan là:

Website tĩnh: ( là website không có cơ sở dữ liệu)

Website động: với cơ sở dữ liệu của website được xây dựng trên:

MySQL SQL Server Oracle MSAccess Khác …..

17) Website đã được xây dựng từ năm nào: …....

Tổng chi phí xây dựng, nâng cấp đến hết 2008: . . .. . . . . . . . . triệu đồng

(Tính tất cả chi phí xây dựng, cập nhật thông tin, thuê chỗ hosting,… Không tính lương

cán bộ)

18) Website đã có giấy phép hợp lệ chưa (giấy phép do Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch hoặc Bộ

Thông tin Truyền thông cấp):

65

Có Không

19) Tần suất cập nhật Website/ Cổng thông tin điện tử của cơ quan:

Hàng giờ ; Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng

20) Số lượt người trung bình truy cập hàng ngày (hitcouter) vào website của cơ quan: . . . .

(Được tính theo 2 cách: Cách 1: nếu trang web có tính số lượt người truy cập (hitcounter)

thì lấy số trung bình tính cho 1 ngày; Cách 2: Truy cập vào trang www.alexa.com rồi làm

theo hướng dẫn của trang web tính lượng truy cập trung bình hàng ngày)

21) Tổng số dịch vụ hành chính công (Được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của Đề án 30 –

Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-

2010):

- Tổng số: ……………… dịch vụ.

22) Tổng số dịch vụ hành chính công đã được cung cấp trên mạng Interrnet (đề nghị ghi tổng số

rồi liệt kê chi tiết tên của dịch vụ hành chính công chính theo danh sách):

Tổng số dịch vụ công đạt mức 1:

Tổng số dịch vụ công đạt mức 2:

Tổng số dịch vụ công đạt mức 3:

- Danh sách dịch vụ hành chính công đã được cung cấp:

TT Dịch vụ hành chính công Mức dịch vụ

công (1,2,3,4)

66

Ghi chú: Một dịch vụ hành chính công chỉ được tính một lần và được xếp vào mức cao nhất mà

dịch vụ đó đáp ứng.

+ Mức 1: Dịch vụ hành chính công có đầy đủ hoặc phần lớn các thông tin về: quy trình, thủ tục,

các bước cần tiến hành, thủ tục thực hiện dịch vụ; các giấy tờ cần thiết; các bước tiến hành; thời

gian thực hiện; chi phí thực hiện dịch vụ.

+ Mức 2: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được các tiêu chí của mức một và cho phép người

sử dụng tải về đầy đủ các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các

mẫu đơn. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được thực hiện qua đường bưu điện hoặc người

sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan thụ lý hồ sơ.

+ Mức 3: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được tất cả các tiêu chí mức một, mức hai và cho

phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn,

hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý

hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả

kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ.

+ Mức 4 (mức này ở Việt Nam hầu như các cơ quan chưa đạt được): Dịch vụ hành chính công

đáp ứng được tất cả các tiêu chí của mức một, mức hai, mức 3 và việc thanh toán chi phí sẽ được

thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.

D. NHÂN LỰC CNTT

5) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách:

(là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý kỹ thuật trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ

thống CNTT-TT của đơn vị như quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận

hành website v.v. ; Không tính cán bộ kiêm nhiệm)

6) Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT-TT (được đào tạo

trong các lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông): . . . . . .

Trong đó:

Trung cấp: ….. Cao đẳng: …… Đại học: …… Cao học: …… Tiến sỹ …….

7) Số cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc (là cán bộ biết sử dụng tin học văn phòng,

sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho công việc chuyên môn của mình;

Tính cả cán bộ CNTT-TT chuyên trách):

8) Chi phí cho đào tạo về CNTT-TT trong năm 2008 (là chi phí cho tổ chức các lớp, khóa đào

tạo về CNTT tại cơ quan hoặc các cơ sở đào tạo bên ngoài (trong nước hoặc ngoài nước)):

67

Cán bộ

được đào

tạo theo

nguồn ngân

sách đào

tạo hàng

năm

(1)

Cán bộ được

đào tạo theo

nguồn kinh

phí các dự án/

chương trình

(2)

Cán bộ được

cử đi đào tạo

do các đơn vị

bên ngoài tổ

chức tại VN

(3)

Cán bộ

được đào

tạo ở nước

ngoài

(4)

Tổng số

(1+2+3+4)

c) Số cán bộ

được đào

tạo:

d) Tổng kinh

phí đào tạo

(Tr. đồng):

E. MÔI TRƢỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH:

7) Tổ chức chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT:

Đơn vị có Ban chỉ đạo hoặc Tổ chức để chỉ đạo triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ

quan (Tổ chức này được thành lập có thể từ các: quyết định, chỉ thị,… bằng văn bản)

Có Không

Số lượng các cuộc họp để chỉ đạo về CNTT trong năm 2008 của cơ quan:

Đơn vị có lãnh đạo được phân công phụ trách về ứng dụng CNTT:

Có Không

8) Cơ chế chính sách phát triển ứng dụng CNTT:

Có chương trình, dự án hay chiến lược, quy hoạch phát triển ứng dụng CNTT:

Có Không

Cơ chế chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT: (có thể được chính thức ban

hành bằng văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác, có thể là

các quyết định, văn bản nhằm khuyến khích việc ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động

đơn vị):

68

Có Không

Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT: (là các chính sách liên quan đến

việc thu hút chuyên gia CNTT-TT về làm việc cho đơn vị; đào tạo, nâng cao trình độ cho

cán bộ CNTT-TT chuyên trách. Chính sách phải được chính thức ban hành bằng văn bản

riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác):

Có Không

Chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ: (là các quy chế, quy định

chính thức về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ):

Có Không

9) Số lượng văn bản liên quan tới CNTT được ban hành trong năm 2008 của cơ quan (quyết

định, quy chế,…):

10) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT-TT của cơ quan: (Xác định trên

cơ sở sự chỉ đạo, sự ủng hộ, thái độ của lãnh đạo đối với các vấn đề liên quan đến ứng dụng

CNTT-TT như xây dựng chiến lược, ban hành chính sách, phân bổ kinh phí, giám sát, kiểm

tra, động viên, khích lệ v.v):

Không quan tâm hoặc quan tâm rất ít Quan tâm ở mức trung bình

Quan tâm ở mức khá Rất quan tâm

11) Số lượng hội nghị, hội thảo chuyên đề của cơ quan có liên quan tới phát triển ứng dụng

CNTT trong năm 2008:

12) Cơ quan có chính sách ứng dụng phần mềm nguồn mở PMNM (phù hợp với công văn

07/2008/CT-BTTTT của Bộ TTTT).

Có Không

Xin vui lòng cho biết:

Họ và tên người khai:

Bộ phận công tác:

Chức vụ:

Điện thoại liên lạc:

Email:

Ngày ..... tháng .... năm 2009

(Ngƣời khai ký tên) (Lãnh đạo đơn vị)