BÁO CÁO - mard.gov.vn · tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT...
Transcript of BÁO CÁO - mard.gov.vn · tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT...
1
BÁO CÁO
CHỈ SỐ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT CỦA BỘ
NN&PTNT NĂM 2009 (MARD ICT-Index 2009)
I. Mở đầu
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) luôn luôn đồng hành
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Trong những năm gần đây CNTT-TT
đã phát triển nhanh chóng và trở thành một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Để xem xét đánh giá mức độ phát triển và ứng dụng CNTT-TT, trên thế giới người
ta sử dụng các chỉ số sẵn sàng điện tử (E-readiness) hay ICT Index để xem xét đánh giá.
Nó sẽ cho chúng ta biết đang phát triển và ứng dụng CNTT như thế nào, ở mức độ ra sao
khi xây dựng chiến lược phát triển CNTT-TT, là cơ sở cho việc đánh giá trình độ phát
triển, sự thành công của các cơ chế chính sách hiện thời cũng như hoạch định chiến lược
phát triển trong tương lai.
Trong những năm gần đây, Hội tin học Việt Nam là đơn vị độc lập đứng ra tổ chức
điều tra về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT cho các khối Tỉnh-
Thành, Bộ-Ngành, Doanh nghiệp và Ngân hàng dưới sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc
gia về CNTT. Kết quả các báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-
TT Việt Nam các năm 2005, 2006, 2007 (Vietnam ICT Index 2005, 2006, 2007) được
công bố tại các Hội thảo hợp tác phát triển CNTT-TT Việt Nam hàng năm, đã cho chúng
ta thấy được bức tranh toàn cảnh khá đầy đủ về xếp hạng mức độ sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng CNTT-TT ở Việt Nam, qua đó có tác dụng thúc đẩy sự quan tâm đầu tư và
phát triển ứng dụng CNTT-TT của các đơn vị, đồng thời các số liệu và chỉ số đánh giá
trong báo cáo cũng được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng các định hướng cơ chế,
chính sách và môi trường thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về ứng dụng và phát
triển CNTT.
Trong các báo cáo Vietnam ICT Index hàng năm về xếp hạng giữa các Bộ-Ngành
thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có thứ tự xếp hạng chung về mức độ sẵn
sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT như: Năm 2005 xếp thứ 26, năm 2006 xếp thứ 10
vă năm 2007 xếp thứ 2 trên tổng số các Bộ Ngành, còn kết quả năm 2008 chưa được
công bố. Các kết quả báo cáo này là khách quan và nó phụ thuộc vào khai báo của các Bộ
Ngành. Kết quả điều tra đánh giá ICT-Index Quốc gia bên cạnh việc dùng làm cơ sở,
tham khảo để xây dựng các kế hoạch và chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT cho các
2
cơ quan quản lý Nhà nước nó còn là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị tạo ra
một không khí thi đua trong ứng dụng và phát triển CNTT. Ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (NN&PTNT) là một Ngành lớn hoạt động trong nhiều lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn. Trong những năm gần
đây, công nghệ thông tin đã phát triển nhanh đạt được những kết quả nhất định. Bản thân
các đơn vị trong Bộ đã nhận thấy tầm quan trọng của ứng dụng và phát triển CNTT trong
đơn vị mình và nhiều lãnh đạo đơn vị rất quan tâm đến lĩnh vực này. Tuy nhiên cũng còn
có một số đơn vị chưa thực sự quan tâm đến ứng dụng và phát triển CNTT đẫn đến hiệu
quả công việc không cao.
Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ NN&PTNT và Ban chỉ đạo CNTT của Bộ,
Trung tâm Tin học và Thống kê đứng ra tổ chức thu thập số liệu điều tra về mức độ sẵn
sàng ứng dụng và phát triển CNTT-TT của các đơn vị trong Ngành và xây dựng Báo cáo
ICT Index 2009 cho Ngành NN&PTNT (MARD ICT Index 2009). Kết quả điều tra này
cho phép chúng ta nhìn nhận lại mức độ ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành một
cách khoa học và thực tế. Nó sẽ được dùng làm cơ sở, tham khảo để xây dựng kế hoạch,
chiến lược và định hướng cơ chế, chính sách cho Bộ về ứng dụng và phát triển CNTT và
đề ra các giải pháp thích hợp cho phát triển CNTT những năm tiếp theo, đồng thời cũng
là thước đo đánh giá xếp hạng giữa các đơn vị nhằm động viên các đơn vị ứng dụng, phát
triển CNTT. Kết quả điều tra cũng là cơ sở để báo cáo cho Ban chỉ đạo Quốc gia về
CNTT về tình hình ứng dụng và phát triển CNTT trong Bộ.
Thực hiện điều tra ICT Inđex của năm 2009, Bộ NN&PTNT đã có công văn số
1767 /BNN-KHCN, ngày 22 tháng 6 năm 2009 gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành
NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số liệu theo mẫu phiếu điều tra. Bộ đã
giao nhiệm vụ điều tra, thu thập số liệu và báo cáo về mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát
triển CNTT của các đơn vị cho Trung tâm Tin học và Thống kê (TH&TK) thực hiện.
Trung tâm đã tham khảo các tiêu chí điều tra của Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT và bổ
xung một số tiêu chí khác mang tính chất đặc thù của ngành NN&PTNT và yêu cầu điều
tra chi tiết hơn. Các tiêu chí điều tra của Ngành NN&PTNT bao trùm các tiêu chí điều tra
của Quốc gia và các tiêu chí này đã được thẩm định và xem xét kỹ.
Năm nay là năm đầu tiên Bộ NN&PTNT tổ chức điều tra về mức độ sẵn sàng ứng
dụng và phát triển CNTT cho các đơn vị trực thuộc Ngành cho nên cũng không tránh
được những thiếu sót. Hy vọng báo cáo MARD ICT Index 2009 sẽ phản ảnh được thực
trạng ứng dụng và phát triển CNTT của Ngành NN&PTNT nói chung và của các đơn vị
nói riêng.
3
II. Quá trình điều tra và thu thập xử lý số liệu
2.1. Đối tƣợng điều tra
Trong những năm gần đây Bộ NN&PTNT hàng năm vẫn tiến hành điều tra về
mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT-TT theo yêu cầu của Ban chỉ đạo
Quốc gia về CNTT. Trung tâm TH&TK phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường tổ chức thu thập số liệu điều tra từ các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ và gửi
cho Hội tin học Việt Nam là đơn vị được Ban chỉ đạo Quốc gia về CNTT giao nhiệm vụ
thực hiện điều tra cho Quốc gia.
Năm nay chúng ta lần đầu tiên tổ chức thực hiện điều tra riêng trong Ngành
NN&PTNT về ứng dụng và phát triển CNTT. Các đối tượng điều tra cũng được cân nhắc
và phân loại kỹ, mỗi đối tượng điều tra đều có bộ chỉ tiêu phù hợp. Các đơn vị trong
Ngành được chia làm 4 khối để điều tra: Khối 1 gồm 30 Cục, Vụ, Trung tâm, Ban quản
lý, Văn phòng Bộ, Báo chí; Khối 2 gồm 37 Trường đào tạo; Khối 3 gồm 18 Viện nghiên
cứu; Khối 4 gồm 63 Sở NN&PTNT. Sau khi nghiên cứu, đi thực tế điều tra thử và được
góp ý thẩm định kỹ chúng ta sử dụng 2 bộ phiếu để điều tra cho 4 khối này.
Bộ phiếu 1 - Được sử dụng điều tra cho các đơn vị thuộc khối 1 và 2 gồm các đơn
vị như các Cục, Vụ, Ban quản lý dự án, Văn phòng Bộ, Trung tâm và các trường đào tạo.
Các đối tượng loại này là các đơn vị độc lập, dưới nó chỉ gồm các phòng, ban chuyên
môn nghiệp vụ.
Bộ phiếu 2 - Được sử dụng điều tra cho các đơn vị thuộc khối 3 và 4 gồm các
Viện nghiên cứu và các Sở NN&PTNT. Các đối tượng này đều có một cấu trúc về tổ
chức tương đối giống nhau. Dưới mỗi đơn vị này còn gồm các đơn vị độc lập khác như
các trung tâm, các chi cục,… do vậy đối tượng điều tra này đòi hỏi phải mất nhiều công
sức hơn. Để thu thập số liệu điều tra theo đúng yêu cầu thì các đơn vị điều tra phải gửi
phiếu điều tra tiếp xuống các đơn vị trực thuộc mình để thu thập số liệu. Các số liệu thu
thập từ các đơn vị trực thuộc sẽ được tổng hợp vào phiếu điều tra chung của đơn vị và gửi
về cho Bộ.
2.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá
Để có cơ sở xây dựng bộ phiếu điều tra chúng ta cần phải xác định được hệ thống
tiêu chí phục vụ cho công tác điều tra. Các chỉ tiêu trong hệ thống này được tham khảo
qua các năm đã điều tra và bổ xung những tiêu chí mà chúng ta quan tâm chú trọng, như
tiêu chí đánh giá về website do hiện nay nhiều đơn vị trong Bộ đã và đang phát triển
trang web riêng cho đơn vị mình. Mặt khác hệ thống tiêu chí được xây dựng còn phải phụ
4
thuộc vào các đối tượng điều tra, mỗi đối tượng điều tra khác nhau cần có bộ tiêu chí
đánh giá phù hợp. (Chi tiết các hệ thống chỉ tiêu xem trong Phụ lục 1).
2.3. Xây dựng phiếu điều tra
Trên cơ sở của các hệ thống chỉ tiêu đã xác định ta tiến hành xây dựng các bộ
phiếu điều. Quá trình xây dựng bộ phiếu điều tra đã được điều tra thử tại một số đơn vị và
địa phương để từ đó rút kinh nghiệm và bổ xung, sửa đổi. Cuối cùng bộ phiếu điều tra
được góp ý, thẩm định của nhiều cán bộ trong và ngoài Bộ NN&PTNT. Có 2 bộ phiếu
điều tra được sử dụng cho đợt điều tra này tương ứng với 4 khối đối tượng khác nhau.
Khối đối tượng 1 gồm Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý, Báo
chí - sử dụng bộ phiếu điều tra 1
Khối đối tượng 2 gồm các Trường đào tạo trong Bộ - sử dụng bộ phiếu điều tra 1
Khối đối tượng 3 gồm các Viện nghiên cứu - sử dụng bộ phiếu điều tra 2
Khối đối tượng 4 gồm các Sở NN&PTNT - sử dụng bộ phiếu điều tra 2
Bộ phiếu điều tra 1 được sử dụng cho các đơn vị có cơ cấu tổ chức độc lập, bên dưới nó
chỉ có các tổ, phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ
Bộ phiếu điều tra 2 được sử dụng cho các đơn vị có cơ cấu tổ chức phức tạp hơn. Dưới
nó còn có nhiều đơn vị độc lập trực thuộc khác và mỗi đơn vị trực thuộc này đều có tư
cách pháp nhân nhất định và hoạt động tương đối độc lập
(Chi tiết các bộ phiếu điều tra xem trong phụ lục 2)
2.4. Tổ chức thu thập số liệu điều tra
Bộ NN&PTNT đã có công văn số 1767 /BNN-KHCN, ngày 22 tháng 6 năm 2009
gửi cho các đơn vị trực thuộc Ngành NN&PTNT yêu cầu tổ chức thu thập và cung cấp số
liệu theo mẫu phiếu điều tra. Công văn và phiếu điều tra còn được đăng tải trên cổng
thông tin của Bộ (www.mard.gov.vn) và trang web khoa học công nghệ
(www.vnast.gov.vn) theo đó các phiếu điều tra của các đơn vị được gửi về Trung tâm
TH&TK theo đường công văn và email chậm nhất ngày 3/7/2009. Trung tâm TH&TK đã
nhận được các phiếu điều tra của các đơn vị gửi về, tuy nhiên có nhiều đơn vị chưa nộp
đúng hạn do đó Trung tâm đã có công văn số 215/TH ngày 4/8/2009 gửi các đơn vị thúc
dục nộp phiếu. Thực tế cho thấy những đơn vị có cán bộ chuyên trách về CNTT thì phiếu
điều tra khai báo khá đầy đủ và hợp lý, những đơn vị không có cán bộ chuyên trách
CNTT thì gặp khó khăn trong việc ghi phiếu điều tra. Để có kết quả tốt các cán bộ của
5
Trung tâm phải thường xuyên hỗ trợ trong quá trình ghi phiếu qua điện thoại, email hoặc
gặp trực tiếp.
Trong quá trình điều tra, Trung tâm đã tổ chức 3 đợt đi kiểm tra thực địa tại một số
đơn vị và địa phương, qua đó nắm được thực trạng ứng dụng và hạ tầng CNTT của các
đơn vị và những khó khăn trong quá trình thu thập số liệu điều tra của đơn vị. Kết quả
cho thấy cũng có sự sai lệch ít nhiều giữa số liệu điều tra và thực tế kiểm tra thực địa, sự
sai lệch này cũng đã được điều chỉnh kịp thời.
Kết quả thu thập phiếu điều tra:
Nhóm đối tượng 1 (Khối Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý…):
- Số phiếu điều đã tra gửi: 31 đơn vị (gồm 14 cục, 6 vụ, văn phòng bộ, thanh tra,
3 trung tâm, 1 tạp chí, 1 báo Nông nghiệp VN, 5 Ban quản lý dự án)
- Số phiếu thu về 30 phiếu, có 01 đơn vị không nộp phiếu (Ban Quản lý TW Dự
án Thuỷ lợi - CPO).
Nhóm đối tượng 2 (Khối các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ,…):
- Số phiếu điều tra đã gửi: 37 trường
- Số phiều thu về 31 trường, có 06 trường không nộp phiếu (1.Trường Trung học
Cơ điện và Kỹ thuật Đông Nam Bộ, 2.Trường Trung học Lâm nghiệp Tây
Nguyên, 3.Trường Trung học Công nghệ LTTP, 4.Trường Trung cấp nghề cơ
điện và kỹ thuật Nông Lâm Đông Bắc, 5.Trường Trung học Thủy lợi II, 6.
Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam bộ)
Nhóm đối tượng 3 (Khối Viện nghiên cứu và Quy hoạch):
- Số phiếu điều tra đã gửi: 18 viện. Trong đó có 02 viện không nộp phiếu
(1.Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2.Viện Quy hoạch & Thiết kế nông
nghiệp)
Nhóm đối tượng 4 (Khối Sở Nông nghiệp và PTNT)
- Số phiếu điều tra đã gửi: 63 Sở Nông nghiệp và PTNT. Trong đó có 04 Sở
không nộp phiếu (1. Sở NN&PTNT Yên Bái, 2. Sở Nghệ An, 3. Sở Kon Tum,
4. Sở Bạc Liêu)
Một số đơn vị lớn thuộc nhóm đối tượng 3 (các viện nghiên cứu) và 4 (các sở
NN&PTNT) trong quá trình thu thập, tổng hợp số liệu của đơn vị mình có sự nhầm lẫn.
Ví dụ đối với Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, trong đó có 12 Viện trực thuộc,
bản thân viện KHNNVN phải gửi phiếu xuống cho các Viện thành viên và thu thập tổng
6
hợp thành 1 phiếu chung của Viện gửi về cho Trung tâm TH&TK. Nhưng đơn vị tổng
hợp chưa đầy đủ phiếu của các Viện thành viên do vậy cũng chưa phản ánh hết được thực
trạng CNTT của Viện. Mặt khác một số Viện thành viên lại gửi phiếu trực tiếp lên cho
Trung tâm, do vậy cán bộ Trung tâm phải tổng hợp bổ xung và trao đổi lại thông tin với
Viện. Hiện tượng này cũng xảy ra tương tự với một vài Sở NN&PTNT.
Tổng số phiếu điều tra gửi xuống các đơn vị 149 phiếu. Trong đó có 136 đơn vị
nộp phiếu (91%), 13 đơn vị không nộp (9%). Như vậy quá trình thu thập phiếu điều tra
đạt kết quả khả quan, mặc dù đây là lần đầu tổ chức điều tra trên diện rộng toàn Ngành.
Chất lượng của các phiếu điều tra:
Nói chung công tác thu thập số liệu điều tra đạt yêu cầu, phần lớn các đơn vị cung
cấp đầy đủ số liệu theo yêu cầu đề ra. Một số đơn vị đã liên hệ trực tiếp với Trung tâm để
làm rõ các câu hỏi, và đề nghị hỗ trợ cách thu thập, ghi số liệu. Trung tâm đã chủ động
liên hệ với các đơn vị qua công văn, điện thoại, email để hỗ trợ. Cho nên số liệu của các
đơn vị đều có chất lượng khá tốt, phản ánh đúng hiện trạng của mình. Tuy nhiên vẫn còn
một vài trường hợp hiểu chưa đúng yêu cầu hoặc nhận thức chưa đầy đủ nên cung số liệu
còn có tính chất đại khái, thiếu chính xác và hợp lý.
2.5. Phƣơng pháp tính toán số liệu điều tra
Các phiếu điều tra thu về được kiểm tra, phân loại, đánh số và được cập nhật vào
máy tính. Để thuận tiện cho quá trình cập nhật và kiểm tra số liệu Trung tâm đã xây dựng
phần mềm cập nhật phiếu điều tra trên Microsoft Access. Sau khi phiếu điều tra được cập
nhật và kiểm tra kỹ trên Access, toàn bộ số phiếu được chuyển đổi ra các bảng tính
Excel để tính toán. Việc tính toán trên Excel rất thuận lợi và dễ dàng xem xét, kiểm tra,
thay đổi các phương án tính toán.
Để tính toán các số liệu điều tra người ta có nhiều phương pháp tính toán khác
nhau, mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm nhật định. Đối với những loại số
liệu khó định lượng người ta thường sử dụng phương pháp chuyên gia, dựa vào kinh
nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực điều tra để cho điểm đánh giá. Tuy vậy phương
pháp này thiếu sự khách quan và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và chủ quan của
chuyên gia. Việc đánh giá xếp hạng ICT Index Quốc gia đã được Hội tin học đánh giá
trong nhiều năm trở lại đây cho thấy kết quả đánh giá rất hợp lý và phù hợp với hệ thống
số liệu ICT Index của Việt Nam. Vì vậy chúng tôi đã xem xét áp dụng phương pháp đánh
giá xếp hạng của Hội tin học Việt Nam. Đây là phương pháp phân tích thành phần chính
(thống kê xác suất) được sử dụng để phân tích các số liệu có những đăc trưng nhất định
7
và gồm nhiều số liệu. Phương pháp này thuần tuý toán học và khách quan được sử dụng
nhiều trong lĩnh vực điều tra xã hội học cũng như khoa học kỹ thuật. Phương pháp này
cũng khá phức tạp khi thực hiện phân tích số liệu điều tra. (Phương pháp phân tích thành
phần chính xem trong phục lục 3)
III. Kết quả điều tra và xếp hạng chỉ số ICT Index 2009
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, chỉnh sửa và cập nhật các số liệu điều tra trên phần mềm
cập nhật số liệu Access chúng tôi đã chuyển (export) toàn bộ số liệu ra 4 bảng Excel gồm
các số liệu điều tra chi tiết tương ứng với 4 nhóm đối tương. Đối với mỗi loại đối tượng
sau khi tính toán cho kết quả ra là: 1 bảng xếp hạng chung và 5 bảng xếp hạng theo nhóm
chỉ tiêu. Các kết quả tính toán này hoàn toàn dựa trên số liệu thực tế nhận được từ báo
cáo của các đối tượng điều tra. Về cơ bản chỉ có thể kiểm tra được tính đúng đắn về mặt
logic của dữ liệu. Trong một số trường hợp, đối với các đơn vị nằm trong khuôn viên của
Bộ một số câu hỏi trong phiếu không yêu cầu khai báo mà số liệu đó được chúng tôi bổ
xung trực tiếp cho đơn vị dựa theo cách tính chung. Ví dụ như số liệu đường truyền cho
các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra trong Bộ, vì các đơn vị này dùng chung hạ tầng
CNTT của Bộ và như vậy đơn vị chỉ cần khai báo đường truyền dùng thêm của mình
thôi. Trong một số trường hợp khác, nếu kết quả chuẩn hóa dữ liệu cho thấy có sự vô lý
của dữ liệu (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet lớn hơn 100%) thì được thay thế
bằng giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được (ví dụ: tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng
đúng 100%). Năm nay bên cạnh công bố xếp hạng chung chúng tôi còn tiến hành xếp
hạng theo nhóm chỉ tiêu để các đơn vị có thể tự kiểm tra, đánh giá mình trong từng lĩnh
vực. Điều này sẽ giúp cho các đơn vị rút ra được các kinh nghiệm cần thiết nhằm nâng
cao chất lượng và trách nhiệm của các lần điều tra sau.
3.1. Khối các Cục, Vụ, Trung tâm, Văn phòng Bộ, các Ban quản lý, Báo chí
Trung tâm Tin học và Thống kê là đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ và đứng ra tổ
chức điều tra về ứng dụng và phát triển CNTT và xếp hạng chỉ số ICT Index trong Bộ.
Do vậy khi thực hiện xếp hạng ICT Index của các đơn vị trong Bộ chúng tôi không đưa
Trung tâm vào danh sách xếp hạng chung của Bộ như vậy hợp lý hơn.
3.1.1. Xếp hạng chung
TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số
HTKT
Chỉ
số
ƢD
Chỉ số
Website
Chỉ số
HTNL
Chỉ
số
MT
TCCS
ICT
Index
2009
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
8
1 Cục kiểm lâm 0.69 0.86 0.54 0.76 0.71 0.72 1
2 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 0.63 0.69 0.52 0.52 0.63 0.59 2
3 Báo NNVN 0.53 0.55 0.54 0.57 0.60 0.55 3
4 Cục lâm nghiệp 0.55 0.34 0.51 0.52 0.65 0.51 4
5 Vụ Kế Hoạch 0.58 0.60 0.60 0.28 0.56 0.50 5
6 Cục thú y 0.47 0.29 0.70 0.34 1.00 0.49 6
7 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 0.55 0.38 0.49 0.53 0.42 0.49 7
8 Cục Bảo vệ thực vật 0.61 0.21 0.46 0.43 0.81 0.48 8
9 Văn phòng Bộ 0.36 0.36 0.67 0.36 0.89 0.47 9
10 Cục trồng trọt 0.45 0.46 0.64 0.28 0.69 0.46 10
11 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 0.52 0.34 0.60 0.24 0.58 0.42 11
12 Cục chăn nuôi 0.24 0.60 0.59 0.28 0.69 0.42 12
13 Cục Quản lý xây dựng công trình 0.51 0.45 0.45 0.28 0.51 0.42 13
14 Vụ Hợp tác quốc tế 0.53 0.38 0.61 0.28 0.28 0.42 14
15 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.68 0.41 0.43 0.22 0.25 0.41 15
16 Vụ Pháp chế 0.53 0.64 0.27 0.25 0.33 0.40 16
17 Vụ Tổ chức cán bộ 0.36 0.32 0.43 0.25 1.00 0.40 17
18 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT NT 0.43 0.30 0.44 0.40 0.43 0.40 18
19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.76 0.32 0.38 0.25 0.00 0.38 19
20 Vụ tài chính 0.55 0.52 0.00 0.14 1.00 0.38 20
21 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 0.44 0.42 0.35 0.25 0.39 0.36 21
22 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0.51 0.29 0.42 0.27 0.00 0.33 22
23 Ban quản lý các dự án Nông nghiệp 0.45 0.41 0.00 0.25 0.32 0.30 23
24 Cục thủy lợi 0.53 0.15 0.00 0.23 0.62 0.30 24
25 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.46 0.25 0.00 0.21 0.30 0.25 25
26 Cục nuôi trồng thủy sản 0.47 0.25 0.00 0.25 0.08 0.25 26
27 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0.47 0.09 0.01 0.25 0.17 0.23 27
28 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.35 0.00 0.26 0.25 0.17 0.22 28
29 Thanh tra bộ 0.30 0.15 0.00 0.19 0.17 0.18 29
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu (các chỉ số này được tính theo phương pháp phân tích thành phần chính)
(3) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật (7) - Chỉ số môi trường tổ chức, chính sách
(4) - Chỉ số ứng dụng CNTT (8) - Chỉ số ICT Index
(5) - Chỉ số Website (9) - Chỉ số xếp hạng
(6) - Chỉ số hạ tầng nhân lực
9
Nhận xét:
Thực tế xếp hạng trên cơ bản phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của các
đơn vị. Điểm chung của nhiều đơn vị trong khối này là sử dụng hạ tầng mạng của Bộ,
một số đơn vị trong khối như các Cục, Ban quản lý,… có thuê thêm đường truyền ADSL.
Về xếp hạng, Cục Kiểm lâm xếp hạng thứ nhất cũng là hợp lý, hệ thống CNTT
của Cục tương đối hoàn thiện cả về hạ tầng thiết bị và ứng dụng, mức đầu tư cho CNTT
khá tốt. Cục có nhiều CSDL và ứng dụng chuyên Ngành kiểm lâm đã hoạt động nhiều
năm và hiệu quả, các dịch vụ công cũng phong phú. Mặt khác quan tâm của lãnh đạo Cục
về lĩnh vực CNTT rất sát sao. Ngược lại, với Cục Nuôi trồng Thuỷ sản thì mức độ ứng
dụng CNTT còn hạn chế nhiều, lý do chính là Cục mới hình thành vài năm trở lại đây do
đó xếp hạng thứ 26/30. So sánh với các đơn vị Cục, Vụ thì Cục Nuôi trồng Thủy sản xếp
hạng cuối cùng là phù hợp. Một số ban, trung tâm, thanh tra có chiều hướng xếp hạng
phía sau, lý do chính là các đơn vị này có hạ tầng kỹ thuật CNTT còn thấp, mức độ ứng
dụng hạn chế nhiều, không có nhiều các dịch vụ công thậm chí cũng không có trang web.
Ví dụ đối với Thanh tra Bộ mức độ ứng dụng CNTT trong công việc thấp, chủ yếu cán bộ
sử dụng tin học văn phòng để sử lý công việc và máy tính cũ và hỏng hóc nhiều, không
có cán bộ chuyên trách CNTT.
Nếu xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu thì không phải đơn vị nào xếp hạng chung cao
thì xếp theo các nhóm chỉ tiêu cũng cao:
- Đối với nhóm chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật CNTT thì phần lớn những đơn vị nào
được đầu tư nhiều về hạ tầng kỹ thuật, thiết bị thì đều cao. Trong trường hợp này, Cục
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là đơn vị vừa được hưỏng lợi từ dự án tăng cường
công nghệ thông tin, do vậy xếp đầu trong lĩnh vực này.
- Đối với nhóm chỉ tiêu về ứng dụng CNTT thì Cục Kiểm lâm có nhiều ứng dụng
tác nghiệp hàng ngày, như cảnh báo cháy rừng,… là đơn vị đứng đầu là hợp lý.
- Đối với chỉ tiêu phát triển website thì Cục Thú ý là đơn vị tốt hơn cả. Chính vì
Cục Thú y thời gian vừa qua được đầu tư nhiều trong lĩnh vực CNTT nhờ triển khai các
hoạt động phòng chống dịch cúm gia cầm. Cục đã dự báo và cảnh báo dịch trên website,
được nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ giúp đỡ. Xếp theo sau là Văn phòng Bộ là đơn vị quản
trị trang web thông tin điều hành của Bộ với nhiều thông tin điều hành và các dịch vụ
hành chính công.
- Về chỉ tiêu hạ tầng nhân lực thì Cục Kiểm lâm đứng đầu, Cục hiện đang triển
khai nhiều ứng dụng tác nghiệp hàng ngày nên thực tế đòi hỏi nhiều về nhân lực CNTT,
10
Do vậy đây là đơn vị có nhân lực tốt, tuy nhiên cũng chưa thể đáp ứng được các yêu cầu
của Cục
- Về môi trường chính sách CNTT thì để xác định được đơn vị nào tốt, đơn vị nào
kém là cũng rất khó. Nhưng thực tế tính toán cho thấy đơn vị nào phát triển CNTT tốt thì
các lợi thế về môi trường chính sách CNTT cũng tốt hơn. Ở đây Cục Thú y là nổi trội
hơn cả.
3.1.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
MT/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ
MT
kết nối
mạng
cục bộ
Tỷ lệ
MT kết
nối
Internet
Tỷ lệ
băng
thông
Internet/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ đầu
tƣ cho
HTKT/
đầu ngƣời
Chỉ số
HTKT
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.39 100.0% 100.0% 236.65 12,422,360 0.76
2 Cục kiểm lâm 1.13 91.7% 91.7% 135.72 11,809,868 0.69
3 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.95 100.0% 100.0% 135.41 4,930,403 0.68
4 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 1.17 100.0% 100.0% 76.99 2,127,660 0.63
5 Cục Bảo vệ thực vật 1.03 100.0% 100.0% 60.24 2,907,574 0.61
6 Vụ Kế Hoạch 1.00 100.0% 100.0% 19.80 4,285,714 0.58
7 Cục lâm nghiệp 0.96 100.0% 100.0% 59.18 0 0.55
8 Vụ tài chính 0.90 100.0% 100.0% 19.80 3,333,333 0.55
9 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 1.09 100.0% 100.0% 14.04 478,261 0.55
10 Cục thủy lợi 0.98 100.0% 100.0% 31.71 0 0.53
11 Vụ Hợp tác quốc tế 1.02 100.0% 100.0% 19.80 0 0.53
12 Báo NNVN 0.74 100.0% 100.0% 30.34 2,962,963 0.53
13 Vụ Pháp chế 1.00 100.0% 100.0% 19.80 0 0.53
14 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 0.86 100.0% 100.0% 19.80 1,578,947 0.52
15 Cục Quản lý xây dựng công trình 0.90 100.0% 100.0% 14.04 517,241 0.51
16 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0.92 100.0% 100.0% 14.04 0 0.51
17 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 1.05 95.5% 95.5% 19.80 0 0.47
18 Cục thú y 0.88 100.0% 71.4% 38.40 375,000 0.47
19 Cục nuôi trồng thủy sản 0.70 100.0% 100.0% 14.04 0 0.47
20 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.63 100.0% 100.0% 14.04 0 0.46
11
21 Cục trồng trọt 1.00 94.5% 94.5% 19.80 0 0.45
22 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0.86 84.3% 91.6% 104.12 6,423,820 0.45
23 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 1.25 83.3% 86.7% 48.71 5,208,333 0.44
24 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông
thôn 0.94 88.9% 100.0% 64.00 520,833 0.43
25 Văn phòng Bộ 0.75 90.0% 100.0% 19.80 0 0.36
26 Vụ Tổ chức cán bộ 1.21 85.7% 82.5% 19.80 0 0.36
27 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.88 88.1% 100.0% 0.00 0 0.35
28 Thanh tra bộ 0.83 84.8% 84.8% 19.80 1,548,275 0.30
29 Cục chăn nuôi 1.33 87.7% 0.0% 19.80 0 0.24
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu
(3) - Tỷ lệ máy tính trên đầu người (6) - Tỷ lệ băng thông Internet trên đầu người
(4) - Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ (7) - Tỷ lệ đầu tư hạ tầng kỹ thuật trên đầu người
(5) - Tỷ lệ máy tính kết nối Internet (8) - Chỉ số hạ tầng kỹ thuật
b) Ứng dụng CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
SL các
ƢDCB
đã
triển
khai
Tỷ lệ
sử
dụng
thƣ
ĐT
trong
CV
Tỷ lệ chi
cho ƢD
CNTT/
đầu ngƣời
Tỷ lệ
NV
đƣợc
tin học
hóa
Chỉ số
ƢD
1 2 3 4 5 6 7
1 Cục kiểm lâm 6 94.3% 47,169,811 80.0% 0.86
2 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 8 100.0% 2,063,830 70.0% 0.69
3 Vụ Pháp chế 5 100.0% 0 100.0% 0.64
4 Vụ Kế Hoạch 4 100.0% 8,071,429 80.0% 0.60
5 Cục chăn nuôi 7 100.0% 1,162,791 50.0% 0.60
6 Báo NNVN 7 55.6% 0 100.0% 0.55
7 Vụ tài chính 4 83.3% 0 90.0% 0.52
8 Cục trồng trọt 7 63.6% 0 50.0% 0.46
9 Cục Quản lý xây dựng công trình 6 86.2% 155,172 30.0% 0.45
10 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 5 100.0% 5,208,333 0.0% 0.42
11 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 7 80.6% 3,087,097 0.0% 0.41
12 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 5 100.0% 3,095,000 0.0% 0.41
13 Vụ Hợp tác quốc tế 5 97.6% 0 0.0% 0.38
12
14 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 4 94.2% 3,718,841 11.0% 0.38
15 Văn phòng Bộ 4 100.0% 0 0.0% 0.36
16 Cục lâm nghiệp 4 96.2% 0 0.0% 0.34
17 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 5 85.5% 285,263 0.0% 0.34
18 Vụ Tổ chức cán bộ 3 100.0% 0 0.0% 0.32
19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 3 94.4% 3,105,590 0.0% 0.32
20 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và vs mt nông
thôn 4 83.3% 937,500 0.0% 0.30
21 Cục thú y 5 50.0% 15,562,500 0.0% 0.29
22 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 3 91.1% 0 0.0% 0.29
23 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 3 81.3% 0 0.0% 0.25
24 Cục nuôi trồng thủy sản 1 100.0% 0 0.0% 0.25
25 Cục Bảo vệ thực vật 3 69.1% 523,921 0.0% 0.21
26 Thanh tra bộ 4 40.0% 1,548,275 0.0% 0.15
27 Cục thủy lợi 2 58.1% 34,884 5.0% 0.15
28 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 1 57.1% 0 0.0% 0.09
29 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 1 31.3% 0 0.0% 0.00
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu
(3) - Số lượng các ứng dụng cơ bản đã triển khai (6) - Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hoá
(4) - Tỷ lệ sử dụng thư điện tử trong công việc (7) - Chỉ số ứng dụng
(5) - Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT trên đầu người
c) Website
TT Tên đơn vị , cơ quan
SL
các
chức
năng
cơ
bản
Tỷ lệ
TTCĐ-
ĐH
đƣa
lên
mạng
Tần
suất
cập
nhật
Website
DV
HCC
trực
tuyến
Chỉ số
Website
1 2 3 4 5 6 7
1 Cục thú y 15 100% 4 0.33 0.70
2 Văn phòng Bộ 13 100% 4 0.00 0.67
3 Cục trồng trọt 16 90% 3 1.67 0.64
4 Vụ Hợp tác quốc tế 13 100% 3 0.00 0.61
5 Vụ Kế Hoạch 19 60% 3 1.33 0.60
6 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 13 97% 3 0.00 0.60
7 Cục chăn nuôi 15 70% 3 2.67 0.59
13
8 Cục kiểm lâm 14 10% 3 13.00 0.54
9 Báo NNVN 3 100% 4 0.00 0.54
10 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 12 60% 3 2.33 0.52
11 Cục lâm nghiệp 10 100% 2 0.33 0.51
12 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 12 30% 3 6.33 0.49
13 Cục Bảo vệ thực vật 10 30% 3 5.83 0.46
14 Cục Quản lý xây dựng công trình 9 50% 3 1.67 0.45
15 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông
thôn 10 50% 3 0.00 0.44
16 Vụ Tổ chức cán bộ 9 100% 1 0.00 0.43
17 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 7 40% 3 4.00 0.43
18 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 13 0% 4 0.00 0.42
19 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 15 0% 3 0.00 0.38
20 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 12 0% 3 0.00 0.35
21 Vụ Pháp chế 6 0% 3 0.00 0.27
22 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 10 0% 2 0.00 0.26
23 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0 0% 0 0.50 0.01
24 Cục nuôi trồng thủy sản 0 0% 0 0.00 0.00
25 Cục thủy lợi 0 0% 0 0.00 0.00
26 Vụ tài chính 0 0% 0 0.00 0.00
27 Thanh tra bộ 0 0% 0 0.00 0.00
28 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0 0% 0 0.00 0.00
29 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0 0% 0 0.00 0.00
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu
(3) - Số lượng các chức năng cơ bản của trang Web (6) - Dịch vụ hành chính công trực tuyến
(4) - Tỷ lệ thông tin chỉ đạo diều hành đưa lên mạng (7) - Chỉ số Website
(5) - Tần suất cập nhật trang Web
d) Hạ tầng nhân lực
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
CB
chuyên
trách
CNTT
Tỷ lệ
CBCT
có
trình
độ từ
CĐ
Tỷ lệ
CBCC
biết sử
dụng
MT
Tỷ lệ chi
cho đào
tạo
CNTT/
đầu
ngƣời
Chỉ số
HTNL
1 2 3 4 5 6 7
1 Cục kiểm lâm 7.5% 100.0% 94.3% 4,716,981 0.76
14
2 Báo NNVN 7.4% 100.0% 100.0% 0 0.57
3 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 2.9% 100.0% 100.0% 0 0.53
4 Cục lâm nghiệp 1.9% 100.0% 100.0% 69,231 0.52
5 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 2.1% 100.0% 100.0% 0 0.52
6 Cục Bảo vệ thực vật 1.5% 100.0% 88.2% 0 0.43
7 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông
thôn 2.1% 100.0% 83.3% 0 0.40
8 Văn phòng Bộ 3.7% 100.0% 74.6% 0 0.36
9 Cục thú y 1.3% 100.0% 75.0% 0 0.34
10 Cục chăn nuôi 2.3% 0.0% 100.0% 232,558 0.28
11 Vụ Hợp tác quốc tế 2.4% 0.0% 100.0% 214,286 0.28
12 Cục Quản lý xây dựng công trình 3.4% 0.0% 100.0% 0 0.28
13 Vụ Kế Hoạch 2.9% 0.0% 100.0% 0 0.28
14 Cục trồng trọt 1.8% 100.0% 63.6% 181,818 0.28
15 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 2.5% 0.0% 100.0% 0 0.27
16 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
17 Cục nuôi trồng thủy sản 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
18 Vụ Pháp chế 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
19 Vụ Tổ chức cán bộ 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
20 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
21 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
22 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0.0% 0.0% 100.0% 0 0.25
23 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0.0% 0.0% 99.4% 0 0.25
24 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 1.3% 0.0% 97.4% 0 0.24
25 Cục thủy lợi 0.0% 0.0% 97.7% 0 0.23
26 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0.0% 0.0% 95.2% 0 0.22
27 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0.0% 0.0% 93.8% 0 0.21
28 Thanh tra bộ 0.0% 0.0% 80.0% 1,548,275 0.19
29 Vụ tài chính 0.0% 0.0% 83.3% 0 0.14
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu
(3) - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT (6) - Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT trên đầu người
(4) - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách có trình độ từ cao đẳng trở lên (7) - Chỉ số hạ tầng nhân lực
(5) - Tỷ lệ cán bộ công chức biết sử dụng máy tính
15
e) Môi trường tổ chức – chính sách
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tổ
chức-
chỉ
đạo
Cơ
chế,
chính
sách
Mức
độ
quan
tâm
của
LĐ
Chỉ số
MTTCCS
1 2 3 4 5 6
1 Cục thú y 3 5 4 1.00
2 Vụ tài chính 3 5 4 1.00
3 Vụ Tổ chức cán bộ 3 5 4 1.00
4 Văn phòng Bộ 2 5 4 0.89
5 Cục Bảo vệ thực vật 2 5 3 0.81
6 Cục kiểm lâm 1 4 4 0.71
7 Cục chăn nuôi 2 2 4 0.69
8 Cục trồng trọt 2 2 4 0.69
9 Cục lâm nghiệp 3 1 3 0.65
10 Vụ Khoa học công nghệ môi trƣờng 1.5 2 4 0.63
11 Cục thủy lợi 2 1 4 0.62
12 Báo NNVN 0 4 4 0.60
13 Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 1 2 4 0.58
14 Vụ Kế Hoạch 2 0 4 0.56
15 Cục Quản lý xây dựng công trình 1 1 4 0.51
16 Trung tâm Quốc gia nƣớc sạch và VSMT nông
thôn 1 1 3 0.43
17 Cục quản lý chất lƣợng NLS và thủy sản 1.5 0 3 0.42
18 Cục chế biến thƣơng mại NLTS và nghề muối 2 0 2 0.39
19 Vụ Pháp chế 0 0 4 0.33
20 Ban quản lý các dự án nông nghiệp 0 1 3 0.32
21 Tạp chí Nông nghiệp và PTNT 0 2 2 0.30
22 Vụ Hợp tác quốc tế 1 0 2 0.28
23 Cục Qlý đê điều và phòng chống lụt bão 0 0 3 0.25
24 Thanh tra bộ 0 0 2 0.17
25 Ban Đổi mới và Quản lý DNNN 0 0 2 0.17
26 Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp 0 0 2 0.17
27 Cục nuôi trồng thủy sản 0 0 1 0.08
28 Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản 0 0 0 0.00
16
29 Trung tâm khuyến nông khuyễn ngƣ quốc gia 0 0 0 0.00
30 Ban Quản lý TW Dự án Thuỷ Lợi - CPO NA NA NA NA
Ghi chú: Tên gọi và ý nghĩa các cột chỉ tiêu
(3) - Tổ chức chỉ đạo (5) - Mức độ quan tâm của lãnh đạo
(4) - Cơ chế chính sách về ứng dụng CNTT (6) - Chỉ số môi trường tổ chức chính sách
3.2. Khối các Viện nghiên cứu:
3.2.1. Xếp hạng chung
TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số
HTKT
Chỉ
số
ƢD
Chỉ số
Website
Chỉ số
HTNL
Chỉ số
MT
TCCS
ICT
Index
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.71 0.65 0.97 0.81 0.83 0.78 1
2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.50 0.66 0.49 0.57 1.00 0.66 2
3 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.34 0.60 0.97 0.35 0.69 0.64 3
4 Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Miền Nam 0.34 0.53 0.49 0.57 0.44 0.51 4
5 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 0.54 0.44 0.43 0.78 0.42 0.51 5
6 Viện Chăn Nuôi 0.00 0.22 0.51 0.36 0.89 0.44 6
7 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.68 0.45 0.41 0.19 0.69 0.42 7
8 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau Thu
hoạch 0.29 0.25 0.46 0.19 1.00 0.42 8
9 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.56 0.23 0.51 0.37 0.42 0.36 9
10 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển NNNT 0.57 0.11 0.49 0.42 0.47 0.33 10
11 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.62 0.24 0.56 0.16 0.19 0.28 11
12 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.48 0.28 0.11 0.59 0.11 0.28 12
13 Viện Lúa ĐBSCL 0.54 0.19 0.53 0.15 0.33 0.28 13
14 Viện Thú Y 0.34 0.32 0.00 0.45 0.22 0.26 14
15 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.49 0.26 0.33 0.23 0.00 0.22 15
16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.57 0.00 0.41 0.00 0.19 0.12 16
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA NA
Nhận xét:
Khối các Viện nghiên cứu có sự khó khăn trong quá trình thu thập, tổng hợp phiếu
điều tra lý do chính ở đây là cơ cấu tổ chức của một số Viện nghiên cứu khác phức tạp.
17
Đặc biệt có 2 Viện là Viện Khoa học Nông nghiệp Việt nam có 12 viện con trực thuộc và
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam có 13 trung tâm, viện con trực thuộc. Trong quá trình
thu thập số liệu các Viện lớn không tập hợp được đầy đủ số liệu của các viện con trực
thuộc, do đó số liệu phản ánh của các Viện này không thể hiện đầy đủ.
Trong số 18 Viện tham gia xếp hạng thì Viện Điều tra Quy hoạch rừng là viện
chiếm lợi thế hơn cả. Nói chung xem xét theo từng nhóm chỉ tiêu thì sự vượt trội của đơn
vị này so với đơn vị khác là không lớn lắm. Về Hạ tầng kỹ thuật CNTT thì đơn vị nào có
dự án liên quan đến CNTT thì được trang bị tốt hơn, còn việc tự trang bị hạ tầng kỹ thuật
CNTT dựa vào nguồn ngân sách nhà nước thì hạn chế nhiều.
Lĩnh vực ứng dụng CNTT các Viện đều phát triển khá, đáng ra Viện nào lớn có
nhiều nhiệm vụ, chức năng thì khả năng phát triển ứng dụng càng nhiều, nhưng thực tế
điều tra không hẳn như vậy, có thể do sự khai báo không thật sự đầy đủ.
Về phát triển Website giữa các Viện không có sự khác biệt nhiều, phần lớn các
website này đều hạn chế nội dung, tần suất cập nhật không nhiều. Về nhân lực CNTT của
các viện khá tương đồng, mỗi viện đều có một số ít cán bộ chuyên trách về CNTT, trong
số này không phải ai cũng được đào tạo về CNTT. Còn về môi trường tổ chức chính sách
CNTT đối với các Viện là không có sự khác biệt lớn, đơn vị nào có lãnh đạo quan tâm
hơn thì đơn vị đó có lợi thế hơn.
3.2.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
MT/đầu
ngƣời
Tỷ lệ
MT kết
nối LAN
Tỷ lệ
MT kết
nối
Interne
t
Tỷ lệ băng
thông
Internet/
đầu ngƣời
Tỷ lệ
đầu tƣ
cho
HTKT/
đầu
ngƣời
Chỉ số
HTKT
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.53 96.00% 96.00% 49.04 6,130,2
68 0.71 1
2 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.96 100.00% 100.00
% 45.18
1,102,9
41 0.68 2
3 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.79 100.00% 100.00
% 64.00 0 0.62 3
4 Viện chính sách và chiến lƣợc phát
triển NNNT 0.79 88.32% 89.05% 76.98 0 0.57 4
5 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.77 100.00% 100.00
% 15.75 0 0.57 5
6 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.44 67.92% 96.23% 198.06 659,012 0.56 6
7 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ 0.76 81.94% 81.94% 80.71 415,788 0.54 7
18
Sản 2
8 Viện Lúa ĐBSCL 0.59 98.37% 98.37% 34.30 334,928 0.54 8
9 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.49 97.45% 97.45% 25.41 461,933 0.50 9
10 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản III 0.53 93.68% 93.68% 38.89 0 0.49 10
11 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.57 80.65% 74.19% 9.48 2,870,3
70 0.48 11
12 Viện Thú Y 0.37 65.75% 95.89% 35.84 0 0.34 12
13 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.79 56.29% 55.35% 28.53 66,728 0.34 14
14 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công
nghệ sau TH 0.35 72.58% 72.58% 2.90 226,629 0.29 15
15 Viện Chăn Nuôi 0.20 45.89% 0.00% 0.00 0 0.00 16
16 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền
Nam 0.44 56.99% 93.78% 32.09 443,182 0.34 13
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA NA
b) Ứng dụng CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tổng
số
ƢDCB
đã
triển
khai
Tỷ lệ sử
dụng
thƣ điện
tử trong
công
việc
Tỷ lệ chi
cho ƢD
CNTT
Tỷ lệ
nghiệp
vụ đƣợc
THH
Chỉ số
ƢD
Xếp
hạng
1 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 6 100.00% 147,883 90.00% 0.66 1
2 Viện điều tra quy hoạch rừng 6 94.83% 2,011,494 0.00% 0.65 2
3 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 8 36.05% 54,866 100.00% 0.60 3
4 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 7 56.82% 443,182 50.00% 0.53 4
5 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 4 69.85% 911,765 30.00% 0.45 5
6 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 2 89.66% 359,606 70.00% 0.44 6
7 Viện Thú Y 3 40.00% 0 70.00% 0.32 7
8 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 2 46.30% 1,111,111 10.00% 0.28 8
9 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản III 3 88.89% 0 0.00% 0.26 9
10 Viện Cơ điện nông nghiệp và CN sau TH 2 42.49% 764,873 20.00% 0.25 10
11 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 4 62.50% 0 0.00% 0.24 11
12 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 5 22.63% 117,695 15.00% 0.23 12
13 Viện Chăn Nuôi 4 48.69% 116,845 0.00% 0.22 13
14 Viện Lúa ĐBSCL 5 19.14% 105,263 0.00% 0.19 14
15 Viện CS và chiến lƣợc phát triển NNNT 4 0.00% 230,058 0.00% 0.11 15
16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 2 0.00% 0 0.00% 0.00 16
19
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA
c) Website
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
thông tin
CĐ-ĐH
đƣ lên
mạng
Tần
suất
cập
nhật
website
Các
chức
năng
cơ bản
của
website
Chỉ số
Website
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7
1 Viện điều tra quy hoạch rừng 90.00% 3 15 0.97 1
2 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 90.00% 3 15 0.97 1
3 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 1.00% 3 10 0.56 3
4 Viện Lúa ĐBSCL 20.00% 3 6 0.53 4
5 Viện Chăn Nuôi 0.00% 3 8 0.51 5
6 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 100.00% 0 8 0.51 5
7 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển
NNNT 0.00% 3 7 0.49 7
8 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 0.00% 3 7 0.49 7
9 Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Miền
Nam 20.00% 3 4 0.49 9
10 Viện Cơ điện NN và Công nghệ sau TH 10.00% 3 4 0.46 10
11 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 30.00% 2 5 0.43 11
12 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 10.00% 1 12 0.41 12
13 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 3.00% 3 3 0.41 13
14 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.00% 2 5 0.33 14
15 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 5.00% 0 4 0.11 15
16 Viện Thú Y 0.00% 0 0 0.00 16
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA
d) Hạ tầng nhân lực
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ CB
chuyên
trách
CNTT
Tỷ lệ
CBCT
đƣợc
đào tạo
chính
quy
Tỷ lệ
có
trình
độ từ
CĐ trở
lên
Tỷ lệ
biết sử
dụng
MT
trong
CV
Chỉ số
HTNL
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8
20
1 Viện điều tra quy hoạch rừng 0.57% 100.00% 0.57% 94.83% 0.63 1
2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 2.48% 50.00% 1.24% 24.81% 0.61 2
3 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 0.49% 100.00% 0.49% 88.67% 0.60 3
4 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 0.45% 100.00% 0.23% 56.82% 0.48 4
5 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0.93% 100.00% 0.93% 0.00% 0.47 5
6 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển
NNNT 2.31% 0.00% 1.73% 0.00% 0.46 6
7 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0.00% 0.00% 1.88% 62.50% 0.41 7
8 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0.00% 0.00% 0.56% 88.89% 0.31 8
9 Viện Chăn Nuôi 0.29% 100.00% 0.10% 0.00% 0.29 9
10 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 0.28% 66.67% 0.09% 29.10% 0.28 10
11 Viện Lúa ĐBSCL 0.00% 0.00% 0.96% 57.42% 0.28 11
12 Viện Thú Y 0.50% 0.00% 0.50% 58.00% 0.27 12
13 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 0.00% 0.00% 0.00% 73.53% 0.19 13
14 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau
TH 0.00% 0.00% 0.00% 70.82% 0.19 14
15 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0.41% 0.00% 0.41% 30.86% 0.18 15
16 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00 16
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA NA
e) Môi trường tổ chức - chính sách
TT Tên đơn vị , cơ quan Tổ chức
CĐ-ĐH
Cơ chế -
Chính
sách
Mức độ
quan tâm
của LĐ
Chỉ số
MT
TCCS
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7
1 Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau TH 3 4 4 1.00 1
2 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 1 3 4 4 1.00 1
3 Viện Chăn Nuôi 2 4 4 0.89 3
4 Viện điều tra quy hoạch rừng 3 2 4 0.83 4
5 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 2 3 3 0.69 5
6 Viện Quy hoạch Thuỷ lợi 1 3 4 0.69 5
7 Viện chính sách và chiến lƣợc phát triển NNNT 0 3 3 0.47 7
8 Viện Khoa học kỹ thuật NN Miền Nam 1 0 4 0.44 8
9 Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam 0 1 4 0.42 9
10 Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản 2 1 1 3 0.42 9
11 Viện Lúa ĐBSCL 1 0 3 0.33 11
21
12 Viện Thú Y 0 0 3 0.22 12
13 Viện Kinh Tế và quy hoạch Thuỷ sản 0 1 2 0.19 13
14 Viện Nghiên Cứu Hải Sản 0 1 2 0.19 13
15 Viện NC Cây ăn quả Miền Nam 0 0 2 0.11 15
16 Viện NC nuôi trồng thuỷ sản 3 0 0 1 0.00 16
17 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam NA NA NA NA NA
18 Viện Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp NA NA NA NA NA
3.3. Khối các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp, quản lý cán bộ:
3.3.1. Xếp hạng chung
TT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số
HTKT
Chỉ số
Ứng
dụng
Chỉ số
Website
Chỉ số
HTNL
Chỉ số
MT
TCCS
ICT
Index
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Đại học Thủy Lợi 0.31 0.90 0.66 0.31 0.92 0.70 1
2 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 0.20 0.59 0.71 0.67 0.67 0.61 2
3 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 0.37 0.46 0.65 0.52 0.78 0.58 3
4 Cao đẳng công nghiệp cao su 0.31 0.74 0.44 0.27 0.81 0.57 4
5 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 0.24 0.59 0.29 0.72 0.78 0.56 5
6 Cao đẳng Thủy sản 0.53 0.17 0.64 0.65 0.81 0.54 6
7 Cao đẳng LTTP 0.62 0.35 0.38 0.51 0.83 0.53 7
8 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 0.62 0.43 0.43 0.48 0.67 0.51 8
9 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0.51 0.57 0.00 0.61 0.81 0.51 9
10 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 0.40 0.38 0.31 0.57 0.81 0.51 10
11 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.21 0.52 0.58 0.37 0.53 0.48 11
12 Đại học Lâm nghiệp 0.44 0.40 0.44 0.52 0.58 0.48 12
13 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.41 0.51 0.43 0.60 0.39 0.47 13
14 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.41 0.28 0.46 0.45 0.67 0.45 14
15 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.36 0.40 0.00 0.61 0.81 0.45 15
16 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 0.37 0.39 0.45 0.20 0.61 0.42 16
17 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ 0.19 0.46 0.34 0.71 0.31 0.41 17
18 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.43 0.20 0.28 0.49 0.67 0.40 18
19 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0.38 0.65 0.00 0.63 0.31 0.40 19
20 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.44 0.33 0.00 0.49 0.72 0.39 20
22
21 Cao đẳng Nông lâm 0.44 0.34 0.06 0.37 0.58 0.36 21
22 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.17 0.32 0.00 0.72 0.53 0.35 22
23 Trung học thuỷ sản 0.36 0.45 0.34 0.14 0.31 0.33 23
24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0.47 0.25 0.00 0.56 0.33 0.29 24
25 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0.31 0.38 0.00 0.21 0.44 0.28 25
26 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.30 0.23 0.00 0.47 0.42 0.28 26
27 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.18 0.16 0.00 0.50 0.42 0.25 27
28 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm
Trung Bộ 0.32 0.42 0.24 0.22 0.06 0.25 28
29 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.43 0.21 0.18 0.23 0.25 0.24 29
30 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.42 0.14 0.00 0.31 0.06 0.15 30
31 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0.19 0.16 0.00 0.17 0.22 0.15 31
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực Thực
phẩm NA NA NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông
nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật
Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA NA
Nhận xét:
Ứng dụng và phát triẻn CNTT trong khối các trường đào tạo có sự đan xen, không
hẳn trường nào lớn hơn thì xếp hạng tốt hơn trường nhỏ. Tương tự, không phải trường
Cao đẳng thì phải xếp hạng trên trường Trung cấp. Các đơn vị trong khối đào tạo có
nhiệm vụ chính là đào tạo chứ không tham gia trong quản lý Nhà nước do vậy mục tiêu
hoạt động về CNTT là khá rõ ràng.
Nhìn chung, mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT trong khối đào tạo
cũng được thể hiện rõ qua quy mô cơ cấu tổ chức của nhà trường. Sự xếp hạng cũng thể
hiện được phần nào quy mô này, theo chiều từ trường Đại học, trường Cao đẳng xuống
đến các trường Trung học, mặc dù không phải hoàn toàn như vậy. Sự xếp hạng này cũng
là hợp lý về mặt logic. Đứng đầu là trường Đại học Thuỷ lợi là đơn vị có hẳn một khoa
CNTT với hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT phát triển tốt, các mặt khác như phát triển
website, nhân lực, môi trường tổ chức chính sách về CNTT cũng khá tốt. Trường cũng
được hưỏng lợi từ nhiều chương trình dự án của Bộ, có lẽ trường Thuỷ lợi có lợi thế hơn
hẳn so với các trường khác.
23
3.3.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
MT/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ
MT kết
nối
mạng
cục bộ
Tỷ lệ
MT kết
nối
Internet
Tỷ lệ
băng
thông
Internet/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ đầu
tƣ cho
HTKT/
đầu ngƣời
Chỉ số
HTKT
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Cao đẳng LTTP 2.22 100.0% 20.7% 166.05 2,405,405 0.62 1
2 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 1.90 59.6% 59.6% 24.62 23,557,691 0.62 2
3 Cao đẳng Thủy sản 1.14 100.0% 98.0% 22.73 1,117,318 0.53 3
4 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 1.48 89.8% 89.8% 17.07 916,667 0.51 4
5 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT
phú thọ 0.32 100.0% 100.0% 39.03 0 0.47 5
6 Cao đẳng Nông lâm 2.07 50.0% 75.0% 15.92 0 0.44 6
7 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.21 100.0% 100.0% 21.56 263,158 0.44 7
8 Đại học Lâm nghiệp 0.73 68.7% 68.7% 44.99 7,646,759 0.44 8
9 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.15 100.0% 100.0% 20.58 0 0.43 9
10 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.94 91.0% 67.2% 21.48 2,839,056 0.43 10
11 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.59 86.9% 100.0% 2.46 96,154 0.42 11
12 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.72 77.8% 77.8% 16.38 3,393,288 0.41 12
13 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.59 83.7% 83.7% 28.05 0 0.41 13
14 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú
Thọ 0.92 75.0% 75.0% 18.79 2,059,817 0.40 14
15 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 1.64 50.0% 55.0% 33.57 327,869 0.38 15
16 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 1.19 85.5% 45.3% 27.13 0 0.37 16
17 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam
Điệp 0.65 40.0% 100.0% 26.71 127,548 0.37 17
18 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.79 62.5% 62.5% 40.55 1,782,178 0.36 18
19 Trung học thuỷ sản 1.08 81.4% 54.3% 15.75 0 0.36 19
20 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và
Nông lâm Trung Bộ 0.56 60.7% 78.6% 5.09 104,478 0.32 20
21 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 1.47 0.0% 58.1% 23.68 6,818,182 0.31 21
22 Đại học Thủy Lợi 1.20 44.7% 44.7% 37.61 1,259,182 0.31 22
23 Cao đẳng công nghiệp cao su 1.75 37.3% 37.3% 21.56 1,221,053 0.31 23
24 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.10 45.0% 100.0% 10.72 0 0.30 24
25 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 1.26 50.0% 30.0% 6.44 0 0.24 25
24
26 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.47 41.3% 41.3% 7.94 3,875,969 0.21 26
27 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam
Bộ 0.99 27.6% 27.6% 16.52 2,805,427 0.20 27
28 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc
Ninh 0.46 0.0% 68.6% 18.77 1,485,917 0.19 28
29 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm
Nam Bộ 1.19 14.0% 28.9% 0.00 4,143,719 0.19 29
30 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.79 25.6% 25.6% 37.58 1,148,174 0.18 30
31 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.56 23.6% 36.4% 20.90 1,468,776 0.17 31
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây
Nguyên NA NA NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng
thực Thực phẩm NA NA NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật
Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA NA
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ
thuật Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA NA
b) Ứng dụng CNTT
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tổng số
ƢDCB
đã triển
khai
Tỷ lệ sử
dụng
thƣ ĐT
trong
CV
Tỷ lệ
chi cho
ƢD
CNTT
Tỷ lệ
NV
đƣợc tin
học hóa
Chỉ số
Ứng
dụng
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Đại học Thủy Lợi 7 100.0% 881,427 60.0% 0.90 1
2 Cao đẳng công nghiệp cao su 5 73.7% 858,947 60.0% 0.74 2
3 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 6 90.2% 0 85.0% 0.65 3
4 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 6 72.6% 0 80.0% 0.59 4
5 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 6 69.2% 553,459 20.0% 0.59 5
6 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 4 65.0% 216,667 87.0% 0.57 6
7 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 7 23.3% 32,558 80.0% 0.52 7
8 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 4 40.0% 128,000 100.0% 0.51 8
9 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam
Bộ 3 100.0% 0 50.0% 0.46 9
10 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 5 66.2% 129,554 35.0% 0.46 10
11 Trung học thuỷ sản 3 76.9% 0 70.0% 0.45 11
12 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 4 19.2% 22,212 100.0% 0.43 12
13 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông
lâm Trung Bộ 3 93.5% 0 40.0% 0.42 13
25
14 Đại học Lâm nghiệp 5 92.7% 0 0.0% 0.40 14
15 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 6 49.5% 227,723 0.0% 0.40 15
16 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 5 76.1% 107,013 0.0% 0.39 16
17 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 5 55.0% 90,257 20.0% 0.38 17
18 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 7 51.1% 0 0.0% 0.38 18
19 Cao đẳng LTTP 3 94.6% 101,689 0.0% 0.35 19
20 Cao đẳng Nông lâm 4 62.2% 212,202 0.0% 0.34 20
21 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 5 23.2% 184,211 20.0% 0.33 21
22 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 3 78.6% 127,347 0.0% 0.32 22
23 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 4 61.6% 0 0.0% 0.28 23
24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 2 84.2% 0 0.0% 0.25 24
25 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 6 10.5% 0 0.0% 0.23 25
26 Cao đẳng nông lâm đông bắc 1 62.9% 192,308 1.0% 0.21 26
27 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 3 35.2% 0 10.0% 0.20 27
28 Cao đẳng Thủy sản 4 0.0% 167,598 0.0% 0.17 28
29 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 1 45.9% 33,028 15.0% 0.16 29
30 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 4 13.5% 0 0.0% 0.16 30
31 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 3 9.6% 0 15.0% 0.14 31
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực
Thực phẩm NA NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông
nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật
Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA
c) Website
TT Tên đơn vị , cơ quan
Chức
năng cơ
bản
Tỷ lệ
TTCĐ-
ĐH đƣa
lên
mạng
Tần
suất
cập
nhật
Website
DV trực
tuyến
Chỉ số
Website
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 17 100.0% 4 0.00 0.71 1
2 Đại học Thủy Lợi 20 90.0% 3 0.00 0.66 2
3 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 10 35.0% 3 2.00 0.65 3
26
4 Cao đẳng Thủy sản 16 100.0% 3 0.00 0.64 4
5 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 7 80.0% 3 0.83 0.58 5
6 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 12 50.0% 3 0.00 0.46 6
7 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 9 10.0% 3 1.00 0.45 7
8 Cao đẳng công nghiệp cao su 12 0.0% 4 0.33 0.44 8
9 Đại học Lâm nghiệp 9 30.0% 4 0.00 0.44 9
10 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 8 50.0% 2 0.67 0.43 10
11 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 12 60.0% 2 0.00 0.43 11
12 Cao đẳng LTTP 11 5.0% 3 0.33 0.38 12
13 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam
Bộ 14 0.0% 2 0.33 0.34 13
14 Trung học thuỷ sản 7 50.0% 2 0.00 0.34 14
15 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 13 10.0% 2 0.00 0.31 15
16 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 9 20.0% 2 0.00 0.29 16
17 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 7 0.0% 3 0.00 0.28 17
18 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông
lâm Trung Bộ 9 0.0% 2 0.00 0.24 18
19 Cao đẳng nông lâm đông bắc 4 1.0% 2 0.00 0.18 19
20 Cao đẳng Nông lâm 5 0.0% 0 0.00 0.06 20
21 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
22 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
23 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
24 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
25 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
26 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
27 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
28 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
29 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc
Ninh 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
30 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
31 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0 0.0% 0 0.00 0.00 21
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực
Thực phẩm NA NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông
nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
27
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật
Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA
d) Hạ tầng nhân lực
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
CB
chuyên
trách
CNTT
Tỷ lệ
CBCT
có trình
độ từ
TCCN
Tỷ lệ
CBCC
biết sử
dụng
MT
Tỷ lệ
chi cho
đào tạo
CNTT
Chỉ số
HTNL
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 0.08 100.0% 69.2% 125,786 0.72 1
2 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 0.01 100.0% 78.6% 510,204 0.72 2
3 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam
Bộ 0.06 100.0% 100.0% 0 0.71 3
4 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 0.03 100.0% 96.8% 145,161 0.67 4
5 Cao đẳng Thủy sản 0.06 81.8% 89.4% 44,693 0.65 5
6 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0.05 100.0% 90.2% 0 0.63 6
7 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 0.04 100.0% 69.3% 148,515 0.61 7
8 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 0.03 100.0% 65.0% 208,333 0.61 8
9 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 0.04 100.0% 88.0% 0 0.60 9
10 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 0.05 100.0% 73.4% 0 0.57 10
11 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0.03 100.0% 84.2% 0 0.56 11
12 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 0.01 100.0% 100.0% 0 0.52 12
13 Đại học Lâm nghiệp 0.01 100.0% 100.0% 0 0.52 13
14 Cao đẳng LTTP 0.03 75.0% 94.6% 0 0.51 14
15 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0.02 100.0% 78.0% 0 0.50 15
16 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 0.04 100.0% 47.4% 0 0.49 16
17 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 0.03 100.0% 60.8% 0 0.49 17
18 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 0.01 100.0% 19.2% 336,538 0.48 18
19 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 0.02 75.0% 36.6% 308,901 0.47 19
20 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 0.01 100.0% 67.1% 0 0.45 20
21 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 0.02 100.0% 37.6% 0 0.37 21
22 Cao đẳng Nông lâm 0.02 100.0% 36.3% 0 0.37 22
23 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0.02 100.0% 14.4% 0 0.31 23
24 Đại học Thủy Lợi 0.01 12.5% 99.0% 0 0.31 24
25 Cao đẳng công nghiệp cao su 0.00 0.0% 73.7% 189,474 0.27 25
28
26 Cao đẳng nông lâm đông bắc 0.00 0.0% 76.9% 94,406 0.23 26
27 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông
lâm Trung Bộ 0.00 0.0% 89.6% 0 0.22 27
28 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 0.00 0.0% 85.2% 0 0.21 28
29 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 0.00 0.0% 76.1% 43,478 0.20 29
30 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0.00 0.0% 72.1% 0 0.17 30
31 Trung học thuỷ sản 0.00 0.0% 61.5% 0 0.14 31
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực
Thực phẩm NA NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông
nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA NA
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật
Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA NA
e) Môi trường tổ chức - chính sách
TT Tên đơn vị , cơ quan
Tổ
chức-
chỉ đạo
Cơ chế,
chính
sách
Mức độ
quan
tâm
của LĐ
Chỉ số
MT TC-
CS
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7
1 Đại học Thủy Lợi 3 6 4 0.92 1
2 Cao đẳng LTTP 4 3 4 0.83 2
3 Cao đẳng Thủy sản 3 4 4 0.81 3
4 Cao đẳng công nghệ và kinh tế Bảo Lộc 3 4 4 0.81 3
5 Cao đẳng công nghiệp cao su 3 4 4 0.81 3
6 Trung cấp nghề cơ điện và CBTP Hà Tây 3 4 4 0.81 3
7 Trung cấp nghề cơ điện và nông lâm Phú Thọ 3 4 4 0.81 3
8 Cao đẳng nghề cơ giới Ninh Bình 2 5 4 0.78 8
9 Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp 3 5 3 0.78 8
10 Cao đẳng nông nghiệp và PTNT Bắc bộ 3 4 3 0.72 10
11 Trƣờng CB QL NNPTNT 2 2 3 4 0.67 11
12 Cao đẳng cơ điện và nông nghiệp Nam Bộ 2 3 4 0.67 11
13 Cao đẳng nghề Cơ điện HN 2 3 4 0.67 11
14 Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Hà nội 2 3 4 0.67 11
29
15 Cao Đẳng Nghề Cơ Điện Xây Dựng Tam Điệp 1 5 3 0.61 15
16 Cao đẳng Nông lâm 2 3 3 0.58 16
17 Đại học Lâm nghiệp 2 3 3 0.58 16
18 Cao Đẳng Thủy Lợi Bắc Bộ 3 2 2 0.53 18
19 Trƣờng CBQL Nông nghiệp và PTNT1 2 2 3 0.53 18
20 Trung học Nghiệp vụ Quản lý LTTP 2 2 2 0.44 20
21 Cao đẳng nghề Chế biến gỗ 2 0 3 0.42 21
22 Cao đẳng nghề thuỷ sản Miền Bắc 0 3 3 0.42 21
23 Cao đẳng nghề cơ điện và thủy lợi 1 1 3 0.39 23
24 Cao đẳng nghề nông nghiệp và PTNT phú thọ 0 0 4 0.33 24
25 Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam
Bộ 0 1 3 0.31 25
26 Trung cấp nghề cơ điện đông nam bộ 0 1 3 0.31 25
27 Trung học thuỷ sản 1 1 2 0.31 25
28 Cao đẳng nông lâm đông bắc 1 0 2 0.25 28
29 Trung cấp nghề cơ điện và xây dựng Bắc Ninh 0 1 2 0.22 29
30 Cao đẳng nghề Cơ điện-Xây dựng và Nông
lâm Trung Bộ 0 1 0 0.06 30
31 Trung cấp nghề cơ giới Quảnh Ngãi 0 1 0 0.06 30
32 Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA
33 Trƣờng Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên NA NA NA NA NA
34 Trƣờng Trung học Công nghệ Lƣơng thực
Thực phẩm NA NA NA NA NA
35 Trƣờng Trung học Cơ điện & Kỹ thuật Nông
nghiệp Nam Bộ NA NA NA NA NA
36 Trƣờng Trung cấp nghề Cơ điện & Kỹ thuật
Nông Lâm Đông Bắc NA NA NA NA NA
37 Trƣờng Trung học Thuỷ lợi 2 NA NA NA NA NA
3.4. Khối các Sở Nông nghiệp và PTNT
3.4.1. Xếp hạng chung
STT Tên đơn vị , cơ quan Chỉ số
HTKT
Chỉ số
ứng
dụng
Chỉ số
Website
Chỉ số
HTNL
Chỉ số
MT
TC-
CS
ICT
Index
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 0.39 0.55 0.62 0.68 0.73 0.56 1
2 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 0.56 0.58 0.39 0.74 0.00 0.55 2
30
3 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.34 0.47 0.53 0.40 0.73 0.44 3
4 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 0.57 0.37 0.32 0.47 0.34 0.44 4
5 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0.29 0.31 0.63 0.47 0.88 0.43 5
6 Sở NN&PTNT Bình Định 0.30 0.54 0.57 0.26 0.76 0.42 6
7 Sở NN&PTNT Hải Phòng 0.58 0.48 0.39 0.25 0.28 0.42 7
8 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.29 0.53 0.38 0.34 0.69 0.40 8
9 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.50 0.28 0.50 0.33 0.34 0.40 9
10 Sở NN&PTNT An Giang 0.37 0.25 0.45 0.41 0.78 0.39 10
11 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.43 0.50 0.29 0.15 0.56 0.36 11
12 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.42 0.24 0.55 0.23 0.56 0.36 12
13 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.39 0.50 0.42 0.15 0.25 0.35 13
14 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.33 0.20 0.65 0.21 0.82 0.35 14
15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.41 0.35 0.26 0.26 0.68 0.34 15
16 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.40 0.33 0.00 0.42 0.66 0.33 16
17 Sở NN&PTNT Long An 0.22 0.43 0.44 0.20 0.44 0.32 17
18 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.49 0.25 0.13 0.26 0.64 0.31 18
19 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng Tàu 0.36 0.48 0.00 0.21 0.82 0.31 19
20 Sở NN&PTNT Nam Định 0.34 0.23 0.41 0.24 0.43 0.30 20
21 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.28 0.16 0.43 0.31 0.49 0.29 21
22 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.21 0.45 0.42 0.17 0.17 0.29 22
23 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.43 0.21 0.30 0.17 0.49 0.29 23
24 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.33 0.51 0.18 0.15 0.11 0.29 24
25 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.47 0.28 0.00 0.26 0.25 0.28 25
26 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.34 0.23 0.35 0.12 0.59 0.27 26
27 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí Minh 0.42 0.18 0.44 0.14 0.00 0.27 27
28 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.33 0.33 0.00 0.40 0.00 0.27 28
29 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.21 0.42 0.00 0.21 0.89 0.26 29
30 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.33 0.19 0.02 0.28 0.85 0.26 30
31 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.37 0.22 0.35 0.02 0.64 0.25 31
32 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.48 0.07 0.00 0.39 0.00 0.24 32
33 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.44 0.17 0.13 0.24 0.00 0.24 33
34 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.28 0.30 0.00 0.28 0.33 0.24 34
35 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.34 0.07 0.28 0.21 0.43 0.23 35
36 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.34 0.31 0.00 0.18 0.25 0.23 36
31
37 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.42 0.17 0.00 0.15 0.58 0.22 37
38 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.34 0.13 0.00 0.21 0.43 0.20 38
39 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.22 0.24 0.05 0.15 0.65 0.20 39
40 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.36 0.14 0.00 0.22 0.17 0.20 40
41 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.28 0.10 0.00 0.22 0.47 0.18 41
42 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.21 0.16 0.00 0.21 0.51 0.18 42
43 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.33 0.26 0.00 0.00 0.32 0.17 43
44 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.44 0.09 0.00 0.02 0.48 0.17 44
45 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.32 0.09 0.00 0.15 0.43 0.17 45
46 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.24 0.22 0.00 0.07 0.60 0.17 46
47 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.28 0.34 0.00 0.03 0.00 0.17 47
48 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.35 0.13 0.00 0.02 0.62 0.16 48
49 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.17 0.34 0.00 0.01 0.23 0.14 49
50 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.11 0.30 0.00 0.02 0.61 0.14 50
51 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.22 0.20 0.00 0.04 0.25 0.13 51
52 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.22 0.23 0.00 0.01 0.25 0.13 52
53 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.39 0.11 0.00 0.00 0.00 0.13 53
54 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.24 0.07 0.14 0.02 0.25 0.12 54
55 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.12 0.16 0.00 0.03 0.69 0.11 55
56 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.23 0.06 0.00 0.09 0.28 0.11 56
57 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.21 0.10 0.00 0.03 0.39 0.11 57
58 Sở NN&PTNT Sơn La 0.20 0.10 0.00 0.03 0.34 0.10 58
59 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.05 0.11 0.00 0.18 0.25 0.10 59
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA
Nhận xét:
Việc ứng dụng và phát triển CNTT trong khối các Sở NN&PTNT là không đồng
đều. Có Sở ứng dụng và phát triển CNTT rất tốt khi đó có những Sở lại rất yếu. Việc ứng
dụng và phát triển CNTT của các Sở NN&PTNT còn phụ thuộc nhiều vào UBND tỉnh.
Những tỉnh nào có phát triển ứng dụng CNTT tốt thì Sở NN&PTNT cũng phát triển tốt.
Sự hỗ trợ từ Bộ NN&PTNT đối với các Sở theo ngành dọc là hạn chế, sự hỗ trợ này chủ
32
yếu qua các chương trình, dự án mà Sở có tham gia. Như dự án “Thông tin Khuyến nông
và Thị trường” do Trung tâm TH&TK chủ trì đã hỗ trợ cho 20 tỉnh về thiết bị, ứng dụng
và nhân lực về CNTT để thực hiện dự án. Do đó những tỉnh này sẽ có lợi thế hơn so với
các tỉnh khác.
Những số liệu cung cấp của các Sở NN&PTNT được tổng hợp từ các đơn vị trực
thuộc Sở như các chi cục, trung tâm,… Thực tế cho thấy một số Sở thu thập, tổng hợp số
liệu không đầy đủ và đôi khi còn đại khái, bản thân các số liệu cũng có chỗ mâu thuẫn
cho nên số liệu cũng chưa phản ánh được hết thực trạng của đơn vị mình. Nhưng nhìn
chung, qua đợt khảo sát thực địa tại một số Sở và qua việc tổng hợp số liệu từ các Sở thì
việc xếp hạng giữa các Sở là khách quan và hợp lý. Những Sở NN&PTNT nằm ở vùng
sâu vùng xa thì mức độ ứng dụng và phát triển CNTT hạn chế hơn các Sở còn lại. Điều
này cũng hoàn toàn logíc và chấp nhận được.
Đợt điều tra này cũng là lần đầu tiên Bộ NN&PTNT tổ chức điều tra diện rộng có
cả các địa phương do vậy không tránh được những bất cập trong quá trình điều tra. Sự
nhiệt tình trong việc điều tra của các Sở NN&PTNT cũng không cao. Cụ thể có một số
Sở gửi phiếu về rất chậm và không khai báo đầy đủ. Cán bộ của Trung tâm TH&TK phải
thường xuyên gọi điện, gửi email để thúc dục và điều chỉnh lại số liệu.
3.4.2. Xếp hạng theo nhóm chỉ tiêu
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT
STT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
MT/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ
MT kết
nối LAN
Tỷ lệ
MT kết
nối
Internet
Tỷ lệ
băng
thông
Internet/
đầu
ngƣời
Tỷ lệ đầu
tƣ/ đầu
ngƣời
Chỉ số
HTKT
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Sở NN&PTNT Hải Phòng 0.98 98.39% 98.39% 48.76 634,921 0.58 1
2 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 1.07 93.33% 93.33% 48.76 0 0.57 2
3 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 1.00 90.32% 93.55% 66.06 1,612,903 0.56 3
4 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.58 100.00% 100.00% 9.06 70,796 0.50 4
5 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.72 84.00% 96.00% 52.68 1,098,457 0.49 5
6 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.48 51.39% 56.57% 40.53 87,061,947 0.48 6
7 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.48 96.61% 96.61% 58.75 491,803 0.47 7
8 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.60 74.80% 92.13% 48.30 1,641,509 0.44 8
9 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.42 91.91% 93.38% 76.32 62,112 0.44 9
33
10 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.32 95.65% 96.38% 59.40 692,575 0.43 10
11 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.51 77.27% 93.18% 35.72 1,177,519 0.43 11
12 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí
Minh 0.36 100.00% 86.52% 22.93 957,485 0.42 12
13 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.60 91.07% 70.83% 63.55 1,071,254 0.42 13
14 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.39 87.73% 89.09% 62.19 1,648,204 0.42 14
15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.21 97.67% 95.35% 15.21 398,470 0.41 15
16 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.42 85.02% 83.15% 51.12 26,044 0.40 16
17 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.43 64.02% 97.20% 42.16 1,088,946 0.39 17
18 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.30 84.62% 88.81% 22.49 1,413,180 0.39 18
19 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 0.42 81.69% 79.58% 85.58 611,114 0.39 19
20 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.10 93.55% 93.55% 6.56 0 0.37 20
21 Sở NN&PTNT An Giang 0.31 76.62% 85.85% 21.01 864,847 0.37 21
22 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.34 78.72% 79.43% 6.57 347,826 0.36 22
23 Sở NN&PTNT Bà Rịa-Vũng
Tàu 0.38 55.59% 92.75% 44.78 1,016,471 0.36 23
24 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.33 76.47% 76.47% 57.53 188,146 0.35 24
25 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.44 67.96% 74.43% 20.45 0 0.34 25
26 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.14 65.97% 100.00% 8.78 44,759 0.34 26
27 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.39 48.53% 91.54% 54.32 838,530 0.34 27
28 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.37 72.29% 75.50% 3.06 0 0.34 28
29 Sở NN&PTNT Nam Định 0.38 69.47% 75.26% 26.95 340,709 0.34 29
30 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.34 31.59% 28.41% 3123.15 0 0.34 30
31 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.25 70.77% 81.54% 51.40 787,645 0.33 31
32 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.71 51.19% 59.52% 17.21 1,346,218 0.33 32
33 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.69 26.39% 80.09% 13.04 2,075,920 0.33 33
34 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.10 83.67% 83.67% 8.72 259,424 0.33 34
35 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.37 70.48% 70.48% 3.47 0 0.33 35
36 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.43 51.55% 76.36% 35.28 2,408,734 0.32 36
37 Sở NN&PTNT Bình Định 0.33 52.09% 77.21% 9.65 449,625 0.30 37
38 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.23 60.16% 76.89% 5.81 139,017 0.29 38
39 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0.35 62.24% 62.24% 29.08 0 0.29 39
40 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.32 40.63% 77.08% 196.07 250,836 0.28 40
41 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.38 59.28% 58.68% 63.56 380,968 0.28 41
42 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.47 48.38% 57.40% 23.43 3,420,492 0.28 42
34
43 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.37 61.40% 55.44% 86.76 432,172 0.28 43
44 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.33 22.12% 73.01% 145.14 600,682 0.24 44
45 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.24 54.33% 56.69% 45.38 17,100 0.24 45
46 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.35 30.39% 65.75% 31.56 450,292 0.23 46
47 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.37 38.41% 55.63% 14.92 185,366 0.22 47
48 Sở NN&PTNT Long An 0.38 40.00% 52.31% 10.48 636,811 0.22 48
49 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.33 34.76% 59.76% 4.13 521,774 0.22 49
50 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.36 0.00% 82.51% 42.61 640,777 0.22 50
51 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.33 31.31% 59.11% 39.05 791,375 0.21 51
52 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.29 26.36% 64.40% 83.69 564,171 0.21 52
53 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.46 36.29% 42.34% 28.19 1,018,349 0.21 53
54 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.26 48.59% 48.59% 14.89 245,009 0.21 54
55 Sở NN&PTNT Sơn La 0.51 0.00% 64.54% 31.88 130,397 0.20 55
56 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.36 29.03% 39.52% 29.68 2,423,371 0.17 56
57 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.32 8.29% 40.93% 62.64 646,044 0.12 57
58 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.26 22.60% 28.85% 77.77 30,380 0.11 58
59 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.29 6.25% 18.18% 3.35 458,265 0.05 59
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA
b) Ứng dụng CNTT
STT Tên đơn vị , cơ quan
Tổng số
ứng
dụng cơ
bản đã
triển
khai
Tỷ lệ sử
dụng
thƣ ĐT
trong
công
việc
Tỷ lệ chi
cho ƢD
CNTT
Tỷ lệ
nghiệp
vụ đƣợc
tin học
hóa
Chỉ số
ứng
dụng
Xếp
hạng
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 5 64.52% 1,554,839 0.00% 0.58 1
2 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 7 41.06% 143,695 80.00% 0.55 2
3 Sở NN&PTNT Bình Định 8 6.20% 167,682 100.00% 0.54 3
4 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 5 39.85% 119,650 100.00% 0.53 4
5 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 3 76.43% 0 85.00% 0.51 5
6 Sở NN&PTNT Quảng Nam 5 47.12% 277,340 70.00% 0.50 6
35
7 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 3 76.74% 1,258,066 0.00% 0.50 7
8 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng
Tàu 6 4.60% 213,464 100.00% 0.48 8
9 Sở NN&PTNT Hải Phòng 6 85.71% 396,825 0.00% 0.48 9
10 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 7 37.30% 186,514 50.00% 0.47 10
11 Sở NN&PTNT Kiên Giang 8 33.41% 58,990 40.00% 0.45 11
12 Sở NN&PTNT Long An 6 23.10% 41,835 70.00% 0.43 12
13 Sở NN&PTNT Tiền Giang 8 0.00% 46,606 65.00% 0.42 13
14 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 3 95.24% 157,143 0.00% 0.37 14
15 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 5 20.30% 81,089 50.00% 0.35 15
16 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 8 12.54% 374,582 0.00% 0.34 16
17 Sở NN&PTNT Cao Bằng 4 8.41% 110,145 70.00% 0.34 17
18 Sở NN&PTNT Bắc Giang 6 6.08% 18,315 50.00% 0.33 18
19 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 3 6.77% 1,286,885 5.00% 0.33 19
20 Sở NN&PTNT Phú Yên 5 59.79% 0 0.00% 0.31 20
21 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 0 37.04% 391,852 60.00% 0.31 21
22 Sở NN&PTNT Phú Thọ 3 12.66% 14,430 70.00% 0.30 22
23 Sở NN&PTNT Bến Tre 5 34.25% 0 20.00% 0.30 23
24 Sở NN&PTNT Hà Nội 5 44.25% 70,796 0.00% 0.28 24
25 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 6 9.84% 122,951 20.00% 0.28 25
26 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 2 66.39% 163,866 0.00% 0.26 26
27 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 4 17.68% 492,156 0.00% 0.25 27
28 Sở NN&PTNT An Giang 4 0.00% 0 50.00% 0.25 28
29 Sở NN&PTNT Trà Vinh 3 31.76% 30,236 25.00% 0.24 29
30 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 4 28.87% 252,641 0.00% 0.24 30
31 Sở NN&PTNT Bình Thuận 3 5.85% 0 50.00% 0.23 31
32 Sở NN&PTNT Lai Châu 5 14.11% 248,762 0.00% 0.23 32
33 Sở NN&PTNT Nam Định 3 0.00% 0 55.00% 0.23 33
34 Sở NN&PTNT Đắk Nông 3 18.14% 518,534 0.00% 0.22 34
35 Sở NN&PTNT Tây Ninh 7 0.00% 0 0.00% 0.22 35
36 Sở NN&PTNT Hậu Giang 4 28.77% 89,095 0.00% 0.21 36
37 Sở NN&PTNT Lào Cai 3 17.80% 58,537 20.00% 0.20 37
38 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 5 9.53% 88,772 0.00% 0.20 38
39 Sở NN&PTNT Hà Nam 3 0.00% 579,151 0.00% 0.19 39
36
40 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí
Minh 0 69.96% 7,209 0.00% 0.18 40
41 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 4 12.77% 54,894 0.00% 0.17 41
42 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0 0.00% 250,311 50.00% 0.17 42
43 Sở NN&PTNT Sóc trăng 3 5.08% 328,119 0.00% 0.16 43
44 Sở NN&PTNT Quảng Bình 3 7.07% 277,778 0.00% 0.16 44
45 Sở NN&PTNT Quảng Trị 4 3.71% 131,864 0.00% 0.16 45
46 Sở NN&PTNT Ninh Bình 4 7.25% 0 0.00% 0.14 46
47 Sở NN&PTNT Thái Bình 4 1.86% 23,499 0.00% 0.13 47
48 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 4 0.00% 0 0.00% 0.13 48
49 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 3 4.50% 13,598 0.00% 0.11 49
50 Sở NN&PTNT Hoà Bình 2 16.37% 0 0.00% 0.11 50
51 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 3 3.59% 0 0.00% 0.10 51
52 Sở NN&PTNT Sơn La 2 13.00% 0 0.00% 0.10 52
53 Sở NN&PTNT Điện Biên 1 0.00% 166,969 15.00% 0.10 53
54 Sở NN&PTNT Đồng Nai 3 0.00% 0 0.00% 0.09 54
55 Sở NN&PTNT Gia Lai 2 7.08% 56,604 0.00% 0.09 55
56 Sở NN&PTNT Cần Thơ 2 4.62% 0 0.00% 0.07 56
57 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0 26.64% 2,066 0.00% 0.07 57
58 Sở NN&PTNT Cà Mau 1 0.00% 64,293 10.00% 0.07 58
59 Sở NN&PTNT Hà Giang 2 0.00% 10,721 0.00% 0.06 59
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA
c) Website
STT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
thông
tin CĐ-
ĐH đƣa
lên
mạng
Tần
suất cập
nhật
Website
Tổng số
chức
năng
của
Website
Dịch vụ
công
trực
tuyến
Chỉ số
Website
Xếp
hạng
1 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 80.00% 3 7 26.67 0.65 1
2 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 100.00% 3 11 0.00 0.63 2
3 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 100.00% 3 10 0.67 0.62 3
4 Sở NN&PTNT Bình Định 60.00% 3 12 4.33 0.57 4
37
5 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 40.00% 2 13 18.83 0.55 5
6 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 50.00% 3 9 10.50 0.53 6
7 Sở NN&PTNT Hà Nội 40.00% 3 12 0.33 0.50 7
8 Sở NN&PTNT An Giang 50.00% 2 11 1.17 0.45 8
9 Sở NN&PTNT Long An 90.00% 2 5 0.00 0.44 9
10 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí
Minh 0.00% 3 0 49.83 0.44 10
11 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.00% 4 10 0.00 0.43 11
12 Sở NN&PTNT Quảng Nam 50.00% 2 7 9.00 0.42 12
13 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.00% 3 6 25.00 0.42 13
14 Sở NN&PTNT Nam Định 0.00% 3 8 15.00 0.41 14
15 Sở NN&PTNT Hải Phòng 5.00% 2 14 0.67 0.39 15
16 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 20.00% 3 8 1.50 0.39 16
17 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 50.00% 3 4 0.00 0.38 17
18 Sở NN&PTNT Bình Thuận 30.00% 3 5 0.00 0.35 18
19 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.00% 3 9 0.00 0.35 19
20 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 0.00% 3 7 1.17 0.32 20
21 Sở NN&PTNT Hậu Giang 5.00% 2 4 17.33 0.30 21
22 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 5.00% 3 5 0.00 0.29 22
23 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.00% 3 5 0.00 0.28 23
24 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 50.00% 2 0 2.67 0.26 24
25 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.00% 0 10 0.00 0.18 25
26 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.00% 0 6 5.67 0.14 26
27 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.00% 2 0 0.00 0.13 27
28 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.00% 0 7 0.00 0.13 27
29 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.00% 0 3 0.00 0.05 29
30 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.00% 0 0 3.67 0.02 30
31 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
32 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
33 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
34 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
35 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
36 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
37 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
38
38 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
39 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
40 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
41 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
42 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
43 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
44 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
45 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
46 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
47 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
48 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
49 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
50 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
51 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
52 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
53 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
54 Sở NN&PTNT Sơn La 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
55 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
56 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
57 Sở NN&PTNT Tiền Giang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
58 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
59 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng
Tàu 0.00% 0 0 0.00 0.00 31
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA
d) Hạ tầng nhân lực
STT Tên đơn vị , cơ quan
Tỷ lệ
CB
chuyên
trách
CNTT
Tỷ lệ
CB
chuyên
trách
đƣợc
đào tạo
CQ
Tỷ lệ
CB
chuyên
trách có
trình độ
từ CĐ
Tỷ lệ
CB biết
sử dụng
MT
Tỷ lệ chi
cho đào
tạo
CNTT
Chỉ số
HTNL
Xếp
hạng
1 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 6.45% 50.00% 50.00% 100.00% 125,806 0.74 1
39
2 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 1.47% 100.00% 100.00% 100.00% 29,326 0.68 2
3 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 1.23% 90.00% 90.00% 37.04% 0 0.47 3
4 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 2.38% 0.00% 100.00% 97.62% 0 0.47 4
5 Sở NN&PTNT Bắc Giang 0.16% 0.00% 100.00% 6.08% 174,727 0.42 5
6 Sở NN&PTNT An Giang 1.43% 100.00% 40.00% 0.00% 75,756 0.41 6
7 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 0.29% 50.00% 50.00% 96.13% 0 0.40 7
8 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 1.35% 0.00% 100.00% 79.01% 0 0.40 8
9 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0.19% 0.00% 100.00% 91.51% 0 0.39 9
10 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 0.27% 0.00% 100.00% 63.69% 0 0.34 10
11 Sở NN&PTNT Hà Nội 0.88% 0.00% 100.00% 53.10% 0 0.33 11
12 Sở NN&PTNT Sóc trăng 0.51% 0.00% 100.00% 45.25% 0 0.31 12
13 Sở NN&PTNT Hà Nam 0.39% 0.00% 0.00% 36.68% 173,745 0.28 13
14 Sở NN&PTNT Bến Tre 0.23% 0.00% 100.00% 34.25% 0 0.28 14
15 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0.82% 0.00% 100.00% 19.67% 0 0.26 15
16 Sở NN&PTNT Bình Định 0.31% 0.00% 100.00% 27.44% 0 0.26 16
17 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 0.50% 0.00% 100.00% 20.30% 0 0.26 17
18 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 0.64% 0.00% 100.00% 17.68% 0 0.26 18
19 Sở NN&PTNT Hải Phòng 1.59% 0.00% 100.00% 0.00% 0 0.25 19
20 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0.62% 50.00% 50.00% 9.32% 0 0.24 20
21 Sở NN&PTNT Nam Định 0.20% 0.00% 100.00% 15.18% 0 0.24 21
22 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 0.35% 0.00% 100.00% 8.80% 0 0.23 22
23 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0.24% 0.00% 100.00% 8.70% 0 0.22 23
24 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0.26% 50.00% 50.00% 3.85% 0 0.22 24
25 Sở NN&PTNT Quảng Trị 0.11% 0.00% 100.00% 5.30% 0 0.21 25
26 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 0.28% 0.00% 100.00% 2.23% 0 0.21 26
27 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng
Tàu 0.12% 0.00% 100.00% 4.60% 0 0.21 27
28 Sở NN&PTNT Tiền Giang 4.40% 0.00% 37.50% 0.00% 0 0.21 28
29 Sở NN&PTNT Cà Mau 0.20% 0.00% 100.00% 0.00% 0 0.21 29
30 Sở NN&PTNT Thái Bình 0.07% 0.00% 100.00% 1.60% 0 0.21 30
31 Sở NN&PTNT Long An 0.29% 50.00% 0.00% 46.05% 0 0.20 31
32 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0.00% 0.00% 0.00% 90.02% 0 0.18 32
33 Sở NN&PTNT Phú Yên 0.00% 0.00% 0.00% 89.69% 0 0.18 33
34 Sở NN&PTNT Hậu Giang 0.00% 0.00% 0.00% 85.85% 0 0.17 34
40
35 Sở NN&PTNT Kiên Giang 0.16% 0.00% 0.00% 59.05% 39,423 0.17 35
36 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 0.00% 0.00% 0.00% 76.74% 0 0.15 36
37 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 0.00% 0.00% 0.00% 76.43% 0 0.15 37
38 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 0.71% 0.00% 50.00% 12.77% 4,521 0.15 38
39 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0.40% 0.00% 0.00% 68.59% 0 0.15 39
40 Sở NN&PTNT Đồng Nai 0.50% 0.00% 66.67% 0.00% 0 0.15 40
41 Sở NN&PTNT Trà Vinh 0.42% 0.00% 66.67% 0.00% 0 0.15 41
42 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí
Minh 0.00% 0.00% 0.00% 70.13% 0 0.14 42
43 Sở NN&PTNT Bình Thuận 0.29% 50.00% 0.00% 5.85% 0 0.12 43
44 Sở NN&PTNT Hà Giang 0.00% 0.00% 0.00% 42.88% 0 0.09 44
45 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0.00% 0.00% 0.00% 35.12% 0 0.07 45
46 Sở NN&PTNT Lào Cai 0.24% 0.00% 0.00% 18.05% 0 0.04 46
47 Sở NN&PTNT Điện Biên 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 27,223 0.03 47
48 Sở NN&PTNT Quảng Bình 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 25,253 0.03 48
49 Sở NN&PTNT Sơn La 0.00% 0.00% 0.00% 14.44% 0 0.03 49
50 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0.00% 0.00% 0.00% 12.54% 0 0.03 50
51 Sở NN&PTNT Gia Lai 0.00% 0.00% 0.00% 10.38% 0 0.02 51
52 Sở NN&PTNT Phú Thọ 0.00% 0.00% 0.00% 10.13% 0 0.02 52
53 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 0.00% 0.00% 0.00% 9.83% 0 0.02 53
54 Sở NN&PTNT Tây Ninh 0.00% 0.00% 0.00% 9.62% 0 0.02 54
55 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0.19% 0.00% 0.00% 5.01% 0 0.02 55
56 Sở NN&PTNT Lai Châu 0.00% 0.00% 0.00% 5.04% 0 0.01 56
57 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0.00% 0.00% 0.00% 4.93% 0 0.01 57
58 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0 0.00 58
59 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0 0.00 58
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA NA NA
e) Môi trường tổ chức – chính sách
STT Tên đơn vị , cơ quan
Tổ chức
- Chỉ
đạo
Cơ chế -
Chính
sách
Mức độ
quan
tâm của
LĐ
Chỉ số
MT TC-
CS
Xếp
hạng
41
1 Sở NN&PTNT Tiền Giang 2 5 4 0.89 1
2 Sở NN&PTNT Vĩnh Phúc 2.5 4 4 0.88 2
3 Sở NN&PTNT Hà Nam 3 4 3 0.85 3
4 Sở NN&PTNT Thanh Hoá 2 4 4 0.82 4
5 Sở NN&PTNT Bà Rịa - Vũng Tàu 2 4 4 0.82 4
6 Sở NN&PTNT An Giang 3 3 3 0.78 6
7 Sở NN&PTNT Bình Định 2 3 4 0.76 7
8 Sở NN&PTNT Đồng Tháp 2.5 3 3 0.73 8
9 Sở NN&PTNT Vĩnh Long 2.5 3 3 0.73 8
10 Sở NN&PTNT Quảng Bình 2 2 4 0.69 10
11 Sở NN&PTNT Quảng Ninh 2 2 4 0.69 10
12 Sở NN&PTNT Thừa Thiên Huế 1.5 4 3 0.68 12
13 Sở NN&PTNT Bắc Giang 2 4 2 0.66 13
14 Sở NN&PTNT Trà Vinh 3 1 3 0.65 14
15 Sở NN&PTNT Quảng Ngãi 1 3 4 0.64 15
16 Sở NN&PTNT Tây Ninh 1 3 4 0.64 15
17 Sở NN&PTNT Hƣng Yên 2 1 4 0.62 17
18 Sở NN&PTNT Phú Thọ 2 2 3 0.61 18
19 Sở NN&PTNT Đắk Nông 0 4 4 0.60 19
20 Sở NN&PTNT Bình Thuận 2.5 1 3 0.59 20
21 Sở NN&PTNT Lâm Đồng 1 2 4 0.58 21
22 Sở NN&PTNT Bình Phƣớc 1 3 3 0.56 22
23 Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 2 0 4 0.56 23
24 Sở NN&PTNT Quảng Trị 1 1 4 0.51 24
25 Sở NN&PTNT Hậu Giang 1 2 3 0.49 25
26 Sở NN&PTNT Sóc trăng 1 2 3 0.49 25
27 Sở NN&PTNT Gia Lai 1 3 2 0.48 27
28 Sở NN&PTNT Khánh Hoà 0 2 4 0.47 28
29 Sở NN&PTNT Long An 1 0 4 0.44 29
30 Sở NN&PTNT Cà Mau 1 1 3 0.43 30
31 Sở NN&PTNT Đồng Nai 1 1 3 0.43 30
32 Sở NN&PTNT Nam Định 1 1 3 0.43 30
33 Sở NN&PTNT Thái Bình 1 1 3 0.43 30
34 Sở NN&PTNT Điện Biên 2 0 2 0.39 34
42
35 Sở NN&PTNT Hà Nội 1 1 2 0.34 35
36 Sở NN&PTNT Ninh Thuận 1 1 2 0.34 35
37 Sở NN&PTNT Sơn La 1 1 2 0.34 35
38 Sở NN&PTNT Bến Tre 0 0 4 0.33 38
39 Sở NN&PTNT Bắc Kạn 0 1 3 0.32 39
40 Sở NN&PTNT Hà Giang 1 0 2 0.28 40
41 Sở NN&PTNT Hải Phòng 1 0 2 0.28 40
42 Sở NN&PTNT Cần Thơ 0 0 3 0.25 42
43 Sở NN&PTNT Hải Dƣơng 0 0 3 0.25 42
44 Sở NN&PTNT Hoà Bình 0 0 3 0.25 42
45 Sở NN&PTNT Lai Châu 0 0 3 0.25 42
46 Sở NN&PTNT Lào Cai 0 0 3 0.25 42
47 Sở NN&PTNT Phú Yên 0 0 3 0.25 42
48 Sở NN&PTNT Quảng Nam 0 0 3 0.25 42
49 Sở NN&PTNT Cao Bằng 0 1 2 0.23 49
50 Sở NN&PTNT Kiên Giang 1.5 0 0 0.17 50
51 Sở NN&PTNT Ninh Bình 0 0 2 0.17 50
52 Sở NN&PTNT Bắc Ninh 1 0 0 0.11 52
53 Sở NN&PTNT Bình Dƣơng 0 0 0 0.00 53
54 Sở NN&PTNT Đà Nẵng 0 0 0 0.00 53
55 Sở NN&PTNT ĐắkLắk 0 0 0 0.00 53
56 Sở NN&PTNT Lạng Sơn 0 0 0 0.00 53
57 Sở NN&PTNT Thái Nguyên 0 0 0 0.00 53
58 Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí Minh 0 0 0 0.00 53
59 Sở NN&PTNT Tuyên Quang 0 0 0 0.00 53
60 Sở NN&PTNT Yên Bái NA NA NA NA NA
61 Sở NN&PTNT Kon Tum NA NA NA NA NA
62 Sở NN&PTNT Nghệ An NA NA NA NA NA
63 Sở NN&PTNT Bạc Liêu NA NA NA NA NA
IV. Một vài số liệu về thực trạng ứng dụng CNTT của các đơn vị
trong Ngành NNPTNT
43
Qua việc phân tích tính toán các chỉ số MARD ICT-Index 2009 và xếp hạng của 4
khối đơn vị trong Ngành NN&PTNT chúng ta xem xét, nhìn nhận lại các chỉ số cơ bản về
ứng dụng và phát triển CNTT giữa các khối này với nhau, đồng thời tham khảo thêm số
liệu của Bộ-Ngành khác được cung cấp từ nguồn tin cậy để từ đó có những so sánh, đánh
giá được phần nào thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ở Ngành NN&PTNT giữa
các đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu, đào tạo và các địa phương trong năm
2009
1) Hạ tầng kỹ thuật
TT Chỉ tiêu Các cục,
vụ Các viện NC
Các
trƣờng
Các sở
NNPTNT
Các Bộ,
Ngành
khác
1 Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCNV 0.92 0.53 0.96 0.33 0.69
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 1.49 0.96 2.22 1.07 1.15
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.39 0.20 0.10 0.10 0.33
2 Tỷ lệ trung bình máy tính kết nối mạng LAN 95.58% 74.52% 58.54% 57.34% 77.80%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 83.33% 45.89% 0.00% 0.00% 61.34%
3 Tỷ lệ trung bình máy tính kết nối Internet 93.37% 75.10% 57.45% 72.23% 55.18%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100.00% 100.00% 100.00% 100%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 20.73% 18.18% 12.38%
4 Tỷ lệ trung bình băng thông kết nối Internet/
CBCC, kbps 55.00 36.24 29.05 123.49 14.64
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất, kbps 236.65 198.06 166.05 3,123.15 636.16
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất, kbps 0.00 0.00 0.00 3.06 0.24
5 Tỷ lệ trung bình đầu tƣ cho hạ tầng kỹ thuật,
VND 3,293,087 819,434 2,851,439 1,840,640 5,784,630
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 15,476,190 6,130,268 23,557,691 87,061,947 28,192,371
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0
2) Hạ tầng nhân lực
TT Chỉ tiêu Các cục
vụ Các viện NC
Các
trƣờng Các sở
Các Bộ,
Ngành
khác
1 Tỷ lệ trung bình cán bộ chuyên trách
CNTT/Tổng số CBCC 3.01% 0.53% 1.92% 0.34% 2.95%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 27.38% 2.48% 7.55% 6.45% 5.62%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.20%
2 Tỷ lệ trung bình cán bộ chuyên trách có trình
độ từ CĐ trở lên về CNTT 70.69% 82.76% 90.74% 64.75% 2.70%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 40.13%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.95%
3 Tỷ lệ trung bình CBCC biết sử dụng máy tính
trong công việc 93.83% 41.08% 76.23% 27.22% 87.50%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 94.83% 100.00% 100.00% 100.00%
44
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 63.64% 0.00% 14.42% 0.00% 12.00%
4 Tỷ lệ trung bình chi cho đào tạo CNTT/đầu
ngƣời, VND 404,630 21,814 54,373 9,165 92,961
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 5,190,476 172,414 510,204 174,727 664,452
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0
3) Ứng dụng công nghệ thông tin
TT Chỉ tiêu Các cục
vụ
Các viện
NC
Các
trƣờng Các sở
Các Bộ,
Ngành
khác
1 Số lƣợng PMƢD cơ bản đã đƣợc triển khai 4.30 4.19 4.32 3.90 N/A
Đơn vị có số lượng cao nhất 8 8 7 8 N/A
Đơn vị có số lượng thấp nhất 1 2 1 0 N/A
2 Tỷ lệ trung bình CBCC sử dụng thƣ điện tử trong
công việc 82.27% 53.61% 67.98% 18.26% 73.09%
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100.00% 100.00% 100.00% 95.24% 100.00%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 31.25% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
3 Tỷ lệ trung bình nghiệp vụ đƣợc tin học hóa 22.20% 28.44% 30.58% 23.39% N/A
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 100% 100% 100% 100% 100.00%
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0% 0% 0% 0% 10.00%
4 Số lƣợng trung bình DV công đƣợc cung cấp trên
mạng 7.97 0.69 0.58 16.19 N/A
Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 1 44.35% 100.00% 16.67% 78.12% 47.62%
Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 2 55.65% 0.00% 83.33% 21.88% 66.67%
Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 3 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 19.05%
Tỷ lệ trung bình DV công trực tuyến mức 4 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
5 Tỷ lệ trung bình chi cho ứng dụng/đầu ngƣời, VND 3,758,399 392,873 231,722 126,950 1,485,862
Đơn vị có tỷ lệ cao nhất 47,169,811 2,011,494 881,427 1,554,839 13,509,375
Đơn vị có tỷ lệ thấp nhất 0 0 0 0 0
6 Tỷ lệ đơn vị có Website 76.67% 93.75% 64.52% 44.07% 95.24%
4) Môi trƣờng tổ chức – chính sách
TT Chỉ tiêu Các cục
vụ Các viện NC
Các
trƣờng Các sở
Các Bộ,
Ngành
khác
1 Tỷ lệ đơn vị có Ban chỉ đạo CNTT 26.67% 31.25% 74.19% 35.59% 76.19%
2 Tỷ lệ đơn vị có Lãnh đạo phụ trách CNTT 60.00% 56.25% 64.52% 61.02% N/A
3 Tỷ lệ đơn vị đã có Chiến lƣợc/Quy hoạch phát
triển ứng dụng CNTT 36.67% 18.75% 80.65% 32.20% 85.71%
4 Tỷ lệ đơn vị đã có Cơ chế chính sách riêng
khuyến khích ứng dụng CNTT-TT 40.00% 50.00% 58.06% 35.59% 76.19%
5 Tỷ lệ đơn vị đã có Chính sách phát triển
nguồn nhân lực cho CNTT-TT 36.67% 31.25% 67.74% 11.86% 76.19%
6 Tỷ lệ đơn vị đã có Chính sách đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ 36.67% 43.75% 35.48% 33.90% 90.48%
7 Tỷ lệ đơn vị có chính sách ứng dụng PMNM 26.67% 25.00% 22.58% 28.81% N/A
* Số liệu của các bộ, ngành khác là số liệu của năm 2008 được thu thập từ nguồn tin cậy
45
Phụ lục 1 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
1) Khối Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm, Ban và Khối trƣờng đào tạo
Cấu trúc chung:
1. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
2. Ứng dụng CNTT
3. Website
4. Hạ tầng nhân lực CNTT
5. Môi trường tổ chức và chính sách
Cấu trúc chi tiết:
1. Hạ tầng kỹ thuật và CNTT
1) Tỷ lệ máy tính/đầu người
2) Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ
3) Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng
4) Tỷ lệ băng thông kết nối Internet (ADSL, Leased line …)/đầu người
5) Tỷ lệ đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật CNTT/đầu người trong năm 2008
2. Ứng dụng CNTT
1) Mức độ triển khai các ứng dụng cơ bản:
2) Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thư điện tử trong công việc
3) Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT (phần mềm, dịch vụ, chi khác)/đầu người trong năm
2008
4) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa
3. Website
1) Số lượng các chức năng cơ bản của Website:
2) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website:
3) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:
Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng
4) Tỷ lệ hành chính công được đưa lên mạng:
5) Mức của các dịch vụ hành chính công trên mạng (tổng hợp theo công thức: TL mức 1
+ 2xTL mức 2 + 3xTL mức 3):
4. Hạ tầng nhân lực CNTT
46
1) Tỷ lệ cán bộ CNTT chuyên trách/Tổng số CBCCVC
2) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT có trình độ từ cao
đẳng trở lên/Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT
3) Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc
4) Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT/đầu người trong năm 2008
5. Môi trƣờng tổ chức và chính sách
1) Tổ chức chỉ đạo và triển khai ứng dụng CNTT (có BCĐ CNTT của đơn vị; số lượng
cuộc họp trong năm của BCĐ, Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT).
2) Cơ chế chính sách ứng dụng CNTT: Có chiến lược/kế hoạch ƯD CNTT; có cơ chế
chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT; có chính sách phát triển nguồn
nhân lực cho CNTT; có chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ;
có chính sách sử dụng nguồn mở.
3) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT: Không quan tâm
hoặc quan tâm rất ít; Quan tâm ở mức trung bình; Quan tâm ở mức khá; Rất quan
tâm.
Tổng cộng: 21 chí tiêu
2) Khối các Viện nghiên cứu và khối Sở NN&PTNT
Cấu trúc chung:
6. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
7. Ứng dụng CNTT
8. Website
9. Hạ tầng nhân lực CNTT
10. Môi trường tổ chức và chính sách
Cấu trúc chi tiết:
6. Hạ tầng kỹ thuật và CNTT
6) Tỷ lệ máy tính/đầu người
7) Tỷ lệ máy tính kết nối mạng cục bộ
8) Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet bằng băng thông rộng
9) Tỷ lệ băng thông kết nối Internet (ADSL, Leased line …)/đầu người
10) Tỷ lệ đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật CNTT/đầu người trong năm 2008
7. Ứng dụng CNTT
5) Mức độ triển khai các ứng dụng cơ bản:
47
6) Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thư điện tử trong công việc
7) Tỷ lệ chi cho ứng dụng CNTT (phần mềm, dịch vụ, chi khác)/đầu người trong năm
2008
8) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa
8. Website
6) Số lượng các chức năng cơ bản của Website:
7) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website:
8) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:
Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng
9) Tỷ lệ hành chính công được đưa lên mạng:
10) Mức của các dịch vụ hành chính công trên mạng (tổng hợp theo công thức: TL mức 1
+ 2xTL mức 2 + 3xTL mức 3):
9. Hạ tầng nhân lực CNTT
5) Tỷ lệ cán bộ CNTT chuyên trách/Tổng số CBCCVC
6) Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT có trình độ từ cao
đẳng trở lên/Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT
7) Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc
8) Tỷ lệ chi cho đào tạo CNTT/đầu người trong năm 2008
10. Môi trƣờng tổ chức và chính sách
4) Tổ chức chỉ đạo và triển khai ứng dụng CNTT (có BCĐ CNTT của đơn vị; số lượng
cuộc họp trong năm của BCĐ, Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT).
5) Cơ chế chính sách ứng dụng CNTT: Có chiến lược/kế hoạch ƯD CNTT; có cơ chế
chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT; có chính sách phát triển nguồn
nhân lực cho CNTT; có chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ;
có chính sách sử dụng nguồn mở.
6) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT: Không quan tâm
hoặc quan tâm rất ít; Quan tâm ở mức trung bình; Quan tâm ở mức khá; Rất quan
tâm.
Tổng cộng: 21 chí tiêu
48
Phụ lục2: Mẫu phiếu điều tra
1) Mẫu phiếu điều tra khối Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Ban,…và Trường đào tạo
PHIẾU ĐIỀU TRA
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CNTT-TT
CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NN&PTNT
(Dành cho các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm, Ban, Báo chí và Trường đào tạo)
A. THÔNG TIN CHUNG
1) Tên đơn vị:
2) Địa chỉ:
3) Điện thoại:
4) Fax:
5) E-mail (của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách CNTT):
6) Tổng số cán bộ công chức, viên chức biên chế tại cơ quan:
7) Tổng số cán bộ hợp đồng tại cơ quan:
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1) Tổng số máy tính tại cơ quan (bao gồm máy chủ, máy tính để bàn và máy tính xách tay): . . . .
Trong đó số máy chủ/server là: . . . .
2) Tổng số máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan:
3) Tổng số máy tính có kết nối Internet tại cơ quan (số máy tính có khả năng kết nối Internet
qua đường truyền băng thông rộng ADSL,… hoặc chia sẻ qua mạng LAN):
4) Tổng băng thông kết nối Internet của cơ quan chia theo theo từng loại kết nối, đơn vị tính là
Kbps:
(Chú ý: Những đơn vị sử dụng hạ tầng đường truyền của Bộ do Trung tâm Tin học và Thống
kê cung cấp ở 2 trụ sở Bộ tại Ngọc Hà và Nguyễn Công Hoan thì chỉ khai những đường
truyền lắp thêm ADSL, Leasedline,.. phục vụ riêng cho chuyên ngành)
49
Leasedline:
xADSL (ADSL và SDSL):
Băng thông rộng khác:
5) Mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan có áp dụng các biện pháp an ninh riêng nào dưới đây:
Tường lửa ; Phòng chống virus, mailware,… ;
Khác:………….. Không có
6) Cơ quan áp dụng các biện pháp sao lưu dữ liệu nào sau đây (định kỳ ghi dữ liệu vào các thiết
bị sau):
CD/DVD ; Ổ cứng HDD ; Băng Tape ;
Hệ thống lưu trữ chuyên dụng (SAN,NAS,DAS,..) ; Không có
7) Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật trong năm 2008 (chi tiêu cho mua sắm, phần cứng, lắp đặt
mạng, các thiết bị tin học đầu tư cơ bản ban đầu…):
Đơn vị tính: VNĐ
Từ nguồn ngân
sách cấp hàng năm
(1)
Từ các nguồn dự án/
chương trình
(2)
Tổng số
(1)+(2)
Ghi chú
C. ỨNG DỤNG CNTT
1) Cơ quan đã triển khai và sử dụng các ứng dụng CNTT nào dưới đây (đánh dấu tích vào các ô
lựa chọn):
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng:
Quản lý nhân sự:
Quản lý đề tài khoa học:
50
Quản lý kế toán - tài chính:
Quản lý thanh tra:
Quản lý công tác chuyên ngành:
Sử dụng thư điện tử:
Hệ thống chống virus máy tính và thư rác (spam):
Hội nghị, hội thảo từ xa (teleconferencing):
Khác (liệt kê chi tiết):
2) Tổng số cán bộ trong cơ quan sử dụng thư điện tử (email) trong công việc:
Trong đó số cán bộ sử dụng hộp thư điện tử của Bộ (với tên miền là @mard.gov.vn):
3) Các chi phí cho ứng dụng CNTT trong năm 2008 (gồm xây dựng và triển khai phần mềm,
phát triển nâng cấp, tư vấn thiết kê, bảo trì hệ thống, đường truyền kết nối Internet, thuê các
dịch vụ, chi khác)
Đơn vị tính: VNĐ
Chi xây dựng triển
khai phần mềm ứng
dụng
Chi cho đường
truyền
Chí khác
Tổng số các
khoản chi
Ghi chú
(1) (2) (3) (1)+(2)+(3)
4) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hoá: %
(Là tỷ lệ các hoạt động động nghiệp vụ chính đã ứng dụng tin học trong toàn bộ hoặc một
phần lớn quy trình nghiệp vụ. Trong đó Nghiệp vụ là một thủ tục hành chính được xác định
theo kết quả điều tra của Đề án 30 – Đề án đơn giản hóa tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010)
Liệt kê số nghiệp vụ đã được tin học hóa:
51
TT Tên ứng dụng nghiệp vụ Năm
triển khai
(1)
Phạm vi ứng
dụng
(2)
Nơi xây dựng
cung cấp
(3)
Hiện trạng
(4)
Điền vào các ô tương ứng với các mã số 1/2/3 sau:
(1) - Năm xây dựng và đưa vào hoạt động
(2) - Phạm vi ứng dụng: 1. Trong nội bộ cơ quan, 2. Với nhiều cơ quan
(3) - Nơi xây dựng: 1. Tự xây dựng, 2. Đơn vị trong nước, 3. Đơn vị nước ngoài
(4) - Hiện trạng: 1. Không hoạt động, 2. Hoạt động kém hiệu quả, 3. Hoạt động bình thường
D. WEBSITE
1) Địa chỉ Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có): http//…
2) Các chức năng cơ bản đã có của Website/Cổng thông tin điện tử của đơn vị: (đánh dấu tích
vào ô lựa chọn):
Giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
Tin tức về hoạt động của đơn vị (tin chuyên ngành)
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
Giới thiệu quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi cơ quan và các
đơn vị trực thuộc (cần có tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu của
quy trình, thời hạn giải quyết các thủ tục,..)
Hệ thống biểu mẫu điện tử chuyên ngành
Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của đơn vị, cán bộ công chức có
thẩm quyền và các bộ phận trực thuộc
Danh bạ điện thoại chính thức của đơn vị
52
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,
chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công
Số liệu thống kê chuyên ngành
Diễn đàn
Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
Phần tin bằng tiếng Anh
Tìm kiếm trong Website
Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)
Sơ đồ Website (Site map)
Thông tin tích hợp với các website trong ngành
Các nội dung khác nếu có: (đề nghị liệt kê chi tiết)
+ …………….
+ …………….
3) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị được đưa lên Website (như các thông báo, công
văn, chỉ thị, quyết định..): . . . . . %
4) Cơ quan đã xây dựng quy chế, quy trình cập nhật, khai thác sử dụng website/cổng thông tin
Có Không
5) Quy mô và công nghệ xây dựng website của cơ quan là:
Website tĩnh: ( là website không có cơ sở dữ liệu)
Website động với cơ sở dữ liệu của website được xây dựng trên:
MySQL SQL Server Oracle MSAccess Khác . . . . . . .
6) Website/cổng thông tin đã được xây dựng từ năm nào: …....
Tổng chi phí xây dựng, phát triển nâng cấp đến hết 2008: . . . . . . . . . . . . triệu đồng
53
(Tính tất cả chi phí xây dựng, cập nhật thông tin, thuê chỗ hosting,… Không tính lương
cán bộ)
7) Website đã có giấy phép hợp lệ chưa (giấy phép do Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch hoặc Bộ
Thông tin Truyền thông cấp):
Có Không
8) Tần suất cập nhật Website/Cổng thông tin điện tử của cơ quan:
Hàng giờ ; Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng
9) Số lượt người trung bình truy cập hàng ngày (hitcouter) vào website của cơ quan: . . . .
(Được tính theo 2 cách: Cách 1: nếu trang web có tính số lượt người truy cập (hitcounter)
thì lấy số trung bình tính cho 1 ngày; Cách 2: Truy cập vào trang www.alexa.com rồi làm
theo hướng dẫn của trang web tính lượng truy cập trung bình hàng ngày)
10) Tổng số dịch vụ hành chính công của đơn vị (Được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của
Đề án 30 – Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010):
- Tổng số: ……………… dịch vụ.
11) Tổng số dịch vụ hành chính công đã được cung cấp trên mạng Interrnet (đề nghị ghi tổng số
rồi liệt kê chi tiết tên của dịch vụ hành chính công chính theo danh sách):
Tổng số dịch vụ công đạt mức 1:
Tổng số dịch vụ công đạt mức 2:
Tổng số dịch vụ công đạt mức 3:
- Danh sách dịch vụ hành chính công đã được cung cấp:
TT Dịch vụ hành chính công Mức dịch vụ
công (1,2,3,4)
54
Ghi chú: Một dịch vụ hành chính công chỉ được tính một lần và được xếp vào mức cao nhất mà
dịch vụ đó đáp ứng.
+ Mức 1: Dịch vụ hành chính công có đầy đủ hoặc phần lớn các thông tin về: quy trình, thủ tục,
các bước cần tiến hành, thủ tục thực hiện dịch vụ; các giấy tờ cần thiết; các bước tiến hành; thời
gian thực hiện; chi phí thực hiện dịch vụ.
+ Mức 2: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được các tiêu chí của mức một và cho phép người
sử dụng tải về đầy đủ các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các
mẫu đơn. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được thực hiện qua đường bưu điện hoặc người
sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan thụ lý hồ sơ.
+ Mức 3: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được tất cả các tiêu chí mức một, mức hai và cho
phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn,
hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý
hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả
kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ.
+ Mức 4 (mức này ở Việt Nam các cơ quan hầu như chưa đạt được): Dịch vụ hành chính công
đáp ứng được tất cả các tiêu chí của mức một, mức hai, mức 3 và việc thanh toán chi phí sẽ được
thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.
D. NHÂN LỰC CNTT-TT
1) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách:
(là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý kỹ thuật trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ
thống CNTT-TT của đơn vị như quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận
hành website v.v. ; Không tính cán bộ kiêm nhiệm)
2) Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT-TT (được đào tạo
trong các lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông): . . . . . .
Trong đó: Trung cấp: ….. Cao đẳng: …… Đại học: …… Cao học: …… Tiến sỹ …….
3) Số cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc (là cán bộ biết sử dụng tin học văn phòng,
sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho công việc chuyên môn của mình;
Tính cả cán bộ CNTT-TT chuyên trách):
4) Chi phí cho đào tạo về CNTT-TT trong năm 2008 (là chi phí cho tổ chức các lớp, khóa đào
tạo về CNTT tại cơ quan hoặc các cơ sở đào tạo bên ngoài (trong nước hoặc ngoài nước)):
55
Cán bộ
được đào
tạo theo
nguồn ngân
sách đào
tạo hàng
năm
(1)
Cán bộ được
đào tạo theo
nguồn kinh
phí các dự án/
chương trình
(2)
Cán bộ được
cử đi đào tạo
do các đơn vị
bên ngoài tổ
chức tại VN
(3)
Cán bộ
được đào
tạo ở nước
ngoài
(4)
Tổng số
(1+2+3+4)
a) Số cán bộ
được đào
tạo:
b) Tổng kinh
phí đào tạo
(Tr. đồng):
E. MÔI TRƢỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH:
1) Tổ chức chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT:
Đơn vị có Ban chỉ đạo hoặc Tổ chức để chỉ đạo triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ
quan (Tổ chức này được thành lập có thể từ các: quyết định, chỉ thị,… bằng văn bản)
Có Không
Số lượng các cuộc họp để chỉ đạo về CNTT trong năm 2008 của cơ quan:
Đơn vị có lãnh đạo được phân công phụ trách về ứng dụng CNTT:
Có Không
2) Cơ chế chính sách phát triển ứng dụng CNTT:
Có chương trình, dự án hay chiến lược, quy hoạch phát triển ứng dụng CNTT:
Có Không
Cơ chế chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT: (có thể được chính thức ban
hành bằng văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác, có thể là
các quyết định, văn bản nhằm khuyến khích việc ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động
đơn vị):
Có Không
Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT: (là các chính sách liên quan đến
việc thu hút chuyên gia CNTT-TT về làm việc cho đơn vị; đào tạo, nâng cao trình độ cho
56
cán bộ CNTT-TT chuyên trách. Chính sách phải được chính thức ban hành bằng văn bản
riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác):
Có Không
Chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ: (là các quy chế, quy định
chính thức về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ):
Có Không
3) Số lượng văn bản liên quan tới CNTT được ban hành trong năm 2008 của cơ quan (quyết
định, quy chế,…):
4) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT-TT của cơ quan: (Xác định trên
cơ sở sự chỉ đạo, sự ủng hộ, thái độ của lãnh đạo đối với các vấn đề liên quan đến ứng dụng
CNTT-TT như xây dựng chiến lược, ban hành chính sách, phân bổ kinh phí, giám sát, kiểm
tra, động viên, khích lệ v.v):
Không quan tâm hoặc quan tâm rất ít Quan tâm ở mức trung bình
Quan tâm ở mức khá Rất quan tâm
5) Số lượng hội nghị, hội thảo chuyên đề của cơ quan có liên quan tới phát triển ứng dụng
CNTT trong năm 2008:
6) Cơ quan có chính sách ứng dụng phần mềm nguồn mở PMNM (phù hợp với công văn
07/2008/CT-BTTTT của Bộ TTTT).
Có Không
Xin vui lòng cho biết:
Họ và tên người khai:
Bộ phận công tác:
Chức vụ:
Điện thoại liên lạc:
Email:
Ngày ..... tháng .... năm 2009
(Ngƣời khai ký tên) (Lãnh đạo đơn vị)
57
2) Mẫu phiếu điều tra khối Viện nghiên cứu và Sở NN&PTNT
PHIẾU ĐIỀU TRA
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG CNTT-TT CỦA NGÀNH NN&PTNT
(Dành cho các Viện nghiên cứu, Sở NN&PTNT)
A. THÔNG TIN CHUNG
8) Tên đơn vị:
9) Địa chỉ:
10) Điện thoại:
11) Fax:
12) E-mail (của đơn vị hoặc lãnh đạo phụ trách CNTT):
13) Tổng số cán bộ tại cơ quan:
TT Tên đơn vị Số cán bộ
biên chế
Số cán bộ
hợp đồng
Ghi chú
I Văn phòng cơ quan và các phòng,
bộ môn chuyên môn
II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,
trạm, trại,…
1
2
3
Tổng số:
58
Trong đó:
I. Gồm văn phòng cơ quan và các phòng, ban, bộ môn trong cơ quan chính
II. Gồm các đơn vị trực thuộc, trung tâm, trạm, trại, … hoạt động tương đối độc lập
trực thuộc cơ quan (thường có con dấu và tài khoản riêng)
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
8) Tổng số máy tính phân bổ theo các đơn vị trực thuộc (bao gồm máy chủ, máy tính để bàn,
máy tính xách tay):
TT Tên đơn vị Số máy tính để bàn,
máy tính xách tay (1)
Số máy chủ (2)
I Văn phòng cơ quan và các
phòng, bộ môn chuyên môn
II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,
trạm, trại,…
1 …
2 …
3 …
Tổng số:
9) Tổng số máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan:
TT Tên đơn vị Số máy tính kết nối
mạng cục bộ LAN
Ghi chú
I Văn phòng cơ quan và các phòng, bộ
môn chuyên môn
59
II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm, trạm,
trại,…
1
2
3
4 …
Tổng số:
10) Tổng số máy tính có kết nối Internet tại các đơn vị (số máy tính có khả năng kết nối Internet
qua đường truyền băng thông rộng ADSL,… hoặc chia sẻ qua mạng LAN):
TT Tên đơn vị Kết nối qua
mạng LAN
của đơn vị
Kết nối trực
tiếp qua
đường ADSL
Kết nối theo
đường khác
I Văn phòng cơ quan và các
phòng, bộ môn chuyên môn
II Các trung tâm, trạm, trại,…
1 …
2 …
3 …
Tổng số:
60
11) Tổng băng thông kết nối Internet của cơ quan và đơn vị trực thuộc:
Đơn vị tính: Kbps
TT Tên đơn vị Kết nối
qua
Leasedline
Kết nối qua
đường
ADSL
Kết nối theo
đường khác
Ghi chú
I Văn phòng cơ quan và các
phòng, bộ môn chuyên môn
II Các trung tâm, trạm, trại,…
1
2
3
Tổng số:
12) Mạng cục bộ (LAN) tại cơ quan có áp dụng các biện pháp an ninh nào dưới đây:
Tường lửa ; Phòng chống virus, mailware,…. ;
Khác:…………………..; Không có:
13) Cơ quan áp dụng các biện pháp sao lưu dữ liệu nào sau đây: (định kỳ ghi dữ liệu vào các
thiết bị sau)
CD/DVD ; Ổ cứng HDD ; Băng Tape ;
Hệ thống lưu trữ chuyên dụng (SAN,NAS,DAS,..) ; Không có
14) Tổng đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật trong năm 2008 (chi tiêu cho mua sắm, phần cứng, lắp đặt
mạng, các thiết bị tin học đầu tư ban đầu,…):
61
Đơn vị tính: VND
TT
Tên đơn vị
Từ
nguồn
ngân
sách
hàng
năm
(1)
Từ
nguồn
dự án,
chương
trinh
(2)
Tổng
số
(1)+(2)
Ghi chú
I Văn phòng cơ quan và các phòng, bộ
môn chuyên môn
II Các đơn vị trực thuộc, trung tâm,
trạm, trại,…
1 …
2 …
3 …
Tổng cộng:
C. ỨNG DỤNG CNTT
5) Cơ quan đã triển khai các ứng dụng CNTT-TT nào dưới đây (đánh dấu tích vào các ô lựa
chọn):
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng
Quản lý nhân sự
Quản lý đề tài, công trình khoa học
Quản lý kế toán – tài chính
Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra
Quản lý nghiệp vụ chuyên ngành
Sử dụng thư điện tử (email)
62
Có xây dựng hệ thống email riêng cho cơ quan mình
Có hệ thống chống virus máy tính, thư rác (spam)
Có sử dụng giao ban, hội thảo trên mạng (teleconferencing)
Các ứng dụng khác xin liệt kế tiếp dưới đây:
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6) Tổng số cán bộ trong cơ quan sử dụng thư điện tử (email) trong công việc: …….
Trong đó số cán bộ sử dụng hộp thư điện tử của Bộ (với tên miền là @mard.gov.vn): .....
7) Các chi phí cho ứng dụng CNTT trong năm 2008 (gồm xây dựng triển khai phần mềm, phát
triển nâng cấp, tư vấn thiết kê, bảo trì hệ thống, đường truyền kết nối Internet, thuê các dịch
vụ, chi khác)
Đơn vị tính: VNĐ
Chi xây dựng triển khai
phần mềm ứng dụng
(1)
Chi cho đường
truyền
(2)
Chí khác
(3)
Tổng số các
khoản chi
(1)+(2)+(3)
Ghi chú
8) Tỷ lệ nghiệp vụ được tin học hóa: %
(Là tỷ lệ các hoạt động động nghiệp vụ chính đã ứng dụng tin học trong toàn bộ hoặc một
phần lớn quy trình nghiệp vụ. Trong đó Nghiệp vụ là một thủ tục hành chính được xác định
theo kết quả điều tra của Đề án 30 – Đề án đơn giản hóa tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010)
Liệt kê số nghiệp vụ đã được tin học hóa:
TT Tên ứng dụng nghiệp vụ Năm triển
khai
(1)
Phạm vi ứng
dụng
(2)
Nơi xây dựng
cung cấp
(3)
Hiện trạng
(4)
63
Điền vào các ô tương ứng với các mã số 1/2/3 sau:
(1) - Năm xây dựng và đưa vào hoạt động
(2) - Phạm vi ứng dụng: 1. Trong nội bộ cơ quan, 2. Với nhiều cơ quan
(3) - Nơi xây dựng: 1. Tự xây dựng, 2. Đơn vị trong nước, 3. Đơn vị nước ngoài
(4)- Hiện trạng: 1. Không hoạt động, 2. Hoạt động kém hiệu quả, 3. Hoạt động bình
thường
D. WEBSITE
12) Địa chỉ Website/ Cổng thông tin điện tử của đơn vị (nếu có): http//…
13) Các chức năng cơ bản đã có của Website/Cổng thông tin điện tử của đơn vị: (đánh dấu tích
vào ô lựa chọn):
Giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
Tin tức về hoạt động của đơn vị (tin chuyên ngành)
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
Giới thiệu quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi cơ quan bộ và các
đơn vị trực thuộc (cần có tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu của
quy trình, thời hạn giải quyết các thủ tục,..)
Hệ thống biểu mẫu điện tử chuyên ngành
Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của đơn vị, cán bộ công chức có
thẩm quyền và các bộ phận trực thuộc
Danh bạ điện thoại chính thức của đơn vị
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,
chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công
64
Số liệu thống kê chuyên ngành
Diễn đàn
Ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
Phần tin bằng tiếng Anh
Tìm kiếm trong Website
Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)
Sơ đồ Website (Site map)
Thông tin tích hợp với các website trong ngành
Các nội dung khác nếu có: (đề nghị liệt kê chi tiết)
+ …………….
+ …………….
14) Tỷ lệ thông tin chỉ đạo điều hành của cơ quan được đưa lên Website (như thông báo, công
văn, chỉ thị, quyết định,…): . . . . . . . . %
15) Cơ quan đã xây dựng quy chế, quy trình cập nhật, khai thác sử dụng website
Có Không
16) Quy mô và công nghệ xây dựng website của cơ quan là:
Website tĩnh: ( là website không có cơ sở dữ liệu)
Website động: với cơ sở dữ liệu của website được xây dựng trên:
MySQL SQL Server Oracle MSAccess Khác …..
17) Website đã được xây dựng từ năm nào: …....
Tổng chi phí xây dựng, nâng cấp đến hết 2008: . . .. . . . . . . . . triệu đồng
(Tính tất cả chi phí xây dựng, cập nhật thông tin, thuê chỗ hosting,… Không tính lương
cán bộ)
18) Website đã có giấy phép hợp lệ chưa (giấy phép do Bộ Văn hoá,Thể thao và Du lịch hoặc Bộ
Thông tin Truyền thông cấp):
65
Có Không
19) Tần suất cập nhật Website/ Cổng thông tin điện tử của cơ quan:
Hàng giờ ; Hàng ngày ; Hàng tuần ; Hàng tháng
20) Số lượt người trung bình truy cập hàng ngày (hitcouter) vào website của cơ quan: . . . .
(Được tính theo 2 cách: Cách 1: nếu trang web có tính số lượt người truy cập (hitcounter)
thì lấy số trung bình tính cho 1 ngày; Cách 2: Truy cập vào trang www.alexa.com rồi làm
theo hướng dẫn của trang web tính lượng truy cập trung bình hàng ngày)
21) Tổng số dịch vụ hành chính công (Được xác định trên cơ sở kết quả điều tra của Đề án 30 –
Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-
2010):
- Tổng số: ……………… dịch vụ.
22) Tổng số dịch vụ hành chính công đã được cung cấp trên mạng Interrnet (đề nghị ghi tổng số
rồi liệt kê chi tiết tên của dịch vụ hành chính công chính theo danh sách):
Tổng số dịch vụ công đạt mức 1:
Tổng số dịch vụ công đạt mức 2:
Tổng số dịch vụ công đạt mức 3:
- Danh sách dịch vụ hành chính công đã được cung cấp:
TT Dịch vụ hành chính công Mức dịch vụ
công (1,2,3,4)
66
Ghi chú: Một dịch vụ hành chính công chỉ được tính một lần và được xếp vào mức cao nhất mà
dịch vụ đó đáp ứng.
+ Mức 1: Dịch vụ hành chính công có đầy đủ hoặc phần lớn các thông tin về: quy trình, thủ tục,
các bước cần tiến hành, thủ tục thực hiện dịch vụ; các giấy tờ cần thiết; các bước tiến hành; thời
gian thực hiện; chi phí thực hiện dịch vụ.
+ Mức 2: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được các tiêu chí của mức một và cho phép người
sử dụng tải về đầy đủ các mẫu đơn, hồ sơ để người sử dụng có thể in ra giấy, hoặc điền vào các
mẫu đơn. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được thực hiện qua đường bưu điện hoặc người
sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan thụ lý hồ sơ.
+ Mức 3: Dịch vụ hành chính công đáp ứng được tất cả các tiêu chí mức một, mức hai và cho
phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn,
hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý
hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả
kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ.
+ Mức 4 (mức này ở Việt Nam hầu như các cơ quan chưa đạt được): Dịch vụ hành chính công
đáp ứng được tất cả các tiêu chí của mức một, mức hai, mức 3 và việc thanh toán chi phí sẽ được
thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả có thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.
D. NHÂN LỰC CNTT
5) Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách:
(là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý kỹ thuật trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ
thống CNTT-TT của đơn vị như quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận
hành website v.v. ; Không tính cán bộ kiêm nhiệm)
6) Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT được đào tạo chính quy về CNTT-TT (được đào tạo
trong các lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông): . . . . . .
Trong đó:
Trung cấp: ….. Cao đẳng: …… Đại học: …… Cao học: …… Tiến sỹ …….
7) Số cán bộ biết sử dụng máy tính trong công việc (là cán bộ biết sử dụng tin học văn phòng,
sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng để phục vụ cho công việc chuyên môn của mình;
Tính cả cán bộ CNTT-TT chuyên trách):
8) Chi phí cho đào tạo về CNTT-TT trong năm 2008 (là chi phí cho tổ chức các lớp, khóa đào
tạo về CNTT tại cơ quan hoặc các cơ sở đào tạo bên ngoài (trong nước hoặc ngoài nước)):
67
Cán bộ
được đào
tạo theo
nguồn ngân
sách đào
tạo hàng
năm
(1)
Cán bộ được
đào tạo theo
nguồn kinh
phí các dự án/
chương trình
(2)
Cán bộ được
cử đi đào tạo
do các đơn vị
bên ngoài tổ
chức tại VN
(3)
Cán bộ
được đào
tạo ở nước
ngoài
(4)
Tổng số
(1+2+3+4)
c) Số cán bộ
được đào
tạo:
d) Tổng kinh
phí đào tạo
(Tr. đồng):
E. MÔI TRƢỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH:
7) Tổ chức chỉ đạo triển khai ứng dụng CNTT:
Đơn vị có Ban chỉ đạo hoặc Tổ chức để chỉ đạo triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ
quan (Tổ chức này được thành lập có thể từ các: quyết định, chỉ thị,… bằng văn bản)
Có Không
Số lượng các cuộc họp để chỉ đạo về CNTT trong năm 2008 của cơ quan:
Đơn vị có lãnh đạo được phân công phụ trách về ứng dụng CNTT:
Có Không
8) Cơ chế chính sách phát triển ứng dụng CNTT:
Có chương trình, dự án hay chiến lược, quy hoạch phát triển ứng dụng CNTT:
Có Không
Cơ chế chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT-TT: (có thể được chính thức ban
hành bằng văn bản riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác, có thể là
các quyết định, văn bản nhằm khuyến khích việc ứng dụng CNTT-TT trong hoạt động
đơn vị):
68
Có Không
Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho CNTT-TT: (là các chính sách liên quan đến
việc thu hút chuyên gia CNTT-TT về làm việc cho đơn vị; đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ CNTT-TT chuyên trách. Chính sách phải được chính thức ban hành bằng văn bản
riêng hoặc lồng ghép trong các văn bản chính thức khác):
Có Không
Chính sách đảm bảo an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ: (là các quy chế, quy định
chính thức về việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử nội bộ):
Có Không
9) Số lượng văn bản liên quan tới CNTT được ban hành trong năm 2008 của cơ quan (quyết
định, quy chế,…):
10) Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với việc ứng dụng CNTT-TT của cơ quan: (Xác định trên
cơ sở sự chỉ đạo, sự ủng hộ, thái độ của lãnh đạo đối với các vấn đề liên quan đến ứng dụng
CNTT-TT như xây dựng chiến lược, ban hành chính sách, phân bổ kinh phí, giám sát, kiểm
tra, động viên, khích lệ v.v):
Không quan tâm hoặc quan tâm rất ít Quan tâm ở mức trung bình
Quan tâm ở mức khá Rất quan tâm
11) Số lượng hội nghị, hội thảo chuyên đề của cơ quan có liên quan tới phát triển ứng dụng
CNTT trong năm 2008:
12) Cơ quan có chính sách ứng dụng phần mềm nguồn mở PMNM (phù hợp với công văn
07/2008/CT-BTTTT của Bộ TTTT).
Có Không
Xin vui lòng cho biết:
Họ và tên người khai:
Bộ phận công tác:
Chức vụ:
Điện thoại liên lạc:
Email:
Ngày ..... tháng .... năm 2009
(Ngƣời khai ký tên) (Lãnh đạo đơn vị)