Bệnh án - thuchanhthankinh.comthuchanhthankinh.com/userupload-thuchanhthankinh/files/ca lam sang...
Transcript of Bệnh án - thuchanhthankinh.comthuchanhthankinh.com/userupload-thuchanhthankinh/files/ca lam sang...
Bệnh án
Họ tên: ĐOÀN VĂN Đ, nam, 43 tuổi, dân tộc Kinh
Thuận tay phải.
Nghề nghiệp: nông dân
Địa chỉ: Đắc Lắc
Nhập viện: 10h 07/11/2013
Lý do vào viện : Sưng đau hốc mắt (T)
Bệnh sử
Bệnh nhân khai bệnh:
Khoảng một năm nay, BN thường xuyênbị sụp mi (T), sụp mi không thay đổi trongngày, kèm nhìn đôi, sưng đau hốc mắt (T) âm ỉ liên tục, không đỏ mắt.
BN khám BS mắt tư nhân với chẩn đoánvà điều trị không rõ có giảm nhưng tái đitái lại nhiều lần.
Bệnh sử
Cách nhập viện 3 tuần, BN lại sụp mi, nhìn đôi, sưng đau hốc mắt (T) nhập việnkhoa Nội thần kinh BVCR với chẩn đoánViêm xoang hang (T), điều trị Medisolon16mg 3v. Xuất viện về nhà nhưng các triệuchứng trên không cải thiện.
Cách nhập viện 2 ngày, BN sưng đaunhiều hốc mắt (T), ù tai (T) nhập viện.
Tiền sử bản thân, gia đình bình thường
Khám (8giờ ngày 10/11/2013)
M: 84 lần/phút, HA: 100/60 mmHg, to: 37độ C ,
NT: 20l/p
Mắt (T) sưng nhẹ, đau, không âm thổi
Bệnh nhân tỉnh, hợp tác, chức năng thần kinh
cao cấp bình thường.
Thị lực, thị trường 2 bên bình thườngCác dây sọ: Dây III, IV, VI: Mắt (T):
Không sụp mi.Đồng tử 4mm, trònPXAS trực tiếp (-), đồng cảm (-).Giới hạn vận nhãn toàn bộ
Khám (8giờ ngày 10/11/2013)
Mắt (P): Không sụp miĐồng tử 2,5mm, tròn.PXAS: trực tiếp (+), đồng cảm (+).Vận nhãn các hướng bình thường
Dây V:
Giảm cảm giác sờ, đau thuộc vùng chi phối dây
V1, V2 bên trái
Các dây TK sọ khác: bình thường
Vận động, cảm giác, các chức năng TK khác bình
thường
Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nam, 43 tuổi, nhập viện vì sưng
đau hốc mắt (T)
Bệnh 1 năm, tái phát nhiều lần.
Liệt các dây sọ (T): III, IV, VI, giảm cảm giác
nông thuộc vùng chi phối V1, V2
1. Hội chứng:
Liệt nhiều dây sọ (III, IV, VI, giảm cảm giácnông thuộc vùng chi phối V1, V2)
2. Vị trí:
Xoang hang (T)
Đỉnh hốc mắt (T)
3. Nguyên nhân:
+ U
+ Viêm nhiễm
+ Huyết khối
Chẩn đoán lâm sàng
CLS để xác định, chẩn đoán.
- MRI sọ não có thuốc cản từ
- Chọc dịch não tuỷ
- Marker ung thư, XQ ngực thẳng, siêu âm
bụng tổng quát.
- Bilan đánh giá viêm: CTM, VS, CRP,
Procalcitonin*
Đề nghị cận lâm sàng
*marker chẩn đoán sớm và chính xác tình trạng nhiễm khuẩn huyết.
- Siêu âm bụng
- Sinh hoá máu, theo dõi đường huyết và
HbA1C
Đề nghị cận lâm sàng
Công thức máu:
RBC: 4,14 T/L
- HGB: 135 g/L
- Hct: 40,3%
- WBC: 10,7 G/L
- N: 69%
- L: 19,1%
- PLT :184 G/L
Kết quả cận lâm sàng
VS 1h: 10 mm
2h: 20 mm
CRP: 3,2 mg/L
Procalcitonin: 0,09 ng/ml
Kết quả cận lâm sàng
Sinh hóa máu:
CEA: 6,14 ng/ml
AFP: 5,22 ng/ml
PSA: 1,09 ng/ml
Cyfra 21,1: 1,62 ng/ml
CA19.9: <0,3 IU/ml
NSE: 9,53ng/ml
Kết quả cận lâm sàng
Kết quả dịch não tuỷ: trong
Tế bào 3/mm3, hầu hết là tế bào thoáihoá
Hồng cầu: không thấy
Protein: 67,8 mg/dl
Cl: 124 mmol/l
PCR lao: (-)
Soi tìm nấm (-)
Kết quả cận lâm sàng
Kết quả MRI não
- 22/10 (lần nhập viện trước): Ổ tổn thương
vùng xoang hang (T) lan vào khe ổ mắt trên
và hốc mắt phía dưới (T) nghĩ viêm
- 19/11: t/d u thành sau mũi hầu (T), xâm lấn
xoang hang (T), đỉnh ổ mắt (T)
Kết quả cận lâm sàng
Nội soi vòm:
- Vòm (P): thông thoáng
- Vòm (T): u vòm hố Rosenmuller phía trên
- Mũi (P): khe giữa thông thoáng
- Mũi (T): khe giữa thông thoáng, mủ vàng
đục, đặc chảy xuống
- U thành sau mũi hầu (T) xâm lấn xoang
hang (T), đỉnh hốc mắt (T).
Chẩn đoán xác định
Điều trị
Corticoid
Điều trị triệu chứng
Hội chẩn chuyên khoa Tai mũi họng
Bàn luận lâm sàng
Tổn thương xoang hang+đỉnh hốc mắt
25/11/03
PGS.TS Cao Phi Phong
Mục tiêu thảo luận
1. Giải phẫu học hốc mắt
2. Lâm sàng tổn thương hốc mắt
3. Nguyên nhân tổn thương hốc mắt
4. Lâm sàng và nguyên nhân tổn thương xoang hang
5. Hội chứng khe trên hốc mắt, hội chứng đỉnh hốc mắt:
giải phẫu, lâm sàng, nguyên nhân
6. Chẩn đoán hình ảnh xoang hang
Hốc mắt
1. Hốc mắt là một hốc xương hình
tháp, đỉnh hướng về phía sau, đáy
mở rộng ra phía trước do xương sọ
và các xương mặt cấu tạo nên.
2. Các tổ chức mềm của hốc mắt
không áp trực tiếp vào màng xương
mà được bọc bởi cân.
3. Như vậy các quá trình bệnh lý có
thể tiến triển hoặc ở trong hoặc ở
ngoài cân.
Tổ chức hốc mắt bao gồm: bao tenon bọc quanh nhãn
cầu từ vùng rìa giác mạc tới thị thần kinh.
1. Từ bao tenon tới thành hốc mắt và tổ chức mỡ có
nhiều sợi một phần nào giúp cho nhãn cầu đứng ở một
vị trí nhất định và dễ vận chuyển khi các cơ hoạt động;
các cơ vận nhãn gồm 4 cơ thẳng và 2 cơ chéo; hệ
thống tĩnh mạch hốc mắt; hệ thống bạch huyết.
2. Đó là những yếu tố giữ cho nhãn cầu đứng ở một vị trí
nhất định trong hốc mắt, khi có biến đổi do bệnh hốc
mắt gây ra thì ta dễ dàng nhận biết nó.
Lâm sàng tổn thương hốc mắt
(orbit)
1. Pain,
2. Proptosis (lồi mắt)
3. Progression,
4. Palpation(sờ)
5. Pulsation(đập)
6. Periorbital changes
6 P
Pain: inflammatory, infection,
oribital hemorrhage,malignant
ĐAU
Proptosis: Hertel exophthalmometer
- Axial proptosis-
- Eccentric proptosis-
Carotid-
cavernous
fistula
Orbital MucormycosisLồi mắt trong bệnh graves
LỒI MẮT
ORBIT—Progression
Days to weeks—
idiopathic orbital inflammatory dis.
cellulitis,
hemorrhage,
thrombophlebitis, thyroid, ophthalmopathy…..
Over months to years:
dermoids,
benign mixed tumors,
neurogenic tumors,
cavernous hemanglomas, lymphoma, fibrous,
histiocytoma, or osteomas
TiẾN TRIỂN
ORBIT– Palpation
1. ƒSuperonasal quadrant:
mucoceles, mucopyoceles,encephaloceles neurofibrom
as or lymphoma encephaloceles, neurofibrom as,, or
lymphoma.
2 Superotemporal quadrant:
dermoids, prolapsed lacrimal gland, lacrimal gland
tumors, lymphoma, or idiopathic orbital inflammation
disease
SỜ
ORBIT—Pulsation
ƒ- Without bruits-neurofibromatosis,
meningoencephaloceles, or removal of the
orbital roof.
ƒ- With or without bruits-carotid cavernous
fistulas, dural arteriovenous fistulas, and
orbital arteriovenous fistulas
MẠCH ĐẬP
Đánh giá bệnh lý hốc mắt (orbital disease)
1. History:
(1)pain,
(2)mode of onset of proptosis
2. Exclusion of pseudoproptosis
(1) large ipsilateral globe,
(2) facial asymmetry ,
(3) contralateral enophthalmos (blow-out
fracture)
Các triệu chứng thường gặp của bệnh ở hốc mắt:
1. mi sưng,
2. mắt lồi và nhìn hình đôi (song thị).
3. Đôi khi có kèm theo cả đau nhức và giảm thị lực.
(Trong đó, lồi mắt và hạn chế vận nhãn là dấu hiệu
chính)
Một số bệnh lý ở hốc mắt
thường gặp
Bệnh mắt do tuyến giáp (bệnh graves):
Giả u viêm hốc mắt
Viêm mô tế bào hốc mắt
U hốc mắt
Chấn thương
Viêm mạch máu hốc mắt (bệnh u hạt wegener, viêm đa động mạch có nốt... Khi bị
bệnh, người bệnh thường có dấu hiệu và triệu chứng toàn
thân, đặc biệt là ở các xoang, thận, phổi và bệnh ở da,
người bệnh có sốt, tốc độ lắng máu tăng nhiều)
Một số bệnh lý ở hốc mắt
thường gặp
Bệnh nấm mucorales: (bệnh biểu hiện ở hốc mắt, mũi và bệnh xoang ở người mắc
bệnh tiểu đường, suy giảm miễn dịch hoặc suy yếu toàn
thân. Người bệnh có nguy cơ tử vong cao).
Giãn tĩnh mạch: (tĩnh mạch giãn rộng trong hốc mắt gây lồi mắt khi nó đầy
máu và giãn nở. Khi nó không ứ đầy máu thì không lồi mắt.
Hình ảnh cắt lớp vi tính cho thấy rõ tĩnh mạch giãn to).
Bàn luận vị trí tổn thương các
dây vận nhãn
Xác định liệt dây III
- Liệt hoàn toàn (A complete peripheral third nerve palsy (TNP))
1. ptosis,
2. a fixed and dilated pupil,
3. a down (hypotropic) and out (exotropic).
- Liệt không hoàn toàn toàn (đơn thuần hay kết hợp) (Partial TNPs may cause (in combination or isolation))
1. variable ptosis
2. variable paresis of eye adduction, elevation, depression
3. variable pupillary involvement.
Định khu tổn thương
1. Complex Nucleus in Midbrain
2. Exits interpeduncular space passing
several vessels including PCA
3. Cavernous sinus
4. Superior Orbital Fissure
5. Superior and Inferior Divisions
- Superior: Levator and SR
- Inferior: MR, IR, IO
6. Apex of orbit
Định khu tổn thương
1.Fascicle, red nucleus= cerebellar peduncle: ipsilateral CN III palsy with contralateral ataxia and tremor (Claude)2. Fascicle and cerebral peduncle: ipsilateral CN III palsy with contralateral hemiparesis (Weber)3. Fascicle and red nucleus=substantia nigra: ipsilateral CN III palsy with contralateral choreiform movements (Benedikt)
cavernous sinus
Cavernous Sinus and Its Cranial Nerves
1 = carotid artery, 2 = oculomotor nerve, 3 = trochlear nerve, 4 = ophthalmic
nerve, 5 = maxillary nerve, 6 = abducens nerve, 7 = pituitary gland, 8 =
sympathetic nerve, 9 = mandibular nerve.
HC xoang hang
Cavernous sinus syndromeLâm sàng
1. Ophthalmoplegia,
2. Chemosis, proptosis,
3. Horner syndrome,
4. Trigeminal sensory loss.
Nguyên nhân
1. Infectious , noninfectious inflammatory,
2. vascular,
3. traumatic,
4. neoplastic processes are the principal causes.
Nguyên nhân
Cavernous sinus tumors
Cavernous sinus aneurysms
Carotid-cavernous fistulas
Cavernous sinus thrombosis
Sang thương viêm hổn hợp (inflammatory lesions)
Carotid-cavernous aneurysms
- Lớn tuổi, subacute hay chronic ophthalmoplegia.
- Đau tương tự đau dây V(đôi khi)
- Vỡ tự phát carotid-cavernous aneurysm dẫn đến
onset of a direct C-C fistula.
- Massive exophthalmos, với orbital, ocular, và
conjunctival chemosis, binocular diplopia, và visual
loss
Carotid-cavernous fistulas
1. Direct fistulas present with prominent acute symptoms
2. Indirect fistulas are characterized by mild proptosis,
chronic diplopia, drooping of the lid, a red eye,
arterialization of the conjunctival vessels, and visual
loss. The patient may report subjective "noises" in his or
her head.
Cavernous sinus thrombosis
1. Ít xảy ra trong thời đại kháng sinh .
2. complication of infection ethmoid, sphenoid, or frontal
sinuses or midfacial, dental, or orbital infections.
3. Patients may present with sepsis or metastatic spread of
septic emboli, most commonly occurring in the lung.
4. Retrobulbar pain, drooping of the upper eyelid, and diplopia
may be the first symptoms
Cavernous sinus thrombosis
1. Primary infectious process involving paranasal sinuses
and/or orbital cellulitis
2. In addition to local and systemic signs of infection, the
following may be seen:
- Isolated or combined ophthalmoplegia
- Painful ophthalmoplegia
- Orbital congestion, lid chemosis, proptosis
- Visual loss, optic disc edema (unilateral)
- Signs of meningeal irritation
Sang thương viêm hổn hợp (inflammatory lesions)
1. Tổn thươnge cavernous sinuses hay the walls
of the sinus.
2. Herpes zoster in its acute or chronic stage
3. An idiopathic inflammation of the walls of the
cavernous sinuses : Tolosa-Hunt syndrome.
4. Sarcoid or Wegener granulomatosis may also
predispose to cavernous sinus syndrome.
Miscellaneous inflammatory lesions
Tolosa-Hunt syndrome - Isolated or combined,
painful ophthalmoplegia
Herpes zoster - Acute zoster ophthalmicus, typical
skin lesion, and keratitis
Sarcoidosis - Systemic signs, uveitis,
ophthalmoplegia, facial diplegia
Bệnh nhân V.V.T (48 tuổi) nhập viện với triệu chứng:
1. Đau ½ mặt phải dai dẳng gần một tháng
2. Kèm theo khả năng nhìn kém dần,
3. Trước đó bệnh nhân đã được các bác sĩ tại một
bệnh viện khác điều trị theo hướng đau dây thần
kinh V với các thuốc giảm đau mạnh, triệu chứng
đau nửa mặt giảm nhưng bệnh nhân vẫn thấy thị
lực bị suy giảm.
Ca lâm sàng điển hình
Ngay sau khi nhập viện, ghi nhận Bệnh nhân (BN) tỉnh
táo hoàn toàn, đau nhiều vùng mắt và nửa mặt bên phải,
nhìn kém, mạch 70 lần/phút, nhiệt độ 37 độ C, huyết áp
180/100 mmHg, mắt phải lồi rõ, mô xung quanh mắt nề,
khám đồng tử 2 bên đáp ứng ánh sáng tốt, thị lực mắt phải
2/10, mắt trái 10/10 , nhãn áp mắt phải cao 45, mắt trái 23,
nhãn cầu mắt phải lồi, kết mạc phù nề, vận nhãn hạn chế
phía dưới,
Khám các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
Tiền sử cá nhân không có bệnh lí cao huyết áp, không bị
bướu cổ, không có sang chấn vùng mặt, tiền sử gia đình
không có gì đặc biệt.
1. BN được làm các xét nghiệm thường qui như chụp phổi
thẳng, đo điện tim, siêu âm bụng tổng quát… tuy nhiên
chưa phát hiện bất thường.
2. Hội chẩn giữa khoa nội và khoa mắt: theo dõi trường
hợp tăng nhãn áp cấp tính / viêm giả u hốc mắt – gián
biệt u hốc mắt
3. BN được chụp cắt lớp hốc mắt chẩn đoán. Kết quả chụp
CT hốc mắt cho thấy nhãn cầu 2 bên không thấy bất
thường về hình dạng và kích thước, thần kinh thị 2 bên
trong giới hạn bình thường, tổ chức cơ vận nhãn bên
phải hơi dày so với bên trái.
Bệnh nhân được điều trị theo hướng 1 trường hợp viêm giả
u hốc mắt / tăng huyết áp
Orbit= hốc mắt
Anterior cranial fossa (hố trước)
to Orbit: ethmoidal foramina (anterior, posterior)
to Nasal cavity: olfactory foramina (CN-I) · foramen cecum
Middle cranial fossa
to Orbit: optic canal (CN-II) · superior orbital fissure (CN-
III,IV,V1,VI)
to Pterygopalatine fossa: foramen rotundum (CN-V2) ·
pterygoid cana
Middle cranial fossa(hố giữa)
to Infratemporal fossa: foramen ovale (CN-V3) · foramen
spinosum/carotid canal
other: foramen lacerum · hiatus for greater petrosal
nerve · hiatus for lesser petrosal nerve · sphenoidal
emissary forame
Posterior cranial fossa(hố sau)
internal auditory meatus/facial canal/stylomastoid foramen
(CN-VII,VIII) · jugular foramen (CN-IX,X,XI) · foramen
magnum (CN-XI) · hypoglossal canal (CN-XII) · condylar
canal · mastoid foramen
Orbit to Nasal cavity: nasolacrimal canal
to Face: supraorbital (notch, foramen) · infraorbital (foramen,
groove) · zygomatic foramen (-facial, -temporal)
to Pterygopalatine fossa: inferior orbital fissure
other: Inferior orbital fissure · Fossa for lacrimal sac
to Nasal cavity: sphenopalatine foramen
to Oral cavity: greater palatine canal/greater palatine
foramen · lesser palatine canals/lesser palatine foramina
Pterygopalatine fossa(hố vòm
miệng-xương cánh)
to Infratemporal fossa: pterygomaxillary fissure
to Nasopharynx: palatovaginal canal
HC Khe trên hốc mắt
(SOFS: superior orbital fissure syndrome)
liên hệ dây sọ III,IV,V1, VI
Left human orbit. 1 Foramen ethmoidale, 2 Canalis opticus, 3
Fissura orbitalis superior, 4 Fossa sacci lacrimalis, 5 Sulcus
infraorbitalis, 6 Fissura orbitalis inferior, 7 Foramen
infraorbitale, Nase: nasal bone
HC Đỉnh orbit (apex of orbit)
III, IV, V1, V2, II
An orbital apex syndrome (OAS):
1. oculomotor nerve (III),
2. trochlear nerve (IV),
3. abducens nerve (VI),
4. ophthalmic branch of the trigeminal nerve (V1)
5. optic nerve dysfunction.
The cavernous sinus syndrome (CSS) may include:
- OAS
- maxillary branch of the trigeminal nerve (V2)
- oculosympathetic fibers.
- Cavernous sinus lesions are also more commonly bilateral.
Orbital Apex Syndrome
Headache
Peri-orbital / facial pain
Minimal Proptosis
Reduced visual acuity
RAPD
Diplopia, Field defect
Ophthalmoplegia
Optic atrophy (not seen early)
Orbital Apex Syndrome
Orbital apex
• Entry portal for all nerves & vessels to eye &
origin of all extraocular muscles except
inferior oblique
Syndrome involving dysfunction of
• Optic nerve
• III, IV, VI, V1
• Radiological evidence of inflammation in
posterior orbit
Nguyên nhân
Orbital apex syndromes may be caused by:
1. inflammatory,
2. infectious,
3. neoplastic,
4. iatrogenic/traumatic,
5. Iatrogenic
- Sinonasal surgery
- Orbital/facial surgery
6. Vascular processes:
Orbital Apex Syndrome
Inflammatory• Sarcoid, SLE, Wegner’s, Churg-straus, GCA
• Tolosa-hunt syndrome
• Idiopathic Orbital inflammation
• Dysthyroid eye disease
Infectious• Fungi – Mucormycosis, Aspergillosis
• Strep, staph, actinomyces, anaerobes, TB
Neoplastic• Lymphoma, nasopharyngeal ca
Iatrogenic / Trauma
Vascular
Bàn luận liệt dây IV, VI
DÂY IV
- Bielschowsky’s test=the three-step maneuver.- Hypertropia
Liệt dây IV
1. the most common cause of acquired vertical diplopia. (diplopia that is often worse in downgaze).
2. The separation between the two images increases in the direction opposite the side of the palsy resulting in a head tilttoward the side of the palsy.
- 40% of IV nerve palsies are caused by trauma, - 30% are undetermined. - 20% ischaemic- 10% neoplasia or aneurysms. - Congenital palsies are relatively common. - the cause of these being mostly unknown.
Khám dây IV khi có liệt IIII
it is difficult to check the function of a IV nerve palsy in
the setting of a III nerve palsy since the involved eye
cannot be adducted well, so the vertical actions of the
superior oblique muscle cannot be tested).
Khám dây IV khi có liệt IIII
The eye is therefore moved into abduction and then the patient look down;
the ability of the eye to intort is examined, as a measure of IV nerve function.
Dây VI
MRI xoang hang
Bình
thường
T1-weighted, coronal MRI
Tolosa-Hunt syndrome
Questions?