BÀI TẬP SÓNG ÂM − DASA...Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp...

12
BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP SÓNG ÂM − DASA Biên Soạn: HINTA VŨ NGỌC ANH & HÀ QUÝ DŨNG −Website: hoc24h.vn Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM Câu 1: Đa ̣i ho ̣c – 2012 Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hp thâm, có 2 nguồn âm điểm, ging nhau vi công sut phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì sngun âm ging các ngun âm trên cần đặt thêm ti O bng A. 5 B. 7 C. 3 D. 4 Hướng Dn: Ta có: 2 P I 4πr , suy ra: 2 A A M 2 M M A I P r 21 1 . . I P r x4 2x . Li có: L 0 0 I I L log 10 I I Suy ra: A A M M L L L 23 0 A A A L M 0 M M I I I I 10 1 . 10 10 I I I 10 I 10 . Nên: 1 1 x 5 2x 10 Vy sngun âm cần đặt thêm vào O là 3 ngun âm. Chn C. Câu 2: Đa ̣i ho ̣c – 2013 Trên một đường thng cđịnh trong môi trường đẳng hướng, không hp thâm và phn xâm, mt máy thu cách ngun âm mt khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dch chuyn máy thu ra xa ngun âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L 20 (dB). Khong cách d là A. 1 m B. 9 m C. 8 m D. 10 m Hướng Dn: Ta có: 2 P I 4πr , suy ra: 2 A 2 B r 9 I I r . Li có: L 0 0 I I L log 10 I I Suy ra: A B L L 0 A A L L 2 B 0 B I I I 10 10 . 100 I I I 10 10 Nên: 2 2 r 9 100 r 1 r . Chn A. O M A IM PM I A P O A B IA I B 9 m

Transcript of BÀI TẬP SÓNG ÂM − DASA...Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp...

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH

BÀI TẬP SÓNG ÂM − DASA

Biên Soạn: HINTA VŨ NGỌC ANH & HÀ QUÝ DŨNG −Website: hoc24h.vn

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/

ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM Câu 1: Đai hoc – 2012

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất

phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường

độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng

A. 5 B. 7 C. 3 D. 4

Hướng Dẫn:

Ta có: 2

PI

4πr , suy ra:

2

A A M

2

M M A

I P r 2 1 1. .

I P r x 4 2x .

Lại có: L

0 0

I IL log 10

I I

Suy ra: A

A M

M

LL L 2 30A A A

L

M 0 M M

II I I10 1. 10 10

I I I 10 I 10

.

Nên: 1 1

x 52x 10

Vậy số nguồn âm cần đặt thêm vào O là 3 nguồn âm.

Chọn C.

Câu 2: Đai hoc – 2013

Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu

ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn

âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là

A. 1 m B. 9 m C. 8 m D. 10 m

Hướng Dẫn:

Ta có: 2

PI

4πr , suy ra:

2

A

2

B

r 9I

I r

.

Lại có: L

0 0

I IL log 10

I I

Suy ra: A

B

L L

0A A

L L 2

B 0 B

II I 10 10. 100

I I I 10 10

Nên:

2

2

r 9100 r 1

r

.

Chọn A.

O M A

IM

PM

IA

P

O A B

IA

IB

9 m

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 2

Câu 3: Đai hoc – 2014

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB

= 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100

dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là

A. 100 dB và 96,5 dB B. 100 dB và 99,5 dB C. 103 dB và 99,5 dB D. 103 dB và 96,5 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: Btruoc

2

0 0

I P

I 4πAB .I .

Lại có: BL 10Btruoc Btruoc

0 0

I I10 10

I I

Nên: 10

2

0

P10

4πAB .I (1)

Khi đặt tại B nguồn âm có công suất 2P thì

AL

2

0

2P10

4πAB .I (2) và CL

2

0

2P10

4πBC .I (3)

Lấy (2) : (1) ta được: AL 10

A10 2 L log 2 10 10,3

(B) → LA = 103 dB.

Lấy (3) : (1) ta được: C

2L 10

A2

AB 8 810 2. L log 10 9,95

BC 9 9

(B) → LC = 99,5 dB.

Chọn C.

Câu 4: Đại Học − 2016

Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng

xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát

âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt

là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là

A. 43,6 dB B. 38,8 dB C. 35,8 dB D. 41,1 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: L

0 0

I IL 10log 10

I I

Suy ra: M M

N N

2L L 2

NM

L L2 2

N M

rI10 10 ON ON10 3,16

10 I r 10 OM OM

Đặt OM = 1 → ON = 3,16 → MN = MP = 2,16.

Xét ∆OMP có: 2 2 0OP OM MP 2.OM.MP.cos120 2,8 .

Nên: P

M

L 2

L 2 2

10 OM 1

10 OP 2,8

Vậy: P ML L

P M2 2 2

1 1 110 L L log 5 log 4,11

2,8 2,8 2,8

B = 41,1 dB.

Chọn D.

A B C

100 m 150 m

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 3

3 CÔNG THỨC DASA VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Ta nhắc lại một số công thức quen thuộc

Công thức tính cường độ âm: 2

2

P PI (W / m )

S 4πr (1)

Công thức tính mức cường độ âm:0

IL log (B)

I . Trong đó

12 2

0I 10 (W / m ) (2)

1 B = 10 dB

Công thức DASA 1:

Khai triển (2) ta có: L L 12

0

I10 I 10

I

Kếp hợp với (1) ta được: L 12

2

P10

4πr

Công Thức DASA 1: L 12

2

PI 10

4πr

Công thức DASA 2:

Xét bài toán sau: Tại O ta đặt một nguồn âm có công suất là P. Các vị trí A và B cách nguồn âm O lần lượt

là rA và rB, khi đó mức cường độ âm tại A và B tính theo dB lần lượt là:

A B

A B

0 0

I IL 10log (dB),L 10log (dB)

I I

Như vậy: A B A

A B

0 0 B

I I IL L 10log 10log 10log

I I I (3)

Từ (1):

2 2

A B A B B

B A B A A

I r I r rlog log 2log

I r I r r

(4)

Từ (3) và (4): B

A B

A

rL L 20log

r

Công Thức DASA 2: B

A B

A

rL L 20log

r

Công thức DASA 3:

Tại O ta đặt một nguồn âm có công suất là PA. Điểm A cách O một đoạn rA có mức cường độ âm là LA. Tại

O' ta đặt một nguồn âm có cùng tần số và công suất là PB. Điểm B cách O một đoạn rB có mức cường độ âm

là ? (Nguồn âm tại O và O' phát không cùng thời điểm)

O A

B

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 4

Khi đó ta có: A B A

A B

0 0 B

I I IL L 10log 10log 10log

I I I

Lại có:

2 2

A A B A A B A B

B B A B B A B A

I P r I P r P r. log log . log 2log

I P r I P r P r

Nên suy ra: B A

A B

A B

r PL L 20log 10log

r P .

Công Thức DASA 3: B A

A B

A B

r PL L 20log 10log

r P

3 CÔNG THỨC DASA

Công thức DASA 1: AL 12

A 2

A

PI 10

4πr

Công thức DASA 2: B

A B

A

rL L 20log

r

Công thức DASA 3: B A

A B

A B

r PL L 20log 10log

r P

VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: ĐH − 2012 − Giải theo công thức DASA 3

Ta có: M A

A M

A M M

r P 1 2L L 20log 10log 20 30 20log 10log

r P 2 P

Phương trình trên chỉ có duy nhất một ẩn PM nên việc tìm ra nó quá dễ dàng.

Giờ ta phân tích công thức bên trên:

LA và LM lần lượt là các mức cường độ âm tại A và M ứng với nguồn âm tại thời điểm đang xét

Tức là LA ứng với công suất PA tại O lúc có 2 nguồn âm điểm

LM ứng với công suất tại PM tại O lúc đã đặt điểm một số nguồn âm

Khi viết công thức trên ta nên thay luôn các giá trị vào để chỉ còn 1 ẩn

Bấm máy ta giải được PM = 5 → số nguồn âm cần đặt thêm vào O là 3 nguồn âm.

Chọn B.

Ví dụ 2: ĐH − 2013 − Giải theo công thức DASA 2

Ta có: BA B

A

r r 9 r 9 r 9L L 20log L L 20 20log log 1 10 r 1

r r r r

Chọn B.

Ví dụ 3: ĐH − 2014 − Giải theo công thức DASA 2 và DASA 3

Ta có: Asau Btruoc Asau Asau

BA 2PL L 20log 10log L 100 20 10log 2 L 103

AB P (dB).

O A

B

O'

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 5

Lại có: Csau Asau Csau Csau

AB 100L L 20log L 103 20log L 99,5

BC 150 (dB).

Chọn A.

Ví dụ 4: ĐH − 2015 − Giải theo công thức DASA 2

Ta có: M N

ON ON ONL L 20log 50 40 20log 3,16

OM OM OM

Đặt OM = 1 → ON = 3,16 → MN = MP = 2,16.

Xét ∆OMP có: 2 2 0OP OM MP 2.OM.MP.cos120 2,8 .

Vậy: P M P

OM 1L L 20log L 50 20log 41,1

OP 2,8 dB.

Chọn D.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Ban đầu, tại O đặt 20 nguồn âm giống nhau thì mức cường độ âm tại A là 20 (dB). Sau đó, để mức

cường độ âm tại trung điểm M của OA là 40 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm ?

A. 500 B. 660 C. 480 D. 340

Hướng Dẫn:

Giải theo công thức DASA 3

Ta có: M

M A

A

POA xL L 20log 10log 20 20log 2 10log x 500

OM P 20

Vậy đặt thêm vào O là 480 nguồn âm.

Chọn C.

Bài 2: Một máy nghe nhạc có công suất âm P0, cho rằng cứ truyền mỗi mét thì năng lượng âm bị giảm 5%

do sự hấp thụ âm của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m hơn mức cường độ âm

tại N cách nguồn âm 20 m là bao nhiêu ?

A. 7,75 dB B. 8,25 dB C. 9,50 dB D. 10,25 dB

Hướng Dẫn:

Giải theo công thức DASA 3

Ta có: 10

MM N 20

N

PON 20 0,95L L 20log 10log 20log 10log 8,25

OM P 10 0,95 (dB)

Chọn B.

Bài 3: Đặt một cái loa H đang phát có công suất P tại O thì vị trí A cách O là 10 m có mức cường độ âm là

20 dB . Vị trí B là điểm cách O là 100 m, trên đường vuông góc với OB tại B , người ta đặt một cái loa D có

công suất P/4 cách O là 50 5 m. Sau khi loa H ngừng phát thì người ta bật loa D lên. Khi đó mức cường độ

âm tại vị trí B là ?

A. 0 dB B. 20 dB C. 40 dB D. 30 dB

Hướng Dẫn:

O A M

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 6

Giải theo công thức DASA 2

Ta có: A B B B

OBL L 20log 20 L 20log10 L 0

OA

Lúc sau khi đặt nguồn âm tại D thì DB = 50 m (pi – ta – go)

Như vậy công suất nguồn âm giảm 4 lần và khoảng cách từ nguồn tới B

giảm 2 lần. 2

PI

4πr

Do đó I không đổi hay mức cường độ âm tại B lúc sau cũng không đổi.

Nên LB lúc sau vẫn là 0.

Chọn A.

Bài 4: Có 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. Tại điểm O đặt một nguồn âm không đổi thì mức cường độ âm tại P

và Q lần lượt là 100 dB và 80 dB. Biết PQ = 18 m. Công suất nguồn âm là bao nhiêu ?

A. 2π

25 W B.

25 W C.

π

5 W D.

π

4 W

Hướng Dẫn:

Giải theo công thức DASA 2

Ta có: P Q

OQ OQ OQ 1L L 20log 100 80 20log

OP OP OP 10

Mặt khác OQ – OP = 18 → OQ = 20m, OP = 2m

Áp dụng công thức DASA 1

Ta có: AL 12

A 2

A

PI 10

4πr

Nên: PL 12 10 12 2

P 2

PI 10 P 10 .4π.2 4π / 25

4πOP

W.

Chọn B.

Bài 5: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát

sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B

là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là

A. 26 dB B. 17 dB C. 34 dB D. 40 dB

Hướng Dẫn:

Giải theo công thức DASA 2

Bài toán trên có nguồn âm không đổi, LA và LB đều biết, như vậy ta chỉ cần tìm tỉ số OA/OM hoặc OB/OM

là giải quyết xong bài toán:

Có A B

OB OB OBL L 20log 60 20 20log 100

OA OA OA .

Do M là trung điểm của AB nên ta tìm được ngay tỉ số OA 1

OM 50,5

A M M M

OML L 20log 60 L 20log50,5 L 26

OA (dB).

Chọn A.

Bài 6: Trong một căn phòng, các dãy ghế xếp quây thành từng vòng tròn quanh 1 điểm chính giữa là O. Trên

các dãy ghế đặt các máy phát âm. Biết dãy ghế thứ n có 10n máy phát âm và cách tâm O là nR0. Nếu chỉ bật

A

O B

10

100

50

50

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 7

máy ở dãy ghế đầu tiên thì mức cường độ âm tại O là 60 dB. Nếu bật cả 3 dãy ghế đầu thì mức cường độ âm

tại O là

A. 105 dB B. 57,37 dB C. 60,26 dB D. 62,63 dB

Hướng Dẫn:

Giải theo công thức DASA 1 và DASA 3

Ta có: AL 12

A 2A

PI 10

4 r

B AA B

A B

r PL L 20log 10log

r P

Ta có:

1L 60 dB

2 1 21

L L 20log 10log 2 L 56,992

dB

3 1 31

L L 20log 10log3 L 55,233

dB

Có: O 31 2L 12 L 12L 12 L 12

0 1 2 3 OI I I I 10 10 10 10 L 62,63

dB.

Chọn D.

Bài 7: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng

và không hấp thụ âm. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O theo đúng thứ tự, tỉ số

giữa cường độ âm tại A và B làA

B

I 16

I 9 . Một điểm M nằm trên đoạn OA, cường độ âm tại M bằng A BI I

4

.

Tỉ số OM/OA là

A. 8/5 B. 5/8 C. 16/25 D. 25/16

Hướng Dẫn:

Ta có:

2 2 2A M A A

M A A BA A

I r 4I 4IOM OM OM 8

9I r OA OA I I OA 5I .I

16

Chọn A.

Bài 8: Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng

đường thẳng qua O lần lượt có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O. Mức cường độ âm tại B kém

mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết 3OA

= 2OB. Tính tỉ số OC/OA .

A. 81/16 B. 9/4 C. 27/8 D. 32/27

Hướng Dẫn:

Ta có:A B

OB 3L L 20log a 20log

OA 2

Và A C A B B C

OC OC OC OCL L 20log L L L L 20log a 3a 20log 4a 20log

OA OA OA OA

4OC 3 OC 3 81

log 4logOA 2 OA 2 64

.

Chọn A.

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 8

Bài 9: Một loa coi như 1 nguồn âm điểm đặt tại O có công suất P đẳng hướng, nhưng do sự hấp thụ của môi

trường nên cứ ra xa 2 m năng lượng lại giảm 3%. Biết tại điểm cách nguồn 10 m thì có mức cường độ âm là

60 dB. Điểm cách nguồn 110 m thì có mức cường độ âm là

A. 40,23 dB B. 54,12 dB C. 33,78 dB D. 32,56 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: 5 5

1 2 255 55

110 0,97 110 0,97L L 20log 10log L 60 20log 10log 32,56

10 0,97 10 0,97 (dB)

Chọn D.

Bài 10: Đặt một nguồn âm tại O thì thấy vị trí A cách O là 30 m có mức cường độ âm là 40 dB. Trên đường

vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách O một đoạn 40 m. Nếu ta tăng công suất nguồn âm lên 3 lần thì

trên đoạn AB, mức cường độ âm lớn nhất đo được là (Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường )

A. 37,17 dB B. 46,71 dB C. 45,94 dB D. 48,06 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: mức cường độ âm đo được lớn nhất tại vị trí gần nguồn âm nhất → đó là hình chiếu của O xuống AB.

Nên: 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1OH 24

OH OA OB 30 40 m.

Lại có: A H H

OH P 24 1L L 20log 10log L 40 20log 10log 46,71

OA 3P 30 3 dB.

Chọn B.

Bài 11: Người ta đặt một nguồn âm tại O có công suất là P và cho một máy nhận biết mức cường độ âm

xuất phát từ O di chuyển trên một đường thẳng về một phía. Khi ra xa tới vị trí A cách O một đoạn 10 m thì

người ta đo được mức cường độ âm là 40 dB, tiếp tục ra xa thêm 90 m tới vị trí B thì người ta đặt thêm tại vị

trí A một nguồn âm có công suất là 10P. Lúc này mức cường độ âm tại B đo được là

A. 31,25 dB B. 26,31 dB C. 45,15 dB D. 33,25 dB

Hướng Dẫn:

Tại vị trí B, mức cường độ âm:

So với nguồn O: B(O) B(O)

10L 40 20log L 20

100 dB = 2B.

So với nguồn A: B(A) B(A)

10 10L 40 20log 10log L 30,915

90 1 dB = 3,09 B.

Khi tại B chịu tác động của cả 2 nguồn thì: B(O) B(A)BL 12 L 12L 12

B B(O) B(A)I I I 10 10 10

Thay số ta tính được LB = 3,125 B = 31,25 dB.

Chọn A.

Bài 12: (ĐH – 2015) Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với

công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng

đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại

tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm

tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó

chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 27 s B. 32 s C. 47 s D. 25 s

Hướng Dẫn:

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 9

Bài toán cho biết thiết bị chuyển động từ M đến N theo hai giai đoạn với cùng gia tốc 0,4 m/s2 nên ban đầu

từ M thiết bị chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2 đến vị trí K nào đó, xong sau đó chuyển động

chậm dần đều với với gia tốc 0,4 m/s2 rồi dừng lại tại cổng N.

* Suy luận: Ta giả sử có 2 vật chuyển động nhanh dầu đều từ M và N tiến về K cùng gia tốc 0,4 m/s2

nên suy

ra NK = MK và thời gian đi là như nhau.

* Chứng minh:

Giai đoạn 1: Chuyển động NDĐ từ M về K → KK 0 1 K 1 1

vv v at v at t

a .

Giai đoạn 2: Chuyển động CDĐ từ K về N → KN K 2 K 2 2

vv v at 0 v at t

a → t1 = t2.

Tổng quãng đường đi được là: 2 2 2

1 2 1 1

1 1 NMNM NO OM at at at 2t 2

2 2 a (*).

Áp dụng DASA 2 ta có: N M

OM OM OML L 20log 20 20log 10 OM 100 MN 90

ON ON ON m

Thay MN = 90 m vào (*) ta có: 1

NM 902t 2 2 30

a 0,4 s.

Chọn B.

Bài 13: (Trích đề thi thử lần 3 chuyên Vinh – 2013)

Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và

không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách

nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó chuyển đông từ A đến B là

A. 90 s B. 100 s C. 45 s D. 50 s

Hướng Dẫn:

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

B A

OA OAL L 20 20log 10

OB OB .

Mà OB = 20 m → AB = 180 m

Vậy thời gian người đó chuyển động từ A đến B là t = 180/2 = 90 s.

Chọn A.

Bài 14: (Trích đề thi thử lần 3 Chuyên Vinh – 2014)

Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành

một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77 dB. Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy

thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là

A. 28 dB B. 27 dB C. 25 dB D. 26 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: Mức cường độ âm lớn nhất thu được khi đặt máy thu ở trung điểm I của MN vì OI min.

Nên: OI 3

OM 2

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

O M N K

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 10

I M

OM 2L L 20log 24,77 20log 26 dB

OI 3 .

Chọn D.

Bài 15: (Trích đề thi thử lần 6 Báo Vật Lý Tuổi Trẻ – 2013)

Sóng âm lan truyền theo hình cầu từ nguồn phát đặt tại O. M và N là hai điểm nằm trên hai đường thẳng vuông

góc với nhau cùng đi qua M (OM MN). Mức cường độ âm tại M và N tương ứng là 60 dB và 40 dB. Mức

cường độ âm tại trung điểm của MN là

A. 44 dB B. 50 dB C. 46 dB D. 54 dB

Hướng Dẫn:

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

M N

ON ONL L 20 20log 10

OM OM .

Nên:

2 2 22 ON OM MN 103

MN 3 11OM, OI OI OM2 4 2

.

Vậy: I M

OM 2L L 20log 60 20log 46dB

OI 103 .

Chọn C.

Bài 16: (Trích đề thi thử lần 1 Chuyên Hà Tĩnh – 2016)

Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết AB = 2SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng

hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là

A. 40,00 dB B. 69,28 dB C. 44,77 dB D. 35,23 dB

Hướng Dẫn:

Chọn AB = 2 m SA = 1 m SB = 2 2AB SA 3 m

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

O B

SB 3L L 20log 40 20log 44,77dB

SO 1 .

Chọn C.

Bài 17: (Trích đề thi thử lần 2 Bamabel – Năm 2016)

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có một nguồn âm điểm với công suất phát âm

không đổi P. Gọi A, B, C theo thứ tự là ba điểm cùng nằm trên một đường phẳng (A là trung điểm của OC).

Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là LA, 20 dB và LC. Biết LA + LC = 40 dB, khoảng cách AB bằng 20 m.

Khoảng cách BC gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 28 m B. 31 m C. 25 m D. 36 m

Hướng Dẫn:

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

B C C C

OC OCL L 20 L 20log 2L 40 40log

OB OB (1)

A C A C C

OCL L 20log L L 20log 2 2L

OA (2)

O A B C

N

M

I

O

O

S

BA

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 11

Từ (1), (2) và LA + LC = 40 dB suy ra: OC OC

40 20log 2 40 40log 2log log 2OB OB

Nên: OC

2 2OA OBOB

và AB = 20 m → BC = 28,28 m.

Chọn A.

Bài 18: (Trích đề thi thử lần 4 Chuyên Vinh – 2015)

Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B và C,

một nguồn điểm phát âm công suất P đặt tại điểm O, di chuyển một máy thu âm từ A đến C thì thấy rằng: mức

cường độ âm tại B là lớn nhất và bằng LB 46,02 dB còn mức cường độ âm tại A và C bằng nhau và bằng LA

LC 40 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P '. Để mức cường độ âm tại

B vẫn không đổi thì

A. P ' P / 3 B. P' 3P C. P' P / 5 D. P' 5P

Hướng Dẫn:

Áp dụng công thức DASA 2 ta có:

B A

OA OAL L 46,02 40 20log 2

OB OB

Có: LA = LC → OA = OC = 2OB = 2. (Chọn OB = 1) → 2 2 22 OA OC 4OB

AB 32

Áp dụng công thức DASA 3 ta có:

B B

AB P P P 1L L ' 0 20log 10log log 2log 3

OB P ' P ' P ' 3 .

Chọn B.

Bài 19: (Trích bài tập thầy Nguyễn Đình Sáng – Admin Club)

Bốn điểm A, B, C, D nằm trên một đường thẳng theo thứ tự đó, có AB = 10 m. Tại A đặt một nguồn âm, tại

B đặt n nguồn âm giống nguồn âm tại A. Ban đầu chỉ có nguồn âm tại A hoạt động thì đo được mức cường

độ âm tại C và D chênh nhau 6,02 dB. Tắt nguồn âm tại A cho các nguồn âm tại B cùng hoạt động thì đo được

mức cường độ âm tại C và D chênh nhau 7,96 dB. Biết mức cường độ âm tại C ban đầu và sau khi có sự thay

đổi chênh lệch nhau 9,54 dB. Khoảng cách CD và giá trị của n là

A. 20 m; 3 B. 30 m; 3 C. 20 m; 4 D. 30 m; 4

Hướng Dẫn:

Lúc đầu: C D

AD ADL L 20log 6,02 2

AC AC . (1)

Lúc sau: C D

BD BDL ' L ' 20log 7,96 2,5

BC BC . (2)

Từ (1), (2) và AB = 10 m ta có: CD = 30 m, AC = 30m, BC = 20 m.

Áp dụng công thức DASA 3 ta có:

C C

AC 3L ' L 20log 10log n 9,54 20log 10log n 9,54 n 4

BC 2

Chọn D.

Bài 20: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, có một nguồn âm điểm với công suất

phát âm không đổi. Hai điểm M và N trong môi trường sao cho OM vuông góc với ON. Mức cường độ âm tại

M và N lần lượt là LM = 50 dB, LN = 30 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của MN xấp xỉ bằng ?

BIÊN SOẠN: HINTA VŨ NGỌC ANH www.hoc24h.vn __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Group: https://www.facebook.com/groups/clubyeuvatly101112/ 12

A. 35 dB B. 40 dB C. 29 dB D. 36 dB

Hướng Dẫn:

Ta có: M N

ON ONL L 20log 10

OM OM .

Đặt OM = 1 và ON = 10 → MN = 101 . Gọi E là trung điểm MN → MN 101

OE2 2

.

Vậy: E M E

OML L 20log L 36

OE dB.

Chọn D.

−−− HẾT −−−

KHAI GIẢNG KHÓA HỌC:

♥ LUYỆN THI NÂNG CAO MÔN VẬT LÝ TẠI: (MỤC TIÊU 10 ĐIỂM)

https://hoc24h.vn/khoa-hoc-truc-tuyen.khoa-luyen-thi-nang-cao-2018-mon-vat-ly.143.html

♥ LUYỆN ĐỀN THI THỬ MÔN VẬT LÝ TẠI: (MỤC TIÊU 10 ĐIỂM)

https://hoc24h.vn/khoa-hoc-truc-tuyen.khoa-luyen-de-thi-thu-thpt-quoc-gia-2018-mon-vat-li.144.html