Bài giảng môn học MẠNG TRUY NHẬP - mientayvn.commientayvn.com/Dien...
Transcript of Bài giảng môn học MẠNG TRUY NHẬP - mientayvn.commientayvn.com/Dien...
10/11/2010
1
MẠNG TRUY NHẬP MẠNG TRUY NHẬP
Access networksAccess networks
Giảng viên: Hoàng Trọng MinhEmail: [email protected]
[email protected]: hoangtrongminh.info
Bài giảng môn họcBài giảng môn học
Nội dung môn họcNội dung môn học
Mục tiêu:Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các dạng kỹ thuật truy nhập cơ bản cho mạng viễn thông và
các đặc tính của công nghệ mạng truy nhập hiện nay.
10/11/2010
2
Nội dung môn họcNội dung môn học
CHƯƠNG 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ 2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu2.2 Kỹ thuật đa truy nhập2.3 Bảo mật
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP1.1 Mạng truy nhập1.2 Truy nhập trong mạng thế hệ sau NGN1.3 Công nghệ truy nhập
Nội dung môn họcNội dung môn học
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP4.1 Giới thiệu chung4.2 Dự báo4.3 Lựa chọn công nghệ4.4 Thiết kế mạng thực tế
CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống3.2 Công nghệ xDSL3.3 Công nghệ PLC3.4 Công nghệ CM3.5 Công nghệ truy nhập quang3.6 Truy nhập qua vệ tinh3.7 WLAN 3.8 Wimax
10/11/2010
3
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhập
Tổng đài nội hạt
MDF Tủ/ Hộp cáp
Thuê bao
Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống
PSTN
ISDNDDNNGN
...
POTSV.90,9
2ISDNxDSL
...
Mạng truy nhập
Q
SNI – Giao diện nút dịch vụ
UNI – Giao diện người sử dụng -
mạng
Thuê bao
Thực thể
mạng
Mạng truy nhập hiện đại dưới quan điểm của ITU-T
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpCác giao diện cơ bản của mạng truy nhập
Giao diện nút dịch vụ
Là giao diện ở mặt cắt dịch vụ của mạng truy nhập. Kết nối với tổng đài SNI
cung cấp cho thuê bao các dịch vụ cụ thể.
Giao diện người sử dụng - mạng
Đây là giao diện phía khách hàng của mạng truy nhập. UNI phải hỗ trợ nhiều
dịch vụ khác nhau, như thoại tương tự, ISDN băng hẹp và băng rộng và dịch vụ
leased line số hay tương tự...
Giao diện quản lý
Thiết bị mạng truy nhập phải cung cấp giao diện quản lý để có thể điều khiển
một cách hiệu quả toàn bộ mạng truy nhập. Hỗ trợ mạng quản lý viễn thông TMN.
10/11/2010
4
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhập
Năm 1890 Cáp đồng
1-2G DLCNăm 1970
V5 DLCGiữa thập kỷ 90
NGDLCCuối thập kỷ 90
Truy nhập IPThế kỉ 21
Sự phát triển của các mô hình truy nhập.
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhập
OLT
Cáp đ?ng
LE
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
LDF
Cáp quang
OLT LDF
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
OLT
Cáp đ?ng
LE
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
LDF
Cáp quang
OLT LDF
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
cáp đồng
Cấu trúc, vị trí thiết bị RLC trong mạng truy nhập
10/11/2010
5
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpBộ cung cấp vòng thuê bao số DLC.
DS0
1GDLCPhone
Fax
Dial-Up Modem
Kênh mã hoáE1 or DS3
LE
Codec
Codec
Codec
RT
Codec
Codec
Codec
1GDLC
CT
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
1GDLCPhone
Fax
Dial-Up Modem
Kênh mã hoáE1 or DS3
LE
Codec
Codec
Codec
RT
Codec
Codec
Codec
1GDLC
CT
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Thiết bị DLC thế hệ thứ nhất
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpBộ cung cấp vòng thuê bao số DLC.
Thiết bị DLC thế hệ thứ hai
DS0
DS0
DS0
2G DLCCT
2G DLCRT
Phone
Fax
Dial-UpModem
Ghép kênhLE
STM-1
DS0
DS0
DS0
2G DLCCT
2G DLCRT
Phone
Fax
Dial-UpModem
Ghép kênhLE
STM-1
10/11/2010
6
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpBộ cung cấp vòng thuê bao số DLC.
Thiết bị DLC thế hệ thứ hai- UDLC (chung)
UDLC- RT UDLC -CT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up Modem
LE
Codec
Codec
Codec
LIU
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Ghép kênh
STM-1
Codec
Codec
Codec
UDLC- RT UDLC -CT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up Modem
LE
Codec
Codec
Codec
LIU
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Ghép kênh
STM-1
Codec
Codec
Codec
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up Modem
LE
Codec
Codec
Codec
LIU
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Ghép kênh
STM-1
Codec
Codec
Codec
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpBộ cung cấp vòng thuê bao số DLC.
Thiết bị DLC thế hệ thứ hai- IDLC (tích hợp)
IDLCCT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up Modem
LE
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
Ghép kênh E1
Ghép kênh
STM-1Ghép
kênh E1
Ghép kênh E1
IDLCCT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up Modem
LE
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
Ghép kênh E1
Ghép kênh
STM-1Ghép
kênh E1
Ghép kênh E1
10/11/2010
7
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpBộ cung cấp vòng thuê bao số DLC.
Thiết bị DLC thế hệ thứ ba- NGDLC
Ghép kênhE1
3G DLCCT
3G DLCRT
Phone
Fax
DialModem
ATM BasedSTM-1/4/16
LE
CPE - b? truy nh?p tích h?p
PC
Ghép kênhE1
Ghép kênhE1
Ghép kênhE1
3G DLCCT
3G DLCRT
Phone
Fax
DialModem
ATM BasedSTM-1/4/16
LE
CPE - b? truy nh?p tích h?p
PC
Ghép kênhE1
Ghép kênhE1
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpĐặc tính của dòng thiết bị thế hệ thứ 3:
•Cung cấp giải pháp truy nhập băng rộng tạm thời qua mạng lõi ATM.
•Sử dụng công nghệ xDSL để truy nhập dữ liệu tốc độ cao.
•Chuẩn V5.x để giao diện với mạng PSTN.
•Kết nối ATM với mạng đường trục hay qua mạng IP.
•Hỗ trợ các dịch vụ thoại/fax, ISDN và dữ liệu băng rộng.
Một số nhược điểm.Băng thông và dung lượng hạn chế.
Nút cổ chai trong vòng ring truy nhập nếu phần lớn các thuê bao đều sử dụng dịch vụ xDSL và
nút cổ chai trong mạng lõi ATM.
Khó mở rộng dung lượng.
Kiến trúc phức tạp, qua nhiều lớp (IP qua ATM qua SDH/DSL).
Giá thành và chi phí tương đối cao.
10/11/2010
8
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhập
• Hỗ trợ các dịch vụ thoại/fax, ISDN và dữ liệu băng rộng.
Đấu nối 3GDLC trong mạng
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Mạng truy nhậpThiết bị truy nhập IP.
IP hay MPLS
IP hay MPLS switch-router
softswitch
PSTN
gateway
access gateway
xDSL
máy ĐT IP
IP hay MPLS
IP hay MPLS switch-router
softswitch
PSTN
gateway
access gateway
xDSL
máy ĐT IP
Thiết bị truy nhập IP
Hỗ trợ các giao diện PSTN truyền thống, các đầu
cuối tương tự.
Có khả năng cung cấp các dịch vụ băng rộng và
các dịch vụ mới khác.
Hỗ trợ giao diện V5.x và đóng vai trò như là thiết
bị DLC.
Dễ dàng nâng cấp, tích hợp khi chuyển sang
mạng NGN.
Đảm bảo thời gian triển khai và chi phí phát thiển
thuê bao không quá cao.
10/11/2010
9
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.2 Truy nhập trong mạng thế hệ sau NGN
Mô hình phân lớp chức năng trong NGN
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.2 Truy nhập trong mạng thế hệ sau NGN
Mạng thế hệ sau và các công nghệ truy nhập
10/11/2010
10
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.3 Công nghệ truy nhập
Phân loại dựa trên băng thông:Truy nhập băng hẹp: Là truy nhập có tốc độ truy nhập < 2Mbps.
Truy nhập băng rộng: Là truy nhập có tốc độ truy nhập > 2Mbps.
Phân loại dựa trên môi trường truyền dẫn:Công nghệ truy nhập hữu tuyến: Công nghệ modem băng tần thoại, ISDN,xDSL,
Ethernet dựa trên cáp đồng xoắn.
Công nghệ truy nhập vô tuyến: diện hẹp, diện rộng
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.3 Công nghệ truy nhập
PAN
“Mạng cá nhân”
LAN
“Mạng nội hạt”
MAN
“Mạng đô thị”
WAN
“Mạng diện rộng”
Bluetooth
802.15
802.11a
802.11b
802.11g
802.11n
HiperLAN2
802.11
802.16
MMDS
LMDS
2.5G/3G
GSM/GPRS
CDMA/1x/3x
4G
Notebook/PC đến thiết bị/ Máy in/Bàn
phím/Điện thoại
Máy tính - máy tính và tới internet
Truy nhập đến km cuối cùng và cố định
Các máy cầm tay và thiết bị PDA đến Internet
< 1 Mbps 2 đến 54+ Mpbs 22+ Mbps 10 đến 384 kbps
Đến 1Gbps
Các công nghệ truy nhập vô tuyến
10/11/2010
11
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.3 Công nghệ truy nhậpCôngNghệ
Băng thôngƯu điểm Nhược điểmTốc độ lên Tốc độ xuống
Dial-up(V90) 33.6 Kb/s 56.6 Kb/s Phạm vi cung cấp rộng
Giá thành rẻ Tốc độ rất chậm
xDSL (ADSL) 1.5Mb/s 8Mb/s Tốc độ caoĐộ tin cậy cao Nhiều chuẩn khác nhau
Modem Cáp Tối đa 10 Mb/s Tối đa 30 Mb/sTốc độ cao.Giá thành rẻ.Chuẩn thông dụng.
Cấu trúc và băng tần phải chia sẻ
ISDN 128Kb/s 128Kb/s Sử dụng rộng rãi.Tương thích với DSL
Tốc độ chậmChi phí caoKhó quản lý giám sát
Vệ tinh 33.6 Kb/s 400 Kb/s Khả năng ứng dụng rộng rãi
Tốc độ luồng lên thấp.Chi phí thiết bị cao.Độ tin cậy cha cao.ảnh hưởng do tác dụng của thời tiết
Vô tuyến di động Tuỳ thuộc công nghệ Tuỳ thuộc công nghệ Có khả năng di động, triển khai dịch vụ nhanh
Nhiều chuẩn công nghệ, khó khăn khi triển khai trên diện rộng
Vôtuyến cố định Tuỳ thuộc công nghệ Tuỳ thuộc công nghệ Tốc độ cao.Nhiều cấp độ ứng dụng.
Chi phí thiết bị cao.Phạm vi ứng dụng hạn chế.Phụ thuộc vào cự ly và anten
Cáp quang Lớn (cỡ Gbps) Lớn (cỡ Gbps) Tốc độ cao, chất lượng kết nối cao Giá thành đắt
PLC 18 Mb/s 45 Mb/s Có mặt ở khắp nơi trên đường dây điện lực Chưa có chuẩn chung
Đánh giá chung về các công nghệ truy nhập
ChChươương 1: ng 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
1.3 Công nghệ truy nhập
Công nghệ Chi phíhệ thống Lắp đặt cáp Thuận lợi Không thuận lợi
Cáp quang Cao Cần thiếtChất lượng caoMạng ổn địnhBăng thông rộng
Chi phí quá caoĐòi hỏi phải rải cápKhó tạo mạng con
xDSL Cao KhôngBăng thông rộngKhá ổn địnhKhông cần rải cáp
Chất lượng phụ thuộc vào chất lượng đường truyềnKhó tạo mạng con
ModemCáp Trung bình Cần thiết Khá ổn định
Băng thông rộng
Chất lượng phụ thuộc vào số thuê baoKhó tạo mạng con
LMDS Cao Không Dễ dàng truy nhập mạng conKhông yêu cầu cáp
Vẫn đang phát triểnChi phí cao
Wimax Chấp nhận được Không Triển khai nhanh chóngThiết bị mới độ ổn định và khả năng tương thích giữa các nhà cung cấp thiết bị chưa cao
PLC Thấp KhôngDễ dàng truy cập mạng đơn giản chỉ cắm vào ổ điệnKhông cần lắp cáp
Chưa xác định được sự phụ thuộc số thuê bao kết nối vào mạng.
So sánh về giá thành các công nghệ
10/11/2010
12
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuKỹ thuật phát hiện lỗi và sửa lỗi
“Mã hóa là một kĩ thuật được đưa vào quá trình truyền thông tin nhằm hạn chế lỗi và sửa lỗi, đảm bảo độ tin cậy của thông tin”
Mã khối tuyến tính
Mã khối tuyến tính được đặc trưng bởi (n,k). Bộ mã hóa sẽ biến đổi k số hạng thông tin thành 1 khối
gồm n số hạng (n>k) (1 vector mã hóa) bao gồm 1 tập hợp các dấu mã. Khi các dấu mã chỉ có 2 giá trị 0 và 1
thì mã hóa được gọi là mã hóa nhị phân còn các số hạng thì gọi là số hạng nhị phân.
K bit thông tin tạo ra 2k dãy bit thông tin riêng biệt (một véctơ thông tin) gọi là không gian k chiều. Khối n
bit cũng có thể hình thành 2n chuỗi riêng biệt và cũng gọi là không gian n chiều.
. Trong mã tuyến tính ánh xạ biến đổi là tuyến tính.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu
Mã Hamming.
Mã Hamming là 1 lớp mã đơn giản của mã khối tuyến tính có cấu trúc như sau :
(n,k)=(2m-1,2m-1-m) với m=2,3….
Xác suất lỗi bit có thể được tính theo công thức sau
PB=p-p(1-p)n-1
Hay
10/11/2010
13
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuMã BCH
Mã BCH là trường hợp tổng quát của mã Hamming nhưng cho phép sửa được nhiều lỗi hơn. Đây là một lớp
mã cyclic rất tốt cung cấp sự lựa chọn lớn về độ dài của mã khối, tỉ lệ mã hóa và kích thước và khả năng sửa
lỗi. Mã xoắn
Một đặc điểm quan trọng của mã xoắn khác với mã khối là bộ mã hoá có bộ nhớ nên quá trình tạo ra n
phần tử đầu ra của bộ mã hoá không những phụ thuộc vào k bit đầu vào mà còn phụ thuộc vào K-1 tập hợp k bit
đầu vào trước đó.
g1(X) = 1 + X + X2
g2(X) = 1 + X2
Bộ mã xoắn tốc độ ½, K=3
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu
Biểu đồ trạng thái bộ mã xoắn (tốc độ 1/2; K=3)
10/11/2010
14
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu
Biểu đồ cây của bộ mã hoá ( tỉ lệ 1/2, K = 3)
Quy luật nhánh để tìm chuỗi từ mã:Nếu bit đầu vào là một bit 0, nhánh từ mã kết
hợp của nó được tìm thấy bằng cách di chuyển
tới nhánh kế tiếp bên phải gần nhất hướng từ
dưới lên.
Nếu đầu vào là một bit 1, nhánh từ mã của nó
được tìm thấy bằng cách di chuyển tới nhánh kế
tiếp bên phải gần nhất hướng từ trên xuống.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu
Biểu đồ lưới bộ mã hoá ( tốc độ 1/2, K = 3 )
10/11/2010
15
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuMã Reed Solomon (RS)
Đa thức chung của mã RS là:
g(X) = LCM(m0(X), m1(X), m2(X), … , m2t-1(X)),mi(x) là đa thức đơn vị nhỏ nhất, như nghiệm và LCM có nghĩa là “bội số chung nhỏ nhất”.
1210 ......)( rXXXXXg
Với hệ số của g(X) là trong trường GF(q).
Các đặc tính của RS
•Khoảng cách nhỏ nhất, dmin = r +1
•Số kí hiệu dư q-ary, n – k = r
•Độ dài khối, n = q – 1
•Khả năng sửa lỗi t =
.
2/r
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuMã Reed Solomon (RS)
.
Mã hóa vòng cho mã hệ thống với k kí hiệu thông tin và r kí hiệu dư. Phép cộng
và phép nhân thực hiện trong trường Galois.
10/11/2010
16
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuMã turbo
.
Mã xoắn 1 hoạt động theo hướng thông
tin dãy, dù vậy, mã xoắn 2 được cung cấp
với phiên bản đan xen của thông tin dãy.
mã hóa đan xen cần cho dạng đệ qui.
Chuỗi song song của hai mã xoắn
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễuMã turbo
.
Hệ thống truyền dẫn bao gồm chuỗi song song của hai mã RSC và kênh AWGN, và bộ giải mã turbo.
10/11/2010
17
ChChươương ng 22: : NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập dự đoán sóng mang CSMA
CSMA (Carrier Sense Multiple Access) là giao thức điều khiển truy nhập phương tiện
có một node để xác nhận sự vắng mặt của lưu lượng khác trước khi truyền dẫn trên
một môi trường vật lí chia sẻ như là một luồng điện hay một dải phổ điện từ.
CSMA/CA (carrier Sense Multiple Access / Collision Avoidance): Mỗi node phải thông báo cho
các node biết mục đích truyền dẫn của mình. Khi các node khác nhận được thông báo thì
thông tin được truyền đi.
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access/ Collision Detection): Các node đang gửi có thể
nhận biết khi một xung đột xuất hiện và dừng truyền đi ngay lập tức và chờ một khoảng thời
gian trước khi truyền lại.
CSMA/BA (Carrier Sense Multiple Access/Bitwise Arbitration): tất cả các node trên bus được
phân chia một thứ tự xác định hoặc một mã ưu tiên.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA
FDMA (Frequency Division Multiple Access ) là kỹ thuật đa truy nhập mà trong
đó mỗi kênh được cấp phát một tần số cố định. Độ rộng băng tần cấp phát cho
hệ thống B MHz được chia thành n băng con, mỗi băng tần con được ấn định
cho một kênh riêng có độ rộng băng tần là B/n MHz.
Phương pháp FDMA có ưu điểm là ít nhậy cảm với sự phân tán thời gian, không cần đồng bộ và
không xảy ra trễ do không cần xử lí tín hiệu vì vậy giảm trễ hồi âm.
Nhược điểm là mỗi sóng mang tần số vô tuyến chỉ truyền được một Erlang vì thể các trạm gốc
cần cung cấp N Erlang thì cần N bộ thu phát cho mỗi trạm ngoài ra cũng cần phải kết hợp tần số
vô tuyến cho phương pháp này.
10/11/2010
18
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA
TDMA (Time Division Multiple Access) là phương pháp truyền tín hiệu đi ở
cùng một tần số nhưng trong các khoảng thời gian khác nhau. Quá trình
truyền thông tin này được thực hiện dưới dạng cụm. Có hai phương thức truy nhập trong TDMA là : TDMA/FDD và TDMA/TDD
So với FDMA, TDMA cho phép tiết kiệm tần số và thiết bị thu phát hơn. Tuy nhiên ở nhiều hệ
thống nếu chỉ sử dụng một cặp tần số thì không đủ đảm bảo dung lượng của mạng và đòi
hỏi phải đồng bộ tốt và thiết bị phức tạp hơn FDMA khi cần dung lượng truyền dẫn cao.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo mã CDMA
CDMA (Code Division Multiple Access) là phương thức đa truy nhập mà ở
đó mỗi kênh được cung cấp một cặp tần số và một mã duy nhất.
Có hai phương thức trong CDMA, đó là CDMA/ FDD (ghép song công
theo tần số) và CDMA/TDD (ghép song công phân chia theo tần số )
Cho dung lượng cao hơn, khả năng chống nhiễu, bảo mật thông tin tốt hơn, dễ dàng áp dụng
cho các hệ thống đòi hỏi cung cấp linh hoạt kênh cho từng người sử dụng và quy hoạch
mạng cũng đơn giản hơn.
đồng bộ phức tạp hơn, cần nhiều mạch điện tử xử lí số, mạng chỉ cho hiệu suất sử dụng cao
khi nhiều người sử dụng một tần số
10/11/2010
19
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo không gian SDMA
Tái sử dụng tần số là khái niệm chủ yếu ở vô tuyến tổ ong, trong đó nhiều người sử dụng
chia sẻ đồng thời cùng một tần số.
Lược đồ phức tạp, khả năng gây nhiễu là những nhược điểm của phương pháp này.
Đa truy nhập phân chia theo không gian SDMA (Space Division Multiple
Access) được sử dụng ở tất cả các hệ thống thông tin vô tuyến tổ ong: cả ở
hệ thống tương tự và hệ thống số.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao OFDMA
OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplex) là phương pháp ghép kênh
phân chia theo tần số trực giao mà nguyên lí của nó là tổng băng thông được
chia thành nhiều băng con với các sóng mang con trực giao và truyền đồng
thời các sóng mang này.
Tiết kiệm độ rộng băng tần
Tần số
Tần số
Kĩ thuật FDMA thông thường
Kĩ thuật OFDMA
10/11/2010
20
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.2Kỹ thuật đa truy nhập
.
Đa truy nhập phân chia theo đan xen IDMA
Đa truy nhập phân chia theo đan xen IDMA (Interleave Division Multiple
Access) là 1 kĩ thuật dựa vào các đan xen khác nhau để tách báo hiệu từ
những người sử dụng khác nhau trong 1 hệ thống truyền thông trải phổ đa
người sử dụng.
Điều kiện để thực hiện thành công cho kĩ thuật IDMA là thiết bị phát và thu phải đan xen giống nhau.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3
.
Đa truy nhập phân chia theo đan xen IDMA
Đa truy nhập phân chia theo đan xen IDMA (Interleave Division Multiple
Access) là 1 kĩ thuật dựa vào các đan xen khác nhau để tách báo hiệu từ
những người sử dụng khác nhau trong 1 hệ thống truyền thông trải phổ đa
người sử dụng.
Điều kiện để thực hiện thành công cho kĩ thuật IDMA là thiết bị phát và thu phải đan xen giống nhau.
10/11/2010
21
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3 Bảo mật
.
Mã hóa và mật mã
Quá trình mã hóa và giải mã
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3 Bảo mật
.
Giao thức mật mã hóa khóa bí mật
Giao thức này còn được gọi là mật mã hóa đối xứng hoặc giao thức mật mã hóa đơn khóa.
Giao thức sẽ bao gồm một thuật toán mật mã hóa, một khóa và một thuật toán giải mật mã.
Hai thuật toán tiêu biểu cho giao thức này là các thuật toán DES (Data Encryption Standard: Tiêu
chuẩn mã hóa dữ liệu) và AES (Advanced Encryption Standard: Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến).
Trong các thuật toán này, một khóa bảo mật sẽ được sử dụng chung giữa phần thu và
phần phát và khóa này sẽ được cấp tại các điểm thu và phát.
Tính chất bảo mật của thuật toán mật mã tùy thuộc vào mức độ bảo mật của khóa
chứ không phụ thuộc vào tính bảo mật của thuật toán mật mã hóa.
10/11/2010
22
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3 Bảo mật
.
Giao thức mật mã hóa khóa công cộng
Trong chế độ mật mã khóa công cộng thì mỗi cặp thu/phát sử dụng các
khóa khác nhau. Chế độ này còn được gọi là chế độ không đối xứng
(asymmetric) hoặc hai khóa.
Thuật toán khóa công công dựa trên các hàm toán học nhiều hơn các phép
thay thế và hoán vị.
Có một số giao thức khóa công cộng khá phổ biến, đó là: Giao thức Rivert,
Shamir, Aldeman (RSA) và Giao thức chuyển đổi khóa Diffie-Hillman.
Trong phương pháp mật mã khóa công cộng, một trong hai khóa có thể sử
dụng cho mật mã hóa và cái còn lại sử dụng cho giải mật mã.
ChChươương ng 2: 2: NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3 Bảo mật
.
Xác thực
Kỹ thuật xác thực được sử dụng để kiểm tra nhận dạng. Bản tin xác thực
sẽ kiểm tra tính xác thực của nội dung bản tin và phía gửi bản tin.
Nội dung bản tin được xác thực thông qua việc thực thi một hàm băm
(hash function) và mật mã hóa kết quả của phần tóm tắt của bản tin
(message digest).Hàm băm có các tính chất sau:Không giống như thuật toán mật mã hóa, thuật toán xác thực không yêu cầu cần có tính thuận
nghịch (reversible).
Cho một tóm tắt h(m), sẽ không thể tính toán được để tìm ra m.
Sẽ không thể tính toán để tìm được hai bản tin khác nhau m1 và m2 có h(m1) = h(m2).
10/11/2010
23
ChChươương ng 22: : NHỮNG KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.3 Bảo mật
.
Xác thực
Xác thực bản tin: (a) Kết hợp với mật mã hóa (b) dựa trên hàm băm HMAC
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Modem băng tần thoại
Chuẩn (ITU-T) Tốc độ (US/DS) - b/s
V.21 300 / 300
V.22 bis 2400 / 2400
V.32 9600 / 9600
V.32 bis 14400 / 14400
V.FC 28800 / 28800
V.34 33600 / 33600
V.90 (X2, K65Flex) 33600 / 56000
V.92 48000/ 56000
Các chuẩn modem băng tần thoại
10/11/2010
24
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Modem băng tần thoại
Đấu nối modem qua mạng điện thoại tương tự
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Modem băng tần thoại
Đấu nối modem qua mạng số
10/11/2010
25
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Mạng số đa dịch vụ ISDN
TE1
TATE2
NT2 NT1 LE
RR SS TT UU
Phía ngư?i s? d?ng Phía m?ng
TE1
TATE2
NT2 NT1 LE
RR SS TT UU
Phía ngư?i s? d?ng Phía m?ng
Kênh B (64kb/s), Kênh D (16 hoặc 64 kb/s),H0 = 384 kb/s (=6B)H10 = 1472 kb/s (=23B) H11 = 1536 kb/s (=24B)H12 = 1920 kb/s (=30B).
Phía người dùng Phía mạng
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Giao diện V5.x
LE
M¹ch M¹ch thuthuª ª baobao
GhÐpGhÐp kªnhkªnh
M¹ch M¹ch thuthuª ª baobao
TËpTËp trungtrung ®®êngêng d©yd©y…..
V5.2V5.2 (1-16 E1)
V5.1V5.1(1E1)
Analoge
BRI
Analoge
BRI,PRI
Tho¹i,
ISDN/BRA
LE
M¹ch M¹ch thuthuª ª baobao
GhÐpGhÐp kªnhkªnh
M¹ch M¹ch thuthuª ª baobao
TËpTËp trungtrung ®®êngêng d©yd©y…..
V5.2V5.2 (1-16 E1)
V5.1V5.1(1E1)
Analoge
BRI
Analoge
BRI,PRI
Tho¹i,
ISDN/BRA
Tho¹i,
ISDN/BRA,PRA
Giao diện V5.x
10/11/2010
26
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Giao diện V5.x
Một số đặc tính chính của giao diện V5.1 và giao diện V5.2
Đặc tính V5.1 V5.2
Dịch vụPOTS, kênh thuê riêng số hoặc analog, thuê bao ISDN tốc độ
cơ bản (2B+D)Giống V5.1 và thêm dịch vụ ISDN tốc độ sơ cấp
(30B + D)
Dung lượng1 x E1
(30 thuê bao POTS)
(1 – 16) x E1
(~ 4000 thuê bao POTS)
Cấp phát khe thời gian Cố định Động
Ghép kênh/tập trung thuê bao
Ghép kênh Tập trung thuê bao
Giao thức điều khiển cuộc gọi Có Có
Điều khiển giao diện Có Có
Điều khiển luồng Không Có
Điều khiển kết nối kênh lưu lượng
Không Có
Điều khiển bảo vệ Không Có
Phạm vi ứng dụngTốc độ dịch vụ tối đa là 2B + D.
Nhu cầu dung lượng nhỏ.
Tốc độ dịch vụ tối đa là 30B + D. Nhu cầu lưu lượng lớn.
ChChươương ng 33: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.1 Công nghệ truy nhập truyền thống
.
Giao diện V5.x
Chức năng của giao diện V5.2
10/11/2010
27
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.2 Công nghệ xDSL
.
xDSL (Digital Subscriber Line) là họ công nghệ đường dây thuê bao số gồm
nhiều công nghệ có tốc độ, khoảng cách truyền dẫn khác nhau và được ứng
dụng vào các dịch vụ khác nhau, với x thay cho các ký tự : A, H, V, I, S, …
Phân loại xDSL • Truyền dẫn hai chiều đối xứng: HDSL/HDSL2, SHDSL đã được chuẩn hoá và những
phiên bản khác như: SDSL, IDSL…
• Truyền dẫn hai chiều không đối xứng: ADSL/ADSL. Lite (G.Lite), ADSL2, ADSL2+ đã
được chuẩn hoá và một số tên gọi khác chưa được chuẩn hoá như: RADSL, UADSL,
CDSL.
• Truyền dẫn đối xứng và không đối xứng: VDSL, VDSL2
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.2 Công nghệ xDSL
.
HDSL/HDSL 2: Công nghệ đường dây thuê bao số truyền tốc độ dữ liệu cao
HDSL sử dụng 2 đôi dây đồng trong đó mỗi đôi dây sử dụng hoàn toàn sông
công để cung cấp dịch vụ T1 (1,544 Mb/s), 2 hoặc 3 đôi dây để cung cấp dịch
vụ E1 (2,048 Mb/s)
SDSL: Công nghệ DSL một đôi dây truyền đối xứng tốc độ 784 Kb/s trên một
đôi dây, ghép kênh thoại và số liệu trên cùng một đường dây, sử dụng mã
2B1Q.
10/11/2010
28
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.2 Công nghệ xDSL
.
SHDSL: Là công nghệ kết hợp của HDSL 2 và SDSL với tốc độ thay đổi từ
192Kb/s đến 2,134 Mb/s, khoảng cách tương ứng với tốc độ tối đa là 2km.
ADSL,ADSL2 và ADSL2+: Công nghệ DSL không đối xứng, ADSL cung cấp
tốc độ truyền dẫn không đối xứng lên tới 8 Mb/s luồng xuống và 16- 640 Kb/s
luồng lên với khoảng cách truyền dẫn 5km và giảm đi khi tốc độ lên cao.
VDSL: Công nghệ DSL tốc độ dữ liệu rất cao là công nghệ phù hợp cho kiến
trúc mạng truy nhập sử dụng cáp quang tới cụm dân cư. VDSL truyền tốc độ
dữ liệu cao qua các đường dây đồng xoắn đôi ở khoảng cách ngắn. Tốc độ
luồng xuống tối đa đạt tới 52 Mb/s trong chiều dài 300 m.
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.2 Công nghệ xDSL
.
Công nghệ Tốc độKhoảng cách truyền dẫn
Số đôi
dâyỨng dụng
IDSL 144 Kb/s đối xứng 5km 1 đôi Truyền thoại và số liệu
HDSL
1,544Mb/s đối xứng
2,048Mb/s đối xứng3,6 km – 4,5 km
2 đôi
3 đôi
Cấp luồmgT1/E1 để truy xuấtWAN. LAN, truy xuất server
HDSL21,544Mb/s đối xứng
2,048Mb/s đối xứng3,6 km – 4,5 km 1 đôi
Cấp luồmg T1/E1 để truy xuất WAN. LAN, truy xuất server
SDSL
768Kb/s đối xứng
1,544Mb/s hoặc
2,048Mb/s một chiều
7 km
3 km 1 đôi
Như HDSL nhưng thêm phầntruy xuất đối xứng.
SHDSL 5.6Mb/s lên/xuống7 km
3 km1, 2 đôi Kết nối server
Các công nghệ trong họ xDSL
10/11/2010
29
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.2 Công nghệ xDSL
.
ADSL8 Mb/s xuống, 800 Kb/s lên
5km (tốc độ càng caothì khoảng cách càngngắn )
1 đôiTruy xuất Internet, Video theo yêucầu, tương tác đa phương tiên, truyxuất LAN từ xa.
ADSL2 8 Mb/s xuống, 1 Mb/s lên5km (tốc độ càng caothì khoảng cách càngngắn )
nhiều đôi dây
Truy xuất Internet, Video theo yêucầu, tương tác đa phương tiên, truyxuất LAN từ xa.
ADSL2+ 24 Mb/s xuống 1 Mb/s lên5km (tốc độ càng caothì khoảng cách càngngắn )
một hoặc nhiều đôi
dây (tới 32 đôi)
Truy xuất Internet, Video theo yêucầu, tương tác đa phương tiên, truyxuất LAN từ xa.
ADSL2-RE8 Mb/s xuống
1 Mb/s lên
5km (tốc độ càng caothì khoảng cách càngngắn )
1 đôiTruy xuất Internet, Video theo yêucầu, tương tác đa phương tiên, truyxuất LAN từ xa.
VDSL
26 Mb/s đối xứng
13–52 Mb/s luồng xuống
1,5-2,3 Mb/s luồng lên
300 m – 1,5 km
(tuỳ tốc độ)1 đôi Như ADSL nhưng thêm HDTV
VDSL2 100Mb/s lên/xuốngG.993.2
300 m – 1,5 km (tuỳtốc độ) 1 đôi Như ADSL nhưng thêm HDTV
Các công nghệ trong họ xDSL
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
ADSL là công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng, tốc độ đường lên đạt tới 1Mbps và tốc độ đường xuống lên tới 8Mbps, có thể cung cấp đồng thời với dịch vụ thoại hay ISDN.
Kiến trúc hệ thống ADSL
10/11/2010
30
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Sơ đồ khối hệ thống ADSL
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Luồng xuốngLuồng lênG.992.1 và T1.413 G.992.2 Lite
flấy mẫu (MHz) 2.208 1.104 0.276
Kích thước IFFT 512 256 64Mào đầu chu kỳ
Không có khung đồng bộ 40 5Có khung đồng bộ 32 4
Tốc độ mẫu dữ liệu 4 kHzTốc độ mẫu on-line 4.0588 kHzĐộ rộng sóng mang phụ 4.3125 kHzSiêu khung 68 khung và một khung đồng bộSố sóng mang sử dụng (FDD) 36-255 36-127 7-28Truyền dẫn trong băng tần (PSD)dB/Hz
-40 -38
Một số số liệu cơ bản của ADSL
10/11/2010
31
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Tần số [kHz]
Tín hiệu
4 25 138 1 104
Luồng xuốngLuồng lên
256 Kênh
Khoảng kênh
4.3125 kHz
Kỹ thuật điều chế DMT
DMT là kĩ thuật điều chế đa sóng mang, phân chia phổ tần số ADSL (từ 26KHz đến 1,1 MHz) thành các băng tần con,
mỗi băng tần tần con có độ rộng bằng một băng tần thoại, khoảng 4KHz.
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Kỹ thuật truyền dẫn song công FDM
Công nghệ ADSL sử dụng hai kỹ thuật truyền dẫn song công là ghép kênh phân chia
theo tần số (FDM) và song công có triệt tiếng vọng (EC).
10/11/2010
32
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Kỹ thuật truyền dẫn song công EC
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Cấu trúc bộ thu phát ADSL-DMT
DataData
EOCEOC
AOCAOC
Bit Bit chchØØthÞthÞ
DataData
EOCEOC
AOCAOC
Bit Bit chchØØthÞthÞ
BBéé tt¹¹o o khungkhung
CRCCRC
CRCCRC
CRCCRC
CRCCRC
TrTréénn
TrTréénn
TrTréénn
TrTréénn
MM·· hãahãaRSRS
MM·· hãahãaRSRS
MM·· hãahãaRSRS
MM·· hãahãaRSRS
§§an an xenxen§§an an xenxenSS¾¾p p xÕpxÕp
vvµµmm·· hãahãachchïïmm®®iiÓÓmm
IIDDFFTT
IIDDFFTT
ThThªªmmTiÒnTiÒn
ttèèvvßßngng
ThThªªmmTiÒnTiÒn
ttèèvvßßngng
D/AD/AD/AD/A
BBéé gigi¶¶iikhungkhung
CRCCRC
CRCCRC
GiGi¶¶ii trtréénn
GiGi¶¶ii trtréénn
GiGi¶¶ii mm··
GiGi¶¶ii mm··
GiGi¶¶ii®®an an xenxen GiGi¶¶ii
mm··gigi¶¶iiss¾¾p p xÕpxÕp
FFDDQQ
DDFFTT
TT¸̧chchtiÒntiÒnttèè
vvßßngng
TDQTDQ
ADC+ADC+fillterfillter
BBéé gigi¶¶iikhungkhung
CRCCRC
CRCCRC
GiGi¶¶ii trtréénn
GiGi¶¶ii trtréénn
GiGi¶¶ii mm··
GiGi¶¶ii mm··
GiGi¶¶ii®®an an xenxen GiGi¶¶ii
mm··gigi¶¶iiss¾¾p p xÕpxÕp
FFDDQQ
DDFFTT
TT¸̧chchtiÒntiÒnttèè
vvßßngng
TDQTDQ
ADC+ADC+fillterfillter
10/11/2010
33
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Cấu trúc siêu khung ADSL
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Chế độ truyền tải trong ADSL
10/11/2010
34
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL
.
Kênh mang Hệ số nhân tối đa Tốc độ cao nhất hỗ trợ (Kbps)AS0 192 6144AS1 144 4608AS2 96 3072AS3 48 1536LS0 20 640LS1 20 640LS2 20 640
Tốc độ kênh mang
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL 2
.
ADSL2 là thế thứ hai của ADSL được chuẩn hoá trong ITU G.992.3 và G992.4
dựa trên chuẩn của thế hệ thứ nhất ITU G.992.1 và G.992.2.
ADSL2 có thể đạt được tốc độ đường xuống trên 8Mb/s và đường lên tới
800Kb/s trên một đôi dây điện thoại.
Mặt khác, với cùng tốc độ số liệu như ADSL, ADSL2 tăng khoảng cách so với
ADSL từ 150 đến 300m.
ADSL2 bổ sung một số tính năng mới, đó là những tính năng liên quan đến các
tính năng liên quan đến ứng dụng, các tính năng liên quan đến PMS-TC và các
tính năng liên quan đến PMD
10/11/2010
35
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL2+
.
ADSL2 sử dụng băng tần từ 0-1,1Mhz, ADSL2+ sử dụng băng tần từ 0-
2,2Mhz. ADSL2+ là ADSL2 với băng tần mở rộng nó được chuẩn hoá dựa trên
chuẩn của ADSL2.
Với băng tần đường xuống của ADSL2+ gấp đôi so với băng tần đường xuống
của ADSL2.
ADSL2+ bổ sung một số tính năng mới nhằm đáp ứng tốc độ số liệu cao hơn
trên mạch vòng có khoảng cách ngắn hơn đó là mở rộng băng tần, ghép để đạt
tốc độ cao hơn và một số tính năng khác của ADSL2+
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL2+
.
Tốc độ số liệu đường xuống của ADSL2+ so với ADSL2
10/11/2010
36
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.3 Công nghệ ADSL2+
.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
ADSL2+ ghépADSL2+ADSL
Độ dài mạch vòng (Kilofeet) (1feet = 1/3 m)
Tốc độ dữ liệu
(Mb/s)
5045403530252015105
Ghép hai đường ADSL2+
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.4 Công nghệ PLC
.
Công nghệ PLC là công nghệ truyền tín hiệu thông tin trên đường dây điện, sử
dụng kỹ thuật điều chế OFDM, cung cấp tốc độ truy nhập internet lên tới 45Mbps.
M¹ng cung cÊp
cao/trung hoÆc h¹ ¸p
M¹ng viÔn th«ng ®êng trôc
M
Truy nhËp PLC
Trạm gốc biến áp
M¹ng truy nhËp PLC
Ngoµi trêi Trong nhµ
Cấu trúc mạng truy nhập PLC
10/11/2010
37
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.4 Công nghệ PLC
.
Cấu hình Fiber-LV
Trong cấu hình này cáp quang được kéo dài tới trạm biến thế hạ áp. Từ đây, tín hiệu
thông tin được ghép vào đường cáp điện và truyền tới nhà thuê bao.
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.4 Công nghệ PLC
.
Cấu hình MV-LV
Cấu hình này sử dụng thuần tuý đường dây điện lực bao gồm cả đường dây trung thế và
đường dây hạ thế. Tín hiệu sẽ được truyền từ khách hàng tới trạm gốc thông qua mạng
điện hạ thế, qua bộ chuyển đổi vòng (bypass-transformer) và mạng điện trung thế.
10/11/2010
38
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.4 Công nghệ PLC
.
Cấu hình MV & Wireless
Trong cấu hình này nhà cung cấp dịch vụ sử dụng sóng vô tuyến để kết nối tới khách
hàng thay cho mạng điện hạ thế.
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.4 Công nghệ PLC
.
Cấu hình FTTH
Đây là một trường hợp của cấu hình Fiber-LV. Khi cáp quang được kéo đến từng nhà
10/11/2010
39
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Cấu trúc mạng truyền hình cáp CATV
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Mạng truyền dẫn quang
10/11/2010
40
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Cấu trúc mạng HFPC
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Ưu điểm:
+ Chất lượng tín hiệu tốt do không sử dụng các bộ khuếch đại.
+ Do không sử dụng các bộ khuếch đại cao tần nên việc thi công lắp đặt, vận
hành dễ dàng hơn.
+ Các thiết bị thụ động có khả năng truyền 2 chiều nên độ ổn định mạng vẫn cao
khi triển khai mạng 2 chiều.
+ Số lượng thuê bao / node quang nhỏ nên có khả năng cung cấp tốt dịch vụ 2
chiều với tốc độ cao.
+Giảm chi phí cấp nguồn công tơ điện, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị tích cực.
Nhược điểm:
+ Khả năng bao phủ của 1 node quang nhỏ do không sử dụng khuếch đại.
10/11/2010
41
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Cấu trúc mạng HFC
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Ưu điểm:
+ Phạm vi bao phủ của 1 node quang lớn nhờ kéo dài mạng đồng trục bởi sử
dụng các khuếch đại cao tần.
+ Chi phí ban đầu thấp nhờ sử dụng ít node quang.
Nhược điểm:
+ Chất lượng tín hiệu thấp hơn kiểu mạng HFPC.
+ Không thuận lợi khi triển khai thành mạng 2 chiều.
+ Yêu cầu chặt chẽ về nguồn cấp tín hiệu. Nếu điểm cấp nguồn nào đó mất điện
thì toàn bộ tuyến phía sau cũng mất tín hiệu.
+ Cơ chế thi công, vận hành, bảo dưỡng phức tạp.
10/11/2010
42
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Các thành phần của hệ thống MC
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Một hệ thống CM bao gồm các thành phần sau:
•Bộ khuếch đại hai chiều
•Cáp quang và cáp đồng trục trong mạng
•Cầu rẽ ( Tap)
•Node quang
•Thiết bị kết cuối truyền hình-STB
•Modem cáp-CM
•Hệ thống kết cuối modem cáp- CMTS
•Server trong mạng modem cáp
•Hệ thống IP phone
•Hệ thống quản lý thuê bao và tính cước dịch vụ
10/11/2010
43
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
CableLabs DVB/DAVIC IEEE 802.14
Eurocablelabs
Các tiêu chuẩnDOCSIS1.0DOCSIS1.1DOCSIS1.2
EuroDOCSIS
Các tiêu chuẩn DVB-C
(EST 300 429)DVB-RCC
(FTS 300 800)(ES 200 800)
CablemodemOpencable
PacketcableCableNET
Được chấp nhận bởi ITUITU-T J.83 B
ITU-T J.112 B
DVBDAVIC
DVB+DAVIC
EuroModemEuroBox
Euroloader
Được chấp nhận vởi ITUITU-T J.83 AITU-T J.112 A
Ba hệ thống chuẩn CM điển hình
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.5 Công nghệ CM
.
Đặc điểm DOCSIS 1.x Euro-DOCSIS DVB-RCTốc độ đường
xuống64-QAM: 27 Mbps256-QAM: 42 Mbps
Kênh 6 MHz
64-QAM: 38 Mbps
256-QAM: 52 Mbps
Kênh 8Mhz
64-QAM:38Mbps
256-QAM:52Mbps
Kênh 8MhzTốc độ đường
lên.320, .640, 1.280, 2.560 5.120
Mbps
QPSK
và .640, 1.280, 2.560, 5.120, 10.24 Mbps
16-QAM5-42Mhz
.320, .640, 1.280, 2.560 và 5.120 Mbps
QPSK
và .640, 1.280, 2.560, 5.120, 10.24 Mbps
16-QAM
5-65Mhz
1.544 Mbps; 3.088 Mbps
Differential QPSK5-65Mhz
Các dịch vụ Truy nhập Internet, STB tương tác, VoIP
Truy nhập Internet, STB tương tác, VoIP.
Truy nhập Internet, STB tương tác.
Đặc tính của các chuẩn sử dụng trong công nghệ CM
10/11/2010
44
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Cấu hình tham chiếu của mạng truy nhập quang
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Cấu trúc cơ bản khối phân phối quang FTTH
10/11/2010
45
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Cấu hình của mạng truy nhập quang
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Kiến trúc FTTH
10/11/2010
46
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Kiến trúc FTTB
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Kiến trúc FTTN
10/11/2010
47
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Mạng quang chủ động (AON – Actice Optical Network) là mạng quang có sự phân phối tín
hiệu quang AON cần sử dụng các thiết bị cần nguồn nuôi dữ liệu như một chuyển mạch,
router hoặc multiplexer.
Mạng quang chủ động AON
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Kiến trúc home run
Kiến trúc này có cáp dành riêng để nối từ CO đến từng nhà thuê bao. Kiến trúc này yêu
cầu nhiều sợi quang, nhiều OLT vì mỗi nhà thuê bao cần 1 cổng OLT)
10/11/2010
48
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Kiến trúc Active Star Ethernet
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Mạng quang thụ động (PON - Passive Optical Network) là một kiến trúc mạng điểm-đa điểm,
sử dụng các bộ chia quang thụ động (không có nguồn cấp) để chia công suất quang từ một
sợi quang tới các sợi quang cung cấp cho nhiều khách hàng
Cấu hình Ring Cấu hình cây
Cấu hình Bus của PON
10/11/2010
49
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
APON BPON EPON GPON WDM PON
Tiêu chuẩnFSAN ITU-T
G.983
FSAN ITU-T
G.983
EFM IEEE
802.3ah
FSAN ITU-T
G.984Chưa
Khung ATMATM, Ethernet, Phân bổ Vodeo
EthernetGPON
Kiểu đóng góiKhông phụ thuộc
Tốc độ xuống 622-1244 M 1,244 G 1-10 G 2,488 G1-10 G
Đơn kênh
Tốc độ lên 155-622 M 622 M 1-10 G 2,488 G1/10 G
Đơn kênhSố thuê
bao/nhánh16 32 16 64 100’s
Băng tần/
Thuê bao20 M 20 M 60 M 40 M 1-10 G
Dịch vụ Video RF RF RF/IP RF/IP RF/IP
Giá thành Thấp Thấp Thấp nhất Trung bình Cao
So sánh các giải pháp mạng PON
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Nguyên lý ghép kênh phân chia theo thời gian ở đường xuống
Nguyên lý đa truy nhập phân chia theo thời gian đường lên
10/11/2010
50
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Cấu hình hệ thống EPON
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Lưu lượng luồng xuống cho hệ thống EPON
Tại đường xuống, OLT sẽ phát quảng bá các gói tin đến các ONU. Trong đó khung
quảng bá 802.3 sẽ được các ONU lấy ra dựa vào địa chỉ nhận dạng kết nối logic. Bản tin
GATE 64 byte được gửi ở đường xuống để ấn định băng tần cho đường lên.
10/11/2010
51
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.6 Công nghệ truy nhập quang
.
Lưu lượng đường lên trong hệ thống EPON
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh và vệ tinh di động
10/11/2010
52
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
LEO
MEO GEO
Quỹ đạo
Chiều cao (dặm)
(1 dặm 1.6 km)
300 đến1000 dặm 6250 đến 13000 dặm
22282 dặm
Chu kỳ quay 90 phút 5 đến 12 giờ 24 giờ
Trễ 20 đến 40 mili giây 50 đến 150 mili giây
0.24 giây
Quỹ đạo vệ tinh
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
Ir idium Gatew ay
Ka-band
Ka-band
L-band
Ka-band
Iridium Satelites
A cronautic al
Ir idium Gatew ay
IridiumTelephone
IridiumPager
Terrestrial Sw ittchWireless Customers
Điện thoại di động Iridium
10/11/2010
53
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
Mạng VSAT cơ bản
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
(a) Kiến trúc sao(b) Kiến trúc lưới
Kiến trúc VSAT
10/11/2010
54
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua vệ tinh
.
Hệ thống vệ tinh IPSTAR
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua WLAN
.
PWR
OK
WI C0AC T/CH0
ACT/ CH1
WI C0ACT/ CH0
ACT/ CH1
ETHACT
COL
iM ac
M¹ng h÷utuyÕn
§iÓm truynhËp
Server
Nót cè®Þnh
Nót di®éng
Cấu hình một mạng WLAN điển hình
10/11/2010
55
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua WLAN
.
Điểm truy nhập AP
Các trạm di động
LAN đường trục
Ô vô tuyến
Cấu hình mạng WLAN cơ sở.Cấu hình mạng WLAN độc lập
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua WLAN
.
P WR
O K
WIC 0AC T /C H0
AC T /C H1
WIC 0A C T/ CH 0
A C T/C H 1
E THA CT
C OL
1 2 3 4 5 6
7 8 9 1 01 11 2
AB
1 2x
6 x
8 x
2 x
9 x
3 x
1 0x
4 x
1 1x
5 x
7 x
1 x
Et
her
net
A
12 x
6 x
8x
2x
9x
3x
10 x
4x
11 x
5 x
7x
1x
C
P WR
O K
WIC 0AC T /C H0
AC T /C H1
WIC 0A C T/ CH 0
A C T/C H 1
E THA CT
C OL
1 2 3 4 5 6
7 8 91 0 11 12
AB
12 x
6 x
8x
2x
9x
3x
10 x
4x
11 x
5 x
7x
1x
Eth
ern
et
A
1 2 x
6x
8 x
2 x
9 x
3 x
1 0x
4 x
1 1 x
5x
7 x
1 x
C
P WR
O K
WIC 0A CT /C H 0
A CT /C H1
WI C0AC T/ CH 0
A C T/ CH 1
E THA CT
C O LP WR
O K
WIC 0AC T /C H0
AC T /C H1
WIC 0A C T/ CH 0
A C T/C H 1
E THA CT
C OL
1 2 3 4 5 6
7 8 91 0 11 12
AB
12 x
6 x
8x
2x
9x
3x
10 x
4x
11 x
5x
7x
1x
Et
her
net
A
1 2 x
6 x
8 x
2 x
9 x
3 x
1 0x
4 x
1 1x
5 x
7 x
1 x
C
ID C
Hot Spot
NetworkAP
AP
AP AP
HUB
Router
NMSServer
IP(DHCP)Server
AAAServer
Kiến trúc WLAN đầy đủ
10/11/2010
56
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.7 Truy nhập qua WLAN
.
Điểm truy nhập AP
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.8 Wimax (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
.
Hoạt động của Wimax
10/11/2010
57
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.8 Wimax (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
.
Các tham sốIEEE802.16d
(802.16-2004 Fixed WiMAX)
IEEE802.16e (802.16-2005
Mobile WiMAX)802.11 (WLAN)
802.15.1 (Bluetooth)
Băng tần 2-66GHz 2 - 11GHz 2.4 – 5.8GHz 2.4GHz
Bán kính ~50 km ~50 km ~100 m ~10 m
Tốc độ lớn nhất ~134 Mbps ~15 Mbps ~55 Mbps ~3Mbps
Số người dùng Hàng nghìn Hàng nghìn hàng chục hàng chục
So sánh một số tham số cơ bản trong Wimax, Wlan và Bluetooth
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.8 Wimax (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
.
Cấu hình PMPCấu hình Mesh
10/11/2010
58
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.8 Wimax (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
.
Kết nối một Trạm gốc
ChChươương 3ng 3: CÁC CÔNG NGH: CÁC CÔNG NGHỆỆ TRUY NHTRUY NHẬẬP P
3.8 Wimax (Worldwide Interoperability for Microwave Access)
.
Kết nối tới thiết bị thu
10/11/2010
59
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.1 Giới thiệu chung4.2 Dự báo
.
Yếu tố xã hội:- Dân số- Số hộ gia đình- Lực lượng lao động
Yếu tố kinh tế:- Tốc độ tăng trưởng kinh tế- Tiêu thụ cá nhân
Yếu tố khách quan
Nhu cầu
Chiến lược tiếp thị:- Chiến lược sản xuất- Chiến lược quảng cáo
Chi phí:- Giá thiết bị- Giá lắp đặt, thuê bao- Phụ phí
Yếu tố chủ quan
Các yếu tố tác động đến nhu cầu
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.2 Dự báo
.
Giai đoạn khởi đầu
Giai đoạn tăng tốc
Giai đoạn bão hoà
Thời gian
Số thuê bao
Ba giai đoạn phát triển mạng
10/11/2010
60
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.2 Dự báo
.
Các công việc dự báo nhu cầu
Dự báo nhu cầu
Quản lý giá trị dự báo nhu cầu
Thu thập và sắp xếp dữ
liệu
Dữ liệu cơ sở
Giá trị nhu cầu được dự báo Phản hồi
Dữ liệu
Dự báo phạm vi hẹp
Dự báo phạm vi rộng
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.2 Dự báo
.
Trình tự dự báo nhu cầu
Bước 1: Xác định đối tượng dự báo
Bước 2: Sắp xếp các điều kiện đã biết
Bước 3: Nghiên cứu dữ liệu
Bước 4: Phân tích xu hướng của nhu cầu
Bước 5: Lựa chọn các mô hình dự báo và tính các giá trị dự báo.
Bước 6: Xác định giá trị dự báo
10/11/2010
61
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.2 Dự báo
.
Các mô hình dự báo
Mô hình đường cong phát triển (Time-Series)
Mô hình tuyến tính
Mô hình hàm mũ
Mô hình Logistic
Phương pháp bình quân tối thiểu
Phương pháp hồi quy
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Phương án thiết kế tối ưu mạng truy nhập cáp đồng
Indonesia Philipin Nhậtbản
Khuyến nghị củaCCITT (GAS2)
Khuyến nghịcho Việt nam
Cáp chính trong cống bể 5 năm 5 năm 5 năm 5 đến 10 năm 5 nămCáp chính chôn trực tiếp 10 năm 10 đến 20 nămCáp phụ 10 năm 5 năm 10 năm 10 đến 20 năm 10 nămHệ thống cống bể 15 năm 15 năm 15 năm 20-40 năm 15 năm
Thời gian đáp ứng mạng truy nhập cáp đồng truyền thống
10/11/2010
62
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Phân vùng
Sơ đồ phân vùng phục vụ của mạng cáp đồng nội hạt
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Quy trình thiết kế
Phân vùng
Xác định cấu trúc logic
Định cỡ mạng
Tìm đường đi tối ưu của cáp
Tính toán giá thành mạng
Nếu sau n lần thực hiên mà giá trị không giảm thì đó là giá trị tối ưu tìm được
So sánh với giá thành lần trước
Lưu trữ lại làm giá trị để so sánh lần
sau
Nhỏ hơn
Lớn hơn
10/11/2010
63
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Thiết kế lưu lượng mạng truy nhập ADSLHệ thống quản lý, cung cấp dịch vụ
( CATV, VPN, POP, VOD…..)
B-RAS
Mạng ATM
Hệ thống truyền dẫn
DSLAM DSLAM DSLAM DSLAM
DSLAM - Hub
CPE CPE CPE CPE
IP Mạng IP
Cấu trúc mạng truy nhập ADSL
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Thiết kế mạng Quang
Thiết kế hệ thống mạng quang
10/11/2010
64
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Thiết kế mạng MAN E
Cấu hình MAN E
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Thiết kế mạng MAN E
Tham số đầu vào để tính toán kích cỡ mạng MAN
10/11/2010
65
ChChươương ng 4: 4: THIẾT KẾ MẠNG TRUY NHẬP
4.3 Thiết kế mạng thực tế
.
Thiết kế mạng FTTH
Mô hình mạng FTTx cần thiết kế