Báo Cáo Thực Tập Quảng Lý Khách Hàng Trên Android - Athena
-
Upload
nguyenduybatai -
Category
Technology
-
view
594 -
download
6
description
Transcript of Báo Cáo Thực Tập Quảng Lý Khách Hàng Trên Android - Athena
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
----------
BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢNG LÝ
KHÁCH HÀNG TRÊN ANDROID
ĐơnVịThựcTập:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG &AN NINH
MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
Thờigian:
18/07/2014 –18/09/2014
GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG
SVTH: NGUYỄN DUY BÁ TÀI
MSSV :1120147
TP.HCM -Tháng 09/2014
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA ......................... 3
I. Sơ Lược Về Trung Tâm .................................................................................................................... 3
1. Trụ Sở ........................................................................................................................................... 4
2. Quá Trình Hình Thành Phát Triển ................................................................................................ 4
3. Đội Ngũ Giảng Viên Của Trung Tâm ........................................................................................... 6
4. Địa Chỉ Liên Hệ ............................................................................................................................ 6
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 7
I. Giới Thiệu Về Quan Hệ Khách Hàng (CRM) ................................................................................... 7
II. Tổng Quang Hệ Điều Hành Android ............................................................................................ 8
1. Giới Thiệu Về Hệ Điều Hành Android ......................................................................................... 8
2. Tính Năng Mở ............................................................................................................................... 9
3. Ưu Điểm...................................................................................................................................... 10
4. So Sánh Hệ Điều Hành Android Với Các Hệ Điều Hành Khác ................................................. 10
5. Cài Đặt Android Và Môi Trường Phát Triển Android Như Esclipse, SDK ............................... 11
III. Giới Thiệu Đề Tài ....................................................................................................................... 16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................................................. 16
I. Phân Tích Khách Hàng Trên Thị Trường ....................................................................................... 16
1. Tại Sao Phải Quản Lý Khách Hàng ............................................................................................ 16
2. Phân Tích Các Hành Vi Của Khách Hàng, Phân Loại Khách Hàng, Lịch Sử Mua Hàng Của
Khách Hàng ........................................................................................................................................ 18
3. Phân Tích Các Chính Sách Siêu Thị Áp Dụng Cho Khác Hàng................................................. 18
4. Phân Tích Các Chương Trình Khuyến Mãi Siêu Thị Áp Dụng Cho Khách Hàng ..................... 18
II. Phân Tích Bài Toán .................................................................................................................... 19
1. Mô Tả Bài Toán .......................................................................................................................... 19
2. Xây Dựng Mô Hình Bài Toán ..................................................................................................... 19
2.1. Các Hồ Sơ Thu Thập Được ................................................................................................. 19
2.1.1 Hồ Sơ Khách Hàng ..................................................................................................... 19
2.1.3 Thông Tin Nhập Sản Phẩm ......................................................................................... 20
2.2. Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng ............................................................................................ 20
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 2
2.2.1. Biếu Đồ Phân Cấp Tồng Quát ..................................................................................... 20
2.2.2. Biếu Đồ Chức Năng Chi Tiêu ..................................................................................... 20
2.3. Mô Tả Chức Năng Chi Tiết Của Các Chưng Năng Trong Biểu Đồ ................................... 22
2.3.1. Khách Hàng................................................................................................................. 22
2.3.2 Sản Phẩm..................................................................................................................... 23
2.3.3 Hợp Đồng .................................................................................................................... 23
2.3.4 Thông báo ................................................................................................................... 23
2.3.5 Thống kê ..................................................................................................................... 24
2.3.6 Lịch Sử ........................................................................................................................ 24
2.4. Mô Hình E-R ....................................................................................................................... 24
2.4.1. Xác Định Thực Thể Và Thuộc Tính ........................................................................... 24
2.4.2. Xác Định Mối Quan Hệ Và Thuộc Tính ..................................................................... 24
3. Thực Hiện Các Thiết Kế ............................................................................................................. 25
3.1. Mô Hình E-R ....................................................................................................................... 25
3.2. Chuyển Mô Hình E-R Sang Mô Hình Quang Hệ ............................................................... 26
3.3. Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu Vật Lý ......................................................................................... 26
CHƯƠNG IV: Cách Kết Nối Và Truy Vấn Dữ Liệu Từ Android Đến LocalHost ............................. 31
I. Cài Đặt Và Tạo Cơ Sở Dữ Liệu Trên LocalHost ............................................................................ 31
1. Hướng Dẫn Cài Đặt Xampp Control Panel ................................................................................. 31
2. Sử Dụng Xampp.......................................................................................................................... 33
3. Tạo Cơ Sở Dữ Liệu Với LocalHost ............................................................................................ 34
II. Table Các Đối Tượng Lưu Trên LocalHost ................................................................................ 38
III. Kỹ Thuật Lập Trình Và Truy Vấn Cơ Sở Dữ Liệu Trong Đề Tài .............................................. 41
1. Truy Vấn Database Thông Qua PHP Và MYSQL ...................................................................... 41
2. Lập Trình Tương Tác Để Xử Lý Dữ Liệu Từ LocalHost Trong Java ........................................ 47
CHƯƠNG IV. DEMO ỨNG DỤNG........................................................................................................ 51
CHƯƠNG V. TỔNG KẾT ....................................................................................................................... 64
1. Kết Quả Đạt Được .......................................................................................................................... 64
2. Bài Học Kinh Ngiệm Bản Thân ...................................................................................................... 64
3. Những Điều Chưa Đạt Được .......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................ 65
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA
I. Sơ Lược Về Trung Tâm
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, ( tên thương
hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở kế hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp
ngày 04 tháng 11 năm 2008.Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA
ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều tri thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết
và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công
cuộc thúc đẩy quá trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ
yếu vào các hoạt động sau:
Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các
tiêu chuẩn quốc tế của các hang nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux
LPI, CEH, … Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào
tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng,
BộCông An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính… Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc
biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho
các tổchức, doanh nghiệp có nhu cầu.Tư vấn và hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng
dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh.Tiến hành các hoạt
động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu
thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn
cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính.
Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên
gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 4
như Cục Công Nghệ Thông Tin – Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An, Sở Thông Tin
Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
Ngoài ra, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi cộng
nghệ với nhiều đại học lớn như Đại học Bách Khoa Hồ Chí Minh, Học viện An Ninh
Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội An Toàn Thông
Tin( VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự, …
1. Trụ Sở
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc TếATHENA. Số 2 Bis
Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: (84-8) 382 4041.
Hotline: 0943 23 00 99.
2. Quá Trình Hình Thành Phát Triển
Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh
vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ
thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh
đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ
đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm
vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp
theo là vươn tầm đào tạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.Các
thành viên sáng lập trung tâm gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính
Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
- Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS,
Phó Tổng công ty FPT.
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.
- Ông Đỗ Võ Thắng, Hiện đang là Giám đốc Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng
và An ninh mạng Athena.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 5
- Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với đội ngũ ứng cứu máy tính gần
100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền
Nam.
Từ năm 2004 – 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm
trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ
thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các
chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật
web,… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng ký học. Đòi hỏi cấp
thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như
cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói
chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng. Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động
cung cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn phòng
đại diện tại Đà Nẵng.Đến năm 2006: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh Mạng
Athena mởra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển
dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các
trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời
gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ
thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của
trung tâm.Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc
lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu làm cho Trung tâm rơi vào nhiều
khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty
gây nên sự hoang mang cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã
Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ
khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như
tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng
mua lại cổphần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là
một bước chuyển mình có ý nghĩa quyết tâm chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn
gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã
giúp cho ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 6
thời kỳ khủng hoảng.Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến
lược. Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh Mạng dần được phục hồi và trở lại quỹđạo
hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào
tạo Quản trị Mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ
chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo vàcung cấp nguồn nhân lực công
nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học
hóa nước nhà.
3. Đội Ngũ Giảng Viên Của Trung Tâm
Tất cả các giảng viên trung tâm Athena có điều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng
đầu trong nước, … Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có chứng chỉ quốc tế
như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Sercurity+, CEH, có bằng Sư phạm Quốc tế(
Microsoft Certified Trainer). Đây là các chứng chỉchuyên môn bắt buộc để đủ
điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA.Bên cạnh đó, các giảng viên
ATHENA đều thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước
tiên tiến như Mỹ, Pháp, Hà Lan, Singapore,… và truyền đạt các công nghệ mới này
trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA.
4. Địa Chỉ Liên Hệ
Cơ sở 1: 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1. Điện thoại: (08) 22103801 –
094 320 00 88 ( Cạnh sân vận động Hoa Lư – Cách đài truyền hình Tp HTV 50 mét).
Cơ sở 2: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1. Điện thoại: (08) 382244041
– 090 78 79 477- 094 323 00 99( Gần ngã tư Đinh Tiên Hoàng – Nguyễn Đình Chiểu).
Website: http://athena.edu.vn – http://athena.com.vn
Email: [email protected] – [email protected]
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 7
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Giới Thiệu Về Quan Hệ Khách Hàng (CRM)
Quản lý quan hệ khách hàng hay CRM (tiếng Anh: Customer relationship
management) là một phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách
hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông
tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
Các mục tiêu tổng thể là tìm kiếm, thu hút, giành niềm tin khách hàng mới, duy trì những
đối tác đã có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi phí tiếp thị và mở rộng dịch vụ
khách hàng. Việc đo lường và đánh giá mối quan hệ với khách hàng là rất quan trọng
trong mục tiêu thực hiện chiến lược.
Thông qua hệ thống quan hệ khách hàng, các thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật
và được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm dữ liệu đặc
biệt, doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm năng và lâu
năm để đề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra, doanh nghiệp còn
có thể xử lý các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Quản lý quan hệ khách hàng cung cấp một hệ thống đáng tin cậy, giúp quản lý khách
hàng và nhân viên, cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Một chính sách
quan hệ khách hàng hợp lý còn bao gồm chiến lược đào tạo nhân viên, điều chỉnh phương
pháp kinh doanh và áp dụng một hệ thống công nghệ thông tin phù hợp. Quan hệ khách
hàng không đơn thuần là một phần mềm hay một công nghệ mà còn là một chiến lược
kinh doanh bao gồm cả chiến lược tiếp thị, đào tạo và các dịch vụ mà doanh nghiệp cung
ứng tới khách hàng. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một giải pháp quan hệ khách hàng hợp
lý dựa trên tiêu chí đặt khách hàng ở vị trí trung tâm, quan tâm tới nhu cầu của khách
hàng nhằm đạt được mục đích là duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và đạt được lợi
nhuận tối đa trong kinh doanh.
Tóm lại, CRM là tập hợp các công tác quản lý, chăm sóc và xây dựng mối quan hệ giữa
các khách hàng và doanh nghiệp
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 8
II. Tổng Quang Hệ Điều Hành Android
1. Giới Thiệu Về Hệ Điều Hành Android
Android là một hệ điều hành di động dựa trên nền tảng linux phiên bản 2.6 dành cho các
dòng điện thoại SmartPhone. Đầu tiên được ra đời bởi công ty liên hợp Android, sau đó
được Google mua lại và phát triển từ năm 2005 và trở thành một hệ điều hành di động
mã nguồn mở, miễn phí, mạnh mẽ và được ưa chuộng cao trên thế giới. Hệ điều hành
android một hệ điều hành rất mạnh mạnh, có bảo mật cao, hỗ trợ được nhiều công nghệ
tiên tiến như 3G, GPS, EDGE, Wifi.. tương thích với nhiều phần cứng, hỗ trợ nhiều loại
bộ nhập dữ liệu như keyboard, touch và trackball. Android là hệ điều hành di động nên
có khả năng kết nối cao với các mạng không dây. Hỗ trợ công nghệ OpenGL nên có
khả năng chơi các phương tiện media, hoạt hình cũng như trình diễn các khả năng đồ họa
khác cực tốt, là tiền đề để phát triển các ứng dụng có giao diện phức tạp chẳng hạn như là
các trò chơi. Android liên tục được phát triển, mỗi bản cập nhật từ google là mỗi lần
android được tối ưu hóa để hoạt động tốt hơn, nhanh và ổn định hơn, hỗ trợ thêm công
nghệ mới. Chẳng hạn như theo một đánh giá thì android phiên bản 2.2 hoạt động nhanh
hơn bản 2.1 tới 450%. Hiện nay, phiên bản mới nhất 2.3 phát hành ngày 6/12/2010 và
đang tiếp tục được cập nhật.
Năm 2008, hệ điều hành android đã chính thức mở toàn bộ mã nguồn, điều đó cho phép
các hãng điện thoại có thể đem mã nguồn về tùy chỉnh, thiết kế lại sao cho phù hợp với
mỗi mẫu mã điện thoại của họ và điều quan trọng nữa là hệ điều hành mở này hoàn toàn
miễn phí, không phải trả tiền nên giúp họ tiết kiệm khá lớn chi phí phát triển hệ điều
hành. Những điều đó là cực kỳ tốt không chỉ đối với các hãng sản xuất điện thoại
nhỏ mà ngay cả với những hãng lớn như Samsung, HTC.... Với Google, vì android
hoàn toàn miễn phí, Google không thu tiền từ những hãng sản xuất điện thoại, tuy
không trực tiếp hưởng lợi từ android nhưng bù lại, những dịch vụ của hãng như Google
Search, Google Maps,... nhờ có android mà có thể dễ dàng xâm nhập nhanh vào thị
trường di động vì mỗi chiếc điện thoại được sản xuất ra đều được tích hợp hàng loạt dịch
vụ của Google. Từ đó hãng có thể kiếm bội, chủ yếu là từ các nguồn quảng cáo trên các
dịch vụ đó. Với các nhà phát triển ứng dụng (developers), việc hệ điều hành android
được sử dụng phổ biến đồng nghĩa với việc họ có thể thoải mái phát triển ứng
dụng trên nền android với sự tin tưởng là ứng dụng đó sẻ có thể chạy được ngay trên
nhiều dòng điện thoại của các hãng khác nhau. Họ ít phải quan tâm là đang phát triển cho
điện thoại nào, phiên bản bao nhiêu vì nền tảng android là chung cho nhiều dòng máy,
máy ảo Java đã chịu trách nhiệm thực thi những ứng dụng phù hợp với mỗi dòng điện
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 9
thoại mà nó đang chạy. Tất cả các chương trình ứng dụng được viết bằng ngôn
ngữ Java kết hợp với XML nên có khả năng khả chuyển cao.
Một số hãng sản xuất điện thoại có sử dụng hệ điều hành android tiêu biểu :
HTC với các dòng Desire HD, Evo 4G, DROID ERIS, Desire Z, Hero, Desire,
Tattoo, Wildfire, Droid Incredible, Legend, Magic, Google Nexus One,
Dream, Aria, Paradise.
LG với các dòng GT540 Optimus, Optimus Chic E720, Optimus One
P500, GW620, Optimus Z, Optimus Q, KH5200 Andro-1, GW880,
C710Aloha.
MOTOROLA với các dòng MILESTONE 2, BACKFLIP, Droid XTreme,
MT710 ZHILING, MILESTONE, XT720 MOTOROI, A1680, XT800
ZHISHANG, DEFY, CHARM, XT806...
SAMSUNG với các dòng máy I9000 Galaxy S, Galaxy Tab, Epic 4G, i5510,
I5500 Galaxy 5, I7500 Galaxy, I5800 Galaxy 3, M110S Galaxy S, I6500U
Galaxy, Galaxy Q, I5700 Galaxy Spica, I8520 Galaxy Beam, I909 Galaxy S.
SONY : XPERIA X10, XPERIA X10 mini, XPERIA X8 f ACER với các dòng
máy beTouch T500, Liquid E, Stream, Liquid, beTouch E110, beTouch E130,
beTouch E400, beTouch E120, Liquid Metal.
Ngoài ra còn nhiều hãng điện thoại vừa và nhỏ khác nữa cũng sử dụng hệ điều
hành android trong sản phẩm của mình....
2. Tính Năng Mở
- Android được xây dựng để cho phép các nhà phát triển để tạo ra các ứng dụng
di động hấp dẫn tận dụng tất cả một chiếc điện thoại đã cung cấp. Nó được xây
dựng để được thực sự mở. Ví dụ, một ứng dụng có thể kêu gọi bất kỳ chức
năng lõi của điện thoại như thực hiện cuộc gọi, gửi tin nhắn văn bản, hoặc bằng
cách sử dụng máy ảnh, cho phép các nhà phát triển để tạo ra phong phú hơn và
nhiều hơn nữa những kinh nghiệm cố kết cho người dùng. Android được xây dựng
trên mở Linux Kernel. Hơn nữa, nó sử dụng một máy ảo tuỳ chỉnh được thiết kế
để tối ưu hóa bộ nhớ và tài nguyên phần cứng trong một môi trường di
động. Android là mã nguồn mở, nó có thể được liberally mở rộng. Nền tảng này
sẽ tiếp tục tiến triển như cộng đồng nhà phát triển công việc cùng nhau để xây
dựng các ứng dụng di động sáng tạo.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 10
3. Ưu Điểm
- Phá bỏ các rào cản ứng dụng: Android phá bỏ rào cản để xây dựng các ứng
dụng mới và sáng tạo. ới Android, một nhà phát triển có thể xây dựng một ứng
dụng cho phép người dùng xem vị trí của bạn bè của họ và được cảnh báo khi họ
đang có trong vùng phụ cận cho họ một cơ hội để kết nối.
- Tốc độ nhanh và phát triển ứng dụng dễ dàng: Android cung cấp truy cập đến
một loạt các thư viện công cụ hữu ích và có thể được sử dụng để xây dựng các ứng
dụng phong phú. Ngoài ra, Android bao gồm một tập hợp đầy đủ công cụ đã
được xây dựng từ mặt đất lên cùng với việc cung cấp nền tảng phát triển, với năng
suất cao và cái nhìn sâu vào các ứng dụng của họ.
- Sự phát triển Android ROM: các phiên bản điện thoại google android đã phát
hành, từ phiên bản Android cũ nhất đến phiên bản Android mới nhất, các
ROM được phát triển bởi nhiều nhà phát triển.
4. So Sánh Hệ Điều Hành Android Với Các Hệ Điều Hành Khác
Giống nhau : Đều là hệ điều hành di động nên mang đầy đủ bản chất của hệ điều
hành di động nói chung. (Đã đề cập ở trên).
Khác nhau :
o Android là hệ điều hành mã nguồn mở và miễn phí trong khi các hệ
điều hành di động còn lại đều là nguồn đóng và có phí (khi một hãng thứ
hai sử dụng).
o Android được phát triển từ nhân linux do đó nó có thể chạy tốt trên
nhiều dòng điện thoại khác nhau. Có độ tương thích cao với các loại phần
cứng khác nhau nhiều hơn so với các hệ điều hành di động còn lại.
o Các ứng dụng chạy trên android được viết bằng Java trong khi đó, ng
dụng trên các hệ điều hành khác chủ yếu là viết bằng
C/C++/Object C. Ngay cả symbian có hỗ trợ Java thì cũng khác so với
android, trong khi hệ điều hành android sử dụng máy ảo Java là Dalvik
VM do chính Google phát triển thì Symbian lại sửdụng máy ảo Java là
J2ME của Sun.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 11
5. Cài Đặt Android Và Môi Trường Phát Triển Android Như Esclipse, SDK
Bước 1: Tải bộ cài đặt Android ADT Bundle
Đầu tiên chúng ta cần tải công cụ & bộ thư viện hỗ trợ phát triển ứng dụng Android
(Android SDK) ở trang http://developer.android.com/sdk/index.html
Hình 1: Cài đặt Android ADT Bundle
Chú ý:
Chúng ta cần chọn phiên bản Android SDK 32-bit hay Android SDK 64-bit phù
hợp với hệ thống máy tính dự kiến sử dụng để lập trình Android.
Android mặc định đóng gói môi trường phát triển ứng dụng Eclipse có tích hợp
sẵn các công cụ để phát triển ứng dụng Adnroid (Android Developer Tools ADT
plugin), Android SDK Tools, cùng Android Platform-tools vào trong 1 file ADT
Bundle duy nhất để người dùng có thể tải về các thành phần cần thiết chỉ 1 lần
duy nhất và triển khai môi trường phát triển ứng dụng Android một cách nhanh
nhất có thể.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 12
Bước 2: Cài đặt Java để lập trình ứng dụng Android:
Máy tính dùng để lập trình Android cần phải được cài đặt Java trước. Nếu không thấy
biểu tượng Java trong Control Panel của Windows, chúng ta cần tải Java về và cài đặt từ
địa chỉ http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html
Hình 2: Cài đặt Java để lập trình ứng dụng Android
Bước 3: Cài đặt Eclipse &ADT Plugin
Giải nén file Android ADT Bundle đã download được ở bước trên vào một thư mục bất
kì nào đó trên máy tính. Android đã đính kèm môi trường phát triển Eclipse tích hợp
ATD Plugin đã được đóng gói sẵn trong đó.
Mẹo: bạn nên để Android SDK ở ổ đĩa khác ổ đã cài hệ điều hành Windows, vì như thế
khi có nhu cầu cài lại máy, thì bản cài đặt Android SDK này vẩn còn, chúng ta không cần
phải download lại nữa.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 13
Hình 3: Cài đặt Eclipse &ADT Plugin
Trong trường hợp chúng ta đã cài đặt Eclipse trên máy tính trước đây rồi, thì chỉ cần cài
thêm ADT Plugin (Android Development Tools - ADT Plugin) cho bản Eclipse đó bằng
cách:
Khởi động phần mềm Eclipse
Vào menu Help chọn mục Intall New Software…
Nhập vào đường link sau đây trong mục “Work with:
“https://dl-ssl.google.com/android/eclipse”để tiến hành cài đặt ADT Plugin cho
Eclipse
Bước 4: Cài đặt Android SDK Manager:
Bật Eclipse lên, chọn Workpace. Chọn theo các bước hướng dẫn trên hình để cài Android
SDK Manager
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 14
Hình 4: Cài đặt Android SDK Manager
Bước 5: Tạo máy ảo Android để chạy ứng dụng Android:
Máy ảo Android là chương trình giả lập thiết bị Android (Android Virtual Device –
AVD) để giúp lập trình viên kiểm tra ứng dụng nhanh ngay trên máy tính trước khi chính
thức triển khai trên thiết bị Android thực tế.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 15
Hình 5: Tạo máy ảo Android
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 16
III. Giới Thiệu Đề Tài
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý khách hàng trên Anroid ” được xây
dựng dựa trên lý thuyết Quản lý quan hệ khách hàng, với các tính năng đều xoanh quanh
khách hàng. Và từ nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, công ty, cửa hàng… các chức
năng đã được tạo ra với các chu trình khép kính, dữ liệu được bảo mật và không thất
thoát với các quyền truy nhập khác nhau.
Phần mềm là một ứng dụng mobile chạy trên hệ điều hành android được phát triển và xây
dựng bằng các ngôn ngữ Java, PHP, MYSQL. Điều đặc biệt là để sử dụng được ứng dụng
này thì yêu cầu thiết bị android phải được kết nối internet. Tất cả tương tác giữa người
dùng và thiệt bị sẽ được lưu trữ trên một hosting.
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Phân Tích Khách Hàng Trên Thị Trường
1. Tại Sao Phải Quản Lý Khách Hàng
Quản lý quan hệ đối tác là một lĩnh vực quản lý liên quan đến việc hiểu rõ vai trò,
quan điểm, mức độ ảnh hưởng và nhu cầu của các đối tác để có phương pháp quản lý
mối quan hệ và phương pháp giao tiếp cho phù hợp. Tùy theo từng đối tác mà các lợi
ích, quan tâm của họ đối với một doanh nghiệp có khác nhau.
Theo quan điểm truyền thống, các đối tác quan trọng đối với doanh nghiệp dường như
chỉ tập trung vào khách hàng (người mang tiền đến), nhà cung cấp (nguồn cung
cấpcho doanh nghiệp), nhân viên (cung cấp sức lao động). Việc quản lý các đối tác
nàybám sát quy trình hoạt động của doanh nghiệp, chẳng hạn từ khâu mua hàng đến
sảnxuất rồi bán hàng.
Trong khi đó quan điểm hiện đại lại cho rằng đối tác là người hoặc những nhóm
người có ảnh hưởng đáng kể đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.Với sự
ra đời của công nghệ mới, trải nghiệm mua sắm của người tiêu dùng đã được cải thiện
rõ rệt với việc xóa bỏ sự chênh lệch thông tin về sản phẩm và nhãn hàng . Khách hàng
ngày nay ít trung thành đối với một nhãn hiệu. Họ chuyển từ nhãn hiệu này sang nhãn
hiệu khác để có giá, sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Tuy nhiên, các chương trình quản
lý khách hàng đã cho thấy đến 75% trên tổng doanh số bán hàng là từ 30% khách
hàng thân thiết nhất (Imlay, 2006) Do đó, chương trình quản lý khách hàng hiệu quả
sẽ giúp các nhà bán lẻ có ưu thế trong thị trường đầy tính cạnh tranh với những lợi ích
như sau:
- Nhận diện những khách hàng tốt nhất
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 17
Những khách hàng tốt nhất không thể chỉ được ghi nhận bởi 1 trong 2yếu tố: hành vi
tiêu dùng hay thái độ. Những dự định dựa trên những thái độtích cực chưa chắc dẫn
đến hành động. Và, hành vi tiêu dùng mà thiếu đi nềntảng thái độ kiên quyết sẽ rất dễ
bị thay đổi khi khách hàng đối mặt vớinhững sản phẩm/dịch vụ có giá cả và chất
lượng cạnhtranh.Với dữ liệuđược truy xuất từ chương trình quản lý khách hàng, các
nhà bán lẻ có thể xácđịnh được những khách hàng có nhiều tiềm năng hơn - có thái độ
lẫn hành vitiêu dùngtrung thành, và ưu đãi cho họ các lợi ích tài chính cũng như phi
tàichính.
- Tăng cường việc giữ khách hàng và tìm kiếm khách hàng mới thông qua tiếp thị
truyền miệng.
Từ các cửa hàng may mặc, phân phối dụng cụ thể thao, đồ nội thất, mỹ phẩm cho đến
các nhà bán lẻ điện tử, khi các sản phẩm dễ dàng bị thay thế và không nổi bật trên thị
trường, việc tăng cường bán hàng thông qua phương pháp truyền miệng là một vũ khí
bí mật. Quản lý khách hàng mang lại cho các nhà bán lẻ khả năng tiếp cận khách hàng
và giới thiệu những ưu đãi hoặc sản phẩm thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
ngay khi họ đặt chân vào cửa hàng bằng cách truy cập dữ liệu của khách hàng như
kích thước, màu yêu thích, và các nhãn hàng ưu chuộng. Hơn nữa, với chương trình
quản lý khách hàng, khách hàng sẽ tin rằng nhà bán lẻ am hiểu và dành nhiều ưu đãi
cho họ hơn những đối thủ bán lẻ khác. Một khi họ được phục vụ tốt hơn và nhận được
nhiều lợi ích hơn, họ sẽ sẵn lòng giới thiệu nhà bán lẻ với bạn bè và người thân.
- Tăng cường bán chéo sản phẩm và tăng doanh số
Một trong những cách tốt nhất và dễ dàng nhất để cải thiện doanh thu và lợi nhuận là
bán nhiều mặt hàng hơn cho các khách hàng hiện tại. Tuy nhiên, rất nhiều khách hàng
chỉ biết đến sản phẩm họ đã mua. Việc đơn giản chia sẻ với khách hàng về các sản
phẩm mà doanh nghiệp cung cấp sẽ tăng cường nguồn thu cho họ. Chương trình quản
lý khách hàng cho phép các nhà bán lẻ lấy được nhiều thông tin về khách hàng từ đó
họ có thể gợi ý các sản phẩm liên quan trong một giao dịch trọn gói và bán được
nhiều sản phẩm hơn.
- Nắm bắt xu hướng thị trường
Thị trường liên tục thay đổi. Những gì mà các nhà bán lẻ cần là phương pháp tận dụng
những sự thay đổi đó trong khi vẫn có thể phát triển nhằm vượt qua được những thử
thách đó. Nếu các nhà bán lẻ không thể thực hiện điều này, họ sẽ chắc chắn để mất
những khách hàng hiện tại vào tay các đối thủ. Với dữ liệu từ chương trình quản lý
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 18
khách hàng, các nhà bán lẻ có thể đánh giá xu hướng và đưa ra những quyết định tốt
hơn dựa trên những biến đổi trong thị trường.
2. Phân Tích Các Hành Vi Của Khách Hàng, Phân Loại Khách Hàng, Lịch
Sử Mua Hàng Của Khách Hàng
Các hành vi của khách hàng:
- Mua sản phẩm, đổi sản phẩm, trả lại sản phẩm
Phân loại khách hàng (siêu thị):
- Cửa hàng buôn bán, kinh doanh tiêu thụ.
- Cá nhân , người tiêu dùng.
- Tích cực, trung thành, VIP..
Lịch sử mua hàng của khách hàng:
- Thời gian
- Ngày/tháng/năm
- Số lượng đã mua
- Số tiền đã thanh toán
3. Phân Tích Các Chính Sách Siêu Thị Áp Dụng Cho Khác Hàng
Chính sách thẻ khách hàng:
– Thẻ khách hàng thường xuyên : tài trợ giá, tặng quà, tích lũy điểm khi mua
hàng, hưởng các ưu đại tại các hệ thống của siêu thị
– Thẻ khách hàng vàng: tích lũy tiền mua lên đến chục triệu (do siêu thị qui
định). Tài trợ giá cao cho sản phẩm lớn, phục vụ theo tiêu chuẩn cao,
hưởng ưu đại rất đặc biệt, tích lũy lên khách hàng VIP.
– Thẻ khách hàng VIP: phục vụ theo tiêu chuẩn VIP, tham gia chương trình
ưu đại riêng cho khách hàng VIP
4. Phân Tích Các Chương Trình Khuyến Mãi Siêu Thị Áp Dụng Cho Khách
Hàng
• Giảm giá sản phẩm gần hết thời hạn
• Tặng kèm sản phẩm khi mua nhiều sản phẩm, tích lũy điểm
• Khuyến mãi các dịp lễ tết
• Bốc thăm may mắn trong ngày, tuần , tháng, năm
• Giảm giá sản phẩm vào giờ vàng
• Hoàn tiền gửi xe, tiền xăng cho khách hàng
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 19
II. Phân Tích Bài Toán
1. Mô Tả Bài Toán
Khách hàng đến mua hàng, cửa hàng sẽ lưu lại thông tin của khách hàng và hóa
đơn của khách hàng, dựa trên số tiền thanh toán trên hóa đơn thì điểm tích lũy của
khách hàng sẽ được cộng dồn vào, đến số điểm quy định thì khách hàng sẽ được
thăng cấp từ khách hàng bình thường đến tích cực và cuối cùng là khách hàng VIP.
Loại khách hàng cũng rất quan trọng cho khách hàng và cửa hàng, dựa vào tiêu chí
này thì khi đến mua hàng những lần sau thì khách hàng sẽ được khuyến mãi do của
hàng qui định
Quản lý khách hàng từ một cửa hàng sẽ cần thông tin chi tiết của một khách hàng,
các thông tin đó sẽ được lưu vào một table trong database. Xoay quanh thông tin
khách hàng đó các tính năng khách sẽ được cài đặt sao cho phù hợp, đồng thời tạo ra
các dữ liệu cũng được lưu lại để khách hàng và cửa hàng có thể đối chiếu vào đó sử
dụng cho các mục đích thông kê, chăm sóc khách hàng, chính sách marketing riêng
của công ty.
2. Xây Dựng Mô Hình Bài Toán
2.1. Các Hồ Sơ Thu Thập Được
2.1.1 Hồ Sơ Khách Hàng
- Mã khách hàng
- Họ tên
- Giới tính
- Địa chỉ liên lạc
- Điện thoại
- Loại khách hàng
- Điểm tích lũy
- Ngày nhập
2.1.2 Hóa Đơn Báng Hàng
- Mã hóa đơn
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền
- Tiền khuyễn mãi
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 20
- Tiền mặt
- Tiền thừa
- Ngày xuất
2.1.3 Thông Tin Nhập Sản Phẩm
- Mã sản phẩm
- Tên sản phẩm
- Ngày nhập
- Giá sản phẩm
- Số lượng ban đầu
- Số lượng còn lại trong kho
2.2. Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng
2.2.1. Biếu Đồ Phân Cấp Tồng Quát
Hình 6. Biểu đồ phân cấp chức năng tổng quát
2.2.2. Biếu Đồ Chức Năng Chi Tiêu
Khách Hàng:
Hình7. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Khách Hàng
Quảng Lý Khách Hàng
Khách
hàng
Sản
Phẩm
Hợp
Đồng
Lịch
Sử
Thống
Kê
Thông
Báo
Tìm
kiếm
Thêm /
Xem
Xóa Sửa Xem hóa
đơn
Xuất hóa
đơn
Khách hàng
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 21
Sản Phẩm:
Hình 8. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Sản Phẩm
Hợp Đồng:
Hình 9. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Hợp Đồng
Lịch Sử:
Hình 10. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Lịch Sử
Thống kê:
Hình 11. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Thống Kê
Tìm
kiếm
Xem
Chi tiết
Xóa Sửa Thêm
Sản Phẩm
Thêm
Xóa Sửa Xem
Chi tiết
Hợp Đồng
Tự động
tạo
Xóa
Hợp Đồng
Thống
kê KH
Thống
kê SP
Thống kê
doanh thu
Khách hàng
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 22
Thông báo:
Hình 12. Biểu đồ phân cấp chức chi tiết Thông Báo
2.3. Mô Tả Chức Năng Chi Tiết Của Các Chưng Năng Trong Biểu Đồ
2.3.1. Khách Hàng
- Tìm kiếm: dựa vào một trong những thông tin của khách hàng, ta có thể
tìm kiếm khách hàng một cách nhanh chống.
VD: nhập vào ô tìm kiếm từ ‘VIP’ kết quả sẽ là những khách hàng có loại
khách hàng là VIP
- Xem chi tiết: thông tin của một khách hàng sẽ được hiển thị chi tiết với các
nội dung xác thực từ khách hàng
- Xóa: có thể xóa một hoặc nhiều khách hàng tùy theo yêu cầu của người
dùng, bằng cách tìm kiếm khách hàng muốn xóa
- Thêm: khách hàng cung cấp hồ sơ khách hàng với tính xác thực, và sẽ
được người quản lý ứng dụng nhập liệu và thêm hồ sơ vào
- Sửa thông tin khách hàng: cũng như chức năng xóa, ta cũng dựa vào tìm
kiếm để tìm ra khách hàng muốn sửa thông tin
- Xuất hóa đơn: khi khách hàng có hành động mua sản phẩm từ cửa hàng thì
thông tin giá cả, số lượng hàng mua sẽ được cập nhật vào một hóa đơn hiển
thị và in ra cho khách hàng
- Xem hóa đơn: sau khi xuất hóa đơn cho khách hàng, thì thông tin hóa đơn
đó sẽ được lưu lại có ngày giờ cụ thể, dựa vào đó ta có thể xem lại chi tiết
hóa đơn đó một cách dễ dàng và cụ thể
Thêm
Xóa Sửa Xem
Chi tiết
Thông Báo
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 23
2.3.2 Sản Phẩm
- Tìm kiếm: dựa vào một trong những thông tin của sản phẩm, ta có thể tìm
kiếm sản phẩm một cách nhanh chống.
VD: nhập vào ô tìm kiếm từ ‘OMO’ kết quả sẽ là sản phẩm có tên là
OMO
- Xem chi tiết: thông tin của một sản phẩm sẽ được hiển thị chi tiết với các
nội dung được nhập liệu từ nhân viên
- Xóa: có thể xóa một hoặc nhiều sản phẩm, bằng cách tìm kiếm sản phẩm
muốn xóa
- Thêm: sản phẩm cung cấp hồ sơ với tính xác thực, và sẽ được người quản
lý ứng dụng nhập liệu và thêm hồ sơ vào
- Sửa thông tin sản phẩm: cũng như chức năng xóa, ta cũng dựa vào tìm
kiếm để tìm ra sản phẩm muốn sửa thông tin
2.3.3 Hợp Đồng
- Tạo mới: khi có đơn đặt hàng, hoặc một hợp đồng buôn bán với các khách
hàng, thì nhiệm vụ nhân viên sẽ lưu lại hợp đồng đó với nội dung tương
ứng
- Xem: sau khi tạo mới ta có thể xem lại hợp đồng đó với chi tiết rõ ràng
- Xóa: đảm bảo hợp đồng đó đã thanh toán và không cần xem đến nữa thì sẽ
xóa.
- Sửa hợp đồng: cập nhật lại chi tiết hợp đồng
2.3.4 Thông báo
- Tạo mới: khi có thông báo từ cấp trên hoặc nội dung báo cáo từ nhân viên,
thì sẽ tạo mới một thông báo với nội dung tương ứng
- Xem: sau khi tạo mới ta có thể xem lại thông báo đó với chi tiết rõ ràng
- Xóa: đảm bảo thông báo đó đã được mọi người đọc và không cần xem đến
nữa thì sẽ xóa.
- Sửa hợp đồng: cập nhật lại chi tiết thông báo
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 24
2.3.5 Thống kê
Để thực hiện tốt khâu marketing và chăm sốc khách hàng, việc thống kê thực sự
quan trọng trong quản lý khách hàng
- Thống kê khách hàng:
+ Tổng số khách hàng VIP, THUONG, TICH CUC
+ Ba Khách Hàng Có điểm tích lũy cao ở từng loại khách hàng
+ Khách hàng có sinh nhật trong tháng
- Thống kê sản phẩm:
+ Tổng số sản phẩm
+ Chi tiết sản phẩm bán với số lượng cao đến thấp, doanh thu của sản
phẩm đó
+ sản phẩm mới nhập trong thàng
- Thống kê doanh thu:
+ Tổng doanh thu của cửa hàng
+ Doanh thu theo từng tháng
2.3.6 Lịch Sử
- Mọi thao tác thêm xóa sửa đối với các đối tượng sản phẩm, khách hàng,
thông báo, hóa đơn, hợp đồng đều được lưu lại trong lịch sử để tiện trong
việc quản lý những việc đã làm
2.4. Mô Hình E-R
2.4.1. Xác Định Thực Thể Và Thuộc Tính
KHACHHANG(MãKh, tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, email, SĐT, ĐTL, loại
khách hàng, ngày nhập);
SANPHAM(MãSP, tên, giá, số lượng ban đầu, số lượng còn lại, ngày nhập);
HOADON(MãHD, ngày tạo, khuyến mãi, tổng tiền, phải trả, tiền mặt, tiền thừa,
Số lượng, Tên SP, Thành Tiền SP );
2.4.2. Xác Định Mối Quan Hệ Và Thuộc Tính
<mua>
Cái gì SANPHAM
Cho ai KHACHHANG
Khi nào ngày mua
Số lượng bao nhiêu số lượng
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 25
Giá trị bao nhiêu đơn giá
<thanh toán>
Cho ai KHACHHANG
Khi nào ngày thanh toán
Cái gì SANPHAM
Giá cả bao nhiêu phải trả
Nhận bao nhiêu tiền tiền mặt
Trả lại bao nhiêu tiền thừa
3. Thực Hiện Các Thiết Kế
3.1. Mô Hình E-R
1:N 1:N
Hình 13. Lược đồ quan hệ ERD quản lý khách hàng
KHACHHANG SANPHAM
HOADON
mua
Địa chỉ MãKh tên
ĐT
ĐTL
Giới tính
Ngày SInh
Loại KH
Tên SLBĐ SLCL
Ngày nhập
Đơn giá
MaSP
MãHD
ngày tạo
khuyến
mãi
tổng tiền phải trả tiền mặt
tiền thừa
Thành
Tiền SP
Tên SP
Số lượng
Xuất
hóa
đơn
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 26
3.2. Chuyển Mô Hình E-R Sang Mô Hình Quang Hệ
KHACHHANG:
MãKH tên Ngày
sinh
Giới
tính Địa chỉ Email ĐT ĐTL Loại
Ngày
nhập
SANPHAM:
MãSP Tên Số lượng
BĐ
Số lượng
CL Đơn giá Ngày nhập
HOADONT:
MãHĐ MãKH MãSP Tên
KH
Ngày
tạo
Khuyễn
mãi
Tổng
tiền
Phải
trả
Tiền
mặt
Tiền
thừa
Số
lượng
Tên
SP
Thàng
tiền
SP
3.3. Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu Vật Lý
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu mysql để thiết kế các bảng dữ liệu từ các quan hệ
trên.
Bảng KHACHHANG
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 27
Bảng SANPHAM
Bảng HOADON
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 28
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 29
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 30
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 31
CHƯƠNG IV: Cách Kết Nối Và Truy Vấn Dữ Liệu Từ Android Đến LocalHost
Để thiết kế ứng dụng chạy trên hệ điều hành android thì bạn phải biết lập trình ngôn ngữ
java cho hệ điều hành android. Ngoài ra với đặc điểm riêng của ứng dụng quản lý khách
hàng là phải kết nối với internet nên yêu cầu phải biết lập kỹ thuật lập trình php, mysql để
truy vấn dữ liệu liên tục từ điện thoại lên hosting để tương tác và hiện thị kết quả ra màn
hình cũng như lưu trữ dự liệu trên hosting.
Đối với đề tài này thì em đã chọn một hosting miễn phí http://localhost/phpmyadmin cho
phép up dữ liệu từ pc lên hosting một cách dễ dàng thông qua phần mêm XAMPP
Control Panel.
I. Cài Đặt Và Tạo Cơ Sở Dữ Liệu Trên LocalHost
1. Hướng Dẫn Cài Đặt Xampp Control Panel
Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) trên máy tính cá nhân
(Localhost) được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các
công cụ như PHPmyadmin. Xampp được download và sử dụng miễn phí tại:
https://www.apachefriends.org/download.html
Hình 13. Tải Xampp từ trang chủ
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 32
Chạy chương trình cài đặt XAMPP Installer, khi xuất hiện bảng chọn ngôn
ngữ, chọn English và nhấn Ok.
Khi xuất hiện bảng Welcome to the Xampp Setup Wizard, nhấn Next.
Trong License Agrement chọn I accept the Agreement, nhấn Next.
Trong Select Destination Location, chọn nơi cài đặt Xampp. Lưu ý ở bước
này nên chọn ổ dĩa khác với ổ dĩa cài windows để sau này dễ cài đặt cấu
hình cho Wampp. Chọn đường dẫn là C:\xampp (cài trên thư mục xampp
của ỗ dĩa C), nhấn Next.
Hình 14. Cài đặt xampp
Trong XAMPP Options, để nguyên mặc định của Xampp và nhấn Install.
Chương trình sẽ tiến hành cài đặt và sau cùng nhấn Finish để kết thúc việc cài đặt,
chương trình sẽ hỏi bạn có muốn mở bảng điều khiển của Xampp hay không, hãy
chọn No vì chúng ta cần chỉnh thêm một vài thông số nữa.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 33
Hình 15. Cài đặt xampp
2. Sử Dụng Xampp
Thư mục gốc (Web Root) dùng để chứa các trang web mặc định của Xampp là
C:\xampp\htdocs. Tất cả các Website hoặc thư mục chứa Website đều phải
được đặt vào thư mục Web Root (htdocs) thì mới hoạt động được.
Nếu muốn bạn có thể thay đổi thư mục Web Root, bạn nên tạo một thư mục
Web Root khác nằm ở bên ngoài thư mục Xampp để dễ sử dụng. Thí dụ tạo
thư mục Web Root nằm ở ổ dĩa C: có tên là WWW thì làm như sau:
Mở tập tin có tên là httpd.conf nằm trong thư mục cài đặt Xampp
C:\xampp\apache\conf\ (C:\xampp\apache\conf\httpd.conf) bằng chương trình
Notepad hoặc bất cứ chương trình soạn thảo văn bản nào.
Tìm đến dòng DocumentRoot "C:/xampp/htdocs" sửa lại thành DocumentRoot
"C:/www"
Tìm dòng sửa lại thànhSave và đóng tập tin này lại. Lưu ý dấu sổ / và \ của
đường dẫn phải chính xác.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 34
Mở bảng điều khiển của chương trình Xampp bằng cách nhấn đúp chuột vào
Icon XAMPP Control Panel nằm trên Desktop. Nếu xuất hiện bảng xuất hiện
bảng Windows Security Alert thì chọn Unblock.
Hình 16. Bảng điều khiển xamp
Trong bản điều khiển Xampp, chọn Start để khởi động Apache và MySQL. Nhấn
vào nút X (góc trên bên phải) để tắt bảng điều khiển, bạn có thể mở bảng điều
khiển này bất cứ lúc nào bằng cách nhấn chuột và biểu tượng của Xampp nằm ở
khay hệ thống (góc dưới bên phải màn hình).
Bây giờ thư mục gốc (Web Root) để chứa các trang web là C:\www. Bạn cũng có
thể Copy các File trong thư mục C:\xampp\htdocs vào thư mục C:\www, sau đó
mở chương trình duyệt web (internet Explorer, Firefox...), trong ô địa chỉ bạn nhập
vào: http://localhost nếu hiện lên bảng thông số của Xampp là việc cài đặt đã
thành công.
3. Tạo Cơ Sở Dữ Liệu Với LocalHost
Database là cơ sở dữ liệu được tạo ra để sử dụng cho các trang web động, nó
chứa các thông tin và nội dung do người sử dụng hoặc do các ứng dụng web
tạo ra. Các Web Site động sẽ truy xuất các dữ liệu trong Database để hiển thị
lên trang web khi được yêu cầu.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 35
Tạo Database bằng phpMyAdmin
Khởi động chương trình Web Server Wamp5 hoặc Xampp. Mở chương trình
duyệt web (internet Explorer, Firefox...) và nhập http://localhost/phpmyadmin/
vào dòng địa chỉ để mở phpMyAdmin. Đối với Wamp5 có thể nhấn chuột trái
vào biểu tượng Wamp5 (nằm ở góc dưới trên phải màn hình) và chọn
phpMyAdmin.
Trong phpMyAdmin chọn MySQL connection collation là utf8_unicode_ci,
trong Create new database đặt tên cho Database, có thể đặt bất cứ tên gì nhưng
không được có khoảng trống giữa các ký tự, và chọn Collation ở bên dưới là
utf8_general_ci để hỗ trợ tiếng Việt (Font Unicode), sau khi chọn xong nhấn
Create.
Bước 1:Nhập http://127.0.0.1/phpmyadmin/ hoặc http: // localhost /
phpmyadmin vào thanh địa chỉ của trình duyệt web của bạn. click chọn
database
Hình 17. Tạo Database bằng phpMyAdmin
Bước 2: Đặt tên database và chọn chọn Collation ở bên dưới là utf8_general_ci
để hỗ trợ tiếng Việt (Font Unicode) và chọn create
Hình 18. Đặt tên Database
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 36
Bước 4:sau khi tạo xong ta chọn database vừa tạo
Hình 18. Chọn database
Bước 5: Nhập tên table và số lượng cột trong bảng như hình, sau đó click Go
Hình 19. Tạo Table trong database
Bước 6: Nhập tên và chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường, sau đó click save
Hình 20. Tạo các trường dữ liệu Table
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 37
Bước 7: sau khi save lại chọn insert để thêm dữ liệu vào bảng, sau đó Click Go
Hình 21. Insert dữ liệu vào Table
Nếu đã có sẵn dữ liệu từ máy tính thì chúng ta chọn import rồi dẫn đường link tới file dữ
liệu sql sau đó chọn Go thì dữ liệu sẽ được tải lên table vừa tạo
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 38
Hình 22. Import dữ liệu vào Table
II. Table Các Đối Tượng Lưu Trên LocalHost
Hình 23. Database Quản Lý Khách Hàng Trên LocalHost
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 39
Table Khách Hàng
Hình 24 .Table Khách Hàng
Table Sản Phẩm
Hình 25 .Table Sản Phẩm
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 40
Table Hóa Đơn
Hình 26 .Table Hóa Đơn
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 41
III. Kỹ Thuật Lập Trình Và Truy Vấn Cơ Sở Dữ Liệu Trong Đề Tài
Để tương tác dữ liệu từ hệ điều hành android lên localhost ngoài Code trọng tâm java
cho các giao diện nhận dữ liệu từ localhost thì phải trung gian qua ngôn ngữ php,
trong php sử dụng các câu lệnh mysql_query để truy vấn, truyền dữ liệu và nhận dữ
liệu từ localhost. Đặc biệt làm được điều này thì trong đề tài này sử dụng JSON để
trao đổi dữ liệu độc lập
1. Truy Vấn Database Thông Qua PHP Và MYSQL
Để kết nối được dữ liệu trên localhost ta phải xây dựng một class kết nối với localhost
như sau:
dbconfig.php dùng để định nghĩa các trường bắt buộc để kết nối được với localhost
<?php
/*
* All database connection variables
*/
define('DB_USER',"root");
define('DB_PASSWORD',"");
define('DB_DATABASE',"customer_management");
define('DB_SERVER',"localhost");
?>
Dbconnect.php là class để sử dụng chung cho các hành động như read, update, delete,
select đến các table trên localhost
<?php
/**
* A class file to connect to database
*/
class DB_CONNECT {
// constructor
function __construct() {
//connecting to database
$this->connect();
}
// destructor
function __destruct() {
// closing db connection
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 42
$this->close();
}
/**
* Function to connect with database
*/
function connect() {
// import database connection variables
require_once __DIR__ .'/db_config.php';
mysql_query("SET NAMES 'utf8'");
// Connecting to mysql database
$con = mysql_connect(DB_SERVER, DB_USER, DB_PASSWORD)or
die(mysql_error());
// Selecing database
$db = mysql_select_db(DB_DATABASE)or die(mysql_error())or
die(mysql_error());
//mysql_set_charset('utf8',$db);
// returing connection cursor
return $con;
}
/**
* Function to close db connection
*/
function close() {
// closing db connection
mysql_close();
}
}
?>
- JSON:
JSON (JavaScript Object Notation) là định dạng trao đổi dữ liệu độc lập. Giống
như XML. JSON chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu dưới dạng chữ và số.JSON được hỗ
trợ trực tiếp trong Javascript.Cấu trúc dữ liệu của JSON dựa trên các cặp
Key/Value.- Key là một chuỗi.
Value có thể là chuỗi, số, giá trị boolean hoặc object.
Một JSON Object bao gồm các cặp Key/Value và được bắt đầu bởi dấu "{" và kết
thúc bởi dấu "}"
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 43
Một mảng các giá trị được nằm trong cặp dấu ngoặc vuông [ ] và cách nhau bởi
dấu phẩy ","
Sử dụng JSON
Ví dụ 1: Dùng JSON để mô tả đối tượng với 2 thuộc tính name, email
{
"name" : "Duy hung",
"email" : "[email protected]"
}
Ví dụ 2: Dùng JSON để mô tả một mảng các đối tượng :
[
{
"name" : "Ba Tai",
"email" : "[email protected]"
},
{
"name" : "Tai Nguyen",
"email" : "[email protected]"
}
]
Đây là đoạn code read_all_histoy.php sử dụng mysql để truy vần và
json_encode để đọc dữ liệu bảng trên localhost về
<?php /* * Following code will list all the history */
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 44
// array for JSON response $response = array();
// include db connect class
require_once __DIR__ .'/db_connect.php';
// connecting to db
$db = new DB_CONNECT();
mysql_query("SET NAMES 'UTF8'");
$result = mysql_query("SELECT * FROM history ORDER BY created_at DESC") or
die(mysql_error());
// check for empty result
if (mysql_num_rows($result) > 0) {
// looping through all results
// history node
$response["history"] = array();
while ($row = mysql_fetch_array($result)) {
// temp user array
$history = array();
$history["pid_his"] =$row["pid_his"];
$history["name_his"] = $row["name_his"];
$history["description"] = $row["description"];
$history["created_at"] = $row["created_at"];
// push single product into final response array
array_push($response["history"], $history);
}
// success
//mysql_free_result($result);
$response["success"] = 1;
// echoing JSON response
echojson_encode($response);
}else {
// no history found
$response["success"] = 0;
$response["message"] = "No history found";
// echo no users JSON
echojson_encode($response);
}
?>
Để chạy được file này chúng ta phải để vào thư mục htdocs trong xampp được cài đặt
vào ổ đĩa nào đó, ở đây chọn ổ C.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 45
Hình 27 . Nơi Lưu file php để chạy trên localhost
Để lấy được JSONArray, ta truy nhập vào
link:http://192.168.1.101/www/PHP_Project/customner_management/
Địa chỉ IP: 192.168.1.101 là địa chỉ IP máy tính của bạn đang sử dụng
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 46
Hình 28 .file php trên localhost
Sau đó chọn file cần đọc, ở đây ta chọn file read_all_histoy.php. ta được chuỗi đọc từ
json.
Hình 29 .file php trên localhost
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 47
2. Lập Trình Tương Tác Để Xử Lý Dữ Liệu Từ LocalHost Trong Java
Để tương tác kết nối với localhost thì trong đề tài xây dựng một class
JSONParser để gửi yêu cầu kết nối lên localhost sau đó đọc dữ liệu từ JSON
thành các JSONArray
Class JSONParser.java request tới localhost
package com.example.JSON; import java.io.BufferedReader; import java.io.IOException; import java.io.InputStream; import java.io.InputStreamReader; import java.io.UnsupportedEncodingException; import java.util.List; import org.apache.http.HttpEntity; import org.apache.http.HttpResponse; import org.apache.http.NameValuePair; import org.apache.http.client.ClientProtocolException; import org.apache.http.client.entity.UrlEncodedFormEntity; import org.apache.http.client.methods.HttpGet; import org.apache.http.client.methods.HttpPost; import org.apache.http.client.utils.URLEncodedUtils; import org.apache.http.impl.client.DefaultHttpClient; import org.json.JSONException; import org.json.JSONObject; import android.util.Log; publicclass JSONParser { static InputStream is = null; static JSONObject jObj = null; static String json = ""; // constructor public JSONParser() { } // function get json from url // by making HTTP POST or GET mehtod public JSONObject makeHttpRequest(String url, String method, List<NameValuePair> params) { // Making HTTP request try { // check for request method if(method == "POST"){ // request method is POST
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 48
// defaultHttpClient DefaultHttpClient httpClient = newDefaultHttpClient(); HttpPost httpPost = newHttpPost(url); httpPost.setEntity(new UrlEncodedFormEntity(params)); HttpResponse httpResponse = httpClient.execute(httpPost); HttpEntity httpEntity = httpResponse.getEntity(); is = httpEntity.getContent(); }elseif(method == "GET"){ // request method is GET DefaultHttpClient httpClient = newDefaultHttpClient(); String paramString = URLEncodedUtils.format(params, "utf-8"); url += "?" + paramString; HttpGet httpGet = newHttpGet(url); HttpResponse httpResponse = httpClient.execute(httpGet); HttpEntity httpEntity = httpResponse.getEntity(); is = httpEntity.getContent(); } } catch (UnsupportedEncodingException e) { e.printStackTrace(); } catch (ClientProtocolException e) { e.printStackTrace(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } try { BufferedReader reader = newBufferedReader(new InputStreamReader( is, "iso-8859-1"), 8); StringBuilder sb = newStringBuilder(); String line = null; while ((line = reader.readLine()) != null) { sb.append(line + "\n"); } is.close(); json = sb.toString(); } catch (Exception e) { Log.e("Buffer Error", "Error converting result " + e.toString()); } // try parse the string to a JSON object try { jObj = new JSONObject(json); } catch (JSONException e) {
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 49
Log.e("JSON Parser", "Error parsing data " + e.toString()); } // return JSON String returnjObj; } }
Sau khi tạo được class JSONParser.java dùng chung để khi muốn truy vấn lên
localhost thì chỉ cần sử dụng class đó. Đây là ví dụ sử dụng như cách ở trên để
lấy thông tin khách hàng về rồi đưa vào một JSONObject
Hình 29 .đọc JSON trong java
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 50
Kết quả khi chạy chương trình:
Hình 30 .kết quả đọc JSON từ PHP trong java
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 51
CHƯƠNG IV. DEMO ỨNG DỤNG
Giao diện ứng dụng chủ yếu biểu diễn dưới dạng danh sách để tiện quản lý. Sử dụng các
kỹ thuật lập trình trong android như là: ListView,GridView
Các chức năng chính của activity này gồm có tạo tài khoảng user mới, đăng nhập để
chuyển vào Các module chính
Sau khi nhập tài khoản với tên đầy đủ “Tai Nguyen”, pass:123456 nhấn chọn Ok ứng
dụng sẽ chuyển activity
Hình 31 Hình 32
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 52
Màn hình sau khi đăng nhập là một GridView chứa các tùy chọn cho các đối tượng như
hình bên dưới. nếu chọn Khách hàng ta sẽ có giao diện như hình 34:
Hình 33 hình 34
Khi chọn tìm kiếm mà chưa nhập bất kì ký tự nào vào edittext thì sẽ in ra danh sách tất cả
khách hàng có trong database. Tiếp theo khi ta chạm vào bất kì một khách hàng nào ở
hình 35 thì sẽ hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng đó như hình 36.
Tiếp theo nếu ta chạm lâu vào một khách hàng thì sẽ xuất hiện một menu như hình 37.
Nếu ta chọn “sử thông tin khách hàng” thì sẽ chuyển sang activity mới có đầy đủ thông
tin cho ta chỉnh sửa như hình 38
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 53
Hình 35 Hình 36
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 54
Sửa thông tin khách hàng như hình 39 sau đó nhấn lưu thì sẽ lưu lại thông tin khách hàng,
trở về danh sách khách hàng ta thấy có sự thay đổi từ chứ “Quan” thành chữ “Quang”
như hình 40.
Tiếp theo chọn mục thêm khách hàng trên hình 40. Điền thông tin như hình 41 sau đó
chọn lưu, khách hàng sẽ được lưu vào database. Thông tin sẽ được cập nhật như hình 42
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 55
Ta chọn mục “Xem hóa đơn” của menu trong như hình 37, thì sẽ xuất hiện một danh sách
các hóa đơn đã thanh toán của khách hàng đó như hình 43, tiếp tục chạm vào một hóa
đơn bất kì ta sẽ có thông tin chi tiết hóa đơn đó như hình 44,45
Nhấn Ok trở về lại danh sách khách hàng, tiếp tục chọn xuất hóa đơn cho khách hàng,
điền thông tin như hình 46, sau đó nhấn xuất hóa đơn thì thông tin hóa đơn vừa xuất như
hình 47, 48
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 56
Sử dụng chức năng tìm kiếm khách hàng với từ khóa. Điền từ VIP và nhấn tím kiếm như
hình 49 sẽ cho ta danh sách khách hàng VIP hình 50.kiểm chứng bằng cách chạm xem
thông tin khách hàng hình 51
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 57
Tiếp theo trở về GridView chính và chọn xem lịch sử hình 53, là các thao tác thêm xóa
sửa đều được cập nhật vào lịch sử để quản lý, cho phép ta check vào check box hình 54
sau đó nhấn Xóa lịch sử và cập nhật lịch sử hình 55
55
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 58
Trở về màn hình chính GridView chọn Sản Phẩm hình 56, chạm lâu vào sản phẩm xuất
hiện menu cho phép sửa sản phẩm đó hình 57, sau đó bấm lưu trở về danh sách và đã cập
nhật chỉnh sửa giá sản phẩm OMO hình 58. Chạm vào sản phẩm xem thông tin hình 59
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 59
Chọn tạo mới ở hình 58 để thêm sản phẩm hình 60, sau đó chọn lưu trở về cập nhật danh
sách sản phẩm hình 61.nhập chữ vào ô tìm kiếm hình 62, chọn tím kiếm sẽ ra những sản
phẩm giống ký tự nhập
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 60
Trở về GridView ban đầu chọn xem Hợp Đồng, danh sách hợp đồng được liệt kê hình 63.
Chạm vào hợp đồng xem chi tiết hình 64. Ngoài ra còn có các chức năng chỉnh sửa, thêm
xáo tương tự như các trình bày trước.
Tiếp theo chọn chức năng thông báo. Ta có danh sách hình 65, chạm xem chi tiết hình 66
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 61
Chạm lâu vào thông báo hiện menu hình 67, chọn sửa thông báo hình 68, chọn lưu và cập
nhật danh sách hình 69 đồng thời tích chọn các thông báo muốn xóa và chọn xóa cập nhật
danh sách hình 70.ngoài ra còn có chức năng tạo mới thông báo
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 62
Chọn tab thống kê như hình 71, sau đó chọn mục muốn thống kê, ở đây chọn thống kê
khách hàng hình 72. Chọ tháng thống kê, sau đó bấm nút thốngkê được kết quả hình 73
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 63
Tương tự chọn chức năng thống kê sản phẩm hình 74 , chọn tháng thống kế, bấm nút
thống kê được kết quả hình 75
Chọn tháng thống kê doanh thu hình 76, bấm nút thống kê hiện kết quả hình 77
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 64
CHƯƠNG V. TỔNG KẾT
1. Kết Quả Đạt Được
Tuy thời gian thực tập tai Trung tâm an ninh mang Quốc tế ATHENA không được nhiều
nhưng cũng đủ để lại trong em nhiều điều giá trị trong hành trang của emsau này.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy VÕ ĐỖ THẮNG là giảng viên hướng dẫn và
các anh chị nhân viên ở trung tâm trong suốt quá trình thực tập đã giúp cho em học hỏi
được thêm rất nhiều điều bổ ích. Những kỹ năng thực hành của em tiến bộ hơn, bên
cạnh đó cũng tích góp được nhiều bài học kinh nghiệm. Chính vì vậy em đã đạt được các
điều sau:
- Tìm hiểu rõ hơn về hệ điều hành Android khi em thực hiện đề tài nghiên
cứu về Android trong quá trình thực tập.
- Học tập được các kỹ năng giao tiếp cơ bản, áp dụng cách thức làm việc
nhóm để nâng cao hiệu quả được giao.
- Học được cách trình bày, diễn đạt trước mọi người cũng như trước ống
kính.
- Về đề tài nghiên cứu, em thấy mình có thể cài đặt và chạy được HDH
Android , biết thêm ngôn ngữ java, xml, php, mysql. Tăng khả năng lập
trình
- Bên cạnh đó, sau khi tham gia vào lớp System Hacking thì đã giúp em
phần nào biết thêm về cách thức tấn công cũng như làm việc của các
hacker.
2. Bài Học Kinh Ngiệm Bản Thân
Mặc dù không được thực hành ở những môi trường đòi hỏi những kỹ năng vềphần mềm
hay những công ty thực sự, em chỉ thực tập ở Trung tâm đào tạo vềmạng nhưng đối với
em thì để làm tốt công việc nói chung và ngành công nghệthông tin nói riêng thì điều
cần thiết không chỉ có kiến thức lý thuyết mà cần phải có kinh nghiệm thực tế.Kinh
nghiệm thực tế ở đây chính là những kinh nghiệm về kỹ năng mềm không được
học tập một cách bài bản. Nó chính là những vốn sống, ở đây chính là kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng ứng xử của mình với mọi người cũng như cách thức hoạt động nhóm hay hoạt
động tập thể sẽ giúp mình làm việc một cách hiệu quảhơn để đạt được những kết quả mà
mình mong đợi.Cũng như em nhận thấy rằng ở những môi trường làm việc tiếp xúc trực
tiếp với máy tính thì điều cần thiết để giúp mình làm tốt đó chính là những kiến thức
thực tế, nếu bản thân chưa có được những kiến thức đó thì chúng ta sẽ phải vậndụng vốn
kiến thức về kỹ năng mềm của chúng ta là học hỏi mọi người, giao tiếp và họp nhóm để
có thể đạt được kết quả tốt hơn. Chính vì vậy em nhận thấy rằng mình chẳng những
phải trau dồi những kiến thức trên cơ sở lý thuyết mà còn phải học hỏi thật nhiều kỹ
năng sống để có thể làm được những điều mà mình mong muốn.
Quảng Lý Khách Hàng Trên Android 2014
Báo Cáo Thực Tập Tr 65
3. Những Điều Chưa Đạt Được
Trong quá trình thực tập, còn một số đòi hỏi về yêu cầu của đề tài mà em vẫn
chưa thể làm được.
Em chưa có dịp tiếp xúc cũng như được làm việc với các khách hàng thực tế, chưa được
trải nghiệm việc đáp ứng thật tốt các nhu cầu và các yêu cầu mà khách hàng đưa ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] http://developer.android.com/index.html
Wedsite hướng dẫn học java android
[2] http://www.learn2crack.com/
Wedsite hướng dẫn học java android
[3] http://www.androidhive.info/
Wedsite hướng dẫn học java android
[4] http://duythanhcse.wordpress.com/java/ + http://duythanhcse.wordpress.com/android/
Wedsite hướng dẫn học java android
[5] http://www.developphp.com/
Wedsite hướng dẫn học PHP
[6] http://dev.mysql.com/
Wedsite hướng dẫn học mysql
[7] http://www.crmvietnam.com/index.php?q=CRM_la_gi
Phần mềm CRM Việt
[8] professional_android_application_development - ebook