Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

24
BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc quản lý, từ khâu lập kế hoạch bao gồm việc xác định các mục tiêu của doạnh nghiệp cũng như xác định các phương tiện để đạt được các mục tiêu đó đến việc kiểm tra, phân tích và ra các quyết định, các nhà quản trị cần phải đến rất nhiều thông tin. Tuy nhiên, trong đó thông tin về tiềm lực và tổ chức nội bộ của doanh nghiệp do kế toán quản trị cung cấp là bộ phận quan trọng nhất, quyết định chất lượng của công tác quản lý. Xét từ phương diện kế toán, thông tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý và cung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ quản lý, chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà quản trị, do vậy kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, các doanh nghiệp SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 1 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

description

Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

Transcript of Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

Page 1: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được khẳng

định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội

bộ doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc quản lý, từ khâu lập kế hoạch bao gồm

việc xác định các mục tiêu của doạnh nghiệp cũng như xác định các phương tiện để

đạt được các mục tiêu đó đến việc kiểm tra, phân tích và ra các quyết định, các nhà

quản trị cần phải đến rất nhiều thông tin. Tuy nhiên, trong đó thông tin về tiềm lực và

tổ chức nội bộ của doanh nghiệp do kế toán quản trị cung cấp là bộ phận quan trọng

nhất, quyết định chất lượng của công tác quản lý.

Xét từ phương diện kế toán, thông tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý và

cung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong quá trình kinh doanh của

các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và có

ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ quản lý, chi phí

phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà quản

trị, do vậy kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị.

Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành một cách thường

xuyên, liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch. Mọi hoạt động của

doanh nghiệp đều được tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đã xây

dựng. Trong đó việc lập dự toán chi phí giữ vai trò hết sức quan trọng vì:dự toán là cơ

sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh cũng như phối hợp các chương

trình hành động ở các bộ phận;

Dự toán được lập là cở sở để kiểm tra kiểm soát các nội dung chi phí cũng như

nhiệm vụ của từng bộ phận;

Thực hiện chức năng này kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập thông tin

cần thiết để lập dự toán gồm thông tin về tổ chức, về định mức, về chi phí tiêu chuẩn,

các thông tin kế toán tài chính, thống kê cũng như kỹ thuật tính toán, ước tính phục vụ

cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 1 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 2: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

I.CƠ SỞ LÝ LUẬN:

1. Khái niệm:

Dự toán là những tính toán, dự kiến phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và toàn diện

nguồn lực, cách thức huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện một khối công việc

nhất định trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng một hệ thống các

chỉ tiêu số lượng và giá trị.

2.Ý nghĩa của dự toán ngân sách:

- Dự toán là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá chất lượng

quản lý tại doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định.

- Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng khai thác tốt các nguồn lực, các hoạt

động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp.

- Dự toán là cơ sở giúp doanh nghiệp phát triển, ngăn ngừa, hạn chế những rủi ro trong

doanh nghiệp.

- Dự toán là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị.

3. Phân loại dự toán:

- Dự toán ngân sách dài hạn là dự toán được lập liên quan đến nguồn tài chính cho đầu

tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhiều

năm.

- Dự toán nhân sách ngắn hạn là dự toán ngân sách được lập cho kì kế hoạch là một

năm và được chia ra từng thời kì ngắn hơn là từng quý, từng tháng.

- Dự toán ngân sách tĩnh là dự toán ngân sách theo mức độ hoạt động nhất định.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 2 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 3: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

- Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ngân sách được lập tương ứng nhiều mức độ

hoạt động khác nhau.

Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ chức, dự

toán cug cấp cho doanh nghiệp thông tin toàn bộ về kế hoạch kinh doanh của doanh

nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra Ngoài ra

việc lập dự toán còn có tác dụng khác như sau:

Xát định rõ mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.

Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắng.

Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và

mục tiêu của các bộ phận khác. Chính nhờ vậy dự toán đảm bảo các kế hoạch và mục

tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.

Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 3 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 4: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

II. LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY U& X VỚI TÀI LIỆU SAU:

Công ty U&X chuyên sản xuất và kinh doanh vòng đeo tay làm từ Inox.

Trong năm 2011, công ty có tài liệu như sau:

- Số lượng sản phẩm bán ra quý I: 10.000 chiếc

- Số lượng sản phẩm bán ra quý II: 12.000 chiếc

- Số lượng sản phẩm bán ra quý III: 13.000 chiếc

- Số lượng sản phẩm bán ra quý IV: 15.000 chiếc

- Số lượng sản phẩm bán ra quý I ( 2012): 12.500 chiếc

Đơn giá bán : 50.000 đ/ chiếc, không đổi so với 2010

Nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm là 25g Inox, đơn giá 200.000 đ/ chiếc

Mỗi vòng đeo tay cần 2h công lao động để hoàn thành

Đơn giá 5.000 đ/ 1h công lao động

Chính sách thu tiền trong năm:

Doanh thu bán hàng được thu 80% trong quý bán, 10% thu trong quý thứ 2 tiếp theo,

số còn lại thu trong quý thứ 3 tiếp theo.

Số nợ đầu năm dự tính thu toàn bộ trong quý I (2011): 112.800.000 đ

Nợ phải thu cuối quý IV (2010) là 112.800.000 đ

Chính sách tồn kho thành phẩm: số lượng tồn kho thành phẩm cuối kỳ bằng 10% số

lượng thành phẩm dự kiến bán ra quý tiếp theo.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 4 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 5: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

Chi phí sản xuất một sản phẩm 2011: 30.000 đ/ chiếc

- Nhu cầu nguyên vật liệu trong quý I ( 2012): 312,5 kg

Tồn kho thành phẩm cuối quý IV (2010): 1.000 đ/ chiếc – giá (vốn) 28.000 đ/ chiếc.

Chính sách tồn kho nguyên liệu: số lượng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ bằng 10% số

lượng nguyên liệu cần sử dụng cho kỳ sau.

Nguyên liệu tồn kho cuối quý IV (2010): 30 kg - đơn giá 195.000 đ/ kg.

Chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu: 70% trả trong quý mua, 20% trả trong

quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại trả trong quý 3 tiếp theo.

Nợ nguyên liệu vào ngày 31/ 12/ 2010: 17.550.000 đ

Định mức chi phí sản xuất chung:

+ Biến phí sản xuất chung được xát định bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp.

+ Định phí sản xuất chung hàng năm 1.240.000 đ, trong đó chi phí khấu hao

960.000.000 đ được chia đều cho mỗi quý.

Định mức chi phí bán hàng:

+ Biến phí: hoa hồng bán hàng 5% doanh số bán

+ Định phí chi tiền lương 300.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.

Chi phí khấu hao hàng năm 20.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:

+ Biến phí: được xát định bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp

+ Định phí: chi tiền lương 100.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý

+ Chi phí khấu hao 24.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 5 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 6: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

Tiền mặt tại quỹ 31/12/2010: 50.000.000 đ

Doanh nghiệp muốn duy trì lượng tiền mặt vào cuối mỗi quý: 100.000.000 đ . Nếu

không đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu, công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng với

lãi suất 12%/ năm.

Tiền vay được vay vào đầu kỳ ( nếu vay) và được trả vào cuối kỳ ( nuế trả)

Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nôp trong năm 160.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 6 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 7: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

III. CÁC BẢNG DỰ TOÁN

BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU

ĐVT : 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Khối lượng sản phẩm

tiêu thụ10.000 12.000 13.000 15.000 50.000

2. Đơn giá bán 50 50 50 50 50

3. Tổng doanh thu 500.000 600.000 650.000 750.000 2.500.000

BẢNG DỰ TOÁN THU TIỀN

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Phải trả kỳ

trước112.800

2. Thu nợ quý I 400.00 50.000 50.000 500.000

3. Thu nợ quý II 480.000 60.000 60.000 600.000

4. Thu nợ quý III 520.000 65.000 585.000

5. Thu nợ quý IV 600.000 600.000

6. Tiền mặt thu

trong kỳ512.800 530.000 630.000 725.000 2.397.800

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 7 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 8: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Khối lượng sp

tiêu thụ10.000 12.000 13.000 15.000 50.000

2. Nhu cầu sp tồn

kho cuối kì1200 1300 1500 1250 1250

3. Tổng nhu cầu sp 11200 13300 14500 16250 51250

4. SP tồn kho đầu

kì1.000 1.200 1.300 1.500 1.000

5. Nhu cầu sp sản

xuất10.200 12.100 13.200 14.750 50.250

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 8 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 9: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Nhu cầu sản

xuất10.200 12.100 13.200 14.700 50.250

2. Định mức

lượng NVL(kg)0,025 0,025 0,025 0,025 0,025

3. Khối lượng

NVL cần sản xuất255 302,5 330 368,75 1256,25

4. Nhu cầu mua

NVL tồn kho30,25 33 36,875 31,25 31,25

5. Tổng nhu cầu

NVL285,25 335,5 366,875 400 1.287,5

6. Tồn kho NVL 30 30,25 33 36,875 30

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 9 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 10: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

cuối kì

7. Nhu cầu mua

NVL trong kì255,25 305,25 333,875 363,125 1262

8. Đơn giá NVL 200 200 200 200 200

9.Chi phí NVL

trực tiếp51050 60050 66,775 72,625 252.400

BẢNG DỰ TOÁN THANH TOÁN TIỀN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Phải trả kì

trước17.550 17.550

2. Thanh toán

nợ quý I35.735 10.210 5.105 51.050

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 10 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 11: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

3. Thanh toán

nợ quý II42.035 12.010 6005 60.050

4. Thanh toán

nợ quý III46.742,5 13.355 60.097,5

5. Thanh toán

nợ quý IV50.837,5 50.837,5

6. Tổng thanh

toán nợ trong kì53.285 52.245 63.857,5 70,197,5 239.585

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 11 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 12: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

1. Nhu cầu sản

phẩm sản xuất10.200 12.100 13.200 14.750 50.250

2. Định mức thời

gian (h/sp)2 2 2 2 2

3. Tổng nhu cầu

thời gian20.400 24.200 26.400 29.500 100.500

4. Đơn giá nhân

công trực tiếp5 5 5 5 5

5. Tổng chi phí

nhân công trực

tiếp

102.00 121.200 132.000 147.500 502.500

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 12 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 13: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

ĐVT: 1.000đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Tổng biến

phí sản xuất

chung

51.000 60.500 66.000 73.750 251.250

a. Chi phí nhân

công trực tiếp

(a)

102.000 121.000 132.000 147.500 502.500

b. Tỷ lệ biến phí

sản xuất chung50% 50% 50% 50% 50%

2. Định phí sản

xuất chung310.000 310.000 310.000 310.000 1240.000

3. Tổng chi phí

sản xuất chung330.100 370.500 376.00 383.750 1.491.250

4. Chi phí KH

tai sản cố định240.000 240.000 240.000 240.000 240.000

5. Chi phí sản

xuất chung

bằng tiền

121.000 130.500 136.000 143.750 531.250

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 13 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 14: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Tổng biến phí

quản lý DN2.040 2.420 2.640 2.950 10.050

a. Chi phí nhân

công trực tiếp102.000 121.000 132.000 147.500 502.500

b. Tỷ lệ biến phí

quản lý DN2% 2% 2% 2% 2%

2. Tổng định phí

quản lý DN31.000 31.000 31.000 31.000 124.000

a. Tiền lương 25.000 25.000 25.000 25.000 100.000

b. Khấu hao tài

sản cố định6.000 6.000 6.000 6.000 24.000

3. Tổng chi phí

quản lý DN33.040 33.420 33.640 33.950 134.050

4. Khấu hao 6.000 6.000 6.000 6.000 24.000

5. Tổng chi phí

quản lý DN bằng

27.040 27.420 27.640 27.950 110.050

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 14 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 15: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

tiền

DỰ TOÁN TIỀN MẶT

ĐVT: 1.000 đ

Chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Cả năm

1. Tiền mặt tồn

đầu kỳ50.000 100.000 100.000 193.625,355 50.000

2. Số thu vào

trong kỳ512.800 530.000 630.000 725.000 2.397.800

3. Tổng số tiền 562.800 630.000 730.000 918.625,355 2.447.800

4. Các khoản

chi493.325 526.165 506.997,5 541.897,5 2.068.385

- Mua NVL 53.285 52.245 63.857,5 70.197,5 239.585

- Chi phí nhân

công trực tiếp102.000 121.000 132.000 147.500 502.500

- Chi phí sản

xuất chung121.000 130.500 136.000 143.750 531.250

- Chi phí bán 100.000 105.000 107.500 112.500 425.000

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 15 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 16: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

hàng

- Chi phí quản

lý DN27.040 27.420 27.040 27.950 110.050

- Thuế TNDN 40.000 40.000 40.000 40.000 160.000

- Mua tài sản

cố định50.000 50.000 100.000

5. Cân đối thu

chi69.475 104.835 223.002,5 376.727,855 379.415

6. Thu từ hoạt

động tài chính30.525 ( 3.835) (29.377,145) ( 2.687,145)

- Vay ngân

hàng30.525 30.525

- Trả lãi vay ( 1.831,5) ( 855,645) ( 2.687,145)

- Trả nợ ( 2.003,5) ( 28.521,5) ( 30.525)

7. Tồn quỹ

cuối kỳ100.000 100.000 193.625,355 377.242,855 376.727,855

DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH

ĐVT: 1.000đ

Chỉ tiêu Số tiền

1. Doanh thu 2.500.000

2. Gía vốn hàng bán 1.498.000

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 16 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 17: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

3. Lợi nhuận gộp 1.002.000

4. Chi phí bán hàng 425.000+20.000= 445.000

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.000+24.000=134.050

6. Lợi nhuận thuần 422.950

7. Chi phí lãi vay 2.672,145

8. Lợi nhuận trước thuế 420.277,855

9. Thuế thu nhập doanh nghiệp 160.000

10. Lợi nhuận sau thuế 260,277,855

KẾT LUẬN

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 17 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN

Page 18: Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC

Qua ví dụ lập dự toán kinh doanh cho công ty U&X ta thấy được sự cần thiết của việc

lập dự toán, thông qua lập dự toán ta có thể dự đoán được lợi nhuận trong năm tới,

ngoài ra có thể giúp doanh nghiệp năng động huy động vốn đầu tư trong tương lai một

cách có hiệu quả

Kế toán quản trị được coi là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu trong điều kiện

nền kinh tế thị trường có cạnh tranh, bởi tính linh hoạt, hữu ích và kịp thời của thông

tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ doanh nghiệp.

Ở một mức độ nhất định các doanh nghiệp đã vận dụng một số nội dung trong công tác

lập dự toán, tính giá và kiểm soát chi phí nhưng chưa khai thác và phát huy hết ưu thế

của loại công cụ quản lý khoa học này.

SVTH: BÙI THỊ XUYÊN Trang 18 LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN