BAKER TILLY A & c CÔNG TYTNHHKIẼM TOÁN VÀTƯVẤNA&C M...
Transcript of BAKER TILLY A & c CÔNG TYTNHHKIẼM TOÁN VÀTƯVẤNA&C M...
BAKER TILLY A & cCÔNG TYTNHHKIẼM TOÁN VÀTƯVẤNA&C M A&c AUDITING AND CONSULTING CO. LTD.
BÁO CÁOTỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH
NĂM TÀI CHÍNH KÉT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2016
CÔNG TY CỔ PHÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNH
an independent member of
B A K E R T I L LYI N T E R N A T I O N A L
CÔNG TY CỔ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNH
M Ụ C LỤ C
Trang
1. Mục lục 1
2. Báo cáo của Tổng Giám đốc 2 -3
3. Báo cáo kiểm toán độc lập 4 -5
4. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính 6
5. Bảng tính vốn khả dụng 7 -9
6. Bảng tính giá trị rủi ro 10 - 13
7. Bảng tổng họp các chỉ tiêu rủi ro và vốn khả dụng 14
8. Bản thuyết minh Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chínhcho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016 15 - 19
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNH
BÁO CÁO CỦA TỎNG GIÁM ĐỐC
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày báo cáo của mình cùng với Báo cáo tỳ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Khái quát về Công tyCông ty Cổ phần Chứng khoán Việt Thành hoạt động theo Giấy phép hoạt động kinh doanh số ^ .. 84/UBCK - GPHĐKD ngày 05 tháng 3 năm 2008 do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã đưọc ửy ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép điều chỉnh ' 4 ị ĩ } ' số 42/GPĐC-UBCK ngày 25 tháng 9 năm 2015 về việc tăng vốn điều lệ từ 35.000.000.000 VND lên \ ■ ► >.... 70.000.000.000 VND.
Trụ sờ chính- Địa chi : 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, Toà nhà Vạn Thịnh Phát, phưòng Ben Nghé, Quận 1, TP.
Hồ Chí Minh-Điện thoại : (84 - 8) 39 147 799 -Fax • : (84-8) 39 144 511
' t »
Hoạt động kinh doanh cùa Công ty theo Giấy phép hoạt động kinh doanh là môi giói chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
Hội đồng quản trị và Ban điều hànhCác thành viên Hội đồng quàn trị và Ban điều hành cùa Công ty trong năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này bao gồm:
H ội đồng quản trịHọ vả tên_____________________ Chức vụ__________ Ngày bồ nhiệmBà Nguyễn Thị cẩm Viên Chù tịch Ngày 05 tháng 10 năm 2015Ông Nguyễn Ngọc Tranh ủy viên Ngày 01 tháng 6 năm 2015Ông Mai Thành Chương ủy viên Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ban kiểm soátHọ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệmBà Phạm Nguyễn Hồng Phưong Trường ban Ngày 05 tháng 10 năm 2015Bà Lý Thụy Quế Trân Thành viên Ngày 05 tháng 10 năm 2015Ông Nguyễn Thành Đạt Thành viên Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Tổng Giám đốcTổng Giám đốc Công ty là Bà Nguyễn Thị cẩm Viên (bồ nhiệm ngày 18 tháng 01 năm 2013).
Đại diện theo pháp luậtNgười đại diện theo pháp luật của Công ty trong năm và cho đến thòi điểm lập báo cáo này là Bà Nguyễn Thị cẩm Viên - Tổng Giám đốc (bô nhiệm ngày 18 tháng 01 năm 2013).
Kiểm toán viênCông ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A & c đã được chỉ định kiểm toán Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 cùa Công ty.
2
CÔNG TY CỐ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHB Ả O C Á O C Ủ A T Ò N G G IÁ M Đ Ố C (tiếp theo) ’ ___________
Trách nhiệm cùa Tổng Giám đốcTổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính phản ánh trung thực và họp lý tỷ lệ an toàn tài chính cùa Công ty. Trong việc lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính này, Tổng Giám đốc phải thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng khi tính các chì tiêu cùa Báo cáo tỳ lệ an toàn tài chính.
Tổng Giám đốc đảm bảo rằng, Công ty đã tuân thủ các yêu cầu trên cũng như tuân thủ nhũng yêu cầu cùa Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chi tiêu an toàn tài chính, Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sửa đôi, bổ sung một sô điều cùa Thông tư sổ 226/2010/TT-BTC ngậy 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định vê chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tồ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính khi lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Phê duyệt Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chínhTổng Giám đốc phê duyệt Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính đính kèm. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính đã phản ánh trung thực và họp lý tỷ lệ an toàn tài chính cùa Công ty tại thời diêm ngày 31 tháng x^nãm 2016, phù họp với Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 cùa Bộ Tài ch^ ^ " ' định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lỵ đối với các tô chức kinh doanh chứng khoáu đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm đổi, bồ sung một sổ điều cựa Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngàỵ 31 tháng J2 năm 2010 của,^o chính quy định về chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đôi với các tô chức kinh doanh qnưhjậ khoán không đáp ứng chi tiêu an toàn tài chính. 1 k / ệ
ỊỊ
3
> h
h;
^ B A K E R TILLYA & c XCÔNG TV TNHH KIÉM TOÁN VÀ TU VẤN A&c J \ ß A&c AUDITING AND CONSULTING CO., LTD. ỵ
SỐ: 0168/2017/BCTC-KTTV
Headquarters : 02 Truong Son St., Tan Binh Dist., Ho Chi Minh City Tel: (84.8) 3 5472972 - Fax: (84.8) 3 5472970
Branch in Ha Noi : 40 Giang Vo St., Dong Da Dist., Ha Noi City Branch in Nha Trang : 18 T ran K hanh Du St., N ha T rang City Branch in Can Tho : 15-13 Vo Nguyen Giap St., Can Tho City www.a-e.com.vn
BÁO CÁO KIÉM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: CÁC CÓ ĐÔNG, HỘI ĐÒNG QUẢN TRỊ VÀ TỒNG GIÁM ĐÓC CÔNG TY CỎ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNH
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành, được lập ngày 20 tháng 02 năm 2017 , từ trang 06 đến trans 19 đính kèm.
Trách nhiệm của Tong Giám đốcTồng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính phù hợp với Thông tư số 226/2QÌ0/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính và Thông tư sộ 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sửa đồi, bổ sung một sổ điều của Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 cùa Bộ Tài chính quy định về chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chì tiêu an toàn tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiếm toán viênTrách nhiệm cùa chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dựa trên kết quả cùa cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuấn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiềm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính cùa Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thù tục nhằm thu thập các bans chứng kiểm toán về các sổ liệu và thuyết minh trên Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ cùa Côn« ty liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trung thực, họp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù họp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quà cùa kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiềm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích họp cùa các chính sách kế toán được áp dụng và tính họp lý cùa các ước tính kế toán cùa Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính.
Chúng tôi tin tường rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đù và thích họp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
BAKER TILLYINTERNATIONAL
4
B Á O C Á O K IÊ M T O Á N (tiếp theo)
Ý kiến của Kiểm toán viênTheo ý kiến cùa chúng tôi, Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tỷ lệ an toàn tài chính của Công ty cổ phần Chứng khoán Việt Thành tại ngày 31 tháng 12 năm 2016, phù hợp với Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 quy định chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều cùa Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính vê việc quy định chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tồ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chi tiêu an toàn tài chính.
số Giấy CNĐKHN kiểm toán: 0089-2013-008-1 sổ Giấy CNĐKHN kiểm toán: 1199-2013-008-1
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 3 năm 2017
p
ủp- >' inở tííA ÍtM mtmb«' 01
BAKER TILLYIN T E R N A T I O N A L
5
CÔNG TY CỔ PHẢN CHỦN G KHOÁN VIỆT THÀNH - VTSĐịa chi : Lầu 12, tòa nhà VTP, 8 Nguyễn Huệ, p. Bển Nghé, Q. 1, Tp.HCMĐiện thoại : (84-8) 821 8686 - (84-8) 914 7799 FAX: (84-8) 9144511G iấy phép hoạt động: 0 8 4 /U B C K -G P H Đ K D cấp ngày 05/03/2008Website: www.vts.com.vn Email: [email protected]
Số: 056/CV/VTS_2017V/v: Báo cáo tỳ lệ an toàn tài chính
Kính gửi: ủy ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNHTại thời điểm: ngày 31 tháng 12 năm 2016
Chúng tôi cam đoan rằng:
• Báo cáo được xây dựng trên cơ sờ số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo và được lập theo đúng các quy định tại Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 cùa Bộ Tài chính quy định chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xừ lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chi tiêu an toàn tài chính và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 cùa Bộ Tài chính quy định về chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
• Đối với những vấn đề có thể ảnh hưòng đến tình hình tài chính của Công ty phát sinh sau ngày lập báo cáo này, chúng tôi sẽ cập nhật trong kỳ báo cáo tiếp theo;
• Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trưóc Pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
Mai Thị Vân Người lâp biểu
6
CÔNG TY CỔ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ. Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh BÁO C Á O T Ỷ LỆ A N TO ÀN TÀI CHÍNHTại ngày 31 tháng 12 năm 2016______________________ ______________ ______________ _
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNGTại ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: VN D
__________________________Vốn khă dụng________________________STT NÓI DUNG _____ vỏn khả dung_____ Khoăn giãm trừ Khoản tăng thêm
A - NGUÒN VỐN CHỦSỞHỬU
1. Vốn chủ sở hữu không bao gồm cồ phần ưu đàihoàn lại (nếu có) _ _ 70.000.000.000Thặng dư vốn cồ phần, vốn khác không bao gồm
2. cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có)3. Cổ phiếu quỹ4. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (nếu có)5. Quỹ đầu tư phát triển6. Quỹ dự phòng tài chính7. Quỹ khác thuộc von chù sở hữu8. Lợi nhuận lũy kế và lợi nhuận chưa phân phối
trước khi trích lập các khoản dự phòng theo quydịnh cùa pháp luật 3.385.048.425
9. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (50% tăng thêm hoặc 100% giảm đi)
10. Chênh lệch tý giá hối đoái11. Lợi ích của cồ đông thiểu số12. Các khoản nợ cỏ thể chuyển đổi13. Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm cùa các
chứng khoán tại chi tiêu đầu tư tài chính
1A. TÓNG 73.385.048.425
7
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Ngpyễn Huệ, Lầu 12. tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Ben Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh BÁO CÁO T Ỷ LỆ AN TO ÀN TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016I. Bảng tính vốn khă dụng (tiếp theo)
__________________________Vốn khả dựng________________________STT NỘI DUNG _____ vốn khã dụng_____ Khoăn giảm trừ Khoản tăng thêm
B - TÀI SẢN NGÁN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đuơng tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn1. Đầu tư ngắn hạn
Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trưcmg theo quy định tại khoản 2 Điều 8Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định khoản 5 Điều 5
2. Dự phòng giám giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn, kể cả phãi thu từ hoạt động ủy thác
1. Phải thu cùa khách hàngPhải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
2. Trà trước cho người bán3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phái thu nội bộ cỏ thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuốngPhái thu nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
4. Phái thu hoạt động giao dịch chứng khoánPhải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
5. Các khoản phải thu khácPhải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trờ xuốngPhải thu khác có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sàn ngan hạn khác1. Chl phí trá trước ngắn hạn2. Thuế G TG T được khấu trừ3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước4. Tài sàn ngắn hạn khác4.1 Tạm ứng
Tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại từ 90 ngày trở xuốngTạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90
4.2 Tài sản ngắn hạn khác
1B. TỎNG
12.639.880
12.639.880
8
CÔNG TY CỐ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyền Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh BÁO CÁO T Ỷ LỆ AN TO ÀN TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 I. Bảng tính vồn khả dụng (tiếp theo)
__________________________ Vốn khá dụng________________________STT NỘI DUNG _____ vỏn khả dung_____ Khoán giàm trừ Khoản tăng thêm
c- TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ũy thác
1. Phải thu dài hạn của khách hàngPhải thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống Phái thu dài hạn của khách hàng có thời hạn thanh toản còn lại trên 90 ngày
2. Vốn kinh doanh ở đcm vị trực thuộc3. Phải thu dài hạn nội bộ '
Phài thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán cònlại từ 90 ngày trở xuốngPhải thu dài hạn nội bộ có thời hạn thanh toán còn lại trên 90 ngày
4. Phải thu dài hạn khácPhải thu dài hạn khác có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuốngPhải thu dài hạn khác có thời hạh tharih toán còn lại trên 90 ngày
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản co định 1.320.472.454
III. Bất động sàn đầu tu-
IV. Các khoăn đầu tu-tài chính dài hạn1. Đầu tư vào công ty con2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh3. Đầu tư chứng khoán dài hạn
Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 8Chứng khoán bị giám trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại khoán 5 Điều 5
4. Đầu tư dài hạn khác5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác 3.764.860.838Các chi tiêu tài sàn bị coi là khoản ngoại trừ tại báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán mà không bị tính giảm trừ theo quy định tại Điều 5
1C. TỒNG 5.085.333.292
Mai Thị Vân Nguôi lập biểu
9
CÔNG TY CÔ PHẦN CHỬNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í Minh BÁ O C Á O T Ỷ LỆ AN TO ÀN TÀI CHÍNHTại ngày 31 tháng 12 năm 2016______________________________________________________________
II. BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ RỦI ROTại ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: V N D
A - RỦ 1 RO THỊ TRƯỜNGHệ số rủi ro Quy mô rủi ro Giá trị rủi ro
Các hạng mục đầu tu- (1) (2) (3) = ( i)* (2 )
1. Tiên và các khoản tuong đuong tiên, công cụ thị trưcmg tiền tệ
1. Tiền mật (VND) 0% 13.316.619.658 -2. Các khoản tương đương tiền 0% - -3. G iấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường
tiền tệ, chứng chi tiền gửi 0% 200.000.000 -
II. Trái phiếu Chính phủ -
4. Trái phiếu Chính phủ không trả lãi 0% - -5 Trái phiếu Chính phú trả lãi suất cuống phiếu -5.1 Trái phiêu Chính phù, Trái phiêu Chính phù các nước
thuộc khối O ECD hoặc được bào lãnh bới Chính phù hoặc Ngân hàng Trung ương cùa các nước thuộc khối này, Trái phiếu được phát hành bởi các tổ chức quốc tế IBRD, AD B , IADB, Á fD B , E1B và EBRD 3%
5.2 Trái phiếu công trình được Chính phủ, Bộ Tài chính bào lãnh có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm; Trái phiếu công trình được Chính phủ, Bộ Tài chính
- -
bảo lãnh có thời gian đáo hạn còn lại từ 1 tới 5 năm; Trái phiếu công trình được Chính phủ, Bộ Tài chính
4% “'
bảo lãnh có thời gian đáo hạn còn lại từ 5 năm trớ lên; 5% - -
III. Trái phiếu doanh nghiệp -
6. Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại dưới 1 năm, kế cả trái phiếu chuyển đổi 8% - -
Trái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn từ 1 tói 5năm, kể cả trái phiếu chuyển đổiTrái phiếu niêm yết có thời gian đáo hạn từ 5 năm trờ
15% -
lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi 20% - -7. Trái phiếu không niêm yết có thời gian đáo hạn còn lại
dưới 1 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổiTrái phiếu không niêm yết cỏ thời gian đáo hạn từ 1
25% - -
tới 5 năm, kể cả trái phiếu chuyển đổiTrái phiếu không niêm yết có thời gian đáo hạn từ 5
30%
năm trờ lên, kể cả trái phiếu chuyển đổi 40%
CÔNG TY CÔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í Minh BÁ O C Á O T Ỳ LỆ A N TO À N TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 II. Bảng tính giá trị rũi ro (tiêp theo)
Các hạng mục đầu tưHệ số rủi ro Quy mô rủi ro Glá trị rủi ro
(1) (2) (3) = ( i)* (2 )
IV . Cổ phiếu8. Cố phiếu phố thông, cố phiếu ưu đãi của các tố chức
niêm yết tại Sờ Giao dịch Chứng khoán Hồ Ch í Minh; chứng chi quỹ mở
9. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi của các tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
10. Cổ phiểu phố thông, cố phiếu ưu đãi các công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch qua hệ thống UpCom
11 Cô phiếu phô thông, cô phiều ưu đãi cùa các công ty đại chúng đã đăng ký lưu ký, nhưng chưa niêm yết hoặc đăng ký giao dịch; cổ phiếu đang trong đợt phát hành lần đầu (IPO)
12. Cồ phiếu cùa các công ty đại chúng khác
V. Chứng chỉ quỹ đẩu tư chúng khoánQuỹ đại chúng, bao gồm cả công ty đầu tư chứng
13. khoán đại chúng
14. Quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
V I. Chứng khoán bị hạn chế giao dịch15. Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch16. Chứng khoán bị hủy niêm yết, hủy giao dịch
VII. Các tài sàn khác17. Cồ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán khác18. Các tài sản đầu tư khác
VIII. Rủi ro tăng thêm (nếu có) (được xác định trên CO'sỏ' vốn chủ sở hữu đa trích lập đầy đủ các khoăn dự phòng)Mã chứng khoán
10%
15%
20%
30%50%
10%
30%
40%50%
80%80%
Mức tăng thêm Quy mô rủi ro Giá trị rủi ro
A. TỎNG GIÁ TRỊ RỦI RO THỊ TRƯỜNG (Ă= I+H+III+IV+V+VI+VII+VIII)
CÔNG TY CÔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyền I luệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chi Minh BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016II. Bàng tính giá trị rủi ro (ticp theo) «
B - RỦI RO THANH TOÁN
Loại hình giao dịch 0%__________ ______ 0,8%
1. Rủi ro trước thòi hạn thanh toánI Tiên gứi có kỳ hạn, các khoán tiên
cho vay không có tài sản bảo đảm và các khoản phải thu từ hoạt động giao dịch và nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
2. Cho vay chứng khoán/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bàn chất
3. Vay chứng khoán/Các thòa thuận kinh tế có cùng bán chất
4. Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
5. Hợp đồng bán chứng khoán cỏ cam kết mua lại/Các thóa thuận kinh tế có cùng bản chất
6. Hợp dồng cho vay mua kỷ quỹ (cho khách hàng vay mua chứng khoán)/Các thỏa thuận kinh tế có cùng bản chất
II. Rủi ro quá thòi hạn thanh toánThời gian quá hạn
1. 0 -1 5 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyền giao chứng khoán2. 16 -30 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyến giao chứng khoán3. 3 1 -6 0 ngày sau thời hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán4. Từ 60 ngày trở đi
III. Rủi ro tăng thêin (ncu có)Chi tiết tới từng khoản vay, tới từng dổi tác
te
B. TỎNG GIÁ TRỊ RỦI RO THANH TOÁN (B=I+II+III)
Giá trị rủi ro_____________________________________________________ Tổng giá t r ị3,2%_______ 4,8% 6% 8% rui ro
4.480.960.000
12.000.000 - 12.000.000
4.468.960.000 4.468.960.000
32.000.000Hê số rủi ro Quy mô riii ro Giá tri rủi ro
16% 200 000.000 32.000.00032%48%100%
Múc tăng them Quy mô rủi ro Giá trì rủi ro
4.512.960.000
CÔNG TY CÔ PHẦN CHỬNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí MinhBAO cáo Tỷ Lệ an toàn tài chínhTại ngày 31 tháng 12 năm 2016II. Băng tính giá tr ị rủ i ro (tiếp theo)
C - RỦI RO H O Ạ T Đ ỘNG (T ÍNH T R O N G V Ò N G 12 T H Ả N G )
1. Tống chi phí hoạt động phát sinh trong vòng 12 tháng 11.770.333.609
II. Các khoản giăm trừ khỏi tổng chi phí 359.632.1261. Chi phí khấu hao 359.632.1262. Dự phòng giâm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn -3. Dự phòng giám giá đầu tư chứng khoán dài hạn -4. Dự phòng phái thu khó đòi -
III. Tổng chi phí sau khi giảm trừ (III = I - II) 11.410.701.483
IV. 25% Tổng chi phí sau khi giãm trừ (IV = 25% III) 2.852.675.371
V. 20% Vốn pháp định của tồ chức kinh doanh chứng khoán 14.000.000.000
c. T Ố N G G IÁ T R Ị RỦ I RO H O Ạ T ĐỘNG (C=Max {IV, V}) 14.000.000.000
D - T Ố N G G IÁ TR Ị RỦI RO (A + B + C) 18.512.960.000
M a i Th ị Vân Ngưòi lập biếu
CÔNG TY CÔ PHĂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí M inhB Ằ o C Á o t ỳ l ệ a n t o à n t à i c h ì n h
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 _________________ ____________ _________________________ _
III. BẢNG TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VÓN KHẢ DỤNGTại ngày 31 tháng 12 năm 2016
Vốn khả dụng/Tổng giáSTT CHÌ TIÊU trị rủi ro
1. Tồng giá trị rủi ro thị trường -
2 Tống giá trị rủi ro thanh toán 4.512.960.0003. Tổng giá trị rủi ro hoạt động 14.000.000.0004. Tống giá trị rủi ro (4 = 1 + 2 + 3) 18.512.960.000
5. Vốn khả dụng 68.287.075.253
6. Tỷ lệ vốn khả dụng (6 = 5/4) 368,86%
Mai Thị Vân Nguòi lập biểu
* M
CÔNG TY CỐ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chì: 8 Nguyễn Huệ, Lầu 12, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, phường Ben Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í M inhB A O Ơ ÁO T ỷ L ệ a n t o à n T à i c h í n h T ại ngày 31 tháng 12nãm 2016
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNHTại ngàv 31 tháng 12 năm 2016
I. ĐẶC ĐIÉM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Hình thức sờ hữu vốn : Công ty cổ phần,
2. Lĩnh vực kinh doanh : Dịch vụ.
3. Tổng số công nhân viên : 18ngưò'i.
II. NẢM TÀI CHÍNH, ĐON VỊ TIÈN TỆ s ử DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chínhNăm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
t
2. Đon vị tiền tệ sử dụng trong kế toánĐon vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
III. CO SỞ TRÌNH BÀY
1. Văn bản pháp lý áp dụngBáo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Công ty được lập và trình bày theo quy định tại Thông tư sổ 226/2010/TT-BTC ngàỵ 31 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sừa đổi, bổ sung một số điều cùa Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 cùa Bộ Tài chính quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ văn bản pháp lýTổng Giám đốc đảm bào đã tuân thù yêu cầu cùa Thông tư sô 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về chi tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chi tiêu an toàn tài chính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH LẬP BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH
1. Tỷ lệ vốn khả dụngTỷ lệ vốn khả dụng là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị vôn khả dụng và tông giá trị rủi ro.
Tỷ lệ vốn khả dụng đo lường về mức độ an toàn tài chính cùa Công ty, phản ánh khả năng thanh toán cùa Công ty trong việc thanh toán nhanh các nghĩa vụ tài chính và khả năng bù đăp các rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tổng giá trị rủi ro là tổng các giá trị rủi ro thị trường, giá trị rủi ro thanh toán và giá trị rủi ro hoạt động.
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phái được đọc cùng với Báo cáo tý lệ an toàn tài chính 15
CÔNG TY CỐ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, lầu 12, tòa nhà VTP , phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í M inh B Á O C Á O T Ỳ LỆ A N T O À N TÀ I CH ÍN H Tại ngày 3 1 tháng 12 năm 2016Bản thuyết minh Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính (tiếp theo)
2. Vốn khả dụngVốn khả dụng là vốn chủ sỏ' hữu có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng chín mươi (90) ngày, trong đó lợi nhuận lũy kế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trước khi trích lập các khoản dự phòng theo quy định cùa pháp luật, vốn khả dụng còn bao gồm năm mươi phần trăm (50%) phần giá trị tăng thêm cùa tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật (trong trưòng họp định giá tăng).Vốn khả dụng được điều chinh tăng thêm bời các khoản mục sau:• Toàn bộ phần giá trị tăng thêm của các khoản đầu tư (trên cơ sờ chênh lệch giữa giá gốc so
với giá thị trường xác định theo Thông tư số 226/2010/TT-BTC), không bao gồm chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có quan hệ với Công ty cũng như chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày, kể từ ngày lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính.
• Các khoản nợ có thể chuyển đồi thành vốn chù sò' hữu có thời hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm.• Các khoản nợ có thòi hạn ban đầu là 10 năm đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng với ửy
ban chứng khoán Nhà nước.
Tổng giá trị các khoản trên được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng tối đa bằng 50% phần vốn chù sỏ' hữu. Đối với các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sỏ' hữu và các khoản nợ đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng với ủy ban chứng khoán Nhà nưóc, Công ty khấu trừ 20% giá trị ban đầu trong thời gian năm 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán hoặc chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông và khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khâu trừ trong thời hạn bốn (04) quý cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán hoặc chuyển đồi thành cổ phiếu phổ thông.Vốn khả dụng được điều chỉnh giảm bỏ'i các khoản mục sau:• Toàn bộ phần giá trị giảm đi cùa các khoản đầu tư (trên cơ sờ chênh lệch giữa giá gốc so với
giá thị trường xác định theo Thông tư số 226/2010/TT-BTC), không bao gồm chứng khoán phát hành bỏ'i các tồ chức có quan hệ với Công ty cũng như chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày, kê từ ngày lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính.
• Năm mươi phần trăm (50%) toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật.
• Vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại và cồ phiếu quỹ.• Các tài sản ngắn hạn và dài hạn có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín
mươi (90) ngày• Các khoản ngoại trừ (nếu có) trên báo cáo tài chính đã đưọc kiểm toán mà chưa đưọc trừ ra
khỏi vốn khả dụng.
Khi xác định các chi tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng tổ chức kinh doanh chứng khoán đưọc điều chỉnh giảm bót phần giá trị giảm trừ như sau: *• Đối với tài sản dùng để bào đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán
hoặc cho bên thứ ba, thì khi tính giảm trừ được giảm bót đi giá trị nhỏ nhât cùa các giá trị sau: giá trị thị trưòng của tài sản đó (xác định theo Thông tư sổ 226/2010/TT-BTC), giá trị sô sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
• Đổi với tài sàn được bào đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm bót đi giá trị nhò nhất cùa các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định Thông tư số 226/2010/TT-BTC, giá trị sổ sách.
Bàn thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phái được đọc cùng với Báo cáo tỳ lệ an toàn tài chinh 16
CÔNG TY CỔ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chì: 8 Nguyễn Huệ, lầu 12, tòa nhà V T P , phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í M inh B Á O C Á O T Ỳ L Ệ A N T O À N TÀ I C H ÍN H Tại ngày 3 1 tháng 12 năm 2016Bản thuyết minh Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính (tiếp theo)
3. Giá trị rũi ro hoạt độngGiá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, hoặc do thiêu vôn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, hoặc do các nguyên nhân khách quan khác.
Rủi ro hoạt động của Công ty được xác định bằng 25% chi phí duy trì hoạt động của Công ty trong vòng mười hai (12) tháng liền kề tính tới tháng gần nhất, hoặc 20% vốn pháp định theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.
Chi phí duy trì hoạt động của Công ty được xác định bằng tồng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
• Chi phí khấu hao;
• Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn;
• Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
• Dự phòng phải thu khó đòi.' /
4. Giá trị rủi ro thị trưòngGiá trị rủi ro thị trưòng là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài sản đang sờ hữu biên động theo chiêu hưóng bât lợi.
Giá trị rủi ro thị trường được tính = Vị thế ròng X Giá tài sản X Hệ số rủi ro thị trường, trong đó hệ số rủi ro thị trưòng và giá tài sản được xác định theo Thông tư số 226/2010/TT-BTC.
Các tài sàn không tính Giá trị rủi ro thị trường bao gồm các loại sau:
• Cổ phiếu quỹ.• Chứng khoán phát hành bời các tổ chức có quan hệ với Công ty cũng như Chứng khoán có
thòi gian bị hạn chế chuyển nhưọng còn lại trên chín mươi (90) ngày, kể từ ngày lập Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính.
• Trái phiếu, các công cụ nợ, giấy tờ có giá trên thị tnròng tiền tệ đã đáo hạn.
Giá trị rủi ro thị trưcrng cùa mỗi tài sản xác định sẽ phải điều chỉnh tăng thêm trong trường họp Công ty đầu tư quá nhiều vào tài sản đó, ngoại trừ chứng khoán đang trong thời gian bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, trái phiêu Chính phủ, trái phiêu đưọ'c Chính phủ bảo lãnh. Giá trị rủi ro được điều chỉnh tăng theo neuyên tắc sau:
• Tăng thêm 10% trong trường họp giá trị cùa khoản đầu tư này chiếm từ 10% tới 15% vốn chù sờ hữu cùa tổ chức kinh doanh chứng khoán.
• Tăng thêm 20% trong trưòng họp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 15% tới 25% vốn chủ sờ hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
• Tăng thêm 30% trong trường họp giá trị cùa khoản đầu tư này chiếm từ 25% trở lên vốn chù sờ hữu cùa tồ chức kinh doanh chứng khoán.
Công ty phải điều chinh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay (đối với tiền gửi và các khoản tưong đưong tiền công cụ chuyển nhưọmg, giấy tờ có giá) vào giá tài sản khi xác định giá trị rủi ro thị trưòng.
Bàn thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phái được đọc cùng với Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chinh 17
CÔNG TY CỐ PHÂN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐ ịa chi: 8 Nguyễn Huệ, lầu 12, tòa nhà VT P , phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Ch í M inh B Á O đ Á O T Ỳ L Ệ A N T O À N TÀ I C H ÍN H Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016Bản thuyết minh Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính (tiếp theo)
5. Giá trị rủi ro thanh toánGiá trị rủi ro thanh toán là giá trị tưong ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi đối tác khôngthể thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sàn đúng hạn theo cam kết.
Khi kết thúc ngày giao dịch, Công ty xác định giá trị rủi ro thanh toán đối với các họp đồng, giaodịch sau:
• Tiền gừi có kỳ hạn tại các tồ chức tín dụng, các khoản cho vay đối với các tổ chức, cá nhân khác; Hợp đồng vay, mượn chứng khoán phù họp với quy định của pháp luật; Họp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán phù họp với quy định cùa pháp luật; Họp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán phù họp với quy định của pháp luật; Hợp đồng cho vay mua ký quỹ chứng khoán phù họp với quy định của pháp luật.
Giá trị rủi ro thanh toán cho các khoản mục trên = Hệ số rùi ro thanh toán theo đổi tác X Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán, trong đó, Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác xác định tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của đối tác giao dịch và Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Thông tư số 226/2010/TT-BTC. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán phải được điều chinh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay, và các khoản phụ phí khác (đối với các khoản tín dụng).
• Họp đồng bảo lãnh phát hành ký với các tổ chức khác trong tổ họp bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là tổ chức bảo lãnh phát hành chính, giá trị rủi ro thanh toán đưọ'c xác định bằng 30% giá trị còn lại cùa các họp đồng bảo lãnh phát hành chưa được thanh toán.
• Các khoản phải thu đã quá hạn, kể cả trái phiếu đáo hạn, các giấy tờ có giá, công cụ nợ đã đáo hạn mà chưa được thanh toán, các khoản phải thu của Công ty, các khoản phải thu cho khách hàng trong hoạt động môi giói bán chứng khoán; Tài sản quá thời hạn chuyển giao, kể cả chứng khoán trong hoạt động kinh doanh cùa Công ty, chứng khoán cùa khách hàng trong hoạt động môi giói chứng khoán; Họp đồng vay, mưọn chứng khoán phù họp với quy định cùa pháp luật; Họp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán phù họp với quy định của pháp luật; Họp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán phù họp với quy định cùa pháp luật; Họp đồng cho vay mua ký quỹ chứng khoán phù họp với quy định của pháp luật đã đáo hạn, giá trị rủi ro thanh toán được xác định như sau:
Giá trị rủi ro thanh toán = Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian X Gịá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán.
Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian được xác định căn cứ vào khoảng thời gian quá hạn thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Thông tư 226/2010/TT-BTC.
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán được xác định như sau:Đối với các giao dịch mua, bán chứng khoán, cho khách hàng hoặc cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán: là giá trị thị trường của hợp đông tính theo nguyên tăc quy định tại Thông tư 226/2010/TT-BTC;Đối với các giao dịch cho vay mua chứng khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại, vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiêm ân rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Thông tư 226/2010/TT-BTC;Đối với các khoản phải thu, trái phiếu đã đáo hạn, các công cụ nợ đã đáo hạn: là giá trị khoản phải thu tính theo mệnh giá, cộng thêm các khoản lãi chưa được thanh toán, chi phí có liên quan và trừ đi khoản thanh toán đã thực nhận trước đó (nêu có).
Ban thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phái được đọc cùng với Báo cáo tý lệ an toàn tài chinh 18
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VIỆT THÀNHĐịa chi: 8 Nguyễn Huệ, lầu 12, tòa nhà V T P , phường Bến Nghé, Quận ], TP. Hồ Ch í M inh B Á O C 'ÁO T Ỷ LỆ A N T O À N T À I C H ÍN H Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016Bản thuyết minh Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính (tiếp theo)
Khi xác định giá trị rủi ro thanh toán, Công ty được bù trừ ròng song phưomg giá trị tài sản tiềmẩn rùi ro thanh toán trong trưòng họp đáp ứng đầy đù các điều kiện sau:
• Rùi ro thanh toán liên quan tới cùng một đối tác;
• Rủi ro thanh toán phát sinh đối với cùng một loại hình giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 226/2010/TT-BTC;
• Việc bù trừ ròng song phương đã được các bên thống nhất trước bằng văn bản.
Giá trị rủi ro thanh toán phải được điều chinh tăng thêm trong các trường họp sau:
• Tăng thêm 10% trong trưÒTig họp giá trị khoản cho vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tô chức, cá nhân liên quan (nêu có), chiêm từ 10% tới 15% vôn chù sờ hữu;
• Tăng thêm 20% trong trưòng họp giá trị khoản cho vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tô chức, cá nhân liên quan (nêu có), chiêm từ 15% tới 25% vòn chủ sờ hữu;
• Tăng thêm 30% trong trưòmg hợp giá trị khoản cho vay đối vói một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), hoặc một cá nhân và các bên liên quan tới cá nhân đó (nếu cỏ), chiếm từ 25% vốn chù sờ hữu trỏ' lên.
' t *Trường họp đối tác đã hoàn toàn mất khả năng thanh toán, toàn bộ khoản thiệt hại tính theo giá trịhọp đồng phải được giảm trừ đi từ vốn khả dụng.
tị
Bàn thuyết minh này là một bộ phận họp thành và phái được đọc cùng với Báo cáo tỳ lệ an toàn tài chính 19