Iº£n_trị_nội_bộ_công_ty.doc · Web view5.5.6.2 Phân xưởng Công Nghệ: Phân xưởng...
Transcript of Iº£n_trị_nội_bộ_công_ty.doc · Web view5.5.6.2 Phân xưởng Công Nghệ: Phân xưởng...
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 1/38
KIỂM SOÁT PHIÊN BẢN
Tóm tắt nội dung hiệu chỉnhNgày
ban hành
Lần
hiệu chỉnh
Trang
hiệu chỉnh
Người
xem xét
Người
phê duyệt
Soạn thảo Xem xét Phê duyệt
ĐỒNG VIỆT CƯỜNG NGUYỄN MẠNH HÙNG NGUYỄN XUÂN HẢI
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 2/38
۩۩۩
MỤC LỤC
Phần I: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY
1.1. Khái quát về Nhà máy
1.2. Sản phẩm
Phần II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA
2.1. Quy trình sản xuất bia chai
2.2. Quy trình sản xuất bia lon
Phần III: PHẠM VI & ĐỊNH NGHĨA CHỮ VIẾT TẮT
3.1 Mục đích
3.2 Phạm vi áp dụng
3.3 Định nghĩa chữ viết tắt
Phần IV: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1. Yêu cầu chung
4.2. Kiểm soát tài liệu
Phần V: TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
5.1. Cam kết của lãnh đạo
5.2. Hướng vào khách hàng
5.3. Chính sách chất lượng
5.4. Hoạch định chất lượng
5.5. Trách nhiệm, quyền hạn và thông tin
5.6. Xem xét của lãnh đạo
Phần VI: QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
6.1. Cung cấp nguồn lực
6.2. Nguồn nhân lực
6.3. Cơ sở vật chất
6.4. Môi trường làm việc
Phần VII: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
7.1. Hoạch định việc tạo sản phẩm
7.2. Các quá trình liên quan đến khách hàng
7.3. Thiết kế và phát triển
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 3/38
7.4. Mua hàng
7.5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ
7.6. Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
Phần VIII: ĐO LƯỜNG, PHÂN TÍCH VÀ CẢI TIẾN
8.1 Khái quát
8.2 Theo dõi và đo lường
8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
8.4 Phân tích dữ liệu
8.5 Cải tiến
Phần IX: PHỤ LỤC
9.1 Tương tác giữa các quá trình
9.2 Ma trận trách nhiệm
9.3 Chính sách chất lượng
9.4 Mục tiêu chất lượng
۩۩۩
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 4/38
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ NHÀ MÁY
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÒN BÌNH TÂY (tên viết
tắt: SABIBECO – được sử dụng trong logo và trong giấy tờ giao dịch hành chính)
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SÀI GÒN BÌNH TÂY BIA JOINT STOCK
COMPANY (tên viết tắt: SÀI GÒN BÌNH TÂY BEER JSC.)
Trụ sở: 12 Đông Du, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.38243586; Fax: 08.62913100; E.mail: [email protected]
Tên hai chi nhánh: Nhà máy bia Sài Gòn Bình Dương và Nhà máy bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh.
1. Nhà máy bia Sài Gòn Bình Dương:
Địa chỉ : Lô B2/47-48-49-50-51, khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B, xã Tân Đông Hiệp,
huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Tel.: 0650. 3776036; FAX : 0650.3776036; Email: [email protected]
2. Nhà máy bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh:
Địa chỉ : A73/I đường số 7, khu công nghiệp Vĩnh Lộc B, phường Bình Hưng Hòa, quận
Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
Tel.: 08. 37652729; FAX : 08.37653469; Email: hoangquynhbeer @vnn.vn
Ngành, nghề kinh doanh:
Sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát; sản xuất vật liệu xây dựng. Xây
dựng công nghiệp, dân dụng, cầu đường, giao thông thủy lợi. Mua bán nông sản, thực phẩm, rượu bia,
nước giải khát. Cho thuê kho bãi, nhà xưởng. Kinh doanh nhà ở. Môi giới bất động sản
Lịch sử phát triển công ty và nhà máy:
Công ty cổ phần bia Sài Gòn Bình Tây (viết tắt là SABIBECO) được thành lập theo Luật Doanh
Nghiệp và đi vào hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103004075 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 11 năm 2005. Ban đầu Công ty chỉ có một chi
nhánh là Nhà máy bia Sài Gòn Bình Dương, tọa lạc tại khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B, xã Tân Đông
Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, khu đất hình chữ nhật, diện tích khuôn viên: 143m * 489,74m =
70.033 m2. Nhà máy bắt đầu động thổ, xây dựng vào ngày 05 tháng 01 năm 2006 (06/12/2005 â.l), với
công suất 120 triệu lít/năm. Sau 12 tháng thi công, nhà máy đã đi vào vận hành thử và ngày 20/04/2007
cho ra đời sản phẩm đầu tiên là bia chai mang nhãn hiệu Sài Gòn đỏ, dung tích 355ml. Ngày 17/01/2008
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh đồng ý cho phép sát nhập Công ty cổ phần Hoàng Quỳnh
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 5/38
vào Công ty cổ phần bia Sài Gòn Bình Tây và trở thành chi nhánh thứ hai mang tên Nhà máy bia Sài
Gòn Hoàng Quỳnh, công suất 80 triệu lít/năm.
Nhà máy bia Sài Gòn Bình Dương được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại hàng đầu trong nước và
Châu Âu; sản xuất bia theo công nghệ của Tổng Công ty cổ phần Bia, Rượu, Nước giải khát Sài Gòn; đội
ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề, trẻ, năng động, sáng tạo, đầy nhiệt huyết, được đào tạo chuyên môn
bài bản và ngày càng trưởng thành, hoàn toàn có thể làm chủ kỹ thuật – công nghệ, đội ngũ quản lý có
kinh nghiệm.
Sản phẩm:
Nhà máy cung cấp các sản phẩm bia mang thương hiệu của Tổng Công ty cổ phần bia, rượu, nước giải
khát Sài Gòn, hiện tại là sản phẩm bia chai loại 355ml, bia lon 333ml và trong tương lai là các sản phẩm
khác được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Khách hàng:
Hiện nay, khách hàng của công ty chúng tôi là Tổng Công ty cổ phần Bia, Rượu, Nước giải khát Sài
Gòn, Công ty TNHH 1 thành viên thương mại SABECO.
۩۩۩
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 6/38
Phần II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA
2.1. Quy trình sản xuất bia chai :
NẤU
LÊN MEN
LỌC BIA
CHIẾT CHAI
DÁN NHÃN
GẮP VÀO KÉT
GẮP VÀO PALLET
THANH TRÙNG
KCS
IN DATE
GẠOMALT
NƯỚC
NHẬP KHO THÀNH PHẨM
MEN
CHAI
RỬA CHAI
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA KIỂM TRAKIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 7/38
2.2. Quy trình sản xuất bia lon :
KCS
LON
MEN
NẤU
LÊN MEN
LỌC BIA
CHIẾT LON
GẮP VÀO THÙNG
IN DATE
THANH TRÙNG
IN DATE
NƯỚC
MALT GẠO
GẮP VÀO PALLET
NHẬP KHO THÀNH PHẨM
RỬA LON
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 8/38
۩۩۩
Phần III: PHẠM VI ÁP DỤNG, ĐỊNH NGHĨA & CHỮ VIẾT TẮT
3.1. Mục đích:
Sổ tay chất lượng được viết nhằm mục đích giới thiệu sơ bộ về Nhà máy và hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 22000:2005.
3.2. Phạm vi áp dụng:
- Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng này được áp dụng cho toàn bộ các hoạt động của Nhà
máy có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm theo yêu cầu của
SABECO và phù hợp với các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 22000:2005. Bao gồm các
đơn vị sau: Phòng Hành chính, Bộ phận kho Vật Tư, Phòng Kỹ thuật, Phân xưởng Công Nghệ,
Phân xưởng Chiết, Phân xưởng Động Lực.
- Phòng Kế Hoạch Vật Tư có văn phòng ở Công ty; chịu trách nhiệm lên kế hoạch và cung ứng vật
tư sản xuất cho 2 nhà máy: NM Bia Sài Gòn Bình Dương và NM Bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh.
Trong đó, Bộ phận Kho Vật Tư thuộc sự quản lý của Phòng KHVT; có văn phòng hoạt động tại 2
Nhà máy. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ phận Kho Vật Tư sẽ được nêu ở trang 24/34 và
25/34
- Phạm vi của sản phẩm gồm: sản xuất và cung ứng sản phẩm bia.
- Loại trừ các hoạt động / các sản phẩm / khu vực sau:
+ Nhà máy không có quá trình 7.3 “Thiết kế và phát triển” trong tiêu chuẩn ISO
9001:2008, bởi vì Nhà máy không có hoạt động thiết kế chỉ thực hiện quá trình triển
khai sản phẩm theo công nghệ bia Sài Gòn.
+ Nhà máy không có quá trình 7.5.2 Xác nhận giá trị sử dụng của quá trình sản xuất và
cung cấp dịch vụ trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008 bởi vì Nhà máy không có quá trình
đặc biệt này.
+ Không áp dụng hệ thống đối với sản xuất Bia hơi và chiết CO2.
3.3. Định nghĩa và chữ viết tắt:
3.3.1 Mô tả các quá trình trong hệ thống của Nhà máy: được chia thành 3 loại:
- Các quá trình chỉ đạo: Các quá trình xuyên suốt trong tổ chức, đề cập đến vấn đề chỉ đạo, định
hướng hoạt động, xây dựng chính sách, lập kế hoạch chất lượng. Các quá trình này cung cấp sự
hướng dẫn và đảm bảo sự liền mạch của các quá trình khác.
- Các quá trình thực hiện: Các quá trình ảnh hưởng trực tiếp đến sự thỏa mãn của khách hàng
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 9/38
- Các quá trình hỗ trợ: Các quá trình không trực tiếp thoả mãn khách hàng nhưng lại cần cho hoạt
động và sự phát triển của Nhà máy. Các quá trình này tham gia hỗ trợ từng phần cho các quá
trình chỉ đạo và thực hiện.
3.3.2 Chữ viết tắt:
- HTQLCL&ATVSTP: Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- SABECO: Tổng Công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Sài Gòn.
- SABIBECO: Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bình Tây.
- P.HC: Phòng Hành Chính
- P.KH-VT: Phòng Kế hoạch Vật Tư
- BP. Kho KHVT: Bộ phận kho vật tư tại nhà máy
- P.KT: Phòng Kỹ thuật
- PX.CN: Phân xưởng Công Nghệ
- PX. Chiết: Phân xưởng Chiết
- PX. Động Lực: Phân xưởng Động Lực
- CB-CNV: Cán bộ, nhân viên, công nhân
۩۩۩
Phần IV: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG & AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
4.1. Yêu cầu chung:
Quá trình của hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, đo lường, theo dõi và
phân tích được xác định theo nguyên tắc P-D-C-A. Trong đó:
- PLAN: thiết lập mục tiêu và quá trình cần thiết để đạt được kết quả đáp ứng yêu cầu khách hàng
và chính sách chất lượng của nhà máy.
- DO: triển khai thực hiện quá trình.
- CHECK: giám sát, đo lường và báo cáo kết quả của quá trình và sản phẩm theo chính sách, mục
tiêu, tiêu chuẩn sản phẩm một cách có hệ thống để đảm bảo tính hiệu lực.
- ACTION: thực hiện hành động để cải tiến liên tục các quá trình.
Hoạt động đo lường, theo dõi và phân tích được trình bày chi tiết tại mục 8.1, 8.2 của Sổ tay chất
lượng, kế hoạch kiểm soát chất lượng PL-KT-01, Kế hoạch HACCP.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 10/38
4.1.1 Nguồn lực và thông tin
- Trưởng đơn vị xác định yêu cầu về nguồn lực và thông tin cần thiết để vận hành và theo dõi các
quá trình của HTQLCL&ATVSTP tại đơn vị. Các yêu cầu này được Hội đồng Quản trị/Tổng
Giám đốc cam kết cung cấp đầy đủ, kịp thời cho đơn vị để tổ chức thực hiện và duy trì
HTQLCL&ATVSTP.
- Ngoài ra Nhà máy có sử dụng nhân công lao động thuê ngoài làm những công việc giản đơn và
thời vụ.
- Cách xác định và cung cấp nguồn lực cũng như việc đào tạo, huấn luyện tay nghề được văn bản
hóa tại mục 6.2 của Sổ tay chất lượng và Quy trình Đào tạo – Tuyển dụng của Nhà máy.
4.1.2 Phù hợp và cải tiến liên tục
- Hoạt động thể hiện sự cam kết về tính phù hợp và cải tiến liên tục HTQLCL&ATVSTP được
văn bản hóa tại mục 8.5 của sổ tay chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, quy trình khắc phục
phòng ngừa QT-NM-04.
4.1.3 Những quá trình do nguồn bên ngoài
- Hiện nay, Nhà máy không sử dụng quá trình bên ngoài, khi có các quá trình được chọn từ nguồn
bên ngoài để phục vụ cho hệ thống, các quá trình này được xác định và kiểm soát theo theo yêu
cầu của tiêu chuẩn.
4.2. Yêu cầu tài liệu chất lượng:
4.2.1 Các yêu cầu chung
- Phạm vi tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của nhà máy bao
gồm các tài liệu:
a. Chính sách, các mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
b. Sổ tay chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
c. Các quy trình dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
d. Các quy định, hướng dẫn công việc, mô tả công việc.
e. Tiêu chuẩn sản phẩm và các nguyên vật liệu kỹ thuật khác.
f. Các quy định, luật định liên quan đến ngành nghề sản xuất bia, lãnh vực hoạt động thực
phẩm.
g. Kiểm soát hồ sơ.
h. Tài liệu kỹ thuật về sản phẩm: bản vẽ, quy trình và các tài liệu khác có liên quan
i. Tài liệu kỹ thuật của khách hàng.
j. Tài liệu, tiêu chuẩn bên ngoài được áp dụng trong hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn vệ sinh thực phẩm.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 11/38
- Mục đích, phạm vi và trách nhiệm kiểm soát những loại tài liệu khác nhau được xác định trong
quy trình kiểm soát tài liệu QT-NM-01.
4.2.2 Sổ tay chất lượng
- Nội dung tổng quát của sổ tay chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm:
a. Các định nghĩa về từ vựng.
b. Phạm vi áp dụng HTQLCL&ATVSTP với đầy đủ chi tiết và lý giải về các trường hợp
ngoại lệ.
c. Các quy trình dạng văn bản của HTQLCL&ATVSTP và cách thức viện dẫn đến chúng.
d. Mô tả các quá trình trong HTQLCL&ATVSTP, sự tương tác của các quá trình trong hệ
thống. (Xem phần phụ lục)
4.2.3 Kiểm soát tài liệu
- Tất cả các tài liệu của HTQLCL&ATVSTP được phát hành bởi thư ký ISO.
- Tất cả các đơn vị trong phạm vi HTQLCL&ATVSTP chỉ được sử dụng tài liệu đã được kiểm
soát.
- Quy trình kiểm soát tài liệu QT-NM-01 sẽ văn bản hóa việc kiểm soát các tài liệu
HTQCL&ATVSTP.
4.2.4 Kiểm soát hồ sơ
- Hồ sơ của HTQLCL&ATVSTP được xây dựng, cập nhật và lưu trữ theo qui định để cung cấp
bằng chứng khách quan về sự đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cũng
như chứng minh tính hiệu quả của HTQLCL&ATVSTP.
- Việc nhận dạng, thu thập, mục lục, bảo quản, sắp xếp và hủy bỏ hồ sơ chất lượng được văn bản
hóa trong quy trình kiểm soát hồ sơ QT-NM-02.
۩۩۩
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 12/38
Phần V: TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
5.1. Cam kết của lãnh đạo:
5.1.1. Ban Lãnh đạo
- Ban Lãnh đạo SABIBECO gồm Hội Đồng Quản Trị, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc,
Giám Đốc các nhà máy trực thuộc và thành viên, Trưởng và Phó Phòng, Quản Đốc và Phó Quản
Đốc phân xưởng.
- Trong ban lãnh đạo có sự phân công từng thành viên chịu trách nhiệm về các công việc cụ thể
nhằm mục đích đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng.
5.1.2. Yêu cầu khách hàng
- Ban lãnh đạo nhà máy cam kết truyền đạt đến toàn thể CB-CNV các yêu cầu của khách hàng, yêu
cầu pháp định hay các yêu cầu điều chỉnh phải áp dụng đối với sản phẩm của SABECO.
- Đại diện lãnh đạo là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các cam kết này bằng cách thúc
đẩy sự nhận thức được các yêu cầu của khách hàng. Trách nhiệm của đại diện lãnh đạo được quy
định tại mục 5.5 của sổ tay chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
5.1.3. Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của HTQLCL&ATVSTP
- Chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng do ban lãnh đạo nhà máy xác định, xem xét và phê
duyệt. Việc xây dựng chính sách, mục tiêu được văn bản hóa tại phần chính sách chất lượng 5.3
và hoạch định 5.4 của Sổ tay chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
5.1.4. Xem xét của Lãnh đạo
- Định kỳ ban lãnh đạo sẽ tổ chức xem xét lại HTQLCL&ATVSTP để đảm bảo hệ thống này luôn
thích hợp, phù hợp và hiệu lực. Việc xem xét nhằm đánh giá hiện trạng của HTQLCL&ATVSTP
để có những hoạt động cải thiện hệ thống hiệu quả hơn nữa.
- Quá trình thực hiện xem xét của lãnh đạo được quy định ở mục 5.6 của sổ tay chất lượng và an
toàn vếinh thực phẩm, quy trình xem xét của lãnh đạo QT-NM-10.
5.1.5. Nguồn lực
- Ban lãnh đạo của nhà máy cam kết đáp ứng các nguồn lực cần thiết để xây dựng, thực hiện và cải
tiến HTQLCL&ATVSTP.
- Mục 6.1 của Sổ tay chất lượng, quy trình tuyển dụng QT-HC-01 và quy trình đào tạo QT-HC-02
sẽ văn bản hóa quá trình xác định yêu cầu về nguồn lực và phân bổ các nguồn lực cho những dự
án và hoạt động cụ thể.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 13/38
5.2. Hướng vào khách hàng:
5.2.1 Xác định yêu cầu khách hàng
- Ban lãnh đạo nhà máy cam kết rằng yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm bia SABECO sẽ
được những người có liên quan thông hiểu rõ ràng trước khi đáp ứng cho khách hàng.
- Tất cả các yêu cầu của khách hàng được xem xét trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo để đảm
bảo thích hợp trong từng thời kỳ.
5.2.2 Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng
- HTQLCL&ATVSTP của nhà máy được xây dựng và thực hiện để đảm bảo các yêu cầu của
khách hàng được ghi nhận và đáp ứng một cách đầy đủ và thường xuyên trên cơ sở công nghệ
sản xuất hiện hữu của nhà máy.
- Các quá trình đóng góp phần lớn vào việc đạt được các mục tiêu trên là các quá trình có liên quan
đến hoạt động kiểm soát việc tạo ra sản phẩm, theo dõi và đo lường sản phẩm.
- Mục 7, 8 của Sổ tay chất lượng, kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm PL-KT-01, kế hoạch
HACCP sẽ văn bản hóa các quá trình này.
5.3. Chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Giám Đốc Nhà máy là người xác lập chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của
Nhà máy. Chính sách được xây dựng trên nguyên tắc:
+ Phù hợp với mục đích của Nhà máy.
+ Cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống;
- Chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm:
+ Được dùng làm cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lượng;
+ Được truyền đạt và thấu hiểu trong toàn nhà máy thông qua việc đào tạo, tuyên truyền.
+ Được xem xét trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để luôn thích hợp.
- Chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm được kiểm soát theo quy trình kiểm soát tài
liệu QT-NM-01.
5.4. Hoạch định chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm:
5.4.1 Mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Nhà máy xây dựng mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm hàng năm để thực hiện
Chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Lãnh đạo cao nhất đảm bảo mục tiêu chất
lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm được thiết lập tại các phòng, ban, đơn vị có liên quan nhằm
đáp ứng tất cả các yêu cầu của sản phẩm cũng như tiến trình hoạt động của đơn vị. Mục tiêu luôn
nhất quán với chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, đo lường được. Ngoài ra nó
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 14/38
còn nhằm cải tiến HTQLCL&ATVSTP, các hoạt động về chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm được kiểm soát theo quy trình kiểm soát tài
liệu QT-NM-01.
5.4.2 Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm:
- Hoạch định HTQLCL&ATVSTP được thực hiện bởi Ban Lãnh đạo Nhà máy nhằm đảm bảo
những quy trình, kế hoạch kiểm soát chất lượng, kế hoạch HACCP, các hướng dẫn …… đã phê
duyệt được thực hiện và xem xét đều đặn. Những mục đích hoạch định HTQLCL&ATVSTP này
phải đạt hiệu quả và có hiệu lực.
- Mục đích của việc hoạch định HTQLCL&ATVSTP nhằm đảm bảo:
+ Sự phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
+ Sự phù hợp với chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Chứng minh được khả năng cung ứng sản phẩm ổn định và phù hợp với yêu cầu của
khách hàng và luật định; thỏa mãn khách hàng.
+ Tạo điều kiện để cải tiến hệ thống một cách thường xuyên.
5.5. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin:
Sơ đồ tổ chức của Nhà máy:
Giám Đốc
Phó Giám Đốc Hành chính
Phó Giám Đốc Sản xuất
P. HÀNH CHÍNH P. KỸ THUẬT(Tổ KCS+ Tổ Bảo Trì)
PX. CÔNG NGHỆ
PX. CHIẾT
PX. ĐỘNG LỰC
Bộ phận Kho VT
PXNẤU(18)
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 15/38
5.5.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc Nhà máy:
Giám đốc nhà máy là người giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành
toàn bộ hoạt động sản xuất tại Chi nhánh và chịu sự chỉ đạo chuyên môn của Phó Tổng Giám Đốc
Công ty phụ trách sản xuất. Giúp việc cho Giám đốc nhà máy có các Phó Giám đốc Hành chính và
Phó Giám đốc sản xuất.
5.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc Nhà máy phụ trách hành chính:
Phó Giám đốc phụ trách hành chính là người giúp việc cho Giám đốc Nhà máy trong công tác
quản trị Hành chính và Nhân sự, bao gồm việc cung cấp và quản lý tài sản, máy móc, phương tiện,
dụng cụ dùng trong khối văn phòng; các hoạt động tiếp khách, hội họp, phong trào, thăm hỏi, và
hoạt động kiểm soát hành chính về: an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh thực phẩm, an
ninh trật tự và phòng chống cháy nổ; công tác quản trị nhân sự, lao động tiền lương, chế độ chính
sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
5.5.3. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc Nhà máy phụ trách sản xuất:
Phó Giám đốc Nhà máy phụ trách sản xuất là người giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ
chức điều hành khối Kỹ thuật - Sản xuất - Cung ứng tại Nhà máy. Chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng
kế hoạch và chỉ đạo toàn bộ quá trình sản xuất; tư vấn cho Phòng Kế hoạch vật tư của Công ty lên
kế hoạch đảm bảo cung cấp nguyên nhiên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất. Đề xuất việc sắp
xếp nhân sự và không ngừng cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
5.5.4. Đại Diện Lãnh Đạo
Đại diện lãnh đạo do Tổng Giám Đốc bổ nhiệm và có trách nhiệm:
+ Xây dựng, triển khai, áp dụng và duy trì HTQLCL&ATVSTP theo Tiêu chuẩn ISO
9001:2008 và ISO 22000:2005.
+ Báo cáo tính hiệu quả của HTQLCL&ATVSTP.
+ Thông tin phối hợp với các tổ chức bên ngoài về những vấn đề liên quan đến
HTQLCL&ATVSTP và chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO
22000:2005.
+ Tổ chức đánh giá việc thực hiện và tính hiệu lực của HTQLCL&ATVSTP.
+ Tìm kiếm cơ hội cải tiến HTQLCL&ATVSTP.
5.5.5. Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Hành chính:
I/ Chức năng:
1. Tham mưu:
Đề xuất cho Ban Giám Đốc các quan điểm, các giải pháp mang tính chiến lược và sách lược
trong công tác quản lý điều hành doanh nghiệp về lĩnh vực hành chính và nhân sự
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 16/38
2. Tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, kế hoạch của Công ty:
Lập kế hoạch đồng thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
trong phạm vi hành chính - nhân sự vì mục tiêu của chiến lược sản xuất kinh doanh
3. Kiểm tra, giám sát, khen thưởng và xử lý vi phạm:
Tổ chức thực hiện và duy trì thường xuyên vai trò đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đề xuất khen
thưởng và xử lý các vi phạm của các tập thể, các cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch công tác và
nội qui lao động
4. Tổng kết, đánh giá:
Thường xuyên đánh giá kết quả đã triển khai để sơ kết, tổng kết rút ra bài học kinh nghiệm nâng
cao hiệu quả hoạt động hành chính, nhân sự.
II/ Nhiệm vụ:
1. Quản trị hành chính:
a) Tổ chức lễ tân, tiếp khách, hội họp, hội nghị, hội thảo, diễn đàn doanh nghiệp,…đảm bảo
yêu cầu văn minh, lịch sự, chi phí hợp lý, hiệu quả.
b) Tiếp nhận, phân loại, cấp phát, luân chuyển nội bộ, chuyển phát ra bên ngoài và lưu trữ
các loại văn bản, biểu mẫu, tài liệu, giấy tờ đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, an toàn, bảo mật.
Quản lý và sử dụng con dấu chặt chẽ, an toàn, đúng đối tượng theo đúng qui định của pháp
luật và của doanh nghiệp
c) Quản lý hiệu quả các khoản chi phí hành chính bằng tiền; các loại tài sản, máy móc, dụng cụ,
phương tiện hành chính, bao gồm:
o Xây dựng và triển khai kế hoạch dự trù chi phí hành chính.
o Mua sắm, cấp phát, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm kê, thanh lý tài sản - máy móc…
theo kế hoạch, bao gồm: Văn phòng phẩm; thiết bị văn phòng; phương tiện vận tải;
phương tiện liên lạc; dụng cụ - phương tiện dùng trong vệ sinh, chiếu sáng, bảo vệ, y
tế, chăm sóc cây xanh, xây dựng cơ bản; tài sản, công trình công cộng khác;
d) Quản lý an ninh - trật tự, y tế và sức khỏe người lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn
lao động, môi sinh môi trường, phòng chống cháy - nổ - sự cố kỹ thuật, bao gồm:
o Phối hợp với lực lượng bảo vệ thực hiện tốt hợp đồng dịch vụ bảo vệ; duy trì, bảo đảm
an ninh về con người, an toàn tài sản - máy móc - phương tiện, duy trì văn hóa - trật tự
hàng ngày trong doanh nghiệp theo Nội qui lao động.
o Xây dựng kế hoạch, quản lý, trang bị, cấp phát cho người lao động quần áo bảo hộ lao
động, dụng cụ - phương tiện an toàn lao động cần thiết theo qui định của pháp luật và
tùy theo tính chất công việc.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 17/38
o Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà Nước và các bộ phận chuyên môn kỹ thuật
công nghệ đề ra và duy trì các biện pháp đảm bảo cho doanh nghiệp và người lao động
về sức khỏe, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn môi trường sinh thái, phòng chống
cháy, nổ, sự cố kỹ thuật trong quá trình sản xuất
2. Quản trị nhân sự:
a) Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực:
Dựa trên chiến lược sản xuất kinh doanh, phòng hành chính phải hoạch định chiến lược nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu chủ động về nhân lực, phù hợp trong từng giai
đoạn ngắn hạn cũng như dài hạn, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
o Phân tích tình hình lao động trên thị trường và dự báo cung - cầu về nhân lực
o Xác định nhu cầu lao động; nguồn cung cấp lao động; xác định nhân lực thừa hoặc
thiếu (định biên) theo định kỳ và yêu cầu đột xuất
o Chương trình giảm nhân lực; chương trình cho nhân viên nghỉ hưu; thuê mướn lao
động tạm thời; sử dụng lao động bên ngoài
b) Tổ chức và hoạt động của bộ phận nhân sự:
Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự phù hợp; đảm bảo gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả,
phù hợp với tính chất hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm:
o Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, của bộ phận nhân sự
o Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự
o Mô tả công việc các vị trí trong bộ phận nhân sự
c) Tuyển dụng và bổ dụng nhân sự:
Xây dựng Qui chế tuyển dụng và bổ dụng nhân sự dựa trên cơ sở chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn, từng thời kỳ; đảm bảo nguyên tắc về
số lượng, chất lượng và hiệu quả trong việc sử dụng lao động.
o Tuyển dụng: Xây dựng và thực hiện qui trình tuyển dụng, bao gồm: lập tiêu chí tuyển
dụng, phỏng vấn, thương lượng lương bổng, ra quyết định tuyển dụng, hướng dẫn hội
nhập cho nhân viên mới;
o Bổ dụng: Phân công công việc cho nhân viên; quản lý - theo dõi - đánh giá nhân viên;
điều động - luân chuyển nhân sự trong nội bộ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, cách
chức, thôi việc.
d) Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 18/38
Xây dựng Qui chế đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng mọi lúc, mọi nơi cho công
tác quản lý và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
o Xây dựng kế hoạch và triển khai đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
o Phân tích nhu cầu đào tạo, các hình thức và phương pháp đào tạo,
o Đánh giá sau đào tạo
o Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo và các yếu tố phát triển nghề nghiệp,
o Xây dựng đường dẫn sự nghiệp và phát triển đội ngũ kế thừa đáp ứng yêu cầu trước
mắt cũng như lâu dài của doanh nghiệp.
e) Xây dựng và triển khai hệ thống chính sách chế độ:
Xây dựng và triển khai hệ thống chính sách chế độ, đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, linh hoạt,
hợp lý; phát huy tối đa hiệu suất lao động trong từng bộ phận và mỗi cá nhân, giữ vững sự ổn
định cần thiết và thể hiện tính cạnh tranh cao. Bao gồm:
o Xây dựng Qui chế trả lương
o Xây dựng chính sách tiền thưởng và các chế độ đãi ngộ khác
o Đảm bảo chính sách và chế độ khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ nghỉ
các loại, chế độ thôi dụng (sa thải nhân viên, nhân viên tự ý thôi việc, hai bên bàn bạc
chấm dứt hợp tác); chương trình giữ chân người tài và nhân viên giỏi..v..v…
g) Xây dựng và duy trì hệ thống truyền thông nguồn nhân lực, đảm bảo điều hòa thông tin nội bộ
doanh nghiệp
h) Xây dựng tiêu chí văn hóa doanh nghiệp:
Dựa trên văn hóa ứng xử có tính thông lệ quốc tế và bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc
để xây dựng nên Qui tắc xử sự giữa con người với con người trong nội bộ doanh nghiệp và
các đối tác bên ngoài
5.5.6. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận khác:
5.5.6.1 Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật là một bộ phận chức năng, giúp việc cho Ban Giám Đốc về kỹ thuật - công nghệ
sản xuất bia; có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
I/ Chức năng:
1. Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc đề ra các giải pháp kỹ thuật - công nghệ có tính chiến
lược, sáng tạo phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Tổ chức, quản lý và hướng dẫn các phân xưởng thực hiện các mặt công tác chuyên môn về công
nghệ sản xuất bia; về vận hành các thiết bị áp lực; hệ thống điều khiển điện - điện tự động; thực
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 19/38
hiện công việc về cơ khí chế tạo; vận hành hệ thống xử lý môi trường và kiểm soát chất lượng
trong toàn bộ quá trình sản xuất.
3. Tham gia hoạch định, duy trì và phát triển nguồn lực của doanh nghiệp, bao gồm: nhân lực, vật
lực, tài lực.
4. Tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong điều hành sản xuất và các mặt công tác khác.
II/ Nhiệm vụ:
1. Xây dựng và duy trì mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, kế hoạch đảm bảo chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng năm của khối sản xuất (bao gồm phòng kỹ thuật, các phân
xưởng sản xuất)
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức hướng dẫn các phân xưởng triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất
năm, tháng, tuần, ngày của nhà máy
3. Xây dựng phương án kiểm soát quá trình sản xuất, đảm bảo chất lượng bán thành phẩm, thành
phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm.
4. Chủ trì xây dựng, chỉ đạo các phân xưởng và bộ phận KCS trực thuộc (phòng Kỹ thuật) tiến hành
các biện pháp kiểm soát như: thống kê, đo đạc, kiểm định, thực nghiệm, xét nghiệm... nhằm duy
trì sự đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật - công nghệ, định mức tiêu hao đối với nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất, vật tư, phụ tùng, bao bì, thành phẩm...ở giai đoạn trước, trong và sau khi đưa vào
sử dụng trong quá trình sản xuất.
5. Chủ trì xác lập toàn bộ lý lịch máy móc, thiết bị; thu thập tài liệu sẵn có của nhà cung cấp, xây
dựng bổ sung các qui trình vận hành máy, qui trình công nghệ và hướng dẫn cho công nhân thao
tác vận hành.
6. Tiến hành xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các bộ phận có liên quan tiến hành bảo trì, bảo dưỡng,
sửa chữa, thay thế định kỳ và đột xuất máy móc, thiết bị. Trực tiếp kiểm soát hệ thống điện - điện
tự động; cơ khí chế tạo; hệ thống chống sét, điện thoại, internet nội bộ.
7. Thiết lập hệ thống tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
8. Đề xuất các giải pháp, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ cho Ban Giám đốc khắc phục
bất cập về cơ chế quản lý, điều hành dây chuyền sản xuất và những vấn đề có liên quan đến chất
lượng sản phẩm như hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, chế độ sinh hoạt, chính sách
đãi ngộ, năng lực nhân viên..v..v...
9. Xây dựng, áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO của nhà
máy.
10. Chủ trì xây dựng và điều hành hệ thống xử lý nước thải và các vấn đề khác về môi trường. Không
ngừng cải tiến để đạt chất lượng tốt hơn.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 20/38
11. Phối hợp, trao đổi thông tin, tài liệu với Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng Hành chính và các bộ
phận khác để tiến hành:
o Dự trù vật tư, phụ tùng thay thế và có kế hoạch theo dõi, cấp phát, quản lý chặt chẽ,
chống thất thoát, lãng phí theo đúng phân cấp trong Qui định quản lý vật tư, hàng hóa do
Công ty ban hành.
o Thực hiện các qui định của pháp luật và của doanh nghiệp như: Bộ luật lao động, Nội qui
lao động, qui trình tuyển dụng và đào tạo, vệ sinh, an toàn thực phẩm; an toàn lao động;
an ninh - trật tự, phòng chống cháy - nổ - sự cố kỹ thuật...
12. Chủ trì khắc phục hậu quả các sự cố thông thường và tham gia điều tra nguyên nhân các vụ việc
nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn về tài sản hoặc có dấu hiệu về an ninh trật tự liên quan đến yếu tố
kỹ thuật - công nghệ.
13. Xem xét nhu cầu tuyển dụng và đào tạo ở các bộ phận thuộc khối sản xuất và chủ trì tổ chức thi
tay nghề, nâng bậc cho công nhân, đánh giá nhân viên học việc, thử việc, định kỳ hàng tháng, 6
tháng, năm...theo phân cấp trong Qui chế tuyển dụng - đào tạo, Qui trình đánh giá nhân viên do
Công ty ban hành.
14. Thực hiện các công tác đột xuất khác do Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc giao
5.5.6.2 Phân xưởng Công Nghệ:
Phân xưởng Công Nghệ là một bộ phận chức năng, giúp việc cho Ban Giám Đốc về kỹ thuật -
công nghệ nấu - lên men - lọc bia; có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
I/ Chức năng:
1. Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc đề ra các giải pháp kỹ thuật - công nghệ về nấu bia, lên
men, lọc.
2. Tổ chức, quản lý và thực hiện kế hoạch nấu, lên men, lọc bia, xử lý và cung cấp nước do Ban
Giám đốc và Phòng kỹ thuật giao.
3. Tham gia hoạch định, duy trì và phát triển nguồn lực của doanh nghiệp, bao gồm: nhân lực, vật
lực, tài lực.
4. Tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình sản xuất và các mặt công tác khác.
II/ Nhiệm vụ:
1. Xây dựng và duy trì mục tiêu chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, kế hoạch đảm bảo chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng năm của Phân xưởng Công Nghệ.
2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất năm, tháng, tuần, ngày của nhà máy.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 21/38
3. Tổ chức thực hiện kiểm soát chặt chẽ bán thành phẩm theo “Kế hoạch kiểm soát chất lượng” PL-
KT-01 , kế hoạch HACCP nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm theo yêu cầu
kỹ thuật.
4. Tiến hành các biện pháp kiểm soát như: thống kê, đo đạc, đối chiếu, thực nghiệm... nhằm duy trì
sự đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật - công nghệ, định mức tiêu hao đối với nguyên vật liệu, nhiên
liệu, hóa chất, vật tư, phụ tùng, bao bì, ...ở giai đoạn trước, trong và sau khi đưa vào sử dụng
trong quá trình sản xuất.
5. Phối hợp với Phòng Kỹ thuật xác lập toàn bộ lý lịch máy móc, thiết bị; thu thập tài liệu sẵn có của
nhà cung cấp, xây dựng bổ sung các qui trình vận hành máy, qui trình công nghệ và hướng dẫn
cho công nhân thao tác vận hành.
6. Tham gia xây dựng kế hoạch và phối hợp thực hiện vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ
và đột xuất máy móc, thiết bị
7. Cung cấp thông tin, tài liệu cho Phòng Kỹ thuật xây dựng hệ thống tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
8. Đề xuất các giải pháp, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho Ban Giám đốc, Phòng Kỹ thuật khắc
phục những bất cập về cơ chế quản lý, điều hành và những vấn đề có liên quan, ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm như hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, chế độ sinh hoạt, chính
sách đãi ngộ, năng lực nhân viên..v..v...
9. Xây dựng, áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến HTQLCL&ATVSTP của nhà máy
10. Phối hợp, trao đổi thông tin, tài liệu với Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng Hành chính và các bộ
phận khác để tiến hành:
o Dự trù vật tư, phụ tùng thay thế và có kế hoạch theo dõi, cấp phát, quản lý chặt chẽ,
chống thất thoát, lãng phí theo đúng phân cấp trong Qui định quản lý vật tư, hàng hóa do
Công ty ban hành
o Thực hiện các qui định của pháp luật và của doanh nghiệp như: Bộ luật lao động, Nội qui
lao động; qui trình tuyển dụng và đào tạo; khen thưởng - kỷ luật; vệ sinh, an toàn thực phẩm;
an toàn lao động; an toàn bức xạ; an ninh - trật tự, phòng chống cháy - nổ - sự cố kỹ thuật...
11. Tham gia khắc phục hậu quả các sự cố, hỗ trợ các cơ quan chức năng điều tra nguyên nhân các vụ
việc nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn về tài sản hoặc có dấu hiệu về an ninh trật tự liên quan đến
yếu tố kỹ thuật - công nghệ.
12. Quản lý trực tiếp, toàn diện nhân lực trong phân xưởng. Đề xuất nhu cầu tuyển dụng và đào tạo;
tham gia tổ chức thi tay nghề, nâng bậc cho công nhân; đánh giá nhân viên học việc, thử việc,
định kỳ hàng tháng, 6 tháng, năm...theo phân cấp trong Qui chế tuyển dụng - đào tạo, Qui trình
đánh giá nhân viên do Công ty ban hành.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 22/38
13. Thực hiện các công tác đột xuất khác do Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc giao
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 23/38
5.5.6.3 Phân xưởng Chiết
Phân xưởng Chiết là một bộ phận chức năng, giúp việc cho Ban Giám Đốc về công đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất bia là đóng gói sản phẩm; có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
I/ Chức năng:
1. Tham mưu cho Ban Giám Đốc đề ra các giải pháp khoa học kỹ thuật – công nghệ về chiết bia.
2. Tổ chức, quản lý và thực hiện các mặt công tác chuyên môn về kỹ thuật chiết bia và bảo quản,
vận chuyển, giao nhận bao bì, phụ liệu và thành phẩm theo kế hoạch.
3. Tham gia hoạch định, duy trì và phát triển nguồn lực của doanh nghiệp, bao gồm: nhân lực, vật
lực, tài lực.
4. Tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong điều hành sản xuất và các mặt công tác khác.
II/ Nhiệm vụ:
1. Xây dựng và duy trì mục tiêu chất lượng và kế hoạch đảm bảo chất lượng hàng năm của Phân
xưởng Chiết.
2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất năm, tháng, tuần, ngày của Nhà máy.
3. Tổ chức thực hiện kiểm soát chặt chẽ thành phẩm theo “Kế hoạch kiểm soát chất lượng” PL-KT-
01, kế hoạch HACCP nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm theo yêu
cầu kỹ thuật.
4. Vận hành các máy móc, thiết bị, phương tiện trong toàn bộ quá trình chiết bia, từ khâu nhận bia
TBF, bao bì, nhãn mác, phụ liệu,...đến đóng gói và giao thành phẩm cho khách hàng (có sự phối
hợp với bộ phận kế hoạch vật tư, kho, KCS...). Trực tiếp quản lý các dây chuyền chiết và bộ phận
bốc xếp. Thực hiện vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và đột xuất máy móc thiết bị.
5. Tiến hành các biện pháp kiểm soát quá trình vận hành máy móc, thiết bị, phương tiện như: thống
kê, đo đạc, đối chiếu, thực nghiệm... nhằm duy trì sự đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức
tiêu hao đối với nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, hóa chất, phụ tùng, thành phẩm...ở giai đoạn
trước, trong và sau khi đưa vào sử dụng.
6. Phối hợp với Phòng Kỹ thuật xác lập toàn bộ lý lịch máy móc, thiết bị; thu thập tài liệu sẵn có của
nhà cung cấp, xây dựng bổ sung các qui trình vận hành máy, qui trình kỹ thuật khác còn thiếu và
hướng dẫn cho công nhân thao tác vận hành.
7. Cung cấp thông tin, tài liệu cho Phòng Kỹ thuật xây dựng hệ thống tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
8. Đề xuất các giải pháp, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho Ban Giám đốc, Phòng Kỹ thuật khắc
phục bất cập về cơ chế quản lý, điều hành và những vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
như hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, chế độ sinh hoạt, chính sách đãi ngộ, năng lực
nhân viên..v..v...
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 24/38
9. Xây dựng, áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO của nhà
máy
10. Phối hợp, trao đổi thông tin, tài liệu với Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng Hành chính và các bộ
phận khác để tiến hành:
o Dự trù vật tư, phụ tùng thay thế và có kế hoạch theo dõi, cấp phát, quản lý chặt chẽ,
chống thất thoát, lãng phí theo đúng phân cấp trong Qui định quản lý vật tư, hàng hóa do
Công ty ban hành.
o Thực hiện các qui định của pháp luật và của doanh nghiệp như: Bộ luật lao động, Nội qui
lao động; Qui trình tuyển dụng - đào tạo; khen thưởng - kỷ luật; vệ sinh, an toàn thực phẩm;
an toàn lao động; an toàn bức xạ; an ninh - trật tự, phòng chống cháy - nổ - sự cố kỹ thuật....
11. Tham gia khắc phục hậu quả các sự cố, hỗ trợ các cơ quan chức năng điều tra nguyên nhân các vụ
việc nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn về tài sản hoặc có dấu hiệu về an ninh trật tự
12. Quản lý trực tiếp, toàn diện nhân lực trong phân xưởng. Đề xuất nhu cầu tuyển dụng và đào tạo;
tham gia tổ chức thi tay nghề, nâng bậc cho công nhân; đánh giá nhân viên học việc, thử việc,
đánh giá định kỳ hàng tháng, 6 tháng, năm...theo phân cấp trong Qui chế tuyển dụng - đào tạo,
Qui trình đánh giá nhân viên do Công ty ban hành.
13. Thực hiện các công tác đột xuất khác do Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc giao
5.5.6.4 Phân xưởng Động lực
Phân xưởng Động lực là một bộ phận chức năng, giúp việc cho Ban Giám Đốc về kỹ thuật cơ
khí, điện, điện tự động; bảo trì, bảo dưỡng máy móc; vận hành các thiết bị áp lực phục vụ dây
chuyền sản xuất bia; có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
I/ Chức năng:
1. Tham mưu cho Ban Giám Đốc đề ra các giải pháp khoa học kỹ thuật phục vụ yêu cầu sản xuất,
kinh doanh.
2. Tổ chức, quản lý và thực hiện các mặt công tác chuyên môn về lò hơi, máy lạnh, máy nén khí,
điện, cung cấp CO2 đủ phục vụ sản xuất.
3. Tham gia hoạch định, duy trì và phát triển nguồn lực của doanh nghiệp, bao gồm: nhân lực, vật
lực, tài lực.
4. Tổng kết, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong điều hành sản xuất và các mặt công tác khác.
II/ Nhiệm vụ:
1. Xây dựng và duy trì mục tiêu chất lượng và kế hoạch đảm bảo chất lượng hàng năm của Phân
xưởng Động lực.
2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất năm, tháng, tuần của Nhà máy.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 25/38
3. Vận hành các thiết bị như: lò hơi, máy lạnh, máy nén khí, thu hồi CO2 đảm bảo đủ, đạt chất lượng
phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
4. Tiến hành các biện pháp kiểm soát quá trình vận hành máy móc, thiết bị như: thống kê, đo đạc,
đối chiếu, thực nghiệm... nhằm duy trì sự đảm bảo về tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu hao đối
với nhiên liệu, vật tư, phụ tùng,...ở giai đoạn trước, trong và sau khi đưa vào sử dụng.
5. Phối hợp với Phòng Kỹ thuật xác lập toàn bộ lý lịch máy móc, thiết bị; thu thập tài liệu sẵn có của
nhà cung cấp, xây dựng bổ sung các qui trình vận hành máy, qui trình kỹ thuật khác còn thiếu và
hướng dẫn cho công nhân thao tác vận hành.
6. Cung cấp thông tin, tài liệu cho Phòng Kỹ thuật xây dựng hệ thống tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
7. Đề xuất các giải pháp, các sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho Ban Giám đốc, Phòng Kỹ thuật khắc
phục bất cập về cơ chế quản lý, điều hành và những vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
như hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, chế độ sinh hoạt, chính sách đãi ngộ, năng lực
nhân viên..v..v...
8. Xây dựng, áp dụng, duy trì và không ngừng cải tiến HTQLCL&ATVSTP của nhà máy
14. Phối hợp, trao đổi thông tin, tài liệu với Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng Hành chính và các bộ
phận khác để tiến hành:
o Dự trù vật tư, phụ tùng thay thế và có kế hoạch theo dõi, cấp phát, quản lý chặt chẽ,
chống thất thoát, lãng phí theo đúng phân cấp trong Qui định quản lý vật tư, hàng hóa do
Công ty ban hành.
o Thực hiện các qui định của pháp luật và của doanh nghiệp như: Bộ luật lao động, Nội qui
lao động; Qui trình tuyển dụng - đào tạo; khen thưởng - kỷ luật; vệ sinh, an toàn thực phẩm;
an toàn lao động; an toàn bức xạ; an ninh - trật tự, phòng chống cháy - nổ - sự cố kỹ thuật....
9. Quản lý trực tiếp, toàn diện nhân lực trong phân xưởng. Đề xuất nhu cầu tuyển dụng và đào tạo;
tham gia tổ chức thi tay nghề, nâng bậc cho công nhân; đánh giá nhân viên học việc, thử việc;
đánh giá nhân viên định kỳ hàng tháng, 6 tháng, năm...theo phân cấp trong Qui chế tuyển dụng -
đào tạo, Qui trình đánh giá nhân viên do Công ty ban hành.
10. Thực hiện các công tác đột xuất khác do Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc giao
5.5.6.6 Bộ phận Kho Vật Tư:
I/ Chức năng: (tham chiếu theo chức năng của phòng KHVT trực thuộc Công ty)
II/ Nhiệm vụ:
1. Thực hiện theo kế hoạch của phòng KHVT về việc cung ứng, giao - nhận, luân chuyển nội bộ, lưu
trữ:
oNguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất;
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 26/38
oThành phẩm;
oThiết bị, vật tư, phụ tùng;
oPhương tiện, dụng cụ, bao bì, nhãn mác, phụ liệu...phục vụ sản xuất;
oCác loại đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt như nhu yếu phẩm, văn phòng phẩm, phương tiện
thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng... theo chỉ đạo của Ban Giám đốc nhà máy và công ty
2. Tiến hành nghiệp vụ quản lý và chịu trách nhiệm trong quá trình nhập - xuất, lưu kho, luân chuyển
nội bộ về số lượng, chủng loại, đặc tính và chất lượng thông thường của nguyên vật liệu, thành
phẩm, nhiên liệu, phụ liệu...thông qua việc đối chiếu, kiểm soát giữa chứng từ, sổ sách với thực tế.
Đối với những mặt hàng có qui định bắt buộc giám định về chất lượng thì cần phối hợp với Phòng
Kỹ thuật hoặc các cơ quan chức năng để kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng trước khi hoàn tất thủ tục
xuất kho, nhập kho.
3. Theo dõi việc giao nhận cung ứng của nhà cung cấp ghi nhận vào biểu mẫu “ Phiếu theo dõi nhà
cung ứng” để phòng KH-VT làm căn cứ đánh giá nhà cung ứng và lập danh sách nhà cung ứng được
phê dyệt.
4. Tuân thủ nguyên tắc tài chính, phải ghi chép, cập nhật số liệu và sự kiện chính xác vào sổ sách, máy
tính; cung cấp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ hợp lệ, kịp thời; thường xuyên báo cáo số liệu xuất -
nhập - tồn phản ánh tiến độ thực hiện công việc cho Phòng KHVT và Phòng Kế toán của Công ty.
5. Phối hợp với Phòng Kỹ thuật và các Phân xưởng thực hiện các biện pháp chuyên môn trong việc bảo
quản nguyên liệu, hóa chất, thành phẩm, phụ liệu...; đảm bảo an toàn, khoa học trong quá trình lưu
trữ, giao nhận, vận chuyển...
6. Xây dựng sơ đồ kho tàng, bến bãi để chủ động theo dõi, quản lý vật tư, nguyên vật liệu, thành
phẩm...; chủ trì điều phối các chủ phương tiện vận tải, đội bốc xếp đến giao nhận hàng hóa, vật
tư...tại nhà máy, đảm bảo chính xác, nhanh chóng.
7. Chủ động đề xuất kế hoạch và làm các thủ tục thanh lý các loại phế liệu, phế phẩm,...
8. Tham gia kiểm kê tài sản nhà máy định kỳ hàng năm
9. Tham gia giải quyết các sự cố về ANTT, cháy - nổ,...trong phạm vi công việc và thực hiện các nhiệm
vụ đột xuất, cấp bách khác do Trưởng phòng KHVT và Ban Giám đốc giao
5.5.6.7 Trách nhiệm, quyền hạn và nhiệm vụ của từng vị trí công tác được thể hiện trong bản Mô
tả công việc
5.5.7. Trao đổi thông tin nội bộ
- Ban lãnh đạo nhà máy đảm bảo thiết lập các quá trình trao đổi thông tin thích hợp và có sự trao
đổi thông tin về hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 27/38
- Cách thức trao đổi thông tin trong nhà máy được qui định trong các tài liệu của hệ thống. Theo
đó, trách nhiệm cung cấp, xử lý thông tin được qui định theo chức năng nhiệm vụ
- Các hình thức truyền đạt thông tin khác có thể thông qua:
+ Các cuộc họp, các lớp huấn luyện, đào tạo, tranh ảnh, tờ rơi, áp phích,....
+ Các thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử (e-mail), điện thoại hay bằng miệng...
- Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo các thông tin trong nội bộ được thông suốt, và các
thông tin về hoạt động của hệ thống được chuyển đến lãnh đạo.
5.6. Xem xét của lãnh đạo:
- Hệ thống quản lý chất lượng được Ban lãnh đạo của Nhà máy xem xét ít nhất 1 lần trong năm
hoặc được thực hiện khi có yêu cầu của hệ thống.
- Mục đích của việc xem xét là nhằm xác định cơ hội cải tiến hệ HTQLCL&ATVSTP, nhu cầu
thay đổi chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng của nhà máy.
- Đại diện lãnh đạo chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thu thập các thông tin, dữ liệu cần thiết cho
cuộc họp xem xét và báo cáo hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng hiện hành.
- Khi họp xem xét, lãnh đạo sẽ tận dụng một cách hiệu quả tất cả các thông tin thu thập được bao
gồm các kết quả đánh giá chất lượng nội bộ và từ bên ngoài, những ý kiến và khiếu nại của khách
hàng và cơ quan kiểm tra, chính sách chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, mục tiêu chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, những điểm không phù hợp, các biện pháp khắc phục và
phòng ngừa, nhu cầu về nguồn lực, kế hoạch đào tạo, tính hiệu quả của hệ thống chất lượng để
cải tiến hệ thống để nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.
- Kết luận của của việc xem xét được lập thành văn bản và thông tin cho các đơn vị trong hệ thống
quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quy trình xem xét của lãnh đạo QT-NM-10 sẽ văn bản hóa quá trình này.
- Hồ sơ xem xét của lãnh đạo được thu thập và lưu trữ theo quy trình kiểm soát hồ sơ QT-NM-02.
۩۩۩
Phần VI: QUẢN LÝ NGUỒN LỰC:
6.1. Cung cấp nguồn lực:
- Giám Đốc Nhà máy cam kết cung ứng các nguồn lực để:
+ Xây dựng, thực hiện hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, cải tiến
thường xuyên tính hiệu quả của hệ thống.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 28/38
+ Tăng cường sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc xác định và đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng.
- Trưởng đơn vị trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm chịu trách nhiệm
xác định các nguồn lực cần thiết cho việc áp dụng và cải tiến hệ thống.
- Các yêu cầu về nguồn lực khi cần thiết sẽ được đưa ra xem xét và xác định trong cuộc họp xem
xét của lãnh đạo.
6.2. Nguồn nhân lực:
- Tiến trình cung ứng nguồn nhân lực được văn bản hóa trong quy trình tuyển dụng QT-HC-01 và
các quy định, quy chế có liên quan.
- Tất cả CB-CNV thực hiện công việc ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của
hệ thống là những người có năng lực trên cơ sở được huấn luyện, đào tạo để trang bị kiến thức
thích hợp. Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm xác định các tiêu chuẩn cần thiết (sức khỏe, độ tuổi,
trình độ học vấn, chuyên môn, ngoại ngữ, kỹ năng nghề nghiệp, kinh nghiệm...) cho những vị trí
công việc có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Phòng Hành chánh chịu trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo nhằm trang bị nhận thức chung cho
CB-CNV về nội quy - kỷ luật lao động, hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm, các hệ thống khác trong Nhà máy.
- Chương trình huấn luyện, đào tạo của từng đơn vị sẽ do Trưởng đơn vị xác định.
- Các chương trình huấn luyện nhận thức hàng năm của nhà máy được Phòng Hành chính tổng hợp
và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Quy trình đào tạo QT-HC-02 sẽ văn bản hóa việc nhận biết nhu cầu đào tạo, cung cấp việc huấn
luyện cũng như phương pháp đánh giá hiệu quả huấn luyện để báo cáo kết quả trong cuộc họp
xem xét của lãnh đạo.
6.3. Cơ sở hạ tầng:
- Nhà máy đảm bảo cung ứng và duy trì cơ sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp với các yêu
cầu điều kiện tiên quyết về sản phẩm. Cơ sở hạ tầng của nhà máy bao gồm:
+ Nhà xưởng, không gian và các phương tiện làm việc.
+ Trang thiết bị bao gồm cả phần cứng và phần mềm.
+ Các dịch vụ hỗ trợ.
- Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm xác định nhu cầu cần thiết cho việc bổ sung thêm hoặc thay thế
cơ sở hạ tầng và phương tiện hiện có của đơn vị nhằm góp phần mang lại kết quả tốt hơn cho chất
lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Những yêu cầu thay đổi đáng kể và bổ sung mới phải được
Tổng Giám Đốc xem xét và phê duyệt.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 29/38
- Các dịch vụ hỗ trợ và bảo trì các phương tiện nhà xưởng, lắp chiếu sáng, điều hòa không khí, hệ
thống cống ngầm do Phòng Hành chính thực hiện thông qua việc ký hợp đồng với bên ngoài.
- Hoạt động bảo trì thiết bị được văn bản hóa ở mục 7.5 của Sổ tay chất lượng và quy trình bảo trì,
bảo dưỡng máy móc thiết bị QT-NM-05.
6.4. Môi trường làm việc:
- Nhà máy xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt được sự phù hợp với các yêu
cầu chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm và sức khỏe của người lao động.
- Phòng Hành chính chịu trách nhiệm duy trì một môi trường làm việc thích hợp bao gồm các yếu
tố về con người và vật chất.
- Quản đốc phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm xác định các điều kiện làm việc có ảnh hưởng
đến chất lượng làm việc của nhân viên hay sự không phù hợp của sản phẩm.
(Quy trình vệ sinh nhà xưởng QT-NM-12; quy trình vệ sinh cá nhân QT-NM-13, quy trình xử lý
chất thải & động vật gây hại QT-NM-14)
۩۩۩
Phần VII: THỰC HIỆN SẢN PHẨM:
7.1. Hoạch định việc tạo sản phẩm
- Nhà máy lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết đối với việc tạo sản phẩm an toàn.
Hoạch định việc tạo sản phẩm phù hợp với yêu cầu của các quá trình khác trong hệ thống quản lý
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hoạch định việc tạo sản phẩm bao gồm các yếu tố:
+ Xác định và đánh giá các quá trình vận hành sản xuất.
+ Cải tiến năng lực thích hợp các quá trình.
+ Nhận biết được các quá trình đặc biệt, đồng thời cũng quan tâm đến những rủi ro có thể
xảy ra và kết quả.
+ Xây dựng và áp dụng các chuẩn mực đo lường để kiểm soát quá trình một cách thích hợp.
+ Xác lập chương trình huấn luyện và hướng dẫn cho nhân viên vận hành các tiến trình.
+ Yêu cầu về những hồ sơ cần thiết để chứng minh cho sự phù hợp.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 30/38
- Kết quả hoạch định việc thực hiện sản phẩm thể hiện dưới dạng: kế hoạch kiểm soát chất lượng,
kế hoạch HACCP, kế hoạch sản xuất, quy trình, hướng dẫn, phụ lục, tiêu chuẩn kỹ thuật, biểu
mẫu.
7.2. Các quá trình liên quan đến khách hàng:
7.2.1 Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
- Các yêu cầu liên quan đến sản phẩm bao gồm:
+ Đặc tính của sản phẩm.
+ Kỹ thuật sản xuất, mua hàng, đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
+ Yêu cầu chế định và pháp luật liên quan đến sản phẩm.
+ Yêu cầu của SABECO.
7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm và liên lạc với khách hàng
- Thông tin của khách hàng liên quan tới sản phẩm, xử lý hợp đồng và các khiếu nại góp ý đều
được nhà máy tiếp nhận và xem xét giải quyết để gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng.
- Các khiếu nại và góp ý của khách hàng được phân loại theo từng nguyên nhân, xu hướng, đánh
giá việc cải tiến những khía cạnh đặc biệt. Mọi khiếu nại được thông báo đến các phòng ban liên
quan để xem xét, đánh giá thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa nếu cần thiết.
- Hồ sơ các kết quả của việc xem xét kể cả các hành động nẩy sinh từ việc xem xét được lưu trữ
theo quy trình kiểm soát hồ sơ QT-NM-02.
- Khi có sự thay đổi về yêu cầu sản phẩm, các thông tin về sự thay đổi này đều được chuyển đến
các bộ phận liên quan theo các tài liệu đã ban hành để đảm bảo việc thay đổi được nhận biết và
thực hiện.
7.2.3 Trao dổi thông tin với khách hàng:
- Nhà máy xác định và qui định cách thức trao đổi với khách hàng về:
+ Thông tin sản phẩm;
+ Xử lý các yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, kể cả các sửa đổi;
+ Phản hồi của khách hàng, kể cả các khiếu nại.
- Việc ghi nhận và xử lý khiếu nại khách hàng được phòng Kỹ thuật tiếp nhận. Phòng Kỹ thuật xác
định phân loại, đưa ra phiếu báo sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phục-phòng ngừa
(nếu có). Phòng kỹ thuật phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành xử lý khiếu nại dựa trên các
hồ sơ và Quy trình xác định nguồn gốc của sản phẩm QT-NM-07, Qui trình xử lý sản phẩm
không phù hợp, Qui trình khắc phục-phòng ngừa.... Sau khi khắc phục xong phản hồi lại cho
khách hàng và lưu hồ sơ theo quy trình kiểm soát hồ sơ QT-NM-02.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 31/38
7.3. Thiết kế và phát triển:
- Hiện nay không áp dụng, bởi Nhà máy chỉ thực hiện quá trình triển khai sản phẩm theo công
nghệ bia Sài Gòn.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 32/38
7.4. Mua hàng:
- Thông tin mua hàng được xem xét nhằm đảm bảo sự thỏa đáng của các yêu cầu mua hàng đã qui
định trước khi thông báo cho người cung ứng.
- Phòng vật tư chỉ ký hợp đồng mua hàng đối với các nhà cung ứng theo danh sách nhà cung ứng
đã được phê duyệt.
- Sản phẩm mua vào được kiểm tra xác nhận theo kế hoạch kiểm soát chất lượng PL-KT-01 và quy
trình kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào QT-NM-06 để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đã được
qui định.
- Quá trình cung ứng của nhà cung ứng được theo dõi đánh giá để cung cấp thông tin cho việc đánh
giá và lựa chọn nhà cung ứng theo quy trình mua hàng QT-VT-01.
- Quá trình mua hàng sẽ được tiến hành văn bản hoá qua quy trình mua hàng QT-VT-01.
7.5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ:
7.5.1. Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ:
- Nhà máy lập kế hoạch và thực hiện việc sản xuất và cung cấp dịch vụ trong điều kiện được kiểm
soát. Các điều kiện được kiểm soát bao gồm:
+ Sự sẵn có các thông tin mô tả các đặc tính của sản phẩm (tiêu chuẩn kỹ thuật thành phẩm
bia lon, chai và kế hoạch kiểm soát chất lượng);
+ Các hướng dẫn công việc tại các công đoạn của sản xuất luôn sẵn có để đảm bảo mọi
nhân viên thực hiện đúng công việc;
+ Các trang thiết bị phù hợp luôn sẵn có;
+ Các phương tiện theo dõi và đo lường thích hợp ở các giai đoạn kiểm tra;
+ Thực hiện việc giám sát và đo lường quá trình theo đúng kế hoạch kiểm soát chất lượng
- Thực hiện các hoạt động thông qua giao hàng theo qui định của Nhà máy và theo những thoả
thuận với khách hàng.
7.5.2. Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất
- Tại Nhà máy không có quá trình đặc biệt trong sản xuất vì kết quả đầu ra của tiến trình sản xuất
đều được kiểm tra xác nhận trước khi chuyển giao cho khách hàng.
7.5.3. Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
- Nhà máy xây dựng quy trình nhận dạng và truy tìm nguồn gốc sản phẩm QT-NM-07 để mô tả chi
tiết hoạt động kiểm soát việc nhận dạng và truy tìm nguồn gốc trong suốt quá trình tạo sản phẩm.
- Các hồ sơ cung cấp thông tin cho việc nhận dạng và truy tìm nguồn gốc sản phẩm sẽ được lưu
giữ tại đơn vị có liên quan.
7.5.4. Tài sản của khách hàng
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 33/38
- Nhà máy qui định cách thức và triển khai gìn giữ tài sản của khách hàng khi chúng thuộc sự kiểm
soát của Nhà máy hay đang được Nhà máy sử dụng. Nhà máy đảm bảo việc nhận biết, kiểm tra
xác nhận, bảo vệ tài sản do khách hàng cung cấp để sử dụng hoặc để hợp thành sản phẩm. Bất kỳ
tài sản nào của khách hàng bị mất mát, hư hỏng hoặc được phát hiện không phù hợp cho việc sử
dụng, đều được thông báo cho khách hàng và các hồ sơ được duy trì theo quy trình kiểm soát hồ
sơ QT-NM-02.
7.5.5. Bảo toàn sản phẩm
- Tại Nhà máy sản phẩm luôn được các đơn vị có trách nhiệm đảm bảo sự phù hợp trong suốt các
quá trình nội bộ và giao hàng đến vị trí qui định. Quy trình quản lý kho QT-VT-02 sẽ văn bản
hóa các tiến trình bảo quản và tồn trữ sản phẩm, các nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm.
7.6. Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường:
- Trưởng phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm xác định các phép đo và tổ chức giám sát các thiết bị đo
lường, kể cả các phần mềm ứng dụng và kiểm soát cần thiết để đưa ra bằng chứng về sự phù hợp
của sản phẩm.
- Thiết bị đo lường luôn được đảm bảo hiệu lực thông qua việc:
+ Hiệu chuẩn và kiểm tra vào các thời điểm thích hợp hoặc trước khi sử dụng, dựa vào các
chuẩn đo lường có nguồn gốc từ chuẩn đo lường quốc tế hay quốc gia, chuẩn này sử dụng
cho việc hiệu chuẩn hoặc thẩm tra và thành lập hồ sơ.
+ Điều chỉnh hay điều chỉnh lại khi cần thiết.
+ Bảo vệ tránh những điều chỉnh làm mất hiệu lực của các kết quả hiệu chuẩn.
+ Bảo vệ tránh hỏng hóc hay thay đổi giá trị khi tiến hành lắp ráp hay tháo dỡ lưu kho
- Trưởng phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm đối với hoạt động bảo trì thiết bị đo lường và giám sát
được sử dụng trong nhà máy. Tất cả thiết bị này được quản lý bằng một danh sách có chỉ định
tình trạng hiệu chuẩn và vị trí lắp đặt.
- Hoạt động hiệu chuẩn được hướng dẫn thực hiện thông qua các hướng dẫn công việc, ngoại trừ
các trường hợp hiệu chuẩn đơn giản. Kết quả hiệu chuẩn được ghi vào hồ sơ.
- Thiết bị sau khi được hiệu chuẩn được dán nhãn nhận dạng.
- Khi kết quả hiệu chuẩn không phù hợp với các yêu cầu, đơn vị đang quản lý thiết bị phải có hành
động thích hợp để kiểm soát hoạt động của thiết bị và chất lượng những sản phẩm có liên quan.
- Quy trình kiểm soát thiết bị đo QT-NM-09 sẽ văn bản hoá quá trình này.
۩۩۩
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 34/38
Phần VIII: ĐO LƯỜNG, PHÂN TÍCH CẢI TIẾN
8.1. Khái quát:
- Hoạt động theo dõi và đo lường để đảm bảo và thẩm định sự phù hợp sản phẩm được xác định
trong yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ, kiểm tra và thử nghiệm, kiểm soát quá trình.
- Hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng được theo dõi bằng kết quả đánh giá nội bộ và được đo
lường bằng sự thỏa mãn của khách hàng, thành quả về chất lượng. Kết quả này được báo cáo cho
Lãnh Đạo để xác định cơ hội cải tiến.
- Các kỹ thuật thống kê được áp dụng để hỗ trợ thêm cho quá trình đo lường, phân tích và cải tiến.
8.2. Theo dõi và đo lường:
8.2.1 Sự thỏa mãn của khách hàng:
- Nhà máy tổ chức thu thập và phân tích các thông tin về sự chấp nhận của khách hàng về việc Nhà
máy có đáp ứng yêu cầu của khách hàng hay không, coi đó như một trong những thước đo mức
độ thực hiện của hệ thống quản lý chất lượng. Nhà máy xác định các phương pháp để thu thập và
sử dụng các thông tin này.
- Sự thoả mãn của khách hàng có thể được đánh giá thông qua:
+ Phân tích các thông tin thu thập được từ các ý kiến / khiếu nại của khách hàng.
+ Các giải thưởng do các hiệp hội đại diện cho khách hàng tổ chức.
8.2.2 Đánh giá nội bộ:
- Nhà máy xây dựng quy trình đánh giá nội bộ QT-NM-08 để xác định việc hoạch định, chuẩn
mực, phạm vi, báo cáo kết quả đánh giá cũng như việc duy trì hồ sơ đánh giá.
- Mục đích của đánh giá nội bộ nhằm:
+ Xác định sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng với các bố trí sắp xếp được hoạch
định theo các yêu cầu của ISO 9001:2008 và của SABIBECO.
+ Tất cả các hoạt động và kết quả thực hiện liên quan đến chất lượng sản phẩm đều phù hợp
với yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng và được duy trì.
- Các điểm không phù hợp được đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động khắc phục.
- Kết quả đánh giá nội bộ được xem xét trong cuộc họp xem xét lãnh đạo và là cơ sở để đề xuất,
triển khai các hoạt động cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
8.2.3 Theo dõi và đo lường quá trình
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 35/38
- Tất cả các quá trình sản xuất có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đều được nhận biết, lập kế
hoạch kiểm soát hợp lý. Các hoạt động theo dõi và đo lường bao gồm:
+ Thực hiện đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.
+ Theo dõi xu hướng và yêu cầu các hoạt động khắc phục và phòng ngừa
+ Phân tích sự phù hợp của sản phẩm cũng như xu hướng chất lượng đạt được
+ Đo lường và theo dõi sự thỏa mãn của khách hàng
- Bất cứ sự vận hành của một quá trình nào trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh
thực phẩm không phù hợp yêu cầu đều được thực hiện hành động khắc phục theo quy định của
quy trình khắc phục và phòng ngừa QT-NM-04.
8.2.4 Giám sát và đo lường sản phẩm
- Các bộ phận sản xuất và KCS thực hiện giám sát và đo lường các đặc tính của sản phẩm trong
từng công đoạn sản xuất từ khâu nhập nguyên liệu đầu vào, nấu, lên men, lọc, chiết và phân phối
theo Kế hoạch kiểm soát chất lượng PL-KT-01 để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm của
sản phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà máy, SABECO và các yêu cầu luật định.
- Sản phẩm không được xuất xưởng cho đến khi các kiểm tra đã được hoàn tất theo Kế hoạch kiểm
soát chất lượng (ngoại trừ được chấp nhận bởi những người có thẩm quyền liên quan hoặc khách
hàng trong những tình huống đặc biệt).
- Tất cả các hồ sơ giám sát và đo lường sản phẩm sẽ được lưu và kiểm soát bởi các đơn vị liên
quan theo quy trình kiểm soát hồ sơ QT-NM-02.
8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp & thu hồi sản phẩm:
8.3.1 Khái quát
- Nhà máy xây dựng quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp & thu hồi sản phẩm để thực
hiện đánh giá, phân loại, tái chế hoặc loại bỏ sản phẩm không phù hợp ra khỏi quá trình nhằm
đảm bảo những sản phẩm không phù hợp không được sử dụng, chuyển giao nhầm lẫn sang công
đoạn kế tiếp hoặc giao cho khách hàng.
8.3.2 Xem xét và xử lý sản phẩm không phù hợp
- Sản phẩm không phù hợp được nhận dạng, xem xét và xử lý theo qui định của quy trình kiểm
soát sản phẩm không phù hợp & thu hồi sản phẩm QT-NM-03.
- Sản phẩm không phù hợp sau khi tái chế hoặc sửa chữa phải được kiểm tra lại để chứng minh sự
phù hợp với các yêu cầu.
- Khi có yêu cầu trong hợp đồng, thông tin về việc sử dụng hoặc sửa chữa theo đề nghị đối với một
sản phẩm không phù hợp với các yêu cầu quy định của Nhà máy sẽ được thỏa thuận với khách
hàng hoặc đại diện của họ.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 36/38
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp & thu hồi sản phẩm QT-NM-03 sẽ văn bản hoá quá
trình này.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 37/38
8.4 Phân tích dữ liệu:
- Dữ liệu của hệ thống quản lý chất lượng được xác định, thu thập, phân tích để chứng minh sự phù
hợp và hiệu lực của hệ thống, đồng thời nó cũng giúp nhận biết cơ hội cải tiến.
- Tất cả các dữ liệu liên quan đến mục tiêu của nhà máy được xem xét trong cuộc họp xem xét của
lãnh đạo.
- Tất cả dữ liệu của hệ thống quản lý chất lượng có thể nhận được từ kết quả của các hoạt động
theo dõi và đo lường từ các nguồn thích hợp khác nhau. Bao gồm:
+ Sự thỏa mãn khách hàng.
o Biên bản đánh giá định kỳ của bên khách hàng (SABECO)
o Sổ theo dõi khiếu nại của khách hàng
+ Đặc tính và xu hướng của quá trình và sản phẩm.
o Đánh giá nội bộ hoặc bên thứ 3
o Sổ theo dõi khắc phục phòng ngừa
o Biên bản họp hàng tuần
o Thống kê công nghệ hàng tháng
+ Chất lượng sản phẩm và khả năng của nhà cung ứng.
o Kết quả kiểm soát chất lượng bia thành phẩm
o Đánh giá và theo dõi nhà cung ứng
+ Hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng & an toàn vệ sinh thực phẩm.
o Họp xem xét của lãnh đạo
o Đánh giá nội bộ hoặc bên thứ 3
8.5 Cải tiến:
8.5.1 Cải tiến thường xuyên
- Việc xem xét lại chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, kết quả đánh giá nội bộ, phân tích
dữ liệu và hành động khắc phục, phòng ngừa tại cuộc họp xem xét của lãnh đạo sẽ tạo cơ hội cho
việc cải tiến liên tục giúp nhà máy thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất
lượng & an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Các đơn vị trong hệ thống quản lý chất lượng có trách nhiệm theo dõi việc cải tiến liên tục trong
phạm vi chức năng của đơn vị.
8.5.2 Hoạt động khắc phục và phòng ngừa
- Nhà máy xây dựng quy trình hành động khắc phục và phòng ngừa để loại bỏ nguyên nhân đã gây
ra sự không phù hợp để phòng ngừa sự tái diễn hoặc còn tiềm ẩn để ngăn ngừa sự xảy ra.
HỆ THỐNG QLCL ISO 9001 : 2008 & ATTP ISO 22000:2005 Mã số tài liệu STCL-NM-01
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Lần ban hành 04
Ngày ban hành 09/08/2010
SABIBECO Trang 38/38
- Hoạt động khắc phục được xác định và thực hiện để loại trừ các nguyên nhân gốc rễ của sự
không phù hợp được phát hiện yêu cầu phải có hoạt động khắc phục. Các nhu cầu này được phân
loại theo từng hiện tượng xảy ra như khiếu nại khách hàng, sản phẩm không phù hợp, sự không
thực hiện thủ tục, hệ thống, ...
- Hoạt động phòng ngừa được xác định và thực hiện để loại trừ các nguyên nhân tiềm ẩn từ các
nguồn thông tin, dữ liệu thu thập, kiểm soát quá trình bằng thống kê, tỷ lệ sản phẩm không phù
hợp, khiếu nại của khách hàng, kinh nghiệm sản xuất và kết quả đánh giá nội bộ.
- Hoạt động khắc phục và phòng ngừa được tổng hợp, phân tích và báo cáo cụ thể tại cuộc họp
xem xét của lãnh đạo để xác định cơ hội cải tiến hệ thống nhằm giảm thiểu sự không phù hợp xảy
ra trong nhà máy.
☺☺☺