Bài tập hóa hữu cơ 12

89
BÀI TP HÓA HỮU CƠ 12 Hvà tên hc sinh:………………………………… Lp: 12A…

Transcript of Bài tập hóa hữu cơ 12

Page 1: Bài tập hóa hữu cơ 12

BÀI TẬP

HÓA HỮU CƠ 12

Họ và tên học sinh:…………………………………

Lớp: 12A…

Page 2: Bài tập hóa hữu cơ 12
Page 3: Bài tập hóa hữu cơ 12

1

CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ Vấn đề 1 : GIÁO KHOA 1. Trong thành phần phân thử chất hữu cơ nhất thiết phải có A. Nguyên tố cacbon và hiđro B. Nguyên tố cacbon C. Nguyên tố cacbon, hiđro, oxi D. Nguyên tố cacbon và nitơ 2. Người ta tổng hợp etylaxetat theo phương trình sau: CH3COOH + CH3CH2OH xt, tº CH3COOCH2CH3 + H2O Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp A. Kết tinh B. Chiết C. Chưng cất D. Lọc 3. Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng các hợp chất hữu cơ: A. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không hoàn toàn. B. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định. C. Để cho các phản ứng của các hợp chất hữu cơ xảy ra được , người ta thường đun nóng hay dung chất xúc tác D. Đa số các hợp chất hữu cơ bền với nhiệt, khó bị đốt cháy. 4. Nhận định nào sau đây là đúng? (1) Quá trình chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau (2) Phương pháp chiết dùng để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vòa nhau (3) Phương pháp kết tinh dùng để tách hỗn hợp chất rắn (4) Phương pháp kết tinh dùng để tách hỗn hợp chất lỏng (5) Cả ba phương pháp: chưng cất, chiết, kết tinh đều được dùng để tách các chất lỏng. A. 1, 2, 3 B. 2,3,4 C.3,4,5 D.1,3,5 5. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ , oxi D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi 6. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng chất nào để nhận biết lần lượt CO2 và H2O? A. CuSO4 khan, dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch Ca(OH)2,dung dịch CuSO4 B. Dung dịch Ca(OH)2 ,CuSO4 khan D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan 7. Trong các chất sau: (1) ancol etylic (C2H5OH) ,(2) anđehit fomic (H-CHO), (3) axit axetic (CH3COOH), (4) etyl axetat (CH3COO-C2H5), glucozo (C6H12O6). Chất nào có công thức đơn giản là CH2O? A. (1),(2),(3) B.(2),(3),(4) C. (2),(3),(5) D. (3),(3),(5) 8. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và các kết hợp của nguyên tử trong phân tử hchc , người ta dùng công thức nào sau đây? A. Công thức phân tử C. Công thức cấu tạo B. Công thức tổng quát D. Công thức đơn giản nhất 9. Phản ứng CH3COOH + CH≡CH CH3COO–CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì? A. Phản ứng thế B.Phản ứng cộng C.Phản ứng tách D. Phản ứng axit-bazơ 10. Đặc điểm của cacbocation và cacbanion là A. Chúng đều rất bền và có khả năng phản ứng cao B. Kém bền và có khả năng phản ứng cao C. Kém bền và có khả năng phản ứng rất kém D. Có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng 11. (TSĐH A 2010) Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O, C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H7Cl B. C3H8O C. C3H8 D. C3H9N 12. (TSĐH 2013) Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là

Page 4: Bài tập hóa hữu cơ 12

2

A. 2 B.5 C.4 D.3 Vấn đề 2: THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ 13. Phân tích hchc A ( C,H,O) thì được mc + mh = 3,5mo. Phần trăm khối lượng oxi là A. 28,57% B.26,67% C. 22,22% D.15,38% 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Xác định giá trị m A. 2g B.4g C.6g D.8g 15. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H tương ứng bằng 40% và 6,67% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiro bằng 30. Công thức phân tử của X là: A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H8O D. C3H6O 16. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88,0 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X? A. C4H10O B.C4H8O2 C.C5H12O D.C4H10O2 17. Đốt hoàn toàn 3,61 gam hchc X thu được hỗn hợp khí gồm CO2 , H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong HNO3 loãng thấy có 2,87 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Cl trong X là A. 15,36% B. 39,32% C. 25,59% D. 19,66% 18. (TSĐH B 2012) Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X ( chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110ml khí O2 thu được 160ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O 19. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z? A. CH3 B. C2H6O2 C. C2H6O D. C3H9O3 20. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A (thể khí) bằng lượng oxi vừa đủ. Trong hỗn hợp sản phẩm, CO2 chiếm 76,52% khối lượng. Công thức phân tử của A là: A. C4H8 B.C5H10 C. C4H6 D. C3H8. 21. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol hchc A cần 1 mol O2, thu được 4 mol CO2 và 2 mol H2O. Số nguyên tử oxi trong phân tử A là: A. 1 B.2 C. 3 D. 4

HIĐROCACBON NO ANKAN – XICLOANKAN

Vấn đề 1. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Chất CH3 – CH2 –CH – CH2 – CH3 có tên là gì? CH– CH3 CH3 A. 3 – isopropyl pentan C. 3 – etyl – 2 – metyl pentan B. 2- metyl -3- etyl pentan D. 3 – etyl – 4 – metyl pentan 2. (TSĐH A 2013) Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C – CH2 – CH(CH3)2 là: A. 2,2,4 – trimetyl pentan C. 2,4,4,4 – tetrametylbutan B. 2,2,4,4 – tetrametylbutan D. 2,4,4 – trimetyl pentan 3. ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon? A. 3 B.4 C. 5 D. 6 4. Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo của X. A. 1 B.2 C.3 D.4 5. Gốc nào là ankyl? A. – C3H5 B. – C6H5 C. – C2H3 D. – C2H5

Page 5: Bài tập hóa hữu cơ 12

3

6. Hợp chất 2,3 – đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I? A. 6 B.4 C.2 D.5 7. Trong phân tử ankan, nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa nào? A. Sp2 B. sp3d2 C. sp3 D. sp 8. (TSĐH 2008) Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của: A. Anken B.ankin C. ankađien D. ankan Vấn đề 2. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THẾ 9. (TSĐH A 2008) cho iso - pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1,số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 3 C. 5 D.4 10. Iso hexan tác dụng với clo ( có chiếu sáng) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 11. (TSĐH A 2013) Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1:1,thu được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. Isopentan B. pentan C. neopentan D. butan 12. Dãy ankan mà mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất là dãy nào? A. C3H8, C4H10, C6H14 C. C4H10, C5H12, C6H14 B. C2H6, C5H12, C8H18 D. C2H6, C5H12, C4H10 13. (TSĐH B 2008) Khi brom hóa 1 ankan chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiro là 75,5. Tên của ankan đó là: A. 3,3 – đimetylhecxan C. isopentan B. 2,2 – đimetylpropan D. 2,2,3 – trimetylpentan 14. (TSCĐ 2007) Khi cho ankan X (trong phàn trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 3 – metylpentan C. 2 – metylpropan B. 2,3 – đimetylbutan D. butan 15. Khi clo hóa 96g 1 hiđrocacbon no tạo ra 3 sản phẩm thế X,Y,Z lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm khí và hơi tương ứng với chúng là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm Y chứa 2 nguyên tử clo đối với hiro là 42,5. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm thay thế theo t hứ tự X, Y, Z là: A. 29,4%; 61,9%; 8,7% C. 29,4%; 8,7%; 61,9% B. 8,7%; 29,4%; 61,9% D. 61,9%; 29,4%; 8,7% Vấn đề 3. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY. 16. Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỷ lệ giảm dần khi

số cacbon tăng dần. A. Ankan B. anken C. ankin D. ankylbenzen 17. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất etan, propan, butan và pentan lần lượt bằng 1560; 2219; 2877; 3536 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất? A. Etan B. propan C. pentan D. butan 18. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2 – metylbutan C. 2,2 – đimetylpropan B. 2 – metylpropan D. etan 19. (TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 20,55 gam kết tủa. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là

Page 6: Bài tập hóa hữu cơ 12

4

A. C3H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8 20. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26 gam H2O, Giá trị của V là A. 0,112 lít B. 0,224 lít C.0,448 lít D. 0,336 lít 21. Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,15 lít khí oxi và thu được 3,36 lít CO2 . Giá trị của m là (biết các khí đo ở đktc) A. 2,3 gam B. 4,6 gam C. 3,2 gam D. 9,6 gam 22. Hiđrocacbon X cháy có thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo ở cùng điều kiện ). Khi tác dụng với clo, X tạo ra một dẫn xuát monoclo duy nhất. Chỉ ra tên X. A. Isobutan B. propan C. etan D. 2,2 – đimetylpropan 23. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% 24. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp M gồm ba ankan X,Y, Z trong cùng dãy đồng đẳng, có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư tạo thành 140 gam kết tủa . Công thức phân tử của X,Y,Z là A. CH4, C2H6, C3H8 C. C2H6, C3H6, C4H10 B. C3H6, C4H10, C5H12 D. C4H19, C5H13, C6H14 25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng A và B thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Biết tỷ lệ khối lượng mA: mB bằng 1:3,625 và số mol mỗi chất đều vượt quá 0,015 mol. Công thức phân tử của A và B là A. CH4, C2H6 B. C2H6, C4H10 C. C2H6, C3H8 D. CH4, C4H10 26. (TSĐH B 2008) Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 ( ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất ). Khi cho X tác dụng với clo ( tỉ lệ mol 1:1 ), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3 B. 4 C.2 D.5 27. (TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí ( trong không khí oxi chiếm 20% thể tích) thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 56,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 70,0 lít 28. (TSCĐ 2012) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là A. C2H2, C3H4 B. C2H4 ,C3H6 C. CH4, C2H6 D. C2H6, C3H8 29. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan X,Y hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam khí CO2. Khoảng xác định số nguyên tử C (khí hiệu n) trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử C hơn theo a,b, k là A.

- k <n <

C.

- k < n <

B.

< n <

+ k D.

< n <

+ k Vấn đề 4. PHẢN ỨNG CRACKING – ĐỀ HIĐRO HÓA 30. Khi thự hiện phản ứng đề hiro hóa hợp chất X có công thức phân tử C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là A. 2,2 – đimetylpentan C. 2,2 – đimetylpropan B. 2 – metylbutan D. pentan 31. Khi cracking 1 ankan Y thu được hỗn hợp khí Z gồm 2 ankan và 2 anken, Z có tỉ khối hơi so với H2 là 14,5. Lập công thức phân tử của Y. A. C5H12 B. C7H16 C. C6H14 D. C4H10 32. Cracking 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất khí là C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktC. Giá trị của V là

Page 7: Bài tập hóa hữu cơ 12

5

A. 136 lít B. 145,6 lít C. 112,6 lít D. 224 lít 33. (TSCĐ 2012) Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với hiro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong hỗn hợp X là A. 33,33% B. 50% C. 66,67% D. 25% 34. cracking 4,4 gam propan thu được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối hơi so với hiro là 10,8. Hiệu suất cracking đạt A. 90% B. 80% C. 75% D.60% 35. (TSĐH A 2008) Khi cracking toàn bộ thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), tỉ khối của so vớ hiro bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14 B.C3H8 C. C4H10 D. C5H12

Page 8: Bài tập hóa hữu cơ 12

6

HIĐROCACBON KHÔNG NO (ANKEN – ANKAĐIEN – TECPEN – ANKIN )

Vấn đề 1. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon A. Tăng dần C. Không đổi B. Giảm dần D. Biến đổi không theo quy luật 2. Trong phân tử anken, nguyên tử cacbon thuộc liên kết đôi ở trạng thái lai hóa nào? A. Sp3 B. sp2 C. sp D. sp3d 3. Liên kết π được hình thành do sự xen phủ nào? A. Xen phủ trục của 2 obitan s C.Xen phủ trục của 2 obitan p B. Xen phủ trục của 1 obitan s và 1 obitan p D. Xen phủ bên của 2 obitan p 4. Kết luân nào sau đây không đúng? A. Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở , phân tử có liên kết đôi C=C. B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiro C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiro đều thuộc loại ankadien D. Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở , phân tử có liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankadien liên hợp 5. Tecpen là những hiđrocacbon không no thường có công thức phân tử A. C5H8 C. (C5H8)n (với n≥ 2) có trong giới thực vật B. (C5H8)n (với n≥ 2) có trong dầu mỏ D. C5H8 và có trong giới thực vật 6. (TSĐH 2010) Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử : etilen, axetilen, buta – 1,3 – đien lần lượt là A. 3,5,9 B. 5,3,9 C. 4,2,6 D. 4,3,6 7. Trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8,C2H4, C2H2 thì chất nào có lượng cacbon cao nhất? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C2H2 8. (TSĐH B 2008) Ba hiđrocacbon X,Y,Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng A. Ankan B. ankadien C. anken D. ankin 9. (TSCĐ 2010) Chất nào sau đây có đồng phân hình học: A. But – 2 – in B. but – 2 – en C. 1,2 – đicloetan D. 2 – clopropen 10. Cho các chất sau đây: (1) CH3CH= CH2 (2) CH3CH= CHCl (3) CH3CHCH=C(CH3)2 (4) CH3C(CH3)= C (CH3)CH3 (5) CH3CH2C(CH3)=C(CH3)CH2CH3 (6) CH3CH2C(CH3)=CHCl (7) CH3CH= CHCH3 Trong những chất trên, các chất có đồng phân hình học là A. 1,3,4 B. 2,5,6,7 C. 3,4,5,6 D. 1,2,3,4,5,6,7 11. (TSCĐ 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học: A. CH2 = CH – CH=CH2 C. CH3 – CH = C(CH3)2 B. CH3 – CH =CH – CH =CH2 D. CH2 = CH – CH2 – CH3 12. (TSCĐ 2009) Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2, CH3–CH2–CH=C(CH3)2, CH3–CH=CH–CH=CH2, CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 13. (TSĐH A 2008) Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2 – CH=CH2, CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3 – C(CH3)= CH – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH= CH2. Số chất có đồng phân hình học là

Page 9: Bài tập hóa hữu cơ 12

7

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 14. ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin là đồng phân của nhau? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 15. ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân của nhau? A. 4 B. 5 C. 3 D. 7 16. Trong số các ankin có công thức C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất 17. Trong số x đồng phân cấu tạo của C4H8, có y đồng phân xuất hiện đồng phân hình học; còn trong z đồng phân cấu tạo của C5H10, có t đồng phân xuất hiện đồng phân hình họC. Kết luận nào sau đây không đúng? A. X= 5 B. y=1 C. z =9 D. t =2 Vấn đề 2. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY 18. X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, không cùng dãy đồng đẳng. Đót cháy X được 푛 = 푛 . X có thể gồm A. 1 ankan+ 1 anken C. 1 anken + 1 ankin B. 1 ankan + 1 ankin D. 1 ankan + 1 ankadien 19. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồn 1 ankan X và 1 ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50% 20. (TSĐH B 2008) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và 1 hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8 21. (TSĐH B 2012) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất rong X là A. 1 ankan và 1 ankin C. hai anken B. Hai ankađien D. một anken và 1 ankin 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Hỏi số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là bao nhiêu? A. 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken C. 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken B. 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken D. 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken 23. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn 20ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24ml CO2 ( các thể tích đo được ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiro là A. 25,8 B. 12,9 C.22,2 D. 11,1 24. (TSCĐ 2007) Ba hiđrocacbon X,Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) , thu được số gam kết tủa là A. 30 B.10 C. 20 D. 40 25. ( TSĐH A 2008) Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với hiro là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X , tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A. 20,4 gam B. 18,6 gam C. 18,96 gam D. 16,8 gam 26. (TSĐH A 2009) Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cunf số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X gồm 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M, N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2 C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2 B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4 D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

Page 10: Bài tập hóa hữu cơ 12

8

27. (TSCĐ 2010) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp 2 hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít CO2(đktc) và 10,8 gam nước. Công thức cuả X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2 28. (TSĐH B 2010) Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo được ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8 29. Để đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon A cần 2,5 lít O2 (đo ở cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Chỉ ra m: A. 20g B. 10,6g C. 9,4g D. 40g 30. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4,C3H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H6, C4H8 D. C3H8, C4H10 31. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng 0,1 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc tách được 10g kết tủa trắng và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 6g so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là A. C2H6 B. C2H4 C.CH4 D. C2H2 32. (TSĐH B 2011) Hỗn hợp khí X gồn etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối hơi so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là: A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D.7,3 33. (TSĐH A 2007) Hỗn hợp hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z, có tỉ khối đối với hiro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4 34. (TSĐH A 2012) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng Ba(OH)2 . Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. C3H4 B. CH4 C. C2H4 D. C4H10 35. (TSCĐ 2013) Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn hoàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85 B. 5,91 C. 13,79 D. 7,88 Vấn đề 3. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CỘNG 36. (TSĐH A 2010) Anken X hợp nước tạo thành 3 – etylpentan – 3 – ol. Tên của X là A. 3 – etylpent – 3 – en C. 3 – etylpent – 2 – en B. 2 – etylpent – 2 – en D. 3 – etylpent – 1 – en 37. (TSĐH B 2012) Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 en (điều kiện nhiệt đọ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2 – metylbutan –2 –ol C. 3 – metylbutan – 1– ol B. 3 –metylbutan – 2– ol D. 2 – metylbutan – 3 – ol 38. (TSĐH B 2013) Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom 1,2 – đibrombutan? A. But – 1 – en B. Butan C. But – 1 – in D. Buta – 1,3 – đien 39. (TSCĐ 2013) Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2 – clobutan? A. But – 1 – en B. Buta – 1,3 – đien C. But – 2 – in D. But – 1 – in

Page 11: Bài tập hóa hữu cơ 12

9

40. (TSCĐ 2009) Cho các chất : xiclobutan, 2 – metylpropen, but – 1 – en, cis – but – 2 – en , 2 – metylbut – 2 – en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 ( dư, xúc tác Ni, tº), cho cùng 1 sản phẩm là: A. 2 – metylpropen, cis – but – 2 – en và xiclobutan B. 2 – metylpropen, but – 1 – en, và cis – but – 2 – en C. Xiclobutan, cis – but – 2 – en và but – 1 – en D. xiclobutan, 2 – metylpropen, but – 1 – en 41. (TSĐH A 2007) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là A. 2 – metylpropen C. eten và but – 2 – en B. Propen và but – 2 – en D. eten và but – 1 – en 42. (TSCĐ 2013) Cho các chất: but – 1 – en, but – 1 – in, buta – 1,3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan? A. 6 B. 5 C.4 D. 3 43. (TSĐH A 2012) Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 6 B. 5 C.7 D. 4 44. (TSĐH B 2011) Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là: A. 8 B. 9 C.5 D. 7 45. Cho isopren (2 – metylbuta – 1,3 – dien ) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1. Hỏi có thể thu được tối đa mấy đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 46. (TSĐH A 2011) Cho buta – 1,3 – dien phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1. ? Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học ) thu được là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 47. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một ankađien liên hợp X, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) . Khi X cộng hiro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là: A. penta – 1,3 – dien C. penta – 1,4 – dien B. 2 – metylbuta – 1,3 – dien D. 3 – metylbuta – 1,3 – dien 48. (TSĐH A 2007) Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 , tạo thành sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H8 49. (TSĐH B 2009) Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là: A. But – 1 – en B.but – 2 – en C. propilen D.xiclopropan 50. A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí trong điều kiện thường, biết A có % C (theo khối lượng) là 92,3% và 1 mol A tác dụng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch brom. Vậy A có công thức phân tử là: A. C2H4 B. C2H2 C. C4H4 D. C3H4 51. (TSCĐ 2010) Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/ PbCO3, tº) thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là: A. C2H2 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4 52. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 1,12 lít khí thoát rA. Biết các thể tích đo ở đktC. Thành phần % thể tích của khí metan trong hỗn hợp là A. 25% B. 50% C. 60% D. 37,5% 53. (TSCĐ 2013) Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2) . Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C4H6 B. C3H4 C. C2H2 D. C5H8

Page 12: Bài tập hóa hữu cơ 12

10

54. (TSĐH A 2012) Hỗn hợp X gồm H2 vàC2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 12,5. Hiệu suất phản ứng hiro hóa là: A. 70% B. 60% C. 50% D. 80% 55. (TSCĐ 2009) Hỗn hợp X gồm H2 vàC2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiro hóa là: A. 25% B. 20% C. 50% D. 40% 56. Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỷ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y (hiệu suất phản ứng đạt 75%). Tỷ khối của Y so với H2 là: A. 5,23 B. 5,5 C. 5,8 D. 6,2 57. (TSĐH A 2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy 1 lượng X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 đktc cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X là A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 26,88 lít D. 33,6 lít 58. ( TSĐH B 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 là 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là: A. CH3 – CH =CH – CH3 C. CH2 = C(CH3)2 B. CH2 = CH – CH2 – CH3 D. CH2 = CH2 59. (TSCĐ 2007) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đkc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch brom 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol brom giảm đi 1 nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là: A. C2H2 và C3H8 B. C3H4 và C4H8 C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C4H8 60. (TSĐH B 2008)Dẫn 1,6 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng, còn lại1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp X thì sinh ra 2,8 lít CO2. CTPT của hiđrocacbon là (biết các khí đo được ở đkc): A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4 C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6 61. (TSĐH A 2008) Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối so với oxi là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng lên là A. 1,04 gam B. 1,32 gam C.1,64 gam D. 1,2 gam 62. (TSĐH A 2010) Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 với xúc tác Ni trong 1 bình kín, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi kết thúc phản ứng , khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát rA. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: Tổng số mol H2 đã phản ứng là: A. 0,328 B. 0,205 C. 0,585 D. 0,62 63. (TSĐH A 2013) hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là: A. 0,07 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,05 mol 64. (TSCĐ 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X 1 thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là: A. 32,0 B. 8,0 C. 3,2 D. 16,0 65. (TSĐH B 2012) Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn , khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam

Page 13: Bài tập hóa hữu cơ 12

11

66. (TSĐH B 2011) Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so vớ butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là: A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol 67. (TSĐH B 2008) Oxi hóa 4,48 lít khí C2H4 (đkc) bằng oxi (xúc tác PdCl2, CuCl2) , thu được chất X đơn chức Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN dư thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (xianohidrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là A. 70% B. 50% C. 60% D. 80% Vấn đề 4. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THẾ ION KIM LOẠI 68. Có 4 chất : metan, etilen but – 1 – in và but – 2 – in. Trong 4 chất đó, chất nào tác dụng được với AgNO3 trong ammoniac tạo thành kết tủa? A. 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất 69. X là ankin có % C theo khối lượng là 87,8 %. X tạo được kết tủa vàng khi tác dụng với AgNO3/NH3 . Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa tính chất trên A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 70. (TSĐH A 2011) Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có CTPT C7H8 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 5 B. 4 C. 6 D. 2 71. (TSĐH B 2013) Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đkc ) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. CTPT của X là: A. C4H4 B. C2H2 C. C4H6 D. C3H4 72. Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (ở thể khí trong điều kiên thường) được CO2 và 2 gam nước. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 8,05 B. 7,35 C. 16,1 D. 24 73. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các khí đo ở đkc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa Y. CTCT của X là: A. CH3 – CH = CH2 B. CH≡ CH C. CH3 – C ≡ CH D. CH2 = CH – C ≡ CH 74. Cho 7,6 gam hỗn hợp hai hdrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 24,216 gam kết tủa vàng ( không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). % khối lượng của các khí trên lần lượt là: A. 33,33% và 66,67% C. 59,7% và 40,3% B. 66,67% và 33,33% D. 29,85% và 70,15% 75. A là hỗn hợp gồm C2H6,C2H4,C3H4. Cho 6,12 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác 2,128 lít khí A (đkc) phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch brom 1M. % C2H6 (theo khối lượng ) trong A là: A. 49,01% B. 52,63% C. 18,3% D. 65,35% 76. (TSCĐ 2007) Dẫn V lít (đkc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ bột niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là: A. 11,2 B. 13,44 C. 5,6 D. 8,96 77. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4,C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đkc) X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 36 gam kết tủa. % thể tích CH4 trong X là: A. 40% B. 20% C. 25% D. 50% 78. (TSĐH A 2013) Trong 1 bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp Y phản ứng với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,25mol D. 0,15 mol

Page 14: Bài tập hóa hữu cơ 12

12

79. (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 , C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. CTCT của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡ C – CH3 , CH2 = CH – C ≡ CH B. CH≡ C – CH3, CH2 =C = C =CH2 B. CH≡ C – CH3, CH2 =C = C =CH2 D. CH2 = C = CH2, CH2 = CH – C ≡ CH 80. Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong 0,1 giây thu được hỗn hợp khí X. Dẫn toàn bộ X qua AgNO3 trong NH3 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm 20% so với hỗn hợp khí X (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng nhiệt phân metan đạt: A. 40% B. 66,66% C. 60% D. 80%

HIĐROCACBON THƠM

Vấn đề 1: KHÁI NIỆM, CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP 1. (TSĐH A 2008) Số đồng phân hidrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 2. Stiren còn có tên gọi là A. toluen B. xilen C.vinyl benzen D. cumen 3. 1,3 – đimetylbenzen còn có tên gọi là A. stiren B. m - xilen C.m - crezol D. cumen 4. Cumen còn có tên gọi A. Isopropylbenzen B. etyl benzen C.sec - butylbenzen D. o – xilen 5. Chất sau có tên gì?

CH3

CH3

H2CH3C

A. 1,4-dimetyl-6-etylbenzen C. 2-etyl-1,4-dimetylbenzen B. 1,4-dimetyl-2-etylbenzen D. 1-etyl-2,5-dimetylbenzen 6. Có bốn tên gọi: o – xilen, o – đimetylbenzen, 1,2 – đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của mấy chất? A. 1 chất B. 2 chất C.3 chất D. 4 chất 7. Bát sứ đựng naphtalen, dùng phễu thủy tinh up trên bát sứ. Đun nóng một lúc sau đó để nguội. Khi mở phễu ra thấy trong phễu có các tinh thể hình kim bám xung quanh. Điều đó chứng tỏ naphtalen là chất: A. Dễ bay hơi B. có tính thăng hoa C.khó cháy D. có tính thơm 8. Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzene có CTPT C8H10 . KHi tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được 1 dẫn xuất monobrom. Tên của X là A. Etylbenzen B. 1,2 – dimetylbenzen C. 1,3 – dimetylbenzen D. 1,4 – dimetylbenzen 9. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là: A. O – bromtoluen và p – bromtoluen C. p – bromtoluen và m – bromtoluen B. Benzylbromua D. o – bromtoluen và m – bromtoluen 10. (TSĐH 2011) Cho các chất axetilen,vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohecxan, xiclopropan, xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là A. 4 chất B. 3 chất C. 5 chất D. 6 chất 11. (TSĐH A 2011) Cho chất X tác dụng với benzene (xt,to) tạo thành etylbenzen. X là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6 12. (TSĐH A 2011) Cho dãy chuyển hóa sau:

Page 15: Bài tập hóa hữu cơ 12

13

Benzen +C2H4 X +Br2,as (1:1) Y KOH/C2H5OH Z ( trong đó X,Y,Z là sản phẩm chính) . Tên gọi của Y,Z lần lượt là: A. Benzylbromua và toluen C. 2 – brom – 1 – phenyletan và stiren B. 1 – brom 1 – phenyletan và stiren D. 1 – brom – 2 – phenyletan và stiren 13. (TSĐH B 2011) Cho phản ứng C6H5 – CH = CH2 + KMnO4 C6H5 – COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tát cả các chất trong phương trình trên là: A. 27 B. 31 C. 24 D. 34 14. (TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon (c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. (d) Những chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định (f) Hợp chất C9H14ClBrcos vòng benzen trong phân tử Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 15. (TSĐH A 2012) Cho dãy các chất : cumen, stiren, isopropen, xiclohecxan,axetilen, benzene. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 16. Chỉ dùng chất nào sau đây có thể phân biệt ba lọ mất nhãn : benzene, toluene và stiren. A. Nước brom B. NaOH C. Na D. dung dịch KMnO4 17. ( TSĐH A 2012) Có bao nhiêu chất chứa vòng benzene có cùng CTPT C7H8O? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Vấn đề 2: BÀI TOÁN 18. Cho 100ml benzene ( D = 0,879g/ml) tác dụng với 1 lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80ml brombezen (D = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt: A. 67,6% B. 73,49% C. 85,3% D. 95% 19. A là hidrocacbon có % C (theo khối lượng ) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản phẩm có % C theo khối lượng là 36,36%. Biết MA<120. CTPT của A là: A. C2H2 B. C4H4 C. C6H6 D. C8H8 20. A,B,C là 3 chất hữu cơ có % C, %H theo khối lượng lần lượt là 92,3% và 7,7% ; tỷ lệ khối lượng mol tương ứng là 1:2:3 . Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 21,2g B. Tăng 40g C. Giảm 18,8 g D. Giảm 21,2 g 21. Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren dư.Cho X tác dụng với 200ml dung dịch Br2 0,15M sau đó cho dung dịch KI dư vào thấy xuất hiện 1,27g iot. Hiệu suất trùng hợp stiren đạt: A. 60% B. 75% C. 80% D. 83,33% 22. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (thể khí ) được CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 40gam kết tủa. và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 0,227 gam. Cho tiếp KOH vào dung dịch sau phản ứng có thêm 17,95 gam kết tủa nữA. Biết 3,12 gam A phản ứng hết 4,8 gam brom hoặc tối đa 2,688 lít khí H2(đkc). A có tên là: A. Etylbenzen B. stiren C. toluene D. oct – 3 – en – 1,7 – điin

Page 16: Bài tập hóa hữu cơ 12

14

DX HALOGEN – ANCOL – PHENOL Vấn đề 1. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Trong dãy đồng đẳng của ancol đơn chức no , khi mạch cacbon tăng thì: A. Nhiệt độ sôi tăng, độ tan trong nước giảm B. Nhiệt độ sôi tăng, độ tan trong nước tăng C. Nhiệt độ sôi giảm, độ tan trong nước tăng D. Nhiệt độ sôi giảm, độ tan trong nước giảm 2. Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi cột chữ cái bên phải và các dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp (a) Dẫn xuất halogen loại ankyl (b) Dẫn xuất halogen loại anlyl (c) Dẫn xuất halogen loại phenyl (d) Dẫn xuất halogen loại vinyl

(I) CH2=CH – CH2 – C6H4Br (II) CH2 = CH – CHBr – C6H5 (III) CH2 = CBr – CH2 – C6H5 (IV) CH3 – C6H4 – CH2 – CH2Br

A. a – I, b – III, c – II, d – IV C. a – II, b – I, c – IV, d – III B. a – IV, b – II, c – I, d – III D. a – III, b – IV, c – I, d – II 3. (TSĐH B 2010) Cho các chất (1) Axit piric (2) Cumen (3) Xiclohecxanol (4) 1,2 – dihidroxi – 4 – metylbenzen (5) 4 – metylphenol (6) α – naphtol Các chất thuộc loại phenol là: A. (1),(3),(5),(6) B. (1),(2),(4),(6) C. (1),(2),(4),(5) D. (1),(4),(5),(6) 4. Một chai ancol etylic ghi 25o có nghĩa là A. Cứ 100g dung dịch dung dịch có 25g ancol nguyên chất B. Cứ 100ml nước có 25ml ancol nguyên chất C. Cứ 75ml nước có 25ml dung dịch có 25ml ancol nguyên chất D. Cứ 100ml dung dịch có 25ml ancol nguyên chất 5. Có bao nhiêu ancol đồng phân có CTPT C5H12O? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 6. Ancol no đơn chức no mạch hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồn phân là? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 7. (TSĐH A 2013) Ứng với CTPT C4H10O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 8. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với với NaOH? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 9. (TSCĐ 2012) Số ancol bậc I đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C5H12O? A. 4 B. 1 C. 8 D. 3 10. (TSCĐ 2011) Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O , tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 11. (TSCĐ 2011) Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzene, tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 12. (TSĐH B 2007) Số chất ứng với CTPT C7H8O (dẫn xuất benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 13. (TSCĐ 2013) Số đồng phân chứa vòng benzene, có CTPT C7H8O, phản ứng được với Na là?

Page 17: Bài tập hóa hữu cơ 12

15

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 14. (TSĐH A 2009) Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với CTPT X là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 15. (TSCĐ 2007) Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử chứa chúng có % khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 16. (TSĐH A 2008) Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hidro gấp 3.625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với CTPT của X là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Vấn đề 2. PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM – DUNG DỊCH KIỀM 17. (TSCĐ 2007) Hợp chất hữu cơ X có vòng benzene, có CTPT là C7H8O2 , tác dụng được với Na và NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. CTCT thu gọn củ X là: A. C6H5CH(OH)2 B. OHC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2 D. CH3OC6H4OH 18. (TSĐH B 2009) Cho a mol X (X là hợp chất thơm ) phản ứng với a lít NaOH 1M . Nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4 a lít khí H2 (đkc). CTCT thu gọn của X là A. CH3 - C6H3(OH)2 B. OHC6H4COOCH3 C. OHCH2C6H4OH D. OH - C6H4COOH 19. (TSĐH A 2009) Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzene có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC:mH:mO =21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thu thu được số mol khí H2bằng với số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzene thỏa mãn tính chất trên? A. 9 B. 3 C. 7 D. 10 20. Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na thu tạo thành 2,24 lít khí H2 (đkc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng lớn hơn là A. 43,4% B. 56,6% C. 30,19% D. 69,81% 21. cho hỗn hợp 1,6g ancol A và 2,3 g ancol B là 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 1,12 lít H2(đkc). CTPT của 2 ancol là A. CH3OH,C2H5OH B. C3H7OH, C4H9OH C. C3H5OH, C4H7OH D. C2H5OH,C3H7OH 22. Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đkc). Lượng H2 do Y sing ra bằng 2/3 lượng H2do glixerol sinh rA. CTPT của Y là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH 23. Cho hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. CH3OH,C2H5OH B. C3H7OH, C4H9OH C. C3H5OH, C4H7OH D. C2H5OH,C3H7OH 24. Cho 6 gam ancol đơn chức A tác dụng với m gam Na , sau phản ứng thu được 0,075g H2. Mặt khác, cho 6 gam A tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng thu được 0,1 gam H2. A có CTPT nào dưới đây: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H7OH 25. Cho 9 gam ancol đơn chức A tác dụng với m gam Na . Sau phản ứng được 0,09 gam H2. Mặt khác cho 9 gam A tác dụng với 2m gam Na,sau phản ứng thu được 0,15 gam H2. Chỉ ra giá trị m. A. 1,035 B. 2,07 C. 4,14 D. 4,6

Page 18: Bài tập hóa hữu cơ 12

16

26. Chia 142, 2 gam hỗn hợp Y gồn benzen, ancol etylic và phenol thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đkc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 20 gam NaOH . Thành phần % khối lượng benzene, ancol etylic và phenol trong Y là: A. 6,47; 27,43; 66,7 B. 27,43; 6,47; 66,1 C. 27,43; 66,1; 6,47 D. 66,1; 6,47; 27,43 27. (TSCĐ 2011) Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đkc). Mặt khác để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 7 B. 14 C. 10,5 D. 21 28. (TSĐH A 2013) Hợp chất X có thành phần gồm C,H,O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đkc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m. A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 29. (TSĐH B 2013) Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etyln glycol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đkc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a gam CO2. Giá trị của a là: A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4 30. Pha m gam ancol etylic (D= 0,8 g/ml) vào nước được 80ml ancol 25º. Giá trị của m là: A. 16 B. 25,6 C. 32 D. 40 31. Hòa tan V ml ancol etylic (D=0,8g/ml)vào 108ml nước tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít H2 (đkc). Dung dịch A có độ cồn bằng A. 8º B. 41o C. 46o D. 92o 32. (TSCĐ 2010) Cho 10ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư) , thu được V lít H2(đkc).Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của V là A. 4,256 B. 0,896 C. 3,36 D. 2,218 Vấn đề 3. PHẢN ỨNG VỚI AXIT 33. Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam ancol etylic và 6 gam axit axetic với H2SO4 đặc xúc táC. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75% thì khối lượng este tạo thành là A. 8,6 gam B. 6,654 gam C. 8,8 gam D. 7,2 gam 34. Cho 94 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 350 gam HNO3 63% và 150 gam H2SO4 98%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng axit picric sinh ra là A. 22,9 gam B. 26,717 gam C. 229 gam D. 267,17 gam 35. Một ancol đơn chức tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C,H,Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT ancol là: A. C2H5OH B. C3H7OH C. CH3OH D. C4H9OH 36. (TSCĐ 2010) Cho 10 gam hỗn hợp HCOOH CH3COOH chia thành hai phần bằng nhau: phần 1 cho tác dụng hết với Na thu 1,064 lít H2 (đkc). Phần 2 cho tác dụng với 4,6 gam etanol có H2SO4 đặc xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất là 60%? A. 9,2 gam B. 6,654 gam C. 4,469 gam D. 4,596 gam Vấn đề 4. PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC (ĐEHIĐRAT HÓA) 37. Cho sơ đồ biến hóa: but – 1 – en +HCl A +NaOH, t0 B H2SO4,170oC C Tên của C là A. propen B. but – 2 – en C. đibutyl ete D. iso butilen 38. Có bao nhiêu đồng phân ứng với CTPT C8H10O, đều là dẫn xuất của benzene , khi tách nước cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Page 19: Bài tập hóa hữu cơ 12

17

39. (TSĐH A 2010) Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo 2 anken . Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kiA. Ancol Y là: A. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3 B. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH C. CH3 – CH2 – CH2 – OH D. CH3 – CH(OH) – CH3 40. (TSĐH B 2013) Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là A. 2 – metylbut - 2 – en B. 2 – metylbut – 1 – en C. 3 – metylbut - 1 – en D. 3 – metylbut - 2 – en 41. (TSĐH 2007) Khi tách nước từ một chất X có CTCT C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học) CTCT thu gọn của X là A. (CH3)3COH B. CH3OCH2CH2CH3 C. CH3CH(OH)CH2CH3 D. CH3CH(CH3)CH2OH 42. (TSĐH A 2008) Khi tách nước từ 3 – metylbutan – 2 – ol,sản phẩm chính thu được là A. 3 – metylbut - 1 – en B. 2 – metylbut - 2 – en C. 3 – metylbut - 2 – en D. 2 – metylbut - 3 – en 43. (TSĐH A 2012) Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là A. 56 B. 70 C. 28 D. 42 44. Đun nóng Vml ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 3,36 lít khí etilen. Biết hiệu suất đạt 60% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml. Trị số của V là A. 10,18 B. 15,13 C. 8,19 D. 12 45. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là: A. 2,94g B. 2,48 g C. 1,76g D. 2,76g 46. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được 1 ankenduy nhất (không kể đồng phân hình học) . Oxi hóa hoàn toàn 1 lượng chất X thu được 5,6 lít khí CO2 (đkc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 47. Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau: phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180oC thu được khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam H2O. Phần 2 đem đốt hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít 48. (TSCĐ A 2008) Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc ở 1400C ) thì số ete thu được tối đa là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 49. Đun nóng hỗn hợp gồm n ancol khác nhau với H2SO4 đặc ở 140oC thì số ete cực đại có thể thu là A. 풏(풏 ퟏ)

ퟐ B. ퟐ풏(풏 ퟏ)

ퟐ C. 풏

풏 D. 풏(풏 ퟏ)

50. (TSĐH B 2008) Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. CTPT của X là: A. C3H8O B. C2H6O C. CH4O D. C4H8O

Page 20: Bài tập hóa hữu cơ 12

18

51. (TSĐH B 2008) Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC .Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. CTPT của hai ancol trên là A. CH3OH,C2H5OH B. C3H7OH, C4H9OH C. C3H5OH, C4H7OH D. C2H5OH,C3H7OH 52. (TSCĐ 2013) Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTPT của hai ancol trên là A. C3H5OH, C4H7OH B. CH3OH, C2H5OH B. C. C3H7OH, C4H9OH D. C2H5OH,C3H7OH 53. (TSĐH B 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) thu được 8,96 lít CO2 và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam B. 7,4 gam C. 6,5 gam D. 5,6 gam 54. (TSĐH A 2009) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức , mạch hở với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các ete. Lấy 7,2 gam 1 trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và CH2=CH – CH2 – OH B. C2H5OH và CH2=CH – CH2 – OH C. CH3OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH 55. (TSĐH B 2011) Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X,Y ( MX < MY) là dồngđẳng kế tiếp của nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít khí CO2 (đkc) và 6,3 gam nước. Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên thu được thể tích của 0,42 gam N2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) . Hiệu suất của phản ứng tạo ra ete của X và Y lần lượt là: A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40% Vấn đề 5. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN 56. Có bao nhiêu ancol công thức C5H12O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 57. A,B,D là 3 đồng phân có cùng CTPT C3H8O. Biết A tác với CuO đun nóng cho ra anđehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là: A. Ancon bậc III B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất D. Chất có khả năng tách nước tạo anken A. (TSCĐ 2010) Oxi hóa không hoàn toàn isopropylic bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X B. Metyl phenyl xeton C. Propanal D. Metyl vinyl xeton E. Đimetyl xeton 58. Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit và ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đkc). Xác định khối lượng hỗn hợp X. Biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa A. 13,8 gam B. 27,6 gam C. 18,4 gam D. 23,52 gam 59. Cho CH3OH phản ứng với CuO nóng đỏ lấy dư được anđehit fomiC. Cho hỗn rắn còn lại sau phản ứng tác dụng hết với HNO3 đậm đặc ta thu được 0,734 lít NO2 (27oC, 765 mmHg). Vậy khối lượng anđehit sinh ra là

Page 21: Bài tập hóa hữu cơ 12

19

A. 0,45 gam B. 0,9 gam C. 0,225 gam D. 0,25 gam 60. (TSCĐ 2008) Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO đun nóng, sinh ra một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi Y so với H2 bằng 29). CTCT của X là A. CH3CHOCH3 B. CH2CH2CH2OH C. CH3CH2CHOHCH3 D. CH3COCH3 61. (TSĐH B 2007) Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46 62. Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO đun nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho tác dụng với Na dư được 2,24 lít khí H2(đkc). Xác định % C2H5OH bị oxi hóa A. 80% B. 75% C. 60% D. 50% 63. Lên men 0,5 lít ancol etylic 8o . Tính khối lượng axit axetic thu được biết hiệu suất lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml. A. 41,7 gam B. 35,6 gam C. 33,4 gam D. 29,2 gam 64. (TSCĐ 2009) Oxi hóa hoàn toàn m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư.Cho toàn bộ X tác dụng vớ dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít khí CO2 (đkc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa là: A. 4,6 gam B. 1,15 gam C. 5,75 gam D. 2,3 gam 65. (TSĐH A 2013) Tiến hành lên men giấm 460ml ancol etylic 8o với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic trong dung dịch là: A. 2,47% B. 7,99% C. 2,51% D. 3,76% 66. Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và nước. A có công thức là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH 67. Oxi hóa 0,25 mol ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 11,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và nước. Ancol A còn có tên gọi: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH Vấn đề 6. PHẢN ỨNG CHÁY 68. Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c – B. Kết luận nào dưới đây là đúng ? A. A là ancol no mạch vòng B. A là ancol chưa no C. A là ancol no, mạch hở D. A là ancol thơm 69. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít O2, thu được V2 lít CO2 và a mol H2O. Các khí được đo ở đkC. Viểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2, a là A. V1=2V2 – 11,2a B. V1=V2 + 2,24a C. V1=V2 – 22.4a D. V1=2V2 + 11,2a 70. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở thu được V lít khí CO2 (đkc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m,a và V là: A. m= a -

, B. m= 2a -

, C. 푚 = 2푎 −

, D. a +

,

71. đốt ancol A bằng lượng O2 vừa đủ nhận thấy 푛 : 푛 : 푛 = 4 : 5 : 6. A có CTPT là: A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O D. C4H10O2

Page 22: Bài tập hóa hữu cơ 12

20

72. X là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi , thu được 6,6 gam CO2. Công thức của X là A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 73. (TSCĐ 2013) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol oxi. CTPT của X là: A. C3H8O3 B. C2H6O2 C. C2H6O D. C3H8O2 74. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. CTPT của X là A. C2H6O2 B. C2H6O C. C4H10O2 D. C3H8O2 75. (TSCĐ 2007) Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). CTPT của X là A. C3H8O2 B. C3H8O3 C. C3H4O D. C3H8O 76. Ba ancol X,Y,Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 푛 : 푛 =3:4. Vậy công thức 3 ancol là: A. C2H6O,C3H8O, C4H10O B. C3H8O, C4H10O, C5H10O C. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3 77. (TSĐH A 2009) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C4H9OH C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 78. (TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, đồng đẳng thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O . Giá trị của m là: A. 4,72 B. 5,42 C. 7,42 D. 5,72 79. (TSĐH B 2010) Đốt cháy hoàn một lương hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH cần dùng vừa đủ V lít khí O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam nước (các thể tích khí đo được ở đkc). Giá trị của V là A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48 80. (TSĐH A 2013) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no có 1 liên kết đôi mạch hở , thu được 0,23 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,4 B. 2,34 C. 8,4 D. 2,7 81. (TSĐH 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 13,44 lít khí CO2(đkc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là A. 12,9 B. 15,3 C. 12,3 D. 16,9 82. (TSĐH B 2013) Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic,etylen glycol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc). Cũng m gam X trên tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 . Giá trị của V là A. 3,36 B. 11,2 C. 5,6 D. 6,72 83. (TSĐH B 2010) Cho 13,74 gam 2,4,6 – trinotrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được x mol hỗn hợp khí gồm CO2, CO,N2 và H2. Giá trị của x là: A. 0,6 B. 0,36 C. 0,54 D. 0,45

Page 23: Bài tập hóa hữu cơ 12

21

84. (TSCĐ 2007) Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ NaOH bằng 0,05M. CTCT thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. C2H5OH , C3H7OH B. C3H7OH , C4H9OH C. C5H5OH , C4H9OH D. C4H9OH ,C5H11OH 85. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau , thu được 0,3 mol CO2 và 0,45 mol nước. Mạt khác cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2. CTPT của X,Y là A. C3H6O, C4H8O B. C2H6O, C3H8O C. C2H6O2 ,C3H8O2 D.C2H6O,CH4O 86. (TSCĐ 2011) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 3 ancol đơn chức, đồng đẳng thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 9,9 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở nhiệt đọ thích hợp để chuyển hóa hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 6,45 gam B. 5,46 gam C. 7,4 gam D. 4,2 gam 87. (TSĐH A 2012) Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc 2 bằng 6/13 lần tổng khối lượng ancol bậc 1. % khối lượng của ancol bậc 1 (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là A. 46,43% B. 31,58% C. 10,8% D. 7,89% Vấn đề 7. PHẢN ỨNG TRONG Cu(OH)2/OH- 88. C4H8Cl2 (X) +NaOH Y +Cu(OH)2 dung dịch xanh lam CTPT phù hợp của X là: A. CH2ClCH2CH2CH2Cl B. CH3CH2CHClCH2Cl C. CH3CH2CHClCH2Cl D. CH3CH(CH2Cl)2 89. (TSĐH B 2009) Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2 – CH2OH (b) HOCH2 – CH(OH) –CH2OH (c) HOCH2 – CH2 – CH2OH (d) CH3 – CH(OH) – CH2OH (e) CH3 – CH2OH (f) CH3 – O – CH2OH Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là: A. (c),(d),(f) B. (a),(b),(c) C. (a),(c), (d) D. (c),(d),(e) 90. (TSCĐ 2007) Cho các chất có CTCT sau: HOCH2 – CH2OH (X), HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y), HOCH2 – CH(OH) –CH2OH (Z), CH3 – CH2 – O - CH2 – CH3 (R), CH3 – CH(OH) – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X,Y,R,T B. Z,X,T C. Z,R,T D. X,Y,Z,T 91. Ứng với CTPT C3H8On có x đồng phân ancol bền và trong số này có y đồng phân có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đậm. Các giá trị x,y lần lượt bằng: A. 4; 2 B. 4 ; 3 C. 5 ;2 D. 5; 3

Page 24: Bài tập hóa hữu cơ 12

22

92. Cho 17 gam hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2(đkc). Cũng lượng X này hòa tan được 4,9 gam Cu(OH)2. Hai ancol này là A. CH4O, C2H6O B. C2H6O, C3H8O C. C3H6O, C4H8O D. C3H8O, C4H10O 93. (TSCĐ 2013) Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 thu được 6,72 lít CO2 và 7,2 gam nước. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là A. Propan – 1,3 điol B. propan – 1,2 điol C. glixerol D. etylen glycol 94. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo ra hợp chất hữu cơ đa chức Y . Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. X làm mất màu nước brom B. Trong X có 2 nhóm – OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai C. Trong X có ba nhóm –CH3 D. Hiđrat hóa but – 2 –en thu được X 95. (TSĐH A 2013) Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lít khí CO2 (đkc) và 1 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. % khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp là: A. 46% B. 16% C. 23% D. 8% Vấn đề 8: ĐIỀU CHẾ - SẢN XUẤT RƯỢU 97. (TSĐH B 2010) Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dung để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)? A. 3 B. 5 C. 3 D. 4 98. (TSCĐ 2010) Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 99. Từ 150g glucozo sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 460 bằng phương pháp lên men ancol? Biết hiệu suất đạt 90%, OHHCd

52= 0,8g/ml.

A. 187,5 B. 93,75 C. 46,875 D. 80 100. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với H=80%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được 550g kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 550g B. 810g C. 750g D. 650g 101. (TSĐH A 2010) Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a ga ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là: A. 80% B. 10% C. 90% D. 20% Vấn đề 9: TỔNG HỢP ANCOL – PHENOL 102. Hóa chất nào dưới đây dung để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzene (1) Na (2) Dung dịch NaOH (3) nước Brom A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3 103. (TSCĐ 2010) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua B. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua 104. Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh động của ngyên tử H trong nhóm O-H của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước A. Etanol < nước < phenol B. Nước < phenol < etanol

Page 25: Bài tập hóa hữu cơ 12

23

B. Etanol < phenol < nước D. Phenol < nước < etanol 105. So với etanol, nguyên tử H trong nhóm OH của phenol linh động hơn vì: A. Mật độ electron ở vòng benzene tăng lên, nhất là ở các vị trí o và p B. Liên kết C-O của phenol bền vững C. Trong phenol, cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi đã tham gia liên hợp vào vòng benzene làm liên kết O-H phân cực hơn D. Phenol tác dụng dễ dàng với nước Brom tạo kết tủa trắng 2, 4, 6-tribrom phenol 106. (TSĐH A 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là: A. metyl axetat B. axit acrylic C. anilin D. phenol 107. Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẫu Natri, trong cac cách nào dưới đây, cách nào đúng? A. Cho vào máng nước thải B. Cho vào dầu hỏa C. Cho vào cồn 960 D. Cho vào dung dịch NaOH 108. X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ=1,875MX. X có đặc điểm: A. Tách nước tạo một anken duy nhất B. Hòa tan được Cu(OH)2 C. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức D. Chứa 1 liên kết π trong phân tử 109. (TSĐH A 2010) Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl (2) Phenol có tinh axit, dung dịch phenol khong làm đổi màu quỳ tím (3) Phenol dung để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc (4) Phenol tham gia phản ứng thế với Brom và thế nitro dễ hơn benzene Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4) 110. (TSĐH B 2010) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen B. Dung dịch phenol làm phenolphthalein không màu chuyển thành màu hồng C. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được dimetyl ete 111. (TSCĐ 2010) Phát biểu đúng là: A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3 B. Phenol phản ứng được với nước Brom C. Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic D. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol 112. Ancol đơn chức no X có %C (theo khối lượng) là 52,17%. X có đặc điểm: A. Tác dụng với CuO nung nóng cho ra một andehit B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken C. Rất ít tan trong nước D. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng 113. (TSCĐ 2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: A. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác) B. Na2CO3, CuO (t0), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O C. Ca, CuO (t0), C6H5OH (phenol), OHCH2CH2OH D. HBr (t0), Na, CuO (t0), CH3COOH (xúc tác) 114. (TSĐH A 2012) Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluene, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Page 26: Bài tập hóa hữu cơ 12

24

115. (TSCĐ 2013) Dung dịch phenol (C6H5OH) không tác dụng được với chất nào sau đây? A. NaOH B. NaCl C. Br2 D. Na 116. (TSĐH B 2013) Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOHĐun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong trong C2H5OH thu được e thu được etilen. Công thức của X là: A. CH3CH2Cl B. CH3COOH C. CH3CHCl D. CH3COOCH=CH2 117. (TSĐH A 2013) Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl B. KOH C. NaHCO3 D. HCl 118. (TSĐH A 2012) Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 (b) Tác dụng với Na dư tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 119. (TSCĐ 2011) Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kalihidroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là: A. propin B. propan-2-ol C. propan D. propen 120. (TSĐH A 2012) Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzene (e) Cho nước Brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 121. (TSĐH B 2007) Dãy gồm các chất phản ứng với phenol là: A. Dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na B. Nước Brom, anhidrit axetic, dung dịch NaOH C. Nước Brom, axit axetic, dung dịch NaOH D. Nước Brom, andehit axetic, dung dịch NaOH 122. (TSĐH B 2008) Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với: A. Dung dịch NaOH B. Na kim loại C. Nước brom D. H2 (Ni, t0) 123. (TSĐH B 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa :

Toluen ZYX HClptduNaOHtFemolBr (du),),(,),1:1( 002

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm: A. m-metylphenol và o-metylphenol B. Benzyl bromua vào-bromtoluen C. o-bromtoluen và p-bromtoluen D. o-metylphenol và p-metylphenol 124. (TSĐH B 2009) Cho sơ đồ chuyển hóa:

ZYankenXolBu etekhanMgHBrtđSOH ,, )(2tan0

42

Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là: A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3 B. (CH3)3C-MgBr C. CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr D. (CH3)2CH-CH2-MgBr

Page 27: Bài tập hóa hữu cơ 12

25

ANDEHIT – XETON Vấn đề 1: KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Công thức phân tử tổng quát của andehit chưa no có một nối đôi mạch hở hai chức là: A. CnH2n-4O2; n 4 B. CnH2n-2O2; n 2 C. CnH2n-6O2; n 6 D. CnH2n-4O2; n 2 2. (TSCĐ 2010) Andehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là: A. C8H12O4 B. C6H9O3 C. C2H3O D. C4H6O2 3. Có bao nhiêu đồng phân C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 4. (TSĐH A 2008) Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 5. Có bao nhiêu andehit C6H12O khi hidro hóa cho ra ancol không có khả năng tách nước tạo anken? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 6. Một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là C4H8O. Có bao nhiêu đồng phân cộng H2 (xúc tác Ni) cho ra ancol và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết quả theo thứ tự trên? A. 7, 2 B. 8, 2 C. 5, 1 D. 4, 1 7. Trong phân tử andehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. X có công thức phân tử là: A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O 8. Trong phân tử andehit đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro lần lượt bằng 66,67%; 11,11% còn lại là oxi. X có công thức phân tử là: A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O 9. Trong số các chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật? A. Dung dịch HCHO C. Dung dịch CH3CHO B. Dung dịch CH3COOH D. Dung dịch CH3OH Vấn đề 2: TÍNH CHẤT CHUNG ANDEHIT – XETON 10. Đốt cháy andehit A thu được OHCO nn

22 . A là:

A. An dehit đơn chức no, mạch hở C. Andehit chưa no B. Andehit đơn chức no, mạch vòng D. Andehit đa chức 11. Một thể tích hơi andehit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích H2, sản phẩm Y sing ra cho tác dụng hết với Na, thu được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi andehit ban đầu. Biết các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hộp chất nào sau đây? A. Andehit no đơn chức C. Andehit no, hai chức B. Andehit đơn chức, chưa no, có một nối đôi D. Andehit chưa no, hai chức 12. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra bạc kết tủa. Khi X tác dụng với H2 tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là: A. Butanal C. 2-metylpropanal B. Andehit isobutyric D. Butan-2-on 13. (TSĐH B 2011) Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2 axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 ancol Y2 (3) Y1 + Y2 Y3 + H2O Biết Y3 có CTPT C6H10O2. Tên gọi của X là: A. Andehit acrylic B. Andehit propionic C. Andehit metacrylic D. Andehit axetic

Page 28: Bài tập hóa hữu cơ 12

26

14. (TSĐH A 2010) Hidro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là: A. Metyl isopropyl xetol C. 3-metylbutan-2-ol B. 3-metylbutan-2-on D. 2-metylbutan-3-on 15. (TSĐH A 2011) Phát biểu nào sau đây về andehit và xetol là sai? A. Hidro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. B. Axeton không phản ứng được với nước brom. C. Axetandehit phản ứng được với nước brom D. Andehit fomic tác dụng được với nước tạo sản phẩm không bền. 16. (TSCĐ 2008) Cho các chất sau: CH3-CH3CHO (1); CH2=CH-CHO (2); (CH3)2CH-Cho (3); CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0) cùng tạo ra một sản phẩm là? A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) 17. (TSĐH B 2007) Cho sơ đồ phản ứng: ZYXNH

otCuOHONOICH ,)1:1,(3

3 Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là: A. C2H5OH, HCHO C. C2H5OH, CH3CHO B. CH3OH, HCHO D. CH3OH, HCOOH 18. (TSĐH A 2008) Đun nóng V lít hơi andehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z, cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là andehit: A. No, hai chức B. Không no (chứa một nối đôi C=C) hai chức C. No, đơn chức D. Không no (chứa một nối đôi C=C) đơn chức 19. (TSĐH B 2007) Đốt cháy hoàn toàn a mol một andehit X mạch hở tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b=a+c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ có 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng andehit A. No, đơn chức B. Không no, có hai nối đôi, đơn chức C. Không no, có 1 nối đôi đơn chức D. No, hai chức 20. (TSĐH B 2009) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít CO2 (đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. X là: A. CH3COCH3 B. O=CH-CH=O C. C2H5CHO D. CH2=CH-CH2-OH 21. (TSĐH B 2009) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc, cộng với Br2 theo tỉ lệ 1: 1. Công thức cấu tạo của X là: A. HOOC-CH=CH-COOH C. OH-CH2-CH2-CH2-CHO B. OH-CH2-CH2-CH=CH-CHO D. OH-CH2-CH=CH-CHO 22. (TSCĐ 2013) Hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3:1). Dốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần vừa đủ 1,75 mol O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của 2 andehit trong X là: A. HCHO và CH3CHO C. HCHO và C2H5CHO B. CH3CHO và C2H5CHO D. CH3CHO và C3H7CHO 23. Chia hỗn hợp gồm hai andehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,08 gam H2O. Phần 2 tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thì thu được hỗn hợp A. Đem dốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể tích CO2 thu được (đktc) là: A. 1,434 l B. 1,443 l C. 1,344 l D. 0,672 l

Page 29: Bài tập hóa hữu cơ 12

27

24. Cho hỗn hợp X gồm 2 andehit là đồng dẳng kế tiếp tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp hai ancol đơn chức Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức của hai andehit là: A. C2H3CHO và C3H5CHO C. C3H5CHO và C4H7CHO B. C2H5CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO 25. (TSĐH A 2009) Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Phần tram theo thể tích H2 trong X là: A. 65,00% B. 46,15% C. 35,00% D. 53,85% 26. (TSĐH B 2009) Khi hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X cần vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Phần tram theo thể tích của H2 trong X là: A. 10,5 B. 17,8 C. 8,8 D. 24,8 27. Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon đồng đằng kế tiếp. MX = 31,6. Lấy 6,32 gam X lội qua dung dịch chứa xúc tác thích hợp thu được 200 gam dung dịch Z chứa andehit với nồng độ C%. Giá trị C là: A. 1,305% B. 1,043% C. 1,208% D. 1,32% 28. (TSCĐ 2009) Hirdro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 andehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX<MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng nhiều hơn M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần tram khối lượng của X là: A. HCHO 32,44% B. HCHO 50,56% C. CH3CHO 67,16% D. CH3CHO 49,44% 29. (TSĐH B 2007) Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của andehit là: A. HCHO B. C2H3CHO C. C2H5CHO D. CH3CHO 30. (TSĐH B 2010) Hỗn hợp M gồm andehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hidrocacbn Y có tổng số mol là 0,2 mol (nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn M thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hidrocacbon Y là: A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 31. X, Y, Z, T la2 4 andehit liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy dung dịch tang hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 18,6 gam B. Tăng 13,2 gam C. Giảm 11,4 gam D. Gảm 30% 32. (TSĐH B 2011) Hỗn hợp M gồm 1 andehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt chat hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8X mol H2O. Phần tram số mol andehit có trong M là: A. 20% B. 50% C. 40% D. 30% 33. (TSĐH B 2011) X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai andehit (no, đơn chức, mạch hở, đều có số cacbon nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với Heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y (có tỉ khối so với Heli là 9,4). Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là: A. 22,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44 34. (TSCĐ 2008) Đốt cháy hoàn toàn một andehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là: A. HCHO B. (CHO)2 C. CH3CHO D. C2H5CHO

Page 30: Bài tập hóa hữu cơ 12

28

35. (TSĐH A 2007) Cho 6,6 gam một andehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thứ cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3CHO B. HCHO C. CH3CH2CHO D. CH2=CHCHO 36. (TSCĐ 2013) Cho 4,4 gam andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là: A. C2H3CHO B. HCHO C. CH3CHO D. C2H5CHO 37. (TSĐH A 2013) Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH2CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là: A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam 38. (TSĐH A 2010) Cho m gam hỗn hợp gồm etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là: A. 10,9 B. 14,3 C. 10,2 D. 9,5 39. (TSCĐ 2007) Cho 2,9 gam một andehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Cong thức cấu tạo thu gọn của andehit là: A. HCHO B. CH3CHO C. CH2=CH-CHO D. OHC-CHO 40. (TSCĐ 2011) Hỗn hợp G gồm hai andehit X và Y trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,1 mol hỗn hợp G vào dung dịch ANO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là: A. 10 B. 7 C. 6 D. 9 41. (TSĐH A 2008) Cho 3,6 gam andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức của X là: A. C3H7CHO B. HCHO C. C4H9CHO D. C2H5CHO 42. (TSCĐ 2009) Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai andehit trong X là: A. CH3CHO và C2H5CHO C. HCHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO 43. (TSCĐ 2007) Cho 0,1 mol andehit X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hidro hóa X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam NA. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCHO B. CH3CH(OH)CHO C. OHC-CHO D. CH3CHO 44. (TSĐH A 2009) Cho 0,25 mol một andehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là: A. CnH2n-1CHO (n 2) C. CnH2n(CHO)2 (n 0) B. CnH2n-3CHO (n 2) D. CnH2n+1CHO (n 0) 45. (TSĐH B 2011) Để hidro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai andehit có khối lượng 1,64g cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai andehit trong X là: A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO C. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH2-CHO D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO 46. (TSĐH B 2011) Hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức Y và Z (MY < MZ). Cho 1,89 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag va dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là?

Page 31: Bài tập hóa hữu cơ 12

29

A. Andehit propionic B. andehit butyric C. andehit axetic D. andehit acrylic 47. (TSĐH A 2013) Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố có C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là? A. CH3=CC-CHO C. CHC-CH2-CHO B. CH2=C=CH-CHO D. CHC-CH2-CH2-CHO 48. (TSĐH B 2012) Cho 0,125 mol andehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, khi hidro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng dẳng của X có công thức chung là: A. CnH2n(CHO)2 (n 0) C. CnH2n+1CHO (n 0) B. CnH2n-3CHO (n 2) D. CnH2n-1CHO (n 2) 49. (TSĐH B 2013) Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60,34 % B. 78,16 % C. 39,66% D. 21,84% Vấn đề 3: ĐIỀU CHẾ ANDEHIT – XETON 50. (TSĐH A 2009) Dãy gồm các chất điều chế trực tiếp (bằng 1 phản ứng) tạo ra andehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4 C. C2H5OH, C2H2, C2H4 B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5 D. HCOOC2H3, CH3COOH, C2H2 51. (TSCĐ 2009) Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng 1 phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. C2H2(OH)2, CH3OH, CH3CHO C. CH3OH, CH3CHO, C2H5OH B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5 D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozo), CH3OH 52. (TSCĐ 2009) Quá trình nào sau đây không tạo ra andehit axetic? A. CH2=CH2 + H2O (t0, HgSO4) C. CH3-CH2OH + CuO (t0) B. CH2=CH2 + O2 (t0, xúc tác) D. CH3-COOCH=CH2 + dung dịch NaOH 53. (TSCĐ 2010) Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra andehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etyliC. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, O2, H2O B. C2H2, H2O, H2 C. C2H4, H2O, CO D. C2H2, O2, H2O 54. (TSCĐ 2007) Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ: A. Xiclopropan B. Propan – 1 – ol C. Propan-2-ol D. Cumen 55. (TSCĐ 2012) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol (đơn chức, bậc 1, đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hõn hợp hơi Y gồm nước và andehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là: A. 14,0 B. 14,7 C. 10,1 D. 18,9 56. (TSĐH B 2009) Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54g Ag. Giá trị của m là: A. 15,3 B. 8,5 C. 8,1 D. 13,5 57. (TSCĐ 2010) Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm andehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2 B. 43,2 C. 10,8 D. 21,6

Page 32: Bài tập hóa hữu cơ 12

30

58. (TSĐH B 2010) Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành andehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là: A. C2H5OH, C2H5CH2OH C. CH3OH, C2H5CH2OH B. C2H5OH, C3H7CH2OH D. CH3OH, C2H5OH 59. (TSĐH A 2008) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 là 13,75) Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2 60. (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn andehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích H2O (trong cùng điề kiện nhiệt, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là: A. Andehit fomic C. andehit axetic B. Andehit no, mạch hở, hai chức D. andehit không no, mạch hở, hai chức 61. (TSĐH B 2012) Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một andehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần tram khối lượng ancol bị oxi hóa là: A. 50,00% B. 62,50% C. 31,25% D. 40,00% 62. (TSĐH A 2010) Axeton được điều chế bằng cách oxi hóa cumen bằng oxi, sau đó thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dung là (giả sử hiệu suất đạt 75%) A. 300g B. 500g C. 400g D. 600g 63. (TSĐH B 2008) Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O, CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của quá trình phản ứng oxi hóa CH3OH là: A. 76,6% B. 80,0% C. 65,5% D. 70,4% 64. Cho 280 cm3 (đktc) hỗn hợp A gồm axetilen và etan từ từ lội qua dung dịch HgSO4 ở 800C. Toàn bộ khí và hơi ra khỏi dung dịch cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 1,08 gam bạc kim loại. Thành phần phần trăm thể tích các chất trong A lần lượt là: A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 60% và 40% D. 40% và 60% 65. (TSĐH A 2012) Hidrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng hidrat hóa axetilen là: A. 80% B. 70% C. 92% D. 60% 66. (TSĐH B 2010) Hỗn hợp X gồm 1 ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 23. Cho mg X đi qua ống đựng CuO đun nóng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước. Khối lượng ống sứ giảm 3,2g. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần tram khối lượng propan-1-ol trong X là: A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7% AXIT CACBOXYLIC Vấn đề 1: KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là C3H4O3. Cong thức cấu tạo thu gọn của axit đó là công thức nào sau đây? A. C2H5(COOH)2 B. C4H7(COOH)3 C. C3H5(COOH)3 D. HOC2H2COOH 2. A là axit cacboxylic no, mạch hở, công thức CxHyOz. Chỉ ra mối quan hệ đúng: A. y=2x-z+2 B. y=2x+z-2 C. y=2x D. y=2x-z

Page 33: Bài tập hóa hữu cơ 12

31

3. A là axit cacboxylic mạch hở, chứa 1 nối đôi C=C công thức CxHyOz. Chỉ ra mối quan hệ đúng: A. y=2x B. y=2x-z+2 C. y=2x-z D. y=2x+z-2 4. A là ancol no, đơn chức B là axit cacboxylic đơn chức, no. Biết A và B đều mạch hở. MA = MB. Phát biểu nào đúng? A. A, B là đồng phân C. A hơn B một nguyên tử C B. A, B có cùng số cacbon D. B hơn A một nguyên tử C 5. Axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân nhánh (A) có % O theo khối lượng là 37,2%. Chỉ ra phát biểu sai: A. A làm mất màu nước Brom C. A có đồng phân hình học B. A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ D. A có 2 liên kết π trong phân tử 6. Axit dicacboxylic mạch phân nhánh có thành phần nguyên tố: %C = 40,68; %H=5,08; %O = 54,24. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là công thức nào sau đây? A. CH3CH2CH(COOH)2 C. (CH3)2C(COOH)2 B. CH3CH(COOH)2 D. HOOCCH2CH(CH3)COOH 7. Axit cacboxylic X no, mạch hở, đơn chức có % khối lượng oxi bằng 43,24%. Công thức phân tử của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C2H2O2 D. C4H10O 8. Hợp chất X có phần tram khối lượng cacbon, hidro, lần lượt bằng 54,54% và 9,09%, còn lại là oxi. Dung dịch X làm đỏ quỳ tím. Công thức của phân tử X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2 9. (TSĐH A 2010) Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là: A. Axit propanoic B. axit metanoic C. axit etanoic D. axit butanoic 10. So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ancol etylic (1), etyl clorua (2), đietyl ete (3), axit axetic (4). A. (1)>(2)>(3)>(4) B. (4)>(3)>(2)>(1) C. (4)>(1)>(2)>(3) D. (1)>(2)>(4)>(3) 11. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: CH3COOH (1), HCOO-CH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COO-CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5) A. (3)>(5)>(1)>(4)>(2) C. (3)>(1)>(4)>(5)>(2) B. (1)>(3)>(4)>(5)>(2) D. (3)>(1)>(5)>(4)>(2) 12. (TSĐH B 2009) Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tang dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO 13. (TSĐH B 2007) Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và dimetylete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tang dần nhiệt độ sôi là: A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X, Y, Z D. Y, T, X, Z 14. (TSĐH A 2009) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl YX tOHKCN

03 ,

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4 D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH 15. (TSĐH B 2008) Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử X là? A. C6H8O6 B. C3H4O3 C. C12H16O12 D. C9H12O9 16. Cho các chất CH3-CH2-COOH (X); CH3COOH (Y); C2H5OH (Z) và (CH3)2O (T). Dãy gồm các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là? A.T, X, Y,X B.T, Z, Y, X C.Z, T, Y, X D.Y, T, Z, X

Page 34: Bài tập hóa hữu cơ 12

32

17. (TSCĐ 2012) Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoiC. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là? A. etanal B.etan C.etanol D.axit etanoic Vấn đề 2. TÍNH CHẤT CHUNG AXIT 18. (TSCĐ 2009) Cho các chất: HCl (X), C2H5OH (Y), CH3COOH (Z), C6H5OH (T). Dãy theo tính axit tăng dần là? A.X, Z, T, Y B. Y, T, Z, X C. Y, T, X, Z D. T, Y, X, Z 19. (TSĐH B 2009) Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O phản ứng hoàn toàn với Na hoặc NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là? A. etylen glicol B. axit adipic C. axit 3-hidroxipropanoic D. ancol o-hidroxibenzylic 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axits cacboxylic được nCO2 = nH2O . X gồm? A. 1 axit đơn chức, một axit nhiều chức B. 1 axit no, 1 axit chưa no C. 2 axit đơn chức no, mạch vòng D. 2 axit đơn chức no, mạch hở 21. Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả 2 ống nghiệm trên 1 lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được thoát ra: A. Từ 2 ống nghiệm bằng nhau B. Ống 1 nhiều hơn ống 2 C. Ống 2 nhiều hơn ống 1 D. Từ mỗi ống nghiệm đều > 2,24 lít (đktc) 22. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y? A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH 23. Hai chất X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na, X tác dụng được với NaHCO3 còn Y tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo X và Y? A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO B. C2H5COOH và HCOOC2H5 C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3 24. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (Mx < My <82). Cả X và Y đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là? A. 1,47 B. 1,61 C. 1,57 D. 1,91 25. (TSCĐ 2011) Cho sơ đồ phản ứng: CH4 ),( toxtX Y ),( toxtZ T ),( toxtM CH3COOH A.C2H5OH B.CH3COONa C.CH3CHO D.CH3OH 26. (TSCĐ 2011) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl KCN X tOH ,3 Y X và Y lần lượt là? A. CH3CH2CN, CH3CH2OH B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH C. CH3CH2CN, CH3CH2COOH D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH 27. Cho sơ đồ phản ứng: (1) CH3CHO HCN X

HOH /2 X2 (2) C2H5Br 321

/ 2 YYY HClCOeteMg A. axit 3-hidroxipropanoic và ancol propylic B. axit axetic và ancol propylic C. axit 2-hidroxipropanoic và axit propanoic D. axit axetic và axit propanoic 28. Cho sơ đồ chuyển hóa: (a) C3H4O2 + NaOH X + Y

Page 35: Bài tập hóa hữu cơ 12

33

(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T (c ) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag + NH4NO3 Chất E và F theo thứ tự là: A. (NH4)2CO3 và CH3COOH B. HCOONH4 và CH3COONH4 C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4 D. HCOONH4 và CH3CHO 29. (TSĐH A 2012) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl YX

otOHKCN ,3

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3NH2 và CH3COOH B. CH3NH2 và CH3COONH4 C. CH3CN và CH3COOH D. CH3CN và CH3CHO 30. (TSCĐ 2011) Dãy gồm các chất theo chiều lực axit tăng dần: A.HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH B. CH3COOH, HCOOH, (CH2)2CHCOOH C.C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH D. CH3COOH, CH2ClCOOH,CHCl2COOH 31. (TSCĐ 2012) Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O. Tên gọi của X là? A. axit axetic B. axit oxalic C. axit fomic D. axit malonic 32. A là axit chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho 0,015 mol A tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch B nhận thấy: Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ quỳ tím. Nếu a= 0,02 mol thì dung dịch B làm xanh quỳ tím. A có công thức cấu tạo thu gọn là? A.C2H5COOH B.C2H3COOH C. HC=C-COOH D.CH2(COOH)2 33. Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH X là chất nào? A. C2H5COOH B. C2H5OH C. HCOOCH3 D. CH3CHO 34. Dung dịch axit axetic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl C. NaOH, Na, CaCO3 D. NaOH, Cu, NaCl 35. Cho các chất: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 36. Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo X Y CH3COOH Hai chất X, Y lần lượt là: A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH C. CH3CH2OH và CH3CHO D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO 37. Đốt cháy hoàn toàn X mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O ( z = y - x). Cho x mol E tác dung với NaHCO3 dư thu được y mol CO2. Tên của E là? A. axit acrylic B. axit oxalic C. axit adipic D. axit fomic 38. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ:

A. V= )30(5528 yx B. V= )62(

9528 yx C. V= )30(

5528 yx D. V= )62(

9528 yx

39. Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A.8,64 B.6,84 C.4,90 D.6,80 40. Hỗn hỗn X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là? A.C3H7COOH, C4H9COOH B.CH3COOH, C2H5COOH C.C2H5COOH, C3H7COOH D.HCOOH, CH3COOH

Page 36: Bài tập hóa hữu cơ 12

34

41. Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức phân tử axit là: A.CH3COOH B.HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH 42. Để trung hòa 4,44 gam một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó? A. C3H7COOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. HCOOH 43. Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần vừa đủ 100ml. Phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp là? A.14,49 B.51,08 C.40 D.18,49 44. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A.CH2=CHCOOH B.CH3COOH C.CH3CH2COOH D.HCCCOOH 45. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: A. C2H4O2 và C3H4O2 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2 46. Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100ml dung dịch axit X 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị V? A. 112 B. 224 C. 448 D. 336 47. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxaliC. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là: A. 0,3 B. 0,8 C. 0,2 D. 0,6 48. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử X là: A. C2H5COOH B.CH3COOH C.HCOOH D.C3H7COOH 49. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là? A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 4,48 50. Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A.C2H5C6H4OH B. HOCH2C6H4COOH C. HOC6H4CH2OH D. C6H4(OH)2 51. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 4,48 52. Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 15,12 B. 21,60 C. 25,92 D. 30,24 53. Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. X là? A. metanol B. etanol C. propan-2-ol D. propan-1-ol 54. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch

Page 37: Bài tập hóa hữu cơ 12

35

NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,88 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là: A. 15,36 B. 9,96 C. 18,96 D. 12,06 55. Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X và Y ( nX > nY ) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc, khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là: A. 17,7 B. 9,0 C. 11,4 D. 19,0 56. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X, Y hai chức Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là: A. 28,57 B. 57,14 C. 85,71 D. 42,86 57. Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlyliC. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Dy/x= 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là? A. 0,6 B. 0,5 C. 0,3 D. 0,4 Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác, 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là? A. C3H5COOH và C4H7COOH B. C2H3COOH và C3H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH 59. Axit cacboxylic X hai chức ( % Oxi < 70%). Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là? A. 15,9 B. 12,6 C. 29,9 D. 29,6 60. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là? A. CH3COOH B. C2H5COOH C. HCOOCH2CH2COOH D. HOOC-COOH 61. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là? A. 21,6 B. 10,8 C. 43,2 D. 64,8 62. Trung hòa 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là? A. axit acrlic B. axit propanoic C. axit etanoic D. axit metacrylic 63. Có 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch A ta thu được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M (vừa đủ) ta thu được dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được số gam muối khan là: A. 5,7 B. 7,5 C. 5,75 `D. 7,55 64. Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và y (Mx>My) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là: A. C3H5COOH và 54,88% B. C2H3COOH và 43,90% C. C2H5COOH và 56,10% D. HCOOH và 45,12%

Page 38: Bài tập hóa hữu cơ 12

36

65. Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là? A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH B. HCOOH, CH3COOH C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH 66. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y<Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là? A. 46,67 B. 40,00 C. 25,41 D. 74,59 67. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức,có cùng số nguyên tử cacbon. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X là? A. HOOC-CH2-COOH và 70,87% B. HOOC-COOH và 60,00% C. HOOC-CH2-COOH và 54,88% D. HOOC-COOH và 42,86% 68. Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (nX>nY), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiên nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là? A. CH3CH2COOH, HOOC-COOH B. CH3COOH, HOOC-CH2-CH2-COOH C. HCOOH, HOOC-COOH D. CH3COOH, HOOC-CH2-COOH 69. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleiC. Để trung hòa m gam X cần 40ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là? A. 0,015 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,005 70. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam Br2. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dung vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là? A. 1,44 B. 2,88 C. 0,72 D. 0,56 71. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau rong dãy đồng đẳng) tác dụng với Na, giải phóng 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đung nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (H=100%). Hai axit trong hỗn hợp X là? A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H7COOH và C4H9COOH. 72. Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích Oxi cần dùng là? A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D. 1,12 73. Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 250C Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của X thì thể tích Oxi (đktc) cần dùng là? A. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76 74. Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka=1,75.10-5) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 2,43 B. 2,33 C. 1,77 D. 4,76 75. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức ( có số nguyên tử cacbon khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol

Page 39: Bài tập hóa hữu cơ 12

37

H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với H=80% thu được m gam este. Giá trị của m là? A. 4,08 B. 6,12 C. 8,16 D. 2,04 76. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetiC. Cho m gam X phản ứng hết với NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá tri của a là? A. 1,62 B. 1,80 C. 3,60 D. 1,44 77. Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, mạch thẳng) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là? A. 72,22 B. 65,15 C. 27,78 D. 35,25 78. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,14 mol O2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức của hai axit là? A.HCOOH, C2H5COOH B. CH2=CHCOOH, CH2=C(CH3)COOH C. CH3COOH, C2H5COOH D. CH3COOH, CH2=CHCOOH 79. Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước Brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là? A. 21,4 B. 24,8 C. 33,4 D. 39,4 80. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1.8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaPH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là? A. C2H5COOH B.CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH

Page 40: Bài tập hóa hữu cơ 12

38

ESTE – LIPIT Vấn đề 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp 1/ (TSĐH A 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5 B. 2 C. 4 D. 6 2/ (TSCĐ 2009) Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 3/ (TSCĐ 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều có tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 4/ Thủy phân este X có công thức phân tử C8H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hai muối, Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 5/ (TSĐH B 2012) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 6/ (TSĐH B 2012) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 7/ Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử X A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 8/ Một este đơn chức X mạch hở chứa 37,2% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 9/ (TSĐH A 2010) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 10/ Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của nhau A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 11/ Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat 12/ (TSCĐ 2013) Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, sau khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxyliC. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 13/ Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và ancol đơn chức Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5oC và 1 atm thì thu được 840 ml este. Vậy công thức phân tử của este là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 14/ X, Y là 2 este đồng phân. Hóa hơi 3,7 gam X được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2 gam CO2 (đo cùng điều kiện). X và Y có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3 15/ (TSĐH B 2008) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích đúng bằng thể tích của 0.7 gam N2 (đkc). Công thức cấu tạo của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC2H3 C. C2H5COOC2H3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

Page 41: Bài tập hóa hữu cơ 12

39

16/ (TSCĐ 2012) Cho sơ đồ phản ứng Este X (C4HnO2) otNaOH / Y otNHAgNO // 33 Z otNaOH / C2H3O2Na Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3COOCH=CH2 17/ (TSCĐ 2012) Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH , vừa tác dụng được với nước Br2 A. CH3CH2CH2OH B. CH3COOCH3 C. CH3CH2COOH D. CH2=CHCOOH Vấn đề 2: Phản ứng thủy phân 18/ Thủy phân este C4H8O2 (xúc tác axit) thu được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là A. etyl axetat B. ancol etylic C. axit axetic D. ancol metylic 19/ (TSĐH B 2010) Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat 20/ Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỷ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl fomat 21/ (TSCĐ 2007) Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. HCOOCH=CHCH3 22/ X là este không no, mạch hở, đơn chức, tỷ khối hơi so với oxi là 4. Xà phòng hóa X được anđehit axetic và một muối của axit hữu cơ. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 23/ (TSCĐ 2007) Este không no, mạch hở, có tỷ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phìng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 24/ (TSĐH B 2010) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5 B. C2H5OCO-COOCH3 C. CH3OCO-COOC3H7 D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5 25/ (TSCĐ 2010) Thủy phân chấy hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và ancol etyliC. Chất X là A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH2Cl C. ClCH2COOC2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH3 26/ E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử lần lượt là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là A. Ancol metylic B. Ancol etylic C. Ancol anlylic D. Etylen glicol 27/ (TSĐH B 2011) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 28/ (TSCĐ 2012) Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Page 42: Bài tập hóa hữu cơ 12

40

A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5) 29/ (TSĐH A 2013) Cho sơ đồ các phản ứng X + NaOH (dung dịch)

ot Y + Z Y + NaOH (rắn) ot T + P

T ot Q + H2 Q + H2O

ot Z Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO 30/ (TSĐH A 2013) Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3COOC(CH3)=CH2 B. CH3COOCH=CH-CH3 C. CH2=CHCOOCH2CH3 D. CH3COOCH2CH=CH2 31/ (TSCĐ 2013) Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH C. CH3COOCH=CH2 + NaOH D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH 32/ (TSĐH B 2013) Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat) B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) C. CH3COO-(CH2)2-OOCCH2CH3 D. CH3OOC-COOCH3 33/ (TSCĐ 2013) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 34/ (TSĐH A 2013) Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glyxerol. Giá trị của m là A. 27,6 B. 4,6 C. 14,4 D. 9,2 35/ (TSĐH B 2007) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. ancol metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. ancol etylic 36/ (TSĐH A 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCHO, CH3CHO B. HCHO, HCOOH C. CH3CHO, HCOOH D. HCOONa, CH3CHO 37/ (TSĐH B 2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH 38/ (TSCĐ 2008) Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCOOCH2CH3 B. CH3CH2COOCH=CH2 C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH2=CHCH2COOCH3 39/ (TSCĐ 2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3

Page 43: Bài tập hóa hữu cơ 12

41

40/ (TSĐH B 2008) Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 B. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5 C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7 41/ (TSCĐ 2013) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3CH2COOCH3 42/ (TSCĐ 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 43/ (TSCĐ 2011) Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 44/ (TSCĐ 2011) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3 C. CH3COOCH2CH2OH D. HCOOCH2CH2CH2OH 45/ Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2 46/ Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một alcol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetet D. propyl axetat 47/ (TSCĐ 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là A. 3,28 gam B. 10,4 gam C. 8,56 gam D. 8,2 gam 48/ 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetoc và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% 49/ (TSĐH B 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 50/ 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 2 muối natri có công thức C2H3O2Na; C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức phân tử là A. C6H10O4 B. C6H8O4 C. C7H10O4 D. C7H12O4

Page 44: Bài tập hóa hữu cơ 12

42

51/ (TSĐH A 2009) Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡C-COONa B. CH3COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3CH2COONa D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa 52/ (TSĐH A 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 53/ (TSCĐ 2008) Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 300 ml B. 200 ml C/ 150 ml D. 400 ml 54/ Xà phòng hóa m gam este đơn chức X bằng KOH vừa đủ, thu được 49/43m gam muối và một anđehit. X là A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH-CH3 D. C2H5COOCH=CH2 55/ Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH 56/ (TSCĐ 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3 C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2 57/ Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este E bằng NaOH vừa đủ được ancol F và 1,08m gam muối khan. Vậy E có công thức phân tử là A. C3H4O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 58/ X là este đơn chức MX = 74. Cho 3,7 gam X tác dụng với 10 gam dung dịch NaOH a% thu được 2,72 gam muối. Nếu cho 3,7 gam X tác dụng với 10 gam dung dịch KOH 2a% thu được 3,4 gam muối. Giá trị của a là A. 1,6 B. 16 C. 20 D. 0,16 59/ Este X có tỷ khối hơi so với heli là 22. Cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH thu được 6,56 gam muối. Nếu 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được 8,2 gam muối. X và a tương ứng là A. CH3COOC2H5 và 0,1 mol B. CH3COOCH3 và 0,1 mol C. HCOOC2H5 và 0,08 mol D. CH3COOC2H5 và 0,08 mol 60/ (TSĐH A 2011) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxyluc đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị cùa m là A. 14,5 B. 17,5 C. 15,5 D. 16,5 61/ (TSĐH A 2011) Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản

Page 45: Bài tập hóa hữu cơ 12

43

ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lit dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72 B. 0,48 C. 0,96 D. 0,24 62/ (TSĐH B 2012) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOCH2C6H5 63/ (TSĐH B 2012) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng Na dư, thu được 5,04 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51 Vấn đề 3: Phản ứng khử este bằng LiAlH4 64/ X là este no, đơn chức, mạch hở. Khử hoàn toàn X bằng LiAlH4, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Cho 3,9 gam Y tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H2 (đkc). Công thức phân tử của X là A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H4O2 65/ X là este no, đơn chức, mạch hở. Khử hoàn toàn một lượng X thu được 1 ancol duy nhất, đốt chát lượng ancol trên, thu được 4,48 lit CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. X là A. CH3COOC2H3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOC2H5 66/ Khử hoàn toàn m gam este no, đơn chức X bằng LiAlH4 thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lit CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. X có thể là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5 67/ Khử hoàn toàn m gam este no, đơn chức X thu được hỗn hợp hai ancol. Lượng ancol thu được cho tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12 lit H2 (đkc). Đốt cháy cũng m gam X thu được 3,36 lit CO2 (đkc). Chỉ ra m A. 3,7 gam B. 3,4 gam C. 7,4 gam D. 6,8 gam 68/ (TSĐH A 2012) Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam Vấn đề 4: Phản ứng cháy 69/ Đốt chát hoàn toàn este E thu được OHCO nn

22 . E là este

A. đơn chức, no, mạch hở B. đơn chức, chưa no C. hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức D. của phenol 70/ Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2. E có đặc điểm A. là este no B. là đồng đẳng của axit propionic C. có một đồng phân cùng chức D. có thể cho được phản ứng tráng gương 71/ (TSĐH B 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat B. etyl axetat C. propyl axetat D. metyl axetat

Page 46: Bài tập hóa hữu cơ 12

44

72/ Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 73/ Trong một bình kín chứa hơi este đơn chức no, mạch hở (A) và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết (A) ở 140oC và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 74/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C4H4O2 và C5H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C5H8O2 và C6H10O2 75/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C5H8O2 và C6H10O2 C. C5H6O2 và C6H8O2 D. C5H4O2 và C6H6O2 76/ (TSCĐ 2007) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat B. metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat 77/ (TSCĐ 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lit khí O2 (đktc), thu được 5,6 lit khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 78/ (TSCĐ 2011) Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. C2H5COOC2H5 79/ (TSCĐ 2012) Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7 80/ (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,99 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 81/ (TSĐH B 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% 82/ (TSĐH B 2013) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối

Page 47: Bài tập hóa hữu cơ 12

45

của hai axit cacboxylic đơn chức Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 11,6 B. 16,2 C. 10,6 D. 14,6 83/ (TSĐH B 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lit khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 84/ (TSCĐ 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36% 85/ (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. tăng 2,70 gam B. giảm 7,74 gam C. tăng 7,92 gam D. giảm 7,38 gam 86/ (TSĐH B 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lit khí O2, thu được 23,52 lit khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỷ lệ a : b là A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 Vấn đề 5: Điều chế este 87/ Este nào sau đây không thu được bằng phản ứng giữa axit và ancol? A. etyl axetat B. metyl acrylat C. allyl axetat D. vinyl axetat 88/ Đun hồi lưu hỗn hợp axit oxalic và hai ancol etanol và propanol thu được hỗn hợp X gồm 3 este. Chất ứng với công thức phân tử nào sau đây không có trong X? A. C6H10O4 B. C8H14O4 C. C6H12O4 D. C7H12O4 89/ (TSCĐ 2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% 90/ (TSCĐ 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit xetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48 B. 25,79 C. 24,80 D. 14,88 91/ (TSĐH A 2007) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỷ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20 92/ (TSĐH A 2010) Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24

Page 48: Bài tập hóa hữu cơ 12

46

93/ (TSCĐ 2008) Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 gam 94/ (TSCĐ 2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 62,5% B. 75% C. 55% D.50% 95/ Đun 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 55% B. 62,5% C. 75% D. 80% 96/ X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỷ lệ mol 1 : 1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là A. 40,48 g B, 23,4 g C. 48,8 g D. 25,92 g 97/ Trộn 18 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic rồi đun nóng một thời gian (có xúc tác). Sau khi để nguội hỗn hợp và tách riêng hết este thì được hỗn hợp chất lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng với Na (dư) thu được 6,72 lit khí (ở đkc). Vậy khối lượng este đã tách được là A. 8,8 gam B. 13,4 gam C. 17,6 gam D. 26,4 gam 98/ Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg poli(metyl metacrylat) là bao nhiêu? Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%. A. 86 kg và 32 kg B. 107,5 kg và 40 kg C. 68,8 kg và 25,6 kg D. 75 kg và 30 kg 99/ Phản ứng este hóa: Axit + Ancol Este + Nước; K = 2,25 Trong đó cả axit và ancol đều đơn chức Nếu bắt đầu bằng [axit] = [ancol] = 1M, khi đến cân bằng, phần trăm ancol đã bị este hóa là A. 75% B. 50% C. 60% D. 65% 100/ (TSCĐ 2007) Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342 B. 2,925 C. 0,456 D. 2,412 Vấn đề 6: Chất béo 101/ Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được sau đây là đúng? A. Miếng mỡ nổi, sau đó tan dần B. Miếng mở nổi, không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy C. Miếng mỡ chìm xuống, sau đó tan dần D. Miếng mỡ chìm xuống, không tan 102/ Chất béo nào dưới đây là chất béo chưa no: A. C51H98O6 B. C57H110O6 C. C55H104O6 D. C53H102O6 103/ Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C13H27COOH, C15H31COOH và C17H35COOH sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste? A. 9 B. 12 C. 15 D. 18 104/ Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa và C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có A. 3 gốc C17H35COO B. 2 gốc C17H35COO C. 2 gốc C15H31COO D. 3 gốc C15H31COO 105/ (TSCĐ 2009) Phát biểu nào sau đây sai?

Page 49: Bài tập hóa hữu cơ 12

47

A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol 106/ (TSĐH A 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa Triolein ),(2

otNiduHX otNaOHdu ,

Y HCl Z Tên của Z là A. axit linoleic B. axit oleic C. axit panmiti D. axit stearic 107/ Thủy phân hoàn toàn 222 gam một mẫu chất béo (A) được 23 gam glixerol và 2 loại axit béo. Đó là 2 axit béo sau: A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH C. C15H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH 108/ (TSĐH B 2011) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) 109/ (TSCĐ 2011) Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 110/ (TSĐH A 2012) Cho các phát biểu sau (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyglixerol (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 111/ (TSĐH B 2013) Phát biểu nào sau đây không đúng A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn hơn nước C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm 112/ (TSĐH B 2007) Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 113/ (TSĐH A 2008) Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 114/ (TSĐH 2007) Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH C. C17H31COOH và C17H32COOH D. C17H32COOH và C17H35COOH 115/ (TSĐH B 2008) Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam 116/ Thủy phân 440 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 60 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 440 gam chất béo trên thành chất rắn A. 0 gam B. 2 gam C. 5 gam D. 10 gam 117/ (TSCĐ 2007) Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là

Page 50: Bài tập hóa hữu cơ 12

48

A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2 118/ (TSCĐ 2010) Để trung hòa 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,150 B. 0,280 C. 0,075 D. 0,200 119/ Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,68 gam chất béo A cần 30 ml dung dịch KOH 0,2 M. sau phản ứng thu được 0,1766 gam glixerol. Chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của chất béo A lần lượt là A. 200 và 8 B. 200 và 192 C. 200 và 15 D. 108 và 12 120/ Xà phòng hóa hoàn toàn 8,68 gam chất béo X cần dùng 62 ml dung dịch KOH 0,5 M thu được muối kali của các axit béo và 0,92 gam glixerol. Chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của chất béo X lần lượt là A. 200 và 193,45 B. 200 và 6,45 C. 198,8 và 5,6 D. 196 và 8,4 121/ Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M tối thiểu cần dùng để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 100 gam chất béo có chỉ số axit là 8,4 là bao nhiêu? A. 0,15 lit B. 0,1 lit C. 0,3 lit D. 0,015 lit 122/ (TSĐH B 2011) Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam 123/ Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng và chỉ số axit lần lượt là 198,8 và 8,4. Lượng xà phòng thu được khi cho 300 gam chất béo này tác dụng hết với NaOH là A. 310,51 gam B. 311,32 gam C. 342,6 gam D. 248,76 gam 124/ Một loại chất béo có chỉ số iôt bằng 3,81, giả sử mẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin. Thành phần phần trăm khối lượng tripanmitin là A. 4,42% B. 95,58% C. 80% D. 20% Vấn đề 7: Xà phòng – Chất giặt rửa tổng hợp 125/ Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo C. sản phẩm của công nghệ hóa dần D. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật 126/ Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este A. là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. đều có nguồn gốc thiên nhiên 127/ Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm A. dễ kiếm B. rẻ tiền hơn xà phòng C. có khả năng hòa tan tốt trong nước D. có thể dùng giặt rửa trong các nước cứng 128/ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào: A. khí thiên nhiên B. thực vật C. than đá và đá vôi D. dầu mỏ Vấn đề 8: Tổng hợp este 129/ (TSĐH B 2010) Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 130/ (TSĐH B 2010) Tổng số chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 131/ Cho các chất lỏng: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

Page 51: Bài tập hóa hữu cơ 12

49

A. nước và quỳ tím B. nước và dung dịch NaOH C. Dung dịch NaOH D. nước brom 132/ (TSCĐ 2008) Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 118 đvC B. 44 đvC C. 82 đvC D. 58 đvC 133/ (TSCĐ 2007) Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối B. CH3CH2COOCH=CH2 trùng hợp tạo polime C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3 134/ (TSĐH A 2008) Este có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạp thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O B. Chất Y tan vô hạn trong nước C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken 135/ (TSĐH B 2009) Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C); (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn cho số mol CO2 bằng số mol H2O là A. (3), (5), (6), (8), (9) B. (3), (4), (6), (7), (10) C. (2), (3), (5), (7), (9) D. (1), (3), (5), (6), (8)

136/ (TSĐH A 2009) Cho sơ đồ: Phenol X Phenyl axetat otNaOHdu ,Y (hợp chất thơm)

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. anhiđrit axetic, phenol B. anhiđrit axetic, natri phenolat C. axit axetic, natri phenolat D. axit axetic, phenol 137/ Nhận định sơ đồ sau: C2H4 → C2H6O2 → C2H2O2 → C2H2O4 → C4H6O4 → C5H8O4 Hợp chất C4H6O4 có đặc điểm A. là este chưa no B. là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức C. tác dụng cả Na và NaOH D. chỉ tác dụng với NaOH 138/ (TSĐH A 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa C3H6 2ddBr X NaOH Y

otCuO , Z xtO ,2 T xttOHCH o ,,3 E (este đa chức) Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol B. propan-1,2-điol C. propan-2-ol D. glixerol 139/ (TSĐH B 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau X otNiH ,/2 Y đSOHCOOHCH 423 / Este có mùi chuối chín. Tên của X là A. pentanal B. 2-metylbutanal C. 2,2-đimetulpropanal D. 3-metylbutanal 140/ Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH, CH3COOH, C2H5OH với hóa chất nào dưới đây: A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/OH- C. Na D. NaOH

Page 52: Bài tập hóa hữu cơ 12

50

141/ (TSĐH A 2009) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOC(CH3)=CHCH3 C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3 142/ (TSCĐ 2012) Cho các phản ứng sau X + 2NaOH

ot 2Y + H2O (1) Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2) Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,05 143/ (TSCĐ 2012) Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) 144/ (TSĐH B 2009) Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X và Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 B. HOCH(CH3)CHO và HOOCCH2CHO C. HOCH2CHO và HOCH2CH2CHO D. HOCH2CH2CHO và HOCH2CH2CH2CHO 145/ Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị m là A. 18,00 B. 8,10 C/ 16,20 D. 4,05 146/ Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CHCH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2 147/ (TSĐH B 2009) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOC2H5 C. C2H5COOH và C2H5COOCH3 D. HCOOH và HCOOC3H7 148/ (TSĐH B 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lit (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3 B. HCOOC2H5 C. HOOC-CHO D. O=CHCH2CH2OH 149/ (TSĐH B 2009) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lit O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2, C3H6O2 B. C3H4O2, C4H6O2

Page 53: Bài tập hóa hữu cơ 12

51

C. C3H6O2, C4H8O2 D. C2H4O2, C5H10O2 150/ (TSĐH B 2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm: A. một este và một ancol B. một axit và một este C. một axit và một ancol D. hai este 151/ (TSCĐ 2009) Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lit H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một axit B. một este và một ancol C. hai axit D. hai este 152/ (TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20 B. 6,66 C. 8,88 D. 10,56 153/ (TSĐH B 2012) Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 154/ (TSĐH B 2011) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm C. Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol

Page 54: Bài tập hóa hữu cơ 12

52

CACBOHIDRAT Vấn đề 1: Glucozơ - Fructozơ 1/ Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với: A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường C. Natri hiđroxit D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng 2/ Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc B. glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro tạo poliancol C. glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng D. glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau 3/ Hai phản ứng hóa học có thể dùng để xác định sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bệnh đái tháo đường là các phản ứng của glucozơ với: (1) H2/Ni, to (2) Cu(OH)2/to (3) Cu(OH)2/to thường (4) AgNO3/NH3 (5) CH3COOH/H2SO4 đặc, to A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 4 và 5 4/ Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng là phản ứng với A. Cu(OH)2 B. CH3OH/HCl C. H2/Ni, to D. AgNO3/NH3 5/ Dung dịch glucozơ không cho được phản ứng nào dưới đây: A. Phản ứng hòa tan Cu(OH)2 B. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 C. Phản ứng thủy phân D. Phản ứng tráng gương 6/ Thuốc thử để phân biệt dung dịch glucozơ với dung dịch fructozơ là A. dung dịch AgNO3/NH3 B. H2 (xúc tác Ni, to) C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường D. nước brom 7/ (TSĐH B 2009) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng B. glucozơ tác dụng được với nước brom C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau 8/ (TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 9/ (TSĐH B 2012) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetiC. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. 10/ (TSĐH A 2013) Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Page 55: Bài tập hóa hữu cơ 12

53

A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5 11/ (TSCĐ 2007) Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M B. 0,10M C. 0,01M D. 0,02M 12/ (TSĐH A 2008) Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sorbitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam B. 1,80 gam C. 1,82 gam D. 1,44 gam 13/ Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 32,4 gam B. 10,8 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam 14/ (TSCĐ 2012) Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 71,9 B. 46,0 C. 23,0 D. 57,5 15/ (TSCĐ 2009) Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etyliC. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 48 B. 60 C. 30 D. 58 16/ (TSCĐ 2011) Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etyliC. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 60% B. 40% C. 80% D. 54% 17/ Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etyliC. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 4,65 kg B. 4,37 kg C. 6,84 kg D. 5,56 kg 18/ (TSĐH A 2009) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5 B. 30,0 C. 15,0 D. 20,0 Vấn đề 2: Saccarozơ – Mantozơ 19/ Saccarozơ không phải là đường khử, vì A. saccarozơ khi thủy phân cho ra 2 monosaccarit khác nhau B. dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 C. dung dịch saccarozơ không tráng gương được D. phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetat 20/ Mantozơ là một loại đường khử, vì A. dung dịch mantozơ hòa tan được Cu(OH)2 B. dung dịch dung dịch mantozơ tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 C. thủy phân mantozơ chỉ tạo một monosaccarit duy nhất D. phân tử mantozơ còn có nhóm OH hemiaxetat 21/ Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử? A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 B. Nước brom và NaOH C. HNO3 và AgNO3/NH3 D. AgNO3/NH3 và NaOH 22/ Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn B. mật mía C. mật ong D. đường kính 23/ Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit A. được ghi theo chiều kim đồng hồ B. được bắt đầu từ nhóm CH2OH C. bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit D. được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành 24/ Cho các chất (và điều kiện):

Page 56: Bài tập hóa hữu cơ 12

54

(1) H2/Ni, to (2) Cu(OH)2 (3) AgNO3/NH3 (4) (CH3CO)2O Saccarozơ có thể tác dụng được với: A. (1), (2) B. (2), (4) C. (2), (3) D. (1), (4) 25/ Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm: A. đều được lấy từ củ cải đường B. đều có trong “huyết thanh ngọt” C. đều bị oxi hóa bởi ion phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]+ D. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam 26/ Có thể phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch mantozơ bằng (1) Cu(OH)2 (2) Cu(OH)2/to (3) AgNO3/NH3 (4) H2/Ni, to A. 1, 3 B. 2, 3 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4 27/ Một cacbonhidrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hóa sau: Z NaOHOHCu /)( 2 dung dịch xanh lam

ot kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là A. glucozơ B. saccarozơ C. fructozơ D. mantozơ 28/ Có phản ứng nào khác nhau giữa dung dịch glucozơ và dung dịch mantozơ? A. Phản ứng tráng gương B. Phản ứng hòa tan Cu(OH)2 C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 đun nóng D. Phản ứng thủy phân 29/ (TSĐH A 2008) Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là A. saccarozơ B. tinh bột C. mantozơ D. xenlulozơ 30/ (TSĐH A 2010) Một phân tử saccarozơ có A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ C. hai gốc α-glucozơ D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ 31/ Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với lượng dư đồng (II) hyđroxit trong dung dịch xút nóng. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn bằng A. 1,44 gam B. 3,60 gam C. 7,20 gam D. 14,4 gam 32/ (TSCĐ 2010) Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60 B. 2,16 C. 4,32 D. 43,20 33/ (TSĐH B 2011) Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol B. 0,0095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol 34/ (TSĐH B 2012) Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480 B. 9,504 C. 8,208 D. 7,776 Vấn đề 3: Tinh bột – Xenlulozơ 35/ Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia vào A. Phản ứng tráng bạc B. Phản ứng với Cu(OH)2 C. Phản ứng thủy phân D. Phản ứng đổi màu với iôt 36/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic

Page 57: Bài tập hóa hữu cơ 12

55

X, Y lần lượt là A. glucozơ, ancol etylic B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic 37/ Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây? A. HNO3 đặc/H2SO4 đặc, to B. H2/Ni,to C. [Cu(NH3)4](OH)2 D. (CS2 + NaOH) 38/ Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây: “Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng …(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch axit thành …(3)…”

A. B. C. D. (1) Tráng bạc Thủy phân Khử Oxi hóa (2) Thủy phân Tráng bạc Oxi hóa Este hóa (3) Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ

39/ (TSĐH A 2012) Cho sơ đồ phản ứng: (a) X + H2O Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y E + Z (d) Z + H2O lucdiep . X + G X, Y, Z lần lượt là: A. tinh bột, glucozơ, etanol B. tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit C. xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit D. xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit 40/ (TSĐH B 2009) Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (3), (4), (5) và (6) B. (1), (3), (4) và (6) C. (2), (3), (4) và (5) D. (1), (2), (3) và (4) 41/ Thể tích tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn (có chứa 0,03% thể tích CO2) cần dùng để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo 16,2 gam tinh bột là: A. 13,44 lit B. 4,032 lit C. 0,448 lit D. 44800 lit 42/ (TSCĐ 2007) Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00 B. 29,70 C. 25,46 D. 26,73 43/ (TSĐH B 2007) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg B. 10 kh C. 30 kh D. 21 kg 44/ (TSĐH B 2008) Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %) A. 55 lít B. 81 lít C. 49 lít D. 70 lít 45/ (TSĐH A 2011) Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn B. 3,67 tấn C. 2,20 tấn D. 1,10 tấn 46/ (TSĐH B 2012) Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60 B. 24 C. 36 D. 40 47/ (TSĐH A 2011) Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột

Page 58: Bài tập hóa hữu cơ 12

56

vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405 B. 324 C. 486 D. 297 48/ Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là A. 940 gam B. 949,2 gam C. 950,5 gam D. 1000 gam 49/ (TSCĐ 2007) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550 B. 810 C. 750 D. 650 50/ Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là A. 1206,25 lit B. 1218,125 lit C. 1200 lit D. 1211,5 lit 51/ Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,50 kg D. 4,5 kg 52/ (TSCĐ 2013) Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 5,031 tấn B. 10,062 tấn C. 3,521 tấn D. 2,515 tấn 53/ Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam CH3COOH. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat trong X bằng: A. 29,95% B. 77,83% C. 66,48% D. 22,16% Vấn đề 4: Tổng hợp cacbohidrat 54/ Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung Cn(H2O)m C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung Cn(H2O)m D. Phân tử cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon 55/ Nhóm mà các chất đều tác dụng với H2O (khi có xúc tác và điều kiện thích hợp) là A. tinh bột, C2H4, C2H2 B. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột C. C2H4, CH4, C2H2 D. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen 56/ Cacbohidrat nào dưới đây chỉ tồn tại duy nhất ở dạng mạch vòng (1) glucozơ (2) fructozơ (3) saccarozơ (4) mantozơ A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. Chỉ có 1 D. Chỉ có 3 57/ (TSCĐ 2012) Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4) 58/ (TSCĐ 2012) Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 59/ (TSĐH B 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Page 59: Bài tập hóa hữu cơ 12

57

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Saccarozơ làm mất màu nước brom. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 60/ (TSĐH A 2009) Cacbohidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. Xeton B. Anđehit C. Amin D. Ancol 61/ (TSCĐ 2008) Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 62/ (TSĐH A 2009) Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomiC. D. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, axetanđehit. 63/ (TSCĐ 2010) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, saccarozơ B. glucozơ, sobitol C. glucozơ, fructozơ D. glucozơ, etanol 64/ (TSCĐ 2010) Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Ancol etylic và đimetyl ete B. Glucozơ và fructozơ C. Saccarozơ và xenlulozơ D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol 65/ (TSĐH B 2010) Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glixerol, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic 66/ (TSĐH B 2010) Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ B. mantozơ C. glucozơ D. saccarozơ 67/ Để phân biệt dung dịch của 3 chất: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. HNO3 B. Dung dịch AgNO3 C. Cu(OH)2/OH- D. Dung dịch iôt 68/ (TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 69/ (TSCĐ 2011) Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetiC. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 70/ (TSCĐ 2013) Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat 71/ (TSCĐ 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng?

Page 60: Bài tập hóa hữu cơ 12

58

A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 72/ (TSĐH A 2013) Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ 73/ (TSĐH A 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 74/ (TSĐH B 2013) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Amilozơ 75/ (TSĐH B 2013) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ 76/ (TSCĐ 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 77/ Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,62 gam bạc. Phần trăm khối lượng glucozơ trong X là A. 44,12% B. 55,88% C. 40% D. 60% 78/ Một cacbohiđrat có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc. Công thức phân tử của X là A. C3H6O3 B. C6H12O6 C. C2H4O2 D. C5H10O5 79/ (TSĐH A 2012) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 80/ (TSĐH A 2008) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2 B. trùng ngưng C. tráng gương D. thủy phân 81/ (TSĐH B 2007) Phát biểu không đúng là A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Page 61: Bài tập hóa hữu cơ 12

59

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O 82/ Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2

AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN Vấn đề 1: Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp 1/ (TSCĐ 2012) Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-1N (n ≥ 2) B. CnH2n-5N (n ≥ 6) C. CnH2n+1N (n ≥ 2) D. CnH2n+3N (n ≥ 1) 2/ Có bao nhiêu amin bậc II, công thức phân tử C5H13N? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 3/ Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N? A. 3 chất B. 4 chất C. 7 chất D. 8 chất 4/ (TSCĐ 2009) Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 5/ Số amin bậc một (chứa vòng benzen) ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 6/ (TSĐH A 2012) Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 7/ (TSĐH A 2011) Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 8/ Chỉ ra trật tự tăng dần tính bazơ đối với 5 chất sau: (X) NH3; (Y) CH3NH2; (Z) C2H5NH2; (W) CH3C6H4NH2; (T) C6H5NH2 A. X; Y; Z; T; W B. T; W; X; Y; Z C. W; T; X; Y; Z D. W; T; Y; Z; X 9/ Sự sắp xếp theo trật tự tăng dần lực bazơ của các hợp chất sau đây đúng? A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2 C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2 10/ (TSĐH A 2012) Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (4), (1), (5), (2), (3) B. (3), (1), (5), (2), (4) C. (4), (2), (3), (1), (5) D. (4), (2), (5), (1), (3) 11/ (TSCĐ 2013) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. Phenylamin, amoniac, etylamin B. Etylamin, amoniac, phenylamin C. Etylamin, phenylamin, amoniac D. Phenylamin, etylamin, amoniac 12/ (TSĐH A 2013) Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 13/ Nhận xét nào sau đây không đúng?

Page 62: Bài tập hóa hữu cơ 12

60

A. Các amin đều có thể kết hợp với proton B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3 C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk 14/ A là amin bậc một, công thức đơn giản nhất là CH4N. A có công thức phân tử là A. CH4N B. C2H8N2 C. C2H12N3 D. C4H16N4 15/ Để phân biệt phenol và anilin có thể dùng (1) Dung dịch NaOH (2) Dung dịch HCl (3) Dung dịch NaCl (4) giấy quỳ tím A. 1 hoặc 2 B. 1, 2 hoặc 3 C. 1, 2 hoặc 4 D. 1 hoặc 4 16/ Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2 ml benzen và ống nghiệm chứa 2 ml anilin. Hiện tượng xảy ra lần lượt là: A. Có xuất hiện kết tủa trắng; nước brom nhạt màu B. Nước brom bị nhạt màu; có xuất hiện kết tủa trắng C. Nước brom bị mất màu ở cả hai ống nghiệm D. Xuất hiện kết tủa trắng ở cả hai ống nghiệm 17/ Benzen không làm mất màu nước brom, nhưng anilin làm mất màu dễ dàng nước brom và tạo ra kết tủa trắng. Đó là do A. Anilin là amin đơn B. Nhóm –NH2 đã ảnh hưởng đến gốc phenyl C. Anilin có tính bazơ rất yếu D. Gốc phenyl đã ảnh hưởng đến nhóm –NH2 18/ (TSĐH B 2011) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 Vấn đề 2: Xác định CTPT, CTCT amin dựa vào phản ứng với axit 19/ (TSĐH A 2009) Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8 B. 7 C. 5 D. 4 20/ (TSĐH B 2012) Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 21/ (TSCĐ 2008) Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 22/ Cho 15 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M rồi cô cạn dung dịch thì thu được 26,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 320 ml 23/ Cho 0,59 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 có pH = 2 (biết số nguyên tử cacbon trong amin không quá 4). Hai amin không thể là A. C2H7N và C4H11N B. CH5N và C4H11N C. CH5N và C2H7N D. Đều là C3H9N 24/ (TSCĐ 2012) Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200 B. 100 C. 320 D. 50 25/ Cho 20 gam hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin

Page 63: Bài tập hóa hữu cơ 12

61

trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là A. C2H7N, C3H9N, C4H11N B. C3H9N, C4H11N, C5H13N C. C3H7N, C4H9N, C5H11N D. CH5N, C2H7N, C3H9N 26/ Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng dung dịch metylamin, hiện tượng quan sát được là A. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan ra C. Có khí mùi khai bay ra D. Có khí mùi hắc bay ra 27/ Cho 17,7 gam một amin no đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C5H11N 28/ (TSCĐ 2007) Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. CH5N B. C3H5N C. C2H7N D. C3H7N 29/ Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng là 80% thì giá trị của m là A. 11,16 gam B. 13,95 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam 30/ (TSĐH B 2010) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 31/ (TSĐH B 2010) Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2 32/ (TSĐH A 2013) Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A. 0,45 gam B. 0,38 gam C. 0,58 gam D. 0,31 gam 33/ (TSCĐ 2010) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3NH Vấn đề 3: Xác định CTPT, CTCT amin dựa vào phản ứng với axit nitrơ 34/ Cho sơ đồ phản ứng sau: NH3 )1:1(3ICH X 3HNO Y otCuO / Z. Trong đó Z là A. CH3CHO B. HCHO C. (CH3)2CO D. C2H5CHO 35/ Nhận định các phản ứng sau: X + HONO C6H5OH + N2 + H2O X + HONO + HCl Co50 Y + 2H2O Trong đó Y là A. C6H5N2Cl B. C6H5OH C. C6H5NH2 D. C6H5NH3Cl 36/ X là hỗn hợp hai amin đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 5,2 gam X tác dụng hết với axit nitrơ thấy thoát ra 2,24 lit khí (đkc). Hai amin đó là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. CH3NHCH3 và C3H7NH2 D. CH3NHCH3 và CH3NHC2H5 37/ X là hợp chất hữu cơ tạo bởi các nguyên tố C, H, N. Biết X ở dạng lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa. X có công thức phân tử nào dưới đây? A. CH5N B. C6H7N C. C3H9N D. C4H9N

Page 64: Bài tập hóa hữu cơ 12

62

38/ (TSĐH B 2008) Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2

(anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2

+Cl-(với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol 39/ (TSĐH A 2010) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-NH-CH3 B. CH3-CH2-NH-CH3 C. CH3-CH2-CH2-NH2 D. CH2=CH-CH2-NH2 Vấn đề 4: Xác định CTPT, CTCT amin dựa vào phản ứng cháy 40/ Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X thu được 16,8 lit CO2; 2,8 lit N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N 41/ Đốt cháy amin đơn chức no A bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp X gồm CO2, hơi nước và N2. Biết

2/ HXd =12.875. Vậy A có công thức phân tử là A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N 42/ Đốt cháy 0,1 mol amin bậc một A bằng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 2,24 lit khí (đkc) thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình nước vôi tăng 16 gam và xuất hiện 20 gam kết tủa. A có công thức phân tử A. CH5N B. C2H8N2 C. C2H5N3 D. C3H8N2 43/ (TSCĐ 2013) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 44/ Đốt cháy hoàn toàn 5,35 gam amin A là đồng đẳng của anilin cần dùng 10,36 lit O2 (đkc). A có công thức phân tử là A. C7H9N B. C8H11N C. C9H13N D. C10H15N 45/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin bằng oxi vừa đủ thì thể tích N2 thu được (ở đkc) là A. 4,48 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lit D. 3,36 lit 46/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của hai amin là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C5H11NH2 và C6H13NH2 47/ Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ (gồm 20% thể tích là O2, còn lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy 10,92 lit khí (đkc) thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình tăng 4,875 gam và xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C2H7N B. C3H9N C. C6H7N D. C3H7N 48/ Đốt cháy hoàn toàn 2 amin đơn chức no là đồng đẳng liên tiếp được N2, CO2 và H2O trong đó

2COn : OHn2

= 1 : 2. Công thức phân tử 2 amin trên là: A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C4H11N và C5H13N 49/ Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, tỷ lệ mol a =

2COn : OHn2

biến đổi trong khoảng nào? A. 0,4 ≤ a < 1 B. 0,8 < a < 2,5 C. 0,4 < a < 1 D. 0,75 < a < 1 50/ (TSCĐ 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lit khí CO2, 1,4 lit khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N

Page 65: Bài tập hóa hữu cơ 12

63

51/ Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lit CO2; 1,344 lit N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Amin trên có công thức phân tử là A. C3H7N B. C2H5N C. CH5N D. C2H7N 52/ (TSCĐ 2011) Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất B. Trong phân tử X có một liên kết π. C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol D. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh 53/ (TSĐH A 2012) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin B. butylamin C. etylamin D. propylamin 54/ (TSĐH A 2010) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8 B. C3H6 và C4H8 C. CH4 và C2H6 D. C2H4 và C3H6 55/ (TSĐH B 2012) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 Vấn đề 5: Muối amoni 56/ (TSĐH B 2007) Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T B. X, Y, T C. X, Y, Z D. Y, Z, T 57/ (TSĐH B 2008) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85 B. 68 C. 45 D. 46 58/ (TSCĐ 2009) Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2COONH4 B. CH3COONH3CH3 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 59/ (TSĐH A 2007) Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam 60/ (TSĐH A 2009) Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6

Page 66: Bài tập hóa hữu cơ 12

64

Vấn đề 6: Khái niệm, đồng phân, danh pháp aminoaxit 61/ Có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9NO2? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 62/ (TSĐH A 2011) Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 63/ (TSCĐ 2010) Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 64/ Ứng với công thức phân tử C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 65/ (TSCĐ 2009) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Glyxin B. Etylamin C. Anilin D. phenylamoni clorua 66/ (TSĐH A 2008) Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONA. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 67/ (TSĐH A 2008) Phát biểu không đúng là: A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). 68/ (TSĐH B 2012) Alanin có công thức là A. C6H5-NH2 B. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-COOH 69/ (TSCĐ 2012) Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 1 B. 2 và 2 C. 2 và 1 D. 1 và 2 70/ (TSCĐ 2013) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là A. 15,73% B. 18,67% C. 15,05% D. 17,98% 71/ (TSĐH A 2013) Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin B. alanin C. glyxin D. valin 72/ (TSCĐ 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt Vấn đề 7: Tính lưỡng tính của aminoaxit 73/ (TSCĐ 2010) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Glyxin B. Etylamin C. Anilin D. Phenylamoni clorua 74/ (TSĐH A 2011) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin 75/ (TSĐH A 2012) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit α-aminoglutaric B. Axit α,ε-điaminocaproic C. Axit α-aminopropionic D. Axit aminoaxetic 76/ (TSĐH B 2011) Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)

Page 67: Bài tập hóa hữu cơ 12

65

CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (3), (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (1) D. (2), (1), (3) 77/ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH B. Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường 78/ Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím D. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím 79/ pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây? A. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH B. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 C. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 D. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH 80/ (TSĐH A 2013) Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin B. metylamin C. axit axetic D. alanin 81/ (TSĐH A 2013) Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 82/ (TSCĐ 2008) Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH 83/ (TSĐH A 2007) α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH 84/ (TSCĐ 2013) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C2H3COOH C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC3H6COOH 85/ (TSĐH A 2013) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH B. NH2C3H5(COOH)2 C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH 86/ Hợp chất X là α-aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,875 gam muối. Phân tử khối của X là A. 174 B. 147 C. 197 D. 187 87/ X là một α-aminoaxit chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. NH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)CH2COOH C. C3H7CH(NH2)COOH D. C6H5CH(NH2)COOH

Page 68: Bài tập hóa hữu cơ 12

66

88/ X là một α-aminoaxit chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 18,15 gam muối clorua của X. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3CH(NH2)COOH B. NH2CH2CH2COOH C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3[CH2]4CH(NH2)COOH 89/ (TSĐH B 2010) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamiC. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0 90/ (TSĐH A 2010) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55 91/ 0,1 mol aminoaxit X, công thức dạng R(NH2)n(COOH)m tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Giá trị của n và m lần lượt là A. 2; 1 B. 2; 3 C. 1; 2 D. 1; 3 92/ Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x; y tương ứng là A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5 93/ (TSĐH A 2009) Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N 94/ (TSĐH B 2009) Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là C. (H2N)2C3H5COOH A. H2NC2H3(COOH)2 B. H2NC3H6COOH D. H2NC3H5(COOH)2 95/ (TSĐH A 2013) Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lit dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966% 96/ (TSCĐ 2011) Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. phenylalanin B. alanin C. valin D. glyxin 97/ (TSCĐ 2012) Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam B. 25,50 gam C. 8,78 gam D. 20,03 gam Vấn đề 8: Este của aminoaxit 98/ (TSCĐ 2009) Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

Page 69: Bài tập hóa hữu cơ 12

67

A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH 99/ Cho hai phản ứng hóa học sau (X, Y là hai đồng phân) X + NaOH → C2H4O2Nna + CH4O Y + NaOH → C3H3O2Na + Z + H2O Z là A. N2 B. NH3 C. CH3NH2 D. NO2 100/ (TSCĐ 2011) Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 B. CH3NH2 và H2NCH2COOH C. CH3NH3Cl và CH3NH2 D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa 101/ (TSĐH B 2009) Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3NH2 và NH3 C. C2H5OH và N2 B. CH3OH và NH3 D. CH3OH và CH3NH2 102/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 0,15 mol CO2; 0,025 mol N2 và 0,175 mol H2O. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2-CH2-COONA. X có công thức là A. H2N-CH2-COO-C2H5 B. H2N-CH2-COO-CH3 C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-COO-C3H7 103/ (TSĐH A 2007) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-C3H7 B. H2N-CH2-COO-CH3 C. H2N-CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-COO-C2H5 104/ (TSĐH B 2008) Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3 105/ (TSĐH B 2009) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25 106/ (TSCĐ 2007) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COO-CH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH D. H2NCOO-CH2CH3 107/ (TSĐH B 2011) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được

Page 70: Bài tập hóa hữu cơ 12

68

anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56 108/ (TSCĐ 2009) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. axit α-aminopropionic B. metyl aminoaxetat C. axit β-aminopropionic D. amoni acrylat Vấn đề 9: Xác định CTPT, CTCT aminoaxit dựa vào phản ứng cháy 109/ A là α-aminoaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9 gam A bằng oxi vừa đủ được 13,2 gam CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lit N2 (đkc). A là A. glyxin B. alanin C. axit glutamic D. valin 110/ Đốt cháy một lượng aminoaxit A (có chứa 1 nhóm –NH2) cần vừa đủ 7,28 lit O2 (đkc), thu được hỗn hợp 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 0,05 mol N2. A có công thức phân tử là A. C2H5O2N B. C3H5O2N C. C3H5O4N D. C5H9O4N 111/ Đốt cháy 4,45 gam một α-aminoaxit A cần 4,2 lit O2 (đkc). Sản phẩm cháy gồm 0,175 mol H2O và 0,175 mol hỗn hợp N2 và CO2. Chỉ ra tên A A. glyxin B. alanin C. valin D. axit glutamic 112/ Amino axit X chứa 1 nhóm amino trong phân tử, đốt chát hoàn toàn 1 lượng X thu được CO2 và N2 theo tỷ lệ 4:1. X có công thức cấu tạo thu gọn là A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH(NH2)COOH D. H2N[CH2]3COOH 113/ Tỷ lệ thể tích CO2 : H2O (hơi) khi đốt cháy hoàn toàn đồng đẳng X của axit aminoaxetic là 6:7. Trong phản ứng cháy sinh ra nitơ. Các công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là A. CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2COOH B. H2N[CH2]3COOH; CH3CH(NH2)CH2COOH C. H2N[CH2]4COOH; H2NCH(NH2)[CH2]2COOH D. H2N[CH2]5COOH; H2NCH(NH2)[CH2]4COOH 114/ Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối 89. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước brom. X có công thức cấu tạo là A. H2N-CH=CH-COOH B. CH2=C(NH2)-COOH C. CH2=CH-COONH4 D. CH3-CH(NH2)-COOH 115/ Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N trong đó hidro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất X thu được 4,928% lit khí CO2 đo ở 27,3oC; 1 atm. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X có công thức cấu tạo là A. H2N-CH2-COOH B. CH3COONH4 hay HCOONH3CH3 C. C2H5COONH4 hay HCOONH3CH3 D. H2N-CH2-CH2-COOH 116/ Đốt cháy hoàn toàn a mol một aminoaxit X thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit X có công thức cấu tạo thu gọn là A. H2NCH2COOH B. H2N[CH2]2COOH C. H2N[CH2]3COOH D. H2NCH(COOH)2 117/ Cho hỗn hợp gồm 2 amino axit no X và Y. X chứa 2 nhóm axit, 1 nhóm amino, Y chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amino, MX/MY = 1,96. Đốt 1 mol X hay 1 mol Y thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là A. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2CH(NH2)COOH B. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2CH2COOH C. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH

Page 71: Bài tập hóa hữu cơ 12

69

118/ (TSCĐ 2013) Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 4,38 B. 5,11 C. 6,39 D. 10,22 119/ (TSĐH A 2012) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B. 13 gam C. 10 gam D. 15 gam Vấn đề 10: Tổng hợp amin – aminoaxit 120/ Cho sơ đồ chuyển hóa: Benzen → X → Y → anilin Y có thể là chất nào dưới đây A. C6H5NO2 B. C6H5CH3 C. C6H5NH3Cl D. C6H5Br 121/ Khử nitrobenzen thành anilin có thể dùng các chất nào trong các chất sau: (1) Khí H2 (2) Muối FeSO4 C. Khí SO2 D. Fe + HCl A. (1), (4) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (4) 122/ Cho các chất sau: phenylamoni clorua; phenol; anilin; axit acrylic; benzen; anđehit axetiC. Có bao nhiêu chất trong số đó tác dụng được với nước brom? A. 6 B. 5 C. 4 D. 4 123/ Cho các chất: etyl axetat; anilin; ancol etylic; axit acrylic; phenol; phenylamoni clorua; ancon benzylic và p-cresol. Trong các chất này, số chất tác dụng với NaOH là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 124/ Dãy các chất đều làm giấy quỳ tím ướt hóa xanh là: A. anilin; metylamin; amoniac B. amoni clorua; metylamin; natri hiđroxit C. anilin; amoniac; natri hiđroxit D. metylamin; amoniac; natri hiđroxit 125/ Cho 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt chúng là A. Dung dịch phenolphtalein B. Giấy quỳ tìm C. Nước brom D. Dung dịch KOH 126/ Phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa phenol, benzen. anilin bằng cách lần lượt dùng những thuốc thử nào dưới đây: A. Nước brom, giấy quỳ tím B. Giấy quỳ tím, dung dịch NaOH C. Giấy quỳ tím, dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl 127/ Để phân biệt 3 chất lỏng: axit axetic, anilin và ancol etylic, trong các thí nghiệm sau: (1) Thí nghiệm 1 dùng nước và thí nghiệm 2 dùng quỳ tím (2) Thí nghiệm 1 dùng Cu(OH)2 và thí nghiệm 2 dùng Na (3) Chỉ cần dùng quỳ tím Thí nghiệm cần dùng là A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 3 128/ C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau: A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím 129/ Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp benzen, phenol và anilin, ta chỉ cần dùng các hóa chất sau (các dụng cụ kỹ thuật cần thiết có đủ): A. Giấy quỳ tím, nước brom B. Nước brom, dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl D. Khí CO2, dung dịch NaOH 130/ (TSĐH A 2011) Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl cloruA. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Page 72: Bài tập hóa hữu cơ 12

70

A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 131/ (TSĐH B 2009) Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Benzen đSOHđHNO 423 /

Nitrobenzen otHClFe , Anilin

Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là A. 186,0 gam B. 111,6 gam C. 55,8 gam D. 93,0 gam 132/ Đi từ 300 gam benzen có thể điều chế được bao nhiêu gam anilin? Cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 78%. A. 279 gam B. 234 gam C. 458,5 gam D. 357,7 gam 133/ (TSCĐ 2012) Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan–2–amin và axit aminoetanoic B. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic C. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic D. propan–1–amin và axit aminoetanoic 134/ Cho 3 chất hữu cơ sau: CH3CH2CH2NH2 (X), CH3CH2COOH (Y), NH2CH2CH2COOH (Z). Trật tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy giữa chúng là A. X; Y; Z B. X; Z; Y C. Z; Y; X D. Y; X; Z 135/ Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH; CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thước thử là A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Na D. Quỳ tím 136/ Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 (đặc), sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là A. 564 gam B. 465 gam C. 456 gam D. 546 gam 137/ (TSĐH A 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 138/ (TSCĐ 2009) Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 139/ (TSĐH 2010) Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropioniC. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. 140/ (TSĐH B 2011) Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua 141/ (TSĐH B 2012) Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,50 Vấn đề 11: Peptit – Protein

Page 73: Bài tập hóa hữu cơ 12

71

142/ Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3 B. 9 C. 4 D. 6 143/ Tripeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-aminoaxit giống nhau C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-aminoaxit khác nhau D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-aminoaxit 144/ Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-CH2-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH-CO-NH-CH(CH3)-COOH 145/ Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit B. Phân tử đipeptit có ba liên kết peptit C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc α-amino axit D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-aminoaxit, số liên kết peptit bằng n-1 146/ Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ C. phân tử protein luôn có chứa nhóm chức OH D. protein luôn là chất hữu cơ no 147/ (TSĐH A 2009) Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2/OH- B. dung dịch NaCl C. dung dịch HCl D. dung dịch NaOH 148/ (TSCĐ 2012) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 149/ (TSĐH B 2009) Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 150/ Chọn một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch glucozơ; glixerol; etanol và lòng trắng trứng. A. Cu(OH)2 B. Nước brom C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3/NH3 151/ Thủy phân đoạn mạch protein sau sẽ được các aminoaxit nào?

NH CH2 CO NH CH

CH3

CO NH CH

CH3

CO NH CH2 CO

A. glyxin và alanin B. glyxin và axit glutamic C. alanin và axit glutamic D. glyxin, alanin và axit glutamic 152/ Thủy phân chất A trong môi trường axit, đun nóng, không thu được glucozơ. A là chất nào trong các chất sau? A. mantozơ B. tinh bột C. xenlulozơ D. protein 153/ (TSĐH A 2011) Khi nói về peptit và protein, phát nào sau đây là sai? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Page 74: Bài tập hóa hữu cơ 12

72

D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. 154/ (TSĐH B 2011) Phát biểu không đúng là: A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. 155/ (TSĐH A 2010) Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 156/ Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: C-B, D-C, A-D, B-E, D-C-B (A, B, C, D, E là ký hiệu các gốc α-amino axit khác nhau). Trình tự các aminoaxit trong peptit trên là A. A-B-C-D-E B. C-B-E-A-D C. D-C-B-E-A D. A-D-C-B-E 157/ Bratđikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nanopeptit có công thức: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn nanopeptit này thu được tối đa bao nhiêu tripeptit chứa Phenylalanin (Phe)? A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 158/ (TSCĐ 2010) Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 159/ (TSĐH B 2008) Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. 160/ (TSCĐ 2012) Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64 161/ (TSĐH B 2010) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly 162/ (TSĐH A 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 163/ (TSĐH B 2012) Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 164 (TSCĐ 2007) Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic. A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetiC. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.

Page 75: Bài tập hóa hữu cơ 12

73

C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etyliC. 165/ (TSCĐ 2009) Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453 B. 382 C. 328 D. 479 166/ Từ hỗn hợp gồm 0,1 mol glyxin và 0,2 mol alanin thì khối lượng đipeptit cực đại có thể thu được là: A. 25,3 gam B. 19,9 gam C. 22,6 gam D. 20 gam 167/ A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N trong đó mC:mH:mO:mN=3:1:4:7. Biết MA < 90 và A có trong thành phần của nước tiểu. Vậy A là A. glixin B. alanin C. ure D. amoni axetat 168/ Phân tử khối của một protein trong lông cừu có hàm lượng lưu huỳnh đạt 0,16% là bao nhiêu? Giả sử mỗi phân tử protein này chỉ chứa một nguyên tử lưu huỳnh. A. 20000 B. 512 C. 200 D. 51,2 169/ Biết hàm lượng sắt trong hemoglobin là 0,4%. Vậy phân tử khối của hemoglobin là bao nhiêu? Cho biết mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. A. 14000 B. 22400 C. 560 D. 140 170/ (TSCĐ 2011) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. 171/ (TSCĐ 2011) Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 172/ (TSĐH A 2013) Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4 173/ (TSĐH A 2013) Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin 174/ (TSĐH A 2013) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55 B. 17,73 C. 23,64 D. 11,82 175/ (TSĐH A 2011) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-AlA. Giá trị của m là A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44 176/ (TSĐH A 2011) Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam

Page 76: Bài tập hóa hữu cơ 12

74

177/ (TSĐH B 2010) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120 B. 60 C. 30 D. 45 178/ (TSĐH B 2012) Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48

Page 77: Bài tập hóa hữu cơ 12

75

POLIME – VẬT LIỆU POLIME Vấn đề 1: Polime 1/ Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mặt xích liên kết với nhau tạo nên B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp hoặc trùng ngưng D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng 2/ Phản ứng nào dưới đây là phản ứng làm giảm mạch polime? A. Poli(vinyl clorua) + Cl2 B. Cao su thiên nhiên + HCl C. Poli (vinyl axetat) +H2O D. Tơ capron + H2O 3/ Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng hợp? A. Propen B. Stiren C. Buta-1,3-đien D. Toluen 4/ Chất nào dưới đây không cho phản ứng trùng ngưng? A. Axit aminoaxetic B. Axit ε-aminocaproic C. Axit acrylic D. Axit ω-aminoenantoic 5/ Monome dùng để điều chế ra teflon có công thức phân tử A. C4H6O2 B. C2H3Cl C. C2F4 D. C5H10 6/ Monome dùng để điều chế ra PVC có công thức phân tử A. C2H2 B. C2H3Cl C. C4H11ON D. C4H6O2 7/ Monome dùng để trùng hợp ra capron có công thức phân tử A. C6H13NO2 B. C6H11NO C. C5H8O2 D. C7H15NO2 8/ Dãy các chất dùng để tổng hợp nilon-6,6 là A. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)6-OH B. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2 C. HO-(CH2)6-OH và H2N-(CH2)6-NH2 D. HOOC-(CH2)5-COOH và H2N-(CH2)6-NH2 9/ Monome dùng để điều chế nilon-7 là A. HOOC-(CH2)6-NH2 B. HOOC-(CH2)5-COOH C. H2N-(CH2)5-NH2 D. HO-(CH2)7-OH 10/ Tơ nilon-6,6 là A. Tơ axetat B. Tơ poliamit C. Tơ polieste D. Tơ visco 11/ PVC được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng A. Trùng hợp B. Trùng ngưng C. Trao đổi D. Axit – bazơ 12/ Nhận định sơ đồ sau: X → Y → Z → PVC. X là A. Metan B. Anđehit axetic C. ancol etylic D. axeton 13/ Nhận định sơ đồ sau: CH4 → X → Y → Z → Cao su bunA. Trong đó Y là A. ancol etylic B. vinylaxetilen C. anđehit axetic D. butan 14/ Nhận định sơ đồ sau: C2H2 → Y → Z → T → poli(vinyl axetat). Trong đó Z là A. ancol etylic B. anđehit axetic C. axit axetic D. vinyl clorua 15/ Xét các phản ứng: (a) A CC o600/ B + C (b) B + H2O ? D (c) D ? E↑ + F↑ + H2O (d) A ? E↑ + F↑ (e) E ? cao su buna (f) B + F ? C Chất A trong dãy này là A. butan B. etan C. ancol etylic D. buta-1,3-đien 16/ (TSCĐ 2007) Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-C2H5 C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3

Page 78: Bài tập hóa hữu cơ 12

76

17/ (TSCĐ 2007) Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. C6H5CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2 18/ (TSĐH A 2009) Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 19/ (TSĐH B 2008) Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PE B. amilopectin C. PVC D. nhựa bakelit 20/ Nhận định sơ đồ sau: CaC2 + H2O A↑ + B A + H2O xt D D + O2 xt E E + A F F trunghop G G + NaOH

ot J + CH3COONa G và J lần lượt có tên là A. poli(vinyl axetat) và poli(vinyl alcol) B. poli(vinyl acrylat) và polipropilen C. poli(vinyl axetat) và poli(vinyl clorua) D. poli(vinyl ancol) và polistiren 21/ Dãy nào dưới đây được sử dụng để điều chế poli(vinyl ancol)? A. CH≡CH otHgClHCl ,, 2 X otNaOH , Y ptxt o ,, poli(vinyl ancol) B. CH≡CH otxtCOOHCH ,,3 X ptxt o ,, Y otNaOH , poli(vinyl ancol) C. CH2=CH2 otCl ,2 X otNaOH , Y ptxt o ,, poli(vinyl ancol) D. CH≡CH otOH ,2 X ptxt o ,, Y ptxt o ,, poli(vinyl ancol) 22/ Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và H2O với tỉ lệ mol 1:1. Polime đã cho có thể là A. Poli(phenol-fomanđehit) B. Poli(vinyl axetat) C. Poli(vinyl ancol) D. Xenlulozơ 23/ Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Các polime không bay hơi. B. Đa số các polime khó hòa tan trong các dung môi thông thường C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit. 24/ Chất nào có khả năng trùng hợp thành cao su A. CH2=C(CH3)-CH=CH2 B. CH3-C(CH3)=C=CH2 C. CH3-CH2-C≡CH D. CH2=CH-CH2-CH2-CH3 25/ Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)? A. CH2=CH-COOCH3 B. CH2=CH-OCOCH3 C. CH2=CH-COOC2H5 D. CH=CH-CH2-OH 26/ Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau? A. Đepolime hóa B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng C. Tác dụng với NaOH (dung dịch) D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe 27/ Polime –(-CH2-CH(OH)-)n- là sản phẩm của phản ứng trùng hợp sau đó thủy phân trong môi trường kiềm của monome nào sau đây? A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH2CH=CH2 D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2 28/ Trong số các dẫn xuất benen có công thức phân tử C8H10O thì số đồng phân X thỏa mãn là X + NaOH → không phản ứng X (khử nước) → Y → polime

Page 79: Bài tập hóa hữu cơ 12

77

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 29/ Polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là A. poli(ure-fomanđehit) B. teflon C. poli(etylen terephtalat) D. poli(phenol-fomanđehit) 30/ Polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là A. poli(metyl metacrylat) B. poliacrilonitrin C. polistiren D. polipeptit 31/ Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. poli(vinyl clorua) B. polisaccarit C. protein D. nilon-6,6 32/ Một polime Y có cấu tạo mạch như sau: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Một mắt xích của polime Y là A. -CH2-CH2-CH2- B. -CH2-CH2-CH2-CH2- C. -CH2- D. -CH2-CH2- 33/ (TSCĐ 2010) Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin B. poli(metyl metacrylat) C. polistiren D. poli(etylen terephtalat) 34/ (TSĐH A 2010) Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6) B. (3), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5) 35/ (TSĐH B 2012) Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (5) C. (1), (3) và (5) D. (3), (4) và (5) 36/ Polime X (chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là A. –CH2-CHCl– B. –CH=CCl– C. –CCl=CCl– D. –CHCl-CHCl– 37/ (TSĐH A 2008) Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 B. 121 và 114 C. 121 và 152 D. 113 và 114 38/ Trùng hợp 5,6 lit C2H4 (điều kiện tiêu chuẩn), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là A. 6,3 gam B. 5,3 gam C. 7,3 gam D. 4,3 gam 39/ Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mặt xích trong phân tử tinh bột khoảng A. 2314 đến 6137 B. 600 đến 2000 C. 2134 đến 3617 D. 1234 đến 6173 40/ Khối lượng phân tử của tơ nilon-6,6 là 25000, của tơ nilon-6 là 15000. Số mắt xích trong công thức phân tử của chúng lần lượt là A. 110 và 132 B. 110 và 114 C. 110 và 98 D. 95 và 98 41/ Trùng hợp 16,8 lit C2H4 (điều kiện tiêu chuẩn) được 16,8 gam polietilen. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là A. 100% B. 80% C. 75% D. 60% 42/ Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm poli stiren và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt A. 90% B. 80% C. 75% D. 66,66% 43/ Khi trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,56 gam B. 6 gam C. 4,25 gam D. 4,56 gam

Page 80: Bài tập hóa hữu cơ 12

78

44/ (TSĐH A 2012) Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198 B. 202 C. 216 D. 174 Vấn đề 2: Vật liệu polime 45/ Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. Tơ nilon-6,6 B. Tơ tằm C. Tơ capron D. Tơ visco 46/ Bản chất hóa học của tơ tằm là A. Xenlulozơ B. Protein C. Poliamit D. Polieste 47/ Bản chất hóa học của tơ capron là A. Xenlulozơ B. Protein C. Poliamit D. Polieste 48/ Bản chất hóa học của sợi bông là A. Xenlulozơ B. Polieste C. Protein D. Poliamit 49/ Bản chất hóa học của các loại tơ nilon là A. Xenlulozơ B. Poliamit C. Polieste D. Protein 50/ Bản chất hóa học của tơ lapsan là A. Polieste B. Poliamit C. Protein D. Xenlulozơ 51/ Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp 52/ Tơ visco không thuộc loại A. tơ hóa học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo 53/ Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo A. Tơ visco B. Tơ capron C. nilon-6,6 D. tơ tằm 54/ Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm A. Amit –CO–NH– trong phân tử B. –CO– trong phân tử C. –NH– trong phân tử D. –CH(CN)– trong phân tử 55/ Tơ enang là sản phẩm trùng ngưng của A. glyxin B. alanin C. caprolactam D. axit ω-aminoenantoic 56/ Trong số các tơ enang; tơ capron, sợi bông, tơ tằm, tơ axetat, tơ visco thì tơ có nguồn gốc xenlulozơ là A. Tơ tằm, tơ enang, tơ capron, tơ axetat B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat C. Tơ tằm, sợi bông, tơ axetat, tơ visco D. tơ tằm, sợi bông, tơ visco 57/ Đặc điểm của tơ poliamit là A. Dai, đàn hồi, ít thấm nước, chịu nhiệt B. Bền về mặt cơ học lẫn hóa học C. Dai, đàn hồi, bền về mặt hóa học D. Dai, đàn hồi, ít thấm nước, óng mượt nhưng kém bền về nhiệt và kém về mặt hóa học. 58/ Cho các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là A. (1), (2), (6) B. (2), (3), (5), (7) C. (2), (3), (6) D. (5), (6), (7) 59/ (TSĐH A 2010) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 60/ (TSĐH B 2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 61/ Tơ nilon-6,6 là

Page 81: Bài tập hóa hữu cơ 12

79

A. Hexacloxiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin C. Poliamit của axit ε-aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etylen glicol 62/ Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 63/ Tơ tằm và nilon-6,6 đều: A. có cùng phân tử khối B. thuộc loại tơ tổng hợp C. thuộc loại tơ thiên nhiên D. chứa các loại nguyên tố giống nhau 64/ Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng: A. cao su; nilon-6,6; tơ nitron B. tơ axetat; nilon-6,6 C. nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tinh plexiglas D. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6 65/ Teflon là tên của một polime dùng làm A. chất dẻo B. tơ tổng hợp C. cao su tổng hợp D. keo dán 66/ Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng? A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo B. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo C. Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo 67/ Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit B. CH3CHO trong môi trường axit C. HCOOH trong môi trường axit D. HCHO trong môi trường axit 68/ Các chất đều không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna C. nilon-6,6; poli(etylen terephtalat); polistiren D. polietilen; cao su buna; polistiren 69/ (TSĐH A 2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipiC. 70/ (TSĐH A 2011) Cho sơ đồ phản ứng: CH≡CH HCN X X trunghop polime Y X + CH2=CH-CH=CH2 opdongtrungh polime Z Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây? A. Tơ capron và cao su buna B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren. C. Tơ olon và cao su buna-N D. Tơ nitron và cao su buna-S 71/ Polime nào dưới đây không phải điều chế từ phản ứng trùng hợp: (1) PVC, (2) nilon-6,6, (3) cao su buna-S, (4) PS, (5) nilon-7 A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 2, 5 D. 3, 5 72/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C2H2

otxt , X otPbCOPdH ,,/ 32 Y ptxtZ o ,,, Cao su buna-N Các chất X, Y, Z lần lượt là A. benzen, xiclohexan, amoniac B. axetanđehit, ancol etylic, buta-1,3-đien C. vinylaxetilen, buta-1,3-đien, stiren D. vinylaxetilen, buta-1,3-đien, acrilonitrin

Page 82: Bài tập hóa hữu cơ 12

80

73/ (TSĐH B 2007) Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2 B CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2 C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2 74/ (TSCĐ 2007) Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang B. Tơ visco và tơ nilon-6,6 C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron D. Tơ visco và tơ axetat 75/ (TSCĐ 2008) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. H2N-(CH2)5-COOH B. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH C. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH D. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2 76/ (TSĐH A 2007) Nilon-6,6 là một loại A. Tơ axetat B. Tơ poliamit C. Polieste D. Tơ visco 77/ Cao su sống (hay cao su thô) là A. cao su thiên nhiên B. cao su chưa lưu hóa C. cao su tổng hợp D. cao su lưu hóa 78/ Chất nào dưới đây không thể sử dụng để trực tiếp tổng hợp cao su? A. cloropren B. đivinyl C. isopren D. propilen 79/ Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là A. polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6 B. polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6 D. polietilen, nilon-6,6, xenlulozơ 80/ Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp D. Tơ tằn thuộc loại tơ thiên nhiên 81/ (TSĐH B 2009) Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. 82/ (TSĐH B 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. D. Tơ visco là tơ tổng hợp. 83/ (TSCĐ 2009) Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picriC. B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. C. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D. D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. 84/ (TSCĐ 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. 85/ (TSĐH B 2012) Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ visco và tơ nilon-6,6 B. tơ tằm và tơ vinilon C. tơ nilon-6,6 và tơ capron D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat

Page 83: Bài tập hóa hữu cơ 12

81

86/ (TSCĐ 2011) Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (2), (3), (6) B. (2), (5), (6) C. (1), (4), (5) D. (1), (2), (5) 87/ (TSCĐ 2012) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cao su buna−N thuộc loại cao su thiên nhiên. B. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. 88/ (TSCĐ 2013) Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 1,80 B. 2,00 C. 0,80 D. 1,25 89/ (TSĐH A 2013) Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. etylen glicol và hexametylenđiamin B. axit ađipic và glixerol C. axit ađipic và etylen glicol D. axit ađipic và hexametylenđiamin 90/ (TSĐH B 2013) Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron B. tơ visco và tơ nilon-6 C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6 D. sợi bông và tơ visco 91/ (TSĐH B 2013) Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH2=C(CH3)−COOCH3 B. CH3COO−CH=CH2 A. CH2=CH−CN D. CH2=CH−CH=CH2 92/ (TSCĐ 2013) Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6 B. Tơ axetat C. Tơ tằm D. Tơ capron 93/ (TSCĐ 2007) Clo hóa PVC thu được một polime hứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 94/ Tỷ lệ mắt xích butađien-1,3 và stiren trong một mẫu cao su buna-S là bao nhiêu? Biết 5,668 gam polime này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 3,462 gam brom. A. 1:2 B. 1:3 C. 1:1 D. 2:1 95/ Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Vậy trung bình bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfur (-S-S-)? Giả thiết S đã thay thế H ở nhóm metylen trong mạch cao su A. 5 B. 23 C. 46 D. 12 96/ Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45 kg hexametylenđiamin và 1,825 gam axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime và 0,18 kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là A. 75% B. 80% C. 90% D. 40% 97/ Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất giả thiết như sau Gỗ %35H glucozơ %80H ancol etylic %60H butađien-1,3 %100H cao su buna Biết rằng gỗ chứa 75% xenlulozơ. Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su là A. 17,86 tấn B. 23,81 tấn C. 25,51 tấn D. 236,46 tấn 98/ Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%. A. 215 kg và 80kg B. 171 kg và 82 kg C. 65 kg và 40 kg D. 175 kg và 70 kg 99/ (TSĐH A 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC Để tổng hợp 250 kh PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (giả thiết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0 100/ (TSĐH A 2012) Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Page 84: Bài tập hóa hữu cơ 12

82

A. Tơ visco B. Tơ nitron C. Tơ nilon-6,6 D. Tơ xenlulozơ axetat 101/ (TSĐH A 2012) Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-? A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

Page 85: Bài tập hóa hữu cơ 12

83

TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ 1/ (TSCĐ 2008) Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 2/ (TSCĐ 2008) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng NA. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3COOH, HCOOCH3 B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3 C. CH3COOH, CH3COOCH3 D. HCOOCH3, CH3COOH 3/ (TSCĐ 2008) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. CH3COOH, CH3OH B. C2H4, CH3COOH C. C2H5OH, CH3COOH D. CH3COOH, C2H5OH 4/ (TSCĐ 2008) Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 5/ (TSCĐ 2009) Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 6/ (TSCĐ 2010) Phát biểu đúng là: A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. B. Phenol phản ứng được với nước brom. C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etyliC. D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. 7/ (TSCĐ 2012) Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 8/ (TSCĐ 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. 9/ (TSCĐ 2008) Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 10/ (TSĐH A 2007) Phát biểu không đúng là: A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 11/ (TSĐH A 2007) Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là:

Page 86: Bài tập hóa hữu cơ 12

84

A. anđehit axetic, butin-1, etilen B. anđehit axetic, axetilen, butin-2 C. axit fomic, vinylaxetilen, propin D. anđehit fomic, axetilen, etilen 12/ (TSĐH A 2008) Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH 13/ (TSĐH A 2008) Phát biểu đúng là: A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol. B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 14/ (TSĐH A 2008) Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 15/ (TSĐH A 2009) Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 16/ (TSĐH A 2009) Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 17/ (TSĐH A 2011) X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. 18/ (TSĐH B 2007) Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit C. anilin, amoniac, natri hiđroxit D. metyl amin, amoniac, natri axetat 19/ (TSĐH B 2007) Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 20/ (TSĐH B 2007) Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl B. protit luôn chứa nitơ C. protit luôn là chất hữu cơ no D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn 21/ (TSĐH B 2007) Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 22/ (TSCĐ B 2007) Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein B. nước brom C. dung dịch NaOH D. giấy quì tím

Page 87: Bài tập hóa hữu cơ 12

85

23/ (TSĐH B 2008) Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomiC. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 24/ (TSĐH B 2008) Cho các phản ứng: HBr + C2H5OH

ot C2H4 + Br2 C2H4 + HBr C2H6 + Br2 )1:1(askt Số phản ứng tạo ra C2H5Br là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 25/ (TSĐH B 2008) Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 26/ (TSĐH B 2008) Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6 B. 8 C. 7 D. 5 27/ (TSĐH B 2008) Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO 28/ (TSĐH B 2009) Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3-C6H3(OH)2 B. HO-C6H4-COOCH3 C. HO-CH2-C6H4-OH D. HO-C6H4-COOH 29/ (TSĐH B 2010) Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH 30/ (TSĐH B 2010) Cho sơ đồ phản ứng: Stiren

otHOH ,/2 X otCuO / Y HBr /2 Z

Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. 31/ (TSĐH B 2010) Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2

otxt , X otPbCOPdH ,,/ 32 Y pxttZ o ,,/ Cao su Buna-N Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin 32/ (TSĐH B 2011) Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng A. ete của vitamin A B. este của vitamin AC. β-caroten D. vitamin A 33/ (TSĐH B 2011) Phát biểu không đúng là: A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

Page 88: Bài tập hóa hữu cơ 12

86

34/ (TSĐH B 2012) Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2 OH 2 X otPbCOPdH ,,/ 32 Y otđSOHOH ,/ 422 Z

Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic B. axetilen và etylen glicol C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic 35/ (TSĐH B 2012) Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 36/ (TSĐH B 2012) Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH otCaO / 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 Chất X là A. CH2(COOK)2 B. CH2(COONa)2 C. CH3COOK D. CH3COONa 37/ (TSĐH A 2007) Cho sơ đồ C6H6 )1:1(,/2

otFeCl X caotpcaoNaOH o,/ Y HCl Z Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6 B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2 C. C6H5OH, C6H5Cl D. C6H5ONa, C6H5OH 38/ (TSĐH A 2013) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 39/ (TSĐH A 2013) Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic 40/ (TSĐH A 2013) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? (a) CH2=CH–CH2–Cl + H2O

ot (b) CH3–CH2–CH2–Cl + H2O

ot (c) C6H5–Cl + NaOH (đặc) caotpcao o, (d) C2H5–Cl + NaOH

ot A. (a) B. (c) C. (d) D. (b) 41/ (TSĐH B 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetiC. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 42/ (TSĐH B 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconiC. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

Page 89: Bài tập hóa hữu cơ 12

87

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặC. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốC. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 43/ (TSĐH B 2013) Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 44/ (TSĐH B 2012) Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH otCaO / 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 Chất X là A. CH2(COOK)2 B. CH2(COONa)2 C. CH3COOK D. CH3COONa 45/ Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat 46/ Hỗn hợp khí nào dưới đây không làm nhạt màu dung dịch brom? A. CO2, SO2, N2, H2 B. CH4, C2H6, C3H6, C4H10 C. CO2, H2, O2, CH4 D. H2S, N2, H2, CO2 47/ (TSĐH A 2009) Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. etilen B. xiclopropan C. xiclohexan D. stiren 48/ (TSĐH B 2012) Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2 OH 2 X otPbCOPdH ,,/ 32 Y

otđSOHOH ,/ 422 Z Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic B. axetilen và etylen glicol C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic 49/ (TSĐH B 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 50/ (TSĐH B 2013) Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4