Bai giang rmt

17
Môn Hoá môi trường Nhóm Nhóm 3: 3: Dương Dương Thị Thị Huệ Huệ Nguyễn Nguyễn T T . . Cẩm Cẩm Vân Vân Dương Dương Thị Thị Hương Hương Nguyễn Nguyễn T T . . Thu Thu Hiền Hiền Nguyên Nguyên Hữu Hữu Phúc Phúc Hoàng Hoàng T T . . Ngọc Ngọc Anh Anh Tạ Tạ Thị Thị Hạnh Hạnh Thị Thị Lan Lan Thị Thị Hạnh Hạnh Đình Đình Nghiêm Nghiêm TRUỜNG éẠI HỌC NễNG LÂM THÁI NGUYấN KHOA TÀI NGUYấN VÀ MễI TRUỜNG Lớp 37A- MT- Nhóm 3

Transcript of Bai giang rmt

Page 1: Bai giang rmt

Môn Hoá môi trường

NhómNhóm 3: 3: DươngDương ThịThị HuệHuệ NguyễnNguyễn TT. . CẩmCẩm VânVânDươngDương ThịThị HươngHương NguyễnNguyễn TT. . ThuThu HiềnHiềnNguyênNguyên HữuHữu PhúcPhúc HoàngHoàng TT. . NgọcNgọc AnhAnhTạTạ ThịThị HạnhHạnh HàHà ThịThị LanLanVũVũ ThịThị HạnhHạnh HàHà ĐìnhĐình NghiêmNghiêm

TRUỜNG éẠI HỌC NễNG LÂM THÁI NGUYấNKHOA TÀI NGUYấN VÀ MễI TRUỜNG

Lớp 37A- MT- Nhóm 3

Page 2: Bai giang rmt

MỤC LỤC

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

CHUONG II. CHỨC NANG MễI TRUỜNG CỦA RỪNG

CHUONG III. NHỮNG HOẠT éỘNG LÂM NGHIỆP VÀ SỰ BIẾN éỔI TÀI NGUYấN RỪNG

CHUONG V. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MễI TRUỜNG CỦA RỪNG

Page 3: Bai giang rmt

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

Khỏi niệm hệ sinh thỏi rừng

Rừng là một trong những bộ phận quan trọng nhất cấu thành nờn hệ sinh quyển. Rừng khụng chỉ là nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn quớ giỏ mà rừng cũn là yếu tố khụng thể thiếu duợc trong tự nhiờn, nú cú vai trũ vụ cựng quan trọng của hệ sinh quyển trờn Trỏi dất và cú tỏc dộng mạnh mẽ dến cỏc yếu tố khớ hậu và dất dai.

- Theo quan diểm học thuyết về hệ sinh thỏi, (Tenslay, 1935; Vili, 1957; Odum, 1966)Rừng là hệ sinh thỏi diển hỡnh trong sinh quyển.

- Theo co sở học thuyết về rừng Biogeoceaose (G.F. Morodov, Sukasov)Rừng duợc coi là một quần lạc sinh dịa.

Page 4: Bai giang rmt

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

Hệ sinh thỏi rừng

Rừng là Hệ sinh thỏi rừng

Quần xó sinh vật Mụi truờng vật lý

a) Sinh vật tự duỡng hay sinh vật sản xuất: chủ yếu là cỏc cõy xanh cú khả nang chuyển húa nang luợng nhờ quỏ trỡnh quang hợp.

b) b) Sinh vật dị duỡng: bao gồm sinh vật tiờu thụ (chủ yếu là cỏc loài dộng vật) và sinh vật phõn hủy (cỏc vi sinh vật).

Khớ hậu (nhiệt dộ, dộ ẩm….), ỏnh sỏng, khụng khớ và cỏc yếu tố dinh duỡng (NPK, Hư2O…).

Page 5: Bai giang rmt

Thực vật (vật sản xuất)

éộng vật (vật tiờu thụ)

Xỏc hữu co

Cỏc chất khoỏng

Vi sinh vật (vật phõn hủy)

Bức xạ mặt trời

CO2

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

Vũng tuần hoàn vật chất và dũng nang luợng trong hệ sinh thỏi

(éuờng liền nột: Vũng tuần hoàn vật chất; duờng dứt nột: Dũng nang luợng)

Page 6: Bai giang rmt

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

Rừng là Quần lạc sinh dịa

Một quần lạc sinh dịa bao gồm cỏc thành phần chủ yếu nhu sinh cảnh (ỏnh sỏng, khớ hậu, dất) và cỏc quần lạc sinh vật (quần lạc thực vật, quần lạc dộng vật và quần lạc vi sinh vật)

Bản chất của mối quan hệ giữa cỏc hợp phần trong quần lạc sinh dịa là quỏ trỡnh chuyển húa vật chất và nang luợng. éõy là quỏ trỡnh sinh dịa húa quần lạc, nú quyết dịnh quỏ trỡnh phỏt triển và diễn thế của rừng.

23

Deciduous forest in Ban Don

Page 7: Bai giang rmt

CHUONG I: HỆ SINH THÁI RỪNG

Cấu trỳc Rừng Cấu trỳc rừng là quy luật sắp xếp tổ hợp của cỏc thành phần cấu tạo nờn quần thể thực vật rừng theo khụng gian và theo thời gian

Cấu trỳc hỡnh thỏi Cấu trỳc thời gian

Cỏc nhõn tố cấu trỳc rừng

Tổ thành thực vật Tổ thành thực vật rừng là dại luợng dặc trung cho số luợng loài và tỷ lệ giữa cỏc loài (biểu hiện bằng phần tram).

Dạng sống Dạng sống là một don vị phõn loại sinh thỏi nú bao gồm nhiều loài thực vật cú thể khỏc nhau rất xa trong hệ thống phõn loại tự nhiờn nhung cựng giống nhau về biện phỏp và con duờng thớch nghi với cựng một hoàn cảnh sinh thỏi

Tầng phiến Tầng phiến là một nhúm thực vật cú dạng sống giống nhau nằm cựng một vị trớ và giữ vai trũ nhu nhau trong quần thể mà chỳng hợp thành bộ phận.

Page 8: Bai giang rmt
Page 9: Bai giang rmt

CHUONG 2: CHỨC NANG MễI TRUỜNG CỦA RỪNG

Page 10: Bai giang rmt

Rừng dảm bảo một khụng gian sống cú chất luợng

CHUONG I: CHỨC NANG MễI TRUỜNG CỦA RỪNG

• Bảo vệ cỏc loài và bảo vệ sinh cảnh (khụng gian sinh tồn), • Bảo vệ tiến trỡnh và bảo vệ sinh thỏi (diều tiết sinh học và quỏ trỡnh tiến hoỏ), • Bảo vệ tài nguyờn (nuớc, dất, khớ hậu, khụng khớ, ngừa, chống ụ nhiễm)

Rừng và diều kiện khớ tuợngRừng và nhiệt dộ khụng khớ

Rừng và dộ ẩm khụng khớ

Rừng và giú hạiRừng cú vai trũ giữ

nuớc Rừng và diều kiện thuỷ van

Rừng cú vai trũ giữ nuớc Rừng cú khả nang diều tiết dũng chảy Rừng cú khả nang bảo vệ bờ sụng, lũng hồ, cỏc cụng trỡnh thủy lợi, thủy diện, chống xúi lở Khả nặng hạn chế lu lụt của rừng

13

21

Page 11: Bai giang rmt

RỪNG VÀ éiỀU KiỆN KHÍ TUỢNG

Nhờ cú khả nang thoỏt hoi nuớc mạnh, ở vựng rừng nang luợng bức xạ mặt trời duợc sử dụng chủ yếu cho thoỏt hoi nuớc mà khụng chuyển thành nhiệt nhu ở cỏnh dồng hoặc noi trống. Vỡ vậy, ban ngày hoặc trong mựa hố nhiệt dộ khụng khớ vựng cú rừng thuờng thấp hon so với cỏc vựng lõn cận.

Phỏ rừng cú thể làm thay dổi cõn bằng bức xạ và cõn bằng nhiệt trong khu vực rộng lớn, làm tang biện dộ dao dộng nhiệt dộ cung nhu cỏc yếu tố khớ tuợng khỏc. Lịch sử dó chứng kiến sự sa mạc hoỏ ở nhiều vựng do phỏ rừng. Rừng cung ảnh huởng dến chế dộ nhiệt toàn bộ hành tinh, làm giảm nhiệt dộ hành tinh nhờ tỏc dụng làm giảm hiệu ứng nhà kớnh của khớ quyển.

Rừng và nhiệt dộ khụng khớ

Page 12: Bai giang rmt

RỪNG VÀ éIỀU KiỆN KHÍ TUỢNG

Giú làm cho rừng và cỏc khu vực lõn cận cú thể trao dổi khụng khớ cho nhau. Trong quỏ trỡnh ấy dó hỡnh thành xu huớng san bằng cỏc tớnh chất của khớ quyển giữa rừng và cỏc vựng lõn cận. Nhờ vậy khụng khớ cỏc vựng lõn cận cung trở lờn ẩm hon do hoi nuớc từ vựng rừng chuyển dến.

Rừng và dộ ẩm khụng khớ

Rừng và giú hại

Truớc hết rừng nhu một vật cản làm giảm tốc dộ giú. Khi gặp rừng giú bị mất một phần dộng nang do phải thắng lực ma sỏt và làm rung cõy rừng. Những xoỏy khớ duợc hỡnh thành do ma sỏt của giú với tỏn rừng cú tốc dộ di chuyển thấp duợc xỏo trộn vào cỏc lớp khụng khớ bờn trờn và làm giảm tốc dộ của khụng khớ bờn trờn tỏn rừng.

Ở nuớc ta rừng cú tỏc dụng quan trọng làm giảm tỏc hại của giú mựa dụng bắc, giú bóo ở cỏc miền duyờn hải, giú tõy khụ núng ven Truờng son.

Theo tớnh toỏn của cỏc nhà khoa học, cỏc hàng cõy với khoảng cỏch phự hợp sẽ cản duợc 30% tốc dộ giú và cú khả nang bảo vệ trong một phạm vi dất dai gấp hon 2 lần chiều cao của cõy

Page 13: Bai giang rmt

RỪNG VÀ éIỀU KiỆN THỦY VAN

Vai trũ giữ nuớc

Rừng cú khả nang giữ nuớc, làm tang luợng nuớc ngầm trong dất do hệ rễ cõy diều tiết. - làm tang trữ luợng nuớc, - giảm thoỏt hoi nuớc mặt dất,- tang mực nuớc ngầm - tang luợng nuớc sụng suối,- ổn dịnh dũng chảy cung nhu làm sạch nuớc, - cải thiện chất luợng của nú

Rừng cú tỏc dụng giữ nuớc dặc biệt trong thời kỳ thiếu hụt ẩm, hoặc ngan ngừa sự nhiễm bẩn cỏc sụng, hồ thể hiện ở tỏc dụng lọc cỏc tạp chất, vi khuẩn, làm cải thiện chất luợng nuớc trong dất, trong sụng, suối, hồ chứa v.v....

25% nuớc mua bị cỏc tỏn lỏ cõy giữ lại, 15% bị hỳt vào lớp lỏ cõy khụ trờn mặt dất, 25% thấm xuống dất 25% nuớc mua chảy tràn bề mặt.

Mỗi ha rừng cú thể giữ duợc thờm 300 m3 nuớc mua so với dất khụng cú rừng cõy bao phủ. Nếu ta trồng 5 vạn ha rừng sẽ tuong duong với xõy dựng một hồ chứa nuớc dung tớch 15 triệu m3.

Page 14: Bai giang rmt

RỪNG VÀ éIỀU KiỆN THỦY VAN

Rừng cú khả nang diều tiết dũng chảy

Vai trũ diều tiết dũng chảy của rừng cú duợc nhờ khả nang giảm dũng chảy mặt, chuyển dũng chảy mặt thành dũng chảy ngầm, dảm bảo cung cấp nuớc ổn dịnh cho sụng suối, hồ dập v.v... Chớnh vỡ vậy, rừng cú tỏc dụng làm giảm lu lụt khi mua rào, bảo vệ dất chống xúi mũn v.v....

Cụng thức tớnh hệ số nuụi duỡng dũng chảy (Kv) sau dõy:Kv = v/W

Trong dú: v là tổng luợng dũng chảy ngầm W là dộ ẩm uớt tổng số của lónh thổ (bằng hiệu của

luợng mua trừ di dũng chảy mặt). Khi tớnh toỏn dầy dủ hon ảnh huởng của rừng dến cỏc

nhõn tố cõn bằng nuớc, dỏnh giỏ dịnh luợng vai trũ diều tiết nguồn nuớc của rừng cú thể sử dụng cụng thức sau.

z = x - Y - ETrong dú: z là biến dổi dũng chảy ngầm nhiều nam (mm),

x là biến dổi tổng luợng mua nhiều nam (mm), Y là biến dổi của luợng dũng chảy mặt nhiều nam (mm), E là biến dổi luợng bốc hoi tổng số nhiều nam (mm).

13

21

Page 15: Bai giang rmt

RỪNG VÀ éIỀU KiỆN THỦY VAN

Rừng cú khả nang bảo vệ bờ sụng, lũng hồ, cỏc cụng trỡnh thủy lợi, thủy diện, chống xúi lở

Những dai rừng dọc hai bờ sụng cú vai trũ chống xúi lở và giữ chặt dất nhờ hệ thống rễ bỏm sõu trong dất, chống lại tỏc dộng của quỏ trỡnh xõm thực cỏc dũng chảy

Do phỏ huỷ rừng luợng phự sa dua vào sụng Hồng rất lớn: 18.000g/m3 nuớc (1966). Luợng phự sa mà sụng Hồng dua ra biển uớc tớnh từ 80-130 triệu tấn /nam. Ở phớa Bắc nuớc ta, hàng nam cỏc sụng ngũi dó mang di: Nito - 7,15.105 tấn, Phốt pho – 2,5.105 tấn.

Page 16: Bai giang rmt

Khả nang hạn chế lu lụt của rừng

RỪNG VÀ éIỀU KIỆN THỦY VAN

Những trận mua cú khả nang gõy lu khi luợng mua vuợt quỏ dung tớch chứa nuớc của

rừng. Khi luợng nuớc mua vuợt quỏ khả nang chứa nuớc của rừng, nghia là toàn bộ cõy rừng, thảm

khụ và dất rừng dó bóo hoà nuớc thỡ phần lớn luợng nuớc mua tiếp theo sẽ chảy tràn bề mặt và tạo

thành nuớc lu. Dung tớch chứa nuớc của rừng thuờng cao hon nhiều so với cỏc hệ sinh thỏi khỏc.

Vỡ vậy, ở những vựng rừng chỉ những trận mua cú luợng mua lớn mới cú khả nang gõy

lu. Nhung tần suất xuất hiện của những trận mua lớn thuờng rất thấp. Nguợc lại ở những noi khụng cú

rừng, dung tớch chứa nuớc của dất thuờng rất thấp. Những trận mua nhỏ cung dễ dàng vuợt quỏ khả

nang chứa nuớc của dất và gõy lu. Vỡ vậy, tần suất xuất hiện của lu ở những vựng khụng cú rừng

thuờng rất cao.

Page 17: Bai giang rmt