Bài 2. Nghiên cứu & Đánh giá PR
description
Transcript of Bài 2. Nghiên cứu & Đánh giá PR
Bài 2. Nghiên cứu & Đánh giá PR
Nguyễn Hoàng SinhThạc sĩ Marketing, Đại học Curtin (Australia)
Chuyên gia tư vấn truyền thông
Giới thiệu
Tiến trình PR (RACE): Nghiên cứu (Research) Lập kế hoạch (Action [programming]) Truyền thông (Communication) Đánh giá (Evaluation)
Nội dung bài giảng Nghiên cứu
Khái niệm về nghiên cứu Sự cần thiết của việc nghiên cứu PR Nội dung nghiên cứu PR Phương pháp nghiên cứu Kĩ thuật nghiên cứu trong PR
Đánh giá Tiêu chí đánh giá Các công cụ đo lường
Đo lường đánh giá đầu ra Đo lường đánh giá hiệu quả Đo lường các hoạt động bổ trợ
Khái niệm về nghiên cứu Nghiên cứu là gì?
Nghiên cứu là nghiệp vụ tập hợp và diễn giải một cách có hệ thống các thông tin nhằm tăng cường hiểu biết về các vấn đề [truyền thông]
Nhiệm vụ của nghiên cứu: Mô tả quy trình, tình huống hay hiện tượng Lý giải vì sao sự việc diễn ra, các nguyên nhân
của sự việc và các tác động do sự việc gây nên Tiên đoán điều gì sẽ xảy ra nếu như chúng ta
thực hiện - không thực hiện một hành động nào đó
Sự cần thiết của việc nghiên cứu Cung cấp đầu vào cho việc hoạch định
chương trình PR (input): Nhận diện các vấn đề/cơ hội của PR
Kiểm tra tiến trình thực hiện (output): Đo lường các hoạt động của chương trình hoặc
mục tiêu quá trình đạt được Đánh giá hiệu quả chương trình
(outcome): Đo lường các mục tiêu (hiệu quả) đề ra có đạt
được hay không?
Mô hình
Tiến trình PRNghiên cứu
Phạm vi tập trung nghiên cứu Đầu vào (input):
Những gì cần thiết đưa vào chương trình PR Opportunities/problems
Đầu ra (output): Các thành phần của một chương trình PR Actions
Hiệu quả (outcome): Kết quả tác động của những ‘đầu ra’ lên công
chúng mục tiêu Performance
Nghiên cứu thông tin đầu vào Xác định vấn đề, cơ hội:
Nêu vấn đề: hiện trạng vấn đề và được mô tả dưới các câu hỏi (5Ws và 1H)
Làm sáng tỏ các vấn đề, cơ hội đang gặp phải Nhận thức, thái độ và hành vi của công chúng đối
với vấn đề, cơ hội của tổ chức Kênh và phương tiện truyền thông giúp tổ chức giải
quyết vấn đề với những công chúng trên Phân tích tình thế:
chi tiết những gì liên quan đến hiện trạng của tổ chức
Phân tích SWOT: điểm mạnh (Strength) + điểm yếu (Weakness) + cơ
hội (Oportunity) + đe dọa (Threat)
Nghiên cứu đánh giá đầu ra Phản ánh về vấn đề phân phối các thông
điệp: Số thông điệp được chuyển đến các PTTT/công
chúng Số hoạt động được tiến hành…
Để điều chỉnh, sửa đổi hoặc thay đổi chương trình cho có hiệu quả hơn
Các thông tin này sau đó được phản hồi ngược lại cho giai đoạn hoạch định (phát triển chiến lược/chiến thuật) để giúp nâng cao khả năng phân phối thông điệp
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả Phản ánh sự thay đổi của công chúng mục
tiêu: nhận thức thái độ hành vi
Đánh giá chương trình PR biết được chương trình có hiệu quả hay không?
Các tiêu chí đánh giá cần phải thiết lập ở giai đoạn hoạch định chương trình
Dùng cho đầu vào của hoạch định chương trình kế tiếp
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng và định tính
Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp
Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức
Định lượng thu thập các dữ
kiện mà chúng có thể diễn giải bằng các con số
Định tính thu thập các dữ
kiện không diễn giải bằng các con số
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng và định tính
Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp
Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức
Sơ cấp Nghiên cứu lần đầu tìm kiếm các thông
tin sơ khởi chưa có nguồn nào công bố
Thứ cấp nghiên cứu tại bàn thu thập những
thông tin từ các nguồn đã xuất bản
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng và định tính
Nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp
Nghiên cứu theo thể thức và không theo thể thức
Thể thức Phương pháp nghiên
cứu có hệ thống: thủ tục, phương pháp, phân tích đầy đủ
Không theo thể thức Không có hệ thống Nghiên cứu tại bàn
hay phân tích dữ liệu thứ cấp
Các kỹ thuật nghiên cứu PR Phân tích dữ liệu có sẵn Phân tích nội dung Theo dõi truyền thông Nhóm trọng điểm Phỏng vấn sâu Điều tra
Phân tích dữ liệu có sẵn Nhằm xác định cách thức tổ chức tuyền
thông giao tiếp như thế nào tới công chúng
Tài liệu có sẵn của tổ chức: Tài liệu ở thư viện và trên mạng:
tìm kiếm các dữ kiện hỗ trợ cho chiến dịch (con số, sự kiện, trích dẫn, chuyên gia)
thông tin về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng mục tiêu…
Phân tích nội dung Đếm hoặc phân loại một cách có hệ
thống hoặc theo mục đích các nội dung chọn từ các tin bài về một nội dung hay tổ
chức nào đó các clips tin bài được đếm theo số cột báo,
từ chính (key word): tên công ty, sản phẩm cho đến chủ đề (topic), mức độ dễ đọc của ấn phẩm công ty…
Theo dõi truyền thông Đo lường mức độ bao phủ của tin tức
Số khán thính giả tiếp cận (reach) Tần số xuất hiện (frequency) Gross Rating Points (GRP) = reach x
frequency Thống kê các mẫu tin bài
Báo in: Press clippings Phát thanh, truyền hình: Radio-TV mentions
..\Bai giang 08-09\Ch6. Danh gia\NV-Report Banking Sep 08.doc
Nhóm trọng điểm (focus group) Không theo thể thức Thu thập thông tin ban đầu
thái độ và động cơ của nhóm công chúng mục tiêu
thiết kế thông điệp Mẫu: nhóm (8-12 người)
có cùng đặc tính đại diện cho công chúng mục tiêu
Phỏng vấn sâu Thu thập các dữ liệu sâu hơn
thái độ, niềm tin và hành động bằng những giải thích chi tiết
Đánh giá kết quả các hoạt động của chương trình PR
Mẫu: được lựa chọn theo tiêu chí đặc biệt, nằm
trong nhóm công chúng mục tiêu không đại diện cho toàn bộ công chúng nói
chung
Điều tra Để thu thập dữ liệu về công chúng mục tiêu
mức độ hiểu biết, thái độ, niềm tin, quan điểm… Công cụ chủ yếu của điều tra là bảng câu hỏi
(questionaire) Quy mô mẫu càng lớn bao nhiêu thì kết quả thu được
càng chính xác và đáng tin cậy bấy nhiêu Có bốn cách thức điều tra:
Trực tiếp Điện thoại Thư tín Trực tuyến
Tóm lại
Phương pháp
Kĩ thuật Đầu vào
Đầu ra
Hiệu quả
Sơ cấpĐiều tra x x x
Nhóm trọng điểm x x x
Phỏng vấn sâu x x
Thứ cấpPhân tích dữ liệu có sẵn x x x
Theo dõi truyền thông x
Phân tích nội dung x x
Trắc nghiệm1. Nghiên cứu không theo thể thức (informal)
gồm:A. Phỏng vấn sâuB. Phân tích dữ liệu có sẵnC. Nhóm trọng điểmD. Tất cả các câu trên
2. Nghiên cứu theo thể thức (formal) gồm:A. Điều traB. Nhóm trọng điểmC. Theo dõi truyền thôngD. Tất cả các câu trên
Tiêu chí đánh giá Thống nhất tiêu chí đánh giá:
Dựa vào mục tiêu Các mục tiêu cần phải khả thi và có thể đo
lường được Thiết lập các tiêu chí đánh giá
Phải được thiết lập ngay từ khi lập kế hoạch Đánh giá hiệu quả lẫn đầu ra (diễn tiến
chương trình)
Tiêu chí đánh giá Mục tiêu thông tin (đầu ra/tiến trình)
Đo lường sự thành công của việc truyền tin đến công chúng mục tiêu
Công cụ đo lường: sản lượng sản xuất/phân phối thông điệp, phổ biến thông điệp/tiếp cận khán giá
Mục tiêu động cơ (hiệu quả/tác động) Đo lường tác động của các hoạt động đầu ra (ở
trên) lên công chúng mục tiêu Công cụ đo lường: đánh giá sự nhận thức, thái
độ, hành vi của khán giả
Mô hình “Các tầng hiệu quả”
Mức 3Đo lường: Thay đổi hành vi
Mức 2Đo lường: Thay đổi thái độ
Mức 1Đo lường: Thay đổi nhận thức
TẦNGHIỆU QUẢ
Các công cụ đo lường Đo lường đánh giá đầu ra (informational)
sản lượng sản xuất (production) phổ biến thông điệp (message exposure)
Đo lường đánh giá hiệu quả (motivational) nhận thức (audience awareness) thái độ (audience attitute) hành vi (audience action)
Đo lường các hoạt động bổ trợ (supplemental)
Đo lường sản lượng Dùng để đánh giá năng suất làm việc của
chuyên viên PR và đầu ra: Số lượng thông cáo báo chí, bài feature, hình
ảnh, thư từ… được sản xuất Số lượng tin bài đi được các trên phương tiện
thông tin đại chúng Số lượng thông tin, tài liệu truyền thông được
phân phối đến các đối tượng tiếp nhận (báo chí, nhà đầu tư, nhân viên…)
Đo lường phổ biến thông điệp
Dùng để đo lường mức độ phổ biến của thông điệp Số tin bài xuất hiện trên báo chí:
mẫu tin bài trên báo in (press clipping), truyền thông điện tử (radio-television mention)
..\Bai giang 08-09\Ch6. Danh gia\PRUDENTIAL - FC NEWS.DOC Số lần thông điệp xuất hiện trên phương tiện
truyền thông (media impressions) Số lượng công chúng truy cập tiếp xúc thông
điệp trên internet (Internet hit/visist) Ngoài ra, đo lường sự phổ biến thông điệp còn
có: Số yêu cầu của công chúng về việc cung cấp thêm
thông tin (cuộc gọi toll-free/hot-line, e-mail…) Sự có mặt của khán giả tại sự kiện…
2 đại lượng quảng cáo Chi phí/người (cost per person) Giá trị quy đổi sang quảng cáo (advertising
value equivalency - AVE):Print Size Position Cost/cm2 AVE
Thanh nien News 17cmx 20cm PB3/B&W $ 0.35 $ 476.00
SGGP News 24cmx 16cm P08/B&W $ 0.45 $ 691.20
Vietnam News 5cmx 12cm P04/B&W $ 0.40 $ 105.60
TV Length Time Cost per second AVE
HTV9 180’’ 1 $ 1.70 $ 1,200.00
VTV1 120’’ 1 $ 10.00 $ 4,800.00
Hanoi TV 420‘’ 2 $ 8.00 $ 26,880.00
Radio Length Time Cost per second AVE
HOV 2’ 1 $ 5.00 $ 40.00
VOV 1’30’’ 1 $ 5.00 $ 40.00
Total Cost $ 34,232.80
Cách xác định AVE Cho điểm vị trí bài báo (30%)
Thang điểm: 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 Tính chất bài báo, giọng điệu (70%):
Thang điểm tương tự, có tính +/- tùy theo ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực
Tổng điểm trên sẽ nhân với kích cỡ bài báo và giá 1 trang quảng cáo cho tờ báo đó
VD: Một bài báo hoàn toàn nói về xe Ford (đây là hãng xe chiếm thị phần đứng thứ 2 VN sau Toyota) được đăng trên 1/3 trang 9 của báo “Kinh tế VN & TG” như sau:
Đánh giá: điểm vị trí = 2, điểm tính chất +3, giá 1 trang quảng cáo 10 triệu đồng
Kết quả điểm: 2×30% + 3×70% = 2,7 điểm. Giá trị bài báo: 2,7 điểm × 1/3 × 10 triệu đồng = 9 triệu
đồng
Đo lường nhận thức
Đo lường mức độ khán thính giả thực sự nhận biết thông điệp và hiểu chúng ở ba góc độ: Sự chú ý của khán giả tới thông điệp Sự hiểu biết của họ về thông điệp Độ nhớ của họ về thông điệp
Để đo lường các yếu tố trên, công chúng được hỏi về thông điệp và họ nhớ gì về thông điệp Nhớ lại thông điệp của ngày hôm trước Nhận biết của công chúng về một nhà tài trợ
Đo lường thái độ Bước kế tiếp của việc nhận biết và hiểu
thông điệp So sánh thái độ, quan điểm của khán giả
trước, trong và sau một chiến dịch PR phương pháp chuẩn so sánh (benchmark) tỷ lệ % sự khác biệt trong thái độ, quan điểm
sau khi gia tăng thông tin và truyền thông
Đo lường hành vi
Mục tiêu cuối cùng của PR là đạt được mục tiêu của tổ chức
Đó là thực thi/hành động (action) của công chúng đối với mục tiêu đề ra: Mục tiêu của của công ty:
doanh thu về sản phẩm và dịch vụ Mục tiêu đối với một tổ chức môi trường
(Greenpeace): số người bảo vệ môi trường, quyên góp ủng hộ, tuân
thủ luật lệ…
Đo lường các hoạt động bổ trợ
Đánh giá giao tiếp: Sự lĩnh hội thông điệp của công chúng
Kiểm tra thông điệp (pilot test): Kiểm tra thông điệp trong một nhóm nhỏ công
chúng trước khi triển khai đại trà Sự tham gia sự kiện:
Số lượng khán giả tiếp xúc đến thông điệp Khảo sát ý kiến của người đọc ấn phẩm:
Chấp nhận của người đọc, mức độ hài hòa của các câu chuyện, loại câu chuyện nào mà họ thích, đề tài nào muốn thêm vào, độ tin cậy của ấn phẩm, mức đáp ứng mục tiêu công ty?
Trắc nghiệmMục tiêu(động cơ)
Thay đổi nhận thức
Thay đổi thái
độ
Thay đổi
hành vi-Trong vòng 6 tháng, phải làm cho người dân hiểu rằng tôn chỉ hoạt động của cty là vì sức khỏe của người dân-Trong 3 tháng tới, phải làm cho người dân nhường DT đất canh tác của họ cho việc XD nhà máy của cty-Trong 1 tháng tới, phải giúp KH hiểu được những tính năng nổi bật của SP mới-Trong 2 tuần tới, phải làm cho các cổ đông hiểu và ủng hộ CLKD mới của cty-Trong 1 tháng tới, phải giúp CNV hiểu, ủng hộ và áp dụng hệ thống QLCL
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
Bài tập Tham khảo kế hoạch PR:
Ke hoach PR Vien nghien cuu & dao tao quang cao.pdf
Câu hỏi: Đề xuất các tiêu chí đánh giá chương
trình PR trên?