nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

47
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING TÊN ĐỀ TÀI:Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát. NGUYỄN ĐỖ MẠNH CQ501700 ĐINH TRỌNG TÙNG CQ503015 ĐOÀN NHẬT DƯƠNG CQ507440 NGUYỄN HỒNG LUÂN CQ483710

Transcript of nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Page 1: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING

TÊN ĐỀ TÀI:Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.

NGUYỄN ĐỖ MẠNH CQ501700

ĐINH TRỌNG TÙNG CQ503015

ĐOÀN NHẬT DƯƠNG CQ507440

NGUYỄN HỒNG LUÂN CQ483710

Hà Nội tháng 11 năm 2010

Page 2: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Mục Lục

Page 3: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

I.GIỚI THIỆU CUỘC NGHIÊN CỨU

1.Lí do chọn đề tài

Tân Hiệp Phát khởi đầu từ một cở sở sản xuất bia với thương hiệu Bia Bến Thành chuyên phục vụ người có thu nhập trung bình thấp,ngày nay Tân Hiệp Phát đang sở hữu hàng loạt sản phẩm đa dạng từ nước tăng lực Number One,trà xanh Không độ,nước giải nhiệt,nước hoa quả ép.

Vào Thời điểm cuối năm 2008 mà cụ thể là ngày 22/12/2008,vào lúc mà sức mua sắm của người dân được đẩy lên cao nhất thì Dr.Thanh chính thức tung ra thị trường Việt Nam.Tầm bao phủ của Dr.Thanh đã bào trùm lên toàn bộ các kênh truyền thông như Truyền hình,Radio,Báo chí,Internet...những chiến dịch quảng cáo sáng tạo này đã gây ra sự tò mò về một sản phẩm có thể chữa được bệnh "nóng trong người".Ngay đến bây giờ tần suất quảng cáo của Tân Hiệp Phát vẫn khiến cho nhiều người tiêu dùng, các doanh nghiệp nội ngoại vẫn phải choáng ngợp vì doanh nghiệp này "rất chịu chơi".Bằng chứng là năm 2008 họ là một trong 5 công ty có chi phí quảng cáo lớn nhất Việt Nam,không đâu là không có quảng cáo của Dr.Thanh hiện diện.

Nếu hỏi bất kỳ một người dân nào tại TP.HCM và khu vực lân cận xem họ đã từng uống,nghe đến,từng biết trà thảo mộc Dr.Thanh chưa thì chắc chắn câu trả lời hầu như là "Có".Vậy Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát đã để lại những ấn tượng gì trong tâm trí khách hàng về chất lượng,về truyền thông,về sản phẩm được giới thiệu là có nguồn gốc từ 9 loại thảo mộc cung đình.

Tân Hiệp Phát sau khi tung sản phẩm trà giải nhiệt Dr.Thanh ra thị trường và bây giờ muốn khảo sát xem đánh giá của khách hàng về các chiến thuật marketing cho sản phẩm?Các chiến thuật đó bao gồm sự khác biệt về chất lượng của Dr.Thanh so với các sản phẩm cạnh tranh,hiệu quả của hoạt động truyền thông và kênh phân phối Dr.Thanh.

Chính vì những lý do trên,chúng tôi đã quyết định nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về Dr.Thanh qua đó nắm bắt được quy mô thị trường và có những chiến lược đúng đắn hơn để đổi mới sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

2.Vấn đề nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu ở đây là đánh giá của khách hàng về trà giải nhiệt Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.

Với vấn đề nghiên cứu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm:

Thứ nhất là về truyền thông,khách hàng có nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh không?Khách hàng biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua những nguồn,phương tiện

Page 4: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

truyền thông nào?Cảm nhận khách hàng về các khía cạnh của quảng cáo như nội dung quảng cáo có hấp dẫn không?Thông điệp mà quảng cáo gửi gắm có rõ ràng không?

Thứ hai là sản phẩm Dr.Thanh,khách hàng nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh thì có sử dụng sản phẩm không?Mức độ thường xuyên sử dụng là như thế nào?Khách hàng thường mua với số lượng thế nào?Mức giá của sản phẩm theo đánh giá của khách hàng là như thế nào?Đánh giá tổng quát về sản phẩm của khách hàng.

Thứ ba là kênh phân phối? Khách hàng thường mua Dr.Thanh ở đâu?Sản phẩm có dễ dàng tìm mua hay không?

3.Mục tiêu nghiên cứu

Đối với chương trình quảng cáo của Dr.Thanh:Khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng,cảm nhận của khách hàng về quảng cáo.

Đối với chất lượng trà Dr.Thanh:Đánh giá của khách hàng về sản phẩm.

Đối với hệ thống kênh phân phối:Hiệu quả của các kênh phân phối.

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh.

Phạm vi nghiên cứu là các quận bao gồm Hai Bà Trưng,Hoàng Mai,Thanh Xuân.

II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.Các thông tin cần thu thập

a.Thông tin thứ cấp

Thông tin thứ cấp là nguồn thông tin bao gồm thông tin về doanh

nghiệp,về sản phẩm được thu thập từ các nguồn có sẵn,cũng như các báo cáo

kết quả định kỳ của công ty.

b.Thông tin sơ cấp

Thông tin sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách xây dựng bảng câu hỏi để điều tra phỏng vấn.Thông tin thu được qua điều tra phỏng vấn sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS qua đó xây dựng dữ liệu thông tin sơ cấp.

2.Các phương pháp thu thập

Page 5: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Đối với nguồn thông tin thứ cấp thì phương pháp thu thập là tìm trên

mạng internet,các bài báo,tạp chí,kết quả kinh doanh của công ty.

Đối với nguồn thông tin sơ cấp thì phương pháp thu thập bằng cách điều

tra phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua việc yêu cầu đáp viên điền vào mẫu

câu hỏi có sẵn đã được chuẩn bị.Để đưa ra được bảng câu hỏi hoàn chỉnh và

có tính logic cao,bước đầu chúng tôi sẽ đưa ra 1 bản thiết kế thử cho bản câu

hỏi của mình,sau đó sẽ tiến hành khảo sát mẫu trên khoảng 15~20 đáp viên,từ

kết quả thu được sẽ khảo sát lại tính chặt chẽ,logic,trình tự,các nội dung của

các câu hỏi.Sau đó sẽ bắt đầu đưa ra bản câu hỏi cụ thể để tiến hành điều tra

rộng rãi.

3.Thiết kế mẫu

Dựa trên tổng thể cần nghiên cứu và điều kiện thực tế về tài chính và nhân lực nên dự kiến thu thập mẫu theo phương pháp thu thập tiện lợi.

Số lượng yêu cầu là 200 đơn vị tuy nhiên do thành viên Nguyễn Hồng Luân trong nhóm không tiếp tục tham gia công việc nên số lượng thực tế cần làm là 150 đơn vị.

Cuộc nghiên cứu sẽ tiến hành tại một số quận của Hà Nội.

Phương pháp thu thập thông tin: phát bảng câu hỏi được thiết kế sẳn trực

tiếp đến đối tượng cần nghiên cứu theo hình thức phỏng vấn trực diện.

Nguyên nhân chọn phương pháp thu thập thông tin trực tiếp vì:

Một là tiết kiệm thời gian.

Hai là chi phí thấp.

Ba là thông tin chính xác, cụ thể với từng đối tượng nghiên

cứu.

Bốn là để thực hiện và thu thập được nhiều thông tin cùng

một lúc.

4.Dự kiến bảng hỏi

Bảng câu hỏi sẽ chia làm 3 phần chính:

Page 6: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Phần 1:Câu hỏi tuyển.

Phần 2:Nội dung chính bảng câu hỏi.

Phần 3:Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát.

Nội dung từng phần:

Phần 1:Sẽ bao gồm các câu hỏi để chắc chắn đáp viên đủ điều kiện để

tham gia cuộc điều tra ví dụ như là khách hàng có nhận biết được nhãn hiệu

Dr.Thanh không?Khách hàng có sử dụng sản phẩm Dr.Thanh không?

Phần 2:Các câu hỏi liên quan đến sản phẩm như mức độ thường xuyên

mua?Giá sản phẩm?

Phần 3:Thông tin cá nhân.

5.Quá trình tiến hành

Thời gian thu thập là từ :15/10/2010 đến 7/10/2010.

Thành viên trong nhóm thực hiện bao gồm:

Nguyễn Đỗ Mạnh : 50 bảng hỏi

Đoàn Nhật Dương:50 bảng hỏi

Đinh Trọng Tùng:50 bảng hỏi

Thu thập trên khu vực đại học kinh tế quốc dân và đại học xây dựng

Kết quả

Thu thập được:136

Số bảng hỏi phát ra:150

6.Phương pháp xử lí dữ liệu

Số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được làm sạch,mã hóa,nhập và xử lý

bằng cách sử dụng phần mềm SPSS.Số liệu được phân tích xác định tần

suất,lập bảng chéo tìm mối liên quan giữa các yếu tố qua đó làm cơ sở phân

Page 7: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

tích và đánh giá chương trình marketing của Tân Hiệp Phát đối với sản phẩm

Dr.Thanh tại thị trường miền Bắc.

III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1.Thông tin thứ cấp

Dr.Thanh sẽ nối tiếp thành công của Tân Hiệp Phát?

Vì một sự thật rõ ràng là, Dr.Thanh với tốc độ truyền thông, độ phủ của

các kênh phân phối, cũng như doanh thu bán hàng đã và vẫn đang gia tăng với

tốc độ chóng mặt (trong vòng 1 tháng sau khi tung sản phẩm đã có độ phủ trên

60%).Và quả thực, nếu đánh giá Dr.Thanh là một thành công tiếp theo của tập

đoàn Tân Hiệp Phát (THP) thì cũng không có nhiều người bàn cãi. Nhận định

này xuất phát từ những lý do sau đây:

1. Một sự lựa chọn agency kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay

từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M (phụ

trách communications).

2. Concept đưa ra được giá trị cốt lõi của sản phẩm và hết sức rõ ràng với

người tiêu dùng : “Nóng trong người, uống trà Dr.Thanh”.

3. Thời điểm tung sản phẩm hợp lý: tháng 12, nhằm đón đầu trước tết và

thời điểm mùa nắng nóng ở miền Nam mà cụ thể là TP.HCM.

4. Sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản

xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà

xanh 0 Độ .

5. Tiếp tục tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng

cách làm người dẫn đầu trong việc khai phá thị trường nước giải khát không

ga có nguồn gốc tự nhiên.

6. Tập trung nguồn lực bằng cách cắt giảm ngân sách, dây chuyền chế

biến các dòng sản phẩm khác.

7. Tạo ra được yếu tố “viral”, cũng như word of mouth về nguồn gốc, tên

sản phẩm.

Page 8: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

2.Thông tin sơ cấp

a.Nhận biết trà thảo mộc Dr.Thanh

Số người được hỏi Phần trăm

Có 128 94.1%

Không 8 5.9%

Tổng 136 100%

khong

co

Biet toi nhan hieudrthanh

b.Khách hàng biết Dr.Thanh qua các nguồn

Dưới đây là thống kê mức độ nhận biết trên các phương tiện thông tin

của 128 người đã nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh:

Page 9: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Quảng

cáo

trên tv

internetBáo/tạp

chí

Tại các

điểm bán

Qua người

thân bạn bèkhác

Số người

nhận biết126 33 21 42 25 0

Chiếm tỉ lệ 98.4% 25.8% 16.4% 32.8% 19.5%

Biểu đồ hình cột biểu thị mức độ nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh của

khách hàng qua các phương tiện thông tin,truyền thông:

c.Đánh giá quảng cáo của Dr.Thanh trên ti vi

Chúng tôi đã đưa ra một vài khía cạnh của quảng cáo nhãn hiệu

Dr.Thanh và tham khảo ý kiến của khách hàng về các khía cạnh đó dựa trên

việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 10 chúng tôi đưa ra trong đó 1 là rất không

thích và 10 là rất thích.Có 126 khách hàng đã được hỏi.

Điểm 1-5Chiếm

tỉ lệ

Điểm 6-

8

Chiếm

tỉ lệ

Điểm

9,10

Chiếm

tỉ lệ

Quảng cáo có

nhạc nền rất

hay

75 người 58.6% 46 người 35.9% 5 người 5.5%

Page 10: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Quảng cáo

Dr.Thanh

chiếu vào

khung giờ

hợp lý

45 người 35.2% 66 người 51.5% 15 người 13.3%

Quảng cáo luôn đổi

mới,có nội dung vui

nhộn

70 người 54.7% 49 người 38.3% 7 người 7%

Quảng cáo

cho tôi biết

rõ công dụng

của sản phẩm

37 người 28.9% 67 người 52.3% 22 người 18.8%

Quảng cáo

cho tôi biết

về thành

phần của sản

phẩm

56 người 43.8%55

người43% 15 người 13.2%

d.Sử dụng sản phẩm Dr.Thanh

Chúng tôi hỏi những người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh về tình

hình sử dụng sản phẩm hiện tại của họ.Có 128 người và dưới đây là kết quả

thu thập được.

Số người Phần trăm (%)

Đang sử dụng46 34.6

Đã sử dụng và thôi

không sử dụng nữa 51 37.5

Chưa từng sử dụng 31 22.1

Page 11: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Đối với 51 khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và thôi không sử dụng sản

phẩm nữa,chúng tôi đã tiến hành điều tra để tìm nguyên nhân tại sao và dưới

đây là kết quả thu được.

Mùi vị

không thích

hợp

Chai quá

to hoạc

quá bé

Giá đắt so

với sản

phẩm tương

tự

Ít của hang

bản lẻkhác

Lượng

người

đồng ý với

mỗi lý

do(tỉ lệ)

42(79.2%) 0(0%) 19(35.8%) 1(1.9%) 0(0%)

e.Mức độ thường xuyên mua của khách hàng

Có 46 người được hỏi là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh,chúng tôi tiếp

tục điều tra để biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của khách hàng.Dưới

đây là kết quả thu được.

Page 12: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Hơn 5 lần/tuầnKhoảng 2-3 lần/

tuần

1 lần /tuần hoạc

ít hơn

Số người 5 11 30

Tỉ lệ 10.9% 23.9% 65.2%

f.Mục đích mua sản phẩm Dr.Thanh của khách hàng

Dưới đây là kết quả thu được khi hỏi về mục đích mua của 46 khách

hàng đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh.

Mình tôi sử dụng Cho gia đình bạn bè

Lượng người đồng ý với

mục đích nêu ra(Tỉ lệ)30(65.2%) 23(50%)

g.Số lượng sản phẩm thường mua của khách hàng

Một chai

2 chai trở lên

nhung không phải

cả thùng

Mua cả thùng

Số người(tỉ lệ) 37(80.4%) 8(17.4%) 1(2.2%)

h.Giá tiền mà khách hàng phải trả khi mua sản phẩm

Số tiền phải trả Số người(tỉ lệ)

70009 (19.6%)

800037(12.5%)

Page 13: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

90001(2.2%)

1000015(32.6%)

110001(2.2%)

120003(6.5%)

j.Đánh giá của khách hàng về mức giá sản phẩm Dr.Thanh

Số người Tỉ lệ

Đắt22 47.8%

Bình thường24 52.2%

Rẻ 0 0%

k.Sự hài lòng của khách hàng về dung tích sử dụng

Đã hài lòng Chưa hài lòng

Số người(Tỉ lệ) 40(87%) 6(13%)

Trong 7 người chưa thấy thích hợp thì có 2 người cho là dung tích từ

300-400ml là thích hợp còn 4 người cho là từ 700-800ml là thích hợp.

l.Địa điểm mua Dr.Thanh của khách hàng

Chúng tôi hỏi 46 người đang sử dụng Dr.Thanh về địa điểm thường mua

sản phẩm.

Số người có mua sản

phẩm tại địa điểm được

hỏi

Tỉ lệ

Cửa hàng bán lẻ 29 63%

Page 14: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Căng teen 25 54.3%

Quán nước vỉa hè 8 17.4%

Đại lý 8 17.4%

Siêu thị 9 19.6%

khác 0 0%

m.Đánh giá tổng quát của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh

Chúng tôi thăm dò về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm

Dr.Thanh dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 trong đó 1 là không thể chấp nhận

được,10 là tuyệt vời.

Điểm từ

1-5Tỉ lệ

Điểm từ

6-8Tỉ lệ

Điểm

9,10Tỉ lệ

Về chất

lượng của

sản phẩm

10 người 21.7% 31 người 67.5% 5 người 10.8%

Về quảng 13 người 28.3% 23 người 50% 13 người 21.7%

Page 15: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

cáo của sản

phẩm

Về sự thuận

tiện khi mua

sản phẩm

5 người 10.9% 31 người 67.4% 10 người 21.7%

Về giá tiền

phải trả cho

một sản

phẩm

16 người 34.8% 26 người 56.5% 4 người 8.6%

Đánh giá

tổng quát11 người 23.9% 30 người 65.2% 5 người 10.9%

n.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức dung tích sử dụng

Đã sử dụng vừa phải chưaGiới tính

TổngNam Nữ

Rồi 15 25 40

Chưa 6 0 6

Tổng 21 25 46

o.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức độ thường xuyên mua sản

phẩm

Giới

tính

Mức độ thường xuyên mua sản phẩm

TổngHơn 5 lần 1 tuần 2-3 lần 1 tuần

1 lần 1 tuần hoặc ít

hơn

Nam 3 6 12 21

Nữ 2 5 18 25

Page 16: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Tổng 5 11 30 46

IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1.Kết luận

Qua những thông tin thu thập được chúng tôi rút ra một số kết luận sau

đây.

Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được

phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ

lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là

quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi

kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp

Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình

ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng.

Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm

Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo

thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người

chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5%

cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có

45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng

cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với

khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương

ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ

thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá

với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn

Page 17: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách

hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo.

Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128

người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51

người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng

sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì

chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này.

Thứ tư mức giá phải trả cho sản phẩm,chúng tôi nhận thấy có đến 22

người chiếm tỉ lệ 47.8% người sử dụng cho rằng mức giá đó là đắt và có thể

nó là một phần nguyên nhân khiến cho có đến 30 khách hàng trong tổng số 46

người sử dụng mua với mức độ 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn.

Thứ năm về dung tích sử dụng sản phẩm thì có đến 40 người chiếm 87%

số người đang sử dụng sản phẩm cho rằng đã hài lòng.

Thứ sáu về mối liên hệ giữa giới tính và mức dung tích sử dụng,đa số

khách hàng đã hài lòng với mức sử dụng tuy nhiên chúng tôi nhận thấy một

phần nhỏ nam giới 6 người chiếm 28.6% tổng số nam giới cần một mức dung

tích sử dụng nhiều hơn.Về mối liên hệ giữa giới tính và mức độ thường xuyên

sử dụng sản phẩm thì chúng tôi nhận thấy không có sự khác nhau nhiều.

Thứ bẩy,về chất lượng sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người

đang sử dụng đánh giá tốt khi cho mức điểm 6 đến 8.Về sự thuận tiện khi mua

sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng cho mức điểm 6-8

chứng tỏ hệ thống phân phối của sản phẩm là tương đối tốt.

2.Kiến nghị

Đối với vấn đề thứ nhất ,chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục sử dụng quảng

cáo làm công cụ truyền thông tuy nhiên cũng nên chú ý một công cụ rất hiệu

quả là Internet vì tốc độ lan truyền của nó khi hiện tại chỉ có 33 người nhận

biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua nó.

Đối với vấn đề thứ hai,chúng tôi nhận thấy cần phải xem xét lại và sửa

đổi nội dung quảng cáo cho phù hợp với thị trường miền Bắc khi mà văn hóa

Page 18: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

vùng miền là khác nhau còn thông điệp quảng cáo về sản phẩm thì cần tiếp tục

phát huy.

Đối với vấn đề thứ ba,phần lớn người tiêu dùng cảm thấy mùi vị sản

phẩm không được phù hợp,chúng tôi đề xuất nên đa dạng chủng loại để người

tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn.

Đối với vấn đề thứ năm và thứ sáu,mức dung tích sử dụng như vậy đa

phần là hợp lý,chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục giữ nguyên.

Đối với vấn đề thứ bẩy,chúng tôi nhận thấy cần nâng cao chất lượng hơn

nữa đối với khách hàng đang sử dụng sản phẩm ngoài ra với nền tảng hệ thống

phân phối tốt hiện tại,chúng tôi thấy cần mở rộng hệ thống kênh phân phối

hơn nữa để làm hài lòng người tiêu dùng.

V KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

1.Kết luận chung

Nhìn chung sản phẩm Dr.Thanh chưa được thành công lắm trên thị

trường miền Bắc do khẩu vị của người miền Bắc khác và cũng do một phần

quảng cáo của Dr.Thanh tuy có thể làm người ta biết đến nhiều nhưng cảm

tình dành cho nó thì không nhiều.Chính vì vậy nó cần thay đổi để có thể phát

triển hơn nữa ở thị trường miền Bắc.

2.Giới hạn cuộc nghiên cứu

Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc biệt là thiếu kinh nghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên cứu dự án của nhóm chúng tôi đã vướng phải những hạn chế sau:

Về việc tìm kiếm thông tin trong sách vở, trên Internet, báo chí…Lúc mới nghiên cứu nhóm đã không tìm hiểu kĩ càng về thị trường nước giải khát ở Hà Nội

Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi.Việc chọn mẫu của nhóm chưa đại diện được cho tổng thể,do đó thông tin thu thập được có phần không chính xác so với thực tế.

Page 19: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu của nhóm đã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ đã gây khó khăn trong việc kiểm định giả thiết.

Tuy vậy, trong quá trình thực hiện nhóm đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy.Và đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình của các đáp viên đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi.

Sau khi hoàn thành bài báo cáo nhóm chúng tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra được nhiều bài học quí báu để sau này ứng dụng vào thực tế.

VI.PHỤ LỤC

1.Bảng câu hỏi dùng trong cuộc nghiên cứu

First Survey Dr.ThanhXin chào bạn!Chúng tôi là sinh viên khoa marketing trường ĐH Kinh tế quốc dân.Hiện tại,chúng tôi

đang tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ về nước giải khát,mong bạn có thể bỏ ra chút ít thời gian để giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài phỏng vấn nhỏ này.Bài phỏng vấn của các bạn sẽ giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và mọi thông tin các bạn cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và tuyệt đối không tiết lộ ra ngoài.Xin cảm ơn!

I.Nhận biết nhãn hiệu:Q1 Bạn có biết tới nhãn hiệu trà thảo mộc

Dr.Thanh không?Có 1 Đến Q2

Không 2 KT

Q2 Bạn biết đễn nhãn hiệu Dr.Thanh thông quanhững hình thức nào?

Quảng cáo trên T.V 1 Đến Q3

Internet 2

Đến Q4

Báo/tạp chí 3

Tại các địa điểm bán 4

Qua người thân/bạn bè

5

Khác

Q3 Nhớ đến quảng cáo của nhãn hiệu Dr.Thanh,bạn vui lòng đánh giá một số cảm nhận về quảng cáo dựa trên thang điểm từ 1 đến 10,trong đó 1 10Rất không thích Rất thíchQuảng cáo có nhạc nền rất hayQuảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lýQuảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộnQuảng cáo sử dụng giọng của nhiều vùng miềnQuảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm

/10 /10 /10 /10 /10

Đến Q4a

Page 20: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm /10

II.Sử dụng nhãn hiệu:Q4a Bạn đã từng bao giờ sử dụng

nhãn hiệu Dr.Thanh chưa?Đang sử dụng 1 Đến Q5a

Đã sử dụng,và thôi không dùng nữa

2 Đến Q4b

Chưa từng sử dụng

3 KT

Q4b Lý do gì trong những lý do sau khiến bạn thôi sử dụng sản phẩm Dr.Thanh ( chọn những lý do bạn cho là đúng nhất)

Mùi,vị của nó không thích hợp

với tôi1

Chai quá to,hoặc quá bé không thích

hợp cho tôi sử dụng

2

Giá đắt so với các sản phẩm tương tự 3

Ít cửa hàng bán lẻ 4

Khác(ghi rõ)

( Nhớ lại quá trình sử dụng sản phẩm Dr.Thanh từ trước đến giờ-Bạn hãy vui lòng trả lời một số câu hỏi sau)

Q5a Bạn có thường xuyên mua và sử dụng Dr.Thanh không?

Hơn 5lần/tuần 1

Đến Q6Khoảng 2-3 lần/tuần 2

1 lần/tuần hoặc ít hơn 3 Đến Q5b

Q5b Lý do vì sao bạn chỉ mua 1 lần/tuần hoặc ít hơn

Tôi ít khi sử dụng nước giải khát 1

Đến Q6Do sử dụng các sản

phẩm khác 2

Khác(Ghi rõ)3

Q6 Bạn mua Dr.Thanh cho ai? Mình tôi sử dụng 1 Đến Q7

Page 21: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Cho gia đình và bạn bè 2

Q7 Bạn thường mua với số lượng bao nhiêu cho mỗi lần?

Một chai1

Đến Q8

Mua từ 2 chai trở lên nhưng không phải là cả

thùng2

Mua cả thùng3

Q8 Tính trung bình thì bạn phải trả bao nhiều tiền cho một chai Dr.Thanh …………………VNĐ Đến Q9

Q9 Theo đánh giá của bản thân,bạn nghĩ rằng mức giá đó là

Đắt 1

Đến Q10aBình thường 2

Rẻ 3

Q10

a

Bạn cảm thấy với 2 loại chai 350ml và 500ml đã thích hợp cho bạn sử dụng chưa?

Rồi 1 Đến Q11

Chưa 2 Đến Q10b

Q10

b

Theo bạn thì một chai Dr.Thanh có dung tích bao nhiêu sẽ vừa đủ với nhu cầu sử dụng 1 lần của bạn

…………………ml Đến Q11

Q11 Bạn thường mua Dr.Thanh ở đâu?

Cửa hàng bán lẻ 1 Đến Q12

Căng-teen 2

Quán nước vỉa hè 3

Đại lý 4

Siêu Thị 5

Page 22: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Khác(ghi rõ):……

III.Đánh giá tổng quát

Trung Bình

Không thể chấp nhận

được1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tuyệt vời

Q11.Dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 như trên,bạn hãy vui lòng đánh giá mỗi đặc tính của sản phẩm Dr.Thanh một cách độc lập

Chất lượng của sản phẩm trà Dr.Thanh ….../10đ

Quảng cáo hiện tại của sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ

Sự thuận tiện khi mua sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ

Giá tiền phải trả cho một sản phẩm ….../10đ

Tổng quát về sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ

IV.Thông tin cá nhân:

P1

Xin cho biết,trình độ học vấn của anh/chị

Sau đại học 1

Đến P2

Đại học 2

Trung cấp 3

Phổ thông trung học 4

Trung học cơ sở 5

Tiểu học 6

P2

Xin anh/chị cho biết mức thu nhập của bản thân?

Trên 10 triệu 1 Đến P3

Từ 7 đến 10 triệu 2

Từ 4 đến 7 triệu 3

Page 23: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Từ 2 đến 4 triệu 4

Dưới 2 triệu 5

P3

Xin anh/chị cho biết

Họ tên………………………………….....Năm sinh……..Giới tính……………............................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………...........................

Số điện thoại………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp………………………………………………………………………………………….

Hiện đang công tác ở………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..........................

Hà Nội ngày……tháng……năm 2010

2.Các bảng sau khi phân tích thông tin bằng chương trình SPSS

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid sau dai hoc 3 2.2 2.2 2.2

dai hoc 121 89.0 89.0 91.2

trung cap cao dang 1 .7 .7 91.9

pho thong trung hoc 11 8.1 8.1 100.0

Total 136 100.0 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid tren 10tr 2 1.5 1.5 1.5

tu 7 den 10tr 5 3.7 3.7 5.1

tu 4 den 7tr 1 .7 .7 5.9

tu 2 den 4tr 19 14.0 14.0 19.9

duoi 2 tr 109 80.1 80.1 100.0

Total 136 100.0 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid nam 54 39.7 39.7 39.7

nu 82 60.3 60.3 100.0

Total 136 100.0 100.0

Page 24: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 128 94.1 94.1 94.1

khong 8 5.9 5.9 100.0

Total 136 100.0 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 126 92.6 98.4 98.4

khong 2 1.5 1.6 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 33 24.3 25.8 25.8

khong 95 69.9 74.2 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 21 15.4 16.4 16.4

khong 107 78.7 83.6 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 42 30.9 32.8 32.8

khong 86 63.2 67.2 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 25 18.4 19.5 19.5

khong 103 75.7 80.5 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

Percent

Page 25: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Valid 1 22 16.2 17.2 17.2

2 11 8.1 8.6 25.8

3 13 9.6 10.2 35.9

4 4 2.9 3.1 39.1

5 25 18.4 19.5 58.6

6 9 6.6 7.0 65.6

7 17 12.5 13.3 78.9

8 20 14.7 15.6 94.5

9 2 1.5 1.6 96.1

10 5 3.7 3.9 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 1 4 2.9 3.1 3.1

2 5 3.7 3.9 7.0

3 3 2.2 2.3 9.4

4 7 5.1 5.5 14.8

5 26 19.1 20.3 35.2

6 20 14.7 15.6 50.8

7 27 19.9 21.1 71.9

8 19 14.0 14.8 86.7

9 9 6.6 7.0 93.8

10 8 5.9 6.3 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 1 9 6.6 7.0 7.0

2 14 10.3 10.9 18.0

3 9 6.6 7.0 25.0

4 5 3.7 3.9 28.9

5 33 24.3 25.8 54.7

6 16 11.8 12.5 67.2

7 25 18.4 19.5 86.7

8 8 5.9 6.3 93.0

9 5 3.7 3.9 96.9

10 4 2.9 3.1 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 1 2 1.5 1.6 1.6

3 3 2.2 2.3 3.9

4 12 8.8 9.4 13.3

Page 26: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

5 20 14.7 15.6 28.9

6 16 11.8 12.5 41.4

7 20 14.7 15.6 57.0

8 31 22.8 24.2 81.3

9 14 10.3 10.9 92.2

10 10 7.4 7.8 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 1 3 2.2 2.3 2.3

2 6 4.4 4.7 7.0

3 7 5.1 5.5 12.5

4 11 8.1 8.6 21.1

5] 29 21.3 22.7 43.8

6 23 16.9 18.0 61.7

7 20 14.7 15.6 77.3

8 12 8.8 9.4 86.7

9 11 8.1 8.6 95.3

10 6 4.4 4.7 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid dang su dung 47 34.6 36.7 36.7

da su dung va thoi ko su dung nua 51 37.5 39.8 76.6

chua tung su dung 30 22.1 23.4 100.0

Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 42 30.9 79.2 79.2

khong 11 8.1 20.8 100.0

Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

Percent

Page 27: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Valid khong 53 39.0 100.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 19 14.0 35.8 35.8

khong 34 25.0 64.2 100.0

Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 1 .7 1.9 1.9

khong 52 38.2 98.1 100.0

Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 134 98.5 98.5 98.5

ko thich vi qua ngot 1 .7 .7 99.3

Thich dung san pham khac 1 .7 .7 100.0

Total 136 100.0 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid hon 5 lan 1 tuan 5 3.7 10.9 10.9

2-3 lan 1 tuan 11 8.1 23.9 34.8

1 lan 1 tuan hoac it hon 30 22.1 65.2 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 30 22.1 65.2 65.2

khong 16 11.8 34.8 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Page 28: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 23 16.9 50.0 50.0

khong 23 16.9 50.0 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid mot chai 37 27.2 80.4 80.4

2 chai tro len nhung chua phai ca thung 8 5.9 17.4 97.8

ca thung 1 .7 2.2 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 7000 9 6.6 19.6 19.6

8000 17 12.5 37.0 56.5

9000 1 .7 2.2 58.7

10000 15 11.0 32.6 91.3

11000 1 .7 2.2 93.5

12000 3 2.2 6.5 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid Dat 22 16.2 47.8 47.8

binh thuong 24 17.6 52.2 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid roi 40 29.4 87.0 87.0

chua 6 4.4 13.0 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 300-400 2 1.5 33.3 33.3

Page 29: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

700-800 4 2.9 66.7 100.0

Total 6 4.4 100.0Missing System 130 95.6Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 29 21.3 63.0 63.0

khong 17 12.5 37.0 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 25 18.4 54.3 54.3

khong 21 15.4 45.7 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 8 5.9 17.4 17.4

khong 38 27.9 82.6 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 8 5.9 17.4 17.4

khong 38 27.9 82.6 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid co 9 6.6 19.6 19.6

khong 37 27.2 80.4 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2

Page 30: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 2 3 2.2 6.5 6.5

4 2 1.5 4.3 10.9

5 5 3.7 10.9 21.7

6 5 3.7 10.9 32.6

7 13 9.6 28.3 60.9

8 13 9.6 28.3 89.1

9 2 1.5 4.3 93.5

10 3 2.2 6.5 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 2 3 2.2 6.5 6.5

4 2 1.5 4.3 10.9

5 5 3.7 10.9 21.7

6 5 3.7 10.9 32.6

7 13 9.6 28.3 60.9

8 13 9.6 28.3 89.1

9 2 1.5 4.3 93.5

10 3 2.2 6.5 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

Output Created 19-NOV-2010 00:15:55Comments Input Data E:\Duong\1.sav

Filter <none>Weight <none>Split File <none>N of Rows in Working Data File 136

Missing Value Handling

Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.

Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.

Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12c /ORDER= ANALYSIS .

Page 31: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Resources Elapsed Time 0:00:00.00Total Values Allowed 149796

Output Created 19-NOV-2010 00:16:13Comments Input Data E:\Duong\1.sav

Filter <none>Weight <none>Split File <none>N of Rows in Working Data File 136

Missing Value Handling

Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.

Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.

Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12d /ORDER= ANALYSIS .

Resources Elapsed Time 0:00:00.02Total Values Allowed 149796

Frequency Percent Valid PercentCumulative

PercentValid 2 1 .7 2.2 2.2

3 2 1.5 4.3 6.5

4 3 2.2 6.5 13.0

5 5 3.7 10.9 23.9

6 11 8.1 23.9 47.8

7 8 5.9 17.4 65.2

8 11 8.1 23.9 89.1

9 4 2.9 8.7 97.8

10 1 .7 2.2 100.0

Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0

3,Bảng danh sách đáp viên tham gia cuộc khảo sát:

1. Vu Kim Dung 1989 988479689 nu2. Nguyen Thuy Linh 1990 936473850 nu3. Nguyen Phuong

Chi 1990 988479679 nu4. Thai Minh Bac 1992 1667639455 nam5. Nguyen Huu Du 1988 1688103978 nam6. Trinh Thu Huong 1983 1674408767 nu7. Pham Van Tuan 1988 979470987 nam8. Kim Van Quan 1989 979045408 nam9. Dinh Van Quan 1987 989421743 nam

Page 32: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

10. Doan Thu Nga 1985 943121745 nu11. Pham Thi Hoa 1990 946751555 nu12. Do Xuan Luat 1990 944905468 nam13. Trinh Thu Hang 1978 922772930 nu14. Trinh Thu Huong 1983 1674408777 nu15. Doan Nhat Long 1992 1684704966 nam16. Vu Thi Anh Tuyet 1990 988479669 nu17. Pham Thanh Cong 1990 973551761 nam18. Vu Van Khang 1990 1689955863 nam19. Dao Tuan Anh 1987 985421742 nam20. Nguyen Khanh

Huyen 1990 944363559 nu

21. Nguyen Thi Thu Trang

1990 1689954139 nu

22. Nguyen Thi Hoa 1989 974635518 nu23. Nguyen Thi Mai 1989 954423450 nu24. Pham Thi Duyen 1990 1689907310 nu25. Nguyen Thi Anh

Tuyet 1990 979029131 nu

26. Phung Thi Hau 1990 1689951039 nu27. Hoang Thai Ngan 1990 1689964553 nu28. Vu Thanh Ngoc 1990 979566762 nu29. Hoang Thi Luyen 1990 979281943 nu30. Vu Van Anh 1990 973951807 nu31. Pham Thuy Quynh 1989 98357210 nu32. Nguyen Thi Ngan 1990 973446423 nu33. Nguyen Thi Dieu

Thuy 1990 904825905 nu

34. Nguyen Minh Ngoc 1990 1689923845 nam35. Nguyen Thi Vinh 1989 1689924027 nu36. Nguyen Thi Hoa 1990 973342856 nu37. Nguyen Dac Toan 1991 1678267751 nam38. Pham Thi Tham 1989 1674659322 nu39. Phan Thi Hoa Binh 1990 1689929274 nu40. Van Thi Linh 1989 989654321 nu41. Le Thi Vinh 1990 973431646 nu42. Nguyen Thi Lan

Huong 1991 1649651385 nu

43. Nguyen Thanh Tung

1991 1683434534 nam

44. Le Van Thuy 1989 974246381 nam45. Le Tuan 1989 1693577717 nam46. Pham Van Hoa 1988 1238633220 nam47. Pham Van Trong 1990 977315985 nam48. Nguyen Thi Mi 1990 978776668 nu49. Pham Viet Hung 1990 973045670 nam50. Le Hong Duong 1991 1684681280 nam51. Bui Thi Kim Dung 1990 1689962801 nu52. Le thi thu thuy 1990 916889606 nu

Page 33: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

53. Trang Quang khai 1985 984765198 nu54. nguyen hai duong 1991 947136121 nam55. nguyen hong tien 1991 1699564446 nam56. tran viet quang dai 1990 989496333 nam57. le van toi 1990 945470774 nam58. nguyen thi thu

trang 1992 1667213885 nu

59. nhu thi dung 1992 169976925 nu60. le thi hang 1992 1652298207 nu61. hoang hai yen 1992 1653478078 nu62. nguyen thi dieu

thuan 1992 985358770 nu

63. ngo van toan 1991 1674651853 nam64. nguyen thu trang 1990 1689922028 nu65. tran bich van 1990 974448179 nu66. vu duy thanh 1990 1234838686 nam67. ngo anh son 1990 984506069 nam68. mai khanh hoa 1989 983576622 nu69. nguyen duy thanh 1992 988479656 nam70. nguyen thi thanh 1992 1675176133 nu71. nguyen ngoc huyen 1990 438730629 nu72. hoang thai son 1990 989981950 nam73. bui hai van 1990 1696221631 nu74. nguyen duc toan

trung 1990 912927024 nam

75. pham thu mai 1991 977572739 nu76. vu thi tuyen 1990 936453873 nu77. nguyen ngoc han 1990 1689920065 nam78. vu thi phuong anh 1990 914818879 nu79. bui hung thang 1989 934557589 nam80. vu ha tinh 1989 972161000 nam81. vu kim ngan 1992 989141740 nu82. tran trung duc 1988 989421740 nam83. nguyen tien nghia 1990 1696881734 nam84. tran duc dung 1970 912313229 nam

85. tran thi thanh van 1989 977813721 nu86. nguyen hoang anh 1992 1669203175 nu87. nguyen anh nhat 1989 974141826 nam88. do thi dung 1991 1678757475 nu89. nguyen huy ha 1991 1656291907 nam90. le mai lan 1992 1692799835 nu91. do van manh 1991 1656093770 nam92. le thi phuong thao 1992 1222379259 nu93. truong manh trung 1990 1689993312 nam94. le duc thong 1990 1235338618 nam95. nguyen thi mai anh 1990 1688978456 nu96. nguyen thi anh

hong 1990 988358136 nam

Page 34: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

97. nguyen hoang duong 1990 1663669143 nu

98. tran thi thanh nhan 1989 1689489082 nu99. le thi huong trang 1990 988143354 nu100. vu thi hong

ha1989 947849865 nu

101. bui thuy 1990 979341210 nu102. ngo thuy

linh 1990 906120490 nu

103. tran thi mui

1990 973752639 nu

104. nguyen thi ngoc

1990 963301774 nu

105. nguyen thi ha

1990 973525709 nu

106. nguyen thi ngoc bich

1990 934345145 nu

107. ngoc anh 1990 438571532 nu108. thuy duong 1990 438697841 nu109. nguyen thi

kim dung 1992 1272765633 nu

110. pham thao 1992 936898581 nu111. nguyen

van toan 1988 988421463 nam

112. duong thi huyen phuong

1992 1688789423 nu

113. phan thi hong

1990 1688123464 nu

114. pham hoa 1989 946751554 nu115. ha quang

hong 1988 1656121502 nam

116. pham thi lua

1992 1646121421 nu

117. nguyen tien ha

1991 1299179688 nam

118. nguyen thi phuong thao

1992 1649778795 nu

119. vu van hoan

1991 1697230980 nam

120. cao ngoc thoa

1991 1699181760 nam

121. vu thi lan anh

1992 1698458258 nu

122. hoa phuong kim

1992 1653991269 nu

123. nguyen mai phuong

1993 1635908056 nu

124. nguyen viet tuan

1990 1688103977 nam

125. nguyen duc nhuan

1990 934552220 nam

126. le phuc ha 1990 986484293 nam127. trinh manh 1989 949555424 nam

Page 35: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

ha 128. le thi nhi 1990 1689932673 nu129. nguyen thi

thu nga 1990 1668910112 nu130. dao thi

huong 1990 974654846 nu131. nguyen

dang thien 1990 979023446 nam132. nguyen thi

phuong 1990 989791370 nu133. lam tuan

anh 1990 979020411 nam134. luong duc

thinh 1990 934455259 nam135. le minh

duc 1990 1689932673 nam136. ha thi van

anh 1990 1688103999 nu

VII,Đánh giá của các thành viên về mức tham gia hoạt động làm bài tập:

Cột dọc là tên các thành viên

Cột ngang là điểm số của các thành viên dành cho những người còn lại trong nhóm.

Nguyễn Đỗ

Mạnh

Đoàn Nhật

Dương

Đinh Trọng

Tùng

Nguyễn

Hồng Luân

Nguyễn Đỗ

Mạnh

100% 100% 0%( không

tham gia)

Đoàn Nhật

Dương

100% 100% 0%( không

tham gia)

Page 36: nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh

Đinh Trọng

Tùng

100% 100% 0%( không

tham gia)

Nguyễn

Hồng Luân

Không có

đánh giá

Không có

đánh giá

Không có

đánh giá