nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh
-
Upload
minh-huong -
Category
Documents
-
view
524 -
download
5
Transcript of nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng đối với sp Dr. Thanh
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI:Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.
NGUYỄN ĐỖ MẠNH CQ501700
ĐINH TRỌNG TÙNG CQ503015
ĐOÀN NHẬT DƯƠNG CQ507440
NGUYỄN HỒNG LUÂN CQ483710
Hà Nội tháng 11 năm 2010
Mục Lục
I.GIỚI THIỆU CUỘC NGHIÊN CỨU
1.Lí do chọn đề tài
Tân Hiệp Phát khởi đầu từ một cở sở sản xuất bia với thương hiệu Bia Bến Thành chuyên phục vụ người có thu nhập trung bình thấp,ngày nay Tân Hiệp Phát đang sở hữu hàng loạt sản phẩm đa dạng từ nước tăng lực Number One,trà xanh Không độ,nước giải nhiệt,nước hoa quả ép.
Vào Thời điểm cuối năm 2008 mà cụ thể là ngày 22/12/2008,vào lúc mà sức mua sắm của người dân được đẩy lên cao nhất thì Dr.Thanh chính thức tung ra thị trường Việt Nam.Tầm bao phủ của Dr.Thanh đã bào trùm lên toàn bộ các kênh truyền thông như Truyền hình,Radio,Báo chí,Internet...những chiến dịch quảng cáo sáng tạo này đã gây ra sự tò mò về một sản phẩm có thể chữa được bệnh "nóng trong người".Ngay đến bây giờ tần suất quảng cáo của Tân Hiệp Phát vẫn khiến cho nhiều người tiêu dùng, các doanh nghiệp nội ngoại vẫn phải choáng ngợp vì doanh nghiệp này "rất chịu chơi".Bằng chứng là năm 2008 họ là một trong 5 công ty có chi phí quảng cáo lớn nhất Việt Nam,không đâu là không có quảng cáo của Dr.Thanh hiện diện.
Nếu hỏi bất kỳ một người dân nào tại TP.HCM và khu vực lân cận xem họ đã từng uống,nghe đến,từng biết trà thảo mộc Dr.Thanh chưa thì chắc chắn câu trả lời hầu như là "Có".Vậy Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát đã để lại những ấn tượng gì trong tâm trí khách hàng về chất lượng,về truyền thông,về sản phẩm được giới thiệu là có nguồn gốc từ 9 loại thảo mộc cung đình.
Tân Hiệp Phát sau khi tung sản phẩm trà giải nhiệt Dr.Thanh ra thị trường và bây giờ muốn khảo sát xem đánh giá của khách hàng về các chiến thuật marketing cho sản phẩm?Các chiến thuật đó bao gồm sự khác biệt về chất lượng của Dr.Thanh so với các sản phẩm cạnh tranh,hiệu quả của hoạt động truyền thông và kênh phân phối Dr.Thanh.
Chính vì những lý do trên,chúng tôi đã quyết định nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng về Dr.Thanh qua đó nắm bắt được quy mô thị trường và có những chiến lược đúng đắn hơn để đổi mới sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
2.Vấn đề nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu ở đây là đánh giá của khách hàng về trà giải nhiệt Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.
Với vấn đề nghiên cứu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm:
Thứ nhất là về truyền thông,khách hàng có nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh không?Khách hàng biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua những nguồn,phương tiện
truyền thông nào?Cảm nhận khách hàng về các khía cạnh của quảng cáo như nội dung quảng cáo có hấp dẫn không?Thông điệp mà quảng cáo gửi gắm có rõ ràng không?
Thứ hai là sản phẩm Dr.Thanh,khách hàng nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh thì có sử dụng sản phẩm không?Mức độ thường xuyên sử dụng là như thế nào?Khách hàng thường mua với số lượng thế nào?Mức giá của sản phẩm theo đánh giá của khách hàng là như thế nào?Đánh giá tổng quát về sản phẩm của khách hàng.
Thứ ba là kênh phân phối? Khách hàng thường mua Dr.Thanh ở đâu?Sản phẩm có dễ dàng tìm mua hay không?
3.Mục tiêu nghiên cứu
Đối với chương trình quảng cáo của Dr.Thanh:Khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng,cảm nhận của khách hàng về quảng cáo.
Đối với chất lượng trà Dr.Thanh:Đánh giá của khách hàng về sản phẩm.
Đối với hệ thống kênh phân phối:Hiệu quả của các kênh phân phối.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh.
Phạm vi nghiên cứu là các quận bao gồm Hai Bà Trưng,Hoàng Mai,Thanh Xuân.
II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.Các thông tin cần thu thập
a.Thông tin thứ cấp
Thông tin thứ cấp là nguồn thông tin bao gồm thông tin về doanh
nghiệp,về sản phẩm được thu thập từ các nguồn có sẵn,cũng như các báo cáo
kết quả định kỳ của công ty.
b.Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách xây dựng bảng câu hỏi để điều tra phỏng vấn.Thông tin thu được qua điều tra phỏng vấn sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS qua đó xây dựng dữ liệu thông tin sơ cấp.
2.Các phương pháp thu thập
Đối với nguồn thông tin thứ cấp thì phương pháp thu thập là tìm trên
mạng internet,các bài báo,tạp chí,kết quả kinh doanh của công ty.
Đối với nguồn thông tin sơ cấp thì phương pháp thu thập bằng cách điều
tra phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua việc yêu cầu đáp viên điền vào mẫu
câu hỏi có sẵn đã được chuẩn bị.Để đưa ra được bảng câu hỏi hoàn chỉnh và
có tính logic cao,bước đầu chúng tôi sẽ đưa ra 1 bản thiết kế thử cho bản câu
hỏi của mình,sau đó sẽ tiến hành khảo sát mẫu trên khoảng 15~20 đáp viên,từ
kết quả thu được sẽ khảo sát lại tính chặt chẽ,logic,trình tự,các nội dung của
các câu hỏi.Sau đó sẽ bắt đầu đưa ra bản câu hỏi cụ thể để tiến hành điều tra
rộng rãi.
3.Thiết kế mẫu
Dựa trên tổng thể cần nghiên cứu và điều kiện thực tế về tài chính và nhân lực nên dự kiến thu thập mẫu theo phương pháp thu thập tiện lợi.
Số lượng yêu cầu là 200 đơn vị tuy nhiên do thành viên Nguyễn Hồng Luân trong nhóm không tiếp tục tham gia công việc nên số lượng thực tế cần làm là 150 đơn vị.
Cuộc nghiên cứu sẽ tiến hành tại một số quận của Hà Nội.
Phương pháp thu thập thông tin: phát bảng câu hỏi được thiết kế sẳn trực
tiếp đến đối tượng cần nghiên cứu theo hình thức phỏng vấn trực diện.
Nguyên nhân chọn phương pháp thu thập thông tin trực tiếp vì:
Một là tiết kiệm thời gian.
Hai là chi phí thấp.
Ba là thông tin chính xác, cụ thể với từng đối tượng nghiên
cứu.
Bốn là để thực hiện và thu thập được nhiều thông tin cùng
một lúc.
4.Dự kiến bảng hỏi
Bảng câu hỏi sẽ chia làm 3 phần chính:
Phần 1:Câu hỏi tuyển.
Phần 2:Nội dung chính bảng câu hỏi.
Phần 3:Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát.
Nội dung từng phần:
Phần 1:Sẽ bao gồm các câu hỏi để chắc chắn đáp viên đủ điều kiện để
tham gia cuộc điều tra ví dụ như là khách hàng có nhận biết được nhãn hiệu
Dr.Thanh không?Khách hàng có sử dụng sản phẩm Dr.Thanh không?
Phần 2:Các câu hỏi liên quan đến sản phẩm như mức độ thường xuyên
mua?Giá sản phẩm?
Phần 3:Thông tin cá nhân.
5.Quá trình tiến hành
Thời gian thu thập là từ :15/10/2010 đến 7/10/2010.
Thành viên trong nhóm thực hiện bao gồm:
Nguyễn Đỗ Mạnh : 50 bảng hỏi
Đoàn Nhật Dương:50 bảng hỏi
Đinh Trọng Tùng:50 bảng hỏi
Thu thập trên khu vực đại học kinh tế quốc dân và đại học xây dựng
Kết quả
Thu thập được:136
Số bảng hỏi phát ra:150
6.Phương pháp xử lí dữ liệu
Số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được làm sạch,mã hóa,nhập và xử lý
bằng cách sử dụng phần mềm SPSS.Số liệu được phân tích xác định tần
suất,lập bảng chéo tìm mối liên quan giữa các yếu tố qua đó làm cơ sở phân
tích và đánh giá chương trình marketing của Tân Hiệp Phát đối với sản phẩm
Dr.Thanh tại thị trường miền Bắc.
III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.Thông tin thứ cấp
Dr.Thanh sẽ nối tiếp thành công của Tân Hiệp Phát?
Vì một sự thật rõ ràng là, Dr.Thanh với tốc độ truyền thông, độ phủ của
các kênh phân phối, cũng như doanh thu bán hàng đã và vẫn đang gia tăng với
tốc độ chóng mặt (trong vòng 1 tháng sau khi tung sản phẩm đã có độ phủ trên
60%).Và quả thực, nếu đánh giá Dr.Thanh là một thành công tiếp theo của tập
đoàn Tân Hiệp Phát (THP) thì cũng không có nhiều người bàn cãi. Nhận định
này xuất phát từ những lý do sau đây:
1. Một sự lựa chọn agency kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay
từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M (phụ
trách communications).
2. Concept đưa ra được giá trị cốt lõi của sản phẩm và hết sức rõ ràng với
người tiêu dùng : “Nóng trong người, uống trà Dr.Thanh”.
3. Thời điểm tung sản phẩm hợp lý: tháng 12, nhằm đón đầu trước tết và
thời điểm mùa nắng nóng ở miền Nam mà cụ thể là TP.HCM.
4. Sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản
xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà
xanh 0 Độ .
5. Tiếp tục tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng
cách làm người dẫn đầu trong việc khai phá thị trường nước giải khát không
ga có nguồn gốc tự nhiên.
6. Tập trung nguồn lực bằng cách cắt giảm ngân sách, dây chuyền chế
biến các dòng sản phẩm khác.
7. Tạo ra được yếu tố “viral”, cũng như word of mouth về nguồn gốc, tên
sản phẩm.
2.Thông tin sơ cấp
a.Nhận biết trà thảo mộc Dr.Thanh
Số người được hỏi Phần trăm
Có 128 94.1%
Không 8 5.9%
Tổng 136 100%
khong
co
Biet toi nhan hieudrthanh
b.Khách hàng biết Dr.Thanh qua các nguồn
Dưới đây là thống kê mức độ nhận biết trên các phương tiện thông tin
của 128 người đã nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh:
Quảng
cáo
trên tv
internetBáo/tạp
chí
Tại các
điểm bán
Qua người
thân bạn bèkhác
Số người
nhận biết126 33 21 42 25 0
Chiếm tỉ lệ 98.4% 25.8% 16.4% 32.8% 19.5%
Biểu đồ hình cột biểu thị mức độ nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh của
khách hàng qua các phương tiện thông tin,truyền thông:
c.Đánh giá quảng cáo của Dr.Thanh trên ti vi
Chúng tôi đã đưa ra một vài khía cạnh của quảng cáo nhãn hiệu
Dr.Thanh và tham khảo ý kiến của khách hàng về các khía cạnh đó dựa trên
việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 10 chúng tôi đưa ra trong đó 1 là rất không
thích và 10 là rất thích.Có 126 khách hàng đã được hỏi.
Điểm 1-5Chiếm
tỉ lệ
Điểm 6-
8
Chiếm
tỉ lệ
Điểm
9,10
Chiếm
tỉ lệ
Quảng cáo có
nhạc nền rất
hay
75 người 58.6% 46 người 35.9% 5 người 5.5%
Quảng cáo
Dr.Thanh
chiếu vào
khung giờ
hợp lý
45 người 35.2% 66 người 51.5% 15 người 13.3%
Quảng cáo luôn đổi
mới,có nội dung vui
nhộn
70 người 54.7% 49 người 38.3% 7 người 7%
Quảng cáo
cho tôi biết
rõ công dụng
của sản phẩm
37 người 28.9% 67 người 52.3% 22 người 18.8%
Quảng cáo
cho tôi biết
về thành
phần của sản
phẩm
56 người 43.8%55
người43% 15 người 13.2%
d.Sử dụng sản phẩm Dr.Thanh
Chúng tôi hỏi những người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh về tình
hình sử dụng sản phẩm hiện tại của họ.Có 128 người và dưới đây là kết quả
thu thập được.
Số người Phần trăm (%)
Đang sử dụng46 34.6
Đã sử dụng và thôi
không sử dụng nữa 51 37.5
Chưa từng sử dụng 31 22.1
Đối với 51 khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và thôi không sử dụng sản
phẩm nữa,chúng tôi đã tiến hành điều tra để tìm nguyên nhân tại sao và dưới
đây là kết quả thu được.
Mùi vị
không thích
hợp
Chai quá
to hoạc
quá bé
Giá đắt so
với sản
phẩm tương
tự
Ít của hang
bản lẻkhác
Lượng
người
đồng ý với
mỗi lý
do(tỉ lệ)
42(79.2%) 0(0%) 19(35.8%) 1(1.9%) 0(0%)
e.Mức độ thường xuyên mua của khách hàng
Có 46 người được hỏi là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh,chúng tôi tiếp
tục điều tra để biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của khách hàng.Dưới
đây là kết quả thu được.
Hơn 5 lần/tuầnKhoảng 2-3 lần/
tuần
1 lần /tuần hoạc
ít hơn
Số người 5 11 30
Tỉ lệ 10.9% 23.9% 65.2%
f.Mục đích mua sản phẩm Dr.Thanh của khách hàng
Dưới đây là kết quả thu được khi hỏi về mục đích mua của 46 khách
hàng đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh.
Mình tôi sử dụng Cho gia đình bạn bè
Lượng người đồng ý với
mục đích nêu ra(Tỉ lệ)30(65.2%) 23(50%)
g.Số lượng sản phẩm thường mua của khách hàng
Một chai
2 chai trở lên
nhung không phải
cả thùng
Mua cả thùng
Số người(tỉ lệ) 37(80.4%) 8(17.4%) 1(2.2%)
h.Giá tiền mà khách hàng phải trả khi mua sản phẩm
Số tiền phải trả Số người(tỉ lệ)
70009 (19.6%)
800037(12.5%)
90001(2.2%)
1000015(32.6%)
110001(2.2%)
120003(6.5%)
j.Đánh giá của khách hàng về mức giá sản phẩm Dr.Thanh
Số người Tỉ lệ
Đắt22 47.8%
Bình thường24 52.2%
Rẻ 0 0%
k.Sự hài lòng của khách hàng về dung tích sử dụng
Đã hài lòng Chưa hài lòng
Số người(Tỉ lệ) 40(87%) 6(13%)
Trong 7 người chưa thấy thích hợp thì có 2 người cho là dung tích từ
300-400ml là thích hợp còn 4 người cho là từ 700-800ml là thích hợp.
l.Địa điểm mua Dr.Thanh của khách hàng
Chúng tôi hỏi 46 người đang sử dụng Dr.Thanh về địa điểm thường mua
sản phẩm.
Số người có mua sản
phẩm tại địa điểm được
hỏi
Tỉ lệ
Cửa hàng bán lẻ 29 63%
Căng teen 25 54.3%
Quán nước vỉa hè 8 17.4%
Đại lý 8 17.4%
Siêu thị 9 19.6%
khác 0 0%
m.Đánh giá tổng quát của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh
Chúng tôi thăm dò về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm
Dr.Thanh dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 trong đó 1 là không thể chấp nhận
được,10 là tuyệt vời.
Điểm từ
1-5Tỉ lệ
Điểm từ
6-8Tỉ lệ
Điểm
9,10Tỉ lệ
Về chất
lượng của
sản phẩm
10 người 21.7% 31 người 67.5% 5 người 10.8%
Về quảng 13 người 28.3% 23 người 50% 13 người 21.7%
cáo của sản
phẩm
Về sự thuận
tiện khi mua
sản phẩm
5 người 10.9% 31 người 67.4% 10 người 21.7%
Về giá tiền
phải trả cho
một sản
phẩm
16 người 34.8% 26 người 56.5% 4 người 8.6%
Đánh giá
tổng quát11 người 23.9% 30 người 65.2% 5 người 10.9%
n.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức dung tích sử dụng
Đã sử dụng vừa phải chưaGiới tính
TổngNam Nữ
Rồi 15 25 40
Chưa 6 0 6
Tổng 21 25 46
o.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức độ thường xuyên mua sản
phẩm
Giới
tính
Mức độ thường xuyên mua sản phẩm
TổngHơn 5 lần 1 tuần 2-3 lần 1 tuần
1 lần 1 tuần hoặc ít
hơn
Nam 3 6 12 21
Nữ 2 5 18 25
Tổng 5 11 30 46
IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Qua những thông tin thu thập được chúng tôi rút ra một số kết luận sau
đây.
Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được
phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ
lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là
quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi
kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp
Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình
ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng.
Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm
Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo
thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người
chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5%
cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có
45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng
cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với
khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương
ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ
thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá
với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn
tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách
hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo.
Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128
người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51
người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng
sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì
chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này.
Thứ tư mức giá phải trả cho sản phẩm,chúng tôi nhận thấy có đến 22
người chiếm tỉ lệ 47.8% người sử dụng cho rằng mức giá đó là đắt và có thể
nó là một phần nguyên nhân khiến cho có đến 30 khách hàng trong tổng số 46
người sử dụng mua với mức độ 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn.
Thứ năm về dung tích sử dụng sản phẩm thì có đến 40 người chiếm 87%
số người đang sử dụng sản phẩm cho rằng đã hài lòng.
Thứ sáu về mối liên hệ giữa giới tính và mức dung tích sử dụng,đa số
khách hàng đã hài lòng với mức sử dụng tuy nhiên chúng tôi nhận thấy một
phần nhỏ nam giới 6 người chiếm 28.6% tổng số nam giới cần một mức dung
tích sử dụng nhiều hơn.Về mối liên hệ giữa giới tính và mức độ thường xuyên
sử dụng sản phẩm thì chúng tôi nhận thấy không có sự khác nhau nhiều.
Thứ bẩy,về chất lượng sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người
đang sử dụng đánh giá tốt khi cho mức điểm 6 đến 8.Về sự thuận tiện khi mua
sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng cho mức điểm 6-8
chứng tỏ hệ thống phân phối của sản phẩm là tương đối tốt.
2.Kiến nghị
Đối với vấn đề thứ nhất ,chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục sử dụng quảng
cáo làm công cụ truyền thông tuy nhiên cũng nên chú ý một công cụ rất hiệu
quả là Internet vì tốc độ lan truyền của nó khi hiện tại chỉ có 33 người nhận
biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua nó.
Đối với vấn đề thứ hai,chúng tôi nhận thấy cần phải xem xét lại và sửa
đổi nội dung quảng cáo cho phù hợp với thị trường miền Bắc khi mà văn hóa
vùng miền là khác nhau còn thông điệp quảng cáo về sản phẩm thì cần tiếp tục
phát huy.
Đối với vấn đề thứ ba,phần lớn người tiêu dùng cảm thấy mùi vị sản
phẩm không được phù hợp,chúng tôi đề xuất nên đa dạng chủng loại để người
tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn.
Đối với vấn đề thứ năm và thứ sáu,mức dung tích sử dụng như vậy đa
phần là hợp lý,chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục giữ nguyên.
Đối với vấn đề thứ bẩy,chúng tôi nhận thấy cần nâng cao chất lượng hơn
nữa đối với khách hàng đang sử dụng sản phẩm ngoài ra với nền tảng hệ thống
phân phối tốt hiện tại,chúng tôi thấy cần mở rộng hệ thống kênh phân phối
hơn nữa để làm hài lòng người tiêu dùng.
V KẾT LUẬN CHUNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
1.Kết luận chung
Nhìn chung sản phẩm Dr.Thanh chưa được thành công lắm trên thị
trường miền Bắc do khẩu vị của người miền Bắc khác và cũng do một phần
quảng cáo của Dr.Thanh tuy có thể làm người ta biết đến nhiều nhưng cảm
tình dành cho nó thì không nhiều.Chính vì vậy nó cần thay đổi để có thể phát
triển hơn nữa ở thị trường miền Bắc.
2.Giới hạn cuộc nghiên cứu
Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc biệt là thiếu kinh nghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên cứu dự án của nhóm chúng tôi đã vướng phải những hạn chế sau:
Về việc tìm kiếm thông tin trong sách vở, trên Internet, báo chí…Lúc mới nghiên cứu nhóm đã không tìm hiểu kĩ càng về thị trường nước giải khát ở Hà Nội
Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi.Việc chọn mẫu của nhóm chưa đại diện được cho tổng thể,do đó thông tin thu thập được có phần không chính xác so với thực tế.
Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban đầu của nhóm đã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ đã gây khó khăn trong việc kiểm định giả thiết.
Tuy vậy, trong quá trình thực hiện nhóm đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy.Và đồng thời được sự giúp đỡ nhiệt tình của các đáp viên đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo nhóm chúng tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra được nhiều bài học quí báu để sau này ứng dụng vào thực tế.
VI.PHỤ LỤC
1.Bảng câu hỏi dùng trong cuộc nghiên cứu
First Survey Dr.ThanhXin chào bạn!Chúng tôi là sinh viên khoa marketing trường ĐH Kinh tế quốc dân.Hiện tại,chúng tôi
đang tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ về nước giải khát,mong bạn có thể bỏ ra chút ít thời gian để giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài phỏng vấn nhỏ này.Bài phỏng vấn của các bạn sẽ giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và mọi thông tin các bạn cung cấp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và tuyệt đối không tiết lộ ra ngoài.Xin cảm ơn!
I.Nhận biết nhãn hiệu:Q1 Bạn có biết tới nhãn hiệu trà thảo mộc
Dr.Thanh không?Có 1 Đến Q2
Không 2 KT
Q2 Bạn biết đễn nhãn hiệu Dr.Thanh thông quanhững hình thức nào?
Quảng cáo trên T.V 1 Đến Q3
Internet 2
Đến Q4
Báo/tạp chí 3
Tại các địa điểm bán 4
Qua người thân/bạn bè
5
Khác
Q3 Nhớ đến quảng cáo của nhãn hiệu Dr.Thanh,bạn vui lòng đánh giá một số cảm nhận về quảng cáo dựa trên thang điểm từ 1 đến 10,trong đó 1 10Rất không thích Rất thíchQuảng cáo có nhạc nền rất hayQuảng cáo Dr.Thanh chiếu vào khung giờ hợp lýQuảng cáo luôn đổi mới,có nội dung vui nhộnQuảng cáo sử dụng giọng của nhiều vùng miềnQuảng cáo cho tôi biết rõ công dụng của sản phẩm
/10 /10 /10 /10 /10
Đến Q4a
Quảng cáo cho tôi biết về thành phần của sản phẩm /10
II.Sử dụng nhãn hiệu:Q4a Bạn đã từng bao giờ sử dụng
nhãn hiệu Dr.Thanh chưa?Đang sử dụng 1 Đến Q5a
Đã sử dụng,và thôi không dùng nữa
2 Đến Q4b
Chưa từng sử dụng
3 KT
Q4b Lý do gì trong những lý do sau khiến bạn thôi sử dụng sản phẩm Dr.Thanh ( chọn những lý do bạn cho là đúng nhất)
Mùi,vị của nó không thích hợp
với tôi1
Chai quá to,hoặc quá bé không thích
hợp cho tôi sử dụng
2
Giá đắt so với các sản phẩm tương tự 3
Ít cửa hàng bán lẻ 4
Khác(ghi rõ)
( Nhớ lại quá trình sử dụng sản phẩm Dr.Thanh từ trước đến giờ-Bạn hãy vui lòng trả lời một số câu hỏi sau)
Q5a Bạn có thường xuyên mua và sử dụng Dr.Thanh không?
Hơn 5lần/tuần 1
Đến Q6Khoảng 2-3 lần/tuần 2
1 lần/tuần hoặc ít hơn 3 Đến Q5b
Q5b Lý do vì sao bạn chỉ mua 1 lần/tuần hoặc ít hơn
Tôi ít khi sử dụng nước giải khát 1
Đến Q6Do sử dụng các sản
phẩm khác 2
Khác(Ghi rõ)3
Q6 Bạn mua Dr.Thanh cho ai? Mình tôi sử dụng 1 Đến Q7
Cho gia đình và bạn bè 2
Q7 Bạn thường mua với số lượng bao nhiêu cho mỗi lần?
Một chai1
Đến Q8
Mua từ 2 chai trở lên nhưng không phải là cả
thùng2
Mua cả thùng3
Q8 Tính trung bình thì bạn phải trả bao nhiều tiền cho một chai Dr.Thanh …………………VNĐ Đến Q9
Q9 Theo đánh giá của bản thân,bạn nghĩ rằng mức giá đó là
Đắt 1
Đến Q10aBình thường 2
Rẻ 3
Q10
a
Bạn cảm thấy với 2 loại chai 350ml và 500ml đã thích hợp cho bạn sử dụng chưa?
Rồi 1 Đến Q11
Chưa 2 Đến Q10b
Q10
b
Theo bạn thì một chai Dr.Thanh có dung tích bao nhiêu sẽ vừa đủ với nhu cầu sử dụng 1 lần của bạn
…………………ml Đến Q11
Q11 Bạn thường mua Dr.Thanh ở đâu?
Cửa hàng bán lẻ 1 Đến Q12
Căng-teen 2
Quán nước vỉa hè 3
Đại lý 4
Siêu Thị 5
Khác(ghi rõ):……
III.Đánh giá tổng quát
Trung Bình
Không thể chấp nhận
được1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tuyệt vời
Q11.Dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 như trên,bạn hãy vui lòng đánh giá mỗi đặc tính của sản phẩm Dr.Thanh một cách độc lập
Chất lượng của sản phẩm trà Dr.Thanh ….../10đ
Quảng cáo hiện tại của sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ
Sự thuận tiện khi mua sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ
Giá tiền phải trả cho một sản phẩm ….../10đ
Tổng quát về sản phẩm Dr.Thanh ….../10đ
IV.Thông tin cá nhân:
P1
Xin cho biết,trình độ học vấn của anh/chị
Sau đại học 1
Đến P2
Đại học 2
Trung cấp 3
Phổ thông trung học 4
Trung học cơ sở 5
Tiểu học 6
P2
Xin anh/chị cho biết mức thu nhập của bản thân?
Trên 10 triệu 1 Đến P3
Từ 7 đến 10 triệu 2
Từ 4 đến 7 triệu 3
Từ 2 đến 4 triệu 4
Dưới 2 triệu 5
P3
Xin anh/chị cho biết
Họ tên………………………………….....Năm sinh……..Giới tính……………............................
Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...........................
Số điện thoại………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp………………………………………………………………………………………….
Hiện đang công tác ở………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..........................
Hà Nội ngày……tháng……năm 2010
2.Các bảng sau khi phân tích thông tin bằng chương trình SPSS
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid sau dai hoc 3 2.2 2.2 2.2
dai hoc 121 89.0 89.0 91.2
trung cap cao dang 1 .7 .7 91.9
pho thong trung hoc 11 8.1 8.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid tren 10tr 2 1.5 1.5 1.5
tu 7 den 10tr 5 3.7 3.7 5.1
tu 4 den 7tr 1 .7 .7 5.9
tu 2 den 4tr 19 14.0 14.0 19.9
duoi 2 tr 109 80.1 80.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid nam 54 39.7 39.7 39.7
nu 82 60.3 60.3 100.0
Total 136 100.0 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 128 94.1 94.1 94.1
khong 8 5.9 5.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 126 92.6 98.4 98.4
khong 2 1.5 1.6 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 33 24.3 25.8 25.8
khong 95 69.9 74.2 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 21 15.4 16.4 16.4
khong 107 78.7 83.6 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 42 30.9 32.8 32.8
khong 86 63.2 67.2 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 25 18.4 19.5 19.5
khong 103 75.7 80.5 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid 1 22 16.2 17.2 17.2
2 11 8.1 8.6 25.8
3 13 9.6 10.2 35.9
4 4 2.9 3.1 39.1
5 25 18.4 19.5 58.6
6 9 6.6 7.0 65.6
7 17 12.5 13.3 78.9
8 20 14.7 15.6 94.5
9 2 1.5 1.6 96.1
10 5 3.7 3.9 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 1 4 2.9 3.1 3.1
2 5 3.7 3.9 7.0
3 3 2.2 2.3 9.4
4 7 5.1 5.5 14.8
5 26 19.1 20.3 35.2
6 20 14.7 15.6 50.8
7 27 19.9 21.1 71.9
8 19 14.0 14.8 86.7
9 9 6.6 7.0 93.8
10 8 5.9 6.3 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 1 9 6.6 7.0 7.0
2 14 10.3 10.9 18.0
3 9 6.6 7.0 25.0
4 5 3.7 3.9 28.9
5 33 24.3 25.8 54.7
6 16 11.8 12.5 67.2
7 25 18.4 19.5 86.7
8 8 5.9 6.3 93.0
9 5 3.7 3.9 96.9
10 4 2.9 3.1 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 1 2 1.5 1.6 1.6
3 3 2.2 2.3 3.9
4 12 8.8 9.4 13.3
5 20 14.7 15.6 28.9
6 16 11.8 12.5 41.4
7 20 14.7 15.6 57.0
8 31 22.8 24.2 81.3
9 14 10.3 10.9 92.2
10 10 7.4 7.8 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 1 3 2.2 2.3 2.3
2 6 4.4 4.7 7.0
3 7 5.1 5.5 12.5
4 11 8.1 8.6 21.1
5] 29 21.3 22.7 43.8
6 23 16.9 18.0 61.7
7 20 14.7 15.6 77.3
8 12 8.8 9.4 86.7
9 11 8.1 8.6 95.3
10 6 4.4 4.7 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid dang su dung 47 34.6 36.7 36.7
da su dung va thoi ko su dung nua 51 37.5 39.8 76.6
chua tung su dung 30 22.1 23.4 100.0
Total 128 94.1 100.0Missing System 8 5.9Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 42 30.9 79.2 79.2
khong 11 8.1 20.8 100.0
Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
Percent
Valid khong 53 39.0 100.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 19 14.0 35.8 35.8
khong 34 25.0 64.2 100.0
Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 1 .7 1.9 1.9
khong 52 38.2 98.1 100.0
Total 53 39.0 100.0Missing System 83 61.0Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 134 98.5 98.5 98.5
ko thich vi qua ngot 1 .7 .7 99.3
Thich dung san pham khac 1 .7 .7 100.0
Total 136 100.0 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid hon 5 lan 1 tuan 5 3.7 10.9 10.9
2-3 lan 1 tuan 11 8.1 23.9 34.8
1 lan 1 tuan hoac it hon 30 22.1 65.2 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 30 22.1 65.2 65.2
khong 16 11.8 34.8 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 23 16.9 50.0 50.0
khong 23 16.9 50.0 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid mot chai 37 27.2 80.4 80.4
2 chai tro len nhung chua phai ca thung 8 5.9 17.4 97.8
ca thung 1 .7 2.2 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 7000 9 6.6 19.6 19.6
8000 17 12.5 37.0 56.5
9000 1 .7 2.2 58.7
10000 15 11.0 32.6 91.3
11000 1 .7 2.2 93.5
12000 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid Dat 22 16.2 47.8 47.8
binh thuong 24 17.6 52.2 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid roi 40 29.4 87.0 87.0
chua 6 4.4 13.0 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 300-400 2 1.5 33.3 33.3
700-800 4 2.9 66.7 100.0
Total 6 4.4 100.0Missing System 130 95.6Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 29 21.3 63.0 63.0
khong 17 12.5 37.0 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 25 18.4 54.3 54.3
khong 21 15.4 45.7 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 8 5.9 17.4 17.4
khong 38 27.9 82.6 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 8 5.9 17.4 17.4
khong 38 27.9 82.6 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid co 9 6.6 19.6 19.6
khong 37 27.2 80.4 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 2 3 2.2 6.5 6.5
4 2 1.5 4.3 10.9
5 5 3.7 10.9 21.7
6 5 3.7 10.9 32.6
7 13 9.6 28.3 60.9
8 13 9.6 28.3 89.1
9 2 1.5 4.3 93.5
10 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 2 3 2.2 6.5 6.5
4 2 1.5 4.3 10.9
5 5 3.7 10.9 21.7
6 5 3.7 10.9 32.6
7 13 9.6 28.3 60.9
8 13 9.6 28.3 89.1
9 2 1.5 4.3 93.5
10 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
Output Created 19-NOV-2010 00:15:55Comments Input Data E:\Duong\1.sav
Filter <none>Weight <none>Split File <none>N of Rows in Working Data File 136
Missing Value Handling
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12c /ORDER= ANALYSIS .
Resources Elapsed Time 0:00:00.00Total Values Allowed 149796
Output Created 19-NOV-2010 00:16:13Comments Input Data E:\Duong\1.sav
Filter <none>Weight <none>Split File <none>N of Rows in Working Data File 136
Missing Value Handling
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all cases with valid data.
Syntax FREQUENCIES VARIABLES=Q12d /ORDER= ANALYSIS .
Resources Elapsed Time 0:00:00.02Total Values Allowed 149796
Frequency Percent Valid PercentCumulative
PercentValid 2 1 .7 2.2 2.2
3 2 1.5 4.3 6.5
4 3 2.2 6.5 13.0
5 5 3.7 10.9 23.9
6 11 8.1 23.9 47.8
7 8 5.9 17.4 65.2
8 11 8.1 23.9 89.1
9 4 2.9 8.7 97.8
10 1 .7 2.2 100.0
Total 46 33.8 100.0Missing System 90 66.2Total 136 100.0
3,Bảng danh sách đáp viên tham gia cuộc khảo sát:
1. Vu Kim Dung 1989 988479689 nu2. Nguyen Thuy Linh 1990 936473850 nu3. Nguyen Phuong
Chi 1990 988479679 nu4. Thai Minh Bac 1992 1667639455 nam5. Nguyen Huu Du 1988 1688103978 nam6. Trinh Thu Huong 1983 1674408767 nu7. Pham Van Tuan 1988 979470987 nam8. Kim Van Quan 1989 979045408 nam9. Dinh Van Quan 1987 989421743 nam
10. Doan Thu Nga 1985 943121745 nu11. Pham Thi Hoa 1990 946751555 nu12. Do Xuan Luat 1990 944905468 nam13. Trinh Thu Hang 1978 922772930 nu14. Trinh Thu Huong 1983 1674408777 nu15. Doan Nhat Long 1992 1684704966 nam16. Vu Thi Anh Tuyet 1990 988479669 nu17. Pham Thanh Cong 1990 973551761 nam18. Vu Van Khang 1990 1689955863 nam19. Dao Tuan Anh 1987 985421742 nam20. Nguyen Khanh
Huyen 1990 944363559 nu
21. Nguyen Thi Thu Trang
1990 1689954139 nu
22. Nguyen Thi Hoa 1989 974635518 nu23. Nguyen Thi Mai 1989 954423450 nu24. Pham Thi Duyen 1990 1689907310 nu25. Nguyen Thi Anh
Tuyet 1990 979029131 nu
26. Phung Thi Hau 1990 1689951039 nu27. Hoang Thai Ngan 1990 1689964553 nu28. Vu Thanh Ngoc 1990 979566762 nu29. Hoang Thi Luyen 1990 979281943 nu30. Vu Van Anh 1990 973951807 nu31. Pham Thuy Quynh 1989 98357210 nu32. Nguyen Thi Ngan 1990 973446423 nu33. Nguyen Thi Dieu
Thuy 1990 904825905 nu
34. Nguyen Minh Ngoc 1990 1689923845 nam35. Nguyen Thi Vinh 1989 1689924027 nu36. Nguyen Thi Hoa 1990 973342856 nu37. Nguyen Dac Toan 1991 1678267751 nam38. Pham Thi Tham 1989 1674659322 nu39. Phan Thi Hoa Binh 1990 1689929274 nu40. Van Thi Linh 1989 989654321 nu41. Le Thi Vinh 1990 973431646 nu42. Nguyen Thi Lan
Huong 1991 1649651385 nu
43. Nguyen Thanh Tung
1991 1683434534 nam
44. Le Van Thuy 1989 974246381 nam45. Le Tuan 1989 1693577717 nam46. Pham Van Hoa 1988 1238633220 nam47. Pham Van Trong 1990 977315985 nam48. Nguyen Thi Mi 1990 978776668 nu49. Pham Viet Hung 1990 973045670 nam50. Le Hong Duong 1991 1684681280 nam51. Bui Thi Kim Dung 1990 1689962801 nu52. Le thi thu thuy 1990 916889606 nu
53. Trang Quang khai 1985 984765198 nu54. nguyen hai duong 1991 947136121 nam55. nguyen hong tien 1991 1699564446 nam56. tran viet quang dai 1990 989496333 nam57. le van toi 1990 945470774 nam58. nguyen thi thu
trang 1992 1667213885 nu
59. nhu thi dung 1992 169976925 nu60. le thi hang 1992 1652298207 nu61. hoang hai yen 1992 1653478078 nu62. nguyen thi dieu
thuan 1992 985358770 nu
63. ngo van toan 1991 1674651853 nam64. nguyen thu trang 1990 1689922028 nu65. tran bich van 1990 974448179 nu66. vu duy thanh 1990 1234838686 nam67. ngo anh son 1990 984506069 nam68. mai khanh hoa 1989 983576622 nu69. nguyen duy thanh 1992 988479656 nam70. nguyen thi thanh 1992 1675176133 nu71. nguyen ngoc huyen 1990 438730629 nu72. hoang thai son 1990 989981950 nam73. bui hai van 1990 1696221631 nu74. nguyen duc toan
trung 1990 912927024 nam
75. pham thu mai 1991 977572739 nu76. vu thi tuyen 1990 936453873 nu77. nguyen ngoc han 1990 1689920065 nam78. vu thi phuong anh 1990 914818879 nu79. bui hung thang 1989 934557589 nam80. vu ha tinh 1989 972161000 nam81. vu kim ngan 1992 989141740 nu82. tran trung duc 1988 989421740 nam83. nguyen tien nghia 1990 1696881734 nam84. tran duc dung 1970 912313229 nam
85. tran thi thanh van 1989 977813721 nu86. nguyen hoang anh 1992 1669203175 nu87. nguyen anh nhat 1989 974141826 nam88. do thi dung 1991 1678757475 nu89. nguyen huy ha 1991 1656291907 nam90. le mai lan 1992 1692799835 nu91. do van manh 1991 1656093770 nam92. le thi phuong thao 1992 1222379259 nu93. truong manh trung 1990 1689993312 nam94. le duc thong 1990 1235338618 nam95. nguyen thi mai anh 1990 1688978456 nu96. nguyen thi anh
hong 1990 988358136 nam
97. nguyen hoang duong 1990 1663669143 nu
98. tran thi thanh nhan 1989 1689489082 nu99. le thi huong trang 1990 988143354 nu100. vu thi hong
ha1989 947849865 nu
101. bui thuy 1990 979341210 nu102. ngo thuy
linh 1990 906120490 nu
103. tran thi mui
1990 973752639 nu
104. nguyen thi ngoc
1990 963301774 nu
105. nguyen thi ha
1990 973525709 nu
106. nguyen thi ngoc bich
1990 934345145 nu
107. ngoc anh 1990 438571532 nu108. thuy duong 1990 438697841 nu109. nguyen thi
kim dung 1992 1272765633 nu
110. pham thao 1992 936898581 nu111. nguyen
van toan 1988 988421463 nam
112. duong thi huyen phuong
1992 1688789423 nu
113. phan thi hong
1990 1688123464 nu
114. pham hoa 1989 946751554 nu115. ha quang
hong 1988 1656121502 nam
116. pham thi lua
1992 1646121421 nu
117. nguyen tien ha
1991 1299179688 nam
118. nguyen thi phuong thao
1992 1649778795 nu
119. vu van hoan
1991 1697230980 nam
120. cao ngoc thoa
1991 1699181760 nam
121. vu thi lan anh
1992 1698458258 nu
122. hoa phuong kim
1992 1653991269 nu
123. nguyen mai phuong
1993 1635908056 nu
124. nguyen viet tuan
1990 1688103977 nam
125. nguyen duc nhuan
1990 934552220 nam
126. le phuc ha 1990 986484293 nam127. trinh manh 1989 949555424 nam
ha 128. le thi nhi 1990 1689932673 nu129. nguyen thi
thu nga 1990 1668910112 nu130. dao thi
huong 1990 974654846 nu131. nguyen
dang thien 1990 979023446 nam132. nguyen thi
phuong 1990 989791370 nu133. lam tuan
anh 1990 979020411 nam134. luong duc
thinh 1990 934455259 nam135. le minh
duc 1990 1689932673 nam136. ha thi van
anh 1990 1688103999 nu
VII,Đánh giá của các thành viên về mức tham gia hoạt động làm bài tập:
Cột dọc là tên các thành viên
Cột ngang là điểm số của các thành viên dành cho những người còn lại trong nhóm.
Nguyễn Đỗ
Mạnh
Đoàn Nhật
Dương
Đinh Trọng
Tùng
Nguyễn
Hồng Luân
Nguyễn Đỗ
Mạnh
100% 100% 0%( không
tham gia)
Đoàn Nhật
Dương
100% 100% 0%( không
tham gia)
Đinh Trọng
Tùng
100% 100% 0%( không
tham gia)
Nguyễn
Hồng Luân
Không có
đánh giá
Không có
đánh giá
Không có
đánh giá