BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 31-05-18 Tuần từ: đến: I. TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC 1. Lượng mưa TBNN Năm 2017 Năm 2016 1 HÀ ĐÔNG 82,0 237,8 - 30,9 + 5,5 - 63,5 35,2 2 SƠN TÂY 57,5 334,9 - 16,7 - 17,2 - 34,3 28,6 3 BA VÌ 53,6 427,5 - 5,7 - 17,1 - 32,6 76,8 4 HÀ NỘI 66,0 272,0 - 25,0 - 9,9 - 40,7 35,2 5 HÀ NAM 64,0 371,8 - 8,0 - 6.0 - 48,2 45,1 Vùng 68,9 317,7 - 17,5 - 7,2 - 50,6 43,5 Nhận xét: - 2. Nguồn nước trên hệ thống sông và mực nước triều 2.1 Lượng nước đến từ thượng du TB nhiều năm Năm 2017 Năm 2016 1 Hoà Bình Đà 1595 3091 + 16,5 - 31,8 - 39,3 2 Yên Bái Thao 237 983 - 58,2 - 29,3 - 76,2 3 Thác Bà 4 Tuyên Quang 2.2 Mực nước tại các trạm thuỷ văn TB nhiều năm Năm 2017 Năm 2016 1 Trung Hà Đà 10,70 2 Sơn Tây Hồng 4,41 5,89 - 36,6 - 14,7 - 38,2 Giảm 3 Hà Nội Hồng 1,87 3,19 - 56,4 - 17,1 - 48,7 Giảm 4 Hưng Yên Hồng 1,78 BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT So sánh lượng mưa lũy tích đến hiện tại với cùng kỳ (+/-%) Lượng mưa lũy tích từ đầu mùa lũ 2017 (mm) Dự báo lượng mưa tuần tới (mm) Lượng mưa lũy tích từ tháng I/2018 đến hiện tại tại các trạm trong vùng hầu hết thấp hơn so với TBNN từ 5,7 - 30,9%, đồng thời cũng thấp hơn so cùng kỳ năm 2017 từ 6,0 - 17,2%, so với cùng kỳ năm 2016 thấp hơn khá nhiều lên đến khoảng 64% tại trạm Hà Đông . Dự báo lượng mưa cả vùng trong tuần từ 1 - 7/VI/2018 có khả năng sẽ thấp hơn khoảng 20% so với TBNN cùng thời kỳ . VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI Mực nước TB tuần tới (m) Dự báo xu thế nguồn nước đến so với TBNN TT Trạm Lượng mưa trong tuần (mm) Tên trạm Lưu lượng TB tuần hiện tại (m3/s) Thuộc sông Thuộc sông Tên trạm TT TT BẢN TIN TUẦN DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CẤP NƯỚC CHO SẢN XUẤT VỤ MÙA NĂM 2018 Lưu vực sông Tích- Nhuệ-Đáy, TP Hà Nội và Tỉnh Hà Nam 01-06-18 07-06-18 So sánh MNTB tuần hiện tại với cùng kỳ (+/-%) Mực nước TB tuần hiện tại (m) Lưu lượng TB tuần tới (m3/s) So sánh LLTB tuần hiện tại với cùng kỳ (+/-%) Dự báo xu thế nguồn nước đến so với TBNN 1

Transcript of BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 31-05-18

Tuần từ: đến:

I. TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC

1. Lượng mưa

TBNN Năm 2017 Năm 2016

1 HÀ ĐÔNG 82,0 237,8 - 30,9 + 5,5 - 63,5 35,2

2 SƠN TÂY 57,5 334,9 - 16,7 - 17,2 - 34,3 28,6

3 BA VÌ 53,6 427,5 - 5,7 - 17,1 - 32,6 76,8

4 HÀ NỘI 66,0 272,0 - 25,0 - 9,9 - 40,7 35,2

5 HÀ NAM 64,0 371,8 - 8,0 - 6.0 - 48,2 45,1

Vùng 68,9 317,7 - 17,5 - 7,2 - 50,6 43,5

Nhận xét:

-

2. Nguồn nước trên hệ thống sông và mực nước triều

2.1 Lượng nước đến từ thượng du 

TB nhiều

nămNăm 2017

Năm

2016

1 Hoà Bình Đà 1595 3091 + 16,5 - 31,8 - 39,3

2 Yên Bái Thao 237 983 - 58,2 - 29,3 - 76,2

3 Thác Bà

4 Tuyên Quang

2.2 Mực nước tại các trạm thuỷ văn 

TB nhiều

nămNăm 2017

Năm

2016

1 Trung Hà Đà 10,70

2 Sơn Tây Hồng 4,41 5,89 - 36,6 - 14,7 - 38,2 Giảm

3 Hà Nội Hồng 1,87 3,19 - 56,4 - 17,1 - 48,7 Giảm

4 Hưng Yên Hồng 1,78

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

So sánh lượng mưa lũy tích đến

hiện tại với cùng kỳ (+/-%)

Lượng mưa

lũy tích từ

đầu mùa lũ

2017 (mm)

Dự báo

lượng

mưa

tuần tới

(mm)

Lượng mưa lũy tích từ tháng I/2018 đến hiện tại tại các trạm trong vùng hầu hết thấp hơn so với

TBNN từ 5,7 - 30,9%, đồng thời cũng thấp hơn so cùng kỳ năm 2017 từ 6,0 - 17,2%, so với cùng

kỳ năm 2016 thấp hơn khá nhiều lên đến khoảng 64% tại trạm Hà Đông . Dự báo lượng mưa cả

vùng trong tuần từ 1 - 7/VI/2018 có khả năng sẽ thấp hơn khoảng 20% so với TBNN cùng thời kỳ .

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

Mực nước

TB tuần tới

(m)

Dự báo

xu thế

nguồn

nước

đến so

với TBNN

TT Trạm

Lượng mưa

trong tuần

(mm)

Tên trạm

Lưu lượng

TB tuần

hiện tại

(m3/s)

Thuộc sông

Thuộc sông

Tên trạmTT

TT

BẢN TIN TUẦN

DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CẤP NƯỚC

CHO SẢN XUẤT VỤ MÙA NĂM 2018

Lưu vực sông Tích- Nhuệ-Đáy, TP Hà Nội và Tỉnh Hà Nam

01-06-18 07-06-18

So sánh MNTB tuần hiện tại với

cùng kỳ (+/-%)Mực nước

TB tuần

hiện tại (m)

Lưu lượng

TB tuần tới

(m3/s)

So sánh LLTB tuần hiện tại với

cùng kỳ (+/-%)Dự báo

xu thế

nguồn

nước

đến so

với TBNN

1

2.4. Nguồn nước trong các công trình thủy lợi, thủy điện

a) Nguồn nước trữ các hồ chứa thủy lợi

TBNN 2017 2016

I Hồ thủy điện

1 Sơn La 6.504 35,17 -24,56 78,78 Giảm

2 Hòa Bình 6.062 54,53 -8,41 -4,33 Tăng

3 Thác Bà 2.160 19,49 98,97 94,24 Tăng

4 Tuyên Quang 1.699 28,42 69,11 64,08 Tăng

II Hồ thủy lợi

1 Hồ Suối Hai 46,50 32,19 -10,57 64,86 Giảm 33,29 32,95

2 Hồ Mèo Gù 1,55 41,19 591,96 2,78 Tăng 43,70 44,51

3 Hồ Cẩm Quỳ 0,97 46,29 Tăng 46,29 44,01

4 Hồ Hóc Cua 0,76 74,92 Tăng 77,78 76,99

5 Hồ Đầm 0,12 100,00 Tăng 100,00 100,00

6Hồ Đồng Mô -

Ngải Sơn 57,50 31,20 -20,47 -11,97Giảm

32,89 32,42

7 Hồ Xuân Khanh 5,60 72,15 -2,92 133,61 Giảm 73,15 72,12

8 Hồ Miễu 1,50 60,15 44,02 -40,18 Tăng 66,39 67,78

9 Hồ Văn Sơn 5,00 59,53 27,31 -40,67 Tăng 61,69 60,72

10 Hồ Đồng Sương 8,50 91,16 48,66 -8,20 Tăng 97,89 99,16

11 Hồ Quan Sơn 10,85 63,08 55,40 -37,57 Tăng 88,23 95,31

Tổng/ Trung bình 138,86 61,08 91,67 7,83 65,57 66,00

Nhận xét:

- Hiện tại hầu hết các hồ chứa thủy lợi trong lưu vực chỉ đạt 31 - 100% mực nước thiết kế

- Tổng dung tích 11 hồ là: 138,86 triệu m3

- Lượng trữ so với dung tích thiết kế chiếm: 61,08 %

-

-

b) Nguồn nước tại cống, trạm bơm

TT Tên công trìnhMực nước

thiết kế (m)

Mực nước

TB tuần

hiện tại (m)

Mực nước

TB tuần tới

(m)

Mực

nước

MAX

tuần tới

(m)

Mực nước

MIN tuần

tới (m)

1 TB Trung Hà 2 7,50 9,15 10,70 12,13 9,42

2 TB Phù Sa 5,20 4,42 5,76 7,18 4,43

3 Cống Cẩm Đình 5,50 4,20 5,25 6,64 3,97

4 TB Đan Hoài 1,08 2,61 4,20 5,50 3,08

5 Cống Liên Mạc 3,77 2,41 3,73 4,97 2,69

6 TB Hồng Vân 1,00 1,31 2,24 3,14 1,37

7 TB Thụy Phú 2,20 2,00 2,78 1,20

Trung bình

Nhận xét:

-

1. Khả năng cấp nước

Dự kiến

W trữ

cuối tuần

(%)

Tăng

Dự kiến

W trữ

cuối tháng

(%)

W trữ hiện

tại so với

Wtk (%)

So sánh với cùng kỳ (+/-%)Dự báo

xu thế

nguồn

nước

trong

tuần tới

TT Hồ chứa

Dung tích

trữ thiết kế

(triệu m3)

Tăng

Tăng

Tăng

Tuần tới các hồ chứa thủy điện không xả nước gia tăng do đó mực nước tại các vị trí công trình thủy

lợi sẽ giảm. Mực nước MAX đều dưới mực nước thiết kế. Chỉ có trạm bơm Trung Hà 2, Đan Hoài,

Hồng Vân mực nước MAX cao hơn mực nước thiết kế.

Tăng

II. KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, TÌNH HÌNH HẠN HÁN VÀ KHUYẾN

CÁO SỬ DỤNG NƯỚC

Dự báo xu thế tại

công trình so với

hiện tại

Dự báo đến cuối tuần, các hồ đều đảm bảo cấp đủ nước tưới. Một số hồ chứa mực nước tuần tới

vẫn ở mức thấp như Suối Hai, Mèo Gù, Cẩm Quỳ, Đồng Mô - Ngải Sơn chỉ từ 33-46%.

Các hồ thủy điện đều đang thấp hơn mực nước thiết kế.

Tăng

Tăng

2

a)

- Tổng nhu cầu nước của 18 công trình là: 2,00 x 106m3

- Nguồn nước trữ hồ chứa ở nội tại và hồ chứa thủy điện hiện đều dưới mực nước thiết kế.

- Lượng mưa và dòng chảy đến trong tuần tới đều được dự báo có mưa

- Do vậy, dự báo đủ nguồn nước cung cấp cho tuần tới nhưng cần có biện pháp sử dụng tiết kiệm nước.

Bảng tổng hợp nhu cầu nước Đơn vị: 106m3

TT Tên công trình Tuần dự báo Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tổng

I Hồ, đập1 Hồ Suối Hai 0,00 0,20 0,44 0,99 1,642 Hồ Mèo Gù 0,00 0,01 0,01 0,03 0,053 Hồ Cẩm Quỳ 0,00 0,04 0,08 0,19 0,314 Hồ Hóc Cua 0,00 0,02 0,05 0,12 0,205 Hồ Đầm 0,00 0,00 0,01 0,02 0,036 Hồ Đồng Mô - Ngải Sơn 0,19 0,68 1,23 2,77 4,877 Hồ Xuân Khanh 0,01 0,02 0,05 0,10 0,188 Hồ Miễu 0,00 0,02 0,04 0,09 0,169 Hồ Văn Sơn 0,01 0,04 0,07 0,16 0,28

10 Hồ Đồng Sương 0,02 0,09 0,17 0,37 0,6411 Hồ Quan Sơn 0,06 0,36 0,66 1,47 2,55

I Cống, trạm bơm1 TB Trung Hà 2 0,00 0,42 0,92 2,07 3,412 TB Phù Sa 0,00 0,81 1,78 3,99 6,583 Cống Cẩm Đình 0,46 2,65 4,84 10,86 18,814 TB Đan Hoài 0,10 0,66 1,07 2,57 4,395 Cống Liên Mạc 0,90 5,15 9,39 21,09 36,536 TB Hồng Vân 0,21 0,86 1,56 3,53 6,157 TB Thụy Phú 0,05 0,20 0,35 0,80 1,38

Tổng 2,00 12,24 22,72 51,21 88,16

b)

-

c)

-

d) Thông tin bảng biểu kết quả tính toán cân bằng nước và các khuyến cáo cho từng công trình như sau:

Với công trình là các hồ chứa

Dung tích

cuối vụ so

với TK (%)

Khả năng

đáp ứng

(%)

Diện tích

đáp ứng

(ha)

1 Hồ Suối Hai 32,19 1.555 44 100,0 1.555 Đủ nước2 Hồ Mèo Gù 41,19 42 77 100,0 42 Đủ nước3 Hồ Cẩm Quỳ 46,29 263 83 100,0 263 Đủ nước4 Hồ Hóc Cua 74,92 177 51 100,0 177 Đủ nước5 Hồ Đầm 100,00 26 100 100,0 26 Đủ nước

6

Hồ Đồng Mô -

Ngải Sơn 31,20 3.945 50 100,0 3.945 Đủ nước7 Hồ Xuân Khanh 72,15 164 37 100,0 164 Đủ nước8 Hồ Miễu 60,15 132 97 100,0 132 Đủ nước9 Hồ Văn Sơn 59,53 284 71 100,0 284 Đủ nước

10 Hồ Đồng Sương 91,16 684 99 100,0 684 Đủ nước11 Hồ Quan Sơn 63,08 2.096 100 100,0 2.096 Đủ nước

Tổng/ Trung bình 61,1 9.369 73,5 100,0 9.369

Với công trình là các trạm bơm, cống tưới khu vực ít chịu ảnh hưởng thuỷ triều

Các hồ chứa đều đảm bảo nguồn nước phục vụ cho sản xuất

Thông tin công trình đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất trong giai đoạn dự báo:

Thông tin công trình có mức đảm bảo cấp nước thấp và khuyến cáo tích nước hồ chứa, khuyến cáo

phân phối nguồn nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước:

Tên công trình

Thông tin khái quát về nhu cầu nước, nguồn nước trong giai đoạn dự báo:

Dự báo tuần tới

Hầu hết các hồ chứa đều đảm bảo cấp nước.

Ghi chú

Nhiệm vụ

sản xuất (ha)

Dự báo vụ Đông Xuân 2017-2018

Ghi chú

TTMực nước

thiết kế (m)

Nhiệm vụ

sản xuất (ha)

TT Tên công trình

Dung tích

so với thiết

kế (%)

3

Mực nước

TB so với

TK (%)

Khả năng

đáp ứng

(%)

Diện tích

đáp ứng

(ha)

1 TB Trung Hà 2 7,50 3.098 313,20 100,00 3.098 Đạt

2 TB Phù Sa 5,20 6.265 125,24 100,00 6.265 Đạt

3 Cống Cẩm Đình 5,50 15.000 89,95 89,95 13.492 Không đạt

4 TB Đan Hoài 1,08 5.651 225,64 100,00 5.651 Đạt

5 Cống Liên Mạc 3,77 29.137 98,38 98,38 28.666 Không đạt

6 TB Hồng Vân 1,00 6.892 254,64 100,00 6.892 Đạt

7 TB Thụy Phú 2,20 1.476 75,44 75,44 1.114 Không đạt

Tổng/ Trung bình 67.520 168,9 94,8 65.178

Nhận xét:

-

Diện tích đáp ứng của các công trình này không đảm bảo theo thiết kế.

2. Mức độ rủi ro hạn ở các vùng ngoài công trình thủy lợi

Năm Min TBNN Năm Max

1Hà Đông

Hoài Đức,

Quốc Oai,

Thanh Oai, 278 35,2 + 178,1 - 33,1 - 66,5

2

Sơn Tây

Sơn Tây,

Thạch Thất,

Phúc Thọ,

Đan Phượng 369 28,6 + 83,8 - 22,6 - 56,3

3Ba Vì

Quốc Oai,

Chương Mỹ 510 76,8 + 81,2 - 5,7 - 41,6

4 Hà Nội Thường Tín 313 35,2 + 115,7 - 26,9 - 63,9

5Hà Nam

Duy Tiên,

Kim Bảng 424 45,1 + 123,5 - 9,8 - 49,4

Bình quân 367 43,5 + 189,5 - 19,7 - 56,4

Nhận xét và khuyến cáo:

-

- Khu vực này được tưới bởi các giếng khoan hộ gia đình hoặc nhờ trời.

-

-

Các cống, trạm bơm Phù Sa, Cẩm Đình, Liên Mạc, Thụy Phú không đảm bảo mực nước thiết kế. Tuy nhiên giai

đoạn tới dự báo có mưa nên mực nước có thể được nâng lên cấp nước phục vụ cho sản xuất

có mưa

có mưa

có mưa

Tên công trình

Trạm

Khoảng đầu tháng VI/2018 dự báo trong vùng sẽ có lượng mưa vừa. Lượng mưa cộng dồn từ đầu tháng

I/2018 tính đến hết ngày 7/VI/2018 thấp hơn TBNN (từ 5,7- 33,1% so với TBNN) nên khả năng lượng nước

có thể cung cấp nước ngầm không đảm bảo tương đương mức trung bình nhiều năm.

Ghi chú

TT

TTMực nước

thiết kế (m)

Nhiệm vụ

sản xuất (ha)

So với mưa cùng thời đoạn (%)

Nhìn chung lượng mưa từ đầu tháng I/2018 tất cả các trạm đều thấp hơn trung bình nhiều năm dự báo vụ

mùa 2018 lượng mưa cũng thấp hơn trung bình nhiều năm. Vì vậy giai đoạn tới tương đối khó khăn về nguồn

nước cần có các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm.

Khu vực nằm ngoài công trình thủy lợi là các khu vực trồng các loại cây ăn quả , cây công nghiệp như Cam,

Chè nằm ở khu vực đồi núi Hữu Tích.

Mưa dự báo

trong tuần

tới (mm)

Khuyến cáoVùng

Lượng mưa

cộng dồn từ

đầu mùa lũ

2017 (mm)

có mưa

có mưa

có mưa vừa

4

3. Tổng hợp thông tin hạn hán (nếu có)

Tổng cộng LúaCây trồng

khác

Lúc cao

nhất Hiện tại

Dự báo xu

thế

(tăng/giả

m)

1 H. Ba Vì 9.334 6.900 2.434 0 0 0 02 TX. Sơn Tây 2.343 1.750 593 0 0 0 03 H. Phúc Thọ 5.305 4.000 1.305 0 0 0 04 H. Thạch Thất 5.480 4.800 680 0 0 0 05 H. Quốc Oai 5.880 5.100 780 0 0 0 06 H. Chương Mỹ 10.977 9.200 1.777 0 0 0 07 H. Mỹ Đức 8.686 7.800 886 0 0 0 08 H. Đan Phượng 2.635 1.300 1.335 0 0 0 09 H. Hoài Đức 3.309 2.100 1.209 0 0 0 0

10 Q. Hà Đông 1.260 900 360 0 0 0 011 Q. Hoàng Mai 507 60 447 0 0 0 012 H. Thanh Oai 6.964 6.600 364 0 0 0 013 H. Thường Tín 6.108 5.100 1.008 0 0 0 014 H. Ứng Hòa 10.064 9.500 564 0 0 0 015 H. Phú Xuyên 8.952 8.200 752 0 0 0 016 TP. Phủ Lý 2.800 2.800 297 0 0 0 017 H. Duy Tiên 4.410 4.410 624 0 0 0 018 H. Kim Bảng 3.980 3.980 465 0 0 0 0

Cộng 98.994 84500 15880 0 0 0 0 0

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

- Không cần chuyển đổi sản xuất, tuy nhiên các trạm bơm, cống cần trữ nước.

- Sử dụng các trạm bơm dã chiến để hỗ trợ: Bá Giang, Phù Sa Khi mực nước sông không đảm bảo lấy nước

- Sử dụng các trạm bơm Trung Hà, Đan Hoài bơm hỗ trợ cho sông Tích, Đáy.

Bản tin tiếp theo sẽ phát hành vào ngày: 07-06-18

Diện tích

chuyển

đổi cơ

cấu cây

trồng do

thiếu

nước

(ha)

Diện tích cây trồng bị ảnh

hưởng, hạn hán, xâm nhập mặn

(ha)

Nguồn nước phục vụ sản xuất năm bảo đảm cho sản xuất nông nghiệp. Để bảo đảm sử dụng hợp lý nguồn nước,

cần thực hiện các giải pháp sau:

Diện tích gieo trồng (ha) Diện tích

không

canh tác

do thiếu

nước (ha)

TT Huyện

5