SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

6
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /SNN&PTNT-CNTY V/v báo cáo số liệu chăn nuôi. Thanh Hoá, ngày tháng năm 2021 Kính gửi: Cục Chăn nuôi Thực hiện Công văn số 634/CN-GVN ngày 01/7/2021 của Cục Chăn nuôi về việc báo cáo số liệu chăn nuôi. Qua rà soát, đánh giá tình hình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh . Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Cục Chăn nuôi các nội dung sau: I. Tình hình chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2021, Nhiệm vụ phát triển chăn nuôi 6 tháng cuối năm 2021 1. Tình hình chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2021 1.1 Tổng đàn chăn nuôi - Đàn trâu 195 nghìn con, đạt 100% KH, đạt 100% so với cùng kỳ; trong đó trâu cái 103,3 nghìn con, trâu đực 39,2 nghìn con, đàn nghé dưới 6 tháng tuổi 52,5 nghìn con. - Đàn bò 265 nghìn con, đạt 100% KH, đạt 100,5% so với cùng kỳ. Đàn bò lai đạt 162,315 nghìn con, bao gồm cả đàn bò thịt chất lượng cao 70.200 con, đàn bò sữa 11.185 con, đạt 110,5% so với cùng kỳ, đàn bê dưới 6 tháng tuổi 91,5 nghìn con. - Đàn lợn ước đạt 1,2 triệu con, đạt 101,3% KH, đạt 104% so với cùng kỳ (trong đó đàn lợn ngoại hướng nạc đạt 660 nghìn con, chiếm 55% so với tổng đàn). - Đàn gia cầm ước đạt 23 triệu con, đạt 100% KH, đạt 109,2% so với cùng kỳ (trong đó gà lông màu đạt 7,5 triệu con, chiếm 57% so với tổng đàn gà). 1.2. Sản phẩm chăn nuôi: Sản lượng thịt hơi các loại thực hiện 6 tháng đầu năm 2021 ước đạt 122,3 nghìn tấn; sữa tươi đạt 20,5 nghìn tấn; Sản lượng trứng ước đạt 90,2 triệu quả (chi tiết tại phụ lục 2) 1.3. Công tác cải tạo, cải tiến, du nhập giống vật nuôi - Thực hiện thụ tinh nhân tạo cho đàn bò 35.000 liều tinh; đàn trâu 2.000 liều tinh trâu Murrah (Ấn độ); tỷ lệ đàn bò lai zebu đạt 63%; du nhập một số giống bò BBB, Drouhgtmaster, RedAgus và tinh đông lạnh để phối giống với đàn bò cái nền lai zebu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đàn bò, bên cạnh đó hàng năm đàn bò thịt chất lượng cao nhập từ Úc về nuôi do các doanh nghiệp đầu tư.

Transcript of SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

Page 1: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HOÁ

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /SNN&PTNT-CNTY V/v báo cáo số liệu chăn nuôi.

Thanh Hoá, ngày tháng năm 2021

Kính gửi: Cục Chăn nuôi

Thực hiện Công văn số 634/CN-GVN ngày 01/7/2021 của Cục Chăn nuôi về

việc báo cáo số liệu chăn nuôi.

Qua rà soát, đánh giá tình hình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Sở Nông nghiệp và

PTNT báo cáo Cục Chăn nuôi các nội dung sau:

I. Tình hình chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2021, Nhiệm vụ phát triển chăn

nuôi 6 tháng cuối năm 2021

1. Tình hình chăn nuôi 6 tháng đầu năm 2021

1.1 Tổng đàn chăn nuôi

- Đàn trâu 195 nghìn con, đạt 100% KH, đạt 100% so với cùng kỳ; trong đó trâu

cái 103,3 nghìn con, trâu đực 39,2 nghìn con, đàn nghé dưới 6 tháng tuổi 52,5 nghìn con.

- Đàn bò 265 nghìn con, đạt 100% KH, đạt 100,5% so với cùng kỳ. Đàn bò lai

đạt 162,315 nghìn con, bao gồm cả đàn bò thịt chất lượng cao 70.200 con, đàn bò sữa

11.185 con, đạt 110,5% so với cùng kỳ, đàn bê dưới 6 tháng tuổi 91,5 nghìn con.

- Đàn lợn ước đạt 1,2 triệu con, đạt 101,3% KH, đạt 104% so với cùng kỳ

(trong đó đàn lợn ngoại hướng nạc đạt 660 nghìn con, chiếm 55% so với tổng đàn).

- Đàn gia cầm ước đạt 23 triệu con, đạt 100% KH, đạt 109,2% so với cùng kỳ

(trong đó gà lông màu đạt 7,5 triệu con, chiếm 57% so với tổng đàn gà).

1.2. Sản phẩm chăn nuôi: Sản lượng thịt hơi các loại thực hiện 6 tháng đầu

năm 2021 ước đạt 122,3 nghìn tấn; sữa tươi đạt 20,5 nghìn tấn; Sản lượng trứng ước

đạt 90,2 triệu quả (chi tiết tại phụ lục 2)

1.3. Công tác cải tạo, cải tiến, du nhập giống vật nuôi

- Thực hiện thụ tinh nhân tạo cho đàn bò 35.000 liều tinh; đàn trâu 2.000 liều

tinh trâu Murrah (Ấn độ); tỷ lệ đàn bò lai zebu đạt 63%; du nhập một số giống bò

BBB, Drouhgtmaster, RedAgus và tinh đông lạnh để phối giống với đàn bò cái nền

lai zebu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng đàn bò, bên cạnh đó hàng năm đàn

bò thịt chất lượng cao nhập từ Úc về nuôi do các doanh nghiệp đầu tư.

Page 2: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

2

- Đàn gà lông màu đạt 8 triệu con; 85% giống gia cầm hiện nay trên địa bàn

tỉnh, các giống nhập ngoại, lai tạo (Sasso, Lương phượng, các giống gà lông trắng, vịt

Triết Giang, vịt CV Layer, Super M...)

- Tổng đàn lợn ngoại hướng nạc đạt 660 nghìn con, chiếm 55% so với tổng

đàn, các giống lợn ngoại chủ yếu là Yorkshire, Landrace, Largewhite, Duroc, Pietran,

hiện nay tỷ lệ lợn ngoại đạt gần 63%.

- Nhóm con nuôi đặc sản bao gồm: Lợn sữa, lợn mán, lợn rừng lai; gà đồi, gà ri

lai; vịt cỏ, vịt bầu, vịt Cổ lũng, trong đó: Lợn sữa, Lợn mán, lợn cỏ, lợn rừng 250

nghìn con; Gà ri, gà mía 1.100 nghìn con; đàn vịt cổ lũng, vịt bầu, vịt cỏ 700 nghìn

con, con nuôi đặc sản tập trung chủ yếu ở vùng trung du và miền núi được phát triển

ổn định đàn vật nuôi tại các huyện miền núi, tăng thu nhập cho người dân ổn định đời

sống sản xuất.

1.4. Các vùng sản xuất tập trung

- Từ đầu năm đến nay đã thu hút, chấp thuận chủ trương cho 3 doanh nghiệp

đầu tư xây dựng 5 dự án chăn nuôi lớn với tổng mức đầu tư 7.728 tỷ đồng, quy mô

khoảng 17.400 lợn nái và 440.000 lợn thịt/năm, trong đó: Tập đoàn Xuân Thiện được

chấp thuận chủ trương đầu tư 03 dự án tại huyện Ngọc Lặc, với quy mô 15.000 con

lợn nái và 210.000 con lợn thịt/năm; và 02 Dự án chăn nuôi lợn của Công ty cổ phần

chăn nuôi Tâm Việt quy mô 2.400 con lợn nái và 40.000 con lợn thịt/năm, Công ty

TNHH đầu tư trang trại Bãi Kê quy mô 50.000 con lợn thịt/năm.

- Tổ chức AVG Capital Partners xin đầu tư dự án Tổ hợp chế biến thịt lợn

trong đó quy mô Trang trại chăn nuôi lợn là 5 triệu con lợn/năm. Nhà máy sản xuất

thức ăn hỗn hợp có công suất sản xuất 2 triệu tấn/năm, xây dựng nhà máy giết mổ và

chế biến thịt công suất 600 nghìn tấn/năm tại khu Kinh tế Nghi Sơn.

- Toàn tỉnh có 32 khu/cụm trang trại chăn nuôi tập trung được hình thành, Các

khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đã hình thành và phát

triển đáp ứng đúng theo quy hoạch vùng và chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chuyên

môn gắn với sự phù hợp yếu tố vị trí, địa hình, kinh tế và xã hội.

- Hiện nay có 68 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi trong đó có

các doanh nghiệp chăn nuôi lớn có vốn đầu tư nước ngoài như: Công ty chăn nuôi

C.P, CJ, Japfa comfeed, Golden, Mavin, Newhope hình thành chuỗi chăn nuôi theo

hình thức gia công, đang đem lại hiệu quả cao cho người chăn nuôi khi tham gia vào

chuỗi liên kết; các doanh nghiệp chăn nuôi lớn trong nước đầu tư xây dựng các dự án

lớn trong lĩnh vực chăn nuôi gắn với nhà máy chế biến, giết mổ như: Tập đoàn

Vinamilk, Tập đoàn TH True milk, Tập Đoàn Xuân Thiện, Tập Đoàn Hòa Phát, Tập

Đoàn DABACO, Công ty RTD, Công ty Phú Gia...; Nhà máy giết mổ gia cầm Viet

Avis hoạt động theo đúng công xuất 2500 con/giờ, trong thời gian tới định hướng

xuất khẩu.

Page 3: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

3

- Hiện nay Sở Nông nghiệp và PTNT giao cho Chi cục theo dõi, tham mưu,

báo cáo cho 07 dự án chăn nuôi lớn nhìn chung các dự án đang triển khai theo đúng

tiến độ của chủ đầu tư, cụ thể:

+ Chăn nuôi bò sữa quy mô công nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa của Công ty

TNHH 2TV Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và thực phẩm sữa Yên Mỹ dự án

đang bước vào giai đoạn 02;

+ Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 1

của Công ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa đang xây dựng và dự kiến đi vào hoạt

động Quý III/2021;

+ Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi, chế biến thực phẩm công nghệ cao Xuân

Thiện Thanh Hoá tại huyện Ngọc Lặc và huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá của Công

ty cổ phần Xuân Thiện Thanh Hóa 06 dự án đang hoàn thiện thủ tục để trình UBND

tỉnh chấp thuân chủ trương đầu tư;

+ Trung tâm sản xuất giống và thịt lợn hàng hóa chất lượng cao tại huyện Lang

Chánh của các Công ty TNHH MTV chăn nuôi RTD hoàn thành 35%; Công ty

TNHH MTV chăn nuôi APPE hoàn thành 35%; Công ty TNHH MTV chăn nuôi

APPE AC hoàn thành 50%; Công ty TNHH MTV chăn nuôi T.I.G.E.R hoàn thành

100% tiến độ xây dựng và đi vào hoạt động

+ Khu chăn nuôi lợn giống và thương phẩm ứng dụng công nghệ cao

DABACO Thanh Hóa tại xã Thạch Tượng và xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành

của Công ty cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam; Khu trang trại sản xuất, kinh

doanh giống lợn và chăn nuôi lợn thương phẩm chất lượng cao New Hope Đồng

Thịnh tại xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc của Công ty TNHH dịch vụ và chăn nuôi

New Hope Thanh Hóa; Trang trại nông nghiệp công nghệ cao: Trại gà thịt 4A tại xã

Mậu Lâm, huyện Như Thanh của Công ty cổ phần đầu tư Nông nghiệp Du lịch Như

Thanh các dự án đã hoàn thành giai đoạn 1giải phóng mặt bằng, triển khai tổ chức

xây dựng cơ sở hạ tầng.

2. Nhiệm vụ phát triển chăn nuôi 6 tháng cuối năm 2021

- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung về thi hành Luật Chăn nuôi, tham

mưu trình UBND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định khu

vực không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim Yến trên địa bàn tỉnh từ đó chấm

dứt hoặc di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.

- Từng bước giảm dần và chấm dứt các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, tận

dụng, thiếu kiểm soát dịch bệnh, ảnh hưởng môi trường và sức khỏe cộng đồng, hiệu

quả thấp; nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trong gia đoạn hiện nay theo hướng

áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, kiểm soát vệ sinh thú y, đảm bảo chất lượng, bảo vệ

môi trường và an toàn thực phẩm; thực hiện tuân thủ nghiêm ngặt chăn nuôi đủ điều

Page 4: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

4

kiện và áp dụng biện pháp an toàn sinh học theo quy định (cả loại hình chăn nuôi

trang trại và nông hộ).

- Thực hiện tốt phương án quy hoạch tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng

sản xuất hàng hóa, quy mô lớn, tích tụ tập trung đất đai, ứng dụng công nghệ cao;

tăng giá trị gia tăng trong chăn nuôi và phát triển bền vững; trong đó chú trọng phát

triển sản phẩm chăn nuôi chủ lực (Thịt lợn; thịt và trứng gia cầm; bò sữa và sản phẩm

từ sữa; bò thịt chất lượng cao) và sản phẩm lợi thế là nhóm con nuôi đặc sản với nhu

cầu và phân khúc của thị trường, trước hết là phục vụ thị trường trong và ngoài tỉnh,

sau đó tiến tới xuất khẩu. Đồng thời, coi trọng và tăng cường dự tính, dự báo về thị

trường trong tỉnh, ngoài tỉnh và xuất khẩu để tiếp tục điều chỉnh quy mô đàn gia súc,

gia cầm theo nhu cầu thị trường.

- Kêu gọi, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển chăn, lựa

chọn doanh nghiệp làm đầu tầu tham gia chăn nuôi theo chuỗi (chuỗi khép kín và

chuỗi liên kết), gắn với việc xây dựng cơ sở/vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh. Ổn

định và phát triển các chuỗi kín như: Công ty sữa Vinamilk, Công ty Hưng Việt,

Công ty CP Nông sản Phú Gia... và các chuỗi liên kết của các tập đoàn doanh nghiệp

như: CP, Japfa, Newhope, Dabaco, CJ....

II. Hiện trạng đầu con và cơ cấu đàn vật nuôi cỉa địa phương: Theo Phụ

lục 1 kềm theo

III. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi Quý I, Quý II và dự kiến Quý III, Quý

IV năm 2021: Theo Phụ lục 2 kèm theo

IV. Kiến nghị và đề xuất

- Đề nghị Cục Chăn nuôi đề xuất với Bộ Nông nghiệp PTNT bổ sung Cửa

khẩu Cảng Nghi Sơn vào danh sách Cửa khẩu cảng biển tiếp nhận vật nuôi sống nhập

khẩu vào Việt Nam trình Chính phủ xem xét, quyết định.

- Đề nghị Cục Chăn nuôi đề xuất với Bộ Nông nghiệp PTNT giới thiệu các Tổ

chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà máy giết mổ, sơ chế, chế biến sâu các sản phẩm

từ thịt vào địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Đề nghị Cục Chăn nuôi đề xuất với Bộ Nông nghiệp PTNT lựa chọn Tỉnh

Thanh Hóa xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh đối với Lợn và Gà.

Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa báo cáo Cục Chăn nuôi./.

Nơi nhận: - Như trên;

- Giám đốc Sở (để b/c);

- Lưu VT, CNTY(02).

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Hoàng Viết Chọn

Page 5: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

5

PHỤ LỤC 1: SỐ LƯỢNG ĐÀN VẬT NUÔI CHÍNH

(Kèm theo Công văn số /SNN&PTNT-CNTY ngày /7/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT)

TT Nội dung ĐVT Thời điểm

01/01/2021

Thời điểm

01/4/2021

Thời điểm

01/7/2021

A Tổng đàn lợn con 1.167.846 1.182.000 1.200.000

1 Số lượng lợn nái con 93.918 101.382 101.382

1.2 Số nái cụ kỵ, ông bà con 6.315 6.315 6.315

1.3 Số nái bố mẹ con 87.603 95.067 95.120

2 Số lượng lợn con theo mẹ con 235.950 245.720 257.418

3 Số lượng lợn nuôi thịt con 836.030 832.612 838.910

4 Số lượng lợn đực con 1.948 2.286 2.290

4.1 Số lợn đực khai thác tinh con 450 521 530

4.2 Số lợn đực nhảy trực tiếp con 1.498 1.765 1.780

5 Số lượng trang trại lợn Trang trại 1262 1.268 1.268

6 Số lượng lợn nuôi trang trại con 425.000 440.000 440.000

B Tổng đàn gà 1000con 16.079 16.218 16.380

1 Số lượng gà đẻ trứng giống 1000con 250 255 300

2 Số lượng gà đẻ trứng thương phẩm 1000con 3.770 3.813 3.900

3 Số lượng gà nuôi thịt 1000con 12.059 12.150 12.200

3.1 Số lượng gà thịt công nghiệp lông trắng 1000con 4.259 4.150 4.200

3.2 Số lượng gà thịt lông màu 1000con 7.800 8.000 8.000

4 Số lượng trang trại gà Trang trại 1.950 1.956 1.956

5 Số lượng gà nuôi trang trại con 205.811 215.845 227.515

C Tổng đàn thủy cầm 1000con 6.607 6.612 6.670

1 Số lượng thủy cầm đẻ trứng giống 1000con 10 10 12

2 Số lượng thủy cầm đẻ trứng thương phẩm 1000con 1.550 1.570 1.570

3 Số lượng thủy cầm nuôi thịt 1000con 5.047 5.032 5.088

4 Số lượng trang trại thủy cầm Trang trại 390 390 390

5 Số lượng thủy cầm nuôi trang trại 1000 con 1.175 1.175 1.180

D Tổng đàn bò hướng thịt con 250.826 251.630 251.000

1 Số lượng bò sinh sản con 175.576 176.250 174.100

2 Số lượng bò nuôi thịt con 75.250 75.380 76.900

3 Số lượng trang trại nuôi bò hướng thịt Trang trại 10 10 10

4 Tổng số bò hướng thịt nuôi trang trại con 950 1.080 1.100

Đ Tổng đàn bò sữa con 14.765 14.770 14.770

1 Trong đó bò khai thác sữa con 6.645 6.655 6.712

2 Số lượng trang trại bò sữa Trang trại 3 3 3

3 Tổng số bò sữa nuôi trong trang trai con 14.765 14.770 14.770

E Tổng đàn trâu con 194.187 194.217 195.520

F Tổng đàn dê con 150.200 155.100 155.100

1 Số lượng trang trại nuôi dê Trang trại 10 10 10

2 Tổng số dê nuôi trong trang trai con 1.650 1.750 1.800

G Tổng đàn hươu, nai con 936 980 980

H Tổng số nhà yến nhà 42 42 42

K Tổng đàn ong đàn 102.507 102.600 102.600

Page 6: SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

6

PHỤ LỤC 2: SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CHÍNH (Kèm theo Công văn số /SNN&PTNT-CNTY ngày /7/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT)

TT Nội dung ĐVT Quý I năm 2021 Quý II năm 2021

1 Lợn

1.1 Số lượng xuất chuồng con 530.000 450.200

1.2 Sản lượng thịt hơi xuất chuồng 1.000 tấn 34,5 29,3

2 Gà

2.1 Số lượng xuất chuồng 1.000 con 7.400 8.050

2.2 Sản lượng thịt hơi xuất chuồng 1.000 tấn 14,8 16,1

2.3 Sản lượng trứng triệu quả 42 40,1

3 Thủy cầm

3.1 Số lượng xuất chuồng 1.000 con 1.600 1.700

3.2 Sản lượng thịt hơi xuất chuồng 1.000 tấn 2,88 3,06

3.3 Sản lượng trứng triệu quả 4,1 4

4 Bò thịt

4.1 Số lượng xuất chuồng con 13.080 11.950

4.2 Sản lượng thịt hơi xuất chuồng 1.000 tấn 4.578 4.182

5 Sản lượng sữa bò 1.000 tấn 11 10,5

6 Sản lượng trâu thịt xuất chuồng 1.000 tấn 4.070 5.200

7 Sản lượng dê thịt xuất chuồng 1.000 tấn 1.628 2.080

8 Sản lượng tổ yến kg 145 155

9 Sản lượng mật ong tấn 70.750 55.300