Al và các bài toán về nhôm

22
--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy A. Bản chất của phản ứng Về nguyên tắc , Al tác dụng mãnh liệt với theo phương trình : Tuy nhiên, thực tế các vật bằng Al không tan được trong vì ở bề mặt các vật này có 1 lớp oxit mỏng bao bọc ngăn cản sự tiếp xúc của với Al . Khi nhúng các vật bằng Al vào dung dịch kiềm như có các quá trình sau : Trước hết : Kiềm hoà tan lớp oxit trên bề mặt Sau đó : +Al phản ứng mãnh liệt với +Kiềm hoà tan Quá trình (2) và (3) xảy ra liên tục và đan xen nhau Kết quả : Vật làm bằng Al tan dần . Quá trình tan đó đc mô tả bằng phương trình tổng sau : 1

Transcript of Al và các bài toán về nhôm

Page 1: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

A. Bản chất của phản ứng

Về nguyên tắc , Al tác dụng mãnh liệt với theo phương trình :

Tuy nhiên, thực tế các vật bằng Al không tan được trong vì ở bề mặt các vật này có 1 lớp oxit mỏng bao bọc ngăn cản sự tiếp xúc của  với Al .

Khi nhúng các vật bằng Al vào dung dịch kiềm như có các quá trình sau :

Trước hết :

Kiềm hoà tan lớp oxit trên bề mặt

Sau đó :

+Al phản ứng mãnh liệt với

+Kiềm hoà tan

Quá trình (2) và (3) xảy ra liên tục và đan xen nhau

Kết quả :

Vật làm bằng Al tan dần . Quá trình tan đó đc mô tả bằng phương trình tổng sau :

**Khi đề bài cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng với mà tan hoàn toàn sẽ xảy ra 2 TH

TH1 : A, B đều phản ứng đc với

1

Page 2: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

VD :

TH2 : A tan trong nước , B tan trong kiềm do A tạo ra :

VD :

B.Bài toán nhiệt nhôm .

I.

a. Phương trình tổng quát

b. Điều kiện phản ứng

Phản ứng chi xảy ra khi là oxit kim loại đứng sau Al .nhiệt độ nóng chảy của oxit phải nhỏ hơn của nhôm oxit.

VD:  .

        

c. Đặc điêm phản ứng

+Do trong quá trình phản ứng trạng thái của các chất ban đầu cung như sản phâm đều ở trạng thái rắn nên du hoàn toàn hay không tổng khôi lượng chất rắn phản ứng bằng tổng khôi lượng chất rắn sau phản ứng

+Tuy theo điều kiện phản ứng nhiệt nhôm có thê xảy ra hoàn toàn hoặc không hoàn toàn (ta có thê chia các TH có thê xảy ra )

+Các oxit có thê khác nhau nhưng trong phản ứng luôn có Al và điều kiện nhiệt độ . Nên được gọi là phản ứng nhiệt Al

d. Ưng dụng của phản ứng

Do trong phản ứng chuyên về kim loại nên phản ứng nhiệt nhôm được dung đê điều chế nhưng kim loại đứng sau Al (phản ứng nhiệt luyện )

2

Page 3: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

e. Các ki năng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm

Vi dụ minh họa hiêu ro bản chất (có thê hơi dài dong nhưng đây là bản chất của quá trình )

VD: Nung 10,8 g bột Al với 16 g (trong điều kiện không có không khi ) , nếu thì khôi lượng là bao nhiêu ?

Bg:

                                            Ta có :

                                                  

Khi cho Al tác dụng với có thê xảy ra 3 phản ứng sau :

Về mặt thực tế cả 3 phản ứng trên xảy ra đồng thời nhưng đê thuận lợi cho tinh toán , 1 cách gần đúng ta coi tôc độ phản ứng (1) và (2) rất nhỏ xo với (3) nghia là 1 cách gần đúng ta coi chi có phản ứng

Theo bài cho thì phản ứng chi có 80% nghia là cả 2 chất ban đầu không phản ứng hết

Do đó : đê tinh theo chất nào ( ) ta phải tìm chất hết bằng cách :

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn

Theo sô mol bài cho dễ thấy hết , nên sản phâm tinh theo

3

Page 4: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

Khôi lượng của thu đc :

Mà H=80% , nên khôi lượng thực tế thu đc là :

.

C. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI BAZƠ VÀ BÀI TOÁN LƯỠNG TÍNH:Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ:

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 - Oxit của 2 kim loại này đóng vai tro là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

- Hidroxit(bazơ) của 2 kim loại này đóng vai tro là acid và tác dụng với bazơ như sau:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2OZn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

- Kết tủa Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm mạnh và acid nhưng không tan trong dung dịch kiềm yếu như dung dịch NH3. Kết tủa Zn(OH)2 tan lại trong dung dịch NH3 do tạo phức chất tan. Vi dụ: Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

- Do đó khi cho muôi của một kim loại có hidroxit lưỡng tinh tác dụng với dung dịch kiềm, lượng kết tủa sẽ được tạo thành theo 2 hướng:

+ Lượng kiềm dung thiếu hoặc vừa đủ nên chi có một phần muôi đã phản ứng. Nghia là có sự tạo kết tủa Al(OH)3, HOẶC Zn(OH)2 nhưng kết tủa không bị tan lại.

+ Lượng kiềm dung dư nên muôi đã phản ứng hết đê tạo kết tủa tôi đa sau đó kiềm hoa tan một phần hoặc hoan toàn kết tủa. Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm cần dung.a. Khi có anion MO2

(4-n)- với n là hóa trị của M: Ví dụ: AlO2-, ZnO2

2-…Các phản ứng sẽ xảy ra theo đúng thứ tự xác định:

Thứ nhất: OH- + H+ → H2O

4

Page 5: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

- Nếu OH- dư, hoặc khi chưa xác định được OH- có dư hay không sau phản ứng tạo MO2

(4-n)- thì ta gia sử có dưThứ hai: MO2

(4-n)- + (4-n)H+ + (n-2)H2O → M(OH)n- Nếu H+ dư sau phản ứng thứ hai thì có phản ứng tiếp theo, khi chưa xác định được H+ có dư hay không sau phản ứng tạo M(OH)n thì ta giả sử có dư

Thứ ba: M(OH)n+ nH+ → Mn+ + nH2Ob. Khi có cation Mn+: Ví dụ: Al3+, Zn2+…- Nếu đơn giản thì đề cho sẵn ion Mn+; phức tạp hơn thì cho thực hiện phản ứng tạo Mn+ trước bằng cách cho hợp chất chứa kim loại M hoặc đơn chất M tác dụng với H+, rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với OH-. Phản ứng có thê xảy ra theo thứ tự xác định :

Thứ nhất: H+ + OH- → H2O (nếu có H+

- Khi chưa xác định được H+ có dư hay không sau phản ứng thì ta gia sử có dư.

Thứ hai: Mn+ + nOH- → M(OH)n- Nếu OH- dư sau phản ứng thứ hai, hoặc khi chưa xác định chinh xác lượng OH- sau phản ứng thứ hai thì ta giả sử có dư.

Thứ ba: M(OH)n + (4-n)OH- → MO2(4-n)- + 2H2O

- Nếu đề cho H+ (hoặc OH- dư thì không bao giờ thu được kết tủa M(OH)n vì lượng M(OH)n ở phản ứng thứ hai luôn bị hoa tan hết ở phản ứng thứ ba, khi đó kết tủa cực tiểu; con khi H+ hoặc (OH-) hết sau phản ứng thứ hai thì phản ứng thứ ba sẽ không xảy ra kết tủa không bị hoa tan và kết tủa đạt gía trị cực đại.

D. Phương pháp giải bài tập về nhôm .

 Với các bài toán hóa học về nhôm , hợp chất của nhôm cung như các bài toán hỗn hợp . Ngoài việc sử dụng các phương pháp như bào toàn khôi lượng , bảo toàn electron , tăng - giảm khôi lượng ...v..v .... Ngoài ra con có một sô dạng bài tập đặc trưng riêng của nhôm đó là :

1.  Muôi tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa .

        Khi cho một lượng dung dịch chứa vào dung dịch thu được

kết tủa . Nếu sẽ có hai trường hợp phu hợp xảy ra . Khi đó bài toán sẽ có hai giá trị gần đúng .

Trường hợp 1 : Lượng thiếu , chi đủ đê tạo kết tủa theo phản ứng .

5

Page 6: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

                          

Lượng được tinh theo kết tủa , khi đó giá trị là giá trị nhỏ nhất .

Trường hợp 2 : Lượng đủ đê xảy ra hai phản ứng :

                           

                           

Trong đó , phản ứng hoàn toàn , phản ứng xảy ra 1 phần . Lượng được tinh theo cả và , khi đó giá trị là giá trị lớn nhất .

 2. Dung dịch tác dụng với dung dịch tạo kết tủa .

    Khi cho từ từ dung dịch chứa vào dung dịch chứa thu được kết

tủa .Nếu sẽ có hai trường hợp phu hợp xảy ra . Khi đó bài toán sẽ có hai giá trị gần đúng .

Trường hợp 1: Lượng thiếu , chi đủ đê tạo kết tủa theo phản ứng

                       

Lượng được tinh theo kết tủa , khi đó giá trị là giá trị nhỏ nhất

Trường hợp 2 : Lượng đủ ,  đê tạo kết tủa theo phản ứng

                          

                       

Trong đó , phản ứng hoàn toàn , phản ứng xảy ra 1 phần . Lượng được tinh theo cả và , khi đó giá trị là giá trị lớn nhất .

 3. Hỗn hợp kim loại kiềm gồm kim loại kiềm (kiềm thổ ) , nhôm tác dụng với nước .

6

Page 7: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

   Khi đó , kim loại kiềm hoặc kiềm thổ tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm , sau đó dung dịch kiềm hoa tan nhôm .

Vi dụ : Một hỗn hợp gồm được chia làm hai phần bằng nhau

-Phần 1 : Đem hoa tan trong nước dư thu được V1 lit khi (đktc)

-Phần 2 : Hoa tan trong dung dịch dư thu được V2 lit khi (đktc)

Khi đó : Ở phần 1 có các phản ứng

  

  

             Ở phần 2 có các phản ứng

   

  

Nếu khi đó , ở phần 1 nhôm chưa tan hét , lượng được tinh theo thoát ra . Phần 2 , cả và đều tan hết , lượng  được tinh theo cả

Một vài chú ý. Oxit nhôm có độ cứng chỉ sau kim cương. Nói Al thụ động trong axit nitric và axit sunphuric(đặc nguội) có nghĩa là thanh Al khi cho Al vào trong 2 axit trên Al không có PƯ lấy thanh Al sau khi đã cho vào 2 axit mang bỏ vào các dd axit khác cũng không có phản ứng gì nũa.Đấy là do Al đã tạo lớp màng oxit(ở chương trinh THPT không đề cấp đến chỉ xét ở bậc học cao hơn).Màng oxit này rất bền và không tác dụng với tất cả các axit khác.

D: Các bài tập áp dụng

a. Phần tự luận

Câu 1:

Cho V lit dung dịch vào dung dịch chứa 0,15 mol thu được 9,86 gam kết tủa . Tinh V .

Câu 2 :7

Page 8: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

Hỗn hợp X gồm và . Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lit khi .Nếu cung cho m gam X vào dung dịch dư thì được 1,75 lit khi .Tinh thành phần phần trăm khôi lượng của các chất trong hỗn hợp X (biết các khi đo ở điều kiện tiêu chuân ).

Câu 3 :

Chia m gam hỗn hợp A gồm thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lit khi (đktc) và dung dịch B.

-Phần 2: Tan trong dung dịch dư được 10,416 lit khi (đktc)

a/ Tinh khôi lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

b/ Cho 50ml dung dịch vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tinh nồng độ mol của dung dịch .

b . Phần trắc nghiệm

Câu 1 :

Hỗn hợp tecmit là hỗn hỗn hợp dung đê làm đường ray xe lửa. Thành phần của hỗn hợp tecmit là:

A. bột nhôm và FeO B. bột nhôm và C. bột nhôm và D. bột nhôm và

Câu 2 :

Nguyên liệu chủ yếu được dung đê sản xuất trong công nghiệp là

A. đất sét B. quặng boxit C. mica D. cao lanh

Câu 3 :

Trong các chất sau đây, chất nào không có tinh chất lưỡng tinh

8

Page 9: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

A. B.

C. D.

Câu 4 :

Trộn 5,4 gam bột với 17,4 gam bột rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm  Giả sử chi xảy ra phản ứng khử thành . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch loãng thì thu được 5,376 lit khi (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 12,5% B. 60% C. 20% D. 80%

Câu 5 :

Khoáng chất trong thiên nhiên của nhôm là : Nefelin, boxit, corundum. Công thức của các khoáng chất này lần lượt là:

A. , ,

B. , ,

C. , , D. , ,

Câu 6 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy:

A. Không dung do bị thăng hoa khi nung nóng.B. Thêm Cryolit đê hạ nhiệt độ nóng chảy của và tăng tinh dẫn điện của hỗn hợp.C. Khi điện phân nóng chảy, điện cực graphit tác dụng với nên phải thường xuyên bổ sung điện cực.

9

Page 10: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

D. Cả 3 điều trên.

Câu 7 :

Trong công nghiệp, người ta điều chế bằng cách nào dưới đây?

A. điện phân hỗn hợp nóng chảy của và criolit B. điện phân nóng chảy C. dung chất khử như … đê khử D. dung kim loại mạnh khử ra khỏi dung dịch muôi

Câu 8 :

Nhôm kim loại nguyên chất không tan trong nước là do

A. Trên bề mặt nhôm có lớp oxit rất mỏng nhưng bền vưng bảo vệB. Al tác dụng với nước tạo ra không tan trên bề mặt, ngăn cản phản ứngC. Nhôm không có khả năng phản ứng với nước.

D. Al tác dụng với nước tạo ra không tan trên bề mặt, ngăn cản phản ứng

Câu 9 :

Khi cho từ từ khi đến dư vào dung dịch

A. không có hiện tượng gì xảy ra B. xuất hiện kết tủa keo trắng C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần D. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết

Câu 10 :

Trộn dung dịch chứa a mol và dung dịch chứa b mol . Đê thu đc kết tủa cần có ti lệ:

10

Page 11: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

A. a:b=1:4 B. a:b<1:4C. a:b=1:5 D. a:b>1:4

Câu 11:

Cho dãy các chất sau: 

Sô chất có tinh lưỡng tinh là:

A. 3 B. 4C. 5 D. 6

Câu 12 :

dung dịch muôi trong nước có

A. pH = 7 B. pH < 7 C. pH > 7 D. pH < 7 hoặc pH > 7 tuỳ vào lượng muôi có trong dung dịch

---------------------------*kiến tha lâu có ngày mỏi cẳng*--------------------------Một vài dạng toán làm thêm.Câu 1: Cho 3,42gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dung là?(Na=23;Al=27;S=32;O=16)Câu 2: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M . Xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng. (Na=23;Al=27;S=32;O=16)

A. 1M B. 2M C. 3M D. 4MCâu 3: Trong một côc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào côc Vml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khôi lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Nếu V= 200ml thì a có giá trị nào?(Na=23;Al=27;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M

11

Page 12: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

Câu 4: Hoà tan a(g) hỗn hợp bột Mg- Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khi H2 (đktc). Cung lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lit khi H2 ( đkc). a có giá trị là: (Mg=24;Al=27;H=1;Cl=35,5;Na=23)

A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6

Câu 5: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của a là: (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 0,05 B. 0,0125 C. 0,0625D 0,125

Câu 6: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là: (Na=23;Al=27;S=32;O=16)

A. 0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125

Câu 7: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lit Cl2(đktc). Lấy sản phâm thu được hoa tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thê tich NaOH cần dung đê lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là?(Zn=65;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)

A. 0,7 lít và 1,1 lít B. 0,1 lit và 0,5 lit C. 0,2 lit và 0,5D. 0,1 lit và 1,1

Câu 8: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hoa tan 8 gam Fe2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào 13,68gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng ta thu được dung dịch A có thê tich 500ml và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là? (Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1)A. [Na2SO4=0,12M], [NaAlO2=0,12M] B. [NaOH=0,12M], [NaAlO2=0,36M]C. [NaOH=0,6M], [NaAlO2=0,12M] D. [Na2SO4=0,36M], [NaAlO2=0,12M]Câu 9: Hoa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lit H2(đktc). Thê tich dung dịch (lit) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A đê thu được 31,2 gam kết tủa là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 2,4 B. 2,4 hoặc 4 C. 4 D. 1,2 hoặc 2Câu 10: Hoa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thê tich dung dịch(lit) HCl 2M cần cho vào dung dịch A đê xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24

12

Page 13: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

Câu 11: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lit) gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Gia trị của V(lit) đê được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1;Mg=24;Ba=137)

A. 1,25lit và 1,475lit B. 1,25lit và 14,75litC. 12,5lít và 14,75lít D. 12,5lit và 1,475lit

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chi chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khi CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gia trị của m và a là? (Al=27;Na=23;O=16;H=1)

A. 8,2g và 78g B. 8,2g và 7,8g C. 82g và 7,8g D. 82g và 78gCâu 13: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3. Tìm khôi lượng chất dư sau thi nghiệm: (Al=27;Na=23;O=16;H=1;S=32)

A. 16g B. 14g C. 12g D. 10gCâu 14: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lit dung dịch NaOH a M, khuấy ki đê phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al2(SO4)3. Cuôi cung thu được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Tinh giá trị nồng độ a? (Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1;S=32)

A. 0,2M B. 0,4M C. 0,38M D. 0,42MCâu 15: Hoa tan 5,34gam nhôm clorua vào nước cho đủ 200ml dung dịch. Thêm tiếp dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch trên, phản ứng xong thu được 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol dung dịch HNO3 là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 0,6M và 1,6M B. 1,6M hoặc 2,4M

C. 0,6M hoặc 2,2M D. 0,6M hoặc 2,6MCâu 16: Cho 200Ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lit dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gia trị lớn nhất của V là?(H=1;O=16;Al=27)

A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2(Câu 7 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)

Câu 17: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Đê thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì gia trị của m là?(H=1;O=16;Na=23;Al=27;S=32;K=39;Ba=137)

A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95(Câu 21 ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007)

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lit khi. Nếu cung cho m gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì

13

Page 14: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

được 1,75V lit khi. Thành phần % theo khôi lượng của Na trong X là (biết các thê tich khi đo trong cung điều kiện; Na=23;Al=27)

A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%(Câu 21 ĐTTS Đại học khối B năm 2007)

Câu 19: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khôi lượng lượng không đổi thì được 1,02g rắn. Thê tich dung dịch NaOH là bao nhiêu? (Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1)

A. 0,2lít và 1 lít B. 0,2lit và 2 litC. 0,3 lit và 4 lit D. 0,4 lit và 1 lit

Câu 20: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)

A. 1,8M B. 2M C. 1,8M và 2M D. 2,1MCâu 21: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A. hoa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lit H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thê tich dung dịch HCl 2M cần dung là?

A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lit C. 60% và 10,8lit D. 40% và 1,08lit

Câu 22: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hoa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lit khi (đktc), cung lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy con 8,8g rắn C. Khôi lượng các chất trong A là?

A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g

C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2gCâu 23: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khi được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lit) khi nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lit khi. Gia trị của m là?

A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699Câu 24: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hoa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lit H2(đktc). Khôi lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?

A. mAl=10,8g;m =1,6g B. mAl=1,08g;m=16g

14

Page 15: Al và các bài toán về nhôm

--------------------------*Al và các bài toán về nhôm*------------------ Lương Văn Huy

C. mAl=1,08g;m =16g D. mAl=10,8g;m=16gCâu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng đê thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lit khi (đktc) và con lại m1 gam chất không tan.

- Phần 2: Hoa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lit khi (đktc). Phần trăm khôi lượng Fe trong Y là?

A. 18% B. 39,25% C. 19,6%D. 40%

Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng đê thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lit khi (đktc) và con lại m1 gam chất không tan.

- Phần 2: Hoa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lit khi (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?

A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3 C. Fe, Al2O3 D. Cả A, C đúng.

15