Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam...

100
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA CÔNG NGHMÔI TRƯỜNG NGÔ QUANG THÁI XÂY DNG HTHNG QUN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHBIN THY SN HI NAM LUN VĂN KSƯ CHUYÊN NGÀNH KTHUT MÔI TRƯỜNG TP. HCM, 7/2006

Transcript of Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam...

Page 1: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

NGÔ QUANG THÁI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY

CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM

LUẬN VĂN KỸ SƯ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

TP. HCM, 7/2006

Page 2: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY

CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM

LUẬN VĂN KỸ SƯ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

Nguyễn Huy Vũ

Ngô Quang Thái Niên khóa: 2002-2006

TP. HCM, 7/2006

Page 3: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING NONG LAM UNIVERSITY

FACULTY OF ENVIRONMENTAL TECHNOLOGY

ESTABLISH ENVIRONMENTAL MANAGEMENT SYSTERM FOR HAI NAM SEAFOOD PROCESSING

COMPANY ACCORDING TO ISO 14001:2004

ENGINEERING COMPOSITION

ENVIRONMENTAL TECHNIQUE MAJOR

Professor Student

Nguyen Huy Vu

Ngo Quang Thai Term: 2002 – 2006

Ho Chi Minh City, July of 2006

Page 4: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

SUMMARY “Establish Environmental management system for Hai Nam seafood processing company in

according to ISO 14001:2004” Hai Nam seafood processing company is interested in environmental pollution caused by its activities. It costs over 16 millions VND in protecting environment every year but it isn’t effective. In order to reduce cost and improve effect in protecting environment, I choose the subject “Establish Environmental management system for Hai Nam seafood processing company in accordance with Standard ISO 14001:2004” for my graduation paper. My graduation paper consists of five chapters. Its purpose and reason are introduced in Chapter 1. Its content and researching methods are introduced in Chapter 2. Chapter 3 will introduce Hai Nam company, its environmental actuality and Environmental management system company in accordance with ISO 14001:2004. Environmental management system will be established for Hai Nam company in Chapter 4. Finally, chapter 5 will give conclusions and petitions for establishing Environmental management system in Hai Nam company.

Page 5: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG **************

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

===oOo===

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN

Khoa : CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Họvà tên SV: NGÔ QUANG THÁI

MSSV: 02127140

Khoá hoc: 2002 - 2006

1. Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM

2. Nội dung KLTN: Khảo sát hiện trạng môi trường của công ty. Giới thiệu khái quát về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty.

3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu : 1/4/2006

Kết thúc: 30/6/2006

4. Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN HUY VŨ

Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn

Ngày Tháng năm 2006 Ngày Tháng năm 2006

Ban chủ nhiệm Khoa Giáo Viên Hướng Dẫn

TS. Bùi Xuân An KS.Nguyễn Huy Vũ

Page 6: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang i

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn đến: Thầy hướng dẫn Nguyễn Huy Vũ đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời

gian thực hiện khóa luận.

Cô Vũ Thị Hồng Thủy đã giới thiệu chỗ thực tập và truyền đạt cho em kiến thức cơ

bản về ISO 14001

Tất cả các thầy cô của khoa Môi Trường trường Đại Học Nông Lâm đã hết lòng giảng

dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức trong suốt thời gian học.

Ban Giám đốc công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam đã hỗ trợ em trong thời

gian thực tập tại công ty.

Xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã nuôi dưỡng em khôn lớn.

Một lần nữa em xin trân trọng cám ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu trên.

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2006

Sinh viên thực hiện Ngô Quang Thái

Page 7: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN “XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM”

Công ty chế biến thủy sản Hải Nam là công ty có quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất của mình gây ra. Hàng năm, công ty đầu tư trên 16 triệu đồng trong công tác bảo vệ môi trường nhưng hiệu quả đạt được không cao.

Nhằm giúp công ty giảm chi phí và cải thiện hiệu quả trong công tác bảo vệ môi

trường, tôi thực hiện đề tài “Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài gồm có 5 chương. Chương I, đưa ra lý do chọn đề tài, nội dung của đề tài; Chương II, nêu nội dung và phương pháp nghiên cứu; Chương III, giới thiệu về công ty Hải Nam, hiện trạng môi trường của công ty và HTQLMT theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004; chương IV, dựa vào hiện trạng quản lý môi trường của công ty và Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 để xây dựng HTQLMT cho công ty. Cuối cùng, chương V sẽ đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc xây dựng HTQLMT ở công ty Hải Nam.

Page 8: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang iii

MỤC LỤC Lời cảm ơn Tóm tắt luận văn ......................................................................................................................................................... i Mục lục ......................................................................................................................................................................v Danh sách các bảng biểu...........................................................................................................................................vi Danh sách các hình vẽ ..............................................................................................................................................vi Kí hiệu các chữ viết tắt .............................................................................................................................................vi Danh mục phụ lục ...................................................................................................................................................vii

CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................................................1

CHƯƠNG 2 - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................2

2.1 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................................................................2 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................2 2.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................2 2.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................2 2.5 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................................................2

CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN .................................................................................................................................3

3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM.....................................................3 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................................................3 3.1.2 Vị trí địa lý.........................................................................................................................................3 3.1.3 Hoạt động kinh doanh .......................................................................................................................3 3.1.4 Nguồn lực...........................................................................................................................................3

3.1.4.1 Nhân sự ....................................................................................................................................3 3.1.4.2 Cơ sở hạ tầng...........................................................................................................................4

3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM ....................5 3.2.1 Sử dụng nguyên vật liệu ....................................................................................................................5

3.2.1.1 Sử dụng nước ...........................................................................................................................5 3.2.1.2 Sử dụng điện ............................................................................................................................5 3.2.1.3 Sử dụng hóa chất .....................................................................................................................6

3.2.2 Nước thải ...........................................................................................................................................6 3.2.2.1 Nước thải sản xuất...................................................................................................................6 3.2.2.2 Nước thải sinh hoạt..................................................................................................................8

3.2.3 Chất thải ............................................................................................................................................8 3.2.4 Khí thải ..............................................................................................................................................9 3.2.5 Mùi .....................................................................................................................................................9 3.2.6 Tiếng ốn, độ rung, phát thải nhiệt...................................................................................................10

3.2.6.1 Tiếng ồn, độ rung..................................................................................................................10 3.2.6.2 Phát thải nhiệt........................................................................................................................10

3.3 KHÁI QUÁT VỀ HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004..............................................10 3.3.1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ...................................................................................11

3.3.1.1 Nguồn gốc ..............................................................................................................................10 3.3.1.2 Nội dung.................................................................................................................................10

3.3.2 Lý do chứng nhận ISO 14001:2004 ...............................................................................................11

CHƯƠNG 4 - CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM ..............................................................................................................13

4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG....................................................................................................................13 4.1.1 Kiến thức cơ bản..............................................................................................................................13 4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam....................................................................................................13 4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện ......................................................................................................13

4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ..........................................................................................................13 4.2.1 Kiến thức cơ bản..............................................................................................................................13 4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam....................................................................................................14 4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện ......................................................................................................14

4.3 LẬP KẾ HOẠCH.................................................................................................................................15 4.3.1 Khía cạnh môi trường .....................................................................................................................15

4.3.1.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................15 4.3.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................15

Page 9: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang iv

4.3.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................15 4.3.2 Yêu cầu pháp về pháp luật và các yêu cầu khác.............................................................................18

4.3.2.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................18 4.3.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................18 4.3.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................18

4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường...............................................................................19 4.3.3.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................19 4.3.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................19 4.3.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................19

4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH..........................................................................................................20 4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn................................................................................20

4.4.1.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................20 4.4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................21 4.4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................21

4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức ......................................................................................................22 4.4.2.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................22 4.4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................22 4.4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................22

4.4.3 Thông tin liên lạc.............................................................................................................................24 4.4.3.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................24 4.4.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................24 4.4.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................24

4.4.4 Hệ thống tài liệu ..............................................................................................................................26 4.4.4.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................26 4.4.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................26 4.4.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................26

4.4.5 Kiểm soát tài liệu.............................................................................................................................27 4.4.5.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................27 4.4.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................27 4.4.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................27

4.4.6 Kiểm soát điều hành........................................................................................................................28 4.4.6.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................28 4.4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................28 4.4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................28

4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp ...........................................................29 4.4.7.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................29 4.4.7.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................29 4.4.7.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................29

4.5 KIỂM TRA...........................................................................................................................................30 4.5.1 Giám sát và đo.................................................................................................................................30

4.5.1.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................30 4.5.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................30 4.5.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................30

4.5.2 Đánh giá mức độ tuân thủ...............................................................................................................31 4.5.2.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................31 4.5.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................31 4.5.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................31

4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa..............................................................32 4.5.3.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................32 4.5.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................32 4.5.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................32

4.5.4 Kiểm soát hồ sơ ...............................................................................................................................33 4.5.4.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................33 4.5.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................34 4.5.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................34

4.5.5 Đánh giá nội bộ ...............................................................................................................................34 4.5.5.1 Kiến thức cơ bản....................................................................................................................34 4.5.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam ..........................................................................................35 4.5.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện.............................................................................................35

4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO.............................................................................................................36 4.6.1 Kiến thức cơ bản..............................................................................................................................36 4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam....................................................................................................37 4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện ......................................................................................................37

Page 10: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang v

CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................................39

5.1 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................39 5.2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................39

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................................41 PHỤ LỤC

Page 11: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang

BẢNG 3.1-CÁC LOẠI HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG CÔNG TY...................................................................6 BẢNG 3.2-CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TY.................................................................6 BẢNG 3.3-KẾT QUẢ ĐO ĐẠC CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI TRƯỚC VÀ SAU KHI XỬ LÝ...............................................................................................................................................................................7 BẢNG 3.4-KẾT QUẢ ĐO ĐẠC CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ......................................................9 BẢNG 4.1-PHẠM VI CỦA HTQLMT CỦA CÔNG TY HẢI NAM ...................................................................12 BẢNG 4.2-CSMT THAM KHẢO CHO CÔNG TY HẢI NAM...........................................................................13 BẢNG 4.3-CÁC HOẠT ĐỘNG/QUÁ TRÌNH CHÍNH TRONG CÔNG TY HẢI NAM....................................15 BẢNG 4.4-DANH SÁCH CÁC KCMT ĐÁNG KỂ CỦA CÔNG TY HẢI NAM...............................................26 BẢNG 4.5-PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC .....26 BẢNG 5.1-ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG GIỮA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HTQLMT................40

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH 3.1-SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH CỦA CÔNG TY HẢI NAM........................................................3 HÌNH 3.2-LƯỢNG NƯỚC SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXK 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006. ........5 HÌNH 3.3-LƯỢNG NƯỚC SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXĐ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 .........5 HÌNH 3.4-LƯỢNG ĐIỆN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXK 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 ...........6 HÌNH 3.5-LƯỢNG ĐIỆN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXĐ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 ...........6 HÌNH 3.6-CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY HẢI NAM ......................................................7 HÌNH 3.7-MÔ HÌNH HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 ...........................................................11 HÌNH 4.1-SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THAM KHẢO CHO CÔNG TY HẢI NAM.............21 HÌNH 4.2-PHÂN TÍCH SỰ KPH VÀ ĐỀ RA HĐKP&PN BẰNG MÔ HÌNH XƯƠNG CÁ.............................33 HÌNH 4.3-XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA NÓ..................................................36

Page 12: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái Trang vii

KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand) COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) SS Chất rắn lơ lửng (Suspendid Solids) PCCC Phòng cháy chữa cháy ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam KHCN Khoa học công nghệ TNMT Tài nguyên môi trường HTQLMT Hệ thống quản lý môi trường HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải CSMT Chính sách môi trường KCMT Khía cạnh môi trường TTLL Thông tin liên lạc HTTL Hệ thống tài liệu KPH Không phù hợp HĐKP&PN Hành động khắc phục và phòng ngừa ĐDLĐ Đại diện lãnh đạo PXK Phân xưởng khô PXĐ Phân xưởng đông BVMT Bảo vệ môi trường CTR Chất thải rắn HDCV Hướng dẫn công việc

Page 13: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 1

CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bất kỳ cơ sở sản xuất nào dù lớn hay nhỏ cũng gây ra các tác động đáng kể đến môi trường do hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và công ty chế biến thủy sản Hải Nam cũng không ngoại lệ. Hơn nữa, công ty Hải Nam lại thiếu các biện pháp để kiểm soát, quản lý các vấn đề môi trường của mình. Trong khi đó, mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa, kiểm soát các vấn đề môi trường ở các doanh nghiệp trong nước cũng như trên thế giới và đảm bảo rằng luôn tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường. Mặt khác, công ty Hải Nam có nhiều thuận lợi trong việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẵn có của công ty có sự tương thích với các điều khoản trong HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

Công ty có nguồn lực dồi dào: Ban lãnh đạo công ty có quan tâm và mong muốn cải thiện các vấn đề môi trường

của công ty. Đội ngũ nhân viên có trình độ học thức cao (100% nhân viên có trình độ đại học

và cao đẳng) Được tổ chức DANIDA Đan Mạch hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Điều này sẽ giúp công ty thỏa mãn các yêu cầu pháp luật về môi trường có liên quan đến nước thải.

1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá tình hình quản lý môi trường tại công ty. Giúp công ty hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và cách thức triển khai xây dựng

HTQLMT theo tiêu chuẩn này. Hỗ trợ công ty trong việc bảo vệ môi trường, kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm do các hoạt động sản xuất.

Page 14: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 2

CHƯƠNG 2 – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 NỘI DUNG Khảo sát hiện trạng môi trường của công ty.

Giới thiệu khái quát về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp tham khảo tài liệu về các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, tiêu chuẩn ISO

14001:2004 Phương pháp đánh giá nhanh hiện trạng môi trường Phương pháp khảo sát trực tiếp. Phương pháp thống kê số liệu. Phương pháp điều tra, phỏng vấn các công nhân, nhân viên có liên quan.

2.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất của công ty Hải

Nam.

Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 Hệ thống quản lý môi trường – Các quy định và hướng dẫn sử dụng.

2.4 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng hệ thống quản lý môi

trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và xây dựng các thủ tục quan trọng chứ không xây dựng toàn bộ hệ thống tài liệu cho công ty.

Các mục tiêu và chỉ tiêu, chương trình môi trường mà đề tài đưa ra là đề xuất ban đầu cho công ty nên chưa tính toán chi phí thực hiện.

Page 15: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 3

CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN 3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) chế biến thủy sản Hải Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào 1/3/1993 theo quyết định số 232 – QĐ – UB – BT của UBND tỉnh Bình Thuận. Sau một năm đầu tư xây dựng, ngày 1/3/1994 công ty chính thức đi vào hoạt động. Từ lúc đi vào hoạt động đến nay công ty đã vượt qua nhiều giai đoạn khó khăn. Ban đầu công ty chỉ có 1 phân xưởng hàng đông và 1 phân xưởng hàng khô. Năm 2004 công ty xây dựng thêm 1 phân xưởng hàng khô với diện tích là 7848 m2 và trang bị thêm các thiết bị sản xuất hiện đại để kịp thời đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Sau một thời gian triển khai thực hiện, công ty đã được cấp giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP (1998) và giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (2004). Hai loại giấy chứng nhận trên giúp công ty chinh phục được các khách hàng khó tính, mở rộng thị trường sang Châu Âu và nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hình ảnh của công ty trên thương trường.

3.1.2 Vị trí địa lý Nằm ở số 27 Nguyễn Thông – Phường Phú Hài – Thị xã Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận:

Phía Đông giáp xí nghiệp thủy sản Phú Hải. Phía Tây giáp sông Cầu Ké. Phía Bắc giáp ruộng muối. Phía Nam giáp khu dân cư.

3.1.3 Hoạt động kinh doanh Công ty chuyên thu mua, chế biến hải sản đông lạnh và hải sản khô với công suất 5000 tấn sản phẩm/năm. Trong đó thị trường xuất khẩu chiếm 82%, thị trường trong nước chiếm 18%. Thị trường chính của công ty là Nhật, Mỹ, Pháp, Ðan mạch, Hàn Quốc, HongKong, Singapore, Ðài Loan.

3.1.4 Nguồn lực

3.1.4.1 Nhân sự Công ty có nguồn nhân lực dồi dào với hơn 2000 công nhân, nhân viên. Trong đó nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng chiếm 10%.

Hình 3.1-Sơ đồ tổ chức hành chánh của công ty Hải Nam

Giám đốc: phụ trách tổng quát, lãnh đạo toàn diện các hoạt động trong công ty. Phó giám đốc 1: phụ trách phòng HACCP, phòng kỹ thuật, phân xưởng hàng đông, phòng kiểm nghiệm

Giám Đốc

Phó Giám Đốc 1

P. Kỹ thuật P. HACCP Phân xưởng đông P. Kiểm nghiệm

Phó Giám Đốc 2

P. Tổ chức P. Kế toán

Phó Giám Đốc 3

P. Kinh doanh Phân xưởng khô

Phó Giám Đốc 4

P. Cơ điện P. Vật tư P. Y tế

Page 16: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 4

Phó giám đốc 2: phụ trách phòng tổ chức hành chánh, phòng kế toán. Phó giám đốc 3: phụ trách phân xưởng hàng khô, phòng kinh doanh, tổ thu mua. Phó giám đốc 4: phụ trách phòng vật tư, phòng cơ điện Phòng kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất, đề xuất các chiến lược kinh doanh và chỉ đạo cho các phân xưởng thực hiện, tìm hiểu thị trường, giao dịch với khách hàng. Cung ứng nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm và quản lý kho hàng. Phòng kế toán: hạch toán kế toán các hoạt động tài chính và quản lý, phân tích hợp đồng tài chính của công ty. Phòng kỹ thuật: quản lý thiết bị công nghệ sản xuất, các dự án đầu tư, xây dựng và lập quy trình sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới và xử lý sản phẩm không phù hợp, thực hiện đào tạo, huấn luyện kỹ thuật cho công nhân. Phòng vật tư: cung ứng nguyên nhiên liệu, các thiết bị phục vụ sản xuất. Phòng kiểm nghiệm: quản lý phòng kiểm nghiệm và kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh hoá lý theo yêu cầu, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm. Phòng HACCP: quản lý an toàn thực phẩm theo hệ thống HACCP. Kiểm tra chất lượng đầu vào, quy trình sản xuất và sản phẩm cuối cùng. Quản lý thiết bị theo dõi và đo lường, quản lý môi trường ở khu vực sản xuất, các kho cũng như môi trường xung quanh. Phòng cơ điện: lập kế hoạch và thực hiện bảo trì các thiết bị máy móc theo định kỳ, lắp đặt và vận hành thiết bị máy móc, quản lý kho thiết bị và phụ tùng cơ khí. Phòng tổ chức hành chánh: quản lý nhân sự và tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động và thi đua, quản lý hành chính, văn thư, tài sản công cộng, bảo vệ an ninh kinh tế. Phân xưởng đông và phân xưởng khô: thực hiện chỉ đạo sản xuất từ phòng kỹ thuật, phòng HACCP và các phòng ban quản lý khác để đảm bảo chất lượng và số lượng sản phẩm, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và kế hoạch sản xuất của công ty.

Phòng y tế: chăm sóc sức khỏe cho công nhân khi xảy ra tai nạn lao động trong khi làm việc.

3.1.4.2 Cơ sở hạ tầng Diện tích: Công ty được xây dựng trên mặt bằng với diện tích 20.000 m2, được chia làm 2 khu vực chính:

Khu vực phân xưởng đông gồm phân xưởng đông, khối văn phòng, phòng cơ điện và HTXLNT

Khu vực phân xưởng đông gồm phân xưởng chế biến cá khô, phân xưởng chế biến mực khô, nhà bếp, nhà giặt, phòng kiểm nghiệm.

Giao thông vận tải: Công ty có 6 xe tải lạnh để vận chuyển hàng đông có tải trọng từ 1,2÷10 tấn và 3 xe khách 7 chổ. Đường giao thông nội bộ trong công ty được thiết kế hài hòa với cảnh quan, mặt đường được cán bê tông nhựa để thuận tiện cho các xe ra vào.

Hệ thống cấp nước: Nguồn nước phục vụ cho toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt trong công ty được cung cấp từ công ty cấp thoát nước Bình Thuận. Nhu cầu sử dụng nước của công ty trong một ngày đêm khoảng 600 -700m3.

Page 17: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 5

Hệ thống thoát nước: Gồm có hai hệ thống

Hệ thống thoát nước khu vực sản xuất: gồm các cống, mương hở, hố ga đặt trong các phân xưởng có nhiệm vụ dẫn nước thải sản xuất đến hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké.

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt: nước thải từ các khu vực khác được thu gồm bằng các cống thu gom và hầm tự hoại rồi dẫn thẳng ra sông sông Cầu Ké.

Hệ thống điện: Toàn bộ hoạt động của công ty sử dụng điện lưới quốc gia thông qua trạm biến áp 1250KVA có tại khu vực. Ngoài ra công ty còn bố trí một máy phát điện dự phòng.

Hệ thống xử lý nước thải: Được xây dựng vào năm 2001 với sự hỗ trợ 50% vốn của tổ chức DANIDA Đan Mạch, có công suất 300 m3/ngày đêm, dùng để xử lý nước thải sản xuất từ phân xưởng đông và khô trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké.

3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CBTS HẢI NAM Các vấn đề môi trường của công ty phát sinh chủ yếu từ quy trình sản xuất hải sản đông và khô. Tham khảo: Phụ lục 1-Quy trình chế biến cá/mực đông lạnh Phụ lục 2-Quy trình chế biến cá khô Phụ lục 3-Quy trình chế biến mực khô 3.2.1 Sử dụng nguyên vật liệu 3.2.1.1 Sử dụng nước Nước sử dụng cho toàn công ty được cung cấp từ công ty Cấp thoát nước Bình Thuận khoảng 218000 m3/năm, trong đó:

Nước dùng sản xuất: Đặc trưng của nghành chế biến thủy sản là sử dụng nhiều nước trong suốt quá trình chế biến và vệ sinh nhà xưởng nên lượng nước sử dụng trong các phân xưởng là rất lớn:

Phân xưởng đông (94520 m3/năm). Phân xưởng khô (80980 m3/năm). Đá cây mua từ bên ngoài (7500 tấn/năm).

Nước dùng cho sinh hoạt (3500 m3/năm): nhà vệ sinh, nhà ăn, nhà giặt, các phòng ban chức năng khác.

0.5%

81.2%

2.6%

4.6%

7%4.1%

Nhà ăn Nhà vệ sinh P.Kiểm nghiệmP.Giặt Vệ sinh PX PXK

Hình 3.2-Lượng nước sử dụng trung bình ở khu vực PXK 5 tháng đầu năm 2006

28.7%

0.3% 22.4%

1.2% 2.9%

Sơ chế Thu mua Vệ sinh PXChế biến TXL nước thải

Hình 3.3-Lượng nước sử dụng trung bình ở khu vực PXĐ 5 tháng đầu năm 2006

3.2.1.2 Sử dụng điện Điện được sử dụng cho các máy móc phục vụ trong sản xuất cũng như nhu cầu chiếu sáng nhà xưởng, văn phòng và sinh hoạt của công nhân (3,3÷3,5 triệu kW/năm). Khu vực tiêu thụ điện năng nhiều nhất là phân xưởng đông với các loại máy móc thiết bị lạnh chuyên dùng như băng chuyền IQF, BQF, loại tủ cấp đông, các kho lạnh,...

Page 18: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 6

80.4%

12.7%1.14%

5.76%

P.Giặt P.Kiểm nghiệm PXK Nhà ăn

Hình 3.4-Lượng điện tiêu thụ trung bình ở khu vực PXK 5 tháng đầu năm 2006

78.87%

19.2%0.86%

1.07%

Văn phòng HTXLNT PXĐ P.Cơ Điện

Hình 3.5-Lượng điện tiêu thụ trung bình ở khu vực PXĐ 5 tháng đầu năm 2006

3.2.1.3 Sử dụng hóa chất Các hóa chất được sử dụng trong công ty là:

Loại hóa chất Năm 2004 Năm 2005 Mục đích sử dụng

Chlorine bột 1605 kg 1753 kg Vệ sinh dụng cụ chế biến và nhà xưởng

Chlorine lỏng 3390 kg 4947 kg Khử trùng nguyên liệu.

Bột giặt OMO 5119 kg 7221 kg Giặt quần áo BHLĐ.

Tác nhân lạnh NH3

780 kg 1010 kg Vận hành các kho lạnh, máy lạnh trung tâm.

Tác nhân lạnh Freon 22

367 kg 1100 kg Vận hành máy lạnh văn phòng, các loại tủ cấp đông

Bảng 3.1-Các loại hóa chất sử dụng trong công ty 3.2.1.4 Sử dụng nhiên liệu

Loại nhiên liệu Năm 2004 Năm 2005 Mục đích sử dụng

Dầu DO 270327 lít 270327 lít Chạy máy phát điện dự phòng, lò hơi phòng luộc và lò hơi nhà giặt.

Gas 142757 kg 142462 kg Chế biến thức ăn, sấy cá/mực.

Bảng 3.2-Các loại nhiên liệu sử dụng trong công ty 3.2.2 Nước thải 3.2.2.1 Nước thải sản xuất (được xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận) Do sử dụng nhiều nước trong suốt quá trình chế biến nên nước thải phát sinh liên tục từ giai đoạn đầu tiên là tiếp nhận nguyên liệu đến giai đoạn cuối cùng là mạ băng tách khuôn. Vì thế lượng nước thải sản xuất là rất lớn và bị ô nhiễm hữu cơ ở mức cao: Quá trình tiếp nhận nguyên liệu: nước thải chứa nhiều chất rắn lơ lửng. Quá trình rửa, bảo quản nguyên liệu: nước thải chứa nhiều muối, Chlorine. Quá trình sơ chế, chế biến: nước thải chứa nhiều máu, mỡ và vụn thịt nên hàm lượng BOD,

COD, chất rắn lơ lửng, nitơ, photpho rất cao. Quá trình vệ sinh dụng cụ chế biến và nhà xưởng: nước thải cuốn theo nhiều vụn thịt, chứa nhiều

hóa chất tẩy rửa như sút, Chlorine.

Page 19: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 7

Sau xử lý Thông

số ô nhiễm

Đơn vị Trước xử lý 1/4/2004-

1/10/20047/12/2004-7/6/2005

29/6/2005-29/12/2005

5/12/2005-5/6/2006

TCVN 5945:1995

pH 5÷8 5,73 6,72 6,92 7,19 5,5÷9 BOD5 (mg/L) 1000 45,5 59,2 50,6 12,5 < 50 COD (mg/L) 1350 94,4 93 97,4 15,7 < 100 SS (mg/L) 530 46 65 72,5 33,5 < 100 Nitơ tổng (mg/L) Không

đo 56,2 37,3 45,8 75,7 < 60

Photpho tổng (mg/L) Không

đo 2,4 1,4 22,9 18,8 < 6

Coliform MPN/100 ml

Không đếm được

6800 Không đo Không đo Không đo < 10000

Dầu mỡ (mg/L) 55 Không đo Không đo Không đo Không đo < 10

Clo dư (mg/L) Không đo 886 Không đo Không đo Không đo < 2

Bảng 3.3-Các thông số ô nhiễm của nước thải trước và sau khi xử lý

Hình 3.6-Công nghệ xử lý nước thải của công ty Hải Nam

Ghi chú: Đường dẫn nước : Đường dẫn khí : Đường dẫn bùn : Hệ thống xử lý nước thải của công ty được xây dựng từ năm 2001 do tổ chức DANIDA Đan Mạch hỗ trợ, có công suất thiết kế là 300 m3/ngày đêm và diện tích mặt bằng >800 m2. Nước thải từ các phân xưởng được dẫn vào ngăn tiếp nhận có lọc rác quay, tại đây rác có kích thước > 1mm được giữ lại. Nước thải đi qua ngăn tuyển nổi khí để tách dầu mỡ rồi chảy vào bể điều hòa để lắng sơ cấp trước khi đi vào bể xử lý yếm khí. Bể xử lý yếm khí gồm có 7 ngăn để cản bớt dòng chảy của nước thải, tạo điều kiện cho quá trình lên men yếm khí. Ở bể này, 70÷75% hàm lượng COD được loại bỏ. Nước thải từ bể yếm khí sẽ được bơm lên 2 bể hiếu khí. Tại đây xảy ra quá trình sinh hóa nhờ hệ thống sục khí và một lượng lớn bùn hoạt tính được hình thành. Sau đó, nước thải từ bể hiếu khí sẽ

Thải ra Sông Cầu Ké

Lọc rác quay

Bể sục khí

Bể điều hòa & lắng sơ cấp

Xử lý yếm khí

Xử lý hiếu khí

Lắng thứ cấp

Hồ ổn định

Nước thải

Bể chứa bùn Nước tràn Hút thải

Máy nén khí

Thải khí mêtan

Xử lý mùi khí thải

Page 20: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 8

được bơm lên bể lắng thứ cấp có các tấm lắng dạng nghiêng giúp các cặn bùn tách khỏi nước thải. Cuối cùng nước thải sẽ chảy vào hồ ổn định, lục bình trong hồ sẽ giúp loại trừ chất hữu cơ còn sót lại trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945-1995 Tuy nhiên, vào thời gian cao điểm trong sản xuất, hệ thống xử lý nước thải bị quá tải nên có các thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép. Điều này gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận mà công ty chưa có biện pháp khắc phục. Mỗi quý, công ty đều tiến hành đo đạc các thông số ô nhiễm của nước thải và đóng phí nước thải theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP Về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 3.2.2.2 Nước thải sinh hoạt (xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận) Từ các nguồn sau: Nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà giặt. Phòng cơ điện: quá trình vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Phòng kiểm nghiệm: chứa nhiều hóa chất. Nước mưa rơi trên mái nhà và 2 sân phơi cuốn theo đất cát, bụi bẩn chảy vào các hố ga rồi đi ra

nguồn tiếp nhận. Do không được xử lý nên nước thải sinh hoạt của công ty cũng góp phần làm gia tăng mức độ ô nhiễm nguồn tiếp nhận. Khi thải ra sông Cầu Ké, nước thải sinh hoạt làm giảm lượng oxy hòa tan (vốn rất quan trọng đối với các loài thủy sinh) gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất muối của các hộ làm muối. 3.2.3 Chất thải Chất thải trong công ty phát sinh từ các hoạt động sau:

Sơ chế, chế biến: chất thải chủ yếu là đầu, vỏ, nội tạng, xương mai mực, mỡ (phế phẩm). Khối lượng này chiếm trung bình khoảng 40-50% lượng nguyên liệu đầu vào đối với cá và khoảng 20% đối với mực và các loại thủy sản khác. Phế phẩm trong quá trình sơ chế, chế biến được nhanh chóng chuyển vào kho phế phẩm và bán cho công ty chế biến thức ăn gia súc Xuân Đào

Đóng gói sản phẩm: Bao bì thùng carton phế thải chiếm một khối lượng tương đối lớn khoảng 265.000 kg/năm (số liệu thống kê năm 2005). Trong đó, 40% lượng chất thải do hàng từ các loại sản phẩm đã qua chế biến nhập về công ty chế biến lại nên loại bỏ bao bì, số còn lại do bao bì bị hỏng vỡ trong quá trình đóng gói sản phẩm. Loại chất thải này được thu gom và chuyển về kho phế liệu để bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

Sinh hoạt: Rác sinh hoạt của 2000 công nhân và chất thải từ nhà bếp như thức ăn thừa, vỏ rau củ quả, giấy vệ sinh; các loại giấy văn phòng thải bỏ và các loại dụng cụ sinh hoạt khác. Loại rác này được xe rác thu gom vào 4 giờ chiều mỗi ngày.

Chất thải nguy hại: Phát sinh chủ yếu từ:

Hoạt động bảo trì, sửa chữa thiết bị máy móc: Bóng đèn huỳnh quang (300 cái/năm), giẻ lau dính dầu nhớt, dầu/nhớt xả, bình acquy (24 bình/năm).

Nhà bếp: Dầu chiên sau khi sử dụng.

Phòng kiểm nghiệm: Hóa chất thải bỏ, chai lọ chứa hóa chất, mẫu nhiễm hóa chất.

Phòng y tế: Kim tiêm, bông băng sau khi sử dụng.

Các phân xưởng: Chai lọ chứa hóa chất.

Khối văn phòng: Hộp mực in.

Hiện tại, các loại chất thải nguy hại được thu gom chung với rác sinh hoạt. Điều này sẽ làm tăng độc tính của rác thải và gây ảnh hưởng nguy hiểm cho con người và hệ sinh thái.

Page 21: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 9

3.2.4 Khí thải Công ty cũng thường xuyên đo đạc các thông số ô nhiễm không khí 2 lần/năm:

Khu vực nhà dân cách công ty Thông số ô

nhiễm Đơn vị

Sân phơi hàng khô

Gần phân

xưởng đông

5 m 10 m 20 m 50 m 80 m 100 mTCVN

5937:1995 5938:1995

Từ 1/4/2004 đến 1/10/2004 Bụi (mg/m3) 0,09 0,04 0,04 0,05 <0,3 H2S (mg/m3) 0,012 0,012 0,019 0,011 < 0,008 NH3 (mg/m3) 0,18 0,13 0,089 0,008 < 0,2

Từ 7/12/2004 đến 7/6/2005 Bụi (mg/m3) 0,08 0,03 0,1 0,16 <0,3 H2S (mg/m3) 0,008 0,007 0,008 0,005 < 0,008 NH3 (mg/m3) 0,437 0,362 0,268 0,215 < 0,2

Từ 29/6/2005 đến 29/12/2005 Bụi (mg/m3) 0,02 0,01 0,03 0,05 <0,3 H2S (mg/m3) 0,008 0,007 0,003 0,008 < 0,008 NH3 (mg/m3) 0,502 0,478 0,517 0,427 < 0,2

Từ 5/12/2005 đến 5/6/2006 Bụi (mg/m3) 0,02 0,02 0,07 0,2 <0,3 H2S (mg/m3) 0,003 0,002 0,002 0,003 < 0,008 NH3 (mg/m3) 0,03 0,03 0,04 0,06 < 0,2

Bảng 3.4-Kết quả đo đạc các thông số ô nhiễm không khí Từ hoạt động vận hành của lò hơi và máy phát điện dự phòng Công ty có 1 lò hơi sử dụng trong nhà giặt, 1 lò hơi trong phòng luộc và 1 máy phát điện dự phòng. Các thiết bị này đều sử dụng dầu DO để vận hành. Các tác nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là các sản phẩm cháy của dầu DO như SO2, NO2, CO, bụi. Nhưng công ty lại chưa đo đạc các thông số này tại miệng ống khói của các lò hơi, và máy phát điện theo TCVN 5939:1995-Chất lượng không khí-Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ để có biện pháp thích hợp kiểm soát chúng. Từ quá trình sấy cá/mực Đối với mặt hàng khô thì phương pháp sấy đơn giản và tiết kiệm nhất là phơi trực tiếp ngoài trời. Tuy nhiên, khi số lượng đơn đặt hàng lớn hay thời tiết không thuận lợi thì công ty phải sử dụng lò sấy bằng gas. Nhưng khí thải sinh ra do các quá trình đốt gas không đáng kể vì gas là nhiên liệu sạch nên khi đốt ít sinh ra các chất gây ô nhiễm không khí mà ô nhiễm đặc trưng là mùi. Từ các xe cộ ra vào công ty Các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diezel, khi hoạt động thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm môi trường như hyđrocacbon, anđehyt, bụi, NOx, CO . Nguồn ô nhiễm này phân bố rải rác nên khó kiểm soát và công ty cũng không có quy định kiểm soát đối với các tài xế lái xe.

3.2.5 Mùi Các thông số đặc trưng của mùi trong nghành chế biến thủy sản là NH3 và H2S. Bảng 4.3-Kết quả đo đạc các thông số ô nhiễm không khí cho thấy trong công ty 2 thông số này thường xuyên vượt tiêu chuẩn cho phép. Nguyên nhân là do: Phế phẩm: Phế phẩm bị loại ra trong quá trình sơ chế (nội tạng, đầu, vảy…) chưa được thu gom kịp thời, việc tập trung phế phẩm trước khi vận chuyển đi khỏi nhà máy thường ở trong tình trạng không được bảo quản tốt nên chúng nhanh chóng bị phân hủy và gây mùi hôi.

Page 22: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 10

Phơi, sấy: Quá trình phơi khô/sấy để tách ẩm cá/mực mang theo hơi nước, các hợp chất có khả năng tạo mùi như methyl mercaptan, hydrogen sulfide, n-propyl mercaptans,... Thiết bị điện lạnh: Các tác nhân lạnh NH3, Freon (CHF2Cl) của các thiết bị điện lạnh thoát ra trong quá trình vận hành, bảo trì hoặc sự cố rò rĩ dàn lạnh. Sử dụng hóa chất: Chlorine được sử dụng để khử trùng dụng cụ, thiết bị sản xuất, rửa tay, rửa nguyên vật liệu, vệ sinh giày ủng trước khi vào phân xưởng tạo ra mùi gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc trong xưởng. Vì vậy công nhân làm việc trong xưởng phải mang dụng cụ bảo hộ lao động: áo yếm, khẩu trang, ủng, bao tay. Hệ thống thoát nước của các phân xưởng: Nhân viên vệ sinh trong phân xưởng không thường xuyên thu gom các phế phẩm, vụn thịt trong lưới chắn rác nên chúng bị cuốn theo nước thải vào các hố ga làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước gây ngập úng khi trời mưa và phát sinh mùi hôi. 3.2.6 Tiếng ồn, độ rung và nhiệt thải Tiếng ồn, độ rung: Phát sinh chủ yếu từ phòng cơ điện, nơi tập trung nhiều thiết bị máy móc như băng chuyền IQF, BQF, tủ cấp đông Contact, máy tạo đá vẩy, HTXLNT,...Tuy tiếng ồn trong phòng cơ điện rất cao nhưng chỉ ảnh hưởng đến nhân viên phòng cơ điện, không ảnh hưởng đến các khu vực khác trong công ty. Nhiệt thải: Công ty đã thực hiện bảo ôn các máy móc thiết bị phát thải nhiệt nhiều như các lò hơi, máy phát điện, các phòng sấy, hệ thống lạnh trung tâm nên đã giảm bớt phần nào nhiệt thải vào môi trường và tiết kiệm năng lượng. Tuy nhiên có một số đường ống do bảo ôn quá lâu nên bị bong lớp vật liệu bảo ôn nhưng công ty chưa khắc phục. Nhìn chung, công ty Hải Nam có quan tâm đến vấn đề môi trường nhưng chưa đủ để thỏa mãn các yêu cầu pháp luật về môi trường và cộng đồng dân cư xung quanh. Đó là do công ty chưa xác định được mình sẽ quản lý các vấn đề môi trường gì và sẽ quản lý như thế nào. Chỉ có việc áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 mới giúp công ty đạt được cả 2 điều đó.

3.3 GIỚI THIỆU VỀ HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 3.3.1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 3.3.1.1 Nguồn gốc Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001-HTQLMT-Quy định và hướng dẫn sử dụng là một trong 21 tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 về môi trường do Ủy ban kỹ thuật 207 (TC 207) của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng và ban hành phiên bản đầu tiên vào năm 1996 (ISO 14001:1996). Ngày 15/11/2004 Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành phiên bản thứ 2 của tiêu chuẩn ISO 14001 mang số hiệu ISO 14001:2004 thay thế cho ISO 14001:1996. Phiên bản mới này được sử dụng cho đến nay và không có sự thay đổi lớn về nội dung so với phiên bản cũ mà chủ yếu là làm rõ hơn các yêu cầu và tăng cường tính tương thích với tiêu chuẩn ISO 9001:2000-Hệ thống quản lý chất lượng. 3.3.1.2 Nội dung Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đưa ra các yêu cầu cơ bản đối với một HTQLMT mà công ty nào áp dụng thực hiện sẽ điều chỉnh cho phù hợp với nguồn lực, văn hóa và hoạt động của mình. Điểm nổi bật trong HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 là sự cải tiến liên tục nhằm nâng cao và cải thiện hiệu quả của các hoạt động bảo vệ môi trường, đồng thời ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động môi trường tiêu cực do các hoạt động của công ty gây ra. Mô hình dưới đây thể hiện rõ nét tính năng cải tiến liên tục của HTQLMT theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004

Page 23: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 11

Hình 3.7-Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004

3.3.2 Lý do chứng nhận ISO 14001 Dể dàng hơn trong kinh doanh: Một tiêu chuẩn quốc chung sẽ giảm rào cản về kinh doanh. Đáp ứng các yêu cầu pháp luật về môi trường: Để chứng nhận HTQLMT theo tiêu chuẩn

ISO 14001, công ty phải tuân thủ các yêu cầu pháp luật và phải chứng minh tính hiệu quả của HTQLMT.

Tăng lòng tin của các bên hữu quan: Nếu công ty được chứng nhận ISO 14001 và định kỳ được đánh giá bởi tổ chức độc lập thì các bên hữu quan sẽ tin rằng công ty rất quan tâm đến vấn đề môi trường.

Giảm rủi ro và trách nhiệm pháp lý: Nếu công ty được chứng nhận ISO 14001 thì sẽ ít gặp phải các vấn đề môi trường hơn các công ty không được chứng nhận.

Tiết kiệm: Công ty sẽ tiết kiệm được nhiều hơn thông qua các nỗ lực giảm thiểu chất thải và ngăn ngừa ô nhiễm.

Có điều kiện kinh doanh thuận lợi hơn: Các khách hàng mong muốn kinh doanh với các công ty có quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Xem xét của lãnh đạo

Chính sách môi trường

Thực hiện Cơ cấu, trách nhiệm, quyền hạn Năng lực, đào tạo, nhận thức Thông tin liên lạc Hệ thống tài liệu Kiểm soát tài liệu Kiểm soát điều hành Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình

huống khẩn cấp.

Lập kế hoạch Khía cạnh môi trường Yêu cầu pháp luật và các

yêu cầu khác Mục tiêu, chỉ tiêu và

chương trình môi trường

CẢI TIẾN LIÊN TỤC

Bắt đầu

Kiểm tra Giám sát và đo Đánh giá mức độ tuân thủ Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa Kiểm soát hồ sơ Đánh giá nội bộ

Page 24: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 12

Cải tiến hiệu suất: Việc đáp ứng các yêu cầu của HTQLMT sẽ dẫn đến việc tăng cường lợi nhuận.

Nâng cao hình ảnh công ty: Công ty có quan tâm đến vấn đề môi trường sẽ chiếm được thiện ý của cộng đồng.

Page 25: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 13

CHƯƠNG 4 – CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY HẢI NAM

4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG

4.1.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.1 của ISO 14001

Tổ chức phải thiết lập, văn bản hóa, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục HTQLMT theo các yêu cầu của tiêu chuẩn và xác định cách thức đáp ứng các yêu cầu đó. Đồng thời xác định và lập văn bản về phạm vi của HTQLMT của mình.

Diễn giải Một trong những việc đặt nền móng cho HTQLMT là xác định phạm vi của các hoạt động, khu vực trong công ty mà ban lãnh đạo công ty có thể kiểm soát chúng và các tác động môi trường của chúng.

4.1.2 Thực trạng của công ty Công ty có thực hiện việc xác định và lập văn bản về phạm vi của các hoạt động quản lý môi trường của mình qua các bản báo cáo môi trường định kỳ gửi lên sở TNMT.

4.1.3 Hướng dẫn thực hiện Lúc mới bắt đầu triển khai HTQLMT, công ty nên giới hạn phạm vi hoạt động của HTQLMT trong hoặc sát bên vùng đất thuộc chủ quyền của công ty. Sau một thời gian thực hiện, công ty nên mở rộng phạm vi ra như: nhà thầu phụ, vòng đời của các sản phẩm do công ty sản xuất,…

Công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Hải Nam ở số 27 Nguyễn Thông – Phường Phú Hài – Thị xã Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận cam kết cải tiến các hoạt động bảo vệ môi trường bằng cách xây dựng HTQLMT theo ISO 14001

Phạm vi của HTQLMT của công ty bao gồm:

Tất cả các hoạt động sản xuất và hỗ trợ sản xuất trong vùng đất thuộc chủ quyền công ty (các hoạt động chế biến, bảo trì thiết bị, hành chính và các nhà thầu làm việc trong công ty).

Các vấn đề nước thải, khí thải, rác thải sau khi đã ra khỏi phạm vi địa lý của công ty được yêu cầu kiểm soát bởi quy định pháp luật về môi trường.

Yêu cầu của các bên hữu quan.

Bảng 4.1-Phạm vi của HTQLMT của công ty Hải Nam

4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

4.2.1 Kiến thức cơ bản

Lãnh đạo cao nhất xác định CSMT của tổ chức, trong phạm vi đã được xác định của HTQLMT của mình, đảm bảo rằng chính sách đó:

Phù hợp với bản chất, quy mô, tác động môi trường của hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.

Cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm.

Cam kết tuân thủ các quy định pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ có liên quan đến các KCMT của tổ chức.

Page 26: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 14

Đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và rà soát lại các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.

Được lập thành văn bản, được thực hiện và duy trì.

Được thông tin cho tất cả thành viên đanh làm việc cho hoặc đại diện cho tổ chức.

Sẵn sàng phục vụ mọi người.

4.2.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa xây dựng CSMT.

4.2.3 Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Phân tích các thông tin cần thiết Các thông tin cần thiết cho việc thiết lập CSMT là bản chất, quy mô và các tác động môi trường của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong công ty. Bước 2: Xác định các điểm chiến lược trong CSMT Khi thiết lập CSMT, công ty phải xem xét trên các nguyên tắc:

Cải tiến liên tục và thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm trong hoạt động BVMT của công ty. Tuân thủ các quy định pháp luật thích hợp và các yêu cầu khác mà công ty cam kết tuân thủ

có liên quan đến các KCMT đáng kể của công ty. Chia sẻ thông tin về HTQLMT và các hoạt động BVMT của công ty với cộng đồng.

Bước 3: Thiết lập CSMT Dựa vào quá trình phân tích các thông tin cần thiết và các điểm chiến lược trong CSMT, giám đốc công ty (lãnh đạo cao nhất) thiết lập, xác nhận, công bố CSMT của công ty. Và cần phải chú ý các điểm sau:

CSMT nên gắn liền với các hoạt động, sản phẩm của công ty, các KCMT và kết quả của các hoạt động môi trường trước đó.

CSMT có thể là một tài liệu độc lập hay hợp nhất với các chính sách khác của công ty (chính sách về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm).

CSMT nên rõ ràng để có thể đánh giá mức độ tuân thủ, công ty phải chứng minh những lời cam kết trong chính sách được đáp ứng như thế nào.

CSMT phải đơn giản và dể hiểu. Giám đốc phải tự hỏi xem đang cố gắng đạt được điều gì và làm thế nào để truyền đạt cho tất cả nhân viên.

Bảo đảm rằng giám đốc của công ty xác nhận và cam kết với lời tuyên bố trong CSMT: phải ký và đề ngày tháng. Sau đó, CSMT sẽ được thông báo bằng thông cáo hay phân phát tới các bên hữu quan bên trong và ngoài công ty.

CSMT của công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Hải Nam Công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Hải Nam là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm hải sản đông lạnh và khô cho thị trường trong nước và quốc tế. Do nhận thức được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và cộng đồng về một môi trường sạch, xanh cũng như nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mình, toàn thể các cấp lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của công ty tuyên bố:

Cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường tại Việt Nam để bảo đảm sức khỏe và an toàn cho tất cả nhân viên trong công ty cũng như cộng đồng và môi trường xung quanh.

Cam kết cải thiện chất lượng môi trường bằng cách giảm thiểu chất thải và phát thải khí, tái sử dụng và tái chế, giảm sử dụng lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên và đẩy mạnh các nỗ lực ngăn ngừa ô nhiễm trong khắp công ty.

Liên tục áp dụng và duy trì hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO14001 cũng như cam kết việc cải tiến liên tục nhằm ngày càng nâng cao chất lượng các hoạt động bảo vệ môi trường của công ty.

Bảng 4.2-CSMT (tham khảo) của công ty Hải Nam

Page 27: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 15

Bước 4: Thông tin với các bên hữu quan về CSMT của công ty Bảo đảm tất cả cán bộ, công nhân viên trong công ty tiếp thu và hiểu được CSMT. Việc

thông tin CSMT trong nội bộ có thể được thực hiện bằng cách dán xung quanh các khu vực làm việc, đưa vào chương trình đào tạo và các tài liệu có liên quan đến CSMT của công nhân viên hay đưa vào các cuộc họp được tham gia đầy đủ. Kiểm tra nhận thức và sự hiểu biết của công nhân viên bằng cách hỏi họ có biết CSMT không, CSMT có ý nghĩa gì đối với họ, CSMT ảnh hưởng đến công việc của họ như thế nào,…

Ngoài ra, CSMT cũng được thông tin ra bên ngoài (khách hàng, tổ chức quần chúng, chính quyền,..) bằng cách in CSMT lên business card, quảng cáo trên báo, trong các báo cáo hàng năm (gửi lên Sở TNMT tỉnh Bình Thuận, Bộ Thủy Sản,…)

Bước 5: Rà soát lại CSMT CSMT được giám đốc công ty xem xét lại ít nhất 1 lần mỗi năm trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo hay khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

4.3 LẬP KẾ HOẠCH

4.3.1 Khía cạnh môi trường

4.3.1.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.3.1 của ISO 14001

Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hoặc nhiều thủ tục để: Xác định KCMT của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức trong phạm vi đã được xác định của HTQLMT mà tổ chức có thể kiểm soát.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến những phát triển, hoạt động, sản phẩm, dịch vụ mới hoặc qua điều chỉnh.

Xác định các khía cạnh có hoặc có thể có những ảnh hưởng đáng kể đến môi trường. Tổ chức phải lập văn bản thông tin này và giữ nó luôn được cập nhật. Tổ chức phải bảo đảm các KCMT có ý nghĩa luôn được xem xét đến khi thiết lập, áp dụng và duy trì HTQLMT của mình. Diễn giải Toàn bộ việc triển khai HLQLMT phải tập trung vào mối quan hệ giữa các KCMT và tác động môi trường của nó ( bao gồm tác động tích cực lẫn tiêu cực). Đó là mối quan hệ nhân-quả: KCMT là nguyên nhân và tác động môi trường là kết quả. Ví dụ: Khía cạnh môi trường Tác động môi trường Phát thải hợp chất hữu cơ bay hơi. Ô nhiễm không khí. Tràn đổ và rò rỉ hóa chất. Ô nhiễm đất và nước ngầm. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Ô nhiễm không khí, nóng lên toàn cầu. Sử dụng giấy tái chế. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Nước thải. Suy giảm chất lượng nguồn cung cấp nước

uống và môi trường sống của động thực vật thủy sinh.

4.3.1.2 Thực trạng của công ty

Công ty có nhận dạng nguồn gây ô nhiễm qua việc lập các báo cáo đánh giá tác động môi trường năm 1994 và 2004 và báo cáo giám sát môi trường định kỳ hàng năm.

4.3.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Chia công ty thành các khu vực nhỏ để thu thập thông tin về các KCMT Lập danh sách các hoạt động/quá trình ứng với các khu vực chức năng riêng biệt trong công ty:

Page 28: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 16

Các hoạt động/quá trình chính Khu vực/phòng ban chức năng Chế biến mực/cá đông lạnh Phân xưởng đông Chế biến mực/cá khô Phân xưởng khô Giặt quần áo Nhà giặt Chế biến thức ăn Nhà bếp Phân tích mẫu Phòng kiểm nghiệm Vận hành, bảo dưỡng thiết bị, máy móc Phòng cơ điện Sơ cấp cứu Phòng y tế Lưu giữ vật tư Kho vật tư Lao động trí óc Khối văn phòng

Bảng 4.3-Các hoạt động/quá trình chính trong công ty Hải Nam Triển khai sơ đồ dòng, phân tích đầu vào và đầu ra cho các hoạt động/quá trình chính đã xác định. Tham khảo:

Phụ lục 1-Quy trình chế biến cá/mực đông lạnh Phụ lục 2-Quy trình chế biến cá khô Phụ lục 3-Quy trình chế biến mực khô Bước 2: Nhận dạng các KCMT ở các khu vực tương ứng Chuyển thông tin về đầu vào, đầu ra của các hoạt động/quá trình thành các KCMT. Bước 3: Xác định KCMT đáng kể Đánh giá các KCMT đã nhận dạng dựa vào một chuẩn cứ xác định, công ty sẽ xác định được các KCMT đáng kể: Bảng 4.4-Danh sách các KCMT đáng kể của công ty Hải Nam.

KCMT đáng kể Khu vực liên quan Hoạt động liên quan Cá nhân liên quan

Các phân xưởng. Sơ chế, chế biến hải sản. Công nhân Tất cả Lau dọn, vệ sinh Nhân viên vệ sinh

Nhà bếp Chế biến thức ăn, rửa chén. Nhân viên nhà ăn

Nhà giặt Giặt quần áo BHLĐ Nhân viên nhà ăn Nhà vệ sinh Vệ sinh cá nhân Tất cả nhân viên trong công ty

Phòng kiểm nghiệm Phân tích mẫu Nhân viên phòng kiểm nghiệm.

Nước thải

Phòng cơ điện Bảo trì, sửa chữa Nhân viên phòng cơ điện.

Khí thải Lò hơi phòng luộc. Lò hơi nhà giặt. Máy phát điện.

Vận hành lò hơi, máy phát điện

Nhân viên phòng cơ điện phụ trách vận hành, bảo trì các thiết bị này.

Các phân xưởng. Sử dụng Chlorine khử trùng. (bao bì thải bỏ)

Nhân viên phụ trách pha chế hóa chất.

Nhà giặt Sử dụng bột giặt và Chlorine (bao bì thải bỏ) Nhân viên nhà giặt.

Phòng cơ điện và các khu vực có sử dụng thiết bị, máy móc.

Bảo trì, sửa chữa thiết bị, máy móc.

Nhân viên phòng cơ điện phụ trách việc bảo trì, sửa chữa.

Phòng kiểm nghiệm. Phân tích mẫu (hóa chất sau khi sử dụng)

Nhân viên phòng kiểm nghiệm.

Nhà ăn Chiên thức ăn (dầu chiên thải bỏ) Nhân viên bếp.

Chất thải nguy hại

Khối văn phòng In, sao chép tài liệu (hộp/bao chứa mực in) Nhân viên văn phòng.

Page 29: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 17

Bảng 4.4 (tiếp theo)-Danh sách các KCMT đáng kể của công ty Hải Nam

KCMT đáng kể Khu vực liên quan Hoạt động liên quan Cá nhân liên quan

Phân xưởng đông và khô. Sơ chế, chế biến hải sản. Công nhân

Tất cả Lau dọn, vệ sinh Nhân viên vệ sinh

Nhà bếp Chế biến thức ăn, rửa chén. Nhân viên nhà ăn

Nhà giặt Giặt quần áo BHLĐ Nhân viên nhà giặt Nhà vệ sinh Vệ sinh cá nhân Tất cả nhân viên trong công ty

Phòng kiểm nghiệm Phân tích mẫu Nhân viên phòng kiểm nghiệm.

Tiêu thụ nước

Phòng cơ điện Bảo trì, sửa chữa Nhân viên phòng cơ điện.

Phân xưởng đông và khô.

Vận hành các thiết bị máy móc, các kho lạnh, tủ cấp đông.

Công nhân các phân xưởng.

Tiêu thụ điện

Các khu vực còn lại.

Hoạt động chiếu sáng và vận hành các máy móc đặc trưng của từng khu vực.

Nhân viên, quản lý ở các khu vực này.

Phân xưởng đông và khô.

Vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ chế biến và khử trùng nguyên liệu.

Nhân viên vệ sinh Nhân viên pha chế hóa chất

Nhà giặt Khử trùng quần áo BHLĐ. Nhân viên nhà giặt

Sử dụng hóa chất

Phòng kiểm nghiệm Phân tích mẫu. Nhân viên phòng kiểm nghiệm.

Phòng sấy ở phân xưởng đông và khô. Sấy cá/mực. Công nhân vận hành phòng

sấy. Mùi Sân phơi Phơi cá/ mực. Công nhân phụ trách phơi

cá/mực. Rò rỉ tác nhân lạnh NH3, Freon

Phân xưởng đông và khô, các kho lạnh, khu vực sử dụng máy lạnh

Sự cố hư hỏng dàn lạnh của các thiết bị điện lạnh.

Nhân viên phòng cơ điện phụ trách việc bảo trì, sửa chữa thiết bị điện lạnh.

Chạm chập cháy nổ

Các khu vực có sử dụng thiết bị điện. Sự cố thiết bị điện.

Nhân viên phòng cơ điện phụ trách việc bảo trì, sửa chữa thiết bị điện. Nhân viên trực tiếp vận hành thiết bị.

Rò rỉ gas Nhà bếp. Các phòng sấy.

Sự cố thiết bị chứa gas, đường ống dẫn gas.

Nhân viên phòng cơ điện phụ trách việc bảo trì, sửa chữa thiết bị sử dụng gas. Nhân viên trực tiếp vận hành thiết bị.

Bước 4: Lập thành văn bản phương pháp nhận dạng KCMT và danh sách KCMT đáng kể. Bước 5: Lưu tài liệu- hồ sơ Phụ lục 4-Thủ tục xác định KCMT Phụ lục 5-Bảng đánh giá các KCMT

Page 30: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 18

4.3.2 Yêu cầu về pháp luật và yêu cầu khác

4.3.2.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.3.2 của ISO 14001

“Tổ chức cần thiết lập, thực hiện và duy trì một hoặc nhiều thủ tục nhằm: Xác định và tiếp cận với các yêu cầu tương ứng về pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức

phải tuân thủ có liên quan đến các KCMT của tổ chức. Xác định cách áp dụng những yêu cầu này với các KCMT của tổ chức.Tổ chức phải đảm bảo

các yêu cầu tương ứng về pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức tuân thủ phải được xem xét khi thiết lập, áp dụng, duy trì HTQLMT của tổ chức.”

4.3.2.2 Thực trạng của công ty Công ty có nhận được các văn bản pháp luật từ sở TNMT tỉnh yêu cầu việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường và lưu giữ nó chung với các báo cáo môi trường của công ty. Công ty chưa tìm hiểu các quy định pháp luật môi trường có liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình mà công ty có nghĩa vụ tuân thủ.

4.3.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Nhận dạng các yêu cầu Một yêu cầu được xem là bắt buộc tuân thủ nếu là:

Luật, nghị định, thông tư, quyết định và bất cứ tài liệu nào có hiệu lực của một bộ luật. Từ cơ quan chính quyền. Từ tổ chức chứng nhận. Công ty tự nguyên cam kết tuân thủ. Yêu cầu của khách hàng, cộng đồng dân cư xung quanh. Tiêu chuẩn ngành chế biến thủy sản. Các hướng dẫn không phải là yêu cầu pháp luật Các thủ tục và hướng dẫn công việc do công ty biên soạn.

Phòng môi trường sẽ giúp đỡ, hướng dẫn các phòng ban khác thu thập các yêu cầu pháp luật Việt Nam và các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường có liên quan đến các KCMT đáng kể ở khu vực của mình. Ghi các yêu cầu này vào Phiếu yêu cầu áp dụng/tham khảo tài liệu bên ngoài để chuyển cho ĐDLĐ xem xét. Việc nhận dạng các yêu cầu này được thực hiện với sự hỗ trợ của các hoạt động và nguồn thông tin sau:

Hoạt động Nguồn thông tin Tần suất Hành động Trách nhiệm Tham khảo các yêu cầu pháp luật về BVMT của quốc gia và tỉnh Bình Thuận.

Báo chí, công báo, Sở TNMT tỉnh Bình Thuận, Cục Môi Trường.

Hàng tháng

Tham khảo trực tiếp qua trang web của Sở TNMT tỉnh Bình Thuận và Cục Môi Trường hay đăng ký để được cung cấp các yêu cầu pháp luật mới.

Phòng môi trường.

Tham khảo các yêu cầu của bên hữu quan có liên quan đến vấn đề môi trường.

Thư yêu cầu, đơn khiếu nại, sự than phiền… của bên hữu quan.

Bất cứ khi nào có yêu cầu.

Họp nội bộ, thảo luận để tìm hướng giải quyết thỏa đáng.

Phòng môi trường và các phòng ban có KCMT liên quan đến các yêu cầu khác, ĐDLĐ.

Bảng 4.5-Phương pháp nhận dạng các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

Page 31: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 19

Bước 2: Đánh giá các yêu cầu ĐDLĐ sẽ xem xét, nhận định các yêu cầu thu thập được là cần thiết hay lỗi thời và có thể áp dụng cho các hoạt động, sản phẩm có KCMT đáng kể của công ty hay không:

Nếu các yêu cầu không cần thiết, ĐDLĐ sẽ quyết định loại bỏ hay chỉ dùng để tham khảo và kết thúc quy trình. (Chỉ xem xét bước này đối với yêu cầu của các bên hữu quan, không thực hiện đối với các yêu cầu pháp luật vì các yêu cầu pháp luật bắt buộc phải áp dụng)

Nếu nhận thấy cần thiết, ĐDLĐ sẽ quyết định áp dụng các yêu cầu trên vào công ty. Bước 3: Cập nhật, phổ biến các yêu cầu Sau khi có quyết định của ĐDLĐ, phòng môi trường sẽ cập nhật hay phổ biến các yêu cầu trên cho các phòng ban có liên quan. Bước 4: Lưu hồ sơ Phụ lục 6-Danh sách các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác Phiếu yêu cầu áp dụng/tham khảo tài liệu bên ngoài.

4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường

4.3.3.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.3.3 của ISO 14001 Thiết lập, thực hiện, duy trì các mục tiêu chỉ tiêu môi trường đã được lập thành văn bản, ở mọi cấp độ và bộ phận chức năng thích hợp. Mục tiêu phải đo được, khả thi, nhất quán với CSMT. Xem xét các vấn đề sau khi thiết lập, rà soát lại các mục tiêu và chỉ tiêu:

Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức tuân thủ Các KCMT đáng kể. Giải pháp kỹ thuật, yếu tố tài chính, kiểm soát điều hành, yêu cầu kinh doanh của tổ chức. Quan điểm của các bên hữu quan.

Thiết lập, thực hiện, duy trì các chương trình hoạt động để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu.

Diễn giải Việc xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường giúp công ty chuyển nguyên tắc ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục đã tuyên bố, cam kết trong CSMT thành hành động cụ thể để:

Kiểm soát các KCMT đáng kể. Nâng cao hiệu quả hoạt động bảo vệ môi trường. Góp phần thỏa mãn CSMT của công ty.

4.3.3.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường cụ thể. Tuy nhiên, công ty đã có những cải cách trong hệ thống sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí tiêu hao nhiên liệu như: bảo ôn đường ống của các thiết bị điện lạnh, lò hơi; thay đổi nhiên liệu sử dụng. Đó cũng có thể xem là một chương trình môi trường.

4.3.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường Dựa vào bảng danh sách các KCMT đáng kể và CSMT của công ty, phòng môi trường sẽ thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thích hợp cho các KCMT đáng kể. Có 3 loại mục tiêu môi trường:

Kiểm soát hay duy trì: mục tiêu loại dùng để kiểm soát các KCMT đáng kể có liên quan đến các yêu cầu pháp luật bởi vì CSMT của công ty đã cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường. Nó sẽ được duy trì bằng các hoạt động kiểm soát điều hành thông qua các thủ tục và HDCV.

Page 32: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 20

Cải tiến: sau khi đã kiểm soát được các KCMT đáng kể theo các yêu cầu luật pháp thì mục tiêu loại này sẽ được thực hiện tiếp theo để thỏa mãn nguyên tắc cải tiến liên tục trong CSMT của công ty.

Nghiên cứu hay kiểm tra: mục tiêu loại này dùng để kiểm tra tính khả thi về môi trường, kinh tế, kỹ thuật của các đề xuất cải tiến trước khi triển khai thực hiện trong công ty.

Phòng môi trường sẽ chuyển các mục tiêu và chỉ tiêu cho ĐDLĐ phê duyệt:

Nếu ĐDLĐ đồng ý thì phòng môi trường sẽ triển khai chương trình môi trường tương ứng.

Nếu ĐDLĐ không đồng ý thì phòng môi trường sẽ xác định lại các mục tiêu và chỉ tiêu cho phù hợp.

Bước 2: Xây dựng chương trình môi trường Phòng môi trường xây dựng một hoặc nhiều chương trình môi trường để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra. Một chương trình môi trường hiệu quả phải xác định được:

Trách nhiệm thực hiện. Phương pháp/phương tiện hổ trợ để thực hiện. Thời gian hoàn thành.

Phòng môi trường sẽ chuyển chương trình cho ĐDLĐ phê duyệt:

Nếu ĐDLĐ đồng ý thì phòng môi trường sẽ triển khai thực hiện chương trình môi trường.

Nếu ĐDLĐ không đồng ý thì phòng môi trường sẽ xây dựng lại chương trình môi trường cho phù hợp.

Tuy nhiên, công ty sẽ không thể thực hiện tất cả các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường cho các KCMT đáng kể trong cùng một lúc. Vì công ty có thể gặp các khó khăn về kinh phí thực hiện. Để giải quyết vấn đề này, công ty nên tổ chức một cuộc họp gồm các thành viên sau:

Phòng tài chính xem xét chi phí thực hiện giữa các chương trình môi trường. Phòng cơ điện xem xét giải pháp tối ưu về mặt kỹ thuật giữa các chương trình môi trường. Phòng môi trường xem xét các hoạt động kiểm soát điều hành liên quan đến các KCMT đáng

kể được thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu. ĐDLĐ sẽ góp ý cho giám đốc chọn ra các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường khả

thi về kinh tế, kỹ thuật, kiểm soát điều hành để thực hiện trước. Các chỉ tiêu, mục tiêu còn lại sẽ được thực hiện sau.

Giám đốc làm chủ trì cuộc họp và quyết định tính ưu tiên trong quá trình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường.

Bước 3: Triển khai thực hiện Phòng môi trường sẽ triển khai các chương trình môi trường ở các phòng ban có liên quan. Trưởng các phòng ban sẽ chỉ định trách nhiệm cho các nhân viên thực hiện. Phòng môi trường sẽ xem xét định kỳ việc thực hiện các chương trình môi trường mỗi tháng ở các phòng ban được giao để can thiệp kịp thời khi có “sự cố” xảy ra. Bước 4: Lưu tàiliệu-hồ sơ Phụ lục 7-Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường của công ty Hải Nam

4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH

4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn

4.4.1.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.1 của ISO 14001

Lãnh đạo phải đảm bảo luôn cung cấp nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, thực hiện, duy trì, cải tiến HTQLMT. Xác định, lập thành văn bản, thông báo vai trò, trách nhiệm, quyền hạn.

Page 33: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 21

Lãnh đạo chỉ định một ĐDLĐ ĐDLĐ phải đảm bảo các yêu cầu của HTQLMT được lập, thực hiện và duy trì theo ISO 14001.

ĐDLĐ báo cáo kết quả hoạt động môi trường cho giám đốc để xem xét, đề xuất cải tiến.

Diễn giải Vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân phải được xác định rõ ràng thì các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường và toàn bộ hoạt động của HTQLMT mới được thực hiện.

4.4.1.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa thực hiện do chưa có ĐDLĐ về môi trường. Công ty có một ĐDLĐ của hệ

thống quản lý chất lượng ISO 9001. Các vấn đề môi trường do phòng HACCP quản lý. Lãnh đạo có đầu tư trong công tác quản lý môi trường: hệ thống XLNT , báo cáo giám sát

môi trường hàng năm, đo đạc các thông số môi trường mỗi quý, đóng phí nước thải. Nhưng chỉ làm để đáp ứng một cách thụ động các yêu cầu pháp luật về môi trường, chưa dốc hết nguồn lực để duy trì và cải tiến công tác quản lý môi trường.

Phòng HACCP có báo cáo kết quả hoạt động cho ban giám đốc nhưng chỉ để xin chữ ký và ban giám đốc cũng không có đề xuất, cải tiến. Điều này là ban giám đốc chưa thực sự quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường.

4.4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Lựa chọn ĐDLĐ Giám đốc lựa chọn một ĐDLĐ từ 4 phó giám đốc hay trưởng phòng hành chánh (những người có ảnh hưởng lớn trong công ty) trong cuộc họp xem xét hàng năm. Đồng thời, cần có nhân viên có chuyên môn về môi trường hỗ trợ cho ĐDLĐ. Bước 2: Xây dựng cơ cấu quản lý môi trường ĐDLĐ xây dựng cơ cấu quản lý môi trường cho từng phòng ban chức năng. Trong đó:

Mô tả vai trò, trách nhiệm, quyền hạn về môi trường của các thành viên chính trong HTQLMT và bổ nhiệm nguồn nhân lực vào các vị trí này

Tham khảo Phụ lục 8-Bảng phân công trách nhiệm, quyền hạn quản lý môi trường Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn về môi trường phải gắn liền với vai trò, trách nhiệm, quyền

hạn vốn có của các phòng ban chức năng. Thiết lập sơ đồ cơ cấu quản lý môi trường thể hiện tóm tắt cơ cấu quản lý môi trường của

công ty.

Hình 4.1-Sơ đồ cơ cấu quản lý môi trường tham khảo cho công ty Hải Nam

Giám đốc

ĐDLĐ Phó giám đốc 2

Phó giám đốc 1

Phó giám đốc 4

Phó giám đốc 3

P.Kỹ thuật P.HACCP PXĐ P.Kiểm nghiệm

P.Tổ chức P.Kế toán P. Bảo vệ P. Vi tính

P. Môi trường

P. Kinh doanh PXK

P.Cơ điện P. Vật tư P. Y tế

Nhân viên P.

môi trường

Nhóm đánh

giá nội bộ

Page 34: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 22

Bước 3: Công bố cơ cấu quản lý môi trường Cơ cấu quản lý môi trường sẽ được ĐDLĐ phân phát cho các phòng ban chức năng trong công ty để thực hiện vai trò, trách nhiệm, quyền hạn về môi trường của mình. Trưởng các phòng ban sẽ phổ biến lại và hướng dẫn cho các nhân viên, công nhân ở bộ phân của mình thực hiện. Bước 4: Xem xét định kỳ Cơ cấu quản lý môi trường sẽ được rà soát lại trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo hàng năm:

Nếu có sự không phù hợp của cá nhân nào về vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của mình thì ĐDLĐ sẽ thay đổi lại cho phù hợp.

Nếu ĐDLĐ không phù hợp thì giám đốc sẽ lựa chọn một ĐDLĐ khác. Bước 5: Lưu tài liệu-hồ sơ Phụ lục 8-Bảng phân công trách nhiệm, quyền hạn quản lý môi trường

4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức

4.4.2.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.2 của ISO 14001

“Những người làm việc hay đại diện cho tô chức có khả năng gây ra một tác động môi trường đáng kể đã được xác định bởi tổ chức đều phải được đào tạo thích hợp. Xác định nhu cầu đào tạo tương ứng với các KCMT, HTQLMT của tổ chức và tiến hành đào tạo, lưu trữ các hồ sơ tương ứng. Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục để những người này nhận thức được:

Tầm quan trọng của sự phù hợp với CSMT, thủ tục về môi trường và các yêu cầu của HTQLMT.

Tác động môi trường do công việc của những người này gây ra và lợi ích môi trường thu được do kết quả hoạt động của từng cá nhân được nâng cao.

Vai trò và trách nhiệm của họ trong việc đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của HTQLMT.

Hậu quả tiềm ẩn do đi chệch khỏi các thủ tục đã quy định.”

Diễn giải Việc đào tạo năng lực và nhận thức về môi trường cho các nhân viên trong công ty rất quan trọng trong việc triển khai HTQLMT. Vì các nhân viên có năng lực và nhận thức tốt về môi trường sẽ giúp việc triển khai HTQLMT dể dàng hơn do:

Hiểu và tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết thực hiện.

Hạn chế tác động tiêu cực hoặc tiềm tàng của các hoạt động tại công ty.

Có khả năng nhận thức được sự KPH và đề xuất cải tiến các hoạt động bảo vệ môi trường của công ty.

Trái lại, nhiều tác động môi trường tiêu cực có thể bắt nguồn từ nhân viên khi họ làm việc mà không có đủ năng lực cần thiết và thiếu nhận thức về môi trường.

4.4.2.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa thực hiện đào tạo nhận thức về môi trường cho nhân viên cũng như các quản lý. Hiện tại, sở KHCN và sở TNMT của tỉnh thường mời các cấp lãnh đạo của công ty tham dự

các hội thảo, khóa đào tạo ngắn hạn về các vấn đề môi trường. Vì vậy, công ty cần tận dụng tốt cơ hội này nâng cao nhận thức và năng lực về môi trường cho các nhân viên của công ty.

Page 35: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 23

4.4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo Phòng môi trường và phòng tổ chức có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo cho toàn thể nhân viên trong công ty dựa vào các yếu tố sau:

Các văn bản pháp luật về môi trường đã và mới ban hành. Các yêu cầu của công ty và những sử đổi kèm theo (nếu có): thủ tục, HDCV, CSMT, các mục

tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. Các yêu cầu của bên hữu quan về môi trường: khách hàng, chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư.

Thay đổi quy trình sản xuất, nguyên nhiên liệu, thiết bị máy móc mới. Thay đổi trong cơ cấu quản lý môi trường, cơ cấu tổ chức hành chánh, nhân sự. Các sự cố môi trường đã xảy ra trong tình trạng bất thường và khẩn cấp. Kết quả của các hoạt động giám sát và đo lường môi trường. Kết quả đánh giá nội bộ HTQLMT của công ty, bảng báo cáo những sự KPH và các hành động khắc phục và phòng ngừa.

Các hoạt động đào tạo trước và kết quả của nó. Các đề xuất cải tiến HTQLMT. Phiếu yêu cầu đào tạo của nhân viên, trưởng phòng các phòng ban chức năng.

Có 2 dạng đào tạo chính: Đào tạo cơ bản: cung cấp các kiến thức cơ bản về HTQLMT cho tất cả cán bộ, công nhân và

nhân viên trong công ty nhằm nâng cao nhận thức của họ về việc bảo vệ môi trường. Nội dung đào tạo tối thiếu phải gồm:

Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001 Giới thiệu về HTQLMT, CSMT, mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình môi trường của

công ty. Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của nhân viên công ty trong HTQLMT. Lợi ích của việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 Hậu quả tiềm ẩn do đi chệch khỏi các thủ tục đã quy định. Các KCMT đáng kể của công ty và tác động của nó đối với môi trường.

Đào tạo chuyên sâu: cung cấp kiến thức chuyên sâu về các hoạt động kiểm soát điều hành, ứng phó tình huống khẩn cấp, các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm cho các nhân viên, công nhân có công việc gắn liền với các KCMT đáng kể. Giúp họ có đủ năng lực, trách nhiệm và hành động phù hợp để giảm thiểu, ngăn ngừa, kiểm soát các KCMT do hoạt động của mình gây ra. Từ đó có thể hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường đề ra. Nội dung đào tạo tối thiếu phải gồm các thủ tục kiểm soát điều hành và HDCV.

Mọi nhu cầu đào tạo sau khi đã được xác định rõ thì ghi nhận vào Phiếu yêu cầu đào tạo và chuyển cho ĐDLĐ xem xét và phê duyệt. Bước 2: Lãnh đạo xem xét

Nếu ĐDLĐ không đồng ý thì kết thúc quy trình và lưu lại các Phiếu yêu cầu đào tạo. Nếu ĐDLĐ đồng ý thì phòng môi trường sẽ xây dựng chương trình đào tạo.

Bước 3: Xây dựng chương trình đào tạo Dựa vào hình thức và nội dung đào tạo đã được phê duyệt, phòng môi trường sẽ xây dựng chương trình đào tạo bao gồm: thời gian, địa điểm, người chịu trách nhiệm đào tạo, người được đào tạo, nội dung đào tạo. Bước 4: ĐDLĐ phê duyệt

Nếu ĐDLĐ duyệt chương trình đào tạo thì phòng tổ chức và phòng môi trường sẽ triển khai thực hiện.

Nếu ĐDLĐ không duyệt thì phòng môi trường phải sửa lại chương trình đào tạo.

Page 36: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 24

Bước 5: Triển khai thực hiện Phòng tổ chức sẽ ra thông báo thời gian và chương trình đào tạo cho nhân viên ở từng khu

vực/phòng ban chức năng. Phòng môi trường sẽ trực tiếp đào tạo, giảng dạy hay mời các tổ chức tư vấn bên ngoài. Các nhân viên có tên trong danh sách đào tạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các chương

trình đào tạo. Chương trình đào tạo đầu tiên sẽ được tiến hành cùng với việc xây dựng HTQLMT của công

ty. Sau đó sẽ các chương trình đào tạo tiếp theo sẽ được thực hiện hàng năm với nội dung và hình thức tùy theo nhu cầu của công ty.

Bước 6: Đánh giá kết quả đào tạo Nhân viên tham gia chương trình đào tạo sẽ làm bài thi kết thúc chương trình đào tạo dưới hình

thức trắc nghiệm, điền vào chổ trống hay kỹ năng thực hành trong thực tế công việc. Phòng môi trường có trách nhiệm đánh giá kết quả đào tạo và ghi vào Phiếu đánh giá kết quả

Nếu kết quả đào tạo không đạt thì sẽ tiếp tục đào tạo vào khóa đào tạo tiếp theo. Nếu kết quả đào tạo đạt thì phòng tổ chức nên có chính sách khen thưởng để khuyến

khích, động viên tinh thần của nhân viên, giúp họ hăng say và phấn đấu học tập trong những lần đào tạo tiếp theo.

Bước 7: Lưu tài liệu-hồ sơ Phiếu yêu cầu đào tạo. Phiếu đánh giá kết quả đào tạo. Phụ lục 9-Chương trình đào tạo.

4.4.3 Thông tin liên lạc

4.4.3.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.3 của ISO 14001

Về các KCMT và HTQLMT của mình, tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục nhằm: TTLL nội bộ giữa các cấp và bộ phận chức năng khác nhau của tổ chức. Tiếp nhận, lập văn bản và phản hồi lại các thông tin từ các bên hữu quan bên ngoài.

Tổ chức tự quyết định việc thông tin với bên ngoài về các KCMT đáng kể và lập văn bản quyết định này.

Diễn giải Công ty phải xác định phương pháp TTLL với bên ngoài và nội bộ:

TTLL nội bộ sẽ được nhận dạng, giải thích và truyền đạt các yêu cầu pháp luật về môi trường, những cam kết tự nguyện tới tất cả các nhân viên, nhà cung cấp, nhà thầu (những người mà công việc của họ có thể ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu và cam kết của công ty.

TTLL bên ngoài sẽ cung cấp cho các bên hữu quan bên ngoài các thông tin về các hoạt động môi trường của công ty để họ đóng góp ý kiến giúp công ty khắc phục những sự KPH trong HTQLMT của mình. (Nếu công ty thấy cần thiết)

4.4.3.2 Thực trạng của công ty

Công ty có thực hiện và duy trì việc TTLL nhưng chưa lập thủ tục. Công ty có hệ thống mạng điện tử đa chiều LAN, mạng điện thoại, bảng thông báo ở nhà ăn

và các phân xưởng giúp việc thông tin liên lạc nội bộ nhanh chóng. Chỉ mới tiếp nhận, lập văn bản và phản hồi thông tin từ các cấp chính quyền, thông tin khiếu

nại từ cộng đồng dân cư xung quanh chưa được tiếp nhận và giải quyết.

Page 37: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 25

Chỉ mới thông tin với bên ngoài là sở TNMT qua việc báo cáo môi trường định kỳ, các bên hữu quan khác chưa được quan tâm.

4.4.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Nhận dạng các bên hữu quan Đối tượng của việc TTLL là các bên hữu quan. Đó là bất kỳ người nào có liên quan đến các hoạt động môi trường của công ty. Có 2 hình thức của các bên hữu quan:

Bên hữu quan nội bộ của công ty: Nhân viên, công nhân trong công ty. Nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty. Nhà đầu tư và công ty bảo hiểm. Nhà thầu và nhà thầu phụ Trung tâm tư vấn.

Bên hữu quan bên ngoài của công ty: Khu dân cư xung quanh Tổ chức của quần chúng (Tổ dân phố, hợp tác xã muối) Khách hàng trong nước và ngoài nước. Các cơ quan chính quyền nhà nước (Sở TNMT, Sở KHCN tỉnh Bình Thuận). Phương tiện truyền thông đại chúng (đài phát thanh truyền hình tỉnh Bình Thuận). Các tổ chức phi chính phủ (DANIDA)

Bước 2: Xác định vai trò của các bên hữu quan trong HTQLMT của công ty Sự tham gia của tất cả các bên hữu quan sẽ làm tăng sự tín nhiệm, sự minh bạch và giá trị cho HTQLMT của công ty, giúp công ty xây dựng, duy trì, cải tiến HTQLMT:

Bên hữu quan nội bộ (ví dụ như nhân viên) sẽ tham gia thực hiện các mục tiêc, chỉ tiêu và chương trình môi trường dể dàng hơn khi họ được đào tạo thích hợp.

Bên hữu quan bên ngoài sẽ giúp công ty có cái nhìn khách quan hơn về các hoạt động môi trường và HTQLMT của mình.

Việc TTLL giúp công ty và các bên hữu quan hiểu nhau và cùng nhau giải quyết những vấn đề chung về môi trường.

Bước 3: Thực hiện việc thông tin liên lạc với các bên hữu quan Công ty nên tạo và duy trì một danh sách về các bên hữu quan có quan tâm đến hoạt động môi trường của công ty. Công ty sẽ tiến hành việc TTLL dựa trên danh sách này. Tham khảo Phụ lục 11-Chương trình TTLL Trước khi TTLL với các bên hữu quan, công ty phải xem xét:

Mục đích của việc TTLL Yêu cầu của công ty đối với họ và yêu cầu của họ đối với công ty. Vai trò của họ trong các hoạt động môi trường của công ty. Nội dung cần thông tin cần trao đổi. Hình thức TTLL. Thời gian thực hiện việc TTLL.

Các vấn đề môi trường mà các bên hữu quan quan tâm có thể khác xa so với suy nghĩ của công ty: nghiêm trọng hay ít nghiêm trọng hơn. Do đó, công ty cần thảo luận trực tiếp với họ bằng cách tổ chức một hay nhiều cuộc họp cho đến khi vấn đề được giải quyết. Để việc TTLL hiệu quả thì cần phải:

Thực hiện TTLL ngay từ lúc mới bắt đầu xây dựng HTQLMT. Việc này sẽ giúp các bên hữu quan thừa nhận kết quả hoạt động của HTQLMT.

Xây dựng các mục tiêu về TTLL. Xây dựng thủ tục TTLL. TTLL thường xuyên, kết hợp việc TTLL của HTQLMT với các nội dung TTLL khác. Tận dụng và phát huy tối đa tối đa các kênh TLLL sẵn có của công ty.

Page 38: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 26

Bước 4: Lưu tài liệu/hồ sơ Phụ lục 10-Thủ tục TTLL Phụ lục 11-Chương trình TTLL

4.4.4 Hệ thống tài liệu

4.4.4.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.4 của ISO 14001

Tài liệu của HTQLMT phải bao gồm: Chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu môi trường. Bản mô tả phạm vi của HTQLMT. Bản mô tả các yếu tố chính của HTQLMT cũng như mối tương tác của chúng và các tài liệu

tham khảo có liên quan. Các tài liệu gồm các hồ sơ được quy định bởi Tiêu Chuẩn.

Các tài liệu, bao gồm các hồ sơ được xác định bởi tổ chức là rất cần thiết để đảm bảo việc lên kế hoạch, điều hành và kiểm soát hiệu quả các qui trình có liên quan tới các KCMT có ý nghĩa của tổ chức.

Diễn giải Toàn bộ HTTL của HTQLMT thường được trình bày dưới dạng Sổ tay môi trường, có hiệu lực trong khắp công ty và rất quan trọng đối với sự thành công của HTQLMT vì: Sự phù hợp: Thông tin truyền miệng thường không được truyền đạt chính xác. Trong khi thông

tin được viết thành văn bản thì phù hợp với mọi người và mọi lúc. Do đó HTTL đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự phù hợp này. Ngoài ra HTTL chính xác sẽ giúp công ty dể dàng duy trì một HTQLMT hiệu quả và linh động trước những thay đổi trong quá trình hoạt động.

Đánh giá quá trình thực hiện HTQLMT: Do sự KPH chỉ xuất hiện khi ý kiến/tuyên bố của công ty được ghi vào giấy nên việc có HTTL sẽ giúp công ty dể dàng đánh giá kết quả và kiểm tra quá trình thực hiện HTQLMT.

Chứng nhận: HTTL sẽ là một phần bằng chứng xác thực để chứng minh sự phù hợp liên tục và hiệu quả hoạt động của HTQLMT của mình nếu công ty muốn có giấy chứng nhận ISO 14001

4.4.4.2 Thực trạng của công ty Hiện tại, HTTL về môi trường của công ty chỉ có các báo cáo đánh giá tác động môi trường, các báo cáo giám sát môi trường định kỳ, kết quả đo đạc các thông số môi trường. Các tài liệu khác trong công ty được quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 về hệ thống quản lý chất lượng.

4.4.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Thiết lập Sổ tay môi trường và làm theo các bước sau. Bước 1: Hợp nhất HTTL của HTQLMT với các tài liệu hiện có (Nếu có thể) Hiện tại công ty có HTTL của hệ thống quản lý chất lượng và HTTL của chương trình HACCP. Việc hợp nhất ở đây nghĩa là dùng chung các dạng biểu mẫu, chuẩn trình bày trong tất cả HTTL. Bước 2: HTTL của HTQLMT phải phù hợp với các nguồn lực sẵn có của công ty Công ty cần xem xét các vấn đề sau:

Hệ thống máy vi tính của công ty. Các biện pháp bảo mật thông tin trên máy vi tính. Hạn chế tạo ra nhiều loại tài liệu mới, tận dụng tối đa các dạng tài liệu sẵn có của hệ thống

quản lý chất lượng và chương trình HACCP. Bước 3: Xác định một chuẩn trình bày chung cho HTTL của HTQLMT

Công ty có thể sử dụng lại cách trình bày của các HTTL sẵn có. Nếu thấy không phù hợp, công ty phải tạo ra một chuẩn trình bày khác phù hợp với yêu cầu của HTQLMT.

Page 39: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 27

Khi đã có cách trình bày chung thì bất kỳ ai biên soạn, chỉnh sửa tài liệu phải tuân theo chuẩn này.

HTTL phải có tổ chức và thống nhất. Điều quan trọng nhất là phải dể đọc và dể hiểu. Bước 4: Biên soạn mỗi dạng tài liệu Biên soạn nghĩa là hình dung ra công ty sẽ cần những nội dung chủ yếu nào trong mỗi loại tài liệu, tạo ra một khung đề cương để khi có thông tin chỉ cần điền vào. Vì có nhiều loại tài liệu trong cùng một HTTL và mỗi loại tài liệu ứng với một hoạt động riêng biệt nên những người liên quan đến các hoạt động chức năng là những người biên soạn tài liệu tốt nhất. Khi đó, tài liệu được biên soạn sẽ phù hợp với HTTL của HTQLMT.Khi biên soạn tài liệu thì công ty cần phải chú ý:

Mục đích của tài liệu. Đối tượng và phương pháp sử dụng tài liệu. Thời gian lưu của tài liệu. Tính thực tế của tài liệu. Trình tự sắp xếp thông tin trong tài liệu.

Bước 5: Lưu tài liệu/ hồ sơ Sổ tay môi trường.

4.4.5 Kiểm soát tài liệu

4.4.5.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.5 của ISO 14001

Thiết lập, thực hiện và duy trì các thủ tục nhằm: Phê duyệt sự phù hợp của tài liệu trước khi ban hành. Soát xét và cập nhật khi cần thiết và tái kiểm duyệt tài liệu. Bảo đảm tình trạng thay đổi và phiên bản hiện hành của tài liệu phải được xác định. Bảo đảm phiên bản tương ứng củac các tài liệu phù hợp luôn sẵn có ở các điểm sử dụng. Bảo đảm các tài liệu luôn rõ ràng dể đọc và dể nhận biết. Bảo đảm việc tổ chức có thể xác định được các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài, từ đó xác định được việc lên kế hoạch và điều hành HLQLMT và kiểm soát được sự phân phối các tài liệu này.

Ngăn chặn việc vô ý sử dụng các tài liệu đã lỗi thời và áp dụng biện pháp nhận dạng thích hợp cho các tài liệu này nếu chúng được lưu giữ vì một lý do nào đó.

Diễn giải Để kiểm soát các KCMT đáng kể có liên quan đến công việc của các nhân viên trong công ty, công ty phải cung cấp cho họ các công cụ thích hợp và chính xác. Trong HTQLMT, các công cụ đó chính là HTTL bao gồm các thủ tục, HDCV, biểu mẫu. Các nhân viên trong công ty sử dụng các tài liệu này để thực hiện nghĩa vụ của mình có trách nhiệm quản lý chúng theo phương pháp thích hợp.

4.4.5.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa có thủ tục kiểm soát các tài liệu môi trường. Hiện tại, các tài liệu về quá trình sản xuất trong công ty được thực hiện theo mục 4.2.3 Kiểm soát

tài liệu trong điều 4.2 Yêu cầu về hệ thống tài liệu của tiêu chuẩn ISO 9001 mà công ty đã triển khai thực hiện.

Các tài liệu về môi trường được phòng HACCP quản lý.

4.4.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Xem chi tiết trong Phụ lục 12-Thủ tục kiểm soát tài liệu và hồ sơ

Page 40: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 28

4.4.6 Kiểm soát điều hành

4.4.6.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.6 của ISO 14001

Định rõ và lập kế hoạch cho các hoạt động liên quan đến các KCMT đáng kể đã được xác định của tổ chức nhằm đảm bảo là chúng được tiến hành trong các điều kiện quy định bằng cách:

Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục đã được lập thành văn bản để kiểm soát các tình huống do thiếu các thủ tục này dẫn đến việc đi chệch khỏi chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.

Ban hành các chuẩn cứ hoạt động cho các thủ tục. Thiết lập, thực hiện, duy trì các thủ tục liên quan đến các KCMT có ý nghĩa có thể xác định của hàng hóa và dịch vụ được tổ chức sử dụng và thông tin các thủ tục và các yêu cầu tương ứng cho các nhà cung cấp kể cả những nhà thầu. Diễn giải Để thực hiện theo đúng những cam kết trong CSMT và đạt được các mục tiêu đề ra, các hoạt động vận hành của công ty có liên quan đến các KCMT đáng kể phải được kiểm soát. Công ty phải xác định cách thức kiểm soát chúng và cách thực hiện các hoạt động này trong điều kiện được kiểm soát bằng các hoạt động kiểm soát điều hành. Các hoạt động kiểm soát điều hành được thể hiện qua các thủ tục, hướng dẫn công việc, tranh cổ động,…

4.4.6.2 Thực trạng của công ty Về cơ bản công ty có thực hiện một số hành động kiểm soát điều hành đối với các KCMT đáng kể:

Nước thải sản xuất được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Phế phẩm trong các phân xưởng chế biến được thu gom và đem ra ngoài liên tục để bán cho

công ty chế biến thức ăn gia súc Xuân Đào Rác thải trong công ty được thu gom mỗi ngày.

Bên cạnh đó, do chưa nhận dạng đầy đủ các KCMT đáng kể nên công ty đã bỏ qua, không kiểm soát các KCMT đáng kể sau:

Khí thải do các hoạt động đốt dầu DO để chạy lò hơi và máy phát điện. Nước thải sinh hoạt của công ty không được xử lý mà xả thẳng ra nguồn tiếp nhận. Chất thải nguy hại và rác y tế.

4.4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Nhận dạng các hoạt động cần thưc hiện kiểm soát điều hành Các hoạt động cần thưc hiện kiểm soát điều hành có liên quan đến: CSMT Các KCMT đáng kể. Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết tuân thủ. Các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường. Các hoạt động của nhà thầu trong công ty.

Bước 2: Thiết lập thủ tục kiểm soát điều hành Phòng môi trường kết hợp với những người có liên quan đến các hoạt động gây ra các KCMT đáng kể biên soạn thủ tục kiểm soát điều hành để đảm bảo các hoạt động kiểm soát điều hành phù hợp với công việc thực tế. Bước 3: Triển khai thực hiện Sau khi biên soạn xong, thủ tục kiểm soát điều hành sẽ được ĐDLĐ phê duyệt và triển khai thực hiện ở các phòng ban/khu vực có liên quan. Bước 4: Rà soát lại sự phù hợp của thủ tục kiểm soát điều hành

Page 41: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 29

Việc rà soát được thực hiện khi việc đánh giá định kỳ môi trường phát hiện ra các KCMT đáng kể mới hay khi có báo cáo về sự KPH trong các hoạt động kiểm soát điều hành. Bước 5: Lưu tài liệu/ hồ sơ Phụ lục 13-Thủ tục kiểm soát điều hành.

4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp

4.4.7.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.4.7 của ISO

Thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục xác định các tình huống khẩn cấp và các tai nạn tiền ẩn có thể gây ra các tác động đến môi trường và cách thức ứng phó chúng. Ứng phó với các tình huống khẩn cấp và tai nạn thực tế, đồng thời ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ tác động môi trường bất lợi có liên quan. Xem xét định kỳ, nếu cần thì điền chỉnh việc chuẩn bị sẵn sàng cho các tình huống khẩn cấp và các thủ tục ứng phó, cụ thể là tiến hành sau khi xảy ra sự cố hoặc các tình huống khẩn cấp. Tiến hành thử nghiệm định kỳ các thủ tục nói trên mỗi khi có thể.

Diễn giải Dù công ty có nỗ lực thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sự cố môi trường xảy ra trong tình huống khẩn cấp mà công ty không thể nào lường trước được. Vì vậy, sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó các tình huống khẩn cấp là rất cần thiết. Nó giúp công ty:

Ngăn ngừa và giảm đến mức tối thiểu các tác động môi trường. Bảo vệ nhân viên công ty và cộng đồng xung quanh. Giảm thiệt hại về tài sản. Giảm đến mức tối thiểu thời gian ngừng hoạt động của công ty do sự cố gây ra.

Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó các tình huống khẩn cấp hiệu quả phải chú ý các vấn đề sau: Đánh giá khả năng xảy ra của các tình huống khẩn cấp. Các biện pháp ngăn ngừa chúng và giảm thiểu các tác động môi trường của chúng. Biên soạn và định kỳ kiểm tra các thủ tục và HDCV ứng phó tình huống khẩn cấp.

Để phù hợp với nguyên tắc cải tiến liên tục, công ty nên xem xét lại việc thực hiện ứng phó tình huống khẩn cấp sau khi một sự cố thực xảy ra để sửa chữa những thiếu sót trong hành động và thủ tục hay cần phải đào tạo thêm cho những người có liên quan.

4.4.7.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa lập thủ tục tương ứng. Công ty có trang bị các thiết bị ứng phó tình huống cháy nổ như bình chữa cháy, phuy cát,

xẻng ở các phân xưởng làm việc.

4.4.7.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Xác định các tình huống khẩn cấp Phòng môi trường xác định các KCMT có tình huống khẩn cấp từ Phụ lục 5-Bảng đánh giá các KCMT và thông báo cho các phòng ban có liên quan biết các tình huống khẩn cấp của khu vực mình. Bước 2: Soạn thảo thủ tục ứng phó tình huống khẩn cấp

Phòng môi trường phối hợp với các phòng ban liên quan để soạn thảo thủ tục này. Nội dung của thủ tục dựa trên các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty tuân thủ

và bao gồm các hành động cần thực hiện khi xảy ra tình huống khẩn cấp như cháy nổ, tràn đổ hóa chất, thiên tai.

Bước 3: Xem xét tài liệu soạn thảo Thủ tục ứng phó tình huống khẩn cấp sẽ được ĐDLĐ xem xét:

Nếu đồng ý thì triển khai áp dụng.

Page 42: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 30

Nếu không đồng ý thì người biên soạn sẽ chỉnh sửa theo yêu cầu của ĐDLĐ. Bước 4: Triển khai thực hiện Phòng môi trường hay chuyên gia bên ngoài sẽ đào tạo cho các nhân viên, công nhân ở các khu vực có liên quan về các hành động ứng phó tình huống khẩn cấp. Song song với việc đào tạo, các cuộc diễn tập ứng phó tình huống khẩn cấp sẽ được thực hiện ngay tại hiện trường hàng năm. Bước 5: Kiểm tra việc thực hiện Phòng môi trường kiểm tra việc thực hiện qua các hồ sơ diễn tập, đào tạo ứng phó tình huống khẩn cấp. Bước 6: Lưu tài liệu-hồ sơ Phụ lục 14 -Thủ tục ứng phó tình huống khẩn cấp Hồ sơ diễn tập, đào tạo ứng phó tình huống khẩn cấp Hồ sơ ghi nhận tình huống khẩn cấp

4.5 KIỂM TRA

4.5.1 Giám sát và đo

4.5.1.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.5.1 của ISO 14001

Thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục để giám sát và đo dựa trên một cơ sở chuẩn mực phù hợp, các đặc tính chủ chốt của quá trình điều hành của tổ chức có thể phát sinh các tác động đáng kể lên môi trường. Các thủ tục phải bao gồm việc ghi lại các thông tin để giám sát quá trình hoạt động, kiểm soát điều hành tương ứng, và sự phù hợp với các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của tổ chức. Tổ chức phải đảm bảo các thiết bị giám sát và đo lường đã được định rõ và được sử dụng, và duy trì các hồ sơ thích hợp. Diễn giải Giám sát và đo là kim chỉ nam cho các hành động cần thực hiện tiếp theo trong việc triển khai thực hiện và cải tiến HTQLMT. Việc giám sát và đo giúp công ty:

Kiểm tra hiệu quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường bằng các thông số cụ thể.

Phân tích nguyên nhân của sự KPH. Đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác của công ty. Xác định các khu vực cần cải thiện. Theo dõi hoạt động của các nhà cung cấp. Theo dõi hiệu quả thực hiện HTQLMT.

4.5.1.2 Thực trạng của công ty Công ty có ký hợp đồng với sở KHCN đo đạc các thông số ô nhiễm của nước thải 3 tháng/lần và không khí là 6 tháng/lần

4.5.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Nhận dạng các KCMT cần giám sát và đo Phòng môi trường sẽ nhận dạng các hoạt động có liên quan đến các KCMT đáng kể (Bảng 4.4-Danh sách các KCMT đáng kể của công ty Hải Nam) để giám sát và đo. Bước 2: Phân công trách nhiệm thực hiện giám sát và đo Phòng môi trường sẽ phân công cho các phòng ban có liên quan thu thập số liệu hàng ngày về các KCMT đáng kể. Các hoạt động theo dõi và đo lường sẽ được phòng môi trường rà soát định kỳ 3 tháng 1 lần nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

Page 43: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 31

Bước 3: Thực hiện hoạt động giám sát và đo Mỗi phòng ban chức năng cần thực hiện theo kế hoạch giám sát và đo các KCMT đáng kể liên quan đến các hoạt động của mình, ghi nhận lại kết quả chuyển cho phòng môi trường. Bước 4: Kiểm tra việc thực hiện Trưởng các phòng ban, quản đốc các phân xưởng là người đầu tiên có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện hoạt động giám sát và đo tại khu vực của mình:

Kiểm tra việc tuân thủ thực hiện của các nhân viên phụ trách hoạt động giám sát và đo. Kiểm tra sự chính xác của các số liệu thu thập.

Sau đó phòng môi trường sẽ kiểm tra các bằng chứng liên quan đến việc giám sát và đo một lần nữa xem có chính xác và phù hợp với thực tế của công ty không rồi báo cáo cho ĐDLĐ. Bước 5: Lưu tài liệu-hồ sơ Phụ lục 15-Các hoạt động giám sát và đo.

4.5.2 Đánh giá mức độ tuân thủ

4.5.2.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.5.2 của ISO 14001

Thiết lập, thực hiện và duy trì thủ tục cho việc đánh giá định kỳ mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật thích hợp. Lưu hồ sơ của những lần đánh giá định kỳ. Đánh giá mức độ tuân thủ với các yêu cầu khác mà tổ chức cam kết. Diễn giải: Việc đánh giá mức độ tuân thủ nhằm xác định các hành động phù hợp với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác để có biện pháp duy trì và cải tiến hệ thống cho hiệu quả hơn dựa trên các nội dung:

Các yêu cầu pháp luật mà công ty cam kết tuân thủ.

Các yêu cầu khác mà công ty thiết lập.

CSMT của công ty.

Các mục tiêu và chỉ tiêu và chương trình môi trường.

4.5.2.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa tự thực hiện việc đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường.

Việc đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường của công ty được thực hiện qua các cuộc kiểm tra hoạt động quản lý môi trường của sở TNMT.

4.5.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Tiến hành đánh giá mức độ tuân thủ Việc đánh giá mức độ tuân thủ được thực hiện mà không cần tổ chức một cuộc đánh giá như

việc đánh giá nội bộ, không cần phải do một bên độc lập đánh giá. Nó được thực hiện khi:

Có sự thay đổi về các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.

Có sự than phiền của các bên hữu quan về các KCMT của công ty.

Có yêu cầu của các cơ quan chính quyền.

Các cấp quản lý sử dụng danh sách các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác(Phụ lục 6), danh sách các KCMT đáng kể và kết quả của việc giám sát và đo hay quá trình kiểm tra, giám sát thực tế để đánh giá mức độ tuân thủ của các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình. Từ đó sẽ đánh giá được mức độ tuân thủ của cả khu vực đối với yêu cầu đó.

Page 44: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 32

Nếu việc không đáp ứng một yêu cầu nào xảy ra thì đó có thể là:

Sự không phù hợp: Các cấp quản lý ghi nhận sự không phù hợp này vào Phiếu ghi nhận thông tin và sự không phù hợp và làm theo mục 4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa.

KCMT mới: Các cấp quản lý đánh giá KCMT này theo mục 4.3.1 KCMT và đề ra hành động kiểm soát điều hành nếu đó là KCMT đáng kể.

Bước 2: Lưu tài liệu-hồ sơ Phụ lục 5-Bảng đánh giá các KCMT

Phụ lục 6-Danh sách các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết tuân thủ

Phiếu ghi nhận thông tin và sự không phù hợp.

4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa

4.5.3.1 Kiến thức cơ bản

Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục nhằm giải quyết sự KPH tiềm ẩn và trên thực tế để tiến hành các HĐKP&PN. Các thủ tục phải: Xác định, khắc phục sự KPH và tiến hành các hành động để giảm nhẹ tác động của chúng đến

môi trường. Điều tra sự KPH, xác định nguyên nhân và tiến hành các hành động để tránh việc tái diễn. Đánh giá nhu cầu cần có các hành động phòng ngừa sự KPH, thực hiện các hành động thích hợp đã được quy định để tránh sự tái diễn.

Lưu hồ sơ kết quả các HĐKP&PN đã được tiến hành. Xem xét tính hiệu quả của các HĐKP&PN đã được tiến hành.

Hành động được tiến hành phải phù hợp với tầm quan trọng của vấn để, tác động môi trường. Bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào đều phải ghi nhận vào HTTL của HTQLMT.

Diễn giải Không có HTQLMT nào là hoàn hảo. Vì vậy, HTQLMT của công ty chắc chắn sẽ có nhiều sự KPH trong quá trình thực hiện (đặc biệt là ở giai đoạn đầu thực hiện) và sẽ được phát hiện thông qua việc đánh giá nội bộ/bên ngoài, giám sát và đo đạc,… Để HTQLMT của công ty luôn được cải tiến và phù hợp với các yêu cầu của ISO 14001 thì những thiếu sót, sự KPH của hệ thống phải được giải quyết. Do đó công ty cần thực hiện một quá trình để đảm bảo rằng:

Các sự KPH được nhận dạng và điều tra. Các nguyên nhân gây nên sự KPH được nhận dạng. Các HĐKP&PN sự KPH được nhận dạng, thực hiện, theo dõi và xác nhận hiệu quả.

Để thực hiện nguyên tắc cải tiến liên tục, công ty cần tập trung vào việc thực hiện các hành động phòng ngừa để tránh sự KPH tái diễn và sự KPH tiềm ẩn xảy ra vì khi sự KPH xảy ra trong thực tế thì công ty sẽ tốn nhiều công sức, thời gian và chi phí để khắc phục.

4.5.3.2 Thực trạng của công ty Công ty có nhận diện sự KPH qua các báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi cho sở TNMT. Vì trong báo cáo, công ty có phân tích nguyên nhân dẫn tới việc các thông số ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép. Nhưng công ty chưa thực hiện HĐKP&PN khi các thông số ô nhiễm của nước thải và khí thải vượt tiêu chuẩn cho phép.

4.5.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Xác định các nguyên nhân của sự KPH

Page 45: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 33

Các nguyên nhân điển hình dẫn đến sự KPH là: Không hiểu hoặc không tuân thủ các yêu cầu. TTLL nội bộ và bên ngoài kém. Các sự cố thiết bị hay thiếu bảo dưỡng thiết bị dẫn đến sự cố thiết bị. Các thủ tục có nhiều sai sót hay thiếu các thủ tục quan trọng. HĐKP&PN không phù hợp với nguyên nhân chính gây ra sự KPH

Công ty có thể dùng “Mô hình xương cá” để xác định các nguyên nhân dẫn đến sự KPH vì trong một vài trường hợp nguyên nhân rất khó nhận ra. Từ đó sẽ có HĐKP&PN cụ thể ứng với từng nguyên nhân. Sau đây là một ví dụ cụ thể về việc phân tích nguyên nhân của sự không phù hợp là mùi dầu DO nồng nặc trong công ty.

Hình 4.2-Phân tích sự KPH và đề ra HĐKP&PN bằng “Mô hình xương cá”

Bước 2: Thực hiện HĐKP&PN Để sự KPH được nhận dạng chính xác và các HĐKP&PN được thực hiện đúng lúc và kịp thời thì công ty nên:

Chỉ định rõ trách nhiệm, kế hoạch thực hiện và thường xuyên kiểm tra cho đến khi hoàn tất. Thông báo ngay cho những người có liên quan và các bộ phận khác. Tham khảo quy trình triển khai HĐKP&PN của hệ thống quản lý chất lượng ở công ty. Kết hợp việc xem xét của lãnh đạo với quá trình xác định các HĐKP&PN: công ty sử dụng

một phần trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để xem xét các sự KPH , thảo luận về nguyên nhân, nhận dạng các HĐKP&PN và chỉ định trách nhiệm.

Dựa trên thông tin chính xác và quá trình phân tích nguyên nhân của sự KPH để nhận dạng các HĐKP&PN chứ không phải dựa vào cảm quan, bề ngoài của sự việc.

Xem xét cách giải quyết các sự KPH tương tự trong công ty. Khuyến khích nhân viên tham gia nhận dạng sự KPH và đề xuất các HĐKP&PN vì họ là

những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và có liên quan đến sự KPH (hộp thư góp ý, chương trình thi đua khen thưởng).

Bước 3: Lưu tài liệu-hồ sơ Phiếu ghi nhận và phân tích nguyên nhân của sự KPH Phiếu yêu cầu HĐKP&PN

Vết dầu loang trên mặt đường

Sửa xe không đúng nơi quy định

Xe bị hỏng

Mùi dầu DO nồng nặc trong công ty

Cấm sửa xe không đúng nơi quy

Sửa xe ngay lập tức để tránh các sự cố khác

Công nhân

Làm đổ thùng dầu khi vận chuyển bằng tay

Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng chứa CTNH.

Xe tải Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng CTNH.

Lần sau thùng dầu đặt trong khay và vận chuyển bằng xe đẩy.

Dùng cát, giẻ lau để thấm vết dầu rồi đem bỏ vào thùng chứa CTNH.

Ghi chú:

Hành động khắc phục

Hành động phòng ngừa Các chữ không đóng khung biểu thị cho nguyên nhân gây ra sự KPH. Các chữ không đóng khung, in đậm biểu thị cho sự KPH

Page 46: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 34

4.5.4 Kiểm soát hồ sơ

4.5.4.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.5.4 của ISO 14001

Thiết lập, thực hiện, duy trì các hồ sơ khi cần thiết nhằm chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu trong HTQLMT của tổ chức, trong tiêu chuẩn và thể hiện các kết quả đạt được.

Thiết lập, thực hiện, duy trì thủ tục nhằm xác định, lưu giữ, bảo quản, truy xuất, thời gian lưu trữ và loại bỏ các hồ sơ.

Hồ sơ phải dể đọc, dể phân biệt và dể truy tìm nguồn gốc.

Diễn giải Việc kiểm soát hồ sơ sẽ giúp công ty:

Chứng minh quá trình thực hiện HTQLMT với bên hữu quan bên ngoài (khách hàng, tổ chức chứng nhận, cộng đồng xung quanh,…)

Chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, đặc biệt là các yêu cầu của ISO 14001

Hỗ trợ quá trình xem xét của lãnh đạo để thực hiện các cải tiến HTQLMT. Phân tích nguyên nhân gây ra sự KPH để đề ra các HĐKP&PN.

Quá trình kiểm soát hồ sơ bao gồm: Các loại hồ sơ được lưu giữ Phương pháp và thời gian lưu giữ. Cách thức truy cập và hủy khi không còn sử dụng. Những người có trách nhiệm liên quan.

4.5.4.2 Thực trạng của công ty Công ty có kiểm soát các hồ sơ về môi trường (các kết quả đo đạc môi trường) theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng trong công ty.

4.5.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện Khi xây dựng quy trình kiểm soát hồ sơ, công ty cần:

Tham khảo quy trình kiểm soát hồ sơ của hệ thống quản lý chất lượng và chương trình HACCP ở công ty để xây dựng quy trình kiểm soát hồ sơ môi trường. Vì quy trình này hoàn toàn tương thích với mục đích của quy trình kiểm soát hồ sơ trong HTQLMT. Điều này sẽ giúp công ty tiết kiệm thời gian và nguồn lực cho các yêu cầu khác của ISO 14001

Nhận dạng các hồ sơ môi trường cần thiết bằng cách xem xét các thủ tục và HDCV bởi vì hồ sơ chính là bằng chứng ghi nhận lại kết quả của quá trình thực hiện theo các thủ tục và HDCV. Công ty cũng cần phải xem xét các hồ sơ liên quan đến các yêu cầu pháp luật về môi trường.

Biên soạn các mẫu hồ sơ một cách đơn giản, dể hiểu để người sử dụng hồ sơ chỉ cần ghi nhận kết quả thực hiện HLQLMT vào.

Xây dựng một quy định về thời gian lưu giữ các hồ sơ. Chỉ định trách nhiệm, quyền hạn cho việc quản lý từng loại hồ sơ riêng biệt. Xem xét việc sử dụng hồ sơ điện tử khi mọi phòng ban trong công ty đều có hệ thống máy vi

tính. Vì đây là phương tiện tốt nhất cho việc sửa chữa hồ sơ cũng như việc kiểm soát quá trình truy cập các hồ sơ bảo mật của công ty.

Sao dự phòng các hồ sơ quan trọng bằng văn bản để tránh trường hợp máy tính bị hỏng và khi có đánh giá viên bên ngoài đến công ty.

4.5.5 Đánh giá nội bộ

Page 47: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 35

4.5.5.1 Kiến thức cơ bản

Đảm bảo các hoạt động đánh giá nội bộ HTQLMT phải được tiến hành vào các khoảng thời gian đã được xác định:

Xác định xem HTQLMT có Phù hợp với kế hoạch môi trường đã đề ra, kể cả các yêu cầu của tiêu chuẩn. Được thực hiện và duy trì một cách đúng đắn.

Cung cấp các thông tin về kết quả đánh giá cho lãnh đạo. Các chương trình đánh giá phải được lập kế hoạch, thực hiện, duy trì bởi tổ chức và cân

nhắc đến mức độ quan trọng đến môi trường của các hoạt động điều hành có liên quan cũng như kết quả của những lần đánh giá trước.

Diễn giải Khi xây dựng HTQLMT, công ty cần phải kiểm tra xem nó có phù hợp và đầy đủ với các yêu cầu của ISO 14001 hay không; các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường đề ra có được thực hiện hay không. Do đó, đánh giá nội bộ là yếu tố then chốt để HTQLMT :

Duy trì vững chắc trước những rủi ro, tình huống khẩn cấp, thay đổi về luật lệ, nhân sự,… Liên tục cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Để việc đánh giá nội bộHTQLMT đạt hiệu quả thì tổ chức phải: Triển khai thủ tục và phương pháp đánh giá nội bộ. Xác định tần xuất đánh giá nội bộ phù hợp. Lựa chọn và đào tạo các đánh giá viên. Duy trì các hồ sơ đánh giá nội bộ.

Thủ tục đánh giá nội bộ phải gồm: Việc lập kế hoạch đánh giá nội bộ. Phạm vi đánh giá (gồm các khu vực và các hoạt động) Phương pháp đánh giá nội bộ. Trách nhiệm chính trong các việc đánh giá nội bộ. Phương pháp báo cáo việc đánh giá nội bộ. Hồ sơ lưu giữ các kết quả đánh giá nội bộ.

Kết quả đánh giá nội bộ phải gắn liền với sự KPH, các HĐKP&PN.

4.5.5.2 Thực trạng của công ty Công ty chưa thực hiện. Tuy nhiên công ty đã làm tốt việc đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nên hoàn toàn có khả năng làm tốt việc đánh giá nội bộ HTQLMT.

4.5.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện

Bước 1: Xác định tần xuất đánh giá nội bộ Để xác định một tần xuất thích hợp cho việc đánh giá nội bộ HTQLMT thì công ty cần xem xét các yếu tố sau: Bản chất của các quá trình vận hành và hoạt động của công ty. Các KCMT đáng kể của công ty và các tác động môi trường của nó. Kết quả đo đạc các thông số môi trường. Kết quả của các lần đánh giá trước. Thời hạn kết thúc việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các hành động khắc phục và phòng ngừa.

Công ty phải đánh giá nội bộ HTQLMT ít nhất là mỗi năm một lần, có thể đánh giá toàn bộ hệ thống trong cùng một lần hay phân ra nhiều phần đánh giá riêng biệt. Bước 2: Xác định nội dung đánh giá nội bộ Công ty cần trả lời các câu hỏi sau: Các hoạt động/quá trình mới của công ty có gây ra các KCMT mới không?

Page 48: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 36

Có yêu cầu/đề xuất/phàn nàn của các bên hữu quan bên ngoài về các vấn đề môi trường của công ty không?

Có mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình môi trường nào được thêm vào/đã hoàn thành/chưa hoàn thành/được duy trì không?

Có hành động khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp trong lần đánh giá nội bộ trước không được hoàn thành không?

Nội dung của câu hỏi nào có câu trả lời là “Có” sẽ được đưa vào nội dung đánh giá nội bộ. Bước 3: Xác định đánh giá viên nội bộ Công ty lựa chọn đánh giá viên nội bộ dựa vào sự hiểu biết của họ về: Các yêu cầu về môi trường. Các hoạt động điều hành của công ty. Kiến thức về môi trường. Đánh giá viên nội bộ được công ty đào tạo về: Phương pháp đánh giá nội bộ HTQLMT. Kiến thức về HTQLMT.

Việc đào tạo đánh giá viên nội bộ có thể thực hiện ngay trong lần đánh giá nội bộ đầu tiên của công ty nhưng phải có một đánh giá viên trưởng có kinh nghiệm hướng dẫn hoặc cùng tham gia. Các đánh giá viên phải độc lập với các hoạt động được đánh giá. Công ty có thể dùng lại các đánh giá viên nội bộ trong hệ thống quản lý chất lượng để làm đánh giá viên nội bộ HTQLMT. Khi đó, công ty chỉ cần đào tạo thêm cho họ kiến thức về đánh giá HTQLMT vì các kỹ năng cần thiết của một đánh giá viên nội bộ thì đều giống nhau. Bước 4: Xác định việc quản lý kết quả đánh giá nội bộ Kết quả đánh giá nội bộ HTQLMT có sự liên kết chặt chẽ với việc xây dựng HTQLMT, các hành động khắc phục và việc xem xét của lãnh đạo:

Hình 4.3-Xem xét của lãnh đạo và các mối quan hệ của nó Công ty sử dụng kết quả đánh giá nội bộ để nhận dạng những thiếu sót, sự KPH trong quá trình thực hiện HTQLMT và đề ra HĐKP&PN đồng thời xem xét kế hoạch cho lần đánh giá tiếp theo. Tất cả đều nhằm mục đích xây dựng một HTQLMT vững chắc và được cải tiến liên tục. Bước 5: Lưu tài liệu-hồ sơ Phiếu ghi nhận thông tin và sự KPH. Chương trình đánh giá nội bộ. Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ.

4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO

4.6.1 Kiến thức cơ bản

Yêu cầu theo mục 4.6 của ISO 14001

Lãnh đạo cao nhất phải xem xét lại HTQLMT của tổ chức ở từng thời điểm đã được xác định, để đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và liên tục của hệ thống.

Định kỳ đánh giá nội bộ HTQLMT

Hành động khắc phục

Xem xét của lãnh đạo

Xây dựng HTQLMT

Page 49: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 37

Việc xem xét bao gồm việc đánh giá các cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi HTQLMT(những thay đổi về chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường) Hồ sơ xem xét của ban lãnh đạo phải được lập và duy trì. Đầu ra của việc xem xét của ban lãnh đạo phải gồm:

Các kết quả đánh giá nội bộ và đánh giá mức độ tuân thủ với các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác mà tổ chức cam kết.

Các TTLL từ bên ngoài kể cả sự than phiền. Kết quả hoạt động về môi trường của tổ chức. Mức độ các mục tiêu và chỉ tiêu đã đạt được Tình trạng các hành động khắc phục và phòng ngừa. Các hành động tiếp theo các lần xem xét trước đó của lãnh đạo. Hoàn cảnh thay đổi, bao gồm những phát triển trong yêu cầu về luật pháp và các yêu cầu

khác liên quan đến các KCMT của tổ chức. Các đề xuất cải tiến.

Đầu ra việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm các quyết định và hành động liên quan.

Diễn giải Cũng như các HĐKP&PN, xem xét của lãnh đạo là một phần thiết yếu trong quá trình cải tiến liên tục HTQLMT. Quá trình cải tiến không bao giờ kết thúc bằng việc thiết lập CSMT, thực hiện các mục tiêu hay đạt được giấy chứng nhận ISO 14001 mà nó diễn ra liên tục. Vì vậy, xem xét của lãnh đạo chính là cơ hội tốt nhất để thực hiện nguyên tắc cải tiến liên tục.

4.6.2 Thực trạng của công ty Giám đốc công ty chưa xem xét vấn đề môi trường trong các cuộc họp lãnh đạo.

4.6.3 Hướng dẫn thực hiện

Bước 1: Xác định tần xuất họp Họp xem xét của lãnh đạo được tổ chức ít nhất là 1 lần/năm hay sẽ họp bất kỳ khi cần thiết. Tần xuất họp sẽ tùy thuộc vào nhu cầu công việc, nhu cầu sau mỗi lần đánh giá nội bộ hay đánh giá của bên thứ ba. Bước 2: Xác định chương trình họp Phòng môi trường sẽ lên kế hoạch theo yêu cầu của ĐDLĐ và giám đốc về: Thành phần tham dự Nội dung họp được ghi trong thông báo họp để các thành viên tham dự chuẩn bị. Thời gian họp, địa điểm họp, thư ký.

Bước 3: Chuẩn bị cuộc họp Các phòng ban phải chuẩn bị đầy đủ và rõ ràng các báo cáo, thông tin và số liệu cần thiết để cung cấp cho giám đốc. Giai đoạn này cực kỳ quan trọng vì giám đốc sẽ dựa vào đây để đánh giá tình hình và ra quyết định. Bước 4: Triển khai cuộc họp Thành phần tham dự: tối thiểu phải gồm các thành viên Chủ trì: giám đốc. Thư ký: do giám đốc chỉ định. Thành viên tham dự: trưởng, phó các phòng ban, quản lý các phân xưởng và các cá nhân liên có quan. Nội dung cuộc họp: Kết quả của các hoạt động đánh giá (đánh giá mức độ tuân thủ, đánh giá nội bộ,…). Mức độ thỏa mãn các mục tiêu và chỉ tiêu đề ra. Sự phù hợp liên tục của HTQLMT trước những thay đổi. Mối quan tâm của các bên hữu quan có liên quan.

Page 50: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 38

Bước 5: Kết thúc cuộc họp và phân công hoạt động Cuộc họp xem xét của lãnh đạo có thể dẫn đến những thay đổi hay bổ sung cần thiết trong các thành phần của HTQLMT như: CSMT. Các KCMT. Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. Các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. Nội dung phương pháp thông tin liên lạc với các bên hữu quan. Chương trình đào tạo và chương trình đánh giá. Các tài liệu, thủ tục, hướng dẫn công việc. Các hoạt động được giám sát, đo đạc/kiểm soát điều hành,…

Bước 6: Lưu tài liệu-hồ sơ Thông báo họp xem xét của lãnh đạo. Báo cáo của các phòng ban. Biên bản họp xem xét của lãnh đạo.

Page 51: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 39

CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 KẾT LUẬN Quá trình gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO của Việt Nam ngày càng gần, cơ hội

kinh doanh mở ra cho công ty CBTS Hải Nam cũng như các doanh nghiệp càng nhiều trước thị trường thế giới. Khi đó có được cơ hội này thì chắc chắn công ty Hải Nam phải gia tăng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước thế giới. Và việc gia tăng sản xuất chắc chắc sẽ gây ô nhiễm môi trường nếu như công ty không có biện pháp bảo vệ môi trường.

Với tình hình sản xuất như hiện nay thì vấn đề môi trường đáng quan tâm của công ty là nước thải. Nước thải sản xuất thì có vài thông số vượt tiêu chuẩn cho phép do HTXLNT bị quá tải, nước thải sinh hoạt thì không được xử lý mà xả thẳng ra nguồn tiếp nhận. Cả 2 loại nước thải đều góp phần làm ô nhiễm nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân trong vùng.

Vì thế, trong cả hiện tại và tương lai, công ty Hải Nam muốn phát triển sản xuất kinh doanh mà vẫn đảm bảo các vấn đề môi trường của mình thì công ty cần phải xây dựng HTQLMT ngay từ bây giờ để khắc phục những vấn đề môi trường còn tồn tại, ngăn ngừa và hạn chế những tác động tiêu cực do các hoạt động sản xuất của công ty đối với môi trường, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu pháp luật về môi trường và đảm bảo một môi trường xanh, sạch cho cộng đồng dân cư xung quanh công ty.

Hơn nữa, khi công ty đạt được giấy chứng nhận HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 thì không những nó sẽ giúp công ty quản lý tốt các vấn đề môi trường mà còn là “giấy thông hành” để đi vào thị trường kinh doanh thế giới.

Xây dựng HTQLMT là công việc đòi hỏi tinh thần tập thể cao, không phải chỉ một mình ban lãnh đạo là có thể thực hiện được mà cần có sự góp sức của toàn thể cán bộ, công-nhân viên trong công ty Hải Nam.

Công ty có nguồn nhân lực dồi dào, những người có trình độ cao không thiếu nhưng lại không có bộ phận hay cán bộ quản lý các vấn đề môi trường. Do đó, công ty không định hướng được các vấn đề môi trường nào cần được quản lý và quản lý như thế nào. Điều này sẽ gây khó khăn cho công ty trong quá trình xây dựng HTQLMT.

Bên cạnh đó, công ty cũng có những thuận lợi trong việc xây dựng HTQLMT: Việc duy trì và thực hiện chương trình HACCP, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu

chuẩn ISO 9001 giúp công ty kiểm soát chặt chẽ chất thải phát sinh trong nhà xưởng, giảm bớt gánh nặng về môi trường cho công ty.

HTXLNT hiện có giúp công ty giảm bớt các tác động tiêu cực do các hoạt động sản xuất đến môi trường.

Ban lãnh đạo công ty có quan tâm và mong muốn cải thiện hiệu quả của các hoạt động BVMT.

5.2 KIẾN NGHỊ

Để việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đạt hiệu quả thì công ty Hải Nam nên: Giải quyết dứt điểm vấn đề môi trường đáng quan tâm hàng đầu là nước thải (nâng cấp

HTXLNT, xây bể lắng sơ cấp để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt). Nhanh chóng đào tạo những người có năng lực trong công ty trở thành các cán bộ môi trường

am hiểu về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 qua các khóa đào tạo bên ngoài.

Page 52: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 40

Nâng cao nhận thức về môi trường của toàn thể nhân viên trong công ty bằng các chương trình đào tạo về môi trường để họ có đủ năng lực giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động của mình gây ra.

Công bố việc thực hiện ISO 14001 cho tất cả các bên hữu quan để thu hút sự quan tâm, giúp đỡ:

Tìm sự hỗ trợ về kinh phí thực hiện ở các tố chức phi chính phủ . Ví dụ như như tổ chức DANIDA của Đan Mạch đã từng hỗ trợ công ty xây dựng HTXLNT

Thu hút sự quan tâm, ý kiến, đóng góp của các khách hàng lớn, cộng đồng dân cư xung quanh có quan tâm đến vấn đề môi trường của công ty.

Thường xuyên liên lạc với sở TNMT và sở KHCN của tỉnh để nhận được sự giúp đỡ, tư vấn về mặt kỹ thuật và công nghệ.

Tích hợp hệ thống quản lý môi trường và hệ thống quản lý chất lượng có sẵn của công ty để giảm chi phí thực hiện và vì những điểm tương đồng cơ bản sau:

Hệ thống quản lý môi trường Hệ thống quản lý chất lượng

Chính sách môi trường Chính sách chất lượng

Trách nhiệm và quyền hạn

Đào tạo

Hệ thống tài liệu

Kiểm soát quá trình Kiểm soát điều hành

Kiểm soát tài liệu

Đánh giá hệ thống

Xem xét của lãnh đạo

Bảng 5.1-Điểm tương đồng giữa hệ thống quản lý chất lượng và HTQLMT

Khuyến khích, động viên sự tham gia của toàn thể cán bộ, công-nhân viên trong công ty bằng các chế độ khen thưởng cho các cá nhân tham gia tích cực vì họ chính là động lực giúp

HTQLMT vận hành và cải tiến liên tục.

Page 53: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 41

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004-Hệ thống quản lý môi trường-Các quy định và sử dụng. 2. Bộ KHCN & MT. (2002). Tuyển tập 31 tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Hà Nội. 3. Nguyễn Xuân Phượng. (2004). Kỹ thuật lạnh thực phẩm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. tr 212, 213, 214, 215 4. Kim Thúy Ngọc-Trần Nguyệt Ánh-Nguyễn Tùng Lâm. (2003). Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 Chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường. Nhà xuất bản Thế Giới. tr 20, 21, 24, 25, 26 5. Thế Nghĩa. (2000). Kỹ thuật an toàn trong sản xuất và sử dụng hóa chất. Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật. tr 202, 203,204,205 6. Phạm Ngọc Hồ-Hoàng Xuân Cơ. (2001). Đánh giá tác động môi trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 7. A. J. Edward. (2001). ISO 14001 Environmental Certification Step by Step. Butterworth-Heinemann 8. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của công ty Hải Nam Số 01 BC-MT (1/4/2004 đến 1/10/2004) Số 02 BC-MT (7/12/2004 đến 7/6/2005) Số 03 BC-MT (29/6/2005 đến 29/12/2005) Số 04 BC-MT (5/12/2005 đến 5/6/2006) 9. www.nea.gov.vn 10. http://www.donre.hochiminhcity.gov.vn/TimKiemVanBan.jsp?total=0&page=1 11. http://www.epa.gov/sectors/sbchemical/index.html

Page 54: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 1

PHỤ LỤC Trang

PHỤ LỤC 0-CÁC HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY HẢI NAM .................................................................................. 2 PHỤ LỤC 1-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÁ/MỰC ĐÔNG LẠNH........................................................................ 4 PHỤ LỤC 2-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÁ KHÔ................................................................................................. 5 PHỤ LỤC 3-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN MỰC KHÔ ............................................................................................. 6 PHỤ LỤC 4-THỦ TỤC XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG................................................................... 7 PHỤ LỤC 5-BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC KCMT................................................................................................... 10 PHỤ LỤC 6-DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC MÀ CÔNG TY CAM KẾT TUÂN THỦ ......................................................................................................................................................... 18 PHỤ LỤC 7-CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG.............. 21 PHỤ LỤC 8-BẢNG PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.................. 24 PHỤ LỤC 9-CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO....................................................................................................... 27 PHỤ LỤC 10-THỦ TỤC THÔNG TIN LIÊN LẠC ........................................................................................... 29 PHỤ LỤC 11-CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN LIÊN LẠC VỚI CÁC BÊN HỮU QUAN.............................. 31 PHỤ LỤC 12-THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU VÀ HỒ SƠ ......................................................................... 34 PHỤ LỤC 13-THỦ TỤC KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH........................................................................................ 38 PHỤ LỤC 14-THỦ TỤC ỨNG PHÓ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP ................................................................... 45 PHỤ LỤC 15-CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ ĐO.................................................................................... 47

Page 55: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 2

PHỤ LỤC 0-CÁC HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY HẢI NAM

Hình 1-Lưới Inox chắn phế phẩm tại các hố ga trong các phân xưởng.

Hình 2-Phế phẩm từ các phân xưởng được lưu giữ trong kho phế phẩm.

Page 56: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 3

Hình 3-Chất thải nguy hại được thu gom chung với rác thường.

Hình 4-Nước thải nhà giặt xả ra nguồn tiếp nhận mà chưa được xử lý

Page 57: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 4

PHỤ LỤC 1-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÁ/MỰC ĐÔNG LẠNH

Cá/mực, nước,đá xây

Nước chứa Chlorine

Bảo quản chờ sơ chế Nước thải

Sơ chế Nước thải Phế phẩm

Muối, đá

Chất phụ gia, đá xây

Cân, đóng gói, ghi nhãn Nhãn dán, thùng, dây

Phân loại Phế phẩm

Rửa lần 1

Tiếp nhận nguyên liệu

Nước thải

Bảo quản lạnh đông trong kho

Nước thải CTR

Nước thải

Xếp khuôn

Làm lạnh đông nhanh

Tạo hình/cố định phi lê

Nước

Rửa, ngâm, bảo quản Chất phục gia,

nước, đá Nước thải

Rửa lần 2 Nước thải Nước chứa Chlorine

Mạ băng

Tách khuôn

Nước thải CTR, nhiệt

Nước thải

Nước thải

Chất thải rắn

Nước

Nước

Nước Nước thải

Nước, điện, tác nhân lạnh.

Điện, tác nhân lạnh.

CTR, nhiệt

Page 58: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 5

PHỤ LỤC 2-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CÁ KHÔ

Cá, nước,đá xây

Nước chứa Chlorine

Bảo quản chờ sơ chế Nước thải

Sơ chế Nước thải Phế phẩm

Muối, đá

Tẩm gia vị

Rửa lần 2

Chất phụ gia, đá xây

Phơi/Sấy Mùi

Khí thải Gas

Cân, đóng gói, ghi nhãn

Nhãn dán, thùng, dây

CTR

Phân loại Phế phẩm

Rửa lần 1

Tiếp nhận nguyên liệu

Nước thải

Nước thải Nước chứa Chlorine

Bảo quản lạnh đông trong kho

Nước thải CTR

Nước thải

Bảo quản lạnh

Xếp vĩ/Ghép ôvan

Bảo quản

Nước

Gia vị CTR

Điện, tác nhân lạnh

Nhiệt CTR

Mùi Nước

Điện, tác nhân lạnh

Nhiệt CTR

Page 59: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 6

PHỤ LỤC 3-QUY TRÌNH CHẾ BIẾN MỰC KHÔ

Mực bán thành phẩm

Đóng gói ghi nhãn Nhãn dán, thùng, dây

Phân loại

Tiếp nhận nguyên liệu

Bảo quản lạnh đông trong kho

Phế phẩm

Phơi/Xấy lần 1 Khí thải

Mùi

Bảo quản kho lạnh

Phơi/Xấy lần 2

Kiểm tra/Làm sạch 1 Phế phẩm

Ủ phấn

Nướng Gas

Gas

Gas

Khí thải Mùi

Xé/Sấy khô

CTR

Khí thải Mùi

Gas Khí thải

Mùi

CTR

Kiểm tra/Làm sạch 2 Phế phẩm

Tác nhân lạnh, điện

Nhiệt CTR

Gas

Tác nhân lạnh, điện

Nhiệt CTR

Mùi

Page 60: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 7

PHỤ LỤC 4-THỦ TỤC XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG

1. MỤC ĐÍCH Xác định các hoạt động điều hành và trách nhiệm để nhận dạng và đánh giá định kỳ các KCMT, đồng thời xác định các KCMT đáng kể để kiểm soát chúng. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Tất cả KCMT có liên quan đến các hoạt động và các khu vực trong công ty ở điều kiện bình thường, bất thường và tình huống khẩn cấp. 3. CÁC ĐỊNH NGHĨA Điều kiện bình thường: điều kiện làm việc tự nhiên, thường xuyên liên tục. Điều kiện bất thường: điều kiện làm việc định kỳ không liên tục, đột xuất hay ngoài dự kiến nhưng không khẩn cấp về môi trường như các hoạt động bảo trì, sự cố hư hỏng máy móc,… Điều kiện khẩn cấp: điều kiện rủi ro, nguy hiểm ngoài mong muốn như cháy nổ, rò rỉ tràn đổ hóa chất, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và con người. 4. THỦ TỤC 4.1 Nhận dạng các KCMT Các KCMT có thể thêm vào hay bớt ra tùy thuộc vào thay đổi về sản xuất, quy trình hoạt động. Định kỳ kiểm tra các KCMT tiềm tàng, thường xuyên rà soát, phân tích để cập nhật và nhận dạng các KCMT mới nếu có. Phòng môi trường phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện công việc này. Công việc này được thực hiện:

Ngay lập tức khi có sự thay đổi về: Cơ sở vật chất: xây mới, tháo dỡ, sửa chữa lớn,… Quy trình hoạt động: thay đổi một phần hay toàn bộ quy trình hay sử dụng máy móc

hiện đại. Thay đổi sản phẩm, các thủ tục hay tập quán làm việc, thay đổi nguyên nhiên liệu. Các yêu cầu pháp luật mới.

Ít nhất một năm một lần trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo. 4.2 Thu thập thông tin và dữ liệu Từ danh sách các KCMT đã được cập nhật, phòng môi trường và các phòng ban liên quan sẽ thu thập thông tin và số liệu cần thiết về chúng:

Biên bản cuối cùng của các cuộc đánh giá nội bộ trước. Kết quả đo lường các chỉ tiêu môi trường. Những sự không phù hợp và thông tin liên lạc nội bộ. Thông tin liên lạc với các đối tác bên ngoài. Các sự kiện môi trường bất ngờ xảy ra (tình huống khẩn cấp). Các yêu cầu pháp luật mới. Các hồ sơ liên quan đến hoạt động đào tạo. Mọi thông tin khác có liên quan đến sự thay đổi của các quy trình, hoạt động, sản phẩm,…

Phòng môi trường sẽ đo lường các thông số ô nhiễm để nhận dạng các KCMT mới và rà soát những thay đổi trong các KCMT hiện hữu. 4.3 Đánh giá các KCMT Để đánh giá các KCMT trong cả 3 trường hợp bình thường, bất thường và khẩn cấp, công ty dựa vào 4 chuẩn cứ sau:

1. Các yêu cầu pháp luật. 2. Các yêu cầu khác (được xem xét tùy theo mức độ ràng buộc với công ty):

Yêu cầu của khách hàng. Yêu cầu của các bên khác: xem xét tùy từng tình huống, được quyết định bởi lãnh đạo

công ty.

Page 61: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 8

3. Được yêu cầu kiểm soát trong nội bộ công ty. (CSMT, các thủ tục, HDCV) 4. Dựa trên ý nghĩa môi trường (Y) của KCMT đang xem xét: Y = T × M

Nếu Y ≥ 10 : KCMT đang xem xét là KCMT đáng kể. Nếu Y < 10 : KCMT đang xem xét là KCMT không đáng kể. Trong đó:

Tần suất xảy ra (T) Mức độ (M) Mô tả Điểm Mô tả Điểm

Hiếm khi: có khả năng không bao giờ xảy ra hay chỉ có thể xảy ra 1-2 lần trong suốt thời gian công ty hoạt động. 1

Không đáng kể: gây ra tác động môi trường rất nhỏ, khó nhận thấy, không có ảnh hưởng đến hệ sinh thái và con người.

1

Ít khi: 2-5 năm/lần. 2

Thấp: gây ra tác động môi trường có thể nhận thấy được nhưng ảnh hưởng rất ít đến hệ sinh thái và con người.

2

Thỉnh thoảng: ≥ 1 lần/năm 3

Vừa phải: gây thiệt hại/xáo trộn ngắn hạn, cục bộ cho môi trường trong thời gian ngắn.

3

Thường xuyên: ≥ 1 lần/tháng

4

Lớn: gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường, có thể khắc phục được nhưng tốn một chi phí đáng kể. Ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái hay dân cư (không ở mức độ nguy hiểm).

4

Liên tục: ≥ 1 lần/ngày hay ≥ 1 lần/tuần

5

Dữ dội: gây thiệt hại lâu dài, không thể khắc phục. Gây ra tác động môi trường trên diện rộng, làm xáo trộn hay tiêu diệt các loài (thực vật và động vật) và các hệ sinh thái. Gây ảnh hưởng nguy hại cho con người

5

Mức độ

Không đáng kể Thấp Vừa phải Lớn Dữ dội Tần suất

1 2 3 4 5 Liên tục 5 5-Thấp 10-Cao 15-Cao 20-Cao nhất 25-Cao nhất Thường xuyên 4 4-Thấp 8-Trung bình 12-Cao 16-Cao nhất 20-Cao nhất

Thỉnh thoảng 3 3-Thấp 6-Trung bình 9-Trung bình 12-Cao 15-Cao nhất

Ít khi 2 2-Thấp 4-Thấp 6-Trung bình 8-Trung bình 10-Cao nhất Hiếm khi 1 1-Thấp 2-Thấp 3-Thấp 4-Thấp 5-Cao nhất

Page 62: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 9

Ý nghĩa môi trường Hàng động cần thực hiện Ý nghĩa của KCMT

Cao nhất Bất kỳ KCMT nào có mức độ nghiêm trọng là “Dữ dội” và có điểm của Y là 16, 20, 25

Đưa ra các hành động khắc phục ngay lập tức, nên có các mục tiêu và chỉ tiêu trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Đáng kể

Cao Bất kỳ KCMT nào có điểm của Y là 10, 12, 15

Đưa ra các hành động khắc phục phòng ngừa, nên có các mục tiêu và chỉ tiêu dài hạn.

Đáng kể

Trung bình Bất kỳ KCMT nào có điểm của Y là 6, 9, 8

Tiếp tục theo dõi trong lần đánh giá các KCMT tiếp theo. Không đáng kể

Thấp Bất kỳ KCMT nào có điểm của Y là 1, 2, 3, 4, 5

Không cần quan tâm. Không đáng kể

Chỉ cần vi phạm 1 trong 4 chuẩn cứ thì KCMT đang xem xét là KCMT đáng kể Không vi phạm cả 4 chuẩn cứ thì KCMT đang xem xét là KCMT không đáng kể. Chuẩn cứ thứ 4 được xem là vi phạm khi KCMT đang xem xét có ý nghĩa môi trường là “Cao” và “Cao nhất” 4.4 Ghi nhận kết quả và báo cáo cho lãnh đạo Các kết quả phân tích, đánh giá các KCMT sẽ được phòng môi trường tổng hợp ghi nhận và báo cáo cho ban giám đốc để làm cơ sở cho việc:

Thiết lập chính sách môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. Nhận dạng các nhu cầu và chương trình đào tạo. Nhận dạng các khu vực ưu tiên trong đánh giá nội bộ. Định hướng cho các hoạt động kiểm soát, theo dõi các KCMT cho lần đánh giá tiếp theo.

4.5 Lưu hồ sơ Phụ lục 5-Bảng đánh giá các KCMT

Bảng danh sách các KCMT đáng kể của công ty Hải Nam

Page 63: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 10

PHỤ LỤC 5-BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC KCMT GHI CHÚ: Chuẩn cứ I : Các yêu cầu pháp luật. Chuẩn cứ II : Các yêu cầu khác (Yêu cầu của khách hàng và yêu cầu của các bên khác) Chuẩn cứ III : Được yêu cầu kiểm soát trong nội bộ công ty.

Chuẩn cứ vi phạm STT

Hoạt động / Sản phẩm /

Dịch vụ Đầu vào Đầu ra KCMT Tác động Tình huống

I II III Tần

suất

xả

y ra

Mức

độ

nghi

êm

trọn

g

Ý n

ghĩa

m

ôi

trườ

ng

Đánh giá KCMT Ghi chú

A. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ KCMT CHUNG CỦA PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN HÀNG ĐÔNG, PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN CÁ KHÔ, PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN MỰC KHÔ VÀ CÁC KHU VỰC KHÁC PHÒNG BAO GÓI VÀ ĐÓNG THÙNG

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 2 4 8 ĐK

1 Dò kim loại, ép chân không.

Máy dò kim loại, máy ép chân không. Sản phẩm đã vô bao, Điện năng.

Sản phẩm có chứa kim loại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn, sản phẩm đã ép chân không Nhiệt tỏa ra khi máy làm việc. Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức

khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Không đáng kể do làm việc trong phòng lạnh.

2 Đóng gói, ghi nhãn, đóng thùng

Thùng cactông, bao nhựa, dây nhựa, nhãn decal, băng keo

Thành phẩm Bao/thùng/dây hỏng, giấy decal, viết hết mực, lõi băng keo.

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK

3 Chiếu sáng

Điện. Bóng đèn Dây điện, băng keo điện.

Nhiệt Bóng đèn hỏng Dây điện, băng keo không còn sử dụng. Chất thải nguy hại

Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái. Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

CÁC KHO LẠNH TRỮ HÀNG Ở CẢ 3 PHÂN XƯỞNG (5 KHO) Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bất thường 3 1 3 KĐK

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bất thường X X X 3 4 12 ĐK 4

Bảo trì, vệ sinh các kho lạnh

Nước cấp. Linh kiện thay thế. Giẻ lau. Bình chứa tác nhân lạnh NH3 để châm thêm.

Nước vệ sinh. Giẻ lau dính dầu và bụi. Linh kiện hỏng. Bình rỗng.

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái. Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống.

Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK 5 Vận hành các

kho lạnh Điện năng. Tác nhân lạnh NH3.

Nhiệt thừa.

Rò rỉ tác nhân lạnh Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người. Gây hiệu ứng nhà kính.

Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

6 Vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ chế biến.

Nước cấp. Hóa chất javel

Nước sau khi vệ sinh. Chai lọ đựng hóa chất. Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

Sử dụng hóa chất Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường 5 2 10 ĐK

7

Bảo hộ lao động trước khi vào các phân xưởng.

Nước cấp. Hóa chất Chlorine

Nước thải. Chai lọ đựng hóa chất.

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái. Bình thường X X 5 5 25 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

8

Sử dụng dụng cụ, thiết bị chế biến, vệ sinh

Các dụng cụ/thiết bị dùng để chế biến/vệ sinh

Dụng cụ, thiết bị hỏng. Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán

phế liệu.

Page 64: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 11

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

9 Nhà vệ sinh Nước. Nước thải. Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

Vào hầm tự hoại trước đi vào HTXLNT.

B. PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN HÀNG ĐÔNG PHÒNG TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU (CÁ/MỰC)

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 3 15 ĐK

10 Cân, rửa, bảo quản nguyên liệu

Nước cấp, đá cây, muối. Nguyên liệu đóng gói

Nước rửa nguyên liệu, Bao nilông, cát, vẩy,…

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu. PHÒNG SƠ CHẾ

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán phế liệu. 11 Rã đông

Nước cấp Nguyên liệu bảo quản trong kho lạnh

Nước sau rã đông. Nguyên liệu sau rã đông. Bao đựng nguyên liệu, nguyên liệu hỏng

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

12

Đánh khuấy nguyên liệu bằng máy đánh khuấy

Nước cấp, muối, chất phụ gia. Nguyên liệu sau rã đông.

Nguyên liệu sau đánh khuấy. Nước thải Nguyên liệu hỏng

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

13

Cắt đầu, đánh vảy, mổ bụng, lấy ruột, lột da, cắt philê

Nước cấp Nguyên liệu sau đánh khuấy.

Nước thải chứa máu, mỡ. Xương, da, nội tạng.

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Nước thải chứa

Chlorine Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK 14

Rửa, ngâm, bảo quản

Nước mát chứa Chlorine 50 ppm, đá vẩy. Hóa chất Chlorine

Nước thải. Chai lọ đựng hóa chất. Sử dụng hóa chất Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường 5 2 10 ĐK

PHÒNG CHẾ BIẾN

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Nước thải chứa

nhiều SS

15 Tạo hình/cố định philê

Nước sạch, đá vẩy. Nguyên liệu sau bảo quản.

Nước thải. Nguyên liệu đã tạo hình Vụn thịt. Phế phẩm

Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm.

Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

PHÒNG LUỘC Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X 5 4 20 ĐK

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Lưới lọc ở nồi luộc mực và hố ga giữ lại.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

16

Luộc nguyên liệu bằng nồi luộc có gắn động cơ điện.

Nước sôi. Mực nguyên liệu. Điện.

Nước luộc mực có nhiệt độ cao. Nguyên liệu sau khi luộc. Vụn thịt. Nhiệt.

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân Bình thường 5 1 5 KĐK

Có bảo hộ lao động cho công nhân.

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK 17 Chạy lò hơi 100 kg

Nước cấp. Dầu DO.

Nhiệt thừa. Khí thải. Sử dụng nhiên liệu Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Page 65: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 12

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống.

Khí thải Ô nhiễm không khí Bình thường X X 5 3 15 ĐK

Đo đạc các thông số môi trường về không khí 6 tháng/lần

Nổ lò hơi Ô nhiễm không khí, gây nguy hiểm cho con người và hệ sinh thái Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái. Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường. 18 Bảo trì lò hơi Linh kiện thay thế.

Giẻ lau. Linh kiện hỏng. Giẻ lau dính dầu.

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

HẦM ĐÁ VẨY

19 Lấy đá vẩy Đá vẩy. Nước do đá vẩy rơi vải trên sàn tan ra. Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường 5 1 5 KĐK Lượng đá rơi trên sàn rất ít.

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Chạm chập cháy nổ

20 Vận hành máy tạo đá vẩy

Điện. Nước.

Nhiệt. Đá vẩy.

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí và nguồn nước ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 2 4 8 ĐK

PHÒNG CÂN-XẾP KHUÔN

21 Cân và xếp nguyên liệu vào khuôn

Nguyên liệu đã qua chế biến Nước sạch.

Vụn thịt. Nguyên liệu đã xếp vào khuôn.

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm.

Bình thường

5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

PHÒNG CẤP ĐÔNG Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

22 Mạ băng Nước cấp. Khay chứa nguyên liệu sau khi cấp đông.

Nước sau mạ băng Khay chứa nguyên liệu sau mạ băng. Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X 5 1 5 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận.

Bình thường 5 1 5 KĐK

Nước tách khuôn không chứa chất gây ô nhiễm.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK 23

Tách khuôn bằng máy tách khuôn

Khuôn chứa nguyên liệu sau mạ băng Nước cấp Điện năng.

Nguyên liệu sau tách khuôn Nước sau tách khuôn.

Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 2 4 8 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 3 15 ĐK

24 Rửa khuôn Nước cấp, khuôn sau khi được tách khuôn.

Nước rửa khuôn, khuôn sau khi rửa Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

KHO BAO BÌ TRUNG GIAN

Chất thải rắn Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được quét dọn định kỳ 25 Xuất nhập

bao bì Bao bì ra/vào. Bao bì vào/ra. Đất cát, bụi bặm. Cháy kho Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh

hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

KHO CHỨA PHẾ PHẨM

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bất thường X X X 3 4 12 ĐK

26 Chứa phế phẩm Phế phẩm Nước rò rỉ

Mùi tanh Ô nhiễm không khí, ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Lưu trữ và xuất đi

trong ngày. KHO MUỐI

27 Xuất nhập muối Bao muối. Bao bì không, muối rơi vãi. Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu. KHO VẬT TƯ

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK 28 Xuất nhập vật

tư Vật tư ra/vào. Vật tư vào/ra. Đất cát, bụi bặm, bao bì.

Rò rỉ, tràn đổ hóa Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

Page 66: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 13

chất hưởng sức khỏe con người

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM CHO PHÂN XƯỞNG ĐÔNG

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống.

Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK 29

Vận hành hệ thống điều hòa trung tâm

Điện năng Tác nhân lạnh Freon 22 Nhiệt thừa

Rò rỉ tác nhân lạnh Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người. Gây hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzon

Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bất thường X 3 1 3 ĐK

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận.

Bất thường X X X 3 4 12 ĐK 30

Bảo trì, vệ sinh hệ thống lạnh trung tâm

Nước cấp Linh kiện thay thế Giẻ lau Bình chứa tác nhân lạnh NH3 dùng để châm thêm.

Nước sau vệ sinh. Linh kiện hỏng. Giẻ lau dính dầu và bụi, Bình không.

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái.

Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

C. PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN CÁ KHÔ KHU TIẾP NHẬN VÀ BẢO QUẢN CÁ

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 3 15 ĐK

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu. 31 Tiếp nhận, phân loại và rửa cá lần 1

Cá đóng gói Nước cấp, đá xây.

Nước rửa cá Bao nilông, cát, vẩy, cá không đạt yêu cầu.

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 3 15 ĐK

32 Bảo quản cá Muối, đá xây, nước cấp.

Nước muối sau bảo quản. Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

HẦM ĐÁ CÂY

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường 5 1 5 KĐK Lượng đá rơi trên

sàn rất ít. 33 Lấy đá xay bằng máng xúc

Đá cây. Đá xay rơi vải trên sàn. Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu. Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 KĐK

Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp 2 4 8 KĐK

34 Vận hành máy xay đá cây

Đá cây Điện

Đá vẩy Nhiệt. Tiếng ồn Rung động

Phát thải nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK

Không ảnh hưởng đến công nhân.

PHÒNG SƠ CHẾ CÁ Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

35

Cắt đầu, đánh vảy, mổ bụng, lấy ruột, lột da, cắt philê

Nước cấp Cá nguyên liệu.

Nước thải chứa máu, mỡ. Phế phẩm: xương, da, nội tạng.

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 2 1 2 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Nước thải chứa

Chlorine 36 Rửa lần 2 và bảo quản cá

Nước chứa Chlorine 50 ppm, đá xay Cá sau sơ chế

Nước sau rửa cá và bảo quản. Cá sau khi ngâm. Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

PHÒNG TẨM CÁ Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK 37 Vận hành

máy trộn để Điện năng. Tiếng ồn.

Chấn động. Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí và nguồn nước ảnh Khẩn cấp X 2 4 8 ĐK

Page 67: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 14

hưởng sức khỏe con người tẩm cá Nhiệt. Phát thải nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK

Không ảnh hưởng đến công nhân.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. 38

Vận hành kho lạnh để bảo quản cá sau khi tẩm

Điện năng. Tác nhân lạnh NH3.

Nhiệt thừa. Bình đã hết NH3. Rò rỉ tác nhân lạnh

Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người. Gây hiệu ứng nhà kính.

Khẩn cấp X 2 5 10 ĐK

KHU ĐỂ VĨ VÀ GHÉP CÁ Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

39 Ghép cá Nước cấp Cá sau bảo quản lạnh.

Nước rò rỉ Cá sau khi ghép Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X X X 5 1 5 KĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 3 1 3 ĐK

40 Vệ sinh vĩ phơi cá Nước cấp Nước thải Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X X X 4 3 12 ĐK Nước thải vệ sinh chứa nhiều SS, được xử lý.

SÂN PHƠI CÁ

41 Phơi cá Cá sau khi ghép/tẩm. Cá sau khi phơi. Mùi Mùi Ô nhiễm không khí, ảnh hưởng sức

khỏe con người. Bình thường 5 2 10 ĐK

DÃY PHÒNG SẤY CÁ

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. Sử dụng nhiên liệu Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Mùi Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 2 10 ĐK

42 Sấy bằng lò gas

Gas

Nhiệt thừa. Khí thải.

Khí thải Ô nhiễm không khí Bình thường X X 5 3 15 ĐK

Tiếng ồn Chấn động Nhiệt

Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Không ảnh hưởng đến công nhân.

43 Vận hành quạt công nghiệp

Điện Tiếng ồn , nhiệt, chấn động

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

D. PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN MỰC KHÔ SÂN PHƠI MỰC

44 Phơi mực Mực bán sau phân loại. Vĩ phơi mực. Mực sau khi phơi. Mùi Ô nhiễm không khí, ảnh hưởng sức

khỏe con người. Bình thường 5 2 10 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 3 1 3 ĐK 45 Vệ sinh vĩ

phơi mực Nước cấp Nước thải Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà

xả ra sông. Sử dụng nhiên liệu Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. 46 Sấy mực Mực sau phân loại. Gas.

Mực sau khi sấy. Mùi. Nhiệt. Mùi Ô nhiễm không khí, ảnh hưởng sức

khỏe con người. Bình thường 5 2 10 ĐK

Tiếng ồn Chấn động Nhiệt

Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Không ảnh hưởng đến công nhân. 47

Vận hành quạt công nghiệp

Điện Tiếng ồn , nhiệt, chấn động

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Mùi Ô nhiễm không khí, ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 2 10 ĐK

Khí thải Ô nhiễm không khí Bình thường X X 5 2 10 ĐK

Cháy nổ do rò rỉ gas Ô nhiễm không khí ,gây nguy hiểm cho con người Khẩn cấp 1 5 5 KĐK

48 Vận hành máy nướng mực

Gas. Điện.

Mực vụn. Mùi. Khí thải. Nhiệt

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Page 68: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 15

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. Nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường

5 1 5 KĐK Không ảnh hưởng đến công nhân.

49

Vận hành máy xé, máy cán mực

Điện năng Nhiệt. Tiếng ồn. Chấn động. Chạm chập cháy nổ Ô nhiễm không khí ,gây nguy hiểm cho

con người Khẩn cấp 1 5 5 KĐK Chưa xảy ra bao giờ

KHU VỰC KIỂM TRA VÀ LÀM SẠCH

50

Kiểm tra/làm sạch mực trước và sau khi nướng.

Mực trước khi kiểm tra/làm sạch

Mực vụn, nang mực, mực không đạt yêu cầu. Mực sau khi kiểm tra/làm sạch

Phế phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK

Thu gom bán cho cơ sở sản xuất thức ăn gia súc Xuân Đào

E. NHÀ GIẶT Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà

xả ra sông. Phát thải nhiệt Tiếng ồn

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân nhà giặt. Bình thường 5 1 5 KĐK Có trang bị quạt

hút trong nhà giặt.

Chạm chập cháy nổ. Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp 2 3 6 KĐK

51 Vận hành máy giặt

Nước. Điện. Bột giặt OMO. Chlorine lỏng.

Nước thải chứa hàm lượng chất giặt tẩy cao. Nhiệt. Bao bì, chai lọ chứa chất giặt tẩy. Tiếng ồn

Sử dụng hóa chất Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường 5 2 10 ĐK

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà

xả ra sông. Phát thải nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân nhà giặt. Bình thường 5 1 5 KĐK

Có trang bị quạt hút trong nhà giặt. 52

Vận hành máy vắt ly tâm

Điện. Nhiệt, tiếng ồn, chấn động. Nước chảy ra trong quá trình vắt.

Chạm chập cháy nổ. Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 2 3 6 ĐK

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Phát thải nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân nhà giặt. Bình thường 5 1 5 KĐK

Có trang bị quạt hút trong nhà giặt. 53 Vận hành

máy sấy Điện. Nhiệt, tiếng ồn, chấn động.

Chạm chập cháy nổ. Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người Khẩn cấp X 2 3 6 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Sử dụng nhiên liệu Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống.

Khí thải Ô nhiễm không khí Bình thường X X 5 3 15 ĐK

Đo đạc các thông số môi trường về không khí 6 tháng/lần

54 Vận hành lò hơi nhà giặt

Nước cấp. Dầu DO.

Nhiệt thừa. Khí thải.

Nổ lò hơi Ô nhiễm không khí, gây nguy hiểm cho con người và hệ sinh thái Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

E. NHÀ ĂN Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK Sử dụng nhiên liệu Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống.

Cháy nổ do rò rỉ gas Ô nhiễm không khí, gây nguy hiểm cho con người và hệ sinh thái. Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

Rác thực phẩm Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Thu gom cho xe rác 2 lần/ngày.

55 Chế biến thức ăn

Nguyên liệu. Gas. Nước.

Rác thực phẩm. Nhiệt. Nước thải chứa nhiều mỡ, máu.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà

xả ra sông. Thực phẩm thừa Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Bán cơm heo 56 Rửa chén Nước.

Nước rửa chén. Nước thải. Rác: chai lọ chứa nước rửa chén, thực phẩm thừa. Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà xả ra sông.

Page 69: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 16

Chất thải rắn Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu. F. CÁC KHU VỰC KHÁC PHÒNG KIỂM NGHIỆM (2 PHÒNG)

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Không xử lý mà

xả ra sông.

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái. Bình thường X X 5 4 20 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

57 Phân tích mẫu

Nước. Hóa chất phân tích. Điện.

Nước thải có chứa nhiều loại hóa chất. Mẫu nhiễm hóa chất.

Sử dụng hóa chất Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bình thường 5 2 10 ĐK

58 Sử dụng các dụng cụ/thiết bị phân tích.

Các dụng cụ/thiết bị dùng phân tích. Dụng cụ, thiết bị hỏng. Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ

sinh thái Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

PHÒNG Y TẾ

59 Khám chữa bệnh cho công nhân.

Thuốc. Bông băng, kim tiêm. Rác thải y tế. Rác thải y tế. Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm,

ảnh hưởng hệ sinh thái và con người.

X X 4 3 12 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

KHỐI VĂN PHÒNG Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Sử dụng giấy Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK Tận dụng cả 2 mặt trước khi bỏ. 60 Sử dụng thiết

bị văn phòng

Điện. Mực in Giấy.

Nhiệt Hộp mực in. Giấy bỏ. Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ

sinh thái. Bình thường X X 5 4 20 ĐK Được thu gom chung với rác thường.

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

61 Nhà vệ sinh Nước. Nước thải. Rác thải Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn

tiếp nhận. Bình thường X X X 5 4 20 ĐK Vào hầm tự hoại trước khi xả ra sông.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. 62 Sử dụng máy lạnh.

Điện. Tác nhân lạnh Freon.

Nhiệt. Nước thải.

Rò rỉ tác nhân lạnh Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người. Gây hiệu ứng nhà kính.

Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

PHÒNG CƠ ĐIỆN

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Phát thải nhiệt Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe con người. Bình thường 5 1 5 KĐK Có bảo ôn đường

ống. 63

Vận hành tủ cấp đông IQP, BQF, Contact

Điện Tác nhân lạnh NH3

Nhiệt thừa.

Rò rỉ tác nhân lạnh Ô nhiễm không khí và nguồn nước, ảnh hưởng sức khỏe con người. Gây hiệu ứng nhà kính.

Khẩn cấp X 1 5 5 ĐK

Sử dụng nước Tiêu hao tài nguyên Bất thường X 3 1 3 ĐK

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận.

Bất thường X X X 3 4 12 ĐK Dẫn vào HTXLNT 64

Bảo trì, sữa chửa, vệ sinh các loại tủ cấp đông

Nước cấp Linh kiện thay thế Giẻ lau Bình chứa tác nhân lạnh NH3 dùng để châm thêm.

Nước sau vệ sinh. Linh kiện hỏng. Giẻ lau dính dầu và bụi. Bình rỗng.

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái.

Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

65

Bảo trì, sửa chửa, các loại máy móc thiết bị trong toàn công ty

Linh kiện thay thế. Giẻ lau.

Linh kiện hỏng. Giẻ lau dính dầu. Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ

sinh thái. Bất thường X X 3 5 15 ĐK Được thu gom chung với rác thường.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK 66 Vận hành máy hàn, máy cưa,…

Điện. Que hàn.

Sắt vụn. Nhiệt. Tiếng ồn. Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bình thường 5 1 5 KĐK Được thu gom bán

phế liệu.

Page 70: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 17

Chấn động. Phát thải nhiệt Tiếng ồn Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân nhà giặt. Bình thường 5 1 5 KĐK

Có trang bị quạt hút trong nhà giặt.

Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường 5 1 5 KĐK 67 Vận hành HT XLNT

Điện. Nhiệt. Tiếng ồn. Mùi hôi.

Phát thải nhiệt Tiếng ồn Mùi hôi

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân. Bình thường 5 1 5 KĐK

Được đặt cách ly với các khu vực khác.

Chất thải rắn Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 2 6 KĐK Được thu gom với rác thường

Sử dụng nước. Tiêu hao tài nguyên Bất thường X 3 1 3 ĐK Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bất thường X 3 1 3 ĐK 68

Bảo trì, vệ sinh HT XLNT

Nước. Bùn từ các bể lắng. Xác lục bình. Điện

Bùn từ các bể lắng, xác lục bình, rác trong máy lọc rác. Nước làm vệ sinh hồ ổ định, lọc rác quay.

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận. Bất thường 4 1 4 ĐK Ít gây ô nhiễm.

Thải ra sông. Sử dụng nước. Tiêu hao tài nguyên Bất thường X 5 1 5 ĐK Sử dụng điện Tiêu hao tài nguyên Bình thường X 5 1 5 ĐK

Nước thải Ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái nguồn tiếp nhận.

Bình thường 4 1 4 KĐK

Không chứa chất gây ô nhiễm. Thải ra sông.

69 Tháp giải nhiệt (3 tháp)

Nước. Điện.

Nhiệt Tiếng ồn

Phát thải nhiệt Tiếng ồn

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân. Bình thường 5 1 5 KĐK Được đặt ngoài

trời. Phát thải nhiệt. Tiếng ồn. Chấn động

Ô nhiễm không khí. Ảnh hưởng sức khỏe công nhân. Bình thường 5 1 5 KĐK Được đặt trong

phòng riêng.

Khí thải Ô nhiễm không khí Bình thường X X 5 3 15 ĐK

Đo đạc các thông số môi trường về không khí 6 tháng/lần

Chất thải nguy hại Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm, hệ sinh thái.

Bất thường X X 3 5 15 ĐK

Được thu gom chung với rác thường.

70

Vận hành, bảo trì máy phát điện dự phòng

Dầu DO Linh kiện thay thế Giẻ lau

Khí thải. Nhiệt, tiếng ồn, chấn động Linh kiện hỏng Giẻ lau dính dầu

Phế liệu Ô nhiễm đất, không khí, nước ngầm. Bất thường 3 1 3 KĐK Được thu gom bán phế liệu.

Page 71: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 18

PHỤ LỤC 6-DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC MÀ CÔNG TY HẢI NAM CAM KẾT TUÂN THỦ

Các phòng ban và khu vực có liên quan Đánh giá mức độ tuân thủ Ghi chú

KCMT Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

PXĐ

PXK

P. Cơ

điện

Nhà

giặ

t

Nhà

ăn

P. K

iểm

ng

hiệm

K

ho vật

Văn

ph

òng

P.Y

tế Tuân

thủ Không

tuân thủ

Nghị định 67/2003/NĐ-CP Về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. X X X X X X X X X

TCVN 5945-1995 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải – Cột B X X X X X X X X X Nước

thải Thủ tục kiểm soát điều hành (quản lý tiêu thụ nước) X X X X X X X X Chưa triển khai

thực hiện TCVN 5937-1995 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

X X X X X

TCVN 5938-1995 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

X X X X X Khí thải

TCVN 5939-1995 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

X X X X X Chưa triển khai thực hiện

Rác thải (phế liệu, phế phẩm)

Thủ tục kiểm soát điều hành (quản lý rác thải) X X X X X

Chất thải nguy hại

Quy chế quy chế quản lý chất thải nguy hại (Ban hành kèm theo Quyết định 155/1999/QĐ-TTg 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ).

X X X X X X

Page 72: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 19

Thủ tục kiểm soát điều hành (quản lý rác thải) X X X X X X X X X Chưa triển khai

thực hiện

Rác thải y tế

Quy chế quản lý chất thải rắn y tế (Ban hành kèm theo quyết định 2575/1999/QĐ-BYT 27/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Y Tế)

X X

Sử dụng nước

Thủ tục kiểm soát điều hành (quản lý tiêu thụ nước) X X X X X X X X Chưa triển khai

thực hiện Chỉ thị 19/2005/CT-TTg Về việc thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện của Thủ tướng Chính phủ 2/6/2005.

X X X X X X X X X X Sử dụng điện Thủ tục kiểm soát điều hành (quản lý

tiêu thụ điện) X X X X X X X X X Chưa triển khai thực hiện

Nghị định 68/2005/NĐ-CP Về an toàn hóa chất. X X X X X X X

Sử dụng hóa chất

Quyế t định 136/2004/QĐ-BCN Về việc ban hành danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên nghành công nghiệp và quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên nghành công nghiệp của Bộ Công Nghiệp 19/11/2004.

X X X X X X X X

Cháy nổ Thủ tục ứng phó tình huống khẩn cấp (về cháy nổ) X X X X X Chưa triển khai

thực hiện Tràn đổ hóa chất

Thủ tục ứng phó tình huống khẩn cấp (về tràn đổ hóa chất) X X X X Chưa triển khai

thực hiện

Môi trường lao động

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn chiếu sáng. Tiêu chuẩn vi khí hậu. Tiêu chuẩn tiếng ồn. Tiêu chuẩn rung. Hóa chất-Giới hạn cho phép

X X X X X X X X X

Page 73: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 20

trong không khí vùng làm việc Quyết định số 19/2002/QĐ-BTS

ngày 18/9/2002 Quy chế quản lý môi trường cơ sở chế biến thủy sản.

X X X X X X X X X X

Nghị định 26/CP Về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về BVMT.

X X X X X X X X X X Tất cả

Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 Về việc hướng dẫn thi hành Luật BVMT

X X X X X X X X X X

Page 74: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 21

PHỤ LỤC 7-CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY HẢI NAM KCMT đáng kể Mục tiêu

Loại mục tiêu

Chỉ tiêu Chương trình môi trường Phòng ban áp dụng

Trách nhiệm thực

hiện Bắt đầu Hoàn

tất Giám sát Nội dung cần đào tạo

Trách nhiệm đào tạo

Điều chỉnh lưu tốc nước cho các vòi nước dùng bàn đạp và vòi nước vệ sinh tới mức cần thiết tối thiểu.

Phân xưởng đông và khô

Phòng cơ điện 1/6/06 5/6/06 Không Không

Kiểm tra đường ống dẫn nước, các van nước và đồng hồ nước mỗi tuần. Tất cả Phòng cơ

điện 6/6/06 10/6/06 Không Không

Trang bị chổi quét cao su. Thay thế các vòi vệ sinh dùng van khóa thông thường bằng các vòi phun tia có bộ phận điều chỉnh hoạt động kiểu cò súng.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng cơ điện Phòng vật tư

11/6/06 20/6/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra các bảng báo cáo việc thực hiện.

Hướng dẫn cách sử dụng.

Quản đốc các phân xưởng

Sử dụng kỹ thuật phi lê khô: cá được rửa trước và chỉ dùng một tia nước sạch tại vị trí cắt.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng kỹ thuật 1/6/06 31/12/06

Quản đốc các phân xưởng kiểm tra việc thực hiện

Kỹ thuật phi lê khô Phòng kỹ thuật

Nghiên cứu chế tạo bồn rửa nguyên liệu cơ khí áp dụng sự xoay vòng hay rung lắc kết hợp với các vòi phun nước.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng cơ điện Phòng vật tư

1/6/06 31/12/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên

Không Không

Tận dụng nước xả trong các tủ đông IQF, BQF, Contact để cung cấp nước cho lò hơi.

Phòng luộc.

Phòng cơ điện Quản đốc xưởng đông.

1/6/06 31/12/06 Không Không

Sử dụng nước

Giảm lượng nước sử dụng

Cải tiến

Giảm 5% lượng nước sử dụng/tấn sản phẩm của 6 tháng cuối năm 2006 so với 6 tháng đầu năm 2006

Tận dụng nhiệt thừa của lò hơi để rã đông nguyên liệu bằng không khí ấm.

Phân xưởng đông

Phòng cơ điện.

1/6/06 31/12/06

P.Môi trường kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của quản đốc phân xưởng đông và trưởng phòng cơ điện

Không Không

Giảm lượng nước thải. Thực hiện các chương trình giảm lượng nước sử dụng trên.

Lắp đặt khay hứng phế phẩm, vụn thịt tại các bàn phi lê.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng cơ điện.

1/6/06 10/6/06

Thay lưới lọc rác hiện có bằng lước có kích thước lỗ nhỏ hơn.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng cơ điện.

10/6/06 20/6/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên

Không Không

Bảo trì hệ thống XLNT mỗi tháng Hệ thống XLNT

Phòng cơ điện.

1/6/06 31/12/06 Lập báo cáo gửi cho phòng môi trường mỗi tháng.

Phương pháp bảo trì và vận hành hệ thống XLNT

Phòng môi trường.

Nước thải

Đảm bảo nước thải sản xuất sau xử lý đạt TCVN 5945:1995 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải – Cột B.

Kiểm soát và duy trì.

Giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.

Đo đạc các thông số vận hành của hệ thống xử lý nước thải mỗi ngày: chỉ số bùn, lưu lượng nước thải, cường độ sục khí.

Hệ thống XLNT

Phòng cơ điện.

1/6/06 31/12/06 Lập báo cáo gửi cho phòng môi trường mỗi ngày.

Phương pháp đo các thông số

Phòng môi trường.

Page 75: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 22

Giảm lượng nước thải. Thực hiện các hoạt động kiểm soát điều hành về sử dụng nước (Thủ tục kiểm soát điều hành-Phụ lục C)

Lắp đặt xong chắn rác. Nhà giặt Nhà bếp

Phòng cơ điện

21/6/06 30/6/06 P.môi trường kiểm tra việc thực hiện. Không Không

Lắp đặt bẫy mỡ Nhà bếp P.Cơ điện 1/7/06 10/7/06 P.môi trường kiểm tra việc thực hiện. Không Không

Thu gom dung dịch hóa chất thải bỏ P.Kiểm nghiệm

P.Môi trường 1/6/06 31/12/06 Gửi cho P.môi

trường mỗi ngày Phương pháp thu gom CTNH P.Môi trường

Thu gom dầu chiên thải bỏ Nhà bếp P.Môi trường 1/6/06 31/12/06 Gửi cho P.môi

trường mỗi ngày Phương pháp thu gom CTNH P.Môi trường

Quản lý các nguồn thải khác trong công ty theo loại B- TCVN 5945:1995 Kiểm

soát và duy trì.

Giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.

Nghiên cứu xây dựng bể lắng sơ bộ cho nước thải sinh hoạt.

Toàn công ty

Trung tâm tư vấn 1/6/06 1/10/06

Phòng môi trường giám sát việc thực hiện

Không Không

Thực hiện các hành động kiểm soát điều hành về sử dụng điện (Thủ tục kiểm soát điều hành-Phụ lục C)

Tất cả Tất cả 1/6/06 30/12/06

P.Vật tư tổng kết lượng điện tiêu thụ/tấn sản phẩm gửi cho P.môi trường mỗi tháng.

Hướng dẫn thủ tục và HDCV quản lý việc tiêu thụ điện cho nhân viên các bộ phận.

Trường các bộ phận. Quản đốc các phân xưởng. Giảm lượng

điện tiêu thụ.

Kiểm soát và duy trì

Giảm 5% lượng điện sử dụng /tấn sản phẩm của 6 tháng cuối năm 2006 so với 6 tháng đầu năm 2006 Kiểm tra hệ thống điện ở các khu vực. Tất cả Phòng cơ

điện 1/6/06 30/12/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra các bảng báo cáo việc thực hiện mỗi tháng.

Không Không

Cải tiến

Triển khai chương trình kiểm toán năng lượng trong năm 2007

Khảo sát, lập danh sách thiết bị của công ty. Khảo sát số liệu sản xuất và tiêu thụ điện cơ bản, đánh giá tiềm năng tiết kiệm điện Lập hệ thống bảng biểu theo dõi mức tiêu thụ điện của các thiết bị tiêu thụ điện chính.

Hệ thống máy móc của phân xưởng đông.

Phòng cơ điện 1/1/07 30/12/07

Báo cáo việc thực hiện cho phòng môi trường

Kiến thức về quá trình kiểm tóan năng lượng

Sở KHCN

Sử dụng điện

Nhận dạng các cơ hội tiết kiệm năng lượng. Cải

tiến

Sử dụng nguồn năng lượng sạch trong năm 2007

Lắp đặt thử nghiệm các tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà của các phân xưởng để sản xuất điện.

Phân xưởng đông Phân xưởng khô.

Phòng cơ điện. P.Vật tư

1/1/07 30/12/07 Báo cáo việc thực hiện cho phòng môi trường

Phương pháp sử dụng thiết bị Nhà cung cấp

Trang bị thêm thùng rác, các loại bao bì chứa CTNH ở các khu vực phát sinh CTNH

Nhà bếp. P.Cơ điện. Nhà giặt. P.Kiểm nghiệm. Các phân xưởng. P.Ytế

Phòng vật tư Phòng môi trường

1/6/06 30/12/06

Các phòng ban có liên quan gửi số liệu về CTNH thu gom được cho phòng môi trường mỗi tuần.

Cách thức phân loại, lưu trữ và đóng gói CTNH

Phòng môi trường

Liên hệ với sở TNMT đăng ký chủ nguồn thải CTNH

Phòng môi trường.

Phòng môi trường. 1/6/06 1/7/06 ĐDLĐ Không Không

Chất thải nguy hại

Quản lý chất thải nguy hại theo Quyết định 155/1999/QĐ-TTg 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ

Kiểm soát và duy trì

Phân loại 100% CTNH phát sinh trong công ty

Hợp tác với cơ quan có chức năng xử lý CTNH Phòng môi trường.

Phòng môi trường. 1/6/06 1/7/06 ĐDLĐ Không Không

Khí thải Kiểm soát các nguồn thải khí trong công ty

Kiểm soát và duy trì

Đảm bảo các nguồn khí thải trong công ty thỏa mãn

Điều chỉnh nâng cao ống khói lò hơi và máy phát điện với chiều cao thích hợp để phát tán lượng khói thải.

Phân xưởng đông. Nhà giặt

Phòng cơ điện Phòng môi trường.

1/6/06 1/7/06 ĐDLĐ Không Không

Page 76: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 23

Phòng cơ điện

TCVN 5937:1995, TCVN 5938:1995, TCVN 5939:1995

Kiểm tra, bảo trì định kỳ lò hơi và máy phát điện mỗi tháng.

Phân xưởng đông. Nhà giặt Phòng cơ điện

Phòng cơ điện 1/6/06 31/12/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên mỗi tháng

Không Không

Xây dựng gờ chống tràn. Kho vật tư Phòng cơ điện 1/7/06 1/8/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên.

Không Không Kiểm soát sự cố tràn đổ hóa chất/dầu Trang bị giẻ lau, phuy chứa mạt cưa, xẻng, dụng cụ

bảo hộ lao động. Trang bị các bệ/khay chứa (có tính năng chống thấm tốt) bên dưới các bình chứa hóa chất.

Kho vật tư Phòng vật tư 1/7/06 1/8/06

P.Môi trường kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên kho.

Ứng phó tình huống tràn đổ hóa chất/dầu.

P.Môi trường

Kiểm soát sự cố tràn rò rỉ tác nhân lạnh

Thay thế các tác nhân lạnh đang sử dụng bằng tác nhân lạnh CO2

Phân xuởng đông. Khối văn phòng

Phòng vật tư Phòng cơ điện

1/8/06 1/10/06

ĐDLĐ kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên 2 phòng trên.

Không Không

Sự cố môi trường

Kiểm soát các sự cố môi trường trong công ty

Kiểm soát và duy trì

Kiểm soát sự cố tràn rò rỉ gas Kiểm tra, bảo trì định kỳ các lò đốt gas mỗi tháng

Phòng sấy của phân xưởng khô. Nhà bếp

Phòng cơ điện 1/6/06 31/12/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên.

Không Không

Định kỳ vệ sinh sân phơi 2 lần/tuần. Phân xưởng khô

Định kỳ vệ sinh các mương thoát nước , hố ga mỗi tuần

Toàn công ty

Nhân viên vệ sinh 1/6/06 31/12/06

Quản đốc phân xưởng khô kiểm tra việc thực hiện.

Không Không

Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên công ty Toàn công ty

Phòng vật tư

1/8/06 1/10/06 Trưởng phòng vật tư kiểm tra việc thực hiện

Không Không Kiểm soát mùi từ các sân phơi

Tăng cường thêm quạt gió công nghiệp trong quá trình phơi

Phân xưởng khô

Phòng cơ điện 1/7/06 1/9/06

Trưởng phòng vật tư kiểm tra việc thực hiện

Không Không

Nghiên cứu điều chỉnh chế độ lò đốt thích hợp. Phòng sấy của phân xưởng khô

Phòng cơ điện 1/6/06 1/7/06

Trưởng phòng vật tư kiểm tra việc thực hiện

Không Không

Nghiên cứu xây dựng tháp khử mùi hôi giống tháp khử mùi của HTXLNT.

P.Môi trường hợp tác với Trung tâm tư vấn

1/6/06 1/10/06 ĐDLĐ giám sát việc thực hiện Không Không

Mùi Kiểm soát mùi trong công ty

Kiểm soát và duy trì

Kiểm soát mùi từ các phòng sấy.

Lắp đặt đường ống tuần hoàn hơi trong phòng sấy để giảm mùi và tránh thất thoát nhiệt.

Phòng sấy của phân xưởng khô Phòng cơ

điện 1/7/06 1/9/06

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua báo cáo của nhân viên.

Không Không

Page 77: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 24

PHỤ LỤC 8-BẢNG PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Nguồn lực Vai trò Trách nhiệm, quyền hạn

Giám đốc

Quản lý toàn bộ hoạt động của HTQLMT trong công ty.

▪Thiết lập định hướng tổng thể, xây dựng CSMT ▪Phê duyệt các loại tài liệu môi trường, chỉ tiêu, mục tiêu và các chương trình môi trường. ▪Cung cấp các nguồn lực cần thiết: nhân lực, công nghệ, đào tạo và tài chính. ▪Bổ nhiệm người đại diện lãnh đạo quản lý môi trường. ▪Theo dõi và xem xét lại các hoạt động của HTQLMT, đảm bảo HTQLMT được cải tiến liên tục. ▪Làm chủ tọa các buổi họp xem xét quản lý môi trường.

ĐDLĐ (Trưởng phòng môi trường)

Phòng môi trường

Hỗ trợ giám đốc xây dựng, quản lý HTQLMT.

▪Phối hợp với các phòng ban khác để xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. ▪Thường xuyên theo dõi và báo cáo định kỳ cho giám đốc về tiến trình và các kết quả đạt được của HTQLMT: Tiến độ, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu và chương trình môi trường.

Chương trình cải tiến HTQLMT khi cần thiết. Kết quả đánh giá môi trường nội bộ (sự không phù hợp), kết quả

thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa. ▪Đảm bảo HTQLMT luôn phù hợp với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. ▪Quản lý các tài liệu môi trường. ▪Giúp đỡ, hướng dẫn các phòng ban khác trong việc xây dựng HTQLMT, sử dụng và hiểu rõ các loại tài liệu môi trường

Quản đốc phân xưởng khô và đông Phòng cơ điện Phòng y tế Phòng kiểm nghiệm Nhà ăn Nhà giặt

Quản lý các KCMT trong quá trình làm việc.

▪Nhận dạng các tác động môi trường, KCMT đáng kể. ▪Chuẩn bị nguồn lực (trang thiết bị, công nhân viên,…) để thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu và chương trình môi trường đề ra. ▪Nhận dạng các cơ hội ngăn ngừa ô nhiễm ở khu vực của mình, báo cho phòng môi trường để xây dựng các mục tiêu và chỉ tiêu và chương trình môi trường. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng tổ chức hành chính

Nâng cao nhận thức của công nhân viên, nhà thầu về môi trường.

▪Liên kết với phòng môi trường tổ chức các buổi đào tạo, khóa huấn luyện về bảo vệ môi trường cho công nhân viên (cũ và mới) và các phòng ban khác (nên lồng ghép vào chương trình đào tạo tay nghề). ▪Thông tin liên lạc với các bên hữu quan về CSMT, các vấn đề môi trường của công ty. ▪Yêu cầu nhà thầu đảm bảo vấn đề môi trường khi vào làm việc hay thực hiện các dịch vụ tại công ty (đưa cho họ đọc nội quy, CSMT và cam kết tuân thủ) ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Page 78: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 25

Phòng vật tư

Hỗ trợ việc thực hiện, vận hành, cải tiến HTQLMT.

▪Cung cấp trang thiết bị cho việc thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa các sự không phù hợp; các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. ▪Thường xuyên theo dõi việc tiêu thụ nguyên nhiên liệu/ điện/nước/vật tư để kiệp thời đưa ra các phương án sử dụng tiết kiệm. ▪Kiểm soát, quản lý các tình huống khẩn cấp xảy ra trong kho vật tư như cháy nổ, tràn đổ hóa chất. ▪Ưu tiên chọn các nhà cung cấp có quan tâm đến vấn đề môi trường:

Các vật tư mua vào phải có nguồn gốc rõ ràng và không quá độc hại với môi trường.

Hóa chất sử dụng phải có MSDS. Khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi

trường. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng kế toán

Phân tích chi phí và lợi ích liên quan đến môi trường

▪Phân tích chi phí thực hiện và chi phí/lợi ích về môi trường của các dự án mới, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. ▪Theo dõi thông tin về các chi phí có liên quan đến môi trường ( chi phí về nguồn lực, trang thiết bị, năng lượng, thải bỏ chất thải,…). ▪Báo cáo chi phí thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường cho ĐDLĐ và giám đốc xem xét và phê duyệt. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng kinh doanh

Tìm hiểu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng về vấn đề môi trường.

▪Liên lạc thường xuyên với khách hàng để tìm hiểu yêu cầu của họ về môi trường. ▪Nhanh chóng lập kế hoạch thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về môi trường để trình giám đốc xem xét. ▪Giới thiệu với khách hàng về HTQLMT của công ty để nâng cao hình ảnh công ty và thu hút khách hàng. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng HACCP

▪Phát huy tối đa năng lực vốn có để thực hiện trách nhiệm giữ gìn vệ sinh nhà xưởng chế biến sạch sẽ. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng kỹ thuật

▪Nghiên cứu thiết kế các quy trình chế biến, các sản phẩm phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường của công ty (tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên/nguyên liệu/năng lượng,…). ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng vi tính

▪Quản lý, duy trì hệ thống thông tin liên lạc nội bộ giữa các phòng ban trong công ty bằng mạng nội bộ. ▪Giúp phòng môi trường bảo mật các tài liệu về HTQLMT. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Phòng bảo vệ

Hỗ trợ phòng môi trường.

▪Kiểm soát, quản lý hoạt động của nhà thầu trong công ty, thường xuyên nhắc nhở họ tuân thủ các yêu cầu vệ sinh môi trường của công ty. ▪Kiểm soát, quản lý vấn đề môi trường của các loại xe tải ra vào công ty. ▪Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.

Công nhân Nhân viên

Hỗ trợ phòng môi trường và

▪Hiểu được CSMT, mục tiêu và chỉ tiêu của công ty một cách cụ thể. ▪Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quy định, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các buổi đào tạo do công ty, phòng ban

Page 79: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 26

phòng ban nơi mình làm việc.

đề ra. ▪Đóng góp ý kiến, đề xuất cho cấp trên các cơ hội cải tiến HTQLMT.

Nhóm đánh giá viên nội bộ

Thay mặt ĐDLĐ đánh giá hiệu quả hoạt động của HTQLMT

▪Tổ chức và lập kế hoạch đánh giá HTQLMT ít nhất 2 lần/năm. ▪Báo cáo kết quả đánh giá (gồm các sự không phù hợp) và đề ra biện pháp khắc phục và phòng ngừa, đồng thời đề xuất các cơ hội cải tiến HTQLMT. ▪Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quy định, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các buổi đào tạo do công ty, phòng ban đề ra.

Page 80: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 27

PHỤ LỤC 9-CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

STT Nội dung đào tạo Đối tượng đào tạo Đào tạo và đánh giá kết quả

Hình thức đào tạo

Thời lượng đào tạo

(90 phút/buổi học)

Tần xuất

1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 của công ty

▪Tất cả cán bộ, công nhân viên của công ty Phòng môi trường Cơ bản

3 buổi học Hàng năm

2 Đánh giá nội bộ HTQLMT ▪Nhóm đánh giá nội bộ Trung tâm tư vấn Chuyên sâu

Tùy thuộc vào trung tâm tư vấn

Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi đánh giá viên.

3 Phương pháp viết và kiểm soát tài liệu của HTQLMT.

▪Trưởng, phó các phòng ban và quản đốc, tổ trường các phân xưởng. ▪Phòng môi trường.

Trung tâm tư vấn Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

4 Nhận dạng và đánh giá các KCMT.

▪Trưởng, phó các phòng ban và quản đốc, tổ trưởng các phân xưởng.

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Hàng năm, trước khi tiến hành rà soát lại các KCMT

5 Nhận dạng các yêu cầu pháp luật có liên quan.

▪Trưởng, phó các phòng ban, quản đốc các phân xưởng.

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

6 Quản lý tiêu thụ nước

▪Các quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng ▪Nhân viên nhà bếp

Phòng môi trường. Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

7 Quản lý tiêu thụ năng lượng

▪Các quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng ▪Nhân viên khối văn phòng ▪Nhân viên nhà giặt ▪Nhân viên phòng cơ điện phụ trách hệ thống điện

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

8 Quản lý hóa chất

▪Các quản đốc và tổ trưởng phân xưởng đông và khô ▪Nhân viên vệ sinh ▪Nhân viên quản lý kho vật

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

Page 81: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 28

tư. ▪Nhân viên phòng kiểm nghiệm

9 Quản lý rác thải

▪Các quản đốc và tổ trưởng phân xưởng đông và khô ▪Nhân viên vệ sinh ▪Nhân viên nhà bếp, nhà giặt ▪Nhân viên P. Cơ điện. ▪Nhân viên phòng kiểm nghiệm

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

10 Quản lý rác thải văn phòng ▪Nhân viên khối văn phòng Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học

Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

11 Ứng phó tình huống khẩn cấp tràn đổ hóa chất

▪Các quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng ▪Nhân viên P. Cơ điện ▪Nhân viên quản lý kho vật tư ▪Nhân viên phòng kiểm nghiệm.

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

12 Ứng phó tình huống khẩn cấp cháy nổ

▪Các quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng. ▪Nhân viên bếp ▪Nhân viên P. Cơ điện ▪Nhân viên kho vật tư

Phòng môi trường Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

13 Quản lý và vận hành hệ thống XLNT

▪Nhân viên P. Cơ điện phụ trách HTXLNT.

Đơn vị thi công HTXLNT và P.Môi trường.

Chuyên sâu 2 buổi học Một lần khi bắt đầu hay khi thay đổi nhân sự.

14 Đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường

▪Nhà thầu vào làm việc trong công ty P.Môi trường. Cơ bản 1 buổi học

Trước khi nhà thầu ký hợp đồng làm việc.

Page 82: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 29

PHỤ LỤC 10-THỦ TỤC THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. MỤC ĐÍCH Xác định quy trình cho việc thông tin liên lạc về môi trường giữa:

Các cấp lãnh đạo, phòng ban chức năng và toàn thể công nhân viên trong nội bộ công ty. Các bên hữu quan bên ngoài và công ty.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG Áp dụng cho các thông tin về môi trường đi từ bên ngoài vào công ty, đi từ công ty ra hay luân chuyển trong nội bộ công ty.

3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN Thông tin liên lạc là một quy trình hai chiều, diễn ra liên tục, không có bước bắt đầu và bước kết thúc nên quy trình thông tin liên lạc được biểu diễn dựa vào những nơi mà thông tin đi qua.

3.1 Trong nội bộ công ty 3.1.1 TTLL về môi trường trong nội bộ phải đảm bảo mỗi nhân viên, công nhân ở mỗi vị trí

chức năng nhận thức được các vấn đề sau: HTQLMT của công ty. Tầm quan trọng của sự phù hợp với CSMT, các thủ tục, các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 Hậu quả tiềm ẩn của những sự không phù hợp. Vai trò và trách nhiệm cá nhân trong việc đạt được sự phù hợp với các thủ tục như sự chuẩn bị

sẵn sàng ứng phó phó với các tình huống khẩn cấp,... Các KCMT đáng kể tương ứng với các hoạt động công việc và lợi ích môi trường thu được từ

kết quả hoạt động của từng cá nhân được nâng cao. 3.1.2 TTLL về môi trường trong nội bộ được thực hiện bằng các phương pháp sau:

Hộp thư góp ý dành cho nhân viên, công nhân. Bảng thông báo ở phân xưởng hàng đông và khô, nhà ăn, cổng ra vào của công ty,… Các chương trình đào tạo nhận thức về môi trường tương ứng với từng công việc chức năng của

nhân viên, công nhân. Mạng điện tử viễn thông nội bộ (Email, fax, điện thoại) Họp nội bộ trong tổ, phòng ban về các vấn đề môi trường và biên bản cuộc họp. Họp xem xét của giám đốc về các vấn đề môi trường và biên bản cuộc họp. Các yêu cầu về hành động khắc phục.

3.1.3 Quy trình TTLL nội bộ: 3.1.3.1 Giám đốc gửi thông tin (chỉ đạo, quyết định,…) đến ĐDLĐ. ĐDLĐ sẽ gửi thông tin này đến

phòng môi trường. 3.1.3.2 Phòng môi trường sẽ xem xét thông tin này:

Phản hồi lại ĐDLĐ nếu có thắc mắc.

Phòng môi trường

Các bên hữu quan bên ngoài

ĐDLĐ

Giám đốc

Trưởng các phòng ban

Công nhân Công viên

Ghi chú:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin với bên ngoài.

Tiếp nhận và phản hồi thông tin trong nội bộ.

Page 83: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 30

Gửi trực tiếp các thông tin này đến các phòng ban chức năng có liên quan nếu không có thắc mắc.

3.1.3.3 Các phòng ban chức năng sau khi nhận thông tin từ phòng môi trường sẽ: Tiếp nhận thông tin và truyền đạt cho các nhân viên, công nhân của mình nếu không có thắc

mắc. Phản hồi lại phòng môi trường nếu không đồng ý hoặc có thắc mắc.

3.1.3.4 Các nhân viên, công nhân khi tiếp nhận thông tin có nhiệm vụ: Tiếp nhận và thực hiện theo các yêu cầu của thông tin. Đóng góp ý kiến, đưa ra các đề xuất cá nhân để làm hoàn thiện thông tin được tiếp nhận. 3.1.3.5 Những phản hồi của nhân viên sẽ được trưởng phòng/quản lý nơi nhân viên, công nhân làm

việc xem xét và chuyển lên phòng môi trường. Phòng môi trường sẽ xem xét thông tin này lại một lần nữa và đưa cho ĐDLĐ quyết định xem nên tiếp thu hay bác bỏ thông tin đó rồi phản hồi lại cho nhân viên.

3.1.3.6 Lưu hồ sơ TTLL nội bộ 3.2 Với bên ngoài 3.2.1 TTLL bên ngoài liên quan đến các KCMT đáng kể của công ty sẽ do ĐDLĐ thực hiện. 3.2.2 ĐDLĐ có trách nhiệm phản hồi, đáp ứng nhu cầu thông tin về các hoạt động môi

trường, HTQLMT của công ty cho bên hữu quan bên ngoài. 3.2.3 TTLL về môi trường với bên ngoài được thực hiện bằng các phương pháp sau:

Tổ chức cuộc họp, buổi thảo luận với các bên hữu quan bên ngoài khi cần thiết. Gửi báo cáo định kỳ cho các cơ quan chính quyền nhà nước về vấn đề môi trường của công ty. Đưa thông tin về hoạt động quản lý môi trường, các yếu tố quan trọng của HTQLMT như

CSMT, các KCMT đáng kể,… lên trang web của công ty, phương tiện thông tin đại chúng để tiếp nhận những lời phê bình và đóng góp ý kiến từ bên hữu quan bên ngoài.

3.2.4 Quy trình TTLL bên ngoài 3.2.4.1 Phòng môi trường tiếp nhận thông tin của bên hữu quan bên ngoài từ họp thư góp ý của

công ty, đơn khiếu nại của cộng đồng dân cư xung quanh, công văn/chỉ thị/quyết định của các cơ quan chính quyền nhà nước về vấn đề môi trường của công ty.

3.2.4.2 Các thông tin này sẽ được chuyển cho ĐDLĐ xem xét và quyết định: Nếu nằm trong khả năng của công ty thì ĐDLĐ sẽ đưa ra quyết định/chỉ đạo xuống các phòng

ban có liên quan để giải quyết yêu cầu của thông tin trên, đồng thời phản hồi ra bên ngoài. Nếu công ty không thể giải quyết thì ĐDLĐ sẽ tổ chức cuộc họp nội bộ khẩn cấp hay cuộc họp

với bên hữu quan bên ngoài để cả hai cùng tìm phương pháp giải quyết thõa đáng. 3.2.4.3 Khi thông tin từ các bên hữu quan đi vào công ty được công ty tiếp nhận và triển khai thực

hiện thì thông tin bên ngoài sẽ trở thành thông tin nội bộ và quy trình của thông tin này giống quy trình TTLL nội bộ.

3.2.4.4 Lưu hồ sơ TTLL bên ngoài.

Page 84: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 31

PHỤ LỤC 11-CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN LIÊN LẠC VỚI CÁC BÊN HỮU QUAN

Các bên hữu quan

Mối quan tấm về môi trường của các

bên hữu quan

Thông tin mà công ty cần liên lạc với

bên hữu quan Mục đích

Hình thức thông tin liên lạc

Thời gian thực hiện

Người chịu trách nhiệm

▪Chưa quan tâm về các vấn đề môi trường của công ty.

▪CSMT, các yêu cầu của HTQLMT theo ISO 14001. ▪Các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. ▪Các thủ tục và HDCV.

▪Hỗ trợ công ty xây dựng HTQLMT.

▪Hộp thư góp ý, bảng thông báo, các chương trình đào tạo.

▪Lúc bắt đầu xây dựng HTQLMT hay trong các khóa đào tạo.

▪Trường các phòng ban chức năng. ▪Quản đốc/tổ trưởng các phân xưởng. ▪Nhân viên phụ trách đào tạo.

Nhân viên Công nhân

▪Có yêu cầu về môi trường làm việc an toàn.

▪Hướng dẫn các phương pháp bảo hộ lao động.

▪Hỗ trợ công ty bảo vệ sức khỏe của người lao động.

▪Chương trình đào tạo, dán các HDCV lên tường.

▪Lúc công nhân mới vào làm việc

▪Quản đốc/tổ trưởng các phân xưởng.

Nhà cung cấp nguyên vật liệu.

▪Không có ▪Giới thiệu về CSMT, HTQLMT của công ty.

▪Hỗ trợ công ty xây dựng HTQLMT: cung cấp nguyên vật liệu sạch, không gây ô nhiễm môi trường, đóng góp ý kiến cho công ty.

Bên hữu quan nội bộ

Nhà thầu và nhà thầu phụ.

▪Không có ▪ Giới thiệu về CSMT, HTQLMT của công ty, các hoạt động kiểm soát điều hành liên quan.

▪Hỗ trợ công ty xây dựng HTQLMT: ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường do các hoạt động của mình trong thời gian làm việc tại công ty.

▪Điện thoại, các yêu cầu trong hợp đồng

▪Khi có nhu cầu giao dịch.

▪Phòng vật tư. ▪ĐDLĐ.

Bên hữu quan

Các hộ làm muối

▪Nước thải của công ty

▪CSMT, giới thiệu về HTQLMT của công ty.

▪Giúp công ty nhận ra sự KPH trong quá trình thực hiện HTQLMT.

▪Công ty tổ chức các cuộc nói

▪Bất cứ khi nào nhận được thư

▪ĐDLĐ. ▪Phòng môi trường.

Page 85: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 32

Dân cư xung quanh

▪Không khí bị ô nhiễm do các xe ra vào công ty.

▪Các kết quả đo đạc nước thải/không khí ▪Cam kết cải thiện chất lượng nước thải/không khí bằng các chương trình môi trường.

▪Đánh giá mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật của công ty. ▪Đóng góp ý kiến để giải quyết các vấn đề môi trường mà 2 bên quan tâm.

chuyện với cộng đồng. ▪Hộp thư góp ý, CSMT dán trước cổng công ty. ▪ĐDLĐ tham gia trực tiếp vào các buổi họp tổ dân phố để lắng nghe ý kiến về các vấn đề môi trường của công ty.

than phiền, góp ý của họ.

▪Báo cáo môi trường định kỳ.

▪Gặp trực tiếp gửi văn bản.

▪6 tháng/lần ▪Phòng môi trường.

▪Đóng phí nước thải định kỳ.

▪Gặp trực tiếp đóng phí nước thải.

▪Mỗi quý ▪Phòng tài chính

▪Báo cáo đánh giá tác động môi trường

▪Giúp công ty thỏa mãn các yêu cầu pháp về môi trường ▪Giúp công ty nhận dạng các vấn đề ô nhiễm của mình để có biện pháp khắc phục kịp thời.

▪Gặp trực tiếp gửi văn bản.

▪ Khi công ty có nhu cầu mở rộng nhà xưởng.

▪Phòng môi trường.

bên ngoài

Sở TNMT tỉnh Bình Thuận

▪Tất cả hoạt động của công ty gây ô nhiễm môi trường. ▪Việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý về BVMT của công ty.

▪CSMT, HTQLMT của công ty. ▪Tiến độ thực hiện HTQLMT.

▪Nhận được sự hỗ trợ và đóng góp ý kiến từ phía sở TNMT trong thực hiện HTQLMT của công ty.

▪Giới thiệu trong báo cáo môi trường định kỳ.

▪6 tháng/lần ▪Phòng môi trường. ▪ĐDLĐ.

Page 86: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 33

▪ Gửi văn bản thông báo việc thực hiện HTQLMT của công ty.

▪Lúc bắt đầu xây dựng HTQLMT.

Khách hàng

▪Ưu tiên mua hàng của các công ty có ý thức bảo vệ môi trường.

▪CSMT, giới thiệu về HTQLMT của công ty.

▪Đóng góp ý kiến cho công ty về HTQLMT đang xây dựng. ▪Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về vấn đề môi trường.

▪Hội nghị khách hàng, thư quảng cáo, hóa đơn, trang web của công ty

▪Tận dụng mọi lúc mọi nơi

▪Phòng kinh doanh. ▪ĐDLĐ ▪Giám đốc

Page 87: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 34

PHỤ LỤC 12-THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU VÀ HỒ SƠ

1. MỤC ĐÍCH Xác định quy trình cho việc kiểm soát, quản lý các tài liệu, hồ sơ của HTQLMT. 2. ĐỊNH NGHĨA

Tài liệu nội bộ: được công ty soạn thảo nhằm đáp ứng các yêu cầu chung của công ty như sổ tay, thủ tục, hướng dẫn công việc, biểu mẫu, bản vẽ,…

Tài liệu bên ngoài: gồm các tài liệu được cung cấp từ bên ngoài như các quy định, tiêu chuẩn, văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường hay tài liệu do bên hữu quan cung cấp.

Hồ sơ: là kết quả ghi chép từ các biểu mẫu. Hồ sơ được xem như là một dạng tài liệu đặc biệt nhằm cung cấp bằng chứng cho các hoạt động làm tiền đề cho các quyết định.

3. TRÁCH NHIỆM Phòng môi trường cùng các phòng ban khác có sử dụng tài liệu có trách nhiệm quản lý và kiểm soát hệ thống tài liệu. 4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 4.1 Kiểm soát tài liệu 4.1.1 Kiểm soát tài liệu nội bộ 4.1.1.1 Nhận diện tài liệu soạn thảo Các tài liệu được nhận dạng để soạn thảo bao gồm:

Sổ tay: tài liệu mô tả những thành phần chính của HTQLMT và các mối tương tác giữa các quá trình của hệ thống.

Thủ tục: mô tả quy trình thực hiện một hành động, công việc. Trong một thủ tục gồm có các phần: trách nhiệm, hoạt động, tần suất, phương tiện/nguồn lực và những liên kết đến các tài liệu liên quan khác.

Mô tả công việc: mô tả trách nhiệm, quyền hạn của một chức danh. HDCV: mô tả chi tiết thao tác thực hiện công việc và liên kết với các tài liệu khác. Biểu mẫu: là những bảng biểu được thiết lập để lập thành hồ sơ ghi nhận các chi tiết hay

kết quả của hoạt động. 4.1.1.2 Phê duyệt tài liệu cần soạn thảo Tài liệu được nhận dạng soạn thảo sẽ trình ĐDLĐ xem xét để duyệt chờ soạn thảo. 4.1.1.3 Soạn thảo tài liệu

Trách nhiệm soạn thảo, kiểm tra, phê duyệt tài liệu được xác định bởi ĐDLĐ và được thể hiện trong mỗi tài liệu.

Các tài liệu soạn thảo phải có sự tham gia của các phòng ban liên quan để đảm bảo tính thực tế và hiệu quả của tài liệu nhầm đáp ứng yêu cầu công việc của từng phòng ban.

Những người có liên quan tham gia vào để đảm bảo tài liệu được soạn thảo rõ ràng dể hiểu và sát thực với thực tế.

Tài liệu được kiểm tra và phê duyệt bởi ĐDLĐ và phòng môi trường. Nhận dạng và định dạng Mỗi tài liệu được nhận dạng và định dạng bởi tựa đề và phần được kiểm soát như sau:

Page 88: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 35

CTY TNHH TM SX HẢI NAM Loại tài liệu Mã số

Soát xét Bộ phận tiếp nhận

Điều chỉnh

Ngày ban hành

Tên tài liệu Trang

Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt Tên Chức vụ Ngày Chữ ký Nội dung Tài liệu có nội dung tối thiểu là: Thủ tục gồm có các phần mục đích, phạm vi áp dụng, định nghĩa và thuật ngữ, tham chiếu

các tài liệu khác nếu cần thiết, danh mục phục lục nếu có, quy trình vận hành. HDCV gồm mục đích, người thực hiện, tài liệu tham chiếu, tiêu chuẩn và trình tự thao tác. Hồ sơ có nội dung thay đổi theo yêu cầu riêng biệt của các hoạt động tạo ra nó như hồ sơ đánh giá nội bộ, đào tạo, báo cáo, họp xem xét của lãnh đạo…

4.1.1.4 Phê duyệt tài liệu soạn thảo Tài liệu phải được phê duyệt sau khi soạn thảo và trước khi ban hành. Hồ sơ phải có chữ ký của cá nhân liên quan đến việc soạn thảo và kiểm tra.

4.1.1.5 Lập danh mục tài liệu Tài liệu phê duyệt xong sẽ được lưu vào danh mục tài liệu theo từng loại để dể nhận diện. 4.1.1.6 Ban hành tài liệu

Tài liệu sao chép để phân phối cho các phòng ban được phòng môi trường đóng dấu “Tài liệu kiểm soát”.

Các tài liệu được đóng dấu, chính thức ban hành sẽ được phòng môi trường phối hợp với các phòng ban khác áp dụng, kiểm soát và thường xuyên cập nhật.

Bất kỳ tài liệu nào cung cấp ra bên ngoài cũng phải được duyệt bởi ĐDLĐ hay Ban Giám Đốc và được phòng môi trường đóng dấu “Tài liệu kiểm không kiểm soát”.

Phòng môi trường giữ bản gốc: tài liệu gốc được nhận diện qua chữ ký bằng mực tươi. 4.1.1.7 Phân phối tài liệu

Phòng môi trường có trách nhiệm in ấn, đưa ký duyệt, ban hành, sao chép, đóng dấu và phân phối tài liệu đến các phòng ban liên quan đảm bảo tài liệu cần thiết có sẵn ở các bộ phận.

Các phiên bản cũ của tài liệu phải được hủy bỏ khi các phiên bản mới được ban hành, phòng môi trường lập Danh mục các tài liệu phân phối và yêu cầu người nhận ký tên vào khi thu hồi các bản cũ và giao các bản mới.

4.1.1.8 Hướng dẫn sử dụng Người nhận tài liệu có trách nhiệm:

Đọc kỹ tài liệu, yêu cầu phòng môi trường giải thích những điểm chưa rõ nếu có. Báo cho ĐDLĐ hay phòng môi trường mọi sai sót trong tài liệu. Lưu giữ tài liệu theo phương pháp thích hợp sao cho:

Dể tìm khi cần. Đảm bảo sạch sẽ dể truy cập. Tránh bị thất lạc và hư hỏng.

Page 89: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 36

Tài liệu đã ban hành phải được kiểm soát theo thủ tục này, không cá nhân hay phòng ban nào được tự ý sửa đổi hay bổ sung mà không qua cấp có thẩm quyền.

Các phòng ban có yêu cầu sao chép tài liệu cho các thành viên thì tài liệu được kiểm soát bằng chữ ký tươi của trưởng bộ phận trên mỗi trang tài liệu sao chép có ghi mã số sao chép và lập danh sách phân phối như phòng môi trường.

Khi tài liệu bị mất hoặc thất lạc: Nếu là tài liệu gốc: trưởng phòng môi trường làm phiếu yêu cầu về tài liệu có nêu lí do

mất và trình ĐDLĐ xem xét và in lại tài liệu mới từ tài liệu được lưu giữ trên máy vi tính sau đó đưa ĐDLĐ phê duyệt.

Nếu là tài liệu sao chép cho các phòng ban: trưởng phòng làm phiếu yêu cầu tài liệu có nêu lí do mất và trình ĐDLĐ xem xét. Phòng môi trường sẽ cung cấp bản sao chép mới khi được ĐDLĐ phê duyệt.

Cả 2 trường hợp trên đều thông báo về tài liệu thất lạc không còn được kiểm soát, chỉ rõ cách phân biệt để tránh sử dụng vô tình và cá nhân phát hiện phải báo về phòng môi trường để thu hồi lại như thu hồi tài liệu lỗi thời.

Nhận diện tài liệu lỗi thời: Tài liệu lỗi thời sẽ do phòng môi trường thu hồi và hủy hoặc lưu giữ làm tài liệu tham

khảo. Tài liệu được thu hồi khi có nhu cầu soạn thảo mới hoặc chỉnh sửa. Trước khi thu hồi,

phòng môi trường lập phiếu yêu cầu tài liệu có nêu lí do và nội dung cần sửa đổi trình ĐDLĐ xem xét. Nếu phê duyệt, ĐDLĐ sẽ chỉ định một thành viên soạn thảo là người soạn thảo cũ hoặc người mới phù hợp.

Tài liệu lỗi thời được lưu giữ lại để tham khảo thì đóng dấu “Lỗi thời” 4.1.1.9 Rà soát tài liệu

Tài liệu được rà soát hàng năm trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo nhằm đảm bảo tài liệu được cập nhật, cung cấp thông tin đúng đắn và đáp ứng yêu cầu sử dụng. Tài liệu còn được rà soát trong trường hợp thay đổi hoạt động hoặc cơ cấu tổ chức.

Những sửa đổi trong tài liệu được nhận biết bằng các quy định sau: Nếu là chỉnh sửa hay thêm một từ/ nhóm từ/câu/đoạn mới: dùng dấu hiệu “*” (dấu hiệu

chỉnh sửa) trước phần chỉnh sửa hay thêm mới, phần đó sẽ được in nghiêng và gạch chân để dể nhận diện. Các dấu hiệu chỉnh sửa của lần chỉnh sửa trước sẽ được hủy để không lẫn lộn với dấu hiệu của lần chỉnh sửa sau.

Nội dung chỉnh sửa nằm ở trang tài liệu nào thì chỉ đổi mới trang đó nếu các trang khác không bị ảnh hưởng.

Trường hợp người soạn thảo, xem xét, phê duyệt tài liệu có sự thay đổi nhưng nội dung tài liệu không thay đổi thì tài liệu được duy trì đến khi nội dung có sự thay đổi thì người soạn thảo, xem xét, phê duyệt mới sẽ ký xác nhận vào tài liệu.

4.1.1.10 Bảo quản và kiểm soát tài liệu Phòng môi trường có trách nhiệm kiểm soát và bảo quản tài liệu chung cho tất cả các bộ

phận. Tài liệu gốc lưu trên máy vi tính sẽ được chép vào đĩa CD mỗi lần có thay đổi tài liệu mới để đảm bảo không bị mất do sự cố của máy vi tính. Các tài liệu được lưu trên máy ở 2 dạng:

Dạng tài liệu gốc chỉ có phòng môi trường mới có mật mã truy cập. Khi có tài liệu cần chỉnh sửa thì phòng môi trường sẽ chỉnh sửa trên tài liệu gốc theo nội dung mới.

Dạng tài liệu dùng để tham khảo dành cho các phòng ban khác truy cập trên máy tính nhưng không được sửa đổi.

Các phiên bản cũ có thể lưu giữ trong đĩa CD hoặc bằng văn bản để đối chiếu khi cần. 4.1.1.11 Lưu hồ sơ

Page 90: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 37

4.1.2 Kiểm soát tài liệu bên ngoài Mọi tài liệu bên ngoài liên quan đến các hoạt động quản lý môi trường của công ty được kiểm soát bởi ĐDLĐ. Quy trình tiếp nhận tài liệu bên ngoài: 4.1.2.1 Từ nhu cầu thực tế, nhân viên trong công ty có thể đề xuất yêu cầu, áp dụng/tham khảo tài liệu bên ngoài vào Phiếu yêu cầu/tham khảo áp dụng tài liệu bên ngoài và gửi cho trường phòng nơi nhân viên làm việc xem xét: Nếu không đồng ý, trưởng phòng sẽ ký tên, ghi lý do không chấp nhận và kết thúc quy trình. Nếu đồng ý, trưởng phòng sẽ gửi phiếu yêu cầu của nhân viên lên ĐDLĐ phê duyệt. 4.1.2.2 ĐDLĐ sẽ xem xét yêu cầu này: Nếu không đồng ý, ĐDLĐ sẽ ký tên, ghi lý do không chấp nhận và kết thúc quy trình. Nếu đồng ý, ĐDLĐ sẽ đáp ứng theo phiếu yêu cầu của nhân viên. 4.1.2.3 Phòng môi trường cập nhật các tài liệu bên ngoài vài Danh mục tài liệu bên ngoài. 4.1.2.4 Các trưởng phòng có trách nhiệm kiểm soát tài liệu bên ngoài, phổ biến và hướng dẫn cho các nhân viên thực hiện. 4.2 Kiểm soát hồ sơ 4.2.1 Thiết lập hồ sơ Các hồ sơ (các biểu mẩu) được dùng để ghi nhận kết quả hoạt động của HTQLMT, mỗi thủ tục sẽ có một hay nhiều hồ sơ như thủ tục về đào tạo cho ra hồ sơ đào tạo, thủ tục đánh giá nội bộ cho ra hồ sơ về đánh giá nội bộ,… 4.2.2 Nhận dạng hồ sơ Các trưởng phòng có nhiệm vụ nhận dạng các loại hồ sơ tương ứng với các thủ tục ở bộ phận của mình. Cách thức nhận dạng hồ sơ và kiểm soát hồ sơ gồm: loại hồ sơ, nơi lưu giữ, ký hiệu sao cho dể nhận dạng và truy tìm khi cần. 4.2.3 Bảo quản hồ sơ Mỗi phòng ban có trách nhiệm lưu giữ và bảo quản hồ sơ của mình. Lập dang sách hồ sơ lưu giữ của từng bộ phận. 4.2.4 Cập nhật và hủy bỏ Định kỳ 6 tháng một lần hay đột xuất, các trưởng phòng sẽ tiến hành xem xét lại hồ sơ lưu trữ của mình, theo dõi thời hạn lưu trữ, tiến hành hủy bỏ các hồ sơ đã hết hạn lưu trữ và cập nhật các hồ sơ mới vào danh mục.

Page 91: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 38

PHỤ LỤC 13-THỦ TỤC KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH 1. MỤC ĐÍCH Thủ tục này đưa ra các hướng dẫn kiểm soát điều hành để đảm bảo kiểm soát các KCMT đáng kể và các KCMT quan trọng khác có liên quan đến nhà thầu và nhà thầu phụ để đáp ứng chính sách và mục tiêu môi trường của công ty. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Áp dụng cho các KCMT đáng kể nằm trong phạm vi chính sách môi trường và phạm vi của công kể cả nhà thầu và nhà thầu phụ. 3. THỦ TỤC

KCMT Hoạt động kiểm soát điều hành Trách nhiệm thực hiện Giám sát việc thực hiện

Các KCMT đáng kể

▪Nước thải sản xuất sau xử lý phải đạt TCVN 5945:1995 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải – Cột B Phòng môi trường

ĐDLĐ kiểm tra qua các báo cáo của phòng môi trường.

▪Giảm lượng nước thải bằng cách thực hiện các hành động kiểm soát điều hành về sử dụng nước

Tất cả nhân viên, công nhân trong công ty

Trưởng các phòng ban, quản đốc các phân xưởng kiểm tra đột xuất việc thực hiện.

▪Định kỳ theo dõi, đo đạc các thông số ô nhiễm của nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt 3 tháng một lần.

Phòng môi trường ký hợp đồng với sở KHCN để đo.

ĐDLĐ xem xét việc thực hiện qua bản kết quả đo đạc nước thải do phòng môi trường thực hiện mỗi quý.

▪Thu gom riêng các loại chất thải lỏng nguy hại cho đơn vị có chức năng xử lý, không được đổ vào hệ thống thoát nước.

Nhân viên phòng cơ điện. Phòng kiểm nghiệm. Nhà bếp.

Người quản lý các khu vực này báo cáo số lượng chất thải lỏng nguy hại thu gom mỗi tuần cho phòng môi trường.

Nước thải

▪Quét dọn sạch phế phẩm rơi trên sàn trước khi vệ sinh, không được dùng vòi nước để đẩy chúng vào hố rác.

Nhân viên vệ sinh ở các phân xưởng.

Quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng kiểm tra việc thực hiện.

▪Quản lý chất thải nguy hại theo Quy chế quy chế quản lý chất thải nguy hại (Ban hành kèm theo Quyết định 155/1999/QĐ-TTg 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ).

Chất thải nguy hại

▪Phân loại tại nguồn theo 2 dạng: Rắn nguy hại: pin, acquy, hộp mực máy in, bo mạch điện tử, bóng đèn, bao

Nhân viên phòng cơ điện Nhân viên phòng kiểm nghiệm Nhân viên nhà bếp

Phòng môi trường kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo về số lượng CTNH thu gom mỗi ngày ở các khu vực.

Page 92: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 39

bì/chai lọ chứa hóa chất, giẻ lau hóa chất/dầu , dầu mỡ đóng cục, mẫu kiểm nghiệm nhiễm hóa chất, rác thải y tế. Lỏng nguy hại: dầu nhớt thải sau bảo trì máy móc, hóa chất lỏng, dầu chiên thải bỏ. ▪Các loại rác thải rắn/lỏng độc hại phải được bỏ vào thùng/túi rác/vật chứa riêng để đảm bảo an toàn, có ghi chú bên ngoài rõ ràng và lưu giữ an toàn ở khu vực thích hợp, có biển báo. Đồng thời phải sử dụng các trang bị bảo hộ như găng tay, khẩu trang khi thao tác ▪Trong quá trình thải bỏ, phân loại, thu gom và vận chuyển CTNH tuyệt đối không được bỏ lẫn lộn với các loại rác thông thường.

Nhân viên nhà giặt Nhân viên khối văn phòng. Nhân viên vệ sinh trong các phân xưởng. Nhân viên phòng y tế

Người quản lý các khu vực này kiểm tra việc đóng gói, lưu giữ CTNH.

▪Khí thải từ lò hơi, máy phát điện phải đạt TCVN 5939:1995-Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ▪Định kỳ theo dõi, đo đạc các thông số ô nhiễm của khí thải lò hơi và máy phát điện 3 tháng một lần theo TCVN 5939:1995. ▪Định kỳ theo dõi, đo đạc các thông số ô nhiễm không khí trong công ty và ở khu dân cư 3 tháng một lần theo TCVN 5937:1995 và TCVN 5938:1995

Phòng môi trường ĐDLĐ kiểm tra qua các báo cáo của phòng môi trường.

▪Kiểm tra, bảo trì lò hơi, lò sấy và máy phát điện mỗi tháng.

Khí thải

▪Duy trì chế độ hoạt động của lò hơi, lò sấy thích hợp để hạn chế ô nhiễm không khí.

▪Nhân viên phòng cơ điện

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo của nhân viên.

▪Chỉ mở vòi nước khi cần sử dụng, không để nước chảy liên tục. ▪Khóa kỹ các vòi nước sau khi sử dụng, không để tình trạng nước rò rỉ. ▪Sử dụng lượng nước vừa đủ trong hoạt động vệ sinh các phân xưởng/văn phòng, vệ sinh cá nhân. ▪Báo ngay cho phòng cơ điện các sự cố rò rỉ/gãy vỡ đường ống nước để tránh lãng phí nước. ▪Chỉ mở vòi nước khi cần thiết, không để nước chảy liên tục.

▪Tất cả nhân viên, công nhân trong công ty

Quản lý các khu vực thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc thực hiện.

Sử dụng nước

▪Mua thiết bị sử dụng nước có đặc tính tiết kiệm nước như vòi nước có bộ phận hạn dòng,… ▪Theo dõi lượng nước tiêu thụ ở các khu vực hàng ngày. ▪Nhân viên phòng

vật tư.

Trưởng phòng vật tư kiểm tra việc mua hàng và các bảng báo cáo số liệu nước tiêu thụ ở các khu vực.

Page 93: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 40

▪Lượng đá xây, đá vẩy dùng để bảo quản nguyên liệu chỉ lấy vừa đủ không được lấy dư. ▪Trong quá trình sơ chế, nếu ngưng làm việc dù chỉ trong một thời gian ngắn thì phải tắt vòi nước ở bàn sơ chế. ▪Khi vận chuyển hay lấy đá xay từ hầm đá phải cẩn thận tránh để đá rơi vãi xuống sàn. ▪Rửa tay với áp lực nước vừa đủ.

▪Công nhân các phân xưởng.

▪Quét dọn sạch phế phẩm rơi trên sàn trước khi vệ sinh, không được dùng vòi nước để đẩy chúng vào hố rác.

▪Nhân viên vệ sinh các phân xưởng.

▪Quản đốc và tổ trưởng các phân xưởng thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc thực hiện.

▪Sử dụng tối đa công suất máy giặt cho mỗi lần giặt. ▪Nhân viên nhà giặt.

▪Nhân viên quản lý nhà giặt thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc thực hiện.

▪Kiểm tra rò rỉ và sữa chữa các đường ống, vòi nước, bồn nước định kỳ mỗi tháng hay khi có báo cáo từ các phòng ban khác. ▪Định kỳ kiểm tra để đảm bảo tất cả bồn cầu đều được chỉnh mức phao hợp lý. ▪Định kỳ kiểm tra việc tiêu thụ nước ở các khu vực mỗi tháng xem có phù hợp với hoạt động của khu vực đó hay không. Tìm hiểu nguyên nhân và đề ra HĐKP&PN khi phát hiện dư thừa. ▪Tư vấn cho phòng vật tư trong việc chọn mua các thiết bị có tính năng tiết kiệm nước.

Nhân viên phòng cơ điện.

▪Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo của nhân viên.

▪Tắt các thiết bị dùng điện khác khi không sử dụng trong một khoảng thời gian dài. ▪Tắt tất cả các nguồn điện tại các khu vực/phân xưởng sau giờ làm việc để tránh các sự cố cháy nổ. ▪Đóng kín tất cả các cửa sổ, cửa ra vào ở những khu vực có sử dụng máy lạnh nhằm hạn chế thất thoát hơi lạnh. ▪Tận dụng tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên ở tất cả các khu vực có thể thực hiện được (phân xưởng khô). ▪Báo ngay cho phòng cơ điện khi nghi ngờ hay phát hiện các sự cố về điện (chạm chập cháy nổ do đường dây dẫn điện/ máy móc thiết bị điện)

▪Tất cả nhân viên, công nhân trong công ty

Quản lý các khu vực thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc thực hiện.

Sử dụng điện

▪Chọn mua các bóng đèn compact tiết kiệm điện, các cộng tắc định giờ và các thiết bị tiết kiệm năng lượng. ▪Chọn mua các thiết bị văn phòng tiết kiệm điện như máy vi tính, máy in,

▪Nhân viên phòng vật tư

Trưởng phòng vật tư

Page 94: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 41

máy fax có biểu tượng “Energy Star”. ▪Cân nhắc các yếu tố tiêu thụ năng lượng (công suất) khi mua máy móc hay thiết bị mới (so sánh với các máy móc thiết bị khác có cùng đặc tính). ▪Chọn lò hơi có hiệu suất cao (> 90%). ▪Tắt hệ thống lạnh trung tâm của phân xưởng đông 1 giờ trước khi kết thúc ca làm việc cuối cùng trong ngày. ▪Hạn chế công nhân ra vào phân xưởng đông trong giờ làm việc để tránh thất thoát hơi lạnh. ▪Tắt tất cả các đèn hay 1 phần đèn trong phân xưởng vào giờ nghỉ trưa của công nhân. ▪Tận dụng tối đa ánh sáng ban ngày ở các khu vực ngoài trời của phân xưởng khô.

▪Tổ trưởng phân xưởng đông và khô.

▪Quản đốc các phân xưởng kiểm tra việc thực hiện.

▪Luôn vận hành máy giặt, máy sấy, máy vắt ở chế độ đầy tải bất. ▪Cài đặt nhiệt độ thích hợp cho quá trình giặt tẩy. ▪Ngắt điện ngay các thiết bị dùng điện (đèn, bàn ủi) khi không sử dụng hay khi không sử dụng trong thời gian dài để tiết kiệm điện và tránh chạm chập điện có thể xảy ra cháy nổ. ▪Trước khi ủi hết quần áo 15 phút phải rút bàn ủi ra vì khi đó sức nóng của bàn ủi vẫn có thể ủi quần áo được.

▪Nhân viên phòng giặt.

▪Quản lý nhà giặt thường xuyên nhắc nhở và kiểm tra việc thực hiện của các nhân viên.

▪Khu vực hành lang giảm hệ thống chiếu sáng chỉ để đủ đáp ứng yêu cầu hoạt động và tắt hẳn vào ban đêm. ▪Tắt đèn văn phòng vào giờ cơm trưa. ▪Tắt các thiết bị dùng điện như máy tính, máy in khi không sử dụng hay đã sử dụng xong. ▪Các tiết bị tiêu thụ điện tắt hoàn toàn khi hết giờ làm việc và tắt cả nguồn để tránh sự cố cháy nổ vào ban đêm.

▪Nhân viên khối văn phòng.

▪Trưởng các phòng ban thường xuyên nhắc nhở và kiểm tra vịec thực hiện.

▪Kiểm tra, bảo trì quạt hút của các phân xưởng 3 tháng/lần ▪Nhân viên phòng cơ điện

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo của nhân viên.

▪Nơi lưu giữ chất thải, phế phẩm phải được vệ sinh thường xuyên mỗi ngày. ▪Nhân viên vệ sinh Phòng môi trường kiểm tra việc thực hiện.

Mùi

▪Các khí độc hại được hút cục bộ và thải ra ngoài phải đạt TCVN 5937-1995 ▪Phòng môi trường ĐDLĐ kiểm tra qua các

Page 95: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 42

và TCVN 5937:1995 và TCVN 5938:1995 báo cáo kết quả đo đạc của phòng môi trường.

Rò rỉ tác nhân lạnh

▪Thường xuyên kiểm tra, bảo trì các kho lạnh, tủ cấp đông, hệ thống lạnh trung tâm (2 tháng/lần)

▪Nhân viên phòng cơ điện

Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo của nhân viên.

Chạm chập cháy nổ

▪Thường xuyên diễn tập PCCC với tình huống giả định (3 tháng/lần)

▪Người quản lý ở các khu vực

Phòng môi trường kiểm tra việc thực hiện.

Rò rỉ gas

▪Thường xuyên kiểm tra lò gas mỗi tuần để đảm bảo chúng hoạt động tốt. ▪Khóa chặt các van gas ngay sau khi sử dụng để tránh rò rỉ gas. ▪Khi phát hiện sự cố hay điều gì bất thường trong quá trình sử dụng lò phải khóa gas và báo ngay cho quản lý khu vực và phòng cơ điện xử lý để tránh các sự cố cháy nổ.

Nhân viên bếp. Nhân viên vận hành phòng sấy.

▪Bếp trưởng và quản đốc phân xưởng khô kiểm tra việc thực hiện qua các báo cáo của nhân viên.

▪Thùng chứa hóa chất/dầu DO phải: Luôn đậy kín nắp. Đặt đứng, không đặt nằm hay nghiêng. Có nhãn nhận diện (đối với hóa chất) Được vận chuyển an toàn và nhẹ nhàng.

▪Nhân viên vệ sinh. ▪Nhân viên quản lý kho vật tư. ▪Nhân viên phòng kiểm nghiệm. ▪Nhân viên pha chế hóa chất. ▪Nhân viên phòng cơ điện

▪Quản đốc các phân xưởng và phòng môi trường kiểm tra đột xuất việc thực hiện.

Tràn đổ hóa chất/dầu DO Khu vực tồn trữ, chứa hóa chất/dầu DO phải:

Có vật chống thắm (vải vụn, mạt cưa,…) Có bảng hiệu an toàn và bình chữa cháy. Có bảng hướng dẫn sử dụng. Có bảng hướng dẫn xử lý khi xảy ra sự cố về hóa chất Được lát gạch hay xi măng chống thấm. Trang bị các dụng cụ bảo hộ cho người sử dụng và sang chiết hóa

chất.

▪Nhân viên quản lý kho vật tư.

▪Phòng môi trường kiểm tra đột xuất việc thực hiện.

Các KCMT khác (không phải KCMT đáng kể) Hoạt động của

Yêu cầu họ cam kết tuân thủ các quy định của công ty về bảo vệ môi trường: ▪Phục hồi hiện trạng ban đầu của công ty khi hoạt động của nhà thầu kết

Phòng môi trường. ĐDLĐ kiểm tra việc thực hiện qua tờ cam kết có

Page 96: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 43

nhà thầu tại công ty (xây dựng, bảo trì và sửa chữa thiết bị)

thúc. ▪Thực hiện phân loại và tập kết rác theo đúng quy định của công ty. Các rác nguy hại phải phân loại riêng và giao cho phòng môi trường của công ty quản lý. ▪Các chất độc hại như xăng, dầu, nhớt, sơn, vecni và các chất có nguy cơ cháy nổ phải được để ở nơi an toàn (không có người qua lại) và có người quản lý giám sát việc sử dụng các chất này. ▪Không được đổ các chất lỏng nguy hại vào hệ thống thoát nước của công ty hay để thấm vào đất. ▪Tách rời các vật liệu dể cháy ra khỏi khu vực hàn xì.

Hoạt động của nhà thầu phụ (vận chuyển hàng hóa)

Đảm bảo xe vận chuyển hàng hóa phải: ▪Trong tình trạng chất lượng tốt để đảm bảo an toàn lưu thông. ▪Khí thải của xe không được vượt quá luật định cho phép theo TCVN 6204:1996 ▪Tất cả nhân viên lái xe phải hợp tác với công ty trong việc định kỳ kiểm tra và đo đạc khí thải của xe. ▪Không gây ô nhiễm môi trường xung quanh như rò rỉ dầu nhớt, động cơ quá ồn. ▪Ưu tiên các loại xe có máy điều hòa không khí không chứa chất CFC. Nếu phải sử dụng loại xe này thì tránh tình trạng lốc máy bị nứt, bể. ▪Đào tạo cho các nhân viên lái xe thông hiểu và cam kết thực hiện các yêu cầu trên.

chữ ký của nhà thầu/nhà thầu phụ

Rác thải (không phải nguy hại)

▪Phân loại theo các loại rác sau: Rác bỏ: vỏ trái cây/rau củ, xác trà/cà phê trong quá trình chế biến thức ăn, khăn giấy,… Rác để bán (tái chế): -Cơm thừa từ nhà ăn (bán cơm heo) và phế phẩm từ các phân xưởng (bán cho cơ sở chế biến thức ăn gia súc) -Thùng carton, giấy, báo, tạp chí, bao bì nhựa, túi nylon, lon nhôm, chai lọ nhựa/thủy tinh/kim loại. -Quần áo và trang thiết bị bảo hộ lao động cũ, ủng/dụng cụ chế biến hỏng,… ▪Nếu rác quá nhiều, không đủ thùng chứa cho nhóm rác thải theo quy định thì sử dụng thêm các bao nylon (có ghi rõ tên loại rác bên ngoài) để chứa. Các thùng hay bao chứa rác phải được đậy nắp và buộc kín để tránh phát sinh mùi hôi gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

▪Nhân viên vệ sinh. ▪Nhân viên bếp. ▪Nhân viên phòng giặt.

▪Quản lý các phòng ban và phân xưởng.

Page 97: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 44

▪Nơi tập kết rác thải bỏ phải có vị trí thích hợp để hạn chế việc gây ô nhiễm cho các khu vực lân cận. ▪Các phế phẩm từ các phân xưởng phải chứa trong phuy nhựa có nắp đậy và để trong kho phế phẩm có hệ thống điều hòa nhiệt độ cho đến khi có xe đến thu gom. Tuyệt đối không được để chung với các loại rác khác ở nơi tập kết rác. ▪ Rác ở các khu vực phải được phân loại và vận chuyển ra nơi tập kết trước khi xe rác đến thu gom (trước 4 giờ chiều mỗi ngày)

Page 98: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 45

PHỤ LỤC 14-THỦ TỤC ỨNG PHÓ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP 1. MỤC ĐÍCH Xác định các hành động và trách nhiệm để ứng phó các tình huống khẩn cấp trong công ty nhằm giảm đến mức tối thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Tất cả khu vực trong công ty 3. TRÁCH NHIỆM Phòng cơ điện và đội ứng phó tình huống khẩn cấp có trách nhiệm thực hiện và duy trì thủ tục này 4. THỦ TỤC Tình huống

khẩn cấp Khu vực liên

quan Hành động cần thực hiện/Trách nhiệm Giám sát và kiểm tra

Phòng sấy Nhà bếp

Kho vật tư Kho bao bì trung gian.

Cháy nổ

Lò hơi nhà giặt/phòng luộc.

Bất kỳ nhân viên nào thấy đám cháy có trách nhiệm: ▪Bấm còi báo động, gọi điện thoại cho đội ứng phó tình huống khẩn cấp của công ty. ▪Ngắt hết các nguồn phát ra tia lửa/nhiệt/điện ở khu vực xảy ra sự cố. ▪Dùng phương tiện chữa cháy tại chỗ như bình chữa cháy CO2 để dập tắt đám cháy. ▪Đội ứng phó tình huống khẩn cấp lập tức hành động theo những thao tác đã được huấn luyện từ trước. ▪Liên lạc với sở cứu hỏa nếu không thể dập tắt đám cháy. ▪Những người không liên quan phải tập trung tại nơi quy định để đảm bảo an toàn.

Tràn đổ hóa chất/dầu DO

Kho vật tư

▪Người phát hiện sự cố lập tức mang dụng cụ bảo hộ lao động (khẩu trang carbon, kính an toàn, áo yếm).

Đối với hóa chất lỏng/dầu: dùng các vật thấm để khoanh vùng xung quang hóa chất/dầu bị tràn, ngăn không cho chúng tràn ra xung quanh.

Đối với hóa chất bột: dùng chổi quét hay máy hút bụi để thu hồi lại.

▪Hóa chất bột thu hồi lại và các vật dùng để thấm hóa chất lỏng/dầu phải được bỏ vào thùng chứa chất thải nguy hại. ▪La lớn để kêu gọi sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. ▪Ngắt hết các nguồn phát ra tia lửa/nhiệt/điện ở khu vực xảy ra sự cố. ▪Ngăn không cho hóa chất/dầu lan tràn ra nền nhà hoặc hệ thống cống rãnh. ▪Ngăn không cho mọi người tụ họp lại xem hay người không có trách nhiệm vào khu vực xảy ra sự cố. ▪Tiếp tục dùng vật thấm bỏ lên khu vực tràn đổ cho đến khi hóa chất/dầu không còn lan tràn nữa.

▪Phòng môi trường và người quản lý của khu vực có liên quan khắc phục hậu quả sau sự cố. ▪Người quản lý của khu vực có liên quan ghi nhận diễn biến và hậu quả của sự cố, báo cho phòng môi trường.

HTXLNT ngừng hoạt động.

Phòng cơ điện

▪Nhân viên vận hành HTXLNT đóng ngay miệng cống xả nước thải ra nguồn tiếp nhận, lưu nước thải trong hồ ổn định cho đến khi hệ thống sửa chữa xong, không

▪Trưởng phòng cơ điện kiểm tra việc

Page 99: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 46

được xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Do mất điện: Nhân viên vận hành HTXLNT

chạy máy phát điện dự phòng ngay lập tức để nước thải tiếp tục được xử lý.

Do bơm nước thải/máy nén khí bị hỏng: Nhân viên vận hành HTXLNT thay bơm/máy nén khí dự phòng ngay lập tức. Sau đó tiến hành sửa chữa các thiết bị này.

thực hiện ngay khi có sự cố xảy ra và báo cáo sự cố xảy ra cho phòng môi trường.

Tai nạn lao động

Phân xưởng đông và khô. Phòng cơ điện.

▪Nhân viên có mặt tại hiện trường áp dụng các biện pháp sơ cấp cứu tạm thời cho nạn nhân.

Nếu thấy nhẹ thì chuyển nạn nhân sang phòng y tế.

Nếu thấy nặng thì chuyển ngay nạn nhân đến bệnh viện gần nhất.

▪Người quản lý khu vực viết báo cáo gửi phòng môi trường

Page 100: Ự Ệ THỐ NG Ẩ CH BI - thienthu.weebly.com · ministry of education and training nong lam university faculty of environmental technology establish environmental management systerm

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái

Phụ lục-Trang 47

PHỤ LỤC 15-CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ ĐO Các KCMT Giám sát và đo Trách nhiệm thực

hiện Các hồ sơ liên quan

Nước thải

Đo 8 thông số ô nhiễm của nước thải sản xuất sau xử lý và nước thải sinh hoạt: COD, BOD, SS, Clo dư, dầu động thực vật, Phot pho tổng số, Nitơ tổng số, Coliform theo TCVN 5945:1995 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải - Cột B (6 tháng/lần)

Báo cáo kết quả đo đạc nước thải.

Đo đạc các thông số ô nhiễm không khí ở khu dân cư xung quanh công ty và khu vực phân xưởng đông và phân xưởng khô theo TCVN 5937:1995-Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh và TCVN 5938:1995 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh. (6 tháng/lần)

Báo cáo kết quả đo đạc chất lượng không khí xung quanh. Khí thải,

mùi Đo đạc các thông số ô nhiễm của khí thải lò hơi và máy phát điện theo TCVN 5939-1995 - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. (6 tháng/lần)

Phòng môi trường phối hợp với Sở KHCN Bình Thuận để tiến hành đo.

Báo cáo kết quả đo đạc khí thải lò hơi và máy phát điện.

Chất thải nguy hại

Hoạt động phân loại, thu gom và lưu giữ CTNH của nhân viên, công nhân ở các khu vực.

Người quản lý các khu vực báo cáo lượng CTNH thu gom cho phòng môi trường mỗi tuần.

Hồ sơ ghi nhận lượng CTNH

Rác sinh hoạt Hoạt động phân loại rác sinh hoạt của nhân viên, công nhân ở các khu vực.

Nhân viên quản lý kho phế liệu báo cáo lượng rác tái chế bán được mỗi tháng cho phòng môi trường.

Hồ sơ ghi nhận lượng rác tái chế.

Phế phẩm Hoạt động thu gom và vận chuyển phế phẩm của nhân viên vệ sinh.

Nhân viên quản lý kho phế phẩm báo cáo lượng rác tái chế bán được mỗi ngày cho phòng môi trường.

Hồ sơ ghi nhận lượng phế phẩm.

Sử dụng nước, điện Chỉ số điện, nước tiêu thụ mỗi ngày ở các khu vực trong công ty Nhân viên phòng vật

tư Hồ sơ ghi nhận chỉ số điện, nước tiêu thụ

Sử dụng hóa chất Lượng hóa chất sử dụng hàng tháng Nhân viên quản lý

kho vật tư Hồ sơ ghi nhận lượng hóa chất tiêu thụ.

Sử dụng nhiên liệu Lượng dầu DO, gas, tiêu thụ hàng tháng Nhân viên quản lý

kho vật tư Hồ sơ ghi nhận lượng dầu, gas tiêu thụ.