Post on 26-Dec-2019
ỦY BAN NHÂN DẢN CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: OỈ.S<M /QĐ-ƯBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngày 44 tháng TF năm 2018
QUYẾT ĐỊNH về công bố Bộ Đơn giá xây dựng mói của phần khảo sát xây dựng;
Đon giá sửa đổi và bổ sung phần xây dựng; phần lắp đặt khu vực thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHẢN DÂN THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dụng công trình phần Khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Xây dựng (sửa đổi và bô sung);
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần Lắp đặt (bổ sung);
Xét đề xuất của Sở Xâỵ dựng tại Tờ trình số 5056/TTr-S3G>KTXD ngày 04 tháng 5 năm 2018; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4891/STP-VB ngày 30 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng thay thế, sửa đôi, bô sung khu vực thành phố Hồ Chí Minh, gồm các phần sau:
- Phân Xây dựng (sửa đối, bô sung);
- Phần Lắp đặt (bổ sung);
- Phần Khảo sát xây dựng (thay thế);
lế Đơn giá xây dựng thay thế, sửa đồi, bồ sung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, là cơ sở đế các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà nước (ngân sách và ngoài ngân sách) trên địa bàn thành phô. Riêng đôi với công trình xây dựng cơ bản ngành bưu chính, viễn thông, nếu định mức nào có quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 09 tháng 02 năm 2009 về công bố giá máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông; Công văn số 258/BTTTT-KHTC ngày 09 tháng 02 năm 2009 về công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông thì áp dụng theo 02 Công văn nêu trên của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2ẽ ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng khi có biến động về giá, chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phần chi phí nhân công (K„c) và chi phí máy thi công (Kmtc) thích họp theo mức lương đầu vào do Bộ Xây dựng hướng dẫn, có tham khảo ý kiến các sở ngành có liên quan. Trong trường họp xét thấy cần thiết, trình ủy ban nhân dân thành phố ban hành đơn giá xây dựng mới.
3. Giám đốc Sở Xây dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác của Bộ đơn giá, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bộ đơn giá xây dựng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng đê nghiên cứu, giải quyết. Trường họp ngoài thẩm quyền, Sở Xây dựng sẽ báo cáo, đề xuất ủy ban nhân dân thành phố và kiến nghị Bộ Xây dựng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế, sửa đổi, bổ sung một phần Quyết định số 3384/QĐ-ƯBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của ủy ban nhân dân thành phố về công bố Bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Các nội dung còn lại không thể hiện trong Bộ đơn giá xây dựng thay thế, sửa đổi, bồ sung này thì giữ nguyên theo Bộ đơn giá xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh đã công bố theo Quyết định số 3384/QĐ-ƯBND ngày 02 tháng 7 năm 2016 của ủy ban nhân dân thành phố.
2
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Ke hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận -huyện, các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định nàyỆ/.
Nơi nhậtiỉ -NhưĐiều 3; - Bộ Xây dựng; - Thường trực Thành ủy; - TTƯB: CT, các PCT; - VPƯB: Các PVP; - Phòng DA, ĐT; - Luru:VT, (DA-V).<)S
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Vĩnh Tuyến
3
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Hổ CHÍ MINH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CỒNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỖI VÀ BÔ SUNG) - PHẦN LẮP ĐẶT (BỔ SUNG) - PHẦN KHẢO SÁT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHÔ Hố CHÍ MINH QUYẾT ĐỊNH SỐ /QĐ-UBND NGÀY / /2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2017
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
THUYÉT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-
BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ xăng,
động cơ diezel, hơi nước... (kể cả hệ thống trang bị phục vụ cho việc sử dụng máy thi công) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy;
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dân tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dân xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau: 1
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
+ Động cơ xăng : 1,03 + Động cơ diesel : 1,05 + Động cơ điện : 1,07.
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (Sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố sửa đổi và bổ sung vào 6 chương:
- Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.
- Chương IV: Công tác làm đường.
- Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
- Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Chương X: Công tác làm mái, làm trần và công tác hoàn thiện khác.
- Chương XI: Các công tác khác.
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở
để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.
2
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điêu kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dân để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyên ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đê nghị các đơn vị phản ảnh vê Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
3
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.16000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA TỪ 7T ĐẾN < 10T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cọc đã có tại vị trí đóng, di chuyển máy vào vị trí đóng cọc, chuyển và định vị cọc vào vị trí đóng, đóng cọc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công
Máy
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc < 24m
Kích thước cọc 50x50cm
AC.16515 - Đất cấp I 100m 82.012.000 1.674.238 12.932.944
AC.16525 - Đất cấp II
Đóng cọc BTCT dự ứng lực trên mặt đất chiều dài cọc > 24m
Kích thước cọc 50x50cm
100m 82.012.000 1.976.032 15.129.394
AC.16615 - Đất cấp I 100m 82.012.000 1.508.970 12.676.948
AC.16625 - Đất cấp II 100m 82.012.000 1.765.255 14.704.440
AC.29300 NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP Dự ỨNG LựC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chế tạo thép ốp, hàn nối cọc, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AC.29371 Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực, kích thước cọc 5.x50cm
mối nối
740.716 310.200 196.014
Ghi chú: Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong đơn giá đóng cọc.
4
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG IV CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
AD.23250 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh và tưới nước bê mặt cần rải bằng thủ công, rải vật liệu và tưới nước lớp rải bằng thủ công. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/10m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AD.23251
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới
Chiều dày mặt đường đã lén ép
- Chiêu dày 1,5cm 10m2 1.061.381 45.496 5.156
AD.23252 - Chiêu dày 2cm 10m2 1.400.816 49.115 5.334
AD.23253 - Chiêu dày 3cm 10m2 2.079.686 56.612 5.600
AD.23254 - Chiêu dày 4cm 10m2 2.629.928 58.163 5.778
5
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AD.23260 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Hoàn thiện lớp móng, lớp mặt. Vệ sinh bề mặt bằng khí nén, tưới nước bề mặt cần rải bằng ô tô, rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước lớp rải bằng ô tô. Lu lèn mặt đường bằng máy lu, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/10m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công
Máy
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới
Chiều dày mặt đường đã lén ép
AD.23261 - Chiều dày 1,5cm 10m2 10.613.810 168.025 257.522
AD.23262 - Chiều dày 2cm 10m2 14.008.160 188.705 281.709
AD.23263 - Chiều dày 3cm 10m2 20.796.860 206.800 306.777
AD.23264 - Chiều dày 4cm 10m2 26.299.280 227.480 336.572
6
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG VI CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
AF.33300 BÊ TÔNG DẦM CẦU THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC ĐẨY, ĐÚC HẪNG ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Công tác bê tông dầm cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h
Thi công bằng phương pháp đúc đẩy
AF.33313 - Vữa mác 200 m3 1.103.641 1.859.982 273.037
AF.33314 - Vữa mác 250 m3 1.213.869 1.859.982 273.037
AF.33315 - Vữa mác 300
Thi công bằng phương pháp đúc hẫng trên cạn
m3 1.327.083 1.859.982 273.037
AF.33323 - Vữa mác 200 m3 1.103.641 2.761.162 288.934
AF.33324 - Vữa mác 250 m3 1.213.869 2.761.162 288.934
AF.33325 - Vữa mác 300
Thi công bằng phương pháp đúc hẫng dưới nước
m3 1.327.083 2.761.162 288.934
AF.33333 - Vữa mác 200 m3 1.103.641 3.415.728 695.287
AF.33334 - Vữa mác 250 m3 1.213.869 3.415.728 695.287
AF.33335 - Vữa mác 300 m3 1.327.083 3.415.728 695.287
Ghi chú: Gia công, lắp dựng, tháo dỡ hệ khung giá treo ván khuôn vận hành hệ ván khuôn dầm chưa tính trong định mức dự toán.
7
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AF.33400 BÊ TÔNG DẦM HỘP CẦU, DẦM BẢN CẦU ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG 50m3/h
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm, bơm vữa bê tông vào ống đổ, nâng hạ ống đổ bằng cần cẩu. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Công tác bê tông dầm cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h
Loại dầm cầu dầm hộp
AF.33412 - Vữa mác 150 m3 990.449 1.933.736 296.680
AF.33413 - Vữa mác 200 m3 1.103.641 1.933.736 296.680
AF.33414 - Vữa mác 250 m3 1.213.869 1.933.736 296.680
AF.33415 - Vữa mác 300
Loại dầm cầu dầm bàn
m3 1.327.083 1.933.736 296.680
AF.33422 - Vữa mác 150 m3 990.449 1.380.581 296.680
AF.33423 - Vữa mác 200 m3 1.103.641 1.380.581 296.680
AF.33424 - Vữa mác 250 m3 1.213.869 1.380.581 296.680
AF.33425 - Vữa mác 300 m3 1.327.083 1.380.581 296.680
AF.37710 BÊ TÔNG LẤP ĐẦY PHỄU NHỰA MÓNG TOP - BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, gia công, lắp đặt, tháo dỡ cầu công tác. Lắp đặt, di chuyển và tháo dỡ ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Công tác bê tông lấp đầy phễu nhựa móng Top - Base đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h
AF.37712 - Vữa mác 150 m3 961.879 193.699 156.696
AF.37713 - Vữa mác 200 m3 1.071.805 193.699 156.696
AF.37714 - Vữa mác 250 m3 1.178.854 193.699 156.696
AF.37715 - Vữa mác 300 m3 1.288.801 193.699 156.696
8
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AF.39110 BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) MẶT ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh, tưới nước bề mặt. Rải vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng máy rải, đầm bằng máy đầm bánh thép, bánh lốp. Rải bù vữa, xử lý đường biên và khuyết tật bằng thủ công. Hoàn thiện, bảo dưỡng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AF.39111
Công tác bê tông đầm lăn (RCC) mặt đường
Chiều dày lớp rải
- Chiều dày 12cm 100m2 16.450.560 502.340 840.347
AF.39112 - Chiều dày 14cm 100m2 19.192.320 581.097 952.120
AF.39113 - Chiều dày 16cm 100m2 21.934.080 715.196 1.046.220
AF.39114 - Chiều dày 18cm 100m2 24.675.840 849.295 1.140.318
AF.39115 - Chiều dày 20cm 100m2 27.417.600 942.952 1.027.066
AF.39116 - Chiều dày 22cm 100m2 30.159.360 1.038.737 1.127.833
AF.51200 SẢN XUẤT BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) BẰNG TRẠM TRỘN Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cân đong vật liệu, trộn vữa bê tông đầm lăn (RCC) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AF.51210
AF.51220
Công tác sản xuất bê tông đầm lăn (RCC)
Trạm trộn công suất
- Công suất 60m3/h
- Công suất 120m3/h
100m3
100m3
1.064.280
830.138
4.481.937
3.229.039
9
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AF.52500 VẬN CHUYỂN VỮA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN RCC BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận vữa bê tông đầm lăn tại trạm trộn, vận chuyển đến vị trí đổ, đổ vữa, di chuyển về trạm trộn.
Đơn vị tính: đồng/100m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ô tô tự đổ 10T
Cự ly vận chuyển
AF.52511 - < 1,0km 100m3 3.899.796
AF.52521 - < 2,0km 100m3 4.986.306
AF.52531 - < 3,0km 100m3 6.053.415
AF.52541 - 1,0km tiếp theo 100m3 1.047.706
Ghi chú: Phạm vi ngoài 3km cứ 1km vận chuyển tiếp theo áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly 3km cộng với định mức vận chuyển 1km tiếp theo.
10
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG VII CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
AG.13550 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CÁP THÉP DỰ ỨNG LỰC KÉO TRƯỚC CỌC BÊ TÔNG 50x50cm
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cẩu lắp cuộn cáp vào lồng ra cáp, lắp nêm neo, nêm kích, rải và luồn cáp, đo cắt và kéo cáp bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/tân
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AG.13551
Sản xuât, lắp dựng cáp thép dự ứng lực keo trước cọc bê tông 50x50cm
tân 38.013.221 3.957.487 1.195.042
Ghi chú: Hệ kích thủy lực 25T gồm máy bơm dầu kèm theo. AG.22510 LẮP DựNG TẤM SÀN C - DECK
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp dựng, tháo dỡ giáo công cụ, xà gồ. Lắp dựng và liên kết các tâm sàn, tháo dỡ tâm đáy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp dựng tấm sàn C -Deck
Chiều cao
AG.22511 - < 16m 100m2 8.835.045 1.411.235 282.819
AG.22512 - < 50m 100m2 8.835.045 1.553.849 361.895
AG.22513 - > 50m 100m2 8.835.045 1.698.591 494.809
AG. 52610 LẮP DựNG DẦM CẦU I DÀI 33M BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẤU CẦU TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải thép tâm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tâm lót đường công vụ.
Đơn vị tính: đồng/dầm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AG.52610 Lắp dựng dầm cầu I dài 33m bằng phương pháp đâu cầu trên cạn
dầm 452.439 816.624 3.532.217
11
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AG. 52710 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẤU CẦU TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải thép tấm lót đường công vụ, đưa cẩu vào vị trí, nâng thử, cẩu dầm vào vị trí lắp đặt bằng 2 cẩu 80T, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bốc dỡ, di dời tấm lót đường công vụ.
Đơn vị tính: đồng/dầm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AG.52710
Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn
dầm 473.983 949.797 4.116.861
AG. 52810 LẮP DỰNG DẦM CẦU SUPER - T DÀI 38,3M BẰNG THIẾT BỊ NÂNG HẠ DẦM 90T TRÊN CẠN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nâng thử, đưa dầm vào vị trí lắp đặt bằng thiết bị nâng hạ dầm, lắp đặt dầm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/dầm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AG.52810
Lắp dựng dầm cầu Super - T dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90T trên cạn
dầm 167.640 1.964.924 3.693.232
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm công tác lắp dựng và tháo dỡ thiết bị nâng hạ dầm cầu.
12
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC AK.77420 LÀM TƯỜNG BẰNG TẤM THẠCH CAO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dấu, lắp đặt khung xương bằng thép mạ kẽm, gắn tấm bông thủy tinh, lắp dựng tấm thạch cao vào khung xương, xử lý khe nối, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Làm tường bằng tấm thạch cao
AK.77421
Lớp thạch cao (1 lớp gồm 2 mặt)
- 1 lớp m2 258.342 120.609
AK.77422 - 2 lớp m2 394.366 130.660
AK.77423 - 3 lớp m2 498.683 140.711
AK.82910 BẢ BẰNG BỘT BẢ NISHU VÀO CÁC KÉT CẤU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bả bằng bột bả Nishu
1 lớp bả
AK.82911 - Vào tường m2 3.766 19.157
AK.82912 - Vào cột, dầm, trần m2 3.766 23.414
AK.82920 BẢ BẰNG BỘT BẢ NIPPON PAINT VÀO CÁC KÉT CẤU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bả bằng bột bả Nippon Paint
1 lớp bả
AK.82921 - Vào tường m2 4.432 19.157
AK.82922 - Vào cột, dầm, trần m2 4.432 23.414
13
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.82930 BẢ BẰNG BỘT BẢ TOA VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bả bằng bột bả Toa
1 lớp bả
AK.82931 - Vào tường m2 6.589 19.157
AK.82932 - Vào cột, dầm, trần m2 6.589 23.414
AK.82940 BẢ BẰNG BỘT BẢ JOTON VÀO CÁC KÉT CẤU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bả bằng bột bả Joton
1 lớp bả
AK.82941 - Vào tường m2 4.541 19.157
AK.82942 - Vào cột, dầm, trần m2 4.541 23.414
AK.82950 BẢ BẰNG BỘT BẢ LUCKY HOUSE VÀO CÁC KÉT CẤU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bả bằng bột bả Lucky House
1 lớp bả
AK.82951 - Vào tường m2 4.831 19.157
AK.82952 - Vào cột, dầm, trần m2 4.831 23.414
AK.83350 SƠN KÉT CẤU Gô BẰNG SƠN NISHU DELUXE
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nishu Deluxe
AK.83351 - 2 nước m2 19.487 10.643
AK.83352 - 3 nước m2 29.231 14.474
14
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.83360 SƠN KẾT CẤU GỖ BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn kết cấu gỗ bằng sơn Nippon Paint
AK.83361 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 22.453 10.643
AK.83362 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 30.302 14.474
AK.83480 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU AS
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn sắt thép bằng sơn Nishu AS
AK.83481 - 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 34.772 15.113
AK.83482 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 59.067 20.008
AK.83490 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NISHU PU
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn sắt thép bằng sơn Nishu PU
AK.83491 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 36.064 15.113
AK.83492 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 53.994 20.008
15
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.83510 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn sắt thép bằng sơn Nippon Paint
AK.83511 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 12.248 15.113
AK.83512 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 20.097 20.008
AK.83610 SƠN SẮT THÉP BẰNG SƠN JOTON ALKYD
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn sắt thép bằng sơn Joton Alkyd
AK.83611 - 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 16.419 15.751
AK.83612 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 26.563 20.008
AK.85410 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU ACRYLIC AC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Nishu Acrylic AC
AK.85411 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 30.191 10.643
AK.85412 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 50.983 15.113
16
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.85420 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU EPOXY EW
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EW
AK.85421 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 48.236 10.643
AK.85422 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 78.858 15.113
AK.85430 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NISHU EPOXY EF
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85431
Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nishu Epoxy EF 1 nước lót, 1 nước đệm, 1 nước phủ
m2 633.511 15.113
Ghi chú: Tự san phẳng dầy 2mm.
AK.85510 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85511 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Nippon Paint 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 34.759 10.643
17
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.85610 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN KRETOP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85611 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Kretop 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 1.111.651 19.157
Ghi chú: Tự san phẳng dầy 3mm.
AK.85620 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN KRETOP
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bề mặt nền, sàn bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Kretop
AK.85621 - Số lượng Epoxy
gốc nước, 3 nước
- Số lượng tăng
m2 88.380 11.707
AK.85622 cứng, tạo bóng bê tông, 2 nước
m2 35.845 10.643
AK.85710 SƠN BỀ MẶT BÊ TÔNG BẰNG SƠN JOTON EPOXY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bề mặt bê tông tiêu chuẩn đã được xử lý, sơn bảo vệ bề mặt bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85711
Sơn bề mặt bê tông bằng sơn Joton Epoxy
- 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 56.964 10.643
AK.85712 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 87.991 15.113
18
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.85810 SƠN NỀN, SÀN BÊ TÔNG BẰNG SƠN LUCKY HOUSE EPOXY
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85811
Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn Lucky House Epoxy 1 nước lót, 1 nước phủ
m2 43.051 10.643
AK.85910 SƠN BỀ MẶT KÍNH BẰNG SƠN CÁCH NHIỆT JTECK
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt kính trước khi sơn, trộn dung dịch sơn và sơn kính đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.85911 Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt Jteck
m2 13.460 17.028
AK.87110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NISHU GRAN
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran
AK.87111 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 8.616 8.940
AK.87112 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả bằng sơn Nishu Gran
m2 11.636 12.771
AK.87113 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 21.758 9.791
AK.87114 - 1 nước lót, 2 nước phủ
m2 35.788 14.048
19
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.87120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU GRAN
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả băng sơn Nishu Gran
AK.87121 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 9.420 9.791
AK.87122 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Nishu Gran
m2 12.712 14.048
AK.87123 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 23.754 10.856
AK.87124 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 39.044 15.538
AK.87210 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NISHU AGAT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả băng sơn Nishu Agat
AK.87211 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 9.274 8.940
AK.87212 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả băng sơn Nishu Agat
m2 12.953 12.771
AK.87213 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 16.861 9.791
AK.87214 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 25.994 14.048
20
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.87220 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NISHU AGAT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
,
<o-
u , r t m,
•-<«5
•o Sơ
à h n g n o r t g ườ t
không bả băng sơn Nishu Agat
AK.87221 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 10.195 9.791
AK.87222 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Nishu Agat
m2 14.260 14.048
AK.87223 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 18.559 10.856
AK.87224 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 28.653 15.538
AK.89310 SƠN CHỐNG THẤM TƯỜNG NGOÀI NHÀ BẰNG SƠN NISHU STON
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn chống thấm tường ngoài nhà băng sơn Nishu Ston
AK.89311 - 1 nước sơn chống
thấm m2 26.186 10.856
AK.89312 - 2 nước sơn chống
thấm m2 52.374 15.538
21
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.88110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả băng sơn Nippon Paint
AK.88111 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 22.853 8.940
AK.88112 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả băng sơn Nippon Paint
m2 36.350 12.771
AK.88113 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 35.753 9.791
AK.88114 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 62.467 14.048
AK.88120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN NIPPON PAINT
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả băng sơn Nippon Paint
AK.88121 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 23.806 9.791
AK.88122 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Nippon Paint
m2 37.865 14.048
AK.88123 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 37.212 10.856
AK.88124 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 65.088 15.538
22
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.89110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN TOA
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả băng sơn Toa
AK.89111 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 18.610 8.940
AK.89112 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả băng sơn Toa
m2 30.079 12.771
AK.89113 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 34.828 9.791
AK.89114 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 56.799 14.048
AK.89120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN TOA
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả băng sơn Toa
AK.89121 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 20.375 9.791
AK.89122 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Toa
m2 32.958 14.048
AK.89123 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 38.178 10.856
AK.89124 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 62.147 15.538
23
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.90110 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN JOTON JONY
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả băng sơn Joton Jony
AK.90111 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 10.793 8.940
AK.90112 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả băng sơn Joton Jony
m2 14.375 12.771
AK.90113 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 16.745 9.791
AK.90114 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 24.359 14.048
AK.90120 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN JOTON JONY
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả băng sơn Joton Jony
AK.90121 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 11.784 9.791
AK.90122 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Joton Jony
m2 15.683 14.048
AK.90123 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 18.231 10.856
AK.90124 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 26.521 15.538
24
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.90210 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ ĐÃ BẢ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà đã bả băng sơn Lucky House
AK.90211 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 20.237 8.940
AK.90212 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà đã bả băng sơn Lucky House
m2 29.476 12.771
AK.90213 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 35.132 9.791
AK.90214 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 54.132 14.048
AK.90220 SƠN DẦM, TRẦN, CỘT, TƯỜNG TRONG NHÀ, TƯỜNG NGOÀI NHÀ KHÔNG BẢ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả băng sơn Lucky House
AK.90221 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 23.821 9.791
AK.90222 - 1 nước lót, 2 nước
phủ
Sơn tường ngoài nhà không bả băng sơn Lucky House
m2 34.265 14.048
AK.90223 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 40.815 10.856
AK.90224 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 61.745 15.538
25
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK.90310 SƠN CHỐNG THẤM TƯỜNG NGOÀI NHÀ BẰNG SƠN LUCKY HOUSE
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn chống thấm tường ngoài nhà băng sơn Lucky House
AK.90311 - 1 nước lót, 1 nước
phủ m2 45.509 10.856
AK.90312 - 1 nước lót, 2 nước
phủ m2 74.885 15.538
AK.90410 SƠN BỀ MẶT BẰNG SƠN LUCKY HOUSE VÂN ĐÁ
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Sơn bề mặt băng sơn Lucky House vân đá
AK.90411 - Sơn vân đá VĐ1 m2 211.960 15.113
AK.90412 - Sơn vân đá VĐ2 m2 153.279 15.113
AK.90413 - Sơn vân đá VĐ3 m2 94.598 15.113
AK.92200 QUÉT DUNG DỊCH VICTA CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG
AK. 92210 QUÉT DUNG DỊCH VICTALASTIC CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt, quét 3 lớp dung dịch Victalastic chống thấm kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.92210
Quét dung dịch Victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng
m2 74.975 8.514
26
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AK. 92220 QUÉT DUNG DỊCH VICTA - MT4 CHỐNG THẤM MÁI, TƯỜNG, SÊ NÔ, Ô VĂNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt, quét 3 lớp dung dịch Victa - MT4 chống thấm kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AK.92220 Quét dung dịch Victa -MT4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng
m2 191.607 6.386
AK.95300 BẢO VỆ BỀ MẶT BÊ TÔNG, BỀ MẶT ĐÁ Tự NHIÊN BẰNG DUNG DỊCH PROTECT GUARD
AK.95310 BẢO VỆ BỀ MẶT BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt bê tông, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bảo vệ bề mặt bê tông băng dung dịch
AK.95311 - Protect Guard HD
(không màu) m2 31.141 12.771 3.440
AK.95312 - Protect Guard
Color (có màu) m2 25.296 10.643 3.237
AK.95320 BẢO VỆ BỀ MẶT ĐÁ Tự NHIÊN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt đá tự nhiên, lắc đều dung dịch, phun, quét dung dịch bảo vệ lên bề mặt đá tự nhiên theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên băng dung dịch
AK.95321 - Protect Guard MG m2 14.945 6.386 1.619
AK.95322 - Protect Guard WR m2 29.090 10.643 1.821
27
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG XI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC AL. 16111 GIA CỐ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG BẤC THẤM Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị các vị trí cắm bấc thấm trên mặt bằng, cắm bấc thấm bằng máy đến độ sâu theo thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.16111 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm
100m 401.692 12.771 57.873
AL. 16510 LẮP ĐẶT PHỄU NHỰA MÓNG TOP-BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, nối, đặt buộc thép. Định vị và lắp đặt phễu nhựa vào vị trí theo thiết kế. Liên kết các phễu nhựa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.16510 Lắp đặt phiễu nhựa móng Top - Base
100m2 17.813.910 1.494.249 47.433
AL. 16520 RẢI ĐÁ DĂM CHÈN PHỄU NHỰA MÓNG TOP-BASE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, rải đá, san đá, đầm lèn đạt độ chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.16520 Rải đá dăm chèn phiễu nhựa móng Top - Base
m3 360.000 63.857 20.545
28
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AL.24300 CẮT KHE DỌC ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe dọc bằng máy cắt. Đục tẩy, vệ sinh khe dọc. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.24310
AL.24320
Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (RCC)
Chiều dày mặt đường
- < 14cm
- < 22cm
100m
100m
2.433
3.534
227.756
327.798
124.831
156.039
AL.24400 LÀM KHE CO ĐƯỜNG BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc, kẻ vạch vị trí đường cắt. Cắt khe bằng máy cắt. Vệ sinh khe bằng máy nén khí. Rót vữa vào khe đã cắt. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.24410
AL.24420
Làm khe co đường bê tông đầm lăn (RCC)
Chiều dày mặt đường
- < 14cm
- < 22cm
100m
100m
18.141
28.218
65.985
93.657
193.393
228.798
AL.25200 LẮP ĐẶT KHE CO GIÃN THÉP BẢN RĂNG LƯỢC MẶT CẦU BẦNG PHƯƠNG PHÁP LẮP SAU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, cắt lớp bê tông Asphalt, phá dỡ lớp chèn đệm chờ khe co giãn. Đục tẩy bề mặt ngoài của bê tông mặt và dầm cầu, nắn chỉnh lại cốt thép chờ, vệ sinh bề mặt bê tông vừa đục tẩy, đổ bê tông vữa không co ngót theo thiết kế.
- Lắp đặt hệ dưỡng cụm bu lông chờ và bản răng lược khe co giãn thép mặt cầu theo yêu cầu kỹ thuật.
- Đục bỏ phần bê tông không co ngót thừa. Vệ sinh bề mặt bê tông trước khi đổ bù lớp vữa không co ngót.
- Kiểm tra, hoàn thiện khe co giãn thép mặt cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
29
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.25210
Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bằng phương pháp lắp sau.
m 2.722.901 2.881.013 566.900
AL.57110 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MÁI DỐC
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo trên đỉnh và cọc neo tại các vị trí gia cố, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố và giữ ổn định bằng hệ thống cọc neo. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyên vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Làm ô ngăn băng tấm Neoweb trên mái dốc
Độ dốc mái
AL.57111 - < 40 độ 100m2 22.274.25
0 687.525 72.838
AL.57112 - > 40 độ 100m2 22.274.25
0 781.182 72.838
AL. 57121 LÀM Ô NGĂN BẰNG TẤM NEOWEB TRÊN MẶT BẰNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đóng hàng cọc neo tạm thi công xung quanh đê định vị, ghim nối các tấm Neoweb, căng rải tấm Neoweb lên diện tích gia cố, nhổ cọc neo tạm thi công. Hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyên vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.57121 Làm ô ngăn bằng tâm Neoweb trên mặt bằng
100m2 13.132.50
0 615.154 72.838
30
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AL.91100 PHÒNG CHỐNG MỐI BẰNG CÔNG NGHỆ TERMIMESH
AL.91110 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ MẠCH NGỪNG BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.91111 Phòng chống mối cho các mạch ngừng bê tông
m2 2.645.880 259.684 20.999
Ghi chú:
- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ^ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá. AL.91120 PHÒNG CHỐNG MỐI VỊ TRÍ CÁC KHE CỦA TƯỜNG BARRETTE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt cần phòng chống mối, đánh dấu, lắp đặt lưới thép, trộn, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
AL.91121 Phòng chống mối vị trí các khe của tường Barrette
m2 3.417.000 425.712 20.999
Ghi chú:
- Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ^ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.
31
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
AL.91130 PHÒNG MỐI TẠI VỊ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT TIẾP GIÁP VỚI SÀN, TƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, xác định vị trí các đường ống kỹ thuật cần xử lý, vệ sinh khu vực cần xử lý, bịt kín vị trí mối có thể xâm nhập vào công trình qua các đường ống kỹ thuật bằng lưới thép không gỉ, khóa chặt lưới thép với đường ống kỹ thuật bằng đai kẹp, quét đều keo chống mối lên bề mặt lưới thép tiếp giáp với sàn, tường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật
, àn s
:s v
o. á gi p iế ti
tường
Đường kính ống
AL.91131 - < 100 ram bộ 357.000 27.671
AL.91132 - < 300 ram bộ 357.000 34.057
AL.91133 - < 500 ram bộ 357.000 55.343
AL.91134 - < 800 ram bộ 357.000 74.500
Ghi chú:
- 01 bộ phòng mối đường ống kỹ thuật gồm đai kẹp, lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) có đường kính sợi thép ^ 0,18mm.
- Công tác trát, trám lớp vữa xi măng vào vị trí bề mặt không bằng phảng theo yêu cầu kỹ thuật chưa được tính trong đơn giá.
32
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
Được chọn đê tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần xây dựng (Sửa đổi và bổ sung)
Trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
I Vật liệu
1 Bấc thấm m 3.818
2 Cát vàng (ML >2) m3 220.000
3 Đá 1x2 m3 300.000
4 Đá cắt viên 27.272
5 Đá mài viên 13.200
6 Đất đèn kg 14.000
7 Dây thép buộc kg 17.500
8 Giáo công cụ bộ 909.091
9 Giấy ráp m2 16.000
10 Gỗ chèn m3 3.810.000
11 Gỗ kê m3 3.810.000
12 Khí ga kg 23.608
13 Lưỡi cắt cái 45.000
14 Lưỡi cắt bê tông D356mm cái 45.000
15 Nước lít 10
16 Ô xy Chai 72.000
17 Phụ gia dẻo hoá kg 15.652
18 Que hàn kg 19.091
19 Tấm thạch cao 9mm m2 31.850
20 Thép hình kg 16.050
21 Thép tấm kg 16.050
22 Thép tấm 20mm kg 16.050
23 Thép tròn đường kính <=10 mm kg 14.520
24 Xi măng PC40 kg 1.504
25 Bộ phòng mối đường ống kỹ thuật bộ 350.000
26 Bông thủy tinh dày 50mm m 31.667
27 Bột bả Joton kg 5.300
33
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
28 Bột bả Lucky house kg 8.500
29 Bột bả Nippon Paint kg 6.467
30 Bột bả Nishu kg 5.681
31 Bột bả Toa Wall Mastic Exterior kg 9.400
32 Cáp thép cường độ cao kg 32.000
33 Carboncor Asphalt (loại CA 9,5) tấn 3.573.000
34 Cọc bê tông 50cmx50cm m 800.000
35 Cọc neo thép D10mm kg 25.000
36 Đầu neo nhựa cái 82.000
37 Dung dịch Jteck lít 53.000
38 Dung dịch Primer lít 148.000
39 Dung dịch ProtectGuard Color (có màu) lít 248.000
40 Dung dịch ProtectGuard HD (không màu) lít 215.000
41 Dung dịch ProtectGuard MG lít 222.000
42 Dung dịch ProtectGuard WR lít 230.000
43 Dung môi kg 28.000
44 Keo chống mối Termiparge kg 200.000
45 Lưới thép không gỉ Termimesh (TMA725) m2 1.500.000
46 Nêm kích bộ 125.000
47 Nêm neo cáp bộ 55.000
48 Phễu nhựa D500mm cái 25.000
49 Sơn cách nhiệt Jteck kg 325.000
50 Sơn chống thấm G8 kg 101.700
51 Sơn chống thấm Nishu Ston kg 109.772
52 Sơn đệm Nishu Epoxy EW kg 172.000
53 Sơn Kretop - EPW 300PT kg 185.000
54 Sơn lót Bilac Aluminium wood Primer nippon paint lít 146.600
55 Sơn lót chống kiềm ngoại thất Aprotex kg 100.450
56 Sơn lót chống kiềm nội thất Jody kg 49.050
57 Sơn lót EA9 White Primer Nippon Paint lít 162.500
58 Sơn lót Joton Altex ngoại thất lít 72.900
59 Sơn lót Joton Altin nội thất lít 47.600
34
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
60 Sơn lót Joton Jones Wepo kg 107.000
61 Sơn lót Joton SP Primer kg 54.500
62 Sơn lót Kretop Eps Primer SF kg 122.000
63 Sơn lót Lucky House Epoxy kg 77.500
64 Sơn lót Nishu AC kg 66.000
65 Sơn lót Nishu AS lít 91.000
66 Sơn lót Nishu Crysin ngoại thất lít 91.096
67 Sơn lót Nishu Crysin nội thất lít 65.958
68 Sơn lót Nishu Epoxy EF kg 165.000
69 Sơn lót Nishu Epoxy ES kg 135.000
70 Sơn lót Nishu Epoxy EW kg 160.000
71 Sơn lót Odour - Less Sealer Nippon Paint lít 96.500
72 Sơn lót Tilac Metal Red Oxide Primer Nippon Paint lít 43.500
73 Sơn lót Toa NanoClean Primer lít 80.342
74 Sơn lót Toa SuperShield Super Sealer lít 133.986
75 Sơn lót Weathergard Sealer Nippon Paint lít 98.342
76 Sơn phủ bóng Clear kg 118.200
77 Sơn phủ EA4 Nippon Paint lít 139.150
78 Sơn phủ Joton Jimmy kg 88.100
79 Sơn phủ Joton Jones Wepo kg 128.000
80 Sơn phủ Joton Jony ngoại thất lít 60.800
81 Sơn phủ Joton Jony nội thất lít 28.600
82 Sơn phủ Kretop UC 600, dầy 3mm kg 175.000
83 Sơn phủ Lucky House Epoxy kg 155.000
84 Sơn phủ Nishu AC kg 146.000
85 Sơn phủ Nishu Agat ngoại thất lít 95.182
86 Sơn phủ Nishu Agat nội thất lít 38.340
87 Sơn phủ Nishu AS lít 211.000
88 Sơn phủ Nishu Deluxe kg 85.681
89 Sơn phủ Nishu Epoxy EF kg 185.000
90 Sơn phủ Nishu Epoxy EW kg 177.300
91 Sơn phủ Nishu Gran ngoại thất lít 178.092
35
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
92 Sơn phủ Nishu Gran nội thất lít 38.340
93 Sơn phủ Nishu P.U kg 125.900
94 Sơn phủ nội thất Grace kg 56.818
95 Sơn phủ nội thất Viscotex kg 146.970
96 Sơn phủ Odour - Less Nippon Paint lít 139.200
97 Sơn phủ Tilac Nippon Paint lít 92.513
98 Sơn phủ Toa NanoClean lít 157.716
99 Sơn phủ Toa SuperShield lít 247.203
100 Sơn phủ Weathergard Nippon Paint lít 230.000
101 Sơn tăng cứng Kretop LH 300A kg 156.000
102 Sơn tạo bóng Kretop LH 300B kg 182.000
103 Sơn vân đá kg 83.000
104 Tấm Neoweb m2 125.000
105 Tấm sàn C-Deck m2 75.000
106 Tấm thạch cao 15mm m2 64.132
107 Thép bản răng lược khe co dãn m 2.280.000
108 Thép mạ kẽm C51 dày 0,52mm m 20.000
109 Thép mạ kẽm C75 dày 0,52mm m 25.000
110 Thép mạ kẽm U52 dày 0,52mm m 20.000
111 Thép mạ kẽm U76 dày 0,52mm m 25.000
112 Thép mạ kẽm V20x22 dày 0,52mm m 18.000
113 Thép nẹp mạ kẽm 0,6x70mm m 10.000
114 Thép tấm d = 12mm kg 15.000
115 Victalastic dày 1,5mm kg 21.183
116 Victa-MT 4 dày 0,9mm kg 85.000
117 Vữa bê tông RCC m3 1.280.000
118 Vữa mastic m3 550.000
119 Xà gồ gỗ 80x100mm m 56.000
120 Xà gồ thép 3x50x50mm m 84.665
II Nhân công
1 Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 212.856
2 Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 230.481
36
3
4
5
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 công 251.269
Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 công 239.519
Nhân công nhóm II, bậc 4/7 công 258.500
Máy thi công
Máy xúc lật - dung tích gầu: 1,25 m3 ca 2.152.882
Máy ủi - công suất: 108,0 CV (110CV) ca 2.049.156
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T ca 1.610.120
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: 15 T ca 2.097.130
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T ca 950.206
Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T ca 1.940.197
Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m3 ca 1.132.383
Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T ca 2.160.679
Cần trục ô tô - sức nâng: 25 T ca 3.056.801
Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T ca 2.394.521
Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T ca 2.839.829
Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 2.828.179
Cần trục tháp - sức nâng: 40 T ca 3.771.929
Cần trục tháp sức nâng 80 Tấn ca 7.960.824
Cần cấu nổi: Kéo theo - sức nâng 30 T ca 6.407.835
Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T - H nâng 80 m ca 378.219
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H nâng 100 m ca 719.810
Máy cắt cáp - công suất: 10 kW ca 241.374
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: 50 m3/h ca 4.092.482
Máy rải bê tông SP500 ca 10.048.192
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW ca 225.765
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: 130 cv đến 140 cv ca 5.606.807
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: 600 m3/h ca 1.371.797
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: 5 m3/h ca 202.327
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca 338.020
Máy khoan đứng - công suất: 4,5 kW ca 268.963
Máy cắt bê tông - công suất: 12 cv (MCD 218) ca 485.648
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW 37
ca 228.044
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT (đồng)
Máy cưa kim loại - công suất: 2,7 kW ca 232.342
Máy mài - công suất: 2,7 kW ca 213.347
Máy cắm bấc thấm ca 2.411.365
Sà lan - trọng tải: 400 T ca 1.334.033
Tàu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) công suất: 150 cv ca 4.108.162
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 6,0 T ca 880.103
Thiết bị nâng hạ dầm 90T ca 6.500.568
Hệ kích thủy lực 25T ca 254.586
Máy đóng cọc từ 7T đến <= 10T ca 4.830.123
Máy mài - công suất: 1,7 kW (1,5 Kw) ca 205.874
Trạm trộn bê tông công suất 120m3/h ca 6.432.774
Trạm trộn bê tông công suất 60m3/h ca 3.936.725
38
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Mã Nội dung Trang
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG 1
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
4
AC.16000 Đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực trên mặt đất bằng búa máy có trọng lượng đầu búa từ 7t đến < 10t
4
AC.29300 Nối cọc bê tông cốt thép dự ứng lực 4
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG 5
AD.23250 Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp thủ công kết hợp cơ giới
5
AD.23260 Rải thảm mặt đường carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng phương pháp cơ giới
6
CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ 7
AF.33300 Bê tông dầm cầu thi công bằng phương pháp đúc đẩy, đúc hẫng đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h
7
AF.33400 Bê tông dầm hộp cầu, dầm bản cầu đổ bằng máy bơm bê tông 50m3/h 8
AF.37710 Bê tông lấp đầy phễu nhựa móng top - base 8
AF.39110 Bê tông đầm lăn (rcc) mặt đường 9
AF.51200 Sản xuất bê tông đầm lăn (rcc) bằng trạm trộn 9
AF.52500 Vận chuyển vữa bê tông đầm lăn rcc bằng ô tô tự đổ 10
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DựNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
11
AG.13550 Sản xuất, lắp dựng cáp thép dự ứng lực kéo trước cọc bê tông 50x50cm 11
AG.22510 Lắp dựng tấm sàn c - deck 11
AG.52610 Lắp dựng dầm cầu i dài 33m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn 11
AG.52710 Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng phương pháp đấu cầu trên cạn 12
AG.52810 Lắp dựng dầm cầu super - t dài 38,3m bằng thiết bị nâng hạ dầm 90t trên cạn 12
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC
13
AK.77420 Làm tường bằng tấm thạch cao 13
AK.82910 Bả bằng bột bả nishu vào các kết cấu 13
AK.82920 Bả bằng bột bả nippon paint vào các kết cấu 13
AK.82930 Bả bằng bột bả toa vào các kết cấu 14
AK.82940 Bả bằng bột bả joton vào các kết cấu 14 39
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã Nội dung Trang
AK.82950 Bả bằng bột bả lucky house vào các kết cấu 14
AK.83350 Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nishu deluxe 14
AK.83360 Sơn kết cấu gỗ bằng sơn nippon paint 15
AK.83480 Sơn sắt thép bằng sơn nishu as 15
AK.83490 Sơn sắt thép bằng sơn nishu pu 15
AK.83510 Sơn sắt thép bằng sơn nippon paint 16
AK.83610 Sơn sắt thép bằng sơn joton alkyd 16
AK.85410 Sơn bề mặt bê tông bằng sơn nishu acrylic ac 16
AK.85420 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ew 17
AK.85430 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nishu epoxy ef 17
AK.85510 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn nippon paint 17
AK.85610 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn kretop 18
AK.85620 Sơn bề mặt bê tông bằng sơn kretop 18
AK.85710 Sơn bề mặt bê tông bằng sơn joton epoxy 18
AK.85810 Sơn nền, sàn bê tông bằng sơn lucky house epoxy 19
AK.85910 Sơn bề mặt kính bằng sơn cách nhiệt jteck 19
AK.87110 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu gran
19
AK.87120 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu gran
20
AK.87210 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nishu agat
20
AK.87220 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nishu agat
21
AK.89310 Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn nishu ston 21
AK.88110 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn nippon paint
22
AK.88120 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn nippon paint
22
AK.89110 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn toa 23
AK.89120 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn toa
23
AK.90110 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn joton jony
24
AK.90120 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn 24 40
Đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã Nội dung Trang joton jony
AK.90210 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn lucky house
25
AK.90220 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, tường ngoài nhà không bả bằng sơn lucky house
25
AK.90310 Sơn chống thấm tường ngoài nhà bằng sơn lucky house 26
AK.90410 Sơn bề mặt bằng sơn lucky house vân đá 26
AK.92200 Quét dung dịch victa chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng 26
AK.92210 Quét dung dịch victalastic chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng 26
AK.92220 Quét dung dịch victa - mt4 chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng 27
AK.95300 Bảo vệ bề mặt bê tông, bề mặt đá tự nhiên bằng dung dịch protect guard 27
AK.95310 Bảo vệ bề mặt bê tông 27
AK.95320 Bảo vệ bề mặt đá tự nhiên 27
CHƯƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC 28
AL.16111 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm 28
AL.16510 Lắp đặt phễu nhựa móng top-base 28
AL.16520 Rải đá dăm chèn phễu nhựa móng top-base 28
AL.24300 Cắt khe dọc đường bê tông đầm lăn (rcc) 29
AL.24400 Làm khe co đường bê tông đầm lăn (rcc) 29
AL.25200 Lắp đặt khe co giãn thép bản răng lược mặt cầu bầng phương pháp lắp sau
29
AL.57110 Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mái dốc 30
AL.57121 Làm ô ngăn bằng tấm neoweb trên mặt bằng 30
AL.91100 Phòng chống mối bằng công nghệ termimesh 31
AL.91110 Phòng chống mối vị trí mạch ngừng bê tông 31
AL.91120 Phòng chống mối vị trí các khe của tường barrette 31
AL.91130 Phòng mối tại vị trí đường ống kỹ thuật tiếp giáp với sàn, tường 32
PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY 33
MỤC LỤC 39
41
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (Bổ sung) xác định mức chi phí vê vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 1 đoạn ống bê tông, các mối nối và phụ kiện ống, 100m ống (thép) v.v...từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đăt.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dân xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dân tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dân xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Hệ số nhiên liệu phụ trong chi phí nhiên liệu được xác định như sau: + Động cơ xăng : 1,03 + Động cơ diesel : 1,05 + Động cơ điện : 1,07.
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mưc các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) xây dựng.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập Đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất theo tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt đã được công bố bổ sung vào chương II:
- Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (bổ sung) là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định giá xây dựng, dự toán chi phí trong đầu tư xây dựng (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác), nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép... áp dụng theo đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
2
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương công tác của Bộ đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao <4m, nếu thi công ở độ cao >4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
Đối với công tác lắp đặt đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
Đối với những đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
3
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG II
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG
CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE Hướng dẫn sử dụng
1. Đơn giá dự toán công tác lắp đặt đường ống nhựa HDPE bao gồm: lắp đặt đoạn ống, thi công mối nối theo quy trình thực hiện từ khâu chuẩn bị đến kết thúc hoàn thành khối lượng công tác lắp đặt.
2. Mức chi phí cho công tác lắp đặt đường ống theo mạng ngoài công trình và trong công trình gồm mức hao phí lắp đặt đoạn ống, hao phí thi công mối nối được quy định như sau:
2.1. Biện pháp thi công lắp đặt các loại ống và phụ kiện trong tập đơn giá được xác định theo biện pháp thi công bằng thủ công kết hợp với cơ giới ở độ sâu trung bình 1,2m tính từ đỉnh ống đến cốt ± 0.00 theo thiết kế.
2.2. Trường hợp lắp đặt ống và phụ kiện ở độ sâu lớn hơn quy định, thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo bảng dưới đây:
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt
Điều kiện lắp đặt Độ sâu từ đỉnh ống so với độ sâu trung bình (m)
Điều kiện lắp đặt < 2,5 < 3,5 < 4,5 < 5,5 < 7,0 < 8,5
Hệ số điều chỉnh 1,06 1,08 1,14 1,21 1,28 1,34
3. Trường hợp lắp đặt đường ống qua vùng ngập nước (sông, hồ,...) phải dùng tàu thuyền và các phương tiện cơ giới khác để lắp đặt thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số bằng 1,16 so với đơn giá tương ứng (đơn giá điều chỉnh chưa bao gồm chi phí máy thi công theo biện pháp thi công).
4. Các công tác khác như đào, lấp đất và các công tác xây dựng khác được áp dụng theo đơn giá dự toán xây dựng công trình - phần Xây dựng.
5. Đối với công tác tháo dỡ đường ống (có thu hồi) thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh hệ số bằng 0,6 của đơn giá lắp đặt đoạn ống có đường kính tương ứng.
6. Trường hợp lắp đặt bịt đầu ống thì chi phí nhân công được tính bằng hệ số 0,5 chi phí nhân công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
7. Nếu lắp đặt tê thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 1,5 hao phí nhân công, máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
8. Nếu lắp đặt chữ thập thì chi phí nhân công và máy thi công được tính bằng hệ số 2 hao phí nhân công và máy thi công của đơn giá lắp đặt cút có đường kính tương ứng.
4
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.50000 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE VÀ PHỤ TÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT BB.51000 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE NỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT ĐOẠN ỐNG DÀI 6 m
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển ống trong phạm vi 30m, đưa máy và ống vào vị trí hàn, căn chỉnh ống trên máy; vệ sinh ống, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội), hạ ống theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.51110 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm BB.51120 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm BB.51130 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm BB.51140 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm BB.51150 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm BB.51160 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm BB.51170 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m
Đường kính ống 110mm
BB.51111 - Chiêu dày 4,2mm 100m 10.061.056 1.978.427 390.454
BB.51112 - Chiêu dày 5,3 mm 100m 12.563.756 2.136.509 418.789
BB.51113 - Chiêu dày 6,6mm 100m 15.357.936 2.244.293 428.395
BB.51114 - Chiêu dày 8,1 mm 100m 18.574.257 2.438.303 460.092
BB.51115 - Chiêu dày 10mm 100m 22.353.435 2.665.846 495.151
BB.51116 - Chiêu dày 12,3mm
Đường kính ống 125mm
100m 26.976.897 2.931.713 532.612
BB.51121 - Chiêu dày 4,8mm 100m 12.985.898 2.004.774 398.138
BB.51122 - Chiêu dày 6mm 100m 16.061.506 2.160.461 427.434
BB.51123 - Chiêu dày 7,4mm 100m 19.589.409 2.332.915 458.171
BB.51124 - Chiêu dày 9,2mm 100m 23.931.443 2.536.506 491.789
BB.51125 - Chiêu dày 11,4mm 100m 28.987.098 2.771.235 528.770
BB.51126 - Chiêu dày 14mm 100m 33.992.499 3.041.891 568.631
5
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đường kính ống 140mm BB.51131 - Chiều dày 5,4mm 100m 16.363.036 2.095.791 427.434 BB.51132 - Chiều dày 6,7mm 100m 20.102.010 2.186.808 436.559 BB.51133 - Chiều dày 8,3mm 100m 24.594.809 2.361.657 467.776 BB.51134 - Chiều dày 10,3mm 100m 29.972.097 2.565.248 502.355 BB.51135 - Chiều dày 12,7mm 100m 36.123.312 2.799.977 539.816 BB.51136 - Chiều dày 15,7mm
Đường kính ống 160mm 100m 43.772.127 3.532.905 723.756
BB.51141 - Chiều dày 6,2mm 100m 21.509.151 2.136.509 439.921 BB.51142 - Chiều dày 7,7mm 100m 26.351.926 2.294.592 470.658 BB.51143 - Chiều dày 9,5mm 100m 32.102.910 2.474.231 503.796 BB.51144 - Chiều dày 11,8mm 100m 39.118.511 2.685.008 540.296 BB.51145 - Chiều dày 14,6mm 100m 47.420.642 2.931.713 580.638 BB.51146 - Chiều dày 17,9mm
Đường kính ống 180mm 100m 57.049.504 3.796.376 807.802
BB.51151 - Chiều dày 6,9mm 100m 26.579.582 2.174.833 451.927 BB.51152 - Chiều dày 8,6mm 100m 33.128.112 2.340.101 484.585 BB.51153 - Chiều dày 10,7mm 100m 40.606.060 2.529.321 520.125 BB.51154 - Chiều dày 13,3 mm 100m 49.651.965 2.816.743 579.197 BB.51155 - Chiều dày 16,4mm 100m 59.934.143 3.520.929 764.579 BB.51156 - Chiều dày 20,1mm
Đường kính ống 200mm 100m 73.455.861 4.074.218 892.809
BB.51161 - Chiều dày 7,7mm 100m 33.268.827 2.522.135 507.158 BB.51162 - Chiều dày 9,6mm 100m 41.038.253 2.711.355 541.256 BB.51163 - Chiều dày 11,9mm 100m 50.094.209 2.926.922 578.237 BB.51164 - Chiều dày 14,7mm 100m 60.899.039 3.178.417 619.059 BB.51165 - Chiều dày 18,2mm 100m 80.493.977 4.062.242 848.144 BB.51166 - Chiều dày 22,4mm
Đường kính ống 225mm
100m 99.069.440 4.802.356 1.064.743
BB.51171 - Chiều dày 8,6mm 100m 41.721.722 2.579.620 525.408 BB.51172 - Chiều dày 10,8mm 100m 51.863.186 2.780.816 561.908 BB.51173 - Chiều dày 13,4mm 100m 63.217.203 3.070.634 621.941 BB.51174 - Chiều dày 16,6mm 100m 77.332.432 3.789.191 808.763 BB.51175 - Chiều dày 20,5mm 100m 93.554.755 4.426.311 960.046
BB.51176 - Chiều dày 25,2mm 100m 115.003.90
1 5.180.796 1.138.223
6
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.51180 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm BB.51190 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm BB.51210 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm BB.51220 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm BB.51230 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm BB.51240 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm BB.51250 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công
Máy
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m
Đường kính ống 250mm
BB.51181 - Chiều dày 9,6mm 100m 52.737.623 2.742.493 566.710
BB.51182 - Chiều dày 11,9mm 100m 63.472.097 2.943.689 604.651
BB.51183 - Chiều dày 14,8mm 100m 77.875.187 3.180.812 647.395
BB.51184 - Chiều dày 18,4mm 100m 95.253.374 4.110.146 898.572
BB.51185 - Chiều dày 22,7mm 100m 114.150.169 4.761.638 1.053.697
BB.51186 - Chiều dày 27,9mm 100m 140.299.165 5.602.349 1.256.848
Đường kính ống 280mm
BB.51191 - Chiều dày 10,7mm 100m 64.627.962 2.823.929 593.125
BB.51192 - Chiều dày 13,4mm 100m 80.116.561 3.106.561 655.079
BB.51193 - Chiều dày 16,6mm 100m 97.313.830 3.805.957 842.862
BB.51194 - Chiều dày 20,6mm 100m 119.365.735 4.423.916 996.546
BB.51195 - Chiều dày 25,4mm 100m 144.252.024 5.156.844 1.177.125
BB.51196 - Chiều dày 31,3 mm 100m 177.759.361 6.088.573 1.407.651
Đường kính ống 315mm
BB.51211 - Chiều dày 12,1 mm 100m 82.106.660 3.178.417 787.676
BB.51212 - Chiều dày 15mm 100m 100.680.917 3.784.400 978.436
BB.51213 - Chiều dày 18,7mm 100m 123.888.688 4.337.689 1.139.409
BB.51214 - Chiều dày 23,2mm 100m 151.277.676 5.075.408 1.358.239
BB.51215 - Chiều dày 28,6mm 100m 182.596.608 5.937.676 1.610.868
7
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Vật liệu Nhân
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu công
Máy
BB.51216 - Chiều dày 35,2mm 100m 224.734.240 7.010.721 1.926.511
Đường kính ống 355mm
BB.51221 - Chiều dày 13,6mm 100m 104.027.902 3.384.403 864.438
BB.51222 - Chiều dày 16,9mm 100m 127.828.682 4.100.565 1.096.444
BB.51223 - Chiều dày 21,7 mm 100m 157.660.064 4.833.493 1.317.567
BB.51224 - Chiều dày 26,1mm 100m 191.773.175 5.564.026 1.541.553
BB.51225 - Chiều dày 32,2mm 100m 231.786.226 6.524.498 1.830.845
BB.51226 - Chiều dày 39,7mm 100m 285.773.693 7.769.996 2.209.502
Đường kính ống 400mm
BB.51231 - Chiều dày 15,3 mm 100m 132.030.002 3.235.902 4.352.699
BB.51232 - Chiều dày 19,1 mm 100m 162.997.148 3.760.448 4.541.741
BB.51233 - Chiều dày 23,7mm 100m 199.271.225 4.383.198 4.759.426
BB.51234 - Chiều dày 29,4mm 100m 243.214.219 5.113.731 5.017.211
BB.51235 - Chiều dày 36,3mm 100m 294.283.375 6.021.508 5.338.010
BB.51236 - Chiều dày 44,7mm 100m 362.382.051 7.180.780 5.744.737
Đường kính ống 450mm
BB.51241 - Chiều dày 17,2mm 100m 166.977.346 3.523.324 4.467.270
BB.51242 - Chiều dày 21,5 mm 100m 206.126.011 4.062.242 4.662.041
BB.51243 - Chiều dày 26,7mm 100m 252.471.195 4.761.638 4.914.097
BB.51244 - Chiều dày 33,1 mm 100m 308.083.405 5.633.487 5.223.439
BB.51245 - Chiều dày 40,9mm 100m 372.661.112 6.629.886 5.578.609
BB.51246 - Chiều dày 50,3mm 100m 458.309.344 7.875.385 6.025.436
Đường kính ống 500mm
BB.51251 - Chiều dày 19,1 mm 100m 213.041.102 3.916.136 4.599.027
BB.51252 - Chiều dày 23,9mm 100m 263.095.107 4.538.885 4.822.440
BB.51253 - Chiều dày 29,7mm 100m 322.697.567 5.264.628 5.080.225
BB.51254 - Chiều dày 36,8mm 100m 393.255.622 6.229.889 5.423.938
BB.51255 - Chiều dày 45,4mm 100m 475.673.863 7.384.371 5.836.394
BB.51256 - Chiều dày 55,8mm 100m 584.638.818 8.799.928 6.340.506
8
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.51260 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.51270 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.51280 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.51290 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.51310 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.51320 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.51330 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6m
Đường kính ống 560mm
BB.51261 - Chiêu dày 21,4mm 100m 283.016.199 4.246.672 4.730.784
BB.51262 - Chiêu dày 26,7mm 100m 349.624.209 4.943.672 4.982.840
BB.51263 - Chiêu dày 33,2mm 100m 429.228.169 5.815.521 5.297.910
BB.51264 - Chiêu dày 41,2mm 100m 523.868.432 6.869.405 5.681.723
BB.51265 - Chiêu dày 50,8mm
Đường kính ống 630mm
100m 632.720.816 8.112.509 6.128.550
BB.51271 - Chiêu dày 24,1mm 100m 358.067.053 4.773.614 5.245.033
BB.51272 - Chiêu dày 30mm 100m 441.661.262 5.561.631 5.590.137
BB.51273 - Chiêu dày 37,4mm 100m 543.648.809 6.529.288 6.011.163
BB.51274 - Chiêu dày 46,3mm 100m 662.150.158 7.686.165 6.515.015
BB.51275 - Chiêu dày 57,2mm
Đường kính ống 710mm
100m 802.673.259 9.171.183 7.163.811
BB.51281 - Chiêu dày 27,2mm 100m 438.223.818 5.317.322 7.394.296
BB.51282 - Chiêu dày 33,9mm 100m 462.346.230 6.191.566 7.780.812
BB.51283 - Chiêu dày 42,1mm 100m 486.468.642 7.247.845 8.243.251
BB.51284 - Chiêu dày 52,2mm 100m 510.591.054 8.567.595 8.823.026
BB.51285 - Chiêu dày 64,5mm
Đường kính ống 800mm
100m 534.713.466 10.222.671 9.554.647
BB.51291 - Chiêu dày 30,6mm 100m 554.998.203 6.004.741 7.691.085
BB.51292 - Chiêu dày 38,1 mm 100m 580.125.716 6.977.188 8.119.014
BB.51293 - Chiêu dày 47,4mm 100m 605.253.228 8.208.316 8.664.278
BB.51294 - Chiêu dày 58,8mm 100m 630.380.741 9.710.100 9.326.878
9
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đường kính ống 900mm
BB.51311 - Chiều dày 34,4mm 100m 701.925.604 6.754.436 8.049.993
BB.51312 - Chiều dày 42,9mm 100m 730.068.418 7.827.481 8.526.237
BB.51313 - Chiều dày 53,3 mm 100m 758.211.232 9.223.877 9.154.326
BB.51314 - Chiều dày 66,2mm 100m 786.354.046 10.907.695 9.899.751
Đường kính ống 1000mm
BB.51321 - Chiều dày 38,2mm 100m 772.118.204 7.542.453 8.401.999
BB.51322 - Chiều dày 47,7mm 100m 803.075.300 8.847.832 8.981.774
BB.51323 - Chiều dày 59,3mm 100m 834.032.395 10.366.382 9.658.178
BB.51324 - Chiều dày 72,5mm 100m 864.989.490 12.138.823 10.451.917
Đường kính ống 1200mm
BB.51331 - Chiều dày 45,9mm 100m 849.330.025 9.183.158 9.188.836
BB.51332 - Chiều dày 57,2mm 100m 883.382.829 10.699.314 9.872.142
BB.51333 - Chiều dày 67,9mm 100m 917.435.634 12.129.242 10.520.938
10
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.52000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG NHỰA HDPE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN GIA NHIỆT
Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển phụ tùng trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và phụ tùng trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và phụ tùng, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
BB.52110 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm
BB.52120 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm
BB.52130 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm
BB.52140 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm
BB.52150 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm
BB.52160 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm
BB.52170 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 110mm BB.52111 - Chiều dày 4,2mm cái 79.608 47.904 21.132
BB.52112 - Chiều dày 5,3 mm cái 98.210 50.299 22.572
BB.52113 - Chiều dày 6,6mm cái 120.212 52.694 23.053
BB.52114 - Chiều dày 8,1 mm cái 144.914 57.485 24.974
BB.52115 - Chiều dày 10mm cái 174.017 62.275 26.895
BB.52116 - Chiều dày 12,3mm
Đường kính 125mm
cái 214.041 67.065 28.816
BB.52121 - Chiều dày 4,8mm cái 102.610 50.299 21.612
BB.52122 - Chiều dày 6mm cái 126.213 52.694 23.053
BB.52123 - Chiều dày 7,4mm cái 155.916 57.485 24.974
BB.52124 - Chiều dày 9,2mm cái 189.419 62.275 26.414
BB.52125 - Chiều dày 11,4mm cái 229.423 67.065 28.816
BB.52126 - Chiều dày 14mm
Đường kính 140mm
cái 281.747 71.856 30.737
BB.52131 - Chiều dày 5,4mm cái 132.813 52.694 23.053
BB.52132 - Chiều dày 6,7mm cái 161.416 55.089 23.533
BB.52133 - Chiều dày 8,3 mm cái 198.120 57.485 25.454
11
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.52134 - Chiều dày 10,3mm cái 240.924 62.275 27.375
BB.52135 - Chiều dày 12,7mm cái 290.329 67.065 29.296
BB.52136 - Chiều dày 15,7mm cái 358.911 88.622 39.382
Đường kính 160mm
BB.52141 - Chiều dày 6,2mm cái 175.618 55.089 24.013
BB.52142 - Chiều dày 7,7mm cái 215.122 57.485 25.454
BB.52143 - Chiều dày 9,5mm cái 262.426 62.275 27.375
BB.52144 - Chiều dày 11,8mm cái 318.932 67.065 29.296
BB.52145 - Chiều dày 14,6mm cái 386.439 71.856 31.697
BB.52146 - Chiều dày 17,9mm cái 473.784 98.203 43.704
Đường kính 180mm BB.52151 - Chiều dày 6,9mm cái 223.922 55.089 24.493
BB.52152 - Chiều dày 8,6mm cái 275.028 59.880 26.414
BB.52153 - Chiều dày 10,7mm cái 336.534 64.670 28.336
BB.52154 - Chiều dày 13,3 mm cái 410.641 71.856 31.217
BB.52155 - Chiều dày 16,4mm cái 495.650 91.017 41.303
BB.52156 - Chiều dày 20,1mm cái 607.473 105.388 48.507
Đường kính 200mm
BB.52161 - Chiều dày 7,7mm cái 334.233 62.275 27.375
BB.52162 - Chiều dày 9,6mm cái 411.741 67.065 29.296
BB.52163 - Chiều dày 11,9mm cái 502.650 71.856 31.217
BB.52164 - Chiều dày 14,7mm cái 611.061 76.646 33.618
BB.52165 - Chiều dày 18,2mm cái 741.174 102.993 46.105
BB.52166 - Chiều dày 22,4mm cái 912.214 122.155 55.230
Đường kính 225mm BB.52171 - Chiều dày 8,6mm cái 425.643 64.670 28.336
BB.52172 - Chiều dày 10,8mm cái 527.653 69.461 30.257
BB.52173 - Chiều dày 13,4mm cái 646.065 76.646 33.618
BB.52174 - Chiều dày 16,6mm cái 786.379 95.808 43.704
BB.52175 - Chiều dày 20,5mm cái 951.695 114.969 51.868
BB.52176 - Chiều dày 25,2mm cái 1.169.889 134.131 61.954
12
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.52180 LẮP ĐẶT CÚT P Ẽ
Ổ-
5
z ĐƯỜNG KÍNH 250 mm
BB.52190 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm
BB.52210 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm
0 2 2 2 5 B.5 B
LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm
BB.52230 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm
BB.52240 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm
0 5 2 2 5 B.5 B
LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 250mm
BB.52181 - Chiều dày 9,6mm cái 592.959 69.461 30.737
BB.52182 - Chiều dày 11,9mm cái 726.373 74.251 32.658
BB.52183 - Chiều dày 14,8mm cái 891.089 79.041 35.059
BB.52184 - Chiều dày 18,4mm cái 1.089.809 107.784 48.507
BB.52185 - Chiều dày 22,7mm cái 1.316.732 124.550 57.151
BB.52186 - Chiều dày 27,9mm
Đường kính 280mm
cái 1.618.362 148.502 68.197
BB.52191 - Chiều dày 10,7mm cái 752.375 71.856 32.178
BB.52192 - Chiều dày 13,4mm cái 931.993 79.041 35.539
BB.52193 - Chiều dày 16,6mm cái 1.137.614 100.598 45.625
BB.52194 - Chiều dày 20,6mm cái 1.388.439 117.364 54.270
BB.52195 - Chiều dày 25,4mm cái 1.677.468 136.526 63.875
BB.52196 - Chiều dày 31,3mm
Đường kính 315mm
cái 2.067.116 162.873 76.362
BB.52211 - Chiều dày 12,1mm cái 1.120.312 79.041 42.391
BB.52212 - Chiều dày 15mm cái 1.366.237 98.203 53.848
BB.52213 - Chiều dày 18,7mm cái 1.678.068 114.969 62.441
BB.52214 - Chiều dày 23,2mm cái 2.049.105 134.131 74.471
BB.52215 - Chiều dày 28,6mm cái 2.469.047 158.083 88.220
BB.52216 - Chiều dày 35,2mm cái 3.038.827 189.220 105.405
13
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.52221
Đường kính 355mm - Chiêu dày 13,6mm cái 1.584.558 86.227 46.974
BB.52222 - Chiêu dày 16,9mm cái 1.945.395 107.784 59.577
BB.52223 - Chiêu dày 21,7mm cái 2.399.240 129.340 71.607
BB.52224 - Chiêu dày 26,1mm cái 2.919.092 150.897 83.637
BB.52225 - Chiêu dày 32,2mm cái 3.527.853 177.244 99.104
BB.52226 - Chiêu dày 39,7mm cái 4.349.558 213.172 119.727
BB.52231
Đường kính 400mm
- Chiêu dày 15,3 mm cái 2.048.705 50.299 73.722
BB.52232 - Chiêu dày 19,1mm cái 2.529.553 59.880 83.461
BB.52233 - Chiêu dày 23,7mm cái 3.092.209 69.461 95.491
BB.52234 - Chiêu dày 29,4mm cái 3.774.277 81.436 109.812
BB.52235 - Chiêu dày 36,3mm cái 4.566.657 95.808 126.998
BB.52236 - Chiêu dày 44,7mm cái 5.623.403 114.969 149.339
BB.52241
Đường kính 450mm
- Chiêu dày 17,2mm cái 2.641.264 55.089 79.451
BB.52242 - Chiêu dày 21,5mm cái 3.261.826 64.670 89.189
BB.52243 - Chiêu dày 26,7mm cái 3.994.999 76.646 102.938
BB.52244 - Chiêu dày 33,1 mm cái 4.874.887 91.017 120.123
BB.52245 - Chiêu dày 40,9mm cái 5.896.590 107.784 139.028
BB.52246 - Chiêu dày 50,3mm cái 7.251.796 126.945 163.088
BB.52251
Đường kính 500mm
- Chiêu dày 19,1mm cái 3.514.851 59.880 85.179
BB.52252 - Chiêu dày 23,9mm cái 4.341.434 71.856 97.209
BB.52253 - Chiêu dày 29,7mm cái 5.325.132 83.832 110.958
BB.52254 - Chiêu dày 36,8mm cái 6.488.949 98.203 129.289
BB.52255 - Chiêu dày 45,4mm cái 7.849.085 117.364 151.631
BB.52256 - Chiêu dày 55,8mm cái 9.647.113 141.316 178.555
14
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.52260 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.52270 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.52280 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.52290 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.52310 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.52320 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.52330 LẮP ĐẶT CÚT NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/cái
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Lắp đặt cút nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 560mm
BB.52261 - Chiều dày 21,4mm cái 4.543.154 64.670 92.662
BB.52262 - Chiều dày 26,7mm cái 5.602.860 76.646 105.838
BB.52263 - Chiều dày 33,2mm cái 6.879.188 91.017 123.023
BB.52264 - Chiều dày 41,2mm cái 8.395.539 107.784 143.073
BB.52265 - Chiều dày 50,8mm cái 10.139.614 129.340 167.133
BB.52266 - Chiều dày 62,5mm
Đường kính 630mm
cái 12.474.918 155.687 196.921
BB.52271 - Chiều dày 24,1mm cái 6.197.620 71.856 120.503
BB.52272 - Chiều dày 30mm cái 7.619.762 86.227 138.448
BB.52273 - Chiều dày 37,4mm cái 9.380.238 100.598 160.535
BB.52274 - Chiều dày 46,3mm cái 11.435.243 119.760 187.453
BB.52275 - Chiều dày 57,2mm
Đường kính 710mm
cái 13.831.083 143.711 221.273
BB.52281 - Chiều dày 27,2mm cái 22.115.286 79.041 136.542
BB.52282 - Chiều dày 33,9mm cái 10.050.614 93.412 157.248
BB.52283 - Chiều dày 42,1mm cái 14.205.273 112.574 181.406
BB.52284 - Chiều dày 52,2mm cái 18.360.041 134.131 211.775
BB.52285 - Chiều dày 64,5mm cái 22.527.602 160.478 249.736
15
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.52291
Đường kính 800mm
- Chiều dày 30,6mm cái 27.412.818 81.436 139.303
BB.52292 - Chiều dày 38,1 mm cái 33.172.983 98.203 160.009
BB.52293 - Chiều dày 47,4mm cái 15.075.921 114.969 184.166
BB.52294 - Chiều dày 58,8mm cái 21.307.965 136.526 215.226
BB.52311
Đường kính 900mm
- Chiều dày 34,4mm cái 27.540.115 98.203 162.770
BB.52312 - Chiều dày 42,9mm cái 33.791.403 117.364 186.927
BB.52313 - Chiều dày 53,3 mm cái 41.119.228 138.921 218.677
BB.52314 - Chiều dày 66,2mm cái 49.759.474 165.268 256.638
BB.52321
Đường kính 1000mm
- Chiều dày 38,2mm cái 22.613.935 107.784 174.503
BB.52322 - Chiều dày 47,7mm cái 31.961.946 129.340 204.182
BB.52323 - Chiều dày 59,3mm cái 41.310.172 153.292 238.693
BB.52324 - Chiều dày 72,5mm cái 50.687.104 182.034 278.035
BB.52331
Đường kính 1200mm
- Chiều dày 45,9mm cái 61.678.894 112.574 184.346
BB.52332 - Chiều dày 57,2mm cái 74.639.265 134.131 214.715
BB.52333 - Chiều dày 67,9mm cái 33.920.957 158.083 247.845
16
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.53000 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển bích nhựa trong phạm vi 30 m, đưa máy vào vị trí hàn, căn chỉnh ống và bích nhựa trên máy theo yêu cầu kỹ thuật; vệ sinh ống và bích nhựa, tạo phẳng mối nối bằng bàn nạo, vệ sinh mối nối, hàn gia nhiệt (ủ nhiệt, làm nguội) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, lắp tấm đệm cao su, bắt bu lông nối ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Ghi chú: 1 bộ mặt bích HDPE gồm 02 mặt bích nhựa HDPE, 02 đai bích thép, 01 đệm cao su và bu lông.
BB.53110 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 110 mm
BB.53120 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 125 mm
BB.53130 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 140 mm
BB.53140 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 160 mm
BB.53150 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 180 mm
BB.53160 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 200 mm
BB.53170 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 225 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.53111
Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 110mm
- Chiêu dày 4,2mm bộ 198.682 55.089 21.132
BB.53112 - Chiêu dày 5,3 mm bộ 208.611 57.485 22.572
BB.53113 - Chiêu dày 6,6mm bộ 219.097 59.880 23.053
BB.53114 - Chiêu dày 8,1 mm bộ 230.030 64.670 24.974
BB.53115 - Chiêu dày 10mm bộ 241.520 69.461 26.895
BB.53116 - Chiêu dày 12,3mm bộ 253.568 74.251 28.816
BB.53121
Đường kính 125mm
- Chiêu dày 4,8mm bộ 198.043 57.485 21.612
BB.53122 - Chiêu dày 6mm bộ 207.906 59.880 23.053
BB.53123 - Chiêu dày 7,4mm bộ 218.350 64.670 24.974
BB.53124 - Chiêu dày 9,2mm bộ 229.277 69.461 26.414
BB.53125 - Chiêu dày 11,4mm bộ 240.784 74.251 28.816
BB.53126 - Chiêu dày 14mm bộ 252.871 79.041 30.737
BB.53131
Đường kính 140mm
- Chiêu dày 5,4mm bộ 228.605 59.880 23.053
BB.53132 - Chiêu dày 6,7mm bộ 240.059 62.275 23.533
17
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.53133 - Chiều dày 8,3 mm bộ 252.096 67.065 25.454
BB.53134 - Chiều dày 10,3mm bộ 264.715 71.856 27.375
BB.53135 - Chiều dày 12,7mm bộ 277.918 76.646 29.296
BB.53136 - Chiều dày 15,7mm bộ 291.799 98.203 39.382
Đường kính 160mm BB.53141 - Chiều dày 6,2mm bộ 259.980 62.275 24.013
BB.53142 - Chiều dày 7,7mm bộ 368.945 67.065 25.454
BB.53143 - Chiều dày 9,5mm bộ 286.574 71.856 27.375
BB.53144 - Chiều dày 11,8mm bộ 300.878 76.646 29.296
BB.53145 - Chiều dày 14,6mm bộ 315.951 81.436 31.697
BB.53146 - Chiều dày 17,9mm bộ 331.791 107.784 43.704
Đường kính 180mm BB.53151 - Chiều dày 6,9mm bộ 300.222 64.670 24.493
BB.53152 - Chiều dày 8,6mm bộ 315.262 67.065 26.414
BB.53153 - Chiều dày 10,7mm bộ 331.073 71.856 28.336
BB.53154 - Chiều dày 13,3 mm bộ 347.656 81.436 31.217
BB.53155 - Chiều dày 16,4mm bộ 365.009 102.993 41.303
BB.53156 - Chiều dày 20,1mm bộ 383.231 117.364 48.507
Đường kính 200mm
BB.53161 - Chiều dày 7,7mm bộ 408.082 71.856 27.375
BB.53162 - Chiều dày 9,6mm bộ 428.480 76.646 29.296
BB.53163 - Chiều dày 11,9mm bộ 449.904 81.436 31.217
BB.53164 - Chiều dày 14,7mm bộ 472.353 86.227 33.618
BB.53165 - Chiều dày 18,2mm bộ 495.943 112.574 46.105
BB.53166 - Chiều dày 22,4mm bộ 520.785 134.131 55.230
Đường kính 225mm BB.53171 - Chiều dày 8,6mm bộ 465.957 76.646 28.336
BB.53172 - Chiều dày 10,8mm bộ 489.265 81.436 30.257
BB.53173 - Chiều dày 13,4mm bộ 513.705 88.622 33.618
BB.53174 - Chiều dày 16,6mm bộ 539.391 110.179 43.704
BB.53175 - Chiều dày 20,5mm bộ 566.321 129.340 51.868
BB.53176 - Chiều dày 25,2mm bộ 594.608 150.897 61.954
18
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.53180 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 250 mm
BB.53190 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 280 mm
BB.53210 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 315 mm
BB.53220 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 355 mm
BB.53230 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 400 mm
BB.53240 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 450 mm
BB.53250 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 500 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.53181
Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 250mm
- Chiều dày 9,6mm bộ 607.208 81.436 30.737
BB.53182 - Chiều dày 11,9mm bộ 637.595 86.227 32.658
BB.53183 - Chiều dày 14,8mm bộ 669.519 91.017 35.059
BB.53184 - Chiều dày 18,4mm bộ 702.982 122.155 48.507
BB.53185 - Chiều dày 22,7mm bộ 738.112 138.921 57.151
BB.53186 - Chiều dày 27,9mm bộ 775.036 165.268 68.197
BB.53191
Đường kính 280mm
- Chiều dày 10,7mm bộ 662.375 83.832 32.178
BB.53192 - Chiều dày 13,4mm bộ 695.458 91.017 35.539
BB.53193 - Chiều dày 16,6mm bộ 730.243 114.969 45.625
BB.53194 - Chiều dày 20,6mm bộ 766.731 131.735 54.270
BB.53195 - Chiều dày 25,4mm bộ 805.043 153.292 63.875
BB.53196 - Chiều dày 31,3mm bộ 845.302 182.034 76.362
BB.53211
Đường kính 315mm
- Chiều dày 12,1mm bộ 866.347 95.808 42.391
BB.53212 - Chiều dày 15mm bộ 909.643 114.969 53.848
BB.53213 - Chiều dày 18,7mm bộ 955.153 131.735 62.441
BB.53214 - Chiều dày 23,2mm bộ 1.002.875 153.292 74.471
BB.53215 - Chiều dày 28,6mm bộ 1.053.088 179.639 88.220
BB.53216 - Chiều dày 35,2mm bộ 1.105.792 210.777 105.405
19
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đường kính 355mm
BB.53221 - Chiều dày 13,6mm bộ 996.236 105.388 46.974
BB.53222 - Chiều dày 16,9mm bộ 1.046.034 129.340 59.577
BB.53223 - Chiều dày 21,7mm bộ 1.098.322 150.897 71.607
BB.53224 - Chiều dày 26,1mm bộ 1.153.237 174.849 83.637
BB.53225 - Chiều dày 32,2mm bộ 1.210.920 203.591 99.104
BB.53226 - Chiều dày 39,7mm bộ 1.271.508 239.519 119.727
Đường kính 400mm
BB.53231 - Chiều dày 15,3 mm bộ 867.197 62.275 73.722
BB.53232 - Chiều dày 19,1mm bộ 910.546 71.856 83.461
BB.53233 - Chiều dày 23,7mm bộ 956.094 81.436 95.491
BB.53234 - Chiều dày 29,4mm bộ 1.003.945 93.412 109.812
BB.53235 - Chiều dày 36,3mm bộ 1.054.101 107.784 126.998
BB.53236 - Chiều dày 44,7mm bộ 1.106.770 129.340 149.339
Đường kính 450mm
BB.53241 - Chiều dày 17,2mm bộ 991.528 69.461 79.451
BB.53242 - Chiều dày 21,5mm bộ 1.041.083 76.646 89.189
BB.53243 - Chiều dày 26,7mm bộ 1.093.137 88.622 102.938
BB.53244 - Chiều dày 33,1 mm bộ 1.147.795 102.993 120.123
BB.53245 - Chiều dày 40,9mm bộ 1.205.159 119.760 139.028
BB.53246 - Chiều dày 50,3mm bộ 1.265.437 141.316 163.088
Đường kính 500mm
BB.53251 - Chiều dày 19,1mm bộ 1.199.318 76.646 85.179
BB.53252 - Chiều dày 23,9mm bộ 1.259.322 86.227 97.209
BB.53253 - Chiều dày 29,7mm bộ 1.322.283 98.203 110.958
BB.53254 - Chiều dày 36,8mm bộ 1.388.419 114.969 129.289
BB.53255 - Chiều dày 45,4mm bộ 1.457.840 134.131 151.631
BB.53256 - Chiều dày 55,8mm bộ 1.530.765 155.687 178.555
20
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BB.53260 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 560 mm
BB.53270 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 630 mm
BB.53280 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 710 mm
BB.53290 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 800 mm
BB.53310 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 900 mm
BB.53320 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1000 mm
BB.53330 HÀN NỐI BÍCH NHỰA HDPE ĐƯỜNG KÍNH 1200 mm
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Hàn nối bích nhựa HDPE nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt
Đường kính 560mm
BB.53261 - Chiều dày 21,4mm bộ 1.188.230 81.436 92.662
BB.53262 - Chiều dày 26,7mm bộ 1.247.661 93.412 105.838
BB.53263 - Chiều dày 33,2mm bộ 1.310.015 107.784 123.023
BB.53264 - Chiều dày 41,2mm bộ 1.375.483 126.945 143.073
BB.53265 - Chiều dày 50,8mm bộ 1.444.252 146.107 167.133
BB.53266 - Chiều dày 62,5mm bộ 1.516.512 172.454 196.921
Đường kính 630mm
BB.53271 - Chiều dày 24,1mm bộ 1.250.285 91.017 120.503
BB.53272 - Chiều dày 30mm bộ 1.312.777 105.388 138.448
BB.53273 - Chiều dày 37,4mm bộ 1.378.377 119.760 160.535
BB.53274 - Chiều dày 46,3mm bộ 1.447.258 138.921 187.453
BB.53275 - Chiều dày 57,2mm bộ 1.519.590 162.873 221.273
Đường kính 710mm
BB.53281 - Chiều dày 27,2mm bộ 1.790.966 100.598 136.542
BB.53282 - Chiều dày 33,9mm bộ 1.880.526 114.969 157.248
BB.53283 - Chiều dày 42,1mm bộ 1.974.600 131.735 181.406
BB.53284 - Chiều dày 52,2mm bộ 2.073.298 153.292 211.775
BB.53285 - Chiều dày 64,5mm bộ 2.176.942 182.034 249.736
Đường kính 800mm
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
BB.53291 - Chiều dày 30,6mm bộ 2.059.644 105.388 139.303
BB.53292 - Chiều dày 38,1 mm bộ 2.162.642 119.760 160.009
BB.53293 - Chiều dày 47,4mm bộ 2.270.801 136.526 184.166
BB.53294 - Chiều dày 58,8mm bộ 2.384.335 160.478 215.226
Đường kính 900mm
BB.53311 - Chiều dày 34,4mm bộ 2.368.639 124.550 162.770
BB.53312 - Chiều dày 42,9mm bộ 2.487.119 141.316 186.927
BB.53313 - Chiều dày 53,3 mm bộ 2.611.512 165.268 218.677
BB.53314 - Chiều dày 66,2mm bộ 2.742.142 191.615 256.638
Đường kính 1000mm
BB.53321 - Chiều dày 38,2mm bộ 2.723.972 136.526 174.503
BB.53322 - Chiều dày 47,7mm bộ 2.860.192 158.083 204.182
BB.53323 - Chiều dày 59,3mm bộ 3.003.185 182.034 238.693
BB.53324 - Chiều dày 72,5mm bộ 3.153.382 210.777 278.035
Đường kính 1200mm
BB.53331 - Chiều dày 45,9mm bộ 3.268.745 146.107 184.346
BB.53332 - Chiều dày 57,2mm bộ 3.432.166 165.268 214.715
BB.53333 - Chiều dày 67,9mm bộ 3.603.758 189.220 247.845
22
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
Được chọn để tính đơn giá Xây dựng công trình - Phần Lắp đặt (bổ sung)
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
Vật liệu
1 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 4,2mm
cái 79.600
2 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 5,3mm
cái 98.200
3 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 6,6mm
cái 120.200
4 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 8,1mm
cái 144.900
5 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 10mm
cái 174.000
6 Cút nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 12,3mm cái 214.020
7 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 4,8mm cái 102.600
8 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 6mm
cái 126.200
9 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 7,4mm
cái 155.900
10 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 9,2mm
cái 189.400
11 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 11,4mm
cái 229.400
12 Cút nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 14mm
cái 281.719
13 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 5,4mm cái 132.800
14 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 6,7mm
cái 161.400
15 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 8,3mm cái 198.100
16 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 10,3mm cái 240.900
23
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
17 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm
cái 290.300
18 Cút nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm
cái 358.875
19 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm cái 175.600
20 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm cái 215.100
21 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm
cái 262.400
22 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm
cái 318.900
23 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm
cái 386.400
24 Cút nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm
cái 473.737
25 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm cái 223.900
26 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm cái 275.000
27 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm cái 336.500
28 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm
cái 410.600
29 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm
cái 495.600
30 Cút nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm
cái 607.412
31 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm
cái 334.200
32 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm cái 411.700
33 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm
cái 502.600
34 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm
cái 611.000
35 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm cái 741.100
24
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
36 Cút nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm
cái 912.123
37 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm
cái 425.600
38 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm cái 527.600
39 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm cái 646.000
40 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm
cái 786.300
41 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm
cái 951.600
42 Cút nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm
cái 1.169.772
43 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm
cái 592.900
44 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm cái 726.300
45 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm cái 891.000
46 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm cái 1.089.700
47 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm
cái 1.316.600
48 Cút nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm
cái 1.618.200
49 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm
cái 752.300
50 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm
cái 931.900
51 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm cái 1.137.500
52 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm
cái 1.388.300
53 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm
cái 1.677.300
54 Cút nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm cái 2.066.909
25
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
55 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm
cái 1.120.200
56 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm
cái 1.366.100
57 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm cái 1.677.900
58 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm cái 2.048.900
59 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm
cái 2.468.800
60 Cút nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm
cái 3.038.523
61 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm
cái 1.584.400
62 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm
cái 1.945.200
63 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm cái 2.399.000
64 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm cái 2.918.800
65 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm cái 3.527.500
66 Cút nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm
cái 4.349.123
67 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm
cái 2.048.500
68 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm
cái 2.529.300
69 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm
cái 3.091.900
70 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm cái 3.773.900
71 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm
cái 4.566.200
72 Cút nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm
cái 5.622.841
73 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm cái 2.641.000
26
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
74 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 21,5mm
cái 3.261.500
75 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 26,7mm
cái 3.994.600
76 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 33,1mm cái 4.874.400
77 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 40,9mm cái 5.896.000
78 Cút nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 50,3mm
cái 7.251.071
79 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 19,1mm
cái 3.514.500
80 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 23,9mm
cái 4.341.000
81 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 29,7mm
cái 5.324.600
82 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 36,8mm cái 6.488.300
83 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 45,4mm cái 7.848.300
84 Cút nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 55,8mm cái 9.646.148
85 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 21,4mm
cái 4.542.700
86 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 26,7mm
cái 5.602.300
87 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 33,2mm
cái 6.878.500
88 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 41,2mm
cái 8.394.700
89 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 50,8mm cái 10.138.600
90 Cút nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 62,5mm
cái 12.473.671
91 Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiêu dày 24,1mm
cái 6.197.000
92 Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiêu dày 30mm cái 7.619.000
27
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
93 Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm
cái 9.379.300
94 Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3mm
cái 11.434.100
95 Cút nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm cái 13.829.700
96 Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm cái 22.113.075
97 Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm
cái 10.049.609
98 Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm
cái 14.203.853
99 Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm
cái 18.358.205
100 Cút nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm
cái 22.525.349
101 Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm cái 27.410.077
102 Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm cái 33.169.666
103 Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm cái 15.074.414
104 Cút nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm
cái 21.305.834
105 Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm
cái 27.537.361
106 Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm
cái 33.788.024
107 Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm
cái 41.115.116
108 Cút nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm cái 49.754.499
109 Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm
cái 22.611.674
110 Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm
cái 31.958.750
111 Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm cái 41.306.041
28
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
112 Cút nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm
cái 50.682.036
113 Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm
cái 61.672.727
114 Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm cái 74.631.802
115 Cút nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm cái 33.917.565
116 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 10mm
bộ 241.496
117 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 12,3mm
bộ 253.543
118 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 4,2mm
bộ 198.662
119 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 5,3mm
bộ 208.590
120 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 6,6mm
bộ 219.075
121 Mặt bích HDPE, đường kính 110mm, chiều dày 8,1mm
bộ 230.007
122 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 11,4mm
bộ 240.760
123 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 14mm
bộ 252.846
124 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 4,8mm
bộ 198.023
125 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 6mm
bộ 207.885
126 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 7,4mm bộ 218.328
127 Mặt bích HDPE, đường kính 125mm, chiều dày 9,2mm
bộ 229.254
128 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm
bộ 264.689
129 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm
bộ 277.890
130 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm
bộ 291.770
29
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
131 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 5,4mm
bộ 228.582
132 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 6,7mm
bộ 240.035
133 Mặt bích HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3mm
bộ 252.071
134 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm
bộ 300.848
135 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm
bộ 315.919
136 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm
bộ 331.758
137 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm
bộ 259.954
138 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm
bộ 368.908
139 Mặt bích HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm
bộ 286.545
140 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm
bộ 331.040
141 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm
bộ 347.621
142 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm
bộ 364.973
143 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm
bộ 383.193
144 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm
bộ 300.192
145 Mặt bích HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm
bộ 315.230
146 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm
bộ 449.859
147 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm
bộ 472.306
148 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm
bộ 495.893
149 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm
bộ 520.733
30
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
150 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiêu dày 7,7mm
bộ 408.041
151 Mặt bích HDPE, đường kính 200mm, chiêu dày 9,6mm
bộ 428.437
152 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 10,8mm
bộ 489.216
153 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 13,4mm
bộ 513.654
154 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 16,6mm
bộ 539.337
155 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 20,5mm
bộ 566.264
156 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 25,2mm
bộ 594.549
157 Mặt bích HDPE, đường kính 225mm, chiêu dày 8,6mm
bộ 465.910
158 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 11,9mm
bộ 637.531
159 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 14,8mm
bộ 669.452
160 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 18,4mm
bộ 702.912
161 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 22,7mm
bộ 738.038
162 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 27,9mm
bộ 774.959
163 Mặt bích HDPE, đường kính 250mm, chiêu dày 9,6mm
bộ 607.147
164 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiêu dày 10,7mm
bộ 662.309
165 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiêu dày 13,4mm
bộ 695.388
166 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiêu dày 16,6mm
bộ 730.170
167 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiêu dày 20,6mm
bộ 766.654
168 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiêu dày 25,4mm
bộ 804.963
31
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
169 Mặt bích HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm
bộ 845.217
170 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm
bộ 866.260
171 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm
bộ 909.552
172 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm
bộ 955.057
173 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm
bộ 1.002.775
174 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm
bộ 1.052.983
175 Mặt bích HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm
bộ 1.105.681
176 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm
bộ 996.136
177 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm
bộ 1.045.929
178 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm
bộ 1.098.212
179 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm
bộ 1.153.122
180 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm
bộ 1.210.799
181 Mặt bích HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm
bộ 1.271.381
182 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm
bộ 867.110
183 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm
bộ 910.455
184 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm
bộ 955.998
185 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm
bộ 1.003.845
186 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm
bộ 1.053.996
187 Mặt bích HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 44,7mm
bộ 1.106.659
32
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
188 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 17,2mm
bộ 991.429
189 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 21,5mm
bộ 1.040.979
190 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 26,7mm
bộ 1.093.028
191 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 33,1mm
bộ 1.147.680
192 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 40,9mm
bộ 1.205.038
193 Mặt bích HDPE, đường kính 450mm, chiều dày 50,3mm
bộ 1.265.310
194 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 19,1mm
bộ 1.199.198
195 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 23,9mm
bộ 1.259.196
196 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 29,7mm
bộ 1.322.151
197 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 36,8mm
bộ 1.388.280
198 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 45,4mm
bộ 1.457.694
199 Mặt bích HDPE, đường kính 500mm, chiều dày 55,8mm
bộ 1.530.612
200 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 21,4mm
bộ 1.188.111
201 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 26,7mm
bộ 1.247.536
202 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 33,2mm
bộ 1.309.884
203 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 41,2mm
bộ 1.375.345
204 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 50,8mm
bộ 1.444.108
205 Mặt bích HDPE, đường kính 560mm, chiều dày 62,5mm
bộ 1.516.360
206 Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 24,1mm
bộ 1.250.160
33
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
207 Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm
bộ 1.312.646
208 Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm
bộ 1.378.239
209 Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3mm
bộ 1.447.113
210 Mặt bích HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm
bộ 1.519.438
211 Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm
bộ 1.790.787
212 Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm
bộ 1.880.338
213 Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm
bộ 1.974.403
214 Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm
bộ 2.073.091
215 Mặt bích HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm
bộ 2.176.724
216 Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm
bộ 2.059.438
217 Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm
bộ 2.162.426
218 Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm
bộ 2.270.574
219 Mặt bích HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm
bộ 2.384.097
220 Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm
bộ 2.368.402
221 Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm
bộ 2.486.870
222 Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm
bộ 2.611.251
223 Mặt bích HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm
bộ 2.741.868
224 Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm
bộ 2.723.700
225 Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm
bộ 2.859.906
34
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
226 Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiêu dày 59,3mm
bộ 3.002.885
227 Mặt bích HDPE, đường kính 1000mm, chiêu dày 72,5mm
bộ 3.153.067
228 Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiêu dày 45,9mm
bộ 3.268.418
229 Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiêu dày 57,2mm
bộ 3.431.823
230 Mặt bích HDPE, đường kính 1200mm, chiêu dày 67,9mm
bộ 3.603.398
231 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 4,2mm, đoạn ống dài 6m
m 100.100
232 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 5,3mm, đoạn ống dài 6m
m 125.000
233 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 6,6mm, đoạn ống dài 6m
m 152.800
234 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 8,1mm, đoạn ống dài 6m m 184.800
235 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 10mm, đoạn ống dài 6m m 222.400
236 Ông nhựa HDPE, đường kính 110mm, chiêu dày 12,3mm, đoạn ống dài 6m m 268.400
237 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 4,8mm, đoạn ống dài 6m
m 129.200
238 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 6mm, đoạn ống dài 6m
m 159.800
239 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 7,4mm, đoạn ống dài 6m
m 194.900
240 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 9,2mm, đoạn ống dài 6m
m 238.100
241 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 11,4mm, đoạn ống dài 6m m 288.400
242 Ông nhựa HDPE, đường kính 125mm, chiêu dày 14mm, đoạn ống dài 6m
m 338.200
243 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 5,4mm, đoạn ống dài 6m
m 162.800
244 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiêu dày 6,7mm, đoạn ống dài 6m m 200.000
35
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
245 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 8,3mm, đoạn ống dài 6m
m 244.700
246 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 10,3mm, đoạn ống dài 6m
m 298.200
247 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 12,7mm, đoạn ống dài 6m m 359.400
248 Ông nhựa HDPE, đường kính 140mm, chiều dày 15,7mm, đoạn ống dài 6m m 435.500
249 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 6,2mm, đoạn ống dài 6m
m 214.000
250 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m
m 262.182
251 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 9,5mm, đoạn ống dài 6m
m 319.400
252 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 11,8mm, đoạn ống dài 6m
m 389.200
253 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 14,6mm, đoạn ống dài 6m m 471.800
254 Ông nhựa HDPE, đường kính 160mm, chiều dày 17,9mm, đoạn ống dài 6m m 567.600
255 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 6,9mm, đoạn ống dài 6m m 264.447
256 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m
m 329.600
257 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m
m 404.000
258 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 13,3mm, đoạn ống dài 6m
m 494.000
259 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 16,4mm, đoạn ống dài 6m
m 596.300
260 Ông nhựa HDPE, đường kính 180mm, chiều dày 20,1mm, đoạn ống dài 6m m 730.831
261 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 7,7mm, đoạn ống dài 6m
m 331.000
262 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m
m 408.300
263 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m m 498.400
36
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
264 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 14,7mm, đoạn ống dài 6m
m 605.900
265 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 18,2mm, đoạn ống dài 6m
m 800.855
266 Ông nhựa HDPE, đường kính 200mm, chiều dày 22,4mm, đoạn ống dài 6m m 985.667
267 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 8,6mm, đoạn ống dài 6m m 415.100
268 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 10,8mm, đoạn ống dài 6m
m 516.000
269 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m
m 628.964
270 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m
m 769.400
271 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 20,5mm, đoạn ống dài 6m
m 930.800
272 Ông nhựa HDPE, đường kính 225mm, chiều dày 25,2mm, đoạn ống dài 6m m 1.144.203
273 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 9,6mm, đoạn ống dài 6m m 524.700
274 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 11,9mm, đoạn ống dài 6m m 631.500
275 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 14,8mm, đoạn ống dài 6m
m 774.800
276 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 18,4mm, đoạn ống dài 6m
m 947.700
277 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 22,7mm, đoạn ống dài 6m
m 1.135.709
278 Ông nhựa HDPE, đường kính 250mm, chiều dày 27,9mm, đoạn ống dài 6m
m 1.395.872
279 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 10,7mm, đoạn ống dài 6m m 643.000
280 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 13,4mm, đoạn ống dài 6m
m 797.100
281 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 16,6mm, đoạn ống dài 6m
m 968.200
282 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 20,6mm, đoạn ống dài 6m m 1.187.600
37
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
283 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 25,4mm, đoạn ống dài 6m
m 1.435.200
284 Ông nhựa HDPE, đường kính 280mm, chiều dày 31,3mm, đoạn ống dài 6m
m 1.768.573
285 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 12,1mm, đoạn ống dài 6m m 816.900
286 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 15mm, đoạn ống dài 6m m 1.001.700
287 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 18,7mm, đoạn ống dài 6m
m 1.232.600
288 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 23,2mm, đoạn ống dài 6m
m 1.505.100
289 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 28,6mm, đoạn ống dài 6m
m 1.816.700
290 Ông nhựa HDPE, đường kính 315mm, chiều dày 35,2mm, đoạn ống dài 6m
m 2.235.938
291 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 13,6mm, đoạn ống dài 6m m 1.035.000
292 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 16,9mm, đoạn ống dài 6m m 1.271.800
293 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 21,7mm, đoạn ống dài 6m m 1.568.600
294 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 26,1mm, đoạn ống dài 6m
m 1.908.000
295 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 32,2mm, đoạn ống dài 6m
m 2.306.100
296 Ông nhựa HDPE, đường kính 355mm, chiều dày 39,7mm, đoạn ống dài 6m
m 2.843.235
297 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 15,3mm, đoạn ống dài 6m
m 1.313.600
298 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m m 1.621.700
299 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 23,7mm, đoạn ống dài 6m
m 1.982.600
300 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 29,4mm, đoạn ống dài 6m
m 2.419.800
301 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiều dày 36,3mm, đoạn ống dài 6m m 2.927.900
38
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
302 Ông nhựa HDPE, đường kính 400mm, chiêu dày 44,7mm, đoạn ống dài 6m
m 3.605.431
303 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 17,2mm, đoạn ống dài 6m
m 1.661.300
304 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 21,5mm, đoạn ống dài 6m m 2.050.800
305 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m m 2.511.900
306 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 33,1mm, đoạn ống dài 6m
m 3.065.200
307 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 40,9mm, đoạn ống dài 6m
m 3.707.700
308 Ông nhựa HDPE, đường kính 450mm, chiêu dày 50,3mm, đoạn ống dài 6m
m 4.559.836
309 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 19,1mm, đoạn ống dài 6m
m 2.119.600
310 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 23,9mm, đoạn ống dài 6m m 2.617.600
311 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 29,7mm, đoạn ống dài 6m m 3.210.600
312 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 36,8mm, đoạn ống dài 6m m 3.912.600
313 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 45,4mm, đoạn ống dài 6m
m 4.732.600
314 Ông nhựa HDPE, đường kính 500mm, chiêu dày 55,8mm, đoạn ống dài 6m
m 5.816.720
315 Ông nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 21,4mm, đoạn ống dài 6m
m 2.815.800
316 Ông nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 26,7mm, đoạn ống dài 6m
m 3.478.500
317 Ông nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 33,2mm, đoạn ống dài 6m m 4.270.500
318 Ông nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 41,2mm, đoạn ống dài 6m
m 5.212.100
319 Ông nhựa HDPE, đường kính 560mm, chiêu dày 50,8mm, đoạn ống dài 6m
m 6.295.100
320 Ông nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiêu dày 24,1mm, đoạn ống dài 6m m 3.562.500
39
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
321 Ông nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 30mm, đoạn ống dài 6m
m 4.394.200
322 Ông nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 37,4mm, đoạn ống dài 6m
m 5.408.900
323 Ông nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 46,3mm, đoạn ống dài 6m m 6.587.900
324 Ông nhựa HDPE, đường kính 630mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m m 7.986.000
325 Ông nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 27,2mm, đoạn ống dài 6m
m 4.360.000
326 Ông nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 33,9mm, đoạn ống dài 6m
m 4.600.000
327 Ông nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 42,1mm, đoạn ống dài 6m
m 4.840.000
328 Ông nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 52,2mm, đoạn ống dài 6m
m 5.080.000
329 Ông nhựa HDPE, đường kính 710mm, chiều dày 64,5mm, đoạn ống dài 6m m 5.320.000
330 Ông nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 30,6mm, đoạn ống dài 6m m 5.521.818
331 Ông nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 38,1mm, đoạn ống dài 6m m 5.771.818
332 Ông nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 47,4mm, đoạn ống dài 6m
m 6.021.818
333 Ông nhựa HDPE, đường kính 800mm, chiều dày 58,8mm, đoạn ống dài 6m
m 6.271.818
334 Ông nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 34,4mm, đoạn ống dài 6m
m 6.983.636
335 Ông nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 42,9mm, đoạn ống dài 6m
m 7.263.636
336 Ông nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 53,3mm, đoạn ống dài 6m m 7.543.636
337 Ông nhựa HDPE, đường kính 900mm, chiều dày 66,2mm, đoạn ống dài 6m
m 7.823.636
338 Ông nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 38,2mm, đoạn ống dài 6m
m 7.682.000
339 Ông nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 47,7mm, đoạn ống dài 6m m 7.990.000
40
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị Giá chưa có VAT
(đồng)
340 Ông nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 59,3mm, đoạn ống dài 6m
m 8.298.000
341 Ông nhựa HDPE, đường kính 1000mm, chiều dày 72,5mm, đoạn ống dài 6m
m 8.606.000
342 Ông nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 45,9mm, đoạn ống dài 6m m 8.450.200
343 Ông nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 57,2mm, đoạn ống dài 6m m 8.789.000
344 Ông nhựa HDPE, đường kính 1200mm, chiều dày 67,9mm, đoạn ống dài 6m
m 9.127.800
Nhân công 1 Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 công 239.519
Máy thi công 1 Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T ca 1.754.599
2 Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T ca 2.160.679
3 Máy gia nhiệt D315 ca 480.263
4 Máy gia nhiệt D630 ca 572.855
5 Máy gia nhiệt D1200 ca 690.208
41
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
MÃ HIỆU
NỘI DUNG TRANG
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG 1
CHƯƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG CÔNG TÁC LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG NHỰA HDPE
5
BB.50000 Lắp đặt ống nhựa hdpe và phụ tùng bằng phương pháp hàn gia nhiệt
6
BB.51000 Lắp đặt ống nhựa hdpe nối bằng phương pháp hàn gia nhiệt đoạn ống dài 6 m
6
BB.51110 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 110 mm 6
BB.51120 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 125 mm 6
BB.51130 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 140 mm 6
BB.51140 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 160 mm 6
BB.51150 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 180 mm 6
BB.51160 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 200 mm 6
BB.51170 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 225 mm 6
BB.51180 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 250 mm 8
BB.51190 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 280 mm 8
BB.51210 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 315 mm 8
BB.51220 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 355 mm 8
BB.51230 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 400 mm 8
BB.51240 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 450 mm 8
BB.51250 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 500 mm 8
BB.51260 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 560 mm 10
BB.51270 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 630 mm 10
BB.51280 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 710 mm 10
BB.51290 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 800 mm 10
BB.51310 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 900 mm 10
BB.51320 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1000 mm 10
BB.51330 Lắp đặt ống nhựa hdpe đường kính 1200 mm 10
BB.52000 Lắp đặt phụ tùng ống nhựa hdpe bằng phương pháp hàn gia nhiệt
12
BB.52110 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 110 mm 12
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
MÃ HIỆU
NỘI DUNG TRANG
BB.52120 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 125 mm 12
BB.52130 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 140 mm 12
BB.52140 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 160 mm 12
BB.52150 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 180 mm 12
BB.52160 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 200 mm 12
BB.52170 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 225 mm 12
BB.52180 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 250 mm 14
BB.52190 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 280 mm 14
BB.52210 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 315 mm 14
BB.52220 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 355 mm 14
BB.52230 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 400 mm 14
BB.52240 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 450 mm 14
BB.52250 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 500 mm 14
BB.52260 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 560 mm 16
BB.52270 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 630 mm 16
BB.52280 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 710 mm 16
BB.52290 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 800 mm 16
BB.52310 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 900 mm 16
BB.52320 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1000 mm 16
BB.52330 Lắp đặt cút nhựa hdpe đường kính 1200 mm 16
BB.53000 Hàn nối bích nhựa hdpe 18
BB.53110 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 110 mm 18
BB.53120 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 125 mm 18
BB.53130 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 140 mm 18
BB.53140 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 160 mm 18
BB.53150 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 180 mm 18
BB.53160 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 200 mm 18
BB.53170 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 225 mm 18
BB.53180 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 250 mm 20
BB.53190 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 280 mm 20
BB.53210 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 315 mm 20
Đơn giá XDCT - Phần Lắp đặt (bổ sung), Thành phố Hồ Chí Minh
MÃ HIỆU
NỘI DUNG TRANG
BB.53220 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 355 mm 20
BB.53230 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 400 mm 20
BB.53240 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 450 mm 20
BB.53250 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 500 mm 20
BB.53260 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 560 mm 22
BB.53270 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 630 mm 22
BB.53280 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 710 mm 22
BB.53290 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 800 mm 22
BB.53310 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 900 mm 22
BB.53320 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1000 mm 22
BB.53330 Hàn nối bích nhựa hdpe đường kính 1200 mm 22
PHẦN III: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY 24
MỤC LỤC 42
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng xác định mức chi phí vê vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời điểm tháng 12/2014 của Sở Xây Tp Hồ Chí Minh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dân xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (mức lương đầu vào là 2.350.000đồng/tháng).
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy
và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.
Phương pháp xác định đơn giá máy thi công trong đơn giá được xác định theo hướng dân tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dân xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2) Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát được xác định trên cơ sở
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ vê quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dân phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng vê việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 6/2/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 10 chương:
- Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
- Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
- Chương 3: Công tác khoan
- Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
- Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
- Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
- Chương 7: Công tác đo khống chế độ cao
- Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
- Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
- Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN:
Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng vê quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát là cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, áp dụng vào việc xác định dự toán chi phí khảo sát, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, nhằm thực hiện việc lập và quản lý chi phí khảo sát theo đúng quy định của Nhà nước.
Đối với những công tác khảo sát xây dựng mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
3
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNGI CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG 1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào. - Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào. - Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào. - Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ. - Nghiệm thu bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8. - Địa hình hố, rãnh đào khô ráo. 3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau: - Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K=1,2. - Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng
hố trên 2m: K=1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Đào đât đá băng thủ công, Đào không chống • Độ sâu từ 0m - 2m:
CA.11110 - Cấp đất đá I-III m3 18.594 553.154 CA.11120 - Cấp đất đá IV-V m3 18.594 829.732
• Độ sâu từ 0m - 4m CA.11210 - Cấp đất đá I-III m3 18.594 599.251 CA.11220 - Cấp đất đá IV-V m3 18.594 875.828
4
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐÉN 2M
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐÉN 4M
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐÉN 6M
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy Đào đât đá băng thủ công, Đào có chống • Độ sâu từ 0m - 2m
CA.12110 - Cấp đất đá I-III m3 67.984 737.539 CA.12120 - Cấp đất đá IV-V m3 67.984 1.014.116
• Độ sâu từ 0m - 4m CA.12210 - Cấp đất đá I-III m3 67.984 806.684 CA.12220 - Cấp đất đá IV-V m3 67.984 1.198.501
• Độ sâu từ 0m - 6m CA.12310 - Cấp đất đá I-III m3 67.984 944.972 CA.12320 - Cấp đất đá IV-V m3 67.984 1.428.982
5
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào. - Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công. - Khoan, nạp nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin. - Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. - Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc. - Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa. - Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách vách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m. - Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện. - Nghiệm thu, bàn giao. 2. Điều kiện áp dụng: - Cấp đất đá: Theo phụ lục số 02. - Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q < 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liên trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liên kê trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm. Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đào giếng đứng • Độ sâu từ 0m - 10m:
CA.21110 - Cấp đất đá IV-V m3 510.978 1.969.949 472.756 CA.21120 - Cấp đất đá VI-VII m3
CA.21130 - Cấp đất đá VIII-IX m3
6
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES - 125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đê cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dân, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m. 7
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.11110 CB.11120
Thăm dò địa chân băng máy ES - 125 • Khoảng cách giữa các cực thu 2m - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV
quan sát quan sát
5.447 6.217
691.443 866.609
29.442 37.076
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
8
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằngphương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn > 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
9
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.11210 CB.11220
Thăm dò địa chấn bằng máy TROSX -12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng • Khoảng cách giữa các cực thu 5m - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV
quan sát quan sát
57.585 58.355
1.032.555 1.235.378
97.970 116.018
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đê cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác. b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. 10
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát vớil băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm
mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn > 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
11
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.11310 CB.11320
Thăm dò địa chân băng máy TROSX -24, gây dao động băng phương pháp bắn súng - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV
quan sát quan sát
81.752 83.292
1.290.694 1.548.832
115.158 136.371
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thuphát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.
12
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Độ dài thiết bị AB < 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m: k = 1,05;
> 100m - 200m: k = 1,1;
> 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k = 1,15;
> 700m - 1000m: k = 1,3;
> 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.21110 CB.21120
Thăm dò địa vật lý điện băng phương pháp đo mặt cắt điện - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV
quan sát quan sát
5.379 5.379
96.802 122.155
1.298 1.653
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo. 13
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa: + Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.21210
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên - Cấp địa hình I - II quan sát 1.530 50.706 1.260
CB.21220 - Cấp địa hình III - IV quan sát 1.795 76.059 1.849
14
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đê cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,1;
15
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.21310 CB.21320
Thăm dò địa vật lý điện băng phương pháp đo sâu điện đối xứng - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV
quan sát quan sát
38.962 39.193
1.555.747 2.016.709
17.710 22.827
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng e z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường e z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
16
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị e z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đồng/quan sát vật lý
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CB.31110
Thăm dò từ băng máy MF - 2 -100 - Cấp địa hình I - II quan sát 51.397 910
CB.31120 - Cấp địa hình III - IV quan sát 76.059 1.411
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống < 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến < 230mm: k = 1,1;
- Khoan không chống ống: k = 0,85;
17
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Chống ống > 50% chiêu sâu lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 10M
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 20M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.11110
Khoan thủ công trên cạn • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
- Cấp đất đá I - III m 23.571 516.277 10.846 CC.11120 - Cấp đất đá IV - V
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
m 23.964 852.780 16.269
CC.11210 - Cấp đất đá I - III m 24.011 525.497 11.339 CC.11220 - Cấp đất đá IV - V m 24.437 880.437 16.762
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nên khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nên khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiêu dài hiệp khoan 0,5m.
18
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống < 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước < 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: k = 1,5;
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không ống chống: k = 0,85;
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 30M
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 60M
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 100M
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 150M
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.21110
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
- Cấp đất đá I-III m 47.416 405.647 70.113 CC.21120 - Cấp đất đá IV - VI m 69.911 583.117 155.805 CC.21130 - Cấp đất đá VII - VIII m 111.799 827.427 257.079 CC.21140 - Cấp đất đá IX - X m 103.494 804.379 233.708 CC.21150 - Cấp đất đá XI - XII m 143.259 1.090.175 366.142
19
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
CC.21210 - Cấp đất đá I-III m 45.975 428.695 70.113 CC.21220 - Cấp đất đá IV - VI m 66.688 615.384 163.596 CC.21230 - Cấp đất đá VII - VIII m 104.346 868.913 280.449 CC.21240 - Cấp đất đá IX - X m 101.101 850.475 272.659 CC.21250 - Cấp đất đá XI - XII m 140.036 1.157.015 397.303
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
CC.21310 - Cấp đất đá I-III m 44.550 467.876 77.903 CC.21320 - Cấp đất đá IV - VI m 63.245 679.919 186.966 CC.21330 - Cấp đất đá VII - VIII m 96.828 951.887 303.820 CC.21340 - Cấp đất đá IX - X m 99.523 942.667 288.240
CC.21350 - Cấp đất đá XI - XII m 136.813 1.246.902 436.254
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
CC.21410 - Cấp đất đá I-III m 42.229 481.705 90.087 CC.21420 - Cấp đất đá IV - VI m 59.956 721.406 204.744 CC.21430 - Cấp đất đá VII - VIII m 89.425 1.027.945 352.159 CC.21440 - Cấp đất đá IX - X m 99.820 1.014.116 327.590 CC.21450 - Cấp đất đá XI - XII m 137.176 1.373.667 483.195
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
CC.21510 - Cấp đất đá I-III m 40.348 500.144 98.277 CC.21520 - Cấp đất đá IV - VI m 55.176 751.368 229.313 CC.21530 - Cấp đất đá VII - VIII m 78.942 1.076.346 393.108 CC.21540 - Cấp đất đá IX - X m 100.117 1.055.603 352.159 CC.21550 - Cấp đất đá XI - XII m 137.539 1.431.287 532.334
20
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIÉP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M
HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9M)
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 30M
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 60M
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 100M
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 150M
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 200M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.21610
Công tác bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
- Cấp đất đá I-III m 1.800 161.337 11.458 CC.21620 - Cấp đất đá IV - VI m 1.800 218.957 22.917 CC.21630 - Cấp đất đá VII - VIII m 1.800 283.492 37.500 CC.21640 - Cấp đất đá IX - X m 1.800 299.625 42.708 CC.21650 - Cấp đất đá XI - XII m 1.800 387.208 51.041
CC.21710
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
- Cấp đất đá I-III m 1.800 163.642 12.500 CC.21720 - Cấp đất đá IV - VI m 1.800 221.262 23.958 CC.21730 - Cấp đất đá VII - VIII m 1.800 285.796 40.625 CC.21740 - Cấp đất đá IX - X m 1.800 299.625 45.833 CC.21750 - Cấp đất đá XI - XII m 1.800 391.818 55.208
CC.21810
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
- Cấp đất đá I-III m 1.800 177.470 13.542 CC.21820 - Cấp đất đá IV - VI m 1.800 242.005 30.208 CC.21830 - Cấp đất đá VII - VIII m 1.800 322.673 50.000 CC.21840 - Cấp đất đá IX - X m 1.800 327.283 56.250
CC.21850 - Cấp đất đá XI - XII m 1.800 396.427 67.708
21
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.21910
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
- Cấp đất đá I-III m 1.800 182.080 14.583 CC.21920 - Cấp đất đá IV - VI m 1.800 253.529 34.375 CC.21930 - Cấp đất đá VII - VIII m 1.800 329.588 55.208 CC.21940 - Cấp đất đá IX - X m 1.800 345.722 62.500 CC.21950 - Cấp đất đá XI - XII m 1.800 460.962 75.000
CC.22010
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
- Cấp đất đá I-III m 1.800 186.690 16.667 CC.22020 - Cấp đất đá IV - VI m 1.800 260.444 38.541 CC.22030 - Cấp đất đá VII - VIII m 1.800 336.502 61.458 CC.22040 - Cấp đất đá IX - X m 1.800 354.941 69.791 CC.22050 - Cấp đất đá XI - XII m 1.800 472.486 84.374
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
22
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 30M
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 60M
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 100M
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 150M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.31110
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
- Cấp đất đá I-III m 48.879 601.555 77.903 CC.31120 - Cấp đất đá IV - VI m 71.737 855.085 186.966 CC.31130 - Cấp đất đá VII - VIII m 113.922 1.196.196 303.820 CC.31140 - Cấp đất đá IX - X m 105.683 1.180.063 280.449 CC.31150 - Cấp đất đá XI - XII m 145.514 1.560.356 436.254
23
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
CC.31210 - Cấp đất đá I-III m 47.454 629.213 85.693 CC.31220 - Cấp đất đá IV - VI m 68.448 898.876 194.757 CC.31230 - Cấp đất đá VII - VIII m 106.354 1.263.036 334.981 CC.31240 - Cấp đất đá IX - X m 103.406 1.239.988 319.401 CC.31250 - Cấp đất đá XI - XII m 142.357 1.680.206 482.996
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
CC.31310 - Cấp đất đá I-III m 46.030 668.395 93.483 CC.31320 - Cấp đất đá IV - VI m 64.939 954.191 225.918 CC.31330 - Cấp đất đá VII - VIII m 99.182 1.366.752 397.303 CC.31340 - Cấp đất đá IX - X m 102.009 1.339.095 358.352
CC.31350 - Cấp đất đá XI - XII m 139.365 1.802.361 521.947
• Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
CC.31410 - Cấp đất đá I-III m 42.229 684.529 106.467 CC.31420 - Cấp đất đá IV - VI m 59.956 1.018.726 253.882 CC.31430 - Cấp đất đá VII - VIII m 89.425 1.449.725 425.867 CC.31440 - Cấp đất đá IX - X m 99.820 1.431.287 409.488 CC.31450 - Cấp đất đá XI - XII m 137.176 1.924.516 589.662
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
24
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trênthì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐÉN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 10M
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.41110
Khoan vào đất đường kính lỗ khoan đến 400m • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
- Cấp đất đá I-III m 7.678 341.112 153.468 CC.41120 - Cấp đất đá IV - V
• Độ sâu hố khoan > 10m
m 10.824 516.277 230.202
CC.41210 - Cấp đất đá I - III m 7.678 364.160 164.430 CC.41220 - Cấp đất đá IV - V m 10.824 560.069 252.126
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐÉN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐÉN 10M
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CC.42110
Khoan vào đất đường kính lỗ khoan từ > 400m đến 600m • Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
- Cấp đất đá I-III m 7.678 368.770 175.392 CC.42120 - Cấp đất đá IV - V
• Độ sâu hố khoan > 10m
m 10.824 573.898 263.088
CC.42210 - Cấp đất đá I - III m 7.678 391.818 197.316 CC.42220 - Cấp đất đá IV - V m 10.824 615.384 285.012
25
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG IV CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MựC NƯỚC NGẦM TRONG
HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MựC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống 0 65 mm.
Đơn vị tính: đồng/1m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CD.11110 Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
m 60.534 207.433
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ ống thép 0 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép 0 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
26
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNGV CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đồng/m xuyên
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11110 Thí nghiệm xuyên tĩnh
m 748 276.577 39.168
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đồng/m xuyên
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11210 Thí nghiệm xuyên động
m 1.210 184.385 24.054
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11310 Thí nghiệm cắt quay bằng máy
điểm 339 460.962 48.538
Ghi chú: Đơn giá chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
27
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11410 CE.11420
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
- Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV - VI
lần t.n lần t.n
8.970 6.210
253.529 414.866
77.550 116.326
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11510 CE.11520
Nén ngang trong lỗ khoan
- Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV - VI
điểm điểm
43.915 64.285
437.914 875.828
66.652 133.305
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/lần hút
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11610
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
lần hút 54.187 7.121.863 3.015.255
- Ghi chú:
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/đoạn ép
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11710
Ep nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h <= 50m
đoạn ép
81.470 5.669.833 1.301.874
28
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ sốsau:
+ Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1;
+ Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/lần đổ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11810
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m
lần đổ 15.972 1.014.116
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: đồng/lần đổ
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.11910
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào, lưu lượng nước tiêu thụ Q <= 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí nghiệm <= 100m
lần đổ 19.455 1.014.116
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2; + Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
29
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đồng/lần múc
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.12010 Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
lần múc
14.838 1.613.367 59.160
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm. - Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.12110 Thí nghiệm CBR hiện trường
điểm t.n
18.770 1.382.886 71.703
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm. - Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.12210
Thí nghiệm đo MODUN đàn hồi bằng cần BELKENMAN
điểm t.n
24.907 322.673 63.947
30
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Thí nghiệm xác định đô chăt của nên đường
CE.12311 Đường đất hoặc cát đồng nhất - thí
điểm t.n
3.190 460.962 41.448 nghiệm trên mặt
điểm t.n
CE.12312 Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối thí
điểm t.n
4.205 691.443 41.448 nghiệm trên mặt
điểm t.n
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Thí nghiệm đo MODUN đàn hôi băng tâm ép cứng
CE.12411 Đường kính bàn nén D = 34cm
10 điểm
209.210 576.203 362.007
CE.12412 Đường kính bàn nén D = 76cm
10 điểm
209.227 576.203 681.569
31
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
Đơn vị tính: đồng/lần thì nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp neo cọc trong Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ Lần thí
nghiệm CE.12511 để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn Điều kiện địa hình
Lần thí nghiệm 1.936.174 12.676.455 757.820
CE.12512 khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51 - 100 tấn Điều kiện địa hình lầy
Lần thí nghiệm 2.323.409 17.747.037 1.060.947
CE.12513 lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn Điều kiện địa hình lầy
Lần thí nghiệm 1.936.174 13.310.278 795.710
CE.12514 lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 50 -100 tấn
Lần thí nghiệm 2.439.578 18.634.389 1.113.994
32
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Ghi chú: Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép 0 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông băng phương pháp chât tải
CE.12610 Tải trọng nén 100 -500 tấn
T/lần t.n 20.217 51.004 32.839
CE.12620 Tải trọng nén <= 1.000 tấn
T/lần t.n 19.278 44.030 32.616
CE.12630 Tải trọng nén <= 1.500 tấn
T/lần t.n 17.633 37.648 29.542
CE.12640 Tải trọng nén <= 2.000 tấn
T/lần t.n 16.391 32.151 28.005
33
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.12710
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PlT)
lần t.n /cọc t.n
23.100 277.030 256.718
CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA
CE.12810 Đường kính cọc <= 1000 mm
lần t.n /cọc t.n 2.636.348 6.974.084 3.129.387
CE.12820 Đường kính cọc <= 1500 mm
lần t.n /cọc t.n 3.519.488 8.156.316 4.288.847
CE.12830 Đường kính cọc <= 2000 mm
lần t.n /cọc t.n 4.433.540 10.260.472 6.616.175
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.12910
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
lần t.n /cọc t.n
2.520 406.984 167.154
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
35
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ.
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đồng/bệ thí nghiệm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CE.13010 Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
bệ t.n 7.110.748 75.136.806 6.385.497
36
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG VI
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHÉ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHÉ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Tam giác hạng 4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
CF 11111 - Cấp địa hình I điểm 254.974 7.952.706 834.969 CF 11112 - Cấp địa hình II điểm 254.974 9.657.398 1.013.891
PH C
11113 - Cấp địa hình III điểm 254.974 11.362.090 1.192.814
CF 11114 - Cấp địa hình IV điểm 254.974 13.635.229 1.431.376
CF 11115 - Cấp địa hình V điểm 254.974 18.180.857 1.908.501
PH C
11116 - Cấp địa hình VI Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
điểm 254.974 22.724.180 2.385.626
CF 11121 - Cấp địa hình I điểm 254.974 7.844.381 2.640.066
PH C
2 2 - Cấp địa hình II điểm 254.974 9.525.835 3.209.492
PH C
3 2 - Cấp địa hình III điểm 254.974 11.207.288 3.772.448 CF 11124 - Cấp địa hình IV điểm 254.974 13.448.024 4.529.525 CF 11125 - Cấp địa hình V điểm 254.974 17.930.148 6.037.210
Ph C
11126 - Cấp địa hình VI điểm 254.974 22.414.576 7.544.895
37
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4 Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đường chuyên hạng 4
CF.11211
4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 - Cấp địa hình I điểm 193.085 6.165.448 620.964
CF.11212 - Cấp địa hình II điểm 193.085 7.483.610 752.524 CF.11213 - Cấp địa hình III điểm 193.085 8.807.032 885.839
CF.11214 - Cấp địa hình IV điểm 193.085 10.566.334 1.063.007
CF.11215 - Cấp địa hình V điểm 193.085 14.090.199 1.417.342 CF.11216 - Cấp địa hình VI điểm 193.085 17.614.064 1.771.679
CF.11221
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
- Cấp địa hình I điểm 193.085 5.598.953 1.960.638 CF.11222 - Cấp địa hình II điểm 193.085 6.800.328 2.381.236 CF.11223 - Cấp địa hình III điểm 193.085 7.999.399 2.801.835 CF.11224 - Cấp địa hình IV điểm 193.085 9.597.175 3.364.790 CF.11225 - Cấp địa hình V điểm 193.085 12.797.986 4.484.230 CF.11226 - Cấp địa hình VI điểm 193.085 15.998.798 5.603.670
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1 Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CF.11311
Giải tích câp 1, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 - Cấp địa hình I điểm 129.361 3.527.823 178.922
CF.11312 - Cấp địa hình II điểm 129.361 4.285.103 217.513 CF.11313 - Cấp địa hình III điểm 129.361 5.040.077 256.104
CF.11314 - Cấp địa hình IV điểm 129.361 6.049.015 306.974
CF.11315 - Cấp địa hình V điểm 129.361 8.064.584 410.468 CF.11316 - Cấp địa hình VI điểm 129.361 10.080.155 512.208
CF.11321
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
- Cấp địa hình I điểm 129.361 3.363.992 569.426 CF.11322 - Cấp địa hình II điểm 129.361 4.084.096 685.900 CF.11323 - Cấp địa hình III điểm 129.361 4.804.200 808.844 CF.11324 - Cấp địa hình IV điểm 129.361 5.766.093 970.613 CF.11325 - Cấp địa hình V điểm 129.361 7.684.616 1.294.150 CF.11326 - Cấp địa hình VI điểm 129.361 9.608.401 1.617.688
38
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2 Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CF.11411
Giải tích câp 2, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 - Cấp địa hình I điểm 31.178 1.415.208 50.870
CF.11412 - Cấp địa hình II điểm 31.178 1.719.172 61.394 CF.11413 - Cấp địa hình III điểm 31.178 2.023.135 71.919
CF.11414 - Cấp địa hình IV điểm 31.178 2.429.405 85.953
CF.11415 - Cấp địa hình V điểm 31.178 3.236.685 115.773 CF.11416 - Cấp địa hình VI điểm 31.178 4.046.270 143.839
CF.11421
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
- Cấp địa hình I điểm 31.178 1.372.772 110.003 CF.11422 - Cấp địa hình II điểm 31.178 1.663.910 129.415 CF.11423 - Cấp địa hình III điểm 31.178 1.958.004 155.298 CF.11424 - Cấp địa hình IV điểm 31.178 2.349.144 187.652 CF.11425 - Cấp địa hình V điểm 31.178 3.133.728 245.889 CF.11426 - Cấp địa hình VI điểm 31.178 3.916.008 310.596
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1 Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CF.11511
Đường chuyên câp 1, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 - Cấp địa hình I điểm 129.361 3.006.421 56.132
CF.11512 - Cấp địa hình II điểm 129.361 3.649.219 68.411 CF.11513 - Cấp địa hình III điểm 129.361 4.294.322 80.691
CF.11514 - Cấp địa hình IV điểm 129.361 5.153.907 96.478
CF.11515 - Cấp địa hình V điểm 129.361 6.872.429 129.807 CF.11516 - Cấp địa hình VI điểm 129.361 8.588.644 161.381
CF.11521
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
- Cấp địa hình I điểm 129.361 2.957.071 174.711 CF.11522 - Cấp địa hình II điểm 129.361 3.589.348 213.535 CF.11523 - Cấp địa hình III điểm 129.361 4.222.276 252.360 CF.11524 - Cấp địa hình IV điểm 129.361 5.066.732 304.126 CF.11525 - Cấp địa hình V điểm 129.361 6.755.642 401.187 CF.11526 - Cấp địa hình VI điểm 129.361 8.444.553 504.719
39
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 Đơn vị tính: đồng/điểm
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CF.11611
Đường chuyên câp 2, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06 - Cấp địa hình I điểm 31.178 1.103.679 31.574
CF.11612 - Cấp địa hình II điểm 31.178 1.337.901 38.591 CF.11613 - Cấp địa hình III điểm 31.178 1.574.429 45.607 CF.11614 - Cấp địa hình IV điểm 31.178 1.888.263 54.379 CF.11615 - Cấp địa hình V điểm 31.178 2.521.191 73.674 CF.11616 - Cấp địa hình VI điểm 31.178 3.148.859 91.215
CF.11621
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy) ẵ
- Cấp địa hình I điểm 31.178 1.071.113 71.179 CF.11622 - Cấp địa hình II điểm 31.178 1.303.031 90.591 CF.11623 - Cấp địa hình III điểm 31.178 1.531.994 103.532 CF.11624 - Cấp địa hình IV điểm 31.178 1.838.262 122.945 CF.11625 - Cấp địa hình V điểm 31.178 2.451.451 168.240 CF.11626 - Cấp địa hình VI điểm 31.178 3.063.987 207.064
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan. - Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính: đồng/mốc
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CF.21110
Căn mốc chỉ giới đường đỏ, căm mốc ranh giới quy hoạch - Cấp địa hình I mốc 48.881 512.536 26.312
CF.21120 - Cấp địa hình II mốc 48.881 687.539 29.820 CF.21130 - Cấp địa hình III mốc 48.881 867.802 33.329 CF.21140 - Cấp địa hình IV mốc 48.881 1.052.728 36.837 CF.21150 - Cấp địa hình V mốc 48.881 1.278.384 43.854 CF.21160 - Cấp địa hình VI mốc 48.881 1.519.927 56.132
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
41
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHÉ CAO
CG. 11000 ĐO KHỐNG CHÉ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3 Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CG.11110 Thủy chuẩn hạng 3 - Cấp địa hình I km 24.364 1.201.131 29.242
CG.11120 - Cấp địa hình II km 24.364 1.424.183 31.551 CG.11130 - Cấp địa hình III km 24.364 1.878.501 34.629 CG.11140 - Cấp địa hình IV km 24.364 2.645.705 54.636 CG.11150 - Cấp địa hình V km 24.364 3.802.095 86.957
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4 Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CG.11210 Thủy chuân hạng 4 - Cấp địa hình I km 13.307 1.125.127 20.007
CG.11220 - Cấp địa hình II km 13.307 1.295.873 24.625 CG.11230 - Cấp địa hình III km 13.307 1.682.755 29.242 CG.11240 - Cấp địa hình IV km 13.307 2.267.038 46.171 CG.11250 - Cấp địa hình V km 13.307 3.274.728 75.414
42
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CG.11310
Thủy chuân kỹ thuật - Cấp địa hình I km 2.955 554.673 14.621
CG.11320 - Cấp địa hình II km 2.955 688.243 17.699 CG.11330 - Cấp địa hình III km 4.137 864.249 23.086 CG.11340 - Cấp địa hình IV km 4.137 1.200.481 34.629 CG.11350 - Cấp địa hình V km 4.137 1.996.291 46.171
43
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG VIII
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiêt bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiêt bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyên các điểm chi tiêt, các điểm ngoặt, các điểm chi tiêt thuộc tuyên công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiêtthuộc tuyên công trình.
- Đo cắt dọc tuyên công trình.
- Cắm đường cong của tuyên công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyên công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyên công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chê cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyên tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Áp dụng đơn giá cho công tác đo vẽ tuyên đường, tuyên kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyên đê, tuyên đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyên kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35. - Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyên công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
44
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đo vẽ măt căt doc ở trên cạn
CH.11110 - Cấp địa hình I 100 m 17.276 304.858 26.069 CH.11120 - Cấp địa hình II 100 m 20.565 399.247 35.846 CH.11130 - Cấp địa hình III 100 m 27.145 519.287 46.414 CH.11140 - Cấp địa hình IV 100 m 30.434 679.458 64.382 CH.11150 - Cấp địa hình V 100 m 37.015 885.671 88.778 CH.11160 - Cấp địa hình VI 100 m 40.304 1.175.100 124.623
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc: - Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình. - Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật. - Chuẩn bị máy, thiêt bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ. - Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt. - Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nêu có). - Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiêt thuộc mặt cắt. - Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang. - Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu. 2. Điều kiện áp dụng: - Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09. - Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyên công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chê độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm. - Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nêu có phải tính thêm.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.11210
Đo vẽ măt căt ngang ở trên cạn - Cấp địa hình I 100 m 27.105 373.894 23.082
CH.11220 - Cấp địa hình II 100 m 32.526 487.020 33.129 CH.11230 - Cấp địa hình III 100 m 37.947 633.362 42.993 CH.11240 - Cấp địa hình IV 100 m 43.368 826.396 59.558 CH.11250 - Cấp địa hình V 100 m 48.788 1.095.734 86.168 CH.11260 - Cấp địa hình VI
Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu măt căt thì mỗi măt căt được tính thêm
100 m 54.209 1.420.984 126.174
CH.11270 - Cấp địa hình I -VI mặt cắt 47.292 691.443
45
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm. - Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.11310
Đo vẽ mặt căt dọc ở dưới nước - Cấp địa hình I 100 m 17.276 404.453 29.329
CH.11320 - Cấp địa hình II 100 m 20.565 528.100 41.572 CH.11330 - Cấp địa hình III 100 m 29.609 688.569 52.140 CH.11340 - Cấp địa hình IV 100 m 30.434 912.515 76.535 CH.11350 - Cấp địa hình V 100 m 37.015 1.183.154 101.813
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
46
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm. - Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.11410
Đo vẽ mặt căt ngang ở dưới nước - Cấp địa hình I 100 m 21.684 660.152 53.040
CH.11420 - Cấp địa hình II 100 m 21.684 864.656 76.212 CH.11430 - Cấp địa hình III 100 m 32.526 1.128.679 107.756 CH.11440 - Cấp địa hình IV 100 m 32.526 1.461.385 134.275 CH.11450 - Cấp địa hình V
Nếu chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt căt thì mỗi mặt căt được tính thêm
100 m 43.368 1.925.656 196.571
CH.11460 - Cấp địa hình I - V mặt cắt 47.292
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
47
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiêt kê bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyên và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chê cấp nhà nước (nêu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyên.
- Phục hồi và bàn giao tuyên.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nêu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nêu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. - Vận chuyển máy móc, thiêt bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.21110
Đo vẽ tuyên đường dây tải điện trên không, tuyên đường dây 22kv hoặc 35kv - Cấp địa hình I 100 m 20.392 800.745 55.944
CH.21120 - Cấp địa hình II 100 m 20.392 890.172 61.206 CH.21130 - Cấp địa hình III 100 m 20.392 974.338 64.714 CH.21140 - Cấp địa hình IV 100 m 22.671 1.065.121 68.129 CH.21150 - Cấp địa hình V 100 m 22.671 1.108.858 71.636 CH.21160 - Cấp địa hình VI 100 m 22.671 1.230.498 75.145
48
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyên ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiêt bị. tuyên.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiêt trên tuyên và điểm địa vật trong hành lang
- Đo các góc trên tuyên, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyên.
- Đo bình đồ các tuyên giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang tuyên ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyên mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyên và cạnh hành lang tuyên như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiên trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyên mà cần phải thiêt kê tiêp địa hoặc thiêt kê cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiêt kê kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyên đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiêt kê bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyên và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chê cấp nhà nước (nêu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyên.
- Phục hồi và bàn giao tuyên.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nêu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nêu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiêt bị, vật tư phục vụ khảo sát.
49
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 KV Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.21211
Đo vẽ tuyên đường dây tải điện trên không, tuyên đường dây 110kv - Cấp địa hình I 100 m 22.671 1.091.775 69.788
CH.21212 - Cấp địa hình II 100 m 22.671 1.238.415 75.051 CH.21213 - Cấp địa hình III 100 m 22.671 1.366.970 78.559 CH.21214 - Cấp địa hình IV 100 m 22.671 1.457.101 87.140 CH.21215 - Cấp địa hình V 100 m 22.671 1.495.578 90.649 CH.21216 - Cấp địa hình VI 100 m 22.671 1.693.168 95.911
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 KV Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.21221
Đo vẽ tuyên đường dây tải điện trên không, tuyên đường dây 220kv - Cấp địa hình I 100 m 22.392 1.335.109 77.725
CH.21222 - Cấp địa hình II 100 m 22.392 1.420.278 80.979 CH.21223 - Cấp địa hình III 100 m 22.392 1.600.840 98.871 CH.21224 - Cấp địa hình IV 100 m 24.671 1.765.267 106.828 CH.21225 - Cấp địa hình V 100 m 24.671 1.841.218 110.081 CH.21226 - Cấp địa hình VI 100 m 24.671 2.022.728 119.841
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
50
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điều tra trong hành lang tuyên 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kêt cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyên và cạnh hành lang tuyên như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiên trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyên mà cần phải thiêt kê tiêp địa hoặc thiêt kê cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyên đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiêt kê bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyên và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chê cấp nhà nước (nêu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyên.
- Phục hồi và bàn giao tuyên.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nêu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nêu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiêt bị, vật tư phục vụ khảo sát. Đơn vị tính: đồng/100 m
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CH.21310
Đo vẽ tuyên đường dây tải điện trên không, tuyên đường khy 5ookv ư - Cấp địa hình I 100 m 31.709 2.272.732 59.168
CH.21320 - Cấp địa hình II 100 m 31.709 2.392.474 62.677 CH.21330 - Cấp địa hình III 100 m 31.709 2.700.044 78.464 CH.21340 - Cấp địa hình IV 100 m 33.346 2.977.354 81.972 CH.21350 - Cấp địa hình V 100 m 33.346 3.097.746 85.480 CH.21360 - Cấp địa hình VI 100 m 33.346 3.407.621 88.989
51
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG IX
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
52
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyên, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yêu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyên, đối tượng vùng tiêp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiêp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yêu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chê in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11110
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đông mức 0,5m - Loại khó khăn 1 ha 846 1.773.348 33.178
CI.11120 - Loại khó khăn 2 ha 846 1.832.460 33.235 CI.11130 - Loại khó khăn 3 ha 846 2.009.794 33.292 CI.11140 - Loại khó khăn 4 ha 846 2.216.685 33.349
53
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11210
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/500 Đường đông mức 1m - Loại khó khăn 1 ha 846 1.714.236 33.120
CI.11220 - Loại khó khăn 2 ha 846 1.891.571 33.178 CI.11230 - Loại khó khăn 3 ha 846 2.128.018 33.235 CI.11240 - Loại khó khăn 4 ha 846 2.305.352 33.292
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11310
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/1.000 Đường đông mức 1m - Loại khó khăn 1 ha 213 295.558 8.619
CI.11320 - Loại khó khăn 2 ha 213 413.781 8.648 CI.11330 - Loại khó khăn 3 ha 213 472.893 8.670 CI.11340 - Loại khó khăn 4 ha 213 591.116 8.705
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11410
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/2.000 Đường đông mức 1m - Loại khó khăn 1 ha 55 118.223 4.186
CI.11420 - Loại khó khăn 2 ha 55 147.779 4.191 CI.11430 - Loại khó khăn 3 ha 55 177.335 4.197 CI.11440 - Loại khó khăn 4 ha 55 206.891 4.206
CI.11510 Đường đông mức 2m - Loại khó khăn 1 ha 55 73.890 4.184
CI.11520 - Loại khó khăn 2 ha 55 88.667 4.189 CI.11530 - Loại khó khăn 3 ha 55 103.445 4.195 CI.11540 - Loại khó khăn 4 ha 55 118.223 4.204
54
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11610
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/5.000 Đường đông mức 1m - Loại khó khăn 1 ha 15 35.467 592
CI.11620 - Loại khó khăn 2 ha 15 41.378 598 CI.11630 - Loại khó khăn 3 ha 15 47.289 604 CI.11640 - Loại khó khăn 4 ha 15 53.200 609
CI.11710 Đường đông mức 5m - Loại khó khăn 1 ha 15 26.600 590
CI.11720 - Loại khó khăn 2 ha 15 29.556 596 CI.11730 - Loại khó khăn 3 ha 15 35.467 600 CI.11740 - Loại khó khăn 4 ha 15 41.378 607
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CI.11810
Sô hóa bản đô địa hình, tỷ lệ 1/10.000 Đường đông mức 5m - Loại khó khăn 1 ha 37 177.335 250
CI.11820 - Loại khó khăn 2 ha 37 206.891 261 CI.11830 - Loại khó khăn 3 ha 37 236.446 272 CI.11840 - Loại khó khăn 4 ha 37 266.002 284
55
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CH.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CH.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11110
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/200, Đường đông mức 0,5m - Cấp địa hình I ha 53.912 2.680.522 162.663
CK.11120 - Cấp địa hình II ha 53.912 3.636.557 231.904 CK.11130 - Cấp địa hình III ha 67.353 4.975.570 352.015 CK.11140 - Cấp địa hình IV ha 67.353 6.638.178 428.273 CK.11150 - Cấp địa hình V ha 80.793 9.272.658 604.516
CK.11210 Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I ha 53.912 2.550.910 153.892
CK.11220 - Cấp địa hình II ha 53.912 3.450.680 217.872 CK.11230 - Cấp địa hình III ha 67.353 4.742.648 336.228 CK.11240 - Cấp địa hình IV ha 67.353 6.324.995 410.732 CK.11250 - Cấp địa hình V ha 80.793 8.819.342 581.713 CK.11260 - Cấp địa hình VI ha 80.793 12.471.083 848.153
56
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CH.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11310
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/500, Đường đông mức 0,5m - Cấp địa hình I ha 16.577 952.727 60.376
CK.11320 - Cấp địa hình II ha 16.577 1.339.664 113.830 CK.11330 - Cấp địa hình III ha 22.775 1.850.301 177.808 CK.11340 - Cấp địa hình IV ha 22.775 2.521.815 256.744 CK.11350 - Cấp địa hình V
Đường đông mức 1m ha 28.972 3.538.778 366.332
CK.11410 - Cấp địa hình I ha 16.577 907.986 56.868 CK.11420 - Cấp địa hình II ha 16.577 1.270.574 106.814 CK.11430 - Cấp địa hình III ha 22.775 1.761.471 169.038 CK.11440 - Cấp địa hình IV ha 22.775 2.387.241 235.695 CK.11450 - Cấp địa hình V ha 28.972 3.368.683 347.037 CK.11460 - Cấp địa hình VI ha 28.972 4.788.067 526.788
CH.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11510
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/1.000, Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I 100ha 244.554 32.486.812 2.348.558
CK.11520 - Cấp địa hình II 100ha 296.074 44.426.976 3.517.322 CK.11530 - Cấp địa hình III 100ha 389.413 61.381.592 5.375.120 CK.11540 - Cấp địa hình IV 100ha 415.173 83.754.356 8.234.474 CK.11550 - Cấp địa hình V 100ha 571.240 120.053.487 13.288.420 CK.11560 - Cấp địa hình VI 100ha 597.000 163.430.202 18.351.367
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
57
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11610
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/1.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 244.554 30.918.078 2.168.525
CK.11620 - Cấp địa hình II 100ha 296.074 42.305.737 3.727.819 CK.11630 - Cấp địa hình III 100ha 389.413 58.321.184 5.047.002 CK.11640 - Cấp địa hình IV 100ha 415.173 79.296.311 7.753.841 CK.11650 - Cấp địa hình V 100ha 571.240 112.010.242 11.551.825 CK.11660 - Cấp địa hình VI 100ha 597.000 155.391.919 17.329.347
CH.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11710
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/2.000, Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I 100ha 56.899 14.442.888 1.032.449
CK.11720 - Cấp địa hình II 100ha 67.203 20.201.985 1.373.656 CK.11730 - Cấp địa hình III 100ha 98.340 31.593.984 2.119.219 CK.11740 - Cấp địa hình IV 100ha 108.644 41.685.933 3.315.652 CK.11750 - Cấp địa hình V 100ha 134.555 58.601.367 5.119.126 CK.11760 - Cấp địa hình VI 100ha 150.011 82.523.181 7.560.885
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.00, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11810
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/2.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 56.899 13.047.367 948.251
CK.11820 - Cấp địa hình II 100ha 67.203 18.180.450 1.268.408 CK.11830 - Cấp địa hình III 100ha 98.340 28.544.123 1.982.397 CK.11840 - Cấp địa hình IV 100ha 108.644 38.890.226 3.115.681 CK.11850 - Cấp địa hình V 100ha 134.555 55.649.584 4.834.957 CK.11860 - Cấp địa hình VI 100ha 150.011 78.169.856 7.139.892
58
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CH.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.11910
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/5.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 51.671 8.385.468 563.134
CK.11920 - Cấp địa hình II 100ha 61.975 11.123.556 731.531 CK.11930 - Cấp địa hình III 100ha 87.885 13.816.197 848.661 CK.11940 - Cấp địa hình IV 100ha 98.189 19.525.157 1.301.681 CK.11950 - Cấp địa hình V 100ha 139.556 26.944.856 2.036.720 CK.11960 - Cấp địa hình VI
Đường đông mức 5m 100ha 139.556 37.634.294 3.144.540
CK.12010 - Cấp địa hình I 100ha 51.671 7.914.012 515.772 CK.12020 - Cấp địa hình II 100ha 61.975 9.801.435 669.023 CK.12030 - Cấp địa hình III 100ha 87.885 13.086.820 785.512 CK.12040 - Cấp địa hình IV 100ha 98.189 18.133.893 1.206.957 CK.12050 - Cấp địa hình V 100ha 139.556 27.953.766 1.889.372 CK.12060 - Cấp địa hình VI 100ha 139.556 36.034.593 2.934.043
CH.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.12110
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/10.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 34.124 3.299.132 262.365
CK.12120 - Cấp địa hình II 100ha 34.124 4.007.766 314.065 CK.12130 - Cấp địa hình III 100ha 51.671 5.343.716 372.404 CK.12140 - Cấp địa hình IV 100ha 51.671 7.379.541 551.137 CK.12150 - Cấp địa hình V 100ha 67.203 10.294.448 803.166 CK.12160 - Cấp địa hình VI 100ha 67.203 14.506.691 1.225.800
59
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CH.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.12210
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình trên cạn, bản đô tỷ lệ 1/10.000, Đường đông mức 5m - Cấp địa hình I 100ha 34.124 3.407.892 327.269
CK.12220 - Cấp địa hình II 100ha 34.124 4.143.479 389.492 CK.12230 - Cấp địa hình III 100ha 51.671 5.483.686 468.882 CK.12240 - Cấp địa hình IV 100ha 51.671 7.569.105 693.222 CK.12250 - Cấp địa hình V 100ha 67.203 10.639.166 1.015.418 CK.12260 - Cấp địa hình VI 100ha 67.203 15.143.334 1.541.546
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21110
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/200, Đường đông mức 0,5m - Cấp địa hình I ha 41.712 3.309.382 124.167
CK.21120 - Cấp địa hình II ha 41.712 4.495.979 181.128 CK.21130 - Cấp địa hình III ha 54.569 6.144.162 285.452 CK.21140 - Cấp địa hình IV ha 54.569 8.247.858 349.432 CK.21150 - Cấp địa hình V ha 67.425 11.539.207 512.472
60
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21210
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/200, Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I ha 41.712 3.164.640 120.659
CK.21220 - Cấp địa hình II ha 41.712 4.279.192 172.358 CK.21230 - Cấp địa hình III ha 54.569 5.856.984 276.682 CK.21240 - Cấp địa hình IV ha 54.569 7.869.245 347.677 CK.21250 - Cấp địa hình V ha 67.425 11.007.285 496.685 CK.21260 - Cấp địa hình VI ha 67.425 15.495.455 728.136
CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M Đơn vị tính: đồng/ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21310
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/500, Đường đông mức 0,5m - Cấp địa hình I ha 15.857 1.161.245 45.514
CK.21320 - Cấp địa hình II ha 15.857 1.637.961 88.442 CK.21330 - Cấp địa hình III ha 21.784 2.237.727 143.651 CK.21340 - Cấp địa hình IV ha 21.784 3.023.016 201.538 CK.21350 - Cấp địa hình V ha 27.712 4.258.367 298.845
CK.21410 Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I ha 15.857 1.113.548 43.759
CK.21420 - Cấp địa hình II ha 15.857 1.538.610 83.180 CK.21430 - Cấp địa hình III ha 21.784 2.126.201 136.634 CK.21440 - Cấp địa hình IV ha 21.784 2.878.925 192.766 CK.21450 - Cấp địa hình V ha 27.712 4.057.360 284.811 CK.21460 - Cấp địa hình VI ha 27.712 5.748.386 430.405
61
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21510
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/1.000, Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I 100ha 244.554 39.671.935 1.720.975
CK.21520 - Cấp địa hình II 100ha 296.074 54.105.686 2.658.192 CK.21530 - Cấp địa hình III 100ha 389.413 74.501.737 4.216.882 CK.21540 - Cấp địa hình IV 100ha 415.173 101.085.606 6.568.838 CK.21550 - Cấp địa hình V 100ha 571.240 143.499.045 10.584.731 CK.21560 - Cấp địa hình VI 100ha 597.000 195.349.543 14.761.387
CK.21610 Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 244.554 37.886.521 1.584.153
CK.21620 - Cấp địa hình II 100ha 296.074 50.611.025 2.481.024 CK.21630 - Cấp địa hình III 100ha 389.413 70.895.442 3.974.810 CK.21640 - Cấp địa hình IV 100ha 415.173 95.606.475 6.232.043 CK.21650 - Cấp địa hình V 100ha 571.240 134.876.561 9.369.115 CK.21660 - Cấp địa hình VI 100ha 597.000 186.085.888 14.035.175
CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21710
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/2.000, Đường đông mức 1m - Cấp địa hình I 100ha 208.490 17.505.764 756.786
CK.21720 - Cấp địa hình II 100ha 218.794 24.801.193 1.021.829 CK.21730 - Cấp địa hình III 100ha 276.069 38.924.934 1.698.226 CK.21740 - Cấp địa hình IV 100ha 286.373 50.124.818 2.612.188 CK.21750 - Cấp địa hình V 100ha 406.376 70.684.701 3.800.810 CK.21760 - Cấp địa hình VI 100ha
CK.21810 Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 56.899 16.630.343 697.145
CK.21820 - Cấp địa hình II 100ha 67.203 23.388.588 948.155 CK.21830 - Cấp địa hình III 100ha 98.340 36.832.898 1.555.425 CK.21840 - Cấp địa hình IV 100ha 108.644 47.436.786 2.471.856 CK.21850 - Cấp địa hình V 100ha 134.555 67.698.806 3.918.338 CK.21860 - Cấp địa hình VI 100ha 150.011 94.817.526 5.800.527
62
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.21910
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/5.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 51.671 10.276.253 413.391
CK.21920 - Cấp địa hình II 100ha 61.975 13.693.201 545.780 CK.21930 - Cấp địa hình III 100ha 87.885 17.065.057 639.466 CK.21940 - Cấp địa hình IV 100ha 98.189 24.051.425 989.086 CK.21950 - Cấp địa hình V 100ha 139.556 33.094.469 1.569.119 CK.21960 - Cấp địa hình VI 100ha 139.556 45.770.571 2.440.510
CK.22010 Đường đông mức 5m - Cấp địa hình I 100ha 51.671 9.749.238 383.571
CK.22020 - Cấp địa hình II 100ha 61.975 12.039.216 505.436 CK.22030 - Cấp địa hình III 100ha 87.885 16.152.163 595.613 CK.22040 - Cấp địa hình IV 100ha 98.189 22.331.602 922.429 CK.22050 - Cấp địa hình V 100ha 139.556 31.250.241 1.469.134 CK.22060 - Cấp địa hình VI 100ha 139.556 43.929.544 2.293.162
CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M Đơn vị tính: đồng/100ha
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.22110
Đo vẽ chi tiêt bản đô địa hình dưới nước, bản đô tỷ lệ 1/10.000, Đường đông mức 2m - Cấp địa hình I 100ha 34.124 3.976.285 195.802
CK.22120 - Cấp địa hình II 100ha 34.124 4.884.570 236.979 CK.22130 - Cấp địa hình III 100ha 52.716 6.558.649 285.716 CK.22140 - Cấp địa hình IV 100ha 52.716 9.033.201 424.199 CK.22150 - Cấp địa hình V 100ha 67.203 12.577.267 622.774 CK.22160 - Cấp địa hình VI 100ha 67.203 17.634.047 949.949
CK.22210 Đường đông mức 5m - Cấp địa hình I 100ha 34.124 3.767.714 180.015
CK.22220 - Cấp địa hình II 100ha 34.124 4.623.693 219.437 CK.22230 - Cấp địa hình III 100ha 52.716 6.552.033 266.420 CK.22240 - Cấp địa hình IV 100ha 52.716 8.573.623 396.132 CK.22250 - Cấp địa hình V 100ha 67.203 11.931.811 584.184 CK.22260 - Cấp địa hình VI 100ha 67.203 16.721.451 886.800
63
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000 Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.31110
Đo vẽ bản đô địa chất công trình, Bản đô tỷ lệ 1/200.000 ' - Cấp phức tạp I km2 4.605 818.696 820
CK.31120 - Cấp phức tạp II km2 4.945 928.052 820 CK.31130 - Cấp phức tạp III km2 4.945 1.513.257 820
64
Đơn giá XDCT -Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
Đo vẽ bản đô địa chất công trình,
ệ ỷ t ô đ n ả
1/100.000 CK.31210 - Cấp phức tạp I km2 8.946 1.841.326 1.633 CK.31220 - Cấp phức tạp II km2 9.125 2.086.639 1.633 CK.31230 - Cấp phức tạp III km2 9.125 3.428.473 1.633
Bản đô tỷ lệ 1/50.000 CK.31310 - Cấp phức tạp I km2 16.385 4.099.389 4.402 CK.31320 - Cấp phức tạp II km2 16.385 4.669.816 4.402 CK.31330 - Cấp phức tạp III km2 16.385 7.654.952 4.402
Bản đô tỷ lệ 1/25.000 CK.31410 - Cấp phức tạp I km2 28.226 9.132.742 14.656 CK.31420 - Cấp phức tạp II km2 28.226 10.403.642 14.656 CK.31430 - Cấp phức tạp III km2 28.226 17.112.808 14.656
Bản đô tỷ lệ 1/10.000 CK.31510 - Cấp phức tạp I km2 49.269 24.619.981 17 CK.31520 - Cấp phức tạp II km2 49.269 34.048.282 17 CK.31530 - Cấp phức tạp III km2 49.269 53.909.779 17
Bản đô tỷ lệ 1/5.000 CK.31610 - Cấp phức tạp I km2 75.581 44.363.256 34 CK.31620 - Cấp phức tạp II km2 75.581 59.525.381 34 CK.31630 - Cấp phức tạp III km2 75.581 109.785.019 34
Bản đô tỷ lệ 1/2.000 CK.31710 - Cấp phức tạp I km2 26.345 1.238.388 1 CK.31720 - Cấp phức tạp II km2 26.345 2.003.883 1 CK.31730 - Cấp phức tạp III km2 26.345 4.019.589 1
65
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 Đơn vị tính: đồng/km2
Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
CK.31810
Đo vẽ bản đô địa chất công trình, Bản đô tỷ lệ 1/1.000 - Cấp phức tạp I km2 7.248 2.482.687 1
CK.31820 - Cấp phức tạp II km2 7.248 4.019.589 1 CK.31830 - Cấp phức tạp III km2 7.248 7.329.838 1
CK.31910 Bản đô tỷ lệ 1/500 - Cấp phức tạp I km2 20.108 4.788.040 1
CK.31920 - Cấp phức tạp II km2 20.108 7.802.731 1 CK.31930 - Cấp phức tạp III km2 20.108 14.186.784 1
66
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá Đặc tính
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
I - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
I - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. - Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
II dưới 10%.
II - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. - Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
III - Đất tàn tích các loại.
III - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. - Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng
IV văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. - Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...
V - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
67
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
I Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
II
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.
III
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
IV
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
V
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.
VI
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
68
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
VII
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biên chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kêt thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kêt đá trầm tích với xi măng silic. Cát kêt thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kêt penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiên bộ Silic hóa yêu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi toíla phân phiên hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocílrit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
VIII
Acgilit chứa silic, cuội kêt đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit íôtíerit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiên silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitoíia thạch anh, hạt trung bình và keratoíia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhêtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe).
IX
Bazan không bị phong hóa. Cuội kêt đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kêt silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiên chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amíibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitoíla và kêratoíbi, trachit pocíla thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.
X
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biên chất các kêt thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratoíia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
XI Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiên dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
XII Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.
69
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
I
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiêm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
II
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiêm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiêm đên 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyên khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
III
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiêm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyên thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
IV
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiêt bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiêm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyên khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyên thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
70
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá Đặc tính
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt,
I nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. - Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
II - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. - Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
III - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch
IV vụn...
IV - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
V - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.
V - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt.
71
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
Nhóm đất đá
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
1 2 3 - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi
I Đất tơi xốp, sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
I rất mềm bở - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc
dễ nặn thành khuôn. - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
II Đất tương đối cứng
chắc
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).
Đất cứng tới đá mềm
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. III
Đất cứng tới đá mềm - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô
xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết
IV Đá mềm bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
V Đá hơi cứng Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phonghóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
72
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Cấp đất đá
Nhóm đất đá
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
1 2 3
VI Đá cứng vừa
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
VII Đá tương đối
cứng
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
VIII Đá khá cứng
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
IX Đá cứng
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
X Đá cứng tới
rất cứng
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
XI Đá rất cứng - Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
XII Đặc biệt
cứng
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
73
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
I Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .
II Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
III Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
IV-V Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địahình
Đặc điểm địa hình
I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
II
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
III
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
IV
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
74
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Cấp địahình
Đặc điểm địa hình
V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đên độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
VI
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đên 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
75
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHÉ ĐỘ CAO
Cấp địahình
Đặc điểm địa hình
I - Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
II
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
III
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc < 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
IV
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc < 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
V
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc < 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
76
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình Đặc điểm
I - Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ^ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
V
- Vùng rừng núi cao 100 ^150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%
77
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình Đặc điểm
I - Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
II
- Sông rộng 101 ^ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
III
- Sông rộng 301 ^ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
IV
- Sông rộng 501 ^ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
78
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 11
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn Đặc điểm
1
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yêu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
2
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiêp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yêu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
3
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yêu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yêu là rừng già.
4
- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yêu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
79
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIÉT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình Đặc điểm địa hình
I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
80
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình Đặc điểm địa hình
I
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
II
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
III
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
IV
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
V
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
VI
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
81
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YÉU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT Cấp I II III
1 Cấu tạo địa chất
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (<10 độ). - Địa tầng đã đượcnghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất.
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiệnkhông rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.
2 Địa hình địa mạo
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
3 Địa chất vật lý
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp.
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp.
4 Địa chất
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều.
5 Mức độ
lộ của đá gốc
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
6 Điều
kiệngiao thông
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ítthuận tiện.
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn.
82
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT Yếu tố ảnh hưởng ĐVT Cấp phức tạp địa chất công trình
I II III 1 Cấu tạo địa chất điểm 1 2 3 2 Địa hình địa mạo điểm 1 2 3 3 Địa chất vật lý điểm 1 2 3 4 Địa chất thủy văn điểm 1 2 3 5 Mức độ lộ của đá gốc điểm 1 2 3 6 Giao thông trong vùng điểm 1 2 3
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT Cấp phức tạp ĐVT rp Ẵ Ấ -§.• Ẵ Tổng số điểm 1 Cấp I điểm 9 2 Cấp II điểm 10 - 14 3 Cấp III điểm 15 - 18
83
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG Được chọn để tính đơn giá XDCT - Phân khảo sát trên địa bàn TP Hô Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đông)
Vật liệu
1 Ắc quy cái 150.000
2 Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 220.000
3 Ắc quy 12 V bộ 150.000
4 Áp kế (250 bar) cái 250.000
5 Áp kế (5-25-100 bar) bộ 180.000
6 Áp kế bình hơi (25 bar) cái 125.000
7 Bàn đập chiếc 100.000
8 Bàn đệm chiếc 60.000
9 Bàn nén D34cm cái 300.000
10 Bàn nén D76cm cái 450.000
11 Bình khí CO2 (100 bar) cái 200.000
12 Bộ gia mốc cần khoan bộ 220.000
13 Bộ kính ép bộ 20.000
14 Bộ mở rộng kim cương bộ 1.300.000
15 Bộ ống mẫu nguyên dạng bộ 150.000
16 Bộ xạc ắc quy bộ 250.000
17 Bóng điện cái 3.636
18 Bóng điện 100W cái 220.000
19 Bóng điện 220V 200W cái 10.000
20 Bóng điện 36W cái 26.000
21 Búa chiếc 12.000
22 Búa 2kg cái 20.000
23 Búa địa chất cái 25.000
24 Bulông cường độ cao M16 kg 10.000
25 Cần cắt cánh (40 cái) bộ 120.000
26 Cần chốt m 150.000
27 Cần khoan m 60.000
84
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
28 Cần khoan 25x105x800mm cái 100.000
29 Cần xoắn m 180.000
30 Cần xuyên m 150.000
31 Cánh cắt (E60-E70-E100) bộ 50.000
32 Cáp múc nước m 10.000
33 Cáp thép D6-D8mm m 10.000
34 Cát chuẩn kg 157
35 Cát vàng (ML >2) m3 220.000
36 Cầu chì sứ cái 2.000
37 Cầu dao điện 3 pha cái 54.080
38 Chốt búa chiếc 2.000
39 Chốt cần cái 6.000
40 Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4 cái 4.480
41 Cọc neo bộ 50.000
42 Cực thu sóng dọc chiếc 50.000
43 Cực thu sóng ngang chiếc 50.000
44 Cuốc chim cái 20.000
45 Đá dăm m3 264.000
46 Đá hộc m3 260.000
47 Đá mài đĩa viên 35.000
48 Đá sỏi 1x2 m3 264.000
49 Đá 1x2 m3 300.000
50 Dầm L300-350, L>3,5m kg 17.150
51 Dàn đo lún bộ 1.000.000
52 Dao gạt đất cái 10.000
53 Dao vòng hợp kim cái 100.000
54 Dầu công nghiệp 20 kg 31.818
55 Đầu đo gia tốc và biến dạng bộ 3.000.000
56 Dầu kích kg 31.818
57 Đầu nối cần bộ 150.000
85
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
Đầu nối ống chống cái 40.000
Dây cáp điện 3 pha m 33.800
Dây địa chấn m 3.500
Dây địa vật lý (thu, phát) m 3.500
Dây điện m 3.410
Dây điện nổ mìn m 2.230
Dây điện súp m 8.810
Dây thép D2-3 kg 14.000
Địa bàn địa chất cái 70.000
Đĩa CD cái 2.000
Điện cực đồng cái 50.000
Điện cực không phân cực cái 70.000
Điện cực sắt cái 30.000
Đinh kg 20.000
Đinh + dây thép kg 18.180
Đinh chữ U kg 18.180
Đồng hồ bấm giây cái 80.000
Đồng hồ để bàn cái 50.000
Đồng hồ đo áp lực cái 950.000
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 cái 65.000
Đồng hồ đo biến dạng cái 150.000
Đồng hồ đo điện cái 150.000
Đồng hồ đo điện vạn năng chiếc 150.000
Đồng hồ đo lún cái 150.000
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h cái 150.000
Đồng hồ đo mức nước cái 60.000
Đồng hồ đo nước cái 60.000
Đồng hồ lưu lượng cái 150.000
Đục thép cái 15.000
Đui điện cái 30.000
86
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
88 Ghen cao su D63 m 300.000
89 Ghen kim loại D63 m 300.000
90 Giấy ảnh m 40.000
91 Giấy ảnh khổ 140mm m 40.000
92 Giấy can cuộn 30.000
93 Giấy Diamat tờ 5.000
94 Giấy gói mẫu ram 20.000
95 Giấy ráp tờ 15.000
96 Gỗ dán 25mm m2 72.500
97 Gỗ dán 40mm m2 116.000
98 Gỗ nhóm V m3 4.090.000
99 Gỗ tấm m3 7.000.000
100 Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m cái 25.000
101 Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu cái 25.000
102 Hộp gỗ đựng mẫu hộp 25.000
103 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400) mm cái 20.000
104 Hộp tôn (200 x 200) mm cái 16.000
105 Hộp tôn 200 x 100mm cái 10.000
106 Kính lập thể cái 70.000
107 Kính lúp cái 50.000
108 Kíp điện vi sai cái 3.500
109 Lưỡi cắt đất cái 50.000
110 Màng buồng nước D270 cái 11.000
111 Mốc bê tông đúc sẵn cái 15.000
112 Mũi khoan cái 65.000
113 Mũi khoan bê tông D10 cái 15.000
114 Mũi khoan chữ thập D46mm cái 70.000
115 Mũi khoan hợp kim cái 200.000
116 Mũi khoan kim cương cái 800.000
117 Mũi xuyên cái 50.000
87
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
118 Mũi xuyên cắt cái 50.000
119 Mũi xuyên hình nón cái 50.000
120 Nước lít 10
121 Nắp đậy ống cái 3.000
122 Nhiệt kế cái 70.000
123 Ống cao su dẫn nước m 4.000
124 Ống cao su dẫn nước D16-18mm m 4.000
125 Ống cao su dẫn nước D16mm m 4.000
126 Ống cao su mềm m 4.000
127 Ống chống m 20.000
128 Ống đo thí nghiệm cái 10.000
129 Ống đong thuỷ tinh 1000ml cái 25.000
130 Ống đồng trục D25 và D50 bộ 50.000
131 Ống kẽm D32 m 27.273
132 Ống mẫu ống 15.000
133 Ống mẫu đơn m 50.000
134 Ống mẫu kép cái 70.000
135 Ống múc nước dài 2m cái 65.000
136 Ống ngoài D16 m 15.500
137 Ống nước D50 m 40.910
138 Ống súng + quả đạn bộ 230.000
139 Ống thép D65 mm mét 54.546
140 Ống tổ ong dài 1m ống 20.000
141 Ống trong D42 (cần khoan) m 36.818
142 Paraphin kg 20.000
143 Phao thử độ chặt bộ 30.000
144 Phễu rót cát bộ 15.000
145 Pin 1,5 vôn quả 1.818
146 Pin 69 vôn hòm 5.455
147 Pin BTO45 hòm 250.000
88
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
STT Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
148 Pin dùng cho đo nước đôi 6.000
149 Quả bo quả 15.000
150 Quả bo cao su quả 15.000
151 Quả búa 14T quả 21.000.000
152 Quả búa 20T quả 31.500.000
153 Que hàn kg 19.091
154 Sắt tròn D14 kg 17.270
155 Sổ các loại quyển 9.091
156 Sổ đo quyển 9.091
157 Sổ đo nước quyển 9.091
158 Sổ ép nước quyển 9.091
159 Sổ ghi chép múc nước quyển 9.091
160 Sổ hút nước quyển 9.091
161 Sơn đỏ, trắng kg 44.814
162 Sơn trắng + đỏ kg 44.814
163 Sunphat đồng kg 15.000
164 Thép dầm I và kích các loại kg 17.150
165 Thép gai d10mm kg 17.120
166 Thép gai d16mm kg 17.120
167 Thép gai d22mm kg 17.120
168 Thép gai d32mm-d40mm kg 17.120
169 Thép gia cố đầu cọc kg 11.530
170 Thép hình các loại kg 19.184
171 Thép tròn đường kính <=10 mm kg 14.520
172 Thùng đo lưu lượng cái 181.818
173 Thùng đựng nước cái 50.000
174 Thùng gánh nước đôi 50.000
175 Thùng lưu lượng 60 lít cái 120.000
176 Thùng phân ly cái 100.000
177 Thuốc ảnh (hiện và hãm) lít 15.000
89
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
Thước cuộn 20m cái 30.000
Thước dây 50m cái 70.000
Thước mét cái 5.000
Thuốc nổ Amônít kg 25.000
Thước thép 20m cái 30.000
Thước thép 42m cái 50.000
Thước thép 5m cái 10.000
Tời cuốn dây cái 50.000
Tời cuốn dây địa chấn cái 50.000
Tời cuốn dây điện cái 50.000
Tời địa chấn chiếc 120.000
Túi vải đựng mẫu cái 10.000
Tuy ô dẫn nước m 4.000
Xẻng cái 20.455
Xi măng PC40 kg 1.504
Nhân công
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 cống 230.481
Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 cống 251.269
Kỹ sư bậc 4/8 cống 295.558
Kỹ sư bậc 4,5/8 cống 309.567
Kỹ sư bậc 5/8 cống 323.577
Máy thi công
Cần trục bánh xích - sức nâng: 5 T ca 684.044
Cần trục bánh xích - sức nâng: 16 T ca 1.138.583
Cần trục bánh xích - sức nâng: 25 T ca 1.463.879
Cần trục bánh xích - sức nâng: 40 T ca 2.529.585
Máy bơm nước 25CV (250/50, b100) ca 104.166
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 75 cv ca 320.315
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 120 cv ca 416.208
Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 120 m3/h ca 94.976
90
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng)
Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 600 m3/h ca 475.345
Máy nén khí động cơ diezel-năng suất 660 m3/h ca 553.751
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 7 kW ca 8.074
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca 30.044
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: 0,75 kW ca 16.406
Máy quạt gió - công suất: 2,5 kW ca 6.408
Bộ khoan tay ca 49.300
Bộ nén ngang GA ca 476.089
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) ca 12.827
Búa khoan tay P30 ca 19.914
Thùng trục 0,5 m3 ca 7.740
Máy xuyên động RA-50 ca 60.135
Máy xuyên tĩnh Gouda ca 489.600
Thiết bị đo ngẫu lực ca 339.900
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT ca 11.750
Biến thế thắp sáng ca 6.670
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18 ca 38.584
Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 ca 44.616
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự ca 75.444
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự ca 159.467
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) ca 588.250
Ống nhòm ca 1.111
Kính hiến vi ca 7.722
Máy ảnh ca 7.333
Cần Belkenman ca 21.031
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) ca 317.720
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) ca 1.196.000
Bộ thiết bị siêu âm ca 517.183
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 1 mạch (ES-125)
ca 106.909
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 12 mạch ca 91
315.952
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Tên vật liệu, nhân công và máy thi công Đơn vị
tính Giá chưa có VAT
(đồng) (Triosx-12)
Máy, thiết bị thăm dò địa chân - loại 24 mạch (Triosx-24)
ca 371.380
Cân phân tích ca 10.989
Tủ sây 3 kW ca 12.038
Máy CBR ca 65.800
Máy scanner (khổ Ao) ca 173.833
Máy vẽ plotter ca 99.091
Máy vi tính ca 11.200
Ô tô vận tải thùng, trọng tải 1,5T ca 154.909
Ô tô vận tải thùng, trọng tải 12T ca 639.125
Cần trục ô tô, sức nâng 10T ca 974.445
Kích nâng, sức nâng 50T ca 11.542
Kích nâng, sức nâng 100T ca 22.378
Kích nâng, sức nâng 250T ca 48.400
Kích nâng, sức nâng 500T ca 105.050
Máy phát điện lưu động, công suât 2,5-3kw ca 12.097
Máy bơm nước, động cơ điện, công suât 7-7,5kw ca 16.554
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự ca 763.750
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự ca 1.096.200
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự ca 802.917
92
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Mã hiệu Nội dung Trang
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG 1
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XDCT - PHẦN KHẢO SÁT 4
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG 1
CHƯƠNGI 4
CA.10000 Đào đất đá bằng thủ công 4
CA.11000 Đào không chống 4
CA.12000 Đào có chống ca 5
CA.21100 Đào giếng đứng 6
CHƯƠNG II 7
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ 7
CB.11000 Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn 7
CB.11100 Thăm dò địa chấn bằng máy es - 125
CB.11200 Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-12 8
CB.11300 Thăm dò địa chấn bằng máy triosx-24 10
CB.21000 Thăm dò địa vật lý điện 12
CB.21100 thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện 12
CB.21200 Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên 13
CB.21300 thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng 15
CB.31000 Thăm dò từ 16
CB.31100 Thăm dò từ bằng máy mf-2-100 16
CHƯƠNG III 17
CÔNG TÁC KHOAN 17
CC.11100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m 18
CC.11200 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m 18
CC.21000 Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn 18
CC.21100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m 19
CC.21200 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m 19
CC.21300 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m 19
93
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Nội dung Trang
CC.21400 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m 19
CC.21500 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m 19
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIÉP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9M) 21
CC.21600 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m 21
CC.21700 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m 21
CC.21800 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m 21
CC.21900 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m 21
CC.22000 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m 21
CC.31000 Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước 22
CC.31100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m 23
CC.31200 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m 23
CC.31300 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m 23
CC.31400 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m 23
CC.40000 Khoan vào đất đường kính lớn 24
CC.41000 Đường kính lỗ khoan đến 400mm 25
CC.41100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m 25
CC.41200 Độ sâu hố khoan > 10m 25
CC.42000 Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm 25
CC.42100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m 25
CC.42200 Độ sâu hố khoan > 10m 25
CHƯƠNG VI 37
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHÉ MẶT BẰNG 37
CF.11000 Đo lưới khống chế mặt bằng 37
CF.11100 Tam giác hạng 4 37
CF.11200 Đường chuyền hạng 4 38
CF.11300 Giải tích cấp 1 38
CF.11400 Giải tích cấp 2 39
CF.11500 Đường chuyền cấp 1 39
CF.11600 Đường chuyền cấp 2 40
94
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Nội dung Trang
CF.21100 Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch 40
CHƯƠNG VII 42
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO 42
CG. 1100 Đo khống chế cao 42
CG.11100 Thủy chuẩn hạng 3 42
CG.11200 Thủy chuẩn hạng 4 42
CG.11300 Thủy chuẩn kỹ thuật 43
CHƯƠNG VIII 44
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH 44
CH.11000 Đo vẽ mặt cắt địa hình 44
CH.11100 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn 44
CH.11200 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn 45
CH.11300 Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước 46
CH.11400 Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước 46
CH.21000 Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không 47
CH.21100 Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv 47
CH.21200 Đo vẽ tuyến đường dây 110kv và 220 kv 49
CH.21300 Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv 50
CHƯƠNG IX 52
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 52
CI.11000 số hóa bản đồ địa hình 52
CI.11100 Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m 53
CI.11200 Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m 54
CI.11300 Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m 54
CI.11400 Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m 54
CI.11500 Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m 54
CI.11600 Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m 55
CI.11700 Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m 55
CI.11800 Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m 55
CHƯƠNG X 56
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ 56
95
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Nội dung Trang
CK.10000 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn 56
CH.11100 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m 56
CH.11200 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m 56
CH.11300 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m 57
CH.11400 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m 57
CH.11500 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m 57
CK.11600 Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m 58
CH.11700 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m 58
CK.11800 Bản đồ tỷ lệ 1/1.00, đường đồng mức 2 m 58
CH.11900 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m 59
CH.12000 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m 59
CH.12100 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m 59
CH.12200 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m 60
CK.20000 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước 60
CK.21100 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5 m 60
CK.21200 Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m 61
CK.21300 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m 61
CK.21400 Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m 61
CK.21500 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m 62
CK.21600 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2 m 62
CK.21700 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m 62
CK.21800 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m 62
CK.21900 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2 m 63
CK.22000 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m 63
CK.22100 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2 m 63
CK.22200 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m 63
CK.30000 Đo vẽ lập bản đồ địa chât công trình 64
CK.31100 Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 64
CK.31200 Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 65
CK.31300 Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 65
CK.31400 Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 65
96
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Nội dung Trang
CK.31500 Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 65
CK.31600 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 65
CK.31600 Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 65
CK.31800 Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 66
CK.31900 Bản đồ tỷ lệ 1/500 66
Phụ lục 01 67
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công đế lấy mẫu thí nghiệm 67
Phụ lục 02 68
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng 68
Phụ lục 03 70
Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý 70
Phụ lục 04 71
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công 71
Phụ lục 05 72
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu 72
Phụ lục 06 74
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn 74
Phụ lục 07 74
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng 74
Phụ lục 08 76
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao 76
Phụ lục 09 77
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn 77
Phụ lục 10 78
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước 78
Phụ lục 11 79
Bảng phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình 79
Phụ lục 12 80
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn 80
97
Đơn giá XDCT - Phần Khảo sát, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã hiệu Nội dung Trang
Phụ lục 13 81
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước 81
Phụ lục 14 82
Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình 82
Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công 84
Mục lục 93
98