Post on 16-Oct-2021
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
Dự án Nâng công suất cơ sở sản xuất Ba Khánh từ 900 tấn sản phẩm/năm lên 15.000
tấn sản phẩm/năm
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày..... tháng….. năm 2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long).
1. Thông tin về dự án
- Tên dự án: Nâng công suất cơ sở sản xuất Ba Khánh từ 900 tấn sản phẩm/năm lên
15.000 tấn sản phẩm/năm.
- Chủ dự án: Ông Trương Nhựt Khánh – Chủ cơ sở.
+ Địa chỉ liên hệ: 24D, khóm Tân Quới Tây, phường Trường An, Tp. Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long.
+ Điện thoại: 02703 815 066
- Địa điểm thực hiện dự án: 24D, khóm Tân Quới Tây, phường Trường An, Tp. Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Quy mô dự án
+ Diện tích: Tổng diện tích khu đất đầu tư dự án 4.200 m2.
+ Công suất sản xuất: Sản phẩm đầu ra của cơ sở là các sản phẩm từ gạo như: Bún
tươi, Bánh phở, Bánh canh gạo, Bún bò huế, Bánh ướt gạo, Bánh hỏi, Hủ tiếu,…với
tổng khối lượng 15.000 tấn sản phẩm/năm.
- Các hạng mục, công trình chính của dự án, gồm: Khu vực sản xuất, Khu vực kho
nguyên liệu, Văn phòng, Khu vực RO, Khu vực lò hơi, Khu xử lý nước thải (chưa bao
gồm phần diện tích xây âm dưới kho nguyên liệu), Khu chứa nước sạch, Phòng thay
đồ, Nhà vệ sinh, Nhà xe, Nhà nghỉ công nhân, Kho Chất thải nguy hại + thông thường,
Cây xanh, Đường nội bộ,…
- Công nghệ sản xuất:
2
* Quy trình sản xuất Bún tươi, Bánh canh gạo, Bún bò huế
Hình 1. Quy trình sản xuất bún tươi, bánh canh gạo, bùn bò huế
Gạo
Vo, ngâm
Xay nhuyễn
Ly tâm Nước thải
Nước thải Nước cấp
Chất thải rắn
Phối trộn
Ép sợi, hấp chín
Đóng gói và thành
phẩm
Nguyên liệu: muối, tinh bột khoai mì
(bánh canh gạo, bún
bò huế), chất bảo
quản và nước
Lò hơi cung cấp hơi
nước Khí thải
3
* Quy trình sản xuất Bánh phở, Bánh ướt gạo
Hình 2. Quy trình sản xuất Bánh phở, Bánh ướt gạo
Gạo
Vo, ngâm
Xay nhuyễn
Ly tâm Nước thải
Nước thải Nước cấp
Nguyên liệu (muối, tinh
bột khoai mì , chất bảo
quản và nước)
Phối trộn
Tráng bánh,
hấp chín
Bôi dầu ăn chống dính
Lò hơi cung cấp
hơi nước
Dầu ăn
Cắt sợi
(Bánh phở)
Đóng gói và thành phẩm
Khí thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
4
* Quy trình sản xuất Bánh hỏi
Hình 3. Quy trình sản xuất Bánh hỏi
Gạo
Vo, ngâm
Xay nhuyễn
Ly tâm Nước thải
Nước thải Nước cấp
Phối trộn
Ép sợi, hấp chín
Bôi dầu ăn chống dính
Nguyên liệu
(muối, chất bảo
quản và nước)
Lò hơi cung cấp hơi nước
Dầu ăn
Đóng gói và thành phẩm
Khí thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
5
* Quy trình sản xuất Hủ tiếu, Bánh tráng
Hình 4. Quy trình sản xuất Hủ tiếu, Bánh tráng
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án (giai đoạn hoạt
động):
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
Nguyên liệu (muối,
tinh bột khoai mì, chất
bảo quản và nước)
Gạo
Vo, ngâm
Xay nhuyễn
Ly tâm Nước thải
Nước thải Nước cấp
Phối trộn
Tráng bánh,
hấp chín, sấy
khô
Bôi dầu ăn chống dính
(Hủ tiếu)
Lò hơi cung cấp hơi nước
Dầu ăn
Cắt sợi (Hủ tiếu)
Tạo hình (Bánh tráng)
Đóng gói và thành phẩm
Khí thải
Chất thải rắn
Chất thải rắn
6
- Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa chảy tràn phát sinh từ hoạt
động của dự án.
- Bụi, khí thải phát sinh ra từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa,
Bụi khí thải từ hoạt động của lò hơi, Khí thải từ việc sử dụng máy phát điện dự phòng,
Mùi hôi tại khu vực tập trung chất thải rắn, Khí thải và mùi hôi từ hệ thống thoát nước
thải, hệ thống xử lý nước thải, khu vực nhà vệ sinh, hầm tự hoại.
- Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải thông thường phát sinh từ hoạt động của dự
án.
- Chất thải nguy hại.
- Tác động khác: Tiếng ồn và môi trường vi khí hậu.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
- Nước mưa chảy tràn
Nước mưa thu được từ 02 nguồn: nước mưa chảy trên mái được quy ước là nước
sạch và nước mưa chảy tràn trong đường nội bộ nhà xưởng. Nước mưa chảy tràn có
khả năng nhiễm bụi bẩn, chất rắn lơ lửng và các tạp chất khác có trong môi trường
xung quanh khu vực dự án. Nước mưa là nước quy ước sạch có thể thải trực tiếp ra
môi trường.
- Nước thải sinh hoạt
Lượng nước cấp cho sinh hoạt của cán bộ nhân viên làm việc tại Cơ sở (sau khi
nâng công suất gồm có khoảng 190 người làm việc tại Cơ sở) với định mức nước
nước cấp 80 lít/người/ngày sẽ sử dụng tối đa khoảng 15,2 m3/ngày.đêm, lượng nước
thải phát sinh tương đương 15,2 m3/ngày (nước thải bằng 100% nước cấp).
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất
dinh dưỡng và vi khuẩn,… với nồng độ các thông số ô nhiễm rất cao, lượng nước thải này
nếu không được xử lý trước khi xả ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường đất và nước
của khu vực dự án.
- Nước thải sản xuất
Do đặc trưng từ hoạt động sản xuất của Cơ sở là sản xuất các sản phẩm từ gạo như
bún, phở, bánh canh, bún bò huế, bánh ướt, bánh hỏi, hủ tiếu,… Lượng nước thải
phát sinh nhiều nhất tại công đoạn vo, ngâm gạo,… Lượng nước thải này phát sinh
trong quá trình sản xuất như đã nêu ở Chương 1 bao gồm: nước thải sản xuất (từ
công đoạn vo, ngâm gạo, ly tâm,...) phát sinh khoảng 133,5m3/ngày (trung bình 1 tấn
sản phẩm sẽ phát sinh nước thải khoảng 3,2m3/ngày), nước thải từ hệ thống xử lý khí
thải được xả bỏ hằng ngày khoảng 0,24m3/ngày và nước vệ sinh sàn nhà xưởng
khoảng 4,8m3/ngày. Tổng lưu lượng nước thải của hoạt động sản xuất tại Cơ sở
khoảng 138,5 m3/ngày đêm.
Thành phần của nước thải chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ với nồng độ chất
ô nhiễm cao như BOD5, COD, Tổng Nitơ,Tổng Phospho,... đặc biệt là thành phần
chất hữu cơ khó phân hủy rất cao nếu không được xử lý tốt trước khi thải ra môi
trường ngoài sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng dân cư khu vực, đặc biệt nơi
tiếp nhận nước thải của dự án là Rạch Bà Điểu với mục đích sử dụng nước là cấp
nước sinh hoạt cho dân cư tại khu vực.
7
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Bụi, khí thải phát sinh ra từ các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa:
Khi nhà máy đi vào hoạt động, sẽ có một số lượng phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu và chở sản phẩm ra vào khu vực dự án, xe máy đi lại của cán bộ, công nhân
làm việc.
Dự tính số lượt xe có thể hoạt động trong ngày tại khu vực dự án khoảng 200 lượt
trong đó 6 lượt là xe tải; 4 lượt là các loại xe hơi; 190 lượt là xe gắn máy. Số lượng xe
sử dụng nhiên liệu là dầu chiếm khoảng 5% số lượng xe có động cơ (xe ô tô, xe tải), số
còn lại thì sử dụng nhiên liệu là xăng. Tuy nhiên, trong thực tế những phương tiện vận
tải di chuyển trên nhiều tuyến đường khác nhau và ở những thời điểm khác nhau nên
nồng độ chất ô nhiễm khí thải trong thực tế sẽ thấp hơn so với nồng độ được tính toán.
- Bụi khí thải từ hoạt động của lò hơi: Để phục vụ cho các công đoạn trong quá
trình sản xuất, Cơ sở có trang bị 01 lò hơi với công suất là 2,5 tấn hơi/giờ sử dụng
nhiên liệu là củi nhãn trong quá trình sản xuất của Cơ sở. Sau khi tăng công suất, dự
kiến lắp thêm 01 lò hơi với công suất là 5 tấn hơi/giờ.
Dự án sẽ sử dụng củi nhãn cho việc đốt lò hơi. Việc sử dụng các nguyên liệu như
củi nhãn làm chất đốt cho lò hơi thường tạo ra các khí gây ô nhiễm như bụi, SO2, NOx,
CO, CO2 (chiếm khoảng trên 90% thành phần khói thải), ngoài ra còn có muội than,
tro bụi. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp xử lý thích hợp lượng khí thải này để giảm thiểu
tối đa ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân trong giai đoạn vận hành và môi trường
xung quanh.
- Khí thải từ việc sử dụng máy phát điện dự phòng: Khi bị mất điện hay có sự cố về
điện, dự án sẽ sử dụng máy phát điện để duy trì tạm thời mọi hoạt động. Dự án sử
dụng 01 máy phát điện với công suất 100 kVA. Máy phát điện sử dụng nguồn nhiên
liệu là dầu DO. Quá trình hoạt động của máy phát điện không chỉ phát sinh tiếng ồn
mà còn sinh ra các khí thải như: bụi, CO, SO2, NOx gây ảnh hưởng đến môi trường
làm việc và sức khoẻ của nhân viên trong công ty.
- Mùi hôi tại khu vực tập trung chất thải rắn: Mùi phát sinh từ sự phân hủy các chất
hữu cơ trong chất thải rắn sinh hoạt tại khu tập kết chất thải rắn.
Ô nhiễm mùi không chỉ gây mất mỹ quan môi trường mà còn gây nên cảm giác khó
chịu cho công nhân viên và dân cư trong khu vực dự án. Thành phần chất gây ô nhiễm
gồm CH4, NH3, H2S. Do đó, Chủ dự án sẽ có biện pháp thu gom chất thải kịp thời và
xử lý theo đúng quy định.
- Khí thải và mùi hôi từ hệ thống thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải, khu vực
nhà vệ sinh, hầm tự hoại:
Khí thải phát sinh từ các khu vực này có thành phần của các hơi khí độc như NH3,
H2S, Metan,… và các loại khí khác tùy thuộc vào thành phần nước thải. Lượng khí độc
hại này không lớn, nhưng có mùi đặc trưng. Do đó, Chủ dự án sẽ có biện pháp khắc
phục nguồn ô nhiễm này. Theo nghiên cứu của Tchobanoglous và cộng sự (năm
1993), các khí thải tạo ra từ hoạt động trên chủ yếu là CH4 (chiếm 40 -60%), CO2
(Chiếm 40 -60%),N2 (Chiếm 2 -5%) NH3 (Chiếm 0,1 -1%), H2S, Mercaptan và các
hợp chất chứa lưu huỳnh (Chiếm 0,1 - 1%), còn lại là các khí khác (CO, H2,…).
8
Mùi hôi từ khu vực xử lý nước thải chủ yếu phát sinh từ các đơn nguyên tại đó có
xảy ra quá trình phân hủy kỵ khí.
Các loại khí thải phát sinh ở trên gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, gây mùi
hôi, khó chịu cho nhân viên làm việc tại dự án và dân cư xung quanh.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường
- Chất thải rắn sinh hoạt
Phát sinh chủ yếu từ sinh hoạt của công nhân viên. Số lượng công nhân viên của dự
án là 190 người, ước tính chất thải rắn sinh hoạt của dự án là 190 kg/ngày đêm, thành
phần chủ yếu là chất thải hữu cơ dễ phân hủy như thức ăn thừa, vỏ trái cây,… và các
chất vô cơ như: các loại bao bì nilon, giấy, lon, chai,…
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Đối với loại hình sản xuất của dự án, chất thải rắn không nguy hại phát sinh như
vỏ chai dầu ăn, bao bì hư hỏng, tro xỉ từ quá trình đốt lò hơi, căn bột lắng,… không
nhiễm thành phần nguy hại.
Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh cụ thể như sau:
+ Bao bì hư hỏng, can nhựa dựng dầu sau khi sử dụng phát sinh với khối lượng
hiện tại khoảng 40 kg/ ngày, sau khi tăng công suất lượng chất thải này phát sinh
khoảng 250 kg/ ngày.
+ Cặn bột lắng phát sinh với khối lượng hiện tại khoảng 10 kg/ ngày, sau khi
tăng công suất lượng chất thải phát sinh khoảng 150 kg/ ngày.
+ Tro xỉ từ việc đốt củi nhãn cho hoạt động của lò hơi: với công suất hoạt động
hiện tại, lượng tro xỉ phát sinh khoảng 50 kg/ ngày, sau khi tăng công suất, 02 lò hơi sẽ
hoạt động luân phiên, khi đó lượng tro xỉ phát sinh khoảng 70 kg/ ngày.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải của hệ thống hiện tại phát sinh khoảng 4
kg/ngày. Sau khi nâng công suất sản xuất lượng nước thải sẽ tăng lên nên Cơ sở cải tạo
hệ thống xử lý nước thải, lượng bùn thải từ hệ thống phát sinh khoảng 9kg/ngày.
Lượng chất thải rắn công nghiệp này phát sinh với khối lượng khá lớn, nếu không
có biện pháp thu gom, xử lý triệt để sẽ làm ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng dân cư
lân cận dự án.
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
Lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn hoạt động hiện tại của nhà máy
ước tính vào khoảng 20 kg/năm, khi tăng công suất lượng chất thải nguy hại dự kiến sẽ
tăng lên khoảng 60 kg/ năm. Khối lượng phát sinh cụ thể được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn hoạt động
TT Tên chất thải Trạng thái tồn tại
(Rắn/Lỏng/Bùn)
Mã
CTNH
Số lượng
(Kg/năm)
1 Dầu động cơ, hộp số bôi trơn
tổng hợp thải (Dầu nhớt thải) Lỏng 13 02 06 50
2 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 20 01 21 5
3 Giẻ lau, bao tay dính dầu mỡ Rắn 15 02 02 2
4 Hộp mực in thải Rắn 08 02 04 3
9
TT Tên chất thải Trạng thái tồn tại
(Rắn/Lỏng/Bùn)
Mã
CTNH
Số lượng
(Kg/năm)
Tổng 60
Các loại chất thải nguy hại nêu trên, nếu không được thu gom, vận chuyển, xử lý
theo đúng quy định có thể gây rơi vãi, làm mất vệ sinh môi trường thành phố, gây ô
nhiễm môi trường nước, không khí, đất, làm lây lan dịch bệnh cho cộng đồng và luôn
chứa đựng nguy cơ gây nguy hại đối với sức khỏe con người và các hệ sinh thái lâu
dài.
2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác: Không.
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án (giai đoạn hoạt
động)
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải
- Nước mưa chảy tràn: Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng dọc theo đường
nội bộ của nhà máy. Nước mưa từ mái khu vực nhà xưởng và văn phòng được thu gom
bằng các ống PVC 220 chạy xuống các hố ga thu nước. Sau đó lắng cặn trước khi
thoát ra Rạch Bà Điểu.
- Nước thải sinh hoạt: tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án khoảng
15,2 m3/ngày. Toàn bộ lượng nước thải này sẽ được thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án. Tại dự án đã xây
dựng 02 hầm tự hoại với thể tích 12m3/hầm.
- Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn ngâm, vo gạo, từ hệ thống xử lý khí
thải, vệ sinh nhà xưởng …. Phát sinh với tổng lưu lượng khoảng 138,5 m3/ ngày được
thu gom bằng hệ thống ống PVC 114 đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung của
dự án.
Hiện tại, tại dự án đã có hệ thống xử lý nước thải với công suất thiết kế 60m3/ngày,
tuy nhiên khi tăng công suất lượng nước thải vượt quá công suất thiết kế của hệ thống
hiện tại nên dự án sẽ tiến hành cải tạo hệ thống xử lý nước thải này. Cơ sở sẽ xây dựng
hệ thống xử lý nước thải với công suất thiết kế là 180 m3/ ngày (Công suất hệ thống xử
lý nước thải đã tính toán bằng tổng lượng nước thải phát sinh với hệ số an toàn K=1,2).
Như đã phân tích ở trên, nước thải của Cơ sở là nước thải chứa tinh bột với hàm
lượng chất hữu cơ khó phân hủy và phức tạp rất cao. Do đó, quy trình công nghệ xử lý
nước thải phải chuyển hóa được các hợp chất hữu cơ phức tạp khó phân hủy này thành
các hợp chất hữu cơ đơn giản trước khi đưa vào công đoạn xử lý sinh học thông thường
mới có thể xử lý hiệu quả.
10
- Quy trình xử lý nước thải, công suất 180m3/ngày đêm như sau:
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A, Kq=0,9, Kf=1,1) – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, trước khí thải ra Rạch Bà Điểu.
Nước sau xử lý đạt QCVN
40:2011, Cột A thoát ra
Rạch Bà Điểu
Bể xử lý bằng thủy sinh
thực vật
Bể khử trùng
Sân phơi bùn
Nước thải sinh hoạt Nước thải sản xuất
Bể trung hòa
Bể axit hóa
Bể phản ứng
Bể thu gom
Bể hiếu khí
Bể điều hòa
Bể kỵ khí
Bể lắng
Bể trung gian
Bể tự hoại
Máy thổi khí
Bể phân hủy bùn
HCl
NaOH
11
3.2. Về xử lý bụi, khí thải
- Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ hoạt động giao thông
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển đã được kiểm định.
+ Trong quá trình vận chuyển phải phủ kín thùng xe bằng bạt và chở đúng tải
trọng cho phép.
+ Dùng dầu DO có hàm lượng S = 0,05%, thường xuyên kiểm tra và bảo trì, đảm
bảo tình trạng kỹ thuật xe tốt.
+ Toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ được bê tông hóa nên giảm thiểu
phát sinh bụi.
+ Vào những ngày hanh khô, nhiều gió, tiến hành phun nước trên các tuyến
đường để hạn chế cuốn bụi theo các phương tiện vận chuyển, thời gian phun sẽ tập
trung vào trước các giờ cao điểm.
+ Trong khu vực dự án và xung quanh sẽ tổ chức thực hiện việc trồng cây xanh
và thảm cỏ để tạo bóng mát và cảnh quan cho khu vực. Cây xanh có tác dụng rất lớn
trong việc cải thiện điều kiện vi khí hậu khu vực dự án và xung quanh.
- Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động lò hơi
+ Nhiên liệu sử dụng cho lò hơi cung cấp nhiệt của dự án là củi nhãn chính vì vậy,
lượng khí thải phát sinh từ nguồn này chủ yếu bụi, CO, NOx, SO2. Khí thải phát sinh ra
từ lò hơi được Cơ sở thu gom và xử lý qua hệ thống xử lý khí thải nhằm xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải ra môi trường.
+ Tại dự án có 02 lò hơi, công suất 2,5 tấn hơi/giờ và 05 tấn hơi/giờ, hệ thống xử
lý khí thải đi kèm theo lò hơi; do đó, dự án có 02 hệ thống xử lý khí thải lò hơi, quy
trình xử lý giống nhau.
- Quy trình công nghệ hệ thống xử lý khí thải như sau:
Hình. Quy trình công nghệ hệ thống xử lý khí thải
Cyclon lắng bụi
Khí thải từ lò hơi
Quạt hút
Tháp hấp thụ
Ống khói
Khí thải sau xử lý đạt QCVN
19:2009/BTNMT, Cột B
Giao cho đơn vị có chức
năng thu gom xử lý
Bể dung dịch NaOH
Bể lắng cặn
Thu gom xử lý định kì
12
- Biện pháp giảm thiểu từ việc tác động của máy phát điện dự phòng
+ Theo đánh giá phía trên, hoạt động của máy phát điện dự phòng sử dụng nhiên
liệu là dầu DO với tỷ lệ S là 0,005% nên khí thải phát sinh năm trong giới hạn cho
phép của QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B mà không cần qua xử lý.
+ Ngoài ra, máy phát điện dự phòng chỉ sử dụng khi có sự cố cúp điện, việc sử
dụng mang tính chất gián đoạn, vì vậy chủ dự án sẽ có biện pháp quản lý như sau:
+ Đảm bảo sử dụng nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của máy phát điện dự
phòng là dầu DO với tỷ lệ S là 0,005%.
+ Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy phát điện để máy được hoạt động tốt nhất,
giảm thiểu việc phát sinh khí thải.
+ Máy phát điện được đặt tại khu vực riêng biệt.
- Biện pháp giảm thiểu mùi hôi tại khu vực tập trung chất thải rắn
+ Bố trí các thùng thu gom rác có nắp đậy để lưu chứa rác;
+ Tô chưc thu gom rac thai hàng ngày và h ợp đồng với đơn vị có chức năng để
thu gom, xử lý, cụ thể rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án sẽ được thu gom vào các
thùng chứa có nắp đậy, hàng ngày sẽ có xe thu gom rác của Công ty Cổ phần Công
trình Công Cộng Vĩnh Long đến thu gom và xử lý.
- Biện pháp giảm thiểu khí thải và mùi hôi từ hệ thống thoát nước thải, hệ thống xử
lý nước thải, nhà vệ sinh, hầm tự hoại
+ Hệ thống cống thoát nước được xây dựng là hệ thống cống kín;
+ Tại các miệng cống thoát nước mưa có song chắn chất thải rắn, tránh tình trạng
chất thải rắn làm bít miệng cống và làm tắc đường ống;
+ Thường xuyên nạo vét hố ga.
+ Định kỳ khoản 03 tháng kiểm tra hệ thống xử lý nước thải để kịp thời phát hiện
những hư hỏng để thay thế tránh tình trạng ngưng hoạt động của hệ thống làm phát
sinh mùi hôi.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông
thường
- Rác thải sinh hoạt: Chủ dự án sẽ bố trí khu vực chứa chất thải để đáp ứng các yêu
cầu về môi trường như: xây dựng mái che cho toàn bộ khu vực lưu trữ chất thải; các
khu vực lưu trữ được bố trí riêng biệt; có cao độ nền đảm bảo nước mưa không chảy
tràn vào khu vực chứa rác. Chủ dự án sẽ bố trí thùng rác để thu gom rác, các thùng rác
này được lưu chứa tạm tại khu vực có diện tích lưu trữ 7,5 m2.
Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý đúng quy định 1 ngày/lần.
- Rác thải sản xuất thông thường
+ Đối với bao bì thải, dự án tận dụng bao bi hư hỏng, sai quy cách để chứa tro xỉ
thải từ quá trình đốt lò hơi. Toàn bộ lượng tro xỉ này được chứa trong bao bì, cột kín
và lưu chứa tạm tại khu vực lò hơi, sau đó bán cho các hộ dân trong khu vực để trồng
cây.
13
+ Can nhựa chứa dầu ăn phục vụ sản xuất sau hi dùng hết dầu ăn sẽ được thu
gom đưa về kho chứa có diện tích 12 m2, định kì, đơn vị cung cấp dầu ăn sẽ đến thu
hồi lại các can nhựa này.
+ Ngoài ra, trong quá trình hoạt động còn phát sinh một lượng cặn bột lắng trong
quá trình sản xuất, lượng cặn bột lắng này có khả năng tái sử dụng nên chủ dự án
không thải bỏ mà cho các hộ dân lân cận trong khu vực để phục vụ làm thức ăn cho
việc chăn nuôi heo.
+ Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, Cơ sở sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng định kì đến thu gom, vận chuyển và xử lý.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
- Chất thải nguy hại phát sinh được thu gom, quản lý theo Thông tư 36/2015/TT-
BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất
thải nguy hại, cụ thể:
- Chất thải nguy hại phát sinh sẽ được nhân viên phụ trách thu gom, trực tiếp đem
xuống lưu trữ tại kho chất thải nguy hại.
- Kho chất thải nguy hại có diện tích khoảng 4 m2.
- Tại khu vực kho chất thải nguy hại trang bị các thùng chứa có nắp đậy, dán nhãn,
mã chất thải nguy hại, để thu gom và bảo quản từng loại chất thải rắn nguy hại.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
CTNH đúng quy định.
3.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác: Không.
3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm khác
* Giảm thiểu tiếng ồn và môi trường vi khí hậu
- Dự án sử dụng gió tự nhiên, tạo sự thông thoáng cho môi trường làm việc bằng
cách bố trí cửa lấy gió và thải gió một cách hợp lý giúp cho không khí lưu thông tuần
hoàn tốt nhất.
- Để tăng cường hiệu quả thông thoáng trong nhà xưởng và giảm thiểu tác động đến
công nhân làm việc tại khu vực sản xuất, dự án bố trí các quạt hút công nghiệp tại
những vị trí thích hợp.
- Tường rào, cây xanh, thảm cỏ được trồng tại Nhà máy giúp giảm thiểu lan truyền
tiếng ồn ra khu vực xung quanh. Ngoài ra, chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:
+ Trang bị các máy móc sản xuất công nghệ hiện đại.
+ Bố trí và vận hành máy móc trên dây chuyền sản xuất một cách hợp lý để tránh
xảy ra hiện tượng cộng hưởng tiếng ồn.
+ Vận hành máy móc, thiết bị đúng quy trình kỹ thuật.
+ Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị.
+ Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân.
- Đối với các phương tiện ra, vào khu vực dự án:
+ Xe ra vào yêu cầu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi.
14
+ Không cho các xe nổ máy trong lúc chờ nhận hàng.
+ Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mòn các chi tiết máy, luôn tra dầu mỡ,
bôi trơn các máy, bảo dưỡng các thiết bị và thay thế các chi tiết bào mòn;
- Ngoài ra, trồng cây xanh trong khuôn viên dự án cũng có tác dụng hạn chế tiếng
ồn tại khu vực. Cây xanh được trồng thành các mảng bao quanh công trình và dọc
đường giao thông tạo khoảng xanh, đảm bảo môi trường làm việc xanh và đảm bảo
điều kiện vi khí hậu phù hợp cho toàn dự án.
3.7. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
3.7.1. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải
* Sự cố khu vực chứa chất thải
Kho chứa chất thải được bố trí tại khu vực riêng biệt. Xung quanh kho chứa chất
thải nguy hại có rãnh để thu gom chất thải lỏng trường hợp xảy ra sự cố nếu thiết bị
chứa chất thải đổ vỡ, chất thải sẽ không tràn lan ra ngoài hoặc lẫn vào nước mưa mà sẽ
được thu gom theo rãnh xung quanh kho.
* Sự cố đối với bể tự hoại
Thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, tránh
các sự cố có thể xảy ra như:
- Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn phân, nước tiểu không tiêu thoát được
thì phải thông bồn cầu và đường ống dẫn để tiêu thoát phân và nước tiểu.
- Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể
gây nổ hầm cầu. Trường hợp này phải tiến hành thông ống dẫn khí nhằm hạn chế mùi
hôi cũng như đảm bảo an toàn cho nhà vệ sinh.
- Thuê đơn vị có chức năng tới thu gom bùn và cặn lắng định kỳ.
* Sự cố hệ thống xử lý nước thải
- Đảm bảo vận hành hệ thống theo đúng quy trình đã được hướng dẫn, nhân viên
vận hành được đào tạo kiến thức chuyên môn.
- Lắp rắp thiết bị hoạt động theo chế độ luân phiên để có thiết bị dự phòng khi cần
thiết và hạn chế tối đa việc hỏng hóc thiết bị hệ thống xử lý (máy bơm nước thải qua
các công đoạn, máy thổi khí tại công đoạn xử lý hiếu khí).
- Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống một cách thường xuyên
theo đúng hướng dẫn kỹ thuật nhà cung cấp.
- Lập hồ sơ giám sát kỹ thuật các công trình đơn vị để theo dõi sự ổn định của hệ
thống, đồng thời tạo cơ sở để phát hiện sự cố một cách sớm nhất.
- Lấy mẫu và phân tích chất lượng mẫu nước sau xử lý định kì nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động của hệ thống xử lý.
- Báo ngay cho cơ quan có chức năng về môi trường các sự cố để có biện pháp khắc
phục kịp thời.
- Ngưng hoạt động nếu hệ thống xử lý nước thải không có khả năng xử lý nước thải
đạt quy chuẩn môi trường cho phép.
15
* Sự hệ thống xử lý khí thải
- Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ các công trình
xử lý để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm đảm bảo khí thải đạt quy chuẩn quy
định trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Chuẩn bị một số bộ phận, thiết bị dự phòng đối với bộ phận dễ hư hỏng như: quạt
hút, đường ống.
- Những người vận hành các công trình xử lý bụi được đào tạo các kiến thức về
công trình vận hành xử lý bụi, khí thải.
- Nếu sự cố không tự khắc phục được tại chỗ thì Chủ Cơ sở sẽ ngưng hoạt động sản
xuất để sửa chữa và khắc phục, khi nào khắc phục và sửa chữa xong sẽ tiếp tục sản
xuất.
3.7.2. Sự cố hóa chất
- Hóa chất được lưu giữ trong kho cách ly, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa và
tia lửa điện.
- Người sử dụng hóa chất được trang bị bảo hộ lao động như găng tay, kính tránh
tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
- Chủ dự án lập Kế hoạch hoặc phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo
quy định và thực hiện Kế hoạch hoặc phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
đã được phê duyệt khi có sự cố.
3.7.3. Sự cố nổ lò hơi
- Lập bảng nội quy hướng dẫn vận hành và khắc phục cố thường gặp tại khu vực lò
hơi.
- Sử dụng nước cấp cho lò hơi theo đúng quy định của nhà sản xuất.
- Sử dụng lò hơi có các thông số kỹ thuật đúng quy định và có giấy phép của cơ
quan có thẩm quyền. Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống dẫn hơi và các đồng hồ đo
nhiệt độ, áp suất. Định kỳ bảo trì, sửa chữa lò hơi và hợp đồng đơn vị chuyên môn
thẩm định chất lượng lò hơi đúng quy định.
- Sử dụng bông ROCKWOOL dày 100mm và thép mạ màu dày 0,5mm bao bọc bên
ngoài, nhằm chống nhiệt từ thân lò và ống dẫn gây bỏng cho công nhân.
3.7.4. Sự cố ngộ độc thực phẩm
- Sử dụng nguyên liệu, phụ gia có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được phép sử dụng
theo quy định.
- Sử dụng bao bì thực phẩm bảo đảm chắc chắn, an toàn, không bị thôi nhiễm các
chất độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm, không bị ô nhiễm
các tác nhân ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Nước sử dụng luôn đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc sản xuất, chế biến
(QCVN 01:2009/BYT đối với nước ăn uống và QCVN 02:2009/BYT đối với nước
sinh hoạt).
- Hơi nước sử dụng cho sản xuất luôn bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm
cho thực phẩm.
16
- Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm được thiết kế và chế tạo an toàn,
không bị nhiễm vào thực phẩm, phù hợp với yêu cầu của công nghệ sản xuất; dễ làm
sạch, khử trùng và bảo dưỡng, không làm nhiễm bẩn thực phẩm do dầu mỡ bôi trơn.
- Công nhân trực tiếp sản xuất luôn chấp hành “Thực hành bàn tay tốt” như rửa tay
sau khi đi vệ sinh hoặc đụng tay vào các bộ phận của cơ thể, đụng tay vào súc vật, sau
mỗi lần nghỉ. Trang phục bảo hộ riêng, mặc tạp dề, đeo khẩu trang, đội mũ che tóc khi
sản xuất.
- Hàng năm học tập bổ sung và cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm. Công nhân
trực tiếp tham gia sản xuất được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án
- Công trình xử lý bụi, khí thải.
- Công trình xử lý nước thải.
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường.
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại.
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
5.1.1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm
a. Giám sát khí thải
* Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất từng công đoạn và hiệu quả của công trình xử lý
khí thải:
- Thông số giám sát: Lưu lượng thải, Bụi tổng; SO2, NOx, CO.
- Tần suất giám sát: 15 ngày/lần, vận hành thử nghiệm ít nhất 75 ngày (đo đạc, lấy
và phân tích mẫu tổ hợp đầu ra của hệ thống xử lý).
- Vị trí giám sát: 02 mẫu khí thải lò hơi sau hệ thống xử lý của 02 lò hơi. Tọa độ:
X1 = 1134122, Y1= 556290, X2 = 1132452, Y2 = 546135
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
* Giai đoạn đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử lý
khí thải:
- Thông số giám sát: Lưu lượng thải, Bụi tổng; SO2, NOx, CO.
- Tần suất giám sát: 07 ngày liên tiếp, tần suất 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích
mẫu đơn 07 mẫu đầu ra của hệ thống xử lý).
- Vị trí giám sát: 02 mẫu khí thải lò hơi sau hệ thống xử lý của 02 lò hơi. Tọa độ:
X1 = 1134122, Y1 = 556290, X2 = 1132452, Y2 = 546135
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
b. Giám sát nước thải
* Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất từng công đoạn và hiệu quả của công trình xử lý
nước thải:
17
- Tần suất giám sát: 15 ngày/lần, vận hành thử nghiệm ít nhất 75 ngày (đo đạc, lấy
và phân tích mẫu tổ hợp tại một số công đoạn của hệ thống xử lý).
- Vị trí và thông số giám sát nước thải được trình bày chi tiết như sau:
Bảng. Vị trí và thông số giám sát nước thải giai đoạn điều chỉnh hiệu suất và hiệu
quả của công trình xử lý nước thải
STT Vị trí lấy mẫu Thông số
1 Nước thải đầu vào HTXLNT, tại bể thu gom. pH, COD, TSS, tổng
Nitơ, BOD5, tổng
photpho, Coliform,
Sunfua, Amoni, clo
dư.
Nước thải sau công đoạn xử lý hóa lý, tại bể điều hòa.
2
Nước thải đầu ra của HTXLNT, tại bể khử trùng, trước
khi dẫn thải ra nguồn tiếp nhận. Tọa độ: X = 546162,
Y = 1132763
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp (Kq=0,9, Kf=1,1).
* Giai đoạn đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử lý
nước thải:
- Tần suất giám sát: 07 ngày liên tiếp, tần suất 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích
mẫu đơn 01 mẫu đầu vào và 07 mẫu đầu ra của hệ thống xử lý).
- Vị trí và thông số giám sát nước thải được trình bày chi tiết như sau:
Bảng. Vị trí và thông số giám sát nước thải giai đoạn vận hành ổn định công trình
xử lý nước thải
STT Vị trí lấy mẫu Thông số
1 Nước thải đầu vào HTXLNT, tại bể thu gom pH, COD, TSS, tổng Nitơ,
BOD5, tổng photpho,
Coliform, Sunfua, Amoni,
clo dư. 2
Nước thải đầu ra của HTXLNT, tại bể khử
trùng, trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Tọa
độ: X = 546162, Y= 1132763
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp (kq=0,9, kf=1,1).
c. Giám sát chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (CTNH)
- Chất thải rắn thông thường:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: theo dõi, giám sát việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt
vào nơi chứa; lưu giữ hợp đồng hoặc chứng từ hoặc giấy tờ có liên quan đến việc
chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
+ Chất thải sản xuất thông thường: lập sổ theo dõi khối lượng, chủng loại chất
thải rắn sản xuất phát sinh hàng ngày thu gom vào nơi chứa. Lưu giữ hợp đồng, chứng
từ, biên bản chuyển giao chất thải rắn sản xuất cho đơn vị có chức năng vận chuyển,
xử lý.
- Chất thải nguy hại:
+ Chủ dự án sẽ cập nhật thông tin về chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong báo cáo
định kỳ.
18
+ Lập sổ theo dõi khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh hàng ngày
thu gom vào nơi chứa theo quy định. Lưu giữ hợp đồng, chứng từ, biên bản chuyển
giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý và quản lý CTNH
theo quy định.
5.1.2. Giai đoạn vận hành thương mại
a. Giám sát khí thải
- Vị trí giám sát: 02 mẫu khí thải lò hơi sau hệ thống xử lý khí thải lò hơi 1 và 2
(Tọa độ: X1 = 1134122, Y1 = 556290, X2 = 1132452, Y2 = 546135).
- Thông số giám sát: Lưu lượng thải, bụi tổng, SO2, NO2, CO.
- Tần suất giám sát: 01 lần/03 tháng.
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn hiện hành (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ, cột B).
b. Giám sát nước thải
- Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải trước khi xử lý và 01 mẫu nước thải sau xử lý
(Tọa độ: X = 546162, Y = 1132763) tại bể khử trùng trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận.
- Thông số giám sát: pH, COD, TSS, tổng Nitơ, BOD5, tổng photpho, Coliform,
Sunfua, Amoni, clo dư.
- Tần suất giám sát: 01 lần/03 tháng.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A, Kq=0,9, Kf=1,1.
c. Giám sát chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn thông thường:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: theo dõi, giám sát việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt
vào nơi chứa; lưu giữ hợp đồng hoặc chứng từ hoặc giấy tờ có liên quan đến việc
chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý.
+ Chất thải sản xuất thông thường: lập sổ theo dõi khối lượng, chủng loại chất
thải rắn sản xuất phát sinh hàng ngày thu gom vào nơi chứa. Lưu giữ hợp đồng, chứng
từ, biên bản chuyển giao chất thải rắn sản xuất cho đơn vị có chức năng vận chuyển,
xử lý.
- Chất thải nguy hại:
+ Chủ dự án sẽ cập nhật thông tin về chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong báo cáo
định kỳ.
+ Lập sổ theo dõi khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh hàng ngày
thu gom vào nơi chứa theo quy định. Lưu giữ hợp đồng, chứng từ, biên bản chuyển
giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý và quản lý CTNH
theo quy định.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường: Không.