Post on 22-Jan-2016
description
1.1 Tác dụng hạ sốt.
Cơ chế gây sốt và hạ sốt của NSAID.
- Chất gây sốt ngoại lai (vi khuẩn, độc tố,
nấm…) xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích cơ
thể sản xuất ra chất gây sốt nội tạ. Chất này
hoạt hóa men Cyclo-oxynase (COX), làm
tổng hợp PG (E 1,E2) từ acid arachidonic của
vùng dưới đồi.
- PG gây sốt do làm quá trình tạo nhiệt
(từng rung cơ, hô hấp, chuyển hóa) và
hóa trình thảy nhiệt (co mạch da.)
- Thuốc hạ sốt do ức chế COX làm giảm tổng
hợp PG do đó làm giảm quá trình gây sốt nên
có tác dụng hạ sốt.
1.2 Tác dụng giảm đau.
- Ức chế tổng hợp PG E2α nên làm giảm tính
cảm thụ của các ngọn dây cảm giác với các
chất gây đau của phản ứng gây viêm như
Bradykinin, histamin.
1.3 Tác dụng chống viêm
- Ức chế Cyclooxyganase ( COX ), làm giảm
tổng hợp PGE2 và F1α là những chất trung gian
hóa học của phản ứng viêm.
NSAID theo khả năng ức chế COX-1 và COX-1.
Nhóm 1 NSAID ức chế cả COX-1 lẫn COX 2
( ít chọn lọc ).
Nhóm 2 NSAID ức chế COX-2 5-50 lần hơn
so với COX-1.
Nhóm 3 NSAID ức chế COX-2 > 5 lần hơn so
với COX-1.
2.1 Nhóm 1.
Tác Dụng.
- Chống viêm không steroid.
- đau, sốt mạnh.
Chỉ Định.
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng mề).
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
2.1 Nhóm 1
Chông chỉ định.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, bệnh tim mạch.
- Suy gan hay suy thận nặng.
Tác dụng phụ.
- Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Buồn ngủ, trầm cảm, lo âu.
- Suy thận cấp.
Một số thuốc thường gặp.
- Liều khởi đầu: 200 – 400 mg; lặp lại liều này
mỗi 4 – 6 giờ nếu cần. Không quá 1200mg/ngày.
-Thấp khớp: 2400mg/ngày. Duy trì
1200-1400/ngày.
-Đau bụng kinh: 400mg, 3 – 4 lần/ngày.
Mỗi lần uống 1 viên 500mg, 3 lần/ngày hay
theo sự chỉ định của bác sĩ.
Người lớn: 50 – 150mg/ngày, chia 2-3 lần/ngày.
2.2 Nhóm 2
Tác dụng.
- đau, hạ sốt, chống viêm.
Chỉ định.
- Viêm đau xương khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
2.2 Nhóm 2
Chống chỉ định.
- Bị hen suyễn, nổi mề đay.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ.
- Buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, táo bón.
- Suy thận, suy tim.
Một số thuốc thường gặp.
- Thoái hóa khớp: Liều duy nhất 200 mg/ngày
hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg x 2
lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 200 mg/ngày hoặc
100 mg x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính
khớp: 2 viên/lần/ngày.
- Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi
hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ: 1
viên/lần/ngày. Không được vượt quá liều 2
viên/ngày.
- Cấp tính: 200-400mg/lần x 3-4 lần /ngày
- Mãn tính: Liều thường dùng là
800-1200mg/ngày, chia liều 2-4lần. Tổng liều
không nên quá 1200mg/ngày.
2.3 Nhóm 3
Tác dụng.
- đau, hạ sốt, chống viêm.
Chỉ định.
- đau trong viêm khớp.
- các cơn đau cấp.
- Đau bụng kinh kỳ.
2.3 Nhóm 3
Chông chỉ định.
- Bị hen, phù họng và mặt.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan hoặc quá mẫn.
Tác dụng phụ.
- huyết áp.
- Phù ngoại vi.
- Buồn nôn, tiêu chảy.
Một số thuốc thường gặp.
- Viêm xương – khớp: liều khởi đầu là 12,5mg,
uống một lần trong ngày.
- Một số bệnh nhân đạt hiệu quả hơn, khi tăng
liều là 25mg, liều tối đa mỗi ngày là 25mg.
- Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng
thấp 10 mg/ngày.
- Thống kinh nguyên phát 20 mg x 2 lần/ngày.
Tài Liệu Tham Khảo
http://www.thuocbietduoc.com.vn/