Post on 29-Jul-2015
Nhóm 1:
1.Trần Thị Thuận
2.Phạm Thị Thu Hiền
3.Vũ Thị Lâm
4.Lê Hoàng Mai
5.Đặng Thị Vân Anh
6.Đoàn Thị Đoàn
7.Nguyễn Thị Ngọc
8.Vũ Thị Minh Thư
9.Vũ Thị Thúy
Kết cấu TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước
Bên nợ:• Các khoản thuế và các khoản
khác đã nộp cho NN
Bên có:• Các khoản thuế và các khoản
khác phải nộp cho NN
Số dư:Các khoản đã nộp thừa cho NN
Số dư: Các khoản còn phải nộp NN
Các khoản tài khoản sử dụng:
TK 3331- Thuế GTGT đầu vào
TK 3332- Thuế phí lệ phí
TK 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3337- Thuế khác
TK 3338- các khoản phải nộp khác.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
TK 3331
Số thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp còn phải nộp và nộp thừa
KẾT CẤU TK 3331
Bên nợ:• Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ.• Số thuế GTGT đã nộp vào
NSNN• Số thuế GTGT cuả hàng hóa bị
trả lại.
Bên có:• Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
của hàng hóa DV đã tiêu thụ.• Số thuế GTGT hàng hóa nhập
khẩu
Số dư:Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NS
Số dư: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
PP khấu trừ ( dùng cho HĐ SXKD )
PP trực tiếp( dùng cho HĐSN )
1.Bán hàng hàng hóa dịch vụ, thu từ thanh lý
Nợ TK 111, 112, 3111Có TK 531,5118Có TK 3331Cuối kỳ, xác định số thuế phải nộp
a. Nếu số thuế GTGT đầu vào khấu trừ < thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 3331Có TK 3113 (Số tiền được khấu trừ)Có TK 111,112 (Số tiền phải nộp)b. Nếu thuế đầu vào được khấu trừ > thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được hoàn thuế GTGT đầu vào.
Nợ TK 111, 112, 3111Có TK 531,5118Cuối kỳ số thuế phảinộp Nợ TK 531 Có TK 3331
2. Nhập khẩu VL, HH, TSCĐ…..a, Nợ TK 152,153,211… Nợ TK 531 (HĐSXKD) Có TK 111,112,331… Có TK 3337 (thuế NK, TTĐB)b, Nợ TK 3113 Có TK 33312c, Nộp thuế NK, TTĐB, GTGT cho NNNợ TK 3337, 33312 Có TK 111,112,….
a, Nợ TK 152,153,211… Nợ TK 531 (HĐSXKD) Có TK 111,112,331… Có TK 3337(thuế NK,TTĐB) Có TK 33312c, Nộp thuế NK, TTĐB, GTGT cho NNNợ TK 3337, 33312 Có TK 111,112,….
3. Hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
Nợ TK 531Nợ TK 3331 Có TK 111,112,…
Nợ TK 531 Có TK 111,112,3111
Chú ý:
Đối với hoạt động SXKD không chịu thuế hoặc hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 152, 153,155,211,661,662
Có TK 33312
Ví dụ:
Tại 1 đơn vị HCSN X có 1 một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán cho cty Z giá xuất kho 70.000, giá bán chưa thuế 90.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, cty Z chấp nhận nhưng chưa thanh toán.
2. Nhập khẩu 1 lô hàng hóa nhập kho dùng cho HĐSXKD, giá mua tính ra tiền Việt
Nam là 60.000 chưa thanh toán cho người. Thuế NK là 20%, thuế TTĐB 40%, chi
phí vận chuyển là 3.000 thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%. Đơn vị đã
thanh toán đầy đủ thuế NK, TTĐB và thuế GTGT bằng TM.
3. Thanh lý TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận SXKĐ. Nguyên giá TSCĐ 30.000, giá
trị hao mòn 12.000, chi phí nhượng bán là 2.000 trả tiền mặt. Số thu về nhượng bán
chưa thuế là 45.000, thuế GTGT 10% thu tiền qua kho bạc. Chênh lệch thu chi bổ
sung vào quỹ cơ quan.
4. Công ty Z trả lại hàng chưa thuế là 30.000, thuế GTGT 10% trừ vào số tiền phải
thu, hàng đã nhập kho đầy đủ.
5. Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ là 5.000, khấu trừ và nộp thuế GTGT bằng
tiền mặt.
Định khoản
1a, Nợ TK 531 70.000
có TK 1552 70.000
1b, Nợ TK 3111-Z 99.000
Có TK 531 90.000
Có TK 3331 9.000
2a,Nợ TK 1552 103.800
Có TK 3311 60.000
Có TK 111 3.000
Có TK 3337 40.800
2b, Nợ TK 3133 10.080
Có TK 33312 10.080
2c, Nợ TK 33312 10.080
Nợ TK 3337 40.800
Có TK 111 50.880
3a, Nợ TK 214 12.000
Nợ TK 5118 18.000
Có TK 211 30.000
3b, Nợ TK 5118 2.000
Có TK 111 2.000
3c, Nợ TK 112 49.500
Có TK 5118 45.000
Có TK 3331 4.500
3d, Nợ TK 5118 43.000
Có TK 421 43.000
4a, Nợ TK 1552 21.000
Có Tk 531 21.000
4b, Nợ TK 531 30.000
Nợ TK 3331 3.000
Có TK 3111-Z 33.000
5 Nợ TK 3331 10.500
Có TK 3113 5.000
Có TK 111 5.500
TK 3332: Phí và lệ phí Nguyên tắc hạch toán
Là khoản thu do NN quy định như lệ phí công chứng,lệ phí cầu đường, lệ phí
cấp giấy phép….
Kế toán phải chấp hành nghiêm việc thu và nộp phí, lệ phí theo đúng chế độ
quy định
Kết cấu TK3332
Bên nợ:Phản ánh số lệ phí, phí đã nộp cho NS
Bên có:Xác định số phí, lệ phí phải nộp cho NS
Số dư: Cho biết các khoản phí, lệ phí phải nộp cho NS
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Căn cứ vào số phí, lệ phí thu để xác định số phải nộp cho NS
Nợ TK 5111
Có TK 3332
2. Phản ánh số tiền đã nộp cho NS về các khoản phí, lệ phí
Nợ TK 3332
Có TK 111, 112
VÍ DỤ
Đơn vị HCSN A nộp lệ phí đăng ký quyền sử dụng đất là 2.000, đơn vị nộp bằng
TM.
Nợ TK 5111 2.000
Có TK 3332 2.000
Nợ TK 3332 2.000
Có TK 111 2.000
TK 3334: Thuế TNDNNguyên tắc hạch toán
Đơn vị phải kê khai thuế cho cơ quan thuế hàng tháng, quý
Đối tượng chịu thuế là các đơn vị hành chính-sự nghiệp có tổ chức HĐ
SXKD và có lãi
Kết cấu TK 3334
Bên nợ:• Só thuế TNDN đã nộp vào
NSNN• Số chênh lệch giữa số thuế
TNDN phải nôp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt
Bên có:• Số thuế TNDN phải nộp
Số dư:Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp
Số dư:Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
a, Hàng tháng, quý căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế phải nộp
theo kế hoạch
Nợ TK 421
Có TK 3334
b. Khi nộp thuế vào NSNN
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
c. cuối năm , khi báo cáo quyết toán thuế được duyệt xác định số thuế TNDN phải
nộp
• TH1: Số phải nộp thực tế > số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan
thuế, hạch toán số phải nộp thêm
Nợ TK 421
Có TK 3334
• TH2: Số phải nộp thực tế < số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan
thuế
Nợ TK 3334
Có TK 421
VÍ DỤ:
Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế đơn vị HCSN X tạm tính thuế TNDN phải
nộp từ tháng 1 đến tháng 11/N là 55.000 đã nộp qua kho bạc đơn vị hạch toán thuế
phải nộp theo kế hoạch
Nợ TK 421: 55.000
Có TK 3334 55.000
Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách NN
Nợ TK 3334: 55.000
Có TK 112 55.000
Ngày 25/1/N+1 đơn vị X báo cáo quyết toán thuế được duyệt chính thức: Công
nhận tổng lãi năm thực hiện năm N là 300.000. Đồng thời công bố tỷ lệ nộp thuế
TNDN là 20%.
Nợ TK 421: 5.00
Có TK 3334 5.000
TK 3337: Thuế khácCác khoản thuế khác bao gồm:
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNCN,…
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
Số thuế NK, TTĐB,… đã nộp NSNN
Bên Có
Số thuế NK , TTĐB,… phải nộp
Số dư bên Nợ: Số thuế nộp thừa
Số dư bên Có: Số thuế chưa nộp cho NN
Phương pháp hạch toán
1. Mua hàng, nhập khẩu
PP khấu trừ PP trực tiếp
a. Nợ TK 152, 153, 155, 211… Có TK 111, 112 Có TK 3337b. Nợ TK 3113 Có TK 33312c. Nợ TK 3337 Nợ TK 33312 Có 111, 112
a. Nợ TK 152, 153, 155, 211… Có TK 111, 112 Có TK 3337 Có TK 33312b. Nợ TK 3337 Nợ TK 33312 Có TK 111, 112
2. Xuất khẩu hàng hóa
a. Nợ TK 111, 112 Có TK 531 Có TK 3331b. Nợ TK 531 Có TK 3337
a. Nợ TK 111, 112 Có TK 531(bao gồm thuế) b. Nợ TK 531 Có TK 3337 Có TK 3331
3. Thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập thường xuyên chịu thuế của CBCNV
Nợ TK 334
Có TK 3337
4. Khi đơn vị trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài phải xác định số thuế TNCN
phải nộp tính trên thu nhập không thương xuyên chịu thuế
Nợ TK 241, 631, 635, 661, 662( tổng số TT)
Nợ TK 431 (tổng TT)
Có TK 3337( thuế TNCN phải khấu trừ)
Có TK 111, 112( số tiền thực trả)
5. Thuế TNCN của tổ chức cá nhân nước ngoài HĐ tại Viêt Nam không thuộc các
hình thức đầu tư theo luật đầu tư đơn vị phải khấu trừ thuế TNCN:
- Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng và lắp đặt, công tác tư vấn hoàn thành
do các nhà thầu, cá nhân nhận thầu giao
Nợ TK 241, 635, 662
Có TK 331
- Khi thanh toán tiền cho các nhà thầu hoặc cá nhân nhận thầu phải khấu trừ
thuế TNCN phải nộp cho NSNN
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Có TK 3337
VÍ DỤ:
1. Đơn vị HCSN A nhập khẩu 1 TSCĐ giá FOB 40.000 chi phí vận chuyển BH là
2.000 đã trả bằng tiền mặt, trong đó thuế NK 15% thuế TTĐB là 35% đơn vị trả
qua kho bạc. ĐV nộp thuế GTGT, thuế NK, TTĐB bằng TM.
a,Nợ TK 211 72.025
Có TK 112 40.000
Có TK 111 2.000
Có TK 3337 23.205
Có TK 33312 6.820
b,Nợ TK 3337 23.205
Nợ TK 33312 6.820
Có TK 111 30.025
b,Nợ TK 3337 23.205
Nợ TK 33312 6.820
Có TK 111 30.025
2.Thuế TNCN khấu trừ vào lương nhân viên Trần Văn A của đơn vị H là 1.500
Nợ TK 334 1.500
có TK 3337 1.500
TK 3338: Các khoản phải nộp khácPhương pháp hạch toán
1. Xác định số phải nộp cho NSNN các khoản thu của hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 5118
Có TK 3338
2. Đối với khoản đơn vị thu hộ nhà nước (nộp 100%) về tiền phạt, tiền bồi thường
a, khi thu tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 3338
b, Khi nộp tiền
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
3. Khi nhận được chứng từ cấp trên thông báo đã chi hộ các khoản nộp nhà nước
Nợ TK 3338
có Tk 342
VÍ DỤ:
1. Các khoản thu của hoạt động sự nghiệp là 100.000 phải nộp cho NN
Nợ TK 5118 100.000
Có TK 3338 100.000
Khi nộp cho nộp cho NN qua kho bạc
Nợ TK 3338 100.000
Có TK 112 100.000
2. Cấp trên chi hộ 50.000 các khoản phải nộp NN
Nợ TK 3338 50.000
Có TK 342 50.000