Post on 16-Oct-2021
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 1
GV: Nguyễn Thị Hà
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT DÀN BÀI:
I. Tính chất hóa học của oxit
1. ______________________________________
2. ______________________________________
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. ______________
2. ______________
3. ______________
4. ______________
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
I. Tính chất hóa học của oxit
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Một số oxit bazơ như Na2O, CaO, K2O,… tác dụng với nước
tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
b. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c. Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
BaO + CO2 0t
BaCO3
Câu 1. Oxit là gì?
_______________________________________________________
Câu 2. Thế nào là oxit axit, oxit bazơ? Cho ví dụ.
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 2
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
N2O5 + H2O →2HNO3
b. Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
c. Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
CO2 + CaO 0t CaCO3
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Có 4 loại oxit:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành
muối và nước: CaO, CuO, FeO, BaO,…
2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước: SO2, P2O5, N2O5,…
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với cả dung dịch bazơ
và dung dịch axit tạo thành muối và nước: Al2O3, ZnO,…
4. Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ
và nước. Oxit trung tính còn gọi là oxit không tạo muối:
CO, NO...
Câu 3. Hoàn thành các PTHH sau:
BaO + H2O →
FeO + H2SO4 →
CaO + CO2 0t
Câu 4. Từ đó em rút ra nhận xét gì về tính chất hóa học của oxit bazơ?
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 5. SO3 là một oxit axit, dựa vào tính chất hóa học chung hãy cho
biết SO3 có thể phản ứng được với những chất nào trong các chất sau:
K2O, HBr, SO2, KOH, H2O? Viết các PTHH minh họa.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 6. Hãy nêu những tính chất hóa học của oxit axit.
________________________________________________________
_______________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 3
BÀI TẬP
Bài tập GV và HS làm trên lớp Bài tương tự - HS làm ở nhà để chấm điểm
Dạng: Hoàn thành PTHH khi biết chất phản ứng
- Học thuộc hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
- Xác định loại chất tham gia phản ứng.
- Học thuộc tính chất hóa học của các loại chất. Hoàn thành
phương trình theo tính chất đã học.
Ví dụ:
Na2O + H2O → 2NaOH (Oxit bazơ tác dụng nước tạo bazơ)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (Oxit axit tác dụng nước tạo axit)
1. Hoàn thành các PTHH sau :
a) BaO + H2O ________________________________________
b) BaO + SO2 _______________________________________
c) BaO + H2SO4 _____________________________________
d) K2O + H2O _______________________________________
e) K2O + SO3 ________________________________________
f) K2O + H2SO4 _____________________________________
g) Na2O + SO3 _______________________________________
h) Na2O + CO2 ______________________________________
i) Na2O + HNO3 _____________________________________
j) CaO + H2O _______________________________________
k) CaO + N2O5 ______________________________________
2. Hoàn thành các PTHH sau :
a) CO2 + H2O ___________________________________________
b) CO2 + CaO ___________________________________________
c) CO2 + KOH __________________________________________
d) N2O5 + BaO __________________________________________
e) N2O5 + NaOH ________________________________________
f) N2O5 + H2O __________________________________________
g) P2O5 + MgO __________________________________________
h) P2O5 + NaOH_________________________________________
i) P2O5 + K2O __________________________________________
j) SO3 + NaOH _________________________________________
k) SO3 + BaO ___________________________________________
l) SO3 + Ba(OH)2 _______________________________________
m) SO3 + H2O ___________________________________________
n) Na2O + N2O5 _________________________________________
o) Na2O + HCl __________________________________________
p) K2O + HNO3 _________________________________________
q) K2O + HCl ___________________________________________
r) CaO + H3PO4 _________________________________________
s) BaO + P2O5 __________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 4
Dạng: Giải bài toán theo PTHH
- Tính số mol dựa theo thể tích hoặc khối lượng đề bài cho.
- Lập PTHH (viết PT và cân bằng PT).
- Tính số mol các chất còn lại dựa theo PT.
- Tính thể tích hoặc khối lượng các chất theo yêu cầu đề bài.
4. Cho 14,1 g K2O tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
5. Cho 8 g MgO tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Dặn dò: _________________________________________________
________________________________________________________
3. Cho 8 g CuO tác dụng hết với dung dịch HCl dư.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Giải
nCuO =mCuO
MCuO=
8
80= 0,1(mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
1 2 1 1 (mol)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1.135 = 13,5 g
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 5
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG DÀN BÀI:
A. CANXI OXIT
I __________________________________________________
II _________________________________________________
III ________________________________________________
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I __________________________________________________
II _________________________________________________
III ________________________________________________
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
A. Canxi oxit: CaO
I. Tính chất
- Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585oC).
- CaO có tính chất hóa học của một oxit bazơ.
1. CaO tác dụng với nước tạo thành bazơ
CaO + H2O → Ca(OH)2
2. CaO tác dụng với axit tạo thành muối và nước
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
3. CaO tác dụng với oxit axit tạo thành muối
CaO + SO2 0t
CaSO3
Câu 1. CaO thuộc loại oxit nào? Nêu tính chất hóa học của CaO,
viết PTHH minh họa.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 6
II. Ứng dụng
Dùng trong công nghiệp luyện kim, là nguyên liệu trong
công nghiệp hóa học, dùng làm chất khử chua đất, xử lí
nước thải công nghiệp,…
III. Sản xuất canxi oxit
1. Nguyên liệu: Đá vôi, than đá hoặc các loại chất đốt khác.
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
C + O2 0t CO2 (phản ứng sinh ra nhiệt khoảng
trên 900oC)
CaCO3 0t CaO + CO2
B. Lưu huỳnh đioxit: SO2
I. Tính chất
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc
(gây ho, viêm đường hô hấp,…) và nặng hơn không khí.
- Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của một oxit axit.
1. SO2 tác dụng với nước tạo thành axit sunfurơ
SO2 + H2O → H2SO3
2. SO2 tác dụng với dd bazơ tạo thành muối sunfit và nước
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
3. SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối sunfit
SO2 + Na2O 0t
Na2SO3
Câu 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH ứng với các việc làm sau:
- Vôi tôi.
- Vãi bột vôi sống để khử chua cho đất.
- Để vôi sống ngoài không khí lâu ngày bị hóa đá.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 3. Tại sao không nên sản xuất vôi bằng các lò đốt thủ công?
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 4. SO2 là oxit thuộc loại nào? Nêu tính chất hóa học của SO2 và
viết PTHH minh họa.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 7
II. Ứng dụng
Phần lớn SO2 được sử dụng để sản xuất H2SO4. Ngoài ra, SO2
còn được sử dụng để tẩy trắng bột gỗ, làm chất diệt nấm mốc.
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit
1. Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với
axit (dung dịch HCl hoặc H2SO4), khí SO2 được thu bằng
cách đẩy không khí.
PTHH: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
2. Trong công nghiệp
Đốt cháy lưu huỳnh (hoặc FeS2) trong không khí.
S + O2 0t SO2
PHẦN MỞ RỘNG
Câu 5. Viết PTHH của SO2 (nếu có) với: K2O, KOH, BaO, Ca(OH)2.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 6. SO2 là một khí độc gây ô nhiễm môi trường, em hãy đề xuất
biện pháp xử lí môi trường để giảm lượng SO2 trong khí thải
công nghiệp.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Câu 7. Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch
Ba(OH)2 dư, sản phẩm thu được là bari sunfit và nước.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
(Dạng BT: Tính theo PTHH)
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 8
BÀI TẬP
Bài tập GV và HS làm trên lớp Bài tương tự - HS làm ở nhà để chấm điểm
Dạng: Bài tập chuỗi phản ứng
- Xác định chất thuộc loại chất nào?
- Quan sát thành phần nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng
- Tìm chất thích hợp cho tác dụng với chất trước dấu mũi tên để
tạo thành chất sau dấu mũi tên (có thể tạo thêm một chất khác).
Ví dụ: K2O → KOH → K2CO3 → CO2 → Na2CO3
K2O + H2O → 2KOH
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2
CO2 + Na2O → Na2CO3
1. Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. BaO → Ba(OH)2 → BaCO3 → BaO → BaSO4
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
b. CO2 → CaCO3 → CaO → CaSO4
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
2. Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
b. Na2O → NaOH → Na2CO3 → CO2 → K2CO3
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
c. S → SO2 → CaSO3 → SO2 → MgSO3
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
d. P → P2O5 → H3PO4 → Ba3(PO4)2
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 9
Dạng: Giải bài toán theo PTHH
3. Biết 11,2 lít khí SO3 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml
dung dịch Ba(OH)2, thu được là BaSO4 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
5. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
____________________________________________________
4. Biết 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch
Ca(OH)2, thu được là CaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
6. Biết 3,36 l khí SO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ca(OH)2
dư thu được là CaSO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Dặn dò: _________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 10
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
DÀN BÀI:
I. Tính chất hóa học của axit
1 ________________________________________________
2. Axit tác dụng với kim loại
3 ________________________________________________
4 ________________________________________________
II. Axit mạnh và axit yếu
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
I. Tính chất hóa học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
2. Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại (Al, Fe, Zn,...)
tạo thành muối và giải phóng khí H2.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2↑
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại
nhưng nói chung không giải phóng khí H2.
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Câu 1. Axit là gì? Cho ví dụ.
_______________________________________________________
_______________________________________________________
Câu 2. Nêu những tính chất hóa học của axit, viết PTHH minh họa.
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
_______________________________________________________
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 11
II. Axit mạnh và axit yếu
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,...
- Axit yếu: H2S, H2SO3, H2CO3,...
PHẦN MỞ RỘNG
Câu 3. Có những chất sau: CuO, Fe, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với
dung dịch HCl sinh ra:
- Khí nhẹ hơn không khí và cháy được.
_______________________________________________________
- Dung dịch có màu xanh.
_______________________________________________________
- Dung dịch có màu vàng nâu.
_______________________________________________________
Câu 4. Nêu các kim loại không tác dụng với dung dịch axit
(HCl, H2SO4 loãng).
_______________________________________________________
Câu 5. Viết các phương trình hóa học sau:
BaO + HNO3 →
Zn + HCl →
MgO + HCl →
Fe + H2SO4 loãng →
Al2O3 + HCl →
Câu 6. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch
không màu: KNO3, KOH, HCl.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 12
BÀI TẬP
Bài tập GV và HS làm trên lớp Bài tương tự - HS làm ở nhà để chấm điểm
Dạng: Hoàn thành PTHH khi biết chất phản ứng
1. Hoàn thành các PTHH sau :
a) Mg + HCl __________________________________________
b) K2O + HCl _________________________________________
c) KOH + HCl ________________________________________
d) K2CO3 + HCl _______________________________________
e) Fe + HCl ___________________________________________
f) BaO + HCl _________________________________________
g) Ba(OH)2 + HCl _____________________________________
h) BaCO3 + HCl _______________________________________
i) Al + HCl ___________________________________________
j) MgO + HCl ________________________________________
k) Mg(OH)2 + HCl _____________________________________
l) CaCO3 + H2SO4 _____________________________________
m) Mg + H2SO4 ________________________________________
n) CaCO3 + H2SO4 _____________________________________
o) Fe + H2SO4 _________________________________________
p) Fe(OH)2 + HCl ______________________________________
q) Al(OH)3 + HCl ______________________________________
r) Fe(OH)3 + HCl ______________________________________
2. Hoàn thành các PTHH sau :
a) Zn + HCl __________________________________________
b) Na2O + HCl _______________________________________
c) NaOH + HCl _______________________________________
d) Na2CO3 + HCl ______________________________________
e) Ca + HCl __________________________________________
f) CaO + HCl ________________________________________
g) Ca(OH)2 + HCl _____________________________________
h) CaCO3 + HCl ______________________________________
i) Zn + H2SO4 ________________________________________
j) ZnO + HCl ________________________________________
k) Zn(OH)2 + HCl _____________________________________
l) ZnCO3 + HCl ______________________________________
m) BaCO3 + H2SO4 ____________________________________
n) Al(OH)3 + H2SO4 ___________________________________
o) Fe(OH)3 + H2SO4 ___________________________________
p) Fe(OH)2 + H2SO4 ___________________________________
q) Al2O3 + HNO3 _____________________________________
r) FeO + HCl ________________________________________
s) Mg + H3PO4 _______________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 13
Dạng: Giải bài toán theo PTHH
3. Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính nồng độ mol dung dich axit đã dùng
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
5. Cho 3 g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch
HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc). Xác định tên
kim loại.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
6. Cho 5,4 g một kim loại hóa trị III tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc).
Xác định tên kim loại.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Dặn dò: ________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 14
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG DÀN BÀI:
A. AXIT CLOHIDRIC (HCl)
1__________________________________________________
2__________________________________________________
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I ___________________________________________________
II __________________________________________________
1__________________________________________________
2__________________________________________________
III _________________________________________________
IV _________________________________________________
V __________________________________________________
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
A. Axit clohidric, CTHH: HCl (Giảm tải, HS đọc thêm)
1. Tính chất
* Dung dịch axit clohidric đậm đặc là dung dịch bão hòa
hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%.
* HCl có đầy đủ tính chất hóa học của một axit thông thường:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Câu 1. HCl, H2SO4 thuộc loại hợp chất nào?
______________________________________________________
Câu 2. Tại sao khi pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ
axit đặc vào lọ đựng nước sẵn? Có làm ngược lại được không?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 15
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Fe, Zn,…) tạo thành
muối clorua và giải phóng khí H2.
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
6HCl + Fe2O3→ 2FeCl3 + 3H2O
2. Ứng dụng: HCl được dùng để:
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại,…
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…
B. Axit Sunfuric, CTHH: H2SO4
I. Tính chất vật lí
- Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước
(d = 1,83 g/cm3 tương ứng với nồng độ 98%), không bay hơi,
tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Khi pha loãng axit sunfuric phải rót từ từ axit H2SO4 đặc vào
bình đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
Câu 3. Xem hình 1.12 SGK/17 kể tên các sản phẩm được sản xuất từ
axit sunfuric.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 4. Quan sát hình 1.11 SGK/17 cho biết hiện tượng khi cho
axit H2SO4 đặc vào cốc đựng đường. Tại sao khối đen lại trào ra
khỏi miệng cốc?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 5. Vì sao trong thực tế sản xuất ta không dùng H2O để
hấp thụ SO3?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 16
II. Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric loãng
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Fe, Zn,…) tạo thành
muối sunfat và giải phóng khí H2.
H2SO4 loãng + Zn → ZnSO4 + H2↑
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
3H2SO4 + Al2O3→ Al2(SO4)3 + 3H2O
2. Axit sunfuric đặc
a. Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat, giải phóng
khí sunfurơ (SO2) và nước.
6H2SO4 (đặc) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
b. Tính háo nước
H2SO4 đặc rất háo nước, có thể loại hết nước trong các chất
hữu cơ như đường, xenlulozơ (bông, vải, giấy,…)
- PTHH:
C12H22O11 12C + 11H2O
Câu 6. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi
cặp chất sau theo phương pháp hóa học?
- Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
- Dung dịch KCl và dung dịch K2SO4.
- Dung dịch K2SO4 và dung dịch H2SO4.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 7. Cho m gam Mg tác dụng với axit HCl dư thu được 5,6 lít
khí H2 (đktc). Tính m và khối lượng muối tạo thành.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
H2SO4 đặc
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 17
III. Ứng dụng
H2SO4 được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp
phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ, luyện kim, chất dẻo,…
IV. Sản xuất axit sunfuric
- Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng
phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là S hoặc FeS2.
- Các công đoạn:
1. S + O2 0t SO2
2. 2SO2 + O2 520 , OVt
2SO3
3. SO3 + H2O → H2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng
thuốc thử là dd có chứa Ba như: Ba(OH)2, BaCl2, Ba(NO3)3.
Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước.
H2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4 + 2HNO3
Na2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4 + 2NaNO3
Hoàn thành các PTHH sau (nếu có):
a) Mg + H2SO4 ________________________________________
b) Na2O + H2SO4 ______________________________________
c) NaOH + H2SO4 _____________________________________
d) Na2CO3 + H2SO4 ____________________________________
e) Fe + H2SO4 _________________________________________
f) CaO + H2SO4 _______________________________________
g) Ca(OH)2 + H2SO4 ____________________________________
h) CaCO3 + H2SO4 _____________________________________
i) Zn + H2SO4 ________________________________________
j) ZnO + H2SO4 _______________________________________
k) Zn(OH)2 + H2SO4 ____________________________________
l) ZnCO3 + H2SO4 _____________________________________
m) Cu + H2SO4 ________________________________________
n) BaCO3 + HCl ________________________________________
o) Ag + HCl __________________________________________
p) Fe(OH)3 + HCl _____________________________________
q) Ca(OH)2 + HCl _____________________________________
r) Fe(OH)2 + HCl _____________________________________
s) Al2O3 + HCl _______________________________________
t) Mg + HCl _________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 18
BÀI TẬP
Bài tập GV và HS làm trên lớp Bài tương tự - HS làm ở nhà để chấm điểm
Dạng: Nhận biết các dung dịch
- Dùng quỳ tím để phân loại axit – bazơ – muối:
+ Axit làm quỳ hoá đỏ
+ Bazơ làm quỳ hóa xanh
+ Muối không làm quỳ tím đổi màu
- Nhận biết gốc SO4 bằng hợp chất tan của Ba (BaCl2, Ba(OH)2…)
tạo BaSO4 không tan, màu trắng.
- Nhận biết gốc Cl bằng AgNO3 tạo AgCl không tan, màu trắng.
- Nhận biết các gốc CO3, SO3 bằng các axit mạnh (HCl, H2SO4…).
Ví dụ:
1. Nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaCl, NaNO3, NaOH
Hóa chất
Thuốc thử
H2SO4 NaCl NaNO3 NaOH
Quỳ tím Quỳ hóa
đỏ - -
Quỳ hóa
xanh
AgNO3 Kết tủa
trắng -
PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:
a. MgSO4, HCl, Ca(OH)2, HNO3.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
b. ZnSO4, H2SO4, Ba(OH)2, HCl.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
c. KNO3, KCl, KOH, HCl.
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 19
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Mg + ... → ... + H2
b. KOH + ... → KCl + ...
c. ZnO + ... → ... + H2O
d. K2CO3 + ... → KCl + ... + ...
Dạng: Giải bài toán theo PTHH
5. Cho m g bột magie tác dụng vừa đủ với 200 ml HCl 1M.
a. Tìm m
b. Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
7. Cho m g bột sắt tác dụng vừa đủ với 250 ml HCl 0,1M.
a. Tìm m
b. Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Zn + ... → ... + H2
b. Mg(OH)2 + ... → MgCl2 + ...
c. ZnO + ... → ... + H2O
d. CaCO3 + ... → CaCl2 + ... + ...
6. Cho m g bột kẽm tác dụng vừa đủ với 100 ml H2SO4 2M.
a. Tìm m
b. Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
8. Cho m g bột sắt tác dụng vừa đủ với 300 ml H2SO4 0,5M. Tìm m.
Biết Fe tác dụng với H2SO4 tạo muối sắt (II).
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
Dặn dò: ________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 20
BÀI 5: LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT DÀN BÀI:
I __________________________________________________
II _________________________________________________
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của oxit
2. Tính chất hóa học của axit
II. Bài tập
1. SO2 thuộc loại oxit nào?
A. Oxit axit B. Oxit bazơ
C. Oxit trung tính D. Oxit lưỡng tính
2. CO2 thuộc loại oxit nào?
A. Oxit axit B. Oxit bazơ
C. Oxit trung tính D. Oxit lưỡng tính
3. Kim loại nào không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Zn B. Cu C. Fe D. Al
4. Oxit nào không tác dụng với nước?
A. Na2O B. CO2 C. ZnO D. BaO
Câu 1. Kẻ sơ đồ tính chất hóa học của oxit.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Câu 2. Kẻ sơ đồ tính chất hóa học của axit.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 21
5. Thuốc thử nhận biết 3 dung dịch KOH, H2SO4, NaCl là:
A. H2 B. AgNO3 C. Quỳ tím D. Ca(OH)2
6. Chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng ra khí?
A. CaO B. SO3 C. NaOH D. Fe
7. Cho các oxit sau: BaO, CO2, CuO, Al2O3. Oxit tác dụng được với
nước là:
A. CuO, CaO B. CO2, Al2O3 C. BaO, CO2 D. CuO, CO2
8. Cho các chất sau: CO2, ZnO, K2O, BaO. Hãy cho biết chất nào
tác dụng được với:
a. Nước.
b. Axit clohidric.
c. Natri hidroxit.
9. Hòa tan hoàn toàn 5,04 g Fe bằng 100 ml dung dịch HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c. Tính nồng độ mol dd sau phản ứng (coi thể tích không đổi)
Một số công thức sẽ sử dụng:
+ n = m/M
+ Vkhí = n . 22,4
+ CM = n/V
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 22
Dạng: Hoàn thành PTHH khi biết chất phản ứng
10. Hoàn thành các PTHH sau (nếu có):
a) K2O + H2O _________________________________________
b) K2O + SO2 _________________________________________
c) K2O + H2SO4 _______________________________________
d) Na2O + H2O ________________________________________
e) Na2O + SO3 ________________________________________
f) Na2O + H2SO4 ______________________________________
g) CaO + H2O _________________________________________
h) CaO + CO2 _________________________________________
i) CaO + HNO3 _______________________________________
j) BaO + H2O _________________________________________
k) BaO + N2O5 ________________________________________
l) BaO + HCl _________________________________________
m) CO2 + H2O ________________________________________
n) CO2 + CaO ________________________________________
o) CO2 + Ca(OH)2 _____________________________________
p) SO2 + H2O _________________________________________
q) P2O5 + H2O ________________________________________
r) P2O5 + K2O ________________________________________
s) N2O5 + BaO ________________________________________
t) N2O5 + H2O ________________________________________
11. Hoàn thành các PTHH sau (nếu có):
a) NaOH + HCl _______________________________________
b) Na2CO3 + HCl_______________________________________
c) CaO + HCl_________________________________________
d) Ca(OH)2 + HCl______________________________________
e) CaCO3 + HCl________________________________________
f) Zn + HCl___________________________________________
g) ZnO + HCl_________________________________________
h) Zn(OH)2 + HCl______________________________________
i) ZnCO3 + HCl_______________________________________
j) Ag + HCl___________________________________________
k) MgCO3 + H2SO4_____________________________________
l) Cu + H2SO4_________________________________________
m) Fe(OH)2 + H2SO4____________________________________
n) Al(OH)3 + H2SO4____________________________________
o) Fe(OH)3 + H2SO4____________________________________
p) Fe2O3 + HNO3_______________________________________
q) Mg + H3PO4________________________________________
r) MgO + H3PO4 ______________________________________
s) Al2O3 + HNO3_______________________________________
Dặn dò: _______________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 23
BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
STT Tên thí nghiệm Dụng cụ - Hóa chất Cách tiến hành Hiện tượng – Giải thích Ghi chú
Điểm BCB Nhận xét của GV
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 24
ÔN TẬP KIỂM TRA
Vở ghi nội dung bài học và mở rộng Bài tự soạn trước của HS
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
Trường Bùi Thị Xuân – Đồng Nai 25
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________