BTA - Policy Wording VNE

19
Bo him Di chuyn trong kinh doanh – Quy tc bo him – 12/2014 1 BẢO HIỂM DI CHUYỂN TRONG KINH DOANH QUY TC BẢO HIỂM PHẦN I – CÁC ĐỊNH NGHĨA ................................................................................................................................. 2 PHẦN II - PHẠM VI BẢO HIỂM ............................................................................................................................. 6 QUYN LI 1 – TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN DO TAI NẠN ....................................................... 6 QUYN LI 2 - QUYN LI BỎNG DO TAI NẠN............................................................................................ 6 QUYN LI 3 THANH TOÁN CHI PHÍ Y TẾ VÀ ĐIU TRỊ NHA KHOA DO TAI NẠN ................................. 7 QUYN LI 4 CHI PHÍ SAU KHI NẰM VIỆN ................................................................................................. 8 QUYN LI 5 – QUYN LI NẰM VIỆN (TỐI ĐA 60 NGÀY) .......................................................................... 8 QUYN LI 6 – QUYN LI NẰM VIỆN GẤP ĐÔI KHI ĐIU TRỊ TẠI PHNG CHĂM SC ĐC BIỆT (TỐI ĐA 60 NGÀY) ..................................................................................................................................................... 8 QUYN LI 7 – VẬN CHUYỂN Y TẾ KHẨN CẤP ............................................................................................ 8 QUYN LI 8 – HỒI HƯƠNG THI HÀI ............................................................................................................. 9 QUYN LI 9 – THĂM NGOÀI CHẾ ĐỘ CỦA NGƯỜI THÂN HOC BẠN BÈ ............................................... 9 QUYN LI 10 – H TR THU XẾP DỊCH V (CH ÁP DNG ĐỐI VI CHƯƠNG TRNH PREMIER) ...... 9 QUYN LI 11 – HUỶ BỎ CHUYÊN ĐI ........................................................................................................... 9 QUYN LI 12 – RT NGN CHUYỂN ĐI .................................................................................................... 10 QUYN LI 13 – CHUYẾN ĐI BỊ TR HON.................................................................................................. 10 QUYN LI 14 - L NỐI CHUYẾN ................................................................................................................ 10 QUYN LI 15 – HÀNH LÝ ĐẾN CHẬM ........................................................................................................ 11 QUYN LI 16 - THIỆT HẠI HOĂC MẤT HÀNH LÝ ....................................................................................... 11 QUYN LI 17 – HỎNG HC HOC MẤT MÁY TÍNH XÁCH TAY ............................................................... 11 QUYN LI 18 – MẤT GIẤY TỜ ĐI LẠI .......................................................................................................... 12 QUYN LI 19 – MẤT TIN CÁ NHÂN .......................................................................................................... 12 QUYN LI 20 – CHI PHÍ PHÁP LÝ ............................................................................................................... 12 QUYN LI 21 – TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN .................................................................................................. 12 QUYN LI 22 – BỒI THƯỜNG THẺ TÍN DNG .......................................................................................... 13 QUYN LI 23 – QUỸ GIÁO DC TRẺ EM ................................................................................................... 13 PHẦN III – CÁC LOẠI TRỪ CHUNG ................................................................................................................... 13 PHẦN IV – CÁC QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................................. 15 PHẦN V – CÁC ĐIU KIỆN CHUNG .................................................................................................................. 15 PHẦN VI – QUI TRNH KHIẾU NẠI VÀ YÊU CẦU H TR .............................................................................. 17 PHẦN VI – BẢNG QUYN LI BẢO HIỂM VÀ BIỂU PHÍ BẢO HIỂM ............................................................... 18

Transcript of BTA - Policy Wording VNE

Page 1: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 1

BẢO HIỂM DI CHUYỂN TRONG KINH DOANH QUY TĂC BẢO HIỂM

PHẦN I – CÁC ĐỊNH NGHĨA ................................................................................................................................. 2 PHẦN II - PHẠM VI BẢO HIỂM ............................................................................................................................. 6

QUYÊN LƠI 1 – TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN DO TAI NẠN ....................................................... 6 QUYÊN LƠI 2 - QUYÊN LƠI BỎNG DO TAI NẠN ............................................................................................ 6 QUYÊN LƠI 3 – THANH TOÁN CHI PHÍ Y TẾ VÀ ĐIÊU TRỊ NHA KHOA DO TAI NẠN ................................. 7 QUYÊN LƠI 4 – CHI PHÍ SAU KHI NẰM VIỆN ................................................................................................. 8 QUYÊN LƠI 5 – QUYÊN LƠI NẰM VIỆN (TỐI ĐA 60 NGÀY) .......................................................................... 8 QUYÊN LƠI 6 – QUYÊN LƠI NẰM VIỆN GẤP ĐÔI KHI ĐIÊU TRỊ TẠI PHONG CHĂM SOC ĐĂC BIỆT (TỐI ĐA 60 NGÀY) ..................................................................................................................................................... 8 QUYÊN LƠI 7 – VẬN CHUYỂN Y TẾ KHẨN CẤP ............................................................................................ 8 QUYÊN LƠI 8 – HỒI HƯƠNG THI HÀI ............................................................................................................. 9 QUYÊN LƠI 9 – THĂM NGOÀI CHẾ ĐỘ CỦA NGƯỜI THÂN HOĂC BẠN BÈ ............................................... 9 QUYÊN LƠI 10 – HÔ TRƠ THU XẾP DỊCH VU (CHI ÁP DUNG ĐỐI VƠI CHƯƠNG TRINH PREMIER) ...... 9 QUYÊN LƠI 11 – HUỶ BỎ CHUYÊN ĐI ........................................................................................................... 9 QUYÊN LƠI 12 – RUT NGĂN CHUYỂN ĐI .................................................................................................... 10 QUYÊN LƠI 13 – CHUYẾN ĐI BỊ TRI HOAN .................................................................................................. 10 QUYÊN LƠI 14 - LƠ NỐI CHUYẾN ................................................................................................................ 10 QUYÊN LƠI 15 – HÀNH LÝ ĐẾN CHẬM ........................................................................................................ 11 QUYÊN LƠI 16 - THIỆT HẠI HOĂC MẤT HÀNH LÝ ....................................................................................... 11 QUYÊN LƠI 17 – HỎNG HOC HOĂC MẤT MÁY TÍNH XÁCH TAY ............................................................... 11 QUYÊN LƠI 18 – MẤT GIẤY TỜ ĐI LẠI .......................................................................................................... 12 QUYÊN LƠI 19 – MẤT TIÊN CÁ NHÂN .......................................................................................................... 12 QUYÊN LƠI 20 – CHI PHÍ PHÁP LÝ ............................................................................................................... 12 QUYÊN LƠI 21 – TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN .................................................................................................. 12 QUYÊN LƠI 22 – BỒI THƯỜNG THẺ TÍN DUNG .......................................................................................... 13 QUYÊN LƠI 23 – QUỸ GIÁO DUC TRẺ EM ................................................................................................... 13

PHẦN III – CÁC LOẠI TRỪ CHUNG ................................................................................................................... 13 PHẦN IV – CÁC QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................................. 15 PHẦN V – CÁC ĐIÊU KIỆN CHUNG .................................................................................................................. 15 PHẦN VI – QUI TRINH KHIẾU NẠI VÀ YÊU CẦU HÔ TRƠ .............................................................................. 17 PHẦN VI – BẢNG QUYÊN LƠI BẢO HIỂM VÀ BIỂU PHÍ BẢO HIỂM ............................................................... 18

Page 2: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 2

BẢO HIỂM DI CHUYỂN TRONG KINH DOANH QUY TĂC BẢO HIỂM

Quy tăc bảo hiểm này được ban hành bởi Công ty TNHH Bảo hiểm AIG Viêt Nam (“sau đây gọi tăt là “Công ty”) và bao gồm các điều khoản và điều kiên cua Hợp đồng bảo hiểm được câp cho Chu hợp đồng bảo hiểm. Trên cơ sở phí bảo hiểm mà Chu hợp đồng bảo hiểm đã đóng hay đồng ý đóng và căn cứ vào giây yêu cầu bảo hiểm và sư kê khai và/hoăc bât cứ tuyên bô nào được cung câp cho Công ty, Công ty sẽ bảo hiểm cho Người được bảo hiểm theo những điều kiên được quy định tại Hợp đồng bảo hiểm này. Viêc bảo hiểm băt đầu có hiêu lưc khi chuyến đi băt đầu như được nêu rõ tại Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm và sẽ kéo dài cho đến khi Hợp đồng bảo hiểm châm dứt tại thời điểm kết thúc chuyến đi.

PHẦN I – CÁC ĐỊNH NGHĨA Tai nạn hoăc do tai nạn có nghĩa là sư kiên bât ngờ, không lường trước được và ngẫu nhiên dẫn đến tử vong, tàn tât hay

thương tật cho Người được bảo hiểm. “Hội chứng suy giảm hê thông miễn dịch (AIDS)” có nghĩa là các trường hợp được xác định theo các khái niêm cua Tổ

chức Y tế Thế giới bao gồm Nhiễm trùng cơ hôi, Ung thư ác tính, nhiễm vi rút HIV, các bênh về não (tâm thần phân liêt), hôi chứng tàn phá cơ thể cua vi rút HIV hoăc bât kỳ bênh hoăc ôm đau có xét nghiêm huyết thanh dương tính với HIV.

a) Nhiễm trùng cơ hội bao gồm nhưng không giới hạn bởi bênh viêm phổi, viêm ruôt mạn tính, vi rút và/hoăc nhiễm

trùng nâm lây lan.

b) Ung thư ác tính bao gồm nhưng không giới hạn bởii ung thư (Kaposi’s), ung thư hê thông thần kinh trung ương,

và/hoăc các bênh ác tính khác được coi là các nguyên nhân trưc tiếp dẫn đến tử vong, ôm hoăc tàn tật với sư xuât hiên cua sư suy giảm hê thông miễn dịch.

TRAVEL GUARD là thành viên cua AIG Worldwide Insurance, chuyên cung câp các dịch vu hô trợ du lịch toàn cầu và các

dịch vu liên quan cho các đôi tác, khách hàng bảo hiểm toàn cầu.

Đi máy bay có nghĩa là sử dung máy bay cua hãng hàng không thương mại thông thường được phép hoạt đông hợp pháp

với tư cách là hành khách có mua vé (không phải là người điều khiển phương tiên hoăc thành viên phi hành đoàn). Bạo loạn, bạo động dân sự có nghĩa là tập hợp các công dân (có tổ chức hoăc không có tổ chức) để bày tỏ quan điểm

cua mình và viêc tập hợp những người này có mang tính chât bạo đông (có thể có hoăc không có sư can thiêp cua cảnh sát và/hoăc quân đôi). Viêc tập hợp những người khẳng định chu quyền và hoạt đông thay măt môt nhà nước có chu quyền sẽ không được coi là bạo loạn hoăc bạo đông dân sư. Các khái niêm này không bao gồm hành đông bạo lưc cá nhân. Môt hành đông được coi là bạo loạn dân sư khi nó là viêc kéo dài và/hoăc lăp lại cua môt hành đông bạo lưc theo nhóm xảy ra trong môt quôc gia, tỉnh hoăc môt thị trân. Máy bay thông thường có nghĩa là máy bay có cánh cô định được cung câp và vận hành bởi môt hãng hàng không

thương mại được câp phép chuyên chở hành khách thường xuyên có thu phí và máy bay lên thẳng được cung câp và vận hành bởi môt hãng hàng không được câp phép chuyên chở hành khách thường xuyên có thu phí và chỉ hoạt đông giữa các sân bay thương mại hoăc các sân bay đô trưc thăng thương mại được câp phép. Nước nguyên xứ có nghĩa là quôc gia mà Người được bảo hiểm được trao quyền công dân hoăc cư trú lâu dài bởi các

cơ quan có thẩm quyền cua quôc gia đó. Chi phí được bảo hiểm là các chi phí với hạn mức tôi đa được quy định tại Phần 7, cho viêc vận chuyển, dịch vu y tế và

các trang thiết bị y tế cần thiết phát sinh trong quá trình Vận chuyển y tế khẩn câp cua Người được bảo hiểm. Tât cả mọi viêc thu xếp phương tiên đi lại để vận chuyển Người được bảo hiểm phải là: a) theo đường trưc tiếp và kinh tế nhât; và b) phải được Công ty châp thuận trước; và c) phải do Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard thu xếp. Các chi phí di chuyển đăc biêt cần phải có ý kiến cua Bác sỹ hành nghề hợp pháp tham gia điều trị hoăc theo các quy định chuẩn về viêc vận chuyển Người được bảo hiểm. Các chi phí về trang thiết bị y tế phải có ý kiến cua Bác sỹ hành nghề hợp pháp tham gia điều trị.

Page 3: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 3

Di chuyển y tế khẩn cấp có nghĩa là:

a) tình trạng sức khoẻ cua Người được bảo hiểm đòi hỏi phải được di chuyển ngay lập tức từ nơi Người được bảo hiểm găp thương tật hoăc ôm đau đến bênh viên gần nhât nơi có thể đáp ứng sư điều trị y tế cần thiết; hoăc

b) sau khi được điều trị ở bênh viên địa phương, tình trạng sức khoẻ cua Người được bảo hiểm đòi hỏi phải di chuyển về Viêt Nam để tiếp tuc điều trị hoăc phuc hồi.

Thiết bị chơi Golf có nghĩa là gậy chơi golf và túi golf.

Tài sản gia đình có nghĩa là các đồ đạc, đồ dùng, quần áo và vật dung cá nhân thuôc sở hữu cua Người được bảo hiểm

hoăc các thành viên trong gia đình cua Người được bảo hiểm hoăc cua người giúp viêc sinh sông thường xuyên với gia đình, các vật kiến trúc và đồ trang trí nôi thât khác do Người được bảo hiểm sở hữu (hoăc phải chịu trách nhiêm) mà không phải cua chu cho thuê nhà nhưng không bao gồm các loại văn bản, hợp đồng, hôi phiếu, giây nợ, séc, séc du lịch, chứng khoán, các loại giây tờ khác, tiền măt và tiền giây. Bênh viên có nghĩa là môt bênh viên (trừ nhà dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khỏe cho người già, người ôm đau kinh

niên hay nhà điều dưỡng phuc hồi sức khỏe) hoạt đông theo luật pháp vì muc đích điều trị và chữa trị những người bị ôm hoăc thương tật với các thiết bị chẩn đoán và phẫu thuật và có dịch vu y tế và theo dõi điều trị 24 giờ. Nằm viên có nghĩa là nằm ở môt bênh viên với tư cách nôi trú để điều trị y tế cần thiết và trên cơ sở đề xuât cua môt Bác

sỹ hành nghề hợp pháp. Môt ngày nằm viên có nghĩa là 24 (hai mươi bôn) giờ liên tuc mà bênh viên tính phí phòng ở và tiền điều trị cho thương tật do tai nạn hoăc ôm đau. Thương tật có nghĩa là thương tật thân thể cua Người được bảo hiểm hoàn toàn do tai nạn gây ra và đôc lập với tât cả

các nguyên nhân khác dẫn đến tử vong hoăc tổn thương cua Người được bảo hiểm trong vòng 90 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn đó. Người được bảo hiểm là (những) người được nêu tại Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm hoăc các sửa đổi bổ sung sau này

và là cán bô, công nhân viên cua Chu hợp đồng bảo hiểm đi công tác. Phòng điều trị đặc biêt (ICU) có nghĩa là loại phòng chuyên để kiểm soát các chức năng cơ bản cua cơ thể cua bênh

nhân trong các điều kiên y tế nguy kịch đòi hỏi mức đô phuc vu cao cua các y tá và có đu các cơ sở vật chât để làm bênh nhân có thể tỉnh lại. Máy tính xách tay có nghĩa là các toàn bô máy tính xách tay bao gồm cả các thiết phu trợ chuẩn tăc cho máy tính xách

tay. Bât kỳ máy hay thiết bị xách tay nào đều bị loại trừ đôi với định nghĩa này. Mất ngón tay hoặc ngón chân có nghĩa là mât chức năng hoăc đứt rời từ khớp ngón tay hoăc ngón chân trở lên.

Mất thính lực có nghĩa là mât vĩnh viễn và không thể phuc hồi thính lưc khi:

Nếu a dB – Mât thích lưc ở mức 500 Hertz Nếu b dB – Mât thích lưc ở mức 1000 Hertz Nếu c dB – Mât thích lưc ở mức 2000 Hertz Nếu d dB – Mât thích lưc ở mức 4000 Hertz 1/6 cua (a+2b+2c+d) là trên 80dB. Mất chi có nghĩa là mât hoàn toàn chức năng hoăc bị đứt rời toàn bô và vĩnh viễn môt tay tính từ cổ tay hoăc môt chân

tính từ măt cá chân. Mất thị lực có nghĩa là mât thị lưc toàn bô, vĩnh viễn không thể phuc hồi thị lưc.

Mất khả năng nói có nghĩa là mât khả năng phát âm cua bât kỳ ba trong bôn âm hình thành giọng nói bao gồm âm môi,

âm ngạc, âm vòm họng và âm phát từ vòm mềm hoăc mât toàn bô dây thanh quản hoăc tổn thương trung tâm thần kinh ngôn ngữ ở não dẫn đến chứng mât ngôn ngữ. Mất chức năng có nghĩa là mât hoàn toàn chức năng cơ thể và được coi là mât toàn bô chi hoăc bô phận ảnh hưởng đến

mọi măt cuôc sông. Chi phí y tế cần thiết có nghĩa là các chi phí phát sinh ở nước ngoài trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ khi bị Thương

tật hoăc Ốm đau mà Người được bảo hiểm trả cho môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp, Bênh viên và/hoăc dịch vu câp cứu y tế cho viêc thuôc men, phẫu thuật, chup X Quang, điều trị tại Bênh viên hoăc dịch vu y tá bao gồm cả chi phí dung cu y tế và xe cứu thương đã thuê, chi phí nha khoa khi viêc điều trị nha khoa là cần thiết để chữa trị và phuc hồi răng thật và lành lăn do tai nạn gây ra. Mọi viêc điều trị, bao gồm điều trị chuyên khoa phải được chỉ định bởi môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp thì chi phí đó mới được thanh toán theo Hợp đồng bảo hiểm và sẽ không vượt mức thông thường phải trả cho các điều trị, dịch vu y tế hoăc đồ dùng y tế tương tư ở nơi mà chi phí phát sinh như trong trường hợp không có bảo hiểm.

Page 4: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 4

Chuyến đi nước ngoài có nghĩa là chuyến đi công tác được Người được bảo hiểm thưc hiên với thời gian tôi đa là chín

mươi (90) ngày liên tuc kể từ ngày rời khỏi Viêt Nam cho đến khi trở lại Viêt Nam. Nó bao gồm cả viêc đi lại cua cá nhân trong khu vưc địa lý được bảo hiểm trước, trong và/hoăc ngay sau khi chuyến công tác được uỷ quyền bởi Chu hợp đồng bảo hiểm đó. Vĩnh viễn có nghĩa là kéo dài suôt 12 (mười hai) tháng liên tuc kể từ ngày xảy ra tai nạn và tại thời điểm kết thức thời hạn

12 tháng này vẫn không có hy vọng phuc hồi. Vật lý trị liêu có nghĩa là viêc điều trị cua các tác nhân và biên pháp như massage, năn bóp, bài tập chữa bênh, điều trị

bằng phương pháp nóng lạnh bao gồm sóng ngăn, vi sóng và siêu âm, điên nhiêt, thuỷ liêu pháp, kích thích bằng điên và ánh sáng để hô trợ phuc hồi cho Người được bảo hiểm và làm cho các chức năng trở về bình thường sau khi đã bị tai nạn hoăc ôm đau. Các chi phí sau nằm viên có nghĩa là các chi phí cho vật lý trị liêu và hô trợ vận chuyển đã được quy định ở đây.

Điều kiên y tế tồn tại trước có nghĩa là bât kỳ điều kiên nào mà Người được bảo hiểm nhận được sư điều trị về y tế,

được chẩn đoán, hôi chẩn hoăc kê đơn thuôc trong vòng 12 tháng trước ngày hiêu lưc cua Hợp đồng bảo hiểm;, hoăc môt điều kiên mà nhận được sư tư vân hoăc điều trị y tế bởi môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp trong vòng 12 tháng trước ngày hiêu lưc cua Hợp đồng bảo hiểm. Đôi với các hợp đồng bảo hiểm theo năm, tình trạng sức khoẻ mà căn cứ vào đó Người được bảo hiểm đã yêu cầu bồi thường trong môt chuyến đi trước đó hay vì nó mà Người được bảo hiểm cần được điều trị hay chẩn đoán trong vòng 12 tháng trước khi Người được bảo hiểm thưc hiên chuyến đi, những điều kiên như vậy sẽ được coi là điều kiên y tế tồn tại trước cua Người được bảo hiểm. Chu hợp đồng bảo hiểm có nghĩa là tổ chức được nêu tại Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm với tư cách là Chu hợp đồng

bảo hiểm. Bản tóm tăt hơp đồng bảo hiểm có nghĩa là Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm kèm theo và là môt phần cua Hợp đồng bảo

hiểm. Nơi công cộng có nghĩa là bât kỳ nơi nào mà công chúng có thể ra vào, ví du (nhưng không giới hạn bởi) sân bay, cửa

hàng, nhà hàng, sảnh khách sạn, công viên, bãi biển, sân golf, khu lái xe, các toà nhà công công,v.v và những nơi tương tư. Phương tiên vận chuyển công cộng có nghĩa là bât kỳ phương tiên vận chuyển nào được cung câp và hoạt đông

thường xuyên bởi môt công ty vận chuyển được phép kinh doanh thưc hiên và muc đích công công như là môt phương tiên di chuyển và được các nước thừa nhận (ví du như xe buýt, xe tuyến, phà, tàu chạy trên đêm không khí, thiết bị nâng tàu, tàu hoả, tàu điên, tàu điên ngầm). Ở đây loại trừ tât cả các phương tiên vận chuyển được thuê hay săp xếp như là môt phần cua môt chương trình đi lại, kể cả dịch vu này được thưc hiên môt cách thường xuyên theo lịch trình. Các hãng hàng không được coi là phương tiên vận chuyển công công theo Hợp đồng bảo hiểm này. Bác sỹ hành nghề hợp pháp có nghĩa là môt bác sỹ được đăng ký và câp giây phép chữa bênh theo quy định cua pháp

luật và hoạt đông trong phạm vi giây phép và lãnh vưc được đào tạo cua mình. Bác sỹ hành nghề hợp pháp ở đây không được là Người được bảo hiểm, vợ/chồng cua Người được bảo hiểm, người đi cùng với Người được bảo hiểm trong chuyến đi hoăc môt người có quan hê họ hàng với Người được bảo hiểm. Người thân hoặc Thành viên gia đình có nghĩa là vợ/chồng, con, bô mẹ ruôt, bô mẹ cua vợ/chồng, ông/bà, ông/bà cua

vợ/chồng, cu nôi ngoại, cu nôi ngoại cua vợ/chồng, cháu chăt, anh, chị, em, cháu trai, cháu gái cua anh/chị/em, cô gì chú bác ở Viêt Nam.

Chương trình bảo hiểm lựa chọn có nghĩa là sư lưa chọn cua Chu hợp đồng bảo hiểm hoăc Người được bảo hiểm hoăc

người đại diên cua họ Chương trình Corporate, Chương trình Premier tại thời điểm yêu cầu được bảo hiểm như được quy định tại Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm. Thương tật hoặc ôm đau nghiêm trọng khi được áp dung đôi với Người được bảo hiểm có nghĩa là thương tật hoăc ôm

đau cần sư điều trị cua môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp và Người được bảo hiểm được Bác sỹ hành nghề hợp pháp đó xác nhận là không thể thưc hiên hoăc tiếp tuc chuyến đi ban đầu cua mình. Khi được áp dung đôi với thành viên gia đình trưc tiếp thì có nghĩa là Thương tật hoăc Ốm đau được môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp xác nhận là gây nguy hiểm đến tính mạng và dẫn đến viêc Người được bảo hiểm phải dừng lại hoăc huỷ bỏ chuyến đi ban đầu. Ốm đau có nghĩa là sư thay đổi có thể nhận thây được về tình trạng sức khoẻ cua Người được bảo hiểm do điểu kiên y tế,

băt đầu hoăc biểu hiên trong khi ở nước ngoài và trong thời hạn chuyến đi được bảo hiểm mà Người được bảo hiểm được Bác sỹ hành nghề hợp pháp thưc hiên viêc điều trị trong phạm vi giây phép hành nghề cua mình đôi với những Ốm đau dẫn đến khiếu nại với điều kiên là những Ốm đau này không phải là điều kiên tồn tại từ trước và Ốm đau này không bị loại trừ bởi Hợp đồng bảo hiểm này.

Page 5: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 5

Đình công có nghĩa là các hành đông có tổ chức cua công nhân, nhân viên từ chôi tiếp tuc làm viêc để tham gia vào hành

đông phản đôi hoăc các hành đông theo quy định pháp luật là nhằm muc đích ngăn ngừa hoăc cô găng ngăn ngừa các hành đông như vậy hoăc giảm thiểu hậu quả cua các hành đông như vậy. Hành động khung bô có nghĩa là viêc sử dung hoăc đe dọa sử dung bạo lưc nhằm muc đích hướng vào hoăc dẫn đến

phá huỷ, thương tật, hoăc chia rẽ hoăc thưc hiên hành đông làm nguy hại đến tính mạng và tài sản, đôi với các cá nhân, tài sản hoăc chính quyền với muc đích được tuyên bô hoăc không được tuyên bô liên quan đến các quyền lợi kinh tế, dân tôc, quôc gia, chính trị, săc tôc hoăc tôn giáo cho dù các quyền lợi đó có được công bô hay không. Cướp giật hoăc các hành đông tôi phạm khác nhằm muc đích thu lợi cá nhân và các hành đông phát sinh từ viêc quan hê cá nhân giữa thu phạm và nạn nhân sẽ không được coi là hành đông khung bô. Hành đông khung bô bao gồm các hành đông được chính phu có liên quan xác nhận hoăc ghi nhận đó là hành đông khung bô. Thương tật toàn bộ có nghĩa là thương tật với tính chât vĩnh viễn duy nhât và trưc tiếp làm mât khả năng và ngăn cản

Người được bảo hiểm tham gia các hoạt đông kinh doanh vào bât kỳ công viêc, nghề nghiêp hoăc bât kỳ công viêc có thể được thưc hiên bình thường trong cuôc sông hàng ngày nếu Người được bảo hiểm không có nghề nghiêp hoăc hoạt đông kinh doanh. Vận chuyển có nghĩa là bât kỳ phương tiên vận chuyển đường bô, đường thuy hoăc đường không nào cần thiết đề

chuyển Người được bảo hiểm trong trường hợp vận chuyển y tế khẩn câp. Vận chuyển đăc biêt bao gồm nhưng không giới hạn bởi máy bay cứu thương, xe cứu thương và các xe cơ giới cua cá nhân. Chi phí vận chuyển được hỗ trợ có nghĩa là các chi phí phát sinh cho viêc sử dung các dịch vu xe buýt công công

và/hoăc taxi đi lại từ nhà đến nơi được yêu cầu cho điều trị theo dõi sau khi nhập viên trong vòng 35 ngày từ ngày xuât viên và loại trừ xe limousine và các dịch vu thuê xe. Chuyến đi có nghĩa là chuyến đi do Người được bảo hiểm thưc hiên và băt đầu 3 giờ trước giờ dư kiến khởi hành từ nơi

lên tàu ở Viêt Nam để đến điểm đến ở nước ngoài châm dứt khi xảy ra sư kiên đầu tiên trong sô những sư kiên dưới đây: (a) Kết thúc thời hạn bảo hiểm được nêu tại Hợp đồng bảo hiểm; (b) Người được bảo hiểm trở về nơi cư trú thường xuyên cua mình; (c) Trong vòng ba (3) giờ sau khi về đến Viêt Nam.

Chi phí y tế hợp lý và thông thường có nghĩa là khoản chi phí cho viêc điều trị, đồ dùng và dịch vu y tế cần thiết để điều

trị tình trạng cua Người được bảo hiểm; không vượt mức thông thường cho viêc điều trị, đồ dùng hoăc dịch vu y tế tương tư tại nơi phát sinh chi phí; và không bao gồm các chi phí mà có thể không tồn tại nếu không có bảo hiểm. Đồ vật có giá trị có nghĩa là vàng, bạc, hoăc các kim loại quý, lông thú, đồng hồ và các loại đá quý.

Page 6: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 6

PHẦN II - PHẠM VI BẢO HIỂM QUYÊN LƠI 1 – TỬ VONG VÀ THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN DO TAI NẠN

Trong thời hạn cua Hợp đồng bảo hiểm này, nếu Người được bảo hiểm đang thưc hiên chuyến đi nước ngoài và găp phải thương tật do môt tai nạn được bảo hiểm như được định nghĩa gây ra và dẫn đến viêc mât mát như quy định sau đây, Công ty sẽ trả phần trăm tương ứng trên tổng sô tiền bảo hiểm được quy định ở Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm, tuân theo các điểm loại trừ, giới hạn, quy định và các điều khoản được diễn giải ở đây.. SỰ KIỆN % Sô tiền bảo hiểm

1. Tử vong do tai nạn 100%

2. Thương tật toàn bô vĩnh viễn 100%

3. Mât hoăc mât chức năng toàn bô vĩnh viễn cua hai chi 100%

4. Mât hoăc mât chức năng toàn bô vĩnh viễn cua môt chi 100%

5. Mât thị lưc toàn bô vĩnh viễn cả hai măt 100%

6. Mât thị lưc toàn bô vĩnh viễn môt măt 55%

7. Mât hoăc mât chức năng toàn bô vĩnh viễn cua môt chi và mât thị lưc môt măt 100%

8. Mât khả năng nói và thính lưc 100%

9. Mât trí hoàn toàn không chữa được 100%

10.Mât thính lưc toàn bô vĩnh viễn

a) cả hai tai 75%

b) môt tai 25%

11.Mât khả năng nói 50%

12.Mât hoàn toàn thuy tinh thể môt măt 50%

13.Mât hoăc mât hoàn toàn vĩnh viễn khả năng sử dung cua 4 ngón tay và ngón cái cua

a) tay phải 70%

b) tay trái 50%

14.Mât hoăc mât hoàn toàn vĩnh viễn khả năng sử dung cua 4 ngón tay cua

a) tay phải 40%

b) tay trái 30%

15.Mât hoăc mât hoàn toàn vĩnh viễn khả năng sử dung cua môt ngón cái

a) cả hai đôt ngón cái tay phải 30%

b) chỉ môt đôt ngón cái tay phải 15%

c) cả hai đôt ngón cái tay trái 20%

d) chỉ môt đôt ngón cái tay trái 10%

16.Mât hoăc mât hoàn toàn vĩnh viễn khả năng sử dung cua các ngón tay

a) ba đôt ngón tay phải 10%

b) hai đôt ngón tay phải 7,5%

c) môt đôt ngón tay phải 5%

d) ba đôt ngón tay trái 7,5%

e) hai đôt ngón tay trái 5%

f) môt đôt ngón tay trái 2%

17.Mât hoăc mât hoàn toàn vĩnh viễn khả năng sử dung cua các ngón chân

a) Tât cả các ngón cua môt bàn chân 15%

b) mât cả hai đôt ngón chân cái 5%

c) mât môt đôt ngón chân cái 3%

d) các ngón chân khác, mât môi ngón 1%

18.Gãy chân hoăc xương bánh chè không tái liên kết được 10%

19.Chân ngăn đi tôi thiểu 5cm 7,5%

Ghi chú: Nếu pháp luật quy định các tỷ lê băt buôc khác so với bảng tỷ lê ở trên, tỷ lê được pháp luật quy định sẽ được áp dung. Các trường hợp khác không quy định ở trên sẽ được công bô và áp dung theo quy định cua pháp luật có hiêu lưc vào từng thời điểm.

QUYÊN LƠI 2 - QUYÊN LƠI BỎNG DO TAI NẠN

Trong thời hạn cua Hợp đồng bảo hiểm này, nếu Người được bảo hiểm đang thưc hiên chuyến đi ở nước ngoài và găp phải thương tật do môt tai nạn được bảo hiểm như được định nghĩa và dẫn đến viêc tổn thương như quy định sau đây, Công ty sẽ trả phần trăm tương ứng trên tổng sô tiền bảo hiểm được quy định ở Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm, tuân theo các điểm loại trừ, giới hạn, quy định và các điều khoản liê được diễn gỉai ở đây.

Page 7: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 7

SỰ KIỆN % Sô tiền bảo hiểm Vùng Tổn thương bằng % cua diên tích bề mặt cơ thể - đầu bằng hoăc lớn hơn 2% nhưng ít hơn 5% ............ 50% bằng hoăc lớn hơn 5% nhưng ít hơn 8% ............ 75% bằng hoăc lớn hơn 8% ........................................ 100% - thân thể bằng hoăc lớn hơn 10% nhưng ít hơn 15% ......... 50% bằng hoăc lớn hơn 15% nhưng ít hơn 20% ......... 75% bằng hoăc lớn hơn 20% ...................................... 100%

Ghi chú: Nếu pháp luật quy định các tỷ lê băt buôc khác các tỷ lê nêu trên thì sẽ áp dung theo quy định cua pháp luật. Các trường hợp khác không quy định ở trên sẽ được công bô và áp dung theo quy định cua pháp luật có hiêu lưc vào từng thời điểm. GHI CHÚ (Áp dụng đôi với Quyền lợi 1 & 2):-

a) Tổng sô tiền bồi thường phải trả cho các thương tật trong cùng môt tai nạn sẽ được tính bằng cách công tât cả các phần trăm tương ứng nhưng không vượt quá 100% sô tiền bảo hiểm và Công ty sẽ không còn nghĩa vu bồi thường cho cùng môt Người được bảo hiểm đôi với các thương tật xảy ra sau đó;

b) Công ty sẽ theo quyết định cua mình sẽ xác định phần trăm phải trả cho môt thương tật vĩnh viễn nếu không được quy định từ sư kiên 2 đến 19 đã nêu trên;

c) Với phạm vi Quyền lợi 1 và Quyền lợi 2, phạm vi bảo hiểm được băt đầu từ 3 (ba) giờ trước khi Người được bảo hiểm rời Viêt Nam và châm dứt khi xảy ra sư kiên đầu tiên trong các sư kiên sau đây: (i) Khi kết thúc thời hạn bảo hiểm quy đinh trong Bản tóm tăt hợp đồng bảo hiểm; (ii) Trong vòng ba (3) giờ sau khi về đến Viêt Nam.

d) Trường hợp Người được bảo hiểm thuận tay trái thì các tỷ lê bồi thường từ sư kiên 13 đến 16 sẽ được áp dung ngược lại và tỷ lê bồi thường cao hơn sẽ được áp dung cho tay trái và các phần liên quan;

e) Quyền lợi 1 và Quyền lợi 2 được mở rông để bảo hiểm cho các tổn thât có nguyên nhân do bạo loạn hoăc bạo đông dân sư và hành đông khung bô;

f) Quyền lợi 1 và Quyền lợi 2 được mở rông để bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đôi với tử vong hoăc thương tật do tai nạn có nguyên nhân từ chết đuôi hoăc hít phải khí đôc, khí gàs và khói trong khi ở nước ngoài trong môt chuyến đi nước ngoài.

g) Môt Người được bảo hiểm không được khiếu nại cho cả Quyền lợi 1 và Quyền lợi 2 cho cùng môt sư kiên. LOẠI TRỪ (Áp dụng đôi với Quyền lợi 1 & 2)

Công ty sẽ không có trách nhiêm đôi với bât kỳ khiếu nại nào là hậu quả trưc tiếp hoăc gián tiếp cua bât kỳ bênh tật, ôm đau hoăc nhiễm trùng nào. QUYÊN LƠI 3 – THANH TOÁN CHI PHÍ Y TẾ VÀ ĐIÊU TRỊ NHA KHOA DO TAI NẠN

Công ty sẽ thanh toán chi phí y tế cần thiết và hợp lý theo thông lê như đã được định nghĩa ở trên, đến mức tôi đa bằng mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn trong khi thưc hiên môt chuyến đi nước ngoài đôi với thương tật hoăc ôm đau mà Người được bảo hiểm găp phải [duy nhât và đôc lập với các nguyên nhân khác]. Quyền lợi này mở rông bảo hiểm cho các chi phí y tế cần thiết phát sinh trong quá trình điều trị hoăc điều trị tiếp tuc ở Viêt Nam cho thương tật hoăc ôm đau mà Người được bảo hiểm găp phải trong khi ở nước ngoài trong chuyến đi nước ngoài. Giới hạn thời gian cho viêc điều trị y tế như vậy như sau: a) Nếu viêc điều trị y tế ban đầu không được thưc hiên ở nước ngoài, Người được bảo hiểm phải thưc hiên điều trị y tế

ở Viêt Nam trong vòng bảy (7) ngày ngay sau khi trở về Viêt Nam. Kể từ ngày điều trị đầu tiên sau khi trở về, Người được bảo hiểm có tôi đa hai mươi môt (21) ngày để tiếp tuc điều trị y tế tại Viêt Nam hoăc tôi đa là 5% quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn tùy theo sư kiên nào xảy ra trước.

b) Nếu viêc điều trị y tế ban đầu đã được thưc hiên tại nước ngoài, Người được bảo hiểm có tôi đa hai mươi môt (21) ngày để tiếp tuc điều trị y tế tại Viêt Nam hoăc tôi đa là 5% quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn tuỳ theo sư kiên nào xảy ra trước.

Viêc điều trị y tế bởi môt bác sỹ châm cứu, đông y, năn khớp xương và hoăc năn xương cho môt thương tật được bảo hiểm găp phải trong môt chuyến đi nước ngoài sẽ được trả tôi đa là [10,500,000 VND] cho môi tai nạn. Trường hợp Người được bảo hiểm được hoàn lại môt phần hoăc toàn bô các khoản trên từ môt nguồn khác, Công ty sẽ chỉ chịu trách nhiêm đôi với phần vượt quá mức có thể nhận được từ nguồn khác nói trên. Tât cả các khoản hoàn trả các chi phí này sẽ được thưc hiên theo quy định cua pháp luật hiên hành cua Viêt Nam. Không có bât kỳ trường hợp nào mà tổng chi phí y tế cần thiết và chi phí y tế cho bác sỹ châm cứu, đông y, năn khớp xương và/hoăc năn xương phát sinh ở nước ngoài và ở Viêt Nam vượt mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với bât cứ khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các nguyên nhân sau:-

Page 8: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 8

1. Bât kỳ điều kiên y tế tồn tại trước; hoăc 2. Bât kỳ môt chuyến đi nước ngoài nào được thưc hiên trái với ý kiến cua môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp hoăc muc

đích cua chuyến đi là nhằm được tư vân, khám hoăc điều trị y tế. QUYÊN LƠI 4 – CHI PHÍ SAU KHI NẰM VIỆN

Khi Người được bảo hiểm phải nằm viên do thương tật hoăc ôm đau và yêu cầu phải có điều trị tiếp theo khi trở về Viêt Nam theo chỉ định cua Bác sỹ hành nghề hợp pháp, Công ty sẽ trả chi phí dưới đây thưc tế phát sinh với mức tôi đa là mức quyền lợi theo chương trình bảo hiểm lưa chọn trong vòng 35 ngày sau ngày Người được bảo hiểm xuât viên: (a) Vật lý trị liêu bởi môt bác sỹ trị liêu với mức tôi đa cho môi lần thăm khám; (b) Chi phí vận chuyển được hô trợ Quyền lợi 4 sẽ được trả tôi đa cho 3 lần thăm khám Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp, có liên quan đến hoăc do các nguyên nhân sau: 1. Bât kỳ điều kiên y tế tồn tại trước; hoăc 2. Bât kỳ chuyến đi nước ngoài nào được thưc hiên trái với ý kiến cua môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp hoăc muc đích

cua chuyến đi là nhằm được tư vân, khám hoăc điều trị y tế. QUYÊN LƠI 5 – QUYÊN LƠI NẰM VIỆN (TỐI ĐA 60 NGÀY)

Công ty sẽ trả cho quyền lợi nằm viên do thương tật hoăc ôm đau như được định nghĩa ở đây găp phải trong môt chuyến đi nước ngoài. Công ty sẽ trả cho Người được bảo hiểm cho môi ngày nằm viên trọn vẹn nếu Người được bảo hiểm phải nằm viên ở nước ngoài theo sô ngày quy định tại chương trình bảo hiểm lưa chọn. QUYÊN LƠI 6 – QUYÊN LƠI NẰM VIỆN GẤP ĐÔI KHI ĐIÊU TRỊ TẠI PHONG CHĂM SOC ĐĂC BIỆT (TỐI ĐA 60 NGÀY)

Quyền lợi nằm viên quy định tại Quyền lợi 5 sẽ được gâp đôi trong trường hợp ôm đau hoăc thương tật găp phải trong khi ở nước ngoài cua Người được bảo hiểm trong môt chuyến đi nước ngoài mà về măt y tế Người được bảo hiểm phải được nhập viên điều trị tại phòng chăm sóc đăc biêt (ICU) trong môt Bênh viên với tư cách là môt bênh nhân nôi trú. Quyền lợi này áp dung trong suôt thời gian nằm tại ICU và không vượt quá sô ngày được quy định tại chương trình bảo hiểm lưa chọn cho môi ôm đau hoăc thương tật. Môt Người được bảo hiểm không được yêu cầu khiếu nại đôi với cả Quyền lợi 5 và Quyền lợi 6 cho môi ngày nằm viên cho cùng môt sư kiên. Các điểm loại trừ (Áp dụng cho cả Quyền lợi 5 & 6)

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với bât cứ khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các nguyên nhân sau:- 1. Bât kỳ điều kiên y tế tồn tại trước; hoăc 2. Bât kỳ chuyến đi nước ngoài nào được thưc hiên trái với ý kiến cua môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp hoăc muc đích

cua chuyến đi là nhằm được tư vân, khám hoăc điều trị y tế. QUYÊN LƠI 7 – VẬN CHUYỂN Y TẾ KHẨN CẤP

Trường hợp Người được bảo hiểm bị Thương tật hoăc Ốm trong khi thưc hiên môt chuyến đi nước ngoài và nếu theo quan điểm cua Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard, Người được bảo hiểm được chuẩn đoán về y tế là phải chuyển Người được bảo hiểm đến môt địa điểm khác phù hợp để thưc hiên viêc điều trị y tế hoăc đưa Người được bảo hiểm về Viêt Nam, Travel Guard, hoăc đại diên được uỷ quyền sẽ thu xếp viêc vận chuyển bằng phương tiên thích hợp nhât trên cơ sở mức đô nghiêm trọng về điều kiên sức khoẻ cua Người được bảo hiểm. Công ty sẽ trả trưc tiếp cho Travel Guard các chi phí thuôc phạm vi bảo hiểm cho viêc vận chuyển này. Phương tiên vận chuyển do Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền thu xếp có thể là máy bay câp cứu, xe cứu thương măt đât, vận chuyển hàng không thông thường, tàu hoả hoăc bât kỳ phương tiên phù hợp nào khác. Mọi quyết định về phương tiên vận chuyển và địa điểm đến cuôi cùng sẽ được Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền đưa ra và hoàn toàn dưa vào sư cần thiết về y tế.

Các điểm loại trừ

Công ty không có nghĩa vu đôi với:- 1. Bât kỳ điều kiên y tế tồn tại trước; 2. Bât kỳ chi phí nào phát sinh cho các dịch vu do môt bên thứ ba cung câp mà Người được bảo hiểm không có nghĩa

vu phải trả hoăc các chi phí đã được tính vào chi phí cua môt chuyến đi nước ngoài theo lịch trình; 3. Bât kỳ chi phí nào cho dịch vu mà không được Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard châp

thuận và thu xếp trừ khi loại trừ này được miễn áp dung trong trường hợp Người được bảo hiểm không thể thông báo cho Travel Guard trong tình trạng y tế khẩn câp vì những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát cua họ. Trong mọi trường hợp, Công ty bảo lưu quyền chỉ hoàn trả cho Người được bảo hiểm các chi phí này phát sinh cho các dịch vu

Page 9: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 9

mà lẽ ra Travel Guard đã cung câp trong môt trường hợp tương tư và trong giới hạn được quy định theo chương trình bảo hiểm lưa chọn; và/hoăc

4. Bât kỳ chi phí nào ngoài các chi phí được quy định tại quyền lợi này. QUYÊN LƠI 8 – HỒI HƯƠNG THI HÀI

Nếu Người được bảo hiểm tử vong do hậu quả cua thương tật hoăc ôm đau măc phải khi Người được bảo hiểm thưc hiên chuyến đi nước ngoài, Travel Guard hoăc môt đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard sẽ thu xếp các thu tuc cần thiết để chuyển thi hài cua Người được bảo hiểm về Viêt Nam. Công ty sẽ trả trưc tiếp cho Travel Guard các chi phí thuôc phạm vi bảo hiểm cho viêc hồi hương đó. Đôi với viêc vận chuyển thi hài cua Người được bảo hiểm trưc tiếp về Viêt Nam, Công ty sẽ không chịu trách nhiêm đôi với các chi phí vượt quá mức phát sinh để đưa thi hài về Viêt Nam. Bên cạnh viêc vận chuyển thi hài, Công ty sẽ trả cho người thừa kế cua Người được bảo hiểm chi phí dịch vu và đồ tang lễ thưc tế phát sinh do nhà tang lễ cung câp, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí cho môt quan tài, ướp xác và hoả táng nếu được áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn. Chi phí phát sinh đôi với viêc vận chuyển thi hài cua Người được bảo hiểm về nước nguyên xứ không phải là Viêt Nam (gồm cả viêc hoàn trả các khoản chi phí ở trên) sẽ bị giới hạn ở mức: Chương trình Corporate - [315,000,000 VND] Chương trình Premier - [630,000,000 VND] Các điểm loại trừ

Công ty không có nghĩa vu đôi với:- 1. Bât kỳ điều kiên y tế tồn tại trước; 2. Bât kỳ chi phí nào phát sinh do dịch vu cua môt bên khác mà Người được bảo hiểm không có nghĩa vu phải trả

hoăc các chi phí đã được tính vào chi phí cua môt chuyến đi nước ngoài theo lịch trình; 3. Bât kỳ chi phí nào cho môt dịch vu nào mà không được Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel

Guard châp thuận và thu xếp trừ khi loại trừ này được miễn áp dung trong trường hợp Người được bảo hiểm không thể thông báo cho Travel Guard trong tình trạng y tế khẩn câp vì những nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát cua họ. Trong mọi trường hợp, Công ty bảo lưu quyền chỉ hoàn trả cho Người được bảo hiểm các chi phí phát sinh cho các dịch vu mà lẽ ra Travel Guard đã cung câp cho môt trường hợp tương tư và đến giới hạn được quy định theo chương trình bảo hiểm lưa chọn; và/hoăc

4. Bât kỳ chi phí nào ngoài các chi phí được quy định tại quyền lợi này.

QUYÊN LƠI 9 – THĂM NGOÀI CHẾ ĐỘ CỦA NGƯỜI THÂN HOĂC BẠN BÈ

Công ty sẽ trả đến mức tôi đa bằng giới hạn được quy định theo chương trình bảo hiểm lưa chọn cho vé đi lại hợp lý (vé máy bay hạng phổ thông hoăc vé tàu hạng nhât) và chi phí ở khách sạn cần thiết cho môt người thân hoăc bạn sang thăm và ở lại với Người được bảo hiểm theo đề xuât cua môt Bác sỹ hành nghề hợp pháp trong trường hợp Người được bảo hiểm phải nằm viên ở nước ngoài hơn 5 ngày do nguyên nhân là thương tật hoăc ôm đau găp phải trong khi thưc hiên chuyến đi nước ngoài và điều kiên sức khoẻ cua Người được bảo hiểm không cho phép vận chuyển. QUYÊN LƠI 10 – HÔ TRƠ THU XẾP DỊCH VU (CHI ÁP DUNG ĐỐI VƠI CHƯƠNG TRINH PREMIER)

Trong khi Hợp đồng bảo hiểm có hiêu lưc và Người được bảo hiểm được bảo hiểm theo chương trình bảo hiểm Premier, Công ty sẽ cung câp dịch vu hô trợ cho Người được bảo hiểm trong môt chuyến đi nước ngoài. Dịch vu này sẽ bao gồm:- 1) Cung câp thông tin về các sân Golf và hô trợ đăt chô chơi Golf 2) Các thông tin về thuê xe và hô trợ thuê xe 3) Cung câp thông tin về nơi ăn tôi và hô trợ đăt chô 4) Cung câp thông tin về khách sạn và đăt khách sạn 5) Dịch vu hô trợ kinh doanh 6) Dịch vu chuyển hoa và quà 7) Hô trợ dịch vu đưa tin 8) Dịch vu hô trợ các sư kiên đăc biêt Sư hô trợ được cung câp sẽ do Travel Guard quyết định và căn cứ theo các điều kiên do Công ty quy định. Công ty sẽ có toàn quyền quyết định thay đổi loại hình và dịch vuhô trợ theo quyền lợi này. Các dịch vu ở trên sẽ được cung câp chỉ ở mức đô hô trợ thông tin và săp đăt các dịch Vu..Công ty không chịu trách nhiêm cho các chi phí đôi với bên thứ ba hoăc các chi phí khác mà các chi phí này thuôc trách nhiêm cua Chu hợp đồng bảo hiểm hoăc Người được bảo hiểm CÁC BẤT TIỆN TRONG VIỆC ĐI LẠI QUYÊN LƠI 11 – HUỶ BỎ CHUYÊN ĐI

Công ty sẽ trả cho các tổn thât về chi phí đi lại và/hoăc chi phí nơi ở mà Người được bảo hiểm có nghĩa vu pháp lý phải trả và không thể thu hồi lại từ bât kỳ nguồn nào khác trên cơ sở cần thiết phải huỷ bỏ chuyến đi nước ngoài do các

Page 10: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 10

nguyên nhân sau trong vòng ba mươi (30) ngày trước ngày băt đầu chuyến đi nước ngoài đến mức quyền lợi áp dung theo chương trình bảo hiểm lưa chọn: a. Tử vong hoăc thương tật nghiêm trọng hoăc ôm đau nghiêm trọng hoăc kiểm dịch băt buôc đôi với Người được bảo

hiểm, những người thân cua người được bảo hiểm đang cư trú ở Viêt Nam. b. Xảy ra đình công, bạo loạn hoăc khởi nghĩa dân sư không dư kiến được và phát sinh từ những tình huông ngoài tầm

kiểm soát cua Người được bảo hiểm tại điểm đến theo kế hoạch; c. Tổn thât nghiêm trọng đôi với nơi cư trú cua Người được bảo hiểm do hoả hoạn, lũ lut hoăc các thiên tai tương tư

(bão, đông đât) trong vòng bảy (7) ngày trước ngày khởi hành đòi hỏi Người được bảo hiểm phải có măt tại đia điểm vào ngày khởi hành; hoăc

d. Người được bảo hiểm phải làm chứng trước toà hoăc tham gia hôi đồng xét xử.

Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các điều kiên sau:- 1. Tổn thât trưc tiếp hoăc gián tiếp do hãng vận chuyển huy chuyến; 2. Tổn thât được bảo hiểm bởi chương trình bảo hiểm hiên có khác, các chương trình cua chính phu hoăc sẽ được trả

hoăc hoàn trả bởi khách sạn, hãng hàng không, đại lý du lịch hoăc các nhà cung câp dịch vu đi lại và/hoăc chô ở khác.

QUYÊN LƠI 12 – RUT NGĂN CHUYỂN ĐI

Công ty sẽ trả các chi phí đi lại và khách sạn bổ sung hoăc chô ở phát sinh và các tổn thât về vé đi lại và/hoăc các chi phí khách sạn bị mât do Người được bảo hiểm phải trở về Viêt Nam do bât kỳ nguyên nhân nào dưới đây, tôi đa bằng mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn:- a) Người được bảo hiểm bị thương tật nghiêm trọng hoăc ôm đau nghiêm trọng; b) Xảy ra cướp phương tiên vận chuyển công công hoăc xe ô tô mà Người được bảo hiểm tham gia với tư cách là hành

khách; c) Tử vong hoăc thương tật nghiêm trọng hoăc ôm đau nghiêm trọng như được định nghĩa trong Hợp đồng bảo hiểm,

không lường trước được cua người thân cua Người được bảo hiểm ở Viêt Nam; d) Thiên tai (bão, đông đât, v.v) làm cho Người được bảo hiểm không thể tiếp tuc chuyến đi nước ngoài cua mình theo

lịch trình; hoăc e) Xảy ra đình công, bạo loạn hoăc bạo đông dân sư không lường trước được và phát sinh từ tình huông ngoài tầm

kiểm soát cua Chu hợp đồng bảo hiểm hoăc Người được bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm thuôc quyền lợi này chỉ có hiêu lưc khi phạm vi bảo hiểm băt đầu trước khi Người được bảo hiểm nhận biết được các tình huông có thể dẫn đến viêc gián đoạn chuyến đi nước ngoài cua mình. QUYÊN LƠI 13 – CHUYẾN ĐI BỊ TRI HOAN

Trong trường hợp, phương tiên vận chuyển công công theo lịch trình mà Người được bảo hiểm đã thu xếp để sử dung cho viêc đi lại ở nước ngoài bị huy bỏ mà không có chuyến khác thay thế hoăc bị trì hoãn trong ít nhât 6 giờ liên tuc so với thời gian được nêu trong lịch trình dư kiến ban đầu được cung câp cho Người được bảo hiểm, thì cho môi 6 giờ bị trì hoãn liên tuc Công ty sẽ trả [2,520,000 VND] cho đến mức tôi đa cua chương trình bảo hiểm lưa chọn.

Cácđiểm loại trừ

Công ty sẽ không chịu trách nhiêm đôi với:- Tổn thât từ viêc Người được bảo hiểm không làm thu tuc chuyến bay đúng giờ theo lịch trình được cung câp cho Người được bảo hiểm, hoăc nều Người được bảo hiểm không có được xác nhận chính thức từ phía hãng vận chuyển hoăc các đại lý về sô giờ bị trì hoãn. QUYÊN LƠI 14 - LƠ NỐI CHUYẾN

Trong trường hợp trong khi đang thưc hiên môt chuyến đi nước ngoài, Người được bảo hiểm được xác nhận là bị lỡ nôi chuyến tại điểm nôi chuyến do chuyến mà Người được bảo hiểm đang đi đến điểm nôi chuyến muôn để thưc hiên nôi chuyến và không có chuyến nào khác có săn trong vòng 6 giờ liên tuc tính từ lúc Người đuợc bảo hiểm đến điểm nôi chuyến, Công ty sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm các chi phí phát sinh cho chô ở khách sạn, bữa ăn hoăc ăn nhẹ đến mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn, nếu những chi phí này không được công ty vận chuyển hoăc bên thứ ba cung câp hoăc thanh toán. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các điều kiên sau:- 1. Tổn thât phát sinh từ viêc Người được bảo hiểm không làm thu tuc chuyến bay đúng giờ theo lịch trình đã được cung

câp cho Người được bảo hiểm, và không có được xác nhận chính thức từ phía hãng vận chuyển hoăc các đại lý về sô giờ bị trì hoãn và lý do bị hoãn;

2. Bât kỳ tổn thât nào đã được bảo hiểm bởi chương trình bảo hiểm hiên có khác, các chương trình cua chính phu hoăc sẽ được trả hoăc hoàn trả bởi khách sạn, hãng hàng không, đại lý du lịch hoăc các nhà cung câp dịch vu đi lại và/hoăc chô ở khác.

Page 11: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 11

QUYÊN LƠI 15 – HÀNH LÝ ĐẾN CHẬM

Công ty sẽ trả [2,520,000 VND] nếu hành lý ký gửi theo Người được bảo hiểm bị trì hoãn, bị chuyển nhầm hoăc tạm thời chuyển sai chô bởi hãng vận chuyển sau môi 6 giờ chậm trễ liên tuc sau khi Người được bảo hiểm đến địa điểm lây hành lý ở điểm đến tại nước ngoài theo lịch trình, tôi đa đến mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn. QUYÊN LƠI 16 - THIỆT HẠI HOĂC MẤT HÀNH LÝ

Công ty sẽ trả đến tôi đa mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn cho tổn thât hoăc thiêt hại găp phải ở nước ngoài đôi với hành lý cá nhân mang theo hoăc mua trong chuyến đi nước ngoài (bao gồm quần áo và đồ dùng cá nhân măc hoăc mang theo Người được bảo hiểm trong hòm, va ly hoăc các đồ chứa tương tư). Nếu do tai nạn xảy ra ở nước ngoài, bât kỳ đồ vật nào được chứng minh là không thể sửa chữa môt cách kinh tế, khiếu nại sẽ được giải quyết theo Hợp đồng bảo hiểm như là đồ vật đã bị mât với điều kiên là: Công ty có thể thanh toán hoăc khôi phuc lại hoăc sửa chữa theo quyết định cua mình căn cứ theo mức đô hao mòn cua và khâu hao đôi với các đồ vật đã có trên mười hai (12) tháng; a) Viêc mât đã được báo cho cảnh sát hoăc cơ quan hữu quan như là ban quản lý khách sạn hoăc hãng hàng không tại

nơi bị mât trong vòng 24 giờ từ lúc xảy ra sư cô. Tât cả các khiếu nại phải được chứng minh bằng các tài liêu đầy đu từ các cơ quan đó;

b) Người được bảo hiểm phải thưc hiên tât cả các công viêc cần thiết để đảm bảo hành lý hoăc đồ dùng cua mình không bị bỏ quên;

c) Công ty sẽ không chịu trách nhiêm vượt quá [16,800,000 VND] cho môi đồ vật hoăc môt đôi hoăc môt bô đồ vật; d) Hạn mức tôi đa cua thiết bị cá nhân kỹ thuật sô (PDA) là [5,250,000 VND]

Viêc mât đồ phải được trình báo cho cảnh sát hoăc các cơ quan có thẩm quyền chẳng hạn như khách sạn và hãng hàng không chịu trách nhiêm tại nơi xảy ra tổn thât trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sư cô. Bât kỳ yêu cầu bồi thường nào cũng phải đi kèm với xác nhận bằng văn bản cua những cơ quan nói trên và các giây tờ chứng minh giá trị cua các đồ vật bị mât. Viêc đền bù cho các đồ vật không có giây tờ chứng minh gia trị sẽ do AIG Viêt Nam xem xét và quyết định, tổng giá trị

bồi thường cho toàn bô các đồ vật không có giây tờ chứng minh giá trị sẽ không vượt quá [4,200,000 VND].

Môt Người được bảo hiểm không được yêu cầu khiếu nại theo cả Quyền lợi 15 và Quyền lợi 16 cho cùng môt sư kiên. QUYÊN LƠI 17 – HỎNG HOC HOĂC MẤT MÁY TÍNH XÁCH TAY

Công ty sẽ trả tôi đa theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn cho tổn thât hoăc hỏng hóc ở nước ngoài đôi với máy tính xách tay được mang đi, hoăc mua trong chuyến đi nước ngoài. Nếu do tai nạn xảy ra ở nước ngoài, máy tính xách tay được chứng minh là không còn khả năng sửa chữa môt cách kinh tế, khiếu nại sẽ được giải quyềt theo Hợp đồng bảo hiểm như là máy tính xách tay đó bị mât với điều kiên là: a) Công ty có thể thanh toán hoăc khôi phuc lại hoăc sửa chữa theo quyết định cua mình căn cứ theo mức đô hao mòn

và khâu hao cua máy tính xách tay đã có thời hạn trên mười hai (12) tháng; b) Viêc mât mát đã được trình báo cho cảnh sát hoăc cơ quan hữu quan như là ban quản lý khách sạn hoăc hãng hàng

không tại nơi bị mât trong vòng 24 giờ từ lúc xảy ra sư cô. Bât kỳ khiếu nại nào cũng phải được kèm theo các văn bản các cơ quan đó;

c) Người được bảo hiểm phải thưc hiên tât cả các công viêc cần thiết để đảm bảo máy tính xách tay cua minh không bị bỏ quên hoăc không được trông coi; và

d) Công ty sẽ thanh toán cho viêc mât hoăc hỏng hóc đôi với máy tính xách tay theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn.

Môt Người được bảo hiểm không được yêu cầu khiếu nại theo cả Quyền lợi 16 và Quyền lợi 17 cho cùng môt sư kiên. Các điểm loại trừ (Áp dụng đôi với cả Quyền lợi 16 & 17)

1. Các loại loại tài sản sau sẽ bị loại trừ: đông vật, xe cơ giới (bao gồm cả các thiết bị phu trợ), xe máy, tàu, đông cơ, và các phương tiên vận chuyển khác, thiết bị trượt tuyết, trái cây, thưc phẩm, thiết bị gia đình, đồ cổ, đồ khảo cổ, tranh, sản phẩm nghê thuật, máy tính (bao gồm cả phần mềm và các phu kiên, ngoại trừ máy tính xách tay như đuợc quy định ở trên), bản thảo, đồ trang sức, đồng hồ, chứng khoán hoăc đồ lưu niêm;

2. Tổn thât hoăc hỏng hóc do hao mòn, hoăc hỏng hóc trong quá trình sửa chữa, xói mòn tư nhiên, nhậy, sâu bọ, khuyết tật vôn có hoăc hỏng hóc do bât kỳ quá trình hoăc trong khi thưc hiên công viêc là nguyên nhân tạo ra;

3. Tổn thât hoăc hỏng hóc đôi với các thiết bị đi thuê hoăc tổn thât hoăc hỏng hóc có nguyên nhân trưc tiếp hoăc gián tiếp từ viêc nổi dậy, nổi loạn, cách mạng, nôi chiến, tiếm quyền hoăc hành đông cua các cơ quan chính phu trong viêc cản trở, chiến đâu hoăc phòng vê đôi với các sư kiên như vậy, tịch biên hoăc phá huỷ theo các quy định về kiểm dịch hoăc hải quan, tịch thu theo lênh cua chính phu hoăc cơ quan công quyền hoăc rui ro về thương mại hàng hoá lậu hoăc bât hợp pháp;

4. Tổn thât hoăc hỏng hóc đôi với tài sản được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm khác hoăc có thể được bồi hoàn từ hãng vận chuyển, khách sạn hoăc môt bên khác;

5. Mât hành lý hoăc vật dung cá nhân được gửi trước, được gửi qua đường thư tín hoăc được vận chuyển riêng biêt;

Page 12: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 12

6. Mât hành lý hoăc vật dung cá nhân do không được trông coi ở nơi công công hoăc do nguyên nhân Người được bảo hiểm không có các biên pháp cẩn trọng cần thiết để đảm bảo an toàn cho các tài sản này hoăc được gửi cho môt người mà Người được bảo hiểm không quen biết;

7. Tổn thât đôi với hàng hoá kinh doanh, mẫu hàng hoăc thiết bị các loại; 8. Mât dữ liêu cua các băng, thẻ, đĩa mềm, hoăc ngượi lại; 9. Mât hoăc tổn thât đôi với bóng, gậy và các thiết bị chơi Golf trong lúc chơi hoăc tập; 10. Mât hoăc tổn thât đã được bảo hiểm bởi những đơn bảo hiểm khác có bao gồm Quyền lợi 16 &17; 11. Thiếu hut sô lượng do lôi, sai sót, các giao dịch trao đổi hoăc sư sut giảm giá trị áp dung đôi với Quyền lợi 16 &17; 12. Viêc mât không được trình cáo cho cảnh sát trong vòng 24 giờ kể từ lúc phát hiên ra bị mât; và/hoăc 13. Các trường hợp biến mât bí ẩn. QUYÊN LƠI 18 – MẤT GIẤY TỜ ĐI LẠI

Công ty sẽ trả tôi đa theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn cho chi phí để làm lại được hô chiếu thay thế, vé đi lại và các giây tờ đi lại khác cũng như các chi phí đi lại bổ sung và tiền khách sạn phát sinh cho viêc làm lại các giây tờ đi lại đã bị mât khi mà viêc mât mát này xảy ra do bị trôm, cướp trong môt chuyến đi nước ngoài. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với bât kỳ khiếu nại nào phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các điều kiên sau:- 1. Mât tiền măt, tiền ngân hàng, séc du lịch, trái phiếu, phiếu mua hàng/phiếu dư thưởng, tem, các chứng từ có giá,

chứng thư, bản thảo, chứng khoán các loại, mât thẻ tín dung hoăc thay thẻ tín dung, chứng minh nhân dân và bằng lái xe, các chứng từ đi lại khác trừ những loại đã được định nghĩa ở trên;

2. Thiếu hut sô lượng do lôi, sai sót, giao dịch trao đổi hoăc sư sut giảm giá trị; 3. Viêc mât không được trình cáo cho cảnh sát trong vòng 24 giờ kể từ lúc phát hiên ra bị mât; và/hoăc 4. Mât do viêc tịch thu hoăc tịch biên cua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. QUYÊN LƠI 19 – MẤT TIÊN CÁ NHÂN

Trường hợp Người được bảo hiểm trong khi ở nước ngoài bị mât tiền măt mang theo mình do bị cướp, ăn trôm trong lúc Người được bảo hiểm đang bảo quản hoăc năm giữ hoăc kiểm soát thì Công ty sẽ trả tôi đa theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn với điều kiên viêc bị mât đó đã được trình cho cảnh sát tại nơi bị mât trong vòng 24 giờ từ lúc phát hiên bị mât. Tât cả các khiếu nại phải được chứng minh bằng văn bản chính thức cua cảnh sát. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với bât kỳ khiếu nại nào phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các điều kiên sau:- 1. Tổn thât không được trình cho cảnh sát trong vòng 24 giờ từ lúc phát hiên bị mât; và/hoăc 2. Tổn thât đã được bảo hiểm bởi môt chương trình bảo hiểm khác. QUYÊN LƠI 20 – CHI PHÍ PHÁP LÝ

Công ty sẽ trả tôi đa theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn cho các chi phí pháp lý phát sinh trong quá trình xử lý khiếu nại bồi thường đôi với bên thứ ba, bên gây ra sư cô dẫn đến Người được bảo hiểm bị tử vong hoăc thương tật vĩnh viễn do tai nạn trong chuyến đi nước ngoài. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với bât kỳ chi phí pháp lý nào phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc do môt trong các điều kiên sau:- 1. Khiếu nại mà Công ty hoăc đại diên pháp lý cua mình cho là viêc đó không thể thành công hoăc nếu Công ty cho

rằng chi phí để thưc hiên khiếu nại sẽ lớn hơn kết quả thu được; 2. Bât kỳ khiếu nại nào đôi với Công ty, đại lý hoăc đại diên cua Công ty hoăc đôi với các nhà điều hành chuyến đi, hãng

vận tải hoăc bât cứ người nào mà Người được bảo hiểm đã tham gia chuyến đi cùng với hoăc thu xếp để tham gia chuyến đi với; và/hoăc

3. Viêc theo đuổi môt khiếu nại về thương tật thân thể, tổn thât hoăc hỏng hóc do nguyên nhân hoăc có liên quan đến hoạt đông kinh doanh, nghề nghiêp cua Người được bảo hiểm, theo hợp đồng hoăc phát sinh từ các địa điểm, hoăc toà nhà mà Người được bảo hiểm sở hữu, sử dung hoăc sinh sông ở đó.

QUYÊN LƠI 21 – TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN

Công ty sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm đôi với trách nhiêm pháp lý đôi với bên thứ ba tôi đa theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn phát sinh trong môt chuyến đi nước ngoài với nguyên nhân là: a) Tử vong hoăc thương tật do tai nạn đôi với bên thứ ba; hoăc b) Tổn thât hoăc thiêt hại do tai nạn đôi với tài sản cua bên thứ ba.

Chu hợp đồng và/hoăc Người được bảo hiểm không được hứa hoăc cam kết thanh toán hoăc nhận trách nhiêm đôi với môt bên khác hoăc tham gia vào quá trình tô tung mà không có sư châp thuận bằng văn bản cua Công ty. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp, có liên quan đến môt trong các điều kiên sau:-

Page 13: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 13

1. Bât kỳ các khiếu nại nào xuât phát từ hành vi phạm tôi, hiềm khích hay cô ý cua Người được bảo hiểm; 2. Trách nhiêm cua người sử dung lao đông, trách nhiêm theo hợp đồng hoăc trách nhiêm đôi với thành viên trong gia

đình cua Người được bảo hiểm; 3. Hành đông cua súc vật hoăc tài sản cua, thuôc sư kiểm soát, chăm sóc hoăc giám sát cua Người được bảo hiểm; 4. Thưc hiên hoạt đông thương mại, kinh doanh hoăc nghề nghiêp; 5. Sở hữu hoăc chiếm hữu đât đai hoăc các toà nhà (ngoài viêc sử dung với muc đích cư trú tạm thời); 6. Sở hữu hoăc sử dung xe cơ giới, máy bay hoăc tàu thuỷ; 7. Các chi phí pháp lý liên quan đễn tô tung hình sư; 8. Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt đông đua xe các loại; 9. Các phán quyết mà không phải là được đưa ra lần đầu tiên hoăc có được từ môt toà án có thẩm quyền ở Viêt Nam; 10. Quây rôi tình duc, lạm dung thể xác hoăc tinh thần; 11. Chơi hoăc tập đánh Golf; và/hoăc 12. Các phán quyết mang tính trừng phạt hoăc răn đe cua toà án. QUYÊN LƠI 22 – BỒI THƯỜNG THẺ TÍN DUNG

Nếu Người được bảo hiểm bị tử vong hoăc bị thương tật toàn bô vĩnh viễn do thương tật găp phải trong môt chuyến đi nước ngoài, Công ty sẽ trả chi phí thẻ tín dung còn nợ cho các chi tiêu cua Người được bảo hiểm phát sinh trong chuyến đi nước ngoài (không kể các khoản nợ trước đó) theo mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn. Bât kỳ khiếu nại nào cũng phải được kèm theo các bảng kê tháng cua thẻ tín dung cùng với các tài liêu cần thiết để tiến hành khiếu nại theo quy định. Các điểm loại trừ

Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh trưc tiếp hoăc gián tiếp từ, có liên quan đến hoăc môt trong các điều kiên sau:- 1. Tổn thât đã được bảo hiểm bởi môt chương trình bảo hiểm khác. QUYÊN LƠI 23 – QUỸ GIÁO DUC TRẺ EM

Khi viêc tử vong do tai nạn cua Người được bảo hiểm được bồi thường và Người được bảo hiểm đó tại ngày xảy ra tai nạn có con hợp pháp còn phu thuôc (dưới 18 tuổi hoăc dưới 23 tuổi nếu hiên đang là sinh viên cua môt trường đại học hay cao đẳng được công nhận), Công ty sẽ trả đến mức quyền lợi áp dung cho chương trình bảo hiểm lưa chọn cho môi người con phu thuôc hợp pháp. Nếu có từ ba người con trở lên được hưởng quyền lợi này, tổng sô tiền trả sẽ không vượt quá [1,260,000,000 VND].

PHẦN III – CÁC LOẠI TRỪ CHUNG CÔNG TY SẼ KHÔNG TRẢ CHO BẤT KỲ QUYÊN LƠI NÀO THEO HƠP ĐỒNG BẢO HIỂM CHO CÁC TỔN THẤT HOĂC TRÁCH NHIỆM PHÁT SINH TRỰC TIẾP HOĂC GIÁN TIẾP TỪ NGUYÊN NHÂN SAU: 1. Tổn thât hoăc thiêt hại có nguyên nhân từ hành vi cô ý, hiềm khích, phạm pháp hoăc cẩu thả cua Người được bảo

hiểm; 2. Bât kỳ hành đông chiến tranh, hành đông cua môt thế lưc thù địch nước ngoài, nôi chiến, xâm lược, cách mạng, khởi

nghĩa hoăc đảo chính quân sư. Chiến tranh có nghĩa là chiến tranh tuyên chiến hoăc không tuyên chiến, các hành đông mang tính chiến tranh như bao gồm viêc sử dung sức mạnh quân sư cua môt quôc gia có chu quyền để đạt được các muc đích về kinh tế, địa lý, dân tôc, săc tôc, tôn giáo và các lợi ích khác;

3. bât cứ mât mát, tổn thương, hư hại hay trách nhiêm pháp lý nào xuât phát trưc tiếp hay gián tiếp từ viêc đi lại trong, đi

đến hay đi qua Afghanistan, Cuba, Công Hoà Dân Chu Congo, Iran, Iraq, Liberia, Sudan, Syria và 4. bât cứ mât mát, tổn thương, hư hại hay trách nhiêm pháp lý nào gánh chịu trưc tiếp hay gián tiếp bởi người được bảo

hiểm nếu Người được bảo hiểm này là

(i) người tham gia khung bô (ii) thành viên cua môt tổ chức khung bô (iii) người buôn bán các chât ma túy; hoăc (iv) người cung câp vũ khí sinh học, hóa học hay hạt nhân

Page 14: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 14

5. Thương tật, ôm hoăc bênh trầm trọng có nguyên nhân trưc tiếp hoăc gián tiếp, găn với hoăc bị gia tăng bởi; Sư sử dung, phóng thích hoăc giải phóng các nguyên liêu hạt nhân mà trưc tiếp hoăc gián tiếp dẫn tới phản ứng hạt nhân, phóng xạ hoăc ô nhiễm phóng xạ; hoăc

Sư phát tán hoăc sử dung các nguyên liêu sinh học hoăc hoá học đôc hại; hoăc

Sư giải phóng các nguyên liêu sinh học hoăc hoá học đôc hại. Đôi với viêc áp dung các loại trừ này, thương tật trầm trọng có nghĩa là:

a) Bị thương tật thân thể dẫn đến rui ro tử vong cao; hoăc b) Bị biến dạng hoăc kéo dài các bô phận; hoăc c) Mât hoăc hỏng chức năng cua môt bô phận thân thể.

6. Mât, phá huỷ hoăc hư hại đôi với bât kỳ tài sản nào hoăc bât kỳ chi phí nào phát sinh từ hoăc các tổn thât có nguyên

nhân trưc tiếp hoăc gián tiếp bởi hoăc có liên quan hoăc phát sinh từ phóng xạ i-on hoá hoăc ô nhiễm phóng xạ từ các nguyên liêu hạt nhân hoăc từ chât thải hạt nhân từ quá trình đôt cháy nguyên liêu hạt nhân;

7. Bât kỳ hành đông bât hợp pháp hoăc phạm pháp cua Người được bảo hiểm hoăc viêc tịch thu, giam giữ, phá huỷ tại

hải quan hoăc các cơ quan thẩm quyền khác; 8. Bât kỳ điều câm hoăc quy định cua chính phu; 9. Bât kỳ vi phạm nào đôi với quy định cua chính phu hoăc Người được bảo hiểm không thưc hiên các biên pháp thận

trọng hợp lý để tránh dẫn đến viêc đưa ra khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm sau khi có cảnh báo về đình công, bạo loạn dân sư, nổi loạn, khởi nghĩa từ các phương tiên thông tin đại chúng;

10. Người được bảo hiểm không thưc hiên các nô lưc cần thiết để bảo vê tài sản cua mình hoăc tránh bị thương tật hoăc

giảm thiểu mức khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm; 11. Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt đông đua xe, hoạt đông thể thao chuyên nghiêp hoăc khi mà Người

được bảo hiểm có thể có thu nhập hoăc thù lao, tiền thưởng, tài trợ hoăc giải thưởng từ viêc tham gia môt hoạt đông thể thao và du lịch hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách cua môt máy bay hoăc phương tiên vận tải khác được phép kinh doanh thương mại);

12. Viêc mang thai hoăc sinh nở hoăc tai nạn hoăc ôm đau liên quan đến viêc sinh nở, mang thai hoăc bênh lây lan qua

đường tình duc; 13. Tư tử hoăc cô ý tư tử hoăc tư gây thương tích, hành hung kích đông hoăc say xỉn hoăc sử dung ma tuý; 14. Rôi loạn thần kinh, bao gồm nhưng không giới hạn bởi mât trí; 15. Người được bảo hiểm sử dung các tàu thương mại, tham gia vào hoạt đông hải quân, quân đôi, không quân hoăc vận

hành, thử nghiêm các phương tiên vận tải hoăc được thuê làm công nhân lao đông chân tay hoăc trong khi tham gia vào các hoạt đông ở ngoài khơi như lăn, giàn khoan, khai thác mỏ hoăc chup hình trên không hoăc xử lý các vật liêu, đạn dược, súng;

16. Bênh lây nhiễm qua đường tình duc, bênh AIDS, nhiễm HIV hoăc các bênh liên quan đến AIDS; 17. Sư mât tích bí ẩn; 18. Khi Người được bảo hiểm không đu điều kiên để tham gia chuyến đi theo lời khuyên cua môt Bác sỹ hành nghề hợp

pháp; 19. Khi mà muc đích cua chuyến đi là để điều trị y tế hoăc chăm sóc y tế dưới mọi hình thức; 20. Các điều kiên tồn tại trước;

21. Nếu do bât kỳ quy định pháp luật nào có hiêu lưc áp dung vào thời điểm hiêu lưc cua Hợp đồng này hoăc vào bât kỳ

thời điểm sau đó đôi với Công ty bảo hiểm, công ty mẹ, tổ chức quản lý, điều hành cao nhât cua Công ty bảo hiểm, dẫn đến viêc cung câp bảo hiểm cho Người được bảo hiểm trở nên hoăc có thể trở nên vi phạm pháp luật, vì lý do vi phạm chế tài câm vận hoăc trừng phạt, Công ty bảo hiểm sẽ không bảo hiểm, không chịu bât kỳ trách nhiêm nào, không hô trợ, bào chữa cho Người được bảo hiểm, không thanh toán bât kỳ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt đông hô trợ hoăc bào chữa cua Người được bảo hiểm, và không đại diên cho Người được bảo hiểm hoăc vì Người được bảo hiểm cung câp bât kỳ sư đảm bảo hoăc cam kết dưới bât kỳ hình thức nào nếu những hành vi này có thể dẫn vi phạm các chế tài câm vận hoăc trừng phạt nói trên.

Page 15: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 15

PHẦN IV – CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 1. CƯƠP, GIẾT NGƯỜI VÀ HÀNH HUNG

Hợp đồng bảo hiểm này được mở rông để bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đôi với tử vong hoăc thương tật do tai nạn có nguyên nhân là nạn nhân cua môt vu cướp, giết người hoăc hành hung xảy ra trong chuyến đi nước ngoài. Công ty sẽ không có nghĩa vu đôi với các khiếu nại phát sinh từ hoăc có liên quan đến viêc chính Người được bảo hiểm có phần tham gia hoăc tạo nên sư khiêu khích cho hành đông đó.

2. CHUYẾN BAY KHÔNG THEO LỊCH TRINH

Hợp đồng bảo hiểm này được mở rông để bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đôi với tử vong hoăc thương tật do tai nạn trong chuyến đi nước ngoài và đi lại với tư cách là hành khách có mua vé cua bât kỳ môt máy bay tư nhân và/hoăc máy bay lên thẳng nào được câp phép hoạt đông.

PHẦN V – CÁC ĐIÊU KIỆN CHUNG 1. SỨC KHOẺ THỂ CHẤT CỦA NGƯỜI ĐƯƠC BẢO HIỂM

Tại thời điểm băt đầu chuyến đi nước ngoài, Người được bảo hiểm phải có đu sức khoẻ để thưc hiên chuyến đi và không nhận biết về bât kỳ tình huông nào có thể dẫn đến viêc huỷ hoăc gián đoạn chuyến đi nước ngoài, nếu không thì Công ty sẽ không thanh toán cho bât cứ khiếu nại nào.

2. SỐ LƯƠNG HƠP ĐỒNG

Người được bảo hiểm chỉ được bảo hiểm theo môt Hợp đồng bảo hiểm như vậy cho cùng môt chuyến đi nước ngoài. 3. TOÀN BỘ HƠP ĐỒNG

Hợp đồng bảo hiểm, Giây chứng nhận bảo hiểm, các sửa đổi bổ sung, giây yêu cầu bảo hiểm, sư khai báo, các tài liêu đính kèm với các tuyên bô bằng văn bản sẽ tạo nên toàn bô môt hợp đồng. Bât kỳ ngôn từ hoăc diễn giải nào có môt nghĩa cu thể được diễn giải tại bât cứ phần nào cua Giây chứng nhận bảo hiểm sẽ có ý nghĩa cu thể như vậy ở bât kỳ đâu trong Hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp có mâu thuẫn, các điều khoản, điều kiên và quy định cua Giây chứng nhận bảo hiểm kèm theo sẽ có giá trị hơn. Bât ký tuyên bô nào cua người yêu cầu bảo hiểm không được kèm theo Hợp đồng bảo hiểm sẽ không làm mât hiêu lưc cua phạm vi bảo hiểm hoăc sẽ được sử dung làm tài liêu khi có tô tung pháp lý liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm. Không có môt đại lý nào có quyền thay đổi Hợp đồng bảo hiểm hoăc miễn trừ bât kỳ quy định nào cua Hợp đồng bảo hiểm. Không có bât kỳ thay đổi nào đôi với Hợp đồng bảo hiểm này sẽ có hiêu lưc khi chưa được đại diên theo uy quyền cua Công ty châp thuận và trừ khi viêc châp thuận đó được xác nhận về sau.

4. THAY ĐỔI NGHÊ NGHIỆP

Nếu Người được bảo hiểm tham gia môt nghề nghiêp có mức đô rui ro cao hơn so với nghề nghiêp đã thông báo tại đề nghị/giây yêu cầu bảo hiểm mà không thông báo cho Công ty và có được sư châp thuận sửa đổi Hợp đồng bảo hiểm bằng văn bản (cùng với viêc thanh toán môt khoản phí bảo hiểm bổ sung hợp lý mà Công ty có thể yêu cầu khi xem xét châp thuận), thì Công ty sẽ không thanh toán quyền lợi bảo hiểm liên quan đến bât kỳ thương tật nào phát sinh từ hoăc trong khi thưc hiên công viêc đó.

5. TUÂN THỦ CÁC ĐIÊU KHOẢN CỦA HƠP ĐỒNG

Viêc tuân thu và thưc hiên các điều khoản cua Hợp đồng bảo hiểm này có liên quan đến các nôi dung cu thể phải được Người được bảo hiểm thưc hiên hoăc tuân thu và tính trung thưc cua sư khai báo và những câu trả lời trong bât kỳ đề nghị bảo hiểm và/hoăc giây yêu cầu bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và các bằng chứng theo yêu cầu đôi với Người được bảo hiểm liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này sẽ là những điều kiên tiên quyết đôi với các trách nhiêm thanh toán khiếu nại cua Công ty theo Hợp đồng bảo hiểm này.

6. GIƠI HẠN TUỔI

Phạm vi bảo hiểm được áp dung cho Người được bảo hiểm có đô tuổi từ 18 đến 70 tuổi vào ngày đầu tiên cua thời hạn bảo hiểm, và có thể được tái tuc đến 75 tuổi.

7. THÔNG BÁO SỰ KIỆN BẢO HIỂM

Thông báo về sư kiên bảo hiểm bằng văn bản phải được cung câp cho Công ty trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi có phát sinh bât kỳ sư kiên nào có khả năng dẫn đến khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm này hoăc ngay sau khi có thể thông báo môt cách hợp lý. Thông báo bởi Người đuợc bảo hiểm hoăc người thay măt cua họ gửi cho Công ty đu thông tin để xác định Người được bảo hiểm thì sẽ được xem là thông báo chính thức cho Công ty.

8. THÔNG BÁO CHO CÁC CƠ QUAN THẨM QUYÊN

Nếu tài sản được bảo hiểm theo các Quyền lợi 16, 17, 18 và 19 cua Hợp đồng bảo hiểm bị mât hoăc thiêt hại, Người được bảo hiểm sẽ thưc hiên tât cả các biên pháp có thể để bảo vê, cứu vớt và phuc hồi tài sản và nhanh chóng trình báo cho cảnh sát, khách sạn, hãng vận tải hoăc các cơ quan quản lý nhà ga.

Page 16: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 16

Theo các Quyền lợi 16, 17, 18 và 19, Người được bảo hiểm phải trình báo cho cảnh sát, khách sạn, hãng vận tải hoăc các cơ quan quản lý nhà ga mà Người được bảo hiểm tham gia chuyến đi và phải có được xác nhận bằng văn bản cua cơ quan đó là vân đề xảy ra ngoài tầm kiểm soát cua Người được bảo hiểm.

9. THẾ QUYÊN BỒI THƯỜNG

Tại bât kỳ thời điểm nào, Công ty cũng sẽ luôn có quyền thay măt Người được bảo hiểm để thưc hiên, kiểm soát, bảo vê và/hoăc giải quyết bât kỳ thu tuc nào và vào bât kỳ thời gian nào để thưc hiên tô tung với chi phí cua mình và thay măt mình nhưng dưới tên cua Người được bảo hiểm để thu hồi lại các khoản tiền bồi thường từ bât kỳ cá nhân hoăc tổ chức nào đôi với các phạm vi được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm này. Người được bảo hiểm phải hoàn toàn hợp tác với Công ty đến cuôi cùng và không làm điều gì phương hại đến quyền cua Công ty. Viêc thế quyền bồi thường sẽ chỉ được áp dung cho Quyền lợi 10 đến Quyền lợi 22 theo hợp đồng bảo hiểm này.

10. BẰNG CHỨNG VÊ TỔN THẤT

Bằng chứng về tổn thât bằng văn bản bao gồm Hợp đồng bảo hiểm/Giây chứng nhận bảo hiểm, phiếu thu bản gôc, hoá đơn và các chứng từ liên quan khác phải được cung câp cho Công ty tại môt trong các văn phòng khu vưc trong vòng 60 (sáu mươi) ngày sau ngày xảy ra tổn thât. Viêc không thưc hiên được viêc cung câp bằng chứng như vậy trong khoảng thời gian quy định sẽ không làm mât hiêu lưc hoăc làm giảm bât kỳ khiếu nại nào nếu Người được bảo hiểm không thể cung câp bằng chứng trong khoảng thời gian quy định môt cách hợp lý, với điều kiên những bằng chứng đó phải được cung câp càng sớm càng tôt môt cách hợp lý và không muôn hơn 1 (môt) năm kể từ ngày xảy ra tổn thât.

11. KIỂM TRA THỂ CHẤT VÀ PHÁP Y

Công ty bằng chi phí cua mình sẽ có quyền và cơ hôi kiểm tra Người được bảo hiểm nếu thây cần thiết môt cách hợp lý trong quá trình giải quyết khiếu nại theo Quyền lợi 1 cua Hợp đồng bảo hiểm và yêu cầu giám định pháp y trong trường hợp tử vong nếu pháp luật cho phép.

12. CÁC HÀNH ĐỘNG PHÁP LÝ

Không hành đông nào trước pháp luật hoăc theo nguyên tăc vô tư sẽ được xem là khôi phuc Hợp đồng bảo hiểm trước thời điểm kết thúc thời hạn 60 (sáu mươi) ngày sau khi bằng chứng tổn thât đã được cung câp theo yêu cầu cua Hợp đồng bảo hiểm. Sẽ không có bât kỳ hành đông nào như vậy sẽ được thưc hiên sau khi châm dứt giai đoạn 2 (hai) năm sau khi ngày từ chôi khiếu nại.

13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bât cứ tranh châp nào phát sinh từ hoăc liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này sẽ được các bên thương lượng giải quyết. Nếu hai bên không đạt được thỏa thuận thông qua thương lượng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày thông báo tranh châp, tranh châp đó sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quôc tế Viêt Nam theo quy tăc trọng tài cua trung tâm này, hoăc tại môt cơ quan trọng tài và quy tăc trọng tài khác theo sư lưa chọn cua Công ty để có hướng giải quyết cuôi cùng. Tranh châp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền nếu hai bên không được lưa chọn được trọng tài theo quy định cua luật áp dung.

14. RỦI RO VÀ MẤT TÍCH

Nếu vì bât kỳ môt Tai nạn nào được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm này, Người được bảo hiểm phải tiếp xúc với các yếu tô khí hậu, thời tiết và dẫn đến hậu quả phải chịu môt tình huông tổn thât được bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này thì tình huông tổn thât đó sẽ được bảo hiểm theo các điều kiên cua Hợp đồng bảo hiểm này. Nếu thi thể cua Người được bảo hiểm không được tìm thây trong vòng 12 tháng kể từ ngày mât tích, chìm hoăc đăm máy bay hoăc phương tiên vận tải khác trên măt đât hoăc trên biển mà Người được bảo hiểm đang thưc hiên chuyến đi trên đó tại thời điểm xảy ra Thương tật trong các tình huông được bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm này, thì khi đó Người được bảo hiểm sẽ được coi như đã bị tử vong do Thương tật gây ra bởi môt Tai nạn thuôc phạm vi bảo hiểm cua Hợp đồng bảo hiểm này tại thời điểm mât tích, chìm hoăc đăm.

15. NGƯỜI NHẬN TIÊN BỒI THƯỜNG

Tât cả các khoản bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này được trả cho Chu hợp đồng bảo hiểm hoăc theo yêu cầu bằng văn bản cua Chu hợp đồng bảo hiểm trả cho Người được bảo hiểm, trừ các Quyền lợi 7, 8 và 21. Theo Quyền lợi 3, trong trường hợp sô tiền điều trị y tế khẩn câp được bảo lãnh với nhà cung câp dịch vu y tế bởi Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền thì sẽ bồi thường trưc tiếp cho nhà cung câp dịch vu. Theo Quyền lợi 7 và 8, các quyền lợi sẽ được trả trưc tiếp cho cho nhà cung câp dịch vu như được chỉ ra trong các phần này. Theo Quyền lợi 21, quyền lợi sẽ trả trưc tiếp cho người mà Người được bảo hiểm chịu trách nhiêm pháp lý đôi với người đó.

16. HUỶ HƠP ĐỒNG

Công ty có thể châm dứt Hợp đồng bảo hiểm bằng cách gửi thông báo bằng văn bản trước 30 ngày cho Người được bảo hiểm theo địa chỉ mới nhật mà Công ty được biết. Sau khi Công ty châm dứt Hợp đồng bảo hiểm, phần phí bao hiểm Công ty đã nhận được cho giai đoạn Hợp đồng bảo hiểm chưa hết hiêu lưc sẽ được Công ty hoàn trả cho Chu hợp đồng bảo hiểm trong thời gian sớm nhât có thể. Chu hợp đồng bảo hiểm có thể châm dứt Hợp đồng bảo hiểm bằng cách gửi thông báo bằng văn bản trước 30 ngày đến tru sở chính cua Công ty, lầu 09, Saigon Center, 65 Lê Lợi, Quận 1, TP. HCM, Viêt Nam. Trong trường hợp như vậy, với điều kiên là chưa có môt yêu cầu bồi thường nào đã được thanh toán hoăc có thể được thanh toán và không

Page 17: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 17

có sư kiên nào đã xảy ra có khả năng dẫn đến khiếu nại theo Hợp đồng bảo hiểm này, phần phí bảo hiểm đã được thanh toán sẽ được tính từ ngày viêc châm dứt bảo hiểm có hiêu lưc cho khoảng thời gian chưa được sử dung cua Hợp đồng bảo hiễm và sẽ được hoàn trả, với điều kiên Công ty sẽ giữ lại tôi thiểu [2,100,000 VND] hoăc môt phần ba phí bảo hiểm năm, tuỳ theo sô nào lớn hơn.

17. QUYÊN PHUC HỒI

Trường hợp viêc uỷ quyền thanh toán và/hoăc thanh toán được thưc hiên bởi Công ty hoăc Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard đôi với môt khiếu nại về y tế mà không liên quan đến hoăc không nằm trong phạm vi bảo hiểm cua Hợp đồng bảo hiểm thì Công ty hoăc Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard có quyền đòi lại từ Người được bảo hiểm toàn bô sô tiền mà Công ty hoăc Travel Guard hoăc đại diên được uỷ quyền cua Travel Guard phải chịu trách nhiêm thanh toán cho tổ chức y tế mà Người được bảo hiểm đã nhập viên.

18. KHÔI PHUC HƠP ĐỒNG

Nếu viêc thanh toán phí bảo hiểm không được thưc hiên đúng theo thoả thuận thì viêc châp nhận phí bảo hiểm tiếp theo cua Công ty hoăc các đại lý được uỷ quyền sẽ khôi phuc lại Hợp đồng bảo hiểm nhưng chỉ bảo hiểm cho các tổn thât găp phải từ 24 giờ sau ngày khôi phuc hợp đồng.

19. TÁI TUC

Hợp đồng bảo hiểm này có thể được tái tuc với sư châp thuận cua Công ty tùy từng thời điểm với viêc thanh toán phí bảo hiểm trước cho Công ty mức phí bảo hiểm có hiêu lưc tại thời điểm tái tuc. Điều khoản bảo đảm phí bảo hiểm sẽ được áp dung.

20. TIÊN LAI

Không áp dung tính lãi đôi với các khoản bồi thường cua Công ty. 21. LUẬT ĐIÊU CHINH

Hợp đồng bảo hiểm này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Viêt Nam.

22. BẢO ĐẢM THANH TOÁN TRƯƠC KHI ĐƯƠC BẢO HIỂM

Bảo đảm thanh toán trước khi được bảo hiểm sẽ áp dung cho tât cả các hợp đồng bảo hiểm cá nhân. Theo bảo đảm này, môt hợp đồng cá nhân sẽ không có hiêu lưc trừ khi phí bảo hiểm đã được trả cho Công ty hoăc trung gian cua công ty vào hoăc trước ngày băt đầu hợp đồng. a) Bât kể các quy định ở đây phải tuân thu theo khoản b) dưới đây, các bên thoả thuận và đồng ý rằng tổng sô phí

bảo hiểm phải trả đã được trả cho Công ty và Công ty đã nhận được đầy đu (hoăc thông qua trung gian mà qua đó hợp đồng bảo hiểm có hiêu lưc) vào hoăc trước ngày hiêu lưc cua phạm vi bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm, giây chứng nhận tái tuc, giây chứng nhận bảo hiểm tạm thời và sửa đổi bổ sung hợp đồng.

b) Trường hợp tổng phí bảo hiểm phải trả nhưng chưa được trả và Công ty (hoăc thông qua trung gian mà qua đó

hợp đồng bảo hiểm có hiêu lưc) chưa nhận được đầy đu vào hoăc trước ngày hiêu lưc như nêu trên, khi đó Hợp đồng bảo hiểm, giây chứng nhận tái tuc, giây chứng nhận bảo hiểm tạm thời, sửa đổi bổ sung hợp đồng sẽ được coi là bị huỷ bỏ ngay lập tức và Công ty sẽ không phải thanh toán cho bât kỳ quyền lợi nào. Bât kỳ sư thanh toán phí bảo hiểm sau đó sẽ không làm ảnh hưởng đến viêc huỷ bỏ Hợp đồng bảo hiểm, giây chứng nhận tái tuc, giây chứng nhận bảo hiểm tạm thời, sửa đổi bổ sung hợp đồng.

23. ĐƠN VỊ TIÊN TỆ:

Viêc thanh toán phí bảo hiểm hay trả tiền bồi thường bảo hiểm sẽ được thưc hiên bằng VNĐ theo tỷ giá hôi đoái tại thời điểm thanh toán. Tỷ giá áp dung sẽ là tỷ giá theo tháng do AIG Viêt Nam áp dung

PHẦN VI – QUI TRINH KHIẾU NẠI VÀ YÊU CẦU HÔ TRƠ TRƯỜNG HƠP CẦN HÔ TRƠ KHẨN CẤP

Trong trường hợp khẩn câp ở nước ngoài, Người được bảo hiểm có thể gọi đường dây nóng miễn phí sô

+ 603-2772-5688

cua Travel Guard vào bât kỳ thời điểm nào, từ bât cứ nơi nào trên toàn thế giới để được hô trợ. Người được bảo hiểm cần nêu rõ sô hợp đồng bảo hiểm hoăc sô giây chứng nhận bảo hiểm khi gọi điên thoại để thuận tiên cho viêc phôi hợp trợ giúp cua Travel Guard. HƯƠNG DÂN DÀNH CHO NGƯỜI KHIẾU NẠI

Trong truờng hợp khiếu nại, Người được bảo hiểm cần có Giây yêu cầu bồi thường từ AIG Viêt Nam. Giây yêu cầu bồi thường này có thể nhận được qua thư email, fax hoăc từ nhân viên (vui lòng xem chi tiết liên hê bên dưới).

Page 18: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 18

Người được bảo hiểm phải điền hoàn chỉnh Giây yêu cầu bồi thường, đính kèm tât cả chứng từ được yêu cầu và chuyển đến văn phòng gần nhât cua Công ty TNHH Bảo hiểm AIG Viêt Nam.

Ngay sau khi xảy ra sư cô dẫn đến yêu cầu bồi thường, Người được bảo hiểm phải gửi thông báo bằng văn bản sớm nhât có thể và trong vòng 30 ngày đến: Công ty TNHH Bảo hiểm AIG Viêt Nam – Trung Tâm Dịch Vu Khách Hàng Sô Hotline: 1800.6789 Địa chỉ thư điên tử : [email protected] Website: www.aig.com.vn CÁC CHỨNG TỪ KHIẾU NẠI CẦN CUNG CẤP

Chứng từ khiếu nại cơ bản

1. Đơn yêu cầu bồi thường đã được điền hoàn chỉnh 2. Bản gôc Hợp đồng bảo hiểm 3. Bản sao Hô chiếu 4. Bản sao Vé máy bay / Thẻ lên máy bay 5. Chứng từ chứng minh đô dài cua chuyến đi ( đôi với hợp đồng bảo hiểm theo năm) 6. Xác nhận từ Người sử dung lao đông về muc đích cua chuyến đi ( nếu tham gia bảo hiểm Hô trợ di chuyển trong

kinh doanh) 7. Các chứng từ chứng minh hoàn cảnh tổn thât và sô tiền khiếu nại.

Qui trình đòi bồi thường này không làm thay đổi hoăc làm mât hiêu lưc cua các điều kiên điều khoản cua hợp đồng bảo hiểm và được sử dung như môt tài liêu tham khảo cho các chứng từ được yêu cầu cho từng loại yêu cầu bồi thường. Các chứng từ được yêu cầu có thể thay đổi theo từng trường hợp.

PHẦN VI – BẢNG QUYÊN LƠI BẢO HIỂM VÀ BIỂU PHÍ BẢO HIỂM PHẠM VI BẢO HIỂM

Chương trình Corporate

Chương trình Premier

Các quyền lợi Bảo hiểm tai nạn cá nhân Mức quyền lợi tôi đa (VND)

Quyền lợi 1 Tử vong & Thương Tật vĩnh viễn do tai nạn 2,520,000,000 6,300,000,000

Quyền lợi 2 Bỏng Do Tai Nạn 2,520,000,000 6,300,000,000

Phí Y Tế & Di Chuyển Y Tế Khẩn Cấp ơ Nước Ngoài

Quyền lợi 3 Thanh Toán Chi Phí Y Tế & Chi Phí Nha Khoa Do Tai Nạn 1,260,000,000 3,780,000,000

Quyền lợi 4 Chi Phí Sau Nằm Viên (tôi đa 3 lần ) 1,260,000/lần 1,890,000/lần

Quyền lợi 5 Quyền Lợi Nằm Viên (tôi đa 60 ngày) 1,890,000/ngày 2,520,000/ngày

Quyền lợi 6 Quyền Lợi gâp đôi khi nằm viên ở phòng chăm sóc đăc biêt (tôi đa 60 ngày) 3,780,000/ngày 5,040,000/ngày

Quyền lợi 7 Vận Chuyển Y Tế Khẩn Câp Không giới hạn Không giới hạn

Quyền lợi 8 Hồi Hương Thi Hài Không giới hạn Không giới hạn

Quyền lợi 9 Thăm Ngoài Chế Đô cua Người thân hoăc Bạn Bè 63,000,000 100,800,000

Hỗ Trợ Cá Nhân

Quyền lợi 10 Hô trợ thu xếp dịch vu Không Có

Phí Bảo Hiểm Năm /1 Người cho Nhóm quyền lợi từ 1-10

Nhóm quyền lợi Cơ Bản

Các Nước Trong Khu Vực 1,515,000 2,650,000

Toàn cầu 1,640,000 2,775,000

Các Quyền Lợi Bất Tiên Trong Di Chuyển

Quyền lợi 11 Huy Bỏ Chuyến Đi 100,800,000 126,000,000

Quyền lợi 12 Căt Giảm Chuyến Đi 63,000,000 100,800,000

Quyền lợi 13 Chuyến Đi Bị Trì hoãn

12,600,000 12,600,000 (Thanh toán VND2,520,000 cho môi 6 giờ liên tuc chuyến đi bị trì hoãn)

Quyền lợi 14 Lỡ Nôi Chuyến

3,150,000 6,300,000 ( Thanh toán các chi phí phát sinh do lỡ nôi chuyến)

Quyền lợi 15

Hành Lý Đến Chậm

12,600,000 20,160,000 ( Thanh toán VND2,520,000 cho môi 6 giờ liên tuc hành lý cua Người được bảo hiểm đến chậm ở nước ngoài)

Quyền lợi 16 Thiêt hại hoăc Mât Hành Lý 63,000,000 63,000,000

Quyền lợi 17 Thiêt hại hoăc Mât Máy Tính Xách tay 12,600,000 15,750,000

Page 19: BTA - Policy Wording VNE

Bao hiêm Di chuyên trong kinh doanh – Quy tăc bao hiêm – 12/2014 19

Quyền lợi 18 Mât Giây Tờ Đi Lại 25,200,000 25,200,000

Quyền lợi 19 Mât Tiền Cá Nhân 6,300,000 12,600,000

Quyền lợi 20 Chi Phí Pháp Lý 189,000,000 189,000,000

Quyền lợi 21 Trách Nhiêm Cá Nhân ở nước ngoài 6,300,000,000 12,600,000,000

Quyền lợi 22 Bồi Thường Thẻ Tín Dung 37,800,000 63,000,000

Quyền lợi 23 Quỹ Giáo Duc Trẻ Em (VND63,000,000/1 năm, tôi đa 5 năm) 315,000,000 315,000,000

Phí Bảo Hiểm Năm /1 Người cho Nhóm quyền lợi từ 1-23

Nhóm quyền lợi đầy đu

Các Nước Trong Khu Vực 2,270,000 3,215,000

Toàn Cầu 3,280,000 4,600,000

Sô ngày bảo hiểm tôi đa cua môt chuyến đi 90

Sô ngày tính cho điều kiên y tế tồn tại trước 365

Giới hạn tuổi 18-70

Các nước trong Khu vực: Các nước Đông nam Á, China, Hong Kong, Macau, Taiwan, Korea, Australia, New Zealand, Japan & India

Toàn cầu : Tât cả các nước trên thế giới loại trừ Afghanistan, Cuba, Democratic Republic of Congo, Iran, Iraq, Liberia, Sudan, Syria