PHƯƠNG ÁN KINH DOANH CÀ PHÊ VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
Phần 1
• Đặc điểm thị trường Hàn Quốc
Phần 2
• Đặc điểm ngành cà phê Việt Nam
Phần 3
• Đánh giá môi trường ngành cà phê Hàn Quốc
Phần 4
• Hạn chế và phương hướng cho cà phê Việt
Đ i xíu đ i xíu b n i... :) B n có bi t ợ ợ ạ ơ ạ ếhttp://www.visla.vn/ không nh ? Ch c ch n trong ỉ ắ ắđ i mình sẽ có m t l n b n c n đ n nó, nh ghé ờ ộ ầ ạ ầ ế ớxem sao nhé :) Visla c m kích hành đ ng này c a ả ộ ủ
b n l m đ y.ạ ắ ấ
Kinh Tế
Tự nhiên
Chính trịDân số
Pháp luật
Hàn Quốc có một nền kinh tế thị trường.
Xếp thứ 3 ở châu Á và đứng thứ 10 trên
thế giới theo GDP năm 2006…
Cuối thế kỷ là nước có tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất trong lịch sử thế giới hiện
đại.
GDP (PPP) đã nhẩy vọt từ 100 USD vào
năm 1963 lên mức kỉ lục 10.000 USD vào
năm 1995 và 25.000 USD vào năm 2007
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân là 5%
mỗi năm.
Năm 1996, Hàn Quốc trở thành thành
viên của OECD
Kinh tế
Nông nghiệp
Công nghiệp
Kinh tế
• Tập trung nỗ lực phát triển nông nghiệp vào
việc tăng sản lượng.
• Công nghiệp phân bón và thuốc trừ sâu cũng
được phát triển để cung cấp đầy đủ những sản
phẩm thiết yếu này cho các chủ trang trại.
• Sản xuất hoa quả, rau xanh, các cây trồng
ngắn ngày có giá trị kinh tế cao và các sản
phẩm chăn nuôi.
• Hầu hết các nhu cầu về gỗ được đáp ứng nhờ
nhập khẩu.• Nền kinh tế lớn thứ 10 thế giới.
• Duy trì sự tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc là
những ngành công nghiệp then chốt và đã được
thế giới công nhận.
• Là một nhà sản xuất ô tô lớn, Hàn Quốc sản
xuất trên ba triệu xe hàng năm.
Tự nhiên
Hàn Quốc có bốn mùa rõ rệt
Mùa xuân và mùa thu khá ngắn
Mùa hè nóng và ẩm ướt
Mùa đông thì lạnh
Khô và tuyết rơi
Giữ mối quan hệ tốt với tất cả các
nước.
Hàn Quốc đã xây dựng và thiết lập
quan hệ ngoại giao với 185 nước, có
91 sứ quán, 29 toà lãnh sự, 4 văn
phòng đại diện và tham gia 95 tổ
chức quốc tế.
Hiện nay, trong nhiệm kỳ Tổng thư ký
Liên hợp quốc đương nhiệm (2008-
2012) ông Ban ki Moon là người của
Hàn Quốc đang giữ trọng trách đó.
Chính trị
Một số quan hệ song phương điển hình
Quan hệ Hàn Quốc - Hoa Kỳ (Mỹ).
Quan hệ Hàn Quốc - Nhật Bản
Quan hệ Hàn Quốc- EU
Quan hệ giữa Hàn Quốc và Việt Nam
Quan hệ Hàn Quốc-Trung Quốc
…
• Hoa kỳ vẫn là bạn hàng lớn nhất của Hàn Quốc và chiếm tới 20% tổng xuất khẩu của Hàn Quốc
• Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt con số 53 tỷ USD/năm (số liệu năm 2001). Nhật Bản là bạn hàng lớn thứ hai của Hàn Quốc.
• EU đã trở thành bạn hàng lớn thứ ba của Hàn Quốc. Kim ngạch mậu dịch hai chiều Hàn Quốc và EU năm 2001 đạt 34,5 tỷ USD, chiếm 11,8% tổng kim ngạch ngoại thương của Hàn Quốc.
• Quan hệ mậu dịch 2 chiều đạt 31,3 tỷ USD.Trung Quốc là bạn hàng song phương lớn thứ 3 của Hàn Quốc sau Mỹ và Nhật Bản.
• Hai bên đã thỏa thuận xây dựng quan hệ “Đối tác toàn diện trong thế kỷ 21” giữa hai nước trên cơ sở những nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc và Luật pháp QT.
Dân số
Người Hàn là một dân tộc duy nhất
nói một ngôn ngữ.
Năm 2012: 48.860.500 người
Năm 2005 tỷ lệ tăng dân số là
0,21% và dự đoán đến năm 2020
tốc độ này giảm xuống còn 0,02%.
Dân số Hàn Quốc đang già đi theo
từng năm.
Pháp luật
Thuế nhập khẩu cà phê vào
Hàn Quốc khá thấp và không
phải chịu thuế tiêu thụ đăc
biệt: cà phê hạt chưa rang =
2%; cà phê rang=8%; cà phê
uống liền=8%.
Thuế giá trị gia tăng
( VAT)=10%.
RobuscaArabicaLoại cà phê chính
• Trồng ở độ cao dưới 600m, khí hậu nhiệt đới.
• Cà phê mạnh, đậm đà, chứa nhiều cafein.
• Nước đứng đầu: Việt Nam - 1/3
• Trồng ở độ cao trên 600m, khí hậu mát mẻ.
• Tính chất trái ngược với cà phê robusca, ít độc hại hơn, nhưng có nhiều hương thơm, vị hơi chua.
• Nước đứng đầu: Braxin – 2/3
Năm 1858 – người Pháp đem giống cà phê arabica vào trồng tại Việt Nam.
Những vùng chuyên canh cà phê đã được hình thành và trải dài hầu hết ở các tỉnh Tây Nguyên với tổng diện tích gieo trồng trên 550.000 ha.
Điều đáng nói ở đây là với diện tích chuyên canh lớn như vậy nhưng cà phê Robusta là loại cây được trồng chính chứ không phải Arabica.
20 thương hiệu cà phê hòa tan. 3.000 thương hiệu cà phê rang
xay.
4 thương hiệu cà phê hòa tan. 20 thương hiệu cà phê rang xay.
• 571.000 ha
2011
8%
Diên tich trông ca phê VN (Theo Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Khu vực Năm 2012 Năm 2020
(dự báo)
Dak Lak 202.022 170.000
Lâm Đồng 145.735 135.000
Dak Nông 116.350 69.000
Gia Lai 77.627 73.000
Đồng Nai 20.000 13.000
Bình Phước 14.938 8.000
KonTum 12.158 12.500
Quảng Trị 5.050 5.000
Sơn La 6.371 5.000
Bà Rịa Vũng Tàu 7.071 5.000
Điện Biên 3.385 4.500
Các khu vực khác 5.700 -
Tổng cộng 616.407 500.000
Theo số liệu của FAO, từ 1995-2011, diện tích trồng và năng suất cà phê của Việt Nam tăng xấp xỉ 6 lần.
Theo FAO, năng suất cà phê VN giai đoạn 1961-2012 cao hơn năng suất trung bình thế giới 2,5 lần.
Tháng 9/2013
2012
2013
-13,35%
21
Việt Nam
Braxin
Tháng 8/2013
Giá xuất khẩu trung bình hạt cà phê Robusta của Việt Nam trong vòng 7 tháng đầu niên vụ 2010/11 so với niên vụ 2009/2010.
Giá FOB (HCM) của hạt cà
phê thường chưa phân loại
(USD/tấn)
T10 T11 T12 T01 T02 T03 T04
Giá
trung
bình
của 7
tháng
Niên vụ 2009/10$1.
357
$1.
278
$1.
277
$1.
297
$1.
218
$1.
198
$1.
271$1.271
Niên vụ 2010/11*$1.
552
$1.
806
$1.
821
$1.
910
$2.
093
$2.
281
$2.
283$1.964
% thay đổi của niên vụ
2010/11 so với niên vụ
2009/10
14
%
41
%
43
%
47
%
72
%
90
%
80
%55%
Biểu đồ giá xuất khẩu cà phê niên vụ 09/10-10/11
Giá xuất khẩu trung bình của Cà phê thô Việt Nam, niên vụ 1990/91 – 2010/11(đơn vị: USD/tấn)
Nguồn: Trung tâm Xúc tiên thương - Đầu tư - Du lịch Dak Lak, VICOFA
10 nhà nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam mùa vụ 2010/10 (đơn vị: tấn)
Việt Nam đã xuất khẩu cà phê thô sang 79 quốc gia trong mùa vụ 2010/11, trong đó 10 nước nhập khẩu đứng đầu chiếm tới 69% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Việt Nam
Hoa Kỳ
Pháp
Nhật Bản
Thái LanHàn Quốc
…
Tây Ban Nha
Trung Quốc
Nga
Các công ty trên thị trường cà phê Hàn Quốc: 1968 Dong Su Food: bắt đầu sản xuất CF dùng ngay
1999: Starbuck mở quán cà phê ở HQ
Số lượng quán Cà phê ở Hàn
Quốc tăng gấp hơn 7 lần
trong vòng 5 năm (2006-
2011).
Cũng trong cùng khoảng thời
gian. số lượng thương hiệu cà
phê tăng gấp 2 lần.
Một số thương hiệu cà phê nổi tiếng ở HQ, kèm theo số lượng chi nhánh và doanh thu
ĐẶC TRƯNG VÀ XU HƯỚNG CỦA NGÀNH CÀ PHÊ HÀN QUỐC
Vì đăc điểm khí hậu và thổ nhưỡng không thích hợp cho cây Cà phê, nên nguồn cà phê trên thị trường Hàn Quốc đều từ nhập khẩu.
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Khối lượng (tấn)
90.899 108.413 100.576 111.625 121.855 106.119
Giá trị (1000$)
230.918 331.353 276.284 371.612 618.626 477.206
Kim ngạch nhập khẩu cà phê của Hàn Quốc (2007 – 2011)
KẾT CẤU THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CÀ PHÊ HÀN QUỐC
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG CỦA THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÀN QUỐC:
Người tiêu dùng Hàn Quốc rất
quan tâm đến sức khỏe
Người tiêu dùng cũng ưa thích
hương vị đậm, các quán cà
phê ở Hàn Quốc tự hào rằng
cà phê của họ có hương vị
nồng đậm nhất thế giới.
Hương vị và giá cả là hai điểm
người tiêu dùng Hàn Quốc rất
quan tâm khi chọn mua cà
phê.
Người tiêu dùng Hàn Quốc
cũng khá trung thành với
thương hiệu họ đã chọn.
Giá trung bình 1 ly Esspresso/Americano ở HQ là 4$
Giá cà phê dao động từ 1.5$ - 7$
2 loại cà phê bán chạy nhất ở HQ là Americano và cà phê phin
Hạn chế của Cà Phê Việt Nam 98% Cà phê của Việt Nam xuất ra các nước đều
là cà phê thô.
Giá bấp bênh, yêu cầu ngày càng cao của thị
trường nước ngoài .
Phần lớn cà phê của Việt Nam trồng ở nông hộ,
không có kỹ thuật và thiếu vốn và trồng không
đúng quy cách.
Diện tích trồng cà phê của Việt Nam đang ngày
càng trở nên già cỗi.
Nguồn cây giống không đảm bảo.
Biến đổi khí hậu, nhất là hạn hán ngày càng
gay gắt đã và đang gây nhiều thiệt hại cho sản
xuất cà phê.
Việc sản xuất cà phê còn mang tính tự phát,
nhỏ lẻ.
Đề xuất chiến lược
Sẽ tập trung xuất khẩu cà phê robusta và cà phê
cao sản như cà phê chồn.
Cần phải đầu tư nhiều hơn về vốn, đào tạo kỹ
thuật canh tác cho nông dân.
Thế giới có xu hướng chuyển sang sử dụng sản
phẩm xuất khẩu có giấy chứng nhận.
Thành lập hội liên hiệp cà phê việt nam thật sự
có uy tín
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
1. Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp
Hiện trên thị trường Việt Nam, có rất nhiều nhà cung cấp nguồn cà phê thô và đã qua chế
biến để xuất khẩu.
Mức độ tập trung của các nhà cung cấp: chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên.
Sự khác biệt của các nhà cung cấp: các nhà cung cấp là các hộ nông dân hoăc các vựa
chuyên thu mua và chế biến cà phê.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : Trong vấn đề này ta nghiên cứu khả năng
thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí chuyển đổi nhà cung cấp
(Switching Cost).
Thông tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát
triển của thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung
cấp đầu vào cho doanh nghiệp.
2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng
Khách hàng
Khách hàng lẻ
Nhà phân phối
Giá Chất lượng sản
phẩm Dịch vụ đi kèm
Sản phẩm
Các tác động đến áp lực cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành: Quy mô
Tầm quan trọng
Chi phí chuyển đổi khách hàng
Thông tin khách hàng
!Đặc biêt khi phân tich nha phân phối ta phải chú ý tầm quan trọng của
họ, họ có thể trực tiếp đi sâu vao uy hiếp ngay trong nội bộ của doanh nghiêp.
3.Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn:
Kỹ thuật Rào cản luật pháp Các yếu tố thương
mại Các nguồn lực đăc
thù
4. Áp lực canh tranh từ sản phẩm thay thế
Những sản phẩm thay thế này nằm trong tay các công ty Đa quốc gia với tiềm lực rất mạnh như:
CÀ PHÊ VIỆT
5. Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành
CÀ PHÊ VIỆT
Cơ hội và những thách thức khi xuất khẩu cà phê sang HQ
Cơ hội Thách thứcThị trường cà phê Hàn Quốc phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu
Nhà nhập khẩu và người tiêu dùng chưa biết nhiều đến các loại cà phê xuất xứ Việt Nam vì đa phần cà phê nhập khẩu từ Việt Nam được sử dụng làm nguyên liệu chế biến cho các sản phẩm cà phê thương hiệu Hàn Quốc.
Việt Nam được biết đến là nước xuất khẩu cà phê chất lượng cao
Nhìn chung, người tiêu dùng có xu hướng uống các loại cà phê hòa tan giá rẻ
Cà phê là thức uống phổ biến Thị trường cà phê khá cạnh tranhThuế nhập khẩu thấp và miễn thuế tiêu thụ đăc biệt
Xét về khía cạnh sức khỏe, cà phê là loại thức uống không có lợi
THANK YOU! :D
Top Related