1https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Về “Cùng nhau học tiếng Nhật”
“Cùng nhau học tiếng Nhật” là chương trình bằng 18 ngôn ngữ của NHK WORLD-JAPAN, dịch vụ phát sóng quốc tế của NHK (Hiệp hội phát sóng Nhật Bản).
Chương trình gồm 48 bài với những đoạn hội thoại thú vị tạo thành 1 câu chuyện. Thính giả có thể học những mẫu câu hữu ích có thể sử dụng ngay trong nhiều tình huống, ví dụ như tự giới thiệu, mua sắm, v.v. Chương trình cũng có mục thông tin du lịch phong phú cũng như giới thiệu về văn hoá và ứng xử của Nhật Bản.
Đây là chương trình theo Chuẩn Giáo dục Tiếng Nhật JF của Japan Foundation. (jfstandard.jp) Chương trình chú trọng kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, hiểu rõ và tôn trọng các nền văn hoá khác.
Chương trình được thiết kế cho người học ở trình độ A1-A2 theo chuẩn JF. Người ở trình độ A1 có thể hiểu và sử dụng các mẫu câu cơ bản và giao tiếp đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. Người ở trình độ A2 có thể giao tiếp đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Phân loại trình độ này dựa trên Nền tảng giáo dục ngôn ngữ của châu Âu (CEFR).
Học tiếng Nhật trực tuyến miễn phí!
https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Nghe chương trình “Cùng nhau học tiếng Nhật” trên đài NHK WORLD-JAPAN hoặc theo dõi chương trình qua mạng internet.
2 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
岩いわ
元もと
海かい
斗と
グエン·ミイ·タム
ミー·ヤー
マイク·ハドソン 本ほん
田だ
あやか 星ほし
悠ゆう
輝き
はる
Giới thiệu câu chuyện“Haru-san House” là 1 ngôi nhà chung ở Tokyo, nhiều người thuộc nhiều quốc tịch với những tính cách khác nhau đang sống ở đây.Ngôn ngữ chung của họ là tiếng Nhật. Và chủ nhà, luôn hướng dẫn giúp đỡ mọi người, là 1 người máy.Một hôm, Tâm, du học sinh người Việt Nam, xuất hiện. Câu chuyện xoay quanh Tâm cùng những người bạn mới đi thăm các vùng miền của Nhật Bản, vừa học tiếng Nhật vừa theo đuổi ước mơ.
Nhân vật
Nguyễn Mỹ TâmDu học sinh người Việt Nam. Tính tình vui vẻ, thân thiện. Tâm âm thầm có cảm tình với Yuuki, 1 người Nhật chơi đàn piano.
Mi YaNhiếp ảnh gia tự do người Trung Quốc. Cô cũng sống ở “Haru-san House”. Với Tâm, cô giống như 1 người chị.
Iwamoto KaitoSinh viên người Nhật. Anh sống ở “Haru-san House” và nấu ăn rất giỏi.
Mike HudsonSinh viên cao học người Mỹ, từng sống ở “Haru-san House”, và tinh thông văn hoá Nhật Bản.
Honda AyakaNgười bạn Nhật lúc nào cũng vui tươi của Tâm.
HaruChủ nhà, người máy được trang bị trí tuệ nhân tạo, có hình búp bê “kokeshi” truyền thống của Nhật Bản. Người máy Haru luôn ở trên bàn trong phòng khách và để ý trông nom mọi người trong nhà.
Hoshi YuukiNghệ sỹ dương cầm người Nhật đã gặp Tâm ở Việt Nam.
3https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
LESSON
1 はるさんハウスはどこですか
タムTam
: すみません。Sumimase⎤n.
はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.
海かい
斗と
Kaito: はるさんハウス?
Haru-san-Ha⎤usu?
あれ? ぼくたちのうちだよね。Are? Bo⎤kutachi no uchi⎤ da yo ne.
ミーヤーMi Ya
: すぐ近ちか
くです。Su⎤gu chi⎤kaku de⎤su.
いっしょ い
Today’s Skit
Haru-san-Hausu wa doko desu ka
7www.nhk.or.jp/lesson/english
Key Phrase
はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.
“[place] wa doko desu ka.” “Wa”“は(ha)”
“wa.” “desu ka” “doko”
Use It!
すみません。トイレはどこですか。Sumimase⎤n. To⎤ire wa do⎤ko de⎤su ka.
あそこです。Asoko de⎤su.
Try It Out!
すみません。~はどこですか。Sumimase⎤n. ~wa do⎤ko de⎤su ka.
① 駅え き
e⎤ki② コンビニkonbini
Bonus Phraseありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.
“arigatoo.”
Can-do! Asking for directions
17https://www.nhk.or.jp/lesson/en/
Beauty of Various Places Around Japan
Mi Ya’s Travel GuideM
Okinawa
Nikko, Tochigi Prefecture
HokkaidoKyoto
©Niseko Village
©Nikko Toshogu Shrine
©OCVB
©Ninnaji-Temple
You can enjoy the scenery of four distinct seasons around the country. For example, spring is the season for cherry blossoms to bloom. Kyoto is famous for the flower. In summer, lots of people enjoy mountain climbing and going to the beach. In autumn, the reddening of leaves is beautiful. And winter is also attractive for its snow. You can enjoy skiing and other winter sports.
Answer ① 天てん
ぷらを食た
べます。 Tenpura o tabema⎤su.② 歌
か
舞ぶ
伎き
を見み
ます。 Kabuki o mima⎤su.
Cách sử dụng giáo trình Mỗi bài có 3 trang
Hội thoại hôm nayHội thoại kịch phát thanh thú vị. Xem nội dung và phát âm.
Phát âmPhiên âm bằng chữ La-tinh. Âm dài được ký âm bằng cách lặp lại nguyên âm (ví dụ: “tokee” là đồng hồ). Âm ngắt được ký âm bằng cách lặp lại phụ âm đầu tiên của chữ đứng liền sau (ví dụ: “zasshi” là tạp chí). Ký hiệu ⎤ thể hiện chỗ xuống giọng. (Xem trang 8)
Mở rộngGiới thiệu 1 cụm từ trong hội thoại, chỉ cần nhớ nguyên cả cụm là có thể sử dụng.Nâng caoHọc cách chào hỏi, số đếm, ngày thứ trong tuần, và nhiều cách diễn đạt hữu ích khác.
Mẫu câu cơ bảnGiải thích về cách dùng và ngữ pháp của Mẫu câu cơ bản để đạt được Can-do.
Đáp án cho phần Thực hành.
Can-do!Mục tiêu của bài
Trang thứ 3 có thông tin thú vị về du lịch, văn hoá, ẩm thực, ứng xử, và nhiều thông tin khác liên quan đến bài học.
Luyện tậpVí dụ hội thoại sử dụng Mẫu câu cơ bản. Các bạn hãy luyện phát âm nhiều lần.
Thực hànhBài tập thực hành. Dùng từ cho trước để đặt câu.
4 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mục lục
Bài1 Haru-san House ở đâu ạ? ·············································································· 6
2 Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên. ·································································· 9
3 Em đến từ Việt Nam. ·····················································································12
4 Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học. ···············································15
5 Cháu đã học qua đài phát thanh. ·····························································18
6 Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ? ················································21
7 Xin nói chậm thôi ạ! ······················································································24
8 Đây là Ayaka, bạn em.···················································································27
9 Đây là cái gì ạ? ·································································································30
10 Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ? ··························································33
11 Có bùa may mắn không ạ? ·········································································36
12 Cái bùa này dễ thương nhỉ! ········································································39
13 Cháu muốn ngắm tuyết ạ. ··········································································42
14 Em muốn thử đi Nhật một lần. ·································································45
15 Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ. ······································48
16 Đây là suối nước nóng nổi tiếng. ·····························································51
17 Cháu đang đi du lịch Nhật Bản. ································································54
18 Rất vui ạ. ·············································································································57
19 Tôi muốn mua một đôi găng tay. ····························································60
20 Làm ơn đừng cho wasabi. ···········································································63
21 Em đang ở trong tháp đồng hồ. ·······························································66
22 Chụp ảnh cùng nhau đi. ···············································································69
23 Em thích con mèo này. ·················································································72
24 Cháu không ăn được trứng sống. ····························································75
25 Cháu bị đau họng. ··························································································78
26 Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá! ···············································81
27 Món nào ngon nhất ạ? ·················································································84
28 Tôi chụp ảnh có được không ạ? ·······························································87
5https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
29 Cháu đã đi nghe biểu diễn piano. ····························································90
30 Chúng em đã hát và múa cùng nhau. ····················································93
31 Đi cùng với tôi không? ·················································································96
32 Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ? ···················································99
33 Phải đợi bao lâu ạ?······················································································ 102
34 Em đã từng đọc rồi. ···················································································· 105
35 Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ. ··································· 108
36 Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ? ······················ 111
37 Tivi bật không lên ạ... ················································································· 114
38 Em thích bên ngoài hơn.··········································································· 117
39 Cháu đánh rơi ví mất rồi. ·········································································· 120
40 Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình. ·········································· 123
41 Có thể mua vé được không ạ? ······························································· 126
42 Em định tặng cho anh Yuuki. ·································································· 129
43 Anh có vẻ khoẻ nhỉ. ···················································································· 132
44 Nghe nói lại có hoà nhạc ạ. ····································································· 135
45 Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ? ················· 138
46 Nhỏ nhưng đẹp nhỉ. ··················································································· 141
47 Làm như thế nào ạ? ···················································································· 144
48 Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản. ··················· 147
Phụ lục ···································································································· 150-159
Cố vấn và dẫn chương trình ···································································· 160
6 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
1 はるさんハウスはどこですか
タムTâm
: すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.
Haru-san House ở đâu ạ?
海かい
斗と
Kaito: はるさんハウス?
Haru-san-Ha⎤usu?Haru-san House á?
あれ? ぼくたちのうちだよね。Are? Bo⎤kutachi no uchi⎤ da yo ne.
Ơ? Đấy là nhà bọn mình nhỉ.
ミーヤーMi Ya
: すぐ近ちか
くです。Su⎤gu chi⎤kaku de⎤su.
Ngay gần đây thôi.
一いっ
緒しょ
に行い
きましょう。Issho ni ikimasho⎤o.
Đi cùng với bọn mình đi.
海かい
斗と
Kaito: こっちだよ。
Kocchi⎤ da yo.Đường này.
タムTâm
: はい。ありがとうございます。Ha⎤i. Ari⎤gatoo gozaima⎤su.
Vâng. Xin cảm ơn.
Từ vựng
すみません Xin lỗi cho tôi hỏisumimase⎤n
どこ ở đâudo⎤ko
ぼくたち bọn mìnhbo⎤kutachi
うち nhàuchi
すぐ近ちか
く ngay gầnsu⎤gu chi⎤kaku
一いっ
緒しょ
に cùng vớiissho ni
行い
く điiku
こっち đường nàykocchi⎤
はい Vângha⎤i
Hội thoại hôm nay
Haru-san-Hausu wa doko desu kaHaru-san House ở đâu ạ?
7https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.Haru-san House ở đâu ạ?
Khi hỏi địa điểm dùng câu “[địa điểm] wa doko desu ka”. “Wa” là trợ từ chỉ chủ đề và đứng sau danh từ. Trợ từ này được viết là “は (ha)”, nhưng đọc là “wa”. Tiếp đến là từ để hỏi “doko” (ở đâu), rồi thêm “desuka” và lên giọng ở cuối câu thành câu hỏi.
Luyện tập
すみません。トイレはどこですか。Sumimase⎤n. To⎤ire wa do⎤ko de⎤su ka.
あそこです。Asoko de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Nhà vệ sinh ở đâu ạ?Ở đằng kia.
Thực hành
すみません。~はどこですか。Sumimase⎤n. ~wa do⎤ko de⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. ... ở đâu ạ?
① 駅え き
e⎤ki ga
② コンビニkonbini
cửa hàng tiện lợiệ ợ
Mở rộngありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.Xin cảm ơn.
Là câu cảm ơn. Nếu người nghe là bạn bè hay người thân trong gia đình, thì có thể nói ngắn gọn là “arigatoo”.
Can-do! Hỏi địa điểm
8 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Âm tiếng Nhật
Đáp án ① すみません。駅えき
はどこですか。 Sumimase⎤n. E⎤ki wa do⎤ko de⎤su ka.② すみません。コンビニはどこですか。 Sumimase⎤n. Konbini wa do⎤ko de⎤su ka.
Hầu hết âm tiết tiếng Nhật được tạo thành bởi 1 phụ âm và 1 nguyên âm.
Trọng âm trong tiếng Nhật không phải độ mạnh yếu mà là cao thấp. Mỗi từ có chỗ xuống giọng hay không xuống giọng nhất định. Chỗ xuống giọng được thể hiện bằng dấu ⎤.
ka
k a
Trời mưa.
mưa kẹo
Kẹo rơi.
9https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
2 タムです。学が く
生せ い
です
ミーヤーMi Ya
: ただいま。Tadaima.
Cháu đã về.
海かい
斗と
Kaito: はるさん、新
あたら
しい住じゅう
人にん
が着つ
きましたよ。Ha⎤ru-san, atarashi⎤i juunin ga tsukima⎤shita yo.
Haru-san ơi, người mới đã đến rồi ạ.
はるHaru
: はーい。Haa⎤i.
Vâng, tôi đây.
ようこそいらっしゃいました。Yo⎤okoso irasshaima⎤shita.
Chào mừng cháu đã đến.
タムTâm
: え、ロボット?E, ro⎤botto?
Ôi, người máy ạ?
海かい
斗と
Kaito: そう。大
おお
家や
のはるさんです。So⎤o. O⎤oya no Ha⎤ru-san de⎤su.
Đúng vậy. Đây là Haru-san, chủ nhà.
タムTâm
: はじめまして。Hajimema⎤shite.
Xin chào.
タムです。学がく
生せい
です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.
Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.
よろしくお願ねが
いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.
Rất mong được giúp đỡ ạ.
Từ vựng
新あたら
しい mớiatarashi⎤i
住じゅう
人にん
cư dân (người trọ)juunin
着つ
く đến nơitsu⎤ku
ロボット người máyro⎤botto
大おお
家や
chủ nhào⎤oya
学がく
生せい
sinh viêngakusee
Hội thoại hôm nay
Tamu desu. Gakusee desuCháu là Tâm. Cháu là sinh viên.
10 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
タムです。学が く
生せ い
です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.
Trong câu “[tên/nghề nghiệp] desu”, thì “desu” đứng sau danh từ để tạo thành câu. Trong câu “A wa B desu” “A là B”, thì A là chủ đề/chủ ngữ, còn B giải thích về A. Trong mẫu câu cơ bản, phần “A wa” tức “Watashi wa” “Cháu là” đã được giản lược.
Luyện tập
はじめまして。アンナです。学がく
生せい
です。Hajimema⎤shite. A⎤nna de⎤su. Gakusee de⎤su.
はじめまして。鈴すず
木き
です。Hajimema⎤shite. Suzuki de⎤su.
Xin chào. Tôi là Anna. Tôi là sinh viên.Xin chào. Tôi là Suzuki.
Thực hành
はじめまして。【tên】です。【nghề nghiệp】です。Hajimema⎤shite. 【têntên】 de⎤su. 【nghề nghiệpnghề nghiệp】 de⎤su.
Xin chào. Tôi là [tên]. Tôi là [nghề nghiệp].
① トーマスTo⎤omasu
Thomas
会か い
社し ゃ
員い ん
kaisha⎤innhân viên công ty
② エリンE⎤rin
Erin
教きょう
師し
kyo⎤oshigiáo viên
Mở rộngよろしくお願
ね が
いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.Rất mong được giúp đỡ ạ.
Đây là câu nói với người sẽ giúp đỡ mình. Câu này thường dùng khi tự giới thiệu. Nếu người nghe là bạn bè hoặc kém tuổi thì có thể nói ngắn gọn là “yoroshiku”.
Can-do! Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp
11https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Chữ cái tiếng Nhật
Tiếng Nhật có 3 loại chữ là chữ Hán, Hiragana, và Katakana. Ví dụ, câu “Watashi wa Tamu desu” “Cháu là Tâm” viết bằng tiếng Nhật là:
私はタムです
“私” là chữ Hán, “は” và “です” là chữ Hiragana, còn “タム” là chữ Katakana.
Khi viết tên người nước ngoài và từ vay mượn của nước ngoài thì dùng chữ Katakana, còn lại dùng chữ Hiragana. Katakana và Hiragana là chữ biểu âm, được tạo ra từ chữ Hán. Chữ Hán là chữ biểu ý, dùng để viết phần ý nghĩa quan trọng.
Đáp án ① はじめまして。トーマスです。会かい
社しゃ
員いん
です。 Hajimema⎤shite. To⎤omasu de⎤su. Kaisha⎤in de⎤su.② はじめまして。エリンです。教
きょう
師し
です。 Hajimema⎤shite. E⎤rin de⎤su. Kyo⎤oshi de⎤su.
Katakana: a Hiragana: a Chữ Hán: yama (núi)
Biển hiệu viết bằng tiếng Nhật
12 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
3 ベトナムから来き
ました
海かい
斗と
Kaito: タムさん、たくさん食
た
べてね。Ta⎤mu-san, takusan ta⎤bete ne.
Tâm ăn nhiều vào nhé.
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
タムです。ベトナムから来き
ました。Ta⎤mu de⎤su. Betonamu kara kima⎤shita.
Em là Tâm. Em đến từ Việt Nam.
ミーヤーMi Ya
: ミーヤーです。中ちゅう
国ごく
からです。Mi⎤iyaa de⎤su. Chu⎤ugoku kara⎤ de⎤su.
Mình là Mi Ya. Mình đến từ Trung Quốc.
写しゃ
真しん
家か
です。Shashinka de⎤su.
Mình là nhiếp ảnh gia.
海かい
斗と
Kaito: ぼくは海
かい
斗と
。学がく
生せい
です。Bo⎤ku wa Ka⎤ito. Gakusee de⎤su.
Mình là Kaito. Mình là sinh viên.
はるHaru
: わたくし、大おお
家や
のはるです。Watakushi, o⎤oya no Ha⎤ru de⎤su.
Tôi là Haru, chủ nhà.
ミーヤーMi Ya
: はるさんは何なん
でも知し
っています。Ha⎤ru-san wa nan de mo shitte ima⎤su.
Haru-san cái gì cũng biết.
タムTâm
: そうですか。よろしくお願ねが
いします。So⎤o de⎤su ka. Yoroshiku onegai-shima⎤su.
Thế ạ. Rất mong được giúp đỡ ạ.
Từ vựng
たくさん nhiềutakusan
食た
べる ăntabe⎤ru
来く
る đếnku⎤ru
写しゃ
真しん
家か
nhiếp ảnh giashashinka
ぼく tôi (nam giới)bo⎤ku
知し
っている biếtshitte iru
Hội thoại hôm nay
Betonamu kara kimashitaEm đến từ Việt Nam.
13https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
ベトナムから来き
ました。Betonamu kara kima⎤shita.Em đến từ Việt Nam.
Khi nói về nơi xuất thân của mình, dùng mẫu “[nơi xuất thân] kara kimashita”. Trợ từ “kara” “từ” chỉ điểm xuất phát hoặc xuất xứ. “Kimashita” là thể quá khứ của động từ “kuru” “đến”. Có thể thay “kimashita” bằng “desu” và nói là “Betonamu kara desu” “Em đến từ Việt Nam”.
Luyện tập
どちらからですか。Do⎤chira kara⎤ de⎤su ka.
アメリカから来き
ました。Amerika kara kima⎤shita.
Anh từ đâu đến?Tôi đến từ Mỹ.
Thực hành
~から来き
ました。~kara kima⎤shita.
Tôi đến từ ... .
① タイTa⎤i
Thái Lan
② ブラジルBurajiru
Brazil
Can-do! Nói về nơi xuất thân của mình
Mở rộngそうですか。So⎤o de⎤su ka.Thế ạ.
Đây là câu nói phụ hoạ thể hiện đã hiểu điều đối phương nói. Khi phát âm, chú ý không lên giọng ở cuối câu.
14 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Cách chào hỏi ở Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Đáp án ① タイから来き
ました。 Ta⎤i kara kima⎤shita.② ブラジルから来
き
ました。 Burajiru kara kima⎤shita.
Ở Nhật Bản, khi chào hỏi thường cúi đầu. Cách cúi đầu tùy thuộc vào mối quan hệ với đối phương. Nếu đối phương là người bề trên thì cúi thấp.
Với người cùng tuổi hay bề dưới thì chỉ cần gật đầu nhẹ.
Bắt tay và ôm hôn thì không phổ biến lắm.
©AFLO ©The Japan Foundation
15https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
4 大だ い
学が く
で日に
本ほ ん
語ご
を勉べ ん
強きょう
します
タムTâm
: これ、どこですか。Kore, do⎤ko de⎤su ka.
Cái này là ở đâu thế ạ?
ミーヤーMi Ya
: 沖おき
縄なわ
です。Okinawa de⎤su.
Okinawa đấy.
タムTâm
: へえ。Hee.
Thế ạ!
ミーヤーMi Ya
: これは京きょう
都と
です。Kore wa Kyo⎤oto de⎤su.
Cái này là ở Kyoto.
京きょう
都と
はとてもきれいですよ。Kyo⎤oto wa totemo ki⎤ree de⎤su yo.
Kyoto đẹp lắm.
タムTâm
: そうですね。So⎤o de⎤su ne.
Em cũng thấy thế.
ミーヤーMi Ya
: タムさんは日に
本ほん
で何なに
をしますか。Ta⎤mu-san wa Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.
Tâm sẽ làm gì ở Nhật Bản?
タムTâm
: 大だい
学がく
で日に
本ほん
語ご
を勉べん
強きょう
します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.
Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.
ミーヤーMi Ya
: いいですね。I⎤i de⎤su ne.
Hay nhỉ.
タムTâm
: はい、楽たの
しみです。Ha⎤i, tanoshi⎤mi de⎤su.
Vâng, em mong được đi học lắm.
Từ vựng
大だい
学がく
trường đại họcdaigaku
日に
本ほん
語ご
tiếng NhậtNihongo
勉べん
強きょう
する họcbenkyoo-suru
Daigaku de Nihongo o benkyoo-shimasu Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.
Hội thoại hôm nay
16 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
大だ い
学が く
で日に
本ほ ん
語ご
を勉べ ん
強きょう
します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.
Khi nói về việc mình sẽ làm, dùng động từ thể MASU (đuôi masu) như là “benkyoo-shimasu” “Tôi sẽ học”. Đây là cách nói lịch sự với người không quen biết và người hơn tuổi. “De” là trợ từ chỉ địa điểm, “o” là trợ từ chỉ đối tượng, và động từ đặt ở cuối câu.
Luyện tập
日に
本ほん
で何なに
をしますか。Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.
買か
い物もの
をします。Kaimono o shima⎤su.
Anh sẽ làm gì ở Nhật Bản?Tôi sẽ mua sắm.
Thực hành
【đối tượng của hành động】を~ます。【đối tượng của hành độngđối tượng của hành động】o~ma⎤su.
Tôi sẽ ... [đối tượng của hành động].
① 天て ん
ぷらtenpura
món tẩm bột chiên tempura
食た
べます(食た
べる)tabema⎤su (tabe⎤ru)
sẽ ăn
② 歌か
舞ぶ
伎き
kabuki kịch Kabuki
見み
ます(見み
る)mima⎤su (mi⎤ru)
sẽ xem
Mở rộng楽た の
しみです。Tanoshi⎤mi desu.Tôi rất mong chờ điều đó.
Là cách nói thể hiện tâm trạng vui mừng mong chờ điều gì.
Can-do! Nói mình sẽ làm gì
17https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Vẻ đẹp các vùng Nhật Bản
Du lịch cùng Mi YaD
Okinawa
Nikko, tỉnh Tochigi
HokkaidoKyoto
©Niseko Village
©Nikko Toshogu Shrine
©OCVB
©Ninnaji-Temple
Bạn có thể tận hưởng cảnh sắc 4 mùa trên khắp Nhật Bản. Ví dụ, mùa Xuân là mùa hoa anh đào. Kyoto trong hội thoại nổi tiếng về hoa anh đào. Mùa Hè, nhiều người thích leo núi và đi biển. Mùa Thu có lá đỏ lá vàng rất đẹp. Mùa Đông cũng hấp dẫn vì có tuyết. Bạn có thể đi trượt tuyết cũng như chơi các môn thể thao mùa Đông khác.
Đáp án ① 天てん
ぷらを食た
べます。 Tenpura o tabema⎤su.② 歌
か
舞ぶ
伎き
を見み
ます。 Kabuki o mima⎤su.
18 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
5 ラジオで勉べ ん
強きょう
しました
はるHaru
: タムさん、今き ょ う
日から学がっ
校こう
ですね。Ta⎤mu-san, kyo⎤o kara gakkoo de⎤su ne.
Tâm hôm nay bắt đầu đi học nhỉ.
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
はるHaru
: あらまあ! どうしたんですか。A⎤ra ma⎤a! Do⎤o shitan de⎤su ka.
Ôi!Cháu sao vậy?
タムTâm
: 日に
本ほん
語ご
が心しん
配ぱい
です。Nihongo ga shinpai de⎤su.
Cháu lo về tiếng Nhật ạ.
はるHaru
: タムさんは日に
本ほん
語ご
、お上じょうず
手ですよ。Ta⎤mu-san wa Nihongo, ojoozu⎤ de⎤su yo.
Tâm nói tiếng Nhật giỏi mà.
タムTâm
: いいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.
Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.
はるHaru
: ベトナムで勉べん
強きょう
したんでしょう?Betonamu de benkyoo-shita⎤n deshoo?
Cháu đã học ở Việt Nam đúng không?
タムTâm
: はい、ラジオで勉べん
強きょう
しました。Ha⎤i, ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.
Vâng. Cháu đã học qua đài phát thanh.
はるHaru
: それなら、大だい
丈じょう
夫ぶ
ですよ。Sore na⎤ra, daijo⎤obu de⎤su yo.
Thế thì không sao đâu.
Từ vựng
今き ょ う
日 hôm naykyo⎤o
はい vângha⎤i
心しん
配ぱい
(な) lo lắngshinpai (na)
上じょう
手ず
(な) giỏijoozu⎤ (na)
ラジオ đài phát thanhra⎤jio
大だい
丈じょう
夫ぶ
(な) không sao, ổndaijo⎤obu (na)
Hội thoại hôm nay
Rajio de benkyoo-shimashitaCháu đã học qua đài phát thanh.
19https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
ラジオで勉べ ん
強きょう
しました。Ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.Cháu đã học qua đài phát thanh.
Khi nói về hành động trong quá khứ, đổi đuôi “masu” của động từ thành “mashita”. Trợ từ “de” trong “radio de” “qua đài phát thanh” chỉ phương pháp. Chủ ngữ “watashi wa” “cháu” và đối tượng của hành động “Nihongo o” “tiếng Nhật” đã được giản lược vì ngữ cảnh đã rõ.
Luyện tập
あ、日に
本ほん
語ご
! どうやって勉べん
強きょう
しましたか。A, Nihongo! Do⎤oyatte benkyoo-shima⎤shita ka.
インターネットで勉べん
強きょう
しました。Intaane⎤tto de benkyoo-shima⎤shita.
Ồ! Tiếng Nhật! Chị đã học tiếng Nhật bằng cách nào?Tôi đã học trên mạng internet.
Thực hành
~で勉べん
強きょう
しました。~de benkyoo-shima⎤shita.
Tôi đã học qua/trên/ở ...
① アニメanime
phim hoạt hình
② 学が っ
校こ う
gakkoo trường học
Can-do! Nói đã học tiếng Nhật bằng cách nào
Mở rộngいいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.
Đây là cách nói khiêm tốn dùng khi được khen. “Iie” có nghĩa phủ định là “không”, và “mada mada desu” “vẫn chưa” ý là chưa đủ.
20 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Cách nói khiêm nhường
Kho tri thức của Haru-san
Đáp án ① アニメで勉べん
強きょう
しました。 Anime de benkyoo-shima⎤shita.② 学
がっ
校こう
で勉べん
強きょう
しました。 Gakkoo de benkyoo-shima⎤shita.
Khi được khen là "Tiếng Nhật giỏi quá!" các bạn sẽ trả lời thế nào?
1) Xin cảm ơn. 2) Không, tôi vẫn chưa giỏi. 3) Vâng, vì tôi đã học ở trường đại học.
Nếu là người Nhật, nhiều người sẽ chỉ khiêm nhường nói với ý còn chưa hoàn hảo, như câu 2) “Iie, madamada desu.” Còn nhiều cách nói khiêm nhường nữa. Ví dụ, dù đã chuẩn bị nhiều món ăn ngon để tiếp khách, nhưng chủ nhà hay nói là “Nhà chẳng có gì …”
21https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
6 この電で ん
車し ゃ
は池い け
袋ぶくろ
に行い
きますか
タムTâm
: すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
駅えき
員いん
Nhân viên nhà ga
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
タムTâm
: この電でん
車しゃ
は池いけ
袋ぶくろ
に行い
きますか。Kono densha wa Ikebu⎤kuro ni ikima⎤su ka.
Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?
駅えき
員いん
Nhân viên nhà ga
: いいえ、行い
きません。Iie, ikimase⎤n.
Không, không đi đâu.
池いけ
袋ぶくろ
は山やまの
手て
線せん
です。Ikebu⎤kuro wa Yamanote-sen de⎤su.
Ikebukuro ở tuyến Yamanote.
タムTâm
: 山やまの
手て
線せん
はどこですか。Yamanote-sen wa do⎤ko de⎤su ka.
Tuyến Yamanote ở đâu ạ?
駅えき
員いん
Nhân viên nhà ga
:3番ばん
線せん
です。San-ban-sen de⎤su.
Đường tàu số 3.
タムTâm
: わかりました。Wakarima⎤shita.
Tôi hiểu rồi.
ありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.
Xin cảm ơn.
Từ vựng
この nàykono
電でん
車しゃ
tàu điệndensha
いいえ khôngiie
山やまの
手て
線せん
tuyến YamanoteYamanote-sen
~番ばん
線せん
đường tàu số …..~ban-sen
わかる hiểuwaka⎤ru
Hội thoại hôm nay
Kono densha wa Ikebukuro ni ikimasu ka Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?
22 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
この電で ん
車し ゃ
は池い け
袋ぶくろ
に行きますか。Kono densha wa Ikebu⎤kuro ni ikima⎤su ka.Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?Để xác nhận hướng đi của phương tiện giao thông công cộng, chúng ta nói “Kono [phương tiện] wa [địa điểm] ni ikimasu ka”. “Kono” “này” đứng trước danh từ. Từ này thể hiện bạn đang hỏi về phương tiện ngay trước mặt. “Ni” là trợ từ chỉ địa điểm đích. “Ikimasu” là thể MASU của động từ “Iku” “đi”.
Luyện tập
この電でん
車しゃ
は秋あき
葉は
原ばら
に行い
きますか。Kono densha wa Akiha⎤bara ni ikima⎤su ka.
いいえ、行い
きません。秋あき
葉は
原ばら
は1番ばん
線せん
です。Iie, ikimase⎤n. Akiha⎤bara wa ichi-ban-sen de⎤su.
Tàu điện này có đi Akihabara không ạ?Không, không đi đâu. Akihabara ở đường tàu số 1.
Thực hành
この【phương tiện giao thông】は【địa điểm】に行い
きますか。Kono 【phương tiện giao thôngphương tiện giao thông】 wa 【địa điểmđịa điểm】 ni ikima⎤su ka.
[phương tiện giao thông] này có đi [địa điểm] không ạ?
① バスba⎤su
xe buýt
空く う
港こ う
kuukoosân bay
② 電で ん
車し ゃ
densha tàu điện
新し ん
宿じゅく
ShinjukuShinjuku
Nâng cao
Số đếm (1-10)1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ichi⎤ ni⎤ san yo⎤n go⎤ roku⎤ na⎤na hachi⎤ kyu⎤u ju⎤u
Can-do!Xác nhận đích đến của phương tiện giao thông công cộng
23https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Đường sắt Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Đáp án ① このバスは空くう
港こう
に行い
きますか。 Kono ba⎤su wa kuukoo ni ikima⎤su ka.② この電
でん
車しゃ
は新しん
宿じゅく
に行い
きますか。 Kono densha wa Shinjuku ni ikima⎤su ka.
Hệ thống đường sắt ở Nhật Bản trải khắp đất nước. Đặc biệt là ở các thành phố lớn có rất nhiều tuyến, cả tàu điện ngầm. Ngoài ra còn có tàu cao tốc Shinkansen và tàu tốc hành nối các thành phố lớn, nên giao thông đường dài cũng rất tiện.
Khi mua vé, đầu tiên xem giá vé trên bảng giá, sau đó cho tiền vào máy bán vé. Nếu có thẻ IC trả trước, chỉ cần quẹt thẻ ở cửa soát vé ra vào ga. Tiền vé sẽ tự động được khấu trừ, rất tiện.
Tuy nhiên, cần chú ý cẩn thận vào giờ cao điểm vì tàu và ga thường rất đông người.
Đường sắt Nhật Bản có rất nhiều tuyến
Tokyo Station
©JR EAST
©Tokyo Metro
24 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
7 ゆっくり話は な
してください
あやかAyaka
: 隣となり
、いい?Tonari, i⎤i?
Mình ngồi cạnh được không?
タムTâm
: え? はい。E? Ha⎤i.
Gì cơ ạ? Vâng.
あやかAyaka
: ありがとう。留りゅう
学がく
生せい
なの?Ari⎤gatoo. Ryuugaku⎤see na no?
Cảm ơn. Du học sinh à?
タムTâm
: すみません。よくわかりません。Sumimase⎤n. Yo⎤ku wakarimase⎤n.
Xin lỗi. Tôi không hiểu lắm.
ゆっくり話はな
してください。Yukku⎤ri hana⎤shite kudasa⎤i.
Xin nói chậm thôi ạ!
あやかAyaka
: あ、ごめん、ごめん。A, gomen, gomen.
À, xin lỗi, xin lỗi.
あなたはりゅうがくせいですか。Ana⎤ta wa ryuugaku⎤see de⎤su ka.
Bạn là du học sinh à?
わたしはあやかです。Watashi wa A⎤-YA-KA de⎤su.
Mình là Ayaka.
よろしくね。Yoroshiku ne.
Giúp đỡ mình nhé.
タムTâm
: はい。私わたし
はタムです。Ha⎤i. Watashi wa Ta⎤mu de⎤su.
Vâng. Tôi là Tâm.
よろしくお願ねが
いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.
Rất mong được giúp đỡ ạ.
Từ vựng
ゆっくり chậmyukku⎤ri
話はな
す nóihana⎤su
私わたし
tôiwatashi
Hội thoại hôm nay
Yukkuri hanashite kudasaiXin nói chậm thôi ạ!
25https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
ゆっくり話は な
してください。Yukku⎤ri hana⎤shite kudasa⎤i.Xin nói chậm thôi ạ!
Khi đề nghị, dùng mẫu “[động từ thể TE] + kudasai”. Động từ thể TE là động từ có đuôi “te” hoặc “de”. “Hanashite” là thể TE của “hanasu” “nói”. Động từ tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm. Cách chia sang thể TE của mỗi nhóm khác nhau.(Xem trang 150-151)
Luyện tập
すみません。もう一いち
度ど
言い
ってください。Sumimase⎤n. Moo ichi-do itte kudasa⎤i.
あ、はい。A, ha⎤i.
Xin lỗi. Xin nói lại 1 lần nữa.À, vâng.
Thực hành
すみません。~てください。Sumimase⎤n. ~te kudasa⎤i.
Xin lỗi. Xin …
① 英え い
語ご
で言い
う(→言い
って)Eego de iu (→itte)
nói bằng tiếng Anh
② ローマ字じ
で書か
く(→書か
いて)Roomaji de ka⎤ku (→ka⎤ite)
viết bằng chữ La-tinhg g g
Mở rộngすみません。よくわかりません。Sumimase⎤n. Yo⎤ku wakarimase⎤n.Xin lỗi. Tôi không hiểu lắm.
Dùng câu này khi bạn không hiểu đố i phương nói gì. Nói “yoku” trước “wakarimasen” “không hiểu” khiến câu lịch sự hơn.
Can-do! Đề nghị ai đó nói chậm lại
26 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Đồ ăn tại Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Đáp án ① すみません。英えい
語ご
で言い
ってください。 Sumimase⎤n. Eego de itte kudasa⎤i.② すみません。ローマ字
じ
で書か
いてください。 Sumimase⎤n. Roomaji de ka⎤ite kudasa⎤i.
Món ăn Nhật Bản nổi tiếng có nigirizushi (sushi nắm) với cá sống phủ cơm nắm trộn giấm, và món sukiyaki có vị xì dầu và đường.
Gạo là thực phẩm chủ yếu ở Nhật Bản. Người Nhật thường ăn cơm với thức ăn nấu từ cá, thịt, rau. Trong bữa ăn thường có canh như canh tương miso. Ngoài ra các món Âu như mỳ Ý và món hầm cũng phổ biến ở Nhật Bản.
Nigirizushi (sushi nắm)
Bữa ăn thông thường
M. Nakamura/S. Ebisu
©Ken Mochizuki
Sukiyaki
27https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
8 友と も
達だ ち
のあやかさんです
あやかAyaka
: わあ、すごい! きれいだね。Waa, sugo⎤i! Ki⎤ree da ne.
Ôi, tuyệt quá! Đẹp nhỉ!
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
ミーヤーMi Ya
: ああ、タム、遅おく
れてごめんなさい。A⎤a, Ta⎤mu, okurete gomen nasa⎤i.
Ôi, Tâm, xin lỗi mình đến muộn.
タムTâm
: 友とも
達だち
のあやかさんです。Tomodachi no A⎤yaka-san de⎤su.
Đây là Ayaka, bạn em.
ミーヤーMi Ya
: こんにちは。ミーヤーです。Konnichiwa. Mi⎤iyaa de⎤su.
Xin chào. Mình là Mi Ya.
あやかAyaka
: ああ、ミーヤーさん!A⎤a, Mi⎤iyaa-san!
A, chị Mi Ya!
写しゃ
真しん
を撮と
ってるんでしょう?Shashin o to⎤tteru⎤n deshoo?
Chị là nhiếp ảnh gia đúng không ạ?
すごいなあ。Sugo⎤i naa.
Thật là tuyệt.
私わたし
も撮と
ってくださいね。Watashi mo to⎤tte kudasa⎤i ne.
Chị chụp ảnh cho em với nhé!
ミーヤーMi Ya
: あ、はい・・・。A, ha⎤i...
À, ừ.
Từ vựng
遅おく
れる muộnokureru
ごめんなさい xin lỗigomen nasa⎤i
友とも
達だち
bạntomodachi
Hội thoại hôm nay
Tomodachi no Ayaka-san desuĐây là Ayaka, bạn em.
28 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
友と も
達だ ち
のあやかさんです。Tomodachi no A⎤yaka-san de⎤su.Đây là Ayaka, bạn em.Để giới thiệu người nhà hay bạn bè với người khác dùng cấu trúc “[mối quan hệ] no [tên (san)] desu”. “No” là trợ từ nối 2 danh từ, trong đó danh từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. “San” là từ đứng sau tên người để gọi người đó một cách lịch sự. Với người trong gia đình thì không dùng “san”.
Luyện tập
友とも
達だち
の田た
中なか
さんです。Tomodachi no Tanaka-san de⎤su.
はじめまして。田た
中なか
です。Hajimema⎤shite. Tanaka de⎤su.
はじめまして。よろしくお願ねが
いします。Hajimema⎤shite. Yoroshiku onegai-shima⎤su.
Đây là Tanaka, bạn tôi.Xin chào. Tôi là Tanaka.Xin chào. Rất mong được giúp đỡ.
Thực hành
【mối quan hệ】の【tên(さん)】です。【mối quan hệmối quan hệ】 no 【têntên (-san)】 de⎤su.
Đây là [tên], [mối quan hệ].
① 妹いもうと
imooto
em gái
アンナA⎤nna
Anna
② 同ど う
僚りょう
dooryoo đồng nghiệp
ヤンさんYa⎤n-san
Jan
Nâng cao
Câu chàosáng trưa tối
おはよう (ございます) こんにちは こんばんはohayoo (gozaima⎤su) konnichiwa⎤ konbanwa⎤
Can-do! Giới thiệu bạn bè và người khác
29https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Điểm ngắm cảnh Tokyo
Du lịch cùng Mi YaD
Bối cảnh của hội thoại này là Trụ sở chính quyền thủ đô Tokyo nằm ở Shinjuku. Ở đây có đài quan sát mở cửa miễn phí cho mọi người tham quan. Từ độ cao cách mặt đất 202m, bạn có thể quan sát toàn bộ thành phố Tokyo. Vào ngày đẹp trời có thể nhìn thấy cả núi Phú Sỹ.
Tháp Tokyo nổi tiếng với màu da cam và trắng tương phản. Tháp Tokyo Skytree nằm gần Asakusa, được xây dựng xong năm 2012, tự hào là ngọn tháp cao nhất thế giới. Buổi tối, cả 2 tháp được thắp đèn rất đẹp.
Trụ sở chính quyền thủ đô Tokyo
©TOKYO-SKYTREE©TOKYO TOWER
©Tokyo Metropolitan Government©TCVB
Tháp Tokyo (333m) Tháp Tokyo Skytree (634m)
Ngắm cảnh từ đài quan sát
Đáp án ① 妹いもうと
のアンナです。 Imooto no A⎤nna de⎤su.② 同
どう
僚りょう
のヤンさんです。 Dooryoo no Ya⎤n-san de⎤su.
30 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
9 これは何な ん
ですか
海かい
斗と
Kaito: ここが「デパ地
ち
下か
」だよ。Koko ga depa-chika da yo.
Đây là tầng hầm bán thực phẩm đấy.
マイクMike
: いろんな食た
べ物もの
があって、いいよね。Ironna tabemo⎤no ga a⎤tte, i⎤i yo ne.
Có nhiều loại thực phẩm, hay nhỉ.
タムTâm
: わあ、すごい。Waa, sugo⎤i.
Ôi, tuyệt quá!
これは何なん
ですか。Kore wa na⎤n de⎤su ka.
Đây là cái gì ạ?
海かい
斗と
Kaito: 大
だい
根こん
の漬つけ
物もの
だよ。Daikon no tsukemono da yo.
Củ cải muối đấy.
マイクMike
: 食た
べてみる?Ta⎤bete mi⎤ru?
Ăn thử không?
タムTâm
: いただきます。Itadakima⎤su.
Em xin.
おいしいです。Oishi⎤i de⎤su.
Ngon quá!
海かい
斗と
Kaito: これも食
た
べてみる?Kore mo ta⎤bete mi⎤ru?
Ăn thử cả món này không?
Từ vựng
ここ đây, chỗ nàykoko
デパ地ち
下か
tầng hầm bán thực phẩmdepa-chika
食た
べ物もの
thực phẩmtabemo⎤no
これ đây, cái nàykore
何なん
cái gìna⎤n
漬つけ
物もの
dưa muốitsukemono
Hội thoại hôm nay
Kore wa nan desu kaĐây là cái gì ạ?
31https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
これは何な ん
ですか。Kore wa na⎤n de⎤su ka.Đây là cái gì ạ?Để hỏi tên của 1 đồ vật, chỉ tay vào đồ vật đó và nói “Kore/Sore/Are wa nan desu ka”. Với những đồ vật gần mình, dùng “kore”. Còn với đồ vật gần người nghe thì dùng “sore”. Nếu đồ vật ở xa cả 2 người thì dùng “are”. “Nan” là từ để hỏi, có nghĩa là “cái gì”.
Luyện tập
すみません。これは何なん
ですか。Sumimase⎤n. Kore wa na⎤n de⎤su ka.
お茶ちゃ
です。Ocha de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Đây là cái gì ạ?Là trà ạ.
Thực hành
これ/それ/あれ は何なん
ですか。Kore/Sore/Are wa na⎤n de⎤su ka.
Đây/Đấy/Kia là cái gì ạ?
① ②
Mở rộngおいしいです。Oishi⎤i de⎤su.Ngon quá.
Bạn cũng có thể nói đơn giản là “Oishii!” Khi ăn món gì ngon ở Nhật Bản, các bạn hãy thử nói câu này nhé!
Can-do! Hỏi tên của đồ vật
32 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
“Depa-chika”: Kho tàng thực phẩm
Ẩm thực cùng Kaito
Đáp án ① それは何なん
ですか。(これ?たい焼
や
きです。)Sore wa na⎤n de⎤su ka.(Kore? Taiyaki de⎤su.)
② あれは何なん
ですか。(あれはたこ焼
や
きです。)Are wa na⎤n de⎤su ka.(Are wa takoyaki de⎤su.)
“Depa-chika” nghĩa là tầng hầm của trung tâm mua sắm, là nơi bán thực phẩm đa dạng như thức ăn chế biến sẵn, cơm hộp, món tráng miệng, và bánh mỳ. Có món bạn có thể nếm thử. Bạn có thể mua các món mình thích ở “Depa-chika”, và mang về ăn ở nhà hoặc ở phòng khách sạn, rất tiện.
Dưa muối
Thức ăn chế biến sẵn Bánh mỳ và phó mát
Đồ ngọt
©Isetan Mitsukoshi Holdings
33https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
10 このドライヤーはいくらですか
タムTâm
: たくさんありますね!Takusan arima⎤su ne!
Nhiều quá chị nhỉ!
あやかAyaka
: すごいでしょう?Sugo⎤i deshoo?
Tuyệt vời, đúng không?
これはサラサラヘア。Kore wa sarasara he⎤a.
Cái này làm cho tóc mượt.
これはツヤが出で
るタイプ。Kore wa tsuya ga de⎤ru ta⎤ipu.
Cái này là loại làm cho tóc bóng.
タムTâm
: へえ、いくらですか。Hee, i⎤kura de⎤su ka.
Thế ạ. Bao nhiêu tiền ạ?
あやかAyaka
: セールって書か
いてある。きいてみよう。Se⎤eru tte ka⎤ite a⎤ru. Kiite miyo⎤o.
Có viết là giảm giá. Hỏi thử xem nào.
タムTâm
: すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
このドライヤーはいくらですか。Kono doraiyaa wa i⎤kura de⎤su ka.
Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?
店てん
員いん
Người bán hàng
: 9,900円えん
です。Kyuu-se⎤n-kyuu-hyaku⎤-en de⎤su.
9.900 yên ạ.
タムTâm
: え! 高たか
すぎます。E! Takasugima⎤su.
Ôi trời! Đắt quá ạ.
Từ vựng
いくら bao nhiêu tiềni⎤kura
書か
く viếtka⎤ku
ドライヤー máy sấy tócdoraiyaa
Hội thoại hôm nay
Kono doraiyaa wa ikura desu kaMáy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?
34 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
このドライヤーはいくらですか。Kono doraiyaa wa i⎤kura de⎤su ka.Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?
Khi hỏi giá tiền, nói là “ikura desu ka” tức “bao nhiêu tiền ạ?” Khi nói cả tên của đồ vật muốn hỏi giá tiền, thì nói là “Kono/Sono/Ano [đồ vật] wa ikura desu ka”. “Ikura” là từ để hỏi, nghĩa là “bao nhiêu tiền?”
Luyện tập
すみません。この炊すい
飯はん
器き
はいくらですか。Sumimase⎤n. Kono suiha⎤n-ki wa i⎤kura de⎤su ka.
8,700円えん
です。Hasse⎤n-nanahyaku⎤-en de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Nồi cơm điện này bao nhiêu tiền ạ?8.700 yên ạ.
Thực hành
すみません。この/その/あの ~はいくらですか。Sumimase⎤n. Kono/Sono/Ano ~wa i⎤kura de⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này/Cái đó/Cái kia bao nhiêu tiền ạ?
① イヤホンi⎤yahon
tai nghe
② 茶ち ゃ
碗わ ん
chawan bát
Nâng cao
Số đếm lớn1 2 3 6 8
10 ju⎤u ni⎤juu sa⎤njuu rokuju⎤u hachiju⎤u100 hyaku⎤ nihyaku⎤ sa⎤nbyaku roppyaku⎤ happyaku⎤
1000 se⎤n nise⎤n sanze⎤n rokuse⎤n hasse⎤n※1.234 se⎤n-nihyaku-sa⎤njuu-yo⎤n
Can-do! Hỏi giá tiền
35https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Tiền tệ của Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Nhật Bản có 4 loại tiền giấy là 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên, và 10.000 yên. Tuy nhiên, tờ 2.000 yên hầu như không lưu hành.
Về tiền xu, có 6 loại là 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, và 500 yên. Ở các góc phố ở Nhật có nhiều máy bán hàng tự động rất tiện, nhưng đồng 1 yên và 5 yên thì không dùng ở máy bán hàng tự động được. Các bạn lưu ý nhé!
Trong trường hợp mừng tiền những dịp như đám cưới, theo phép lịch sự người Nhật thường dùng tờ tiền mới và cho vào phong bì chuyên dùng cho dịp đó.
Tiền giấy của Nhật Bản
Tiền xu của Nhật Bản
Đáp án ① すみません。あのイヤホンはいくらですか。 Sumimase⎤n. Ano i⎤yahon wa i⎤kura de⎤su ka.② すみません。この茶
ちゃ
碗わん
はいくらですか。 Sumimase⎤n. Kono chawan wa i⎤kura de⎤su ka.
36 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
11 お守ま も
りはありますか
ミーヤーMi Ya
: このTシャツ、見み
て。Kono tii-shatsu, mi⎤te.
Nhìn cái áo phông này xem.
「忍にん
者じゃ
」って書か
いてある。“Ni⎤nja” tte ka⎤ite a⎤ru.
Có viết chữ “ninja”.
タムTâm
: わあ、にんじゃ!Waa, ni⎤nja!
Ôi, ninja!
店てん
員いん
Người bán hàng
: いらっしゃいませ。Irasshaima⎤se.
Kính chào quý khách.
タムTâm
: すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
お守まも
りはありますか。Omamori wa arima⎤su ka.
Có bùa may mắn không ạ?
店てん
員いん
Người bán hàng
: ちょっと・・・。ここにはありませんねえ。Cho⎤tto... Koko ni⎤ wa arimase⎤n nee.
Cái đó thì … Ở đây không có ạ.
ミーヤーMi Ya
: タム、お守まも
りはお寺てら
にあるよ。Ta⎤mu, omamori wa otera ni a⎤ru yo.
Tâm ơi, ở chùa có bùa may mắn đấy.
タムTâm
: お寺てら
ですか。Otera de⎤su ka.
Chùa ạ?
ミーヤーMi Ya
: 行い
きましょう。Ikimasho⎤o.
Đi nào.
Từ vựng
お守まも
り bùa may mắnomamori
ある có (tồn tại)a⎤ru
お寺てら
chùaotera
Hội thoại hôm nay
Omamori wa arimasu kaCó bùa may mắn không ạ?
37https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
お守ま も
りはありますか。Omamori wa arima⎤su ka.Có bùa may mắn không ạ?
Khi muốn hỏi xem cửa hàng có bán thứ mình muốn hay không, nói “[thứ mình muốn] wa arimasu ka”. “Wa” là trợ từ chỉ chủ đề. “Arimasu” là thể MASU của động từ “aru” chỉ sự tồn tại của đồ vật.
Luyện tập
すみません。地ち
図ず
はありますか。Sumimase⎤n. Chi⎤zu wa arima⎤su ka.
はい、こちらです。Ha⎤i, kochira de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Có bản đồ không ạ?Vâng, đây ạ.
Thực hành
すみません。~はありますか。Sumimase⎤n. ~wa arima⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Có ... không ạ?
① 扇せ ん
子す
sensu quạt giấy
② 忍に ん
者じ ゃ
のTシャツni⎤nja no tii-shatsu
áo phông ninja
Mở rộngいらっしゃいませ。Irasshaima⎤se.Kính chào quý khách.
Đây là câu chào khi khách bước vào cửa hàng, nhà hàng.
Can-do!Hỏi xem có thứ mình muốn hay không
38 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Cùng đi dạo quanh Asakusa!
Du lịch cùng Mi YaD
Asakusa là điểm du lịch được ưa chuộng ở Tokyo. Cổng Kaminarimon với đèn lồng đỏ lớn nổi bật chính là lối vào Chùa Sensoji. Từ đó, bạn sẽ thấy đường Nakamise trải dài trước mặt.
Hai bên đường, các cửa hàng bán đồ lưu niệm, bánh kẹo, v.v… nằm liền kề nhau. Cuối đường, bạn sẽ thấy chính điện của chùa.
Cổng Kaminarimon
©Sensoji©Sensoji
Chính điện của Chùa Sensoji
Đường Nakamise
©Ganso Ningyouyaki Kimurayahonten©Sensoji
Ningyo-yaki, bánh nướng tạo hình
Đáp án ① すみません。扇せん
子す
はありますか。 Sumimase⎤n. Sensu wa arima⎤su ka.② すみません。忍
にん
者じゃ
のTシャツはありますか。 Sumimase⎤n. Ni⎤nja no tii-shatsu wa arima⎤su ka.
39https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
12 かわいいお守ま も
りですね
タムTâm
: これ、かわいいお守まも
りですね。Kore, kawai⎤i omamori de⎤su ne.
Cái bùa này dễ thương nhỉ!
ミーヤーMi Ya
: 本ほん
当とう
、かわいい。Hontoo, kawai⎤i.
Đúng là dễ thương thật.
タムTâm
: これもいいですね。Kore mo i⎤i de⎤su ne.
Cái này cũng được nhỉ.
職しょく
員いん
Nhân viên quầy
: それは縁えん
結むす
びのお守まも
りです。Sore wa enmu⎤subi no omamori de⎤su.
Đấy là bùa “en-musubi”.
800円えん
になります。Happyaku⎤-en ni narima⎤su.
Giá là 800 yên.
タムTâm
: えんむす・・・。Enmusu...
En-musu…
ミーヤーMi Ya
: 縁えん
結むす
び。恋こい
人びと
ができるお守まも
り。Enmu⎤subi. Koibito ga deki⎤ru omamori.
En-musubi. Bùa cầu duyên.
タムTâm
: じゃあ、これをください。Ja⎤a, kore o kudasa⎤i.
Thế thì cho tôi cái này.
Từ vựng
かわいい dễ thươngkawai⎤i
本ほん
当とう
thực sựhontoo
いい được, tốt, hayi⎤i
それ đấysore
縁えん
結むす
び cầu duyênenmu⎤subi
~になる giá tiền là…~ni na⎤ru
恋こい
人びと
người yêukoibito
できる sẽ códeki⎤ru
じゃあ thế thìja⎤a
Hội thoại hôm nay
Kawaii omamori desu neCái bùa này dễ thương nhỉ!
40 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
かわいいお守ま も
りですね。Kawai⎤i omamori de⎤su ne.Cái bùa này dễ thương nhỉ!
Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, như “kawaii omamori” là “bùa dễ thương”. Một câu cũng có thể kết thúc bằng 1 tính từ. Tính từ kết thúc bằng âm “i”, như “kawaii” tức “dễ thương”, được gọi là tính từ đuôi I.
Luyện tập
見み
て、このTシャツ。Mi⎤te, kono tii-shatsu.
おもしろいですね。Omoshiro⎤i de⎤su ne.
Nhìn cái áo phông này xem.Hay nhỉ.
Thực hành
【 tính từ đuôi I】ですね。【tính từ đuôi Itính từ đuôi I】 de⎤su ne.
[tính từ đuôi I] nhỉ!
① 大お お
きいooki⎤i
to, lớn
② 高た か
いtaka⎤i
đắt
Mở rộngこれをください。Kore o kudasa⎤i.Cho tôi cái này.
Khi mua hàng hoặc gọi món, chỉ tay vào thứ bạn muốn và nói câu này.
Can-do!Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 1
41https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Đền và chùa ở Nhật Bản.
Du lịch cùng Mi YaD
Nhật Bản có đền chùa khắp các vùng miền. Đền là nơi thờ các vị thần của đạo Shinto có từ xưa ở Nhật Bản. Chùa thuộc Phật giáo. Nhiều đền và chùa là điểm du lịch nổi tiếng, trong đó có Đền Minh Trị, Chùa Sensoji, và Chùa Zojoji ở Tokyo.
Đền Izumo Taisha ở tỉnh Shimane được biết đến là vùng đất linh thiêng, và Chùa Todaiji ở Nara có tượng Đại Phật cũng rất nổi tiếng.
Cổng Đền Minh Trị
Đền Izumo Taisha
©Zojoji
Chùa Zojoji
©Nara City Tourist Association/Tatehiko Yano
Tượng Đại Phật ở Chùa Todaiji
Đáp án ① 大おお
きいですね。 Ooki⎤i de⎤su ne.② 高
たか
いですね。 Taka⎤i de⎤su ne.
42 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
13 雪ゆ き
が見み
たいです
はるHaru
: 日に
本ほん
には慣な
れましたか。Niho⎤n ni wa narema⎤shita ka.
Cháu đã quen với (cuộc sống ở) Nhật chưa?
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Rồi ạ.
はるHaru
: 日に
本ほん
でどんなことがしたいですか。Niho⎤n de do⎤nna koto⎤ ga shita⎤i de⎤su ka.
Ở Nhật, cháu muốn làm gì?
タムTâm
: ええと、雪ゆき
が見み
たいです。Eeto, yuki⎤ ga mita⎤i de⎤su.
Umm, cháu muốn ngắm tuyết ạ.
北ほっ
海かい
道どう
に行い
きたいです。Hokka⎤idoo ni ikita⎤i de⎤su.
Cháu muốn đi Hokkaido.
ミーヤーMi Ya
: 北ほっ
海かい
道どう
! いいね。Hokka⎤idoo! I⎤i ne.
Hokkaido! Nghe hay đấy nhỉ.
タムTâm
: あと・・・友とも
達だち
に会あ
いたいです。A⎤to...tomodachi ni aita⎤i de⎤su.
Với cả … Cháu muốn gặp bạn ạ.
はるHaru
: おや?Oya?
Chà chà!
ミーヤーMi Ya
: 大だい
丈じょう
夫ぶ
? 顔かお
が赤あか
いよ。Daijo⎤obu? Kao ga akai yo.
Em không sao chứ? Mặt em đỏ lên kìa.
Từ vựng
日に
本ほん
Nhật BảnNiho⎤n
どんな như thế nàodo⎤nna
する làmsuru
雪ゆき
tuyếtyuki⎤
見み
る xem, nhìnmi⎤ru
会あ
う gặpa⎤u
Hội thoại hôm nay
Yuki ga mitai desuCháu muốn ngắm tuyết ạ.
43https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
雪ゆ き
が見み
たいです。Yuki⎤ ga mita⎤i de⎤su.Cháu muốn ngắm tuyết ạ.Để nói mình muốn làm gì, đổi đuôi “masu” của động từ chia ở thể MASU thành “tai”. “Mitai” là thể TAI của “mimasu” (“miru” tức “nhìn, xem”). “Desu” là từ lịch sự để kết thúc câu. Dùng trợ từ “o” hoặc “ga” để chỉ đối tượng của việc bạn muốn làm.
Luyện tập
日本で何なに
がしたいですか。Niho⎤n de na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.
ラーメンが食た
べたいです。Ra⎤amen ga tabeta⎤i de⎤su.
Anh muốn làm gì ở Nhật?Tôi muốn ăn mỳ ramen.
Thực hành
~たいです。~ta⎤i de⎤su.
Tôi muốn …
① 金き ん
閣か く
寺じ
Ki⎤nkakuji Chùa Kinkakuji
行い
きます(行い
く)ikima⎤su (iku)đi
② 浴ゆ か た
衣yukata
áo yukata
買か
います(買か
う)kaima⎤su (kau)
mua
Mở rộng大だ い
丈じょう
夫ぶ
?Daijo⎤obu?
Em không sao chứ?
Đây là câu dùng khi lo lắng về đối phương. Để hỏi lịch sự hơn thì nói là “daijoobu desu ka”.
Can-do! Nói mình muốn làm gì
44 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Nhà của Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Đáp án ① 金きん
閣かく
寺じ
に行い
きたいです。 Ki⎤nkakuji ni ikita⎤i de⎤su.② 浴
ゆ か た
衣が買か
いたいです。 Yukata ga kaita⎤i de⎤su.
Phòng kiểu Nhật
Phòng kiểu Nhật
Phòng kiểu phương Tây
Đệm futon
Nhà Nhật Bản có phòng kiểu Nhật và phòng kiểu phương Tây. Phòng kiểu Nhật có sàn chiếu tatami bằng cói, cùng với bàn thấp kiểu ngồi bệt trên đệm zabuton, và đệm futon để trải trên sàn chiếu tatami khi ngủ.
Phòng kiểu phương Tây có sàn gỗ hoặc trải thảm, và thường kê bàn ghế cao. Ngày nay, phòng kiểu phương Tây ngày càng phổ biến. Nhiều nhà kết hợp cả 2 loại phòng này.
45https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
14 日に
本ほ ん
へ行い
ってみたいです
タムTâm
: こんにちは。私わたし
はタムです。Konnichiwa. Watashi wa Ta⎤mu de⎤su.
Xin chào. Em là Tâm.
悠ゆう
輝き
Yuuki: あ、ぼく、悠
ゆう
輝き
です。A, bo⎤ku, Yu⎤uki de⎤su.
A, anh là Yuuki.
タムさん、日に
本ほん
語ご
ができるんですね!Ta⎤mu-san, Nihongo ga deki⎤run de⎤su ne!
Tâm nói được tiếng Nhật nhỉ.
タムTâm
: 少すこ
しだけです。Sukoshi dake⎤ de⎤su.
Một chút thôi ạ.
ラジオで勉べん
強きょう
しました。Ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.
Em đã học qua đài phát thanh.
悠ゆう
輝き
Yuuki: へえ。すごいですね。
Hee. Sugo⎤i de⎤su ne.Thế à. Giỏi nhỉ.
タムTâm
: 日に
本ほん
へ行い
ってみたいです。Niho⎤n e itte mita⎤i de⎤su.
Em muốn thử đi Nhật một lần.
悠ゆう
輝き
Yuuki: ぜひ来
き
てください。Ze⎤hi ki⎤te kudasa⎤i.
Nhất định sang nhé!
ぼくが案あん
内ない
しますよ。Bo⎤ku ga anna⎤i-shima⎤su yo.
Anh sẽ dẫn em đi chơi.
Từ vựng
できる có thể (khả năng)deki⎤ru
少すこ
し một chútsuko⎤shi
だけ chỉdake
すごい giỏi, tuyệt, ấn tượngsugo⎤i
ぜひ nhất địnhze⎤hi
案あん
内ない
する chỉ dẫnanna⎤i-suru
Hội thoại hôm nay
Nihon e itte mitai desuEm muốn thử đi Nhật một lần.
46 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
日に
本ほ ん
へ行い
ってみたいです。Niho⎤n e itte mita⎤i de⎤su.Em muốn thử đi Nhật một lần.Để nói mình muốn thử làm gì, dùng cấu trúc: “[động từ thể TE] + mitai”. “Itte” trong “itte mitai” là thể TE của động từ “iku” tức “đi”. Thêm “desu” vào cuối câu để thành câu lịch sự. “~ mitai” dùng để nói về những việc mình chưa từng làm trước đây. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
日に
本ほん
で何なに
がしたいですか。Niho⎤n de na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.
そうですね・・・。相す も う
撲を見み
てみたいです。So⎤o de⎤su ne... Sumoo o mi⎤te mita⎤i de⎤su.
Chị muốn làm gì ở Nhật?Để xem nào... Tôi muốn thử xem sumo một lần.
Thực hành
~てみたいです。~te mita⎤i de⎤su.
Tôi muốn thử ... một lần.
① 富ふ
士じ
山さ ん
に登の ぼ
る(→登の ぼ
って)Fu⎤jisan ni noboru (→nobotte)
leo núi Phú Sỹ
② 新し ん
幹か ん
線せ ん
に乗の
る(→乗の
って)Shinka⎤nsen ni noru (→notte)
đi tàu cao tốc Shinkansenỹ
Mở rộng少す こ
しだけです。Sukoshi dake⎤ de⎤su.Một chút thôi ạ.
Đây là cách nói khiêm tốn khi được người khác khen về năng lực của mình.
Can-do! Nói về nguyện vọng của mình
47https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Sumo
Kho tri thức của Haru-san
Sumo được cho là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Võ sỹ nào vật đối thủ ngã xuống sới hoặc đẩy được đối thủ ra khỏi sới sẽ là người chiến thắng. Cảnh 2 võ sỹ lực lưỡng lao vào vật nhau rất lôi cuốn người xem. Giải sumo chuyên nghiệp được tổ chức 6 lần một năm, vào các tháng lẻ.
Có lò sumo cho người hâm mộ vào xem buổi tập sáng.
Trận đấu sumo
Buổi tập sáng
Đáp án ① 富ふ
士じ
山さん
に登のぼ
ってみたいです。 Fu⎤jisan ni nobotte mita⎤i de⎤su.② 新
しん
幹かん
線せん
に乗の
ってみたいです。 Shinka⎤nsen ni notte mita⎤i de⎤su.
48 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
15 猿さ る
の温お ん
泉せ ん
までお願ね が
いします
運うん
転てん
手しゅ
Tài xế: どちらまで?
Do⎤chira ma⎤de?Quý khách đi đâu ạ?
ミーヤーMi Ya
: 猿さる
の温おん
泉せん
までお願ねが
いします。Sa⎤ru no onsen ma⎤de onegai-shima⎤su.
Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.
運うん
転てん
手しゅ
Tài xế: はい、わかりました。
Ha⎤i, wakarima⎤shita.Vâng, tôi rõ rồi.
こちらは初はじ
めてですか。Kochira wa haji⎤mete de⎤su ka.
Quý khách lần đầu tiên đến đây à?
ミーヤーMi Ya
: はい、初はじ
めてです。Ha⎤i, haji⎤mete de⎤su.
Vâng, lần đầu tiên ạ.
猿さる
の写しゃ
真しん
を撮と
りに行い
きます。Sa⎤ru no shashin o to⎤ri ni ikima⎤su.
Tôi đi chụp ảnh những chú khỉ.
運うん
転てん
手しゅ
Tài xế: そうですか。
So⎤o de⎤su ka.Thế à.
今き ょ う
日は寒さむ
いから、Kyo⎤o wa samu⎤i kara,
猿さる
がたくさん温おん
泉せん
に入はい
ってますよ。sa⎤ru ga takusan onsen ni ha⎤itte ma⎤su yo.
Hôm nay lạnh,
nên nhiều khỉ tắm suối nước nóng đấy.
Từ vựng
どちら ở đâudo⎤chira
猿さる
khỉsa⎤ru
温おん
泉せん
suối nước nóngonsen
お願ねが
いする đề nghị, yêu cầuonegai-suru
初はじ
めて lần đầu tiênhaji⎤mete
寒さむ
い lạnhsamu⎤i
Hội thoại hôm nay
Saru no onsen made onegai-shimasu Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.
49https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
猿さ る
の温お ん
泉せ ん
までお願ね が
いします。Sa⎤ru no onsen ma⎤de onegai-shima⎤su.Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.Để nói với tài xế taxi về nơi mình muốn đến, dùng cấu trúc: “[nơi đến] made onegai-shimasu”. “Made” nghĩa là “đến”, là trợ từ chỉ đích đến. “Onegai-shimasu” là thể MASU của động từ “onegai-suru” tức “đề nghị, yêu cầu”. Động từ này có thể dùng khi nhờ vả hoặc yêu cầu người khác làm gì cho mình. (Xem mục Nâng cao)
Luyện tập
どちらまでですか。Do⎤chira ma⎤de de⎤su ka.
空くう
港こう
までお願ねが
いします。Kuukoo ma⎤de onegai-shima⎤su.
Quý khách đi đâu ạ?Làm ơn cho tôi đến sân bay.
Thực hành
~までお願ねが
いします。~ma⎤de onegai-shima⎤su
Làm ơn cho tôi đến...
① 東と う
京きょう
スカイツリーTookyoo Sukai-tsuri⎤i
Tháp Tokyo Skytree
② このホテルkono ho⎤teru
khách sạn nàynày
Nâng cao
Cách dùng “onegai-shimasu”Chekku-a⎤uto, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi trả phòng.Koohi⎤i, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi cà phê.Okaikee, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi thanh toán.
Can-do! Nói với tài xế taxi nơi mình muốn đến
50 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Taxi ở Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Hầu hết sân bay, nhà ga, khách sạn và điểm du lịch đều có bến taxi. Cửa sau taxi đóng mở tự động. Tài xế sẽ đóng mở cửa bằng điều khiển từ xa. Cước hiển thị trên đồng hồ. Không cần trả tiền boa.
Biển điện tử trên cửa sổ trước của xe sẽ hiển thị chữ Hán nghĩa là “xe trống”. Vào buổi tối, nếu đèn trên nóc taxi sáng thì nghĩa là xe có hoạt động.
Đáp án ① 東とう
京きょう
スカイツリーまでお願ねが
いします。 Tookyoo Sukai-tsuri⎤i ma⎤de onegai-shima⎤su.② このホテルまでお願
ねが
いします。 Kono ho⎤teru ma⎤de onegai-shima⎤su.
Biển “xe trống”
©Nikko
©Nihon Kotsu ©Daiichi Koutsu Sangyo
©Nihon Kotsu
51https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
16 有ゆ う
名め い
な温お ん
泉せ ん
です
ミーヤーMi Ya
: わあ、猿さる
がいっぱい!Waa, sa⎤ru ga ippai!
Ôi, nhiều khỉ quá!
妻つま
Người vợ: たくさん写
しゃ
真しん
を撮と
っているのね。Takusan shashin o to⎤tte iru no ne.
Cô chụp nhiều ảnh nhỉ.
ミーヤーMi Ya
: はい。ここは海かい
外がい
でもHa⎤i. Koko wa ka⎤igai de mo
有ゆう
名めい
な温おん
泉せん
です。yuumeena onsen de⎤su.
Vâng. Đây là suối nước nóng nổi tiếng ở cả nước ngoài.
夫おっと
Người chồng
: へえ、そうなんだ。Hee, so⎤o nan da.
Ồ, thế à.
猿さる
が温おん
泉せん
に入はい
るのはSa⎤ru ga onsen ni ha⎤iru no wa
珍めずら
しいからね。mezurashi⎤i kara ne.
Vì khỉ tắm suối nước nóng là điều hiếm có nhỉ.
ミーヤーMi Ya
: あ、猿さる
の赤あか
ちゃん。かわいい。A, sa⎤ru no a⎤kachan. Kawai⎤i.
Ôi, một chú khỉ con. Dễ thương quá.
Từ vựng
わあ ôiwaa
いっぱい nhiềuippai
写しゃ
真しん
を撮と
る chụp ảnhshashin o to⎤ru
海かい
外がい
nước ngoàika⎤igai
有ゆう
名めい
(な) nổi tiếngyuumee (na)
そうなんだ thế àso⎤o na⎤n da
温おん
泉せん
に入はい
る tắm suối nước nóngonsen ni ha⎤iru
珍めずら
しい hiếmmezurashi⎤i
赤あか
ちゃん trẻ sơ sinha⎤kachan
Hội thoại hôm nay
Yuumeena onsen desuĐây là suối nước nóng nổi tiếng.
52 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
有ゆ う
名め い
な温お ん
泉せ ん
です。Yuumeena onsen de⎤su.Đây là suối nước nóng nổi tiếng.
Tính từ đuôi NA là tính từ kết thúc bằng “na” khi bổ nghĩa cho danh từ. Có thể đặt câu với tính từ đuôi NA ở cuối câu nhưng phải thay đuôi “na” bằng “desu”. (“Yuumee desu” nghĩa là “Ai đó/Cái gì đó nổi tiếng”).
Luyện tập
元げん
気き
な猿さる
ですね。Ge⎤nkina sa⎤ru de⎤su ne.
本ほん
当とう
! 元げん
気き
ですね。Hontoo! Ge⎤nki de⎤su ne.
Chú khỉ hiếu động nhỉ.Đúng là hiếu động thật nhỉ.
Thực hành
【 tính từ đuôi NA】~ですね。【 tính từ đuôi NAtính từ đuôi NA】 ~ de⎤su ne.
[tính từ đuôi NA] ... nhỉ.
① 静し ず
か(な)shi⎤zuka (na)
yên tĩnh
場ば
所し ょ
bashonơi
② きれい(な)ki⎤ree (na)
đẹp
景け
色し き
ke⎤shikiphong cảnh
Mở rộngへえ。Hee.Ồ
Thán từ dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, hoặc ngưỡng mộ điều đối phương nói.
Can-do!Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 2
53https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Suối nước nóng ở Nhật Bản
Du lịch cùng Mi YaD
Nhật Bản có nhiều núi lửa nên có nhiều suối nước nóng khắp nơi. Mỗi nơi lại có màu nước, mùi nước và cảm giác khi chạm vào nước khác nhau. Suối nước nóng có khả năng trị liệu, như giúp xua tan mệt mỏi. Nhiều người đi nghỉ ở khách sạn suối nước nóng, cùng gia đình hoặc bạn bè thưởng thức món ăn ngon và thư thái tắm suối nước nóng để thư giãn và phục hồi sức khoẻ.
Đáp án ① 静しず
かな場ば
所しょ
ですね。 Shi⎤zukana basho de⎤su ne.② きれいな景
け
色しき
ですね。 Ki⎤reena ke⎤shiki de⎤su ne.
Beppu Onsen (tỉnh Oita)
Kusatsu Onsen (tỉnh Gunma)
Nyuto Onsenkyo (tỉnh Akita)
©Nyuto Onsen Association
©Kusatsu Onsen Tourist Association
54 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
17 日に
本ほ ん
を旅り ょ
行こ う
しています
妻つま
Người vợ: おそば3つ、お願
ねが
いします。Oso⎤ba mittsu, onegai-shima⎤su.
Cho chúng tôi 3 mỳ soba.
店てん
員いん
Nhân viên quán
: はーい。Haai.
Vâng.
妻つま
Người vợ: 日
に
本ほん
へは、観かん
光こう
ですか。Niho⎤n e wa, kankoo de⎤su ka.
Cháu đến Nhật Bản tham quan à?
ミーヤーMi Ya
: ええと、私わたし
は写しゃ
真しん
家か
で、Eeto, watashi wa shashinka de,
日に
本ほん
のことを海かい
外がい
に紹しょう
介かい
しています。Nihon no koto⎤ o ka⎤igai ni shookai-shite ima⎤su.
À, cháu là nhiếp ảnh gia, cháu đang giới thiệu Nhật Bản với thế giới.
それで、日に
本ほん
を旅りょ
行こう
しています。Sore de, Niho⎤n o ryokoo-shite ima⎤su.
Vì vậy, cháu đang đi du lịch Nhật Bản.
夫おっと
Người chồng
: それはすばらしいね。Sore wa subarashi⎤i ne.
Thế thì tuyệt vời quá!
店てん
員いん
Nhân viên quán
: お待ま
たせしました。Omatase-shima⎤shita.
Xin lỗi đã để quý khách phải chờ.
Từ vựng
そば/おそば mỳ sobaso⎤ba / oso⎤ba
観かん
光こう
tham quankankoo
ええと Àeeto
こと chuyện, việckoto⎤
紹しょう
介かい
する giới thiệushookai-suru
それで vì vậysore de
旅りょ
行こう
する du lịchryokoo-suru
すばらしい tuyệt vờisubarashi⎤i
お待ま
たせしましたxin lỗi đã để quý khách phải chờomatase-shima⎤shita
Hội thoại hôm nay
Nihon o ryokoo-shite imasuCháu đang đi du lịch Nhật Bản.
55https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
日に
本ほ ん
を旅り ょ
行こ う
しています。Niho⎤n o ryokoo-shite ima⎤su.Cháu đang đi du lịch Nhật Bản.
Khi nói về việc mình đang làm, dùng mẫu “[động từ thể TE] + imasu”. “Ryokoo-shite imasu” là thể TE của động từ “ryokoo-suru” nghĩa là “du lịch” và thêm “imasu”. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
旅りょ
行こう
ですか。Ryokoo de⎤su ka.
はい。あちこち旅りょ
行こう
しています。Ha⎤i. Achi⎤kochi ryokoo-shite ima⎤su.
Anh đang đi du lịch à?Vâng. Tôi đang đi du lịch đây đó.
Thực hành
~ています。~te ima⎤su.
Tôi đang … .
① 日に
本ほ ん
語ご
を勉べ ん
強きょう
する(→勉べ ん
強きょう
して)Nihongo o benkyoo-suru (→benkyoo-shite)
học tiếng Nhật
② 仕し
事ご と
をする(→して)Shigoto o suru (→shite)
làm việcậ ệ
Nâng cao
Số đếm khi gọi món1 2 3 4 5
hito⎤tsu futatsu⎤ mittsu⎤ yottsu⎤ itsu⎤tsu
Can-do! Nói về việc mình đang làm
56 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mỳ soba Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Mỳ soba là mỳ truyền thống của Nhật Bản. Sợi mỳ được làm từ bột lúa mạch (soba) và được luộc chín. Khi ăn, có thể chấm với nước chấm pha từ xì dầu hoặc chan nước dùng nóng có vị thanh.
Trong ga cũng có quán mỳ soba, có thể ăn trong lúc chờ tàu.
Mori soba(mỳ soba chấm xì dầu)
Quán mỳ soba ăn đứng
©Gomasoba YAGUMO
Kake soba(mỳ soba chan nước dùng nóng)
Đáp án ① 日に
本ほん
語ご
を勉べん
強きょう
しています。 Nihongo o benkyoo-shite ima⎤su.② 仕
し
事ごと
をしています。 Shigoto o shite ima⎤su.
57https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
18 すごく楽た の
しかったです
はるHaru
: おかえりなさい。Okaerinasai.
Cháu về rồi đấy à.
長なが
野の
はどうでしたか。Na⎤gano wa do⎤o de⎤shita ka.
Nagano thế nào?
ミーヤーMi Ya
: すごく楽たの
しかったです。Sugo⎤ku tanoshi⎤katta de⎤su.
Rất vui ạ.
写しゃ
真しん
をたくさん撮と
りました。Shashin o takusan torima⎤shita.
Cháu chụp rất nhiều ảnh.
それから、おそばも食た
べました。Sorekara, oso⎤ba mo tabema⎤shita.
Và cháu cũng ăn cả mỳ soba nữa.
とてもおいしかったです。Totemo oishi⎤katta de⎤su.
Ngon lắm ạ.
はるHaru
: そうですか。よかったですね。So⎤o de⎤su ka. Yo⎤katta de⎤su ne.
Thế à. Thế thì tốt quá rồi.
ミーヤーMi Ya
: 長なが
野の
の人ひと
はとても親しん
切せつ
でした。Na⎤gano no hito⎤ wa totemo shi⎤nsetsu de⎤shita.
Người Nagano rất tốt bụng.
タムTâm
: 楽たの
しい旅りょ
行こう
でしたね。Tanoshi⎤i ryokoo de⎤shita ne.
Chuyến du lịch (của chị) vui nhỉ.
Từ vựng
どう thế nàodo⎤o
すごく rất, cực kỳsugo⎤ku
楽たの
しい vuitanoshi⎤i
それから sau đósorekara
人ひと
ngườihito ( ⎤ )
親しん
切せつ
(な) tốt bụngshi⎤nsetsu (na)
Hội thoại hôm nay
Sugoku tanoshikatta desuRất vui ạ.
58 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
すごく楽た の
しかったです。Sugo⎤ku tanoshi⎤katta de⎤su.Rất vui ạ.Để có dạng quá khứ của tính từ đuôi I, đổi đuôi “-i (desu)” thành “-katta (desu)”. Còn với tính từ đuôi NA và danh từ, đổi “desu” ở cuối câu thành “deshita”.
Luyện tập
大おお
阪さか
はどうでしたか。Oosaka wa do⎤o de⎤shita ka.
よかったです。とてもにぎやかでした。Yo⎤katta de⎤su. Totemo nigi⎤yaka de⎤shita.
Osaka thế nào?Tốt ạ. Rất là náo nhiệt.
Thực hành
【 tính từ đuôi I】かったです/【 tính từ đuôi NA】でした。【 tính từ đuôi Itính từ đuôi I】 ⎤katta de⎤su/【 tính từ đuôi NAtính từ đuôi NA】 de⎤shita.
Rất .../ Đã ... lắm ạ.
① すばらしいsubarashi⎤i
tuyệt vời
② きれい(な)ki⎤ree (na)
đẹpree (naaa)
p
Mở rộngおかえりなさい。Okaerinasai.Anh/Chị/... về rồi đấy à.
Đây là câu chào người mới đi đâu đó về. Khi nói với người dưới thì chỉ cần nói “Okaeri” , còn nói một cách trịnh trọng hơn thì dùng “Okaerinasaimase”.
Can-do! Diễn tả cảm tưởng về việc đã trải qua
59https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Tàu cao tốc Shinkansen của Nhật Bản
Du lịch cùng Mi Ya
Bằng tàu cao tốc Shinkansen, bạn có thể di chuyển giữa nhiều thành phố lớn trong một thời gian ngắn. Từ Tokyo tới Nagano chỉ mất một tiếng rưỡi, từ Tokyo đến Kyoto cũng nhanh, chỉ khoảng hơn hai tiếng. Toa tàu rất yên tĩnh và sạch sẽ, nên chuyến đi sẽ rất thoải mái.
Sờ đồ mạng lưới đường tàu cao tốc Shinkansen (tính đến tháng 9/2019)
Đáp án ① すばらしかったです。 Subarashi⎤katta de⎤su.② きれいでした。 Ki⎤ree de⎤shita.
Photo Courtesy of JR CENTRAL
Tàu cao tốc Shinkansen và núi Phú Sỹ
©JR-CENTRAL PASSENGERS
Bán hàng trên tàu
60 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
19 手て
袋ぶくろ
が欲ほ
しいんですが
タムTâm
: あのう、すみません。Anoo, sumimase⎤n.
Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.
手て
袋ぶくろ
が欲ほ
しいんですが。Tebu⎤kuro ga hoshi⎤in de⎤su ga.
Tôi muốn mua một đôi găng tay.
店てん
員いん
Nhân viên cửa hàng
: 手て
袋ぶくろ
はこちらです。Tebu⎤kuro wa kochira de⎤su.
Găng tay ở đằng này ạ.
ミーヤーMi Ya
: これ、あったかそう。Kore, attakaso⎤o.
Đôi này, có vẻ ấm này.
タムTâm
: いいですね。I⎤i de⎤su ne.
Được chị nhỉ.
これ、いくらですか。Kore, i⎤kura de⎤su ka.
Đôi này bao nhiêu tiền ạ?
店てん
員いん
Nhân viên cửa hàng
: 1,900円えん
です。Sen-kyuuhyaku⎤-en de⎤su.
1.900 yên.
タムTâm
: カードは使つか
えますか。Ka⎤ado wa tsukaema⎤su ka.
Tôi có thể dùng thẻ tín dụng không ạ?
店てん
員いん
Nhân viên cửa hàng
: はい、使つか
えます。Ha⎤i, tsukaema⎤su.
Vâng, được ạ.
Từ vựng
手て
袋ぶくろ
găng taytebu⎤kuro
欲ほ
しい muốn cóhoshi⎤i
こちら đằng nàykochira
あったかい ấmattaka⎤i
カード thẻ tín dụngka⎤ado
使つか
う dùngtsukau
Hội thoại hôm nay
Tebukuro ga hoshiin desu gaTôi muốn mua một đôi găng tay.
61https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
手て
袋ぶくろ
が欲ほ
しいんですが。Tebu⎤kuro ga hoshi⎤in de⎤su ga.Tôi muốn mua một đôi găng tay.
Khi nói với người bán hàng mình muốn mua gì, nói là “[đồ vật] ga hoshiin desu ga”. “Hoshii” nghĩa là “muốn có”. Thêm “n desu ga” để giải thích tình hình của mình, và đề nghị đối phương đáp ứng. Phát âm nhỏ dần phần cuối câu.
Luyện tập
あのう、すみません。北ほっ
海かい
道どう
のお土み や げ
産が欲ほ
しいんですが。Anoo, sumimase⎤n. Hokka⎤idoo no omiyage ga hoshi⎤in de⎤su ga.
そうですね。このお菓か
子し
はいかがですか。So⎤o de⎤su ne. Kono oka⎤shi wa ika⎤ga de⎤su ka.
Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi muốn mua quà lưu niệm của Hokkaido.Để tôi xem. Bánh này thì thế nào ạ?
Thực hành
あのう、すみません。~が欲ほ
しいんですが。Anoo, sumimase⎤n. ~ga hoshi⎤in de⎤su ga.
Anh/Chị ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi muốn mua … .
① 風ふ
呂ろ
敷し き
furoshiki khăn gói truyền thốngg
② 傘か さ
ka⎤sa ô
Mở rộngカードは使
つ か
えますか。Ka⎤ado wa tsukaema⎤su ka.Tôi có thể dùng thẻ tín dụng không ạ?
Dùng câu này khi xác nhận có thể dùng thẻ tín dụng để thanh toán hay không. “Tsukaeru” là thể khả năng của “tsukau” nghĩa là “dùng”.
Can-do! Nói mình muốn mua gì
62 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Thẻ tín dụng ở Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Đáp án ① あのう、すみません。風ふ
呂ろ
敷しき
が欲ほ
しいんですが。 Anoo, sumimase⎤n. Furoshiki ga hoshi⎤in de⎤su ga.② あのう、すみません。傘
かさ
が欲ほ
しいんですが。 Anoo, sumimase⎤n. Ka⎤sa ga hoshi⎤in de⎤su ga.
Ở Nhật Bản, ngày càng nhiều nơi chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt, như thẻ tín dụng.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp chỉ chấp nhận tiền mặt. Khi đi du lịch Nhật Bản, nên chuẩn bị sẵn cả tiền mặt thì sẽ tiện hơn.
Một số bưu điện và cửa hàng tiện lợi có máy ATM cho phép dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt.
©Don Quijote
63https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
20 わさびは入い
れないでください
ミーヤーMi Ya
: おすすめは何なん
ですか。Osusume wa na⎤n de⎤su ka.
Tôi nên gọi món gì ạ?
店てん
員いん
Nhân viên cửa hàng
: このスペシャル海かい
鮮せん
丼どん
がKono supesharu-kaisen-don ga
おすすめだよ!osusume da yo!
Quý khách nên ăn món cơm hải sản đặc biệt này.
イクラとウニがたっぷり入はい
ってるよ。Ikura to u⎤ni ga tappu⎤ri ha⎤itteru yo.
Có nhiều trứng cá hồi và nhím biển đấy!
ミーヤーMi Ya
: じゃあ、それください。Ja⎤a, sore kudasa⎤i.
Vậy thì cho tôi món đấy.
タムTâm
: 私わたし
も。Watashi mo.
Tôi cũng thế.
あ、わさびは入い
れないでください。A, wa⎤sabi wa irena⎤ide kudasa⎤i.
À, làm ơn đừng cho wasabi.
店てん
員いん
Nhân viên cửa hàng
: わさび抜ぬ
きね。そちらは?Wa⎤sabi nu⎤ki ne. Sochira wa?
Được rồi, không wasabi. Còn quý khách thì sao?
ミーヤーMi Ya
: 私わたし
はわさびをたくさん入い
れてください。Watashi wa wa⎤sabi o takusan irete kudasa⎤i.
Của tôi thì làm ơn cho nhiều wasabi ạ.
Từ vựng
海かい
鮮せん
丼どん
tô cơm hải sảnkaisen-don
たっぷり nhiềutappu⎤ri
入はい
る chứa đựngha⎤iru
わさび wasabi (mù tạt)wa⎤sabi
入い
れる cho vàoireru
~抜ぬ
き không có…~nu⎤ki
Hội thoại hôm nay
Wasabi wa irenaide kudasaiLàm ơn đừng cho wasabi.
64 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
わさびは入い
れないでください。Wa⎤sabi wa irena⎤ide kudasa⎤i.Làm ơn đừng cho wasabi.
Khi đề nghị ai đó không cho thứ gì vào món ăn hoặc đồ uống của mình, thì dùng cấu trúc “[động từ thể NAI] + de kudasai”. Thể NAI là khi chia động từ kết thúc bằng đuôi NAI và mang nghĩa phủ định. Thể NAI của “ireru” nghĩa là “cho vào” là “irenai”. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
オレンジジュース1ひと
つ。氷こおり
は入い
れないでください。Orenji-ju⎤usu hito⎤tsu. Koori wa irena⎤ide kudasa⎤i.
かしこまりました。Kashikomarima⎤shita.
Cho tôi 1 nước cam. Làm ơn đừng cho đá.Tôi rõ rồi.
Thực hành
【thứ bạn không muốn】は~ないでください。[thứ bạn không muốnthứ bạn không muốn] wa ~naide kudasa⎤i.
Làm ơn đừng ... [thứ bạn không muốn].
① ドレッシングdore⎤sshingu
nước sốt
② 唐と う
辛が ら
子し
tooga⎤rashi ớt
かける(→かけない)kake⎤ru (→kake⎤nai)
rưới
使つ か
う(→使つ か
わない)tsukau (→tsukawanai)
dùng
Mở rộngおすすめは何
な ん
ですか。Osusume wa na⎤n de⎤su ka.Tôi nên gọi món gì ạ?
Dùng câu này khi muốn nhân viên giới thiệu cho mình món ăn ở nhà hàng đó. “Osusume” có nghĩa là “khuyên, tiến cử”.
Can-do!Đề nghị không cho gì đó vào món của mình
asa i.
65https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Thưởng thức hải sản Hokkaido!
Ẩm thực cùng Kaito
Hokkaido nằm giữa đại dương, xung quanh là biển Nhật Bản, biển Okhotsu, Thái Bình Dương. Ngư nghiệp của Hokkaido phát triển mạnh nhờ được thiên nhiên ưu đãi với nhiều hải sản như cua biển, mực, cá hồi, trứng cá hồi, v.v. Thưởng thức hải sản tươi ở chợ sáng cũng là một điểm thú vị của du lịch Hokkaido.
Hải sản tươi ngon của Hokkaido nổi tiếng trên cả thế giới, nhất là sò điệp rất được yêu thích, và được xuất khẩu nhiều ra nước ngoài.
Đáp án ① ドレッシングはかけないでください。 Dore⎤sshingu wa kake⎤naide kudasa⎤i.② 唐
とう
辛がら
子し
は使つか
わないでください。 Tooga⎤rashi wa tsukawana⎤ide kudasa⎤i.
Sò điệp được ưa chuộng
©Toyako Town
Chợ sáng ở Hakodate
©HITCA
Hải sản phong phú
66 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
21 時と
計け い
台だ い
の中な か
にいます
海かい
斗と
Kaito: もしもし、タムさん。
Mo⎤shimoshi, Ta⎤mu-san.Alô, Tâm à.
今いま
、どこにいるの?I⎤ma, do⎤ko ni iru⎤ no?
Bây giờ em đang ở đâu vậy?
タムTâm
: 時と
計けい
台だい
の中なか
にいます。Tokeedai no na⎤ka ni ima⎤su.
Em đang ở trong tháp đồng hồ.
海かい
斗と
Kaito: え、中
なか
?E, na⎤ka?
Ôi, ở trong á?
じゃあ、ぼくもすぐそっちに行い
くね。Ja⎤a, bo⎤ku mo su⎤gu socchi⎤ ni iku ne.
Thế thì anh sẽ tới chỗ đó ngay nhé.
タムTâm
: わかりました。Wakarima⎤shita.
Em hiểu rồi.
ミーヤーMi Ya
: あ、海かい
斗と
! こっち、こっち!A, Kai⎤to! Kocchi⎤, kocchi⎤!
A! Kaito! Đằng này! Đằng này!
海かい
斗と
Kaito: ごめん、遅
おそ
くなって。Gome⎤n, osoku na⎤tte.
Xin lỗi, mình tới muộn.
Từ vựng
もしもし Alômo⎤shimoshi
今いま
bây giời⎤ma
いる ở (có mặt)iru
時と
計けい
台だい
tháp đồng hồtokeedai
中なか
trongna⎤ka
すぐ ngaysu⎤gu
そっち chỗ đósocchi⎤
ごめん xin lỗigome⎤n
遅おそ
くなる muộnosoku na⎤ru
Hội thoại hôm nay
Tokeedai no naka ni imasuEm đang ở trong tháp đồng hồ.
67https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
時と
計け い
台だ い
の中な か
にいます。Tokeedai no na⎤ka ni ima⎤su.Em đang ở trong tháp đồng hồ.Để nói mình đang ở chỗ nào, dùng mẫu “[địa điểm] ni imasu”. Để nói chính xác địa điểm, dùng tên của điểm mốc và nói “[điểm mốc] no [vị trí của bạn] ni imasu”. (Ví dụ: “tokeedai no naka ni imasu” nghĩa là “ở trong tháp đồng hồ”).
Luyện tập
今いま
、どこにいますか。I⎤ma, do⎤ko ni ima⎤su ka.
改かい
札さつ
の前まえ
にいます。Kaisatsu no ma⎤e ni ima⎤su.
Bây giờ, anh đang ở đâu?Tôi đang ở trước cửa soát vé.
Thực hành
【điểm mốc】の【vị trí】にいます。【điểm mốcđiểm mốc】 no 【vị trívị trí】 ni ima⎤su.
Tôi đang ở [vị trí] [điểm mốc].
① コンビニkonbini
cửa hàng tiện lợi
中な か
na⎤katrong
② インフォメーションinfome⎤eshon
quầy thông tin
横よ こ
yokobên cạnh
Mở rộngわかりました。Wakarima⎤shita.Em hiểu rồi.
Là cách thể hiện đã hiểu chính xác lời giải thích hay câu chuyện của đối phương. Động từ nguyên thể là “wakaru” nghĩa là “hiểu”.
Can-do! Nói mình đang ở chỗ nào
68 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Cửa hàng tiện lợi
Kho tri thức của Haru-san
Nhiều cửa hàng tiện lợi mở cửa 24/7. Cửa hàng tiện lợi bán rất nhiều loại hàng hoá như cơm hộp, bánh kẹp, bánh kẹo, đồ uống và vật dụng hàng ngày. Bạn cũng có thể rút tiền từ máy ATM, hay nhận vé đã đặt mua qua mạng internet nữa.
Đáp án ① コンビニの中なか
にいます。 Konbini no na⎤ka ni ima⎤su.② インフォメーションの横
よこ
にいます。 Infome⎤eshon no yoko ni ima⎤su.
Máy dịch vụ đa năng
69https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
22 写し ゃ
真し ん
を撮と
りましょう
ミーヤーMi Ya
: すごい!Sugo⎤i!
Tuyệt quá!
タム、見み
て見み
て !Ta⎤mu, mi⎤te mi⎤te!
Tâm ơi! Nhìn kìa! Nhìn kìa!
タムTâm
: わあ、大おお
きいですね。Waa, ooki⎤i de⎤su ne.
Ôi! To nhỉ.
初はじ
めて見み
ました。Haji⎤mete mima⎤shita.
Lần đầu tiên em nhìn thấy thứ như thế này.
海かい
斗と
Kaito: どうやって作
つく
ったんだろう・・・。Do⎤o yatte tsuku⎤ttan daro⎤o...
Không biết nó được làm như thế nào…
タムTâm
: きれいですね。Ki⎤ree de⎤su ne.
Đẹp nhỉ.
みんなで写しゃ
真しん
を撮と
りましょう。Minna⎤ de shashin o torimasho⎤o.
Tất cả chụp ảnh cùng nhau đi.
ミーヤーMi Ya
: いいね。I⎤ine.
Hay đấy.
Từ vựng
見み
る nhìnmi⎤ru
大おお
きい toooki⎤i
初はじ
めて lần đầu tiênhaji⎤mete
どうやって thế nàodo⎤oyatte
作つく
る làmtsuku⎤ru
きれい(な) đẹpki⎤ree (na)
みんなで tất cả cùngminna⎤ de
写しゃ
真しん
を撮と
る chụp ảnhshashin o to⎤ru
いい tốt, hayi⎤i
Hội thoại hôm nay
Shashin o torimashooChụp ảnh cùng nhau đi.
70 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
写し ゃ
真し ん
を撮と
りましょう。Shashin o torimasho⎤o.Chụp ảnh cùng nhau đi.Để rủ ai đó cùng làm gì với mình, thay đuôi “masu” của động từ thể MASU bằng “mashoo”. Trong “shashin o toru” nghĩa là “chụp ảnh” thì động từ là “toru”. Thể MASU của động từ này là “torimasu”, nên đổi thành “torimashoo”.
Luyện tập
この店みせ
に入りましょう。Kono mise⎤ ni hairimasho⎤o.
いいですね。I⎤i de⎤su ne.
Cùng vào cửa hàng này đi.Hay đấy nhỉ.
Thực hành
~ましょう。~masho⎤o.
Cùng ... đi.
① 時と
計け い
台だ い
に行い
く(→行い
きます)tokeedai ni iku (→ikima⎤su)
đi đến tháp đồng hồ
② ちょっと休や す
む(→休や す
みます)cho⎤tto yasu⎤mu (→yasumima⎤su)
nghỉ một látộ
Mở rộngすごい!Sugo⎤i !
Tuyệt quá!
Nói câu này khi thấy ngạc nhiên, ấn tượng, hoặc cảm động. Để nói lịch sự hơn thì có thể nói là “Sugoi desu ne”.
Can-do! Rủ đối phương cùng làm gì -- Phần 1
71https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Điểm du lịch được ưa thích: Hokkaido
Du lịch cùng Mi Ya
Hokkaido thu hút nhiều du khách nhờ có thiên nhiên tươi đẹp bạt ngàn. Ở di sản thiên nhiên thế giới Shiretoko có rất nhiều động vật hoang dã sinh sống. Vào mùa Đông, các bạn có thể đi lễ hội tuyết, và chơi các môn thể thao mùa Đông như trượt tuyết. Ở vườn thú Asahiyama trong thành phố Asahikawa bạn có thể xem những chú chim cánh cụt dễ thương đi thành hàng trên tuyết.
Gấu nâu hoang dã ở ShiretokoLễ hội Tuyết Sapporo
Chim cánh cụt ở vườn thú Asahiyama
Tháp đồng hồ Sapporo
©SHIRETOKO SIGHTSEEING CRUISER DOLPHIN
©HTB
©Asahiyama Zoo
Đáp án ① 時と
計けい
台だい
に行い
きましょう。 Tokeedai ni ikimasho⎤o.② ちょっと休
やす
みましょう。 Cho⎤tto yasumimasho⎤o.
72 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
23 私わたし
はこの猫ね こ
が好す
きです
タムTâm
: かわいい。Kawai⎤i.
Dễ thương quá!
みんなごはんを食た
べています。Minna go⎤han o ta⎤bete ima⎤su.
Tất cả chúng đang ăn cơm này.
あやかAyaka
: 本ほん
当とう
にかわいいね。Hontoo ni kawai⎤i ne.
Dễ thương thật nhỉ.
おいで、おいで!Oide, oide!
Lại đây! Lại đây!
私わたし
はこの子こ
が好す
き。Watashi wa kono⎤ko ga suki⎤.
Mình thích con này.
タムTâm
: 私わたし
はこの猫ねこ
が好す
きです。Watashi wa kono ne⎤ko ga suki⎤ de⎤su.
Em thích con mèo này.
マイクMike
: 猫ねこ
カフェって、Neko-kafe tte,
リラックスできるよね。rira⎤kkusu deki⎤ru yo ne.
Quán cà phê mèo là nơi có thể thư giãn nhỉ.
タムTâm
: ほんとですね。Honto de⎤su ne.
Đúng thế thật.
Từ vựng
みんな tất cảminna
ごはん cơmgo⎤han
本ほん
当とう
に thật sựhontoo ni
好す
き(な) thíchsuki⎤ (na)
猫ねこ
mèone⎤ko
リラックスする thư giãnrira⎤kkusu-suru
Hội thoại hôm nay
Watashi wa kono neko ga suki desuEm thích con mèo này.
73https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
私わたし
はこの猫ね こ
が好す
きです。Watashi wa kono ne⎤ko ga suki⎤ de⎤su.Em thích con mèo này.Để nói về thứ mình thích, dùng mẫu: “[đối tượng] ga suki desu”. “Suki” là tính từ đuôi NA có nghĩa là “thích”. Để chỉ [đối tượng] mình thích, thêm trợ từ “ga”. Nếu thích “neko” là “mèo” thì nói là “Neko ga suki desu”.
Luyện tập
食た
べ物もの
は、何なに
が好す
きですか。Tabemo⎤no wa, na⎤ni ga suki⎤ de⎤su ka.
すしが好す
きです。Sushi⎤ ga suki⎤ de⎤su.
Món ăn yêu thích của chị là gì?Tôi thích sushi.
Thực hành
~が好す
きです。~ga suki⎤ de⎤su.
Tôi thích … .
① J-POPjee-po⎤ppu
J- Pop
② マンガmanga
truyện tranh
Mở rộngほんとですね。Honto de⎤su ne.Đúng thế thật.
Dùng khi đồng ý hoàn toàn với ý kiến, cảm tưởng của đối phương. “Honto” là dạng rút ngắn của “hontoo” nghĩa là “thật sự”.
Can-do! Nói về thứ mình thích
74 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Các quán cà phê độc đáo ở Nhật Bản
Trong số các quán cà phê có thể chơi với thú cưng, hiện nay cà phê mèo, cà phê cú mèo và cà phê thỏ đang được ưa chuộng.
Ngoài ra còn có rất nhiều quán cà phê độc đáo khác nữa, như là cà phê nàng hầu, cà phê chiếu cung thiên văn, cà phê ngâm chân trong nước nóng.
Cà phê ngâm chân trong nước nóng
Cà phê thỏ
©Happy Owl Café chouette
Cà phê cú mèo
Đáp án ① J-POPが好す
きです。 Jee-po⎤ppu ga suki⎤ de⎤su.② マンガが好
す
きです。 Manga ga suki⎤ de⎤su.
75https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
24 生な ま
卵たまご
は食た
べられません
海かい
斗と
&タムKaito & Tâm
: いただきます。Itadakima⎤su.
Mời mọi người.
はるHaru
: 日に
本ほん
食しょく
は健けん
康こう
にいいんですよ。Nihon-shoku wa kenkoo ni i⎤in de⎤su yo.
Món ăn Nhật Bản rất tốt cho sức khỏe đấy.
タムTâm
: これ、生なま
卵たまご
ですか。Kore, nama-ta⎤mago de⎤su ka.
Đây là trứng sống ạ?
はるHaru
: はい。Ha⎤i.
Đúng rồi.
タムTâm
: すみません。Sumimase⎤n.
Cháu xin lỗi.
私わたし
、生なま
卵たまご
はWatashi, nama-ta⎤mago wa
食た
べられません。taberaremase⎤n.
Cháu không ăn được trứng sống.
海かい
斗と
Kaito: そう。じゃあ、納
なっ
豆とう
もだめ?So⎤o. Ja⎤a, natto⎤o mo dame⎤?
Thế à. Thế natto cũng không ăn được à?
タムTâm
: 納なっ
豆とう
! 大だい
好す
きです。Natto⎤o! Da⎤isuki de⎤su.
Natto! Em rất thích.
Từ vựng
日に
本ほん
食しょく
món ăn Nhật Bảnnihonshoku
健けん
康こう
sức khoẻkenkoo
生なま
卵たまご
trứng sốngnama-ta⎤mago
納なっ
豆とう
natto (đậu tương lên men)natto⎤o
だめ(な) không đượcdame⎤ (na)
大だい
好す
き(な) rất thíchda⎤isuki (na)
Hội thoại hôm nay
Nama-tamago wa taberaremasenCháu không ăn được trứng sống.
76 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
生な ま
卵たまご
は食た
べられません。Nama-ta⎤mago wa taberaremase⎤n.Cháu không ăn được trứng sống.
Khi muốn nói mình không ăn được thứ gì, nói “[món ăn] wa taberaremasen” nghĩa là “Tôi không ăn được [món ăn]”. “Taberaremasen” là phủ định của “taberareru” vốn là thể khả năng của động từ “taberu” nghĩa là “ăn”.
Luyện tập
どうぞ、たくさん食た
べてください。Do⎤ozo, takusan ta⎤bete kudasa⎤i.
すみません。私わたし
、刺さし
身み
は食た
べられません。Sumimase⎤n. Watashi, sashimi⎤ wa taberaremase⎤n.
Xin mời, chị hãy ăn nhiều vào.Xin lỗi. Tôi không ăn được cá sống.
Thực hành
すみません。私わたし
、~は食た
べられません。Sumimase⎤n. Watashi, ~wa taberaremase⎤n.
Xin lỗi. Tôi không ăn được … .
① えびebi
tôm
② 豚ぶ た
肉に く
butaniku thịt heo
Mở rộngいただきます。Itadakima⎤su.Mời mọi người.
Là câu nói trước khi ăn, để thể hiện cảm ơn người đã nấu cho mình ăn. Khi ăn xong thì nói “Gochisoosama deshita”.
Can-do! Nói mình không ăn được thứ gì
77https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bữa sáng của Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Ở Nhật Bản, bữa sáng truyền thống kiểu Nhật thường có cơm trắng, canh tương miso, và cá nướng. Ngày nay, nhiều người ăn kiểu phương Tây với bánh mỳ, trứng và cà phê.
Bữa sáng ở khách sạn hay nhà trọ kiểu Nhật cũng rất phong phú, trong đó có cả buffet tự chọn.
Đáp án ① すみません。私わたし
、えびは食た
べられません。 Sumimase⎤n. Watashi, ebi wa taberaremase⎤n.② すみません。私
わたし
、豚ぶた
肉にく
は食た
べられません。 Sumimase⎤n. Watashi, butaniku wa taberaremase⎤n.
Bữa sáng (buffet tự chọn)
©Hotel Okura Tokyo
Bữa sáng (kiểu Nhật) Bữa sáng (kiểu phương Tây)
78 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
25 のどが痛い た
いんです
はるHaru
: タムさん、顔かお
色いろ
が悪わる
いですよ。Ta⎤mu-san, kaoiro ga waru⎤i de⎤su yo.
Tâm này, sắc mặt cháu không khỏe.
どうしたんですか。Do⎤o shita⎤n de⎤su ka.
Cháu sao vậy?
タムTâm
: のどが痛いた
いんです。No⎤do ga ita⎤in de⎤su.
Cháu bị đau họng.
はるHaru
: おやおや。O⎤ya o⎤ya.
Ôi cháu tôi.
そんなときにはSonna to⎤ki ni wa
「しょうがはちみつ湯ゆ
」がいいですよ。“shooga-hachimitsu⎤-yu” ga i⎤i de⎤su yo.
Những lúc thế này, nước ấm pha gừng và mật ong tốt đấy.
ミーヤーMi Ya
: 海かい
斗と
が今いま
、作つく
っています。Ka⎤ito ga i⎤ma, tsuku⎤tte ima⎤su.
Kaito đang pha.
海かい
斗と
Kaito: タムさん、できたよ。
Ta⎤mu-san, de⎤kita yo.Tâm ơi, xong rồi.
はい、どうぞ。Ha⎤i, do⎤ozo.
Đây, em uống đi.
ミーヤーMi Ya
: お大だい
事じ
に。Odaiji ni.
Giữ gìn sức khoẻ nhé.
Từ vựng
顔かお
色いろ
が悪わる
い sắc mặt không khỏekaoiro ga waru⎤i
のど họngno⎤do
痛いた
い đauita⎤i
Hội thoại hôm nay
Nodo ga itain desuCháu bị đau họng.
79https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
のどが痛い た
いんです。No⎤do ga ita⎤in de⎤su.Cháu bị đau họng.
Khi giải thích với đối phương về thể trạng của mình, như là thấy không khỏe, thêm “... n desu” vào cuối câu. Khi bị đau ở đâu, thì chúng ta dùng tính từ đuôi I là “itai” nghĩa là “đau”, và nói “[bộ phận cơ thể] ga itain desu”. Trợ từ “ga” để chỉ bộ phận nào trên cơ thể bạn cảm thấy đau.
Luyện tập
どうしたんですか。Do⎤o shita⎤n de⎤su ka.
頭あたま
が痛いた
いんです。熱ねつ
があるんです。Atama⎤ ga ita⎤in de⎤su.Netsu⎤ ga a⎤run de⎤su.
Anh bị làm sao vậy?Tôi bị đau đầu. Tôi bị sốt.
Thực hành
~んです。~n de⎤su.
Tôi bị đau… . /Tôi thấy … .
① お腹な か
が痛い た
いonaka ga ita⎤i
bị đau bụng
② 気き
持も
ちが悪わ る
いkimochi ga waru⎤i
trong người khó chịu
Mở rộngお大
だ い
事じ
に。Odaiji ni.Giữ gìn sức khoẻ nhé.
Đây là câu thể hiện bạn quan tâm lo lắng cho đối phương đang bị ốm hay bị thương, và mong đối phương nghỉ ngơi và mau lành.
Can-do! Nói rằng mình thấy không khỏe
80 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Nếu bị ốm ở Nhật thì…
Kho tri thức của Haru-san
Nếu triệu chứng nhẹ thì hiệu thuốc và cửa hàng tạp hoá có bán thuốc là nơi rất tiện. Mô tả triệu chứng với dược sỹ thì dược sỹ có thể cấp thuốc cho bạn mà không cần đơn thuốc.
Nếu triệu chứng nặng hơn, các bạn hãy tới phòng khám hay bệnh viện. Nếu được bác sỹ kê thuốc, bạn có thể nhận thuốc ở hiệu thuốc. Trên trang chủ của Cơ quan Xúc tiến Du lịch Nhật Bản (JNTO) có giới thiệu các cơ sở y tế khám chữa bệnh sẵn sàng tiếp nhận du khách nước ngoài. Để truy cập trang này, hãy tìm cụm từ “For safe travels in Japan JNTO”.
Túi đựng thuốc theo đơn
Đáp án ① お腹なか
が痛いた
いんです。 Onaka ga ita⎤in de⎤su.② 気
き
持も
ちが悪わる
いんです。 Kimochi ga waru⎤in de⎤su.
81https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
26 この卵たまご
焼や
き、甘あ ま
くておいしいです
海かい
斗と
Kaito: お弁
べん
当とう
だよ。Obentoo da yo.
Cơm hộp đây.
ぼくが作つく
ったんだ。どうぞ。Bo⎤ku ga tsuku⎤ttan da. Do⎤ozo.
Mình làm đấy. Xin mời.
ミーヤーMi Ya
: きれい!Ki⎤ree!
Đẹp quá!
タムTâm
: すごい! いただきます。Sugo⎤i! Itadakima⎤su.
Tuyệt quá! Mời mọi người ạ.
この卵たまご
焼や
き、Kono tamago-yaki,
甘あま
くておいしいです。ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.
Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!
ミーヤーMi Ya
: 海かい
斗と
は本ほん
当とう
にKa⎤ito wa hontoo ni
料りょう
理り
が上じょう
手ず
だね。ryo⎤ori ga joozu⎤ da ne.
Kaito nấu nướng giỏi thật đấy.
海かい
斗と
Kaito: ぼく、シェフになりたいんだ。
Bo⎤ku, she⎤fu ni narita⎤in da.Mình muốn trở thành đầu bếp mà.
ミーヤーMi Ya
: いいねえ。I⎤i ne⎤e.
Nghe hay nhỉ.
Từ vựng
卵たまご
焼や
き trứng cuộntamago-yaki
甘あま
い ngọtamai
料りょう
理り
nấu nướngryo⎤ori
Hội thoại hôm nay
Kono tamago-yaki, amakute oishii desu Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!
82 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
この卵たまご
焼や
き、甘あ ま
くておいしいです。Kono tamago-yaki, ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!Để dùng kết hợp từ 2 tính từ trở lên, với tính từ đuôi I, thay đuôi “-i” bằng “-kute”, rồi kết hợp với tính từ tiếp theo, (“ngọt” “amai” “amakute”). Với tính từ đuôi NA, thay đuôi “-na” bằng “-de”, (“đẹp” “kiree (na)” “kiree de”).
Luyện tập
上うえ
野の
公こう
園えん
、どうでしたか。Ueno-ko⎤oen, do⎤o de⎤shita ka.
広ひろ
くて、きれいで、とてもよかったです。Hiro⎤kute, ki⎤ree de, totemo yo⎤katta de⎤su.
Chị thấy công viên Ueno thế nào?Rộng và đẹp, rất tuyệt.
Thực hành
【tính từ 1】くて/で【tính từ 2】です(ね)。【tính từ 1tính từ 1】 kute/de 【tính từ 2tính từ 2】 de⎤su (ne).
[tính từ 1] và [tính từ 2] (nhỉ).
① 小ち い
さいchiisa⎤i
nhỏ
かわいいkawai⎤i
dễ thương
② 正せ い
確か く
(な)seekaku (na)
chính xác
便べ ん
利り
(な)be⎤nri (na)
tiện lợi
Mở rộngどうぞ。Do⎤ozo.Xin mời.
Từ này được dùng khi mời ai đó ăn uống, hoặc cho phép ai đó làm việc gì. Từ này cũng được dùng khi trao món đồ gì đó cho người nghe.
Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 1
83https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Cùng đi ngắm hoa anh đào!
Kho tri thức của Haru-san
“Ohanami” là một tập quán ngắm hoa anh đào nở hồng tuyệt đẹp khi Xuân về. Mọi người vừa ngắm hoa anh đào, vừa đi dạo, hoặc ngồi dưới gốc cây hoa anh đào ăn cơm hộp. Hoa anh đào bắt đầu nở từ khoảng tháng 3 cho tới tháng 5, từ miền Nam lên miền Bắc. Hoa anh đào buổi tối được chiếu đèn cũng rất đáng xem.
Đáp án ① 小ちい
さくてかわいいですね。 Chiisa⎤kute kawai⎤i de⎤su ne.② 正
せい
確かく
で便べん
利り
ですね。 Seekaku de be⎤nri de⎤su ne.
OhanamiOhanami
Tokyo Midtown
Thành Himeji và hoa anh đào (Tỉnh Hyogo)
©Himeji City
Thác hoa anh đào Miharu(Tỉnh Fukushima)
84 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
27 どれが一い ち
番ば ん
おいしいですか
店てん
員いん
Nhân viên quán
: ご注ちゅう
文もん
は?Gochuumon wa?
Quý khách gọi món gì ạ?
海かい
斗と
Kaito: タムさん、何
なに
にする?Ta⎤mu-san, na⎤ni ni suru?
Tâm, em chọn món gì?
タムTâm
: どれが一いち
番ばん
おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.
Món nào ngon nhất ạ?
海かい
斗と
Kaito: みそラーメンがおすすめだよ。
Miso-ra⎤amen ga osusume da yo.Anh nghĩ em nên chọn miso ramen.
タムTâm
: みそラーメン・・・。Miso-ra⎤amen...
Miso ramen…
悠ゆう
輝き
Yuuki: 日
に
本ほん
のラーメンはおいしいよ。Nihon no ra⎤amen wa oishii yo.
Mỳ ramen của Nhật Bản ngon lắm.
ぼくはみそラーメンがBo⎤ku wa miso-ra⎤amen ga
好す
きなんだ。suki⎤ nan da.
Anh rất thích miso ramen.
タムTâm
: 私わたし
、みそラーメンにします。Watashi, miso-ra⎤amen ni shima⎤su.
Em chọn miso ramen.
Từ vựng
~にする chọn...~ni suru
どれ cái nào, món nàodo⎤re
一いち
番ばん
~ ...nhấtichiban~
みそラーメン miso ramenmiso-ra⎤amen
おすすめ khuyên, tiến cửosusume
日に
本ほん
Nhật BảnNiho⎤n
Hội thoại hôm nay
Dore ga ichiban oishii desu kaMón nào ngon nhất ạ?
85https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
どれが一い ち
番ば ん
おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.Món nào ngon nhất ạ?
Khi hỏi xem nên chọn cái nào trong một vài thứ, nói là “Dore ga ichiban ...ka”. Trong đó, “dore” có nghĩa là “cái nào” là từ để hỏi chọn 1 trong từ 3 thứ trở lên. “Ichiban” có nghĩa là “số 1”, khi đứng trước một tính từ thì có nghĩa là “nhất”.
Luyện tập
どれが一いち
番ばん
人にん
気き
がありますか。Do⎤re ga ichiban ninki ga arima⎤su ka.
これがおすすめです。Kore ga osusume de⎤su.
Cái nào được yêu thích nhất?Tôi khuyên chị nên chọn cái này.
Thực hành
どれが一いち
番ばん
~ですか。Do⎤re ga ichiban ~de⎤su ka.
Cái nào … nhất?
① 安や す
いyasu⎤i
rẻ
② お得と く
(な)otoku (na)
kinh tế
Mở rộngご注
ちゅう
文も ん
は?Gochuumon wa?Quý khách gọi món gì ạ?
Là câu nhân viên quán nói khi ghi nhận món khách hàng gọi. “Chuumon” có nghĩa là “gọi món”, và “go” được thêm vào phía trước để thể hiện kính trọng khách hàng.
Can-do! Hỏi xem nên chọn cái nào
86 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mỳ ramen Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Mỳ ramen bắt nguồn từ Trung Quốc, nhưng ở Nhật mỳ ramen đã được thay đổi với đặc điểm rất riêng. Mỳ ramen trở thành một món ăn tiêu biểu cho Nhật Bản.
Mỳ ramen có thể được nấu với nước dùng ninh từ xương gà, xương heo, hoặc hải sản. Có rất nhiều vị như tương miso, muối, xì dầu, và có nhiều loại mỳ ramen đặc trưng của từng vùng miền. Nếu có món nào bạn không ăn được, nên xác nhận nguyên liệu. Cũng có quán ramen có thực đơn món tiêu chuẩn Halal, không gây dị ứng, hoặc cho người ăn chay.
Đáp án ① どれが一いち
番ばん
安やす
いですか。 Do⎤re ga ichiban yasu⎤i de⎤su ka.② どれが一
いち
番ばん
お得とく
ですか。 Do⎤re ga ichiban otoku de⎤su ka.
©Ramen Tatsunoya
Mỳ ramen nước dùng vị xì dầu
Mỳ ramen nước dùng cốt xương heo Mỳ ramen nước dùng vị tương miso
87https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
28 写し ゃ
真し ん
を撮と
ってもいいですか
ミーヤーMi Ya
: 大お と な
人1ひとり
人お願ねが
いします。Otona hito⎤ri onegai-shima⎤su.
Cho tôi 1 vé người lớn.
すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
写しゃ
真しん
を撮と
ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.
Tôi chụp ảnh có được không ạ?
受うけ
付つけ
Lễ tân: ええ、いいですよ。
E⎤e, i⎤i de⎤su yo.
Vâng, được ạ.
ミーヤーMi Ya
: すてき!Suteki!
Tuyệt vời!
案あん
内ない
係がかり
Người hướng dẫn
: お客きゃく
様さま
、Okyakusa⎤ma,
ここから先さき
はご遠えん
慮りょ
ください。koko kara saki wa goenryo-kudasa⎤i.
Thưa quý khách, vui lòng không đi quá chỗ này.
ミーヤーMi Ya
: あ、すみません。A, sumimase⎤n.
À, tôi xin lỗi.
Từ vựng
大お と な
人 người lớnotona
ええ vânge⎤e
すてき(な) tuyệt vờisuteki (na)
お客きゃく
様さま
quý kháchokyakusa⎤ma
先さき
đằng trướcsaki
遠えん
慮りょ
する hạn chếenryo-suru
Hội thoại hôm nay
Shashin o totte mo ii desu kaTôi chụp ảnh có được không ạ?
88 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
写し ゃ
真し ん
を撮と
ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.Tôi chụp ảnh có được không ạ?
Khi xin phép làm một việc gì đó, dùng mẫu “[động từ thể TE] + mo ii desu ka”. “-te mo ii (desu)” có nghĩa là “được làm gì” thể hiện ý nghĩa cho phép ai làm gì. “Shashin o totte” là thể TE của “shashin o toru” có nghĩa là “chụp ảnh”.(Xem trang 150-151)
Luyện tập
この服ふく
、試し
着ちゃく
してもいいですか。Kono fuku⎤, shichaku-shite⎤ mo i⎤i de⎤su ka.
もちろんです。Mochi⎤ron de⎤su.
Tôi mặc thử chiếc áo này có được không ạ?Tất nhiên rồi ạ.
Thực hành
~てもいいですか。~te mo i⎤i de⎤su ka.
Tôi ... có được không ạ?
① 入は い
る(→入は い
って)ha⎤iru (→ha⎤itte)
vào
② 休や す
む(→休や す
んで)yasu⎤mu (→yasu⎤nde)
nghỉ(( ) →yasuasu⎤u ndee)
Nâng cao
Cách đếm số người
1 2 3 4 5
hito⎤ri futari⎤ san-ninsan-ni⎤n
yo-ninyo-ni⎤n
go-ningo-ni⎤n
Can-do! Xin phép được làm gì
89https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Âm nhạc Nhật Bản
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Ở Nhật Bản, có rất nhiều dòng nhạc như J-POP, nhạc phim hoạt hình, nhạc enka. Cũng có cả âm nhạc truyền thống với đàn koto, đàn shamisen 3 dây, và trống Nhật wadaiko.
Ngay trong J-POP thôi cũng có nhiều nghệ sỹ, như nhóm nhạc thần tượng, ban nhạc rock. Có “lễ hội âm nhạc” được tổ chức trên cả nước, với rất nhiều nhạc sỹ trong và ngoài nước tham gia.
©Kodo, Taiko Performing Arts Ensemble/Takashi Okamoto
©Masanori Naruse©SUMMER SONIC
Biểu diễn trống Nhật wadaikoBiểu diễn đàn Koto
Summer Sonic Lễ hội Fuji Rock
Đáp án ① 入はい
ってもいいですか。 Ha⎤itte mo i⎤i de⎤su ka.② 休
やす
んでもいいですか。 Yasu⎤nde mo i⎤i de⎤su ka.
90 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
29 ピアノの演え ん
奏そ う
を聴き
きに行い
きました
ミーヤーMi Ya
: 日にち
曜よう
日び
に、ピアノの演えん
奏そう
をNichi-yo⎤obi ni, piano no ensoo o
聴き
きに行い
きました。kiki ni ikima⎤shita.
Hôm Chủ Nhật, cháu đã đi nghe biểu diễn piano.
はるHaru
: どうでしたか。Do⎤o de⎤shita ka.
Buổi diễn thế nào?
ミーヤーMi Ya
: すばらしかったです。Subarashi⎤katta de⎤su.
Tuyệt vời ạ.
はるHaru
: それはよかったですね。Sore wa yo⎤katta de⎤su ne.
Thế thì tốt rồi.
ミーヤーMi Ya
: 写しゃ
真しん
をたくさん撮と
りました。Shashin o takusan torima⎤shita.
Cháu chụp nhiều ảnh lắm.
見み
てください。Mi⎤te kudasa⎤i.
Mọi người xem này.
タムTâm
: あ! これ、悠ゆう
輝き
さん・・・。A! Kore, Yu⎤uki-san...
Ơ, đây là anh Yuuki…
はるHaru
: 悠ゆう
輝き
さん?Yu⎤uki-san?
Anh Yuuki?
Từ vựng
日にち
曜よう
日び
Chủ Nhậtnichi-yo⎤obi
ピアノ pianopiano
演えん
奏そう
biểu diễnensoo
聴き
く nghekiku
すばらしい tuyệt vờisubarashi⎤i
写しゃ
真しん
ảnhshashin
Hội thoại hôm nay
Piano no ensoo o kiki ni ikimashitaCháu đã đi nghe biểu diễn piano.
91https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
ピアノの演え ん
奏そ う
を聴き
きに行い
きました。Piano no ensoo o kiki ni ikima⎤shita.Cháu đã đi nghe biểu diễn piano.Để giải thích mục đích của việc đi đâu đó, dùng mẫu “[động từ thể MASU bỏ đuôi masu] + ni iku”. Ở đây, mục đích là “piano no ensoo o kiku” nghĩa là “nghe biểu diễn piano”. Vậy nên, bỏ đuôi “masu” của “kikimasu” (thể MASU của “kiku” là “nghe”) và thêm “ni iku”.
Luyện tập
今き ょ う
日、どこに行い
きましたか。Kyo⎤o, do⎤ko ni ikima⎤shita ka.
原はら
宿じゅく
に、服ふく
を買か
いに行い
きました。Harajuku ni, fuku⎤ o kai ni ikima⎤shita.
Hôm nay, chị đã đi đâu?Tôi đi Harajuku mua quần áo.
Thực hành
~に行い
きました。~ ni ikima⎤shita.
Tôi đã đi … .
① すしを食た
べる(→食た
べ)sushi⎤ o tabe⎤ru (→ta⎤be)
ăn sushi
② 野や
球きゅう
を見み
る(→見み
)yakyuu o mi⎤ru (→mi⎤)
xem bóng chày
Nâng cao
thứ trong tuầnthứ Hai thứ Ba thứ Tư thứ Năm thứ Sáu thứ Bảy Chủ Nhậtgetsu-yo⎤obi
ka-yo⎤obi
sui-yo⎤obi
moku-yo⎤obi
kin-yo⎤obi
do-yo⎤obi
nichi-yo⎤obi
Can-do! Nói bạn đã làm gì
92 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Tản bộ ở Kamakura
Du lịch cùng Mi Ya
Kamakura cách Tokyo khoảng 1 tiếng đi tàu điện. Đây là nơi đặt chính quyền của gia tộc võ sỹ đầu tiên cách đây khoảng 800 năm. Trong các điểm nổi tiếng có Đền Tsurugaoka Hachimangu và tượng Đại Phật cao 11m.
Ngoài đi thăm di tích lịch sử, bạn cũng có thể ngắm cảnh thiên nhiên 4 mùa, cửa hiệu và quán cà phê thanh lịch. Tàu điện dễ thương của tuyến Enoden ở đây cũng rất được yêu thích.
Tượng Đại Phật của Kamakura
©TSURUGAOKA HACHIMANGU©Kotoku-in/KAMAKURA TOURIST ASSOC.
Đền Tsurugaoka Hachimangu
Chùa Meigetsuin
©Enoshima Electric Railway(Cẩm tú cầu tháng 6)
Tàu điện Enoden
Đáp án ① すしを食た
べに行い
きました。 Sushi⎤ o ta⎤be ni ikima⎤shita.② 野
や
球きゅう
を見み
に行い
きました。 Yakyuu o mi⎤ ni ikima⎤shita.
93https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
30 一い っ
緒し ょ
に歌う た
ったり、踊お ど
ったりしました
店てん
員いん
Nhân viên quán
: メロンパフェでございます。Meron-pa⎤fe de gozaima⎤su.
Kem ly parfait dưa lưới của quý khách đây ạ.
タムTâm
: おいしそう!Oishisoo!
Trông ngon quá!
ミーヤーMi Ya
: タム、悠ゆう
輝き
さんと、Ta⎤mu, Yu⎤uki-san to,
どこで会あ
ったの?do⎤ko de a⎤tta no?
Tâm, em đã gặp Yuuki ở đâu?
タムTâm
: ベトナムです。Betonamu de⎤su.
Ở Việt Nam ạ.
小しょう
学がっ
校こう
でボランティアをしました。Shooga⎤kkoo de bora⎤ntia o shima⎤shita.
Chúng em làm tình nguyện ở trường tiểu học.
一いっ
緒しょ
に歌うた
ったり、踊おど
ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.
Chúng em đã hát và múa cùng nhau.
ミーヤーMi Ya
: そうだったの。So⎤o datta no.
Ra là thế.
タムTâm
: はい。悠ゆう
輝き
さんに会あ
いたいです。Ha⎤i. Yu⎤uki-san ni aita⎤i de⎤su.
Vâng. Em muốn được gặp lại anh ấy.
Từ vựng
メロンパフェ kem ly parfait dưa lướimeron-pa⎤fe
小しょう
学がっ
校こう
trường tiểu họcshooga⎤kkoo
ボランティア tình nguyệnbora⎤ntia
一いっ
緒しょ
に cùng nhauissho ni
歌うた
う hátutau
踊おど
る múaodoru
Hội thoại hôm nay
Issho ni utattari, odottari shimashita Chúng em đã hát và múa cùng nhau.
94 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
一い っ
緒し ょ
に歌う た
ったり、踊お ど
ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.Chúng em đã hát và múa cùng nhau.Để liệt kê vài ví dụ trong một loạt hành động, dùng động từ thể TARI. Để chia động từ về thể này, đổi đuôi “te” của động từ thể TE thành “tari”. Để liệt kê những việc đã làm thì thêm “shimashita” nghĩa là “đã làm”.
Luyện tập
北ほっ
海かい
道どう
で何なに
をしますか。Hokka⎤idoo de na⎤ni o shima⎤su ka.
ハイキングをしたり、温おん
泉せん
に入はい
ったりしたいです。Ha⎤ikingu o shita⎤ri, onsen ni ha⎤ittari shita⎤i de⎤su.
Anh sẽ làm gì ở Hokkaido?Tôi muốn đi bộ đường dài và tắm suối nước nóng.
Thực hành
【động từ 1】たり、【động từ 2】たりしました。/したいです。【động từ 1động từ 1】tari, 【động từ 2động từ 2】tari shima⎤shita./shita⎤i de⎤su.Tôi đã/muốn [động từ 1] và [động từ 2].
① <việc đã làm>
買か
い物も の
をする(→したり)kaimono o suru (→shita⎤ri)
mua sắm
② <việc muốn làm>
お寺て ら
に行い
く(→行い
ったり)otera ni iku (→itta⎤ri)
đi chùa
海う み
で泳お よ
ぐ(→泳お よ
いだり)u⎤mi de oyo⎤gu (→oyo⎤idari)
bơi ở biển
着き
物も の
を着き
る(→着き
たり)kimono o kiru (→kita⎤ri)
mặc kimono
Mở rộngおいしそう!Oishisoo!Trông ngon quá!
Dùng câu này khi nhìn thấy món gì có vẻ ngon. Còn khi đang ăn món gì đó và muốn nói là “ngon quá” thì dùng “oishii”.
Can-do! Liệt kê các hành động
95https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bánh kẹo của Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Ở Nhật Bản có đủ loại bánh kẹo, từ bánh kẹo truyền thống của Nhật Bản đến bánh kẹo của phương Tây. Bánh kẹo Nhật gồm có bánh dày, bánh gạo, và bánh nhân đậu đỏ. Có những loại bắt mắt, như bánh dày có sử dụng hoa anh đào và lá cây vào mùa Xuân. Vào mùa Hè, có bánh trông như bầu trời đầy sao và những dòng suối trong vắt.
Nhiều loại bánh của phương Tây đã được biến tấu phong phú ở Nhật Bản. Ví dụ, bánh ga-tô shortcake của Nhật Bản trông giống bánh ga-tô dâu tây, nhưng lại làm từ cốt bánh sponge. Bạn cũng có thể thưởng thức kem ly parfait với hoa quả tươi đầy màu sắc.
Đáp án ① 買か
い物もの
をしたり、海うみ
で泳およ
いだりしました。 Kaimono o shita⎤ri, u⎤mi de oyo⎤idari shima⎤shita.② お寺
てら
に行い
ったり、着き
物もの
を着き
たりしたいです。 Otera ni itta⎤ri, kimono o kita⎤ri shita⎤i de⎤su.
Sakuramochi
©Toraya Confectionery©Toraya Confectionery
Bánh Nhật đặc biệt mùa Hè
Bánh ga-tô shortcake của Nhật
©SHINJUKU TAKANO©FUJIYA
Kem ly parfait dưa lưới
96 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
31 一い っ
緒し ょ
に行い
きませんか
マイクMike
: 今こん
度ど
の土ど
曜よう
日び
、海かい
斗と
とKo⎤ndo no do-yo⎤obi, Ka⎤ito to
忍にん
者じゃ
博はく
物ぶつ
館かん
に行い
きます。Ninja-Hakubutsu⎤kan ni ikima⎤su.
Thứ Bảy này, tôi sẽ đi Bảo tàng Ninja với Kaito.
ミーヤーMi Ya
: マイクさんは、本ほん
当とう
にMa⎤iku-san wa, hontoo ni
忍にん
者じゃ
が好す
きですね。ni⎤nja ga suki⎤ de⎤su ne.
Mike thích ninja thật đấy nhỉ.
マイクMike
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
みんなで一いっ
緒しょ
に行い
きませんか。Minna⎤ de issho ni ikimase⎤n ka.
Mọi người đi cùng với tôi không?
ミーヤーMi Ya
: ああ、土ど
曜よう
日び
はちょっと・・・。A⎤a, do-yo⎤obi wa cho⎤tto...
Ôi, thứ Bảy thì hơi …
タムTâm
: 私わたし
も授じゅ
業ぎょう
があります。Watashi mo ju⎤gyoo ga arima⎤su.
Em cũng phải đi học.
海かい
斗と
Kaito: 残
ざん
念ねん
。Zanne⎤n.
Tiếc quá.
じゃあ、2ふ た り
人で行い
こう。Ja⎤a, futari⎤ de iko⎤o.
Thế thì chỉ có 2 chúng ta đi thôi.
Từ vựng
今こん
度ど
lần nàyko⎤ndo
博はく
物ぶつ
館かん
bảo tànghakubutsu⎤kan
残ざん
念ねん
(な) tiếczanne⎤n (na)
Hội thoại hôm nay
Issho ni ikimasen kaĐi cùng với tôi không?
97https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
一い っ
緒し ょ
に行い
きませんか。Issho ni ikimase⎤n ka.Đi cùng với tôi không?Để rủ ai làm gì, đổi đuôi “-masu” của động từ thể MASU thành “-masen ka” và lên giọng ở cuối câu. “-masen” là thể phủ định nhưng với “-masen ka” thì sẽ thành câu mời rủ. Nếu nhận lời, thì nói “ii desu ne” nghĩa là “nghe hay đấy nhỉ”.
Luyện tập
今こん
晩ばん
、一いっ
緒しょ
にごはんを食た
べに行い
きませんか。Ko⎤nban, issho ni go⎤han o ta⎤be ni ikimase⎤n ka.
いいですね。行い
きましょう。I⎤i de⎤su ne. Ikimasho⎤o.
kaa.
Tối nay, chị có đi ăn tối cùng với tôi không?Nghe hay đấy nhỉ. Cùng đi nhé.
Thực hành
~ませんか。~mase⎤n ka.
Anh/Chị có ... cùng với tôi không?
① みんなでバーベキューをする(→します)minna⎤ de baabe⎤kyuu o suru (→shima⎤su)
mọi người cùng làm tiệc nướng ngoài trời
② 一い っ
緒し ょ
に歌う た
う(→歌う た
います)issho ni utau (→utaima⎤su)
hát cùng
Mở rộng土ど
曜よ う
日び
はちょっと・・・。Do-yo⎤obi wa cho⎤tto...Thứ Bảy thì hơi ...
Đây là cách từ chối lời mời. “Chotto” nghĩa là “một chút”, nhưng khi nói nếu kéo dài và hạ giọng ở cuối câu thì sẽ thể hiện ý từ chối một cách gián tiếp.
Can-do! Rủ đối phương cùng làm gì -- Phần 2
98 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bí mật của Ninja
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Ninja giống như gián điệp hoặc lực lượng đặc nhiệm hoạt động sau thế kỷ 15 trong thời chiến quốc của Nhật Bản. Sự tồn tại của ninja vẫn chìm trong bí ẩn.Ninja nổi tiếng với bộ trang phục đặc trưng, nhưng họ thường cải trang thành thương lái, tăng lữ, và người biểu diễn lưu động để thâm nhập vào lãnh địa của kẻ thù.
Ninja sử dụng rất nhiều dụng cụ như phi tiêu ninja hình ngôi sao, và vận dụng kiến thức về thuốc nổ, đôi khi cả tâm lý học để hoàn thành sứ mệnh. Các võ tướng coi trọng họ như những chuyên gia kỹ thuật.
Cải trang thành ninja
Đáp án ① みんなでバーベキューをしませんか。 Minna⎤ de baabe⎤kyuu o shimase⎤n ka.② 一
いっ
緒しょ
に歌うた
いませんか。 Issho ni utaimase⎤n ka.
nja
99https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
32 忍に ん
者じ ゃ
博は く
物ぶ つ
館か ん
まで、どう行い
ったらいいですか
海かい
斗と
Kaito: マイク、似
に
合あ
うね。かっこいい。Ma⎤iku, nia⎤u ne. Kakkoi⎤i.
Mike, anh mặc hợp nhỉ. Phong độ lắm.
マイクMike
: うれしいな。Ureshi⎤i na.
Vui quá!
あのう、すみません。Anoo, sumimase⎤n.
Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.
忍にん
者じゃ
博はく
物ぶつ
館かん
まで、Ninja-Hakubutsu⎤kan ma⎤de,
どう行い
ったらいいですか。do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.
Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?
通つう
行こう
人にん
Người đi đường
: この道みち
をまっすぐ行い
ってください。Kono michi o massu⎤gu itte kudasa⎤i.
Anh hãy đi thẳng đường này.
博はく
物ぶつ
館かん
は、左ひだり
にあります。Hakubutsu⎤kan wa, hidari ni arima⎤su.
Bảo tàng ở bên tay trái.
マイクMike
: わかりました。Wakarima⎤shita.
Tôi hiểu rồi.
ありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.
Xin cảm ơn.
海かい
斗と
Kaito: さあ、行
い
こう!Sa⎤a, iko⎤o!
Nào, đi thôi.
Từ vựng
かっこいい phong độkakkoi⎤i
うれしい vuiureshi⎤i
道みち
đườngmichi
Hội thoại hôm nay
Ninja-Hakubutsukan made, doo ittara ii desu ka Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?
100 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
忍に ん
者じ ゃ
博は く
物ぶ つ
館か ん
まで、どう行い
ったらいいですか。Ninja-Hakubutsu⎤kan ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?Để hỏi cách đi đến nơi nào đó, dùng mẫu “[điểm đến] made, doo ittara ii desu ka”. Trong đó, “ittara” là thể điều kiện của động từ “iku” nghĩa là “đi”, nhưng ở đây, các bạn hãy nhớ cả cụm này là câu hỏi cách đi đến một điểm nào đó.
Luyện tập
あのう、すみません。金きん
閣かく
寺じ
まで、どう行い
ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n. Ki⎤nkaku-ji ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.
101番ばん
のバスに乗の
ってください。Hyaku-ichi⎤-ban no ba⎤su ni notte kudasa⎤i.
Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Đi đến chùa Kinkakuji như thế nào ạ?Hãy lên xe buýt số 101.
Thực hành
あのう、すみません。~まで、どう行い
ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n. ~ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.
Anh/Chị ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.Đi đến ... như thế nào ạ?
① このホテルkono ho⎤teru
khách sạn nàyerrrunày
② 新し ん
幹か ん
線せ ん
のホームshinka⎤nsen no ho⎤omu
sân ga tàu Shinkansen
Nâng cao
phương hướng
trái thẳng phải rẽ
hidari massu⎤gu migi magaru
Can-do! Hỏi cách đi đến nơi bạn muốn đến
101https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Xe buýt đường dài tiện lợi
Du lịch cùng Mi Ya
Có nhiều tuyến xe buýt đường dài, giá vé khá vừa túi tiền. Một số tuyến phổ biến từ Tokyo là những tuyến đi các thành phố lớn như Nagoya, Osaka, và Kyoto, cũng như đi Núi Phú Sỹ, Hakone, và suối nước nóng Kusatsu Onsen.
Nếu bạn đi xe buýt đêm, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian vì xe chạy khi bạn ngủ. Bạn có thể dễ dàng đặt chỗ trên mạng. Có những xe bạn có thể chọn ghế trước. Xe buýt hạng sang thì đắt hơn, nhưng một số xe có chỗ để chân thoải mái, có xe thì có ghế như khoang riêng.
Xe buýt đêm hạng sang
©Highway Bus Tokyo Station Area Bus Stop Operator ASSOC.
©WILLER©WILLER
Đáp án① あのう、すみません。このホテルまで、どう行
い
ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n.Kono ho⎤teru ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.
② あのう、すみません。新しん
幹かん
線せん
のホームまで、どう行い
ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n.Shinka⎤nsen no ho⎤omu ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.
102 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
33 どのくらい待ま
ちますか
マイクMike
: どのくらい待ま
ちますか。Donokurai machima⎤su ka.
Phải đợi bao lâu ạ?
係かかり
員いん
1Nhân viên 1
: 15分ふん
くらいです。Juu-go-fun ku⎤rai de⎤su.
Khoảng 15 phút.
マイクMike
: わかりました。Wakarima⎤shita.
Tôi hiểu rồi.
海かい
斗と
Kaito: すごい!
Sugo⎤i!Tuyệt quá!
本ほん
物もの
の手しゅ
裏り
剣けん
だ。Honmono no shuriken da.
Phi tiêu ninja này là đồ thật.
係かかり
員いん
2Nhân viên 2
: あの的まと
に投な
げてください。Ano mato ni na⎤gete kudasa⎤i.
Anh hãy ném vào đích kia.
マイクMike
: えい!E⎤i!
Vèo!
あ、落お
ちちゃった。A, o⎤chichatta.
Ôi, rơi mất rồi.
Từ vựng
どのくらい bao lâudonokurai
待ま
つ đợima⎤tsu
~くらい khoảng~ku⎤rai
本ほん
物もの
đồ thậthonmono
手しゅ
裏り
剣けん
phi tiêu ninjashuriken
あの kiaano
的まと
đíchmato
投な
げる némnage⎤ru
落お
ちる rơiochi⎤ru
Hội thoại hôm nay
Donokurai machimasu kaPhải đợi bao lâu ạ?
103https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
どのくらい待ま
ちますか。Donokurai machima⎤su kaPhải đợi bao lâu ạ?Để hỏi việc gì đó mất bao lâu, dùng “donokurai” là từ để hỏi về độ dài thời gian, khoảng cách hoặc lượng. Từ này được dùng với “machimasu ka” (“matsu” là “đợi”) và “kakarimasu ka” (“kakaru” là “mất, tốn”).
Luyện tập
すみません。あと、どのくらいかかりますか。Sumimase⎤n. A⎤to, donokurai kakarima⎤su ka.
2にじゅっ
0分ぷん
くらいです。Nijuppun ku⎤rai de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Còn mất bao lâu nữa ạ?Khoảng 20 phút.
Thực hành
どのくらい~ますか。Donokurai ~ma⎤su ka.
... bao lâu ạ?
① 歩あ る
く(→歩あ る
きます)aru⎤ku (→arukima⎤su)
đi bộ
② もつ(→もちます)mo⎤tsu (→mochima⎤su)
kéo dàii bộ i
Nâng cao
độ dài thời gian
phút5 10 15 20 30
go⎤-fun ju⎤ppun juu-go⎤-fun niju⎤ppun sanju⎤ppun
giờ1 1.5 4 7 9
ichi-ji⎤kan ichi-jikan-ha⎤n yo-ji⎤kan shichi-ji⎤kan ku-ji⎤kan
Can-do! Hỏi mất bao lâu để làm việc gì đó
104 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Du lịch trải nghiệm
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Du khách có thể tham gia các hoạt động trải nghiệm ở Nhật Bản. Trong đó, nổi tiếng là đóng giả ninja hoặc samurai, mặc thử kimono, trải nghiệm trà đạo, cắm hoa, và làm bánh Nhật truyền thống.
Cũng có thể trải nghiệm làm mô hình món ăn bằng nhựa thường dùng để giới thiệu ở nhà hàng. Một số cơ sở cho khách trải nghiệm mô phỏng động đất, mưa lớn, hoả hoạn, và sóng thần. Các bạn sẽ được học về ứng phó thảm hoạ.
Mặc kimono
Làm mô hình món ăn
©Shichijyokansyundo©Nagominowa
©DesignPocket
Làm bánh Nhật
Đáp án ① どのくらい歩ある
きますか。 Donokurai arukima⎤su ka.② どのくらいもちますか。 Donokurai mochima⎤su ka.
105https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
34 読よ
んだことあります
タムTâm
: わあ、マンガがたくさん!Waa, manga ga takusan!
Ôi, nhiều truyện manga quá!
マイクMike
: タムさん、このマンガ、知し
ってる?Ta⎤mu-san, kono manga, shitteru?
Tâm, em có biết truyện manga này không?
タムTâm
: はい、読よ
んだことあります。Ha⎤i, yo⎤nda koto⎤ arima⎤su.
Có ạ, em đã từng đọc rồi.
マイクMike
: え? 日に
本ほん
語ご
で読よ
んだの?E? Nihongo de yo⎤nda no?
Gì cơ? Em đọc bằng tiếng Nhật à?
タムTâm
: いえ、ベトナム語ご
です。Ie, Betonamugo de⎤su.
Không ạ, tiếng Việt ạ.
とてもおもしろかったです。Totemo omoshiro⎤katta de⎤su.
Rất hay.
Từ vựng
マンガ truyện tranh mangamanga
たくさん nhiềutakusan
知し
って(い)る biếtshitte (i) ru
読よ
む đọcyo⎤mu
日に
本ほん
語ご
tiếng NhậtNihongo
いえ khôngie
ベトナム語ご
tiếng ViệtBetonamugo
とても rấttotemo
おもしろい hayomoshiro⎤i
Hội thoại hôm nay
Yonda koto arimasuEm đã từng đọc rồi.
106 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
読よ
んだことあります。Yon⎤da koto⎤ arima⎤su.Em đã từng đọc rồi.Để diễn tả mình đã từng làm việc gì, dùng cấu trúc “[động từ thể TA] + koto (ga) arimasu”. Động từ thể TA kết thúc bằng “ta/da” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ hoặc đã hoàn thành. Để chia động từ ở thể TA, đổi đuôi “te/de” của động từ thể TE thành “ta/da”. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
明あ し た
日、盆ぼん
踊おど
りがありますよ。Ashita, bon-o⎤dori ga arima⎤su yo.
盆ぼん
踊おど
り、ネットで見み
たことあります。でも本ほん
物もの
は見み
たことないです。Bon-o⎤dori, netto de mi⎤ta koto⎤ arima⎤su. De⎤mo honmono wa mi⎤ta koto⎤ na⎤i de⎤su.
Ngày mai, sẽ có múa Bon.Múa Bon, tôi đã từng xem trên mạng Internet. Nhưng tôi chưa bao giờ xem múa thật.
Thực hành
~ことあります/ないです。~koto⎤ arima⎤su/nai⎤ de⎤su.
Tôi đã từng/chưa bao giờ … .
① <đã từng> ② <chưa bao giờ>
沖お き
縄な わ
Okinawa Okinawa
行い
く(→行い
った)iku (→itta)đi
天て ん
ぷらtenpura
tempura
食た
べる(→食た
べた)tabe⎤ru (→ta⎤beta)ăn
Mở rộng知し
ってる?Shitteru?
Có biết không?
Câu này dùng với người nhà và bạn bè. Để hỏi lịch sự nói là “Shitte masu ka”.
Can-do! Nói đã từng làm việc gì
107https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Quán cà phê manga
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Truyện tranh manga Nhật Bản có rất nhiều thể loại: lãng mạn, phiêu lưu, thể thao, lịch sử, văn học, v.v. Quán cà phê manga tính tiền theo giờ, trả tiền là bạn có thể đọc truyện manga thoả thích. Các quán thường có khoang riêng cho từng người. Nhiều quán có TV và Internet miễn phí. Hầu hết quán đều phục vụ đồ uống nhẹ cho khách uống thoải mái như nước quả và trà.
Khoang riêng thoải mái
Khu vực rộng rãi để xem sách truyện
©Kaikatsu CLUB
©Kaikatsu CLUB
Khu đồ uống
Đáp án ① 沖おき
縄なわ
、行い
ったことあります。 Okinawa, itta koto⎤ arima⎤su.② 天
てん
ぷら、食た
べたことないです。 Tenpura, ta⎤beta koto⎤ na⎤i de⎤su.
108 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
35 大お お
涌わ く
谷だ に
に行い
って、黒く ろ
たまごが食た
べたいです
あやかAyaka
: 箱はこ
根ね
には1時じ
に着つ
くよ。Hakone ni⎤ wa ichi⎤-ji ni tsu⎤ku yo.
Chúng ta sẽ đến Hakone lúc 1 giờ đấy.
タムは何なに
がしたい?Ta⎤mu wa na⎤ni ga shitai?
Tâm muốn làm gì?
タムTâm
: 大おお
涌わく
谷だに
に行い
って、Oowaku-dani ni itte,
黒くろ
たまごが食た
べたいです。kuro-ta⎤mago ga tabeta⎤i de⎤su.
Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.
あやかさん、卵たまご
はA⎤yaka-san, tama⎤go wa
本ほん
当とう
に黒くろ
いんですか。hontoo ni kuro⎤in de⎤su ka.
Chị Ayaka, có thật là trứng màu đen không ạ?
あやかAyaka
: うん。U⎤n.
Ừ.
でもね、黒くろ
いのは外そと
側がわ
だけ。De⎤mo ne, kuro⎤i no wa sotogawa dake⎤.
Nhưng chỉ bên ngoài là đen thôi.
中なか
は普ふ
通つう
のゆで卵たまご
。Na⎤ka wa futsuu no yude-ta⎤mago.
Bên trong là trứng luộc bình thường.
タムTâm
: へえ。Hee.
Thế ạ.
Từ vựng
卵たまご
trứngtama⎤go
黒くろ
い đenkuro⎤i
普ふ
通つう
bình thườngfutsuu
Hội thoại hôm nay
Oowaku-dani ni itte, kuro-tamago ga tabetai desu Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.
109https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
大お お
涌わ く
谷だ に
に行い
って、黒く ろ
たまごが食た
べたいです。Oowaku-dani ni itte, kuro-ta⎤mago ga tabeta⎤i de⎤su.Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.Để liệt kê lần lượt từ 2 hành động trở lên, sử dụng động từ thể TE và nối như sau: “[động từ 1 thể TE], [động từ 2]”. Trong mẫu câu cơ bản, động từ “iku” nghĩa là “đi” chia ở thể TE thành “itte” để nối 2 vế câu.
Luyện tập
今き ょ う
日は、どこに行い
きましたか。Kyo⎤o wa, do⎤ko ni ikima⎤shita ka.
美び
術じゅつ
館かん
に行い
って、ご飯はん
を食た
べて、それから遊ゆう
覧らん
船せん
に乗の
りました。Bijutsu⎤kan ni itte, go⎤han o ta⎤bete, sorekara yuuransen ni norima⎤shita.
Hôm nay, anh đã đi đâu?Tôi đi bảo tàng mỹ thuật, ăn cơm, rồi đi du thuyền.
Thực hành
【động từ 1】て、(【động từ 2】て、) 【động từ 3】たいです/ました。【động từ 1động từ 1】te, (【động từ 2động từ 2】te,) 【động từ 3động từ 3】ta⎤i de⎤su/ma⎤shita.Tôi muốn/đã [động từ 1], ([động từ 2],) [động từ 3].① <việc bạn muốn làm>
高たか
尾お
山さん
に登のぼ
る(→登のぼ
って)Takao⎤-san ni noboru (→nobotte)
leo núi Takao
写しゃ
真しん
を撮と
る(→撮と
りたいです)shashin o to⎤ru (→torita⎤i de⎤su)
chụp ảnh
② <việc bạn đã làm>
渋しぶ
谷や
に行い
くShibuya ni iku
(→行い
って)(→itte)
đi Shibuya
買か
い物もの
をするkaimono o suru
(→して)(→shite)mua sắm
ご飯はん
を食た
べるgo⎤han o tabe⎤ru
(→食た
べました)(→tabema⎤shita)ăn
Nâng cao
giờ giấc
1:00 1:30 2:00 3:00 4:00 7:00 9:00
ichi⎤-ji ichi-ji-ha⎤n ni⎤-ji sa⎤n-ji yo⎤-ji shichi⎤-ji ku⎤-ji
Can-do! Liệt kê lần lượt các hành động
110 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Hakone: Điểm du lịch gần Tokyo
Du lịch cùng Mi Ya
Hakone là điểm du lịch vùng núi cách Tokyo khoảng 1 tiếng rưỡi, nổi tiếng về suối nước nóng. Ngoài ra còn có Owakudani, có địa hình độc đáo hình thành do núi lửa phun trào, và di tích “Trạm kiểm soát Hakone” từ thời Edo.
Hakone cũng có tàu điện leo núi, nhiều bảo tàng mỹ thuật, và Hồ Ashinoko. Nếu trời đẹp, có thể ngắm cảnh núi Phú Sỹ hùng vĩ.
Owakudani Trạm kiểm soát Hakone
Tàu điện leo núi Hakone Cảnh núi Phú Sỹ nhìn từ Hồ Ashinoko
Đáp án ① 高たか
尾お
山さん
に登のぼ
って、写しゃ
真しん
を撮と
りたいです。 Takao⎤-san ni nobotte, shashin o torita⎤i de⎤su.② 渋
しぶ
谷や
に行い
って、買か
い物もの
をして、ご飯はん
を食た
べました。 Shibuya ni itte, kaimono o shite, go⎤han o tabema⎤shita.
111https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
36 お風ふ
呂ろ
は何な ん
時じ
から何な ん
時じ
までですか
仲なか
居い
Người phục vụ
: こちらのお部へ
屋や
でございます。Kochira no oheya de gozaima⎤su.
Đây là phòng của quý khách.
タムTâm
: お風ふ
呂ろ
はOfu⎤ro wa
何なん
時じ
から何なん
時じ
までですか。na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.
Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
仲なか
居い
Người phục vụ
: 朝あさ
6時じ
からA⎤sa roku⎤-ji kara
夜よる
12時じ
までです。yo⎤ru juuni⎤-ji ma⎤de de⎤su.
Từ 6 giờ sáng đến 12 giờ đêm ạ.
あやかAyaka
: タム、日に
本ほん
の温おん
泉せん
、Ta⎤mu, Nihon no onsen,
入はい
ったことある?ha⎤itta koto a⎤ru?
Tâm, em đã bao giờ tắm suối nước nóng của Nhật Bản chưa?
タムTâm
: いいえ、初はじ
めてです。Iie, haji⎤mete de⎤su.
Chưa ạ, đây là lần đầu tiên ạ.
楽たの
しみです。Tanoshi⎤mi de⎤su.
Em rất háo hức.
Từ vựng
部へ
屋や
/お部へ
屋や
phòngheya⎤ / oheya
風ふ
呂ろ
/お風ふ
呂ろ
bể tắmfuro⎤ / ofu⎤ro
何なん
時じ
mấy giờna⎤n-ji
朝あさ
sánga⎤sa
夜よる
đêm, tốiyo⎤ru
楽たの
しみ(な) háo hứctanoshi⎤mi (na)
Hội thoại hôm nay
Ofuro wa nan-ji kara nan-ji made desu ka Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
112 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
お風ふ
呂ろ
は何な ん
時じ
から何な ん
時じ
までですか。Ofu⎤ro wa na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?Để hỏi việc gì bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ, dùng “nan-ji” nghĩa là “mấy giờ” và nói “nan-ji kara nan-ji made desu ka”. Để thể hiện rõ muốn hỏi về cái gì, đầu tiên nói chủ ngữ rồi thêm trợ từ “wa”. “Kara” nghĩa là “từ” và “made” nghĩa là “đến/cho đến”.
Luyện tập
すみません。明あ し た
日の朝ちょう
食しょく
は何なん
時じ
から何なん
時じ
までですか。Sumimase⎤n. Ashita no chooshoku wa na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.
6ろく
時じ
から9く
時じ
半はん
までになります。Roku⎤-ji kara ku-ji-ha⎤n ma⎤de ni narima⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Bữa sáng ngày mai từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?Từ 6 giờ đến 9 giờ rưỡi ạ.
Thực hành
~は何なん
時じ
から(/)何なん
時じ
までですか。~wa na⎤n-ji kara (/) na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.
...từ mấy giờ (/) đến mấy giờ ạ?
① <giờ bắt đầu> 花
は な
火び
大た い
会か い
hanabi-ta⎤ikai lễ hội pháo hoa
② <giờ đóng cửa> この店
み せ
kono mise⎤
cửa hàng này
Mở rộng初は じ
めてです。Haji⎤mete de⎤su.Đây là lần đầu tiên ạ.
Dùng câu này để trả lời khi được hỏi đã từng làm việc gì bao giờ chưa.
Can-do! Hỏi giờ
113https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Tắm suối nước nóng
Kho tri thức của Haru-san
Hầu hết suối nước nóng và bể tắm công cộng ở Nhật Bản thường có khu vực nam nữ riêng. Lối vào thường treo rèm viết chữ Hán “男” (nam) hoặc “女” (nữ). Vì thế, nếu nhớ được 2 chữ này sẽ rất tiện.
Cách tắm bể
©ROUTE INN HOTELS
Tắm sạch trước khi vào bể
Không để khăn và tóc chạm nước trong bể.
Đáp án ① 花はな
火び
大たい
会かい
は何なん
時じ
からですか。 Hanabi-ta⎤ikai wa na⎤n-ji kara de⎤su ka.② この店
みせ
は何なん
時じ
までですか。 Kono mise⎤ wa na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.
Bể tắm nữ
Bể tắm nam
114 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
37 テレビがつかないんですが・・・
タムTâm
: あれ、テレビがつきませんね。Are, te⎤rebi ga tsukimase⎤n ne.
Ôi, tivi bật không lên.
あやかAyaka
: ほんとだ。Honto da.
Đúng thật.
おかしいね。Okashi⎤i ne.
Lạ nhỉ.
タムTâm
:フロントに電でん
話わ
してみます。Furonto ni denwa-shite mima⎤su.
Em sẽ thử gọi lễ tân xem sao.
すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
テレビがつかないんですが・・・。Te⎤rebi ga tsuka⎤nain de⎤su ga...
Tivi bật không lên ạ...
フロントLễ tân
: 少しょう
々しょう
お待ま
ちください。Sho⎤oshoo omachi kudasa⎤i.
Vui lòng đợi một lát.
担たん
当とう
の者もの
が伺うかが
います。Tantoo no mono⎤ ga ukagaima⎤su.
Người phụ trách sẽ lên ạ.
Từ vựng
テレビ tivite⎤rebi
つく bật (tự động từ)tsu⎤ku
おかしい lạokashi⎤i
フロント lễ tânfuronto
電でん
話わ
する gọidenwa-suru
少しょう
々しょう
một látsho⎤oshoo
担たん
当とう
phụ tráchtantoo
者もの
ngườimono⎤
伺うかが
う đến(cách nói khiêm nhường)ukagau
Hội thoại hôm nay
Terebi ga tsukanain desu ga...Tivi bật không lên ạ...
115https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
テレビがつかないんですが・・・。Te⎤rebi ga tsuka⎤nain de⎤su ga...Tivi bật không lên ạ...Để nói với ai đó về việc cái gì đó bị trục trặc, dùng động từ thể NAI và thêm “-n desu ga”. Thể NAI là thể phủ định và hàm ý bạn đang gặp vấn đề vì điều bạn mong đợi lại không diễn ra. “-n desu ga” dùng để giải thích tình hình và mong được giải quyết. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
すみません。Wi-Fiのパスワードがわからないんですが・・・。Sumimase⎤n. Waifai no pasuwa⎤ado ga wakara⎤nain de⎤su ga...
パスワードですね。こちらです。Pasuwa⎤ado de⎤su ne. Kochira de⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi không biết mật khẩu wi-fi...Mật khẩu ạ? Đây ạ.
Thực hành
すみません。【chủ ngữ】が~ないんですが・・・。Sumimase⎤n. 【chủ ngữchủ ngữ】 ga ~na⎤in de⎤su ga...
Xin lỗi cho tôi hỏi. [chủ ngữ] không...
① かぎkagi⎤
khoá
② 浴ゆ か た
衣のサイズyukata no sa⎤izu
cỡ áo yukata
開あ
く(→開あ
かない)aku (→akanai)
mở
合あ
う(→合あ
わない)a⎤u (→awa⎤nai)
vừa
Mở rộng少しょう
々しょう
お待ま
ちください。Sho⎤oshoo omachi kudasa⎤i.Vui lòng đợi một lát.
Đây là cách nói lịch sự khi đề nghị khách lưu trú ở khách sạn hoặc khách hàng đợi. Thể từ điển của động từ này là “matsu” nghĩa là “đợi”.
Can-do! Nói cái gì đó bị trục trặc
116 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Nghỉ tại nhà trọ kiểu Nhật
Kho tri thức của Haru-san
Nhà trọ kiểu Nhật, gọi là ryokan, thường có phòng trải chiếu tatami, khi vào phải cởi giầy. Trong phòng có áo kimono mùa Hè, gọi là yukata. Một số nơi phục vụ bữa ăn tận phòng, hoặc trải đệm futon cho khách.
Bạn có thể mặc yukata và đi dạo quanh khu nghỉ dưỡng suối nước nóng. Nhiều người thích tắm vài lần khi nghỉ ở đây: sau khi nhận phòng, trước khi đi ngủ, và khi ngủ dậy. Có rất nhiều điểm hấp dẫn chỉ ryokan mới có.
Nhà trọ suối nước nóng
©Keiunkan©Keiunkan
Đáp án ① すみません。鍵かぎ
が開あ
かないんですが・・・。 Sumimase⎤n. Kagi⎤ ga akana⎤in de⎤su ga...② すみません。浴
ゆかた
衣のサイズが合あ
わないんですが・・・。 Sumimase⎤n. Yukata no sa⎤izu ga awa⎤nain de⎤su ga...
117https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
38 外そ と
のほうがいいです
あやかAyaka
: タム、中なか
に座すわ
る?Ta⎤mu, na⎤ka ni suwaru?
Tâm, em có muốn ngồi bên trong không?
それとも、外そと
のデッキに行い
く?Soreto⎤mo, so⎤to no de⎤kki ni iku?
Hay là đi ra ngoài boong?
タムTâm
: 外そと
のほうがいいです。So⎤to no ho⎤o ga i⎤i de⎤su.
Em thích bên ngoài hơn.
わあ、富ふ
士じ
山さん
! きれい!Waa, Fu⎤ji-san! Ki⎤ree!
Ôi, núi Phú Sỹ! Đẹp quá!
あやかAyaka
: 本ほん
当とう
。Hontoo.
Đẹp thật.
タムTâm
: 気き
持も
ちいい!Kimochi i⎤i!
Dễ chịu quá!
あやかAyaka
: 今き ょ う
日は、晴は
れてよかったね。Kyo⎤o wa, ha⎤rete yo⎤katta ne.
Hôm nay may là trời nắng nhỉ.
Từ vựng
中なか
trongna⎤ka
座すわ
る ngồisuwaru
それとも hay làsoreto⎤mo
外そと
ngoàiso⎤to
デッキ boongde⎤kki
富ふ
士じ
山さん
núi Phú SỹFu⎤ji-san
きれい(な) đẹpki⎤ree (na)
気き
持も
ちいい dễ chịukimochi i⎤i
晴は
れる trời nắnghare⎤ru
Hội thoại hôm nay
Soto no hoo ga ii desuEm thích bên ngoài hơn.
118 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
外そ と
のほうがいいです。So⎤to no ho⎤o ga i⎤i de⎤su.Em thích bên ngoài hơn.Để so sánh 2 thứ, dùng mẫu “(A yori) B no hoo ga + [tính từ]”, nghĩa là “B ... hơn (A)”. Khi đã rõ so với cái gì thì có thể lược bỏ phần “A yori”.
Luyện tập
洋よう
室しつ
と和わ
室しつ
、どちらがよろしいですか。Yooshitsu to washitsu, do⎤chira ga yoroshi⎤i de⎤su ka.
洋よう
室しつ
より和わ
室しつ
のほうが広ひろ
いですね。和わ
室しつ
にします。Yooshitu yo⎤ri washitsu no ho⎤o ga hiro⎤i de⎤su ne. Washitsu ni shima⎤su.
Phòng kiểu Tây và phòng kiểu Nhật, quý khách thích phòng nào ạ?Phòng kiểu Nhật rộng hơn phòng kiểu Tây nhỉ. Tôi chọn phòng kiểu Nhật.
Thực hành
(Aより)Bのほうが【tính từ】です(ね)。(A yo⎤ri) B no ho⎤o ga 【tính từtính từ】 de⎤su (ne).
B[tính từ] hơn(A)(nhỉ).
① A 肉に く
niku⎤
thịt
B 魚さかな
sakanacá
好す
き(な)suki⎤ (na)
thích
② B この店み せ
kono mise⎤
cửa hàng này
安や す
いyasu⎤i
rẻ
Nâng cao
ngày và tuần
ngàyhôm qua hôm nay ngày mai
kino⎤o / kinoo kyo⎤o ashita⎤
tuầntuần trước tuần này tuần sausenshuu konshuu raishuu
Can-do! So sánh 2 thứ
119https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Leo núi Phú Sỹ
Du lịch cùng Mi Ya
Núi Phú Sỹ cao 3.776m, cao nhất Nhật Bản. Bạn có thể leo núi Phú Sỹ. Mùa leo núi là từ tháng 7 đến đầu tháng 9. Có một vài cung đường leo núi, phổ biến nhất là đi bằng xe buýt đến trạm số 5 rồi bắt đầu leo.
Ngắm biển mây bồng bềnh và quang cảnh mêng mông phía dưới là điểm hấp dẫn của leo núi Phú Sỹ. Nhiều người ngủ trọ gần trạm số 7 và số 8, sáng hôm sau dậy sớm leo lên đỉnh núi ngắm bình minh.
Quang cảnh từ đỉnh núi
Mt. Fuji Climbing Official website
Bình minh từ đỉnh núi
Đáp án ① 肉にく
より魚さかな
のほうが好す
きです。 Niku⎤ yori sakana no ho⎤o ga suki⎤ de⎤su.② この店
みせ
のほうが安やす
いですね。 Kono mise no ho⎤o ga yasu⎤i de⎤su ne.
120 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
39 財さ い
布ふ
を落お
としてしまいました
タムTâm
: はるさーん、Ha⎤ru-saan,
財さい
布ふ
を落お
としてしまいました。saifu o oto⎤shite shimaima⎤shita.
Haru-san,
cháu đánh rơi ví mất rồi.
はるHaru
: あら大たい
変へん
。A⎤ra taihen.
Ôi gay nhỉ.
交こう
番ばん
に行い
ってごらんなさい。Kooban ni itte gorannasa⎤i.
Cháu thử đi đến đồn cảnh sát xem.
警けい
官かん
Cảnh sát: それで、どんな財
さい
布ふ
ですか。Sorede, do⎤nna saifu de⎤su ka.
Thế là cái ví như thế nào?
タムTâm
: 黄き
色いろ
い財さい
布ふ
です。Kiiroi saifu de⎤su.
Ví màu vàng ạ.
警けい
官かん
Cảnh sát: ああ、黄
き
色いろ
・・・。これですか。Aa, kiiro... Kore de⎤su ka.
À, màu vàng ... Có phải cái này không?
タムTâm
: ああ、それです。A⎤a, sore de⎤su.
A, là cái đó ạ.
Từ vựng
財さい
布ふ
vísaifu
落お
とす đánh rơioto⎤su
あら ôia⎤ra
大たい
変へん
gay gotaihen
交こう
番ばん
đồn cảnh sátkooban
行い
く điiku
それで thế làsorede
どんな như thế nàodo⎤nna
黄き
色いろ
い vàngkiiroi
Hội thoại hôm nay
Saifu o otoshite shimaimashitaCháu đánh rơi ví mất rồi.
121https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
財さ い
布ふ
を落お
としてしまいました。Saifu o oto⎤shite shimaima⎤shita.Cháu đánh rơi ví mất rồi.Để diễn tả mình lỡ làm gì mất rồi, dùng cấu trúc “[động từ thể TE] + shimaimashita”. “Shimaimashita” thể hiện ý hối tiếc về việc đã xảy ra, nên rất thích hợp trong những tình huống như làm mất thứ gì đó. (Xem trang 150-151)
Luyện tập
すみません。部へ
屋や
の番ばん
号ごう
を忘わす
れてしまいました。Sumimase⎤n. Heya no bango⎤o o wasurete shimaima⎤shita.
お名な
前まえ
は・・・。Onamae wa...
Xin lỗi. Tôi quên số phòng mất rồi.Tên quý khách là...
Thực hành
すみません。~てしまいました。Sumimase⎤n. ~te shimaima⎤shita.
Xin lỗi. Tôi ...mất rồi.
① 水み ず
をこぼす(→こぼして)mizu o kobo⎤su (→kobo⎤shite)
làm đổ nước
② 切き っ
符ぷ
をなくす(→なくして)kippu o nakusu (→nakushite)
làm mất vé
Nâng cao
màu sắcxanh lam đỏ vàng đen trắng xanh lục
danh từ a⎤o a⎤ka kiiro ku⎤ro shi⎤ro mi⎤doritính từ đuôi I ao⎤i akai kiiroi kuro⎤i shiro⎤i※kiiroi saifu (ví màu vàngví màu vàng) ※mi⎤dori no saifu (ví màu xanh lụcví màu xanh lục)
Can-do! Diễn tả mình đã lỡ làm gì
122 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Đồn cảnh sát
Kho tri thức của Haru-san
Đồn cảnh sát, gọi là koban, là nơi có cảnh sát thường trực. Bạn có thể hỏi đường hoặc khai báo mất đồ. Cảnh sát cũng điều tra tội phạm, tuần tra khu phố, và xử lý vi phạm giao thông.
Hệ thống koban cũng có ở các nước như Mỹ, Singapore, Brazil.
Koban ở Brazil
©Atsushi Shibuya/JICA
Koban ở Nhật Bản
©Kyoto Prefectural PoliceMetropolitan Police Department website
Đáp án ① すみません。水みず
をこぼしてしまいました。 Sumimase⎤n. Mizu o kobo⎤shite shimaima⎤shita.② すみません。切
きっ
符ぷ
をなくしてしまいました。 Sumimase⎤n. Kippu o nakushite shimaima⎤shita.
123https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
40 初は じ
めてだったから、びっくりしました
ミーヤーMi Ya
: あ、揺ゆ
れてる。A, yureteru.
Ôi, có rung lắc.
タムTâm
: 地じ
震しん
! 助たす
けて!Jishin! Tasu⎤kete!
Động đất! Cứu với!
はるHaru
: 落お
ち着つ
いてください。Ochitsuite kudasa⎤i.
Hãy bình tĩnh.
大だい
丈じょう
夫ぶ
ですよ。Daijo⎤obu de⎤su yo.
Không sao đâu.
ミーヤーMi Ya
: ほら、もうおさまった。Ho⎤ra, mo⎤o osama⎤tta.
Em thấy không, đã hết rung rồi.
タムTâm
: 初はじ
めてだったから、Haji⎤mete da⎤tta kara,
びっくりしました。bikku⎤ri-shima⎤shita.
Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.
Từ vựng
揺ゆ
れる rung lắcyureru
地じ
震しん
động đấtjishin
助たす
ける cứu, giúptasuke⎤ru
落お
ち着つ
く bình tĩnhochitsuku
ほら đấy, thấy khôngho⎤ra
もう đãmo⎤o
おさまる lắng xuốngosama⎤ru
初はじ
めて lần đầu tiênhaji⎤mete
びっくりする giật mìnhbikku⎤ri-suru
Hội thoại hôm nay
Hajimete datta kara, bikkuri-shimashita Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.
124 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
初は じ
めてだったから、びっくりしました。Haji⎤mete da⎤tta kara, bikku⎤ri-shima⎤shita.Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.Để giải thích lý do, dùng trợ từ “kara” nghĩa là “vì”. Trong cấu trúc “[câu 1] kara, [câu 2]” thì [câu 1] chỉ lý do. Câu 1 dùng ở dạng thông thường thì sẽ tự nhiên hơn. Dạng thông thường không có “-desu” hay “-masu”.(Xem trang 152-153)
Luyện tập
その映えい
画が
、面おも
白しろ
かったですか。Sono eega, omoshiro⎤katta de⎤su ka.
話はなし
が難むずか
しかったから、よくわかりませんでした。Hanashi⎤ ga muzukashi⎤katta kara, yo⎤ku wakarimase⎤ndeshita.
Phim đó có hay không?Vì nội dung khó, nên tôi không hiểu lắm.
Thực hành
【câu 1】から、【câu 2】。【câu 1】 kara, 【câu 2】.
Vì [câu 1], nên [câu 2].
① 雨あ め
だったa⎤me da⎤tta
trời mưa
行い
きませんでしたikimase⎤ndeshita
tôi đã không đi
② 暑あ つ
かったatsu⎤katta
trời nóng
疲つ か
れましたtsukarema⎤shita
tôi mệt
Mở rộng助た す
けて!Tasu⎤kete!
Cứu với!
Đây là thể TE của động từ “tasukeru” nghĩa là “cứu, giúp”. Từ này được dùng để kêu cứu trong trường hợp khẩn cấp, như khi bị bệnh, bị thương hoặc gặp tai nạn.
Can-do! Giải thích lý do
125https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Khi có động đất
Kho tri thức của Haru-san
Khi có động đất, nếu đang ở trong nhà chịu được động đất, đừng ra ngoài. Thay vào đó, tìm 1 điểm an toàn trong nhà. Nếu rung lắc quá mạnh, đợi khi hết rung lắc, rồi cẩn trọng thoát ra ngoài. Nhớ bảo vệ đầu cả khi ở trong và ngoài nhà. Dùng đệm, sách hoặc túi nhẹ che lên đầu. Chui xuống gầm bàn cũng là cách hiệu quả để tự bảo vệ mình. Nắm chặt phần trên của chân bàn.
Cần chú ý có dư chấn. Nếu ở gần biển, hãy sơ tán đến nơi càng cao càng tốt vì có thể có sóng thần.
Đáp án ① 雨あめ
だったから、行い
きませんでした。 A⎤me da⎤tta kara, ikimase⎤ndeshita.② 暑
あつ
かったから、疲つか
れました。 Atsu⎤katta kara, tsukarema⎤shita.
126 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
41 チケットを買か
うことができますか
ミーヤーMi Ya
: タム、見み
て!Ta⎤mu, mi⎤te!
Tâm, xem này!
悠ゆう
輝き
さんがピアノコンクールでYu⎤uki-san ga piano-konku⎤uru de
優ゆう
勝しょう
したよ。yuushoo-shita yo.
Yuuki vừa giành giải cuộc thi piano.
タムTâm
: あ、ほんとだ。すごい。A, honto da. Sugo⎤i.
Ôi, đúng thật.Tuyệt quá.
ミーヤーMi Ya
: 来らい
月げつ
2ふつか
日にRa⎤igetsu futsuka ni
コンサートがあるよ。ko⎤nsaato ga a⎤ru yo.
Mồng 2 tháng sau sẽ có hòa nhạc đấy.
タムTâm
: 行い
きたいです。Ikita⎤i de⎤su.
Em muốn đi xem.
チケットを買か
うことができますか。Chi⎤ketto o kau koto⎤ ga dekima⎤su ka.
Có thể mua vé được không ạ?
ミーヤーMi Ya
: 予よ
約やく
してみるね。Yoyaku-shite mi⎤ru ne.
Để mình thử đặt trước nhé.
Từ vựng
優ゆう
勝しょう
する giành giảiyuushoo-suru
来らい
月げつ
tháng saura⎤igetsu
コンサート hòa nhạcko⎤nsaato
チケット véchi⎤ketto
買か
う muakau
予よ
約やく
する đặt trướcyoyaku-suru
Hội thoại hôm nay
Chiketto o kau koto ga dekimasu ka Có thể mua vé được không ạ?
127https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
チケットを買か
うことができますか。Chi⎤ketto o kau koto⎤ ga dekima⎤su ka.Có thể mua vé được không ạ?Để hỏi xem việc mình muốn làm có khả thi hay không, dùng “[động từ thể từ điển] + koto ga dekimasu ka”. “Dekimasu” là thể MASU của “dekiru” nghĩa là “có thể”. “... koto ga dekimasu (dekiru)” nghĩa là “việc gì đó khả thi”.
Luyện tập
すみません。歌か
舞ぶ
伎き
は、どこで見み
ることができますか。Sumimase⎤n. Kabuki wa do⎤ko de mi⎤ru koto⎤ga dekima⎤su ka.
本ほん
日じつ
ですか。お調しら
べします。Ho⎤njitsu de⎤su ka. Oshirabe-shima⎤su.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi có thể xem kịch Kabuki ở đâu ạ?Hôm nay ạ? Để tôi kiểm tra.
Thực hành
すみません。~ことができますか。Sumimase⎤n. ~koto⎤ ga dekima⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi có thể… được không ạ?
① 席せ き
を予よ
約や く
するse⎤ki o yoyaku-suru
đặt chỗ
② 洗せ ん
濯た く
をするsentaku o suru
giặt đồ
Nâng cao
Ngày
mồng 1 mồng 2 mồng 3 mồng 4 mồng 5 mồng 6
tsuitachi⎤ futsuka mikka yokka itsuka muika
mồng 7 mồng 8 mồng 9 mồng 10 ngày 11 ngày 20
nanoka yooka kokonoka tooka juu-ichi-nichi⎤ hatsuka
Can-do!Hỏi xem việc mình muốn làm có khả thi không
128 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Kịch Kabuki:Nghệ thuật truyền thống Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Kịch Kabuki là một trong những nghệ thuật biểu diễn truyền thống tiêu biểu của Nhật Bản. Trong đó, diễn viên nam đảm nhận cả vai nữ. Hoá trang ấn tượng với điểm nhấn là nét vẽ thể hiện mạch máu và cơ bắp. Nét vẽ màu đỏ thể hiện nhân vật chính diện, còn màu chàm thể hiện nhân vật phản diện.
Diễn viên giữ nguyên tư thế cao trào. Diễn xuất như thế này được cho là nhằm tạo ấn tượng với khán giả, giống như cận cảnh ngày nay, vì ngày xưa không có máy quay và đèn sân khấu.
©Kashimo Kabuki Preservation Society
©Kashimo Kabuki Preservation Society
Đáp án ① すみません。席せき
を予よ
約やく
することができますか。 Sumimase⎤n. Se⎤ki o yoyaku suru koto⎤ ga dekima⎤su ka.② すみません。洗
せん
濯たく
をすることができますか。 Sumimase⎤n. Sentaku o suru koto⎤ ga dekima⎤su ka.
129https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
42 悠ゆ う
輝き
さんに渡わ た
すつもりです
ミーヤーMi Ya
: タム、きれいなお花はな
だね。Ta⎤mu, ki⎤ree na ohana da ne.
Tâm, hoa đẹp nhỉ.
タムTâm
: 悠ゆう
輝き
さんに渡わた
すつもりです。Yu⎤uki-san ni watasu tsumori de⎤su.
Em định tặng cho anh Yuuki.
すごくよかったです!Sugo⎤ku yo⎤katta de⎤su!
Rất là tuyệt vời.
ミーヤーMi Ya
: さあ、楽がく
屋や
に行い
こう。Sa⎤a, gakuya ni iko⎤o.
Nào, đi ra sau sân khấu đi.
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
Từ vựng
きれい(な) đẹp
ki⎤ree (na)花はな
/お花はな
hoa
hana⎤ / ohana渡わた
す trao, tặng
watasu
すごく rất
sugo⎤kuいい(←よかった) tốt
i⎤i (← yo⎤katta)さあ nào (thán từ)
sa⎤a
楽がく
屋や
phòng thay đồ (sau sân khấu)
gakuya
行い
く đi
iku
Hội thoại hôm nay
Yuuki-san ni watasu tsumori desuEm định tặng cho anh Yuuki.
130 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
悠ゆ う
輝き
さんに渡わ た
すつもりです。Yu⎤uki-san ni watasu tsumori de⎤su.Em định tặng cho anh Yuuki.Để nói mình định làm gì hoặc sẽ làm gì sắp tới, dùng mẫu “[động từ thể từ điển] + tsumori desu”. “Watasu” ở đây nghĩa là “tặng” là thể từ điển. Trợ từ “ni” sau “Yuuki-san” chỉ người nhận.
Luyện tập
これからどこに行い
きますか。Korekara do⎤ko ni ikima⎤su ka.
姫ひめ
路じ
に行い
って、お城しろ
を見み
るつもりです。Himeji ni itte, oshiro o mi⎤ru tsumori de⎤su.
Sau đây anh sẽ đi đâu?Tôi định đi Himeji và tham quan ngôi thành.
Thực hành
~つもりです。~tsumori de⎤su.
Tôi định … .
① 友と も
達だ ち
と博は く
物ぶ つ
館か ん
に行い
くtomodachi to hakubutsu⎤kan ni iku
đi bảo tàng với bạn
② 部へ
屋や
でゆっくりするheya⎤ de yukku⎤ri-suru
nghỉ ngơi ở phòng
Mở rộngすごくよかったです!Sugo⎤ku yo⎤katta de⎤su!Rất là tuyệt vời!
Dùng câu này khi bạn ấn tượng hoặc cảm động. “Sugoku” là cách nói thân mật của “totemo” nghĩa là “rất”, và thường được dùng trong hội thoại hàng ngày.
Can-do! Nói về dự định hoặc kế hoạch
131https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Thành quách của Nhật Bản
Du lịch cùng Mi Ya
Nhật Bản có nhiều thành quách khắp cả nước. Có nhiều cách thưởng thức khi đi thăm 1 ngôi thành. Bạn có thể ngắm vẻ đẹp của ngôi thành, đi lên tháp canh chính và ngắm toàn cảnh từ trên cao, hoặc tản bộ quanh tường thành bằng đá hoặc đường hào quanh thành để ngược dòng thời gian trở về quá khứ. Thành Himeji còn được gọi là bạch hạc thành vì có màu trắng thanh tao và trông giống như chim đang sải cánh. Thành Matsumoto có toà tháp canh chính cao 5 tầng cổ nhất Nhật Bản, và 2 màu trắng đen tương phản bên ngoài rất đẹp.
Thành Himeji (tỉnh Hyogo)
Thành Nagoya (tỉnh Aichi)
©Adm. Office of the Matsumoto Castle
©Himeji City
©Ehime Pref. Tourism and Local Products Assoc. ©Nagoya Castle Gen. Adm. Office
Thành Matsumoto (tỉnh Nagano)
Thành Matsuyama (tỉnh Ehime)
Đáp án ① 友とも
達だち
と博はく
物ぶつ
館かん
に行い
くつもりです。 Tomodachi to hakubutsu⎤kan ni iku tsumori de⎤su.② 部
へ
屋や
でゆっくりするつもりです。 Heya⎤ de yukku⎤ri-suru tsumori de⎤su.
132 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
43 元げ ん
気き
そうですね
タムTâm
: 悠ゆう
輝き
さん、お久しぶりです。Yu⎤uki-san, ohisashiburi de⎤su.
Anh Yuuki, lâu lắm mới gặp.
悠ゆう
輝き
Yuuki: あ! タムさん・・・。
A! Ta⎤mu san...A, Tâm.
タムTâm
: 去きょ
年ねん
、日に
本ほん
に来き
ました。Kyo⎤nen, Niho⎤n ni kima⎤shita.
Em đến Nhật năm ngoái.
日に
本ほん
語ご
を勉べん
強きょう
しています。Nihongo o benkyoo-shite ima⎤su.
Em đang học tiếng Nhật.
悠ゆう
輝き
Yuuki: そう。夢
ゆめ
がかなったんですね。So⎤o. Yume⎤ ga kana⎤ttan de⎤su ne.
Thế à. Ước mơ của em thành hiện thực rồi nhỉ.
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
悠ゆう
輝き
さんも、元げん
気き
そうですね。Yu⎤uki-san mo, genki so⎤o de⎤su ne.
Anh Yuuki, anh có vẻ khoẻ nhỉ.
また会あ
えてうれしいです。Mata a⎤ete ureshi⎤i de⎤su.
Em rất vui được gặp lại anh.
Từ vựng
久ひさ
しぶり lâu lắmhisashiburi
去きょ
年ねん
năm ngoáikyo⎤nen
そう thế àso⎤o
夢ゆめ
ước mơyume⎤
かなう thành hiện thựckana⎤u
元げん
気き
(な) khoẻ mạnhge⎤nki (na)
また lạimata
会あ
う gặpa⎤u
うれしい vuiureshi⎤i
Hội thoại hôm nay
Genki soo desu neAnh có vẻ khoẻ nhỉ.
133https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
元げ ん
気き
そうですね。Genki so⎤o de⎤su neAnh có vẻ khoẻ nhỉ.Để diễn tả ấn tượng của mình về điều gì đó dựa trên phán đoán tình hình hoặc nhìn từ vẻ bên ngoài dùng mẫu “[tính từ] + soo desu”. Với tính từ đuôi NA, bỏ đuôi “na” và thêm “soo desu”. Với tính từ đuôi I, bỏ đuôi “i” và thêm “soo desu”.
Luyện tập
あ、フリーマーケットをやってますね。A, furii-ma⎤aketto o yatte ma⎤su ne.
わあ、おもしろそう!Waa, omoshiroso⎤o!
A, đang có chợ đồ cũ.Ôi, có vẻ hay quá!
Thực hành
~そうですね。~so⎤o de⎤su ne.
Có vẻ…nhỉ.
① ちょっとcho⎤tto
hơi
② 今き ょ う
日はkyo⎤o wa
hôm nay
高た か
いtaka⎤i
đắt
ダメ(な)dame⎤ (na)
không thể
Mở rộngお久
ひ さ
しぶりです。Ohisashiburi de⎤su.Lâu lắm mới gặp.
Đây là câu chào người mà lâu lắm rồi bạn mới gặp. Với bạn bè, có thể chỉ nói “Hisashiburi”.
Can-do!Diễn tả ấn tượng của mình khi nhìn thấy gì đó
134 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Hoa 4 mùa ở Nhật Bản
Kho tri thức của Haru-san
Ở Nhật Bản, vùng miền nào cũng có những địa danh nổi tiếng về hoa. Sau hoa anh đào nở vào mùa Xuân là hoa cẩm tú cầu khoe sắc trong mùa mưa.
Vào mùa Hè, mọi người thường kéo nhau đi xem những cánh đồng hoa oải hương và hoa hướng dương bát ngát. Mùa Thu là mùa lá đỏ lá vàng, và mùa hoa cánh bướm rất đẹp. Hoa mơ nở từ Đông sang Xuân. Khi thấy hoa mơ nở, mọi người cảm thấy “Xuân sắp về”.
Hoa hướng dương ở thị trấn Hokuryu(Hokkaido)
©Hokkaido Hokuryu Town
Hoa anh đào ở Hoàng Cung(Tokyo)
©MATSUDO CITY TOURISM ASSOC.
Hoa cẩm tú cầu ở Chùa Hondo-ji(tỉnh Chiba)
Hoa mơ ở thành Osaka(Osaka)
Đáp án ① ちょっと、高たか
そうですね。 Cho⎤tto, takaso⎤o de⎤su ne.② 今
きょ う
日は、ダメそうですね。 Kyo⎤o wa, dameso⎤o de⎤su ne.
135https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
44 またコンサートがあるそうです
はるHaru
: タムさん、悠ゆう
輝き
さんに会あ
えてTa⎤mu-san, Yu⎤uki-san ni a⎤ete
よかったですね。yo⎤katta de⎤su ne.
Tâm gặp được Yuuki, vui nhỉ.
タムTâm
: はい、とてもうれしいです。Ha⎤i, totemo ureshi⎤i de⎤su.
Vâng, cháu rất vui.
海かい
斗と
Kaito: 悠
ゆう
輝き
さんは、Yu⎤uki-san wa,
活かつ
躍やく
してるんだね。katsuyaku-shiteru⎤n da ne.
Anh Yuuki hoạt động tích cực nhỉ.
タムTâm
: はい。10月がつ
にHa⎤i. Juugatsu⎤ ni
またコンサートがあるそうです。mata ko⎤nsaato ga a⎤ru so⎤o de⎤su.
Vâng. Vào tháng 10, nghe nói lại có hòa nhạc ạ.
はるHaru
: そうですか。So⎤o de⎤su ka.
Thế à.
また会あ
えますね。Mata aema⎤su ne.
Thế thì cháu lại có thể gặp cậu ấy nhỉ.
タムTâm
: はい。Ha⎤i.
Vâng.
Từ vựng
とても rấttotemo
活かつ
躍やく
する hoạt động tích cựckatsuyaku-suru
ある cóa⎤ru
Hội thoại hôm nay
Mata konsaato ga aru soo desuNghe nói lại có hòa nhạc ạ.
136 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
またコンサートがあるそうです。Mata ko⎤nsaato ga a⎤ru so⎤o de⎤su.Nghe nói lại có hòa nhạc ạ.Để nói về điều mình nghe được, dùng mẫu “[câu] + soo desu”. Trong vế câu trước “soo desu”, động từ, tính từ và danh từ chia ở thể thông thường. “Konsaato ga aru” là thể thông thường của “konsaato ga arimasu” là “có hòa nhạc”.(Xem trang 152-153)
Luyện tập
明あ し た
日からお祭まつ
りだそうですね。Ashita⎤ kara omatsuri da so⎤o de⎤su ne.
ええ。でも、すごく混こ
むそうですよ。E⎤e. De⎤mo, sugo⎤ku ko⎤mu so⎤o de⎤su yo.
Nghe nói lễ hội sẽ bắt đầu từ ngày mai.Vâng. Nhưng nghe nói sẽ rất đông người đấy.
Thực hành
【câu】そうですね。【câucâu】 so⎤o de⎤su ne.
Nghe nói [câu].
① 台た い
風ふ う
が来く
るtaifu⎤u ga ku⎤ru
bão đang đến
② 金き ん
曜よ う
日び
はただだkin-yo⎤obi wa ta⎤da da
thứ Sáu là ngày miễn phí
Nâng cao
Tháng
tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6
ichi-gatsu⎤ ni-gatsu⎤ sa⎤n-gatsu shi-gatsu⎤ go⎤-gatsu roku-gatsu⎤
tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12
shichi-gatsu⎤ hachi-gatsu⎤ ku⎤-gatsu juu-gatsu⎤ juuichi-gatsu⎤ juuni-gatsu⎤
Can-do! Truyền tải điều mình nghe được
137https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Lễ hội của Nhật Bản
Du lịch cùng Mi Ya
Lễ hội Awa Odori(Tokushima/tháng 8)
Lễ hội Sanja (Tokyo/tháng 5)
Lễ hội Aomori Nebuta(Aomori/tháng 8)
Lễ hội Gion (Kyoto/tháng 7)
©Asakusajinja
©JAPAN IMAGES
Đáp án ① 台たい
風ふう
が来く
るそうですね。 Taifu⎤u ga ku⎤ru so⎤o de⎤su ne.② 金
きん
曜よう
日び
はただだそうですね。 Kin-yo⎤obi wa ta⎤da da so⎤o de⎤su ne.
Ở Nhật Bản, vùng miền nào cũng có lễ hội truyền thống, với số lễ hội được cho là hàng trăm nghìn. Ví dụ, lễ hội Gion của Kyoto có từ 1.000 năm trước, nổi tiếng với xe kiệu khổng lồ trang trí sặc sỡ kéo qua các con phố. Lễ hội Aomori Nebuta và lễ hội Awa Odori ở Tokushima nổi tiếng với rất nhiều người nhảy múa rộn ràng.
138 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
45 日に
本ほ ん
語ご
をチェックしてもらえませんか
タムTâm
: はるさん、お願ねが
いがあるんですが・・・。Ha⎤ru-san, onegai ga a⎤run de⎤su ga...
Haru-san, cháu có việc muốn nhờ ạ.
メールの日に
本ほん
語ご
をMeeru no Nihongo o
チェックしてもらえませんか。che⎤kku-shite moraemase⎤n ka.
Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật trong email cho cháu được không ạ?
はるHaru
: いいですよ。どれどれ・・・。I⎤i de⎤su yo. Do⎤re do⎤re...
Được chứ. Xem nào…
「悠ゆう
輝き
さん、お元げん
気き
ですか。」“Yu⎤uki-san, oge⎤nki de⎤su ka.”
“ Anh Yuuki, anh có khoẻ không?”
タムTâm
: 私わたし
の日に
本ほん
語ご
、Watashi no Nihongo,
大だい
丈じょう
夫ぶ
ですか。daijo⎤obu de⎤su ka.
Tiếng Nhật của cháu có ổn không ạ?
はるHaru
: とても上じょう
手ず
ですよ。Totemo joozu⎤ de⎤su yo.
Rất giỏi.
Từ vựng
お願ねが
い nhờonegai
ある cóa⎤ru
メール email (thư điện tử)meeru
チェックする kiểm trache⎤kku-suru
いい đượci⎤i
どれどれ xem nàodo⎤re do⎤re
元げん
気き
(な) khoẻge⎤nki (na)
大だい
丈じょう
夫ぶ
(な) ổndaijo⎤obu (na)
上じょう
手ず
(な) giỏijoozu⎤ (na)
Hội thoại hôm nay
Nihongo o chekku-shite moraemasen ka Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ?
139https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
日に
本ほ ん
語ご
をチェックしてもらえませんか。Nihongo o che⎤kku-shite moraemase⎤n ka.Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ?Để đề nghị một cách lịch sự, dùng mẫu “[động từ thể TE] + moraemasen ka”. “Moraemasen ka” nghĩa đen là “…cho tôi được không ạ?” Đây là cách hỏi xem đối phương có thể làm điều mình nhờ hay không. Đây là cách nói lịch sự hơn của “-te kudasai” nghĩa là “Xin hãy...” (Xem trang 150-151)
Luyện tập
すみません。これ、もう少すこ
し安やす
くしてもらえませんか。Sumimase⎤n. Kore, moo suko⎤shi yasu⎤ku shite moraemase⎤n ka.
そうですねえ・・・。So⎤o de⎤su ne⎤e...
Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này, làm ơn giảm giá chút nữa cho tôi được không ạ?Vâng, để tôi xem nào…
Thực hành
~てもらえませんか。~te moraemase⎤n ka.
Làm ơn…cho tôi được không ạ?
① この店み せ
を予よ
約や く
する(→予よ
約や く
して)kono mise⎤ o yoyaku-suru (→yoyaku-shite)
đặt trước nhà hàng này
② 荷に
物も つ
を預あ ず
かる(→預あ ず
かって)ni⎤motsu o azuka⎤ru (→azuka⎤tte)
giữ hành lý
Mở rộngお願
ね が
いがあるんですが・・・。Onegai ga a⎤run de⎤su ga...Cháu có việc muốn nhờ ạ.
Khi muốn nhờ ai việc gì thì bắt đầu bằng câu này.
Can-do! Đề nghị một cách lịch sự
140 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Tận hưởng mua sắm
Kho tri thức của Haru-san
Mua sắm là một trong những thú vui hàng đầu đối với nhiều du khách đến Nhật Bản. Nhưng ở hầu hết cửa hàng, mác giá thường ghi giá cố định và ít ai đề nghị giảm giá.Vào dịp năm mới có hàng hoá đặc biệt là “fukubukuro”. Đây là túi hàng bên trong có nhiều mặt hàng khác nhau. Giá của cả túi hàng rẻ hơn tổng giá tiền từng mặt hàng khi mua lẻ.
Một điểm độc đáo nữa ở Nhật Bản là quầy bán rau quả không người hay có ở dọc đường, thường là gần cánh đồng. Nếu muốn mua, khách tự lấy hàng và bỏ tiền vào hộp.
Đáp án ① この店みせ
を予よ
約やく
してもらえませんか。 Kono mise⎤ o yoyaku-shite moraemase⎤n ka.② 荷
に
物もつ
を預あず
かってもらえませんか。 Ni⎤motsu o azuka⎤tte moraemase⎤n ka.
141https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
46 小ち い
さいけどきれいですね
海かい
斗と
Kaito: さあ、着
つ
いたよ!Sa⎤a, tsu⎤ita yo!
Rồi, đến nơi rồi!
ミーヤーMi Ya
: ごめんください。Gomenkudasa⎤i.
Xin lỗi, có ai ở nhà không?
オーナーChủ nhà
: おいでやす。Oideya⎤su.
Xin chào quý khách.
お部へ
屋や
はこちらです。Oheya wa kochira de⎤su.
Phòng của quý khách ở đằng này.
ミーヤーMi Ya
: わあ、すてきなお部へ
屋や
!Waa, suteki na oheya!
Ôi, phòng tuyệt quá!
タムTâm
: お庭にわ
もあります!Oniwa mo arima⎤su!
Có cả vườn!
小ちい
さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.
Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.
Từ vựng
着つ
く đến nơitsu⎤ku
おいでやす xin chào quý khách (tiếng địa phương)oideya⎤su
部へ
屋や
/お部へ
屋や
phòngheya⎤ / oheya
こちら đằng này (lịch sự)kochira
すてき(な) tuyệtsuteki (na)
庭にわ
/お庭にわ
vườnniwa / oniwa
小ちい
さい nhỏchiisa⎤i
きれい(な) đẹpki⎤ree (na)
Hội thoại hôm nay
Chiisai kedo kiree desu neNhỏ nhưng đẹp nhỉ.
142 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
小ち い
さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.Để kết hợp 2 vế đối lập, dùng mẫu “[vế 1] kedo [vế 2]”. “Kedo” nghĩa là “nhưng”. Trong [vế 1], dùng danh từ, tính từ đuôi I, tính từ đuôi NA, và động từ. Vế này ở thể thông thường nghe sẽ tự nhiên hơn. (Xem trang 152-153)
Luyện tập
このホテルはどうですか。Kono ho⎤teru wa do⎤o de⎤su ka.
うーん、きれいだけど高たか
いですね。Uun, ki⎤ree da⎤ kedo taka⎤i de⎤su ne.
Khách sạn này thế nào?Hmm, đẹp nhưng đắt nhỉ.
Thực hành
【vế 1】 けど 【vế 2】。【vế 1vế 1】 kedo 【vế 2vế 2】.
[vế 1] nhưng [vế 2].
① 疲つ か
れたtsuka⎤reta
mệt
② 難むずか
しいmuzukashii
khó
楽た の
しかったtanoshi⎤katta
vui
おもしろいomoshiro⎤i
thú vị
Mở rộngごめんください。Gomenkudasa⎤i.Xin lỗi, có ai ở nhà không?
Đây là câu chào khi bước vào nhà người khác. Đứng bên ngoài và gọi người ở trong nhà.
Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 2
143https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Tản bộ ở Kyoto
Du lịch cùng Mi Ya
Kyoto có nhiều điểm du lịch hấp dẫn, như đền chùa hàng trăm tuổi, thành quách, vườn tược, v.v. Ví dụ, chùa “Kiyomizu-dera” nổi tiếng có hành lang chính điện nhô ra từ vách đá. Chùa Ryoanji có vườn đá độc đáo. Đền Fushimi Inari Taisha có hàng cổng dài như đường hầm, và cung điện của thành Nijo-jo có trang trí nội thất sặc sỡ bắt mắt.
Kyoto là nơi hoàn hảo để tản bộ. Đi bộ qua các con phố nhỏ dọc những căn nhà gọi là “machiya” hoặc dọc bờ sông, ghé quán truyền thống thưởng thức bánh Nhật cũng rất thú vị.
Chùa Kiyomizu-dera
Thành Nijo-jo
©Fushimi Inari Taisha(Photo taken in Aug. 2016)
©Nijo-jo Castle
Đền Fushimi Inari Taisha
Nhà “machiya”
Đáp án ① 疲つか
れたけど楽たの
しかったです。 Tsuka⎤reta kedo tanoshi⎤katta de⎤su.② 難
むずか
しいけどおもしろいです。 Muzukashi⎤i kedo omoshiro⎤i de⎤su.
144 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
47 どうやってするんですか
海かい
斗と
Kaito: おみくじだよ。
Omikuji da yo.(Rút) quẻ bói đấy.
タムTâm
: どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.
Làm như thế nào ạ?
海かい
斗と
Kaito: 箱
はこ
を振ふ
ってみて。Hako o futte mi⎤te.
Em thử lắc hộp xem.
タムTâm
: 3番ばん
です。San-ban de⎤su.
Số 3 ạ.
巫み
女こ
Nữ pháp sư: はい、どうぞ。
Hai, do⎤ozo.Đây, của quý khách đây.
海かい
斗と
Kaito: あ、大
だい
吉きち
だ。A, daikichi da.
Ồ, quẻ daikichi.
タムTâm
: だいきち? どういう意い
味み
ですか。Daikichi? Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.
Daikichi? Nghĩa là gì ạ?
はるHaru
: とてもいい運うん
勢せい
ですよ。Totemo i⎤i u⎤nsee de⎤su yo.
Nghĩa là vận sự rất tốt đấy.
Từ vựng
おみくじ quẻ bóiomikuji
どうやって làm như thế nàodo⎤o yatte
箱はこ
hộphako
振ふ
る lắcfuru
どうぞ xin mờido⎤ozo
大だい
吉きち
đại cátdaikichi
どういう như thế nàodo⎤o iu
意い
味み
ý nghĩai⎤mi
運うん
勢せい
vận sựu⎤nsee
Hội thoại hôm nay
Doo yatte surun desu kaLàm như thế nào ạ?
145https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.Làm như thế nào ạ?Để hỏi cách thức làm những việc gì đó, ví dụ như khi lần đầu tiên làm, dùng mẫu: “Doo yatte -n desu ka”. “Doo yatte” nghĩa là “như thế nào”. Dùng “-n desu ka” khi không hiểu và muốn được giải thích. Trước đó, động từ chia ở thể từ điển.
Luyện tập
すみません。これ、どうやって食た
べるんですか。Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tabe⎤run de⎤su ka.
そちらのたれにつけて、お召め
し上あ
がりください。Sochira no tare⎤ni tsu⎤kete, omeshiagari kudasa⎤i.
Xin lỗi cho tôi hỏi. Món này, ăn như thế nào ạ?Chấm với nước chấm này rồi ăn ạ.
Thực hành
すみません。どうやって~んですか。Sumimase⎤n. Do⎤o yatte ~n de⎤su ka.
Xin lỗi cho tôi hỏi. …như thế nào ạ?
① これkore
cái này
使つ か
うtsukau
sử dụng
② 着き
るkiru
mặc
Mở rộngどういう意
い
味み
ですか。Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.Nghĩa là gì ạ?
Câu này dùng để hỏi ý nghĩa của từ ngữ, ví dụ như khi gặp cụm từ mà mình không hiểu.
Can-do! Hỏi cách thức làm việc gì đó
146 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Omikuji: Rút quẻ bói
Kho tri thức của Haru-san
Bạn có thể rút quẻ “omikuji” ở các đền chùa. Vận sự tương lai được viết trên 1 mảnh giấy nhỏ dài. Có các quẻ như “daikichi” (đại cát, rất tốt lành), “kichi” (cát, tốt lành), và “kyoo” (hung, rủi). Trên quẻ cũng có viết lời khuyên về cuộc sống thường nhật, như sức khoẻ, công việc và tình duyên.
Nếu rút phải quẻ bói “omikuji” hung, tương truyền là nếu buộc quẻ bói đó lên cành cây hoặc chỗ buộc quẻ trong đền chùa đó thì có thể hoá giải vận rủi thành vận may.
Đáp án ① すみません。これ、どうやって使つか
うんですか。 Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tsukau⎤n de⎤su ka.② すみません。どうやって着
き
るんですか。 Sumimase⎤n. Do⎤o yatte kiru⎤n de⎤su ka.
大だい
吉きち
: daikichi=đại cát
吉きち
: kichi=cát
凶きょう
: kyoo=hung
147https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
48 卒そ つ
業ぎょう
したら、日に
本ほ ん
で働はたら
きたいです
はるHaru
: タムさんが来き
て、Ta⎤mu-san ga ki⎤te, もうすぐ1年
ねん
ですね。moo su⎤gu ichi⎤-nen de⎤su ne.
Tâm đến Nhật Bản sắp được 1 năm rồi nhỉ.
将しょう
来らい
は何なに
がしたいですか。Sho⎤orai wa na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.
Trong tương lai cháu muốn làm gì?
タムTâm
: 卒そつ
業ぎょう
したら、Sotsugyoo-shita⎤ra, 日に
本ほん
で働はたら
きたいです。Niho⎤n de hatarakita⎤i de⎤su.
Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.
旅りょ
行こう
会がい
社しゃ
で働はたら
きたいです。Ryokoo-ga⎤isha de hatarakita⎤i de⎤su.
Cháu muốn làm ở công ty du lịch.
海かい
斗と
Kaito: いいね!
I⎤i ne!Hay nhỉ.
はるHaru
: 日に
本ほん
の魅み
力りょく
をNihon no miryoku o いっぱい伝
つた
えてくださいね。ippai tsutaete kudasa⎤i ne.
Hãy giới thiệu thật nhiều về sự hấp dẫn của Nhật Bản nhé.
ミーヤーMi Ya
: 応おう
援えん
してるよ。Ooen-shiteru yo.
Mình ủng hộ đấy.
タムTâm
: はい。がんばります!Ha⎤i. Ganbarima⎤su!
Vâng. Em sẽ cố gắng ạ.
Từ vựng
将しょう
来らい
tương laisho⎤orai
卒そつ
業ぎょう
する tốt nghiệpsotsugyoo-suru
働はたら
く làm việchataraku
Hội thoại hôm nay
Sotsugyoo-shitara, Nihon de hatarakitai desu Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.
148 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
卒そ つ
業ぎょう
したら、日に
本ほ ん
で働はたら
きたいです。Sotsugyoo-shita⎤ra, Niho⎤n de hatarakita⎤i d⎤esu.Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.Để nói mình muốn làm gì trong tương lai dựa trên 1 điều kiện nào đó, dùng mẫu: “-tara, -tai desu”. Trong đó, “-tara” là thể TA của động từ và thêm “ra”, chỉ điều kiện tiền đề.
Luyện tập
これから長なが
崎さき
ですか。Korekara Naga⎤saki de⎤su ka.
いいですね。I⎤i de⎤su ne.
はい。長なが
崎さき
に行い
ったら、ちゃんぽんが食た
べたいです。Ha⎤i. Naga⎤saki ni itta⎤ra, cha⎤npon ga tabeta⎤i de⎤su.
Chị sắp đi Nagasaki à. Hay nhỉ.Vâng. Sau khi đến Nagasaki, tôi muốn ăn mỳ chanpon.
Thực hành
【động từ 1】たら、【động từ 2】たいです。【động từ 1động từ 1】 tara, 【động từ 2động từ 2】 ta⎤i de⎤su.
Sau khi [động từ 1], tôi muốn [động từ 2].
① 夏な つ
休や す
みになる(→なったら)natsu-ya⎤sumi ni na⎤ru (→na⎤ttara)
nghỉ hè bắt đầu
② 国く に
に帰か え
る(→帰か え
ったら)kuni ni ka⎤eru (→ka⎤ettara)
về nước
また日に
本ほ ん
に来き
たいmata Niho⎤n ni kita⎤i
muốn đến Nhật Bản lần nữa
もっと日に
本ほ ん
語ご
を勉べ ん
強きょう
したいmo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i
muốn học tiếng Nhật thêm nữa
Mở rộngがんばります!Ganbarima⎤su!Em sẽ cố gắng ạ!
Câu này dùng để thể hiện sẽ nỗ lực hết sức làm việc gì đó.
Can-do! Nói mình muốn làm gì trong tương lai
149https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Ẩm thực vùng miền của Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Mỗi vùng miền của Nhật Bản có món ăn đặc biệt riêng. Ví dụ, Osaka nổi tiếng với “okonomiyaki”, trong đó nguyên liệu như rau và thịt được trộn với bột mỳ pha nước và rán giống như bánh xèo. Tỉnh Akita nổi tiếng với “kiritanpo”. Đây là cơm giã nát bọc xung quanh xiên thành hình trụ, rồi nướng lên. Món này thường được dùng làm nguyên liệu cho lẩu. Tỉnh Kagawa nổi tiếng có mỳ “udon” dai. Còn tỉnh Nagasaki có món mỳ “chanpon” phủ rất nhiều nguyên liệu trên cùng.
Đáp án ① 夏なつ
休やす
みになったら、また日に
本ほん
に来き
たいです。Natsu-ya⎤sumi ni na⎤ttara, mata Niho⎤n ni kita⎤i de⎤su.
② 国くに
に帰かえ
ったら、もっと日に
本ほん
語ご
を勉べん
強きょう
したいです。
Kuni ni ka⎤ettara, mo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i de⎤su.
Lẩu kiritampo nabe (tỉnh Akita)
Okonomiyaki (Osaka)
Mỳ chanpon (tỉnh Nagasaki) Mỳ sanuki udon (tỉnh Kagawa)
150 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Động từ
Thể từ điển Thể MASU Thể NAI Thể TE Thể TA
Nhóm 1
-(w)-t-r
mua 買かう 買
かい ます *買
かわ ない 買
かって 買
かった
ka u ka i masu *kaw a nai kat te kat ta
đợi 待まつ 待
まち ます 待
また ない 待
まって 待
まった
mat u mat i masu mat a nai mat te mat ta
đi (tàu, xe)
乗のる 乗
のり ます 乗
のら ない 乗
のって 乗
のった
nor u nor i masu nor a nai not te not ta
-b-m
gọi 呼よぶ 呼
よび ます 呼
よば ない 呼
よん で 呼
よん だ
yob u yob i masu yob a nai yon de yon da
uống 飲のむ 飲
のみ ます 飲
のま ない 飲
のん で 飲
のん だ
nom u nom i masu nom a nai non de non da
-k
viết 書かく 書
かき ます 書
かか ない 書
かい て 書
かい た
kak u kak i masu kak a nai kai te kai ta
đi 行いく 行
いき ます 行
いか ない **行
いって **行
いった
ik u ik i masu ik a nai **it te **it ta
-g bơi 泳およぐ 泳
およぎ ます 泳
およが ない 泳
およい で 泳
およい だ
oyog u oyog i masu oyog a nai oyoi de oyoi da
-s nói/nói chuyện
話はなす 話
はなし ます 話
はなさ ない 話
はなし て 話
はなし た
hanas u hanas i masu hanas a nai hanasi te hanasi ta
Nhóm 2
xem/nhìn
見みる 見
みます 見
みない 見
みて 見
みた
mi ru mi masu mi nai mi te mi ta
ăn 食たべる 食
たべ ます 食
たべ ない 食
たべ て 食
たべ た
tabe ru tabe masu tabe nai tabe te tabe ta
Nhóm 3
(chia bất quy tắc)
đến 来くる 来
きます 来
こない 来
きて 来
きた
ku ru ki masu ko nai ki te ki ta
làm する し ます し ない し て し たsu ru si masu si nai si te si ta
s+i → shi t+i → chi t+u → tsu* Với “a”, “(w)” được phát âm là “wa”. Không phát âm với “i”, “u”, “e”, “o”.** chia bất quy tắc
151https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Động từ cùng nhóm (ví dụ)
会あう gặp, 言
いう nói, 歌
うたう hát, 使
つかう dùng
a+u i+u uta+u tsuka+u
立たつ đứng
tat+u
ある có, 踊おどる múa, 帰
かえる về, 作
つくる làm, 分
わかる hiểu
ar+u odor+u kaer+u tsukur+u wakar+u
飛とぶ bay, 遊
あそぶ chơi
tob+u asob+u
混こむ đông, 休
やすむ nghỉ, 読
よむ đọc
kom+u yasum+u yom+u
開あく mở, 聞
きく nghe, 着
つく đến nơi, 働
はたらく làm việc
ak+u kik+u tsuk+u hatarak+u
脱ぬぐ cởi
nug+u
落おとす làm rơi, こぼす làm đổ, なくす làm mất, 渡
わたす trao, tặng
otos+u kobos+u nakus+u watas+u
いる có, できる có thể, 落おちる rơi
i+ru deki+ru ochi+ru
教おしえる dạy, 疲
つかれる mệt, 忘
わすれる quên, 入
いれる cho vào
oshie+ru tsukare+ru wasure+ru ire+ru
勉べん強きょうする học, 予
よ約やくする đặt trước, 旅
りょ行こうする du lịch
benkyoo-su+ru yoyaku-su+ru ryokoo-su+ru
152 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
聞きく
kiku
聞ききますkiki-masu
聞ききましたkiki-mashita
聞ききませんkiki-masen
聞ききませんでしたkiki-masen-deshita
食たべる
taberu
食たべますtabe-masu
食たべましたtabe-mashita
食たべませんtabe-masen
食たべませんでしたtabe-masen-deshita
するsuru
しますshi-masu
しましたshi-mashita
しませんshi-masen
しませんでしたshi-masen-deshita
おいしいoishii
おいしいですoishi-i desu
おいしかったですoishi-katta desu
おいしくないですoishi-ku nai desu
おいしくなかったですoishi-ku nakatta desu
いいii
いいですi-i desu
よかったですyo-katta desu
よくないですyo-ku nai desu
よくなかったですyo-ku nakatta desu
元げん気き(な)
genki (na)
元げん気きです
genki desu元げん気きでした
genki deshita
元げん気きじゃないです
genki ja nai desu元げん気きじゃなかったです
genki ja nakatta desu
雨あめ
ame
雨あめですame desu
雨あめでしたame deshita
雨あめじゃないですame ja nai desu
雨あめじゃなかったですame ja nakatta desu
Quá khứ
Quá khứ
Quá khứ
Hiện tại
Hiện tại
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
(Thể MASU)
(Thể MASU)
Dạng lịch sự và thông thường (Động từ/Tính từ/Danh từ)
Dạng lịch sự
Động từ
Tính từ đuôi I
Tính từ đuôi NA
Danh từ
Hiện tại/Tương lai Quá khứ
Hiện tại
Khẳng định
Phủ định
(Thể MASU)
nghe
làm
ăn
ngon
tốt
khoẻ
mưa
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Ngoại lệ
153https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
聞きくkiku
聞きいたkii-ta
聞きかないkika-nai
聞きかなかったkika-nakatta
食たべるtabe-ru
食たべたtabe-ta
食たべないtabe-nai
食たべなかったtabe-nakatta
するsu-ru
したshi-ta
しないshi-nai
しなかったshi-nakatta
おいしいoishi-i
おいしかったoishi-katta
おいしくないoishi-ku nai
おいしくなかったoishi-ku nakatta
いいi-i
よかったyo-katta
よくないyo-ku nai
よくなかったyo-ku nakatta
元げん気きだ
genki da元げん気きだった
genki datta
元げん気きじゃない
genki ja nai元げん気きじゃなかった
genki ja nakatta
雨あめだame da
雨あめだったame datta
雨あめじゃない ame ja nai
雨あめじゃなかったame ja nakatta
Quá khứ
Quá khứ
Quá khứ
Hiện tại
Hiện tại
Hiện tại
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Phủ định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Khẳng định
Quá khứHiện tại/Tương lai
(Thể từ điển) (Thể TA)
(Thể TA)(Thể từ điển)
(Thể NAI)
(Thể NAI)
(Thể từ điển)
(Thể NAI)
(Thể TA)
Dạng thông thường
154 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
母はは
/お母かあ
さん* mẹha⎤ha / oka⎤asan
父ちち
/お父とう
さん* chachi⎤chi / oto⎤osan
姉あね
/お姉ねえ
さん* chị gáiane / one⎤esan
兄あに
/お兄にい
さん* anh traia⎤ni / oni⎤isan
妹いもうと
em gáiimooto⎤
弟おとうと
em traiotooto⎤
妻つま
vợtsu⎤ma
夫おっと
chồngotto
娘むすめ
con gáimusume⎤
息む す こ
子 con traimusuko
駅えき
nhà gae⎤ki
ホテル khách sạnho⎤teru
コンビニ cửa hàng tiện lợikonbini
交こう
番ばん
đồn cảnh sátkooban
郵ゆう
便びん
局きょく
bưu điệnyuubi⎤nkyoku
銀ぎん
行こう
ngân hàngginkoo
病びょう
院いん
bệnh việnbyooin
博はく
物ぶつ
館かん
bảo tànghakubutsu⎤kan
美び
術じゅつ
館かん
bảo tàng mỹ thuậtbijutsu⎤kan
公こう
園えん
công viênkooen
観かん こう あん ない じょ
光案内所trung tâm thông tin du lịchkankoo-annaijo
スーパー siêu thịsu⎤upaa
電でんしゃ
車 tàu điệndensha
地ち
下か
鉄てつ
tàu điện ngầmchikatetsu
新しんかんせん
幹線 tàu cao tốc Shinkansenshinka⎤nsen
モノレール tàu điện 1 raymonore⎤eru
バス xe buýtba⎤su
タクシー taxita⎤kushii
車くるま
ô tôkuruma
飛ひ
行こう
機き
máy bayhiko⎤oki
船ふね
tàu, thuyềnfu⎤ne
自じ
転てん
車しゃ
xe đạpjitensha
オートバイ xe máyooto⎤bai
Từ tiếng Nhật hữu ích
Gia đình (Giới thiệu gia đình mình với người khác)
Cơ sở tiện ích
Phương tiện giao thông
(*Cách nói thân mật)
155https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
会かい
社しゃ
員いん
nhân viên công tykaisha⎤in
学がく
生せい
học sinhgakusee
教きょう
師し
giáo viênkyo⎤oshi
エンジニア kỹ sưenji⎤nia
医い
者しゃ
bác sỹisha
料りょう
理り
人にん
đầu bếpryoorinin
公こう
務む
員いん
công chứckoomu⎤in
主しゅ
婦ふ
nội trợshu⎤fu
プログラマー nhà lập trìnhpuroguramaa
頭あたま
đầuatama⎤
目め
mắtme⎤
耳みみ
taimimi⎤
口くち
miệngkuchi
首くび
cổkubi
喉のど
họngno⎤do
肩かた
vaika⎤ta
手て
tayte⎤
足あし
chânashi⎤
お腹なか
bụngonaka
歯は
răngha⎤
指ゆび
ngón tayyubi⎤
トイレ nhà vệ sinhto⎤ire
窓まど
cửa sổma⎤do
風ふ ろ
呂/お風ふ ろ
呂 bể tắmfuro⎤ / ofu⎤ro
電でん
気き
điệnde⎤nki
テレビ tivite⎤rebi
冷れい
蔵ぞう
庫こ
tủ lạnhreezo⎤oko
エアコン điều hoà không khíeakon
ベッド giườngbe⎤ddo
コンセント ổ cắmko⎤nsento
シャツ áo sơ misha⎤tsu
ジャケット áo khoácjaketto
セーター áo lense⎤etaa
帽ぼう
子し
mũbooshi
スカート chân váysuka⎤ato
靴くつ
giầykutsu⎤
靴くつした
下 tấtkutsu⎤shita
下した
着ぎ
đồ lótshitagi
手て
袋ぶくろ
găng taytebu⎤kuro
ネクタイ cà vạtne⎤kutai
ベルト thắt lưngberuto
ズボン/パンツ quầnzubo⎤n / pantsu
Nghề nghiệp
Cơ thể
Phòng (trong khách sạn)
Trang phục
156 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Chữ cái tiếng NhậtHiragana
157https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Để kiểm tra cách phát âm đúng, hãy vào trang web của NHK WORLD-JAPAN
https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/letters/hiragana.html
158 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Chữ cái tiếng NhậtKatakana
159https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Để kiểm tra cách phát âm đúng, hãy vào trang web của NHK WORLD-JAPAN
https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/letters/katakana.html
160 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Cố vấn chương trình
Fujinaga Kaoru
Giảng viên, Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản, Viện Nhật ngữ, Urawa
Cô Fujinaga có nhiều năm tâm huyết đào tạo giáo viên tiếng Nhật để dạy ở nước ngoài. Cô Fujinaga và ông Isomura đã tham gia biên soạn giáo trình “Marugoto - Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản” theo chuẩn giáo dục tiếng Nhật JF. Cô cũng cố vấn và biên soạn giáo trình giảng dạy trung học khi làm việc ở Australia, Indonesia và Malaysia. Sở thích của cô là trượt tuyết và làm vườn.
Isomura Kazuhiro
Giảng viên, Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản, Viện Nhật ngữ, Urawa
Ông Isomura từ lâu đã phụ trách đào tạo giáo viên tiếng Nhật và biên soạn giáo trình học tiếng Nhật. Ông là đồng tác giả giáo trình “Marugoto - Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản” và cố vấn cho chương trình dạy tiếng Nhật “Erinʼs Challenge! I Can Speak Japanese” (Erin học tiếng Nhật) năm 2006 của NHK. Vào ngày nghỉ, ông chơi bộ gõ trong một dàn nhạc nghiệp dư.
Dẫn chương trình
Ngọc HàRất yêu mến và gắn bó với Nhật Bản. Rất yêu thích các bài hát tiếng Nhật. Món ăn yêu thích nhất là sushi.
Bảo ChâuHiện là sinh viên khoa sau đại học ở Tokyo. Rất thích đi du lịch và chụp ảnh các vùng miền của Nhật Bản.
Cùng nhau học tiếng Nhật
Top Related