CHÍNH PHỦ
Số: /2013/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
NGHỊ ĐỊNHQuy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 4 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch,Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác
phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai
thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụngNghị định này áp dụng đối với: 1. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có sử dụng nguồn kinh phí thuộc
ngân sách Nhà nước; 2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác
giả là Nhà nước; 3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm thuộc các trường hợp
khác ngoài quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được vận dụng các quy định tại Nghị định này để làm cơ sở thỏa thuận, thanh toán nhuận bút, thù lao với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
1
DỰ THẢO 2
Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả để được quyền khai thác, sử dụng tác phẩm.2. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những người
thực hiện các công việc có liên quan đến công việc sáng tạo tác phẩm.Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao1. Việc khai thác, sử dụng tác phẩm và trả nhuận bút, thù lao phải dựa trên
nguyên tắc thỏa thuận và phải bảo đảm lợi ích của người sáng tạo, lợi ích của tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm và lợi ích của công chúng, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Mức nhuận bút, thù lao được xác định căn cứ vào thể loại, hình thức, chất lượng, số lượng hoặc tần suất sử dụng tác phẩm.
3. Đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả thỏa thuận tỷ lệ phân chia nhuận bút, thù lao theo mức độ sáng tạo thể hiện trong tác phẩm.
4. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số; người Việt Nam thực hiện sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người Kinh thực hiện trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số này thực hiện trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác; thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và trong những trường hợp đặc biệt khác được hưởng thêm nhuận bút, thù lao khuyến khích.
5. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có sử dụng nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước lập dự trù kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao trong phạm vi ngân sách và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Chương IINHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH
Điều 5. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu,
phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào chất lượng, thể loại được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí giá thành sản xuất được duyệt.
2
1. Phim truyện Đơn vị tính: % Tổng giá thành sản xuất
STT Chức danh Bậc I Bậc II Bậc III
1 Biên kịch 2,25 2,50 2,75
2 Đạo diễn 2,50 2,75 3,00
3 Đạo diễn hình ảnh 1,70 1,90 2,10
4 Đạo diễn âm thanh 1,70 1,90 2,10
5 Đạo diễn kỹ xảo 0,8 1,0 1,1
6 Quay phim 1,20 1,35 1,50
7 Người dựng phim 0,70 0,75 0,80
8 Nhạc sĩ 1,00 1,10 1,20
9 Họa sĩ 1,00 1,01 1,20
2. Phim tài liệu, phim khoa họcĐơn vị tính: % Tổng giá thành sản xuất
STT Chức danh Bậc I Bậc II Bậc III
1 Biên kịch 4,21 4,72 5,30
2 Đạo diễn 4,21 4,72 5,30
3
3 Quay phim 2,15 2,50 2,80
4 Người dựng phim 0,43 0,51 0,60
5 Nhạc sĩ 0,86 1,05 1,20
6 Họa sĩ 1,00 1,20 1,35
3. Phim phóng sự Đơn vị tính: % Tổng giá thành sản xuất
STT Chức danh Bậc I Bậc II Bậc III
1 Biên kịch 2,7 3,0 3,2
2 Đạo diễn 2,7 3,0 3,2
3 Quay phim 2,2 2,3 2,5
4 Người dựng phim 0,3 0,35 0,4
5 Nhạc sĩ 0,6 0,65 0,7
4. Phim hoạt hình Đơn vị tính: % Tổng giá thành sản xuất
STT Chức danh Bậc I Bậc II Bậc III
1 Biên kịch 3,65 4,30 4,95
4
2 Đạo diễn 3,65 4,30 4,95
3 Quay phim 1,80 2,15 2,50
4 Người dựng phim 0,33 0,43 0,53
5 Nhạc sĩ 1,30 1,55 1,80
6 Họa sĩ chính 2,70 3,20 3,70
7 Họa sĩ dàn cảnh – diễn xuất
2,50 3,00 3,50
8 Họa sĩ trang trí phông 0,50 0,70 1,00
Điều 6. Những quy định khác 1. Đối với tác phẩm chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu... sang kịch
bản điện ảnh, tác giả tác phẩm gốc hưởng 30 - 40% nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại; tác giả chuyển thể hưởng 70 - 60% của nhuận bút biên kịch.
2. Đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% nhuận bút bình quân của một tác phẩm điện ảnh trong năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với tác phẩm điện ảnh có tổng chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu, thì mức nhuận bút, thù lao cao nhất không quá 2 lần nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có tổng chi phí sản xuất bình quân được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Chương IIINHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM
MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
5
Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật và nhiếp ảnh 1. Mức nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh không phụ thuộc
vào chất liệu, kích thước, quy mô thể hiện của tác phẩm, do bên khai thác, sử dụng tác phẩm thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
2. Nhuận bút đối với tác phẩm mỹ thuật và nhiếp ảnh sử dụng nguồn ngân sách nhà nước là chi phí sáng tác trả cho tác giả. Tùy theo chất lượng nghệ thuật, giá trị của tác phẩm, mức chi phí sáng tác do bên sử dụng tác phẩm thỏa thuận với tác giả thông qua hợp đồng sử dụng tác phẩm theo tỉ lệ phần trăm (%) so với giá trị tác phẩm được quy định tại các biểu sau đây:
Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị đến 10 triệu đồng Đơn vị tính: triệu đồng
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giá trị tác phẩm
Dưới1
Trên 1 đến 2
Trên 2 đến 3
Trên 3 đến 4
Trên 4 đến 5
Trên 5 đến 6
Trên 6 đến 7
Trên 7 đến 8
Trên 8 đến 9
Trên 9 đến 10
Nhuận bút 50% 48% 46% 44% 42% 40% 38% 35,5% 33% 30%
Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị trên 10 triệu đến 100 triệu đồngĐơn vị tính: triệu đồng
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Giá trị tác phẩm
Trên 10đến 20
Trên 20đến 30
Trên 30đến 40
Trên 40đến 50
Trên 50đến 60
Trên 60đến 70
Trên 70đến 80
Trên 80đến 90
Trên 90đến 100
Nhuận bút 29% 28% 27% 26% 25% 24% 23% 22% 21%
Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị trên 100 triệu đến 1 tỷ đồngĐơn vị tính: triệu đồng
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Giá trị tác phẩm
Trên 100đến 200
Trên 200đến 300
Trên 300đến 400
Trên 400đến 500
Trên 500đến 600
Trên 600đến 700
Trên 700đến 800
Trên 800đến 900
Trên 900đến 1.000
Nhuận 19% 18% 17% 16% 15% 14% 13% 12% 11%6
bút
3. Đối với tượng đài, tranh hoành tráng, nhuận bút trả cho sáng tác mẫu phác thảo và tác phẩm được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị tác phẩm quy định tại biểu sau đây:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giá trị tác phẩm
Từ 1.000trở xuống
Trên 1.000 đến 2.000
Trên 2.000 đến 3.000
Trên 3.000 đến 4.000
Trên 4.000 đến 5.000
Trên 5.000đến 6.000
Trên 6.000đến 7.000
Trên 7.000đến 8.000
Trên 8.000đến 9.000
Trên 9.000đến 10.000
Nhuận bút
10% 8,5% 7,3% 6,8% 6,2% 5,9% 5,6% 5,3% 5% 4,7%
Đối với tác phẩm có giá trị trên 10.000 triệu đồng, nhuận bút được tính bằng mức nhuận bút của tác phẩm có giá trị 10.000 triệu đồng và cộng thêm 1% cho mỗi 1.000 triệu đồng tiếp theo.
4. Tác phẩm mỹ thuật, tượng đài, tranh hoành tráng được phiên bản, sao chép, chuyển chất liệu, nhuận bút trả cho tác giả tính bằng 30% chi phí sáng tác mẫu, phác thảo theo giá trị của tác phẩm phiên bản mới và chỉ được tính đến bản thứ 3. Việc đánh số thứ tự là bắt buộc đối với tác phẩm phiên bản, sao chép, chuyển chất liệu để được hưởng nhuận bút.
Điều 8. Thù lao đối với tác phẩm mỹ thuật và nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày, triển lãm
Đối với tác phẩm mỹ thuật và nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày, triển lãm, mức thù lao trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định sau đây:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở
STT Quy mô trưng bày, triển lãm
Tác phẩm mỹ thuật Tác phẩm nhiếp ảnh
1 Quốc tế 1,50 1,00
2 Quốc gia 1,50 1,00
3 Khu vực 0,75 0,50
4 Các tỉnh, thành phố 0,60 0,407
5 Cấp ngành 0,60 0,40
Chương IV
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Điều 9. Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác do thoả thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm trả theo các phương thức sau đây:
1. Theo khung nhuận bút.2. Theo tỷ lệ phần trăm doanh thu buổi diễn.Điều 10. Nhuận bút trả theo khung nhuận bút Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm được tính theo hệ số, bậc trong khung quy định sau đây:
1. Nhuận bút cho tác phẩm Sân khấu thuộc thể loại: Tuồng, Chèo, Cải lương, Kịch nói, Kịch thơ, Kịch dân ca, Kịch hát mới (Opera, Operet, Thanh Xướng kịch, Đại hợp xướng…) múa Rối; Chương trình nghệ thuật.
a) Đối với Biên kịch tác phẩm/vở diễn Sân khấu: Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở
SốTT
Quy mô tác phẩm Biên kịchBậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Tiểu phẩm dưới 20’ 19,00 41,90 62,85 83,80Vở ngắn 20’ - 45’ 41,90 62,85 83,80 104,76Vở vừa 46’ - 105’ 62,85 83,80 104,76 123,80Vở dài 105’ - 150’ 83,80 104,76 123,80 160,97
b) Đối với Đạo diễn tác phẩm/vở diễn Sân khấu:Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở
SốTT
Quy mô tác phẩm Đạo diễn Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Tiểu phẩm dưới 20’ 13,80 27,61 41,90 55,23
Vở ngắn 20’ - 45’ 27,61 41,90 55,23 68,57
Vở vừa 46’ - 105’ 41,90 55,23 68,57 81,00
8
Vở dài 105’ - 150’ 55,23 68,57 81,00 104,76
c) Đối với Kịch bản (Biên kịch) Chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở SốTT
Quy mô chương trình
Biên kịch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật ngắn 25’ - 30’
17,10 19,00 21,42 23,80
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
21,42 23,80 27,61 30,60
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
27,61 30,60 35,10 40,95
d) Đối với Đạo diễn Chương trình nghệ thuật ca múa nhạc trình diễn trong nhà:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sởSốTT
Quy mô chương trình
Đạo diễn Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật ngắn 25’ - 30’
11,90 13,33 15,23 17,10
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
15,23 17,10 21,42 23,80
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
21,42 23,80 27,61 30,60
đ) Đối với Kịch bản (Biên kịch) Chương trình Nghệ thuật trình diễn tại Quảng trường, Lễ hội (Carnaval), Liên hoan (Festival), Diễu hành nghệ thuật bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sởSốTT
Quy mô chương trình
Biên kịch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
50,14 55,90 60,66 65,42
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
60,66 65,42 73,40 80,74
Chương trình nghệ thuật trên 90’
65,42 73,40 80,74 96,88
e) Đối với Đạo diễn Chương trình Nghệ thuật trình diễn tại Quảng trường, Lễ hội (Carnaval), Liên hoan (Festival), Diễu hành nghệ thuật:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở
9
SốTT
Quy mô chương trình
Đạo diễn Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
40,95 45,60 50,14 55,90
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
50,14 55,90 60,66 65,42
Chương trình nghệ thuật trên 90’
60,66 65,42 73,39 80,74
g) Đối với Kịch bản (Biên kịch) Chương trình Nghệ thuật trình diễn trên Sân vận động bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng:
Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sởSốTT
Quy mô chương trình
Biên kịch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
60,66 65,42 73,39 80,74
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
73,39 80,74 96,88 116,25
Chương trình nghệ thuật trên 90’
80,74 96,88 116,25 127,87
h) Đối với Đạo diễn Chương trình Nghệ thuật trình diễn trên Sân vận động:Đơn vị tính: Mức tiền lương cơ sở
SốTT
Quy mô chương trình
Đạo diễn Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
Chương trình nghệ thuật vừa 31’ - 60’
50,14 55,90 60,66 65,42
Chương trình nghệ thuật dài 61’ - 90’
60,66 65,42 73,39 80,74
Chương trình nghệ thuật trên 90’
73,39 80,74 88,81 106,57
i) Trợ lý Đạo diễn hưởng bằng 20% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ vở diễn Sân khấu, chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc
2. Các thành phần sáng tạo khác đối với tác phẩm/vở diễn Sân khấu, chương trình nghệ thuật được quy định như sau:
a) Biên đạo múa hưởng bằng 25% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ vở diễn Sân khấu cùng quy mô và bậc.
10
b) Dàn dựng âm nhạc hưởng bằng 20% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu; kịch bản chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc.
c) Nhạc sỹ Phối khí hưởng bằng 25% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm/vở diễn sân khấu cùng quy mô và bậc.
d) Biên tập âm nhạc hưởng bằng 15% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu; chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc.
d) Họa sỹ Thiết kế phục trang hưởng bằng 20% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu, chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc.
e) Họa sỹ Thiết kế mỹ thuật sân khấu hưởng bằng 25% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu, chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc.
g) Họa sỹ Thiết kế đạo cụ hưởng bằng 15% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu, chương trình nghệ thuật cùng quy mô và bậc.
h) Chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật sân khấu Nhạc kịch (Opera) hưởng bằng 30% nhuận bút của Biên kịch cùng quy mô và bậc.
i) Thiết kế ánh sáng hoặc kỹ xảo hiệu ứng sân khấu hưởng bằng 20% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu; kịch bản chương trình nghệ thuật.
k) Thiết kế âm thanh hưởng bằng 10% nhuận bút của Đạo diễn được tính cho toàn bộ tác phẩm sân khấu; kịch bản chương trình nghệ thuật.
3. Nhuận bút cho tác phẩm Múa:a) Đối với tác giả là Biên đạo:
Đơn vị tính : Mức tiền lương cơ sở
TT Thể loại và quy mô tác phẩm Thang nhuận bút tác giả
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
1 Tiết mục múa đơn (Solo), đôi (Duo), ba (Trio) từ 4 - 12 phút
12,38 13,80 15,70 17,60
2 Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ từ 9 - 15 phút
17,10 19,00 21,42 23,80
3 Phần múa cho tổ khúc múa:a) Tổ khúc múa ngắn từ 20 - 45 phút 30,60 35,10 40,95 45,60
b) Tổ khúc múa vừa từ 46 - 90 phút 50,14 55,90 60,66 65,42
c) Tổ khúc múa dài từ 91 phút trở lên 70,62 75,47 80,23 88,46
4 Phần múa cho thơ múa :
a) Thơ múa ngắn từ 20 - 45 phút 50.90 55,00 60,20 66,40
b) Thơ múa vừa từ 46 - 90 phút 90,60 95,50 100,90 110,80
11
c) Thơ múa dài từ 91 phút trở lên 115,00 125,20 131,50 144,65
5 Phần múa cho kịch múa :
a) Kịch múa ngắn từ 20 - 45 phút 60,40 66,00 75,60 83,16
b) Kịch múa vừa từ 46 - 90 phút 110,00 115,60 120,10 132,2
c) Kịch múa dài từ 91 phút trở lên 140,00 155,60 165,10 181,60
6 Phần múa sáng tác cho các thể loại khác: tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh... Tính theo mỗi phút múa
2,00 2,50 3,00 4,00
b) Biên tập âm nhạc cho tác phẩm múa hưởng 30% nhuận bút của biên đạo múa được tính cho toàn bộ tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
c) Biên kịch cho tác phẩm Múa hưởng nhuận bút như sau:Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh ...) cho múa có
tình tiết, thơ múa nhỏ, tổ khúc múa hưởng bằng 20% nhuận bút của Biên đạo múa được tính cho toàn bộ tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh ...) cho thể loại thơ múa, kịch múa hưởng bằng 30% nhuận bút của biên đạo múa được tính cho toàn bộ tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
d) Họa sĩ cho tác phẩm múa hưởng nhuận bút như sau: Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang
phục, đạo cụ....), tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật, hưởng theo 4 mức bằng 25% - 30% - 35% - 40% nhuận bút của Biên đạo múa đối với tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Hoạ sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục. Tuỳ chất lượng và mức độ phức tạp, mỗi mẫu cảnh trang trí có 4 mức hệ số so với mức tiền lương cơ sở từ 2,5 - 3,0 - 3,5 - 4,0; mỗi mẫu trang phục có 4 mức hệ số so với mức tiền lương cơ sở từ 1,5 - 2,0 - 2,5 - 3,0.
đ) Trợ lý Biên đạo múa cho các tác phẩm Kịch múa, Chương trình nghệ thuật trình diễn tại Quảng trường, trên Sân vận động, Lễ hội (Carnaval), Liên hoan (Festival), Diễu hành nghệ thuật hưởng 20% nhuận bút của Biên đạo múa được tính cho toàn bộ tác phẩm, chương trình nghệ thuật cùng thể loại, quy mô và bậc.
4. Nhuận bút cho các tác phẩm âm nhạc:a) Nhạc sĩ:
Đơn vị tính : Mức tiền lương cơ sởSTT Thể loại và quy mô tác phẩm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4
I Giao hưởng:
A. Tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc:
1. Tiểu phẩm, Hòa tấu thính phòng cho dàn nhạc. 42,85 47,60 52,36 57,10
12
Thời lượng từ 08 phút trở lên
2. Khúc khởi nhạc (Overture)Thời lượng từ 08 phút trở lên
57,10 66,66 76,20 85,70
3. Giao hưởng thơ (Symphony - poem)Thời lượng từ 12 phút trở lên
66,66 76,20 85,70 95,20
4. Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony cycle) Thời lượng từ 20 phút trở lên
76,20 85,70 95,20 119,0
5. Công-xéc-tô cho một hoặc hai, ba… nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương.Thời lượng từ 25 phút trở lên
95,20 119,0 133,30 147,60
6. Giao hưởng nhiều chương (Symphony) Thời lượng từ 25 phút trở lên
133,30 147,60 166,66 200.00
B- Tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu thính phòng
7. Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh. Thời lượng từ 5 phút trở lên
28,57 34,28 38,10 42,85
8. Tổ khúc. Thời lượng từ 8 phút trở lên 34,28 38,10 42,85 47,60
9. Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu….nhiều chương. Thời lượng từ 12 phút trở lên
38,10 42,85 47,60 57,10
10. Chủ đề và Biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc. Thời lượng từ 10 phút trở lên.
34,28 42,85 57,10 66,66
C. Tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
11. Tiểu phẩm. Thời lượng từ 5 phút trở lên
23,80 28,57 34,28 38,10
12. Chủ đề và Biến tấu. Thời lượng từ 10 phút trở lên
34,28 38,10 42,85 47,60
13. Sonate nhiều chương . Thời lượng từ 12 phút trở lên
50,14 55,90 60,66 65,42
II Thanh nhạc
1. Ca khúc 11,90 14,28 19,00 23.80
2. Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm)
Thời lượng từ 05 phút trở lên
14,28 19,00 23.80 28,57
3. Trường ca 19,00 23.80 28,57 34,28
13
4, Hợp xướng không phần đệm (A-ca-pel-la) 23,80 28,57 34,28 38,10
5, Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm
Thời lượng từ 12 phút trở lên
28,57 34,28 38,10 42,85
6. Thanh xướng kịch (Ô-ra-tô-ri-ô)
Thời lượng từ 45 phút trở lên)
90,47 104,76 114,28 137,13
7. Hợp xướng nhiều chương có phần đệm
Thời lượng từ 15 phút trở lên.
71,40 95,20 119,0 142,8
8. Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata)
Thời lượng từ 60 phút trở lên
114,28 128,57 137,13 166,60
9. Kịch hát (Ô-pê-rét)
Thời lượng từ 40 phút trở lên)
137,13 147,60 166,60 188,30
10. Nhạc kịch (Ô-pê-ra)
a) Từ 90 đến dưới 120 phút 147,60 166,60 188,30 260,60
b) Từ 121 trở lên 188,30 260,60 312,72 406,54
III. Âm nhạc múa:
1. Tiểu phẩm âm nhạc cho múa
(từ 4 phút đến 12 phút)
10,47 11,90 13,33 15,23
2. Tiết mục múa đơn (Solo), đôi (Duo), ba (Trio) từ 4 - 8 phút.
12,38 13,80 15,70 17,60
3. Tiểu phẩm âm nhạc cho múa
(từ 9 phút đến 15 phút)
17,10 19,00 21,42 23,80
4. Âm nhạc cho Tổ khúc múa
a) Tổ khúc múa ngắn từ 20 - 45 phút. 30,60 35,10 40,95 45,60
b) Tổ khúc múa vừa từ 46 - 90 phút. 50,14 55,90 60,66 65,42
c) Tổ khúc múa dài từ 91 phút trở lên. 70,62 75,47 80,23 88,46
14
5. Âm nhạc cho Thơ múa
a) Thơ múa ngắn từ 20 - 45 phút. 50.90 55,00 60,20 66,40
b) Thơ múa vừa từ 46 - 90 phút. 90,60 95,50 100,90 110,80
c) Thơ múa dài từ 91 phút trở lên. 115,00 125,20 131,50 144,65
6. Nhạc vũ kịch (Ballet) cho dàn nhạc giao hưởng
a) Kịch múa ngắn từ 20 - 45 phút. 60,40 66,00 75,60 83,16
b) Kịch múa vừa từ 46 - 90 phút. 110,00 115,60 120,10 132,2
c) Kịch múa dài từ 91 - dưới 120 phút 140,00 155,60 165,10 181,60
d) Kịch múa dài từ 121 trở lên 165,10 181,60 188,30 260,60
IV. Âm nhạc cho phim (tính theo mỗi phút âm nhạc thực tế)
1. Âm nhạc cho phim truyền hình nhiều tập. 0,50 0,70 0,90 1,20
2. Âm nhạc cho phim hoạt hình 1,50 2,00 2,50 3,50
3. Âm nhạc cho phim tài liệu, khoa học, thời sự, chân dung, nghệ thuật.
2,00 2,50 3,50 4,00
4, Âm nhạc cho phim truyện nhựa 3,00 3,5 4,0 6,0
b) Đối với tác phẩm âm nhạc có lời, người sáng tác phần nhạc hưởng 70%, người sáng tác phần lời hưởng 30% nhuận bút được tính chung cho nhạc sĩ.
c) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn Piano hưởng bằng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của ca khúc cùng thể loại và bậc.
d) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng bằng 35% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
đ) Họa sĩ cho tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại nhạc cảnh, ca cảnh, nhạc kịch nhuận bút được tính như sau:
Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật hưởng bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của tác phẩm cùng thể loại và bậc.
Họa sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục như quy định đối với tác phẩm múa.
15
e) Đối với thể loại ca cảnh, nhạc kịch, Biên kịch cho thể loại ca cảnh hưởng bằng 15% - 20%; Biên kịch cho thể loại Nhạc kịch hưởng bằng 20% - 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của tác phẩm cùng thể loại và bậc.
g) Nhạc sỹ đặt lời Việt cho tác phẩm âm nhạc có nguồn gốc nước ngoài hưởng 30% nhuận bút đối với Nhạc sỹ của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
h) Chỉ huy dàn nhạc Giao hưởng và Hợp xướng, dàn nhạc Giao hưởng cho tác phẩm/vở diễn Opera, Balett hưởng bằng 30% nhuận bút của Nhạc sỹ cùng thể loại, quy mô và bậc.
i) Trợ lý Chỉ huy (hoặc người dàn dựng âm nhạc) hưởng bằng 10% nhuận bút đối với Nhạc sỹ cùng thể loại, quy mô và bậc.
Điều 11. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức nghệ thuật biểu diễn được
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu buổi diễn:1. Đối với tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát
mới, múa rối, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo quy định sau đây:
a) Đạo diễn hưởng 5 - 7% doanh thu.
b) Biên kịch hưởng 6 - 8% doanh thu.
c) Nhạc sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
d) Họa sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.
đ) Biên đạo múa, tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
e) Từ buổi diễn thứ 51 của vở diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch dân ca, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
2. Đối với tác phẩm múa, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho biên đạo múa, đạo diễn múa, biên kịch, nhạc sĩ, hoạ sĩ theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.
3. Đối với tác phẩm âm nhạc, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho biên kịch, nhạc sĩ, nhạc sĩ phối khí, nhạc sĩ chuyển thể, hoạ sĩ theo thoả thuận trong hợp đồng.
Từ buổi diễn thứ 21 của nhạc kịch, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.
4. Đối với xiếc : Bên sử dụng tác phẩm trích tỷ lệ % doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo khung nhuận bút dưới đây:
Đơn vị tính : Tỷ lệ % doanh thu buổi diễn
Số TT
Thể loại Biên kịch Đạo diễn Biên đạo múa
Nhạc sĩ Họa sĩ Tổng số (%)
1 Tiết mục dạng trò 0,05- 0,15 0,1 - 0,2 0,05- 0,13 0,1- 0,05- 0,13 0,35- 0,79
16
0,18
2 Tiết mục có tình tiết 0,1 - 0,2 0,15- 0,25 0,05- 0,13 0,1- 0,18
0,05- 0,19 0,45- 0,95
3 Hề 0,1 - 0,2 0,15- 0,25 0,05- 0,13 0,1- 0,18
0,05- 0,13 0,45- 0,89
4 Kịch câm 0,1 - 0,2 0,15- 0,25 0,05- 0,13 0,1- 0,18
0,05- 0,13 0,45- 0,89
5 Sáng tác kỹ xảo mới 0,1 - 0,2 0,15- 0,25 0,05- 0,13 0,3- 0,6
Sáng tác từ 1 - 2 trò 0,1 - 0,3 0,1 - 0,3 0,2- 0,6
Sáng tác từ 3 - 5 trò 0,4 - 0,9 0,4 - 0,9 0,8- 1,8
Sáng tác từ 6 trò trở lên 1 - 2 1 - 2 2- 4
Điều 12. Những quy định khác 1. Đối với tác giả kịch bản chuyển thể, phóng tác từ các tác phẩm văn xuôi,
thơ thành kịch bản sân khấu hưởng 50 - 70% nhuận bút tính chi Biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và bậc, trong đó tác giả tác phẩm gốc hưởng tỷ lệ phần trăm nhuận bút còn lại.
2. Đối với tác giả kịch bản chuyển thể, phóng tác từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác, tác giả hưởng 30 – 40 % nhuận bút tính cho Biên kịch của kịch bản sân khấu cùng thể loại và bậc, trong đó tác giả tác phẩm gốc hưởng tỷ lệ phần trăm nhuận bút còn lại.
3. Đối với tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống (tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối); giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
Tỷ lệ hưởng nhuận bút khuyến khích giữa các tác giả tính theo các phương thức đã quy định.
Khoản tiền nhuận bút khuyến khích tính vào kinh phí dựng chương trình nghệ thuật, vở diễn sân khấu.
4. Tác giả dịch kịch bản sân khấu được sử dụng hưởng nhuận bút bằng 50 - 70% nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
Riêng lời dịch của bản nhạc có lời (kể cả lời trong nhạc kịch) tính theo nhuận bút sáng tác phần lời đối với bản nhạc có lời quy định tại Điểm b, Khoản 4 Điều 10 Nghị định này.
Chương VĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hànhNghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …..
17
Các chương III, IV, và VII của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Những quy định trước đây trái với nội dung quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành Nghị định1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có
liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả và bên sử dụng tác phẩm chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách Xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)...
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
18
Top Related