ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

10
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 3219/-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường trung học cơ sở Hiệp Xương, xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường THCS Hiệp Xương, xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang, Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản s2639/SXD-QLXD ngày 20 tháng 10 năm 2017 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Trường trung học cơ sở Hiệp Xương,

Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 3219/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường trung học cơ sở

Hiệp Xương, xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính

phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trường THCS Hiệp Xương, xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang,

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 2639/SXD-QLXD ngày 20 tháng 10 năm 2017 về việc báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình Trường trung học cơ sở Hiệp Xương,

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

2

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường trung học cơ sở Hiệp Xương, với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Trường trung học cơ sở Hiệp Xương. 2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân. 3. Quản lý dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Phú Tân. 4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để

phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường, góp phần từng bước hoàn chỉnh cơ sở vật chất theo qui định trường chuẩn quốc gia.

5. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng: Xây mới 06 phòng học bộ môn + thư viện + các phòng chức năng; cải tạo 10 phòng học; công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang thiết bị.

6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế ATEC. 7. Chủ nhiệm lập dự án: KTS. Nguyễn Ngọc Minh Tâm. 8. Địa điểm xây dựng: xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. 9. Diện tích sử dụng đất: 4.046,90 m2. 10. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng - công trình giáo dục, cấp III. 11. Số bước thiết kế: 02 bước. 12. Giải pháp xây dựng: 12.1. Khối 06 phòng học bộ môn (xây mới): - Khối 06 phòng học bộ môn (xây mới) gồm 01 tầng trệt và 02 tầng lầu; - Diện tích xây dựng: 427,1 m2; diện tích sàn xây dựng: 1.255,84m²; - Chiều cao: 14,55 mét, tính từ cos nền công trình hoàn thiện ±0.000 (CĐQG

+4.950) đến đỉnh mái, nền công trình hoàn thiện cos ±0.000 cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,45 mét;

- Cấp công trình: cấp III; - Móng, cột, dầm, khung bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cọc bê

tông cốt thép 200x200, L=24,0 mét, cấp độ bền B22.5 (M300); - Tường bao che, tường ngăn và thu hồi dày 200-100 xây bằng gạch không

nung; - Sàn BTCT đá 1x2 cấp độ bền B15 (M.200) - Các loại cửa (cửa đi, sổ): Khung nhôm + kính, có khung bảo vệ; - Nền trệt, lầu: lát gạch ceramic. Nền khu vệ sinh, cầu thang, tam cấp: lát

gạch ceramic nhám; - Toàn bộ chân tường trong phòng và hành lang ốp gạch ceramic;

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

3

- Trần bằng tấm nhựa ghép; - Mái lợp tole sóng vuông, xà gồ thép hộp; - Hoàn thiện bả matic + sơn nước trong ngoài; - Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện, nước, thông gió, chống sét, PCCC. 12.2. Khối Thư viện và các phòng chức năng: - Khối Thư viện và các phòng chức năng (xây mới) gồm 01 tầng trệt và 02

tầng lầu; - Diện tích xây dựng: 261,5 m2; diện tích sàn xây dựng: 742,50m²; - Chiều cao: 14,30 mét, tính từ cos nền công trình hoàn thiện ±0.000 (CĐQG

+4.950) đến đỉnh mái, nền công trình hoàn thiện cos ±0.000 cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,45 mét;

- Cấp công trình: cấp III; - Móng, cột, dầm, khung bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cọc bê

tông cốt thép 200x200, L=24,0 mét, cấp độ bền B22.5 (M300); - Tường bao che, tường ngăn và thu hồi dày 200-100 xây bằng gạch không

nung; - Sàn BTCT đá 1x2 cấp độ bền B15 (M.200) - Các loại cửa (cửa đi, sổ): Khung nhôm + kính, có khung bảo vệ; - Nền trệt, lầu: lát gạch ceramic. Nền khu vệ sinh, cầu thang, tam cấp: lát

gạch ceramic nhám; - Toàn bộ chân tường trong phòng và hành lang ốp gạch ceramic; - Trần bằng tấm nhựa ghép; - Mái lợp tole sóng vuông, xà gồ thép hộp; - Hoàn thiện bả matic + sơn nước trong ngoài; - Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện, nước, thông gió, chống sét, PCCC. 12.3. Cải tạo 10 phòng học: - Khối 10 phòng học hiện trạng gồm 01 tầng trệt và 01 tầng lầu; - Diện tích xây dựng: 400,0 m2; - Chiều cao: + Hiện trạng: 9,70 mét, tính từ cos nền phòng học đến đỉnh mái, nền phòng

học cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,9 mét; + Sau cải tạo: 10,40 mét, tính từ cos nền phòng học hoàn thiện đến đỉnh mái,

nền phòng học hoàn thiện cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,2 mét; - Cấp công trình: cấp III; - Nội dung cải tạo:

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

4

+ Đánh giá hiện trạng: Khối 10 phòng học hiện trạng xây dựng từ năm 1996, qua quá trình 21 năm sử dụng và cải tạo chức năng phòng ốc, hiện công trình đã có dấu hiệu xuống cấp nhiều nơi. Mái lợp ngói 22viên/1m2. Trần nhưa không còn khả năng sử dụng, lớp sơn cũ bị bong tróc,hệ thống chiếu sáng bị mất mát, hư hại nhiều thiết bị điện, cửa bị rỉ sét, mất các lá chớp cửa...

+ Giải pháp cải tạo: i) Nền phòng học: Hiện trạng cao độ nền phòng là +4.2 CĐQG, cao độ sân

trường sau san lấp cải tạo là +4.5 CĐQG. Do khối công trình cũ xây dựng đã quá lâu, phương án tôn nền cao hơn cao trình san lấp không khả thi (ảnh hưởng sự ổn định kết cấu công trình); cho nên giải pháp cải tạo nền, sàn khối phòng học cũ là dỡ bỏ lớp lát cũ (gạch bông cement 200x200), lát lại bằng gạch ceramic 400x400.

ii) Cải tạo các phòng: Cải tạo chức năng 03 phòng phục vụ học tập hiện trạng thành phòng học (nâng tổng số phòng học sau cải tạo là 10 phòng); xây dụng lại 3 bục giảng các phòng này. Tháo dỡ tất cả cửa đi hiện hữu thay bằng cửa lá sách khung thép hộp, khung bảo vệ thép đặc. Tháo dỡ tất cả cửa sổ hiện hữu thay mới bằng cửa lá sách khung thép hộp, khung bảo vệ sắt. Đóng lại toàn bộ trần bằng trần nhựa. Cạo bỏ lớp sơn cũ, bả matic sơn mới toàn bộ tường trong và ngoài. Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện, nước, thông gió, chống sét, PCCC.

12.4. Công trình phụ trợ: a) Nhà xe giáo viên (xây mới): - Nhà xe giáo viên xây mới là nhà 01 trệt; - Diện tích xây dựng: 60,0 m2; - Chiều cao: 3,35 mét, tính từ cos nền công trình hoàn thiện ±0.000 đến đỉnh

mái, nền công trình hoàn thiện cos ±0.000 cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,2 mét;

- Cấp công trình: cấp IV; - Móng bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; - Khung nhà bằng thép tiền chế; - Nền láng vữa tạo dốc về hai phía, kẻ ron và lăng gai tạo nhám; - Mái lợp tole sóng vuông, xà gồ thép hộp; - Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện. b) Nhà xe học sinh (xây mới): - Nhà xe học sinh xây mới là nhà 01 trệt; - Diện tích xây dựng: 305,90 m2; - Chiều cao: 3,73 mét, tính từ cos nền công trình hoàn thiện ±0.000 đến đỉnh

mái, nền công trình hoàn thiện cos ±0.000 cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,2 mét;

- Cấp công trình: cấp IV;

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

5

- Móng bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; - Khung nhà bằng thép tiền chế; - Nền láng vữa tạo dốc về hai phía, kẻ ron và lăn gai tạo nhám; - Mái lợp tole sóng vuông, xà gồ thép; - Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện. c) Nhà bảo vệ (xây mới): - Nhà bảo vệ xây mới là nhà 01 trệt; - Diện tích xây dựng: 6,0 m2; - Chiều cao: 4,7 mét, tính từ cos nền công trình hoàn thiện đến đỉnh mái, cos

nền công trình hoàn thiện cao hơn mặt sân nền hoàn thiện 0,3 mét; - Cấp công trình: cấp IV; - Móng bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; - Cột, khung nhà bằng bê tông cốt thép; - Tường bao che và thu hồi xây bằng gạch không nung; - Nền lát gạch ceramic, tam cấp lát gạch ceramic nhám; - Mái thả lợp tole, xà gồ thép; - Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện. d) Cổng - hàng rào (xây mới): Xây dựng mới phần cổng chính mặt trước công trình, phần hàng rào OP, PA

ngăn giữa 02 trường (Trường THCS và Trường TH A Hiệp Xương) và phần hàng rào đoạn MN, NO, như sau:

- Cổng chính: + Tổng chiều dài đoạn cổng là 7,0 mét, nằm tại vị trí phần lối vào chính

trường học. Chiều rộng thông thủy cửa cổng chính là 4,4 mét, cửa cổng phụ là 1,3 mét;

+ Chiều cao trụ cổng chính: 5,7 mét, tính từ cos nền lối đi hoàn thiện đến đỉnh cổng. Chiều cao thông thủy là 4,5 mét;

+ Cấp công trình: cấp IV; + Móng bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; + Trụ cổng bằng bê tông cốt thép, có ốp vật liệu trang trí; + Có bảng ghi tên và các thông tin của trường theo quy định đặt phía trên

cổng chính; + Cửa cổng chính và phụ có khung + pano + song bằng sắt; + Lắp đặt đồng bộ hệ thống điện. - Hàng rào:

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

6

+ Tổng chiều dài đoạn hàng rào xây mới (MN, NO, OP, PA) là 88,6 mét; + Chiều cao hàng rào là: 2,0 mét, tính từ cos nền sân hoàn thiện; + Cấp công trình: cấp IV; + Móng bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; + Trụ hàng rào bằng bê tông cốt thép; + Hàng rào xây bằng gạch không nung; + Hàng rào đoạn BC, CD, DE, EF, FG,GH, HI giữ nguyên hiện trạng. e) Cột cờ (xây mới): - Xây dựng mới 01 cột cờ có mặt bằng đế hình tròn đường kính 2,2 mét, đặt

tại vị trí trung tâm sân trường, tâm điểm của các khối công trình; - Móng bằng bê tông cốt thép; - Phần đế và tam cấp xung quanh xây bằng gạch không nung, cao hơn mặt

sân hoàn thiện là 0,45 mét; - Trụ chân cột cờ bằng bê tông cốt thép; - Trụ cột cờ cao 8,0 mét bằng thép. f) Bể nước ngầm (xây mới): - Thể tích: 40,0 m3; - Chiều cao: Âm nền 2,4 mét, tính từ cos nắp bể hoàn thiện ±0.000 xuống đáy

bể, cos nắp bể hoàn thiện tương đương với cos mặt sân hoàn thiện; - Móng, thành bể bằng bê tông cốt thép. Gia cố móng bằng cừ tràm; 12.5. Hạ tầng kỹ thuật: a)San lấp mặt bằng: Cao độ nền thiết kế san nền được tính toán theo cao trình chống lũ triệt để tại

địa phương, dựa theo cao độ hoàn thiện của nền sân trường hiện có, bổ sung san lấp phần diện tích trũng thấp, đạt cao trình đồng bộ khuôn viên sân trường.

- Diện tích san lấp: 4.079 m2 (bao gồm cả phần chỉ giới xây dựng trước cổng tạo lối đi vào trường)

- Cao trình san lấp +4.42 và 3.97 (CĐQG); - Giải pháp san lấp: + Xây tường chắn: Dọn dẹp mặt bằng bằng thủ công, bóc bỏ lớp đất mặt bề

dày bình quân 0,3m. Tổng chiều dài tường chắn: 76,0 mét. Đoạn tiếp cận đường liên xã và phần ranh Trường tiểu học A Hiệp Xương không xây tường chắn do san lấp đồng thời với khu đất dự án;

+ San lấp: San lấp bằng cát đen mua tại các bãi khai thác tại Hiệp Xương. Vận chuyển bằng xà lan theo đường thủy về đến công trình. Bơm cát bằng máy bơm công suất nhỏ. Dọn dẹp mặt bằng bằng thủ công. San phẳng và đầm chặt bằng cơ giới, Dbq =0,5m, kyc≥0,85 đạt cao trình thiết kế.

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

7

b) Sân chơi, bãi tập (sân đan BTCT): - Diện tích: 863,70 m2; - Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, cao trình sân hoàn thiện là +4.5 (CĐQG); - Kết cấu mặt sân (từ trên xuống): + Lớp bê tông cốt thép 3000x3000x80, lăn gai tạo nhám và kẻ ron; + Lớp nilon chống mất nước; + Lớp cát đầm chặt, K=0,95; + Lớp cát san lấp đầm chặt. c) Giao thông nội bộ: - Diện tích: 380,00 m2; - Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, cao trình đường nội bộ hoàn thiện là +4.5

(CĐQG); - Kết cấu mặt đường nội bộ (từ trên xuống): + Lớp bê tông đá 10x20 cấp độ bền B12.5 (M150) nhám; + Lớp cát đầm chặt, K=0,95; + Lớp cát san lấp. * Giải pháp sân nền và lối vào khối 10 phòng học cải tạo: Sân nền và đường giao thông sau hoàn thiện có cos là +4.5, khối 10 phòng

học cải tạo cos hoàn thiện là +4.2. Do đó chủ đầu tư và đơn vị đề xuất: - San nền, đổ bê tông nền và hoàn thiện phần sân trước khối này đến cote

+4.05 (chừa 1 bậc cấp phía trước, tránh mất vệ sinh cho dãy hành lang). - Xây ram dốc, tam cấp tạo lối vào cho khối này; - Nước mưa phần sân, đường trước mặt khối 10 phòng học cải tạo được thu

hồi vào 02 hố thu HTA và HTB, sau đó dẫn vào hệ thống rãnh B300. d) Cây xanh + bãi cỏ: Đầu tư đồng bộ, nhằm hoàn chỉnh dự án đáp ứng yêu

cầu sử dụng khi đưa vào sử dụng. e) Cấp điện: - Nguồn điện và phương thức đấu nối: Hiện trạng Trường THCS Hiệp Xương

đã có hệ thống đấu nối điện hoàn chỉnh. Do đó, chủ đầu tư và tư vấn đề xuất dự án tiếp tục sử dụng nguồn điện này cung cấp cho toàn trường.

- Công trình dùng điện 3 pha, điện áp thiết bị dùng điện 220V. Các mạch điện được bảo vệ bằng ngắt điện tự động loại MCB (miniature circuit breaker), hoặc loại MCCB (moulded case circuit breaker), các ngắt điện tự động phần lớn đặt tập trung trong các tủ điện chính, tủ điện tầng hoặc tủ điện các hệ thống kỹ thuật khác. Có hệ thống tiếp đất an toàn.

- Hệ thống điện của công trình được chia thành nhiều khu vực và hạng mục công trình.

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

8

- Hệ thống cáp và dây dẫn luồn ống nhựa điện tròn đi ngầm, âm tường và đi âm trần.

- Dây dẫn bên trong công trình dùng loại cách điện 2 lớp, bọc PVC, ruột đồng.

- Điện chiếu sáng: + Chiếu sáng cho công trình chủ yếu là loại đèn huỳnh quang và nung sáng. + Chiếu sáng sân vườn ngoài nhà sử dụng đèn cao áp chống thấm nước. Trụ

đế gang đúc thân nhôm định hình, vỏ kim loại của trụ đèn được tiếp đất. f) Cấp thoát nước: * Cấp nước: - Nguồn cấp: Sử dụng nguồn cấp nước có sẵn của trường; - Mạng lưới cấp: Mạng lưới cấp nước cho công trình được chia làm hai

tuyến riêng biệt:

+ Tuyến cấp nước sinh hoạt sử dụng ống uPVC 34, được cấp từ mạng lưới cấp nước chung và một phần sử dụng nước từ bể nước ngầm khi áp lực nước thủy cục không đủ.

+ Tuyến cấp nước chữa cháy sử dụng ống STK (ống sắt tráng kẽm không rỉ) và nước tưới cây sử dụng ống uPVC. Nước được lấy từ bể nước ngầm.

* Thoát nước: - Nước thoát của công trình được phân ra làm 2 nhóm: Thoát nước mưa và

thoát nước sinh hoạt. Được thoát theo từng loại đường ống riêng biệt. Toàn bộ hệ thống thoát nước của công trình đều được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy.

- Kết nối hạ tầng: + Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế tự chảy, cống thu gom (kết hợp

rãnh có nắp đậy); Sau đó thoát ra hố ga bên ngoài công trình. + Nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm khuẩn phải được thu gom, xử lý

trước khi chảy vào hệ thống thoát chung. - Mạng lưới thoát nước bên ngoài nhà, gồm: Mương thoát nước xây gạch

không nung; nắp mương bằng bê tông cốt thép đá 1x2 cấp độ bền B15 (M200), độ dốc dọc mương thoát nước i = 0,2 %. Hố ga thu nước được xây bằng gạch không nung, nắp hố ga bằng bê tông cốt thép đá 1x2 cấp độ bền B15 (M200), bố trí với khoảng cách 20 mét đến 25 mét cho 01 hố ga.

g) Hệ thống chống sét: - Chống sét đánh thẳng trực tiếp cho công trình; - Chống sét lan truyền trên đường cấp nguồn và đường truyền tín hiệu.; - Hệ thống tiếp đất có điện trở thấp và bảo đảm an toàn; - Kim thu sét là loại kim thu sét phát tia tiên đạo an toàn và hiệu quả, bán

kính bảo vệ là 75 mét bảo vệ cấp III. Kim thu sét đặt trên trụ đỡ bằng sắt tráng

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

9

kẽm cao 5 mét được gắn ở điểm cao nhất của công trình (trên đỉnh mái khối thư viện + các phòng chức năng).

- Hệ thống dẫn sét và tiếp địa: + Hệ thống dẫn sét: Dùng cáp đồng trần, được luồn trong ống nhựa PVC.

Cáp đồng được nối từ đầu kim thu sét đến hệ thống cọc tiếp địa, đường đi ngắn nhất và không được uốn cong đột ngột – bán kính cong tối thiểu là 20 cm.

- Hệ thống tiếp địa: Dùng cọc đồng D16x2000mm, cọc được được đóng xuống đất. Các cọc tiếp địa được nối tiếp với nhau và điện trở đo được của hệ thống tiếp địa phải ≤10 .

h) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: - Hệ thống chữa cháy: Gồm tủ đựng vòi chữa cháy, bình chữa cháy khí CO2,

5kg, bình chữa cháy bột MZF8-8kg, bảng nội qui, tiêu lệnh chữa cháy và hệ thống ống STK nối với máy bơm nước chữa cháy, nước lấy từ bể nước ngầm.

- Hệ thống báo cháy tự động. 12.6. Thiết bị: (Đính kèm phụ lục danh mục thiết bị). 13. Tổng mức đầu tư: 18.676 triệu đồng. - Trong đó: ĐVT: triệu đồng

STT Tên chi phí Tổng cộng

1 Chi phí xây dựng 12.044 2 Chi phí thiết bị 2.623 3 Chi phí quản lý dự án 415 4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.295 5 Chi phí khác 601 6 Chi phí dự phòng 1.698 Tổng cộng 18.676

14. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh + ngân sách huyện. - Ngân sách tỉnh: 14.667 triệu đồng (100% chi phí xây dựng và chi phí thiết

bị); - Ngân sách huyện: 4.009 triệu đồng (các chi phí còn lại). 15. Thời gian thực hiện và Phân kỳ đầu tư: a) Thời gian thực hiện: - Chuẩn bị đầu tư: năm 2017. - Thực hiện đầu tư: năm 2018 - 2019. b) Phân kỳ đầu tư:

Page 10: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/B8BDED81A0F9307D472581C9002AF3C8/... · - Móng, cột, dầm, khung bằng bê

10

ĐVT: triệu đồng

Năm Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện Ghi chú

2017 30 Ngân sách huyện CBĐT 2018 6.945 1.887 2019 394

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung dự án theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng, đồng thời thực hiện theo các nội dung kiến nghị tại văn bản số 2639/SXD-QLXD ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Sở Xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận: - UBND tỉnh : CT& các PCT; - Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, TN&MT; - Kho bạc NN tỉnh AG; - Ban QLDA ĐTXD&KVPTĐT tỉnh; - VPUBND tỉnh: CVP, PCVP Mã Lan Xuân & P.KGVX; - Lưu: VT.

KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lâm Quang Thi