Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
218 -
download
1
Transcript of Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu...
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 1/60
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI
PHẠM THỊ CHÍNH
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ
KHẢO SÁT HÀM LƯỢ NG CHÌ TRONG
MỘT SỐ MẪU DƯỢ C LIỆU TẠI HÀ NỘI
BẰNG KỸ THUẬT AAS
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢ C SĨ
HÀ NỘI – 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 2/60
2
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢ C HÀ NỘI
PHẠM THỊ CHÍNH
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀKHẢO SÁT HÀM LƯỢ NG CHÌ TRONG
MỘT SỐ MẪU DƯỢ C LIỆU TẠI HÀ NỘI
BẰNG KỸ THUẬT AAS
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢ C SĨ
Người hướ ng dẫn:
1. ThS. Nguyễ n Trung Hiế u
2. ThS. Nguyễ n Th ị Thanh Phương
Nơi thự c hiện:
Phòng Độ c chấ t - Trung tâm Kiể m nghiệ m
Dượ c M ỹ phẩ m Hà N ội
HÀ NỘI – 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 3/60
3
LỜ I CẢM ƠN
Vớ i lòng kính tr ọng và biết ơn sâu sắc, lời đầu tiên tôi xin chân thành
cảm ơn các thầy cô giáo:
Ths. Nguyễn Trung Hiếu
Ths. Nguyễn Thị Thanh Phương
Đã hướ ng dẫn tận tình chu đáo tôi trong suốt thờ i gian thực hiện khóa
luận.
Tôi xin cảm ơn các cô chú, các chị đã chỉ bảo trong suốt thờ i gian tiến
hành thực nghiệm khóa luận tại Phòng Độc chất, Trung tâm kiểm nghiệmDượ c, mỹ phẩm Hà Nội. Cảm ơn Phòng Độc chất, Trung tâm Kiểm nghiệm
Dượ c, mỹ phẩm Hà Nội đã tạo điều kiện vật chất và kiến thức thực tế giúp
cho đề tài đượ c hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô và nhà trường đã dạy dỗ tôi trong
suốt thờ i gian học tậ p tại trườ ng.
Cuối cùng, tôi xin gửi lờ i cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn ở bênđộng viên tôi trong suốt thờ i gian học tậ p cũng như trong thờ i gian tôi thực
hiện khóa luận này.
Dù đã r ất cố gắng, song trong thờ i gian ngắn ngủi thực hiện đề tài, chắc
chắn không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Kính mong nhận đượ c sự
chia sẻ và những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Phạ m Th ị Chính
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 4/60
4
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNGDANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………..1CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ..………………………………………………3
1.1. Tính chất của chì ................................................................................ 31.1.1. Đặc tính nguyên tử của nguyên tố chì............................................. 31.1.2. Tính chất lý hóa của chì.................................................................. 31.1.3. Các hợ p chất của chì................................................................ ....... 4
1.2. Độc tính của chì .................................................................................. 5
1.2.1. Đườ ng xâm nhậ p ............................................................................ 51.2.2. Dược động học của chì tr ong cơ thể ............................................... 61.2.3. Độc tính của chì đối với con ngườ i ................................................. 71.2.4. Điều tr ị ........................................................................................... 8
1.3. Các phương pháp xác định chì .......................................................... 91.3.1. Phương pháp cực phổ ..................................................................... 91.3.2. Phương pháp Von-Ampe hòa tan ................................................... 91.3.3. Phương pháp đo quang ................................................................. 101.3.4. Phương pháp quang phổ hấ p thụ nguyên tử ….. ........................... 10
1.4. Kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử .......................................... 111.4.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................. 111.4.2. K ỹ thuật quang phổ hấ p thụ nguyên tử ......................................... 131.4.3. Trang thiết bị của phép đo ............................................................ 13
1.5. Phương pháp xử lý mẫu phân tích xác định Pb.............................. 151.5.1. Phương pháp xử lý ướ t ................................................................. 151.5.2. Phương pháp xử lý khô................................................................. 151.5.3. Phương pháp xử lý khô - ướ t k ết hợ p............................................ 161.5.4. Phương pháp xử lý bằng lò vi sóng............................................... 171.5.5. Phương pháp chiết ........................................................................ 17
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 182.1. Đối tượ ng nghiên cứ u....................................................................... 182.2. Nguyên vật liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ .................................... 18
2.2.1. Nguyên liệu, hóa chất ................................................................... 182.2.2. Thiết bị, dụng cụ........................................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứ u ........................................................................ 192.4.Phương pháp nghiên cứ u .................................................................. 19
2.4.1. Phương pháp xử lý mẫu................................................................ 192.4.3. K ết quả thu đượ c xử lý thống kê................................................... 20
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THỰ C NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN 23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 5/60
5
3.1. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢ NG CHÌ TRONGDƯỢ C LIỆU............................................................................................ 23
3.1.1.Xử lý dụng cụ................................................................................ 233.1.2. Lựa chọn các thông số hoạt động của máy quang phổ .................. 233.1.3. Xây dựng phương pháp xử lý mẫu................................................ 253.1.3.1. Khảo sát hiệu suấ t thu hồi của k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t ............... 25
3.1.3.2. Khảo sát hiệu suấ t thu hồi của k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằ ng lò vi
sóng…………………………………………………………………….………26
3.1.3.3. So sánh hai k ỹ thuật xử lý mẫ u................................................... 27
3.1.4. Xử lý các mẫu dượ c liệu bằng k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằng lò visóng …………………………………………………………………….28 3.2.4.1. Xác định điề u kiện vô cơ hóa mẫ u ............................................. 29
3.1.4.2. Xác định khối lượng dượ c liệu................................................... 29
3.1.4.3. Xác định t ỷ lệ tác nhân vô cơ hóa mẫ u ...................................... 30
3.1.5. Quy trình định lượ ng chì trong dượ c liệu...................................... 313.2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ...................................................... 32
3.2.1. Xây dựng khoảng tuyến tính......................................................... 323.2.2. Xác định giớ i hạn phát hiện, giớ i hạn định lượ ng của phương pháp……………………………………………………………………...333.2.3. Khảo sát độ lặ p lại của phương pháp ............................................ 343.2.4. Khảo sát độ đúng của phương pháp .............................................. 35
3.2.5. Khảo sát độ ổn định hàm lượ ng chì trong dượ c liệu theo thờ igian……………..................................................................................... 36
3.3. ÁP DỤNG KHẢO SÁT HÀM LƯỢ NG CHÌ TRONG MỘT SỐ MẪU DƯỢ C LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ..................................... 38
BÀN LUẬN …………………………………………………………………39KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT………………………………………………...42TÀI LIỆU THAM KHẢOPHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 6/60
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAS
F-AAS
ETA-AAS
HCL
EDL
LOD
LOQ
Ppb
Ppm
Atomic Absorption Spectrophotometric
Flame Atomic Absorption Spectrophotometric
Electrothermal Atomization Atomic Absorption
Spectrophotometric
Hollow cathode lamp
Electrodeless Discharge Lamp
Limit of detection
Limit of quantanification
Part per billion
Part per million
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 7/60
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Trangsố
Bảng 1: Các mẫu dượ c liệu khảo sát hàm lượ ng chì 18
Bảng 2: Thông số làm việc của máy quang phổ hấ p thụ nguyên tử 23
Bảng 3: Chương tr ình nhiệt độ nguyên tử hóa đượ c áp dụng 24
Bảng 4: K ết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của k ỹ thuật vô cơ hóa
ướ t
26
Bảng 5: K ết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của k ỹ thuật vô cơ hóa
ướ t bằng lò vi sóng
27
Bảng 6: So sánh hai k ỹ thuật vô cơ hóa mẫu 28
Bảng 7: Điều kiện nhiệt độ vô cơ hóa mẫu 29
Bảng 8: Sự phụ thuộc độ hấ p thụ quang vào tỉ lệ các chất vô cơ hóa
mẫu
30
Bảng 9: Độ hấ p thụ quang của các dung dịch Pb chuẩn 32
Bảng 10: K ết quả khảo sát độ lặ p lại của phương pháp vớ i mẫu TT 34
Bảng 11: K ết quả khảo sát độ lặ p lại của phương pháp vớ i mẫu CD 34
Bảng 12: K ết quả khảo sát độ đúng của phương pháp 36
Bảng 13: K ết quả định lượ ng chì trong ngày đầu tiên trên mẫu TT 37
Bảng 14: K ết quả định lượ ng chì sau 1 tháng trên mẫu TT 37
Bảng 15: So sánh hai k ết quả thực nghiệm 37
Bảng 16: K ết quả khảo sát hàm lượ ng chì trong một số mẫu dượ c
liệu trên địa bàn Hà Nội
38
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 8/60
8
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Đồ thị, hình vẽ Trang số
Hình 1: Cấu trúc tinh thể của chì 3
Hình 2: Cơ chế hấp thu và đào thải chì ra khỏi cơ thể 7
Hình 3: Cấu tạo của máy quang phổ AAS 14
Hình 4: Phổ hấ p thụ của một số dung dịch chì chuẩn 24
Hình 5: Phổ hấ p thụ nguyên tử khảo sát tỷ lệ tác nhân vô cơ hóa 30
Hình 6: Quy trình định lượ ng chì trong dượ c liệu bằng k ỹ thuật
quang phổ hấ p thụ nguyên tử
31
Hình 7: Đồ thị khoảng tuyến tính của chì 33
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 9/60
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở nướ c ta, từ thời xa xưa, con người đã biết đến tác dụng chữa bệnh củacây cỏ, thực vật. Trong những năm gần đây, con ngườ i có xu hướ ng sử dụng
các sản phẩm có nguồn gốc dượ c liệu để phòng ngừa bệnh tật và chăm sóc
sức khỏe, vì nó được cho là ít độc hại và ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, hiện nay,
một phần vì sự ô nhiễm môi trườ ng, ô nhiễm nguồn nước, đất đai ngày càng
tăng lên, phần khác do lợ i nhuận kinh tế nên chất lượ ng các loại dượ c liệu có
ảnh hưở ng nghiêm tr ọng đến sức khỏe con ngườ i do nhiễm các chất độc kimloại nặng như Pb, Cd, As…..
Độc tính của chì đượ c ghi nhận từ năm 200 TCN. Ngay từ thờ i La Mã cổ
đại, hội chứng nhiễm độc chì đã xảy ra và bùng phát ở không ít nơi trên Thế
giới như Đức, Hy Lạ p…[3] Theo Tổ chức Y tế Thế giớ i (WHO), nhiễm độc
chì là một trong những vấn đề về sức khỏe cộng đồng đáng báo động, nó gây
ra những hậu quả r ất nghiêm tr ọng về sức khỏe, đặc biệt là đối vớ i tr ẻ em.
Thống kê của WHO cho thấy khoảng 600,000 các ca chậm phát triển hàng
năm ở tr ẻ em đều do nhiễm độc chì[24]. Đến đầu thế k ỷ 20, độc tính của chì
đối vớ i tr ẻ em đã tr ở thành xu hướ ng nghiên cứu trên Thế giớ i[3]. Tại Việt
Nam, ngộ độc chì do hấp thu qua đườ ng tiêu hóa hay gặ p do uống các loại
thuốc cam, đặc biệt là các thuốc không rõ nguồn gốc. Từ cuối năm 2011 trở
lại đây, số tr ẻ bị nhiễm độc chì do dùng thuốc cam liên tục tăng lên. Đa số cáctrườ ng hợ p nhậ p viện trong tình tr ạng hôn mê, co giật và đã có một số ca tử
vong. Do đó, công tác quản lý chất lượng dượ c liệu cần phải đượ c giám sát
chặt chẽ, cần xây dựng phương pháp tiêu chuẩn xác định các chỉ tiêu về độ an
toàn như dư lượ ng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng…từ đó, đưa ra giớ i
hạn cho phép của các chỉ tiêu đó.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 10/60
2
Vì những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “ Xây d ựng phương pháp
và khả o sát hàm lượ ng chì trong mộ t số mẫu dượ c liệu tại Hà N ội bằ ng k ỹ
thuậ t AAS” vớ i ba mục tiêu:
1. Xây dựng quy trình định lượ ng chì trong dượ c liệu bằng k ỹ thuật
quang phổ hấ p thụ nguyên tử không ngọn lửa và thẩm định phương pháp vừa
xây dựng.
2. Áp dụng quy trình xây dựng được để định lượ ng chì trong một số
mẫu dượ c liệu tại Hà Nội.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 11/60
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Tính chất của chì
1.1.1.
Đặc tính nguyên tử của nguyên tố chì [8, 9, 15]
Ký hiệu hóa học: Pb
Vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: chu k ỳ 4, nhóm
VIA, số thứ tự 82.
Khối lượ ng nguyên tử: 207,2 dv.C
Bán kính nguyên tử: 146pm
Cấu hình electron: [Xe] 4f 14 5d10 6s2 6p
Tr ạng thái oxy hóa: Phổ biến nhất là +2
Năng lượ ng ion hóa thứ nhất: 7.415 eV
Cấu trúc tinh thể: Lập phương tâm diện
Nhiệt độ nóng chảy: 327oC
Nhiệt độ sôi: 1737oC
Thành phần trong vỏ trái đất : 1.6 x 10 -3 % khối lượ ng vỏ trái đất.
1.1.2. Tính chất lý hóa của chì [8, 9, 11, 15]
Chì là một kim loại mềm, nặng, dễ lát mỏng, dễ nghiền thành bột, có
màu tr ắng xanh khi mớ i cắt ra nhưng nhanh chóng chuyển thành màu xám
thẫm khi tiế p xúc vớ i không khí do phản ứng vớ i oxy tạo oxit.
Chì không mùi, không vị, không hòa tan trong nướ c và không cháy.
Chì có khả năng phản ứng vớ i các acid mạnh như acid nitric đặc, acid
sulfuric đặc, nóng, acid hydroclorid đặc nóng,…và bị ăn mòn bởi nướ c tinh
khiết, các acid hữu cơ yếu trong môi trườ ng có oxy.
Chì có mật độ phân tử cao, hấ p thụ tia X tốt. Đồng thời, các đồng vị của
chì là những đồng vị bền vững nhất trong dãy phóng xạ: sự phân rã liên tục
của các nguyên tố trong dãy phóng xạ cuối cùng đều tạo thành đồng vị của
chì.
Hình 1: C ấ u trúc tinh thể củ a chì
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 12/60
4
Chì có 18 đồng vị trong đó có 4 đồng vị bền: 208Pb (52.3%), 207Pb
(22.6%), 206Pb (23.6%), 204Pb (1.48%), đồng vị phóng xạ bền nhất là 202Pb có
chu k ỳ bán hủy là 3.105 năm.
1.1.3. Các hợ p chất của chì [15]
Các oxit chì
Chì có các dạng oxy hóa khác nhau, gồm hai oxit PbO, PbO2 và hai
oxit hỗn hợ p Pb2O3, Pb3O4.
PbO có 2 dạng thù hình là PbO – α màu đỏ và PbO β màu vàng, PbO
tan ít trong nướ c, tan trong dung dịch KOH, NaOH nóng tạo plombit, tan
trong HNO3 loãng, HCl tạo muối Pb (II). Khi đun nóng trong không khí bị
oxy hóa thành Pb3O4.
PbO2 là chất r ắn màu nâu thẫm, khi đun nóng PbO2 mất dần oxy biến
thành các oxit trong đó chì có số oxy hóa thấp hơn.
Pb3O4 hay còn gọi là minium, là hợ p chất của Pb có số oxi hóa +2, +4.
Nó là một chất bột màu đỏ da cam đượ c dùng chủ yếu là để sản xuất thủy tinh
pha lê, men đồ sứ và đồ sắt, làm chất màu cho sơn ( sơn trang trí và sơn bảo
vệ cho kim loại không bị r ỉ).
Các hydroxit chì
Hydroxit chì Pb(OH)2 là chất k ết tủa dạng keo, có tính chất lưỡ ng tính,
tan trong acid tạo muối Pb (II), tan trong kiềm tạo plombit.
Pb(OH)2 + 2OH
→ [Pb(OH)4]2-
Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
Các muố i chì
Các muối Pb (II) thườ ng là tinh thể có cấu trúc phức tạ p, không tan
trong nướ c tr ừ Pb(NO3)2 và Pb(CH3COO)2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 13/60
5
Ion Pb (II) có thể tạo nhiều phức vớ i các hợ p chất hữu cơ như Amoni
Pyrilodyn Dithiocacbamat (APDC), điển hình là vớ i Dithizon ở pH 8.5 – 9.5
tạo phức màu đỏ gạch.
Các đihalogenua chì (PbX2) đều là chất r ắn không màu, tr ừ PbI2 màu
vàng, tan ít trong nướ c lạnh nhưng tan nhiều trong nướ c nóng.
Các hợ p chất Pb(II) có khả năng tạo phức vớ i ion halogen, dạng
[PbX]2. Sự tạo thành phức này giải thích khả năng dễ hòa tan của chì
đihalogenua trong dung dịch đậm đặc của acid halogenhydric và muối của
chúng.
PbI2 + 2KI → K 2[PbI]4
PbCl2 + 2HCl → H2[PbCl4]
1.2. Độc tính của chì
Trong đờ i sống hàng ngày chúng ta tiế p xúc nhiều vớ i chì do nó đượ c
ứng dụng khá r ộng rãi, đặc biệt trong các ngành công nghiệ p. Chì có mặt
trong thực phẩm, dượ c phẩm, sơn nhà, đồ chơi trẻ em…Vì vậy, chì có khả năng xâm nhập vào cơ thể con ngườ i bất cứ lúc nào và gây ra những hậu quả
nghiệm tr ọng cho sức khỏe con ngườ i, thậm chí có thể tử vong, đặc biệt là tr ẻ
em và phụ nữ có thai.
1.2.1. Đườ ng xâm nhập [3, 21]
Đườ ng hô hấp: Đây là con đườ ng hấ p thu chủ yếu do hít phải bụi và
hơi chì trong không khí. Sự xâm nhập qua đườ ng hô hấ p của chì phụ thuộcvào kích thướ c hạt bụi chì, vị trí đượ c giữ lại trên đườ ng hô hấ p và tính tan
của các hợ p chất trong bụi chì. Khoảng 30-50% lượ ng chì trong không khí do
con ngườ i hít phải đượ c lắng đọng trong phổi. Sau đó, phần lớ n bụi chì đượ c
hấ p thụ và tiế p tục xâm nhậ p vào các bộ phận cơ thể ngườ i.
Đườ ng tiêu hóa: Sự hấ p thu của chì qua đườ ng tiêu hóa khác nhau
giữa các cá thể, phụ thuộc vào tuổi, thể chất, tình tr ạng dinh dưỡ ng của cơ thể,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 14/60
6
tình tr ạng đường tiêu hóa. Cơ thể người trưở ng thành có khả năng hấ p thu 5%
hàm lượ ng chì có trong thức ăn hoặc nướ c uống. Nó có thể tăng tớ i 50%-60%
tùy thuộc vào tr ạng thái no hay đói của cơ thể. Tr ẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là những
đối tượ ng nhạy cảm vớ i chì, khoảng 50% lượ ng chì có trong thức ăn và nướ c
uống được cơ thể tr ẻ hấ p thụ. Chế độ ăn nghèo canxi, sắt, đồng, k ẽm, photpho
sẽ làm tăng khả năng hấ p thụ chì qua đườ ng tiêu hóa.
Đườ ng da: Chì thấm qua da và đi vào máu. Khả năng hấ p thu qua
đườ ng này không nhiều nhưng sẽ tăng lên nếu da bị tr ầy xước hay có thương
tích.
Đườ ng qua nhau thai: Sự thâm nhiễm chì qua nhau thai ngườ i xảy ra
r ất sớ m từ tuần thứ 20 của thai k ỳ và tiế p diễn suốt thờ i k ỳ mang thai.
1.2.2. Dược động học của chì trong cơ thể [3, 21]
Sau khi đượ c hấp thu qua đườ ng hô hấp và đườ ng tiêu hóa, một lượ ng
chì sẽ đượ c chuyển vào máu và từ đó đượ c phân bố tớ i nhiều bộ phận của cơ
thể. Tốc độ phân bố chì trong cơ thể không đều và phụ thuộc vào hướ ng phân bố. Chì đượ c chuyển nhanh tớ i các mô mềm như cơ, não, đặc biệt là gan, thận
và sau đó đượ c bài tiết qua phân, nướ c tiểu và mồ hôi. Đối với người trưở ng
thành, khoảng 99% lượ ng chì hấ p thụ vào trong cơ thể đượ c thải ra ngoài qua
con đườ ng bài tiết, đối vớ i tr ẻ em dướ i 2 tuổi thì con số này chỉ là 30-40%.
Chì đượ c chuyển đến các mô cứng như xương, răng, tóc, móng vớ i tốc độ
chậm, khoảng vài tuần. Có tới 94% lượ ng chì vào cơ thể người trưở ng thànhvà 73% trong cơ thể tr ẻ em đượ c tích lũy trong xương và răng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 15/60
7
Hình 2: C ơ chế hấp thu và đào thải chì ra khỏi cơ thể
1.2.3. Độc tính của chì đối với con ngườ i [3, 13, 18, 21]
Hệ tạo máu: Ứ c chế tổng hợ p HEM, r ối loạn tổng hợ p globulin, sản
sinh tế bào hồng cấu hạt kiềm, giảm tuổi thọ hồng cầu, gây thiếu máu, ảnh
hưởng đến sự tổng hợ p máu và phá vớ hồng cầu.
Hệ tiết niệu: Thận là cơ quan đào thải chì nhưng cũng là cơ quan hấ p
thu chì nhiều nhất, quá trình hấ p thu kéo dài có thể gây suy thận.
Hệ enzyme: r ối loạn hệ thống enzyme, nhất là enzyme nhóm hoạt
động chứa sulfuahydro, ức chế một số enzyme trong quá trình tổng hợ p máu.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên:
Trên hệ thần kinh trung ương: Tùy thuộc vào thờ i gian, mức độ tiế p
xúc vớ i chì và sự khác biệt giữa tr ẻ em và ngườ i lớ n. Tiế p xúc lâu dài có thể
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 16/60
8
bị giảm trí nhớ , giảm khả năng mắc bệnh não do chì, phù não, tồn thương
tuần hoàn mạch dẫn đến tử vong.
Trên thần kinh ngoại vi: Chì phá hủy myelin gây r ối loạn dẫn truyền,
viêm dây thần kinh và giảm trương lực cơ hoặc liệt, biểu hiện ở nhóm cơ co
duỗi, cơ delta, cơ ngửa dài.
Ngoài ra hệ thần kinh vận mạch cũng bị tổn thương: Co thắt mao
mạch đầu ngón tay, r ối loạn cảm giác đầu chi và đau dọc các dây thần kinh.
Hệ tiêu hóa: Ảnh hưởng đến gan, mật và gây các cơn đau bụng do
chì.
Hệ tim mạch: Chì gây co mạch ngoại vi, các mạch nhỏ, gây xơ vữa
động mạch và do đó chì gây tăng huyết áp, ảnh hưởng đến cơ tim và động
mạch vành.
Trên xương: Biến đổi tủy, đau cơ, yếu cơ, đau khớ p.
Đặc biệt đối vớ i tr ẻ em, ngay cả việc tiế p xúc vớ i chì ở nồng độ thấ p
cũng gây ra những tai hại nghiêm tr ọng trong quá trình phát triển của tr ẻ như
tr ở ngại trong ngôn ngữ, thiếu sự tậ p trung, giảm trí thông minh, hạn chế sự
phát triển của cơ và xương, lãng tai.
Phụ nữ có thai: Đây là đối tượ ng nhạy cảm nhất đối vớ i những ảnh
hưở ng có hại của chì. Bị nhiễm độc chì trong thờ i gian mang thai sẽ đe dọa
đến tính mạng của ngườ i mẹ, kìm hãm sự phát triển của thai nhi, để lại những
di chứng cho đứa tr ẻ.1.2.4. Điều trị [1]
Vớ i ngộ độc cấ p: R ửa dạ dày bằng dung dịch Natri sulfat hoặc Magie
sulfat. Cho uống thuốc chống độc kim loại nặng. Có thể tiêm truyền t ĩnh
mạch dung dịch natri clorid đẳng trương có chứa CaNa2(EDTA).
Vớ i ngộ độc mạn tính: Trướ c hết cần tìm nguồn tiếp xúc để loại bỏ
nguồn gốc và nguy cơ. Bệnh nhân cần làm xét nghiệm trướ c khi dùng các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 17/60
9
chất gắ p: nồng độ chì trong máu, protoporphyrin, điện giải đồ máu, công thức
máu, chức năng gan – thận, định lượng acid delta aminolevulinic nướ c tiểu,
làm test gây tăng chì niệu. Điều tr ị bằng chất gắ p nếu nghiệm pháp gây tăng
chì niệu dương tính và chức năng gan thận bình thườ ng. Sau 3 – 4 tuần cần
làm lại nghiệm pháp gây tăng chì niệu để quyết định đợt điều tr ị tiế p theo hay
không.
1.3. Các phương pháp xác định chì
1.3.1. Phương pháp cự c phổ [2, 7, 16]
Nguyên tắ c: Dựa vào sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào điện thế
trong quá trình điện phân dung dịch phân tích. Giá tr ị của dòng khuếch tán
giớ i hạn phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia quá trình điện cực.
Ưu đ iể m: Định lượng đượ c dung dich đục, độ nhạy cao, xác định đượ c
chất phân tích có nồng độ lớn hơn 10-6M.
Nhược điể m: Máy móc phức tạp và độc do có kim loại thủy ngân.
1.3.2.
Phương pháp Von-Ampe hòa tan [2, 7, 16] Nguyên tắ c:
Giai đoạn 1: Làm giàu chất phân tích lên bề mặt cực đo dướ i dạng một
k ết tủa nhờ điện phân chất phân tích ở một thế nhất định không đổi Eđp trong
suốt quá trình điện phân. Quá trình này đượ c tiến hành trên máy cực phổ
thông thườ ng với điều kiện phù hợ p vớ i chất phân tích.
Giai đoạn 2: Hòa tan k ết tủa bằng phương pháp điện hóa hòa tan k ết tủa,diễn ra ngượ c với giai đoan 1. Trên đườ ng cong Von-Ampe xuất hiện pic của
chất cần xác định. Chiều cao hoặc diện tích pic trong điều kiện thích hợ p tỷ lệ
thuận vớ i nồng độ chất phân tích.
Ưu điể m: Phương pháp có độ nhạy cao, xác định lượ ng vết vớ i nồng độ
khoảng 10-6 _ 10-8 M với độ lặ p lại và độ chính xác cao, cho phép xác định
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 18/60
10
được đồng thờ i 6 ion kim loại trong một dung dịch trong thờ i gian r ất ngắn,
dùng các chất hóa tan thông thườ ng.
Nhược đ iể m: Độ nhạy phụ thuộc vào độ sạch của dụng cụ, hóa chất và
môi trường làm viêc, điện cực làm việc, bình điện phân.
1.3.3. Phương pháp đo quang [1, 2, 7, 16]
Nguyên tắ c: Chất phân tích tác dụng vớ i một thuốc thử trong một dung
môi thích hợp để tạo ra một hợ p chất có phổ hấ p thụ UV-VIS nhậy. Chì có
khả năng tạo phức vớ i thuốc thử hữu cơ dithizon, phức này tan trong dung
môi CCl4 có màu đỏ và có cực đại hấ p thụ ở bướ c sóng 520nm.Ưu điể m: Khả năng áp dụng r ộng, độ nhạy cao, giớ i hạn dò tìm trong
khoảng 10-4 – 10-5M, độ chính xác cao, dễ thao tác vớ i các máy móc hiện đại.
Nhược điể m: Độ chọn lọc không cao do dithizon có khả năng tạo phức
vớ i nhiều kim loại.
1.3.4. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử [2, 6, 7, 16, 19, 20, 22,
23] Nguyên tắ c: Trong điều kiện bình thườ ng nguyên tử không thu và cũng
không phát năng lượng dướ i dạng các bức xạ. Lúc này nguyên tử ở tr ạng thái
cơ bản. Đó là trạng thái bền vững và nghèo năng lượ ng nhất của nguyên tử.
Nhưng khi nguyên tử ở tr ạng thái hơi tự do, nếu ta chiếu một chùm sáng có
những bướ c sóng phù hợ p, thì các nguyên tử tự do sẽ hấ p thụ các bức xạ có
bướ c sóng nhất định ứng đúng vớ i những tia bức xạ mà nó có thể phát ra đượ ctrong quá trình phát xạ của nó. Phổ này gọi là phổ hấ p thụ của nguyên tử.
Ưu điể m:
Đây là phép đo có độ nhạy cao và độ chọn lọc cũng tương đối cao.
Gần 60 nguyên tố hóa học có thể xác định bằng phương pháp này với độ nhạy
từ 10-4- 10-5%. Đặc biệt nếu sử dụng k ỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa
thì có thể đạt độ nhạy 10
-7
%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 19/60
11
Do độ nhạy cao nên trong nhiều trườ ng hợ p không phải làm giàu
nguyên tố. Do đó, tốn ít nguyên liệu mẫu, tốn ít hóa chất, thờ i gian, tránh
đượ c sự nhiễm bển mẫu khi xử lý qua các giai đoạn phức tạ p.
Các động tác thực hiện nhẹ nhàng, k ết quả phân tích được lưu lại
trên thiết bị lưu giữ.
K ết quả phân tích r ất ổn định, sai số nhỏ.
Nhượ c điể m:
Hệ thống máy đo AAS tương đối đắt tiền.
Môi trườ ng phòng thí nghiệm phải không có bụi.
Cần ngườ i có chuyên môn k ỹ thuật cao để bảo dưỡng, chăm sóc, cần
cán bộ làm phân tích công cụ thành thạo để vận hành máy.
Chỉ cho biết thành phần nguyên tố mà không chỉ ra tr ạng thái liên k ết
của nguyên tố trong mẫu.
Đối tượ ng và phạ m vi áp d ụ ng: Phân tích lượ ng nhỏ (lượ ng vết) các
kim loại trong các loại mẫu khác nhau của các chất vô cơ và hữu cơ. Phương
pháp phân tích này có thể định lượng đượ c hầu hết các kim loại (khoảng 65
nguyên tố) và một số á kim đến giớ i hạn ppm bằng k ỹ thuật F-AAS và đến
giớ i hạn ppb bằng k ỹ thuật ETA-AAS. Ở nhiều nướ c trên thế giới, phương
pháp phân tích quang phổ hấ p thụ nguyên tử tr ở thành phương pháp tiêu
chuẩn để định lượ ng nhiều kim loại.
1.4.
Kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử 1.4.1. Cơ sở lý thuyết [2, 6, 16, 22]
Cở sở của phân tích định lượ ng theo AAS là dựa vào mối quan hệ giữa
cường độ của một vạch phổ hấ p thụ của một nguyên tố phân tích và nồng độ
của nó trong môi trườ ng hấ p thụ cũng tuân theo định luật hấ p thụ quang
Lamber-Beer:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 20/60
12
A = Log = 2,303.K v.N.L
Ở đây A là độ tắt nguyên tử của chùm tia sáng Io sau khi qua môitrườ ng hấ p thụ. A phụ thuộc vào nồng độ nguyên tử N trong môi trườ ng hấ p
thụ và bề dày L của lớ p hấ p thụ (bề dày chùm sáng đi qua).
Trong máy đo độ hấ p thụ nguyên tử , L là không đổi nên cường độ của
vạch hấ p thụ là : A = k.N vớ i k = 2,303.K v.L.
Lý thuyết và thực nghiệm chỉ ra r ằng, nồng độ nguyên tử N có mối
quan hệ vớ i nồng độ C của nguyên tố phân tích theo công thức sau:
N = . C b . 3.1012
Trong đó:
F: Tốc độ dẫn mẫu vào hệ thống nguyên tử hóa mẫu (ml/phút)
W: Hiệu suất aerosol hóa mẫu
s: Hiệu suất nguyên tử hóa
n.R o: Số phân tử khí ở nhiệt độ ban đầu, To (o
K)nT: Số phân tử khí ở nhiệt độ T của ngọn lửa nguyên tử hóa
Q: Tốc độ của dòng khí mang mẫu vào buồng aerosol hóa (lít/phút)
K ết quả thực nghiệm cho thấy, trong một giới hạn nhất định của nồng
độ C, ta có mối quan hệ sau: N = K a.C b trong đó K a là hằng số thực nghiệm,
phụ thuộc vào các điều kiện hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu; b là hằng số bản
chất, phụ thuộc vào từng vạch phổ của từng nguyên tố, 0<b≤1. K ết hợp các mối quan hệ giữa A, N, C ta có: A=a.C b trong đó a = k.K a
được gọi là hằng số thực nghiệm, phụ thuộc vào các yếu tố như trên.
Phương tr ình A= a.C b được gọi là cơ sở của phép đo định lượng các
nguyên t ố theo phổ hấp thụ nguyên t ử của nó.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 21/60
13
1.4.2. Kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử [2, 6, 16, 19, 20, 22]
Trong phép đo AAS ngườ i ta có thể tiến hành nguyên tử hóa mẫu theo
k ỹ thuật ngọn lửa (F-AAS) hoặc không ngọn lửa (ETA-AAS).
K ỹ thuậ t nguyên tử hóa mẫ u bằ ng ngọ n l ử a: Theo k ỹ thuật này,
người ta dùng năng lượ ng nhiệt của ngọn lửa đèn khí để hóa hơi và nguyên tử
hóa mẫu phân tích. Vì thế mọi quá trình xảy ra trong khi nguyên tử hóa mẫu
phụ thuộc vào các đặc trưng và tính chất của ngọn lửa đèn khí, nhưng chủ yếu
là nhiệt độ của ngọn lửa. Đó là yếu tố quyết định hiệu suất nguyên tử hóa mẫu
phân tích và mọi yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ của ngọn lửa đèn khí đều ảnhhưởng đến k ết quả.
K ỹ thuậ t nguyên tử hóa mẫ u không ngọ n l ử a: K ỹ thuật này ra đờ i sau
nguyên tử hóa mẫu bằng ngọn lửa nhưng phát triển r ất nhanh và hiện nay
đượ c ứng dụng r ất phổ biến vì k ỹ thuật này có độ nhạy cao, có khi gấ p hàng
trăm lần phép đo trong ngọn lửa. Quá trình nguyên tử hóa tức khắc trong thờ i
gian r ất ngắn nhờ năng lượ ng của dòng điện công suất lớ n và trong môitrường khí trơ. Quá tr ình nguyên tử hóa xảy ra theo ba giai đoạn k ế tiế p nhau:
sấy khô, tro hóa luyện mẫu, nguyên tử hóa để đo phổ hấ p thụ và cuối cùng là
làm sạch cuvet. Trong đó, hai giai đoạn đầu là chuẩn bị cho giai đoạn nguyên
tử hóa để đạt k ết quả tốt. Nhiệt độ trong cuvet Graphit là yếu tố chính quyết
định mọi sự diễn biến của quá trình nguyên tử hóa mẫu. Độ nhạy của phương
pháp này đạt đến 0.1ng. Do vậy, lựa chọn k ỹ thuật này để phân tích các mẫudượ c liệu do hàm lượ ng chì trong dượ c liệu không lớ n.
1.4.3. Trang thiết bị của phép đo [2, 6, 20]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 22/60
14
Hình 3: C ấ u tạ o củ a máy quang phổ AAS
a) Hệ 1 chùm tia ; b) Hệ 2 chùm tia
1.
Nguồn phát bức xạ cộng hưở ng của nguyên tố cần phân tích để
chiếu vào môi trườ ng hấ p thụ chứa các nguyên tử tự do của nguyên tố. Đó có
thể là đèn Catod rỗng (HCL), đèn phóng điện không điện cực (EDL) hay
nguồn phát bức xạ liên tục đã đượ c biến điệu.
2. Bộ phận nguyên tử hóa mẫu. Hệ thống này đượ c chế tạo theo 2
k ỹ thuật: K ỹ thuật nguyên tử hóa mẫu bằng ngọn lửa và k ỹ thuật nguyên tử
hóa mẫu không ngọn lửa
3. Bộ phận đơn sắc hóa: thường đặt sau bộ phận nguyên tử hóa mẫu
vớ i mục địch chọn vạch cộng hưở ng từ nguồn phát bức xạ nhiều vạch và loại
bỏ những vạch nhiễu do chính ngọn lửa phát ra.
4.
Bộ phận phát hiện và khuếch đại tín hiệu có k ết nối vớ i máy tính.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 23/60
15
1.5. Phương pháp xử lý mẫu phân tích xác định Pb
1.5.1. Phương pháp xử lý ướ t [5, 17]
Nguyên t ắ c: Dùng các acid mạnh (HCl, H2SO4, HNO3) hoặc kiềm mạnh (
NaOH, KOH) hay hỗn hợ p 2 – 3 acid (HNO3+H2SO4), (HNO3+H2SO4
+HClO4), hỗn hợ p kiềm mạnh và muối kim loại kiềm (NaOH-NaHCO3)-
…hoặc hỗn hợp acid đặc và chất có tính oxy hóa mạnh như HNO3+H2O2…để
phân hủy mẫu trong điều kiện đun nóng, đượ c thực hiện trong bình Kendan
hay trong ống nghiệm. Lượ ng acid hoặc kiềm thườ ng gấ p 15-20 lần lượ ng
mẫu, tùy loại mẫu.Thờ i gian hòa tan mẫu trong các hệ hở , bình Kendan, ống
nghiệm, cốc…thườ ng từ vài giờ đến vài chục giờ tùy thuộc vào loại mẫu, bản
chất của các chất. Thườ ng khi phân hủy xong phải đuổi hết acid dư hoặc kiềm
dư trước khi định mức và tiến hành đo phổ.
Ưu diể m: Không làm mất các chất phân tích, quá trình thực hiện đơn
giản.
Nhược điể m: Thờ i gian phân hủy lâu.
Tốn nhiều acid đặc hoặc kiềm tinh khiết.
Phải đuổi acid dư hoặc kiềm dư nên dễ bị nhiễm bẩn do bụi hay mất
mẫu.
Ứ ng d ụng: xử lý mẫu phân tích và một số anion vô cơ như halides,
asenate, sulfate…trong các loại mẫu sinh hoạt, mẫu hữu cơ, vô cơ, mẫu môitrườ ng…
1.5.2. Phương pháp xử lý khô [5, 17]
Nguyên t ắ c: Nung mẫu trong điều kiện nhiệt độ cao ( 400-550 0 C) thành
tro để giải phóng kim loại dướ i dạng muối hay oxit của chúng. Sau khi nung,
mẫu bã còn lại đượ c hòa tan bằng dung dịch muối hay dung dịch acid phù hợ p
để chuyển chất phân tích vào dung dịch cho phương pháp phân tích đã chọn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 24/60
16
Quá trình nung có thể không thêm chất phụ gia hoặc có thêm các chất
này để giúp quá trình xử lý mẫu đượ c xảy ra nhanh hơn, tốt hơn và hạn chế
mất chất phân tích.
Một số chất phụ gia bảo vệ thườ ng dùng: KOH- Na2O2, KNO3-HNO3…
Ưu điể m:
Thao tác và cách làm đơn giản.
Không phải dùng nhiều acid đặc và tinh khiết.
Xử lý mẫu đượ c triệt để nhất là các mẫu nền hữu cơ.
Thờ i gian xử lý ngắn hơn xử lý ướ t bình thườ ng.
Nhược điể m: Có thể mất một số chất dễ bay hơi như Cd, Pb, Zn, Sn…
nếu không dùng thêm chất phụ gia và bảo vệ.
1.5.3. Phương pháp xử lý khô - ướ t kết hợ p [5, 17]
Nguyên t ắ c: Mẫu đượ c phân hủy trong chén hay cốc nung. Trướ c tiên
mẫu đượ c xử lý sơ bộ trong cốc hay chén nung bằng một lượ ng nhỏ acid và
chất phụ gia để phá vỡ sơ bộ cấu trúc ban đầu của mẫu và tạo điều kiện lưu
giữu các chất dễ bay hơi khi nung. Sau đó đem nung ở nhiệt độ thích
hợp.Lượ ng acid cần dùng chỉ băng 1/4 – 1/3 lượ ng cần dùng cho xử lý ướ t.
Quá trình nung sau đó sẽ nhanh hơn, triệt để hơn và hạn chế sự mất mát chất
phân tích so vớ i xử lý mẫu khô.
Ưu điể m:
Hạn chế đượ c sự mất một số chất phân tích. Sự tro hóa là triệt để, sau khi hòa tan tro sẽ đượ c dung dịch mẫu
trong.
Không tốn acid tinh khiết.
Thờ i gian xử lý nhanh hơn tro hóa ướ t.
Không phải đuổi acid dư, hạn chế đượ c sự nhiễm bẩn.
Phù hợ p cho nhiều loại mẫu khác nhau để xác định đượ c kim loại.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 25/60
17
Không cần trang thiết bị hiện đại phức tạ p.
1.5.4. Phương pháp xử lý bằng lò vi sóng [5, 14, 17]
Nguyên t ắ c: Giống như vô cơ hóa ướt nhưng năng lượng đun nóng mẫu
đượ c cung cấ p bằng bức xạ vi sóng tần số cao, các phân tử mẫu đều đượ c
nhận năng lượng đồng đều và tr ực tiế p từ nguồn vi sóng, phá vỡ cấu trúc nền
mẫu từ trong ra, vì thế quá trình xử lý mẫu nhanh và triệt để hơn.
Ưu điể m:
Xử lý nhanh và triệt để, không làm mất chất phân tích.
Tốn ít acid đặc tinh khiết, giảm nhiễm tạ p vào mẫu.
Thao tác đơn giản, an toàn cho người lao động.
Nhược điể m: Thiết bị đắt tiền, phức tạ p, không phải cơ sở nào cũng có.
1.5.5. Phương pháp chiết [2, 6, 17]
Nguyên t ắ c: Dựa trên cơ sở sự hòa tan khác nhau của chất phân tích vào
trong hai dung môi không tr ộn lẫn vào nhau. Tức là chất phân tích tan tốt
trong dung môi này nhưng lại không tan tốt trong dung môi kia, nhờ đó chúng
ta lấy đượ c chất phân tích ra khỏi mẫu ban đầu, chuyển nó vào dung môi
chúng ta mong muốn sau đó xác định nó trong dung môi chúng ta vừa chiết.
Ưu điể m:
Phương pháp chiết đơn giản, dễ thực hiện.
Chiết tách đượ c chất phân tích triệt để và tinh khiết.
Loại đượ c chất ảnh hưở ng.
Thích hợp cho làm giàu lượ ng nhỏ chất phân tích.
Nhược điể m: Điều kiện chiết nghiêm ngặt, thờ i gian dài, sử dụng nhiều
dung môi tinh khiết.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 26/60
18
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Vì thời gian và điều kiện không cho phép, chúng tôi tiến hành xác định
hàm lượ ng chì trên 4 mẫu dượ c liệu ở Hà Nội như bảng sau:
Bả ng 1: Các mẫu dượ c liệu khảo sát hàm lượ ng chì
Dượ c liệu Mã hóa Ngày mua Bộ phận
dùng
Nơi mua
Tam thất TT 1/10/2013 R
ễ c
ủ
Chè dây CD 1/10/2013 Cành, lá
Thảo quyết
minh
TQM 1/10/2013 Hạt
Cử
a hàng thuốc đông
dượ c
Số 196, Tr ần Cung, Hà
Nội
Ngưu tất NT 15/9/2013 R ễ Công ty Dượ c liệu Hà Tây
2.2. Nguyên vật liệu, hóa chất, thiết bị, dụng cụ
2.2.1. Nguyên liệu, hóa chất
Nướ c cất hai lần.
Acid đặc HNO3 (Merck), acid đặc H2SO4 (Merck), acid đặc
HClO4 (Merck), dung dịch hydro peroxyd H2O2 (Merck) (tiêu chuẩn
HPLC).
Dung dịch chuẩn Pb 1000ppm (Merck).
2.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Máy đo quang phổ hấ p thụ nguyên tử Zeenit – 700P
Lò vi sóng QLAB PRO (Canada)
Bếp điện
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 27/60
19
Các dụng cụ thủy tinh chính xác khác như: Pipet 1,2 ml, bình
định mức 25ml, 100 ml, bình Kendal, cốc thủy tinh, phễu, giấy lọc.
Cân phân tích Sartorius, sai số 0.1mg.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Xây dựng phương pháp định lượ ng chì trong dượ c liệu bằng k ỹ thuật
AAS:
Xây dựng quy trình xử lý mẫu bằng phương pháp xử lý ướ t và xử lý
bằng lò vi sóng. So sánh hai phương pháp xử lý mẫu, từ đó, lựa chọn phương
pháp tối ưu.
Lựa chọn chương tr ình của máy quang phổ hấ p thụ nguyên tử AAS
để định lượ ng chì.
Thẩm định phương pháp định lượ ng vừa xây dựng.
Ứ ng dụng phương pháp vừa xây dựng để định lượ ng một số mẫu
dượ c liệu tại Hà Nội.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp xử lý mẫu
Mẫu dược liệu được xử lý bằng hai kỹ thuật xử lý mẫu:
K ỹ thuật vô cơ hóa ướ t sử dụng tác nhân là acid HNO3 đặc và acid
HClO4 đặc.
K ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằng lò vi sóng sử dụng tác nhân là hỗn hợ p
acid HNO3 đặc và dung dịch H2O2.
Quá trình hóa học xảy ra:
Mẫu + HNO3 + H2O2 → Pb(NO3)x + H2O + CO2 +NO2
2.4.2. Phương pháp phân tích định lượ ng
Xác định hàm lượ ng chì trong mẫu phân tích bằng k ỹ thuật hấ p thụ
nguyên tử không ngọn lửa ETA-AAS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 28/60
20
Định lượ ng chì trong dượ c liệu bằng phương pháp đườ ng chuẩn.
Tiến hành xây dựng đườ ng chuẩn, r ồi dựa vào đồ thị tính nồng độ
chì trong mẫu dượ c liệu.
2.4.3. Kết quả thu được xử lý thống k ê
Hàm lượ ng chì trong d ượ c liệu: Hàm lượ ng Pb trong mẫu đượ c quy
về đơn vị ppm và đượ c tính theo công thức sau:
X=
Trong đó:
X: hàm lượ ng Pb trong mẫu phân tích (ppm)
C: nồng độ Pb trong dung dịch mẫu tính theo đườ ng chuẩn (ppb)
m: Khối lượ ng mẫu phân tích
V: thể tích dung dịch mẫu định mức sau khi vô cơ hóa mẫu (ml)
Giá tr ị trung bình:
Độ lệch chuẩ n: S=
Độ lệch tương đố i: % RSD= . 100%
Giớ i hạn phát hiện: LOD =
Giớ i hạn định lượ ng: LOQ= 3 x LOD trong đó a là độ dốc của đườ ngchuẩn, SD là độ lệch chuẩn của mẫu tr ắng.
Chuẩ n F (Fisher)
Giả sử có 2 k ết quả thu đượ c từ hai dãy thí nghiệm hoặc từ 2 phương
pháp vớ i số lần n1 và n2, độ lệch chuẩn tương ứng là s1 và s2. Để so sánh độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 29/60
21
chính xác, ta so sánh 2 phương sai: Ftn= 22
21
s
s trong đó: 2
1s > 22s vì vậy Ftn luôn
lớn hơn 1.
So sánh giá tr ị Ftn vớ i giá tr ị F với độ tin cậy 95% và số bậc tự do f 1= n1 –
1 và f 2= n2 – 1. Nếu:
Ftn F: độ chính xác của 2 k ết quả khác nhau không có ý ngh ĩa thống kê.
Ftn > F: độ chính xác của 2 k ết quả khác nhau có ý ngh ĩa thống kê.
Chuẩ n t ( Student)
Giả sử định lượ ng hoạt chất trong một mẫu bằng 2 phương pháp có kếtquả 1 x và 2 x , vớ i số lần thực nghiệm N1, N2 và độ lệch chuẩn s1 ,s2. Cần đánh
giá xem hai k ết quả khác nhau có ý ngh ĩa thống kê hay không, ta thực hiện
các bướ c sau:
Trướ c hết so sánh độ chính xác của hai phương phá p theo chuẩn F ( độ
tin cậy 95%):
Nếu Ftn F’: độ lệch chuẩn s1 ,s2 thuộc cùng 1 tậ p hợp, tính độ lệch chuẩnchung theo công thức:
Sd =2121
222
211 11
2)1()1(
N N N N
s N s N
; d st .
Giá tr ị t ứng với độ tin cậy 95% và f= N1 + N2 – 2
So sánh giá tr ị của vớ i 21 x x nếu:
21 x x : hai k ết quả trung bình 1 x và 2 x khác nhau không có ý
ngh ĩa thống kê, chúng cùng đại diện cho một giá tr ị thực,
21 x x > : hai k ết quả trung bình khác nhau có ý ngh ĩa thống kê.
Nếu Ftn > F’: hai phương pháp có độ chính xác khác nhau cso ý ngh ĩa
thống kê. Trong trườ ng hợ p này hãy tính:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 30/60
22
1
21
1 N
s
2
22
2 N
s
Tìm giá tr ị của t1 vớ i f 1= N1-1 và của t2 vớ i f 2= N2-1. Tính giá tr ị T theo
công thức: T =21
2211
vv
t vt v
.
So sánh giá tr ị T vớ i 21 x x
21 x x T: hai k ết quả phù hợ p nhau,
21 x x >T: hai k ết quả không phù hợ p nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 31/60
23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
3.1. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CHÌ TRONG DƯỢC
LIỆU
3.1.1.Xử lý dụng cụ
- Cốc Teflon: Tiến hành vệ sinh các cốc Teflon bằng k ỹ thuật vô cơ hóa
ướ t trong lò vi sóng, sau đó tráng rửa bằng nướ c cất hai lần và đảm bảo các bộ
phận của cốc phải khô trướ c khi tiến hành xử lý mẫu.
- Các cốc có mỏ, pipet, bình định mức đượ c xử lý bằng cách ngâm trong
dung dịch H2SO4 5% trong 24h. Sau đó tráng lại dụng cụ bằng nướ c cất hai
lần.
- Các cốc chứa dung dịch đo: Lắc siêu âm với nướ c 2-3 lần x 15 phút /
lần. Sau đó ngâm trong dung dịch HNO3 1%.
3.1.2. Lựa chọn các thông số hoạt động của máy quang phổ
Để thực hiện các phép đo trong để tài này, chúng tôi sử dụng các điều
kiện đã được cài đặt sẵn của máy quang phổ hấ p thụ nguyên tử Zeenit 700P:
Bả ng 2: Thông số l àm việc của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Điều kiện Thông số
Loại đèn HCLCường độ đèn 3 mA
Độ r ộng khe 0.8 nm
Bướ c sóng 283.3 nm
Hệ thống cấ p khí Argon Không bị dò khí, áp suất 6 bar
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 32/60
24
Thể tích tiêm mẫu 20µL
Bả ng 3: Chương tr ình nhiệt độ nguyên tử hóa được áp dụng
Giai đoạn Nhiệt độ (oC)
Làm khô 90/110
Tro hóa 400/400
Nguyên tử hóa 1500/1500
Làm sạch lò 2300/2300
Hình 4: Phổ hấ p thụ củ a mộ t số dung d ị ch chì chuẩ n
(a)
M ẫ u chuần chì 2ppb (d) M ẫ u chuần chì 12ppb(b) M ẫ u chuẩ n chì 4ppb
(c) M ẫ u chuẩ n chì 8ppb
(e) M ẫ u chuẩ n chì 16ppb
(f) M ẫ u chuẩ n chì 20ppb
Nhậ n xét: Vớ i các thông số hoạt động của máy quang phổ hấ p thụ
nguyên tử ở bảng 2 và chương tr ình nhiệt độ nguyên tử hóa mẫu ở bảng 3 thu
đượ c vạch phổ khá rõ ràng. Những thông số này cho độ hấ p thụ của chì cao
và ổn định nên chúng tôi giữ nguyên trong quá trình phân tích.
(a)
(d)
(b) (c)
(f)(e)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 33/60
25
3.1.3. Xây dựng phương pháp xử lý mẫu
Xử lý mẫu phân tích là khâu hết sức quan tr ọng, là một trong những yếu
tố ảnh hưởng đến độ chính xác của k ết quả phân tích. Dựa trên các tài liệu
tham khảo, chúng tôi thực hiện tiến hành khảo sát hiệu suất thu hồi của hai k ỹ
thuật xử lý mẫu: K ỹ thuật vô cơ hóa ướ t và k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằng lò vi
sóng.
3.1.3.1. Khảo sát hiệu suất thu hồi của kỹ thuật vô cơ hóa ướt
Chúng tôi tiến hành vô cơ hóa 6 mẫu dung dịch chì chuần 100ppb sử
dụng tác nhân vô cơ hóa acid HNO3 đặc và acid HClO4 đặc bằng k ỹ thuật vôcơ hóa ướ t.
Chúng tôi lựa chọn hai acid này do: Acid HNO3 đặc là chất oxy hóa
mạnh, là tác nhân giải phóng các vết nguyên tố trong các mẫu dượ c liệu, acid
HClO4 đặc là một chất oxy hóa mạnh nên dùng để phá hủy hoàn toàn các hợ p
chất hữu cơ. Cho aicd HClO4 đặc ngay từ đầu có thể gây cháy nổ (vì nó là
chất có tính oxy hóa r ất mạnh) nên khi tiến hành, chúng ta cho acid HNO3 đặctrước để vô cơ hóa những chất hữu cơ dễ bị oxy hóa, sau đó mớ i thêm acid
HClO4 đặc để vô cơ hóa hoàn toàn mẫu phân tích.
Tiế n hành: Hút chính xác 2ml dung dịch chì 100ppb vào 6 bình Kendal.
Thêm chính xác 5ml acid HNO3 đặc vào mỗi bình. Đun trên bếp cách cát đến
khi còn cắn. Để nguội, thêm khoảng 1ml acid HClO4 đặc vào mỗi bình và tiế p
tục đun. Tiế p tục làm như vậy cho đến khi dung dịch trong. Đun tiếp để đuổiacid dư. Để nguội, sau đó lọc chuyển sang bình định mức 25ml, thêm nướ c
cất hai lần đến vạch định mức và tiến hành đo phổ.
K ết quả thu đượ c thể hiện ở bảng :
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 34/60
26
Bả ng 4: K ết quả khảo sát hiệu suất t hu hồi của kỹ thuật vô cơ hóa ướt
BìnhKendal
Abs Nồng độ Pbchuẩn (ppb)
Nồng độ Pbtìm lại (ppb)
Hiệu suất(%)
1 0,04512 6,854 85,68
2 0,04583 6,972 87,15
3 0,04755 7,258 90,73
4 0,04620 7,033 87,91
5 0,04515 6,858 85,736 0,04671
8
7,118 88,97
Hiệu suấtthu hồitrung bình:87,68%
RSD % =2,22
Lưu ý: Theo dõi nhiệt độ của hỗn hợ p khi xử lý để đảm bảo an toàn lao
động vì acid HClO4 r ất dễ gây nổ. Không để hỗn hợ p trong bình sôi mạnh vì
acid bay hơi rất nhanh và có thể gây cháy.
Nhậ n xét: K ết quả thu đượ c cho thấy hiệu suất thu hồi của k ỹ thuật vôcơ hóa ướ t sử dụng tác nhân là acid HNO3 đặc và acid HClO4 đặc là 87,68%,
độ lặ p lại RSD % = 2,22.
3.1.3.2. Khảo sát hiệu suất thu hồi của kỹ thuật vô cơ hóa ướt bằng l ò vi
sóng
Chúng tôi tiến hành vô cơ hóa 6 mẫu dung dịch chì chuần 100ppb bằng
tác nhân vô cơ hóa acid HNO3 đặc và dung dịch hydro peroxyd H2O2.
Hỗn hợp này cơ ưu điểm là tạo ra môi trườ ng oxy hóa r ất mạnh, phá hủy
hợ p chất hữu cơ nhanh. Acid HNO3 đặc là tác nhân oxy hóa mạnh, thườ ng
dùng để giải phóng các vết nguyên tố, mặt khác nó là acid dễ bay hơi, ít gây
ảnh hưởng đến nền mẫu. H2O2 có khả năng gây phá hủy, vô cơ hóa hoàn toàn
hợ p chất hữu cơ. Mặt khác hỗn hợ p này có tính oxy hóa êm dịu, không làm
mẫu bắn lên thành cốc, tránh gây sai số trong quá trình vô cơ hóa mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 35/60
27
Tiế n hành: Hút chính xác 2ml dung dịch chì chuẩn 100ppb vào 6 cốc
Teflon. Thêm vào mỗi cốc 5ml acid HNO3 đặc và 1ml dung dịch hydro
peroxyd H2O2. Để khoảng 30 phút. Thực hiện quá trình vô cơ hóa bằng lò vi
sóng QLAB PRO theo chương tr ình nhiệt độ cài đặt của lò. Sau đó, lọc toàn
bộ dịch trong cốc Teflon, tráng cốc và gộ p toàn bộ dịch vào bình định mức
25ml, thêm nướ c cất hai lần đến vạch định mức và tiến hành đo phổ.
K ết quả thu đượ c thể hiện ở bảng sau:
Bả ng 5: K ế t quả khả o sát hiệu suấ t thu hồi củ a k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằ ng
lò vi sóng
Cốc
Teflon
Abs Nồng độ chìchuẩn (ppb)
Nồng độ chìtìm lại (ppb)
Hiệu suất(%)
1 0,05151 7,919 98,99
2 0,04999 7,665 95,81
3 0,05196 7,993 99,914 0,05110 7,850 98,13
5 0,05036 7,726 96,57
6 0,05060
8 ppb
7,766 97,08
Hiệu suất thu
hồi trung
bình: 97,75%
RSD % =
1,58
Nhậ n xét: K ết quả thu đượ c cho thấy hiệu suất thu hồi của k ỹ thuật vô
cơ hóa ướ t bằng lò vi sóng sử dụng tác nhân là acid HNO3 đặc và dung dịch
hydro peroxyd H2O2 là 97.75%, RSD % = 1.58.
3.1.3.3. So sánh hai k ỹ thuật xử lý mẫu
Dựa vào thực nghiệm, chúng tôi so sánh hai k ỹ thuật xử lý mẫu trên một
số tiêu chí sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 36/60
28
Bả ng 6: So sánh hai k ỹ thuật vô cơ hóa mẫu
Tiêu chí Kỹ thuật vô cơ hóa ướ t Kỹ thuật vô cơ hóa ướ t
bằng lò vi sóng
Thờ i gian Khoảng 1h. Có thể lên đến 24h
tùy thuộc bản chất dượ c liệu.
Khoảng 40 phút với đa số
các mẫu.
Thao tác Đơn giản nhưng dễ gây cháy nổ. Đơn giản, an toàn.
Thiết bị Đơn giản, áp dụng đượ c ở mọi
phòng thí nghiệm.
Thiết bị đắt tiền, không phải
cơ sở nào cũng có.
Hóa chất
sử dụng
Tốn nhiều acid đặc Tiết kiệm hóa chất
Hiệu suất 87,68% 97,75%
RSD % 2,22 1,58
Nhậ n xét: Dựa vào k ết quả so sánh hai k ỹ thuật xử lý mẫu trên, nhận
thấy k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằng lò vi sóng có nhiều ưu điểm hơn, chúng tôi
quyết định sử dụng k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t bằng lò vi sóng để xử lý các mẫu
dượ c liệu định lượ ng chì.
3.1.4. Xử lý các mẫu dược liệu bằng kỹ thuật vô cơ hóa ướt bằng lò vi
sóngĐể xây dựng quy trình xử lý mẫu dượ c liệu bằng k ỹ thuật vô cơ hóa ướ t
bằng lò vi sóng, chúng tôi tiến hành khảo sát một số yếu tố sau: Xác định điều
kiện vô cơ hóa mẫu, xác định khối lượng dượ c liệu và xác định tỷ lệ tác nhân
vô cơ hóa mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 37/60
29
3.2.4.1. Xác định điều kiện vô cơ hóa mẫu
Quá trình vô cơ hóa ướ t sử dụng hỗn hợ p acid HNO3 đặc và dung dịch
hydro peroxyd xảy ra qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nâng dần nhiệt độ của hỗn hợ p phản ứng từ nhiệt độ phòng
lên xấ p xỉ nhiệt độ sôi của acid nitric (120oC). Việc nâng nhiệt độ từ từ cho
phép vô cơ hóa các thành phần dễ bị oxy hóa ở điều kiện nhẹ nhàng, tránh sự
tăng đột ngột nhiệt đô và áp suât.
Giai đoạn 2: Nâng dần nhiệt độ lên cao hơn và giữ trong khoảng thờ i
gian nhất định để vô cơ hóa hết các thành phần còn lại của mẫu, chuyển chì
về dạng vô cơ.
Giai đoạn 3: Hạ dần nhiệt độ gần nhiệt độ phòng vớ i mục đích giảm áp
suất trong bình và đuổi hết acid dư.
Bả ng 7 : Điều kiện nhiệt độ vô cơ hóa mẫu
Nhiệt độ Thời gian tăng nhiệt(phút) Thờ i gian giữ (phút)
120oC 6 0
150oC 5 15
180oC 5 5
3.1.4.2. Xác đị nh khối lượng dượ c liệu
Khối lượng dượ c liệu sử dụng cho mỗi lần phân tích quyết định lượ ng
tác nhân oxy hoá sử dụng khi vô cơ hóa mẫu. Khối lượ ng mẫu cần phải dùng
cho mỗi lần phân tích phụ thuộc vào hàm lượ ng chì có trong mẫu. Thiết bị
phân tích tại cơ sở cho phép xác định trong dải khối lượ ng từ 100mg-1000mg
mẫu phân tích. K ết quả thử nghiệm trên các mẫu dượ c liệu đã phân tích cho
thấy lượ ng mẫu phân tích tối ưu cho mỗi lần đo là 0.200g. Do đó, chúng tôi
sử dụng lượ ng mẫu là 0.200g cho các quá trình phân tích tiế p theo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 38/60
30
3.1.4.3. Xác đị nh t ỷ l ệ tác nhân vô cơ hóa mẫ u
Để xác định tỷ lệ tối ưu giữa 2 chất, chúng tôi đã tiến hành thử nghiệm
xử lý mẫu vớ i hỗn hợ p các chất vô cơ hóa vớ i các tỷ lệ khác nhau.
Quá trình vô cơ hóa mẫu đượ c thực hiện như sau:
Cân chính xác khoảng 0.200g mẫu dượ c liệu cho vào cốc Teflon, thêm
những lượ ng acid HNO3 đặc và H2O2 như trong bảng. Để khoảng 1h, thỉnh
thoảng lắc đều cho thấm đều mẫu dượ c liệu. Sau đó tiến hành phá mẫu bằng
máy phá mẫu lò vi sóng theo chương tr ình điều kiện nhiệt độ ở bảng 7. Sau đó
để nhiệt độ hạ xuống dướ i 30oC, tháo bình, tráng r ửa cốc bằng nướ c cất hai
lần, lắc k ỹ, lọc và gộ p toàn bộ dịch lọc vào bình định mức 25ml, thêm nướ c
cất hai lần tớ i vạch định mức, lắc đều. Đo đọ hấ p thụ của dung dịch trên máy
AAS. K ết quả đượ c thể hiện trong bảng sau:
Bả ng 8: Sự phụ thuộc độ hấ p thụ quang vào tỉ l ệ các chất vô cơ hóa mẫ u
Lượ ng
mẫu (g)
Thể tích
acid HNO3
Thể tích
H2O2
Nhận xét cảm quan Abs
0,2023 4ml 1ml
Dung dịch xuất hiện
cặn có màu gần giống
màu dượ c liệu.
0,04097
0,2038 5ml 1mlDung dịch thu đượ c
trong, không có cặn.0,04777
Hình 5: Phổ hấ p thụ nguyên tử khả o sát t ỷ l ệ tác nhân vô cơ hóa mẫ u
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 39/60
31
Nhậ n xét: Qua k ết quả thực nghiệm thu đượ c chúng tôi nhận thấy sử
dụng hỗn hợ p các chất vô cơ hóa mẫu vớ i tỷ lệ 5ml dung dịch HNO3 đặc và
1ml dung dịch H2O2 là thích hợp để xử lý các mẫu dượ c liệu.
3.1.5. Quy trình định lượng ch ì trong dược liệu
Cân chính xác khoảng 0,200 gdượ c liệu vào cốc Teflon
Thêm 5ml acid HNO3 đặcvà 1ml dung dịch H2O2.
Để khoảng 1h. Thỉnh thoảng lắccho mẫu dượ c liệu ngấm đều.
Vô cơ hóa mẫu bằng lò vi sóngtheo điều kiện nhiệt độ ở bảng 7.
Lọc toàn bộ dịch trong cốcTeflon và gộ p dịch tráng cốc
vào bình định mức 25ml, địnhmức bằng nướ c cất hai lần.
Đo độ hấ p thụ của dung dịch bằng máy AAS Zeenit 700P theochương tr ình cài đặt sẵn như bảng 2 và bảng 3.
Hình 6: Quy trình định lượ ng chì trong d ượ c liệu bằ ng k ỹ thuậ t quang
phổ hấ p thụ nguyên tử
Dượ c liệu nghiền nhỏ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 40/60
32
3.2. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
3.2.1. Xây dựng khoảng tuyến tính
Để xác định khoảng tuyến tính của Pb chúng tôi tiến hành pha mẫu của
Pb chuẩn trong nền HNO3 1% sao cho nồng độ tăng dần 2ppb, 4ppb, 8ppb,
12ppb, 16ppb, 20ppb. Sau đó đo độ hấ p thụ trong các điều kiện đã chọn và
ghi lại k ết quả thu đượ c thể hiện ở bảng 9.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn:
Hút chính xác 1 ml dung dịch chì chuẩn 1000ppm vào bình định mức
100ml, thêm nướ c cất hai lần đến vạch định mức và lắc đều, đượ c dung dịch
chì chuẩn 10ppm.
Hút chính xác 1ml dung dịch chì chuẩn 10ppm vào bình định mức
100ml, thêm nướ c cất hai lần đến vạch định mức và lắc đều, đượ c dung dịch
chì chuẩn 100ppb.
Hút chính xác 5ml dung dịch chì chuẩn 100ppb vừa pha trên vào
bình định mức 25ml, thêm nướ c cất hai lần đến vạch định mức và lắc đều,đượ c dung dịch chì chuẩn 20ppb.
Pha dung dịch chì có nồng độ 2ppb, 4ppb, 8ppb, 12ppb, 16ppb do
máy thực hiện vớ i dung môi pha loãng là HNO3 1%.
Bả ng 9: Độ hấ p thụ quang củ a các dung d ị ch Pb chuẩ n
C (ppb) 2 4 8 12 16 20
Abs 0.01467 0.02601 0.04819 0.07189 0.09714 0.12419
Từ k ết quả thu đượ c chúng tôi sử dụng chương tr ình Excel 2007
để xây dựng đườ ng chuẩn của nguyên tố Pb.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 41/60
33
Hình 7 : Đồ th ị thể hiệ n mối tương quan giữ a nồng độ chì và độ hấ p thụ
Nhậ n xét: Trong khoảng nồng độ Pb từ 2ppb – 20ppb, độ hấ p thụ của
dung dịch tỷ lệ vớ i nồng độ theo phương tr ình tuyến tính Abs = 0,00610 x C
+ 0,00110 vớ i hệ số tương quan cao r = 0,9991.
3.2.2. Xác định giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng của phương pháp
Giớ i hạn phát hiện là nồng độ mà tại đó giá trị xác định đượ c lớn hơn độ
không đảm bảo đo của phương pháp. Đây là nồng độ thấ p nhất của chất phân
tích trong mẫu có thể phát hiện được nhưng chưa thể định lượng đượ c.
Giớ i hạn định lượ ng là nồng độ tối thiểu của một chất có trong mẫu thử
mà ta có thể định lượ ng bằng phương pháp khảo sát và cho k ết quả có độ
chụm mong muốn.
Giớ i hạn phát hiện LOD = = = 2,11 ppb
Giới hạn định lượ ng LOQ = 3 x LOD = 6,33 ppb
Trong đó:
Giá tr ị SD được tính dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu trắng và dựa tr ên
phần mềm của máy quang phổ hấp thụ Zeenit-700P, xác định đượ c SD=
0,003897
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 42/60
34
a là độ dốc của đường chuẩn, a = 0,0061
Nhận xét: Phương pháp định lượng chì bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử
có giới hạn phát hiện LOD = 2,11 ppb, giới hạn định lượ ng LOQ= 6,33 ppb.
3.2.3. Khảo sát độ lặp lại của phương pháp
Để khảo sát độ lặ p lại của phương pháp, chúng tôi tiến hành đánh giá
ngẫu nhiên trên hai mẫu là: Mẫu TT vớ i bộ phận dùng là r ễ và mẫu CD vớ i bộ
phận dùng là lá, cành nhỏ.
Tiế n hành: Vớ i mỗi mẫu CD và TT, làm 6 mẫu độc lậ p, mỗi mẫu cân
chính xác 0.200g và tiến hành xử lý mẫu theo quy trình đã nêu ở mục 3.1.5.
K ết quả đượ c thể hiện ở bảng sau:
Bả ng 10: K ết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp với mẫu TT
m(g) Abs C (ppb) X(ppm)
0,2042 0,04444 7,105 0,8699
0,2071 0,04868 7,801 0,9417
0,2056 0,04517 7,225 0,87850,2068 0,04693 7,514 0,9084
0,2063 0,04642 7,431 0,9005
0,2059 0,04573 7,317 0,8884
SD= 0,0257RSD%=2,87
Bả ng 11: K ết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp với mẫu CD
m(g) Abs C (ppb) X (ppm)
0,2068 0,04575 7,319 0,8848
0,2032 0,04226 6,748 0,8302
0,2041 0,04299 6,867 0,8411
0,2039 0,04287 6,848 0,8396
0,2052 0,04386 7,009 0,8539
0,2057 0,04463 7,136 0,8673
SD = 0,0203RSD % = 2,38
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 43/60
35
Nhận xét : K ết quả khảo sát cho thấy, phương pháp có độ lặp lại cao, RSD %
= 2,87 đối với dược liệu tam thất và RSD% = 2,38 đối với dược liệu chè dây.
3.2.4. Khảo sát độ đúng của phương pháp
Độ đúng của phương pháp là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa giá tr ị
trun bình của k ết quả thử nghiệm và giá tr ị thực hoặc giá tr ị đượ c chấ p nhân
là đúng. Việc xác định độ đúng có thể thông qua xác định độ thu hồi của
phương pháp.
Để đánh giá độ thu hồi, chúng tôi tiến hành trên hai mẫu TT và mẫu CD
bằng cách thêm chính xác một lượ ng dung dịch chì chuẩn đã biết trướ c nồngđộ vào mẫu ban đầu. Sau đó xác định hàm lượ ng Pb trong mẫu ban đầu, mẫu
đã thêm chuẩn và so sánh để đánh giá độ thu hồi của phương pháp.
Quy trình:
Chuẩn bị 3 mẫu TT, 3 mẫu dượ c liệu CD, mỗi mẫu cân chính xác
0.200g.
Thêm chính xác 2ml dung dịch chì chuẩn 100ppb cho vào 6 mẫu trên.Tiến hành xử lý mẫu theo quy trình 3.1.5
Độ thu hồi tính theo công thứ c:
H% = x 100%
Trong đó:
H: độ thu hồi (%)
Xtc: hàm lượ ng chì trong mẫu đã thêm chuẩn (ppb)
X: hàm lượ ng chì trong mẫu chưa thêm chuẩn (ppb)
Xc: hàm lượ ng chì chuẩn thêm vào (ppb)
K ết quả khảo sát độ thu hồi đượ c thể hiện trong bảng sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 44/60
36
Bả ng 12: K ết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
Mẫu m(g)Abs
C (ppb)Nồng độ
chì chuẩn(ppb)
Nồng độ Pb tìm
lại (ppb)
Hiệusuất
thu hồi
0,2020 0,09092 15,245 7,989 99,86 %
0,2017 0,08817 14,770 7,524 94,05%TT
0,2034 0,08932 14,969
8
7,662 95,77%
Hiệu suất thu hồi trung bình : 96,56%, RSD % = 3,09
0,2058 0,08987 14,977 7,957 99,46%
0,2046 0,08700 14,570 7,590 94,88%CD
0,2074 0,08944 14,990
8
7,915 98,94%
Hiệu suất thu hồi trung bình: 97,76%, RSD % = 2,57
Nhậ n xét: Qua k ết quả thu đượ c cho thấy hiệu suất thu hồi Pb trên hai
mẫu dượ c liệu đều cao, cụ thể: Hiệu suất thu hồi với dượ c liệu tam thất là
96,56%, hiệu suất thu hồi với dượ c liệu chè dây là 97,76%. K ết quả này là
chấ p nhận đượ c với phương pháp phân tích xác định hàm lượ ng chì trong
dượ c liệu.
3.2.5. Khảo sát độ ổn định hàm lượng ch ì trong dược liệu theo thời gian
Chúng tôi tiến hành khảo sát độ ổn định hàm lượ ng chì trong dượ c liệu
sau thờ i gian 1 tháng.
Tiế n hành:
Chuẩn bị 6 mẫu TT, mỗi mẫu cân chính xác khoảng 0,200 g.
Xử lý mẫu và định lượ ng theo quy trình ở mục 3.1.5.
K ết quả thu được như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 45/60
37
Bả ng 13: K ế t quả đị nh lượ ng chì trong ngày đầu tiên trên mẫ u TT
m(g) Abs C (ppb) X(ppm)
0,2042 0,04444 7,105 0,8699
0,2071 0,04868 7,801 0,9417
0,2056 0,04517 7,225 0,8785
0,2068 0,04693 7,514 0,9084
0,2063 0,04642 7,431 0,9005
0,2059 0,04573 7,317 0,8884
SD= 0,0257RSD%=2,87
Bả ng 14: K ế t quả định lượ ng chì sau 40 ngày trên mẫ u TT
m(g) Abs C(ppb) X(ppm)
0,2068 0,04653 7,592 0,9178
0,2030 0,04298 6,981 0,8597
0,2045 0,04381 7,123 0,8708
0,2039 0,04354 7,076 0,8676
0,2058 0,04540 7,397 0,8986
0,2049 0,04501 7,330 0,8943
SD= 0,0215RSD%= 2,43
Bả ng 15: So sánh hai kế t quả thự c nghiệ m
Các đại lượ ng thống kê Kết quả thự c nghiệmtrong ngày đầu tiên
Kết quả thự cnghiệm sau 40 ngày
Xtb 0,8981 ppm 0,8848 ppm
S 0,0257 0,0215
RSD% 2,87 2,43So sánh độ chính xác củahai k ết quả thực nghiệm(Chuẩn Fisher)
Ftn= 1,43 < Flt= 5,05
So sánh hai giá tr ị trung bình (Chuẩn Student)
|Xtb1 – Xtb2| = 0,0133 < ε = 0,0305
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 46/60
38
Nhậ n xét: Từ k ết quả thu đượ c cho thấy độ chính xác của hai k ết quả
khác nhau không có ý ngh ĩa thống kê, hai giá tr ị trung bình khác nhau không
có ý ngh ĩa thống kê với độ tin cậy 95%.
3.3. ÁP DỤNG KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG MỘT SỐ MẪU
DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Những k ết quả thẩm định quy trình cho thấy, quy trình định lượ ng chì
chúng tôi xây dựng phù hợ p cho việc áp dụng xác định hàm lượ ng chì trong
đối tượng dượ c liệu. Quy trình định lượ ng vừa xây dựng đượ c chúng tôi áp
dụng tiến hành khảo sát hàm lượ ng chì trong một số mẫu dượ c liệu trên địa
bàn Hà Nội. K ết quả thu được như sau:
Bả ng 16: K ết quả khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tr ên
địa b àn Hà N ội
Mẫu m(g) Abs X(ppm) (ppm) Tiêu chuẩnDược điển Việt
Nam IV
0,2068 0,04653 0,9177
0,2030 0,04298 0,8595
0,2045 0,04381 0,8707
0,2039 0,04354 0,8676
0,2058 0,04540 0,8985
TT
0,2049 0,04501 0,8943
0,8848 Chưa có quyđịnh
0,2011 0,01570 0,2829 NT
0,2003 0,01475 0,2636
0,2733 Không quá10ppm
0,2014 0,01840 0,3403TQM
0,2035 0,01987 0,3679
0,3541 Không quá3ppm
0,2063 0,04575 0,9036CD
0,2031 0,04226 0,8438
0,8737 Không quá3ppm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 47/60
39
Nhậ n xét: Hàm lượ ng chì trong các mẫu dượ c liệu đều dướ i giớ i hạn cho
phép theo Dược điển Việt Nam. Với dượ c liệu tam thất, chưa có quy định về
giớ i hạn hàm lượ ng chì, tuy nhiên vớ i liều dùng khuyến cáo hàng ngày từ 3 -
9 g thì hàm lượ ng chì trong tam thất 0,8848 ppm được coi là chưa gây độc.
(Độc tính của kim loại chì là vớ i 1mg/ngày thì sau nhiều ngày có thể gây
nhiễm độc tính mãn), đạt tiêu chuẩn của Dược điển Trung Quốc. Một số loại
tam thất được các cơ sở sản xuất dượ c liệu quy định giớ i hạn hàm lượ ng chì
dướ i 2ppm, ví dụ như Tam thất của Công ty Greenutra Resource Inc, Đại
Liên, Trung Quốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 48/60
40
BÀN LUẬN
1. Về phương pháp vô cơ hóa mẫu
Phương pháp xử lý mẫu ướt đượ c ứng dụng phổ biến vớ i các thao tác
đơn giản, có thể áp dụng đượ c ở hầu hết các phòng thí nghiệm nhưng còn
nhiều hạn chế về mặt thờ i gian (thờ i gian xử lý và thời gian đuổi acid dư) và
tốn nhiều hóa chất. Sử dụng lò vi sóng để xử lý mẫu giúp khắc phục những
nhược điểm của phương pháp xử lý mẫu ướ t: tiết kiệm về hóa chất và thờ i
gian, quá trình vô cơ hóa diễn ra triệt để hơn.
Xử lý mẫu ướ t bằng các chất có tính oxy hóa mạnh như acid nitric đặc
và acid hydroperclorid đặc để quá trình oxy hóa xảy ra hoàn toàn, tuy nhiên
phải chú ý thao tác và khống chế nhiệt độ trong quá trình xử lý.
Xử lý mẫu ướ t trong lò vi sóng bằng hỗn hợ p acid nitric và dung dịch
hydro peroxyd giúp nâng cao hoạt tính, thúc đẩy sự oxy hóa các thành phần
trong mẫu, đảm bảo quá trình vô cơ hóa xảy ra êm dịu, không gây cháy nổ và
không bị bắn lên thành bình.
2. Về phương pháp định lượ ng
K ỹ thuật nguyên tử hóa mẫu không ngọn lửa cho thấy độ nhạy của nó
cho phép định lượ ng các mẫu có hàm lượ ng chì thấ p. Chúng tôi xây dựng
đườ ng chuẩn chì trong khoảng nồng độ từ 2 – 20 ppb với độ tuyến tính cao,
hệ số tương quan r = 0,9991. Nồng độ chì trong các mẫu đo được đều nằm
trong khoảng tuyến tính.
Phương pháp có độ lặ p lại tốt RSD % < 3%, độ thu hồi khá cao H >
96%, giớ i hạn phát hiện LOD = 2,11 ppb, giớ i hạn định lượ ng LOQ =6,33
ppb, có thể áp dụng để định lượ ng chì trong dượ c liệu.
3. Kết quả định lượ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 49/60
41
Chúng tôi đã định lượng đượ c 4 mẫu dượ c liệu. K ết quả hàm lượ ng các
mẫu đều dướ i 1 ppm, đều nằm trong giớ i hạn cho phép của Dược điển Việt
Nam và Dược điển Trung Quốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 50/60
42
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Sau khi nghiên cứu thực hiện đề tài, chúng tôi đã đạt đượ c những k ết quả
sau:
Xây dựng quy trình định lượng Pb trong dượ c liệu:
Phương pháp xử lý mẫu: Tiến hành xử lý mẫu bằng 2 k ỹ thuật xử lý
mẫu ướ t bằng tác nhân acid HNO3 đặc và acid HClO4 đặc và xử lý mẫu ướ t
bằng lò vi sóng sử dụng tác nhân HNO3 đặc và dung dịch H2O2. So sánh 2 k ỹ
thuật xử lý mẫu và lựa chọn k ỹ thuật xử lý mẫu tối ưu.
Lựa chọn k ỹ thuật xử lý mẫu ướ t bằng lò vi sóng sử dụng tác nhân là
hỗn hợ p acid HNO3 đặc và dung dịch H2O2 vớ i tỉ lệ 5ml : 1ml.
Các thông số k ỹ thuật theo chương tr ình đã cài đặt sẵn trong máy
quang phổ.
Thẩm định phương pháp: Thẩm định về khoảng tuyến tính, giớ i hạn
phát hiện, giớ i hạn định lượ ng, độ lặ p lại, độ đúng trên mẫu thực cho thấy:
Trong khoảng nồng độ Pb từ 2 – 20 ppb, độ hấ p thụ tỷ lệ vớ i nồng độ
dung dịch theo phương tr ình tuyến tính Abs = 0,0061 x C + 0,0011 vớ i hệ số
tương quan r = 0,9991.
Giớ i hạn phát hiện LOD=2,11ppb, giớ i hạn phát hiện LOQ=6,33ppb.
Phương pháp vừa xây dựng có độ lặ p lại tốt RSD % < 3, cụ thể vớ i
dượ c liệu tam thất có RSD% = 2,87, với dượ c liệu chè dây có RSD% = 2,38
và độ thu hồi cao, với dượ c liệu tam thất H = 96,56%, với dượ c liệu chè dây
H = 97,76%.
Quá trình thực nghiệm cho thấy, hàm lượ ng của mẫu sau thờ i gian 40
ngày có sự thay đổi nhưng không có ý ngh ĩa thống kê.
Dựa trên quy trình đã xây dựng, tiến hành khảo sát hàm lượ ng Pb
trong 4 mẫu dượ c liệu trên địa bàn Hà Nội. K ết quả hàm lượ ng Pb trong các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 51/60
43
mẫu dượ c liệu đều dướ i 1 ppm, nằm trong giớ i hạn cho phép. Cụ thể: Tam
thất: 0,8848ppm, Ngưu tất: 0,2733ppm, Thảo quyết minh: 0,3541ppm, Chè
dây: 0,8737ppm.
2. Đề xuất
Tiế p tục khảo sát xử lý các mẫu dượ c liệu vớ i các bộ phận dùng khác
nhau như hoa, quả…bằng phương pháp vô cơ hóa sử dụng lò vi sóng để tìm
ra hỗn hợ p chất vô cơ hóa vớ i tỷ lệ thích hợ p có thể áp dụng cho từng cấu
trúc, tính chất của dượ c liệu.
Tiế p tục định lượ ng chì trong dượ c liệu bằng k ỹ thuật ETA-AAS vớ i
các nền đo khác chứa Mg(NO3)2, NH4H2PO4,…để nâng cao độ ổn định của
phép đo.
Tiế p tục khảo sát hàm lượ ng chì trong số lượ ng lớ n mẫu dượ c liệu,
từ đó có thể đưa ra giớ i hạn kim loại nặng trong dượ c liệu.
So sánh với phương pháp định lượ ng chì trong dượ c liệu đượ c quy
định trong Dược điển Việt Nam IV.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 52/60
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1.
Tr ần Tử An (1997), Độc chấ t học, Trung tâm Khoa học và Công nghệ
Dượ c, Hà Nội.
2.
Tr ần Tử An, Thái Nguyễn Hùng Thu (2006), Hóa phân tích, t ậ p 2, NXB Y
học, Hà Nội.
3. Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trườ ng, t ậ p 2, NXB Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
4.
Lê Hạnh Linh (2013), Xác định hàm lượ ng chì trong m ỹ phẩ m, Khóa luận
t ố t nghiệp dượ c sĩ , Đại học Dượ c Hà Nội.
5. Phạm Luận (2004), Giáo trình Nhữ ng vấn đề cơ sở của các k ỹ thuật xử lý
mẫ u phân tích, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
6. Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên t ử , NXB Đại học
quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
7.
Lê Thị Mùi (2008), Bài giảng phân tích công cụ , Trường Đại học sư phạmĐà Nẵng, Đà Nẵng.
8. Hoàng Nhâm (2004), Hóa học các nguyên t ố , t ậ p 1, NXB Đại học quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
9. Hoàng Nhâm (2006), Hóa học vô cơ, tậ p 2, NXB Đại học quốc gia Hà
Nội, Hà Nội.
10.
Hoàng Thị Tuyết Nhung (2000), Nghiên cứ u xây d ựng phương pháp địnhlượ ng một số nguyên t ố độc (chì, đồng) trong tam thấ t bằng phương pháp
quang phổ hấ p thụ nguyên t ử , Luận văn tốt nghiệ p thạc sỹ dượ c học,
Trường Đại học Dượ c Hà Nội.
11. Lê Thành Phướ c (2006), Hóa đại cương vô cơ, tậ p 1, NXB Y học, Hà Nội
12.
Tr ần Cao Sơn (2010), Thẩm định các phương pháp hóa học và vi sinh vật,
NXB Khoa họ
c và k ỹ thu
ật Hà N
ội, Hà N
ội.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 53/60
45
13. Tr ịnh Thị Thanh(2003), Độc học, môi trườ ng và sứ c khỏe con ngườ i, NXB
Đại học Quốc Gia Hà Nội
14.
Lâm Ngọc Thụ (2005), Cơ sở hóa học phân tích, NXB Đại học quốc gia
Hà Nội, Hà Nội.
15.
Nguyễn Đức Vận (2006), Hóa học vô cơ , NXB Khoa học và k ỹ thuật Hà
Nội, Hà Nội.
16. Bùi Xuân Vững (2000), Hóa phân tích công cụ , Đại học Đà Nẵng, Đà
Nẵng.
17.
Viện An toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia, Tài liệu giảng môn k ỹ thuật xử
lý mẫ u phân tích.
Tài liệu tiếng Anh
18. Daland R.Juberg (2000), Lead and Human Health, American Council on
Science and Headlth, New York.
19. David Harvey (2000), Modern Analytical Chemistry, DePauw University,
NewYork.20. Dr. Muhammad Akhyar Farrukh (2011), Atomic Absorption Spectroscopy,
Janeza Trdine 9, 5100 Rijek , Croatia.
21. Goldfrank (1998), Toxicologic Emergencies, NewYork.
22. G.F.Kirkbright, M.Sargent (1974), Atomic Absorption and Fluorescence
Spectrosopy, Academic Press Inc London, London.
23.
L.Ebdon, E.H.Evans, A.Fisher (1998), An Introduction to Analyical Atomic Spectrometry, University of Plymouth, Uk.
24. http://www.rfa.org/vietnamese/programs/LifeAndHealth/avoid-lead-
poisoning-vh-11052013105817.html
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 54/60
46
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử Pb bằng kỹ thuật AAS
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 55/60
47
Phụ lục 2: Khảo sát khoảng tuyến tính của dung dịch chì
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 56/60
48
Phụ lục 3: Khảo sát hiệu suất thu hồi của hai kỹ thuật xử lý mẫu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 57/60
49
Phụ lục 4: Khảo sát tỷ lệ vô cơ hóa mẫu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 58/60
50
Phụ lục 5: Khảo sát độ lặp lại của phương pháp
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 59/60
51
Phụ lục 6: Khảo sát độ đúng của phương pháp
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Xây dựng phương pháp và khảo sát hàm lượng chì trong một số mẫu dược liệu tại hà nội bằng kỹ thuật AAS
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-va-khao-sat-ham-luong-chi-trong-mot-so 60/60
52WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM