Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
-
Upload
nguyen-thi-anh-ngoc -
Category
Documents
-
view
218 -
download
0
Transcript of Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
1/112
0 / 112
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN HỒNG CẨM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰ C CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY THÀNH CÔNG
ĐẾN NĂM 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2006
0
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
2/112
1 / 112
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN HỒNG CẨM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NĂNG LỰ C CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY THÀNH CÔNG
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: QUẢN TR Ị KINH DOANH
Mã số : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngườ i hướ ng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ MINH CHÂU
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2006
1
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
3/112
2 / 112
MỤC LỤC
Lờ i cam đoan
Lờ i cảm ơ n
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ
Phần mở đầu
CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ CHIẾN LƯỢ C CẠNHTRANH ...............................................................................................................................1
1.1 Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trườ ng.......................................1
1.1.1 Khái niệm về thị tr ườ ng và cạnh tranh........................................................................1
1.1.2 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị tr ườ ng......................................................................2
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh..........................................................2
1.2 Năng lự c cạnh tranh của doanh nghiệp .....................................................................3
1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ..............................................................................31.2.2 Lợ i thế cạnh tranh .......................................................................................................3
1.2.3 Các yếu tố góp phần tạo lợ i thế cạnh tranh.................................................................4
1.3 Chiến lượ c cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................................5
1.3.1 Khái niệm và các nhân tố ảnh hưở ng đến chiến lượ c cạnh tranh ...............................5
1.3.2 Quá trình xây dựng chiến lượ c cạnh tranh..................................................................7
1.3.3 Các chiến lượ c cạnh tranh...........................................................................................8
K ẾT LUẬN CHƯƠ NG 1.................................................................................................13
CHƯƠ NG 2: THỰ C TR ẠNG NĂNG LỰ C CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP
DỆT MAY THÀNH CÔNG ............................................................................................14
2.1 Giớ i thiệu chung về Công Ty CP Dệt May Thành Công........................................14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................14
2.1.2 Cơ cấu tổ chức...........................................................................................................16
2.1.3 Các mặt hàng sản xuất, kinh doanh chủ yếu.............................................................19
2
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
4/112
3 / 112
2.2 Sự tác động của môi trườ ng đến năng lự c cạnh tranh của Công ty .....................20
2.2.1 Môi tr ườ ng bên ngoài................................................................................................20
2.2.2 Môi tr ườ ng bên trong ................................................................................................292.2.3 Nhận định Cơ hội - Nguy Cơ - Điểm mạnh - Điểm yếu của Công ty CP Dệt
May Thành Công ...............................................................................................................44
2.3 Thự c trạng năng lự c cạnh tranh của công ty .........................................................46
2.3.1 Nhận thức về nâng cao năng lực cạnh tranh .............................................................46
2.3.2 Nghiên cứu và dự báo thị tr ườ ng .............................................................................47
2.3.3 Xác định thị tr ườ ng mục tiêu và chiến lượ c công ty.................................................51
2.3.4 Nâng cấ p k ỹ thuật công nghệ ...................................................................................53
2.3.5 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mớ i .................................................................53
2.3.6 Tổ chức lại hoạt động và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................54
2.3.7 Chính sách khách hàng ............................................................................................55
2.3.8 Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về chất lượ ng, môi tr ườ ng, trách nhiệm
xã hội..................................................................................................................................56
*** Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Dệt May Thành Công .......57
K ẾT LUẬN CHƯƠ NG 2.................................................................................................58
CHƯƠ NG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰ C CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG ĐẾN NĂM 2015 ...........................59
3.1 Cơ sở xây dự ng giải pháp .........................................................................................59
3.1.1 Quan điểm chung khi xây dựng giải pháp ...............................................................59
3.1.2 Quan điểm phát triển của ngành Công nghiệ p Dệt - May Việt Nam đến năm
2015 ...................................................................................................................................593.1.3 Quan điểm phát triển của công ty CP Dệt May Thành Công ..................................61
3.1.4 Mục tiêu chung của công ty CP Dệt May Thành Công............................................61
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lự c cạnh tranh của công ty ................................63
3.2.1 Giải pháp mở r ộng và phát triển thị tr ườ ng ..............................................................64
3.2.2 Giải pháp xây dựng thươ ng hiệu TCM.....................................................................68
3.2.3 Giải pháp về vốn .......................................................................................................69
3.2.4 Giải pháp về quản lý sản xuất kinh doanh ................................................................70
3
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
5/112
4 / 112
3.2.5 Giải pháp về marketing .............................................................................................72
3.2.6 Giải pháp về công nghệ ............................................................................................75
3.2.7 Giải pháp về nhân lực ..............................................................................................763.3 Kiến nghị đối vớ i chính phủ .....................................................................................78
3.3.1 Tạo môi tr ườ ng cạnh tranh lành mạnh......................................................................78
3.3.2 Hỗ tr ợ hoạt động xuất, nhậ p khẩu.............................................................................78
3.3.3 Chính sách hỗ tr ợ phát triển ngành nguyên phụ liệu dệt may ..................................79
K ẾT LUẬN CHƯƠ NG 3.................................................................................................80
K ẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
4
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
6/112
5 / 112
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Asean : Hiệ p hội các quốc gia Đông Nam ÁCP : Cổ phần
EU : Liên minh Châu Âu
GDP : Tổng sản phẩm trong nướ c
PNTR : Permanent normal trade relations
(Quy chế thươ ng mại bình thườ ng v ĩ nh viễn)
SWOT : Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội), Threats (Nguy cơ )
Tctex : Công ty CP Dệt May Thành Công
Vigatexco : Công ty CP Dệt May Thắng Lợ i
WTO : Tổ chức thươ ng mại thế giớ i
5
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
7/112
6 / 112
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
BẢNG BIỂUBảng 2.1: Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh của Công ty CP Dệt May Thành Công ...............25
Bảng 2.2: Khái quát thực tr ạng tài chính của Công ty Thành Công..................................33
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự của Công ty Thành Công qua các năm ...............................35
Bảng 2.4: Sản lượ ng sản xuất của Công ty Thành Công qua các năm..............................37
Bảng 2.5: Tổng hợ p doanh thu của Công ty Thành Công .................................................37
Bảng 2.6: K ết quả kinh doanh của Công ty Thành Công qua các năm ............................38
Bảng 2.7: Doanh thu từ thị tr ườ ng nội địa của Công ty Thành Công................................38
Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu vào các thị tr ườ ng của Công ty Thành Công .................40
Bảng 3.1: Chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu của Ngành Dệt May đến năm 2015 .................59
Bảng 3.2: Chỉ tiêu phát triển nguyên liệu dệt của Ngành Dệt May đến năm 2015 ...........60
Bảng 3.3: Chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu tư của Ngành Dệt May đến năm 2015.................60
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu cần của Công ty CP Dệt May Thành Công đến năm 2015 ...........62
HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lý thuyết về lợ i thế cạnh tranh ............................................................................4
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưở ng đến chiến lượ c cạnh tranh................................................6
Hình 1.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ...............................................................................6
Hình 1.4: Mô hình quản tr ị chiến lượ c.................................................................................7
Hình 1.5: Các chiến lượ c cạnh tranh....................................................................................8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Dệt May Thành Công ...........................17
Hình 2.2: Tốc độ tăng tr ưở ng GDP của Việt Nam qua các năm ......................................20Hình 2.3: Biểu đồ dân số Việt Nam ..................................................................................22
Hình 2.4: Logo của Công ty CP Dệt May Thành Công.....................................................41
Hình 2.5: Sức mua của thị tr ườ ng trong nướ c của Việt Nam ............................................47
Hình 2.6: Kim ngạch xuất khẩu .......................................................................................48
6
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
8/112
7 / 112
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã tr ở thành thành viên của Tổ chức thươ ng mại thế giớ i (WTO), sức
ép của hội nhậ p đang ngày càng tr ở nên rõ nét và mạnh mẽ đối vớ i các ngành, các
cấ p. Đối vớ i ngành Dệt May, đây cũng là những thách thức vô cùng to lớ n, do hầu hết
các doanh nghiệ p chưa chuẩn bị sẵn sàng cho giai đoạn tự do cạnh tranh toàn cầu.
Trong bối cảnh hội nhậ p ngày càng tr ở nên sâu r ộng như hiện nay, vấn đề cạnh
tranh luôn là một câu hỏi lớ n đối vớ i các doanh nghiệ p. Việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của mỗi doanh nghiệ p là hết sức cần thiết, đòi hỏi sự nhận thức đầy đủ, sự phân
tích chính xác thực tr ạng, sự chủ động sắc bén khi đưa ra giải pháp hợ p lý và k ị p thờ i.
Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công là một trong những doanh nghiệ p đi đầu
trong ngành Dệt May. Công ty đã gặ p không ít khó khăn tr ướ c sự cạnh tranh của các
đối thủ nên hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao. Từ sự tác động của môi tr ườ ng và
tình hình nội bộ của công ty, việc xây dựng “M ột số giải pháp nâng cao năng l ự c
cạnh tranh của Công ty C ổ Phần Dệt May Thành Công đế n năm 2015” trong thờ i
gian tớ i là hết sức quan tr ọng và thật sự cần thiết.2. Mục tiêu nghiên cứ u
Trên cơ sở vận dụng lý luận về cạnh tranh và chiến lượ c cạnh tranh vào thực tiễn
cũng như nghiên cứu thực tr ạng hoạt động của Công ty CP Dệt May Thành Công để
đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị tr ườ ng.
3. Đối tượ ng nghiên cứ u
Nghiên cứu sự tác động của môi tr ườ ng đối vớ i hoạt động của Công ty Cổ Phần
Dệt May Thành Công.
Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thờ i gian
qua và hướ ng phát triển trong thờ i gian tớ i.
4. Phạm vi nghiên cứ u
Đề tài tậ p trung nghiên cứu thực tr ạng hoạt động của Công ty Cổ Phần Dệt May
Thành Công để đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên
thị tr ườ ng đến năm 2015.5. Phươ ng pháp nghiên cứ u
7
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
9/112
8 / 112
Sử dụng các phươ ng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
- Phươ ng pháp phân tích thống kê.
- Phươ ng pháp chuyên gia.- Phươ ng pháp tổng hợ p số liệu và so sánh để phân tích.
- Phươ ng pháp dự báo.
6. K ết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, k ế t luận thì đề tài này g ồm ba chươ ng
- Chươ ng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và chiến lượ c cạnh tranh
- Chươ ng 2: Thực tr ạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Dệt May
Thành Công
- Chươ ng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
Phần Dệt May Thành Công đến năm 2015
7. Ý ngh ĩ a của đề tài nghiên cứ u
Ngành Dệt May đượ c xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam trong
thờ i k ỳ công nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nướ c. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, toàn
ngành nói chung và các doanh nghiệ p nói riêng phải có các giải pháp để nâng cao sức
cạnh tranh và phát triển.
Đề tài này hy vọng có thể giúp cho Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công một
số giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh và ngày càng củng cố đượ c uy tín và
sức cạnh tranh trên thị tr ườ ng trong và ngoài nướ c; đồng thờ i cũng cung cấ p một ví
dụ điển hình cho các doanh nghiệ p nghiên cứu, rút ra kinh nghiệm để xây dựng giải
pháp cho riêng mình.
8
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
10/112
9 / 112
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Asean : Hiệ p hội các quốc gia Đông Nam Á
CP : Cổ phầnEU : Liên minh Châu Âu
GDP : Tổng sản phẩm trong nướ c
PNTR : Permanent normal trade relations
(Quy chế thươ ng mại bình thườ ng v ĩ nh viễn)
SWOT : Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội), Threats (Nguy cơ )
Tctex : Công ty CP Dệt May Thành Công
Vigatexco : Công ty CP Dệt May Thắng Lợ i
WTO : Tổ chức thươ ng mại thế giớ i
9
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
11/112
10 / 112
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
BẢNG BIỂUBảng 2.1: Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh của Công ty CP Dệt May Thành Công ...............25
Bảng 2.2: Khái quát thực tr ạng tài chính của Công ty Thành Công..................................33
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự của Công ty Thành Công qua các năm ...............................35
Bảng 2.4: Sản lượ ng sản xuất của Công ty Thành Công qua các năm..............................37
Bảng 2.5: Tổng hợ p doanh thu của Công ty Thành Công .................................................37
Bảng 2.6: K ết quả kinh doanh của Công ty Thành Công qua các năm ............................38
Bảng 2.7: Doanh thu từ thị tr ườ ng nội địa của Công ty Thành Công................................38
Bảng 2.8: Kim ngạch xuất khẩu vào các thị tr ườ ng của Công ty Thành Công .................40
Bảng 3.1: Chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu của Ngành Dệt May đến năm 2015 .................59
Bảng 3.2: Chỉ tiêu phát triển nguyên liệu dệt của Ngành Dệt May đến năm 2015 ...........60
Bảng 3.3: Chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu tư của Ngành Dệt May đến năm 2015.................60
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu cần của Công ty CP Dệt May Thành Công đến năm 2015 ...........62
HÌNH VẼ
Hình 1.1: Lý thuyết về lợ i thế cạnh tranh ............................................................................4
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưở ng đến chiến lượ c cạnh tranh................................................6
Hình 1.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ...............................................................................6
Hình 1.4: Mô hình quản tr ị chiến lượ c.................................................................................7
Hình 1.5: Các chiến lượ c cạnh tranh....................................................................................8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Dệt May Thành Công ...........................17
Hình 2.2: Tốc độ tăng tr ưở ng GDP của Việt Nam qua các năm ......................................20Hình 2.3: Biểu đồ dân số Việt Nam ..................................................................................22
Hình 2.4: Logo của Công ty CP Dệt May Thành Công.....................................................41
Hình 2.5: Sức mua của thị tr ườ ng trong nướ c của Việt Nam ............................................47
Hình 2.6: Kim ngạch xuất khẩu .......................................................................................48
10
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
12/112
11 / 112
PHẦN MỞ ĐẦU
8. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã tr ở thành thành viên của Tổ chức thươ ng mại thế giớ i (WTO), sức
ép của hội nhậ p đang ngày càng tr ở nên rõ nét và mạnh mẽ đối vớ i các ngành, các
cấ p. Đối vớ i ngành Dệt May, đây cũng là những thách thức vô cùng to lớ n, do hầu hết
các doanh nghiệ p chưa chuẩn bị sẵn sàng cho giai đoạn tự do cạnh tranh toàn cầu.
Trong bối cảnh hội nhậ p ngày càng tr ở nên sâu r ộng như hiện nay, vấn đề cạnh
tranh luôn là một câu hỏi lớ n đối vớ i các doanh nghiệ p. Việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của mỗi doanh nghiệ p là hết sức cần thiết, đòi hỏi sự nhận thức đầy đủ, sự phân
tích chính xác thực tr ạng, sự chủ động sắc bén khi đưa ra giải pháp hợ p lý và k ị p thờ i.
Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công là một trong những doanh nghiệ p đi đầu
trong ngành Dệt May. Công ty đã gặ p không ít khó khăn tr ướ c sự cạnh tranh của các
đối thủ nên hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao. Từ sự tác động của môi tr ườ ng vàtình hình nội bộ của công ty, việc xây dựng “M ột số giải pháp nâng cao năng l ự c
cạnh tranh của Công ty C ổ Phần Dệt May Thành Công đế n năm 2015” trong thờ i
gian tớ i là hết sức quan tr ọng và thật sự cần thiết.
9. Mục tiêu nghiên cứ u
Trên cơ sở vận dụng lý luận về cạnh tranh và chiến lượ c cạnh tranh vào thực tiễn
cũng như nghiên cứu thực tr ạng hoạt động của Công ty CP Dệt May Thành Công để
đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị tr ườ ng.
10. Đối tượ ng nghiên cứ u
Nghiên cứu sự tác động của môi tr ườ ng đối vớ i hoạt động của Công ty Cổ Phần
Dệt May Thành Công.
Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thờ i gian
qua và hướ ng phát triển trong thờ i gian tớ i.
11. Phạm vi nghiên cứ u
11
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
13/112
12 / 112
Đề tài tậ p trung nghiên cứu thực tr ạng hoạt động của Công ty Cổ Phần Dệt May
Thành Công để đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên
thị tr ườ ng đến năm 2015.12. Phươ ng pháp nghiên cứ u
Sử dụng các phươ ng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
- Phươ ng pháp phân tích thống kê.
- Phươ ng pháp chuyên gia.
- Phươ ng pháp tổng hợ p số liệu và so sánh để phân tích.
- Phươ ng pháp dự báo.
13.
K ết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, k ế t luận thì đề tài này g ồm ba chươ ng
- Chươ ng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và chiến lượ c cạnh tranh
- Chươ ng 2: Thực tr ạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Dệt May
Thành Công
- Chươ ng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ
Phần Dệt May Thành Công đến năm 2015
14. Ý ngh ĩ a của đề tài nghiên cứ u
Ngành Dệt May đượ c xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam trong
thờ i k ỳ công nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nướ c. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, toàn
ngành nói chung và các doanh nghiệ p nói riêng phải có các giải pháp để nâng cao sức
cạnh tranh và phát triển.
Đề tài này hy vọng có thể giúp cho Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công một
số giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh và ngày càng củng cố đượ c uy tín vàsức cạnh tranh trên thị tr ườ ng trong và ngoài nướ c; đồng thờ i cũng cung cấ p một ví
dụ điển hình cho các doanh nghiệ p nghiên cứu, rút ra kinh nghiệm để xây dựng giải
pháp cho riêng mình.
12
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
14/112
13 / 112
CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
VÀ CHIẾN LƯỢ C CẠNH TRANH
1.1 TÍNH TẤT YẾU CỦA CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TR ƯỜ NG
1.1.1 Khái niệm về thị trườ ng và cạnh tranh
1.1.1.1 Thị trườ ng
i diễn ra quá trình trao đổi và mua bán hàng hóa. Hay thị tr ườ ng
là tổn
khách hàng tiềm năng vớ i nhu cầu giống nhau, sẵn sàng
trao đổ
ệm thị tr ườ ng đượ c trình bày dướ i nhiều dạng khác nhau nhưng cuối
cùng
tranh? Cho đến nay có nhiều định ngh ĩ a khác nhau về cạnh
tranh
nghiệ p vớ i nhau để giành khách
hàng
Thị tr ườ ng là nơ
g hợ p các quan hệ kinh tế giữa ngườ i và ngườ i trong quá trình trao đổi như mốiquan hệ giữa ngườ i mua và ngườ i bán, giữa những ngườ i bán vớ i nhau hay giữa
những ngườ i mua vớ i nhau.
Thị tr ườ ng là một nhóm
i cái gì đó có giá tr ị về hàng hóa hoặc/ và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của
họ [1].
Khái ni
thị tr ườ ng cũng chính là mối quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu về một loại
hàng hóa, dịch vụ nào đó. Hay nói cách khác, thị tr ườ ng là tậ p hợ p những khách hàng
hiện có và tiềm năng. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệ p cần phải tìm
hiểu và nắm bắt đượ c nhu cầu của thị tr ườ ng, sản xuất ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu
này và có đủ sức cạnh tranh trên thị tr ườ ng.
1.1.1.2 Cạnh tranh
Thế nào là cạnh
. Theo cách hiểu thông thườ ng, cạnh tranh là quá trình mà các chủ thể tìm mọi
biện pháp để vượ t lên so vớ i các đối thủ về một l ĩ nh vực nhất định. Trong nhiều
tr ườ ng hợ p, quá trình này là sự thi đua hay sự ganh đua… Cạnh tranh cũng có thể
đượ c hiểu là quá trình tạo ra sự nổi tr ội của chủ thể so vớ i đối thủ. Đây là một quá
trình sáng tạo và đổi mớ i có tính chất toàn diện [9].
Cạnh tranh đó là sự kình địch giữa các doanh
hoặc thị tr ườ ng. Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệ p, các ngành, các
13
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
15/112
14 / 112
quốc gia cùng sản xuất một loại hàng hóa hay cung ứng hàng hóa dịch vụ trên cùng
một thị tr ườ ng để giành đượ c nhiều khách hàng và đạt lợ i nhuận cao nhất.
Trong quá trình cạnh tranh nhất thiết phải có đối thủ cạnh tranh. Dù vậy, cạnhtranh trong thươ ng tr ườ ng không phải là diệt tr ừ đối thủ của mình mà phải mang lại
cho khách hàng những giá tr ị gia tăng cao hơ n hoặc/ và mớ i lạ hơ n để khách hàng lựa
chọn mình chứ không lựa chọn các đối thủ cạnh tranh của mình [15]. Cạnh tranh có
thể mang lại lợ i ích cho ngườ i này nhưng cũng có thể gây thiệt hại cho ngườ i khác.
Nhưng suy cho cùng cạnh tranh luôn có tác động tích cực, là nguồn gốc tạo ra động
lực thúc đẩy sự tăng tr ưở ng và phát triển kinh tế.
1.1.2
Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trườ ngCạnh tranh là một đặc tr ưng cơ bản của nền kinh tế thị tr ườ ng. Cạnh tranh thúc
đẩy quá trình sản xuất và phát triển. Thông qua cạnh tranh, sản phẩm đượ c làm ra sẽ
tốt hơ n, giá cả phải chăng hơ n, dịch vụ tốt hơ n. Từ đó, thị tr ườ ng sẽ loại bỏ những
doanh nghiệ p yếu kém. Có thể nói, ở đâu có thị tr ườ ng thì ở đó có cạnh tranh. Chỉ có
cạnh tranh mớ i làm cho thị tr ườ ng tr ở nên năng động, nhạy bén và hiệu quả hơ n.
Cạnh tranh là hoạt động tất yếu của doanh nghiệ p để tồn tại và phát triển. D ĩ
nhiên, các doanh nghiệ p này phải chấ p nhận cạnh tranh và phải biết cạnh tranh. Họ
luôn phải đổi mớ i, nâng cao sức sáng tạo nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng
như mẫu mã đa dạng, chất lượ ng cao, giá cả hợ p lý,… Thật vậy, doanh nghiệ p nào
thỏa mãn cao nhất nhu cầu của ngườ i tiêu dùng thì doanh nghiệ p đó sẽ thu đượ c nhiều
lợ i nhuận và sẽ đứng vững đượ c trên thươ ng tr ườ ng.
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lự c cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệ p phải đượ c thể hiện bằng khả năng bù đắ pchi phí, duy trì lợ i nhuận và đượ c đo bằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệ p trên
thị tr ườ ng. Các doanh nghiệ p phải nổ lực tăng cườ ng năng lực cạnh tranh của chính
mình bằng việc thúc đẩy công tác nghiên cứu và triển khai công nghệ, nâng cao trình
độ nguồn nhân lực, tăng hiệu quả hoạt động tài chính, đa dạng hóa và nâng cao chất
lượ ng sản phẩm,… tạo điều kiện hạ giá thành và giá bán ra của hàng hóa [9].
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp cho doanh nghiệ p tồn tại và phát triển
trong môi tr ườ ng cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Các doanh nghiệ p cần phải có các
14
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
16/112
15 / 112
chiến lượ c và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượ t tr ội so vớ i các
đối thủ. Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của các doanh nghiệ p.
1.2
NĂNG LỰ C CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP1.2.1 Khái niệm về năng lự c cạnh tranh
Theo Michael E. Porter, năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản phẩm
có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá tr ị gia tăng cao phù hợ p vớ i nhu cầu
khách hàng, chi phí thấ p, năng suất cao nhằm tăng nhanh lợ i nhuận [13].
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệ p là khả năng vượ t qua các đối thủ cạnh
tranh để duy trì và phát triển chính bản thân doanh nghiệ p [9]. Như vậy, năng lực
cạnh tranh có thể hiểu là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn
lực và các điều kiện khách quan một cách có hiệu quả nhằm tạo ra lợ i thế cạnh tranh
tr ướ c đối thủ, đảm bảo cho doanh nghiệ p có thể tồn tại và phát triển trên thị tr ườ ng.
Thông thườ ng ngườ i ta đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệ p thông
qua các yếu tố nội tại như quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và rút khỏi thị
tr ườ ng, sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ công nghệ. Tuy
nhiên, khả năng này lại bị tác động bở i nhiều yếu tố bên ngoài (Nhà Nướ c và các thể
chế trung gian). Doanh nghiệ p nào có khả năng đổi mớ i và sáng tạo lớ n thì doanh
nghiệ p đó có khả năng cạnh tranh cao [9].
Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệ p còn đượ c thể hiện ở chiến lượ c
kinh doanh thích hợ p và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ
chức sản xuất, từ đổi mớ i công nghệ đến phươ ng pháp quản lý phục vụ, từ đổi mớ i
mặt hàng, các loại hình dịch vụ đến công việc tiế p thị, quảng cáo…
1.2.2
Lợ i thế cạnh tranhơ ng” của Michael E. Porter vớ i bốn điều kiện tạo lợ i thế
cạnh tranh c
Mô hình viên “kim cư
ủa doanh nghiệ p như các điều kiện về các yếu tố sản xuất, điều kiện về
cầu, các ngành hỗ tr ợ và bối cảnh cạnh tranh, các chiến lượ c và cơ cấu doanh nghiệ p.
Hai biến bổ sung đó là vai trò của Nhà nướ c và yếu tố thờ i cơ .
15
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
17/112
16 / 112
Moâ hình “Vieân kim cöông” cuûa M. E. Porter
Nhaø nöôùc Caáu truùc vaø cöôøng ñoäcanh tranh tron n aønh
Thò tröôøng caùc yeáutoá ñaàu vaøo
Thò tröôøng caùc yeáutoá ñaàu vaøo
Caùc ngaønh hoã trôï vaø coùlieân uan
Söï thay ñoåi
(Nguồn: T ạ p chí Nhà Quản lý, số 11, năm 2004)
Lợ i thế cạnh tranh đượ c hiểu là những nguồn lực, lợ i thế của ngành, quốc gia mà
nhờ có chúng các doanh nghiệ p tạo ra một số ưu thế vượ t tr ội hơ n, ưu việt hơ n so vớ i
đối thủ cạnh tr ạnh. Lợ i thế này giúp cho doanh nghiệ p có đượ c “Quyền lực thị
tr ườ ng” để thành công trong kinh doanh và trong cạnh tranh [14].
Hình 1.1: Lyù thuyeát veà lôïi theá caïnh tranh
1.2.3 Các yếu tố góp phần tạo lợ i thế cạnh tranh
Theo Abell, nền tảng của chiến lượ c cạnh tranh là sự k ết hợ p của ba yếu tố: nhu
cầu khách hàng, đối tượ ng khách hàng và năng lực phân biệt của doanh nghiệ p. Ba
yếu tố này là nguồn gốc của lợ i thế cạnh tranh, là nền tảng cho sự lựa chọn chiến lượ c
của doanh nghiệ p.
1.2.3.1 Nhu cầu khách hàng và sự khác biệt hóa sản phẩm
Nhu cầu khách hàng: là những mong muốn của khách hàng có thể đượ c thỏa
mãn bở i những đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó.
Khác biệt hóa sản phẩm: là quá trình tạo ra lợ i thế cạnh tranh bằng cách thiết k ế
các đặc tính của sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Tất cả các doanh
nghiệ p cạnh tranh trên thị tr ườ ng đều phải khác biệt hóa sản phẩm của mình nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở một mức tối thiểu nào đó. Tuy nhiên, mức độ khác
biệt hóa là khác nhau ở các doanh nghiệ p. Chính sự khác nhau này là nguồn gốc của
lợ i thế cạnh tranh.
16
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
18/112
17 / 112
1.2.3.2 Nhóm khách hàng và sự phân khúc thị trườ ng
Doanh nghiệ p phân chia khách hàng ra thành các nhóm khác nhau (những phân
khúc thị tr ườ ng) dựa trên sự khác nhau về nhu cầu hay sở thích của họ nhằm đạt lợ ithế cạnh tranh và có thể lựa chọn một trong những phân khúc để phục vụ.
1.2.3.3 Năng lự c phân biệt
Năng lực phân biệt là phươ ng cách mà doanh nghiệ p sử dụng để thỏa mãn nhu
cầu khách hàng nhằm đạt lợ i thế cạnh tranh.
Tóm lại, nền tảng của chiến lượ c cạnh tranh đượ c hình thành từ sự k ết hợ p các
quyết định về sản phẩm, thị tr ườ ng và năng lực phân biệt của doanh nghiệ p nhằm đạt
lợ i thế cạnh tranh so vớ i các đối thủ [8].
1.3 CHIẾN LƯỢ C CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
h tranh
h tranh là sự k ết hợ p của các k ết quả cuối cùng (mục đích) mà
doan
ranh
ố then chốt quyết định
giớ i
ểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệ p: các nguồn lực và khả năng về vốn,
1.3.1 Khái niệm và các nhân tố ảnh hưở ng đến chiến lượ c cạn
1.3.1.1 Khái niệm
Chiến lượ c cạn
h nghiệ p đang tìm kiếm và các phươ ng tiện (các chính sách) nhờ đó doanh
nghiệ p cố gắng đạt tớ i mục đích trên [3]. Như vậy, một chiến lượ c cạnh tranh cần có
hai yếu tố: mục tiêu và phươ ng tiện đạt đượ c mục tiêu.
1.3.1.2 Các nhân tố ảnh hưở ng đến chiến lượ c cạnh t
Xây dựng chiến lượ c cạnh tranh liên quan tớ i bốn nhân t
hạn những gì một doanh nghiệ p có thể thực hiện thành công [13]. Bốn nhân tố
này cần phải đượ c cân nhắc tr ướ c khi xây dựng những mục tiêu và chính sách thực
hiện khả thi.
- Các đimạng lướ i phân phối, công nghệ, thươ ng hiệu… Doanh nghiệ p so sánh vớ i các
đối thủ để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu để thực hiện chiến lượ c thành công.
17
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
19/112
18 / 112
Caùc cô hoäi vaønhöõng ñe doïacuûa moâi tröøông
Ñieåm maïnh vaøyeáu cuûa coâng ty
(Nguồn: Chiế n l ượ c cạnh tranh, Michael E. Porter, năm 1996)
- Các cơ hội và mối đe dọa thuộc môi tr ườ ng bên ngoài mang lại qua năm lực
lượ ng cạnh tranh: nguy cơ nhậ p cuộc của các đối thủ mớ i, mối đe dọa của các sản
phẩm thay thế, quyền lực của ngườ i mua, quyền lực của ngườ i cung ứng, cuộc cạnh
tranh của các đối thủ hiện thờ i.
(Nguồn: Chiế n l ượ c cạnh tranh, Michael E. Porter, năm 1996)
ùHình 1.2: Caùc yeáu toá aûnh höôûng ñeán chieán löôïc caïnh tranh
Chieán löôïccaïnh tranh
Nhöõng mongmuoán xaõ hoäi
Giaù caù nhaân cuûanhöõng ngöôøi thöïc
hieän chuû yeáu
Caùcnhaân toá
beânn
Caùcnhaân toá
beântron
oaøi
CAÙC ÑOÁI THUÛTIEÀM NAÊNG
SAÛN PHAÅMTHAY THEÁ
NGÖÔØIMUA
NGÖÔØICUNG ÖÙNG
CAÙC ÑOÁI THUÛCAÏNH TRANH
TRONG NGAØNH
Caïnh tranh giöõa caùcñoái thuû hieän taïi
Quyeàn löïcthöông löôïng
cuûa ngöôøi
cun öùn
Quyeàn löïcthöông löôïng
cuûa ngöôøi
mua
Nguy cô ñe doïa töø nhöõngngöôøi môùi vaøo cuoäc
Nguy cô ñe doïa töø caùc saûnphaåm thay theá vaø dòch vuï
Hình 1.3: Moâ hình 5 aùp löïc caïnh tranh
18
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
20/112
19 / 112
- Những mong muốn bao quát về mặt xã hội của doanh nghiệ p: chính sách của
chính phủ, mối quan tâm của xã hội, những tậ p tục luôn thay đổi… đều có thể ảnh
hưở ng đến chiến lượ c cạnh tranh của doanh nghiệ p.
- Giá tr ị cá nhân của tổ chức: là động lực và nhu cầu của các nhà điều hành
chính và những ngườ i khác, những ngườ i buộc phải thực hiện chiến lượ c đã chọn.
1.3.2 Quá trình xây dự ng chiến lượ c
Sau khi xác định lợ i thế cạnh tranh, doanh nghiệ p phân tích các nguồn lực để
xây dựng và lựa chọn chiến lượ c phù hợ p. Quá trình xây dựng chiến lượ c là một quá
trình năng động, liên tục và đòi hỏi có sự tham gia của tất cả các thành viên. Quá trình
này bao gồm ba giai đoạn và đượ c thực hiện qua mườ i bướ c:
(Nguồn: Chiế n l ượ c & Chính sách kinh doanh, Nguyễ n Thị Liên Diệ p, năm
2003)
Thöïc hieän vieäcnghieân cöùu moâi
tröôøng ñeå xaùc ñònhcaùc cô hoäi vaø ñedoïa chuû yeáu (2)
Thöïc thichieánlöôïc
Xaùc ñònh söù maïng(4)
Phaân tích noäi boä ñeånhaän dieän nhöõng
ñieåm maïnh yeáu (3)
Xaây döïng vaølöïa choïn caùcchieán löôïc ñeåthöïc hieän (6)
Thieát laäp muïctieâu daøi haïn
(5)
Thieát laäpnhöõng muïc
tieâu ngaén haïn(7 )
Ñeà racaùc chínhsaùch (9)
Phoáihôïpcaùc
nguoànlöïc (8)
Ño löôøngvaø ñaùnhgiaù keát
quaû (10)
Xem xeùt söùmaïng, muïc
tieâu vaøchieán löôïchieän taïi (1)
Thoâng tin phaûn hoài
Thoâng tin phaûn hoài
Hình thaønhchieán löôïc
Ñaùnh giaùchieánlöôïc
Hình 1.4: Moâ hình quaûn trò chieán löôïc
19
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
21/112
20 / 112
Gi
B1: Xem xét sứ mạng, mục tiêu và c hiện tại
h các cơ hội và đe dọa chủ yếu.điểm yếu.
n chiến lượ c để thực hiện.
1.3.2 ượ c
ục tiêu ngắn hạn.
1.3.2
ả.
cạnh tranh, doanh nghiệ p phải
thườ em xét sự biến đổi để điều chỉnh cho phù
hợ p
1 Chiến lượ c cạnh tranh của Michael E. Porter
(Ngu m, năm
ai đoạn 1: Hình thành chiến lượ c
chiến lượ
B2: Nghiên cứu môi tr ườ ng để xác địnB3: Phân tích nội bộ để nhận diện những điểm mạnh và
B4: Xác định sứ mạng.
B5: Thiết lậ p mục tiêu dài hạn.
B6: Xây dựng và lựa chọ
.1 Giai đoạn 2: Thự c thi chiến l
B7: Thiết lậ p những mục tiêu ngắn hạn.
B8: Đề ra các chính sách để thực hiện m
B9: Phân phối các nguồn lực.
.2 Giai đoạn 3: Đánh giá kiểm tra chiến lượ c
B10: Đo lườ ng và đánh giá k ết qu
Trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lượ c
ng xuyên đánh giá lại môi tr ườ ng, x
.
1.3.3 Các chiến lượ c cạnh tranh
1.3.3.
ồn: Quản tr ị chiế n l ượ c phát triể n vị thế cạnh tranh, Nguyễ n H ữ u La
1998)
Hình 1.5: Caùc chieán löôïc caïnh tranh
NGUO Chi phí thaáp nhaát
ÀN CUÛA LÔÏI THEÁ CAÏNH TRANHKhaùc bieät hoùa
Roäng
Heïp
CHI PHÍ THAÁP NHAÁT KHAÙC BIEÄT HOÙA
TAÄP TRUNG DÖÏA VAØO TAÄP TRUNG DÖÏA VAØOCHI PHÍ THAÁP NHAÁT KHAÙC BIEÄT HOÙA
PHAÏM
VI
CAÏNH
TRANH
20
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
22/112
21 / 112
Có thể nói, để tồn tại trong môi tr ườ ng cạnh tranh, doanh nghiệ p cần phải tạo lợ
c thể hi
i
thế cạnh tranh. Lợ i thế cạnh tranh đượ ện dướ i hai hình thức cơ bản: chi phí
thấ p
họn chiến lượ c thích hợ p nhằm tạo lợ i thế cạnh tranh.
định
giá t hằm thu hút những khách hàng mục tiêu nhạy
cảm
có ưu thế vớ i giá
thấ
anh nghiệ p có thể bán sản phẩm vớ i giá thấ p hơ n so vớ i đối
thủ guyên mức lợ i nhuận.
ưở ng thành, doanh nghiệ p có chi phí thấ p
ắt chướ c dễ dàng phươ ng pháp sản xuất của
doa đó, doanh nghiệ p sẽ bị mất ưu thế cạnh tranh và bị “đánh” bằng
hấ p, chấ p nhận đượ c ở mức chi phí thấ p. Doanh nghiệ p
hoặc khác biệt hóa.Từ sự k ết hợ p hai hình thức cơ bản này vớ i mục tiêu và nguồn lực mà doanh
nghiệ p sẽ quyết định lựa c
• Chi ế n l ượ c chi phí thấ p nhấ t
- Chiế n l ượ c chi phí thấ p nhấ t: là giải pháp tạo lợ i thế cạnh tranh bằng cách
hấ p hơ n các đối thủ trong ngành n
vớ i giá thấ p và chiếm đượ c thị phần lớ n [6]. Khi theo đuổi chiến lượ c này, các
doanh nghiệ p sẽ có khả năng đạt tỷ suất lợ i nhuận trên trung bình.
- Phạm vi hoạt động: doanh nghiệ p hoạt động trong phạm vi cạnh tranh r ộng, có
khả năng giảm chi phí trong quá trình hoạt động, tạo ra sản phẩm
p hơ n đối thủ cạnh tranh.
- M ục tiêu: tạo ra sản phẩm và dịch vụ vớ i chi phí thấ p nhất và duy trì giá thấ p
tươ ng đối so vớ i đối thủ.
- Ư u đ iể m:
+ Do chi phí thấ p, do
mà vẫn giữ n
+ Nếu xảy ra chiến tranh giá cả và các doanh nghiệ p cạnh tranh chủ yếu ở khía
cạnh giá cả khi ngành đi vào giai đoạn tr
hơ n sẽ chịu đựng vớ i sự cạnh tranh tốt hơ n. Doanh nghiệ p dễ dàng chịu đượ c sức ép
tăng giá của nhà cung cấ p.
- Nhượ c đ iể m:+ Khả năng các đối thủ cạnh tranh b
nh nghiệ p. Khi
chính vũ khí của chính mình.
+ Vớ i mục tiêu là chi phí thấ p, doanh nghiệ p không tậ p trung vào khác biệt hóa
sản phẩm mà dừng lại ở mức t
thườ ng không phân nhóm khách hàng mà chỉ đáp ứng nhu cầu cho “khách hàng trung
bình”. Vấn đề đặt ra là giảm chi phí đến mức thấ p nhất nhưng vẫn phải khác biệt hóa
21
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
23/112
22 / 112
ở mức độ nhất định, không làm ảnh hưở ng đến chất lượ ng sản phẩm và giữ vững thị
phần. Vì vậy, việc thực hiện chiến lượ c chi phí thấ p đang ngày càng tr ở nên khó khăn
do phải đối đầu vớ i sự cạnh tranh mạnh mẽ.• Chi ế n l ượ c khác bi ệt hóa
- Chiế n l ượ c khác biệt hóa: là chiến lượ c mà doanh nghiệ p sẽ tạo ra các chủng
loại marketing có sự khác biệt rõ r ệt so vớ i đối thủ
cạn
n phẩm của đối thủ và đượ c khách hàng đánh giá cao.
thu và
đạt uận trên trung bình. Giá “vượ t tr ội” này thườ ng cao hơ n nhiều so vớ i
ừ nhiều phía. Chính sự
h chóng của đối thủ cạnh tranh nhất là tính khác biệt
của guồn từ kiểu dáng hay đặc tính vật lý.
h đối vớ i nhãn hiệu r ất dễ bị
đánh mất.
+ R ủi ro cao khi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi.
sản phẩm và các chươ ng trình
h tranh để có thể vươ n lên vị trí dẫn đầu ngành [4]. Chiến lượ c khác biệt hóa giúp
cho doanh nghiệ p gia tăng lợ i nhuận khi mức chênh lệch giá cả sản phẩm lớ n hơ n
mức tăng chi phí để tạo ra sự khác biệt.
- Phạm vi hoạt động: hoạt động trong phạm vi cạnh tranh r ộng, sản phẩm có lợ i
thế về tính khác biệt.
- M ục tiêu: đạt lợ i thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm đượ c xem là duy
nhất, độc đáo so vớ i sả
- Ư u đ iể m:
+ Cho phép doanh nghiệ p định giá “vượ t tr ội” cho sản phẩm, tăng doanh
tỷ suất lợ i nh
giá sản phẩm của doanh nghiệ p theo chiến lượ c chi phí thấ p nhất và đượ c khách hàng
chấ p nhận vì họ tin r ằng sản phẩm có chất lượ ng cao. Do vậy, sản phẩm đượ c định
giá trên cơ sở thị tr ườ ng, ở mức thị tr ườ ng chấ p nhận đượ c.
+ Sự trung thành vớ i nhãn hiệu của khách hàng chính là yếu tố giúp doanh
nghiệ p đối đầu vớ i sự cạnh tranh, “bảo vệ” doanh nghiệ p t
khác biệt và sự trung thành vớ i nhãn hiệu là rào cản đối vớ i các doanh nghiệ p khác
muốn xâm nhậ p thị tr ườ ng.- Nhượ c đ iể m:
+ Khả năng bắt chướ c nhan
sản phẩm bắt n
+ Chất lượ ng sản phẩm nói chung không ngừng đượ c cải thiện và khách hàng có
đầy đủ thông tin về sản phẩm cạnh tranh thì sự trung thàn
22
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
24/112
23 / 112
+ Doanh nghiệ p r ất dễ đưa vào sản phẩm những đặc tính r ất tốn kém nhưng
khách hàng không cần hoặc không xem tr ọng vì sự khác biệt quá đơ n giản.
•
Chi ế n l ượ c t ậ p trungầu cho một phân
biệt hóa.
Doan n n lượ c chi phí thấ p hoặc khác biệt hóa chỉ trong phân
khú
ơ n về thị tr ườ ng và khách hàng của mình,
phả định sự
tru
:
ể bất ngờ bị mất đi do sự thay đổi công nghệ.
ệ p hoạt động vớ i quy mô nhỏ, khi theo đuổi chiến lượ c tậ p trung
nh tranh dẫn đến chi phí sản xuất cao, lợ i nhuận giảm.
nh
i phí thấ p và khác biệt hoá. Khi những chiến lượ c này tr ở
nên p giảm do các doanh nghiệ p đều hoạt động như
vậy [5]. Các doanh nghiệ p cần phải chú tr ọng vào việc tạo ra lợ i thế cạnh tranh bằng
- Chiế n l ượ c t ậ p trung: là chiến lượ c chỉ nhằm đáp ứng nhu c
khúc thị tr ườ ng nào đó, đượ c xác định thông qua yếu tố địa lý, đối tượ ng khách hàng
hoặc tính chất sản phẩm thông qua hai phươ ng thức: chi phí thấ p hoặc khác
h ghiệ p sẽ thực hiện chiế
c thị tr ườ ng đã chọn nhằm đạt lợ i thế cạnh tranh. Sự khác biệt hóa sản phẩm trong
chiến lượ c tậ p trung ở mức cao hay thấ p là tùy thuộc vào việc công ty theo con đườ ng
chi phí thấ p hay khác biệt hóa [8].
- Phạm vi hoạt động: hoạt động trong phạm vi phân khúc thị tr ườ ng hẹ p.
- M ục tiêu: phục vụ khách hàng trên các phân khúc hẹ p tốt hơ n đối thủ.
- Ư u đ iể m:
+ Giúp cho doanh nghiệ p hiểu rõ h
n ứng nhanh hơ n tr ướ c sự thay đổi nhu cầu khách hàng, từ đó có thể xác
ng thành của khách hàng.
- Nhượ c đ iể m
+ Các đối thủ theo đuổi chiến lượ c chi phí thấ p hoặc khác biệt trên diện r ộng tìm
những thị tr ườ ng hẹ p này.
+ Vị thế cạnh tranh có th
+ Doanh nghi
thườ ng có chi phí sản xuất cao. Để củng cố vị thế cạnh tranh, doanh nghiệ p đầu tư
nhằm phát triển năng lực cạ1.3.3.2 Chiến lượ c khác
• Chi ế n l ượ c phản ứ ng nhanh
- Chiế n l ượ c phản ứ ng nhanh: Trong quá trình cạnh tranh các doanh nghiệ p
chuyển từ cạnh tranh giá sang cạnh tranh dựa trên sự khác biệt hóa và sau đó là cạ
tranh từ sự k ết hợ p giữa ch
hổ biến thì sức cạnh tranh bị suy
23
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
25/112
24 / 112
việ
h. Rút
ngắ
u kiện thị tr ườ ng ổn định, ít biến động thì phản ứng nhanh là không
trong
hoạ nh bở i vì đúng lúc và đắt vẫn tốt hơ n nhiều so vớ i chậm tr ễ và r ẻ.
ạo ra,
ngàn m iển của ngành chứa đựng những cơ hội và nguy cơ khác
nha
c chú tr ọng đáp ứng những đòi hỏi về thờ i gian. Phản ứng nhanh đề cậ p đến tốc
độ, vớ i tốc độ này những vấn đề có ảnh hưở ng tớ i khách hàng như: phát triển sản
phẩm mớ i, cá nhân hóa sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm hiện hữu, phân phối sản phẩmtheo đơ n đặt hàng, điều chỉnh các hoạt động marketing, quan tâm tớ i yêu cầu của
khách hàng đượ c thực hiện nhanh nhất. Điều quan tr ọng cần lưu ý là có mặt k ị p trên
thị tr ườ ng đúng theo đòi hỏi của khách hàng là yếu tố mang đến giá tr ị gia tăng cho
doanh nghiệ p cao hơ n nhiều so vớ i yếu tố giá thành r ẻ của công lao động [15].
- Điề u kiện: bộ phận marketing mạnh, năng động, có chuyên môn cao, tổ chức sản
xuất nhanh và linh hoạt, hệ thống phân phối nhanh.
- Ư u đ iể m:
+ Giảm áp lực trong cạnh tranh: áp lực của sản phẩm thay thế, nguy cơ xâm
nhậ p mớ i, tạo hệ thống hợ p tác năng động trong quá trình sản xuất kinh doan
n thờ i gian tạo và phân phối sản phẩm và dịch vụ, giảm chi phí đáng k ể.
- Nhượ c đ iể m:
+ Trong điề
cần thiết. Tạo sự căng thẳng cho ngườ i lao động dễ dẫn đến sự ra đi của họ.
+ Phản ứng nhanh sẽ không có hiệu quả nếu không đượ c khách hàng xem tr ọng.
Từ phân tích trên, doanh nghiệ p nên k ết hợ p phản ứng nhanh vớ i khác biệt hóa
t động kinh doa
• Chi ế n l ượ c đầu t ư
- Chiế n l ượ c đầu t ư : là số lượ ng và loại nguồn lực cần phải đầu tư nhằm t
duy trì và phát triển lợ i thế cạnh tranh [5]. Trong quá trình tạo ra lợ i thế cạnh tranh,
khi lựa chọn chiến lượ c đầu tư cần xem xét hai yếu tố quan tr ọng: vị thế cạnh tranh(thị phần, năng lực phân biệt của doanh nghiệ p) vớ i các giai đoạn phát triển của
h ( ỗi giai đoạn phát tr
u).
• Chi ế n l ượ c cấ p chứ c năng
- Chiế n l ượ c cấ p chứ c năng: đượ c xây dựng và phát triển nhằm phát huy năng
lực, phối hợ p các hoạt động khác nhau ở từng bộ phận chức năng, tối đa hóa hiệu suất
24
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
26/112
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
27/112
26 / 112
CHƯƠ NG 2: THỰ C TR ẠNG NĂNG LỰ C CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG
2.1 IỚ I THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP DỆT MAY THÀNH CÔNG
2.1.1
2.1.1.1 Giớ i
Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦ N DỆT MAY THÀNH CÔNG
CK
hú, TP.HCM.
− Nội: 25 Phố Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
153 962, Fax : (84) 08 8 514 008
G
Quá trình hình thành và phát triển
thiệu khái quát
−
− Tên giao dịch: THANH CONG TEXTILE GARMENT JOINT STO
COMPANY
− Tên viết tắt : TCTEX
− Tr ụ sở chính: 36 Tây Thạnh, Phườ ng Tây Thạnh, Quận Tân P
− Cơ sở 2, số 2 Tôn Thất Thuyết, Ph ờ ng 18, Quận 4, TP.HCM.
Chi nhánh Hà
− Điện thoại : (84) 08 8
− Website:www.thanhcong.com.vn , Email:[email protected]
− Diện tích đất: 118.293m2, hệ thống nhà xưở ng sản xuất:127.570 m2.
u các loại bông, xơ ,
, hóa chất thuốc nhuộm,
ng tiện vận tải,
ải, sợ i, may thờ i
trang
c trên thế giớ i như Châu
Âu, C
− Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, kinh doanh xuất nhậ p khẩ
sợ i, vải, hàng may mặc, giày dép, máy móc thiết bị phụ tùng
nguyên phụ liệu ngành may, kinh doanh thiết bị điện gia dụng, phươ
kinh doanh địa ốc, khai thác nhanh và hiệu quả nguồn quỹ đất đai…
Vớ i bề dày lịch sử của một công ty dệt may phát triển lâu dài, Công ty Cổ Phần
Dệt May Thành Công không ngừng phát triển và đã khẳng định đượ c vóc dáng củamột doanh nghiệ p tầm cỡ hiện đại trong công cuộc đổi mớ i.
Nổi tiếng vớ i dòng sản phẩm thuộc ngành hàng dệt may như v
và may công nghiệ p, Thành Công là bạn hàng thân thiết trong nhiều năm liền
của các công ty thờ i trang và các công ty may trong nướ c. Công ty đã đưa tên tuổi đến
ớ i r ất nhiều khách hàng thuộc nhiều quốc gia và các Châu lụ
hâu Á, Châu Mỹ… Công ty đã đượ c tậ p đoàn bán lẻ lớ n của Mỹ là JC Penney
26
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
28/112
27 / 112
công nhận là 1 trong 10 “Nhà cung cấ p xuất sắc hàng đầu” của JC Penney trên toàn
thế giớ i liên tục từ năm 2002 đến 2004.
Năm 2004-2005, Thành Công nhận đượ c giải thưở ng “Doanh nghiệ p dệt mayViệt Nam tiêu biểu”. Sản phẩm của công ty đã đượ c ngườ i tiêu dùng bình chọn
“Hàng Việt Nam chất lượ ng cao” liên tục trong 10 năm qua. Tháng 6/2006, Công ty
nhận
hiện
2.1.1
ăm 1976. Thàng 8/1976, Tái Thành k ỹ nghệ dệt đượ c tiế p
ái Thành. Tháng
10/19
ống máy móc lạc hậu vớ i lao động
khoả
ã vay vốn của Ngân
hàng Vietcombank để nhậ p tơ sợ i về sản xuất vải và bán cho các đơ n vị khác để thu
đượ c “Cúp vàng Thươ ng hiệu Công nhiệ p hàng đầu Việt Nam” và 2 huy chươ ng
vàng của Bộ Công nghiệ p dành cho sản phẩm áo thun nữ cổ bẻ và sản phẩm vải dệt.
Thành Công luôn đầu tư sản xuất để tăng tr ưở ng doanh số và phấn đấu để trong
năm 2006 gia nhậ p câu lạc bộ “Công ty Dệt may 1000 tỷ đồng”. Công ty luôn mong
muốn đem dến cho ngườ i tiêu dùng trong nướ c dòng sản phẩm thờ i trang TCM thểtrên chất liệu cotton cao cấ p đã từng mang niềm tự hào thươ ng hiệu, dấu ấn
Thành Công trên thị tr ườ ng xuất khẩu, trang phục TCM năng động, bản l ĩ nh hơ n đang
tr ở lại vớ i tâm thức những ngườ i yêu mến thờ i trang.
Thành Công luôn đượ c biết đến là một công ty tr ọng uy tín và tạo dựng đượ c ấn
tượ ng “succsess” trong hợ p tác. “Sẵn sàng hội nhậ p cùng Thế Giớ i” là phươ ng châm
hoạt động của công ty.
.2 Quá trình hình thành và phát triển : tr ải qua 4 giai đoạn
* Giai đ oạn 1 (1976-1980): Tiền thân của Thành Công là Công ty Tái Thành k ỹ
nghệ dệt đượ c thành lậ p n
quản thành xí nghiệ p quốc doanh vớ i tên gọi là Nhà máy Dệt T
78, Nhà máy dệt Tái Thành đổi thành Nhà máy Dệt Thành Công tr ực thuộc Liên
hiệ p các xí nghiệ p Dệt – Bộ Công Nghiệ p Nhẹ.
Đây là giai đoạn khó khăn nhất sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng. ThànhCông chỉ là một đơ n vị sản xuất có quy mô nhỏ vớ i hai công đoạn sản xuất chính là
dệt và nhuộm, hệ thống nhà xưở ng chật hẹ p, hệ th
ng 500 ngườ i, hoạt động trong điều kiện thiếu vốn, bao cấ p.
* Giai đ oạn 2 (1981-1985): Công ty xây dựng phươ ng án sản xuất kinh doanh
mớ i, chủ động đầu tư trên cơ sở tự cân đối ngoại tệ, nhậ p vật tư để duy trì sản xuất và
từng bướ c cải cách bộ máy để tăng năng suất lao động. Công ty đ
27
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
29/112
28 / 112
ngoạ
/1991, Nhà máy Dệt Thành Công
đượ c
đổi mớ i trang thiết bị, công nghệ nhằm mở r ộng quy mô sản xuất kinh doanh,
phát
ày, các phòng ban có vai trò tham mưu cho cấ p trên để xây dựng k ế Các quyết định đượ c truyền đạt xuống dướ i thông qua lãnh
đạo t
ừ những vần đề
thuộc quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông.
i tệ. Đến lúc này, Công ty không chỉ chủ động đượ c nguyên liệu mà còn tích lũy
đượ c khá nhiều ngoại tệ làm cơ sở tiế p tục đầu tư cho sản xuất. Đây cũng là giai đoạn
đánh dấu bướ c ngoặc lịch sử về tinh thần chủ động, sáng tạo, dám chịu trách nhiệmtr ướ c Nhà nướ c của tậ p thể cán bộ công nhân viên.
* Giai đ oạn 3 (1986-1996): Công ty thực hiện chiến lượ c phát triển để tồn tại,
tồn tại để phát triển. Đầu năm 1986, nhà máy đã đầu tư vốn nhằm từng bướ c đầu tư
chiều r ộng và chiều sâu để phát triển, mở r ộng sản xuất kinh doanh, phát triển thêm
hai ngành sản xuất mớ i là kéo sợ i và may. Tháng 7
đổi tên thành Công ty Dệt Thành Công, tr ực thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt
Nam.
* Giai đ oạn 4 (t ừ năm 1997 đế n nay): đây là giai đoạn duy trì tốc độ phát triển,
thực hiện mục tiêu đổi mớ i toàn diện, hướ ng đến tươ ng lai. Năm 2000, Công ty phát
triển thành Công ty Dệt May Thành Công. Công ty đã chủ động đề ra chươ ng trình
đầu tư
triển ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm, mở r ộng thị tr ườ ng. Chính sự đầu tư
đổi mớ i như vậy mà công ty tr ở thành một trong những công ty có tốc độ phát triển
hàng đầu về tăng tr ưở ng, quy mô sản xuất và chất lượ ng sản phẩm, xâm nhậ p thị
tr ườ ng… Ngày 01/07/2006, công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Dệt May
Thành Công.
2.1.2 Cơ cấu tổ chứ c
Cơ cấu tổ chức của công ty đượ c tổ chức theo cơ cấu tr ực tuyến chức năng.
Công tác quản lý đượ c thực hiện nhanh chóng do theo kiểu tr ực tuyến chức năng.
Theo cơ cấu nhoạch và ra quyết định.
r ực tiế p của từng bộ phận. Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm:
Ban kiể m soát : thực hiện giám sát các hoạt động của Hội Đồng Quản Tr ị, Tổng
Giám Đốc theo pháp luật và điều lệ của công ty.
H ội Đồng Quản Tr ị: là cơ quan quản lý tậ p thể của công ty, có toàn quyền quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợ i của công ty, tr
28
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
30/112
29 / 112
T ổ ng Giám Đố c: là ngườ i có trách nhiệm quản lý công ty, là ngườ i chỉ huy cao
nhất và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty.
ng
nhuộm
May sản xuất.
Phó T ổ ng Giám Đố c: quản lý, điều hành hoạt động của bộ phận, phòng ban màmình phụ trách, chịu trách nhiệm tr ướ c Tổng Giám Đốc.
(Nguồn: Ban Hành Chánh Nhân S ự - Công ty CP Dệt May
Thành Công)
Ngành S ợ i: sản xuất các loại sợ i (PE, cotton, TC…) chủ yếu cung cấ p cho công
ty và một phần bán ra ngoài.
Ngành Đan-Nhuộm: nhuộm và định hình vải các loại từ Ngành Dệt và gia cô
Hình 2.1: SÔ ÑOÀ CÔ CAÁU TOÅ CHÖÙCCUÛA COÂNG TY COÅ PHAÀN DEÄT MAY THAØNH COÂNG
Hoäi Ñoàng Quaûn Trò Ban Kieåm Soaùt
Toång Giaùm Ñoác
Phoù Toång Giaùm ÑoácSaûn xuaát kinh doanh may
Phoù Toång Giaùm ÑoácSaûn xuaát kinh doanh vaûi
BanKD1&2
BanNC&
PT
BanKH
XNDeät
BanXK1&2
TTKD
SPM
NgaønhMay
XNTH
NgaønhÑan
Nhuoäm
BanHCNS
BanKTCL
BanVT-HH
BanKT-TC
BanNK
ChiNhaùnh
HaøNoäi
NgaønhSôïi
cho nên ngoài. Cung cấ p hàng đan kim đan nhuộm và hoàn tất cho Ngành
29
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
31/112
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
32/112
31 / 112
mưu
2.1.3
điều kiện phát triển nhưng cũng đem đến không ít những khó khăn và
của Công ty gồm:
sợ i cotton,
PE, T
g đang sản
xuất,
2.2
ực cạnh
2.2.1
các chươ ng trình đầu tư của công ty, điều phối xe, làm thủ tục giao nhận xuất
nhậ p khẩu…
Các mặt hàng sản xuất, kinh doanh chủ yếuTrong mấy năm tr ở lại đây, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và hội
nhậ p ngày càng sâu r ộng vào nền kinh tế thế giớ i. Điều này đã mang lại cho doanh
nghiệ p những
thách thức. Các sản phẩm sản xuất kinh doanh chủ yếu
* Sản phẩm sợ i: sợ i cotton, polyester, TC, CVC vớ i chi số Ne 20 đến 60.
* S ản phẩ m vải (vải d ệt, vải đ an kim): các loại vải sọc, caro… từ sợ i polyster,
polyester pha, sợ i micro, sợ i filament, sợ i xơ ngắn, sợ i màu, sử dụng để may quần, áo,
váy, jacket và vải single jersey, pique, interlock, rib, fleece tr ơ n và sọc từ
C, CVC, Viscose, Melange cùng vớ i cổ tr ơ n, cổ sọc và cổ jacquard.
* S ản phẩ m may mặc: áo như T-shirt, Polo-shirt, đầm, quần áo thể thao, áo thờ i
trang từ vải thun hoặc vải dệt, chủ yếu xuất khẩu và một phần tiêu thụ trong nướ c.
Ngoài ra, Công ty còn nhận hàng gia công hàng may mặc trong và ngoài nướ c.
Trong thờ i gian sắ p tớ i: tiế p tục sản xuất, kinh doanh các mặt hàn
công ty còn phát triển thêm các ngành nghề mớ i như khai thác nhanh và có hiệu
quả nguồn quỹ đất đai, kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, nghiên cứu khả năng
đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất thuốc nhuộm, phụ liệu may…
Sự tác động của môi trườ ng đến năng lự c cạnh tranh của Công ty
Môi tr ườ ng luôn tác động đến hoạt động của công ty. Phân tích các yếu tố môi
tr ườ ng giúp công ty nhận dạng đượ c những cơ hội, đe dọa cũng như những điểm
mạnh và điểm yếu. Từ đó, công ty đưa ra các giải pháp để nâng cao năng ltranh.
Môi trườ ng bên ngoài
2.2.1.1 Môi trườ ng v ĩ mô
2.2.1.1.1
Tình hình kinh t ế
31
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
33/112
32 / 112
* Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến
tích
Tốc độ i trong
cả nư
may
7,797,08 7,34
6,79 6,9
5,76
4,77
(N
cực. Kinh tế tăng tr ưở ng cao nhất trong 10 năm qua. Tổng sản phẩm trong nướ c
(GDP) năm 2005 đạt 8,4%. Đây là tốc độ tăng tr ưở ng kinh tế khá cao so vớ i các nướ ctrên thế giớ i và trong khu vực. Bình quân trong thờ i k ỳ 2001-2005 tốc độ tăng tr ưở ng
GDP đạt 7,5% [11] cao hơ n mức 6,95% / năm của thờ i k ỳ 1996-2000.
8,15 8,4
guoàn: Taïp chí Taøi Chính, soá 1, naêm 2006)
Hình 2.2 : Toác ñoä taêng tröôûng GDP cuûa Vieät Nam qua caùc naêm (%)2003 2004 2005
2
3
2001 20021997 1998 1999 2000
1
8
4
5
6
7
phát triển kinh tế gia tăng kéo theo thu nhậ p bình quân đầu ngườ
ớ c nâng cao dần. Những điều này dẫn đến nhu cầu cần thiết trong đờ i sống kinh
tế-xã hội ngày càng gia tăng. Nhu cầu này tạo cơ hội kinh doanh cho nhiều ngành,
nhiều đơ n vị kinh tế trong cả nướ c, trong đó nhu cầu hàng tiêu dùng tăng lên một
cách rõ r ệt, đặc biệt hàng may mặc các tầng lớ p nhân dân [7]. Thị tr ườ ng nội địa r ộng
lớ n hơ n. Sức cầu về hàng hóa cao là cơ hội để các doanh nghiệ p nâng cao sức sản
xuất, tung sản phẩm ra thị tr ườ ng.
* Thị tr ườ ng nướ c ngoài đang r ộng mở cho các doanh nghiệ p. Sản phẩm dệt
có tiềm năng lớ n về xuất khẩu, đặc biệt là thị tr ườ ng Hoa K ỳ. Mức tiêu thụ của
ngườ i dân Mỹ r ất lớ n. Đây là thị tr ườ ng đầy tiềm năng. Kim ngạch xuất khẩu hàng
dệt may của Việt Nam vào thị tr ườ ng Mỹ năm 2004 đạt 2,20 tỉ USD; sang năm 2005
là 2,63 tỉ USD [3]. EU, Canada xóa bỏ hạn ngạch cho dệt may Việt Nam, thị tr ườ ng
Nhật xuất khẩu phi quota. Vớ i giá nhân công thấ p, sản phẩm Việt Nam đang có lợ i
32
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
34/112
33 / 112
thế so sánh lớ n so vớ i các nướ c, nếu biết khai thác tốt thị tr ườ ng xuất khẩu sẽ mang
lại lợ i nhuận r ất hấ p dẫn.
EU thay đổi chính sách về nguyên tắc xuất xứ đối vớ i hàng dệt may nhậ p khẩutừ các nướ c Asean. Các nướ c Asean có thể mua nguyên liệu của nhau để sản xuất ra
hàng dệt may thành phẩm, sau đó xuất sang EU và những sản phẩm xuất khẩu này
vẫn đượ c coi là có xuất xứ từ trong nướ c. Có thể nói, chính sách này sẽ giúp cho các
doanh nghiệ p Việt Nam có khả năng chống chọi vớ i hàng dệt may của Trung Quốc và
hưở ng ưu đãi thuế quan của EU.
Mặt khác, hiệ p định thươ ng mại Việt-Mỹ đượ c ký k ết mở ra nhiều cơ hội mớ i
cho công ty xâm nhậ p thị tr ườ ng. Thị tr ườ ng Mỹ dự báo không còn bị hạn chế bở i
quota, Việt Nam gia nhậ p WTO vào ngày 07/11/2006 nên Ngành May Việt Nam có
cơ hội cũng như nguy cơ khi tiế p cận và phát triển thị tr ườ ng này.
Ngoài ra, trong điều kiện nền kinh tế mở cửa như hiện nay, công ty liên doanh
nướ c ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều vớ i công nghệ mớ i, trình độ quản
lý cao, tạo ra sản phẩm có chất lượ ng và hấ p dẫn ngườ i tiêu dùng. Các doanh nghiệ p
có điều kiện học tậ p kinh nghiệm nhiều hơ n. Đây cũng là một trong những động lực
thúc đẩy Thành Công nổ lực hơ n nữa để nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.2.1.1.2
Tình hình chính tr ị , pháp luật, chính phủ
Tình hình chính tr ị ở Việt Nam khá ổn định tạo niềm tin cho các doanh nghiệ p
xây dựng chiến lượ c dài hạn.
Việt Nam không ngừng mở r ộng giao lưu quốc tế, tạo cơ hội cho các doanh
nghiệ p đầu tư ra nướ c ngoài, tìm kiếm khách hàng và phát triển sản phẩm mớ i. Tuy
nhiên, việc chế độ hạn ngạch dệt may chấm dứt khi Việt Nam gia nhậ p WTO và quychế PNTR đượ c thông qua, các doanh nghiệ p sẽ cạnh tranh khốc liệt hơ n vớ i các
nướ c thành viên trên thị tr ườ ng trong và ngoài nướ c, đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ
là các đối thủ r ất mạnh.
Chính sách hỗ tr ợ , ưu đãi đầu tư và phát triển Ngành Dệt May của Nhà nướ c tạo
điều kiện cho các doanh nghiệ p phát triển: tích lũy vốn, tái đầu tư mở r ộng sản xuất,
giảm thuế xuất nhậ p khẩu, dùng hạn ngạch nhậ p khẩu để bảo hộ sản xuất trong
nướ c… Các chính sách này đã hỗ tr ợ các doanh nghiệ p r ất nhiều. Khi mở cửa các
33
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
35/112
34 / 112
doanh nghiệ p sẽ phải đối đầu vớ i nạn hàng ngoại nhậ p ồ ạt tràn vào thị tr ườ ng trong
nướ c dẫn đến sức cạnh tr ạnh trên thị tr ườ ng nội địa gây gắt hơ n bằng sản phẩm vớ i
mẫu mã đa dạng, chất lượ ng cao và giá r ẻ hơ n. Đây cũng là áp lực cho Thành Công.Hệ thống pháp luật dần đượ c hoàn thiện, tạo môi tr ườ ng kinh doanh thuận lợ i
hơ n cho hoạt động của doanh nghiệ p.
2.2.1.1.3
Tình hình dân số đị a lý
Ngành Dệt May chịu ảnh hưở ng bở i yếu tố dân số ở mỗi khu vực địa lý khá lớ n.
Dân số vừa là yếu tố cung cấ p nguồn lao động cho doanh nghiệ p dệt may, vừa là yếu
tố quyết định quy mô nhu cầu hàng dệt may [7].
(Nguồn: www.dantri.com.vn/Sukien/2006 (ngày 06/04/2006)
Đến cuối năm 2005, dân số Việt Nam là 83,12 triệu ngườ i, trong khi dự báo mụctiêu chiến lượ c dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010 là 82,49 triệu ngườ i [18].
Đây là đối tượ ng khách hàng mà các doanh nghiệ p dệt may chưa quan tâm khai
thác đúng mức. Và đây cũng là nguồn cung cấ p lực lượ ng lao động khá lớ n cho các
doanh nghiệ p dệt may. Thế nhưng, chất lượ ng nguồn nhân lực vẫn chưa đáp ứng
đượ c yêu cầu của ngành, thiếu lao động có trình độ chuyên môn.
Quy mô dân số một của quốc gia đã, đang hoặc sẽ có quan hệ mua bán như:
Nhật, Mỹ, Nga,… cũng là đối tượ ng khách hàng cần quan tâm khai thác.
30.172
41.063
52.462
64.774
76.32883.121
0
10.000
20.00030.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
90.000
1960 1970 1979 1989 1999 2005
Hình 2.3: Bieåu ñoà daân soá Vieät Nam (trieäu ngöôøi)
34
http://www.dantri.com.vn/Sukien/2006http://www.dantri.com.vn/Sukien/2006
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
36/112
35 / 112
Như vậy, quy mô dân số của Việt nam và nhiều nướ c trên thế giớ i hiện tại và
tiềm năng tạo nhiều cơ hội cho ngành dệt may Việt Nam. Nơ i nào đông dân cư , độ
nhạy cảm vớ i giá thấ p càng cao nên còn là thách thức đối vớ i doanh nhiệ p khi pháttriển thị tr ườ ng này.
2.2.1.1.4 Tình hình phát tri ể n khoa học công nghệ
Đối vớ i ngành dệt may, sự phát triển của khoa học k ỹ thuật vừa tạo cơ hội vừa
tạo nguy cơ cho doanh nghiệ p: chi phí đầu tư để trang bị mớ i tăng, khả năng quản lý
k ỹ thuật của ngườ i lao động dễ bị hụt hẫng, chi phí phòng ngừa r ủi ro cao.
Nhà nướ c có chính sách thuế ưu đãi khuyến khích các doanh nghiệ p đầu tư mớ i
thiết bị công nghệ hiện đại để mở r ộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, tạo uy tín
trên thươ ng tr ườ ng. Thật vậy, vớ i máy móc lạc hậu trong những năm gần đây, các
công ty dệt may chỉ có thể sản xuất hàng hóa vớ i chất lượ ng thấ p, chủng loại nghèo
nàn không đủ sức cạnh tranh. Thành Công cũng lâm vào tình tr ạng sản xuất trì tr ệ,
năng suất lao động thấ p. Công ty đã vươ n lên sau khi đổi mớ i công nghệ thiết bị mớ i,
học tậ p kinh nghiệm quản lý. Dù thế, vớ i tốc độ thay đổi công nghệ nhanh như hiện
nay làm cho Thành Công gặ p khó khăn. Vì nguồn vốn có hạn, Công ty không thể đầu
tư hơ n nửa dẫn đến hạn chế năng lực cạnh tranh khi cung ứng sản phẩm cho thị
tr ườ ng. Để có thể cạnh tranh tốt hơ n so vớ i đối thủ, Công ty cần có chiến lượ c đầu tư
đúng và không ngừng ngừng nghiên cứu đổi mớ i công nghệ k ị p thờ i, tránh nhậ p khẩu
công nghệ lạc hậu sức cạnh tranh kém.
2.2.1.1.5 Môi tr ườ ng t ự nhiên
Đối vớ i các doanh nghiệ p trong ngành dệt may, môi tr ườ ng thiên nhiên cũng có
ảnh hưở ng theo hai chiều hướ ng: cơ hội và nguy cơ .Yêu cầu của khách hàng nướ c ngoài về bảo vệ môi tr ườ ng của ngành dệt may.
Bảo vệ môi tr ườ ng là một trong những nhân tố thu hút nhà đầu tư. Khách hàng không
những r ất quan tâm đến sản phẩm đượ c sản xuất từ nguyên liệu có tính chất an toàn
mà còn có tính chất bảo vệ môi tr ườ ng khi sản xuất tại nhà máy. Thực tế, khách hàng
luôn yêu cầu sản phẩm không gây độc hại cho ngườ i tiêu dùng. Sản phẩm đượ c sản
xuất tại doanh nghiệ p phải đảm bảo nguồn nướ c thải đượ c xử lý, không gây hại cho
địa phươ ng, môi tr ườ ng làm việc sạch sẽ và an toàn cho ngườ i lao động. Đó chính là
35
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
37/112
36 / 112
yêu cầu tạo nên sự an toàn cho sản phẩm làm ra. Để thực hiện đượ c những điều này,
Thành Công đã tốn r ất nhiều chi phí để đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nướ c thải,
không gây ô nhiễm môi tr ườ ng. Công ty luôn chú tr ọng đến vấn đề này vì khi đó sẽ tạo nên thươ ng hiệu và hình ảnh tốt đẹ p trong lòng khách hàng.
Ngoài ra, thờ i tiết khí hậu và các khu vực địa lý đòi hỏi các doanh nghiệ p cung
cấ p sản phẩm dệt may phải thích ứng vớ i tính mùa vụ trong năm. Ở Việt Nam, khí
hậu cũng thể hiện rõ nét giữa các vùng Bắc, Trung, Nam. Khí hậu ở các quốc gia
châu Mỹ, Á, Âu … có tính khác biệt rõ hơ n. Trong những năm gần đây, thờ i tiết toàn
cầu thay đổi bất thườ ng ảnh hưở ng đến nhu cầu may mặc của tầng lớ p dân cư, ảnh
hưở ng đến cung cấ p nguyên vật liệu như bông, xơ . Thờ i tiết khí hậu vừa là thách thức
cho các doanh nghiệ p trong việc đáp ứng nhu cầu, vừa là cơ hội để doanh nghiệ p phát
triển sản phẩm mớ i nhằm tăng doanh số và lợ i nhuận.
Như vậy, thiên nhiên gắn liền vớ i đờ i sống con ngườ i. Các doanh nghiệ p dệt
may đáp ứng nhu cầu may mặc cho con ngườ i cần nhạy cảm vớ i thờ i tiết khí hậu và
các yếu tố tự nhiên khác để đáp ứng đượ c nhu cầu của họ theo mùa vụ, theo vùng.
2.2.1.2 Môi trườ ng vi mô
Môi tr ườ ng cạnh tranh tác động tr ực tiế p đến doanh nghiệ p, nó đề cậ p đến các
áp lực cạnh tranh trên thị tr ườ ng đối vớ i hoạt động của công ty.
2.2.1.2.1
Áp l ự c của đố i thủ cạnh tranh
Ngành Dệt May là một trong những ngành đang ở mức cạnh tranh r ất gay gắt. Các
doanh nghiệ p phải chịu r ất nhiều áp lực trong sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát
triển. Đối thủ cạnh tranh hàng dệt may có thể đượ c phân thành hai nhóm: đối thủ cạnh
tranh trong nướ c và đối thủ cạnh tranh ngoài nướ c:* Đố i thủ cạnh tranh trong nướ c
- Thành Công có dãy sản phẩm r ất r ộng. Sản phẩm thun là sản phẩm chủ lực của
công ty. Những đối thủ cạnh tranh chính của công ty có thể k ể đến là Công ty Chutex
và Công ty CP Dệt May Thắng Lợ i (Vigatexco):
36
-
8/17/2019 Xay Dung Chien Luoc Phat Trien Cho Cong Ty Det May Thanh Cong
38/112
37 / 112
- Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh đượ c xây dựng theo phươ ng pháp chuyên gia, trên
cơ sở nhận thức của chúng tôi và thông qua sự tham khảo ý kiến của các chuyên gia
đầu ngành và Ban lãnh đạo trong công ty CP Dệt May Thành Công.
Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh đượ c thiết lậ p dựa trên mườ i tiêu chí, xế p theo thứ
tự quan tr ọng của các yếu tố đối vớ i công ty và đánh giá phân loại giữa Tctex vớ i
Vigatexco và Chutex. V�