vran.vnThông Tin Về Đất Ngập Nước Ramsar (RIS) Các phân hạng được phê duyệt...
Transcript of vran.vnThông Tin Về Đất Ngập Nước Ramsar (RIS) Các phân hạng được phê duyệt...
Thông Tin Về Đất Ngập Nước Ramsar
(RIS)
Các phân hạng được phê duyệt theo Nghị Quyết 4.7 (1990), được chỉnh sửa theo Nghị
Quyết VIII.13 của Hội Nghị lần thứ 8 của các quốc gia thành viên (2002) và Nghị
Quyết IX.1, Phụ Lục B, IX.6, IX.21 và IX.22 của Hội Nghị lần thứ 9 của các quốc gia
thành viên (2005).
Ghi chú đối với cơ quan tổng hợp thông tin:
1. Điền đầy đủ vào bản thông tin theo đúng hướng dẫn của Bản giải thích và Hướng
dẫn việc hoàn thành bản thông tin về khu Ramsar đính kèm. Người tổng hợp nên đọc
hướng dẫn này trước khi điền vào bản thông tin (RIS).
2. Thông tin thêm và hướng dẫn hỗ trợ cho các khu được công nhận là Khu Ramsar
được cung cấp tại Khung và Hướng dẫn xây dựng Danh sách các vùng Đất ngập nước
có tầm quan trọng quốc tế (thuộc bộ Sổ tay Sử dụng Đất ngập nước Khôn khéo số 14).
3. Sau khi hoàn tất, nộp bản RIS (và các bản đồ đính kèm) cho Ban Thư Ký Ramsar.
Những người soạn thảo nên cung cấp một bản RIS bằng bản Word và bản mềm số hóa
của các bản đồ.
1. Tên và địa chỉ của cơ quan tập hợp thông tin:
Trần Ngọc Cường
Cục Bảo tồn đa dạng sinh học
Tổng cục Môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: phòng 201, nhà B, số 10 Tôn Thất
Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: +84 4 37956868, số máy lẻ 3111 Fax: +84 4 39412028
Email: [email protected], [email protected]
2. Ngày hoàn tất bản này:
Ngày 04 tháng 03 năm 2013
3. Quốc gia: Việt Nam
4. Tên của Khu Ramsar: Vườn quốc gia Côn Đảo
5. Đề nghị Khu Ramsar mới hay là cập nhật Khu đã được công nhận:
FOR OFFICE USE ONLY.
DD MM YY
Designation date Site Reference Number
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 2
2
Bản RIS này là nhằm (đánh dấu vào một ô vuông):
a) Đề nghị Khu Ramsar mới: ; hoặc
b) Cập nhật thông tin cho một Khu đã được công nhận:
6. Chỉ dành cho cập nhật, các thay đổi của Khu Ramsar từ khi công nhận hoặc
lần cập nhật gần đây nhất:
a) Diện tích và ranh giới của khu:
Diện tích và ranh giới của Khu Ramsar thay đổi:
hoặc
Nếu ranh giới Khu Ramsar thay đổi:
i) ranh giới được xác định lại chính xác hơn: ; hoặc
ii) ranh giới được mở rộng ; hoặc
iii) ranh giới bị thu hẹp**
** Ghi chú quan trọng: nếu ranh giới hoặc diện tích của Khu Ramsar đã được công nhận bị thay đổi
hoặc giảm, Quốc gia thành viên cần thực hiện theo trình tự thủ tục nêu trong Nghị Quyết IX.6 của Hội
nghị các quốc gia thành viên lần thứ 9 (COP9) và cung cấp một báo cáo theo đoạn 28 của Phụ Lục đó,
trước khi nộp bản RIS cập nhật.
b) Mô tả những thay đổi chính về đặc điểm sinh thái của khu Ramsar, bao gồm
việc áp dụng các tiêu chí, từ lần cập nhật trước của khu này:
7. Bản đồ:
Xem Phụ Lục III của phần Ghi chú và Hướng dẫn, để biết hướng dẫn chi tiết về việc cung cấp bản đồ
phù hợp, bao gồm bản đồ số.
a) Một bản đồ của Khu, với ranh giới rõ ràng, được đính kèm như sau:
i) Bản in (bắt buộc phải có): ;
ii) Bản điện tử: (Thí dụ. bản JPEG hoặc ArcView image): ;
iii) File GIS cung cấp các vector có tham chiếu địa lý và các bảng thuộc tính .
b) Mô tả ngắn gọn loại ranh giới áp dụng:
Thí dụ: ranh giới là giống với ranh giới của khu bảo tồn hiện hữu (khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn
quốc gia, v.v), hoặc theo ranh giới của lưu vực, hoặc theo ranh giới địa lý thí dụ ranh giới hành chính,
hoặc theo ranh giới vật lý như đường xá, hoặc theo đường bờ biển của một vùng mặt nước,..v.v.
Ranh giới của khu Ramsar là ranh giới hiện tại của Vườn quốc gia Côn Đảo được xác
định bằng hệ thống mốc, bảng trên thực địa và hệ thống điểm tọa độ trên bản đồ.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 3
3
8. Tọa độ địa lý (Kinh độ/Vĩ độ, thể hiện bằng độ và phút): Cung cấp tọa độ địa lý của điểm trung
tâm của khu này và/hoặc các điểm giới hạn của khu này. Nếu khu này bao gồm từ hai khu riêng biệt
trở lên, thì cung cấp toạ độ của mỗi khu.
Tọa độ địa lý điểm trung tâm: 8°41’- 106°38’
Tọa độ địa lý các điểm giới hạn: Từ 8°34’ đến 8°49 vĩ độ Bắc
Từ 106°31’ đến 106°45’kinh độ Đông
9. Vị trí khái quát:
Vườn quốc gia Côn Đảo nằm ở huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cách
thành phố Vũng Tàu khoảng 180km về hướng Đông Nam, cách tỉnh Cần Thơ (cửa
sông Hậu ) 83km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 230km.
10. Cao trình (mét: trung bình và/hoặc tối đa & tối thiểu)
- Cao trình cao nhất là 577 m
- Cao trình thấp nhất là - 35 m
-
11. Diện tích: (ha)
Vườn quốc gia Côn Đảo có diện tích là 19.990,7 ha bao gồm 2 hợp phần:
Hợp phần bảo tồn rừng: 5.990,7 ha được thành 3 phân khu:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích: 4.215,6 ha;
- Phân khu phục hồi sinh thái có diện tích: 1.755,1 ha;
- Phân khu dịch vụ hành chính có diện tích: 20 ha.
Hợp phần bảo tồn biển Vườn quốc gia Côn Đảo có diện tích là14.000 ha được chia
thành 3 phân khu:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt có diện tích 1.375,1 ha;
- Phân khu phục hồi sinh thái có diện tích 2.740,2 ha;
- Phân khu phát triển có diện tích 9.524,7 ha.
-
12. Tổng quan về khu này: Viết một đoạn ngắn tóm tắt mô tả các đặc tính sinh thái chính và tầm quan trọng của khu đất ngập
nước.
Vườn quốc gia Côn Đảo nằm ở trung tâm quần đảo Côn Đảo là một quần đảo ngoài
khơi cách bờ biển nam Việt Nam khoảng 80 km. Quần đảo gồm 14 đảo nho, đảo lớn
nhất là Côn Sơn. Địa hình đảo Côn Sơn là vung đồi nui, ưu thế bởi các day đá granit
chạy từ phía tây nam đến đông bắc, che chở cho các vung vịnh của đảo cả về hai phía
khoi nhưng luồng gió mạnh. Nhưng điểm cao nhất trên đảo là đỉnh Nui Thánh Giá
và Nui Chua, có độ cao 577 m và 515 m. Điểm cao nhất trên các đảo nho là 200 m.
Tuy nhiên, phần lớn vung nước biển xung quanh các đảo chỉ sâu không quá 30m.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 4
4
Trên cả quần đảo Côn Đảo, các dong suối chỉ có nước theo mua. Lượng nước dư
thừa vào mua mưa, nhưng trong thiếu nghiêm trọng trong mua khô. Chỉ có trên đảo
Côn Sơn là có 3 hồ chưa nước mưa để cấp nước cho nhân dân vào mua khô.
Quần đảo Côn Đảo nằm ở vung giao nhau giưa hai luồng hải lưu: luồng hải lưu ấm
từ phía nam và luồng hải lưu lạnh từ phía bắc.
Đảo Côn Sơn và nhiều đảo nho khác thuộc quần đảo này đều có rừng. Theo dự án
đầu tư đa được chỉnh lý thì Vườn quốc gia có 4.095 ha rừng, bằng 81% tông diện tích
đảo nôi thuộc khu bảo tồn. Hiện nay, đa ghi nhận 1.077 loài thực vật có mạch. Một
đặc điểm nôi bật của khu hệ thực vật Côn Đảo là tại đây có 44 loài thực vật lần đầu
tiên được mô tả tại các đảo. Nhiều loài mang tên các địa danh của vung như Dầu côn
sơn Dipterocarpus condorensis, Bui côn sơn Ilex condorensis, Đọt dành côn sơn Pavetta
condorensis và Lấu côn sơn Psychotria condorensis (Anon. 2009).
Đến nay đa ghi nhận được 29 loài thu, 85 loài chim và 46 loài bo sát, ếch nhái tại
Vườn quốc gia. Mặc du số lượng loài tương đối thấp nhưng mật độ cá thể lại thường
cao, một số loài và phân loài đặc hưu cho vung như Sóc đen Côn sơn Ratufa bicolor
condorensis. Khu hệ chim Côn Đảo con chưa được được nghiên cưu đầy đủ. Tuy
nhiên, có nhiều loài chim ở Côn Đảo không tìm thấy ở bất ky một nơi nào khác ở Việt
Nam như loài Bồ câu nicoba Caloenas nicobarica, Chim nhiệt đới Phaethon aethereus,
Chim điên mặt xanh Sula dactylatra và Gầm gì trắng Ducula bicolor .
Hệ sinh thái biển Vườn quốc gia có rừng ngập mặn, các rạn san hô và co biển. Rừng
ngập mặn có khoảng 31 ha với 46 loài thực vật phân bố xung quanh Hon Ba, dọc bờ
biển phía tây Hon Bảy Cạnh và dọc theo bờ biển phía nam, phía bắc của đảo Côn
Sơn. Các rạn san hô ở Côn Đảo thuộc loại cô xưa nhất ở Việt Nam, phân bố tại khu
vực nước nông xung quanh các đảo, chiếm tông diện tích khoảng 1,000 ha. Các rạn
san hô ghi nhận mưc độ đa dạng sinh học cao với 270 loài đa được ghi nhận trong
vung. Các cuộc điều tra của Viện Hải dương học Nha Trang đa ghi nhận có 1.323 loài
động thực vật biển, trong đó có 44 loài ghi trong Sách đo Việt Nam. Với 153 loài
nhuyên thể ghi nhận được, chưng to sự đa dạng của nhóm nhuyên thể tại đây cao
hơn bất ky mọi đảo khơi khác ở Việt Nam (ADB, 1999). Côn Đảo có khoảng 500 ha co
biển nơi tồn tại quần thể nho của loài thu biển bị đe doạ tuyệt chủng trên toàn cầu là
loài Bo biển Dugong dugon, ước tính số lượng có khoảng 12 cá thể (Anon. 2009).
Vườn quốc gia Côn Đảo là nơi làm tô quan trọng của loài Vích Chelonia mydas và Đồi
mồi Eretmochelys imbricata, hai loài rua biển đang bị đe dọa tuyệt chủng trên toàn cầu
(Nguyên Thị Đào, 1999). Hàng năm, khu vực đa ghi nhận được hơn 250 (đến 350) cá
thể cái đến làm tô sinh sản tại 14 địa điểm trong Vườn quốc gia với tông số tô lên đến
hơn 1.000 tô. Gần 80% các tô được làm trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9
(Nguyen Truong Giang, 1998). Ngoài ra, một số các loài động vật biển có vu cũng đa
được ghi nhận tại Vườn quốc gia Côn Đảo (Anon. 2009).
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 5
5
13. Các tiêu chí của Ramsar: Đánh dấu vào ô vuông dưới mỗi Tiêu chí áp dụng cho việc công nhận Khu Ramsar. Xem Phụ Lục II
của Ghi chú và Hướng dẫn về các Tiêu chí và hướng dẫn áp dụng (theo Nghị Quyết VII.11). Tất cả
các Tiêu chí được áp dụng nên được đánh dấu.
1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9
14. Giải trình về việc áp dụng các tiêu chí trong mục 13 ở trên: Giải trình cho từng Tiêu chí, và xác định rõ ràng Tiêu chí nào phù hợp (xem Phụ Lục II về Hướng dẫn
giải trình).
Tiêu chí 1: Một vùng đất ngập nước được cho là có tầm quan trọng quốc tế nếu là
mẫu chuẩn về sự độc đáo, hiếm, và đại diện cho một kiểu đất ngập nước tự nhiên hoặc
gần với tự nhiên có trong vùng địa lý sinh học đặc biệt.
Vườn quốc gia Côn Đảo là mẫu chuẩn điển hình cho các đảo ngoài khơi của Việt
Nam, nơi phân bố của các quần xa sinh vật trên đất liền cũng như sinh vật biển.
Vườn quốc gia gồm 2 hợp phần bảo tồn rừng và biển. Mỗi hợp phần bảo tồn là mẫu
chuẩn về sự độc đáo, hiếm.
Hợp phần bảo tồn rừng: Là hình ảnh của rừng Việt Nam thu nho vì có các loài thực vật
đại diện cho các kiểu rừng của 3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam. Rừng có giá trị
đa dạng cao về hệ sinh thái, về nguồn gien và về loài; đa dạng về công dụng; giá trị
về phong hộ và giá trị về nghiên cưu khoa học, giáo dục.
Hợp phần bảo tồn biển: Hợp phần biển Vườn quốc gia Côn Đảo là vung biển ít bị tác
động của con người, có các hệ sinh thái điển hình của vung biển nhiệt đới với đa
dạng sinh học cao, là mẫu chuẩn của vung biển Việt Nam. Ba hệ sinh thái chính ghi
nhận tại đây là rừng ngập mặn, co biển và rạn san hô. Các hệ sinh thái này nối tiếp
nhau từ độ sâu 35 mét đến 0 mét.
Rạn san hô ở đây thuộc kiểu cấu truc rạn riềm điển hình (typical fringing reef) với bai
triều rộng và không điển hình (non typical fringing reef) với sườn rạn khá dốc. Độ
phủ trung bình của San hô đạt trên 50%. Thành phần loài khu hệ san hô Côn Đảo
phong phu và đa dạng vào loại nhất, nhì của Việt Nam. Các giống san hô chiếm ưu
thế là Acropora, Porites, Pachyseris, Montipora, Panova.
Hệ sinh thái thảm co biển có vai tro quan trọng ở Côn Đảo với phân bố rải rác nhiều
khu vực nhưng tập trung nhất ở vịnh Đông Nam. Với 11 loài co biển đa được ghi
nhận đến nay đang trong tình trạng tốt, Côn Đảo đang bảo tồn một trong nhưng hệ
sinh thái co biển nguyên trạng nhất ở Việt Nam.
Hệ sinh thái rừng ngặp mặn: Phân bố chủ yếu trong các vịnh Đầm Tre (hon Côn
Sơn); Đầm Quốc, Đầm The (hon Bà); bai Bờ Đập, bai Dương (hon Bảy Cạnh). Điểm
độc đáo của rừng ngập mặn ở Côn Đảo là rừng phát triển trên lập địa cát, soi nho và
san hô chết, chư không phải là trên các vung bai triều bun cát như hầu hết các rừng
ngập mặn khác ở Việt Nam.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 6
6
Tiêu chí 2: Một vùng đất ngập nước được cho là có tầm quan trọng quốc tế nếu nó là
nơi phân bố của các loài cực kỳ nguy cấp, hoặc sắp nguy cấp, hoặc các quần xã sinh
thái đang bị đe dọa.
Vườn quốc gia là nơi có ghi nhận nhiều loài đang bị đe dọa ở cấp độ toàn cầu theo
IUCN 2012, trong đó nôi bật là các ghi nhận về các loài thu và rua biển, các loài cá rạn
san hô đang bị đe dọa. Đặc biệt, trong số các loài san hô đa được ghi nhận tại Côn
Đảo, hơn 50 loài bị đe dọa ở cấp độ Sẽ nguy cấp (xem bảng bên dưới).
Tên thường gọi và tên khoa học IUCN CITES CMS SĐVN
Lớp Thú Mammalia
1. Khỉ mặt đo Macaca arctoides VU II VU
2. Bo biển (cá cui) Dugong dugon VU I II CR
3. Cá voi xanh Balaenoptera musculus EN I I
4. Cá voi đen Neophocaena phocaenoides VU I II
5. Cá nược Orcaella brevirostris VU I II
Lớp Chim Aves
6. Đuôi cụt bụng đo Pitta nympha VU II VU
Lớp Bò sát Reptilia
7. Hô mang chua Ophiophagus Hannah VU II CR
8. Rua da Dermochelys coriacea CR I I CR
9. Vích Chelonia mydas EN I I EN
10. Đồi mồi Eretmochelys imbricate CR II I EN
11. Quản đồng Lepidochelys olivacea VU I I CR
Lớp Cá xương Actinopterygii
12. Cá mu hô Plectropomus laevis VU
13. Cá vẹt đầu gu Bolbometopon muricatum VU
Lớp Tuế Cycadopsida
14. Thiên tuế lá chẻ Cycas micholitzii VU II VU
15. Thiên tuế gân chim Cycas siamensis VU II
16. Thiên tuế lược Cycas pectinata VU II VU
Lớp Mộc lan Magnoliopsida
17. Cẩm lai bông Dalbergia bariensis EN
18. Gõ đo Afzelia xylocarpa EN
19. Giáng hương ấn Pterocarpus indicus VU
San hô (các lớp Anthozoa và Hydrozoa)
20. Acropora aculeus VU
21. Acropora acuminate VU
22. Acropora anthocercis VU
23. Acropora aspera VU VU
24. Acropora dendrum VU
25. Acropora donei VU
26. Acropora echinata VU
27. Acropora horrid VU
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 7
7
Tên thường gọi và tên khoa học IUCN CITES CMS SĐVN
28. Acropora kirstyae VU
29. Acropora listeri VU
30. Acropora papillare VU
31. Acropora polystoma VU
32. Acropora spicifera VU
33. Acropora vaughani VU
34. Acropora verweyi VU
35. Acropora willisae VU
36. Anacropora puertogalerae VU
37. Montipora angulata VU
38. Montipora caliculata VU
39. Montipora capricornis VU
40. Montipora crassituberculata VU
41. Montipora delicatula VU
42. Montipora florida VU
43. Montipora friabilis VU
44. Montipora hodgsoni VU
45. Leptoseris yabei VU
46. Pachyseris rugosa VU
47. Pavona cactus VU
48. Pavona decussate VU
49. Pavona venosa VU
50. Euphyllia ancora VU
51. Euphyllia cristata VU
52. Physogyra lichtensteini VU
53. Turbinaria mesenterina VU
54. Turbinaria peltata VU
55. Turbinaria reniformis VU
56. Turbinaria stellulata VU
57. Barabattoia laddi VU
58. Favia Rosaria VU
59. Montastrea salebrosa VU
60. Platygyra ryukyuensis VU
61. Platygyra yaeyamaensis VU
62. Acanthastrea brevis VU
63. Acanthastrea hemprichii VU
64. Lobophyllia dentatus VU
65. Lobophyllia diminuta VU
66. Lobophyllia flabelliformis VU
67. Galaxea astreata VU
68. Pectinia alcicornis VU
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 8
8
Tên thường gọi và tên khoa học IUCN CITES CMS SĐVN
69. Pectinia lactuca VU
70. Alveopora allingi VU
71. Alveopora marionensis VU
72. Alveopora verrilliana VU
73. Goniopora burgosi VU
74. Porites cf. attenuate VU
75. Porites nigrescens VU
76. Heliopora coerulea VU
Tiêu chí 3: Một vùng đất ngập nước được cho là có tầm quan trọng quốc tế nếu nó
đóng vai trò hỗ trợ cho các loài động, thực vật có ý nghĩa trong việc duy trì đa dạng
sinh học quan trọng tại một vùng sinh địa lý cụ thể.
Trong số 1.077 loài thực vật có mạch đa ghi nhận cho Côn Đảo, 44 loài thực vật lần
đầu tiên được mô tả tại các đảo. Nhiều loài mang tên các địa danh của vung như Dầu
côn sơn Dipterocarpus condorensis, Bui côn sơn Ilex condorensis, Đọt dành côn sơn
Pavetta condorensis và Lấu côn sơn Psychotria condorensis (Anon. 1997).
Ngoài ra, một số loài và phân loài đặc hưu cho Côn Đảo như Sóc đen Côn sơn Ratufa
bicolor condorensis được ghi nhận tại đây. Khu hệ chim Côn Đảo con chưa được được
nghiên cưu đầy đủ. Tuy nhiên, có nhiều loài chim ở Côn Đảo không tìm thấy ở bất
ky một nơi nào khác ở Việt Nam như loài Bồ câu nicoba Caloenas nicobarica, Chim
nhiệt đới Phaethon aethereus, Chim điên mặt xanh Sula dactylatra và Gầm gì trắng
Ducula bicolor .
Tiêu chí 4: Một vùng đất ngập nước được cho là có tầm quan trọng quốc tế nếu nó
đóng vai trò hỗ trợ cho các loài động, thực vật đang trong giai đoạn quyết định trong
vòng đời hoặc cung cấp nơi trú ẩn cho các loài này khi chúng gặp điều kiện nguy
hiểm.
Vườn quốc gia Côn Đảo là sinh cảnh đẻ trưng của nhiều loài chim nước di cư như các
loài Nhạn như Nhàn hồng (Sterna dougallii), Nhàn lưng đen (Sterna anaethetus), Nhàn
xumatra (Sterna sumatrana), Nhàn đầu xám (Anous stolidus), Nhàn mào (Sterna bergii),
Chim điên bụng trắng (Sula leucogaster) v.v…
Vung biển Côn Đảo là sinh cảnh đẻ trưng của 2 loài Rua biển có nguy có tuyệt chủng
trên toàn cầu là Vích (Chelonia mydas) và Đồi mồi (Eretmochelys imbricata). Hằng năm
từ tháng tháng 4 đến tháng 11, có khoảng 350 cá thể rua mẹ lên bai đẻ trên 1.000 tô
trưng. Số lượng rua con được thả về biển trên 100.000 cá thể mỗi năm.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn, co biển, rạn san hô làsinh cảnh đẻ trưng và ương nuôi
ấu trung của nhiều loài thủy sản quý, hiếm có giá trị như các loài tôm của các họ
Scyllaridae và Penaeidae, các loài cua họ Portunidae, hải sâm họ Holothuroidea, các
loài nhuyên thể của các họ Muricidae, Haliotidae, Tridacnidae, Babyloniidae, và
Pteriidae, các loài san hô cưng và mềm, các loài cá có giá trị cao của các họ
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 9
9
Serranidae, Lutjanidae, Murraenidae, Pomacentridae, Chaetodontidae, Pomentridae,
và Siganidae, và các loài rắn biển và đồi mồi.
Tiêu chí 8: Khu đất ngập nước được coi là có tầm quan trọng quốc tế nếu nó cung cấp
nguồn thức ăn quan trọng cho các loài cá, là nơi sinh sản, nuôi dưỡng và đường di cư
mà nhờ đó các loài cá có thể sinh sôi nảy nở tại khu đất ngập nước hay ở nơi khác tuỳ
thuộc vào điều kiện cụ thể.
Đã xác định có hơn 1.700 loài sinh vật tại hợp phần biển Vườn quốc gia Côn Đảo
trong đó nhiều loài động, thực vật phù du đây chính là nguồn thức ăn dồi dào cho các
loài động vật biển có kích thước nhỏ và có thể xem là mắt xích thức ăn đầu tiên để duy
trì chuổi thức ăn cho các loài sinh vật khác.
Rừng ngập mặn, cỏ biển cung cấp thức ăn và bãi đẻ cho nhiều loài cá cũng như các
loài động vật khác.
Vào mùa sinh sản nhiều loài cá sống ở khơi như cá Thu, cá Nhái vào các rạn San
hô, thảm cỏ biển để đẻ trứng.
Các loài thân mềm như các loài hai mảnh vỏ, ốc, mực, và các loài giáp xác như
Tôm hùm, ghẹ v.v... cũng vào đẻ ở các rạn san hô xung quanh Côn Đảo.
Hợp phần biển Vườn quốc gia Côn Đảo là nơi uơng nuôi nhiều nguồn giống thủy sản
có giá trị từ đó phát tán giống thủy sản ra các vùng biển phía ĐôngNam Việt Nam và
của cả khu vực (hiệu ứng tràn).
15. Vùng địa lý sinh học (bắt buộc khi áp dụng Tiêu chí 1, 3 và 2) Tên của vùng địa lý sinh học tương ứng mà khu Ramsar nằm trong đó, và xác định hệ thống phân
vùng địa lý sinh học được áp dụng.
a. Vùng địa lý sinh học:
Vùng này nằm trong vùng IM1402 (Vùng Rừng ngập mặn Đông dương), trong vùng
rừng ẩm lá rộng nhiệt đới và bán nhiệt đới Indo-Malayan.
Phần biển của Vườn quốc gia Côn Đảo nằm trong vùng 116 (Nam Việt Nam), thuộc
Nền Sunda trong vùng Trung Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương của hệ thống phân loại
Vùng sinh thái Biển.
b. Hệ thống phân vùng địa lý sinh học
Olson et al. (2001) Terrestrial Ecoregions of the World: A New Map of Life on Earth.
Spalding et al. (2007) Marine Ecoregions of the World: A Bioregionalization of Coastal
and Shelf Areas.
16. Đặc điểm tự nhiên của khu Ramsar: Mô tả, nếu phù hợp, đặc tính địa chất; địa mạo; nguồn gốc-tự nhiên hoặc nhân tạo; thủy văn, loại đất;
chất lưọng nước; độ sâu ngập nước; nước cố định; biến thiên mực nước; biến thiên triều; vùng hạ lưu;
khí hậu khái quát...
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 10
10
Hợp phần trên cạn:
Hợp phần trên cạn của khu Ramsar là một quần đảo gồm 14 hon đảo. Lớn nhất là
đảo Côn Sơn nằm ở vị trí trung tâm, 13 đảo nho con lại nằm cách Côn Sơn từ 1 đến
15 km đường biển.
- Đảo Côn Sơn: có diện tích tự nhiên 5.700 ha, với địa hình thuộc dạng nui thấp
hình cánh cung chạy dài 16 km, nghiêng từ hướng Tây Nam - Đông Bắc, trên đảo
có các đỉnh với độ cao tuyệt đối như đỉnh Thánh Giá (cao nhất Côn Đảo) cao 577
m, Sở Rẫy cao 478 m, Nui Chua cao 515 m, Nhà Bàn cao 396 m, Tàu Bể 259 m,
phía bắc là nui Ông Cường cao 238 m, nui Đầm Chơi cao 174 m.
- Hon Bảy Cạnh: có diện tích 693 ha, nằm ở phía đông đảo Côn Sơn với khoảng
cách gần nhất là 1,5 km. Đảo có địa hình lồi lõm, chiều dài khoảng 5,7 km, chỗ
rộng nhất 3 km. Xung quanh đảo nhưng chỗ lõm vào hình thành các bai cát nho
như bai Dương, Bai bà Độp, Bai Giông, Bai Sạn. Trên đảo có 2 đỉnh nui cao 352 m
và 310 m. Độ dốc trung bình của đảo 20 - 25°, tầng đất dày từ 30 - 60 cm, đá lộ
đầu bình quân 20%, thỉnh thoảng gặp các tảng đá lớn nôi lên bề mặt.
- Hon Bà: diện tích đảo 552 ha, nằm ở phía Đông Nam đảo Côn Sơn, cách Côn Sơn
chỉ bằng họng đầm khoảng 50 m, chiều dài đảo 4 km, chiều rộng đảo 3,8 km, độ
cao trung bình của đảo 200 m, đỉnh cao nhất 341m. Xung quanh đảo có các chỗ
lõm vào như Đầm Quốc, Đầm The. Trên đảo không có sông suối, không có dân
cư.
- Các đảo khác: 11 đảo con lại, có tông diện tích là 1.386 ha, diện tích đảo nho nhất
là 2 ha (Hon Vung), đảo lớn nhất 78 ha với độ cao từ 50 - 200 m.
Nhìn chung đa số các đảo đều có độ dốc lớn từ 25° - 45°, có nhiều chỗ tạo thành vách
đá dựng đưng.
Địa chất - thổ nhưỡng
Quần đảo Côn Đảo nằm ở rìa Đông Bắc của khối nhô Côn Sơn, tạo thành bởi các
thành hệ đá mác ma phun trào và xâm nhập, bao gồm: Micrôgranít, Diorit và Riolit
có tuôi từ Mezozoi muộn đến Kainozoi sớm phân bố trên phần lớn các đảo. (Riêng
đá Granit ở Hon Bà và Nam Côn Sơn chưa định được tuôi).
Trầm tích đệ tư tạo thành lớp phủ trên bề mặt đáng chu ý là các thành tạo có nguồn
gốc biển gồm: các trầm tích cát, mảnh vụn sinh vật ở khu vực Co Ống, thị trấn Côn
Đảo và doi cát nối đảo ở Hon Bảy Cạnh.
Với nền địa chất trên, các loại đá đa phong hoá hình thành các loại đất Feralit sau:Đất
Feralit vàng đo phát triển trên đá Macma acit; đất Feralit nâu vàng phát triển trên đá
Macma Bazơ; đất Feralit vàng xám phát triển trên đá Macma acit; đất đen phát triển
trên đá Macma Bazơ; đất xói mon trơ soi đá
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 11
11
Nhìn chung các loại đất ở Vườn quốc gia Côn Đảo có độ dày trung bình từ 30 - 60
cm, có thành phần cơ giới thịt nhẹ, độ phì tự nhiên khá cao, hầu hết đều xuất hiện đá
lộ đầu nhiều và tỉ lệ đá lẫn cao hoặc trơ soi đá.
Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa khô và mưa rõ rệt, chịu ảnh
hưởng của khí hậu đại dương nên chế độ khí hậu của Côn Đảo ôn hòa hơn so với đất
liền.
Nhiệt độ: trung bình năm 26°C, tháng có nhiệt độ bình quân cao nhất 28°3 (tháng 5),
tháng có nhiệt độ bình quân thấp nhất 25°3 (tháng 1), Biên độ nhiệt giữa tháng lạnh và
tháng nóng nhất là 3°C.
Lượng mưa: trung bình năm 2.200 mm, số ngày mưa trung bình năm 166 ngày, tháng
có lượng mưa cao nhất (tháng 10) 348 mm. Chế độ mưa phân thành 2 mùa: Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Độ ẩm không khí: trung bình năm là 90%, biên độ biến thiên của độ ẩm không khí
trong năm là 5%.
Chế độ gió: Hướng gió thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây, mùa khô là gió Tây Bắc,
Đông Bắc. Đặc biệt gió Đông Bắc trong mùa khô mạnh có khi tới cấp 6-7 (gió
chướng), gió thổi mạnh và kéo dài cùng với sự nắng gắt, nhiệt độ cao, bốc hơi nước
mạnh.
Thủy văn
Trong 16 hon đảo của huyện Côn Đảo thì chỉ có đảo Côn Sơn và Hon Cau là có nước
ngọt.
Đảo Côn Sơn do đặc thu của địa hình đảo là diện tích nho, độ dốc lớn chiều ngang
hẹp nên đảo Côn Sơn không có sông, suối lớn mà chỉ có các suối nho như Suối Ớt,
suối Nhật Bôn và suối chảy từ nui Thánh Giá xuống. Nhờ có độ che phủ của rừng
nên các suối này có nước trong mua mưa, đầu mua khô, đến cuối mua khô thì lượng
nước chảy trong các suối không đáng kể.
Ngoài các suối đảo Côn Sơn có 3 hồ chưa nước ngọt lớn như hồ Quang Trung, hồ An
Hải, hồ Lo Vôi, các hồ này cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của huyện Côn
Đảo.
Đảo hon Cau, diện tích chỉ 98 ha, nhưng do có địa hình trũng vào giưa và nhờ có
thảm thực vật che phủ nên đảo hon Cau có nước ngọt quanh năm dưới dạng nước
ngầm.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 12
12
Hợp phần biển:
Vung biển nhiệt đới điển hình nằm trên vung giao lưu của 2 luồng hải lưu: dong ấm
từ phía Nam lên, lạnh từ phía Bắc xuống cho nên có sự đa dạng và phong phu về số
lượng và trư lượng tài nguyên sinh vật biển.
Địa hình, trầm tích.
Vùng triều: gồm các bai bai triều được hình thành ở các nơi lõm của bờ biển, toàn
quần đảo có 24 bai lớn nho, bai rộng nhất nằm ở Vịnh Côn Sơn tại đảo Côn Sơn dài
đến 1,5 km. Vung triều được tạo thành bởi cát nho, các mảnh vụn san hô, thân mềm,
lác đác con các đám san hô sống phát triển.
Địa hình đáy biển (thềm lục địa): Khu vực ven bờ Tây Bắc quần đảo thể hiện rõ 2 bậc địa hình:
- Bậc 1 từ độ sâu âm 0-10 m đáy biển rất dốc, nhiều nơi dốc đưng, độ dốc chỉ giảm
ở nhưng nơi có các tích tụ tạo thành các bai, đáy biển được phủ bởi San hô với độ
phủ khác nhau;
- Bậc 2 tiếp theo độ sâu âm 10-20m, độ dốc đáy biển giảm dần so với bậc 1, đáy
biển được phủ một lớp cát hoặc bun, có san hô phát triển dày ở phần cao và lác
đác ở phần sâu, đường đẳng sâu 20m, thường cách bờ từ vài chục đến 500m, sâu
hơn 20m, đáy biển tương Đối bằng phẳng được phủ bởi cát, cát sạn và bun.
Khu vực Vịnh Đông Bắc có độ độ dốc đáy biển khá cao; đường đẳng sâu 6m cách bờ
từ 150-450m, đường đẳng sâu 10m cách bờ 300-800m. Đáy biển phủ trầm tích cát.
Khu vực Vịnh Côn Sơn có địa hình đáy biển khá phưc tạp, Độ sâu trung bình vịnh
khoảng 10m, chỗ sâu nhất đạt 45m (giưa mũi Tàu Bể và Hon Bảy Cạnh). Phần gần bờ
khu vực cầu tàu có nhiều mom đá ngầm. Chạy dài qua giưa vịnh là một trũng sâu
nối dài từ mũi Tàu Bể đến mũi Cá Mập, độ sâu đạt từ 11 đến 45m, Độ sâu trung bình
khoảng 13-14m. Phía trong vũng sâu này đáy biển hơi nghiêng. Đáy biển được phủ
chủ yếu bởi trầm tích cát, đôi chỗ có bun hoặc lộ đá gu. Ở đây có San hô và Co biển
phát triển.
Đặc điểm trầm tích biển: Vung biển Côn Đảo nằm trong trường phân bố các loại trầm
tích cát và cát nho chiếm ưu thế. Thành phần các cấp hạt thô (C > 0,25 mm) chiếm từ
1 - 10% cấp hạt nho chiếm 50%, các cấp hạt mịn (< 0,1 mm) dưới 1% (Trịnh Thế Hiếu,
1992 - Tuyển tập nghiên cưu biển tập IV Nha Trang: Trang 88, 89). Một số yếu tố địa
hóa trong trầm tích mặt đáy biển khu vực này như sau: Hàm lượng SiO2 đạt trên
80%, Al2O3 đạt 6 -12%, Fe2O3 đạt 1-3%.
Thủy triều và mực nước: Chế độ thủy triều vung biển Côn Đảo thuộc loại triều hỗn
hợp thiên về bán nhật triều không đều, với Độ cao 3,0 - 4,0 m khi triều cường và 1,5 -
2m khi triều kém (WWF - Việt Nam, 1995). Mực nước cực đại ghi nhận là 410 cm, và
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 13
13
cực tiểu là 21 cm, mực nước trung bình là 247 cm trong vong từ 1959 - 1987. Mực
triều trung bình tại Côn Đảo là 229 cm.
Sóng: Hướng và độ cao sóng phụ thuộc vào gió mua, gió mua Đông Bắc, sóng Đông
Bắc thịnh hành với tần xuấtđạt 60%độ cao trung bình 0,3 - 1,5m (trích báo cáo đề tài
bảo tồn thiên nhiên biển, 1996).
Dòng chảy: Chủ yếu chịu chi phối của dong triều. Tuy nhiên gió có tác động đáng kể
làm thay đôi dong chảy bề mặt ở vung biển. Về mua Đông, dong chảy có hướng
Đông Bắc - Tây Nam với to độ trung bình 0,7-1,5 m/s (WWF-Việt Nam, 1995), dong
chảy ven đảo phụ thuộc chủ yếu vào địa hình bờ đảo và hình dạng các đảo.
Nhiệt độ nước biển: Trung bình từ 25,7 - 29,2°C; Cao nhất vào tháng 1-2 từ 25,3 -
28,7°C.
Độ mặn: Trung bình nhiều năm đạt 31,9‰ cao nhất đạt 35‰ và thấp nhất là 15,4‰.
17. Đặc điểm tự nhiên của vùng lưu vực: Mô tả diện tích bề mặt, các đặc tính địa chất khái quát, loại đất, và khí hậu (bao gồm loại khí hậu).
Khu Ramsar VQG Côn Đảo nằm trong vung biển Nam biển Đông. Đây là một vung
thềm lục địa có đáy là một bai thoải từ bờ kéo dài ra đến độ sâu 200m. Từ độ sâu trên
200m trở ra, độ sâu của đáy biển biến đôi nhanh và có độ dốc rất lớn. Trong khu vực
có một day cồn cao gần sát mép nước, tạo thành nhưng rạn san hô nôi, các điểm nhô
cao cách mặt nước trong khoảng 3-20m; Các bai ngầm trong thềm lục địa được cấu
tạo bởi các lớp thủy thạch tra có độ dày tương đối lớn. Các bai san hô ở đây phát
triển thêm lục địa có độ sâu dày từ 500-1.700m; trải qua nhiều thời ky biến đôi của
thiên nhiên, các lớp san hô ở đây phát triển chồng lên nhau, tạo thành các bai san hô.
Cung với thời gian và nhưng chấn động của địa chất, các đám san hô và các vung
đáy biển nông mỗi ngày một phát triển, nhưng do điều kiện phát triển không đều
nên đa tạo thành nhưng vong đai san hô ngầm và các bai san hô ngầm ở khu vực
thềm lục địa
Điều kiện khí tượng hải văn ở khu vực vung thềm lục địa thể hiện rõ nét đặc trưng
khí tượng của biển và đại dương: mua hè tiết trời mát mẻ, mua đông ấm hơn trong
đất liền. Chế độ gió, thường có gió mạnh xuất hiện từ tháng 11 năm trước đến tháng
2 năm sau, đây là thời ky thịnh hành của gió mua Đông Bắc. Tháng 4 và tháng 10 là
tháng ít có gió mạnh (vận tốc trung bình dưới 5m/giây), rất thuận tiện cho hoạt động
của tàu thuyền. Từ tháng 6 đến tháng 9 là thời ky thịnh hành của gió mua Tây Nam,
thời gian này số ngày có gió mạnh bắt đầu tăng lên, trong tháng trung bình từ 10-15
ngày có gió mạnh.
Bao, thường xuất hiện từ tháng 10 năm trước đến tháng 1 năm sau, trong đó tháng 11
là tháng có tần suất bao đi qua lớn nhất trong năm; trung bình hàng năm có 2-4 cơn
bao và áp thấp nhiệt đới hoạt động, với cường độ không lớn lắm và thường di
chuyển theo hướng Tây - Tây Nam. Thời tiết ở khu vực này chia làm hai mua: mua
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 14
14
mưa và mua khô. Mua mưa thường xuất hiện từ tháng 5 năm trước đến tháng 1 năm
sau; mua khô từ tháng 2 đến tháng 4 trong năm.
Nhiệt độ không khí, tương đối đồng nhất, nhiệt độ trung bình trong năm xấp xỉ
27,7°C. Chênh lệch nhiệt độ trung bình trong tháng không quá 1°C. Chênh lệch giưa
giá trị cực tiểu và cực đại trung bình trong năm không vượt quá 3°C. Sương mua ở
đây rất ít xuất hiện; thỉnh thoảng mới có hiện tượng sương mu bốc hơi nhưng tan rất
nhanh. Nhưng hiện tượng dông lại rất phô biến, quanh năm tháng nào cũng có dông
xuất hiện; thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 trong năm, số ngày có dông ít hơn, trung
bình mỗi tháng chỉ có khoảng 1 ngày có dông; các tháng khác, số ngày có dông
thường nhiều hơn.
Chế độ thủy triều, là chế độ nhật triều không đều, trong ngày có 1 lần nước lên
xuống; vào ky nước kém, trong ngày thường có 2 lần triều lên xuống. Vào ky nước
cường, biên độ thủy triều lớn nhất trung bình khoảng 1,2-2m; vào ky nước kém, biên
độ thủy triều rất nho, trung bình khoảng 0,2-0,5m.
Chế độ sóng, trong năm có hai mua rõ rệt, phu hợp với 2 mua gió (Đông Bắc và Tây
Nam) có 2 hướng sóng đối lập nhau. Gió mua Đông Bắc, hướng sóng chiếm ưu thế là
hướng Đông Bắc, sau đó đến hướng Bắc hoặc hướng Đông; độ cao sóng trung bình
khoảng 2m đến 2,5m, cực đại có thể đến 8m. Gió mua Tây Nam, hướng sóng chiếm
ưu thế là Tây Nam, sau đó đến Tây hoặc Nam; độ cao trung bình khoảng 1,5-1,7m,
cực đại có thể đến 6m (không kể sóng trong bao). Trong các tháng chuyển tiếp (tháng
4 hoặc tháng 10), hướng sóng thay đôi theo hướng gió, không ôn định.
Chế độ dong chảy ở đây là dong chảy xoáy ở phạm vi lớn (do bai ngầm luôn chìm
sâu và phần lớn cách mặt nước từ 20-100m). Đầu mua hè, dong chảy thịnh hành theo
hướng Đông Bắc, có vận tốc cực đại từ 1,5 đến 1,8 hải lý/giờ. Thời ky chuyển tiếp từ
mua hè sang mua đông, dong chảy thịnh hành theo hướng Đông, vận tốc trung bình
từ 0,2 đến 0,4 hải lý/giờ. Thời ky chuyển tiếp mua đông sang hè, dong chảy thịnh
hành theo hướng Bắc với vận tốc trung bình khoảng 0,3 đến 0,4 hải lý/giờ. Độ mặn
của nước biển trong khu vực khoảng 33,4 - 34‰, tương đối đồng nhất.
18. Các giá trị thủy văn: Mô tả chức năng và giá trị của đất ngập nước trong việc cung cấp nước ngầm, kiểm soát lũ, tích tụ
phù sa, ổn định bờ…
Là một quần đảo nên nước ngầm ở Côn Đảo rất hiếm, chỉ có hai đảo có nước ngọt là
Côn Sơn và Hon Cau. Nhờ có thảm thực vật tương đối tốt, nước ngọt trên hai đào
này nước tích lũy vào nguồn nước ngầm và là nguồn quan trọng cho sinh hoạt và
sản xuất của huyện Đảo.
Là quần đảo lớn duy nhất nằm gần đường bờ biển nam Việt Nam (cách bờ chưa đầy
100km), Côn Đảo là nơi tru ngụ và điểm dừng chân quan trọng cho các tàu đánh bắt
xa bờ của các tỉnh nam Trung Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 15
15
19. Các kiểu đất ngập nước
a) Kiểu hình: Khoanh tròn hoặc gạch dưới những mã áp dụng cho các kiểu đất ngập nước Ramsar “Hệ Thống Phân
Loại Đất Ngập Nước” có mặt ở Khu Ramsar. Mô tả từng loại mã đất ngập nước được cung cấp ở Phụ
lục I của bản Ghi chú và Hướng dẫn.
Biển/ ven biển
A B C D E F G H I J K Zk(a)
Đất ngập nước nội địa
M N O P Q R Sp Ss Tp
b) Tính ưu thế: Liệt kê các kiểu đất ngập nước được xác định trong mục a) ở trên theo thứ tự trội (theo diện tích)
trong Khu Ramsar, bắt đầu từ kiểu đất ngập nước có diện tích lớn nhất.
A (vung nước ngập mặn thường xuyên) - G (bai bun, cát hoặc đầm muối) - I (vung
đất ngập nước có rừng) - B (vung dưới triều) - O (Hồ có nước thường xuyên, diện
tích hơn 8ha) - N (sông suối có nước theo mua)
20. Các đặc điểm sinh thái chính: Mô tả thêm, nếu phù hợp, về các loại sinh cảnh chính, loại thực vật, các quần xã động thực vật có mặt
trong khu Ramsar, và các dịch vụ hệ sinh thái của khu này và những lợi ích do chúng mang lại.
Vườn quốc gia Côn Đảo là nơi bảo tồn các hệ sinh thái quan trọng: Các kiểu rừng
trên cạn (rừng trên nui thấp, rừng khô hạn trên đồi cát ven biển, rừng tràm) che phủ
đến 81% của đảo Côn Sơn và cũng có độ che phủ khá cao trên các đảo khác. Hệ sinh
thái rừng ngập mặn tập trung nhiều ở đảo Côn Sơn. Rạn san hô là nơi cư tru của các
loài cá và các loài không xương sống quan trọng, trong đó có rất nhiều loài san hô bị
đe dọa (xem Tiêu chí 2), con các bai co biển là cơ hội cuối cung để bảo tồn loài Bo
biển đang càng ngày càng hiếm hơn ở Vườn quốc gia.
Một số đảo ở Côn Đảo, đặc biệt là hon Bảy Cạnh cung cấp sinh cảnh quan trọng là
bai đẻ của các loài rua biển. Trong khi đảo Hon Trưng là nơi sinh sản quan trọng của
nhiều loài chim biển và ven biển.
.
21. Hệ thực vật đáng chú ý:
Cung cấp thông tin thêm về các loài cụ thể và tại sao chúng lại đáng chú ý (mở rộng thông tin ở mục
14 nếu cần. Giải trình về việc áp dụng Tiêu chí), chỉ ra thí dụ như loài/quần xã nào độc đáo, hiếm, bị
đe dọa, và quan trọng về mặt địa lý sinh học vân vân. (Không kèm danh sách phân loại loài ở đây-có
thể cung cấp thêm trong phần phụ lục)
Đa phát hiện và thống kê 1.077 loài thực vật bậc cao có mạch Hệ thực vật trên cạn tại
Vườn quốc gia Côn Đảo có nhiều loài đại diện cho hệ thực vật miền Bắc, miềm
Trung, miền Đông Nam và miềm Tây Nam của Việt Nam. Ngoài ba loài bị đe dọa ở
cấp độ toàn cầu (xem Tiêu chí 2), có hai loài gần bị đe dọa được ghi nhận là Thiên tuế
rumphi Cycas rumphii, và Trắc bá Platycladus orientalis. Ngoài ra, rừng ngập mặn
phân bố ven biển thuộc hợp phần biển có 46 loài, trong đó có 28 loài cây ngập mặn
(thuộc 14 họ) và 18 loài tham gia rừng ngập mặn (thuộc 13 họ). Tại rừng ngập mặn
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 16
16
Vườn quốc gia Côn Đảo lần đầu tiên đa phát hiện có 2 loài mới chưa công bố tại Việt
Nam là Vẹt haines Bruguiera hainesii và loài Xu rumphi Xylocarpus rumphii. Rừng
ngập mặn ở Côn Đảo là một trong số ít rừng ngập mặn nguyên sinh con lại của Việt
Nam, ít bị tác động của con người. Sự độc đáo và hiếm gặp đối với rừng ngập mặn ở
Côn Đảo là phát triển trên điều kiện lập địa đá, cát và manh vỡ của san hô chết.
Hệ sinh thái thảm co biển có vai tro khá quan trọng ở Côn Đảo, là sinh cảnh kiếm ăn
của loài Bo biển. Co biển phân bố ở nhiều khu vực nhưng tập trung nhất ở vịnh
Đông - Nam. Cho đến nay đa có 11 loài co biển đa được ghi nhận tại Côn Đảo. Có thể
cho rằng Côn Đảo là một trong nhưng vung ở Việt Nam có tính đa dạng cao nhất về
thành phần loài co biển.
22. Hệ động vật đáng chú ý: Cung cấp thông tin thêm về các loài cụ thể và tại sao chúng lại đáng chú ý (mở rộng thông tin ở mục
12 nếu cần. Giải trình về việc áp dụng Tiêu chí), chỉ ra thí dụ như loài/quần xã nào độc đáo, hiếm, bị
đe dọa, và quan trọng về mặt địa lý sinh học, vân vân. Không kèm danh sách phân loại loài ở đây-có
thể cung cấp thêm trong phần phụ lục)
Các nghiên cưu ở Côn Đảo đa ghi nhận 29 loài thu, 85 loài chim, 38 loài bo sát, 8 loài
ếch nhái, 203 loài cá nước mặn, 337 loài san hô, 58 loài giáp xác, 79 loài hai mảnh vo,
và 122 loài giun nhiều tơ. Ngoài các loài bị đe dọa tuyệt chủng toàn cầu được trình
bày trong Tiêu chí 2, có rất nhiều loài gần bị đe dọa (NT) hoặc chưa đủ dẫn liệu (DD)
được ghi nhận, bao gồm: 04 loài thu (Dơi ngựa lớn Pteropus vampyrus, Sóc bay lông
tai Belomys pearsonii, Sóc bay Côn Đảo Hylopetes lepidus và Sóc đen Ratufa bicolor), 01
loài chim (Bồ câu nicoba Caloenas nicobarica), 01 loài bo sát (Trăn đất Python molurus),
04 loài cá (Neotrygon annotata, Plectropomus leopardus, Chaetodon ocellicaudus, và
Chaetodon trifascialis), và 111 loài san hô (xem Danh lục trong phần Phụ lục).
Nôi bật trong khu hệ động vật của Côn Đảo là các loài động vật biển. Ngoài giá trị là
nguồn gen quý hiếm với nhiều loài được liệt kê trong Danh lục Đo IUCN và Sách Đo
Việt Nam. Vung biển Côn Đảo con nôi tiếng là nơi có ghi nhận các loài thu biển như
Bo biển, Cá heo, Cá voi và là bai đẻ của một số loài rua biển, trong đó, Côn Đảo là nơi
có số lượng Vích làm tô nhiều nhất ở Việt Nam.
23. Các giá trị văn hóa và xã hội:
a) Mô tả nếu khu này có những giá trị văn hóa và xã hội thí dụ: thủy sản, lâm nghiệp, tầm quan trọng
về tôn giáo, các điểm khảo cổ, mối quan hệ xã hội với đất ngập nước... Phân biệt giữa tầm quan trọng
lịch sử/khảo cổ/tôn giáo với các giá trị kinh tế xã hội hiện tại:
Khu hệ động vật cũng là noi có rất nhiều loài có giá trị kinh tế cao như các loài cá
thuộc các họ cá Mu (Serranidae), cá Hồng (Lutjanidae), cá Chình (Murraenidae), các
loài giáp xác của họ tôm He (Penaeidae), tôm Thuyền (Scyllaridae), cua Bơi
(Portunidae), các loài nhuyên thể như Bào ngư (Haliotis spp.), và các loài ốc trong họ
Muricidae (ốc Vu nàng, ốc Hương) và Trai tai tượng... Nhiều loài có giá trị dược
phẩm như Hải sâm, Rắn biển, Cá ngựa, Bào ngư... và các loài làm đồ mỹ nghệ như
Trai ngọc, Trai ngọc nư, các loài cá, Hải quì (Amphiprion), họ Cá Bướm
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 17
17
(Chtodotidae), cá Thia (Pomentridae), cá Dìa (Siganidae), Đồi mồi, và nhiều loài San
hô.
Các di chỉ khảo cô cho thấy cách đây bốn, năm nghìn năm trước, Côn Đảo đa có dân
cư sinh sống.
Không có tài liệu nào ghi lại chính xác về thời gian và tên của người đầu tiên đa phát
hiện ra Côn Đảo, chỉ ghi lại rằng vào đầu thế kỷ 16 đa có người Tây Ban Nha lai vang
tới. Sau đó có người Ma lai và người Pháp. Người ta con gặp nhưng đồng bạc bo sót
lại có in hình Sác-lơ Canh (Charles Quint: 1500-1558) là vua Tây Ban Nha, hay hoàng
đế Đưc.
Năm 1702, công ty Anh ở Ấn Độ phái quân đến chiếm Côn Lôn, biến quần đảo này
thành căn cư chiến lược nằm giưa hai biển Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Năm 1705, Chua Nguyên Ánh đa cử Trương Phuc Phan tìm cách chiếm lại đảo.
Năm 1765, Pháp lại đánh chiếm đảo nhưng thất bại. Năm 1783, khi bị quân Tây Sơn
đánh đuôi, Nguyên Ánh bôn tẩu ra Côn Lôn cung đoàn tuy tung khoảng 100 gia
đình.
Côn Lôn chỉ chính thưc bị Pháp chiếm đóng năm 1861. Và chỉ một năm sau, toàn
quyền Pháp là Bô-na (Bonard) đa lập một nhà tu trên đảo này để đày ải các nghĩa sĩ
Nam bộ, nhưng chí sĩyêu nước bị thực dân cầm tu luc bấy giờ. Năm 1862, địa ngục
Côn Lôn ra đời từ đó để giam cầm, tra tấn, giết hại các nhà lanh đạo cách mạng, các
chiến sĩ cộng sản và đồng bào yêu nước.
Từ 1930 Pháp di dân khoảng 3.000 người Việt gốc Miên về Bà Rịa. Tới 1936, không
con người dân nào con ở lại đảo nưa.
Từ tháng 9/1954, Ngụy quyền Ngô Đình Diệm tiếp tục chế độ lao tu da man của thực
dân Pháp đa đôi tên quần đảo Côn Lôn thành tỉnh Côn Sơn. Đến năm 1965, Ngụy
quyền Sài Gon đôi tỉnh Côn Sơn thành cơ sở hành chính Côn Sơn.
Từ sau khi ký hiệp định Pari 1973, Ngụy quyền Nguyên Văn Thiệu muốn đánh lạc
hướng dư luận quốc tế đang cực lực tố cáo chế độ chuồng cọp khủng khiếp, da man
ở Côn Sơn, chung lại đôi tên quần đảo một lần nưa với tên Phu Hải.
Ngày 1/5/1975, Côn Sơn được giải phóng chấm dưt 113 năm ngục tu trên hon đảo
này. Tháng 1/1977, Quốc hội nước Cộng Hoà Xa Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quyết
định gọi tên chính thưc là Côn Đảo.
Di tích nhà tu Côn Đảo được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia.
b. Ngoài những giá trị sinh thái, khu này có phải được xem là có tầm quan trọng quốc tế vì có những
giá trị văn hóa quan trọng, vật chất hoặc phi vật chất, liên quan đến nguồn gốc, bảo tồn hoặc chức
năng sinh thái của chúng?
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 18
18
Nếu có, đánh dấu vào ô vuông và mô tả tầm quan trọng theo các loại sau đây:
i) Các khu có sự trình diễn mô hình sử dụng đất ngập nước, trình diễn sự áp dụng
các phương pháp và kiến thức truyền thống trong việc quản lý và sử dụng có thể duy trì
đặc tính sinh thái của đất ngập nước:
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo khuyến khích cộng đồng sử dụng tài nguyên
một cách bền vưng bằng cách tham gia vào các hoạt động phát triển du lịch sinh thái,
chuyển đôi ngành nghề ít ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
Cộng đồng đa chuyển đôi từ đánh bắt thủy, hải sản ven bờ sang vận chuyển khách
du lịch, buôn bán, nuôi ong mật, nhà nghỉ cho khách du lịch. Các hoạt động đánh,
bắt thủy sản được thực hiện trong phân khu phát triển bằng các nghề truyền thống.
Khuyến khích và hướng dẫn ghe, tàu vận chuyển khách du lịch không thả neo trực
tiếp trên rạn san hô, co biển mà buộc vào các phao neo cố định. Phát triển các loài
hình, sản phẩm du lịch ít ảnh hưởng đến đa dạng sinh học đất ngập nước như bơi,
lặn xem san hô, xem rua biển đẻ trưng…vv.
Khuyến khích cộng đồng góp ý các kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, phân vung
chưc năng rừng, biển, xây dựng quy ước bảo vệ tài nguyên biển Côn Đảo.
ii) Các khu có các truyền thống văn hóa đặc biệt hoặc dấu tích của các nền văn minh
trước đây có ảnh hưởng đến đặc tính sinh thái của đất ngập nước.
iii) Các khu có đặc tính sinh thái của đất ngập nước phụ thuộc vào sự tương tác giữa
các cộng đồng địa phương hoặc người bản địa.
iv) Các khu có các giá trị phi vật chất như các khu linh thiêng và sự có mặc của
chúng được liên kết chặc chẽ với sự gìn giữ đặc tính sinh thái đất ngập nước.
24. Chủ quyền/sở hữu đất đai:
a) Bên trong khu Ramsar:
100% (19.990,7 ha) diện tích Vườn Quốc gia Côn Đảo thuộc sở hưu của Nhà Nước
giao cho Vườn quốc gia Côn Đảo quản lý. Các hoạt động trong phạm vi Vườn Quốc
gia do Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo tô chưc, quản lý.
b) Ở vùng xung quanh:
Xung quanh hợp phần bảo tồn rừng (phần trên đất liền):
Trên đảo Côn Sơn: Tiếp giáp khu vực rừng thuộc sở hưu Ban quản lý Vườn quốc gia
Côn Đảo ở Co ống là diện tích đất nông nghiệp, đất thô cư thuộc Khu dân cư số 1 và
đất phát triển du lịch, dịch vụ
Tiếp giáp với rừng thuộc sở hưu Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo ở khu
vực trung tâm là đất nông nghiệp, đất thô cư của các khu dân cư số 2, số 3 và
đất để phát triển du lịch dịch vụ.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 19
19
Tiếp giáp với rừng thuộc sở hưu Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo ở khu
vực Bến Đầm là khu đất được quy hoạch để phát triển tiểu thủ công mỹ nghệ
huyện Côn Đảo.
Các đảo khác thuộc Vườn quốc gia Côn Đảo không có dân cư sinh sống.
Xung quanh hợp phần bảo tồn biển:
Diện tích vung đệm 20.500 ha xung quanh hợp phần bảo tồn biển thuộc sở
hưu của Vườn quốc gia Côn Đảo.
25. Hình thức sử dụng đất hiện tại (bao gồm nước):
a) Bên trong khu Ramsar:
Đối với phần trên cạn: Là Vườn Quốc gia được bảo vệ nghiêm ngặt nhất theo
luật pháp Việt Nam.
Các hoạt động sau đây bị nghiêm cấm:
- Các hoạt động làm thay đôi cảnh quan tự nhiên;
- Các hoạt động làm ảnh hưởng đến đời sống tự nhiên của các loài động,
thực vật hoang da hoặc loài bảo tồn;
- Thả và nuôi, trồng các loài động vật, thực vật đưa từ nơi khác tới mà trước
đây các loài này không có trong khu rừng đặc dụng;
- Khai thác tài nguyên sinh vật và các tài nguyên thiên nhiên khác;
- Gây ô nhiêm môi trường;
- Mang hoá chất độc hại, chất nô, chất dê cháy vào rừng, đốt lửa trong rừng
và ven rừng.
- Chăn thả gia suc, gia cầm.
Các hoạt động có điều kiện bao gồm: Phát triển du lịch sinh thái và khai thác
tài nguyên bền vưng theo quy định của pháp luật.
Đối với phần biển:
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt nghiêm cấm:
- Khai thác nguồn lợi sinh vật và phi sinh vật bằng bất cư phương pháp,
công cụ nào;
- Các hình thưc nuôi trồng thuỷ sản;
- Xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ du lịch, nghề cá, giao thông vận
tải, thông tin liên lạc, khai khoáng, kể cả các công trình ngầm dưới đáy biển
và các hoạt động khác gây xáo trộn các lớp trầm tích, làm đục nước, ảnh
hưởng đến sự sống của các loài thủy sinh trong phân khu;
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 20
20
- Xả thải các loại chất thải, nước thải;
- Tàu cá, tàu biển và các loại phương tiện thủy khác không được phép qua
lại, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Không được dẫm, đạp lên các rạn san hô, thảm co biển.
Các hoạt động có điều kiện bao gồm:
- Hoạt động du lịch, bao gồm sử dụng tàu đáy kính quan sát đáy biển; bơi có
ống thở không có bình khí hoặc lặn có bình khí theo hướng dẫn của Ban
quản lý;
- Nghiên cưu khoa học, khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt và với sự giám sát của Ban quản lý;
- Tàu du lịch hoạt động trong Khu bảo tồn biển phải tuân thủ các quy định
về bảo vệ các loài thủy sinh, bảo vệ môi trường; sử dụng các loại phao neo
đậu và neo đậu theo hướng dẫn của Ban quản lý.
Phân khu phục hồi sinh thái nghiêm cấm:
- Khai thác nguồn lợi sinh vật và phi sinh vật bằng bất cư phương pháp,
công cụ nào;
- Các hình thưc nuôi trồng thuỷ sản;
- Xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nghề cá, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, khai khoáng, kể cả các công trình ngầm dưới đáy biển và các
hoạt động khác gây xáo trộn các lớp trầm tích, làm đục nước, ảnh hưởng
đến sự sống của các loài thủy sinh trong phân khu;
- Xả thải các loại chất thải, nước thải;
- Không được dẫm, đạp hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm co biển, trừ
trường hợp bất khả kháng.
Các hoạt động có điều kiện bao gồm:
- Hoạt động du lịch, bao gồm sử dụng tàu đáy kính quan sát đáy biển; bơi,
lặn có bình khí hoặc không có bình khí theo hướng dẫn của Ban quản lý;
- Tàu cá, tàu biển và các loại phương tiện thủy khác được đi qua vô hại,
nhưng không được dừng và thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Tàu du lịch hoạt động trong Khu bảo tồn biển phải tuân thủ các quy định
về bảo vệ các loài thủy sinh, bảo vệ môi trường; phải sử dụng các loại phao
neo đậu và neo đậu theo hướng dẫn của Ban quản lý;
- Hoạt động phục hồi hệ sinh thái trong Khu bảo tồn biển phải đảm bảo tính
tự nhiên.
Phân khu phát triển nghiêm cấm:
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 21
21
- Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng lưới kéo và các nghề, công cụ khác có
tính huỷ diệt nguồn lợi và môi trường sống của các loài thuỷ sinh vật;
- Không được dẫm đạp hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm co biển, trừ
trường hợp bất khả kháng;
- Xả thải các chất thải, nước thải.
Các hoạt động có điều kiện bao gồm:
- Khai thác nguồn lợi thuỷ sản bằng các nghề theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, không gây hại đến các loài thuỷ sinh vật và
môi trường sống của chung, theo quy định của Ban quản lý Khu bảo tồn
biển;
- Nuôi trồng thuỷ sản khi được cấp có thẩm quyền cho phép và theo quy
định của Ban quản lý Khu bảo tồn biển;
- Tàu cá, tàu biển và các loại phương tiện thủy khác được đi qua vô hại,
nhưng không được dừng và thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Tàu du lịch hoạt động trong Khu bảo tồn biển phải tuân thủ các quy định
về bảo vệ các loài thủy sinh, bảo vệ môi trường; phải sử dụng các loại phao
neo đậu và neo đậu theo hướng dẫn của Ban quản lý.
- Xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ du lịch phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Ở vùng xung quanh:
Các hoạt động bị nghiêm cấm bao gồm:
- Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng các nghề, công cụ có tính hủy diệt nguồn lợi và
ảnh hưởng môi trường sống của các loài thuỷ sinh vật;
- Làm xâm hại, phá huỷ các hệ sinh thái; làm ô nhiêm môi trường;
- Thả neo trên các rạn san hô, co biển, trừ trường hợp bất khả kháng.
26. Các yếu tố (quá khứ, hiện tại, tiềm năng) có ảnh hưởng tiêu cực đến đặc tính
sinh thái của khu này, bao gồm những thay đổi về sử dụng đất (kể cả nước) và các
dự án phát triển:
a) Bên trong khu Ramsar:
Đối với phần phần trên cạn:
Trước năm 1984 (trước khi đưa vào bảo tồn), phần rừng của Vườn quốc gia Côn Đảo
là Nông lâm trường, một số khu vực rừng đa bị khai thác gỗ, củi để phục vụ xây
dựng tại Côn Đảo.
Một số diện tích rừng của Vườn quốc gia Côn Đảo sẽ được chuyển đôi mục đích sử
dụng để xây dựng nhà máy xử lý rác, nghĩa trang Côn Đảo và xây dựng đường giao
thông phía Tây – Bắc của đảo (Theo Quyết định 1528/TTg ngày 5/9/2011 phê duyệt
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 22
22
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm
2030)
Đối với phần biển:
Vung biển Côn Đảo là ngư trường lớn của Việt Nam vì vậy hàng ngàn lượt ghe, tàu
đánh bắt thủy sản từ các tỉnh Hà Tỉnh đến Cà Mau, Kiên Giang đều tập trung về Côn
Đảo để đánh bắt thủy sản. Các ghe, tàu đánh, bắt thủy sản ngày càng lớn đa gây áp
lực đến Hợp phần bảo tồn biển Vườn quốc gia Côn Đảo.
Hằng năm, một lượng lớn rác thải chưa qua xử lý từ các phương tiện trên biển trôi
dạt vào bờ, vung triều của Hợp phần bảo tồn biển đa gây nên tình trạng ô nhiểm môi
trường.
Nhưng năm gần đây tình hình kinh tế - xa hội huyện Côn Đảo trên đà phát triển
nhanh, số lượng phương tiện giao thông máy bay và tàu thủy từ đất liền ra Côn Đảo
ngày càng được tăng cường, khách du lịch đến Côn Đảo số lượng ngày càng nhiều,
tình hình nầy dẫn đến việc khai thác nguồn lợi biển tại chỗ, kể cả động, thực vật quý
hiếm đáp ưng nhu cầu dịch vụ cho du khách ngày càng lớn.
Hằng năm, vào mua gió mua Đông – Bắc thường hay xuất hiện dầu thô từ ngoài khơi
trôi vào bờ và vung triều đá đa gây ô nhiêm môi trường, ảnh hưởng đến các loài sinh
vật sống trong vung triều đá.
Thời gian qua một số tai biến thiên nhiên như bao (1997), hiện tượng nước nóng lên
toàn cầu (1998 – 2010), nước biển giảm độ mặn (2005) đa ảnh hưởng tiêu cực đến đa
dạng sinh học biển Côn Đảo.
Biến đôi khí hậu, nước biển dâng đa làm mất dần các bai đẻ của Rua biển.
b) Ở vùng xunh quanh:
Là một khu du lịch đang phát triển mạnh, phát triển cơ sở hạ tầng đang là mối đe
dọa lớn nhất đối với bảo tồn đa dạng sinh học tại Côn Đảo. Sự tăng du khách và
thêm các công trình phục vụ du lịch tạo thêm sưc ép lên các quần thể sinh vật, ô
nhiêm và nhiêu loạn từ hoạt động du lịch cũng là một vấn đề.
Khai thác quá mưc và khai thác hủy diệt của các phương tiện đánh bắt thủy sản đa
ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn lợi thủy sản, đa dạng sinh học vung xung quanh Hợp
phần bảo tồn biển.
Việc khai thác trưng chim và trưng rua tuy đa được hạn chế, tuy nhiên, vẫn là một
mối đe dọa đến các loài chim sinh sản trên các đảo và các loài rua biển.
27. Các biện pháp bảo tồn đã tiến hành:
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 23
23
a) Liệt kê loại hình khu bảo tồn theo hệ thống quốc tế hoặc quốc gia, bao gồm quan hệ
ranh giới với khu Ramsar:
Vườn quốc gia Côn Đảo thuộc hệ thống rừng đặc dụng Việt Nam, là loại hình khu
bảo tồn cao nhất trong rừng đặc dụng. (Rừng đặc dụng có giá trị đặc biệt về bảo tồn
thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên
cưu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ
ngơi, du lịch, kết hợp phong hộ, góp phần bảo vệ môi trường).
b) Nếu phù hợp, liệt kê loại khu bảo vệ theo IUCN (1994) được áp dụng cho khu này
(đánh dấu vào ô vuông nào phù hợp):
Ia ; Ib ; II ; III ; IV ; V ; VI
c) Khu này có Kế Hoạch Quản Lý được chính thức công nhận không và có đang được
thực hiện không?
Đề án Quy hoạch tông thể đầu tư phát triển Vườn quốc gia Côn Đảo tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đến năm 2020 đa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
120/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 1 năm 2009.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đang triển khai thực hiện Quyết định số
120/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 1 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Mô tả các hình thức quản lý hiện tại:
Ngày 21 tháng 1 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 120/QĐ-
TTg phê duyệt Đề án Quy hoạch tông thể đầu tư phát triển Vườn quốc gia Côn Đảo
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020. Theo Quyết định trên, tông diện tích Vườn
quốc gia Côn Đảo là 19.990.7 gồm 2 hợp phần bảo tồn rừng và bảo tồn biển.
Hợp phần bảo tồn rừng có diện tích là 5.590,7 ha được chia thành 3 phân khu. Phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt 4.215,6 ha; Phân khu phục hồi sinh thái 1.755,1 ha; Phân khu
dịch vụ hành chính 20 ha.
Hợp phần bảo tồn biển có diện tích là 14.000 ha cũng được chia thành 3 phân khu.
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 1.735,1 ha; Phân khu 2.740, 2 ha và Phân khu phát triển
9.524,7 ha.
Ngoài diện tích được quy hoạch cho Vườn quốc gia Côn Đảo, vung đệm biển bao
quanh hợp phần bảo tồn biển được xác định là 20.500 ha.
Chưc năng và nhiệm vụ của Vườn quốc gia đa được xác định:
- Bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, sự đa dạng sinh học
và các loài động vật, thực vật bản địa, quý hiếm, các sinh cảnh tự nhiên độc đáo
của Côn Đảo để Vườn quốc gia Côn Đảo trở thành một trung tâm bảo tồn đa
dạng sinh học có tầm quan trọng của quốc gia và quốc tế;
- Bảo vệ nguyên vẹn và phát triển diện tích rừng để gia tăng độ che phủ rừng đầu
nguồn các khe, suối, bảo vệ đất, góp phần duy trì sự sống trên đảo, cung cấp
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 24
24
nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và phát triển kinh tế, đồng thời bảo vệ rừng nhằm
góp phần củng cố quốc phong và an ninh vung hải đảo tiền tiêu phía Đông Nam
tô quốc;
- Sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học và các dịch vụ môi trường rừng để
phát triển du lịch sinh thái, góp phần xây dựng Côn Đảo trở thành một trung tâm
du lịch-dịch vụ chất lượng cao, có tầm cỡ khu vực và quốc tế và tạo cơ sở cho sự
phát triển bền vưng về kinh tế và xa hội của huyện Côn Đảo.
Để thực hiện các chưc năng, nhiệm vụ được giao, Ban quản lý Vườn quốc gia Côn
Đảo được thành lập bao gồm: Ban giám đốc; 04 phong chuyên môn gồm: Phong Tô
chưc-Hành chính; Phong Kế hoạch-Tài chính; Phong Bảo tồn biển và Đất ngập nước;
Phong Khoa học và Hợp tác quốc tế; và 03 đơn vị trực thuộc gồm: Hạt kiểm lâm,
Trung tâm Yến sào; Trung tâm giáo dục và Dịch vụ môi trường rừng.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đa tiến hành xác định ranh giới diện tích quản
lý trên bản đồ và trên thực địa bằng hệ thống mốc, bảng, phao ranh. Hiện nay, Ban
quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đang triển khai các chương trình hoạt động để quản
lý, bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học trong khu vực bao gồm:
- Chương trình quản lý và bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học;
- Chương trình phong cháy, chưa cháy rừng;
- Chương trình phục hồi hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển;
- Chương trình nghiên cưu khoa học;
- Chương trình đầu tư phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng;
- Chương trình đầu tư, tuyên truyền, giáo dục bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng dân cư;
- Chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
- Chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Chương trình khoanh nuôi, trồng làm giàu rừng.
28. Các biện pháp bảo tồn đã được đề nghị nhưng chưa được thực hiện: Thí dụ: Kế hoạch Quản lý đang soạn thảo, Kiến nghị thành lập khu bảo tồn, vân vân.
Một số chương trình đa được phê duyệt trong Đề án đầu tư tông thể nhưng chưa
được thực hiện bao gồm:
- Xây dựng Vườn thực vật;
- Chương trình xây dựng Trung tâm Nghiên cưu rừng ngập mặn và hệ sinh thái
đất ngập nước ven biển.
29. Phương tiện nghiên cứu khoa học hiện tại:
Thí dụ: các dự án nghiên cứu khoa học, bao gồm giám sát đa dạng sinh học, các trạm nghiên cứu thực
địa, vân vân.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 25
25
Ban quản lý Vườn có 2 phong chuyên môn là Bảo tồn biển và Đất ngập nước; Phong
Khoa học và Hợp tác quốc tế có chưc năng, nhiệm vụ chính là nghiên cưu khoa học,
giám sát đa dạng sinh học. Một số chương trình đa nghiên cưu:
- Nghiên cưu và bảo tồn rua biển;
- Quan trắc các hệ sinh thái rừng ngập mặn, co biển, san hô;
- Giám sát Bo biển;
- Nghiên cưu và trồng thử nghiệm phục hồi rạn san hô;
- Theo dõi diên biến tài nguyên rừng.
Đa phối hợp với các Viện, Trường Đại học để thực hiện một số chương trình, đề tài
nghiên cưu như:
- Điều tra danh lục động, thực vật Côn Đảo;
- Điều tra tông thể đa dạng sinh học Côn Đảo.
30. Các hoạt động giáo dục, tuyên truyền liên quan đến hoặc mang lại lợi ích cho
khu này:
Vd. Trung tâm du khách, các đường mòn cho du khách, tờ bướm, phương tiện cho học sinh tham
quan, vân vân.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đa tiến hành thực hiện chương trình giáo dục
môi trường từ năm 2000. Các nhóm đối tượng đa được quan tâm là học sinh, cộng
đồng địa phương, du khách, ngư dân các tỉnh đến đánh bắt thủy sản tại ngư trường
Côn Đảo. Mỗi nhóm đối tượng khác nhau có nội dung và phương pháp tuyên truyền
khác nhau, sử dụng phương pháp và công cụ trực quan để tuyên truyền nhằm cho
đối tượng được tuyên truyền dê tiếp thu và biến thành hành động.
Đối với học sinh phô thông trong nhà trường - là đối tượng rất quan trọng là thế hệ
tương lai của Côn Đảo: Vườn quốc gia đa phối hợp cung ban giám hiệu, các thầy, cô
giáo và các chuyên gia tô chưc biên soạn các giáo trình chuyên đề giáo dục môi
trường cho học sinh tiểu học, giáo trình Hay cưu rua biển và nơi sinh sống của chung
cho học sinh cấp 2,3 tại Côn Đảo. Tô chưc các khóa tập huấn về kỹ năng truyền
thông, giáo dục môi trường cho cán bộ, thầy, cô giáo, tô chưc các câu lạc bộ bảo tồn
trong trường học, hàng năm tô chưc các buôi học tập ngoại khóa về giáo dục môi
trường, các hoạt động da ngoại, tham quan thiên nhiên ở các đảo, tập huấn các kỹ
năng bơi lội xem san hô, sinh vật biển tìm hiểu về đời sống hoang da động, thực
vật…để giup các em học sinh hiểu biết, nâng cao kiến thưc của mình về các giá trị
của thiên nhiên trong khu vực mà mình đang sinh sống.
Đối với các chiến sĩ lực lượng vũ trang: hàng năm Côn Đảo tiếp nhận một lượng tân
binh mới, do vậy Vườn quốc gia kết hợp với ban chỉ huy các đơn vị để phô biến các
quy định của pháp luật về bảo tồn thiên nhiên tại địa phương và vận động họ tham
gia công tác bảo vệ, phong chống cháy rừng.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 26
26
Đối với cộng đồng dân cư địa phương: kết hợp với ban lanh đạo các Khu dân cư tô
chưc giới thiệu, phô biến cập nhật các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên
môi trường và vận động, hướng dẫn họ tham gia đồng thời tuyên truyền về giá trị
của tài nguyên đa dạng sinh học qua phim, ảnh, tờ rơi.
Đối với khách du lịch, ngư dân vang lai: Vườn quốc gia phối hợp với lực lượng Biên
phong Côn Đảo, Đội bảo vệ nguồn lợi thủy sản tô chưc các buôi tuyên truyền phô
biến pháp luật trên biển, cung cấp cho họ sách báo, tờ rơi.. xây dựng các bảng diên
giải thiên nhiên trên các tuyến đường mon, phong diên giải môi trường cho du
khách…. để từ đó họ tham gia thực hiện các quy định của nhà nước và địa phương
về bảo tồn tài nguyên rừng, biển.
31. Du lịch và nghỉ dưỡng:
Khu này có được sử dụng cho du lịch/nghỉ dưỡng không? loại du lịch gì? Và tần suất?
Du lịch sinh thái hỗ trợ cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học và đem lại lợi ích cho
cộng đồng vì vậy Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đa quan tâm, triển khai thực
hiện. Năm 2000, Dự án đầu tư phát triển Du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Côn Đảo
giai đoạn 2000 – 2004, đa được Ủy ban Nhân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 985/QĐ-
UBND ngày 2 tháng 3 năm 2000. Các loại hình du lịch đa được xác định:
- Du lịch nghỉ ngơi, tỉnh dưỡng, ngắm cảnh, thư giản;
- Du lịch thể thao: Câu cá, leo nui, lặn, đi bộ, đi xe đạp, bơi lội, tắm biển;
- Du lịch kết hợp nghiên cưu khoa khoa học.
Quy hoạch tông thể phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Côn Đảo giai đoạn
2008 – 2015 cũng đa được xây dựng và trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch
đa phân, chia các khu vực đầu tư phát triển du lịch sinh thái và các loại hình, sản
phẩm du lịch.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo đa phát triển du lịch sinh thái với các hình thưc:
Tự tô chưc; liên kết, liên doanh với các tô chưc, cá nhân khác; cho thuê môi trường
rừng để kinh doanh du lịch sinh thái.
Hằng năm lượng khách du lịch đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Vườn quốc gia Côn
Đảo ngày càng tăng. Năm 2010 có 6.700 người trong đó có 1.500 người nước ngoài;
năm 2011 có 8.793 người trong đó có 1.812 người nước ngoài;sáu tháng đầu năm 2012
có 6.409 người trong đó có 1.628 người nước ngoài.
32. Quản lý hành chính:
Khu này thuộc vùng quản lý của Vùng, Tiểu Bang, hoặc Đơn vị Hành Chính nào thí dụ
thuộc Bộ Nông Nghiệp và Môi Trường v.v...
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trực tiếp quản lý Ban quản lý Vườn quốc
gia Côn Đảo.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 27
27
33. Chức trách quản lý:
Tên và địa chỉ của cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc quản lý vùng đất ngập
nước này. Cung cấp tên và chức danh của người cụ thể, nếu được.
Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo, liên hệ:
Ông Lê Xuân Ái: Giám Đốc Vườn quốc gia Côn Đảo
Địa chỉ: số 29, đường Võ Thị Sáu, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại: 084.64.3830444 - 094.5631567
Fax: 084.64.3830493
34. Tài liệu tham khảo:
Chỉ những tài liệu kỹ thuật/khoa học. Nếu có áp dụng hệ thống phân loại địa lý sinh học (xem mục 15
ở trên), cung cấp thông tin tham khảo của hệ thống đó.
1. ADB (1999) Draft coastal and marine protected areas plan. Hanoi: Asian
Development Bank (tiếng Anh).
2. Anon (2009) Dự án Quy hoạch tông thể đầu tư phát triển Vườn quốc gia
Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2020 (kèm theo Quyết
định 120/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/1/2009)
3. BirdLife International (nodate) Con Dao IBA (VN072) (tiếng Anh).
4. BirdLife International and MARD (2004) Sourcebook: Existing and proposed
protected areas in Vietnam. Second Edition. Hanoi, Vietnam: BirdLife
International Vietnam Programme (tiếng Anh).
5. Cox, N., Trần Chính Khuông, Hines, E. (Eds.) (2003). Kỷ yếu về hội thảo
bảo tồn Dugong và hệ sinh thái co biển ở Việt Nam. WWW Đông Dương.
6. Devantier, L. (2002). San hô tạo rạn và các quần xa san hô ở Vườn quốc gia
Côn Đảo, Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam.
7. Đỗ Công Thung (2007). Report investigative results on valuation of
biological potential and marine ecosystems on 7000 ha in Con Dao national
park.
8. IUCN (2001). Hội thảo Quốc gia lần thư nhất của Việt Nam về bảo tồn các
loài Rua biển.
9. IUCN (2012). IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 28
28
<www.iucnredlist.org>. Downloaded on 13 December 2012 (tiếng Anh).
10. Le Manh Hung (2008) Status of nesting seabirds and other key bird species of
Con Dao National Park, Ba Ria Vung Tau Province, Vietnam. BirdLife
International in Indochina: The Babbler September 2008 (tiếng Anh).
11. Nguyên Chí Thành (Eds.) (2004). Tài nguyên động, thực vật Vườn quốc gia
Côn Đảo. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
12. Nguyen Thi Dao (1999) Marine turtle status report in Con Dao National
Park. Hanoi: WWF Indochina Programme (tiếng Anh).
13. Nguyên Trường Giang (1998) Kế hoạch Bảo tồn Rua biển. Báo cáo không xuất
bản của Phong Khoa học VQG Côn Đảo.
14. Võ Sĩ Tuấn (Eds.), Nguyên Huy Yết & Nguyên Văn Long (2005). Hệ sinh
thái Rạn san hô biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh,
Nộp về cho: Ban thư ký Ramsar, Rue Mauverney 28, CH-1196 Gland, Switzerland.
Telephone: +41 22 999 0170 • Fax: +41 22 999 0169 • e-mail: [email protected]
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 29
29
Phụ lục 1: Danh lục thực vật Côn Đảo
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
I. NGÀNH THẠCH TÙNG LYCOPODIOPHYTA
1 . HỌ QUYỂN BÁ SELAGINELLACEAE
1 Quyển bá yếu Selaginella delicatula (Desv) Alston
2 Quyền bá Willdenow Selaginella willdenowii (Desv. ex Poir.) Baker
II. NGÀNH DƯƠNG XỈ POLYPODIOPHYTA
2 . HỌ NGUYỆT XỈ ADIANTACEAE
3 Tóc thần đuôi Adiantum caudatum L.
4 Ráng nguyệt xỉ Adiantum philippense L.
5 Ráng lưỡi beo dai Antrophyum coriaceum (D. Don) Wall. ex T. Moore
6 Ráng đinh ba cùng màu Doryopteris concolor (Langsd. & Fisch.) Kuhn
7 Ráng hoan xỉ Hemionotis arifolia (Burm.f.) Moore
8 Ráng chân xỉ hình gươm Pteris ensiformis Burm.f
9 Dây chại (Choại) Stenochlaena palustris (Burm.f.) Bedd.
3 . HỌ HIỂN DỰC ANGIOPTERIDACEAE
10 Hiển dực Nam bộ Angiopteris cochinchinensis de Vriese
4 . HỌ TỔ ĐIỂU (CAN XỈ) ASPLENIACEAE
11 Tổ điểu (Rángổphụng) Asplenium nidus L.
12 Ráng can xỉ hình phẳng Asplenium falcatum Lam.
13 Ráng can xỉ lộn Asplenium confusum Tardieu & Ching
14 Ráng song quần mảnh - dẹp Diplazium platychlamys C.Chr.
5 . HỌ RÁNG DỪA BLECHNACEAE
15 Ráng dừa đông Blechnum orientale L.
6 . HỌ ĐÀ HOA DAVALLIACEAE
16 Ráng thổ xỉ dị diệp Davallia heterophylla Sm.
17 Ráng thổ xỉ Griffith Davallia griffithiana Hook.
18 Ráng đa hòa Trung Quốc Davallia sinensis (H. Christ) Ching
19 Ráng thận lân nhọn Nephrolepis davallioides (Sw.) Kunze
20 Ráng cốt cắn Nephrolepis cordifolia (L.) Presl.
21 Ráng thận lan đâm rề Nephrolepis radicans (Burm.f.) Kuhn
7. HỌ ĐÁNG TIẾT DENNSTAEDTIACEAE
22 Ráng hạ lân có đốm Hypolepis punctata (Thunb.) Mett.
23 Ráng đại dực rau Pteridium aquilinum (L.) Kuhn ssp. caudatum (L.)
Bonap.
8 . HỌ KIỀU DỰC (MỘC XỈ) DRYOPTERIDACEAE
24 Ráng yểm dực cánh Tectaria decurrens (Presl) Copel.
25 Ráng yểm dực Griffits Tectaria griffithii (Baker) C.Chr.
9. HỌ TẾ ( VỌT) GLEICHENIACEAE
26 Tế (Ráng tây sơn ngay) Dicranopteris linearis (Burm.) Underwood
27 Ráng Tây Sơn đoạn Gleichenia truncata (Willd.) Spreng.
10. HỌ MẠC DIỆP HYMENOPHYLLACEAE
28 Ráng thu mạc nhỏ Gonocormus minutus (Blume) Bosch
29 Ráng vi sỉ Motley (Ráng lá xen) Microgonium motleyi Bosch
30 Ráng mao diệp mũi Trichomanes naseanum H. Christ
11. HỌ SƯU XỈ LOMARIOPSIDACEAE
31 Ráng bích xỉ Hooker Bolbitis hookeriana K.Iwats.
32 Ráng bích xỉ có phụ bộ Bolbitis appendiculata (Willd.) K.Iwats.
33 Ráng ô nông Egenolfia asplenifolia (Bory) Fée
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 30
30
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
34 Ráng song giới (Ráng lô ma) Lomariopsis lineata (Presl.) Holtt.
12. HỌ RAU BỢ (DỆU) MARSILEACEAE
35 Rau bợ 4 lá Marsilea quadrifolia L.
13. HỌ RÁNG ĐA TÚC POLYPODIACEAE
36 Ráng long cước Aglaomorpha coronans (Wall. ex Mett.) Copel.
37 Ráng ẩn thuỳ nhọn Crypsinus oxylobus (Wall. ex Kunze) Sledge
38 Ráng đuôi phụng lá sồi Drynaria quercifolia (L.) J. Sm.
39 Đuôi phụng Boni Drynaria bonii H. Christ
40 Ráng mạc lân Trung Belvisia annamensis (C. Chr.) Tagawa
41 Ô rồng Platycerium holttumii Jonch. & Hennipman
42 Ráng thư hùng rít Phymatosorus scolopendria Dic. Ser.
43 Ráng hòa mạc thon Pyrrosia lanceolata (L.) Farw.
14. HỌ BÈO ONG SALVINIACEAE
44 Bèo ong (Bèo tai chuột) Salvinia cucullata Roxb.
15. HỌ BÒNG BONG SCHIZEACEAE
45 Bòng bong dẻo Lygodium flexuosum (L.) Sw.
46 Bòng bong leo Lygodium scandens (L.) SW
47 Bòng bong gié nhỏ Lygodium microstachyum Desv.
48 Ráng diệp chẻ Schizea dichotoma (L.) JE.Sm.
16. HỌ THƯ DỰC THELYPTERIDACEAE
49 Ráng chu quần gián đoạn Cyclosorus interruptus (Willd.)Ito.
III.NGÀNH TUẾ CYADOPHYTA
17. HỌ THIÊN TUẾ CYCADACEAE
50 Thiên tuế Rumphius Cycas rumphii Miq.
51 Thiên tuế lá chẻ Cycas micholitzii Dyer.
52 Thiên tuế gân chim Cycas siamensisMiq.
53 Thiên tuế lược Cycas pectinata Griff.
IV. NGÀNH DÂY GẤM GNETOPHYTA
18. HỌ GẤM GNETACEAE
54 Gấm (Bét) Gnetum gnemon L. var domesticum (Rumph.) Margf
55 Gấm cọng Gnetum latifolium var. funiculare (Bl.) Margf.
56 Gấm núi (Dây mấu ) Gnetum montanum Margf.
V. NGÀNH THÔNG PINOPHYTA
19. HỌ THÔNG PINACEAE
57 Vương tùng Araucaria columnaris (G.Forst.) Hook.
20. HỌ TÙNG CUPRESSACEAE
58 Trắc bá Platycladus orientalis (L.f.) Franco
VI. NGÀNH HẠT KÍN MAGNOLIOPHYTA
A. LỚP HAI LÁ MẦM MAGNOLIOPSIDA
21. HỌ Ô RÔ ACANTHACEAE
59 Song biển Trung Quốc Asystasiella chinensis (S. Moore) Hossanin.
60 Song dực Dipteracanthus repens (L.) Hassk
61 Xuân hoa Pseuderanthemum palatiferum Radlk.
62 Quả nổ (Nổ xà) Ruellia tuberosaL.
63 Thập nhụy gân Staurogyne vicina R. Ben.
64 Chùy hoa mềm mềm Strobilanthes subflaccidus Kurz.
65 Cát đằng thơm Thunbergia fragrans Roxb.
22. HỌ TÍCH THỤ ACERACEAE
66 Tích thụ Fezel Acer tokinense var. fenzelianum (Hand-Maz) E. Marr
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 31
31
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
23. HỌ QUĂNG ALANGIACEAE
67 Thôi ba (Quăng lông) Alangium salvifolium (L.f.) Wang. in Engl.
24. HỌ RAU DỀN AMARANTHA CEAE
68 Cỏ sước Achyranthes aspera L.
69 Dền gai Amaranthus spinosus L.
70 Mồng gà Celosia argentea L.
71 Mão vĩ chỉ Trichiurus monsoniae (L.f.) C Towns.
25. HỌ ĐÀO LỘN HỘT (XOÀI) ANACARDIACEASE
72 Đào lộn hột Anacardium ocidentale L.
73 Chây lá rộng Buchanania latifolia Roxb.
74 Mà cá Buchanania lucida Bl.
75 Mô ca Buchanania reticulata Hance
76 Sấu (Long cóc) Dracuntomelon duperreanum Pierre.
77 Sơn trái to Gluta megalocarpa (Evt.) Tard.
78 Sơn nước Gluta velutina Bl.
79 Cóc chuột Lanea coromandelica (Houtt.)Merr.
80 Xoài rừng Mangifera minutifolia Evr.
81 Ngũ liệt Trung bộ Pentaspadon anamense (Evt.& Tard) Phamhoang
82 Sưng Nam Bộ Semecarpus cochinchinensis Engl
83 Cóc rừng Spondias pinnata (Koening & L.f.)Kurz.
84 Cóc Spondias cythera Sonn.
85 Xuân thôn Swintonia floribunda Griff.
26. HỌ TRUNG QUÂN ANCISTROCLADACEAE
86 Trung quân Nam Ancistrocladus cochinchinensis Gagn.
87 Trung quân lợp nhà Ancistroclaudus tectorius (Lour.) Merr.
27. HỌ NA ANNONACEAE
88 Đầu ngỗng Anaxagorea luzonensis A.Gray.
89 Mãng cầu ta Annona squamosa L.
90 Bình bát nước Annona glabra L.
91 An phong Alphonsea gaudichaudiana (Baill.) Fin. & Gagn.
92 Mao quả đài to Dasymaschalon macrocalyx Fin & Gagn.
93 Dẻ tàu Desmos chinensis Lour.
94 Giác đế Sài Gòn Goniothalamus gabriacianus (Baill.) Ast.
95 Mao đài Thorel Mitrephora thorelii Pierre.
96 Quần đầu Hance Polyalthia hancei (Pierre.) Fin.& Gagn.
97 Quần đầu Sông lu Polyalthia luensis (Pierre.) Fin & Gagn.
98 Mã trình Polyalthia jucunda (Pierre.) Fin & Gagn.
99 Săng mây Sageraea elliptica (A.DC.) Hook. & Thoms.
100 Bồ quả trái nhỏ Uvaria microcarpa Champ. ex Benth. & Hook.f.
101 Bồ quả lá to Uvaria cordata (Dun.)Wall. ex Alston
102 Bồ quả bông nhỏ Uvaria micrantha Hook.f. & Thoms.
103 Giến đỏ Xylopia vielana Pierre ex Fin.& Gagn.
104 Giến láng Xylopia nitida Aston
28. HỌ HOA TÁN (NGÒ) APIACEAE
105 Rau má Centella asiatica (L.) Urb.
29. HỌ TRÚC ĐÀO APOCYNACEAE
106 Ngôn lá mập Alyxia crassifolia Pit.
107 Sa huệ Adenium obesum (Forssk.) Roem. & Sch.
108 Hoa sữa (Mò cua) Alstonia scholaris (L.) R. Br.
109 Mướp xác hường (Mật sát) Cerbara manghas L. ex Gaertn.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 32
32
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
110 Bông dừa Catharanthus roseus (L.) G. Don.
111 Mần trây lá xoan Ichnocarpus ovatifolius A. DC.
112 Thần linh lá to Kibatalia anceps (Dunn &Williams) Woods.
113 Trúc đào Nerium oleander L.
114 Chay lang Ochrosia oppositifolia (Lam.) K. Schum.
115 Đại (Sứ cùi) Plumeria rubraL.
116 Ba gạc Cambot Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pit
117 Thuốc bắn đuôi Strophanthus caudatus (Burm. f.) Kurz.
118 Thông thiên Cascabelia thevetia (L.) Lippold.
119 Guồi Willughbeia edulis Roxb
120 Lòng mức trái to Wrightia macrocarpa Pit.
121 Lòngmức long Wrightia pubescens R.Br. subsp. lanati Bl.
30. HỌ NHƯA RUỒI (BÙI) AQUIFOLIACEE
122 Bùi Wallich (Bùi xanh) Ilex wallichii Hook.f.
123 Bùi Côn Sơn Ilex condorensis Pierre.
124 Bùi Trâm Ilex eugeniaefoliaPierre.
31. HỌ NGŨ GIA BÌ ARALIACEAE
125 Chân chim bì khẩu Schefflera lenticellata Shang
126 Đinh lăng dĩa Schefflera scutellarius (Burn.f.) Merr.
127 Chân chim bầu dục Schefflera elliptica (Bl.) Harms.
128 Chân chim 8 lá Schefflera octophylla (Lour.) Harms.
129 Chân chim tản phòng Schefflera corymbiformis Bùi
32. HỌ THIÊN LÝ ASCLEPIADACEAE
130 Bồng bồng quý Calotropis procera (Ait.) R.Br.
131 Song ly to Dischidia major(Vahl.)Merr.
132 Loa ty hoa trắng Gymnema albiflorum Cost.
133 Hồ da ký sinh Hoya parasitica (Roxb.) Wall. ex Traill
134 Rọ bầu dục Secamone elliptica R. Br. subsp. eliptica
135 Đầu dài Balancae Tylophora balansae Dop.
136 Tiền quả Wight Toxocarpus wightanus Hook & Arn.
33. HỌ CÚC ASTERACEAE
137 Cứt lợn Ageratum conyzoides L.
138 Tâm nhầy Centratherum intermedium Less.
139 Cỏ Lào (Yến bạch ) Eupatorium odoratum L.
140 Nhọ nồi (Cỏ mực ) Eclipta prostrata (L.) L.
141 Cỏ chua lè Emilia sonchifolia (L.) DC.
142 Thiết thư Côn Sơn Glossogyne condorensis Gagn.
143 Hải cúc trườn Launea sarmentosa (Willd.) Sch. Bip ex O. Ktze
144 Lúc Ấn (Cúc tần) Pluchea indica (L.) Lees.
145 Cúc đơn (Núc áo rau) Spilanthes oleracea L.
146 Bọ xít (Cúc bọ xít ) Synedrella nodiflora (L.) Gaertn.
147 Thu thảo Tridax procumpens L.
148 Bạch đầu đại mộc (Bông bạc) Vernonia arborea Buch. Ham. var. javanica (El.) CB. Cl.
149 Bạch đầu nhám Vernonia aspera (Roxb.) Buch. Ham.
150 Lổ địa cúc Wedelia prostrata(H. & A.)Hennsl.
151 Sơn cúc Trung Quốc (Sài đất) Wedelia chinensis (Osb.) Merr.
34. HỌ PHONG KỶ ARISTOLOCHIACEAE
152 Nam mộc hương (Sơn dịch) Aristolochia tagala Chamis
35. HỌ TỪ CÔ ALISMATACEAE
153 Từ cô Sagittaria sagittaefolia L. subsp. leucopetala (Miq.)
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 33
33
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
154 Hồ thảo Limnophyton obtusifolium (L.) Miq.
36. HỌ RAU ĐẮNG ĐẤT AIZOACEAE
155 Cỏ lết (Rau đắng đất) Gisekia pharmaceoides L.
156 Cỏ hải châu Sesuvium portulacastrum (L.) L.
157 Cải bắp xôi Tetragonia tetragonioides (Pallas) O. Ktze.
158 Cỏ tam khôi Trianthema portulacastrum L.
37. HỌ MÓC TAI BALSAMINACEAE
159 Móc tai Harman Impatien sarrensii (Zoll.) Y. Shimizu subsp. harmandii
(Hook.f.) Grey. Wils.
160 Móc tai Lanessan Impatien lanessanii Hook.f.
38. HỌTHU HẢI ĐƯỜNG BEGONIACEAE
161 Thu hải đường trên đá Begonia rupicola Miq.
162 Thu hải đường Pierrei Begonia pierrei Gagn
163 Thu hải đường cong (uốn) Begonia sinuataWall.
39. HỌ ĐINH(QUAO) BIGNONIACEAE
164 Đào tiên Crescentia cujete L.
165 Núc nác (San đan) Oroxylon indicum (L.) vent
166 Thiết đinh lá bẹ Markhamia stipulata var. pierrei (Dop) Sant
167 Đạt phước Millingtonia hortensis L.f.
168 Quao núi (Khé núi) Stereospermum neuranthum Kurz.
40. HỌ SIÊM PHỤNG BIXACEAE
169 Điều nhuộm (Siêm Phụng ) Bixa orellana L.
41. HỌ VÒI VOI BORAGINACEAE
170 Tâm mộc Nam bộ Cordia cochinchinensis Gagn.
171 Bạc biển Argusia argentea (L.f.) Heine.
172 Thiên đầu thống Cordia myxa L.
42. HỌ GẠO (GÒN TA) BOMBACACEAE
173 Gạo hoa đỏ Bombax anceps Pierre
174 Gạo rừng (Gòn Rừng ) Bombax ceiba L.
175 Gòn ta Ceiba pentandra (L.) Gaertn.
43. HỌ TRÁM (CÀ NA) BURSERACEAE
176 Trám trắng Canarium album (Lour.) Raensch. ex DC.
177 Chua lũy (Cốc đá) Garruga pierrei Guill.
44. HỌ LONG CỐT(XƯƠNG
RỒNG)
CACTACEAE
178 Thanh long (Tường liên) Hylocereus undatus (Haw.) Britt & Rose
179 Vợt gai Opuntia dillenii (Ker. Gaul.) Haw.
45. HỌ LỖ BÌNH (HOA CHUÔNG
)
CAMPANULACEAE
180 lộ biển (Lỗ bình hẹp) Lobelia griffithii Hook. F. & Thomps.
46. HỌ MÀN MÀN(CÁP) CAPPARACEAE
181 Cáp tích lan Capparis zeylania L.
182 Cáp lá xá xị Capparis pyrifolia Lamk.
183 Cáp vàng Capparis flavicans Kurz.
184 Cáp cứng Capparis rigida Jacobs.
185 Cáp hàng rào Capparis sepiara L.
186 Màn màn trắng Cleome gynandra L.
187 Màn màn tím Cleome chelidonii L.f.
188 Chan chan Niebuhria siamensis Kurz.
189 Dây trứng quốc Stixis balansae A. DC
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 34
34
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
47. HỌ PHI LAO CASSUARINACEAE
190 Phi lao Casuarina equisetifolia J.R.& G. Forst
48. HỌ ĐU ĐỦ CARICACEAE
191 Đu đủ Carica papaya L.
49. HỌ CHÂN DANH CELASTRACEAE
192 Xăng đùng Cambốt Arnicratea cambodiana (Pierre.) N. Hall.
193 Chân danh Nam bộ Euonymus cochinchinensis Pierre.
194 Chân danh Trung Quốc Euonymus chinensis Benth
195 Lõa châu biển Maytenus diversifolia (Max.) Ding Hou
196 Lõa châu vòi Maytenus stylosa (Pierre.) Lob - Callen
197 Cây xâm cánh chóp Glyptopetalum calyptratum Pierre
198 Trắc thư Pleurostylia opposita (Wall.) Merr & Metc.
199 Chóp máu Việt Salacia cochinchinensis Lour.
50. HỌ BÀNG COMBRETACEAE
200 Chònhai (Râm) Anogeissus acuminata (DC.) Guill. & Ferr.
201 Quỳnh tàu Combretum latifolium Bl.
202 Chiêu liêu nước Terminalia calamansanai (Bl.)Rolfe.
203 Bàng biển Terminalia catappa L.
204 Chiêu liêu xanh Terminalia pierre Gagn.
205 Chiêu liêu nghệ Terminalia tripteraStapf.
206 Bàng hôi Terminalia bellirica (Gaerta.) Roxb.
207 Cọc vàng Lumnitzera racemosa Willd.
208 Cọc đỏ Lumnitzera littorea (Jack.)Voigt.
51. HỌ DÂY KHẾ (LỐP BỐP) CONNARACEAE
209 Dây trường điều (Tà vênh) Connarus paniculatus var. hainanensis (Merr) vid.
210 Lốp bốp Connarus cochinchinensis (Baill.) Pierre.
211 Mồng gà Roureopsis emarginata (Jack.) Merr.
52. HỌ TƠ HỒNG CUSCUTACEAE
212 Tơ hồng nam Cuscuta australis R. Br.
53. HỌ BÌM BÌM CONVOLVULACEAE
213 Bìm xám (Bìm Harmd) Aniseia harmandii (Gagn.) Phamhoang.
214 Thảo bạc thon Argyreia lanceolata Choisy.
215 Thảo bạc che Argyreia mollis (Burm.f.) Choisy.
216 Bìm bầu dục (Chân bìm phiến) Erycibe elliptilimba Merr&Chun
217 Rau muống Ipomoea aquatica Forssk.
218 Bìm hoa to Ipomoea macrantha Roem. & Schult.
219 Bìm nhỏ Ipomoea maxima (L.f.) Don in Sw.
220 Bìm chân cọp Ipomoea pes-tigridis L.
221 Bìm lam Ipomoea nil (L.) Roth
222 Rau muống biển Ipomoea pes-caprae ( L.) Sw. subsp. brasiliense (L.)
Ooststr.
223 Bìm củ (Bìm ngón) Merremia tuberosa (L.) Rendle.
224 Bìm (Bìm vú) Merremia mammosa (Lour.) Hall.f
225 Bìm ba răng Xenostegia tridentata (L.) Austin.& Staples.
54. HỌ BẦU BÍ CUCURBITACEAE
226 Cứt quạ Gymnopetalum cochinchinensi (Lour)Kurz
227 Cầu quả dị diệp Solena heterophylla Lour.
228 Cầu quả trái trắng Zehneria indica (Lour.) Keyz.
55.HỌ KINH GIỚI CHENOPODIACEAE
229 Phi diệp biển (Rau muối biển) Suaeda maritima (L.) Dum
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 35
35
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
56. HỌTUNG DATISCACEAE
230 Tung Tetrameles nudiflora R.Br.
57. HỌ SỔ DILLENIACEAE
231 Sổ nhám Dillenia scabrella (D.Don.) Roxb.
232 SổBlanchard Dillenia blanchardii Pierre
233 Sổtrai Dillenia ovata Wall ex Hook.f.th
234 Chiều Tetracera indica (Chr. & Panz)Merr.
235 Dây chiều (Tứ giác loureri) Tetracera loureiri (Fin & Gagn.) Craib.
236 Dây chiều (Tứ giác leo) Tetracera scandens (L.) Merr.
58. HỌ DẦU DIPTEROCARPACEAE
237 Vên vên Anisoptera costata Kortn.
238 Dầu cát Dipterocarpus costatus Gaertn.
239 Dầu con rái Dipterocarpus alatus Roxb.
240 Dầu Côn Sơn Dipterocarpus condorensis
241 Sao đen Hopea odorata Roxb.
242 Săng đào Hopea ferrea Pierre in. Lan.
243 Làu táu trắng Vatica odrata (Griff.) Sym. subsp. odora
59. HỌ THỊ EBENACEAE
244 Thị lọnồi Diospyros apiculata Hieron.
245 Thị da Diospyros crumenata Thw.
246 Thị đốt cao Diospyros susarticulata Lec.
247 Thị Bejaud Diospyros bejaudii Lec.
248 Săng hột (Dán bà) Diospyros buxifolia (Bl.) Hieron.
249 Cẩm thị Diospyros maritima Bl.
250 Thị hồng (Thị Nha Trang) Diospyros nhatrangensis Lec.
251 Thị Hasselt Diospyros hasseltii Zoll.
252 Thị vỏ vàng (Thị Candolla) Diospyros candolleana Wight
253 Thị Nyhom Diospyros ferrea (Willd) Bakh.
254 Thị đầu heo (Cườm thị) Diospyros malabarica (Desv.) Kostel.
255 Thị núi Diospyros silvatica Roxb.
60. HỌ CÔM ELAEOCARPACEAE
256 Côm tầng Elaeocarpus dubius A. DC.
257 Côm lá hẹp Elaeocarpus angustifolius Bl.
258 Côm hoa nhỏ Elaeocarpus parviflorus Gagn.
259 Côm mụt Elaeocarpus grumosus Gagn.
260 Côm lá thon Elaeocarpus lanceifolius Roxb.
261 Côm Harmand Elaeocarpus harmandii Pierre.
262 Đước núi (Chan chan) Elaeocarpus tectorius (Lour.) Poir.
263 Côm có cuống (Lôm côm) Elaeocarpus petiolatus (Jack.) Wall. ex Kurz.
264 Trứng cá Muntingia calabura L.
61. HỌ MÃ KỲ EPACRIDACEAE
265 Mã kỳ Styphelia malayana (Jack.) Spreng.
62. HỌ THẦU DẦU EUPHORBIACEAE
266 Tai tượng ấn Acalypha indica L.
267 Tai tượng xiêm Acalypha siamensis Oliv. ex Gage.
268 Cách hoa nhọn Cleistanthus acuminatus Muell. Arg.
269 Bọ nẹt (Đom đóm) Alchornia rugosa (Lour.) Muell. Arg.
270 Long đồng Alchornia tiliaefolia (Benth.) Muell. Arg.
271 Chòi mòi Hải Nam Antidesma hainamensis Merr.
272 Chòi mòi côlet Antidesma colletii Craib.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 36
36
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
273 Chòi mòi Nam Bộ Antidesma cochinchinensis Gagn.
274 Chòi mòi Nhật (Sang sé) Antidesma japoinica Sieb et Zuce,
275 Tai nghé răng (Thầu tấu) Aporusa serrata Gagn.
276 Tai nghé hột tròn Aporusa sphaerosperma Gagn.
277 Tai nghé (San) Aporusa tetrapleuraHance. San.
278 Tai nghé Wallich Aporusa wallichii Hook.f. & Thoms.
279 Dâu ta Baccaurea ramiflora Lour.
280 Nhội (Bích hợp) Bischofia javanica Bl.
281 Bồ cu vẽ (Dé bụi) Breynia fruticosa (L.) Hook.f.
282 Cù đề Breynia vitisidaea (Burm. f.) C.E.C. Fischer
283 Bồ cu vẽ dai (Dé dai) Breynia coriacea Beille.
284 Bồ cu vẽ kén, Dé ngăn (Long kên) Breynia septata Beille.
285 Đỏm lông Breidelia monoica (Lour.) Merr.
286 Sang đăng Thorel Blachia thorelii Gagn.
287 Lộc mại (Bò lốt) Claoxylon indicum (Bl.) Endl. ex Hassk.
288 Chà – Chôi Cleistanthus tonkinensis Jabl.
289 Cù đèn Thorel Croton thorelii Gagn.
290 Cù đèn hoa răm Croton cascarilloides Raeusch.
291 Cù đèn Phú quốc Croton phuquocensis Croiz.
292 Săng trắng Biên hoà Drypetes hoaensis Gagn.
293 Sang trắng tà Drypetes obtusa Merr & Chun.
294 Săng trắng Poilane Drypetes poilanei Gagn.
295 Vạng trứng Endospermum chinensis Benth.
296 Xương khô Euphorbia tirucalli L.
297 Đại kích dị diệp Euphorbia heterophylla L.
298 Xương rồng 3 cạnh Euphorbia antiquorum L.
299 Cỏ sữa lông (lá lớn) Euphorbia hirta L.
300 Giá Excoecaria agallocha L.
301 Sóc tích lan Glochidion zeylanicum A. Juss
302 Sóc Nam, Cơm nguội Glochidion pilosum (Lour.) Merr.
303 Sóc thon Glochidionlanceolarium (Roxb.) Voigt
304 Sóc láng Glochidion laevigatum Muell. Arg.
305 Bọt ếch dẻ (Sóc lá dẻ) Glochidion fagifolium Muell. Arg
306 Bọt ếch mốc (Sóc dưới trắng) Glochidion hypoleucum (Miq.) Boerl.
307 Bã đậu ( Mã đậu) Hura crepitans L.
308 Dầu lai Jatropha curcas L.
309 Ba soi răng Macaranga denticulata (Bl.) Muel - Arg
310 Ruối Thorel Mallotus thorelii Gagn. in Lec.
311 Ba bét trắng Mallotus apelta Muell. Arg
312 Ruối không long Mallotus glabriusculus (Kutz.) Pax.& Hoffm.
313 Bông bệt Mallotus paniculatus (Lamk.) Muell. Arg.
314 Cánh kiến (Ba chia) Mallotus philippensis (Lamk.)Muell.- Arg.
315 Ruối râu Mallotus barbatus Muell.- Arg.
316 Ruối Clelland (Ba soi thuôn) M. clellandiiHook. f.
317 Hắc lân nhiều tuyến Melanolepis multiglandulosa (Bl.) Reichb.f. & Zoll
318 Chùm ruột (Phèn đen) Phyllanthus reticulata Poir.
319 Diệp hạ châu ấn (Ngót ấn) Phyllanthus indicus(Dalz.) Muell - Arg
320 Chó đẻ Phyllanthus urinaria L. var. urinaria
321 Diệp hạ châu hoa đỏ Phyllanthus rubriflorus Beille.
322 Diệp hạ châu thanh lịch Phyllanthus elegan Wall ex Muell - Arg.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 37
37
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
323 Diệp hạ châu Evrard Phyllanthus evrardii Beille
324 Chùm ruột núi Phyllathus emblica L.
325 Chân rết(Thuốc dấu) Pedilanthus tithymaloides (L.) Poit.
326 Thầu dầu Ricinus communis L.
327 Bồ ngót Pierre Sauropus pierrei (Beille) Croizat.
328 Kim mộc độc Securinega virosa (Wild.) Pax & Hoffm.
329 Mân mây (Kén sơn chụm) Suregada glomerulata H. Baill.
330 Kén son Suregada cicerosperma (Gagn) Croiz.
331 Bồ ngót (Bồ ngót hoa to) Sauropus macranthus Hassk.
332 Tam thụ hùng Nam bộ Trigonostemon cochinchinensis Gagn.
63. HỌ ĐỖ QUYÊN ERICACEAE
333 Sơn châm Chevalie Vaccinium chevalieri P. Dop.
64. HỌ CÔ CA ERYTHROXYLACEAE
334 Cô ca mảnh Ery throxylum gracile Schulz in Eugler.
65. HỌ ĐẬU FABACEAE
65 A. HỌ PHỤ ĐIỆP CAESALPININOIDEAE
335 Cà te (Gõ đỏ ) Afzelia xylocarpa (Kurz.) Craib.
336 Móng bòvoi Bauhinia malabarica Roxb.
337 Móng bò Godefroy B.godefroyi Gagn.
338 Móng bò Sài Gòn Bauhinia saigonensis Pierre ex Gagn.
339 Móng bò đỏ Bauhinia cardinale Pierre ex Gagn.
340 Móng bò leo Bauhinia scandens L. var. horsfieldii (Miq.) S. & K.
Lars.
341 Móng bòHậu Giang Bauhinia bassacensis Pierre ex Gagn.
342 Móc ó (Vàng gai) Caesalpinia godefroyana O. Ktze.
343 Điệp trinh nữ(Móc mèo) Caesalpinia mimosoides Lamk.
344 Điệp quát (vuốt mèo) Caesalpinia major (Medik.) Dandy & Exell.
345 Muồng trinh nữ Cassia mimosoides L.
346 Muồng nhiều lá Cassia multijuga Rich.
347 Muồng Tây, Muồng lá khế Cassia occidentalis L.
348 Muồng trâu Cassia alata L.
349 Muồng cổ bình Cassia leschenaultiana A.P de Cand.
350 Thảo quyết minh Cassia mimosoides L.
351 Điệp cúng Cassia pulcherrima (L.) Sw.
352 Muồng đen (Muồng xiêm) Cassia siamea Lamk.
353 Muồng hôi Cassia tora L.
354 Muồng vàng Cassia splendida Vogel
355 Mót Cynometra ramiflora L.
356 Phượng Delonix regia (Hook.) Raf.
357 Xây Dialium cochinchinensis Pierre.
358 Gõ nước Intsia bijuga (Colebr.) O. Ktze
359 Mắt mèo khổng lồ Mucuna marcrocarpa Wall.
360 Lim sóng có long Peltophorum dasyrrachis (Mig) Kurz
361 Gõ mật Sindora siamensisTeysm ex Miq. var. siamensis
362 Gõbiển Sindora siamensis var. maritima (Pierre) K & S.S Lars
363 Me Tarmarindus indica L.
65 B. HỌ PHỤ TRINH NỮ MIMOSOIDEAE
364 Trạch qụạch hột nhỏ Adenanthera pavonica var. microsperma Niels.
365 Keo lá tràm (Keo bông vàng) Acacia auriculaeformis A. Cum. ex Benth.
366 Keo dẹp Acacia concinna (Willd.) A.DC.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 38
38
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
367 Keo trắng Acacia leucophloea (Roxb.) Willd.
368 Táo nhân Albizia nigricans Gagn.
369 Bồ kết tây Albizia lebbeck (L.)Benth.
370 Hợp hoan Albizia julibrissin Duraz.
371 Doi Phú quốc Archidendron quocense (Pierre.) I. Niels.
372 Doi phù Archidendron turgidum (Merr.)I. Niels.
373 Keo dái heo Archidendron robinsonii (Gagn.) I. Niels.
374 Cứt ngựa Archidendron balansae (Oliv.) I. Niels.
375 Bàm bàm Entada pursaetha A.P.DC.
376 Keo dậu (Bọ chét) Leucaena leucocephala (Lamk.) de Wit.
377 Trinh nữ(Mắc cỡ ) Mimosa pudica L.
378 Trinh nữ nhọn Mimosa pigra L.
379 Trinh nữ móc Mimosa diplotricha C. Wight. ex Sauvalle
380 Me keo Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth.
381 Hầu keo trái to Pithecellobium marcrocarpum Benth.
65C. HỌPHỤ ĐẬU PAPILIONOIDEAE
382 Cườm thảo đo Abrus precatorius L.
383 Điền ma Ấn Aeschynomene indica L.
384 Vảy ốc (Hàn the) Alysicarpus vaginalis (L.) A. P de Cand
385 Đậu - cộ biển Canavalia cathartica Du Petit Thouars.
386 Đậu biếc to Clitoria rnacrophylla Wall. ex Benth.
387 Biếc tím Clitoria marianna L.
388 Sục sạc tái Crotalaria pallida Aiton
389 Sục sạc móc Crotalaria ureinella Lamk. subsp. eliptica (Roxb.)
Polhill
390 Sục sạc lõm Crotalaria retusa L.
391 Múi mác (Sục sạc) Crotalaria anagyroides H. b. K
392 Trắc dây Dalbergia rimosa Roxb.
393 Trắc Godefroy Dalbergia godefroyi Prain
394 Cẩm lai bông (Bà Rịa) Dalbergia bariensis Pierre.
395 Cóc kèn mảnh Derris robusta (DC.) Benth.
396 Chan 1 hạt Derris monosperma (Lamk.) Taub.
397 Cóc kèn 7 lá Derris heptaphyla(L.) Merr.
398 Tràng quả mũi Desmodium rostratum Schindler.
399 Tràng quả Griffith Desmodium griffithianum Benth.
400 Tràng quả trái có chân Desmodium podocarpum DC.
401 Tràng quả dị diệp Desmodium heterophyllum Willd DC.
402 Tràng quả tán Desmodium umbellatum (L.) DC
403 Vông nem Erythrina variegata L.
404 Vông hoa dẹp Erythrina stricta Roxb.
405 Tóp mỡ nghiên Flemingia procumbens Roxb.
406 Đào đậu (Hồng mai) Gliricidia sepium (Jadq.) Stend
407 Chàm tiền Indigofera nummulariifolia (L.) Livera ex Alston
408 Chàm nhẵn Indigofera glabra L.
409 Chàm nhuộm Indigofera tinctoria L.
410 Chàm bụi Indigofera suffruticosa Mill.
411 Chàngràng Ormosia pianata (Lour.) Merr.
412 Đậu rồng rạch Psophocarpus scandens (Endl.) Verdc.
413 Dáng hương quả to Pterocarpus macrocarpus Kurz.
414 Dáng hương Ấn Pterocarpus indicus Willd
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 39
39
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
415 Sắn dây dại (Dâu ma) Pueraria phaseoloides (Roxb.) Benh.
416 Hồng đậu (Thuấn) Rothia indica L.
417 Hòe long Sophora tomentosa L.
418 So đũa Sesbania grandiflora (L.) Pers.
66. HỌ DẺ FAGACEAE
419 Sồi áo tơi (Sồi poilane) Quercus poilanei Hick et. Camo.
67. HỌ HỒNG QUÂN FLACOURTIACEAE
420 Nuốt trở vàng Casearia flavovirens Bl.
421 Hồng quân Ấn Flacourtia indica (Burm.f.) Merr.
422 Lọ nồi ô rô (Đại phong tử) Hydnocarpus ilicifolia King
423 Chà ran Nam bộ Homalium cochinchinensis (Lour.) Druce
424 Chà ran cẩm nhung Homalium caryophyllaceum Benth.
425 Chà ran sén Homalium ceylanicaum (Gardn.) Benth.
426 Mộc hương trái to Hemiscolopia trimera (Boerl.) Sloot.
427 Bóm Trung Quốc Scolopia chinensis (Lour.) Clos
428 Bóm cùm rụm (Mùng quân biển) Scolopia buxifolia Gagn.
429 Bóm lùn Scolopia nana Gagn.
430 Bóm gai Scolopia spinosa (Roxb.) Warb.
68.HỌ BỨA GUTIFERACEAE
431 Mù u Calophylum inophyllum L.
432 Cồng mù u Calophylum thorelli Pierre.
433 Thành ngạnh Cratoxylon maingayi Dyers in Hook. f.
434 Thành ngạnh đẹp Cratoxylon formosum (Jack.) Dyer.
435 Bứa Bentham Garcinia benthami Pierre.
436 Rỏi mật Garcinia ferrea Pierre.
437 Bứa ít hoa Garcinia oligantha Merr.
438 Bứa núi Garcinia oliveri Pierre.
439 Bứa lá to (Vàng nhựa) Garcinia vilersiana Pierre.
440 Bứa cọng Garcinia pendunculata Roxb.
441 Bứa Lanessan Garcinia lanessaniiPierre.
442 Bứa đồng Garcinia schomburgkianaPierre.
69. HỌ LONG ĐỞM GENTIANACEAE
443 Can đài to Canscoria macrocalyx Miq.
70 . HỌ THƯỢNG TIẾN GESNERACEAE
444 Song bế Treub Paraboea treubii (Forbes.) Burtt.
445 Thạch trang Côn Sơn Petrocosmea condorensis (Pierre.) Pell.
71. HỌ HẾP GOODENIACEAE
446 Hếp Scaevola taccada (Gaertn.) Roxb.
72. HỌ QUẢ QUAY HERNANDIACEAE
447 Luân quả Gyrocarpus americanus Jacq.
448 Liên diệp đằng Hernandia nymphaefolia (Presl.) Kubitski.
73. HỌ KIM MAI HARMAMELIDACEAE
449 Chắp tay cha Symintonia populnea (Griff.) Steen.
74. HỌ THỤ ĐÀO ICACINACEAE
450 Cuống vàng (Quỳnh lâm) Gonocaryum lobbianum (Miers.) Kurz.
451 Mao hùng chẻ tư Gomphandra quadrifida (Bl.) Sleum. var. quadrifida
75.HỌ ĐÁT (XANG) IXONANTHACEAE
452 Đát Nam Ixonanthes cochinchinensis Pierre.
453 Dân cốc (Hà nu) Ixonanthes reticulata Jack.
454 Cầy (Kơ nia) Irvingia malayana Oliv. ex Benn.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 40
40
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
76. HỌ LUÂN TÔN(LẠC DI) LACDIZABALACEAE
455 Dây luân tôn Stauntonia cavaleriana Gagn.
77. HỌ HOA MÔI (HÚNG) LAMIACEAE
456 É lớn đầu Hyptis rhomboidea Mart. & Gal.
457 É lớn tròng Hyptis suaveolens (L.) Poit.
458 Mè đất (Bạch thiệt) Leucas zeylanica (L.) R.Br.
459 Sư nhĩ Leonotisnepentifolia (L.) R. Br.
460 Đinh đầu Acrocephalus indicus (Brum.f) O. Ktze
461 Tiểu kỳ trĩn Teucrium viscidum Bl.
78. HỌ LONG NÃO ( RE ) LAURACEAE
462 Vàng trắng có cuống Alseodaphne petiolaris Hook.f.
463 Á chắp (Săng gia) Beilschmiedia robertsonii Gamble.
464 Chập chại (Chắp) Beilschmiedia roxburghiana Nees.
465 Tơ xanh Cassytha filiformis L.
466 Quế quan Cinnamomum verum Presl.
467 Hậu phát (Quế rừng) Cinnamomum irers Reinw
468 Quế lá cứng Cinnamomum rigidifolium Kost.
469 Cà đuối trắng Cryptocarya ferrea Bl.
470 Cà đuối Bắc bộ Cryptocarya impressa Miq. var. tonkinensis Lec.
471 Bời lời nhớt Litsea glutinosa (Lour.) Rob.
472 Mò giấy Litsea monopetala (Roxb.) Pers.
473 Bời lời vàng Litsea pierrei Lec.
474 Bời lời nhiềuhoa Litsea polyantha Juss.
475 Rè vàng (Rè hương) Machilus odoratissimus Nees.
476 Kháo Côn Sơn (Rè) Machilus thunbergii var. condorensis Lec.
477 Tân bời tích lan Neolissea zeylanica Merr.
79. HỌ LỘC VỪNG (CHIẾC) LECYTHIDACEAE
478 Chiếc Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.
479 Tam lang Barringtonia macrostachya (Jack.) Kurz.
480 Lộc vừng (Bàng bí) Barringtonia asiatica (L.) Kurz.
80. HỌ CỦ RỐI LEEACEAE
481 Củ rối bằng (gối hạc) Leea aequata L.
81. HỌ MÃ TIỀN LOGANIACEAE
482 Trai Fagraea fragrans Roxb.
483 Trai tích lan Fagraea ceilanica Thunb.
484 Mã tiền (Củ chi) Strychnos angustiflora Benth.
82. HỌ BẰNG LĂNG LYTHRACEAE
485 Tử vi Lagerstroemia indica L.
486 Bằng lăng tiên Lagerstroemia reginae Roxb.
487 Bằng lăng long Lagerstroemia tomentosa Presl
488 Bằng lăng ổi Lagerstroemia calyculata Kurz.
489 Bằng lăngnhẵn Lagerstroemia gagnepainii Furt. &Mont.
490 Bằng lăng năm mảnh Lagerstromia quinquevalvis Koehne.
491 Bằng lăng trứng (Xoan) Lagerstromia ovalifolia Teijsm. & Binn.
492 Bằng lăng vàng Lagerstromia loudonii Teijsm & Binn
493 Bằng lăng nhiều hoa Lagerstromia floribunda Jack.
494 Bằng lăng dị dực (Côn Sơn) Lagerstromia anisoptera Koehne.
495 Bằng lăng nước Lagerstromia speciosa (L.) Pers.
496 Bàng phi Pemphis acidula J.R & G. Forst
83. HỌ BÔNG MALVACEAE
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 41
41
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
497 Bụp vang (Bụp tóc) Abelmoschus crinitus Wall.
498 Cối xay Abutilon indicum (L.) Sweet
499 Bụp lá to Hibicus macrophyllus Roxb ex Hornem
500 Bụp xước (Xương chua) Hibicus surattensis L.
501 Tra làm chèo Hibicus tiliaceus L.
502 Bái nhọn (Bái chổi) Sida acuta Burm.f.
503 Ké hoa vàng Sida rhombifolia L.
504 Ké đồng tiền Sida cordifoliaL.
505 Tra lâm vồ Thespenia polulnea (L.) Solan. ex Corres.
506 Ké hoa đào Urena lobata L.
84. HỌ MUA MELASTOMATACEAE
507 Bo Blastus borneensis Cogn. var. borneesis
508 Bo rừng Blastus borneensis var. ebehardtii (Guill.) C. Hans.
509 Mua lông (Muôi Sài Gòn) Melastoma saigonense (Kuntze.) Merr.
510 Mua bà Melastoma sangulneum Sims.
511 Mua trắng Melastoma septemnervium (Lour.) Merr.
512 Mua tơ Melastoma setigerumKorth
513 Sầm núi Memecylon scutellatum (Lour.) Naud.
514 Sầm bụi Memecylon fruticosum King
515 Sầm Chevalier Memecylon chevalieri Guill.
516 Sầm nhọn Memecylon acuminatum Sm. in Rees var. tenuis Guill.
517 Sầm Harmand Memecylon harmandii Guill
518 Sầm râm Memecylon ligustrinum Champ. ex B. & H.
519 Sầm láng Memecylon lilacinum Zoll & Morr
520 Sầm tán Memecylon umbellatum Burm. f.
521 Sầm bù Memecylon edule Roxb.
522 Sầm lam Memecylon caeruleum Jack.
523 Sầm hoa khít Memecylon confertiflorum Merr.
524 Mua tép (Muôi an bích) Melastoma osbeckoides Guill..
525 Sơn linh Harmand Sonerila harmandii Guill.
85. HỌ XOAN MELIACEAE
526 Gội giống nhãn Aglaia euphoroides Pierre.
527 Gội Duyên Hải Aglaia littoralis Miq.
528 Ngâu Biên Hoà Aglaia hoaensis Pierre.
529 Ngâu Roxburgh Aglatia elaeagnoidea (A. Juss) Benth.
530 Ngâu nhót A.elaeagnoidea (A. Juss.)Berth.
531 Gội nếp (Gội núi) Amoora giganteaPierre.
532 Gội ít hột Aglaia oligosperma (Pierre.) Pell
533 Gội Côn Sơn Aglaia poulocondorensis Pell
534 Gội nước Aphanamixis polystachya (Wall) J.N. Parker.
535 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss
536 Chua khế Chukrasia sp.
537 Cà muối (Dọc khế ) Cipadessa baccifera (Roth.) Miq.
538 Huỳnh đàn (Chặc khế) Dysoxylum loureirii Pierre.
539 Huỳnh đàn gân đỏ Dysoxylum rubrocostatum Pierre.
540 Huỳnh đàn Nam bộ Dysoxylum cyrtophyllumMiq.
541 Huỳnh đàn Poilane Dysoxylum poilanei Pell.
542 Huỳnh đàn 2 tuyến Dysoxylum binectariferum Hook.f.
543 Xoan Melia azedarach L.
544 Xà cừ Khaya senegalensis juss.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 42
42
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
545 Sấu tía Sandoricum koetjape (Burm.f.) Merr.
546 Xú ổi đơn Turraea pubescens Hellen
547 Lòng tong Walsura robusta Roxb.
548 Xương cá nhỏ Xylocarpus moluccensis (Lamk.) Roem.
86. HỌ DÂY MỐI MENISPERMACEAE
549 Bình vôi Stephania rotunda Lour
550 Bình vôi tàu Stephania sinaca Diels
551 Dây mối Stephania japonica (Thunb) Miers. var. discolor (Bl.)
Forman.
552 Dây xanh (Dây Kí ninh) Tinospora crispa (L.) Hook.f. & Th.
87. HỌ DÂU TẰM MORACEAE
553 Mít chua Artocarpus borneensis Merr. subsp. griffithii (Kurz) Jarr.
554 Mít nài (Da xốp) Artocarpus rigida subsp. asperulus (Gagn.) Jarr.
555 Mít rừng Artocarpus chaplasha Roxb.
556 Chay Artocarpus lakoocha Roxb.
557 Chay mít Artocarpus gomezianus Wall.
558 Đa tiá (Sung rất cao) Ficus altissima Bl.
559 Vả Ficus auriculataL.
560 Sung song Ficus costata Ait.
561 Sung lá tim Ficus cardiophylla Merr.
562 Sung xoài Ficus depressa Bl.
563 Sung cam Ficus aurantiaca Griff.
564 Da cọng ngắn Ficus curtipes Corner.
565 Si(Xanh) Ficus benjamina L.
566 Vú bò Ficus heterophylla L.f. var. heterophylla.
567 Ngái vàng Ficus fulva Reinw. ex Bl.
568 Ngái phún Ficus hirta Vahl var. hirta
569 Ngái nhẵn Ficus hirta var. imberbis Gagn
570 Ngái khỉ Ficus hirta var. roxburghii (Miq.) King.
571 Sung đất Ficus hispida var. badiostrigosa Corner.
572 Gừa Ficus microcarpa L.f.
573 Sung khúc khuỷu Ficus sinuata Thunb.
574 Sung Ficus hispida L.f. var. hispida
575 Đề Ficus religiosa L.
576 Đề lâm vồ(Da mít) Ficus rumphii Bl.
577 Sung thích – đá Ficus saxophila Bl.
578 Sung đầu tên Ficus sagitta Vahl var. sagitta
579 Đa ba gân (Sung bộng) Ficus septica Burm.f. var. fistulosa (Bl.)
580 Rù rì bãi Ficus subpyriformis Hook. & Arn.
581 Sộp Ficus superba var. japonica Miq.
582 Sung bù nu Ficus tjakela Burm.f.
583 Sung trổ (Đa rừng) Ficus variegata Bl. var. variegata
584 Sung xanh Ficus virens Ait
585 Dâu tằm MorusalbaL.
586 Rum thơm Poikilospermum suaveolens (Bl.) Merr.
587 Duối nhám Streblus asper Lour.
588 Duối ô rô (Ô rô núi) Streblus ilicifolia (Kurz.) Corn.
88. HỌ MÁU CHÓ MYRISTICACEAE
589 Săng máu hạch nhân Horsfieldia amygdaline (Wall.) Warb.
590 Máu chó cầu Knema globularia (Lamk.) Warb.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 43
43
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
591 Máu chó thanh Knema elegans Warb.
592 Máu chó Bắc Bộ Knema tonkinensis (Warb.) de Wilde.
593 Máu chó trái dày Knema pachycarpa de Wilde
594 Máu chó Knema cinerea Warb.
595 Máu chó Pierre Knema pierrei Warb.
596 Máu chó Petelot Knema petelotii Merr.
597 Máu chó vảy nhỏ Knema squamulosa deWilde.
598 Đậu khấu Côn Sơn Myristica guatterifolia A. DC.
89. HỌ CƠM NGUỘI MYRSINACEAE
599 Trá, cát Aegyceras corniculata (L.) Blanco
600 Ca bua ( Cơm nguội) Ardisia amherstiana A. DC.
601 Cơm nguội mốc Ardisia glaucaPit.
602 Cơm nguội tháp Ardisia humilis Vahl.
603 Cơm nguội cứng Ardisia rigida Kurz
604 Cơm nguội thắm Ardisia incarnataPit.
605 Cơm nguội lá trang Ardisia ixoraefoliaPit.
606 Cơm nguội cọng Ardisia pseudopedunculosa Pit.
607 Rè ngút Embelia ribes Burm. f
608 Đơn núi Maesa montana A. DC.
609 Xay Nam bộ Rapanea cochinchinensis Mez.
90. HỌSIM MYRTACEAE
610 Trâm móc (Trâm lá đen) Cleistocalyx nigrans (Gagn.) Merr. & Perry.
611 Trâm nắp vối Cleistocalyx nervosum DC.
612 Thập tử hoa nhỏ Decaspermum parviflorum (Lam) J. Scott
613 Khuynh diệp đỏ Eucalyptus camaldulensis Dehnhart
614 Khuynh diệp cầu Eucalyptus globuluslabill
615 Tràm Melaleuca cajeputi Powel.
616 Ổi Psidium guiava L.
617 Hồng sim Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.
618 Tiểu sim Rhodammnia dumetorum (Poir.) Merr.
619 Mận Syzygium semarangense (Bl.)Merr& Perry
620 Trâm đẽo Syzygium vimineumWall.
621 Trâm Ba vì Syzygium baviensis (Gagn.) Merr. & Perry.
622 Trâm mốc (Trâm sắn) Syzygium cumini (L.) Druce.
623 Trâm trắng Syzygium chanlos (Gagn.) Merr. & Perry.
624 Trâm Lào Syzygium laoensis (Gagn.) Merr. & Perry.
625 Bồ đào Syzygium jambos (L.) Alston.
626 Trâm vỏ đỏ(Tích lan) Syzygium zeylanicum (L.) DC.
627 Trâm hoa tròn Syzygium sphaeranthum (Gagn.) Merr & Perry.
628 Trâm Wight Syzygiumwightianum W. & Arn.
629 Trâm ba vỏ Syzygium lineatum (Bl.) Merr. & perry
630 Trâm rim Syzygium tramnion (Gagn.) Merr. & Perry.
631 Trâm doi Syzygium javanica var. ternifolia
632 Trâm sẻ Syzygium cinereum (Kurz) Chanlar.
633 Trâm thơm Syzygium odoratum (Lour.) DC.
91. HỌ CHÙM NGÂY MORINGACEAE
634 Chùm ngây Moringa oleifera Lamk.
92. HỌ KIM ĐỒNG MALPICHIACEAE
635 Dùi đục sáng Hiptage lucida Piere.
636 Dùi đục sao Hiptage stellulifera J. Ar.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 44
44
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
637 Nanh heo Hiptage corymbifera J. Ar. var. corymbifera
93. HỌ CẨM NHUNG CARYOPHYLLACEAE
638 Sài hồ Nam (Đa quả cái) Polycarpaea arenaria (Lour.) Gagn.
94. HỌ SEN NELUMBONACEAE
639 Sen Nelumbo nucifera Gaertn.
95. HỌ SÚNG NYMPHEACEAE
640 Súng đỏ Nymphaea rubra Roxb. Ex Salisb.
96. HỌ TRƯ LUNG NEPENTHACEAE
641 Bình nước kỳ quan Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce
642 Bình nước trung bộ Nepenthes annamensis Macfarl
97. HỌ BÔNG PHẤN NYCTAGINACEAE
643 Bông giấy Bougainvillea brasiliensis Rauesch.
644 Nam sâm Boerhavia diffusa L.
645 Bông phấn Mirabilis jalapa L.
646 Bì sơn nhọn (Lá vàng) Pisonia aculeata L.
98 . HỌ MAI OCHNACEAE
647 Huỳnh mai (Mai vàng) Ochna integerrima (Lour.) Merr.
99. HỌ DƯƠNG ĐẦU OLACACEAE
648 Cà mơn Anacolosa clarkii Pierre.
100. HỌ LÀI OLEACEAE
649 Lài dây Jasminum funale Dane.
650 Lài dung Jasminum undulatum Ker-Gawl
651 Vằng Jasminum nervosum Lour.
652 Tráng Cam bot Linociera cambodiana Hance.
653 Tráng phát hoa ngắn Linociera brachythyrsa Merr.
654 Sáng đá Linociera sangdaGagn.
655 Tráng Thorel Linociera thorelii Gagn.
656 Tráng Côn Sơn Linociera condorensis Gagn.
657 Ô liu nhánh Olea brachiata (Lour.) Merr.
101. HỌ RAU MƯƠNG ONAGRACEAE
658 Rau mương đứng (Ớt mộng) Ludwidgia octovalvis (Jacq.) Raven ssp. octovalvis
659 Rau dừa nước Ludwidgia adscendens (L.) Hara.
102. HỌ LÂN VĨ OPILIACEAE
660 Rau ngót rừng (Rau sắng) Melientha suavis Pierre.
661 Lân vĩ rừng Lepionurus silvestris Bl.
103. CHUA ME ĐẤT OXALIDACEAE
662 Khế Averrhoa carambola L.
663 Sinh diệp mắc cỡ Biophytum sensitivum (Lour.) DC
104. HỌCHANH ỐC PANDACEAE
664 Chẩn (Chanh ốc) Microdesmis casearifolia L. in Hook.
105. HỌ LẠC TIÊN PASSIFLORACEAE
665 Thư diệp dị diệp Adenia heterophylla (Bl.) Koord. subsp. heterophylla
666 Lạctiên(Nhãn lồng) Passiflora foetida L.
106. HỌ TIÊU PIPERACEAE
667 Càng cua Harmand Peperomia harmandii DC.
668 Càng cua Peperomia pellucida Kurth.
669 Tiêu trên đá Piper saxicola C.DC
670 Hàm ếch rừng Piper bonii C.DC
671 Tiêu Piper nigrum L.
107. HỌ HẮC CHÂU PITTOSPORACEAE
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 45
45
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
672 Hắc châu sét (Khuy áo) Pittosporum ferrugineum Ait.
108. HỌ RAU SAM PORTULACACEAE
673 Hoa mười giờ (Lệ nhị) Portulaca pilosa L. subsp. grandiflora (Hook) Gees.
674 Rau sam Portulaca oleracea L.
675 Sam lông Portulaca pilosa subsp. pilosa
676 Sam đất Talium patens (L.) Willd.
109. HỌ RAU RĂM POLYGONACEAE
677 Nghể râu Polygonum barbatum L.
110. HỌ LỰU PUNICACEAE
678 Lựu Punica granatum L.
111. HỌ MAO CẤN RANUNCULACEAE
679 Dây ông lão Clematis smilacifolia Wall.
112. HỌ TÁO RHAMNACEAE
680 Rút rể Berchemia loureiriana Lec.
681 Núc áo, Kheo Colubrina asiatica (L.) Brogn
682 Táo rừng Zizyphus oenoplia (L.) Mill.
683 Táo ta Zizyphus mauritiana Lamk.
113. HỌ ĐƯỚC VẸT RHIZOPHORACEAE
684 Xăng mã chẻ(Trúc tiết) Carallia brachiata (Lour.) Merr.
685 Vẹt dù Bruguiera gymnorrhiza (L.) Lamk.
686 Vẹt trụ (Vẹt khang) Bruguiera cylindrica (L.)Bl.
687 Vẹt diã Kandelia candel (L.) Druce
688 Đước xanh Rhizophora mucronata Poir. In Lamk.
689 Đước đôi Rhizophora apiculata Bl.
114. HỌ HOA HỒNG ROSACEAE
690 Sơn trà Ấn Eriobotrya bengalensis (Roxb.) Hook.f
691 Cám Parinari annamensis Hance.
692 Vàng nương Java Prunus javanica (Jeysm & Binm) Miq.
693 Hoa hồng (Hường) Rosa chinensis Jacp.
694 Mâm sôi (Dum ngấy) Robus alceaefolius Poiret
115. HỌ CÀ PHÊ RUBIACEAE
695 Thủ viên Adina pilulifera (Lam.) Franch &Drake
696 Găng Nam bộ Aidia cochinchinensis Lour.
697 Găngrăng nhọn Aidia oxyodonta (Drake.) Yamazaki
698 Găng bọc (Găng Nam bộ) Canthium cochinchinensis Pierre. ex Pit.
699 Găng gai Canthium horridum Bl.
700 Xương cá Canthium dicoccum Gaertn var. rostratum Thw. ex. Pit.
701 Mơ lông Daederia clida L.
702 Hung rô Ấn Damacanthus indicus Gaertn.
703 Màn màn Ren Dentella repens (L.). R & G. Forst.
704 Gạt bao Gartnera vaginans (DC.) Merr. subsp. junghuhniana
(Miq) van Beusekom.
705 Dành dành Gardenia angusta (L.)Merr.
706 Dành dành Trung bộ Gardenia annamensis Pit.
707 Dành dành Angkor Gardenia angkorensis Pit.
708 Rau má núi (Địa hảo bò) Geophila repens (L.) Johnst.
709 Lâm bồng Guettarda spesiosaL.
710 An điền Chere Hedyotis chereevensis(Pit.) Fukuoka.
711 An điền nhiều chụm Hedyotis multiglomerulata (Pit.) Phamhoang n. Comb.
712 An điền lá xoan Hedyotis ovatifolia Cav.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 46
46
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
713 An điền cỏ Hedyotis herbacea L.
714 An điền lông (Áo) Hedyotis vestita R. Br. ex G. Don.
715 Sữa Hypobathrum racemosum (Roxb.) Kurz
716 Mạc võng Hymenodictyon orixense (Roxb.)Mabb.
717 Trang đỏ Ixora chinensis L.
718 Trang hường Ixora rosea Wall.
719 Trang trắng Ixora finlaysoniana Wall.
720 Trang Lào Ixora laotica Pit.
721 Trang vàng Ixora strica Roxb.
722 Trang Delpy Ixora delpyana Pierre ex. Pit.
723 Trang nhiều lá hoa Ixora umbellata Vahl var. multibracteata Corner.
724 Xú hương Côn Sơn (Cơm nắm) Lasianthus condorensis Pierre. ex Pit.
725 Xú hương ten đồng Lasianthus cupreus Pierre.
726 Xú hương Pierre Lasianthus pierrei Pit.
727 Xú hương Wallich Lasianthus wallichii Wight.
728 Nhàu nước Morinda persicaefolia Buch. Ham var. oblongifolia Pit.
729 Nhàu Nam Bộ Morinda cochinchinensis DC.
730 Nhàu Morinda citrifolia L. var. bracteata Hook.f.
731 Nhàu lá nhỏ Morinda parvifolia Bartl
732 Bướm Cam bôt Mussaenda cambodiana Pierre.
733 Bướm bạc Thorel Mussaenda thorelii Pit.
734 Bướm bạc lá Mussaenda frondosa L.
735 Gáo tròn Haldina cordifolia (Roxb.) Ridsd.
736 Gáo vàng Nauclea orientalis (L.) L.
737 Gáo trắng (Cà tôm) Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser.
738 Găng gai cong Oxyceros horridus Lour.
739 Găng hai gai Oxyceros bispinosus (Griff.) Tirv.
740 Xà căn Côn Sơn Ophiorrhiza harrisiana var. condorensis Pit.
741 Xà căn long Ophiorrhiza trichocarpa Bl.
742 Đọt sành đen Pavetta indica var. nigrescens Pierre. ex Pit.
743 Đọt sành Côn Sơn Pavetta condorensis Brem.
744 Đọt sành Cam bốt Pavetta cambodiensis Brem.
745 Lấu tuyến Psychotria adenophylla Wall.
746 Lấu xoan Psychotria ovoidea (Pierre ex. Pit) Phamh.
747 Lấu mang đầu Psychotria cephalophora Merr.
748 Lấu nhàu Psychotria morindoides Hutch.
749 Lấu Psychotria sarmentosa var. membranacea (Pit)
Phamhoang
750 Lấuđỏ Psychotria rubra (Lour.) Poit.
751 Lấu Côn Sơn Psychotria condorensis Piere ex Pit.
752 Găng gai (Găng trâu) Randia spinosa (L.f.) Poiret
753 Găng trắng Randia dasycarpa (Kurz.)Bakh.f.
754 Găng long Randia fasciculata var. velutina Pierre.
755 Găng cao Rothmannia eucodon (K.Schum.) Brem.
756 Hoại hương 3 lá Saprosma ternatum Hook.f. var. glabrum Pierre ex Pit.
757 Côi Scyphiphora hydrophyllacea Gaertn.f.
758 Trèn đầu Tarenna capitata Pierre. ex Pit.
759 Trèn Trung bộ Tarenna annamensis Pit.
760 Trèn 2 hột Tarenna disperma (Hook.f.) Pit.
761 Vuốt chua (cẩm lăng) Uncaria acida (Hunt.) Roxb.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 47
47
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
762 Chà hươu (Hoắc quang) Wendlandia paniculata (Roxb.) DC.
116. HỌCAMQUÝT RUTACEAE
763 Bí bái (Bưởi bung) Acronychia pedunculata (L.) Miq.
764 Chanh rừng Atalantia citroides Pierre ex Guill..
765 Chanh ta Citrus aurantifolia (Christm & Panz.) Sw.
766 Bưởi Citrus grandis (L.) Osb. var. grandis
767 Cam Citrus sinensis (L.) Osb.
768 Mơ dây (Hồng bì dại) Clausena dimidinta Tanaka
769 Dâu gia xoan, Giối lõm Clausena excavata Burn.f.
770 Ba chạc (Dấu dầu ba lá) Euodia lepta (Spreng.) Merr.
771 Dây trung trang Feroniella pubescens (Wall.) Tan
772 Cơm rượu Glycosmis pentaphylla (Retz.) DC.
773 Cơm rượu xoan Glycosmis ovoidea Pierre.
774 Đa tử biển Limnocitrus littorale (Miq.) SW.
775 Nguyệt quới, Chùm hôi trắng Murraya koenigii (L.) Spreng.
776 Ớt rừng (Mắt trâu cong) Micromelum minitum (Forst.) W.f. A.
777 Gai xanh Sverinia monophylla (L.) Tanaka
778 Truống (Hoàng mộc hôi) Xanthoxylum rhetsa DC.
117. HỌ BỒ HÒN SAPINDACEAE
779 Ngoại mộc phún Allophylus hirsutus Radlk.
780 Ngoại mộc chùm Allophylus racemosus Radlk.
781 Trường Duyên Hải Arytera littoralis Bl.
782 Dây tầm phỏng Cardiospermum halicacabum L.
783 Nhãn mã lai Dimocarpus longan subsp. malesianus Leenh.
784 Nhãn tà (Nhãn dại) Dimocarpus longan subsp. longan var. obtusus (Pierre.)
Leenh.
785 Nhãn dâu (Trường nhãn) Dimocarpus longan subsp. longan var. longepetiolulatus
Leenh.
786 Gùi da có cánh Guioa pleuropteris (Bl.) Radlk
787 Hoạt bì Harpullia arborea (Blco.) Radlk.
788 Nhãn dê Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh
789 Trường kẹn (Nây Sunda) Mischocarpus sundaicus Bl.
790 Nây Poilane Mischocarpus poilanei Gagn.
791 Chôm chôm mật Nephelium melliferum Gagn.
792 Chôm chôm trắng Nephelium hypoleucum Kurz.
793 Truờng không lông Xerospermum glabrum Pierre.
794 Trường Xerospermum noronhianum (Bl.) Bl.
118. HỌ SẾN SAPOTACEAE
795 Vú sữa Chrysophyllum cainito L.
796 Săng sáp Donella lanceolata (Bl.) Aubr.
797 Găng néo Manilkara hexandra (Roxb.)Dub.
798 Sến nhiều hoa Madhuca floribunda (Dub.) H.J.Lam
799 Sến sp Madhuca sp.
800 Nhãn Clemen Planchonella clemensii (Lec.) van Royen
801 Mailai Boni Sinosideroxylon bonii Aubr
802 Ma dương (Găng gai) Xantolis maritima (Pierre.) vanRoyen.
119. HỌ TRƯỜNG SƠN SAXIFRAGACEAE
803 Ýthiếp lá to Itea macrophylla Wall.
120. HỌ GIẤP CÁ SAURURACEAE
804 Giấp cá Houttuynia cordata Thunb.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 48
48
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
121. HỌ HOA MÕM CHÓ SCROPHULARIACEAE
805 Tuyến hương lá to Adenosma bracteosa Bon.
806 Om tàu Limnophila chinensis (Osb.) Merr.
807 Quế dất Limnophila rugosa (Roth.) Merr.
808 Húng dũi đất (Lữ đằng cấn) Lindernia crustacea (L.) F. Muell.
809 Cam thảo nam Scoparia dulcis L.
810 Tô liên Thorel Torenia thorelii Bon.
811 Tô liên á Torenia asiatica L.
122. HỌ THANH THẤT SIMAROUBACEAE
812 Càng hom lá nguyên Ailanthus integrifolia Lamk.
813 Thanh thất (Bút) Ailanthus triphysa (Dennst.) Alst.
814 Bá bệnh Eurycoma longifolia Jack. subsp. longifolia
815 Dây hải sơn (Đa đa) Harrisonia perforata (Bl.) Merr.
816 Thằn lằn Quassia amara L.
123. HỌ CÀ SOLANACEAE
817 Ớt Capsicum frutescens L.
818 Thù lu cạnh Physalis angulata L.
819 Thù lù nhỏ Physalis minima L.
820 Thù lu đực Solanum americanum Mill.
821 Cà hoang (Cà gai) Solanum incanum L.
124. HỌ BẦN SONNERATIACEAE
822 Bần trắng Sonneratia alba J.E.Smith.
823 Bần trứng Sonneratia ovata Bak.
125. HỌ TRÔM STERCULIACEAE
824 Dó hẹp (Ổ kén) Helicteres angustifolia L.
825 Dó tròn (Thao kén đỏ) Helicteres isora L.
826 Cui Heritiera littoralis Dryand
827 Lòng mán lá đa dạng (Xẻ) Pterospermum diversifolium Bl.
828 Lòng mang mũi Pterospermum mucronatum Tard.
829 Lòng mán Pierre Pterospermum pierrei Hance.
830 Lòng mán hoa to Pterospermum grandiflorum Craib.
831 Trôm hôi Sterculia foetida L.
832 Trôm thon Sterculia lanceolata Cav.
833 Bãi cành Sterculia populifolia Roxb.
834 Trôm bò Sterculia radicans Gagn
835 Bảy thừa nuốm quay Sterculia stigmarota Pierre.
836 Bảy thừa sét Sterculia rubiginosa Vent.
126. HỌ DUNG SYMPLOCACEAE
837 Dung sáng (Dung lá bóng ) Symplocos lucida (Thumb.) S. & Z
838 Dung lá dài Symplocos longifolia Fletcher.
839 Dungchùm (Dung giấy) Symplocos racemosa Roxb.
840 Dung Bà na Symplocos banaensis Guill.
127. HỌ CHÈ THEACEAE
841 Súm nguyên vẹn Adinandra integerrima T.And.
842 Trà hoađuôi Camellia caudata Wall.
843 Trà lông Camellia pubicosta Merr.
844 Trà Yersin Camellia yersinii A.Chev
845 Linh mùn Eurya turfosa Gagn.
846 Chơn trà Nhật linh Eurya japonica Thumb.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 49
49
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
847 Săng sóc nguyên Schima wallichii (DC) Korth. subsp. noronhae (Bl.)
Bloemb.
848 Giang núi Ternstroemia japonica Thumb.
128. HỌ TRẦM HƯƠNG THYMELEACEAE
949 Trầm hương, Dó Aquilaria crassna Pierre. ex lec.
950 Dó miết xoan Wikstroemia androsaemifolia Decaisne
129. HỌ ĐAY TILIACEAE
851 Lo bo Brownlowia denysiana Pierre.
852 Bang Brownlowia tabularis Pierre.
853 Cò ke Á châu Grewia asiatica L.
854 Cò ke lông Grewia hirsuta Vahl.
855 Cò ke Grewia tomentosa Roxb. ex. DC
856 Gai đầu Triumfetta gradidens Hance
857 Gai đầu hình thoi Triumfetta bartramia L.
130. HỌ DU ULMACEAE
858 Ma trá (Sấu Phi) Celtis philippense Blco. var. philippense
859 Ngát trơn (Ba côi) Aphananthecus pidata (Bl.) Pl. in DC.
860 Hu đay (Trần mai đông ) Trema orientalis (L.) Bl.
861 Hu đay cần Trema cannabina Lour.
862 Du lá thon Ulmus lanceaefolia Roxb et Wall.
131. HỌ CÂY NGỨA URTICACEAE
863 Chèo bẻo đen Villebrunea boniana Gagn. in Lec.
864 Gai lá lệch Elatostema balansae Gagn
865 Phù lệ Nam bộ Pellionia cochinchinensis Gagn.
132. HỌ CỎ ROI NGỰA VERBENACEAE
866 Mấm đen Avicennia officinalis L.
867 Mấm Avicennia marina var. rumphiana (Hallf.)
868 Mấm trắng Avicennia alba Bl.
869 Tu hú (Tử châu Perry) Callicarpa candicans var. perryana Dop.
870 Tử châu lá dài Callicarpa longifolia Lam.
871 Tử châu Poilance Callicarpa poilanei Dop.
872 Mò đỏ(Ngọc nữ đỏ ) Clerodendrum paniculatum L.
873 Ngọc nữ Nam Bộ Clerodendrum cohcinchinensis P.Dop.
874 Ngọc nữ treo Clerodendrum nutans Jack.
875 Ngọc nữGodefroy (Mò thưa) Clerodendrum godefroyi O.Ktze.
876 Ngọc nữ Harmand (Mò đỏ) Clerodendrum harmandianum P.Dop
877 Ngọc nữ Clerodendrum thomsonae Balf.f.
878 Ngọc nữ lá chân vịt Clerodendrum palmatilobatum P.Dop.
879 Ngọc nữ thơm (Mò trắng) Clerodendrum chinense (Osb) Mabb. multiplex (Sw.)
Mold.
880 Bạch đồng nam Clerodendrum petasites (Lour.) Morre.
881 Mò nữ Lanessan Clerodendrum lanessanii P. Dop
882 Ngọc nữ biển Clerodendrum inerme (L.) Gaertn.
883 Thơm ổi Lantana camara L.
884 Cách trở vàng Premna flavescens Ham in Wall
885 Vọng cách Premna serratifolia L.
886 Cách thơm Premna odorata Blco.
887 Cách biển Premna corymbosa (Brurm.f.) Roth.
888 Bội tinh ngũ hùng Sphenodesma pentandra Jack.
889 Bội tinh Griffith Sphenodesma griffithiana Wight
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 50
50
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
890 Hải tiên (Đuôi chuột) Stachytarpheta jamaicensis (L.) Vahl.
891 Tếch Tectona grandis L.f.
892 Ba gạt Vitex canescens Kurz.
893 Từ bi 3 lá (Mà) Vitex trifolia var. subtriseeta (O. Kteze) Mold
894 Bình linh đá Vitex pierreana P.Dop
895 Nàng (Bình linh lông) Vitex pinnata L.
896 Ngũ trảo có răng Vitex negundo var. cannabifolia Hand.-Mazz.
897 Bình linh xoan Vitex rotundifolia L.
898 Bình linh lục lạc Vitex sumatrana var. urceolata King & Gamble.
899 Bình linh (Mắt cáo) Vitex tripinnata (Lour.) Merr.
900 Bình linh cánh Vitex pinnata var. ptilota (Dop). Phamhoang
901 Từ bi biển Vitex trifolia L. var. trifolia
133. HỌ HOA TÍM VIOLACEAE
902 Quần diệp rắn Rinorea asguifera (Lour.) O.Ktze.
903 A ban bò cạp Rinorea scorpioidea (Boiss.) Gagn.
134. HỌ NHO VITACEAE
904 Nho cứng (Hổ nho nhện) Ampelocissus arachnoidea Pl. in DC.
905 Nho trâu Ampelocissus barbata Pl.
906 Vác dây Cayratia trifolia (L.) Domino
907 Hồ đằng (Dây nối) Cissus adnata Roxb.
908 Hồ đằng bò Cissus repens Lamk.
909 Hồ đằng Trung Bộ Cissus annamica Gagn.
910 Hồ đằng Evrard Cissus evrardii Gagn.
911 Tứ thư cọng mập Tetrastigma crassipes Planch.
912 Tứ thư xấu (Nho 5 lá) Tetrastigma strumarium Gagn.
913 Dây tứ thư Tetrastigma sp.
914 Tứ thư trên đá Tetrastigma rupestre Pl.
135. HỌ SĂNG ỚT XANTHOPHYLACEAE
915 Săng ớt Xanthophyllum colubrinum Gagn.
136. HỌ HOÀNG ĐẦU XYRIDACEAE
916 Cỏ vàng(Hoàng đầu dẹp) Xyris complanata R.Br.
B. LỚP MỘT LÁ MẦM LILIOPSIDA
137. HỌ A GAO AGAVACEAE
917 Thùa (A gao Mỹ) Agave americana L.
918 Phất dủ to Dracaena deremensis Engl. var. waneckii Hort
919 Phất dủ mảnh (Hồng sâm) Dracaena gracilis Wall.
920 Nanh heo Sansevieria cylindrica Bojer.
921 Lưỡi cọp Sansevieria trifasciata Praik. var. trifasciata
138. HỌ LAN HUỆ AMARYLLIDACEAE
922 Cổ mốc Curculigo capitulata (Lour) O.Ktzr.
139. HỌ RÁY ( MÔN ) ARACEAE
923 Môn đốm Caladium bicolor (Ait.) Vent.
924 Thượng cán to Epipremnum giganteum Schott.
925 Môn tía Homalomena pendula (Bl.) Hook.f.
926 Thiên niên kiện Homalonena occulta (Lour.) Schott.
927 Tràng phao dây (Ráy leo) Pothos scandens L.
928 Cơm lệnh (Ráy) Pothos cachcartii Scott.
929 Ray rừng Scindapsus anamicus Gagn.
930 Ráy dây lá lớn Scindapsus officinalis (Roxb.) Scholt
931 Cư chóc (Bán hạ rẻ) Typhonium blumei Nich & Sivad
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 51
51
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
140. HỌ CAU DỪA ARECACEAE
932 Cau Areca catechu L.
933 Cau rừng (Cau tam hùng) Areca triandra Roxb.
934 Thốt nốt Borassus flabellifer L.
935 Mây thuấn Calamus pseudoscutellaris Conr.
936 Mây Balansa Calamus balanseanus Becc.
937 Mây dẻo (Mây cát) Calamus viminalis Willd.
938 Mây bốn ngón Calamus tetradactylus Hance
939 Mây Poilane Calamus poilanei Conr.
940 Mây tàu Calamus palustris Griff. var. cochinchinensis Becc.
941 Mây rút Daemonorops pierreanus Becc.
942 Mật cật gai Licuala spinosa Wurmb.
943 Mây rúp Myrialepis paradosa (Kurz.) J. Dransf.
944 Đùng đình Caryota mitis Lour.
945 Móc (Đùng đình ngứa) Caryota urens L.
946 Dừa Cocos nucifera L.
947 Dừa nước Nypa fruticans Wurmb.
948 Song châu đuôi Didymosperma caudatum Wendl. & Drude.
949 Ra lầy Licuala paludosa Griff.
950 Kè Tàu Livistona chinensis (Jacq.) R. Br ex Mart
951 Kè đỏ (Kè Nam) Livistona saribus (Lour.) Merr. ex Chev.
952 Nhum Oncosperma tigillaria (Jack.) Ridl.
953 Chà là biển Phoenix paludosa Roxb.
954 Mây trắng Plectocomia khasyana Griff.
141. HỌ CÀO CÀO BURMANNIACEAE
955 Cào cào vàng trắng Burmannia luteo-alba Gagn.
956 Cào cào lam Burmannia coelestis D. Don.
142. HỌ THÀI LÀI COMMELINACEAE
957 Lâm trai Hooker Amischolotype hookeri (Hassk.) Hara
958 Rau trai (Thài lài trắng) Commelina diffusa Burm.f.
959 Trai thường Commelina communis L.
960 Trai an Commelina bengalensis L.
961 Trai lông (Be trai lông ) Belosynapis ciliata (Bl.) Rao.
962 Bôn Hasskarl Pollia hasskarlii Rolla Rao
143. HỌ CÓI( LÁC ) CYPERACEAE
963 Bờm lông Bulbostylis puberula (Poir.) C.B.Cl.
964 Kiết rừng Carex drymophila Turcz
965 U du (Lác) Cyperus elatus L.
966 U du xanh đỏ Cyperus rubroviridis H. Cheremzon
967 Cỏ chao Cyperus difformis L.
968 Lác nước (Cói) Cyperus malaccensis Lam.
969 Củ rễ nâu Cyperus phaeorhizus K. Schum
970 Củ gấu ( Hương phụ) Cyperus rotundus L.
971 Củ gấu biển Cyperus radians Nees & Mey ex Nees.
972 Cú nhỏ Cyperus pumilus L.
973 Cú xạ Cyperus radians Nees & Mey. ex Nees
974 Lác dứa Mapania bancana (Kurz.) Koy.
975 Quăm (Mao thư dẹp) Fimbristylis complanata (Retz.) Link.
976 Quăm xanh (Mao thư tơ) Fimbristylis sericea (Poir.) R. Br
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 52
52
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
977 Cói bạc đầu Kyllinga nemoralis (J.R. & G. Forst) Dandy ex Hutch. &
Dandy
978 Bạc đầu hoa nột rưỡi Kyllinga sesquiflora Torr.
979 Hoàng thảo Scirpus fluviatilis (Torr.) Gray.
980 Hoàng thảo biển (Hến biển) Scirpus littoralis Schrab.
981 Cươngláng (Cỏ 3 cạnh) Scleria levis Retzius.
982 Cương Sumatra Scleria sumatrensis Retz.
983 Cương nạo Scleria radula Hance
984 Cỏ 3 cạnh bắc (Cương Bắc bộ) Scleria tokinensis CB. Cl.
144. HỌ CỦ MÀI DIOSCOREACEAE
985 Khoai dái Dioscorea bulbifera L.
986 Từ Craib Dioscorea craibiana Prain & Burk.
987 Củ mài (Hoài sơn) Dioscorea persimilis Prain & Burkill.
988 Từ lá quế Dioscorea laurifolia Wall.
989 Củ mài dại Dioscorea brevipetiolata Prain &Burk.
990 Từ lốt Dioscorea peperoides Prain & Burk.
991 Từ nghèo Dioscorea depauperata Prain & Burk.
992 Khoai chuột Dioscorea oryzetorum L.
993 Từ nhám Dioscorea tryphylla L. var. reticulata Prain & Burk.
145. HỌ CỎ DÙI TRỐNG ERIOCAULONACEAE
994 Dùi trống nhiễm Eriocaulon echinulatum Mart. In Wall.
146. HỌ MÂY NƯỚC FLAGELLARIACEAE
995 Mây nước Flagellaria indica L.
147. HỌ XÀ THẢO HEMODORACEAE
996 Cao cẳng Ophiopogon reptans Hook.f.
148. HỌ THUỶ THẢO HYDROCHARITACEAE
997 Mã đề nước (Ớt tiên) Ottelia alismoides (L.) Pers.
149 . HỌ LƯỠI ĐỒNG IRIDACEAE
998 Lưỡi đồng (Rẻ quạt) Belamcanda chinensis (L.) DC.
150 . HỌ BẠCH HUỆ (HÀNH) LILIACEAE
999 Thiên môn đăng Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.
1000 Lục thảo lan Chlorophytum orchidastrum Lindl
1001 Ngót ngoẻo Gloriosa superba L.
151 . HỌ CỦ DONG MARANTACEAE
1002 Lá dong Phrynium placentarium (Lour.) Merr.
1003 Lùm nước (Mai nước) Schumannianthus dichotomus Gagn (Benth. & Hook.)
Gagn.
152 . HỌ CHUỐI MUSACEAE
1004 Chối rừng (Chuối hoang) Musa acuminata Colla.
1005 Chuối Musa paradisiaca L.
153 . HỌ THỦY KIỀU NAIADACEAE
1006 Thủy kiều hòa bản Naias graminea Delile var. graminea
154. HỌ LAN ORCHIDACEAE
1007 Cầu diệp sói Bulophyllum rufinum Reichb. f.
1008 Lan bầu rượu Calanthe cardioglossa Schelecht in Fedde
1009 Lan kiếm lô hội Cymbidium aloifolium (L.) Sw.
1010 Tuyết mai (Thạch hộc) Dendrobium crumenatum SW.
1011 Lan luân trầm Eulophia nuda Lindl.
1012 Luân hoà bản Eulophia graminea Lindl.
1013 Hà biệnrăng Habenaria dentata (SW.) Schltr.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 53
53
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
1014 Lan kiến cò Hetaeria oblongifolia (Bl.) Bl.
1015 Lan lá gấm Luisia discolor (Ker. Graul.) Arich.
1016 Địa lan, Ai lan tám răng Malaxis octodentata Seidenf.
1017 Tục đoạn kết hợp Pholidota imbricata Roxb. ex Hook.f.
1018 Đuôi phượng Pholidota bracteata (D. Don.) Seidenf.
1019 Đa phướng Polystachya concreta (Jacq.) Garay & Sw.
1020 Lan lưỡi bò (Ngọc điểm) Rhynchostylis gigantea (Lindl.) Ridl.
1021 Lan huyết nhung dúng Renanthera coccinea Lour.
1022 Mao thiệt Trichoglottis seidenfadenii A.Ver.
1023 Mao thiệt tà Trichoglottis retusa Bl.
1024 Lan xương cá (Mao tử rít) Thrixspermum centipeda Lour.
155. HỌ DỨA GAI PANDANACEAE
1025 Dứa thơm Pandanus amaryllifolius Roxb.
1026 Dứa nuốm ngang Pandanus horizontalis St-John
1027 Dứa phạm hoàng Pandanus phamhoangii
1028 Dứa Việt Pandanus odoratissimus L.f. var. vietnamensis (St-John)
Stones.
1029 Dứa đuôi Pandanus urophyllus Hance.
1030 Dứa mũi Pandanus integriapicis
156. HỌ CỎ POACEAE
1031 Tre lộc ngộc Bambusa bambos (L.) Voss.
1032 Tre gai nhỏ Bambusa sp.
1033 Trúc Bambusa tuldoides Munro
1034 Trúc đen Phyllostachys nigra Munro
1035 Cỏ may Chrysopogon crevostii A. Cam.
1036 Cỏ chỉ Cynodon dactylon (L.) Pers. var. dactylon
1037 Cỏ may đông Chrysopogon orientalis (Desv.) A.Cam.
1038 Sả tía Cymbopogon pendulus (Steud.) Wats.
1039 Cỏ chân gà Dactyloctenium aegyptiacum (L.) Willd.
1040 Túc hình rìa Digitaria ciliaris (Retz.) Koel.
1041 Cỏ lồng mực (Bại thảo) Echinochloa crusgalli (L.) P. Beauv.
1042 Mần trầu Eleusine indica (L.) Gaertn.
1043 Tinh thảo long Eragrostis pilosa (L.) P. Beauv.
1044 Tinh thảo mỏng Eragrostis tenella (L.)P. Beauv. ex Roem & Sch
1045 Cỏ xuân thảo cát Eragrostis alopecuroides Bal.
1046 Cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) P. Beauv. var. major (Nees)
Hubb.
1047 Mảnh chùy Serotochloa urceolata (Roxb.) Judz.
1048 Mảnhhòa Leptochioa filiformis (Lam.) Beauv.
1049 Cỏ ống (Cỏ ngựa gà) Panicum repens L.
1050 Kê to Panicum maximum Jacq.
1051 Cỏ voi Panicum sarmentosum Roxb.
1052 Cỏ đuôi voi Pennisetum purpureum Schumach.
1053 Cỏ Mỹ Pennisetum polystachyon (L.) Schult.
1054 Sậy Phragmites vallatoria (L.) Veldk.
1055 Lồ ô Schizostachyum zollingeri Steud.
1056 Nứa Schizostachyum aciculare Gamble.
1057 Mía Saccharum officinarum L.
1058 Cỏ chông Spinifex littoreus (Burm.f.) Merr.
1059 Đuôi chồn vàng Setaria glauca (L.) P. Beauv.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 54
54
TT Tên Việt Nam Tên Khoa Học
1060 Lô nhọn Themeda arguens (L.) Hack.
157. HỌ LỤC BÌNH PONTEDERIACEAE
1061 Rau mác thon Monochoria hastata (L.) Solms.
1033 Luùc bỡnh Eichhornia crassipes Solcus
158. HỌ KIM CANG SMILACAEAE
1062 Kim cang Luzon Smilax luzonensis Presl
1063 Kim cang thùng nhỏ Smilax corbularia Kunth. supsp. corbularia
1064 Kim cang lá hoa Smilax bracteata Presl.
1065 Kim cang Timoa Smilax timorensis
159. HỌ BẠCH TINH TACCACEAE
1066 Nưa (Bạch tinh) Tacca leontopelaloides (L.) D.
1067 Nưa chân vịt Tacca palmata Bl.
160. HỌ GỪNG ZINGIBERACEAE
1068 Riềng sẹ lớn (Mè tré) Alpinia globosa (Lour.) Horaninov
1069 Riềng rừng Alpinia conchigera Griff.
1070 Riềng xiêm Alpinia siamensis K. Schum.
1071 Riềng đẹp Catimbium speciosum (Wendl.) Hollt.
1072 Chóc (Mía dò) Costus speciosus (Koening) Smith.
1073 Xe tròn (Lô 3 cầu) Globra globulifera Gagn.
1074 Lô ba hưởng Globra rosea Gagn.
1075 Thiền liền (Địa liền) Kaempferia galanga L.
1076 Tà liền chuông Stahlianthus campanulatus O.Ktze.
1077 Gừng Nam bộ Zingiber cochinchinensis Gagn.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 55
55
Phụ lục 2: Danh lục thú Côn Đảo
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
1. Họ Chuột chù Soricidae
1 Chuột chù Suncus murinus
II. BỘ NHIỀU RĂNG SCANDENTA
2. Họ Đồi Tupaiidae
2 Đồi Tupaia glis
III. BỘ DƠI CHIROPTERA
3. Họ Dơi quạ Pteropodidae
3 Dơi ngựa bé Pteropus hypomelanus
4 Dơi ngựa lớn P. vampyrus NT
5 Dơi ăn mật ong Macroglossus minimus
4. Họ Dơi lá mũi Rhinolophindae
6 Dơi lá sa đen Rhinolophus borneensis
7 Dơi mũi xám Hipposideros larvatus
8 Dơi mũi xinh H. bicolor
5. Họ Dơi ma Megadermatidae
9 Dơi ma Nam Megaderma spasma
IV. BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES
6. Họ Khỉ Cerocopithecidae
10 Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides VU
11 Khỉ đuôi dài Macaca fascicularis condorensis
V. BỘ ĂN THỊT CARNIVORA
7. Họ Cầy Viverridae
12 Cầy vòi đốm Paradoxurus hermaphroditus
13 Cầy hương Viverricula indica
VI. BỘ GUỐC CHẴN ARTIODACTYLA
8. Họ Lợn Suidae
14 Lợn rừng Sus scrofa
VII. BỘ GẶM NHẤM RODENTIA
9. Họ Sóc bay Pteromyidae
15 Sóc bay lông tai Belomys pearsonii DD
16 Sóc bay Côn Đảo Hylopetes lepidus DD
17 Sóc bay bé H. spadiceus
10. Họ Sóc cây Sciuridae
18 Sóc Mun Callosciurus finleysoni germanii
19 Sóc đen Côn đảo Ratufa bicolor condarensis NT
11. Họ chuột Muridae
20 Chuột mốc bé Berylmys berdmorei
21 Chuột cống rừng Rattus tanezumi germaini
22 Chuột nhà Rattus flavipectus
23 Chuột bukit Rattus bukit
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 56
56
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
24 Chuột cống Rattus norvegicus
VIII. BỘ THỎ LAGOMORPHA
12. Họ Thỏ Leporidae
25 Thỏ rừng Lepus nigricollis
IX. BỘ BÒ BIỂN SIRENIA
13. Họ Đu gông Dugonidae
26 Đu gong Dugong dugon VU
X. BỘ CÁ VOI CETACEA
14. Họ Cá voi Balaenopteridae
27 Cá voi xanh Balaenoptera musculus EN
15. Họ Cá heo Phocoenides
28 Cá voi đen Neophocaena phocaenoides VU
16. Họ Cá đen phin Denphinidae
29 Cá nược Orcaella brevirostris VU
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 57
57
Phụ lục 3: Danh lục chim Côn Đảo
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
I. BỘ HẢI ÂU PROCELLARIIFORMES
1. Họ Hải âu Procellariidae
1 Hải âu mặt trắng Calonectris leucomelas
II. BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES
2. Họ Chim điên Sulidae
2 Chim điên bụng trắng Sula leucogaster
III. BỘ HẠC CICONIIFORMES
3. Họ Diệc Ardeidae
3 Diệc xám Ardea cinerea
4 Diệc lửa Ardea purpurea
5 Cò ngàng lớn Egretta alba
6 Cò ngàng nhỡ Egretta intermedia
7 Cò trắng/Cò trắng nhỏ Egretta garzetta
8 Cò đen Egretta sacra
9 Cò ruồi/ Cò ma Bubulcus ibis
10 Cò bợ/Cò bợ Trung Quốc Ardeola bacchus
11 Cò lửa/Cò lùn hung Ixobrychus cinnamomeus
III. BỘ NGỖNG ANSERIFORMES
4. Họ Vịt Anatidae
12 Le nâu Dendrocygna javanica
IV. BỘ CẮT FALCONIFORMES
5. Họ Ó cá Pandionidae
13 Ó cá Pandion haliaetus
6. Họ Ưng Accipitridae
14 Diều trắng Elanus caeruleus
15 Diều hâu Milvus migrans (lineatus)
16 Diều lửa Haliastur indus
17 Diều ăn ong Pernis ptilorhynchus
18 Đại bàng biển bụng trắng Haliaeetus leucogaster
19 Diều hoa Miến Điện Spilornis cheela
20 Diều đầu trắng Circus spilonotus
7. Họ Cắt Falconidae
21 Cắt nhỏ bụng hung Microhierax caerulescens
22 Cắt lưng hung Falco tinnunculus
V. BỘ GÀ GALLIFORMES
8. Họ Trĩ Phasanidae
23 Gà rừng Gallus gallus
VI. BỘ SẾU GRUIFORMES
9. Họ Gà nước Rallidae
24 Cuốc ngực trắng Amaurornis phoenicurus
VII. BỘ RẼ HARADRIIFORMES
10. Họ Cà kheo Recurvirostridae
25 Cà kheo Himantopus himantopus
11. Họ Choi choi Charadriidae
26 Te cựa Vanellus duvaucelii
27 Choi choi xám Pluvialis squatarola
28 Choi choi nhỏ Charadrius dubius
29 Choi choi khoang cổ Charadrius alexandrius
30 Choi choi Mông Cổ Charadrius mongolus
31 Choi choi lưng hung Charadrius leschenaultii
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 58
58
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
32 Choắt nhỏ Actitis (Tringa) hypoleucos
33 Choắt lớn Tringa nebularia
34 Choắt chân màng bé Xenus (Tringa) cinereus
35 Rẽ giun Á châu Gallinago stenura
12. Họ Rẽ Scolopacidae
36 Choắt mỏ cong bé Numenius phaeopus
13. Họ Mòng bể LARIDAE
Phân họ Nhàn Sterninae
37 Nhàn hồng Sterna dougallii
38 Nhàn lưng đen Sterna anaethetus
39 Nhàn Xumatra Sterna sumatrana
40 Nhàn đầu xám Anous stolidus
41 Nhàn mào Sternabergii
VIII. BỘ BỒ CÂU COLUMBIFORMES
14. Họ Bồ câu Columbidae
42 Cu ngói Streptopelia tranquebarica
43 Cu gáy Streptopelia chinensis
44 Cu luồng Chalcophaps indica
45 Gầm ghì trắng Ducula bicolor
46 Gầm ghì lưng xanh Ducula aenea
47 Bồ câu nicoba Caloenas nicobarica NT
48 Gầm ghì lưng nâu Ducula badia
X. BỘ CU CU CUCULIFORMES
15. Họ Cu cu Cucuclidae
49 Khát nước Clamator coromandus
50 Tu hú Eudynamys scolopacea
51 Phướn, Coọc Rhopodytes tristis
52 Chèo chẹo nhỏ Cuculus fugax
XI. BỘ CÚ STRIGIFORMES
16. Họ Cú mèo Strigidae
53 Cú mèo khoang cổ Otus lempiji
XIII. BỘ YẾN APODIFORMES
17. Họ Yến Apodidae
54 Yến Hông xám (Yến sào) Collocalia francica
55 Yến hông trắng Apus pacificus
56 Yến cằm trắng Apus affinis
XV. BỘ SẢ CORACIIFORMES
18. Họ Bói cá Alcedinnidae
57 Bồng chanh Alcedo atthis
58 Sả đầu đen Halcyon pileata
XVII. BỘ SẺ PASSERIFORMES
19. Họ Đuôi cụt PITTIDAE
59 Đuôi cụt bụng đỏ Pitta nympha VU
Họ Nhạn HIRUNDINIDAE
60 Nhạn bụng trắng Hirundo rustica
61 Nhạn bụng xám Hirundo daurica
20. Họ Chìa vôi Motacillidae
62 Chìa vôi vàng Motacilla flava
63 Chim manh lớn Anthus novaeseelandae
21. Họ Chào mào Pycnonotidae
64 Chào mào Pycnonotus jocosus
65 Bông lau tai vằn Pycnonotus blanfordi
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 59
59
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
66 Bông lau họng vạch Pycnonotus finlaysoni
22. Họ Chim xanh Irenidae
67 Chim nghệ ngực vàng Aegithina tiphia
23. Họ Bách thanh Laniidae
68 Bách thanh mày trắng Lanius cristatus
24. Họ Chíchchòe Turdininae
69 Chích chòe Copsychus saularis
70 Chích chòe lửa Copsychus malabaricus
71 Hoét đá họng trắng Monticola gularis
72 Sẻ bụi đầu đen Saxicola torquata
25. Họ Khướu Timaliidae
73 Chích chạch má vàng Macronus gularis
26. Họ Chim Chích Sylviidae
74 Chích đuôi dài Orthotomus sutorius
75 Chích bông cánh vàng Orthotomus atrogularis
76 Chích đầm lầy lớn Locustella certhiola
77 Chích Phương bắc Phylloscopus borealis
27. Họ Đớp ruồi Muscicapidae
78 Đớp ruồi họng đỏ Muscicapa (Ficedula) parva
79 Đớp ruồi mỏ dẹp Muscicapa latirostrise
28. Họ Chim sâu Dicaeidae
80 Chim sâu lưng đỏ Dicaeum cruentatum
29. Họ Sẻ Ploceidae
81 Sẻ Passer montanus
30. Họ Sáo Sturnidae
82 Sáo nâu Acridotheres tristis
31. Họ Chèo bẻo Dicruridae
83 Chèo bẻo xám Dicrurus leucophaeus
84 Chèo bẻo mỏ quạ Dicrurus annectans
85 Chèo bẻo cờ đuôi chẻ Dicrurus paradiseus
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 60
60
Phụ lục 4: Danh mục bò sát, ếch nhái Côn Đảo
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
LỚP BÒ SÁT REPTILIA
I. BỘ THẰN LẰN LACERTILIA
1. Họ Tắc kè Gekkonidae
1 Tắc kè Gekko gecko
2 Thạch sùng đuôi sần Hemidactylus frenatus
3 Thạch sùng đuôi dẹp H. garnoti
4 Thạch sùng bao rin H. bowringi
5 Thạch sùng cụt Gehyra mutilata
6 Thạch sùng Côn Đảo Cyrtodactylus condorensis
7 Rắn mồi mắt Cnemaspis boulengeri
2. Họ Nhông Agamidae
8 Nhông xanh Calotes versicolor
9 Nhông em me C. emma
10 Thằn lằn bay đốm Draco maculatus
3. Họ Thằn lằn bóng Scincidae
11 Thằn lằn đa si xanh Dasia olivacea
12 Thằn lằn bóng hoa Mabuya multifasciata
13 Thằn lằn đuôi đỏ Scincella rufocaudata
4. Họ Thằn lằn giun Dibanidae
14 Thằn lằn giun núi Dibamus montanus
5. Họ Kỳ đà Varanidae
15 Kỳ đà vân Varanus bengalensis sups. nebulosus
16 Kỳ đà hoa Varanus salvator
6. Họ rắn hai đầu Anilidae
17 Rắn hai đầu đỏ Cylindrophis rufus
II. BỘ RẮN SERPENTES
7. Họ Trăn Boidae
18 Trăn đất Python molurus NT
19 Trăn gấm Python reticulatus
8. Họ Rắn nước Colubrridae
20 Rắn sọc dưa Elaphe radiata
21 Rắn khuyết mũ Lycodon capucinus
22 Rắn khiếm xám Oligodon cinereus
23 Rắn khiếm đuôi vòng Oligodoncyclurus
24 Rắn khiếm vạch Oligodontaeniatus
25 Rắn roi mũi Ahaetulla nasuta
26 Rắn roi thường A. prasina
27 Rắn ráo xanh Boiga eyanea
28 Rắn cườm Chrysopelea ornata
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 61
61
STT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú
29 Rắn bồng voi Enhydris bocourti
30 Rắn bồng súng E. enhydris
9. Họ Rắn hổ Elapidae
31 Hổ mang chúa Ophiophagus hannah VU
32 Rắn lá khô đốm Calliophis maculiceps
10. Họ Rắn biển Hydrophiiae
33 Đẻn cạp nong Hydrophis fasciatus
III. BỘ RÙA TESTUDINATA
11. Họ Rùa da Dermochelyidae
34 Rùa da Dermochelys coriacea CR
12. Họ Vích Chenoniidae
35 Vích Chelonia mydas EN
36 Đồi mồi Eretmochelys imbricata CR
37 Quản đồng Lepidochelys olivacea VU
IV. BỘ CÁ SẤU CROCODYLIA
13. Họ Cá sấu Crocodylidae
38 Cá sấu hoa cà Crocodylus porosus
LỚP ẾCH NHÁI AMPHIBIA
I. BỘ KHÔNG ĐUÔI ANURA
1. Họ Ếch nhái Ranidae
1 Cóc nước nhẵn Phrynoglossus laevis
2 Cháng đỏ Rana erythraea
3 Chàng Đài Bắc Rana taipehensis
4 Ngoé Rana limnocharis
5 Ếch đồng Rana rugulosa
2. Họ Cóc Bufonidae
6 Cóc nhà Bufo melanostictus
3. Họ Ếch cây Rhacophoridae
7 Ếch cây mép trắng Polypedates leucomystax
4. Họ Nhái bầu Microhylidae
8 Nhái bầu béc mơ Microhyla berdmorei
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 62
62
Phụ lục 5: Danh lục các loài cá rạn san hô Côn Đảo
Stt Tên khoa học IUCN Fishbase
Họ Cá Đuối đĩa Dasyatidae
1 Neotrygon annotata (Last, 1987) NT
Họ Cá Mối Synodontidae
2 Synodus dermatogenys Fowler, 1912
3 Trachinocephalus myops (Forster, 1801)
Họ Cá Sơn Đá Holocentridae
4 Myripristis hexagona (Lacepède, 1802)
5 Myripristis murdjan (Forsskål, 1775)
6 Myripristis amaena (Castelnau, 1873)
7 Myripristis adusta Bleeker, 1853
8 Sargocentron caudimaculatum (Rüppell, 1838)
9 Sargocentron cornutum (Bleeker, 1854)
10 Sargocentron diadema (Lacepède, 1802)
11 Sargocentron praslin (Lacepède, 1802)
Họ cá Lao Fistularidae
12 Fistularia commersonii Rüppell, 1838 HV
Họ Cá Vược Centropomidae
13 Psammoperca waigiensis (Cuvier, 1828)
Họ Cá Mú Serranidae
14 Epinephelus fasciatus (Forsskål, 1775) HV
15 Epinephelus areolatus (Forsskål, 1775)
16 Cephalopholis sexmaculata (Rüppell, 1830)
17 Cephalopholis boenak (Bloch, 1790)
18 Diploprion bifasciatum Cuvier, 1828
19 Plectropomus laevis (Lacepède, 1801) VU HV
20 Plectropomus leopardus (Lacepède, 1802) NT HV
21 Plectropomus maculatus (Bloch, 1790) HV
Họ Cá Đạm bi Pseudochromidae
22 Labracinus cyclophthalmus (Müller & Troschel, 1849)
Họ cá Sơn Apogonidae
23 Apogon compressus (Smith & Radcliffe, 1911)
24 Apogon sealei (Fowler, 1918)
25 Apogon aureus (Lacepède, 1802)
26 Archamia fucata ( Cantor)
27 Cheilodipterus artus Smith, 1961
28 Cheilodipterus quinquelineatus Cuvier, 1828
29 Cheilodipterus macrodon (Lacepède, 1802)
Họ Cá Khế Carangidae
30 Caranx ignobilis (Forsskål, 1775) HV
Họ Cá Hồng Lutjanidae
31 Lutjanus carponotatus (Richardson, 1842)
32 Lutjanus vitta (Quoy & Gaimard, 1824)
33 Lutjanus adetii (Castelnau, 1873)
34 Lutjanus bohar (Forsskål, 1775) HV
35 Lutjanus decussatus (Cuvier, 1828)
36 Lutjanus ehrenbergii (Peters, 1869)
37 Lutjanus fulviflamma (Forsskål, 1775)
38 Lutjanus fulvus (Forster, 1801)
39 Lutjanus kasmira (Forsskål, 1775)
40 Lutjanus lutjanus Bloch, 1790
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 63
63
Stt Tên khoa học IUCN Fishbase
Họ Cá Miền Caesionidae
41 Caesio teres Seale, 1906
42 Caesio cuning (Bloch, 1791)
43 Pterocaesio marri Schultz, 1953
44 Pterocaesio pisang (Bleeker, 1853)
Họ Cá Phèn Mullidae
45 Parupeneus barberinoides (Bleeker, 1852)
46 Parupeneus cyclostomus (Lacepède, 1801)
47 Parupeneus ciliatus (Lacepède, 1802)
48 Parupeneus pleurostigma (Bennett, 1831)
49 Upeneus tragula Richardson, 1846
Họ Cá Tai Tượng Ephippidae
50 Platax teira (Forsskål, 1775)
Họ Cá Lượng Nemipteridae
51 Nemipterus furcosus (Valenciennes, 1830)
52 Pentapodus emeryii (Richardson, 1843)
53 Scolopsis affinis Peters, 1877
54 Scolopsis bilineata (Bloch, 1793)
55 Scolopsis ciliata (Lacepède, 1802)
56 Scolopsis lineata Quoy & Gaimard, 1824
57 Scolopsis margaritifera (Cuvier, 1830)
58 Scolopsis vosmeri (Bloch, 1792)
Họ Cá Hè Lethrinidae
59 Lethrinus atkinsoni Seale, 1910
60 Lethrinus obsoletus (Forsskål, 1775)
61 Lethrinus olivaceus Valenciennes, 1830
62 Lethrinus ornatus Valenciennes, 1830
63 Lethrinus harak (Forsskål, 1775)
64 Lethrinus miniatus (Forster, 1801) HV
65 Lethrinus nebulosus (Forsskål, 1775) HV
Họ Cá Thia Pomacentridae
66 Abudefduf septemfasciatus (Cuvier, 1830)
67 Abudefduf bengalensis (Bloch, 1787)
68 Abudefduf sexfasciatus (Lacepède, 1801)
69 Abudefduf sordidus (Forsskål, 1775)
70 Abudefduf vaigiensis (Quoy & Gaimard, 1825)
71 Abudefduf saxatilis (Linnaeus, 1758)
72 Amblyglyphidodon curacao (Bloch, 1787)
73 Amphiprion melanopus Bleeker, 1852
74 Amphiprion akallopisos Bleeker, 1853
75 Amphiprion clarkii (Bennett, 1830)
76 Amphiprion perideraion Bleeker, 1855
77 Chromis ternatensis (Bleeker, 1856)
78 Chromis viridis (Cuvier, 1830)
79 Chromis weberi Fowler & Bean, 1928
80 Chromis amboinensis (Bleeker, 1871)
81 Chrysiptera brownriggii (Bennett, 1828)
82 Chrysiptera rollandi (Whitley, 1961)
83 Chrysiptera caeruleolineata (Allen, 1973)
84 Dischistodus fasciatus (Cuvier, 1830)
85 Dascyllus reticulatus (Richardson, 1846)
86 Dascyllus trimaculatus (Rüppell, 1829)
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 64
64
Stt Tên khoa học IUCN Fishbase
87 Dischistodus perspicillatus (Cuvier, 1830)
88 Hemiglyphidodon plagiometopon (Bleeker, 1852)
89 Neoglyphidodon melas (Cuvier, 1830)
90 Neoglyphidodon nigroris (Cuvier, 1830)
91 Neopomacentrus cyanomos (Bleeker, 1856)
92 Pomacentrus alexanderae Evermann & Seale, 1907
93 Pomacentrus amboinensis Bleeker, 1868
94 Pomacentrus bankanensis Bleeker, 1854
95 Pomacentrus coelestis Jordan & Starks, 1901
96 Pomacentrus grammorhynchus Fowler, 1918
97 Pomacentrus nagasakiensis Tanaka, 1917
98 Pomacentrus moluccensis Bleeker, 1853
99 Pomacentrus nigromanus Weber, 1913
100 Pomacentrus nigromarginatus Allen, 1973
101 Pomacentrus reidi Fowler & Bean, 1928
102 Pomacentrus taeniometopon Bleeker, 1852
103 Pomacentrus vaiuli Jordan & Seale, 1906
104 Pomacentrus burroughi Fowler, 1918
105 Pomacentrus chrysurus Cuvier, 1830
106 Pomacentrus lepidogenys Fowler & Bean, 1928
107 Pomacentrus sp.
108 Manonichthys paranox (Lubbock & Goldman, 1976)
109 Stegastes nigricans (Lacepède, 1802)
110 Stegastes lividus (Forster, 1801)
Họ Cá Bướm Chaetodontidae
111 Chaetodon auriga Forsskål, 1775
112 Chaetodon auripes Jordan & Snyder, 1901
113 Chaetodon lunula (Lacepède, 1802)
114 Chaetodon lineolatus Cuvier, 1831
115 Chaetodon mertensii Cuvier, 1831
116 Chaetodon melannotus Bloch & Schneider, 1801 HV
117 Chaetodon ocellicaudus Cuvier, 1831 DD
118 Chaetodon octofasciatus Bloch, 1787
119 Chaetodon plebeius Cuvier, 1831
120 Chaetodon speculum Cuvier, 1831
121 Chaetodon trifasciatus Park, 1797
122 Chaetodon trifascialis Quoy & Gaimard, 1825 NT
123 Chaetodon adiergastos Seale, 1910
124 Chaetodon ulietensis Cuvier, 1831
125 Chaetodontoplus mesoleucus (Bloch, 1787)
126 Chaetodontoplus septentrionalis (Temminck & Schlegel, 1844)
127 Chelmon rostratus (Linnaeus, 1758)
128 Chelmon muelleri Klunzinger, 1879
129 Coradion chrysozonus (Cuvier, 1831)
130 Heniochus acuminatus (Linnaeus, 1758)
Họ Cá Bướm Gai Pomacanthidae
131 Centropyge vrolikii (Bleeker, 1853)
132 Pomacanthus annularis (Bloch, 1787)
133 Pomacanthus imperator (Bloch, 1787) HV
134 Pomacanthus semicirculatus (Cuvier, 1831) HV
135 Pomacanthus sexstriatus (Cuvier, 1831)
Họ Cá Bàng Chài Labridae
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 65
65
Stt Tên khoa học IUCN Fishbase
136 Anampses caeruleopunctatus Rüppell, 1829
137 Bodianus axillaris (Bennett, 1832)
138 Cheilinus trilobatus Lacepède, 1801
139 Cheilinus chlorourus (Bloch, 1791) HV
140 Cheilinus fasciatus (Bloch, 1791) HV
141 Choerodon anchorago (Bloch, 1791) HV
142 Choerodon cyanodus (Richardson, 1843) HV
143 Coris variegata (Rüppell, 1835)
144 Epibulus insidiator (Pallas, 1770) HV
145 Gomphosus varius Lacepède, 1801
146 Halichoeres chloropterus (Bloch, 1791)
147 Halichoeres hortulanus (Lacepède, 1801)
148 Halichoeres margaritaceus (Valenciennes, 1839)
149 Halichoeres marginatus Rüppell, 1835
150 Halichoeres ornatissimus (Garrett, 1863)
151 Halichoeres podostigma (Bleeker, 1854)
152 Halichoeres melanochir Fowler & Bean, 1928
153 Halichoeres melanurus (Bleeker, 1851)
154 Hemigymnus fasciatus (Bloch, 1792) HV
155 Hemigymnus melapterus (Bloch, 1791) HV
156 Labroides dimidiatus (Valenciennes, 1839)
157 Pseudocheilinus octotaenia Jenkins, 1901
158 Stethojulis bandanensis (Bleeker, 1851)
159 Thalassoma lunare (Linnaeus, 1758)
160 Thalassoma lutescens (Lay & Bennett, 1839)
Họ Cá Mó Scaridae
161 Bolbometopon muricatum (Valenciennes, 1840) VU HV
162 Cetoscarus bicolor (Rüppell, 1829) HV
163 Chlorurus bleekeri (de Beaufort, 1940)
164 Chlorurus microrhinos (Bleeker, 1854)
165 Chlorurus sordidus (Forsskål, 1775)
166 Hipposcarus longiceps (Valenciennes, 1840)
167 Scarus chameleon Choat & Randall, 1986
168 Scarus dimidiatus Bleeker, 1859
169 Scarus flavipectoralis Schultz, 1958
170 Scarus forsteni (Bleeker, 1861)
171 Scarus frenatus Lacepède, 1802
172 Scarus ghobban Forsskål, 1775
173 Scarus niger Forsskål, 1775
174 Scarus globiceps Valenciennes, 1840
175 Scarus oviceps Valenciennes, 1840
176 Scarus rivulatus Valenciennes, 1840
177 Scarus schlegeli (Bleeker, 1861)
Họ Cá Kẽm Haemulidae
179 Diagramma labiosum Macleay, 1883 HV
180 Plectorhinchus flavomaculatus (Cuvier, 1830) HV
181 Plectorhinchus schotaf (Forsskål, 1775) HV
182 Plectorhinchus chaetodonoides Lacepède, 1801 HV
183 Plectorhinchus lessonii (Cuvier, 1830)
Họ Cá Thù lù Zanclidae
184 Zanclus cornutus (Linnaeus, 1758)
Họ Cá Đuôi gai Acanthuridae
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 66
66
Stt Tên khoa học IUCN Fishbase
185 Acanthurus nigrofuscus (Forsskål, 1775)
186 Acanthurus triostegus (Linnaeus, 1758)
Họ cá Bánh lái Kyphosidae
187 Kyphosus incisor (Cuvier, 1831) HV
Họ Cá Sơn thóc Priacanthidae
188 Priacanthus tayenus Richardson, 1846
Họ Cá Sóc Pempheridae
189 Pempheris schwenkii Bleeker, 1855
Họ Cá Dìa Siganidae
190 Siganus canaliculatus (Park, 1797)
191 Siganus spinus (Linnaeus, 1758)
192 Siganus virgatus (Valenciennes, 1835)
Họ Cá Lứ Pinguipedidae
193 Parapercis clathrata Ogilby, 1910
Họ Cá Bống Trắng Gobiidae
194 Amblygobius decussatus (Bleeker, 1855)
195 Koumansetta rainfordi Whitley, 1940
Họ Cá Bơn Ngộ Bothidae
196 Pseudorhombus diplospilus Norman, 1926
Họ Cá Nóc Nhím Tetraodontidae
197 Arothron hispidus (Linnaeus, 1758)
198 Arothron nigropunctatus (Bloch & Schneider, 1801)
Họ Diodontidae
199 Diodon hystrix Linnaeus, 1758 HV
Họ cá Nóc hòm Ostraciidae
200 Ostracion solorensis Bleeker, 1853
Họ Cá Bò da Balistidae
201 Melichthys vidua (Richardson, 1845)
202 Sufflamen bursa (Bloch & Schneider, 1801)
203 Sufflamen chrysopterum (Bloch & Schneider, 1801)
HV: Dễ bị tổn thương cao theo Fishbase
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 67
67
Phụ lục 6: Danh lục các loài san hô Côn Đảo
STT Họ/phân loại Loài IUCN
1 Acroporidae Acropora abrotanoides
2 Acroporidae Acropora aculeus VU
3 Acroporidae Acropora acuminata VU
4 Acroporidae Acropora anthocercis VU
5 Acroporidae Acropora aspera VU
6 Acroporidae Acropora austera NT
7 Acroporidae Acropora cf. bifurcata DD
8 Acroporidae Acropora brueggemanni
9 Acroporidae Acropora bushyensis
10 Acroporidae Acropora carduus NT
11 Acroporidae Acropora cerealis
12 Acroporidae Acropora copiosa DD
13 Acroporidae Acropora cophodactyla DD
14 Acroporidae Acropora cuneata
15 Acroporidae Acropora cytherea
16 Acroporidae Acropora dendrum VU
17 Acroporidae Acropora digitifera NT
18 Acroporidae Acropora divaricata NT
19 Acroporidae Acropora donei VU
20 Acroporidae Acropora echinata VU
21 Acroporidae Acropora elseyi
22 Acroporidae Acropora exquisita DD
23 Acroporidae Acropora florida NT
24 Acroporidae Acropora formosa NT
25 Acroporidae Acropora gemmifera
26 Acroporidae Acropora glauca NT
27 Acroporidae Acropora grandis
28 Acroporidae Acropora granulosa NT
29 Acroporidae Acropora horrida VU
30 Acroporidae Acropora humilis NT
31 Acroporidae Acropora hyacinthus NT
32 Acroporidae Acropora insignis DD
33 Acroporidae Acropora kirstyae VU
34 Acroporidae Acropora latistella
35 Acroporidae Acropora listeri VU
36 Acroporidae Acropora loripes NT
37 Acroporidae Acropora longicyathus
38 Acroporidae Acropora lutkeni NT
39 Acroporidae Acropora microphthalma
40 Acroporidae Acropora millepora NT
41 Acroporidae Acropora monticulosa NT
42 Acroporidae Acropora nana NT
43 Acroporidae Acropora nasuta NT
44 Acroporidae Acropora nobilis
45 Acroporidae Acropora palifera
46 Acroporidae Acropora papillare VU
47 Acroporidae Acropora parilis DD
48 Acroporidae Acropora polystoma VU
49 Acroporidae Acropora prostrata DD
50 Acroporidae Acropora pulchra
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 68
68
STT Họ/phân loại Loài IUCN
51 Acroporidae Acropora robusta
52 Acroporidae Acropora rosaria DD
53 Acroporidae Acropora samoensis
54 Acroporidae Acropora sarmentosa
55 Acroporidae Acropora secale NT
56 Acroporidae Acropora selago NT
57 Acroporidae Acropora spicifera VU
58 Acroporidae Acropora subglabra
59 Acroporidae Acropora subulata
60 Acroporidae Acropora tenuis NT
61 Acroporidae Acropora tizardi DD
62 Acroporidae Acropora tortuosa
63 Acroporidae Acropora valenciennesi
64 Acroporidae Acropora valida
65 Acroporidae Acropora vaughani VU
66 Acroporidae Acropora vermiculata DD
67 Acroporidae Acropora verweyi VU
68 Acroporidae Acropora wallaceae DD
69 Acroporidae Acropora willisae VU
70 Acroporidae Acropora yongei
71 Acroporidae Anacropora puertogalerae VU
72 Acroporidae Astreopora gracilis
73 Acroporidae Astreopora listeri
74 Acroporidae Astreopora myriophthalma
75 Acroporidae Astreopora ocellata
76 Acroporidae Montipora aequituberculata
77 Acroporidae Montipora angulata VU
78 Acroporidae Montipora caliculata VU
79 Acroporidae Montipora capricornis VU
80 Acroporidae Montipora confusa NT
81 Acroporidae Montipora crassituberculata VU
82 Acroporidae Montipora danae
83 Acroporidae Montipora delicatula VU
84 Acroporidae Montipora digitata
85 Acroporidae Montipora efflorescens NT
86 Acroporidae Montipora florida VU
87 Acroporidae Montipora floweri
88 Acroporidae Montipora foliosa NT
89 Acroporidae Montipora foveolata NT
90 Acroporidae Montipora friabilis VU
91 Acroporidae Montipora grisea
92 Acroporidae Montipora hispida
93 Acroporidae Montipora hodgsoni VU
94 Acroporidae Montipora hoffmeisteri
95 Acroporidae Montipora informis
96 Acroporidae Montipora millepora
97 Acroporidae Montipora mollis
98 Acroporidae Montipora monasteriata
99 Acroporidae Montipora nodosa NT
100 Acroporidae Montipora peltiformis NT
101 Acroporidae Montipora spongodes
102 Acroporidae Montipora spumosa
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 69
69
STT Họ/phân loại Loài IUCN
103 Acroporidae Montipora stellata
104 Acroporidae Montipora tuberculosa
105 Acroporidae Montipora turgescens
106 Acroporidae Montipora undata NT
107 Acroporidae Montipora venosa NT
108 Acroporidae Montipora verrucosa
109 Agariciidae Coeloseris mayeri
110 Agariciidae Leptoseris explanata
111 Agariciidae Leptoseris foliosa
112 Agariciidae Leptoseris gardineri
113 Agariciidae Leptoseris mycetoseroides
114 Agariciidae Leptoseris yabei VU
115 Agariciidae Gardineroseris planulata
116 Agariciidae Pachyseris foliosa
117 Agariciidae Pachyseris rugosa VU
118 Agariciidae Pachyseris speciosa
119 Agariciidae Pavona cactus VU
120 Agariciidae Pavona clavus
121 Agariciidae Pavona decussata VU
122 Agariciidae Pavona explanulata
123 Agariciidae Pavona duerdeni
124 Agariciidae Pavona minuta NT
125 Agariciidae Pavona varians
126 Agariciidae Pavona venosa VU
127 Astrocoeniidae Stylocoeniella armata
128 Astrocoeniidae Stylocoeniella guentheri
129 Euphylliidae Euphyllia ancora VU
130 Euphylliidae Euphyllia cristata VU
131 Euphylliidae Euphyllia divisa NT
132 Euphylliidae Euphyllia glabrescens NT
133 Euphylliidae Physogyra lichtensteini VU
134 Euphylliidae Plerogyra sinuosa NT
135 Dendrophylliidae Turbinaria frondens
136 Dendrophylliidae Turbinaria mesenterina VU
137 Dendrophylliidae Turbinaria peltata VU
138 Dendrophylliidae Turbinaria radicalis NT
139 Dendrophylliidae Turbinaria reniformis VU
140 Dendrophylliidae Turbinaria stellulata VU
141 Faviidae Barabattoia amicorum
142 Faviidae Barabattoia laddi VU
143 Faviidae Caulastrea tumida NT
144 Faviidae Cyphastrea chalcidicum
145 Faviidae Cyphastrea japonica
146 Faviidae Cyphastrea microphthalma
147 Faviidae Cyphastrea serailia
148 Faviidae Diploastrea heliopora NT
149 Faviidae Echinopora gemmacea
150 Faviidae Echinopora hirsutissima
151 Faviidae Echinopora horrida NT
152 Faviidae Echinopora lamellosa
153 Faviidae Echinopora pacificus NT
154 Faviidae Favia danae
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 70
70
STT Họ/phân loại Loài IUCN
155 Faviidae Favia favus
156 Faviidae Favia helianthoides NT
157 Faviidae Favia laxa NT
158 Faviidae Favia lizardensis NT
159 Faviidae Favia maritima NT
160 Faviidae Favia matthaii NT
161 Faviidae Favia maxima NT
162 Faviidae Favia pallida
163 Faviidae Favia rosaria VU
164 Faviidae Favia rotumana
165 Faviidae Favia rotundata NT
166 Faviidae Favia speciosa
167 Faviidae Favia stelligera NT
168 Faviidae Favia truncatus
169 Faviidae Favia veroni NT
170 Faviidae Favites abdita NT
171 Faviidae Favites acuticollis NT
172 Faviidae Favites chinensis NT
173 Faviidae Favites complanata NT
174 Faviidae Favites flexuosa NT
175 Faviidae Favites halicora NT
176 Faviidae Favites micropentagona NT
177 Faviidae Favites paraflexuosa NT
178 Faviidae Favites pentagona
179 Faviidae Favites russelli NT
180 Faviidae Favites vasta NT
181 Faviidae Goniastrea aspera
182 Faviidae Goniastrea australensis
183 Faviidae Goniastrea edwardsi
184 Faviidae Goniastrea favulus NT
185 Faviidae Goniastrea minuta NT
186 Faviidae Goniastrea cf. palauensis NT
187 Faviidae Goniastrea pectinata
188 Faviidae Goniastrea retiformis
189 Faviidae Leptastrea bewickensis NT
190 Faviidae Leptastrea inaequalis
191 Faviidae Leptastrea pruinosa NT
192 Faviidae Leptastrea purpurea
193 Faviidae Leptastrea transversa
194 Faviidae Leptoria phrygia NT
195 Faviidae Montastrea annuligera NT
196 Faviidae Montastrea colemani NT
197 Faviidae Montastrea curta
198 Faviidae Montastrea magnistellata NT
199 Faviidae Montastrea salebrosa VU
200 Faviidae Montastrea valenciennesi NT
202 Faviidae Oulastrea crispata
202 Faviidae Oulophyllia bennettae NT
203 Faviidae Oulophyllia crispa NT
204 Faviidae Oulophyllia levis
205 Faviidae Platygyra acuta NT
206 Faviidae Platygyra carnosus NT
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 71
71
STT Họ/phân loại Loài IUCN
207 Faviidae Platygyra contorta
208 Faviidae Platygyra daedalea
209 Faviidae Platygyra lamellina NT
210 Faviidae Platygyra pini
211 Faviidae Platygyra ryukyuensis VU
212 Faviidae Platygyra sinensis
213 Faviidae Platygyra sp.
114 Faviidae Platygyra verweyi NT
215 Faviidae Platygyra yaeyamaensis VU
216 Faviidae Plesiastrea versipora
217 Fungiidae Ctenactis echinata
218 Fungiidae Ctenactis crassa
219 Fungiidae Fungia costulata
220 Fungiidae Fungia sinensis
221 Fungiidae Fungia cyclolites
222 Fungiidae Fungia hexagonalis
223 Fungiidae Fungia fragilis
224 Fungiidae Fungia cf. fralinae
225 Fungiidae Fungia somervillei
226 Fungiidae Fungia tenuis
227 Fungiidae Fungia vaughani
228 Fungiidae Fungia cf. spinifer
229 Fungiidae Fungia concinna
230 Fungiidae Fungia fungites NT
231 Fungiidae Fungia granulosa
232 Fungiidae Fungia horrida
233 Fungiidae Fungia moluccensis
234 Fungiidae Fungia paumotensis
235 Fungiidae Fungia repanda
236 Fungiidae Fungia scabra
237 Fungiidae Fungia scruposa
238 Fungiidae Fungia scutaria
239 Fungiidae Halomitra pileus
240 Fungiidae Herpolitha limax
241 Fungiidae Lithophyllon mokai
242 Fungiidae Lithophyllon undulatum
243 Fungiidae Podabacia crustacea NT
244 Fungiidae Podabacia motuporensis
245 Fungiidae Polyphyllia novaehiberniae NT
246 Fungiidae Polyphyllia talpina NT
247 Fungiidae Sandalolitha robusta
248 Fungiidae Sandalolitha dentata
249 Merulinidae Hydnophora exesa
250 Merulinidae Hydnophora microconos NT
251 Merulinidae Hydnophora pilosa NT
252 Merulinidae Hydnophora rigida
253 Merulinidae Merulina ampliata
254 Merulinidae Merulina scabricula
255 Mussidae Acanthastrea brevis
256 Mussidae Acanthastrea echinata VU
257 Mussidae Acanthastrea hemprichii
258 Mussidae Acanthastrea hillae VU
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 72
72
STT Họ/phân loại Loài IUCN
259 Mussidae Acanthastrea rotundoflora NT
260 Mussidae Lobophyllia corymbosa NT
261 Mussidae Lobophyllia dentatus
262 Mussidae Lobophyllia diminuta VU
263 Mussidae Lobophyllia flabelliformis VU
264 Mussidae Lobophyllia hataii VU
265 Mussidae Lobophyllia hemprichii
266 Mussidae Lobophyllia robusta
267 Mussidae Scolymia vitiensis
268 Mussidae Symphyllia agaricia NT
269 Mussidae Symphyllia radians
270 Mussidae Symphyllia recta
271 Mussidae Symphyllia valenciennesii
272 Oculinidae Galaxea astreata
273 Oculinidae Galaxea fascicularis VU
274 Oculinidae Galaxea paucisepta NT
275 Pectinidae Echinophyllia aspera NT
276 Pectinidae Echinophyllia echinata
277 Pectinidae Echinophyllia echinoporoides
278 Pectinidae Echinophyllia orpheensis
279 Pectinidae Echinophyllia patula
280 Pectinidae Mycedium elephantotus
281 Pectinidae Mycedium robokaki
282 Pectinidae Oxypora glabra
283 Pectinidae Oxypora lacera
284 Pectinidae Pectinia alcicornis
285 Pectinidae Pectinia ayleni VU
286 Pectinidae Pectinia lactuca NT
287 Pectinidae Pectinia paeonia VU
288 Pocilloporidae Pocillopora damicornis NT
289 Pocilloporidae Pocillopora eydouxi
290 Pocilloporidae Pocillopora kelleheri NT
291 Pocilloporidae Pocillopora meandrina
292 Pocilloporidae Pocillopora verrucosa
293 Pocilloporidae Pocillopora woodjonesi
294 Pocilloporidae Seriatopora caliendrum
295 Pocilloporidae Seriatopora hystrix NT
296 Pocilloporidae Stylophora pistillata
297 Poritidae Alveopora allingi NT
298 Poritidae Alveopora marionensis VU
299 Poritidae Alveopora spongiosa VU
300 Poritidae Alveopora tizardi NT
301 Poritidae Alveopora verrilliana
302 Poritidae Goniopora burgosi VU
303 Poritidae Goniopora columna VU
304 Poritidae Goniopora djiboutiensis NT
305 Poritidae Goniopora lobata
306 Poritidae Goniopora minor NT
307 Poritidae Goniopora palmensis NT
308 Poritidae Goniopora stokesi
309 Poritidae Goniopora stutchburyi NT
310 Poritidae Porites annae
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 73
73
STT Họ/phân loại Loài IUCN
311 Poritidae Porites cf. attenuata NT
312 Poritidae Porites cylindrica VU
313 Poritidae Porites lichen NT
314 Poritidae Porites massive sp. 1 (cf. lobata)
315 Poritidae Porites massive sp. 2 (cf. lutea)
316 Poritidae Porites massive sp. 3 (cf. australiensis)
317 Poritidae Porites murrayensis
318 Poritidae Porites nigrescens NT
319 Poritidae Porites rus VU
320 Poritidae Porites solida
321 Siderastreidae Coscinaraea columna
322 Siderastreidae Coscinaraea crassa
323 Siderastreidae Coscinaraea exesa NT
324 Siderastreidae Coscinaraea monile
325 Siderastreidae Psammocora contigua
326 Siderastreidae Psammocora digitata NT
327 Siderastreidae Psammocora haimeana NT
328 Siderastreidae Psammocora cf. obtusangula
329 Siderastreidae Psammocora profundacella NT
330 Siderastreidae Psammocora nierstraszi
331 Siderastreidae Psammocora superficialis
332 Siderastreidae Pseudosiderastrea tayami
333 Trachyphylliidae Trachyphyllia geoffroyi NT
334 Other 'corals'
335 Milleporidae Millepora dichotoma
336 Helioporidae Heliopora coerulea
337 Gorgonacea Gorgonions sp.1 VU
338 Gorgonacea Gorgonions sp.2
339 Gorgonacea Gorgonions sp.3
340 Gorgonacea Gorgonions sp.4
341 Alcyonaria Cladiella sp.
342 Alcyonaria Lemnalia sp.
343 Alcyonaria Rhytisma sp.
344 Alcyonaria Lobophytum sp.
345 Alcyonaria Sinularia sp.1
346 Alcyonaria Sinularia sp.2
347 Alcyonaria Sinularia sp.3
348 Alcyonaria Sinularia cf. capitalis
349 Alcyonaria Sarcophyton sp.
350 Alcyonaria Dendronephthea sp.
351 Alcyonaria Nephthea sp.
352 Alcyonaria Rumphella sp.
353 Alcyonaria Junceela sp.
354 Zoanthidae Palythoa sp.
355 Zoanthidae Zoanthus sp.
Phiếu thông tin Ramsar (RIS), trang 74
74
Phụ lục 7: Danh lục cỏ biển Côn Đảo
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Hydrochritaceae Họ Thủy thảo
1 Halophila ovalis(R.Br.) Hook.f. Cỏ xoan biển
2 Halophila decipiens Ostenf. Cỏ xoan đơn
3 Halophila minor (Zoll.) Hartog Cỏ xoan đơn
4 Thalassia hemprichii (Ehrenb. ex Solms) Asch. Cỏ bò biển
5 Enhalus acoroides (L.f.) Royle Cỏ lá dừa
Cymodoceae Họ Cỏ liêu
6 Thalassodendron ciliatum (Forssk.) Hartog
7 Cymodocea rotundata Asch. & Schweinf. Cỏ Kiệu
8 Cymodocea rotundata Asch. & Schweinf. Cỏ Kiệu răng cưa
9 Halodule uninervis (Forssk.) Boiss. Cỏ Hẹ ba răng
10 Halodule pinifolia (Miki) Hartog Cỏ Hẹ tròn
11 Syringodium isoetifolium (Asch.) Dandy Cỏ năn biển